SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 27
Baixar para ler offline
Mục lục
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................4
2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA
ĐẾN ĐÀ NẴNG.............................................................................5
3. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................8
3.1. Mục đích nghiên cứu......................................................................8
3.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................8
4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................9
5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT...........................................................10
5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.................................................................10
5.2. Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà Nẵng....................12
5.2.1. Cách tiếp cận nguồn thông tin về điểm đến Đà Nẵng................12
5.2.2. Mức độ thường xuyên khi đi du lịch...........................................14
5.2.3. Hình thức đi du lịch Đà Nẵng......................................................14
5.2.4. Các hoạt động mà khách du lịch tham gia..................................16
5.2.5. Các dịch vụ du lịch mà du khách sử dụng...................................17
5.2.6. Thời gian lưu trú của du khách...................................................18
5.2.7. Chi tiêu của khách du lịch...........................................................19
5.3. Đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà Nẵng...................20
5.3.1. Đánh giá các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn điểm đến21
5.3.2. Đánh giá về các điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng......................24
5.3.3. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng.......................25
5.3.4. Mức độ hài lòng chung của du khách sau khi du lịch Đà Nẵng. .28
5.3.5. Mức độ trung thành của du khách đối với điểm đến Đà Nẵng..29
5.3.6. Sự đánh giá của du khách về điểm đến Đà Nẵng so với một số
điểm đến khác trong khu vực miền Trung............................................30
6. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP...................................31
6.1. Phương hướng.............................................................................31
6.2. Các giải pháp tập trung thu hút khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng 31
6.2.1. Định hướng thị trường khách du lịch nội địa.............................31
6.2.2. Đa dạng hóa các hoạt động du lịch mà du khách muốn tham gia,
trải nghiệm............................................................................................32
6.2.3. Nâng cấp các dịch vụ du lịch đi kèm...........................................33
6.2.4. Triển khai nhanh các dự án cơ sở hạ tầng du lịch.......................34
6.2.5. Xây dựng môi trường du lịch thành phố thân thiện...................35
6.3. Các giải pháp hỗ trợ......................................................................36
6.3.1. Phát triển nguồn nhân lực du lịch..............................................36
6.3.2. Xúc tiến, tuyên truyền, quảng bá du lịch....................................36
6.3.4. Mở rộng hợp tác phát triển du lịch.............................................38
2
3
PHÂN TÍCH HÀNH VI VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA
KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐỐI VỚI ĐIỂM
ĐẾN ĐÀ NẴNG
TS. Hồ Kỳ Minh1
ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy2
TS. Trương Sỹ Quý3
Nguyễn Việt Quốc4
1. Đặt vấn đề
Với sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế Việt
Nam, thu nhập của nhân dân ngày càng được cải thiện,
du lịch đã trở thành nhu cầu đối với một bộ phận khá lớn
các hộ gia đình và cá nhân trong nước có thu nhập khá và
cao. Trong thời gian qua, thành phố Đà Nẵng là một điểm
đến mới, được du khách nội địa quan tâm trong quyết
định lựa chọn địa điểm du lịch, thể hiện qua số lượng
lượt khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng ngày càng gia
tăng, đóng góp lớn vào doanh thu của ngành du lịch và
các ngành liên quan khác.
Tuy nhiên, đến nay chưa có nhiều các nghiên cứu
về khách du lịch nội địa. Xuất phát từ thực tiễn đó, Viện
Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng đã tiến
hành khảo sát đối với khách du lịch nội địa nhằm phân
tích hành vi cũng như đánh giá của họ đối với điểm đến
Đà Nẵng, làm cơ sở hoạch định chiến lược phát triển bền
vững cho ngành du lịch Đà Nẵng trong thời gian đến.
1
TS., Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng.
2
ThS., Giảng viên khoa Quản trị Kinh Doanh, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng.
3
TS., Trung tâm Đào tạo Thường xuyên Đại học Đà Nẵng.
4
CN., Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng.
4
2. Tổng quan về tình hình khách du lịch nội địa đến
Đà Nẵng
Đà Nẵng nằm ở miền Trung Việt Nam (đô thị loại
1 trực thuộc Trung Ương), có địa hình đan xen với sông,
núi và bờ biển đẹp, đồng thời còn có bề dày lịch sử với
nền văn hóa, phong tục, tập quán đa dạng của 33 dân tộc
anh em cùng chung sống trên địa bàn thành phố. Trong
định hướng phát triển đến năm 2020, thành phố Đà Nẵng
đã xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn. Trong
năm 2009, doanh thu từ chuyên ngành du lịch của thành
phố đã đạt được 900 tỷ đồng và thu nhập xã hội từ hoạt
động du lịch đã đạt đến 2.250 tỷ đồng.
Thành phố có nhiều tiềm năng và điều kiện thuận
lợi để phát triển du lịch, gồm bờ biển dài khoảng 70 km,
bãi biển Đà Nẵng được Tạp chí Forbes (Mỹ) bầu chọn là
một trong những bãi biển đẹp nhất hành tinh; cơ sở hạ
tầng kỹ thuật khá hoàn chỉnh (cảng biển nước sâu, sân
bay quốc tế, đường sắt Bắc - Nam, điểm mút của Hành
lang kinh tế Đông - Tây…); là điểm chuyển tiếp của 06
di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới ở khu
vực miền Trung - Tây Nguyên, cùng với nhiều sự kiện
nổi bật được tổ chức hàng năm như đua thuyền, du lịch
biển, văn hóa tâm linh, lễ hội bắn pháo hoa quốc tế,…
trong những năm gần đây, Đà Nẵng đã và đang thu hút
được sự quan tâm đáng kể của du khách, từng bước trở
thành điểm đến hàng đầu của Việt Nam.
5
Bảng 1. Lượng khách du lịch đến Đà Nẵng giai đoạn
2001-2009 (ĐVT: Người)
2001 2005 2006 2009
Khách du
lịch quốc
tế
194.670 227.826 258.000 300.000
Khách du
lịch nội
địa
291.462 431.630 516.000 1.050.000
Tổng lượt
khách
486.132 659.456 774.000 1.350.000
Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Đà Nẵng
Với những nỗ lực tập trung phát triển để du lịch
thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố,
kết quả thu được từ phát triển du lịch là rất khả quan. Đà
Nẵng đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn, thu hút du
khách trong nước cũng như quốc tế. Trong giai đoạn
2001 - 2009, khách du lịch đến Đà Nẵng có tốc độ tăng
trưởng trung bình hằng năm đạt 13,6%, trong đó tốc độ
tăng lượng khách du lịch nội địa là 17,4%/năm. Nếu năm
2001, thành phố đã đón 486.132 lượt khách, trong đó có
gần 60% là khách nội địa, con số này đã tăng lên
1.350.000 lượt khách (tăng 2,8 lần) vào năm 2009, trong
đó khách nội địa chiếm tỷ lệ lên đến 77,78%.
6
Biểu đồ 1. Tỷ trọng khách du lịch đến Đà Nẵng
giai đoạn 2001-2009
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cuối năm 2008 và
những tháng đầu năm 2009 đã ảnh hưởng đáng kể đến
nhiều ngành nghề, lĩnh vực trên thế giới nói chung, cũng
như đối với Việt Nam và Đà Nẵng nói riêng. Tuy nhiên,
bằng những giải pháp tập trung thu hút khách, triển khai
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và tích cực
quảng bá hình ảnh, kết quả thu được của ngành du lịch là
khá tích cực. Trong năm 2009, mặc dù lượng khách quốc
tế đến Đà Nẵng chỉ còn 300.000 lượt khách, giảm 15,18
% so với năm trước, nhưng tổng lượt khách đến Đà Nẵng
vẫn tăng 6,37% so với năm 2008, tương ứng với 1,35
triệu lượt khách. Điều đó phần nào cho thấy được sự
thành công của Thành phố trong việc khai thác thị trường
khách nội địa trong những năm vừa qua.
Tuy nhiên, để tiếp tục khai thác thị trường khách
du lịch nội địa, ngành du lịch thành phố vẫn còn nhiều
việc phải thực hiện trong thời gian đến. Kết quả nghiên
cứu về hành vi và đánh giá của du khách nội địa mà
nhóm nghiên cứu thực hiện sẽ là cơ sở góp phần giúp
7
lãnh đạo thành phố và ngành du lịch thành phố triển khai
những giải pháp hợp lý nhằm khai thác tốt hơn thị trường
khách nội địa, tăng thời gian lưu trú cũng như gia tăng
chi tiêu của du khách khi đến với Đà Nẵng.
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được mục
đích sau:
- Xác định các điểm đến/khu du lịch mà khách du
lịch nội địa ưa thích, lựa chọn tham quan khi du lịch Đà
Nẵng để từ đó cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ du
khách của các điểm du lịch này.
- Đề xuất các giải pháp đáp ứng nhu cầu của các
nhóm du khách khác nhau khi du lịch đến Đà Nẵng bao
gồm: cung cấp thông tin đầy đủ, cập nhật về điểm đến Đà
Nẵng; thiết kế tour du lịch, các dịch vụ giải trí, các dịch
vụ hỗ trợ…
- Cải thiện chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch
và các ngành liên quan để gia tăng hình ảnh điểm đến du
lịch, mức độ hài lòng, lòng trung thành đối với các nhóm
du khách .
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, nghiên cứu nhằm mục
tiêu xác định các thông tin sau về du khách nội địa:
- Đặc điểm của du khách đến Đà Nẵng.
- Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà
Nẵng về các khía cạnh như: nguồn thông tin tìm kiếm,
mức độ thường xuyên khi đi du lịch, hình thức đi du lịch,
thời gian lưu trú của du khách, các điểm tham quan, sử
8
dụng các dịch vụ du lịch và dịch vụ hỗ trợ, chi tiêu của
du khách.
- Đánh giá của du khách về điểm đến Đà Nẵng
như: phong cảnh thiên nhiên, môi trường, dịch vụ và con
người...
- Mức độ hài lòng chung của du khách sau khi du
lịch Đà Nẵng.
- Mức độ trung thành của du khách đối với điểm
đến Đà Nẵng và các lý do giải thích.
- So sánh của du khách về điểm đến Đà Nẵng với
các điểm đến cạnh tranh trong khu vực miền Trung.
4. Phương pháp khảo sát
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Khảo sát bằng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
- Đối tượng nghiên cứu: Khách du lịch nội địa đến
thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp lấy mẫu
thuận tiện.
- Phạm vi khảo sát: Nghiên cứu tập trung vào các
đối tượng khách du lịch nội địa đến tham quan, du lịch và
lưu trú tại nhiều địa điểm khác nhau trên địa bàn thành
phố như ga đường sắt Đà Nẵng, Viện Cổ Chàm, khu
danh thắng Ngũ Hành Sơn, khu du lịch Bà Nà, chùa Linh
Ứng - Bãi Bụt Sơn Trà. Thời gian thực hiện khảo sát là
vào tháng 6 năm 2010.
- Công cụ thu thập dữ liệu: Nhằm khảo sát hành
vi, cũng như đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến
Đà Nẵng, nhóm nghiên cứu đã thiết kế bảng hỏi để thu
thập các loại dữ liệu sau:
9
(1) đặc điểm về du khách đến Đà Nẵng gồm: (1.1)
địa phương của du khách, (1.2) giới tính, (1.3) độ tuổi
