O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 44 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường (20)

Anúncio

Mais de nataliej4 (20)

Mais recentes (20)

Anúncio

Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường

  1. 1. Chương 1 Chương 1 MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG
  2. 2. I. Mối quan hệ giữa kinh tế và I. Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường môi trường 1. Môi trường  Khái niệm UNESCO: “Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người, bằng các kinh nghiệm và kỹ năng của mình, đã khai thác tài nguyên tự nhiên hoặc nhân tạo để phục vụ đời sống con người”
  3. 3. 1. Môi trường 1. Môi trường  Khái niệm UNEP: “Môi trường là một tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế - xã hội bao quanh và tác động tới đời sống và sự phát triển của một cá thể hoặc một cộng đồng người”
  4. 4. 1. Môi trường 1. Môi trường  Khái niệm Điều 3, Luật BVMT ngày 29/11/2005: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”
  5. 5. 2. Phân loại môi trường 2. Phân loại môi trường Theo mối quan hệ với con người  Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên, tồn tại khách quan, không phụ thuộc con người  Môi trường xã hội: bao gồm các thiết chế, luật pháp, các mối quan hệ giữa con người với con người  Môi trường nhân tạo: bao gồm các sản phẩm hữu hình do con người tạo ra trong cuộc sống của mình
  6. 6. 2. Phân loại môi trường 2. Phân loại môi trường Theo thành phần môi trường:  Môi trường đất  Môi trường nước  Môi trường không khí  Môi trường biển
  7. 7. 2. Phân loại môi trường 2. Phân loại môi trường Dựa trên quy mô môi trường  Môi trường miền núi  Môi trường vùng ven biển  Môi trường nông thôn  Môi trường đồng bằng  Môi trường đô thị
  8. 8. 3. Các đặc trưng của hệ thống 3. Các đặc trưng của hệ thống môi trường môi trường  Tính cơ cấu phức tạp  Tính mở  Tính đôộng  Khả năng tự tổ chức và phục hồi
  9. 9. 3.1. Tính cơ cấu phức tạp 3.1. Tính cơ cấu phức tạp  Hêộ môi trường bao gồm vô số các phân tử khác nhau cùng với vô vàn những mối quan hêộ đan xen hợp thành.  Các phân tử cấu thành có bản chất khác nhau và bị chi phối bởi những quy luâột khác nhau  dẫn đến mối quan hêộ giữa các phần tử cấu thành hết sức da dạng  Cơ cấu của hêộ môi trường có tính phức tạp
  10. 10. 3.1. Tính cơ cấu phức tạp 3.1. Tính cơ cấu phức tạp  Thể hiện ◦ Cơ cấu chức năng: Theo chức năng, người ta có thể phân chia hêộ môi trường thành vô số các phân hêộ ◦ Cơ cấu thang cấp: Theo thang cấp về quy mô, phạm vi lãnh thổ, hêộ môi trường cũng có thể được phân thành vô số các phân hêộ từ lớn đến nhỏ.
  11. 11. 3.1. Tính cơ cấu phức tạp 3.1. Tính cơ cấu phức tạp  Ý nghĩa: đòi hỏi cách tiếp câộn hêộ thống, sự hợp tác liên ngành khi tiến hành giải quyết các vấn đề môi trường. Các giải pháp môi trường phải gắn kết với các giải pháp kinh tế-xã hôội để có thể giải quyết triêột để các vấn đề môi trường.
  12. 12. 3.2. Tính mở 3.2. Tính mở  Hêộ thống mở là môột hêộ thống không chỉ có những ràng buôộc bên trong giữa các phần tử cấu thành, mà còn có những mối liên hêộ với bên ngoài  Môi trường dù với quy mô lớn hay nhỏ cũng đều là môột hêộ thống mở. Các dòng vâột chất, năng lượng và thông tin liên tục “chảy” trong không gian và theo thời gian từ hêộ lớn đến hêộ nhỏ và ngược lại, từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ thế hêộ hiêộn tại sang thế hêộ tương lai.
  13. 13. 3.2. Tính mở 3.2. Tính mở • Ý nghĩa: Với tính mở, các vấn đề môi trường mang tính vùng, tính toàn cầu, tính lâu dài, vì thế cần được giải quyết bằng sự nỗ lực của toàn thể côộng đồng, bằng sự hợp tác giữa các quốc gia, giữa các khu vực trên toàn thế giới trên cơ sở quan điểm thống nhất là không ngừng nâng cao chất lượng cuôộc sống của con người
  14. 14. 3.3. Tính động 3.3. Tính động  Hêộ môi trường luôn thay đổi trong cấu trúc của nó tức là trong từng phần tử cơ cấu và trong quan hêộ tương tác giữa các phần tử cơ cấu.  Cân bằng đôộng là bản chất của quá trình vâộn đôộng và phát triển của hêộ môi trường
  15. 15. 3.3. Tính động 3.3. Tính động • Ý nghĩa: Tính đôộng của hêộ môi trường đòi hỏi con người phải ứng phó, giải quyết các vấn đề môi trường môột cách nhanh chóng, kịp thời trước khi vấn đề đó biến đổi sang trạng thái khác; đồng thời phải nghiên cứu dự báo xu hướng vâộn đôộng của vấn đề môi trường để có các giải pháp mang tính phòng ngừa
