đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
___________________________
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
KẾ TOÁN - TIN HỌC
MÃ SỐ :
(Ban hành theo Quyết định số ……… /CĐCN, ngày ……/……/ …………của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa)
TUY HÒA - NĂM 2010
2. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo: Kế toán – tin học
Mã ngành:
I. GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình Đào tạo ngành Kế toán Tin học là đào tạo nhân viên kế toán,
có kiến thức cơ bản về Tin học, có khả năng ứng dụng các thành tựu hiện đại của
máy vi tính vào lĩnh vực kế toán Tài chính, kế toán Doanh nghiệp,… nhằm làm
cho công tác Kế toán ngày càng nhanh chóng và chính xác.
Sau khi học xong chương trình này người học được cấp văn bằng kỹ thuật
viên TCCN ngành Kế toán tin học có trình độ chuyên môn, có phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp, có sức khỏe tốt, nắm vững kiến thức cơ bản, có kỹ năng thực hành
nghiệp vụ kế toán, tin học ứng dụng tin học vào công tác kế toán tại các đơn vị,
tạo điều kiện cho người học sau khi ra trường có khả năng tìm việc làm tại các cơ
quan, doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khóa học người học có khả năng:
+ Kiến thức:
- Kiến thức chung: Hiểu biết về triết học Mác Lê-Nin, CNXH khoa học, tư tưởng
Hồ Chí Minh, đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt.
- Kiến thức chuyên ngành: Được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên sâu về tin
học và kinh tế sử dụng và khai thác phần mềm ứng dụng và nghiệp vụ kế toán.
Khả năng tự đào tạo nhằm thích ứng với sự thay đổi rất nhanh chóng trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.
- Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ A tiếng Anh; khuyến khích đạt trình độ cao hơn.
+ Kỹ năng:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________________
3. - Có kỹ năng viết báo cáo, thực hiện tính toán được trên bảng tính,
- Lập trình được các bài toán về quản lý đơn giản.
- Ứng dụng được các kỹ thuật tin học vào nghiệp vụ kế toán.
- Biết cách thức sắp xếp, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, mở các loại sổ sách kế
toán, hạch toán kế toán đúng chế độ, đúng phương pháp kế toán, lập được các báo
cáo kế toán, và cung cấp số liệu cho lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan quản lý
cấp trên theo đúng chế độ quy định
- Có kỹ năng giao tiếp.
+ Thái độ:
- Có ước mơ, khát vọng với nghề, có thái độ cầu thị và tinh thần trách nhiệm trong
công việc được giao, có trách nhiệm với gia đình và xã hội;
- Có trách nhiệm và ý thức nâng cao thương hiệu, chất lượng của đơn vị sử dụng
lao động, có ý thức phấn đấu vì lợi ích của bản thân và công ty;
- Có ý thức học tập độc lập, sáng tạo, luôn cập nhật kiến thức, công nghệ mới, tìm
tòi và thử nghiệm các công nghệ mới đáp ứng nhu cầu đổi mới;
- Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, tuân thủ chấp hành quy định pháp luật của nhà
nước, nội quy của cơ quan, tác phong làm việc khoa học, đúng giờ;
- Có khả năng tổ chức, quản lý công việc và tinh thần làm việc theo nhóm.