của du khách;
(2) hành vi của du khách khi đến Đà Nẵng, trong
đó bao gồm nhiều vấn đề như (2.1) mức độ thường xuyên
đi du lịch, (2.2) cách tiếp cận nguồn thông tin để tìm
kiếm điểm đến Đà Nẵng, (2.3) hình thức đi du lịch đến
Đà Nẵng, (2.4) các hoạt động mà khách du lịch tham gia,
(2.5) các dịch vụ mà khách du lịch sử dụng, (2.6) thời
gian lưu trú của khách du lịch, (2.7) chi tiêu của khách du
lịch;
(3) đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến
Đà Nẵng bao gồm: (3.1) đánh giá của du khách về các
yếu tố khi lựa chọn điểm du lịch, (3.2) đánh giá về các
điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng, (3.3) cảm nhận của
khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng, (3.4) mức độ hài
lòng của du khách sau khi đến Đà Nẵng, (3.5) đánh giá
của du khách về Đà Nẵng so với các điểm đến khác trong
khu vực miền Trung, (3.6) mức độ trung thành của du
khách. Các yếu tố trong phân tích hành vi và đánh giá
của du khách nội địa phần lớn được đo lường thông qua
thang đo Likert (5 lựa chọn).
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Nhóm nghiên
cứu sử dụng các phương pháp thống kê đối với từng
nhóm chỉ tiêu thu được từ cuộc khảo sát bằng phần mềm
SPSS 16.0.
5. Kết quả khảo sát
5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nhóm nghiên cứu đã thực hiện khảo sát đối với
318 khách nội địa đến với Đà Nẵng, trong đó có 169 du
10
khách là nữ giới, chiếm tỷ lệ 53,1%, 138 du khách là
nam, chiếm tỷ lệ 43,4%.
Du khách đến từ các tỉnh miền Trung (Nghệ An,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam,
Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên) và Tây
Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đak Lak) chiếm
tỷ trọng lớn: 53,3%, trong khi đó du khách đến từ các
tỉnh phía Bắc (Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Yên
Bái, Hải Dương, Vĩnh Phúc) và phía Nam (Tp. Hồ Chí
Minh, Tiền Giang, Cần Thơ) chiếm tỷ trọng gần tương
đương nhau, với tỷ trọng lần lượt là 25,3% và 21,4%.
Biểu đồ 2. Tỷ trọng du khách đến Đà Nẵng
Khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng chủ yếu ở độ
tuổi dưới 45 (82,4%), trong đó: du khách từ 25 đến 45
tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất 43%, sau đó là đối tượng du
khách dưới 25 tuổi (39,4%). Du khách nội địa từ 46 đến
60 tuổi và đặc biệt là trên 60 tuổi chiếm một tỷ trọng khá
thấp, từ 46 đến 60 chiếm 16,2% và trên 60 tuổi chỉ chiếm
1,4%. Kết quả khảo sát trên đã cho thấy, du khách đến
thành phố Đà Nẵng chủ yếu là đối tượng trẻ.
11
Bảng 2. Độ tuổi của các nhóm du khách (ĐVT: %)
Tỷ lệ
chung
Tỷ lệ phân theo nhóm du khách
Miền
Bắc
Miền
Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
Dưới 25
tuổi
39,4 32,8 33,3 48,2 61,5
Từ 25 đến
45 tuổi
43,0 43,1 37,5 41,8 7,7
Từ 46 đến
60 tuổi
16,1 24,1 25,0 10,0 23,1
Trên 60
tuổi
1,4 0,0 4,2 0,0 7,7
Trong các nhóm du khách trẻ tuổi (từ 45 tuổi trở
xuống) thì du khách từ các tỉnh miền Trung chiếm tỷ
trọng cao nhất (90%), tiếp đến là các du khách miền Bắc
(75,9%), miền Nam và Tây Nguyên xấp xỉ nhau lần lượt
là 70,8% và 69,2%. Tuy nhiên, nhóm du khách trên 45
tuổi đến từ miền Bắc và miền Nam chiếm tỷ lệ khá lớn,
xấp xỉ 25%, đây là vấn đề mà các doanh nghiệp lữ hành,
khách sạn, kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố cần
quan tâm trong việc thiết kế các dịch vụ du lịch phù hợp
cho nhóm đối tượng du khách này.
5.2. Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà
Nẵng
5.2.1. Cách tiếp cận nguồn thông tin về điểm đến Đà
Nẵng
Trong số các nguồn thông tin về điểm đến Đà
Nẵng mà khách hàng tìm hiểu để đi du lịch, kết quả khảo
sát cho thấy rằng các nguồn thông tin quan trọng đối với
họ là:
12
- Từ bạn bè/đồng nghiệp/người thân: Mức độ
quan trọng trung bình của nguồn này được du khách đánh
giá là 3,94, trong đó có tới 72% đánh giá với mức 4 điểm
trở lên và mức 4 điểm là mức được nhiều du khách đánh
giá nhất (36,2%).
- Từ Internet: Mức độ quan trọng trung bình của
nguồn này được du khách đánh giá là 3,81, trong đó có
tới 65,1% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và mức 5
điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất đối với
nguồn này (36,3%).
- Nguồn truyền hình: Mức độ quan trọng trung
bình của nguồn này được du khách đánh giá là 3,76 trong
đó có tới 62,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và mức
4 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất đối với
nguồn này (32,7%).
- Đối với nguồn thông tin từ tập gấp (lữ hành,
khách sạn), tạp chí và các nguồn thông tin khác ít quan
trọng hơn đối với du khách. Mức độ quan tâm của du
khách thể hiện ở mức điểm trung bình khá thấp lần lượt
là tập gấp (lữ hành, khách sạn): 3,37; tạp chí: 3,4 và
nguồn khác: là 3,28.
Bảng 3. Mức độ quan trọng của các nguồn thông tin
TT Nguồn thông tin
Điểm
trung
bình
Lựa chọn
nhiều
nhất
Độ
lệch
chuẩn
1 Internet 3,81 5 1,181
2
Tập gấp (lữ hành,
khách sạn)
3,37 4 1,163
3
Tư vấn của các hãng
lữ hành
3,55 4 1,172
4
Bạn bè/đồng
nghiệp/người thân
3,94 4 1,059
13
5 Tạp chí 3,40 3 1,106
6 Truyền hình 3,76 4 1,093
7
Sách hướng dẫn du
lịch
3,53 4 1,188
8 Khác 3,28 5 1,328
5.2.2. Mức độ thường xuyên khi đi du lịch
Phần lớn những du khách nội địa được khảo sát
đều là những người thường xuyên đi du lịch với 23,2%
du khách được hỏi là đi du lịch 2-3 năm/lần và 45,3% là
đi du lịch hàng năm. Kết quả khảo sát cũng cho thấy,
phần lớn các du khách nội địa đều đã trên một lần đến
với Đà Nẵng, tỷ lệ này chiếm trên 70% tổng số du khách
được hỏi. Con số này đã thể hiện được phần nào sức hấp
dẫn của thành phố Đà Nẵng đối với du khách nội địa.
5.2.3. Hình thức đi du lịch Đà Nẵng
Trong tổng số 309 du khách trả lời câu hỏi này thì
đã có 238 du khách lựa chọn đi du lịch theo tour cao hơn
so với 190 du khách lựa chọn hình thức tự đi du lịch.
Tuy nhiên, dù đi du lịch theo hình thức nào thì
hình thức du lịch tập thể vẫn được hầu hết các khách du
lịch nội địa lựa chọn trong cuộc hành trình của mình. Cụ
thể, du lịch theo bạn bè và gia đình chiếm tỷ trọng lớn,
gần 90% dù đi theo hình thức theo tour hay tự đi.
Việc du khách đi du lịch một mình chiếm tỷ lệ khá
thấp, lần lượt chỉ là 12,18% (theo tour) và 13,16% (tự đi).
Đặc biệt, hình thức đi du lịch một mình của các du khách
đến từ miền Bắc phổ biến hơn so với các địa phương còn
lại, với tỷ trọng trên 23% (theo tour) và trên 15% (tự đi).
14
Bảng 4. Các hình thức đi du lịch của du khách
Theo tour Tự đi
Tần
suất
Tỷ lệ Tần
suất
Tỷ lệ
Một mình 29 12,18% 25 13,16%
Gia đình 102 42,86% 85 44,74%
Bạn bè 121 50,84% 85 44,74%
Tổng số du
khách trả lời
238 190
Phần lớn các du khách tự đi du lịch đều là các du
khách trẻ và tương đối trẻ, chủ yếu dưới 45 tuổi.
Đối với hình thức du lịch theo tour thì du khách
trung niên chiếm tỷ lệ lớn nhất với gần 50%, đặc biệt có
một số lượng không nhỏ du khách trên 60 tuổi thường đi
du lịch theo hình thức này. Vì vậy, ngành du lịch thành
phố cần chú ý đối với nhóm du khách này, để có những
sản phẩm cũng như những dịch vụ du lịch phù hợp.
Bảng 5. Các hình thức đi du lịch của du khách phân
theo độ tuổi
Theo tour Tự đi
Tần
suất
Tỷ lệ Tần
suất
Tỷ lệ
Dưới 25 tuổi 72 34,45% 77 45,56%
Từ 25 đến 45
tuổi
102 48,80% 72
42,60%
Từ 46 đến 60
tuổi
32 15,31% 18
10,65%
Trên 60 tuổi 3 1,44% 2 1,18%
Tổng số du
khách trả lời
209 169
15
5.2.4. Các hoạt động mà khách du lịch tham gia
Với lý do đến Đà Nẵng để khám phá và trải
nghiệm là chính nên hoạt động chủ yếu mà du khách
tham gia vẫn là tham quan. Có đến 84,52% du khách nội
địa (trên tổng số 310 du khách có trả lời khảo sát) trả lời
rằng họ đã tham gia hoạt động này khi đến Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, các hoạt động như thưởng thức đặc
sản ẩm thực, tham gia các hoạt động vui chơi giải trí và
mua sắm cũng được số đông các du khách nội địa tham
gia khi đến thành phố Đà Nẵng, với tỉ lệ lần lượt là
54,52%; 46,77% và 42,58%. Tuy nhiên, hoạt động spa ít
được các du khách quan tâm, cụ thể chỉ có 6,45% du
khách được khảo sát là tham gia các hoạt động này.
Biểu đồ 3. Các hoạt động mà khách du lịch nội địa
tham gia
Đối với từng nhóm du khách thì các hoạt động mà
họ tham gia cũng có sự khác biệt. Tuy nhiên, có một
điểm đáng chú ý là, du khách đến từ miền Bắc có tỷ trọng
tham gia các hoạt động du lịch cao hơn hẳn so với các địa
phương khác. Đặc biệt, hoạt động spa chủ yếu được sử
16
dụng bởi các du khách đến từ miền Bắc. Du khách đến từ
các vùng miền khác hầu như chưa sử dụng nhiều dịch vụ
này.
Bảng 6. Các hoạt động mà các nhóm du khách tham
gia khi đến Đà Nẵng (ĐVT: %)
Các hoạt
động
Tỷ lệ
chung
Miền
Bắc
Miền
Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
Vui chơi
giải trí
46,77 52,38 40,74 50,42 21,43
Thưởng
thức đặc sản
ẩm thực
54,52 65,08 50,00 36,97 42,86
Spa 6,45 19,05 3,70 1,68 0,00
Tham quan 84,52 90,48 90,74 85,71 100,00
Mua sắm 42,58 50,79 24,07 30,25 50,00
Khác 12,58 20,63 7,41 8,40 7,14
Tổng số du
khách trả lời
310 63 54 119 14
5.2.5. Các dịch vụ du lịch mà du khách sử dụng
Đến với Đà Nẵng cùng với việc tham gia các hoạt
động du lịch, khách du lịch nội địa cũng đã sử dụng hầu
hết các dịch vụ kèm theo như: viễn thông với 40,28%;
vận chuyển với 37,50%; ngân hàng 35,07%. Tuy nhiên,
dịch vụ y tế chỉ có 12,5% du khách nội địa sử dụng.
17
Bảng 7. Các dịch vụ mà khách du lịch sử dụng
TT Các dịch vụ Tần suất Tỷ lệ
1 Viễn thông 116 40,28%
2 Vận chuyển 108 37,50%
3 Ngân hàng 101 35,07%
4 Y tế 36 12,50%
5 Khác 60 20,83%
Tổng số du khách trả lời 288
Nếu xét theo địa phương đến thì du khách đến từ
miền Bắc sử dụng các dịch vụ kèm theo này là khá cao so
với các địa phương còn lại, trong khi du khách đến từ
Tây Nguyên sử dụng ít nhất các dịch vụ kèm theo này.
Bảng 8. Các dịch vụ mà các nhóm du khách sử
dụng (Đơn vi tính: %)
TT Các dịch vụ
Miền
Bắc
Miền
Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
1 Viễn thông 56,14 36,17 40,91 21,43
2 Vận chuyển 54,39 44,68 40,00 28,57
3 Ngân hàng 22,81 12,77 27,27 21,43
4 Y tế 54,39 29,79 32,73 21,43
5 Khác 24,56 8,51 10,00 7,14
Tổng số du
khách trả lời
57 47 110 14
5.2.6. Thời gian lưu trú của du khách
Theo kết quả khảo sát, du khách lưu trú từ 3 đến 5
ngày chiếm tỷ lệ khá cao 43,5%; từ 1 đến 2 ngày chiếm
18
31%. Ngoài ra du khách lưu trú tại thành phố ở phần lựa
chọn khác (hầu hết đều trên 5 ngày) vẫn chiếm một tỷ lệ
khá, khoảng 17,3%. Đồng thời, kết quả khảo sát cho thấy,
tỷ lệ du khách nội địa lưu trú tại Đà Nẵng dưới 1 ngày
chiếm khá thấp, chỉ khoảng 8,2%.
Đối với từng nhóm du khách thì thời gian lưu trú
của nhóm du khách đến từ miền Trung khá thấp, phần lớn
đều ở lại Đà Nẵng trong thời gian ngắn. Thời gian lưu trú
từ 3 đến 5 ngày của du khách đến từ miền Nam và miền
Bắc là khá cao, lần lượt là 54,9% và 49,2%.
Bảng 9. Thời gian lưu trú của du khách (ĐVT: %)
Tỷ lệ
chung
Tỷ lệ phân theo nhóm du khách
Miền
Bắc
Miền
Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
Dưới 1
ngày
8,2 5,1 7,8 11,2 0,0
1-2 ngày 31,0 32,2 21,6 39,7 21,4
3-5 ngày 43,5 49,2 54,9 31,9 35,7
Khác 17,3 13,6 15,7 17,2 42,9
Tổng số
du khách
trả lời
294 59 51 116 14
5.2.7. Chi tiêu của khách du lịch
