SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
========
NGUYỄN THỊ THÙY LAM
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
========
NGUYỄN THỊ THÙY LAM
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS HỒ VIẾT TIẾN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS Hồ Viết Tiến. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy Lam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN
VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................... 4
1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên................................................. 4
1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên................................ 5
1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên....................................... 5
1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ................... 6
Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN........................................................ 9
2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ................................................. 9
2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN ..........................................................................12
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN.........................................................12
2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN ...........................................................................12
2.2.3 Quản lý kê khai thuế TNDN ............................................................................13
2.2.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN...........................................13
2.2.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN .......................................................................13
2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN .......................................................................14
2.2.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................................14
2.2.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN .................................15
2.3 Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên........................15
giai đoạn 2014-2017.................................................................................................18
2.4 Hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên............................................................................................................................28
2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế............................................................................29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.1 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................29
2.5.2 Nguyên nhân khách quan.................................................................................30
Tóm tắt Chương 2 ...................................................................................................32
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN.......................................33
3.1 Định hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 .. 33
3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên......34
3.2.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế .....................................34
3.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.......35
3.2.3 Tăng cường công tác đánh giá, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
của cán bộ thuế..........................................................................................................35
3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................36
3.2.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ..................36
3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.............................36
Tóm tắt Chương 3 ...................................................................................................37
CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ....38
4.1 Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh
Phú Yên ....................................................................................................................38
4.1.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế .....................................38
4.1.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.......39
4.1.3 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................39
4.1.4 Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế ..........40
4.1.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ..................40
4.1.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.............................41
4.2 Đánh giá hiệu quả thực hiện ............................................................................43
Tóm tắt Chương 4 ...................................................................................................43
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................44
5.1 Kết luận ..............................................................................................................44
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.1 Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế..........................................................44
5.2.2 Đối với UBND tỉnh Phú Yên ...........................................................................45
5.2.3 Đối với các cơ quan, tổ chức liên quan............................................................46
Tóm tắt Chương 5 ...................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CQT : Cơ quan thuế
DN : Doanh nghiệp
ĐKKD : Đăng ký kinh doanh
HSKT : Hồ sơ khai thuế
MSDN : Mã số doanh nghiệp
MST : Mã số thuế
NNT : Người nộp thuế
NSNN : Ngân sách Nhà nước
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
TNCT : Thu nhập chịu thuế
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ......................................... 6
Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên địa bàn tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2014-2017 .......................................................................................... 17
Bảng 2.2 Kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet giai đoạn 2014-
2017 ........................................................................................................................... 18
Bảng 2.3 Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 .............. 21
Bảng 2.4 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai
đoạn 2014-2017 ......................................................................................................... 23
Bảng 2.5 Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
giai đoạn 2014-2017 .................................................................................................. 24
Bảng 2.6 Số lượng văn bản chính sách thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ............... 31
Biểu đồ 2.1 Số lượng DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017 .................. 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế TNDN là một
trong những sắc thuế có vai trò rất quan trọng không chỉ trên góc độ là công cụ rất
mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế khuyến khích đầu tư mở rộng
sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách
Nhà nước hàng năm. Quản lý thuế TNDN chặt chẽ sẽ mang lại nguồn thu cho
NSNN, thông qua quản lý thuế TNDN giúp Nhà nước xây dựng các chính sách thuế
phù hợp và kiểm tra, kiểm soát các hành vi vi phạm pháp luật thuế của doanh
nghiệp.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách thuế cả nước, quản lý thu
thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã có những bước chuyển biến căn bản, tổ chức
quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa. Tuy nhiên, theo Báo cáo
tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017, số thuế TNDN thu
được những năm gần đây chỉ khoảng 30-120 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng rất thấp so với
tổng thu NSNN, cụ thể: năm 2014 là 2,2%; năm 2015 là 1,4%; năm 2016 là 2,1%,
năm 2017 là 3,1%. Bên cạnh đó, tình trạng trốn thuế, lách thuế TNDN vẫn còn diễn
ra phổ biến trên địa bàn tỉnh Phú Yên dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số
thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn.
Xuất phát từ vai trò của thuế TNDN cũng như tính cấp thiết của việc tăng
cường công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đòi hỏi phải có
những biện pháp khả thi để thực hiện tốt công tác này nhằm mang lại hiệu quả cao,
đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa những người nộp thuế với nhau, chống thất
thu NSNN. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó
đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
một cách hiệu quả nhất.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
- Phân tích các hạn chế trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế
tỉnh Phú Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2014-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp phân
tích và tổng hợp, phương pháp thu thập thông tin, các phương pháp định tính dựa
trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo thống kê chuyên ngành tài
chính, thuế; được minh họa bằng số liệu tổng hợp từ thực tế, kết hợp phương pháp
so sánh để phân tích, đánh giá vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Phú Yên
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Phú Yên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Chương 4: Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên
- Thực hiện cải cách bước I, ngành thuế được tổ chức lại theo hệ thống chuyên
ngành từ trung ương đến địa phương, chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/10/1990 theo Nghị định số 281/HĐBT ngày 07/8/1990 của Hội đồng bộ trưởng
(nay là Chính phủ). Cục Thuế tỉnh Phú Yên được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ
chức thu ngân sách: Chi cục Thuế Công Thương Nghiệp, bộ phận Thu Quốc doanh
và Ban Thuế Nông nghiệp. Ban đầu, tổ chức bộ máy gồm 07 Phòng và 07 Chi cục
Thuế. Đến năm 1997, Cục Thuế tỉnh Phú Yên có 09 Phòng, 01 Tổ và 07 Chi cục
Thuế.