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo
- Tổng khối lượng chương trình: 97 đơn vị học trình (ĐVHT),
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
2. Phân bố thời gian hoạt động toàn khoá (kế hoạch tổng thể)
Hoạt động đào tạo
Đơn vị
tính
Hệ tuyển
THPT
Hệ tuyển
THCS
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Học Tiết 1485
2. Sinh hoạt công dân Tuần 2
3. Thi Tuần 15
3.1.Thi học kỳ 12
3.2.Thi tốt nghiệp 3
4. Thực tập tốt nghiệp Tuần 7
5. Thực tập cơ sở Tuần 10
6. Nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết Tuần 11
6.1. Hè 6
6.2. Tết 3
4. 6.3. Lễ 2
7. Lao động công ích Tuần 3
8. Dự trữ Tuần 4
8.1. Khai, bế giảng 1
8.2. Dự phòng 3
Tổng cộng ( 1+2+3+4+5+6+7+8) 1620+37T
3. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
STT Nội dung
Khối lượng
(ĐVHT)
1 Các học phần chung 22
2 Các học phần cơ sở 16
3 Các học phần chuyên môn 42
4 Thực tập cơ sở 10
5 Thực tập tốt nghiệp 7
Tổng số 97
4. Các học phần của chương trình và khối lượng theo kỳ
STT Tên học phần Tổng
số
Số ĐVHT Bố trí theo học kỳ
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
HK1 HK2 HK3 HK4
I Các học phần chung 435 22 17 5
Các học phần bắt buộc 405 20 15 5
1 Giáo dục công dân 2T 15 15
2
Giáo dục quốc phòng an
ninh
75 3 2 1 75
3 Chính trị 90 5 4 1 90
4 Giáo dục thể chất 60 2 1 1 30 30
5 Tin học đại cương 60 3 2 1 60
6 Ngoại ngữ 90 5 4 1 90
7 Pháp luật 30 2 2 30
Các học phần tự chọn
(chọn 1 trong 3 học
phần)
30 2
5. 1 Khởi tạo doanh nghiệp 30 2 2 30
2
Giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu
quả
30 2 2 30
3 Kỹ năng giao tiếp 30 2 2 30
II Các học phần cơ sở 285 16 13 3
1 Tin học văn phòng 1 90 4 2 2 90
2 Tin học văn phòng 2 60 3 2 1 90
3 Luật kinh tế 30 2 2 30
4 Cơ sở dữ liệu 60 4 4 60
5 Kinh tế vi mô 45 3 3 45
III
Các học phần chuyên
môn
765 42 33 9
Các học phần bắt buộc 720 39 30 9
1 Kế toán Doanh nghiệp 1 90 5 4 1 90
2 Kế toán doanh nghiệp 2 90 5 4 1 90
4 Kế toán doanh nghiệp 3 90 5 4 1 90
5 Phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin
45 3 3
45
6 Tài chính Doanh Nghiệp 60 3 2 1 60
7 Access 1 75 4 3 1 75
8 Kiểm toán 30 2 2 30
9 Nguyên lý kế toán 90 5 4 1 90
10 Kế toán trên máy vi tính 75 3 1 2 75
11 Access 2 75 4 3 1 75
Các học phần tự chọn 45 3 3 0
1 Quản lý dự án 45 3 3
2 Mạng máy tính và
internet
45 3 3
45
III Thực tập cơ bản 10 10
1 Đồ án 1 4
180
giờ
2 Đồ án 2 6
270
giờ
6. IV Thực tập tốt nghiệp 7 7
315
giờ
Tổng cộng 97 63 34
405
Tiết
450
Tiết
435
Tiết
255
Tiết
IV. NỘI DUNG THI TỐT NGHIỆP
Môn thi Nội dung
1 Chính trị Học phần: Chính trị
2 Lý thuyết tổng hợp Học phần: Tài chính doanh nghiệp, nguyên lý kế
toán
3 Thực hành nghề nghiệp Học phần: Access 1, 2
7. MÔ TẢ TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Các học phần khoa Lý luận Chính trị và Giáo dục đại cương đảm nhận
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH (5ĐVHT)
Mô tả: Học phần bao gồm các nội dung chính như sau:
- Những kiến thức cần thiết về quốc phòng - an ninh, một số nhiệm vụ công
tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới.
- Rèn luyện các kỹ năng đội ngũ, thực hành bắn súng tiểu liên AK;
- Huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành
động của từng người trong công sự, ngoài công sự trong chiến đấu tiến công và
phòng ngự.
Học phần học trước: Không.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Hữu Hảo, GT giáo dục quốc phòng – an ninh, NXB Giáo dục – 2009.
CHÍNH TRỊ (5ĐVHT)
Mô tả: Học phần chính trị bao gồm các nội dung:
- Là học phần thuộc khoa học xã hội - cung cấp kiến thức cơ bản và phương
pháp luận về chính trị học.
- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước ta.
