3. Định hướng, chính sách và mục tiêu
an toàn
Cần thiết cho sự cải tiến
Ấn định các mục tiêu và biện pháp thúc đẩy
kết quả thực hiện
giảm 20% ngày vắng mặt do tai nạn trong
năm kế tiếp.
giảm 20% số vụ tai nạn trong năm kế tiếp.
4. Định hướng, chính sách và mục tiêu
an toàn
Công thức hoá các qui tắc an toàn.
Các mục tiêu cụ thể cho 01 năm phải có thể
kiểm tra và đo lường.
Thảo luận với nhân viên Công Ty về các qui
tắc và mục tiêu an toàn.
6. Tổ chức an toàn
An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ
trong doanh nghiệp thuộc về trách nhiệm
của NSDLĐ
Cần chỉ định 01 phụ trách an toàn - thực
hiện chức năng hổ trợ và tư vấn cho Ban
giám đốc (Bảng mô tả công việc )
8. Tổ chức an toàn
Xác định bổn phận, trách nhiệm và quyền
hạn của các cấp quản lý về mặt an toàn và
sức khoẻ nghề nghiệp.
Thoả thuận với doanh nghiệp nhà thầu đối
với các vấn đề về an toàn và bảo vệ sức
khoẻ.
Kêu gọi sự trợ giúp của các chuyên gia về
an toàn lao động trong trường hợp có thể.
10. Đào tạo, hướng dẫn, thông tin
Để tác động một cách chắc chắn phải
chuẩn bị những kiến thức cần thiết. Các
kiến thức nầy được bảo đảm bởi khoá đào
tạo có chủ đích và thường xuyên đối với
mọi nhân viên
Hướng dẫn ban đầu (nhập môn) về lĩnh
vực hoạt động mới hoặc cho những người
mới tuyển dụng
11. Đào tạo, hướng dẫn, thông tin
Hướng dẫn, đào tạo có hệ thống cho nhân
viên và ghi sổ việc hướng dẫn và đào tạo
đó.
Chỉ giao những công việc có rủi ro đặc
biệt cho những người đã qua đào tạo
đúng và đạt yêu cầu.
13. Qui tắc an toàn
Các qui tắc an toàn cho phép nhân viên
luôn có hành vi ứng xử an toàn.
Khi thực hiện các công việc và lĩnh vực
hoạt động có rủi ro cao, cần thiết phải có
các qui tắc chuyên biệt cho các vị trí làm
việc.
Xác định các qui tắc an toàn còn hiệu lực
của doanh nghiệp và tuân thủ chúng
Xem xét các qui tắc có được các nhân
viên có liên quan biết đến hay không?
14. Qui tắc an toàn
Xác định việc sử dụng các trang bị bảo vệ
cá nhân (như quần áo bảo hộ, thiết bị bảo
vệ mắt tai, giày bảo hộ),
Yết thị các biển báo an toàn tương ứng, và
quản lý việc tuân thủ chúng.
Xác định và ghi chép các công việc bảo trì
nhà ở, lắp đặt các máy móc, thiết bị bảo vệ
và trang bị BHLĐ.
Xác định việc mua sắm trang bị lao động
thật an toàn (máy móc và trang bị BHLĐ
16. Xác định mối nguy, đánh giá rủi ro
Ta chỉ có thể loại bỏ những mối nguy mà ta biết
được. Việc xác định các mối nguy và đánh giá rủi
ro hợp thành nhiệm vụ chủ yếu về an toàn lao
động.
Xác định mối nguy trong toàn bộ doanh nghiệp,
kể cả các công việc văn phòng.
Cách phù hợp nhất là xét đến các hiện tượng
nguy hiểm gằn liền với máy móc, thiết bị, công
cụ, phương tiện vận tải, bốc xếp vật tải nặng, các
tư thế không đúng hoặc các chất sử dụng ( hoá
chất, dung môi, …)
17. Xác định mối nguy, đánh giá rủi ro
Sử dụng các danh mục kiểm tra và các tài
liệu khác tương tự để xác định mối nguy.
Đề ra các biện pháp cần thiết dựa trên cơ
sở các tài liệu nầy.
Nhờ các chuyên gia an toàn giúp đở nếu
được.
19. Lập kế hoạch và thực hiện các biện
pháp
Các mối nguy nhận dạng phải được loại
bỏ hoặc đưa về mức có thể chấp nhận
được bằng các biện pháp thích hợp.
Việc lập một ngân sách đảm bảo việc thực
thi nhanh chóng cũng giống như sự cần
thiết của các biện pháp nầy.
20. Lập kế hoạch và thực hiện các biện
pháp
Chỉ định các biện pháp áp dụng, người
chịu trách nhiệm và thời hạn thực hiện.
Theo dỏi việc tuân thủ thời hạn và chỉnh
sửa các chậm trể tuỳ tình hình.
22. Tổ chức khẩn cấp
Không một doanh nghiệp nào không là nơi
ẩn chứa tai nạn, bệnh hiểm nghèo, hoả
hoạn và của các sự biến ngoài ý muốn
khác.