Thời gian lưu trú của du khách nội địa có tăng, tuy
nhiên tỷ lệ nghịch với nó là mức chi tiêu bình quân một
ngày của họ khá thấp. Mức chi tiêu bình quân của du
khách dưới 1 triệu đồng chiếm tỷ lệ lên đến gần 50%
lượng du khách khảo sát. Mức từ 1 đến 3 triệu cũng
chiếm một tỷ lệ khá, khoảng 31%.
19
Tỷ lệ du khách chi tiêu trên 3 triệu, chiếm tỷ trọng
còn khiêm tốn khoảng trên 19%. Trong đó, từ 3 đến dưới
5 triệu đồng chiếm 11,1%; từ 5 đến dưới 10 triệu đồng
chiếm 5,2% và số lượng du khách chi tiêu từ 10 triệu trở
lên chỉ chiếm 2,9%. Đặc biệt, tỷ trọng các du khách đến
từ miền Bắc và miền Nam chi tiêu trung bình trên 3 triệu
chiếm tỷ trọng khá lớn so với các địa phương còn lại. Với
thời gian lưu trú dài ngày cộng với mức chi tiêu cao, thì
đây là nhóm du khách mục tiêu đầy tiềm năng mà ngành
du lịch thành phố cần tập trung khai thác.
Bảng 10. Chi tiêu của du khách (ĐVT: %)
Tỷ lệ
chung
Tỷ lệ phân theo nhóm du
khách
Miền
Bắc
Miền
Nam
Miền
Trung
Tây
Nguyên
Dưới 1 triệu
đồng
49,7 46,0 39,6 65,5 38,5
Từ 1 đến dưới
3 triệu đồng
31,0 34,9 35,8 23,5 53,8
Từ 3 đến dưới
5 triệu đồng
11,1 11,1 11,3 5,0 7,7
Từ 5 đến dưới
10 triệu đồng
5,2 3,2 9,4 3,4 0,0
Từ 10 triệu
đồng trở lên
2,9 4,8 3,8 2,5 0,0
Tổng số du
khách trả lời
306 63 53 119 13
5.3. Đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà
Nẵng
Trong khi tiến hành phân tích dữ liệu phần này, vì
các biến số được hình thành trên cơ sở đo lường bởi
nhiều câu hỏi cùng một thang đo lường được cộng gộp
20
nên để thực hiện phân tích kết quả, chúng tôi đã xác định
hệ số Alpha Cronbach. Điều kiện là hệ số Alpha
Cronbach phải lớn hơn 0,7 được ứng dụng trong các hiện
tượng kinh tế - xã hội nhằm kiểm tra tính thống nhất của
các câu hỏi. Đồng thời, kiểm tra phân phối chuẩn của các
biến số bằng hệ số Skewness và Kurtosis (các hệ số của
các biến số phải xấp xỉ zero). Kết quả cho thấy, các kiểm
tra thỏa mãn điều kiện (dữ liệu về các yếu tố quan tâm
khi chọn điểm đến có hệ số Alpha Cronbach là 0.787; dữ
liệu về các yếu tố đánh giá của du khách về điểm đến Đà
Nẵng là 0.892) và do đó các dữ liệu cho phép thực hiện
phân tích.
5.3.1. Đánh giá các yếu tố du khách quan tâm khi lựa
chọn điểm đến
Khi quyết định du lịch đến một nơi nào đó, bao
giờ du khách cũng quan tâm một số yếu tố tại điểm đến
này. Thông thường đó là các yếu tố như yếu tố phong
cảnh tự nhiên và môi trường; điều kiện cơ sở vật chất lưu
trú; dịch vụ du lịch; …
Nhóm nghiên cứu đã thực hiện phân tích nhân tố
về mức độ quan tâm đối với các yếu tố của du khách nội
địa khi chọn một điểm đến du lịch (xem phụ lục 1)
Đồng thời thực hiện các kiểm định KMO và
Bartlett với KMO = 0,715 với P value = 0,000 cho thấy
việc phân tích nhân tố là đủ điều kiện và các yếu tố quan
tâm của du khách có thể nhóm gộp vào 5 nhóm yếu tố
chính:
- Nhóm các yếu tố tự nhiên và di tích lịch sử văn
hóa: phong cảnh thiên nhiên, khí hậu thời tiết và di tích
lịch sử, di sản văn hóa.
21
- Nhóm các yếu tố lễ hội, làng nghề: làng nghề thủ
công mỹ nghệ; lễ hội dân gian/festival.
- Nhóm các yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch và các
dịch vụ: các cơ sở lưu trú/nghỉ dưỡng; sự sẵn có của các
tour du lịch; giá cả và các loại phí dịch vụ; chất lượng các
dịch vụ liên quan.
- Nhóm các yếu tố dịch vụ vui chơi giải trí: dịch
vụ vui chơi giải trí cho trẻ em; các dịch vụ giải trí; cơ hội
mua sắm, quà lưu niệm.
- Nhóm các yếu tố an ninh, trật tự: sự thân thiện
của người dân địa phương; an ninh trật tự xã hội.
Kết quả phân tích mức độ quan tâm trung bình của
du khách đối với việc lựa chọn một điểm đến du lịch là
như sau:
Bảng 11. Các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn
điểm đến
TT Yếu tố quan tâm
Điểm
trung
bình
Lựa
chọn
nhiều
nhất
Độ
lệch
chuẩn
1 Phong cảnh thiên nhiên 4,43 5 0,82
2 Khí hậu, thời tiết 3,99 5 1,043
3
Các di tích lịch sử và di
sản văn hoá 4,02 5 0,995
4
Làng nghề thủ công mỹ
nghệ 3,21 3 1,188
5 Lễ hội dân gian/festival 3,51 4 1,147
6
Các cơ sở lưu trú/nghỉ
dưỡng 3,55 5 1,187
22
7
Sự phong phú của các
nhà hàng và các món ăn
đặc sản 3,74 4 1,125
8
Sự sẵn có của các tour
du lịch 3,26 3 1,273
9
Dịch vụ vui chơi giải trí
cho trẻ em 3,27 4 1,305
10 Các dịch vụ giải trí 3,76 4 1,157
11
Cơ hội mua sắm, quà
lưu niệm 3,49 4 1,178
12
Giá cả và các loại phí
dịch vụ 3,94 5 1,053
13
Chất lượng các dịch vụ
liên quan 3,7 5 1,133
14
Sự thân thiện của người
dân địa phương 4,08 5 1,017
15 An ninh trật tự xã hội 4,42 5 0,922
Theo kết quả khảo sát, các yếu tố được khách du
lịch nội địa quan tâm nhiều hơn khi lựa chọn điểm đến du
lịch theo thứ tự là: phong cảnh thiên nhiên (mức độ quan
tâm trung bình 4.43 trong đó có tới 89,1% đánh giá với
mức 4 điểm trở lên), an ninh trật tự xã hội (mức độ quan
tâm trung bình 4.42 trong đó có tới 86,7% đánh giá với
mức 4 điểm trở lên), sự thân thiện của người dân địa
phương (4.08 trong đó có 73,5% đánh giá với mức 4
điểm trở lên), các di tích lịch sử và di sản văn hóa (4.02
trong đó có 74,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên).
Tuy nhiên, ngoài yếu tố phong cảnh thiên nhiên
thể hiện không có sự khác biệt nhiều (vì độ lệch chuẩn
của dữ liệu tương đối thấp), các yếu tố an ninh trật tự xã
hội, sự thân thiện của người dân địa phương, các di tích
23
lịch sử và di sản văn hóa thể hiện sự quan tâm có khác
biệt nhiều giữa các du khách.
Các yếu tố như là làng nghề thủ công mỹ nghệ, sự
sẵn có của các tour du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí
cho trẻ em và cơ hội mua sắm quà lưu niệm còn ít được
du khách nội địa quan tâm. Mức độ quan tâm trung bình
đối với yếu tố này lần lượt là 3,21; 3,26; 3,27; 3,49.
Kết quả phân tích này cho thấy nhu cầu hiện tại
của du khách khi đi du lịch mới chỉ tập trung vào hoạt
động tham quan, tìm hiểu điểm đến mà chưa có nhu cầu
tham gia nhiều vào các hoạt động du lịch, nhu cầu về giải
trí...
5.3.2. Đánh giá về các điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng
Hai điểm đến du lịch ở Đà Nẵng được khách du
lịch nội địa đánh giá với mức độ ưa thích cao và ít có sự
khác biệt giữa các du khách là Bà Nà và Bãi biển Non
Nước: Mức điểm ưa thích trung bình mà du khách đánh
giá lần lượt là 4,34 ( trong đó 8,38% đánh giá trên 4
điểm, độ lệch chuẩn là 0,998) và 4,2 (trong đó có 83,8%
đánh giá trên 4 điểm, độ lệch chuẩn là 0,932).
Điểm du lịch tiếp theo cũng được du khách nội địa
đánh giá cao đó là các khu du lịch Sơn Trà và Ngũ Hành
Sơn. Khu du lịch Sơn Trà có mức điểm trung bình du
khách đánh giá là 3,98 trong đó 71,6% du khách đánh giá
trên 4 điểm và 4 điểm cũng là mức được nhiều du khách
đánh giá nhất với 37,1%. Tương tự, khu du lịch Ngũ
Hành Sơn có mức điểm trung bình du khách đánh giá là
3,98 trong đó 74,3% du khách đánh giá trên 4 điểm và 4
điểm cũng là mức được nhiều du khách đánh giá nhất với
39,6%
24
Tải bản FULL (53 trang): https://bit.ly/31qu1PO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Điểm du lịch Viện cổ Chàm thường là điểm du
lịch được du khách quốc tế quan tâm nhưng chưa được
khách du lịch nội địa ưa thích, mức điểm trung bình của
du khách đánh giá đối với điểm này là khá thấp, chỉ là 3,4
và cũng không có khác biệt nhiều giữa các du khách.
Bảng 12. Đánh giá của du khách về các điểm đến
của Đà Nẵng
Điểm du lịch
Điểm
trung
bình
Lựa chọn
nhiều
nhất
Độ
lệch
chuẩn
Ngũ Hành Sơn 3,97 4 1,016
Khu du lịch Sơn Trà 3,98 4 0,953
Viện cổ Chàm 3,4 4 1,066
Bà Nà 4,34 5 0,998
Bãi biển Non Nước 4,2 5 0,932
5.3.3. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích nhân tố
về mức độ đánh giá của du khách đối với các yếu tố về
điểm đến Đà Nẵng mà họ trải nghiệm (xem phụ lục 2).
Đồng thời nhóm nghiên cứu đã thực hiện kiểm định
KMO và Bartlett với KMO = 0.842 với P value = 0.000
cho thấy việc phân tích nhân tố là đủ điều kiện và các yếu
tố mà du khách đánh giá có thể nhóm gộp vào 4 nhóm
yếu tố chính:
- Nhóm các yếu tố tự nhiên: phong cảnh thiên
nhiên đa dạng; bãi biển đẹp.
- Nhóm các yếu tố môi trường: Môi trường sạch,
trong lành và an toàn; đường xá, phương tiện đi lai thuận
tiện.
- Nhóm các yếu tố văn hóa và các dịch vụ du lịch
kèm theo: dịch vụ lưu trú/nghỉ dưỡng tiện lợi; các di tích
25
lịch sử, văn hoá thú vị; nghề thủ công mỹ nghệ hấp dẫn;
lễ hội dân gian/festival thu hút; các loại hình du lịch đa
dạng; dịch vụ giải trí phong phú; các món ăn đặc sản
ngon.
- Nhóm các yếu tố con người: thực phẩm đảm bảo
an toàn; mua sắm được nhiều hàng hóa ưa thích; giá cả
và các loại phí dịch vụ phù hợp; các dịch vụ liên quan
(ngân hàng, y tế, viễn thông…) sẵn có; hướng dẫn viên
am hiểu, ngoại ngữ tốt; nhân viên tại các khách sạn/nhà
hàng/điểm đến nhiệt tình, trung thực; người dân địa
phương thân thiện.
Kết quả phân tích mức độ đánh giá trung bình của
du khách sau khi đến du lịch tại các điểm đến ở Đà Nẵng
như sau:
Theo kết quả khảo sát, các yếu tố như: Bãi biển
đẹp; Phong cảnh thiên nhiên đa dạng; Môi trường sạch,
trong lành và an toàn; Người dân địa phương thân thiện;
Đường xá, phương tiện đi lại thuận tiện là 5 yếu tố được
các du khách nội địa đánh giá cao, trong đó:
- Bãi biển đẹp: Mức điểm trung bình mà du khách
đánh giá là 4,46 trong đó có tới 89,9% đánh giá với mức
4 điểm trở lên và 5 điểm là mức được nhiều du khách
đánh giá nhất (58,8%).
- Phong cảnh thiên nhiên đa dạng: Mức điểm
trung bình mà du khách đánh giá là 4,3 trong đó có tới
85% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là mức
được nhiều du khách đánh giá nhất (49,7%).
- Môi trường sạch, trong lành và an toàn: Mức
điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,24 trong đó
có tới 83% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là
mức được nhiều du khách đánh giá nhất (46,7%).
26
Tải bản FULL (53 trang):
https://bit.ly/31qu1PO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
- Người dân địa phương thân thiện: Mức điểm
trung bình mà du khách đánh giá là 4,07 trong đó có tới
78,7% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 4 điểm là mức
được nhiều du khách đánh giá nhất (44,2%).
- Đường xá, phương tiện đi lại thuận tiện: Mức
điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,04 trong đó
có tới 74,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm
là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (38,4%).
Cũng theo kết quả khảo sát có được, đánh giá của
khách du lịch nội địa đối với các yếu tố như: Lễ hội dân
gian/festival thu hút; Các loại hình du lịch đa dạng; Mua
sắm được nhiều hàng hóa ưa thích; Nghề thủ công mỹ
nghệ hấp dẫn là khá thấp, với mức điểm trung bình mà
các du khách đánh giá hầu hết đều dưới 3,5 (bảng 13).
Bảng 13. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng
TT Yếu tố đánh giá
Điểm
trung
bình
Lựa chọn
nhiều
nhất
Độ lệch
chuẩn
1
Phong cảnh thiên nhiên
đa dạng
4,3 5 0,855
2 Bãi biển đẹp 4,46 5 0,768
3
Môi trường sạch, trong
lành và an toàn
4,24 5 0,889
4
Đường xá, phương tiện đi
lại thuận tiện
4,04 5 0,97
5
Dịch vụ lưu trú/nghỉ
dưỡng tiện lợi
3,84 4 0,945
6
Các di tích lịch sử, văn
hoá thú vị
3,8 4 1,007
7
Nghề thủ công mỹ nghệ
hấp dẫn
3,44 3 1,101
8 Lễ hội dân gian/festival 3,37 3 1,157
27
4179855