Học phần học trước: Không.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] GS.TS Nguyễn Hữu Vui, GS.TS Nguyễn Ngọc Long, Giáo trình triết học,
NXB Chính trị QG HN - 2003
[2] GS.TS Chu Văn Cấp, PGS.TS Trần Bình Trọng, Giáo trình kinh tế chính trị
Mác - Lênin, NXB Chính trị QG HN - 2004
[3] GS Đặng Xuân Kỳ, Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia Hà Nội - năm 2003
[4] Đảng cộng sản Việt Nam - Văn kiện đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (ĐH VI, VII,
VIII, IX), NXB Chính trị QG HN - 2005
[5] Các văn kiện Đại hội Đảng qua các thời kỳ đại hội.
[6] Tạp chí các chuyên ngành để kịp thời cập nhật thông tin mới trong thực tế.
8. GIÁO DỤC THỂ CHẤT (2ĐVHT)
Mô tả: Học phần cung cấp cho học sinh các kiến thức mở đầu về giáo dục thể
chất, các bài tập thể dục và các môn thể thao cơ bản.
Học phần học trước: Không.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] NXB Bộ lao Động - Xã hội, GT Giáo dục thể chất, - 2009.
Tin học đại cương
Học phần này cung cấp các khái niệm cơ bản, các hệ đếm, mã hoá và biểu
diễn thông tin trong máy tính và cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
ngôn ngữ lập trình pascal như: các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu có cấu
trúc, cách tổ chức chương trình dưới dạng chương trình con để chương trình gọn,
dễ sửa chữa,..
Sau khi học xong học phần này người học biết được các khái niệm cơ bản,
cách biểu diễn thông tin trên máy tính và lập trình một số bài toán cơ bản trên
ngôn ngữ pascal
NGOẠI NGỮ (5ĐVHT)
Mô tả: Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản
trong việc sử dụng tiếng Anh. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn
ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng của tiếng Anh.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được cấu trúc ngữ pháp
cơ bản của tiếng Anh, có được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng
nghe, nói, đọc viết, giao tiếp mức tối thiểu và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và
sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng tiếng Anh với sự trợ giúp của
từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn
đề chuyên môn, tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về những
khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và
giao tiếp.
Học phần học trước: Không.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
A. Giáo trình chính:
[1] Liz and John Soars, (2000), New Headway (Elementary)- Student’s Book,
Oxford University Express.
9. [2] Liz and John Soars, (2000), New Headway (Elementary)- Workbook, Oxford
University Express.
B. Tài liệu tham khảo:
[1] A. J. Thomson and A. V. Martinet (1991), Practical English Grammar, Oxford
University Express.
[2] Elaine Walker and Steve Ellsworth (1994), Grammar Practice For Elementary
Students, Longman Group UK Limited.
[3] Jack C. Richards (1994) , Listen Carefully, Nhà Xuất Bản Thành Phố Hồ Chí
Minh.
[4] John McClintock and Börje Stern (1994), Let’s Listen, Nhà Xuất Bản Thành
Phố Hồ Chí Minh.
[5] Megan Webster and Libby Castanon (1997), Crosstalk, Nhà Xuất Bản Trẻ
[6] Raymond Murphy (1985), English Grammar in Use, Cambridge University
Press.
PHÁP LUẬT (2ĐVHT)
Mô tả: Học phần bao gồm các nội dung chính như sau:
- Phần 1: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
- Phần 2: Nội dung cơ bản của các ngành luật trong hệ thống Pháp luật Việt Nam
Học phần học trước: Không.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] Giáo trình “Môn học pháp luật” của Bộ Giáo dục và đào tạo dành cho
học sinh trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, xuất bản năm 2006.
Tin học văn phòng 1
Môn Tin văn phòng 1 nhằm trang bị cho học sinh các thao tác soạn thảo các
mẫu văn bản trên máy vi tính. Các thao tác tạo trình chiếu với PowerPoint, phần
Microsoft Word cung cấp các kiến thức cơ bản về các chức năng trợ giúp trong
soạn thảo văn bản, định dạng văn bản, trang trí văn bản và trộn thư, phần
Microsoft PowerPoint cung cấp kiến thức cơ bản về thiết kế Slide, thiết kế bản
trình bày, liên kết các Slide, bổ sung âm thanh và hình ảnh.