Một tổ chức tốt trong tình huống khẩn cấp
và các biện pháp sơ cấp cứu hiệu quả sẽ
làm cho nhân viên mau chóng bình phục
và giảm thiểu các hậu quả.
23. Tổ chức khẩn cấp
Cấp cứu nhanh và thích hợp phải được
bảo đảm trong trường hợp bị chấn thương
hoặc bệnh hiểm nghèo.
Việc tổ chức khẩn cấp phải tương thích
trong những tình huống đặc biệt.Trong
trường hợp rủi ro hoả hoạn, phải dùng các
biện pháp chống cháy thích hợp.
Xác định và huấn luyện dựa trên hành vi
ứng xử trong tình huống khẩn cấp
24. Tổ chức khẩn cấp
Soạn thảo một kế hoạch báo nguy bao
gồm địa chỉ và các số điện thoại quan
trọng và niêm yết gần mỗi máy điện thoại.
Kế hoạch khẩn cấp và thẻ khẩn cấp
Thiết lập các trang bị sơ cấp cứu (như tủ
thuốc) ở nơi dễ thấy và kiểm tra thường
xuyên xem chúng có được đầy đủ không.
Đặt hàng các sản phẩm sơ cấp cứu.
25. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Niêm yết dễ thấy các số điện thoại của y bác sỹ, cảnh sát cứu
hoả, các bệnh viên gần các máy điện thoại ;
Tổ chức sơ cấp cứu một cách hiệu quả (cấp cứu viên được đào
tạo, đặt tủ thuốc…)
Đào tạo thường xuyên cách sử dụng bình chữa cháy;
Kiểm tra thường xuyên tình trạng các bình chữa cháy;
Lối vào dễ dàng, dễ thấy và dễ lấy các bình chữa cháy;
Báo hiệu thích hợp nơi đặt các bình chữa cháy;
Thông tin đến lực lượng cứu hoả địa phương về sự hiện hiện
của các chất nguy hiểm có trong doanh nghiệp (địa điểm và số
lượng).
27. Sự tham gia của các bên có liên quan
Đối với doanh nghiệp, sự tham gia thể
hiện ở chỗ: Sử dụng tốt nhất những kiến
thức của nhân viên và vận động sự tham
gia của họ. Các quyết định lấy ý kiến
chung thì luôn dễ được chấp nhận hơn
Luật pháp ban cho người lao động các
quyền như được tư vấn và được thông tin
tất cả những vần đề liên quan đến an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ NN, hãy sử
dụng quyền nầy
28. Sự tham gia của các bên có liên quan
Vận động nhân viên tham gia vào việc xác
định mối nguy và xác định các biện pháp bảo
vệ.
Thông tin kịp thời cho nhân viên về các biện
pháp tổ chức dự kiến (quá trình lao động, giờ
giấc làm việc, nghỉ ngơi và hút thuốc lá…) và
cho họ khả năng bày tỏ ý kiến.
Thông tin cho nhân viên về nghĩa vụ loại bỏ
ngay tức khắc tất cả mọi khiếm khuyết ghi
nhận được, nếu điều nầy là không thể thì họ
phải báo cho cấp trên của mình.
30. Bảo vệ sức khoẻ nghề nghiệp
Việc đề ra các nguyên tắc về éc – gô –nô –
mi, về vệ sinh và tâm lí lao động là các
điều kiện cần thiết để tổ chức công việc
một cách tối ưu.
Phải tiến hành ghi nhận một cách có hệ
thống các yếu tố gây bệnh và thực hiện
các biện pháp cần thiết.
31. Bảo vệ sức khoẻ nghề nghiệp
Xếp đặt các vị trí làm việc, ergonomie
Tư thế làm việc đúng
Làm việc tốt với màn hình hiển thị
Ergonomie với công việc vi tính
Ergonomie với các công việc công nghiệp và
thủ công nghiệp
Giờ giấc làm việc
Qui trình kiểm soát thời giờ làm việc
Vận chuyển và nâng tải
32. Bảo vệ sức khoẻ nghề nghiệp
Danh mục kiểm soát « Bốc xếp hàng tải».
Ánh sáng tại vị trí làm việc
Chất lượng không khí, nhiệt độ và độ ẩm
Bảo vệ người không hút thuốc
Tiếng ồn
Bảo vệ da
Chất kích thích
34. Kiểm tra, đánh giá
Nên kiểm tra thường xuyên nhằm đạt được các mục
tiêu về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp
Phát hiện các vấn đề an toàn đủ sớm
Được thực hiện bởi cấp lãnh đạo cao nhất của doanh
nghiệp. Bao gồm:
Kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu
Kiểm tra hiệu quả các biện pháp đã áp dụng
Kiểm tra toàn bộ hệ thống an toàn nội bộ doanh
nghiệp, mỗi năm 1 lần.
Kiểm tra có hệ thống và định kỳ về hiệu lực của các
biện pháp đang sử dụng và sự tuân thủ các qui định
về lao động. Kết quả các cuộc kiểm tra được ghi
chép một cách súc tích.