kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN ĐKKV NINH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
1. 1
SỞ Y TẾ KHÁNH HÒA
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NINH HÒA
QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN ĐKKV NINH HÒA
GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
Ninh Hòa, tháng 7 năm 2015
2. 2
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt……………………….………………….………………….….3
Phần I. Bối cảnh xây dựng Quy hoạch.............................................................................4
I. Sự cần thiết xây dựng Quy hoạch.....................................................................................4
II. Căn cứ xây dựng Quy hoạch............................................................................................6
1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................................6
2. Căn cứ thực tiễn................................................................................................................7
3. Căn cứ dự báo………………….......................................................................................8
III. Thực trạng mạng lưới khám chữa bệnh…......................................................................9
1. Thực trạng của hệ thống Y tế trên địa bàn thị xã ............................................................9
2. Thực trạng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa.........................................................10
Phần II. Quy hoạch phát triển bệnh viện giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn 2030…..21
I. Mục tiêu Quy hoạch........................................................................................................21
1. Mục tiêu chung...............................................................................................................21
2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................21
II. Nội dung cơ bản của Quy hoạch....................................................................................23
1. Quy mô...........................................................................................................................23
2. Cở sở vật chất.................................................................................................................24
3. Nhân lực.........................................................................................................................24
4. Trang thiết bị..................................................................................................................24
5. Năng lực hoạt động.........................................................................................................25
6. Cơ chế chính sách...........................................................................................................27
Phần III. Nguồn lực để thực hiện Quy hoạch……………...……………………….…28
1. Về nhân lực.....................................................................................................................28
2. Về cơ sở hạ tầng.............................................................................................................29
3. Về tài chính.....................................................................................................................30
Phần IV. Các giải pháp cơ bản........................................................................................31
1. Giải pháp về nhân lực.....................................................................................................31
2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị...................................................................32
3. Giải pháp về tài chính.....................................................................................................32
Phần V. Tổ chức thực hiện…………………………………………..…………………34
Phần VI. Hiệu quả kinh tế - xã hội………………………………….…………….……37
Phụ lục……………………………………...……………………………………………38
3. 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT Bảo hiểm y tế
CBVC Cán bộ viên chức
CKI Chuyên khoa I
CKII Chuyên khoa II
ĐKKV Đa khoa khu vực
UBND Ủy ban nhân dân
VTTTB Vật tư trang thiết bị
VLTL-PHCN-YHCT Vật lý trị liệu - Phục Hồi chức năng - Y học cổ truyền
4. 4
SỞ Y TẾ KHÁNH HÒA
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NINH HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 831/QH-BVNH Ninh Hòa, ngày 07 tháng 8 năm 2015
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN
GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
Phần I
BỐI CẢNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Theo quan điểm chỉ đạo tại Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của
Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân thì
“Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội. Bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm
nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những
chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nước. Đầu tư cho lĩnh vực này là
đầu tư phát triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ”.
Nghị Quyết của Chính phủ về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 -
2020 trình bày tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ về vấn đề văn hóa
xã hội: “Xây dựng xã hội dân chủ, kỷ cương, đồng thuận, công bằng, văn minh.
Đến năm 2020, chỉ số phát triển con người (HDI) đạt nhóm trung bình cao của thế
giới; Tốc độ tăng dân số ổn định ở mức khoảng 1%; Tuổi thọ trung bình đạt 75;
Đạt 09 bác sỹ và 26 giường bệnh trên một vạn dân, thực hiện bảo hiểm y tế
(BHYT) toàn dân; Tập trung phát triển mạnh hệ thống chăm sóc sức khỏe và nâng
cao chất lượng dịch vụ y tế. Nhà nước tiếp tục tăng đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã
hội hóa để phát triến hệ thống y tế công lập và ngoài công lập; Hoàn chỉnh mô
5. 5
hình tổ chức và củng cố mạng lưới y tế cơ sở”.
Quy hoạch phát triển ngành y tế Khánh Hòa đến năm 2020 được Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày
20/04/2011 đã nêu: Tiếp tục đầu tư nâng cấp phát triển Bệnh viện đa khoa khu
vực Ninh Hòa đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II với quy mô 250 giường. Đồng
thời UBND tỉnh mở rộng khu đất của Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa từ
28.416 m2
lên 38.529m2
. Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thu dung điều trị bệnh
nhân thuộc thị xã Ninh Hòa và bệnh nhân từ huyện Vạn Ninh chuyển đến. Làm
công tác chỉ đạo tuyến dưới đối với Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Diêm và
Bệnh viện đa khoa Vạn Ninh. Những trường hợp bệnh nặng vượt quá khả năng
sẽ chuyển lên Bệnh viện vùng. Chuyên môn, kỹ thuật: Là bệnh viện hạng II, thực
hiện được tất cả các phẫu thuật, thủ thuật loại I và có thể làm được một số loại
phẫu thuật đặc biệt.
Hiện nay, trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, cùng với sự phát triển của khoa học, kỹ
thuật - công nghệ, sự ra đời của nhiều nhà máy, xí nghiệp, các phương tiện vận tải ...
đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như: Ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tai
nạn giao thông, tai nạn lao động và nhiều bệnh tật mới phát sinh phức tạp và đa dạng
đe dọa tới tình hình sức khỏe của con người.
Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa được thành lập từ ngày 14/12/2010 theo
Quyết định số 3285/QĐ- UBND của UBND tỉnh Khánh Hòa trên cơ sở Bệnh viện
đa khoa Ninh Hòa trước đây. Đến ngày 30/8/2011 Bệnh viện được UBND tỉnh
Khánh Hòa công nhận là Bệnh viện hạng II theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND.