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệmBài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...NOT
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Thư viện Tài liệu mẫu
 
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...PinkHandmade
 
đề Cương chi tiết phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội an
đề Cương chi tiết   phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội anđề Cương chi tiết   phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội an
đề Cương chi tiết phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội anLe Thi My
 
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệm
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệmBài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệm
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệmduanesrt
 

Mais procurados (20)

Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
 
Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệmBài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
Bài 1: Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
 
Đề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, HAY
Đề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, HAYĐề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, HAY
Đề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, HAY
 
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở HuếLuận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
 
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...
 
Luận văn: Phát triển du lịch sinh thái bền vững cho tỉnh Bình Thuận
Luận văn: Phát triển du lịch sinh thái bền vững cho tỉnh Bình ThuậnLuận văn: Phát triển du lịch sinh thái bền vững cho tỉnh Bình Thuận
Luận văn: Phát triển du lịch sinh thái bền vững cho tỉnh Bình Thuận
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi, HAY, 9đ
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
 
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
 
Phát triển Du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia U Minh Thượng, 9đ
Phát triển Du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia U Minh Thượng, 9đPhát triển Du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia U Minh Thượng, 9đ
Phát triển Du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia U Minh Thượng, 9đ
 
Đề tài: Chính sách phát triển du lịch bền vững khu du lịch Cát Bà
Đề tài: Chính sách phát triển du lịch bền vững khu du lịch Cát BàĐề tài: Chính sách phát triển du lịch bền vững khu du lịch Cát Bà
Đề tài: Chính sách phát triển du lịch bền vững khu du lịch Cát Bà
 
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN TỈN...
 
Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ LongĐề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAYLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
 
đề Cương chi tiết phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội an
đề Cương chi tiết   phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội anđề Cương chi tiết   phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội an
đề Cương chi tiết phát triển du lịch văn hóa minh họa tại hội an
 
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệm
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệmBài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệm
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệm
 

Semelhante a Phân Tích Hành Vi Và Đánh Giá Của Khách Du Lịch Nội Địa Đối Với Điểm Đến Đà Nẵng

Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng sdt/ ZALO ...
Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng  sdt/ ZALO ...Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng  sdt/ ZALO ...
Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng sdt/ ZALO ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020jackjohn45
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdf
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdfNGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdf
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdfNuioKila
 
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.docQuản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngHoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...nataliej4
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.docsividocz
 

Semelhante a Phân Tích Hành Vi Và Đánh Giá Của Khách Du Lịch Nội Địa Đối Với Điểm Đến Đà Nẵng (20)

Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng sdt/ ZALO ...
Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng  sdt/ ZALO ...Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng  sdt/ ZALO ...
Phát triển du lịch trên địa bàn huyện hòa vang, thành phố đà nẵng sdt/ ZALO ...
 
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020
Hoàn thiện họat động marketing du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020
 
Luận văn: Chính sách phát triển du lịch biển tại TP Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chính sách phát triển du lịch biển tại TP Đà Nẵng, HAYLuận văn: Chính sách phát triển du lịch biển tại TP Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chính sách phát triển du lịch biển tại TP Đà Nẵng, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đLuận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển tại TP Đà Nẵng, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển thành phố Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển thành phố Đà NẵngLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển thành phố Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch biển thành phố Đà Nẵng
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Nhà Nước Bằng Pháp Luật Đối Với Hoạt Động Du Lịc...
 
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Kon Tum, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Kon Tum, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch tỉnh Kon Tum, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Kon Tum, HAY, 9đ
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch tại Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình...
 
Phát Triển Du Lịch Trên Địa Bàn Huyện Núi Thành.doc
Phát Triển Du Lịch Trên Địa Bàn Huyện Núi Thành.docPhát Triển Du Lịch Trên Địa Bàn Huyện Núi Thành.doc
Phát Triển Du Lịch Trên Địa Bàn Huyện Núi Thành.doc
 
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdf
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdfNGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdf
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH HẬU GIANG.pdf
 
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.docQuản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngHoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
 
Chính sách phát triển du lịch bền vững tại quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
Chính sách phát triển du lịch bền vững tại quận Ngũ Hành Sơn, 9đChính sách phát triển du lịch bền vững tại quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
Chính sách phát triển du lịch bền vững tại quận Ngũ Hành Sơn, 9đ
 
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỪ THỰC TIỄN QUẬN N...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển du lịch Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
 

Mais de nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

Mais de nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Último

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Último (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Phân Tích Hành Vi Và Đánh Giá Của Khách Du Lịch Nội Địa Đối Với Điểm Đến Đà Nẵng