  16. 16. 3.4. Khả năng tự tổ chức, phục 3.4. Khả năng tự tổ chức, phục hồi hồi  Trong hêộ môi trường, nhiều phần tử môi trường (như các cơ thể sống) có khả năng tự tổ chức lại hoạt đôộng của mình, tự điều chỉnh để thích nghi với những thay đổi bên ngoài theo các quy luâột và chu trình tự nhiên  Ý nghĩa: Đăộc tính này mở ra cơ hôội can thiêộp, khai thác của con người đối với môi trường với mức đôộ và phạm vi thích hợp; mở ra khả năng tâộn dụng thiên nhiên trong viêộc giải quyết các vấn đề môi trường
  17. 17. 4. Biến đổi môi trường 4. Biến đổi môi trường  Ô nhiễm môi trường  Suy thoái môi trường  Sự cố môi trường
  18. 18. a) Ô nhiễm môi trường a) Ô nhiễm môi trường  Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật  Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường
  19. 19. a) Ô nhiễm môi trường a) Ô nhiễm môi trường Nguyên nhân:  Sự xuất hiện của các chất thải, chất gây ô nhiễm, gọi là tác nhân gây ô nhiễm  Có thể có nhiều dạng: rắn, lỏng, khí, phóng xạ, từ trường…  Nguồn tạo chất thải: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông…
  20. 20. a) Ô nhiễm môi trường a) Ô nhiễm môi trường  Hậu quả: Ảnh hưởng xấu đến con người và các thành phần khác trong môi trường  xã hội phải mất chi phí để cải tạo môi trường cho con người và cho nền kinh tế
  21. 21. TCVN 5942:1995 TCVN 5942:1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt  Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt ( nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định).  Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản có quy định riêng. TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A B 1 BOD mg/l 4 25 2 COD mg/l 10 35 3 Asen mg/l 0,05 0,1 4 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
  22. 22. TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh lượng không khí xung quanh Nguồn:Báo cáo Môi trường quốc gia 2007 *Ngã tư Kim Liên – Giải Phóng TT Thông số Đơn vị Tiêu chuẩn Hà Nội* 1 SO2 mg/m3 0,35 0,064 2 CO mg/m3 30 3 NO2 mg/m3 0,2 0,048 4 O3 mg/m3 0,12 5 Bụi lơ lửng mg/m3 0,3 0,62
  23. 23. b) Suy thoái môi trường b) Suy thoái môi trường  Định nghĩa: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật..
  24. 24. b) Suy thoái môi trường b) Suy thoái môi trường  Nguyên nhân ◦ Ô nhiễm trong thời gian dài ◦ Con người sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp hoặc trong chiến tranh ◦ Sự khai thác và đánh bắt bừa bãi các loài động thực vật.  Hậu quả: gây ra những chi phí lớn đối với nền kinh tế
  25. 25. c) Sự cố môi trường c) Sự cố môi trường  Định nghĩa: Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng
  26. 26. c) Sự cố môi trường c) Sự cố môi trường  Nguyên nhân ◦ Tai biến, rủi ro và hoạt động của con người: sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, vỡ đường ống dẫn dầu, đắm, vỡ tàu chở dầu làm tràn dầu… ◦ Từ thiên nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, cháy rừng…  Hậu quả: làm suy thoái môi trường nghiêm trọng khó khắc phục
  27. 27. Exxon Valdez (1989) Exxon Valdez (1989)
  28. 28. Asian Tsunami (2004) Asian Tsunami (2004)
  29. 29. Asian Tsunami (2004) Asian Tsunami (2004)
  30. 30. II. Mối quan hệ giữa kinh tế và II. Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường môi trường Thiên nhiên Kinh tế (a) (b)
  31. 31. 1. Vai trò của hệ thống môi 1. Vai trò của hệ thống môi trường trường  Môi trường cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá trị sinh thái Tải bản FULL (78 trang): https://bit.ly/3jbNDjH Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  32. 32. 1. Vai trò của hệ thống môi 1. Vai trò của hệ thống môi trường trường
  33. 33. 1. Vai trò của hệ thống môi 1. Vai trò của hệ thống môi trường trường  Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người Tải bản FULL (78 trang): https://bit.ly/3jbNDjH Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  34. 34. 1. Vai trò của hệ thống môi 1. Vai trò của hệ thống môi trường trường  Môi trường là nơi chứa đựng và hấp thụ một phần các loại chất thải từ hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người 3199443

×