Là một bệnh viện có cơ sở hạ tầng khang trang, có đội ngũ cán bộ năng động, đầy
nhiệt huyết, trong những năm qua Bệnh viện đã đạt được các kết quả nhất định trong
công tác khám chữa bệnh cho nhân dân trong tỉnh và các khu vực lân cận. Bên cạnh
những thuận lợi trên cũng tồn tại nhiều hạn chế, khó khăn: Tuy Bệnh viện được xây
dựng lại nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng thu dung điều trị người bệnh nội trú, trang
thiết bị đã được đầu tư nhưng hiện tại đã xuống cấp, lạc hậu. Đội ngũ bác sỹ của
6. 6
bệnh viện thiếu thế hệ kế cận do một thời gian tương đối dài bác sỹ trẻ không về
công tác nên hiện tại lớp bác sỹ lớn tuổi nhiều kinh nghiệm sắp về hưu và lớp bác
sỹ trẻ còn thiếu kinh nghiệm để đáp ứng với nhu cầu khám, chữa bệnh ngày càng
cao, cùng với mô hình bệnh tật phát sinh đa dạng và phức tạp.
Trước thực trạng trên đòi hỏi Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa phải được
quy hoạch một cách toàn diện, tổng thể, khoa học và có tính khả thi cao để từng
bước tập trung nguồn lực con người, trang thiết bị, tài chính... đáp ứng tốt hơn nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân tại địa phương trong thời kỳ mới, thời kỳ công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
1.1. Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
1.2. Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/04/2012 của Chính phủ về việc ban
hành chương trình hành động của Chính phủ, triển khai thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội năm 2011- 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất
nước 05 năm 2011 - 2015.
1.3. Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 5/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 46-BCT về
công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
1.4. Quyết định số 122/2013/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
1.5. Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010
và tầm nhìn 2020.
1.6. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
7. 7
1.7. Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
1.8. Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam giai đoạn
đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
1.9. Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế về việc
hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
1.10. Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Liên Bộ Y tế -
Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế
Nhà nước.
2. Căn cứ thực tiễn
- Căn cứ vào kết quả hoạt động của Bệnh viện trong giai đoạn 2010 - 2014:
hàng năm Bệnh viện đều đạt và vượt chỉ tiêu, kế hoạch được giao, thực hiện giường
kế hoạch giao vượt từ 19 - 23%; công suất sử dụng giường bệnh vượt từ 12 - 23%;
số lần khám vượt từ 8 - 24%; số người bệnh điều trị nội trú vượt từ 32 - 57%....
- Căn cứ vào cơ sở hạ tầng và hệ thống trang thiết bị máy móc hiện có của
Bệnh viện: Bệnh viện đã được xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ tháng
04/2007, đến nay đã hơn 08 năm một số vị trí đã xuống cấp. Mặt khác với tình
trạng thu dung điều trị nội trú hiện tại của Bệnh viện hàng năm vượt từ 32 - 57%
so với chỉ tiêu giao nên một số khoa không còn đáp ứng với nhu cầu thực tế.
Tình hình trang thiết bị máy móc: Mặc dù Bệnh viện đã được đầu tư, mua
sắm một số trang thiết bị hiện đại, đắt tiền từ các dự án trước đây góp phần nâng
cao chất lượng chuyên môn của Bệnh viện như: Máy siêu âm màu Doopler màu,
Nọi soi dạ dày - đại tràng, Hệ thống CT-Scanner cấu hình 2 lát cắt…, tuy nhiên so
với danh mục chuẩn do Bộ Y tế ban hành vẫn còn thiếu và qua thời gian sử dụng,
các trang thiết bị đã xuống cấp khó khắc phục, việc sửa chữa, thay thế gặp nhiều
khó khăn về kinh phí và linh kiện cũng như nơi sửa chữa.
8. 8
- Căn cứ vào nguồn nhân lực thực phát triển chuyên môn của Bệnh viện: Tuy
đảm bảo nhân lực theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày
05/6/2007 Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà
nước, tuy nhiên Bệnh viện đang gặp một số khó khăn trong việc thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là thiếu bác sỹ.
- Căn cứ vào tính năng động, sáng tạo, đoàn kết đồng lòng của đội ngũ cán bộ
viên chức toàn Bệnh viện trong việc xây dựng và phát triển Bệnh viện.
3. Căn cứ dự báo
- Quy mô dân số và cơ cấu bệnh tật là yêu cầu cơ bản để xác định ưu tiên phát
triển y tế, lựa chọn kỹ thuật y tế thích hợp đáp ứng yêu cầu về công tác khám
chữa bệnh cho nhân dân.
- Ô nhiễm môi trường, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt đang ngày
càng gia tăng và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, là nguyên nhân gây nhiều bệnh tật.
- Các bệnh không lây nhiễm: Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng
cao, các thói quen có hại như hút thuốc lá, uống rượu bia, ít vận động thể chất đã
làm gia tăng các bệnh không lây nhiễm như: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, cao
huyết áp, đái tháo đường, ung bướu, béo phì, tăng lipít máu, các rối loạn tâm thần.
- Các bệnh truyền nhiễm: Nguy cơ bùng phát trở lại nhiều bệnh truyền nhiễm
gây dịch (như sốt xuất huyết, sốt rét, sởi, tay chân miệng...) và các bệnh mới xuất
hiện nhưng khó xác định, khó điều trị, diễn biến phức tạp có nguy cơ bùng phát
thành đại dịch (như SARS, cúm A/H5N1, Ebola...).