  • 1. Mục lục 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................4 2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐẾN ĐÀ NẴNG.............................................................................5 3. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................8 3.1. Mục đích nghiên cứu......................................................................8 3.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................8 4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................9 5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT...........................................................10 5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.................................................................10 5.2. Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà Nẵng....................12 5.2.1. Cách tiếp cận nguồn thông tin về điểm đến Đà Nẵng................12 5.2.2. Mức độ thường xuyên khi đi du lịch...........................................14 5.2.3. Hình thức đi du lịch Đà Nẵng......................................................14 5.2.4. Các hoạt động mà khách du lịch tham gia..................................16 5.2.5. Các dịch vụ du lịch mà du khách sử dụng...................................17 5.2.6. Thời gian lưu trú của du khách...................................................18 5.2.7. Chi tiêu của khách du lịch...........................................................19 5.3. Đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà Nẵng...................20 5.3.1. Đánh giá các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn điểm đến21 5.3.2. Đánh giá về các điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng......................24 5.3.3. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng.......................25 5.3.4. Mức độ hài lòng chung của du khách sau khi du lịch Đà Nẵng. .28 5.3.5. Mức độ trung thành của du khách đối với điểm đến Đà Nẵng..29 5.3.6. Sự đánh giá của du khách về điểm đến Đà Nẵng so với một số điểm đến khác trong khu vực miền Trung............................................30
  • 2. 6. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP...................................31 6.1. Phương hướng.............................................................................31 6.2. Các giải pháp tập trung thu hút khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng 31 6.2.1. Định hướng thị trường khách du lịch nội địa.............................31 6.2.2. Đa dạng hóa các hoạt động du lịch mà du khách muốn tham gia, trải nghiệm............................................................................................32 6.2.3. Nâng cấp các dịch vụ du lịch đi kèm...........................................33 6.2.4. Triển khai nhanh các dự án cơ sở hạ tầng du lịch.......................34 6.2.5. Xây dựng môi trường du lịch thành phố thân thiện...................35 6.3. Các giải pháp hỗ trợ......................................................................36 6.3.1. Phát triển nguồn nhân lực du lịch..............................................36 6.3.2. Xúc tiến, tuyên truyền, quảng bá du lịch....................................36 6.3.4. Mở rộng hợp tác phát triển du lịch.............................................38 2
  • 3. 3
  • 4. PHÂN TÍCH HÀNH VI VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG TS. Hồ Kỳ Minh1 ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy2 TS. Trương Sỹ Quý3 Nguyễn Việt Quốc4 1. Đặt vấn đề Với sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế Việt Nam, thu nhập của nhân dân ngày càng được cải thiện, du lịch đã trở thành nhu cầu đối với một bộ phận khá lớn các hộ gia đình và cá nhân trong nước có thu nhập khá và cao. Trong thời gian qua, thành phố Đà Nẵng là một điểm đến mới, được du khách nội địa quan tâm trong quyết định lựa chọn địa điểm du lịch, thể hiện qua số lượng lượt khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng ngày càng gia tăng, đóng góp lớn vào doanh thu của ngành du lịch và các ngành liên quan khác. Tuy nhiên, đến nay chưa có nhiều các nghiên cứu về khách du lịch nội địa. Xuất phát từ thực tiễn đó, Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng đã tiến hành khảo sát đối với khách du lịch nội địa nhằm phân tích hành vi cũng như đánh giá của họ đối với điểm đến Đà Nẵng, làm cơ sở hoạch định chiến lược phát triển bền vững cho ngành du lịch Đà Nẵng trong thời gian đến. 1 TS., Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng. 2 ThS., Giảng viên khoa Quản trị Kinh Doanh, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng. 3 TS., Trung tâm Đào tạo Thường xuyên Đại học Đà Nẵng. 4 CN., Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng. 4
  • 5. 2. Tổng quan về tình hình khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng Đà Nẵng nằm ở miền Trung Việt Nam (đô thị loại 1 trực thuộc Trung Ương), có địa hình đan xen với sông, núi và bờ biển đẹp, đồng thời còn có bề dày lịch sử với nền văn hóa, phong tục, tập quán đa dạng của 33 dân tộc anh em cùng chung sống trên địa bàn thành phố. Trong định hướng phát triển đến năm 2020, thành phố Đà Nẵng đã xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn. Trong năm 2009, doanh thu từ chuyên ngành du lịch của thành phố đã đạt được 900 tỷ đồng và thu nhập xã hội từ hoạt động du lịch đã đạt đến 2.250 tỷ đồng. Thành phố có nhiều tiềm năng và điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, gồm bờ biển dài khoảng 70 km, bãi biển Đà Nẵng được Tạp chí Forbes (Mỹ) bầu chọn là một trong những bãi biển đẹp nhất hành tinh; cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá hoàn chỉnh (cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế, đường sắt Bắc - Nam, điểm mút của Hành lang kinh tế Đông - Tây…); là điểm chuyển tiếp của 06 di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên, cùng với nhiều sự kiện nổi bật được tổ chức hàng năm như đua thuyền, du lịch biển, văn hóa tâm linh, lễ hội bắn pháo hoa quốc tế,… trong những năm gần đây, Đà Nẵng đã và đang thu hút được sự quan tâm đáng kể của du khách, từng bước trở thành điểm đến hàng đầu của Việt Nam. 5
  • 6. Bảng 1. Lượng khách du lịch đến Đà Nẵng giai đoạn 2001-2009 (ĐVT: Người) 2001 2005 2006 2009 Khách du lịch quốc tế 194.670 227.826 258.000 300.000 Khách du lịch nội địa 291.462 431.630 516.000 1.050.000 Tổng lượt khách 486.132 659.456 774.000 1.350.000 Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Đà Nẵng Với những nỗ lực tập trung phát triển để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, kết quả thu được từ phát triển du lịch là rất khả quan. Đà Nẵng đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn, thu hút du khách trong nước cũng như quốc tế. Trong giai đoạn 2001 - 2009, khách du lịch đến Đà Nẵng có tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 13,6%, trong đó tốc độ tăng lượng khách du lịch nội địa là 17,4%/năm. Nếu năm 2001, thành phố đã đón 486.132 lượt khách, trong đó có gần 60% là khách nội địa, con số này đã tăng lên 1.350.000 lượt khách (tăng 2,8 lần) vào năm 2009, trong đó khách nội địa chiếm tỷ lệ lên đến 77,78%. 6
  • 7. Biểu đồ 1. Tỷ trọng khách du lịch đến Đà Nẵng giai đoạn 2001-2009 Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cuối năm 2008 và những tháng đầu năm 2009 đã ảnh hưởng đáng kể đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực trên thế giới nói chung, cũng như đối với Việt Nam và Đà Nẵng nói riêng. Tuy nhiên, bằng những giải pháp tập trung thu hút khách, triển khai nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và tích cực quảng bá hình ảnh, kết quả thu được của ngành du lịch là khá tích cực. Trong năm 2009, mặc dù lượng khách quốc tế đến Đà Nẵng chỉ còn 300.000 lượt khách, giảm 15,18 % so với năm trước, nhưng tổng lượt khách đến Đà Nẵng vẫn tăng 6,37% so với năm 2008, tương ứng với 1,35 triệu lượt khách. Điều đó phần nào cho thấy được sự thành công của Thành phố trong việc khai thác thị trường khách nội địa trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, để tiếp tục khai thác thị trường khách du lịch nội địa, ngành du lịch thành phố vẫn còn nhiều việc phải thực hiện trong thời gian đến. Kết quả nghiên cứu về hành vi và đánh giá của du khách nội địa mà nhóm nghiên cứu thực hiện sẽ là cơ sở góp phần giúp 7
  • 8. lãnh đạo thành phố và ngành du lịch thành phố triển khai những giải pháp hợp lý nhằm khai thác tốt hơn thị trường khách nội địa, tăng thời gian lưu trú cũng như gia tăng chi tiêu của du khách khi đến với Đà Nẵng. 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được mục đích sau: - Xác định các điểm đến/khu du lịch mà khách du lịch nội địa ưa thích, lựa chọn tham quan khi du lịch Đà Nẵng để từ đó cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ du khách của các điểm du lịch này. - Đề xuất các giải pháp đáp ứng nhu cầu của các nhóm du khách khác nhau khi du lịch đến Đà Nẵng bao gồm: cung cấp thông tin đầy đủ, cập nhật về điểm đến Đà Nẵng; thiết kế tour du lịch, các dịch vụ giải trí, các dịch vụ hỗ trợ… - Cải thiện chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch và các ngành liên quan để gia tăng hình ảnh điểm đến du lịch, mức độ hài lòng, lòng trung thành đối với các nhóm du khách . 3.2. Mục tiêu nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định các thông tin sau về du khách nội địa: - Đặc điểm của du khách đến Đà Nẵng. - Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà Nẵng về các khía cạnh như: nguồn thông tin tìm kiếm, mức độ thường xuyên khi đi du lịch, hình thức đi du lịch, thời gian lưu trú của du khách, các điểm tham quan, sử 8
  • 9. dụng các dịch vụ du lịch và dịch vụ hỗ trợ, chi tiêu của du khách. - Đánh giá của du khách về điểm đến Đà Nẵng như: phong cảnh thiên nhiên, môi trường, dịch vụ và con người... - Mức độ hài lòng chung của du khách sau khi du lịch Đà Nẵng. - Mức độ trung thành của du khách đối với điểm đến Đà Nẵng và các lý do giải thích. - So sánh của du khách về điểm đến Đà Nẵng với các điểm đến cạnh tranh trong khu vực miền Trung. 4. Phương pháp khảo sát - Phương pháp thu thập dữ liệu: Khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. - Đối tượng nghiên cứu: Khách du lịch nội địa đến thành phố Đà Nẵng. - Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp lấy mẫu thuận tiện. - Phạm vi khảo sát: Nghiên cứu tập trung vào các đối tượng khách du lịch nội địa đến tham quan, du lịch và lưu trú tại nhiều địa điểm khác nhau trên địa bàn thành phố như ga đường sắt Đà Nẵng, Viện Cổ Chàm, khu danh thắng Ngũ Hành Sơn, khu du lịch Bà Nà, chùa Linh Ứng - Bãi Bụt Sơn Trà. Thời gian thực hiện khảo sát là vào tháng 6 năm 2010. - Công cụ thu thập dữ liệu: Nhằm khảo sát hành vi, cũng như đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà Nẵng, nhóm nghiên cứu đã thiết kế bảng hỏi để thu thập các loại dữ liệu sau: 9
