1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Khái niệm và đặc trưng của thị trường
ngoại hối
1.1 Khái niệm
Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các
chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của
các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.
1
2. 1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối.
Là thị trường khổng lồ
Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Là một thị trường hoạt động hiệu quả
Là thị trường phi tập trung
Khối lượng giao dịch tập trung chủ yếu ở thị
trường liên ngân hàng
Đô-la Mỹ có vị trí khá đặc biệt trên thị trường
ngoại hối
2
3. 1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối nhạy cảm đối với các sự kiện
kinh tế, chính trị… nhất là đối với các chính sách
tiền tệ của các nước phát triển.
3
4. 2. Chức năng của thị trường ngoại hối
Thỏa mãn các nhu cầu của thanh khoản quốc tế
phát sinh
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương thực hiện
các chính sách tiền tệ
4
5. 3. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối.
3.1 Phân loại theo mục đích thị trường.
Nhà phòng ngừa rủi ro(hedgers)
Nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá(arbitragers)
Nhà đầu cơ(speculators)
5
6. 3. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối.
3.2 Phân loại theo hình thức tổ chức
Nhóm khách hàng mua bán lẻ
Các ngân hàng thương mại
Các định chế tài chính khác
Các nhà môi giới ngoại hối
Các ngân hàng trung ương
6
7. 3. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối.
3.3 Phân loại theo chức năng thị trường
Nhà tạo giá sơ cấp
Nhà tạo giá thứ cấp
Nhà chấp nhận giá
Nhà môi giới
Nhà đầu cơ
Người can thiệp thị trường
7
8. 8
Ngân hàng yết giá là ngân hàng niêm yết giá
mua vào và bán ra.
Ngân hàng hỏi giá là ngân hàng liên hệ với ngân
hàng yết giá để hỏi giá.
Với giá được yết, nếu ngân hàng hỏi giá chấp
nhận thì tiến hành giao dịch, ngược lại thì giao
dich không xảy ra.
9. Tỷ giá bán: là tỷ giá mà tại đó
ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán đồng tiền yết giá.
Tỷ giá mua: là tỷ giá tại đó
ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua đồng tiền yết giá.
10. S(DEM/AUD) = (1.6410-1.6415)
Tỷ giá đứng sau 1.6415 gọi là tỷ
giá bán. Nghĩa là ngân hàng yết giá
sẵn sàng bán đồng yết giá là AUD
tại tỷ giá 1AUD = 1.6415 DEM.
Trong đó:
Tỷ giá đứng trước 1.6410 gọi là tỷ giá
mua. Nghĩa là ngân hàng yết giá sẵn
sàng mua đồng tiền yết giá là AUD tại
tỷ giá 1AUD = 1.6410 DEM.
11. 3. ĐIỂM TỶ GIÁ VÀ CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ MUA VÀO BÁN
RA Điểm tỷ giá (Points)
Là số (thông thường là số thập phân) cuối cùng của
tỷ giá được niêm yết theo thông lệ trong các giao
dịch ngoại hối.
Ví dụ:
1USD = 1.7505 DEM => 1 điểm có nghĩa
là 0.0001 DEM
1USD = 127.60 JPY => 1 điểm có nghĩa
là 0.01 JPY
1USD = 1400 ITL => 1 điểm có nghĩa
là 1 ITL
12. 3. ĐIỂM TỶ GIÁ VÀ CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ MUA VÀO BÁN RA
Điểm tỷ giá (points)
Số chữ số thập phân (sau dấu phẩy)
của tỷ giá nghịch đảo bằng số chữ số
trước dấu phẩy của tỷ giá ban đầu
cộng 3.Ví dụ: VND/USD = 13,988.0
Ta thấy có 5 chữ số trước dấu phẩy,
nên tỷ giá đối ứng sẽ được yết với
(5+3) = 8 chữ số thập phân như sau:
USD/VND = 0.00007144
13. 3. ĐIỂM TỶ GIÁ VÀ CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ MUA VÀO BÁN RA
Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra - Spread
Để có thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, ngân
hàng yết tỷ giá mua vào thấp hơn tỷ giá bán ra.