- Tai nạn thương tích: Số vụ tai nạn, số người bị thương và tử vong do tai nạn,
đặc biệt là tai nạn giao thông ngày càng gia tăng. Tử vong do chấn thương các
loại và tai nạn giao thông đứng hàng đầu trong các nguyên nhân tử vong ở các
bệnh viện hiện nay. Riêng về tai nạn giao thông đường bộ, theo đánh giá của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm trên thế giới có khoảng 1,2 triệu người chết
và hơn 10 triệu người bị thương và bị tàn tật; Ở Việt Nam, tổng số vụ tai nạn là
11.838, số người chết là 10.729 và số người bị thương là 7.695. Bệnh viện ĐKKV
9. 9
Ninh Hòa có 02 Quốc lộ đi qua (Quốc lộ 1A và Quốc lộ 26) nên đón nhiều bệnh
nhân chấn thương do tai nạn giao thông.
- Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường: Cùng với quá trình công
nghiệp hóa và đô thị hóa, vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị, ô nhiễm không khí
và nguồn nước khu dân cư ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ người dân. Có hàng loạt các vấn đề liên quan đến sức khỏe cấp tính và mãn
tính nảy sinh do phơi nhiễm ngắn hạn và dài hạn với các chất gây ô nhiễm không
khí. Ô nhiễm không khí nguy hiểm nhất đối với những người mắc bệnh hô hấp,
tim mạch, người cao tuổi.
- Tình trạng an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm: theo thống kê hàng năm có
nhiều vụ ngộ độc, trong đó có nhiều người mắc và tử vong, đã ảnh hưởng trực
tiếp nghiêm trọng đến sức khỏe người lao động, vì vậy cần có những biện pháp
tăng cường quyết liệt hơn, làm giảm tối đa các vụ ngộ độc thực phẩm do ăn uống.
- Nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao và đa dạng.
- Bảo hiểm y tế toàn dân theo quy định của Luật BHYT sửa đổi có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015.
III. THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI KHÁM CHỮA BỆNH
1. Thực trạng của hệ thống Y tế trên địa bàn thị xã
- Ninh Hòa là thị xã đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ, nằm ở phía Bắc
thành phố Nha Trang và là cầu nối giữa trung tâm kinh tế - văn hóa - xã hội của
tỉnh với huyện Vạn Ninh, các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ và Đắc Lắc. Ninh
Hòa gồm có 27 đơn vị hành chính trực thuộc ( 07 phường và 20 xã). Với diện tích
tự nhiên 119.777 ha và dân số khoảng 240.000 nhân khẩu.
- Mạng lưới y tế bao phủ rộng khắp từ tuyến xã - huyện đến tuyến tỉnh:
+ Tuyến xã: Toàn thị xã có 27 Trạm Y tế, là nơi thực hiện các hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng dân
cư tại xã. 100% Trạm Y tế đạt tiêu chí quốc gia.
+ Tuyến huyện: gồm Bệnh viện ĐKKV Ninh Diêm với quy mô 140 giường
10. 10
bệnh, bệnh viện thu dung điều trị bệnh nhân thuộc các phường Ninh Diêm, Ninh
Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước, Ninh Thọ, nhà máy đóng tàu Hyundai
Vinashin, nhà máy xi măng Hòn Khói, khu du lịch Dốc lết, khu công nghiệp Ninh
Thủy; Phòng khám ĐKKV Ninh Sim với quy mô 20 giường bệnh, phục vụ cho
người dân xã Ninh Tây, Ninh Thượng, Ninh Sim và Ninh Xuân; Hệ thống Y tế dự
phòng: Gồm Đội Y tế dự phòng và Đội bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em - kế hoạch
hóa gia đình.
+ Tuyến tỉnh: Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa với quy mô 200 giường bệnh và
đến nay Bệnh viện đã mở rộng quy mô 250 giường bệnh, cơ cấu tổ chức 4 phòng
chức năng, 10 khoa lâm sàng, 4 khoa cận lâm sàng.
2. Thực trạng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa
2.1. Cơ sở vật chất
Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa cách thành phố Nha trang 35 km về phía Bắc. Địa
điểm trụ sở chính: Tổ dân phố 16, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh
Hòa. Diện tích mặt bằng Bệnh viện: 37.228,50m2
, diện tích xây dựng sử dụng:
11.693m2
, bình quân diện tích: 15 m2
/giường bệnh.