  • 10. (1) đặc điểm về du khách đến Đà Nẵng gồm: (1.1) địa phương của du khách, (1.2) giới tính, (1.3) độ tuổi của du khách; (2) hành vi của du khách khi đến Đà Nẵng, trong đó bao gồm nhiều vấn đề như (2.1) mức độ thường xuyên đi du lịch, (2.2) cách tiếp cận nguồn thông tin để tìm kiếm điểm đến Đà Nẵng, (2.3) hình thức đi du lịch đến Đà Nẵng, (2.4) các hoạt động mà khách du lịch tham gia, (2.5) các dịch vụ mà khách du lịch sử dụng, (2.6) thời gian lưu trú của khách du lịch, (2.7) chi tiêu của khách du lịch; (3) đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà Nẵng bao gồm: (3.1) đánh giá của du khách về các yếu tố khi lựa chọn điểm du lịch, (3.2) đánh giá về các điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng, (3.3) cảm nhận của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng, (3.4) mức độ hài lòng của du khách sau khi đến Đà Nẵng, (3.5) đánh giá của du khách về Đà Nẵng so với các điểm đến khác trong khu vực miền Trung, (3.6) mức độ trung thành của du khách. Các yếu tố trong phân tích hành vi và đánh giá của du khách nội địa phần lớn được đo lường thông qua thang đo Likert (5 lựa chọn). - Phương pháp phân tích dữ liệu: Nhóm nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê đối với từng nhóm chỉ tiêu thu được từ cuộc khảo sát bằng phần mềm SPSS 16.0. 5. Kết quả khảo sát 5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát Nhóm nghiên cứu đã thực hiện khảo sát đối với 318 khách nội địa đến với Đà Nẵng, trong đó có 169 du 10
  • 11. khách là nữ giới, chiếm tỷ lệ 53,1%, 138 du khách là nam, chiếm tỷ lệ 43,4%. Du khách đến từ các tỉnh miền Trung (Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên) và Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Đak Lak) chiếm tỷ trọng lớn: 53,3%, trong khi đó du khách đến từ các tỉnh phía Bắc (Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Yên Bái, Hải Dương, Vĩnh Phúc) và phía Nam (Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Cần Thơ) chiếm tỷ trọng gần tương đương nhau, với tỷ trọng lần lượt là 25,3% và 21,4%. Biểu đồ 2. Tỷ trọng du khách đến Đà Nẵng Khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng chủ yếu ở độ tuổi dưới 45 (82,4%), trong đó: du khách từ 25 đến 45 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất 43%, sau đó là đối tượng du khách dưới 25 tuổi (39,4%). Du khách nội địa từ 46 đến 60 tuổi và đặc biệt là trên 60 tuổi chiếm một tỷ trọng khá thấp, từ 46 đến 60 chiếm 16,2% và trên 60 tuổi chỉ chiếm 1,4%. Kết quả khảo sát trên đã cho thấy, du khách đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là đối tượng trẻ. 11
  • 12. Bảng 2. Độ tuổi của các nhóm du khách (ĐVT: %) Tỷ lệ chung Tỷ lệ phân theo nhóm du khách Miền Bắc Miền Nam Miền Trung Tây Nguyên Dưới 25 tuổi 39,4 32,8 33,3 48,2 61,5 Từ 25 đến 45 tuổi 43,0 43,1 37,5 41,8 7,7 Từ 46 đến 60 tuổi 16,1 24,1 25,0 10,0 23,1 Trên 60 tuổi 1,4 0,0 4,2 0,0 7,7 Trong các nhóm du khách trẻ tuổi (từ 45 tuổi trở xuống) thì du khách từ các tỉnh miền Trung chiếm tỷ trọng cao nhất (90%), tiếp đến là các du khách miền Bắc (75,9%), miền Nam và Tây Nguyên xấp xỉ nhau lần lượt là 70,8% và 69,2%. Tuy nhiên, nhóm du khách trên 45 tuổi đến từ miền Bắc và miền Nam chiếm tỷ lệ khá lớn, xấp xỉ 25%, đây là vấn đề mà các doanh nghiệp lữ hành, khách sạn, kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố cần quan tâm trong việc thiết kế các dịch vụ du lịch phù hợp cho nhóm đối tượng du khách này. 5.2. Hành vi của du khách nội địa khi đến du lịch Đà Nẵng 5.2.1. Cách tiếp cận nguồn thông tin về điểm đến Đà Nẵng Trong số các nguồn thông tin về điểm đến Đà Nẵng mà khách hàng tìm hiểu để đi du lịch, kết quả khảo sát cho thấy rằng các nguồn thông tin quan trọng đối với họ là: 12
  • 13. - Từ bạn bè/đồng nghiệp/người thân: Mức độ quan trọng trung bình của nguồn này được du khách đánh giá là 3,94, trong đó có tới 72% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và mức 4 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (36,2%). - Từ Internet: Mức độ quan trọng trung bình của nguồn này được du khách đánh giá là 3,81, trong đó có tới 65,1% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và mức 5 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất đối với nguồn này (36,3%). - Nguồn truyền hình: Mức độ quan trọng trung bình của nguồn này được du khách đánh giá là 3,76 trong đó có tới 62,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và mức 4 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất đối với nguồn này (32,7%). - Đối với nguồn thông tin từ tập gấp (lữ hành, khách sạn), tạp chí và các nguồn thông tin khác ít quan trọng hơn đối với du khách. Mức độ quan tâm của du khách thể hiện ở mức điểm trung bình khá thấp lần lượt là tập gấp (lữ hành, khách sạn): 3,37; tạp chí: 3,4 và nguồn khác: là 3,28. Bảng 3. Mức độ quan trọng của các nguồn thông tin TT Nguồn thông tin Điểm trung bình Lựa chọn nhiều nhất Độ lệch chuẩn 1 Internet 3,81 5 1,181 2 Tập gấp (lữ hành, khách sạn) 3,37 4 1,163 3 Tư vấn của các hãng lữ hành 3,55 4 1,172 4 Bạn bè/đồng nghiệp/người thân 3,94 4 1,059 13
  • 14. 5 Tạp chí 3,40 3 1,106 6 Truyền hình 3,76 4 1,093 7 Sách hướng dẫn du lịch 3,53 4 1,188 8 Khác 3,28 5 1,328 5.2.2. Mức độ thường xuyên khi đi du lịch Phần lớn những du khách nội địa được khảo sát đều là những người thường xuyên đi du lịch với 23,2% du khách được hỏi là đi du lịch 2-3 năm/lần và 45,3% là đi du lịch hàng năm. Kết quả khảo sát cũng cho thấy, phần lớn các du khách nội địa đều đã trên một lần đến với Đà Nẵng, tỷ lệ này chiếm trên 70% tổng số du khách được hỏi. Con số này đã thể hiện được phần nào sức hấp dẫn của thành phố Đà Nẵng đối với du khách nội địa. 5.2.3. Hình thức đi du lịch Đà Nẵng Trong tổng số 309 du khách trả lời câu hỏi này thì đã có 238 du khách lựa chọn đi du lịch theo tour cao hơn so với 190 du khách lựa chọn hình thức tự đi du lịch. Tuy nhiên, dù đi du lịch theo hình thức nào thì hình thức du lịch tập thể vẫn được hầu hết các khách du lịch nội địa lựa chọn trong cuộc hành trình của mình. Cụ thể, du lịch theo bạn bè và gia đình chiếm tỷ trọng lớn, gần 90% dù đi theo hình thức theo tour hay tự đi. Việc du khách đi du lịch một mình chiếm tỷ lệ khá thấp, lần lượt chỉ là 12,18% (theo tour) và 13,16% (tự đi). Đặc biệt, hình thức đi du lịch một mình của các du khách đến từ miền Bắc phổ biến hơn so với các địa phương còn lại, với tỷ trọng trên 23% (theo tour) và trên 15% (tự đi). 14
  • 15. Bảng 4. Các hình thức đi du lịch của du khách Theo tour Tự đi Tần suất Tỷ lệ Tần suất Tỷ lệ Một mình 29 12,18% 25 13,16% Gia đình 102 42,86% 85 44,74% Bạn bè 121 50,84% 85 44,74% Tổng số du khách trả lời 238 190 Phần lớn các du khách tự đi du lịch đều là các du khách trẻ và tương đối trẻ, chủ yếu dưới 45 tuổi. Đối với hình thức du lịch theo tour thì du khách trung niên chiếm tỷ lệ lớn nhất với gần 50%, đặc biệt có một số lượng không nhỏ du khách trên 60 tuổi thường đi du lịch theo hình thức này. Vì vậy, ngành du lịch thành phố cần chú ý đối với nhóm du khách này, để có những sản phẩm cũng như những dịch vụ du lịch phù hợp. Bảng 5. Các hình thức đi du lịch của du khách phân theo độ tuổi Theo tour Tự đi Tần suất Tỷ lệ Tần suất Tỷ lệ Dưới 25 tuổi 72 34,45% 77 45,56% Từ 25 đến 45 tuổi 102 48,80% 72 42,60% Từ 46 đến 60 tuổi 32 15,31% 18 10,65% Trên 60 tuổi 3 1,44% 2 1,18% Tổng số du khách trả lời 209 169 15
  • 16. 5.2.4. Các hoạt động mà khách du lịch tham gia Với lý do đến Đà Nẵng để khám phá và trải nghiệm là chính nên hoạt động chủ yếu mà du khách tham gia vẫn là tham quan. Có đến 84,52% du khách nội địa (trên tổng số 310 du khách có trả lời khảo sát) trả lời rằng họ đã tham gia hoạt động này khi đến Đà Nẵng. Bên cạnh đó, các hoạt động như thưởng thức đặc sản ẩm thực, tham gia các hoạt động vui chơi giải trí và mua sắm cũng được số đông các du khách nội địa tham gia khi đến thành phố Đà Nẵng, với tỉ lệ lần lượt là 54,52%; 46,77% và 42,58%. Tuy nhiên, hoạt động spa ít được các du khách quan tâm, cụ thể chỉ có 6,45% du khách được khảo sát là tham gia các hoạt động này. Biểu đồ 3. Các hoạt động mà khách du lịch nội địa tham gia Đối với từng nhóm du khách thì các hoạt động mà họ tham gia cũng có sự khác biệt. Tuy nhiên, có một điểm đáng chú ý là, du khách đến từ miền Bắc có tỷ trọng tham gia các hoạt động du lịch cao hơn hẳn so với các địa phương khác. Đặc biệt, hoạt động spa chủ yếu được sử 16
  • 17. dụng bởi các du khách đến từ miền Bắc. Du khách đến từ các vùng miền khác hầu như chưa sử dụng nhiều dịch vụ này. Bảng 6. Các hoạt động mà các nhóm du khách tham gia khi đến Đà Nẵng (ĐVT: %) Các hoạt động Tỷ lệ chung Miền Bắc Miền Nam Miền Trung Tây Nguyên Vui chơi giải trí 46,77 52,38 40,74 50,42 21,43 Thưởng thức đặc sản ẩm thực 54,52 65,08 50,00 36,97 42,86 Spa 6,45 19,05 3,70 1,68 0,00 Tham quan 84,52 90,48 90,74 85,71 100,00 Mua sắm 42,58 50,79 24,07 30,25 50,00 Khác 12,58 20,63 7,41 8,40 7,14 Tổng số du khách trả lời 310 63 54 119 14 5.2.5. Các dịch vụ du lịch mà du khách sử dụng Đến với Đà Nẵng cùng với việc tham gia các hoạt động du lịch, khách du lịch nội địa cũng đã sử dụng hầu hết các dịch vụ kèm theo như: viễn thông với 40,28%; vận chuyển với 37,50%; ngân hàng 35,07%. Tuy nhiên, dịch vụ y tế chỉ có 12,5% du khách nội địa sử dụng. 17
  • 18. Bảng 7. Các dịch vụ mà khách du lịch sử dụng TT Các dịch vụ Tần suất Tỷ lệ 1 Viễn thông 116 40,28% 2 Vận chuyển 108 37,50% 3 Ngân hàng 101 35,07% 4 Y tế 36 12,50% 5 Khác 60 20,83% Tổng số du khách trả lời 288 Nếu xét theo địa phương đến thì du khách đến từ miền Bắc sử dụng các dịch vụ kèm theo này là khá cao so với các địa phương còn lại, trong khi du khách đến từ Tây Nguyên sử dụng ít nhất các dịch vụ kèm theo này. Bảng 8. Các dịch vụ mà các nhóm du khách sử dụng (Đơn vi tính: %) TT Các dịch vụ Miền Bắc Miền Nam Miền Trung Tây Nguyên 1 Viễn thông 56,14 36,17 40,91 21,43 2 Vận chuyển 54,39 44,68 40,00 28,57 3 Ngân hàng 22,81 12,77 27,27 21,43 4 Y tế 54,39 29,79 32,73 21,43 5 Khác 24,56 8,51 10,00 7,14 Tổng số du khách trả lời 57 47 110 14 5.2.6. Thời gian lưu trú của du khách Theo kết quả khảo sát, du khách lưu trú từ 3 đến 5 ngày chiếm tỷ lệ khá cao 43,5%; từ 1 đến 2 ngày chiếm 18
  • 19. 31%. Ngoài ra du khách lưu trú tại thành phố ở phần lựa chọn khác (hầu hết đều trên 5 ngày) vẫn chiếm một tỷ lệ khá, khoảng 17,3%. Đồng thời, kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ du khách nội địa lưu trú tại Đà Nẵng dưới 1 ngày chiếm khá thấp, chỉ khoảng 8,2%. Đối với từng nhóm du khách thì thời gian lưu trú của nhóm du khách đến từ miền Trung khá thấp, phần lớn đều ở lại Đà Nẵng trong thời gian ngắn. Thời gian lưu trú từ 3 đến 5 ngày của du khách đến từ miền Nam và miền Bắc là khá cao, lần lượt là 54,9% và 49,2%. Bảng 9. Thời gian lưu trú của du khách (ĐVT: %) Tỷ lệ chung Tỷ lệ phân theo nhóm du khách Miền Bắc Miền Nam Miền Trung Tây Nguyên Dưới 1 ngày 8,2 5,1 7,8 11,2 0,0 1-2 ngày 31,0 32,2 21,6 39,7 21,4 3-5 ngày 43,5 49,2 54,9 31,9 35,7 Khác 17,3 13,6 15,7 17,2 42,9 Tổng số du khách trả lời 294 59 51 116 14 5.2.7. Chi tiêu của khách du lịch Thời gian lưu trú của du khách nội địa có tăng, tuy nhiên tỷ lệ nghịch với nó là mức chi tiêu bình quân một ngày của họ khá thấp. Mức chi tiêu bình quân của du khách dưới 1 triệu đồng chiếm tỷ lệ lên đến gần 50% lượng du khách khảo sát. Mức từ 1 đến 3 triệu cũng chiếm một tỷ lệ khá, khoảng 31%. 19
