3. I:
Vài nét về kinh doanh TMĐT.
II:
Hệ thống pháp luật về TMĐT tại
Việt Nam.
III:
Ảnh hưởng của hệ thống pháp
luật đến các hoạt động TMĐT tại Việt
Nam.
3
Nhóm 02_1364
4. • - Thế kỷ XXI, được nhắc đến dưới tên gọi “thời đại số
hoá” (digital world).
“Trong thời gian
mười năm nữa, con
người sẽ sống trên
mười đầu ngón tay’’
- Việt Nam đã bắt tay vào việc tạo lập một môi trường
pháp luật phù hợp để các doanh nghiệp ứng dụng tốt
TMĐT và đảm bảo an ninh trong thương mại điện tử để
tiến tới một môi trường an toàn.
4
Nhóm 02_1364
6. 1.2. Đặc điểm các công ty kinh doanh TMĐT tại
Việt Nam.
Tháng 05
+ Sự bùng nổ về số người sử
dụng mạng Internet tại Việt
Nam.
+ Năm 2006, TMĐT chính thức
công nhận tại Việt Nam.
+ Năm 2006, Việt Nam gia
nhập WTO=> đánh dấu vai
trò quan trọng của TMĐT
năm
Số người
% dân số
Số tên miền
dùng
ứng dụng
.vn đã đăng
kí
2003
1.709.478
2,14
2.746
2004
4.311.326
5,29
7.088
2005
7.184.875
8,71
10.829
2006
12.911.637
15,53
18.530
2007
16.176.973
19,46
42.470
2008
19.774.809
23,5
74.625
Bảng 1: thống kê số người sử dụng
Internet tại Việt Nam(nguồn: Trung tâm
Internet Việt Nam VNNIC)
6
Nhóm 02_1364
7. Đặc
điểm
của
TMĐT
tại
Việt
Nam.
Sự sôi động của các sàn TMĐT như: eMaketplace.
Sự tăng nhanh về số lượng các website.
Số lượng nhân viên tham gia vào đào tạo TMĐT
tăng
=> Theo khảo sát của Cục TMĐT và Công nghệ thông tin (CNTT) doanh số
TMĐT B2C (giao dịch kinh doanh trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng
thông qua mạng Internet) của Việt Nam năm 2012 ước tính đạt 667 triệu
USD, mục tiêu đến hết 2015 sẽ có khoảng 40-45% dân số sử dụng
internet ước tính doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm 2015 sẽ đạt trên
dưới 1,3 tỷ USD.
7
Nhóm 02_1364
9. 2.1. Luật mẫu của UNCITRAL về TMĐT.
Mục đích
• Góp phần vào sự phát triển hài hoà của các
quan hệ kinh tế quốc tế.
Ra đời.
• Phiên họp thứ 29 của đại hội đồng liên hiệp
quốc (12/1996) UNCITRAL đã thông qua luật
mẫu về TMĐT.
Kết cấu.
• Gồm 2 phần và 17 điều khoản
9
Nhóm 02_1364
10. • 2.2. Hệ thống pháp luật TMĐT quốc tế.
• Nước đi đầu trong
lĩnh vực TMĐT
• Tháng 7.1999, thông
qua và ban hànhLuật
mẫu về các giao dịch
điện tử
• Rà soát, sửa đổi các
văn bản hiện hành
• Ban hành các văn
bản luật về chữ ký
điện tử, chứng cứ
điện tử
• TMĐT đóng vai trò
quan trọng trong sự
phát triển kinh tế.
• Năm 1998, cho ban
hành Luật giao dịch
điện tử
Hoa kì
Canada
Singapore
10
Nhóm 02_1364
11. • 2.3. Hệ thống cơ sở pháp lý cho TMĐT tại Việt Nam.