Bệnh viện bao gồm: 02 tòa nhà 04 tầng, 02 tòa nhà 03 tầng và 04 tòa nhà 02
tầng và 15 nhà trệt được bố trí như sau:
Tòa nhà Diện tích Tòa nhà Diện tích
Tòa nhà 04 tầng thứ nhất 400,50m2
Tòa nhà 04 tầng thứ hai: 674,70m2
Tầng 1: Khoa Ngoại: 100,15m2
Tầng 1: Khu khám bệnh 168,67m2
Tầng 2: Khoa Ngoại: 100,15m2
Tầng 2: Khoa LCK 168,67m2
Tầng 3: Khoa Sản 100,15m2
Tầng 3: Khoa Nội 168,67m2
Tầng 4: Khoa Sản 100,15m2
Tầng 4: Khoa Nội 168,67m2
Tòa nhà 3 tầng: (02 tòa nhà)
Tòa nhà 03 tầng thứ nhất 903,10m2
Tòa nhà 03 tầng thứ hai 598,80m2
11. 11
Tầng 1: Khu hành chính 301,03m2
Tầng 1: Khu kỹ thuật chẩn
đoán hình ảnh
199,6m2
Tầng 2: Hành chính 301,03m2
Tầng 2: Khu xét nghiệm 199,6m2
Tầng 3: Hành chính 301,03m2
Tầng 3: GMHS-PT 199,6m2
Tòa nhà Diện tích Tòa nhà Diện tích
Tòa nhà 2 tầng: ( 06 tòa nhà)
Tòa nhà 02 tầng thứ nhất 604,20m2
Tòa nhà 02 tầng thứ hai 517,10m2
Tầng 1: Khoa PHCN 302,10m2
Tầng 1: Khoa Dinh dưỡng 258,05m2
Tầng 2: Khu khám dịch vu 302,10m2
Tầng 2: Kho HC+KT 258,05m2
Tòa nhà 02 tầng thứ ba 266,60m2
Tòa nhà 02 tầng thứ tư 334,60m2
Tầng 1: Khoa Nhi 133,30m2
Tầng 1: Khoa T/ Nhiễm 209,25m2
Tầng 2: Khoa Nhi 133,30m2
Tầng 2: Khoa T/ Nhiễm 125,35m2
Tòa nhà 02 tầng thứ năm 110,10m2
Tòa nhà 02 tầng thứ năm 110,10m2
Tầng 1: Y học gia đình 55,05 m2
Tầng 2: Y học gia đình 55,05 m2
Tòa nhà 01 trệt: ( 15 tòa nhà)
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn 453,30m2
Khu đơn nguyên sơ sinh 198,0m2
Khu căn tin 124,60m2
Khu khám Lao T/Nhiễm 96,60m2
Khu chứa Oxy khí nén 41,30m2
Khu nhà phơi 354,40m2
Nhà tang lễ 217,90m2
Nhà đại thể 149,8m2
Khu xử lý nước thải 45,80m2
Nhà bảo vệ ( 02 cái ) 36,20m2
Khu nhà xe nhân viên 189,50m2
Nhà máy phát điện 30,80m2
Nhà máy bơm, bể nước PCCC 15,90m2
Nhà xữ lý rác thải y tế 68,40m2
Nhà xe khách 150,90m2
12. 12
2.2. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa
1. P. KHTH
2. P. TC-HC
3. P. TCKT
4. P. Điều dưỡng
6. K. Ngoại TH
7. K. Phụ Sản
8. K. GMHS
9. K. Liên chuyên
khoa (TMH-RHM-
Mắt)
10. K. PHCH-VLTL-
YHCT
1. K. khám - Cấp cứu
(trong đó có trung tâm
cấp cứu 115)
2. K. Hồi sức tích cực
chống độc
3. K. Nội tổng hợp
4. K. Nhi
5. K. Truyền nhiễm
1. K. Xét nghiệm
2. K. CĐ hình ảnh
3. K. Dược
4. K. KSNK
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Hội đồng tham vấn
- Hội đồng Khoa học - kỹ thuật
- Hội đồng Thuốc và điều trị
- Hội đồng Điều dưỡng
- Hội đồng Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Hội đồng Thi đua - khen thưởng
- Hội đồng Quản lý chất lượng
Ban chỉ đạo
- BCĐ Phòng chống thiên tai, thảm họa
- BCĐ Quản lý chất thải
- BCĐ Phòng chống tác hại thuốc lá
- BCĐ Phòng chống cháy nổ
- BCĐ Nghị Định 43
- BCĐ Giao tiếp - ứng xử
Các phòng chức năng Các khoa Lâm sàng Các khoa Cận lâm sàng
13. 13
Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa là bệnh viện đ a khoa hạng II, trực thuộc Sở
Y tế Khánh Hòa với quy mô 250 giường bệnh, Bệnh viện gồm:
• 04 Phòng chức năng: Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Tổ chức hành
chính, Phòng Tài chính kế toán và Phòng Điều dưỡng.
• 04 Khoa Cận lâm sàng: Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Xét
Nghiệm, Kiểm soát nhiễm khuẩn và Khoa Dược.
• 10 Khoa lâm sàng: Khoa Khám bệnh - Cấp cứu, Khoa Hồi sức tích cực
chống độc, Khoa Nội tổng hợp, Khoa Nhi, Khoa VLTL-PHCN-
YHCT, Khoa Truyền Nhiễm, Khoa Ngoại tổng hợp, Khoa Liên
chuyên khoa, Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức và Khoa Phụ Sản.
2.3. Trang thiết bị: Bệnh viện đã được trang bị và bổ sung một số trang thiết bị
hiện đại như sau:
Số tt Tên tài sản cố định Số lượng
1 Trung tâm hút chân không 1
2 Trung tâm khí nén 1
3 Hệ thống lấy số tự động 1
4 Hệ thống truyền thông giáo dục sức khỏe 1
5 Hệ thống Camera giám sát 1
6 Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện 1
7 Switch Linksys SR 2024 1
8 Máy chủ IBM Serien 226 1
9 Máy chủ IBM Systemx3200M2 1
10 Máy chủ Sever 1
11 Máy chủ IBM x 3200M3 1
12 Máy chữa răng + ghế nha sĩ 1
13 Máy lấy cao răng siêu âm 1
14 Hệ thống ghế nha khoa+ghế nha sĩ Across 1
15
Hệ thống máy nha khoa A800
Foshan Yoboshi-Nhật+TQ(ghế răng) 1
16 Nồi hấp tiệt trùng Inox AS-2001 1
17 Bộ máy nội soi TMH 1
18 Máy Doppler nghe tim thai 1
19 Máy Monitoring theo dõi sản khoa 1
20 Thiết bị lọc nước tiệt trùng cực tím 1
14. 14
21 Máy quét mã vạch 1
22 Máy thở Newfort 1
23 Máy điện tim 3 cần ECG 1
24
Hệ thống CT-Scanner cấu hình 2 lát cắt , phiên bản
Syngo 2007P 1
25 Hệ thống nội soi đại tràng thế hệ Video Olympus 1
26 Máy chụp phim X Quang tại giường SPSHF,SEDECAL 1
27 Máy đo điện não NIHON KOHDEN 1
28 Máy nội soi FUJNON 1
29 Máy siêu âm LOGIQ 1
30 Máy siêu âm màu Doopler màu G 60S 1