Ví dụ: S(DEM/AUD) = (1.6410 – 1.6415)
Spread = 1.6415 – 1.6410 = 0.0005, tức là 5 điểm
Nghĩa là ngân hàng yết giá như thế sẽ thu được lãi là 5 điểm DEM
, tức là 0.0005 DEM
Spread = (Tỷ giá bán – Tỷ giá mua)/ Tỷ giá mua ×100%
= (1.6415 – 1.6410)/1.6410×100% = 0.03047%
Tính Spread: tính theo
2 cách
Tính theo điểm tỷ giá (số
tuyệt đối)
Tính theo tỷ lệ % (số tương
đối)
14. 3. ĐIỂM TỶ GIÁ VÀ CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ MUA VÀO BÁN RA
Spread phụ thuộc:
Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra - Spread
Số lượng ngoại hối trong giao
dịch
Tầm cỡ trung tâm tài
chính
Tính ổn định của đồng tiền tham gia
giao dịch
Phương tiện giao dịch
15. Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đông tiền được suy ra
từ các tỷ giá của 2 đồng tiền đó với 1 đồng tiền thứ
3.
Trong thực tế, đồng tiền thứ 4 thường là USD
15
E(USD/VND) = (a,b)
E(USD/SGD) = (c,d)
E(SGD/VND) = (x,y)
15
19. 19
19
Giả sử có các tỷ giá
Hà Nội 1 USD = 21,000 VND
TP.HCM 1 EUR = 28,000 VND
Đà Nẵng 1 EUR = 2 USD
Có 1 EUR trong tay bạn sẽ làm gì để kiếm
lời
Giả sử có các tỷ giá
Hà Nội 1 USD = 21,000 – 21,100 VND
TPHCM 1 THB = 8000 – 8,100 VND
Đà Nẵng 1 USD = 5.1000 – 5.1500 THB
Có 1 USD trong thay bạn sẽ làm gì để
kiếm lời
20. 20
20
Các yếu tố kinh tế nền tảng: Lạm
phát, lãi xuất ,tăng trưởng kinh tế,
các chính sách kinh tế của chính
phủ
Các yếu tố chính trị : bầu cử,
thành phần nội các, chính sách
ngoại giao, chiến tranh, các biến cố
chính trị…
Các yếu tố môi trường : động đất,
mùa màng, bão táp, lụt ..
Con người : tâm lý con người,
hoạt động của giới đầu cơ
21. 21
21
Là giao dịch trong đó hai bên thoả
thuận mua bán ngoại hối theo tỷ giá đã
được thoả thuận ngày hôm nay và việc
giao hàng ( chuyển dổi tiền tệ ) được thực
hiện trong 2 ngày làm việc
Ngày giao dịch : Ngày ký hợp đồng,
thoả thuận về tỷ giá và số lượng ngoại tệ
mua bán
Ngày giá trị là ngày làm việc thứ 2 sau
ngày giao dịch, không kể các ngày lễ và
ngày nghỉ cuối tuần.
22. 22
22
OUTRIGHT FOREX FORWARD là giao dịch mua bán ngoại hối
trong đó tỷ giá được 2 bên thoả thuận ngày hôm nay và việc giao
hàng/thanh toán được thực hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác
định trong tương lai .
Ngày xác định trong tương lai ở đây phải cách ngày ký kết hợp
đồng nhiều hơn 2 ngày làm việc
Kỳ hạn do 2 bên thoả thuận
o Kỳ hạn tiêu chuẩn ( fixed periods)
o Kỳ hạn lẻ ( broken/cock/out dates)
23. 23
23
Ngày giá trị của giao dịch kỳ hạn được xác định theo công thức sau:
Forward value date FVD = (Tod + n) +2
Nếu ngày giá trị rơi vào ngàu nghỉ cuối tuần hay ngày lễ thì nó sẽ
được dịch chuyển đến ngày làm việc kế tiếp gần nhất
Công thức các định tỷ giá
oFt là tỷ giá kỳ hạn giữa 2 đồng tiền
oS là tỷ giá giao ngay giữa 2 đồng tiền
oIt là lãi xuất kỳ hạn của đồng tiền định giá
oIt* là lãi suất kỳ hạn của đồng tiền yết giá
o
1+it
1+it*
Ft =