2.3.1. Những văn bản pháp luật của Việt Nam về TMĐT.
1
• Luật Giao dịch Điện tử( thông qua 29.11.2005, có hiệu lực
1.3.2006) nền tảng cho mọi hoạt động giao dịch điện tử nói
chung và thương mại điện tử nói riêng
2
• Nghị định về Thương mại điện tử ( ban hành 9.6.2006) Quy
định về việc sử dụng thông điệp dữ liệu trong hoạt động
thương mại
3
4
• Nghị định về Chữ ký số và chứng thực điện tử: Quy định về
việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử.
• Nghị định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng:
Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
11
Nhóm 02_1364
12. Nghị định về giao
dịch điện tử trong
lĩnh vực tài chính
Nghị định về Mật mã
dân sự.
Luật Công nghệ thông
tin
Kế hoạch tổng thể
phát triển Thương mại
điện tử giai đoạn 2006
- 2010.
12
Nhóm 02_1364
13. 2.3.2 Luật giao dịch điện tử của Việt Nam
Cơ sở của việc hình thành: dựa vào hai luật chính:
• Luật Giao dịch điện tử 2005 .
• Luật Công nghệ thông tin 2006
Chức năng:
• Thừa nhận giá trị pháp lý của dữ liệu điện tử, quy định về chữ ký
điện tử, điều chỉnh giao dịch điện tử trong các hoạt động kinh tế, xã
hội.
Kết cấu:
• `Bao gồm 8 chương, 54 điều.
13
Nhóm 02_1364
14. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu.
Thể hiện
Chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký
điện tử.
Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm
14
Nhóm 02_1364
15. Điều 10. Hình thức thể hiện thông
điệp dữ liệu.
Điều 21. Chữ ký điện tử.
Điều 22. Điều kiện để bảo đảm an
toàn cho chữ ký điện tử.
Điều 11. Giá trị pháp lý của thông
điệp dữ liệu.
GIÁ TRỊ
PHÁP
LÝ CỦA
THÔNG
ĐIỆP
DỮ
LIỆU
Điều 12. Thông điệp dữ liệu có giá
trị như văn bản.
Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá
trị như bản gốc.
Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá
trị làm chứng cứ.
Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ
liệu.
Điều 23. Nguyên tắc sử dụng chữ ký
điện tử.
CHỮ KÝ
ĐIỆN TỬ
VÀ
CHỨNG
THỰC
CHỮ KÝ
ĐIỆN TỬ.
Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký
điện tử.
Điều 25. Nghĩa vụ của người ký chữ
ký điện tử.
Điều 26. Nghĩa vụ của bên chấp
nhận chữ ký điện tử.
Điều 27. Thừa nhận chữ ký điện tử
và chứng thư điện tử nước ngoài
15
Nhóm 02_1364
16. Điều 50. Xử lý vi phạm
pháp luật về giao dịch, điện
tử.
GIẢI QUYẾT
TRANH
CHẤP VÀ
XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 51. Tranh chấp trong
giao dịch điện tử.
Điều 52. Giải quyết tranh
chấp trong giao dịch điện
tử.
16
Nhóm 02_1364
17. • 2.3.3 Pháp luật của Việt
Nam về an ninh và bảo mật
thông tin TMĐT.
- Quyết định 71/2004/QĐ BCA (A11) ngày 29 tháng 1
năm 2004 về việc ban hành
quy định.
- Quy định: đảm bảo an toàn,
an ninh trong hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet tại Việt Nam.
17
Nhóm 02_1364
18. 2.3.4 Pháp luật của Việt Nam về thanh
toán điện tử, thuế, kê khai điện tử.
- Có những qui định về sử dụng chứng từ điện
tử trong lĩnh vực thanh toán điện tử ngân
hàng.
- Việt Nam vẫn chưa có văn bản pháp luật
chính thức nào về quy định chính sách thuế
đối với các hoạt động thương mại điện tử
- Kê khai điện tử đang được
thực nghiệm tại: Hà Nội và
Tp. Hồ Chí Minh
18
Nhóm 02_1364
19. • 2.3.5 Pháp luật Việt Nam về quyền sở hữu trí tuệ
- Luật sở hữu trí tuệ được Quốc hội khóa XI, kì họp
thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực vào
ngày 1/7/2006.