31 Máy siêu âm SIMEN 1
32 Máy X - Quang SHIMADZU 1
33 Máy X - Quang TRX 1
34 Dây soi dạ dày Olympus 1
35 Máy siêu âm trắng đen 1
36 Máy đo độ đông máu Coatron M4 1
37 Máy phân tích máu+máy in 1
38 Máy phân tích nước tiểu Clinitek Status 1
39 Máy phân tích nước tiểu 10 thông số Clinitek Status 1
40 Máy xét nghiệm đông máu 1
41 Máy xét nghiệm miễn dịch bán tự động 1
42 Máy xét nghiệm sinh hóa máu BST 310 1
43 Máy xét nghiệm sinh hóa máu Screen Master 3000 1
44 Máy xét nghiệm sinh hóa máu tự động A25 Biosystem 1
45 Máy xét nghiệm SYSMEX KX21 2
46 Tủ ấm JSR 100T 1
47 Tủ hấp ướt Tomy ES 315 1
48 Tủ sấy CN 02G 1
49 Tủ sấy DIN 40050 1
50 Kính hiển vi 2 mắt Olympic 1
51 Máy ly tâm máu 24 ống mao dẫn 1
52 Máy ly tâm máu 8 ống 2
53 Hệ thống mổ nội soi 1
54 Hệ thống rửa tay vô trùng 2 người 1
55 Máy đo độ bảo hòa oxy 1
56 Máy gây mê kèm thở Prima 1
57 Máy gây mê kèm thở Sanko 1
15. 15
58 Máy gây mê Siesta 21 1
59 Máy tán sỏi thủy lực lithotripte Re 27 1
60 Máy X-Quang C-ARM KMC 950-H 1
Một số trang thiết bị được đầu tư từ nguồn xã hội hóa trị giá trên 04 tỷ đồng:
Số tt Tên tài sản cố định Số lượng
1 Máy phân tích sinh hóa tự động BS-300 1
2 Máy phân tích nước tiểu 2
3 Máy phân tích huyết học 18 thông số 2
4 Máy phân tích điện giải đồ 3 thông số 1
5 Máy phân tích sinh hóa bán tự động 2
6 Máy phân tích sinh hóa tự động BS-300 2
7 Đầu đọc FCR Capsula XLII 1
8 Giường xông thuốc lưng 2
9 Thiết bị đa năng Laser chiếu ngoài 1
10 Thùng gổ xông thuốc chân (02 cái) 2
2.4. Nhân lực: Đảm bảo nhân lực theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-
BNV ngày 05/6/2007 Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế
Nhà nước. Tổng số CBVC: 286 người, trong đó: BSCK II: 02 người; Thạc sĩ: 05
người; BSCKI: 19 người; Bác sỹ: 16 người; Dược sĩ đại học: 03 người; Dược sĩ
trung học: 21 người; Cử nhân các loại: 21 người; Kỹ sư: 02 người; Cao đẳng 19
người; Y sĩ: 24 người; Điều dưỡng: 69 người; Hộ sinh trung học: 17 người.
- Trình độ chính trị: Trung cấp: 11 người; Sơ cấp: 40 người.
2.5. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
Bệnh viện là nơi tiếp nhận người bệnh thuộc địa phận thị xã Ninh Hòa, huyện
Vạn Ninh, vùng phụ cận tỉnh Đắk lắk, ngoài ra còn tiếp nhận bệnh nhân nặng của
Bệnh viện ĐKKV Ninh Diêm, Phòng khám ĐKKV Ninh Sim và 27 trạm y tế xã,
phường đến cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú, phục hồi chức
năng theo chế độ chính sách của Nhà nước quy định. Bệnh viện có các nhiệm vụ
sau:
• Cấp cứu khám chữa bệnh
16. 16
Thực hiện tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ
các bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc
ngoại trú, trung bình mỗi ngày khám điều trị ngoại trú từ 500 đến 600 bệnh nhân
và điều trị nội trú mỗi ngày từ 300 đến 350 bệnh nhân. Tổ chức khám sức khỏe và
chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước. Có trách nhiệm giải quyết hầu
hết các bệnh tật trong tỉnh. Tổ chức khám giám định sức khỏe, khi hội đồng giám
định y khoa tỉnh hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu. Chuyển người bệnh lên
tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết, tuy nhiên tại khoa chỉ có 2
bác sĩ tham gia trực cấp cứu do vậy đơn vị phải bố trí các bác sĩ ở các khoa khác
tăng cường.
• Đào tạo cán bộ y tế
Đây là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học và cao đẳng cho
tỉnh, đã thực hiện đào tạo hai lớp sau đại học chuyên khoa I Y học gia đình với
tổng số 60 bác sĩ , tham gia đào tạo lớp Điều dưỡng trung học của Trường Đại học
Thái Bình Dương với 59 học viên, tham gia đào tạo 30 cán bộ y tế thôn bản của
trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, ngoài ra còn đào tạo lại cho cán bộ của Bệnh
viện, các cơ sở y tế đóng trên địa bàn.
• Nghiên cứu khoa học về y học
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến
vào việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh như đã triển khai:
siêu âm tim, chụp CT scan, nội soi chẩn đoán, phẫu thuật nội soi cụ thể đã thực
hiện:
Mỗi năm có 17 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được thực hiện và
tham gia phản biện cũng như tham gia các đề tài nghiên cứu cấp tỉnh. Chú trọng
đẩy mạnh y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa
bệnh không dùng thuốc. Đã phát triển khu điều trị phục hồi chức năng và đông y
trực thuộc khoa Nội. Nghiên cứu triển khai dịch tễ học cộng đồng trong công tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu, lựa chọn ưu tiên thích hợp trong địa bàn khu vực. Kết
17. 17
hợp với bệnh viện tuyến trên và các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát
triển kỹ thuật của Bệnh viện.
• Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật
Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (Bệnh viện ĐKKV Ninh Diêm, Bệnh
viện đa khoa huyện Vạn Ninh) gồm 13 chuyên đề sinh hoạt chuyên môn và
chuyển giao 4 kỹ thuật trong năm 2014. Kết hợp với bệnh viện tuyến dưới thực
hiện các chương trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
• Phòng bệnh
Ngoài công tác tham gia điều trị các bệnh dịch thường xuyên xảy ra tại địa
bàn, đơn vị còn phối kết hợp với các cơ sở y tế dự phòng thị xã thường xuyên thực
hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh qua đài phát thanh của Bệnh
viện và trực tiếp với bệnh nhân đang điều trị tại đơn vị.
• Hợp tác quốc tế
Hợp tác quốc tế để góp phần phát triển Bệnh viện. Trong những năm qua
Bệnh viện được Sở Y tế chọn là điểm hợp tác với Trường Đại học Boston Mỹ
trong đào tạo sau đại học về Bác sỹ chuyên khoa I Y học gia đình, hợp tác với
Australia trong chương trình nâng cao năng lực phòng xét nghiệm của Viện
Pasteur Nha Trang và đã được các đối tác đánh giá cao.
• Quản lý kinh tế y tế
Có kế hoạch sử dụng hiệu quả ngân sách Nhà nước cấp. Thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của Nhà nước về thu chi tài chính. Tạo thêm nguồn kinh phí từ
các dịch vụ y tế: viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước ngoài và của các tổ chức
kinh tế khác. Thực hiện Nghị định 43 của Chính phủ về tự chủ tự chịu trách nhiệm
thực hiện chức năng nhiệm vụ, tổ chức biên chế và tài chính hỗ trợ một phần nâng
cao đời sống CBVC.
Cơ chế hoạt động của bệnh viện thực hiện theo cơ chế của đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính,
tổ chức bộ máy, nhân sự.
18. 18
2.4. Hoạt động khám chữa bệnh và năng lực chuyên môn kỹ thuật
Nội dung chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Thực hiện qua các năm
2010 2011 2012 2013 2014
1/ Định biên
- Kế hoạch giao người 263 267 267 267 267
- Thực hiện / 267 267 277 281 286
- Đạt so KH % 101,52 100 103,75 105,24 107,12
2/ Giường bệnh
- Kế hoạch giao giường 210 240 250 255 255
- Thực hiện / 259 271 298 294 293
- Công suất sử dụng % 123,19 112,92 126,11 115,35 116,43
3/ Số lần khám
- Kế hoạch giao lần 280.000 200.000 200.000 158.000 158.000
- Thực hiện / 334.257 229.308 216.914 185.006 197.478
- Đạt so KH % 119,38 114,65 108,46 117,09 124,99
4/ Điểu trị nội trú
- Kế hoạch giao người 12.775 14.600 15.217 15.513 15.817
- Thực hiện / 18.680 19.272 23.904 21.970 21.531
- Đạt so KH % 146,22 132 157,09 141,60 136,13
5/ Điểu trị ngoại trú
- Kế hoạch giao người 1802 1500 2000 2500 2.500
- Thực hiện / 2205 2486 3511 2959 3.589
- Đạt so KH % 122,36 165,73 175,55 118,30 143,56
6/ Phẫu thuật
- Kế hoạch giao người 2500 2500 2500 2500 2.500
- Thực hiện / 2185 2893 2867 2855 2.925
- Đạt so KH % 87,40 115,72 114,68 114,20 117
7/ Xét nghiệm
- Kế hoạch giao tiêu bản 480.000 350.000 350.000 350.000 350.000
- Thực hiện / 909.244 413.690 460.812 422.266 413.129
- Đạt so KH % 189,43 118,20 131,66 120,65 118,04
8/ Chụp X-quang
- Kế hoạch giao lần 30.000 25.000 25.000 25.000 25.000
- Thực hiện / 30.520 34.887 35.322 46.166 51.822
- Đạt so KH % 101,73 139,55 141,29 184,66 207,29
9/ Siêu âm
- Kế hoạch giao lần 8.000 8.000 10.000 10.000 10.000
- Thực hiện / 15.757 17.411 18.720 19.975 19.447
- Đạt so KH % 196,96 217,64 187,20 199,75 194,47
10/ Điện tâm đồ
- Kế hoạch giao lần 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
19. 19
Nội dung chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Thực hiện qua các năm
2010 2011 2012 2013 2014
- Thực hiện / 12.473 12.742 13.920 11.400 18.101
- Đạt so KH % 103,94 106,18 116,00 95,00 150,84
11/ Nội soi
- Kế hoạch giao lần 200 200 800 800 800
- Thực hiện / 1226 1368 1264 1220 967
- Đạt so KH % 613 684 157,00 152,50 120,88
12/ Điện não đồ
- Kế hoạch giao lần 600 600 600 600 600
- Thực hiện / 671 736 673 634 713
- Đạt so KH % 111,83 122,67 112,17 105,67 118,83
13/ CT-Scan
- Kế hoạch giao lần 500 500 700 700 1.000
- Thực hiện / 1.037 1.105 1.829 2.412 2.870
- Đạt so KH % 207,40 221 261,29 344,57 287
CÔNG TÁC DƯỢC
- Tổng tiền thuốc, hóa chất Tỷ đồng 15,964 15,964 20,951 22,214 22,112
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Số đề tài cấp cơ sở đề tài 10 19 12 17 17
TÌNH HÌNH BỆNH,
DỊCH ĐIỀU TRỊ
- Ỉa chảy + Lỵ lượt 3.226 7.701 2.238 1.146 817
- Nhiễm khuẩn đường ruột / 2.782 2.735 2.831 2.694 2.692
- Sốt xuất huyết / 1.528 164 2.704 1.510 554
- Thủy đậu / 37 111 66 47 83
- Viêm gan B / 96 187 240 530 38
- Quai bị / 40 17 275 280 156
- Tăng huyết áp / 15.897 14.330 15.788 14.982 15.828
- Đột qụy /
- Suy tim / 7.585 4.955 5.569 6.379 6.976
- Viêm phổi / 4.648 5.175 5.499 3.967 4.134
- Viêm dạ dày /
- Viêm ruột thừa / 402 415 318 386 382
- Tai nạn giao thông / 3.047 3.109 2.506 2.730 2.794
- Tai nạn lao động / 492 679 373 229 239
- Tai nạn sinh hoạt khác / 2.828 3.287 2.027 961 2.107
- Tự tử / 146 144 156 173 152
- Ngộ độc thức ăn / 92 40 53 110 22
- Bệnh tay - chân - miệng / 14 645 1303 534 558
20. 20
Nội dung chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Thực hiện qua các năm
2010 2011 2012 2013 2014
- Cúm A (H1N1) (Nghi
ngờ)
/ 7 0 0 0 0
Bệnh viện luôn đạt và vượt chỉ tiêu, kế hoạch được giao trong nhiều năm.