Tin học văn phòng 2
Môn Tin văn phòng 2 nhằm trang bị cho học
10. sinh biết sử dụng bảng tính điện tử phục vụ cho việc quản lý, lưu trữ. Sử dụng
bảng tính điện tử để tính toán và quản lý nhân sự, vật tư,…Microsoft Excel là một
chương trình ứng dụng mà khi chạy chương trình tạo ra một bảng tính và bảng
tính này giúp dễ dàng hơn trong việc thực hiện: Tính toán đại số, lập bảng biểu
báo cáo, vẽ đồ thị, sử dụng các loại hàm trong nhiều lĩnh vực ứng dụng và các ứng
dụng khác giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.
LUẬT KINH TẾ (3ĐVHT)
Mô tả: Học phần này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về pháp luật
áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh, bao gồm: kiến thức cơ bản về doanh nghiệp,
hành vi thương mại, hợp đồng thương mại, phá sản doanh nghiệp và các phương
thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại.
Học phần học trước: Pháp luật.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] Giáo trình Luật thương mại tập 1 và 2 - Trường Đại học Luật Hà Nội – NXB
Công an nhân dân 2006
[2] Các bộ luật:
- Bộ luật dân sự 2005
- Bộ luật tố tụng dân sự 2005
- Luật thương mại 2005
- Luật doanh nghiệp 2005
- Luật doanh nghiệp nhà nước 2003
- Luật hợp tác xã 2003
- Luật phá sản 2004
- Luật đầu tư 2006
- Pháp lệnh trọng tài thương mại
Cơ sở dữ liệu
Sau khi học xong môn học này, học sinh hiểu được các đối tượng lược đồ quan hệ,
quan hệ, các phép toán trên chúng và các ý nghĩa liên quan như: Phụ thuộc hàm,
khóa, các dạng chuẩn của lược đồ quan hệ, phân rã lược đồ quan hệ thành những
lược đồ quan hệ khác, sau cùng là ngôn ngữ truy vấn SQL .
Đồng thời có thể xác định được: Phụ thuộc hàm, phủ tối tiểu của 1 phụ
thuộc hàm, khóa, phân rã lược đồ quan hệ bảo toàn thông tin ở dạng chuẩn 3, ngôn
ngữ truy vấn truy xuất dữ liệu từ các bảng .
Tải bản FULL (20 trang): https://bit.ly/3vVGMjO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. 0300241. KINH TẾ VI MÔ (3ĐVHT)
Mô tả: Học phần giới thiệu một số khái niệm, quy luật, và những nhân tố kinh tế
cơ bản của Kinh tế Vi mô. Qua đó sinh viên hiểu, giải thích và phân tích được:
kinh tế học vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp, cung - cầu
hàng hoá, lý thuyết người tiêu dùng, lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp, cạnh
tranh và độc quyền, thị trường yếu tố sản xuất.
Học phần học trước: Toán sơ cấp.
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] Trần Thừa (1999), Kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản Giáo dục.
[2] Hồ Hữu Trí, Vũ Việt Hằng, Đoàn Thị Mỹ Hạnh (1998), Kinh tế vi mô, Nhà
xuất bản Thống kê.
[3] Lê Bảo Lâm, Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ (2005), Kinh
tế vi mô, Nhà xuất bản Thống kê.
[4] Giáo trình kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản Giáo dục.
[5] Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ, Nguyễn Hoàng Bảo
(2005),câu hỏi- bài tập- trắc nghiệm, Nhà xuất bản thống kê.
[6] Robert S. Pindyck, Daniel L. Rubinfeld (1999), Kinh tế học vi mô, Nhà xuất
bản Thống kê.
0300142. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (5ĐVHT)
Mô tả: Nội dung học phần bao gồm những vấn đề lý luận chung về hạch toán kế
toán và hệ thống phương pháp kế toán, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các môn
học tiếp theo của chuyên ngành kế toán. Về kỹ năng, sinh viên định khoản được
các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh, tính giá được các đối tượng kế toán, lập
và tính toán được các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát
sinh, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…
Học phần học trước: Không
Học phần song hành: Không
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng môn Nguyên lý kế toán – Khoa Kinh tế - Trường CĐCN Tuy Hòa.
[2] Nguyên lý kế toán (2006), trường Đại học Kinh tế TPHCM.
[3] Lý thuyết hạch toán kế toán Hà Nội (2006).
[4] Luật kế toán, Chế độ kế toán.
4096786