- Các điều khoản có liên quan
Như:
+Các hành vi bị coi là xâm phạm
Quyền tác giả.
+Cố ý hủy bỏ.
+Thay đổi thông tin quản lí.v.v
19
Nhóm 02_1364
20. 3.1 Các vấn đề pháp lí trong TMĐT.
3.1.1 Các vấn đề pháp lý trong đảm bảo an toàn và
độ tin cậy cho các giao dịch TMĐT.
- Một hành lang pháp lý đầy đủ phân định rõ ràng
trách nhiệm của các chủ thể tham gia TMĐT.
- Đảm bảo tính an toàn, độ tin cậy máy trạm, máy
chủ, đường truyền.
20
Nhóm 02_1364
21. Đánh giá: Là công cụ hữu hiệu đảm bảo an toàn
cho các giao dịch trong TMĐT.
MÃ
HÓA
Công dụng: Người sử dụng bảo vệ được
thông tin một cách an toàn, đảm bảo nguồn
gốc và tính toàn vẹn của thông tin.
Hạn chế: Bọn tội phạm có thể sử dụng biện pháp
mã hoá để mã hoá các thông tin.
21
Nhóm 02_1364
22. 3.1.2 Bảo vệ người tiêu dùng:
• Giảm rủi ro cho cả người mua và người bán. Đặc
biệt là người mua.
•
nh
p trong
bảo vệ người tiêu dùng.
Thu hút người tiêu
dùng tham gia vào
TMĐT.
22
Nhóm 02_1364
23. Yêu cầu đối với người tiêu dùng.
• Những người có kinh nghiệm cần tích cực tuyên
truyền, cổ động, vận động người thân, bạn bè
tham gia hình thức mua bán tiện lợi và an toàn.
• Trang bị những kiến thức căn bản khi sử dụng
Internet, kĩ năng về tìm kiếm, đánh giá, so sánh
website.
• Thận trọng khi cung cấp thông tin cá nhân trên
internet.
23
Nhóm 02_1364
24. 3.1.3 Vấn đề bảo mật quyền riêng tư
• Đảm bảo vấn đề bảo mật quyền riêng tư cho cá nhân
• Pháp luật quy định việc ăn cắp bí mật cá nhân là
một tội phạm.
• Được các doanh nghiệp đánh giá là một trong những
rào cản lớn nhất (xếp thứ 3 trong số 7 trở ngại lớn
nhất) đối với sự phát triển TMĐT ở Việt Nam.
24
Nhóm 02_1364
25. 3.1.4 Vấn đề về quyền sở hữu trí tuệ
Trong thời đại thông tin, ý tưởng đem lại tính
cạnh tranh cao cho người sở hữu nó.
Chế độ pháp lý hết sức quan trọng cho
việc bảo vệ ý tưởng.
Nhằm thúc đẩy sự thịnh vượng và
phát triển cho nền kinh tế thông tin.
25
Nhóm 02_1364
26. 3.1.5 Vấn đề về hợp đồng thương mại điện tử
• Giúp đáp ứng được các yêu cầu về mặt
pháp lý của hợp đồng các giao dịch điện
tử.
26
Nhóm 02_1364
27. 3.2 Hệ thống luật cuả UNCITRAL và thế giới.
Hệ thống
luật cuả
UNCITRAL
• Bảo vệ về mặt pháp lí các cá nhân,
tổ chức trong quá trình tham gia
hoạt động TMĐT.
• Là 1 tài liệu tham khảo cho các
nước trong quá trình xây dựng hệ
thống pháp luật về TMĐT của
mình.
Tạo ra những ưu thế riêng biệt trong môi
trường TMĐT xuyên quốc gia.
27
Nhóm 02_1364