Mặc dù trong 03 năm liên tục giường kế hoạch giao cho bệnh viện không tăng
(255 giường), tuy nhiên hàng năm bệnh viện đều phải điều chỉnh số lượng
giường thực kê (năm 2014 là 294 giường) nhưng vẫn không đáp ứng được nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trên địa bàn. Cụ thể trong 05 năm từ năm
2010 đến 2014 thực hiện giường kế hoạch giao vượt từ 19 - 23%; công suất sử
dụng giường bệnh vượt từ 12 - 23%; số lần khám vượt từ 8 - 24%; số người bệnh
điều trị nội trú vượt từ 32 - 57%...
Mô hình bệnh tật ngày càng phức tạp, các bệnh truyền nhiễm vẫn tiếp tục
gia tăng như Sốt xuất huyết, Tay chân miệng, Sởi… có nguy bùng phát thành đại
dịch; Các bệnh tim mạch, Tăng huyết áp… và tình hình tai nạn thương tích cũng
không ngừng gia tăng theo từng năm.
21. 21
Phần II
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN
GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Mục tiêu chung
Xây dựng Bệnh viện trở thành một bệnh viện đa khoa đạt tiêu chuẩn Bệnh
viện đa khoa tuyến II có uy tín trong khu vực với các chuyên khoa mũi nhọn:
Nội tim mạch lão học; Chấn thương chỉnh hình; Hồi sức chống độc; VLTL-
PHCN-YHCT; Nhi sơ sinh và Sản phụ khoa. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân khu vực Bắc Khánh Hòa. Đảm bảo
mục tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển bền vững theo khả năng của Bệnh viện.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Từ đầu năm 2015 đến cuối năm 2020: Tiếp tục củng cố và phát triển Bệnh
viện đạt các tiêu chuẩn bệnh viện đa khoa hạng II (quy mô 350 giường bệnh) và
hình thành một số đơn nguyên.
2.2. Từ cuối năm 2020 đến cuối 2030: Phấn đấu đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II
(quy mô 500 giường bệnh).
2.3. Kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý:
- Các phòng chức năng:
▪ Phát triển Phòng Kế hoạch tổng hợp, hình thành Phòng Vật tư trang thiết
bị (VTTTB) và quản trị mạng đẩy mạnh công tác kê toa điện tử, tiến đến xây
dựng bệnh án điện tử. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin, truyền thông theo
hướng tự động hóa. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; hình thành Bệnh viện
điện tử (giai đoạn 2020 - 2030). Phát triển phòng Kế hoạch tổng hợp hiện tại:
thành phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Chỉ đạo tuyến và phòng Công nghệ thông
tin - VTTTB (giai đoạn 2020 - 2025).
▪ Phát triển phòng Tổ chức hành chính hiện tại: thành phòng Tổ chức
hành chính và Phòng Hành chính quản trị (giai đoạn 2015 - 2020).
22. 22
▪ Hình thành Phòng Quản lý chất lượng bệnh viện (giai đoạn 2015 - 2020).
- Các khoa lâm sàng:
▪ Tổ chức khám và điều trị nội trú tại Khoa VLTL-PHCN-YHCT (giai
đoạn 2015 - 2020). Tách khoa Y học cổ truyền ( 2020 - 2030).
▪ Phát triển và chia tách Khoa Ngoại thành các đơn nguyên: Chấn thương
chỉnh hình, Ngoại tổng hợp (giai đoạn 2015 - 2020) và Đơn nguyên Ngoại tiêu hóa
(giai đoạn 2020 - 2030).
▪ Phát triển và chia tách Khoa Nội thành các đơn nguyên: Nội Tim mạch
lão học, khoa Nội tổng hợp (giai đoạn 2015 - 2020) và tách khoa vào giai đoạn
2020 - 2030.
▪ Khoa Liên Chuyên khoa: Phát triển năng lực hoạt động của các đơn
nguyên: Mắt, Răng hàm mặt, Tai mũi họng. Tách thành 02 khoa: Khoa Tai mũi
họng và liên khoa Mắt - Răng hàm mặt.
▪ Khoa Khám cấp cứu: Tách thành 02 khoa: khoa Khám bệnh và khoa Cấp
cứu.