  • 20. Tỷ lệ du khách chi tiêu trên 3 triệu, chiếm tỷ trọng còn khiêm tốn khoảng trên 19%. Trong đó, từ 3 đến dưới 5 triệu đồng chiếm 11,1%; từ 5 đến dưới 10 triệu đồng chiếm 5,2% và số lượng du khách chi tiêu từ 10 triệu trở lên chỉ chiếm 2,9%. Đặc biệt, tỷ trọng các du khách đến từ miền Bắc và miền Nam chi tiêu trung bình trên 3 triệu chiếm tỷ trọng khá lớn so với các địa phương còn lại. Với thời gian lưu trú dài ngày cộng với mức chi tiêu cao, thì đây là nhóm du khách mục tiêu đầy tiềm năng mà ngành du lịch thành phố cần tập trung khai thác. Bảng 10. Chi tiêu của du khách (ĐVT: %) Tỷ lệ chung Tỷ lệ phân theo nhóm du khách Miền Bắc Miền Nam Miền Trung Tây Nguyên Dưới 1 triệu đồng 49,7 46,0 39,6 65,5 38,5 Từ 1 đến dưới 3 triệu đồng 31,0 34,9 35,8 23,5 53,8 Từ 3 đến dưới 5 triệu đồng 11,1 11,1 11,3 5,0 7,7 Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng 5,2 3,2 9,4 3,4 0,0 Từ 10 triệu đồng trở lên 2,9 4,8 3,8 2,5 0,0 Tổng số du khách trả lời 306 63 53 119 13 5.3. Đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến Đà Nẵng Trong khi tiến hành phân tích dữ liệu phần này, vì các biến số được hình thành trên cơ sở đo lường bởi nhiều câu hỏi cùng một thang đo lường được cộng gộp 20
  • 21. nên để thực hiện phân tích kết quả, chúng tôi đã xác định hệ số Alpha Cronbach. Điều kiện là hệ số Alpha Cronbach phải lớn hơn 0,7 được ứng dụng trong các hiện tượng kinh tế - xã hội nhằm kiểm tra tính thống nhất của các câu hỏi. Đồng thời, kiểm tra phân phối chuẩn của các biến số bằng hệ số Skewness và Kurtosis (các hệ số của các biến số phải xấp xỉ zero). Kết quả cho thấy, các kiểm tra thỏa mãn điều kiện (dữ liệu về các yếu tố quan tâm khi chọn điểm đến có hệ số Alpha Cronbach là 0.787; dữ liệu về các yếu tố đánh giá của du khách về điểm đến Đà Nẵng là 0.892) và do đó các dữ liệu cho phép thực hiện phân tích. 5.3.1. Đánh giá các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn điểm đến Khi quyết định du lịch đến một nơi nào đó, bao giờ du khách cũng quan tâm một số yếu tố tại điểm đến này. Thông thường đó là các yếu tố như yếu tố phong cảnh tự nhiên và môi trường; điều kiện cơ sở vật chất lưu trú; dịch vụ du lịch; … Nhóm nghiên cứu đã thực hiện phân tích nhân tố về mức độ quan tâm đối với các yếu tố của du khách nội địa khi chọn một điểm đến du lịch (xem phụ lục 1) Đồng thời thực hiện các kiểm định KMO và Bartlett với KMO = 0,715 với P value = 0,000 cho thấy việc phân tích nhân tố là đủ điều kiện và các yếu tố quan tâm của du khách có thể nhóm gộp vào 5 nhóm yếu tố chính: - Nhóm các yếu tố tự nhiên và di tích lịch sử văn hóa: phong cảnh thiên nhiên, khí hậu thời tiết và di tích lịch sử, di sản văn hóa. 21
  • 22. - Nhóm các yếu tố lễ hội, làng nghề: làng nghề thủ công mỹ nghệ; lễ hội dân gian/festival. - Nhóm các yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch và các dịch vụ: các cơ sở lưu trú/nghỉ dưỡng; sự sẵn có của các tour du lịch; giá cả và các loại phí dịch vụ; chất lượng các dịch vụ liên quan. - Nhóm các yếu tố dịch vụ vui chơi giải trí: dịch vụ vui chơi giải trí cho trẻ em; các dịch vụ giải trí; cơ hội mua sắm, quà lưu niệm. - Nhóm các yếu tố an ninh, trật tự: sự thân thiện của người dân địa phương; an ninh trật tự xã hội. Kết quả phân tích mức độ quan tâm trung bình của du khách đối với việc lựa chọn một điểm đến du lịch là như sau: Bảng 11. Các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn điểm đến TT Yếu tố quan tâm Điểm trung bình Lựa chọn nhiều nhất Độ lệch chuẩn 1 Phong cảnh thiên nhiên 4,43 5 0,82 2 Khí hậu, thời tiết 3,99 5 1,043 3 Các di tích lịch sử và di sản văn hoá 4,02 5 0,995 4 Làng nghề thủ công mỹ nghệ 3,21 3 1,188 5 Lễ hội dân gian/festival 3,51 4 1,147 6 Các cơ sở lưu trú/nghỉ dưỡng 3,55 5 1,187 22
  • 23. 7 Sự phong phú của các nhà hàng và các món ăn đặc sản 3,74 4 1,125 8 Sự sẵn có của các tour du lịch 3,26 3 1,273 9 Dịch vụ vui chơi giải trí cho trẻ em 3,27 4 1,305 10 Các dịch vụ giải trí 3,76 4 1,157 11 Cơ hội mua sắm, quà lưu niệm 3,49 4 1,178 12 Giá cả và các loại phí dịch vụ 3,94 5 1,053 13 Chất lượng các dịch vụ liên quan 3,7 5 1,133 14 Sự thân thiện của người dân địa phương 4,08 5 1,017 15 An ninh trật tự xã hội 4,42 5 0,922 Theo kết quả khảo sát, các yếu tố được khách du lịch nội địa quan tâm nhiều hơn khi lựa chọn điểm đến du lịch theo thứ tự là: phong cảnh thiên nhiên (mức độ quan tâm trung bình 4.43 trong đó có tới 89,1% đánh giá với mức 4 điểm trở lên), an ninh trật tự xã hội (mức độ quan tâm trung bình 4.42 trong đó có tới 86,7% đánh giá với mức 4 điểm trở lên), sự thân thiện của người dân địa phương (4.08 trong đó có 73,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên), các di tích lịch sử và di sản văn hóa (4.02 trong đó có 74,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên). Tuy nhiên, ngoài yếu tố phong cảnh thiên nhiên thể hiện không có sự khác biệt nhiều (vì độ lệch chuẩn của dữ liệu tương đối thấp), các yếu tố an ninh trật tự xã hội, sự thân thiện của người dân địa phương, các di tích 23
  • 24. lịch sử và di sản văn hóa thể hiện sự quan tâm có khác biệt nhiều giữa các du khách. Các yếu tố như là làng nghề thủ công mỹ nghệ, sự sẵn có của các tour du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí cho trẻ em và cơ hội mua sắm quà lưu niệm còn ít được du khách nội địa quan tâm. Mức độ quan tâm trung bình đối với yếu tố này lần lượt là 3,21; 3,26; 3,27; 3,49. Kết quả phân tích này cho thấy nhu cầu hiện tại của du khách khi đi du lịch mới chỉ tập trung vào hoạt động tham quan, tìm hiểu điểm đến mà chưa có nhu cầu tham gia nhiều vào các hoạt động du lịch, nhu cầu về giải trí... 5.3.2. Đánh giá về các điểm đến/khu du lịch ở Đà Nẵng Hai điểm đến du lịch ở Đà Nẵng được khách du lịch nội địa đánh giá với mức độ ưa thích cao và ít có sự khác biệt giữa các du khách là Bà Nà và Bãi biển Non Nước: Mức điểm ưa thích trung bình mà du khách đánh giá lần lượt là 4,34 ( trong đó 8,38% đánh giá trên 4 điểm, độ lệch chuẩn là 0,998) và 4,2 (trong đó có 83,8% đánh giá trên 4 điểm, độ lệch chuẩn là 0,932). Điểm du lịch tiếp theo cũng được du khách nội địa đánh giá cao đó là các khu du lịch Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn. Khu du lịch Sơn Trà có mức điểm trung bình du khách đánh giá là 3,98 trong đó 71,6% du khách đánh giá trên 4 điểm và 4 điểm cũng là mức được nhiều du khách đánh giá nhất với 37,1%. Tương tự, khu du lịch Ngũ Hành Sơn có mức điểm trung bình du khách đánh giá là 3,98 trong đó 74,3% du khách đánh giá trên 4 điểm và 4 điểm cũng là mức được nhiều du khách đánh giá nhất với 39,6% 24 Tải bản FULL (53 trang): https://bit.ly/31qu1PO Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 25. Điểm du lịch Viện cổ Chàm thường là điểm du lịch được du khách quốc tế quan tâm nhưng chưa được khách du lịch nội địa ưa thích, mức điểm trung bình của du khách đánh giá đối với điểm này là khá thấp, chỉ là 3,4 và cũng không có khác biệt nhiều giữa các du khách. Bảng 12. Đánh giá của du khách về các điểm đến của Đà Nẵng Điểm du lịch Điểm trung bình Lựa chọn nhiều nhất Độ lệch chuẩn Ngũ Hành Sơn 3,97 4 1,016 Khu du lịch Sơn Trà 3,98 4 0,953 Viện cổ Chàm 3,4 4 1,066 Bà Nà 4,34 5 0,998 Bãi biển Non Nước 4,2 5 0,932 5.3.3. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng Nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích nhân tố về mức độ đánh giá của du khách đối với các yếu tố về điểm đến Đà Nẵng mà họ trải nghiệm (xem phụ lục 2). Đồng thời nhóm nghiên cứu đã thực hiện kiểm định KMO và Bartlett với KMO = 0.842 với P value = 0.000 cho thấy việc phân tích nhân tố là đủ điều kiện và các yếu tố mà du khách đánh giá có thể nhóm gộp vào 4 nhóm yếu tố chính: - Nhóm các yếu tố tự nhiên: phong cảnh thiên nhiên đa dạng; bãi biển đẹp. - Nhóm các yếu tố môi trường: Môi trường sạch, trong lành và an toàn; đường xá, phương tiện đi lai thuận tiện. - Nhóm các yếu tố văn hóa và các dịch vụ du lịch kèm theo: dịch vụ lưu trú/nghỉ dưỡng tiện lợi; các di tích 25
  • 26. lịch sử, văn hoá thú vị; nghề thủ công mỹ nghệ hấp dẫn; lễ hội dân gian/festival thu hút; các loại hình du lịch đa dạng; dịch vụ giải trí phong phú; các món ăn đặc sản ngon. - Nhóm các yếu tố con người: thực phẩm đảm bảo an toàn; mua sắm được nhiều hàng hóa ưa thích; giá cả và các loại phí dịch vụ phù hợp; các dịch vụ liên quan (ngân hàng, y tế, viễn thông…) sẵn có; hướng dẫn viên am hiểu, ngoại ngữ tốt; nhân viên tại các khách sạn/nhà hàng/điểm đến nhiệt tình, trung thực; người dân địa phương thân thiện. Kết quả phân tích mức độ đánh giá trung bình của du khách sau khi đến du lịch tại các điểm đến ở Đà Nẵng như sau: Theo kết quả khảo sát, các yếu tố như: Bãi biển đẹp; Phong cảnh thiên nhiên đa dạng; Môi trường sạch, trong lành và an toàn; Người dân địa phương thân thiện; Đường xá, phương tiện đi lại thuận tiện là 5 yếu tố được các du khách nội địa đánh giá cao, trong đó: - Bãi biển đẹp: Mức điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,46 trong đó có tới 89,9% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (58,8%). - Phong cảnh thiên nhiên đa dạng: Mức điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,3 trong đó có tới 85% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (49,7%). - Môi trường sạch, trong lành và an toàn: Mức điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,24 trong đó có tới 83% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (46,7%). 26 Tải bản FULL (53 trang): https://bit.ly/31qu1PO Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 27. - Người dân địa phương thân thiện: Mức điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,07 trong đó có tới 78,7% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 4 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (44,2%). - Đường xá, phương tiện đi lại thuận tiện: Mức điểm trung bình mà du khách đánh giá là 4,04 trong đó có tới 74,5% đánh giá với mức 4 điểm trở lên và 5 điểm là mức được nhiều du khách đánh giá nhất (38,4%). Cũng theo kết quả khảo sát có được, đánh giá của khách du lịch nội địa đối với các yếu tố như: Lễ hội dân gian/festival thu hút; Các loại hình du lịch đa dạng; Mua sắm được nhiều hàng hóa ưa thích; Nghề thủ công mỹ nghệ hấp dẫn là khá thấp, với mức điểm trung bình mà các du khách đánh giá hầu hết đều dưới 3,5 (bảng 13). Bảng 13. Đánh giá của khách du lịch sau khi đến Đà Nẵng TT Yếu tố đánh giá Điểm trung bình Lựa chọn nhiều nhất Độ lệch chuẩn 1 Phong cảnh thiên nhiên đa dạng 4,3 5 0,855 2 Bãi biển đẹp 4,46 5 0,768 3 Môi trường sạch, trong lành và an toàn 4,24 5 0,889 4 Đường xá, phương tiện đi lại thuận tiện 4,04 5 0,97 5 Dịch vụ lưu trú/nghỉ dưỡng tiện lợi 3,84 4 0,945 6 Các di tích lịch sử, văn hoá thú vị 3,8 4 1,007 7 Nghề thủ công mỹ nghệ hấp dẫn 3,44 3 1,101 8 Lễ hội dân gian/festival 3,37 3 1,157 27 4179855