▪ Mở rộng quy mô khoa Truyền Nhiễm ( giai đoạn 2015 - 2020).
▪ Mở rộng quy mô Khoa Hồi sức - tích cực chống độc (giai đoạn 2020 -
2030).
▪ Phát triển Khoa Chẩn đoán hình ảnh (giai đoạn 2015 - 2020) và hình
thành khoa mới: Khoa Thăm dò chức năng (giai đoạn 2020 - 2030).
▪ Phát triển Khoa Xét nghiệm và định hình các bộ phận: Huyết học -
truyền máu, Hóa sinh, vi sinh (giai đoạn 2015 - 2020) và hình thành và phát
triển các bộ phận này( giai đoạn 2020 - 2030).
▪ Phát triển Khoa Dược theo hướng chuyên sâu hóa, hình thành các đội
công tác chuyên nghiệp về hoạt động dược lâm sàng; nâng cao năng lực quản lý
việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; khuyến khích sử dụng thuốc sản
xuất trong nước (giai đoạn 2015 - 2020). Xây dựng khu chế xuất các hóa chất đơn
giản theo yêu cầu của các khoa; chế xuất các hỗn dịch dinh dưỡng phục vụ chế
Tải bản FULL (43 trang): https://bit.ly/37YdhCU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
23. 23
độ ăn bệnh lý người bệnh; chiết xuất các dung dịch phục vụ cho hoạt động kiểm
soát nhiễm khuẩn bệnh viện (giai đoạn 2020 - 2030).
▪ Nâng cấp tổ Dinh dưỡng và bếp ăn tình thương thành khoa Tiết chế dinh
dưỡng (giai đoạn 2015 - 2020).
▪ Phát triển khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn theo hướng chuyên sâu hóa,
hình thành các tổ công tác chuyên nghiệp về công tác kiểm soát nhiễm
khuẩn bệnh viện (giai đoạn 2015 - 2020).
2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo
đức tốt; trình độ chuyên môn cao và chuyên sâu trong từng lĩnh vực; tạo một môi
trường an toàn, thân thiện cho bệnh nhân.
2.5. Phát triển các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao, chuyên sâu; nâng cao chất lượng
chuyên môn, chất lượng chăm sóc liên tục và toàn diện; nâng cao y đức, kỹ năng
giao tiếp ứng xử; tinh thần thái độ phục vụ người bệnh nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe.
2.6. Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động tài chính, đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ chăm sóc sức khỏe, giúp người dân thuận tiện và tin tưởng trong việc tiếp cận
và sử dụng; nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa chăm sóc y tế trong Bệnh
viện theo hướng công bằng, hiệu quả, gắn với ngày càng cải thiện tốt hơn đời
sống vật chất, tinh thần cho toàn bộ viên chức và người lao động trong Bệnh
viện.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY HOẠCH
1. Quy mô
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tiếp tục củng cố và phát triển Bệnh viện đạt các tiêu
chuẩn Bệnh viện đa khoa hạng II và hình thành một số đơn nguyên (quy mô
350 giường bệnh),có khoảng 22 khoa, phòng chức năng.
- Tầm nhìn đến năm 2030: Đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II (quy mô 500 giường
bệnh) và có khoảng 26 khoa, phòng.
Tải bản FULL (43 trang): https://bit.ly/37YdhCU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
24. 24
2. Cơ sở vật chất
2.1. Giai đoạn 2015 - 2020
- Mở rộng diện tích đất sử dụng của Bệnh viện từ 28.416m2
lên 38.529 m2
.
- Xây dựng mới bổ sung cho khoa Truyền Nhiễm khu 02 tầng, quy mô 50 giường
bệnh trên khu đất tại khoa Truyền nhiễm hiện tại.
- Xây dựng mới khu Sản - Nhi 02 tầng, quy mô 50 giường bệnh.
2.2. Giai đoạn 2020 - 2030
- Xây dựng mới bổ sung cho khoa Nội khu 02 tầng, quy mô 100 giường bệnh trên.
- Xây dựng mới khoa Hồi sức tích cực chống độc 01 tầng với quy mô 30 giường
bệnh.
- Xây dựng mới khu Khám và điều trị dịch vụ theo yêu cầu: Khu khám dịch vụ
03 phòng khám và khu điều trị theo yêu cầu 50 giường bệnh.
3. Nhân lực
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng số có 360 biên chế, trong đó phân bổ các chức
danh như sau: Bác sỹ 58 người, Dược sỹ 20 người, Điều dưỡng-Hộ sinh-KTV 203
người và các chức danh khác 79 người.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Tổng số có 510 biên chế, trong đó phân bổ các chức
danh như sau: Bác sỹ 85 người, Dược sỹ 26 người, Điều dưỡng-Hộ sinh-KTV 297
người và các chức danh khác 102 người.
4. Trang thiết bị
- Giai đoạn 2015 - 2020: Trang bị thêm một số trang thiết bị hiện đại phục vụ
cho cho công tác hồi sức cấp cứu, gây mê, kiểm soát nhiễm khuẩn, phục hồi chức
năng như máy chạy thận nhân tạo, máy gây mê, máy oxy cao áp, máy hấp tiệt
trùng dụng cụ, máy chụp cắt lớp vi tính (CT scan) 64 lát cắt, Máy siêu âm 4D...
- Giai đoạn 2020 - 2030: Trang bị thêm một số trang thiết bị hiện đại phục vụ
cho cho một số chuyên khoa như máy phẫu thuật Phaco, lò hấp tiệt trùng nhiệt
độ thấp với hydrogen peroxide công nghệ plasma, máy chụp cộng hưởng từ
(MRI), Máy siêu âm 4D…
5022712