- Khi bước vào cải cách thuế bước II, để triển khai thực hiện có hiệu quả các
Luật thuế mới, ngành thuế Phú Yên đã khẩn trương tổ chức lại bộ máy của ngành
theo đúng quy định tại Thông tư số 110/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính,
lúc này tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 Phòng, 01 tổ và 07 Chi cục Thuế.
- Do thay đổi địa giới hành chính và để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành thuế
Phú Yên liên tục thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Đến
nay, tổ chức bộ máy của ngành gồm 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế trực
thuộc.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế được thực
hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay đang được tổ chức theo
mô hình các bộ phận chức năng gồm: 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
1.2.1.1 Khai thuế
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương đẩy nhanh lộ trình thực hiện cải
cách thuế, Cục Thuế tỉnh Phú Yên là một trong những đơn vị tích cực trong công
tác triển khai thuế điện tử. Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ, công chức đơn vị luôn
phấn đấu, nỗ lực vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách.
Bên cạnh đó, Cục Thuế tỉnh Phú Yên cũng đã đẩy mạnh cải cách, ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ cơ quan Thuế trong việc thực hiện tổ chức thu thuế. Nhìn
chung, tỷ lệ tờ khai được nộp và nộp đúng hạn đến cơ quan Thuế tương đối cao.
Tuy nhiên, xét trên tiêu chí về tính đầy đủ, công tác khai thuế còn nhiều hạn chế.
1.2.1.2 Quản lý hóa đơn
Thời gian gần đây, một số tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách thông thoáng
của Nhà nước về điều kiện thành lập doanh nghiệp; cơ chế tự khai, tự nộp thuế; cơ
chế doanh nghiệp tự in, phát hành, quản lý và xử lý hóa đơn để thành lập doanh
nghiệp hoặc mua bán doanh nghiệp với mục đích in, phát hành và mua bán, sử dụng
hóa đơn bất hợp pháp để kiếm lời bất chính, gây thất thu ngân sách Nhà nước. Việc
triển khai công tác ngăn chặn tình trạng các tổ chức mua bán hóa đơn bất hợp pháp
tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong quá trình thực hiện cũng gặp nhiều khó khăn vì
theo quy định hiện nay tất cả các doanh nghiệp đều khai thuế qua mạng, chỉ gửi tờ
khai thuế tháng, quý, không phải gửi bảng kê.
1.2.1.3 Thất thu thuế
Có một thực tế là trên địa bàn tỉnh Phú Yên, sự phát triển của kinh tế ngoài
quốc doanh chưa tương xứng với đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Mặt khác, tình
trạng chênh lệch mức thuế khoán giữa các cơ sở và các cá nhân kinh doanh có cùng
quy mô trên cùng một khu vực, địa bàn vẫn chưa tương xứng nhau, làm thất thu
NSNN, dẫn đến tâm lý so bì, chưa thông suốt và tình trạng chây ỳ nợ thuế cũng diễn
ra khá phức tạp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
1.2.1.4 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp
Trong những năm qua, công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã
đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận song cùng với đó thì hệ thống chính sách,
công tác tổ chức cũng như quy trình thực hiện còn bộc lộ những nhược điểm. Về cơ
chế quản lý thuế, khi Luật quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan quản lý thuế thực
hiện quản lý theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai tự tính, tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật về khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, thực hiện
cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận
thuế, trốn thuế với nhiều hình thức ngày càng tinh vi, khó phát hiện, công tác kiểm
soát thuế TNDN còn gặp nhiều hạn chế, hiệu quả từ việc quản lý thuế hàng năm của
Cục Thuế tỉnh Phú Yên đối với doanh nghiệp đạt chưa cao.
1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Trong những vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, việc lựa chọn
vấn đề quản lý thuế TNDN là cần thiết bởi các lý do sau:
Thứ nhất, số thu thuế TNDN chiếm tỷ trọng quá thấp trong tổng thu ngân
sách Nhà nước
Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017
ST
Nội dung
Năm Năm Năm Năm
T 2014 2015 2016 2017
1
Tổng dự toán thu NSNN tỉnh giao
1.844 2.425 3.200 3.756
(tỷ đồng)
2 Kết quả thu NSNN (tỷ đồng) 1.890 2.564 3.214 3.677
3 Tỷ lệ hoàn thành thu NSNN (%) 104,3% 105,7% 100,4% 97,9%
4
Tổng dự toán thu thuế TNDN (tỷ
45,15 70,57 40,60 80,00
đồng)
5 Kết quả thu thuế TNDN (tỷ đồng) 41,98 35,99 68,07 113,27
6
Tỷ lệ hoàn thành thu thuế TNDN
93% 51% 167,7% 141,6%
(%)
7
Tỷ lệ số thu thuế TNDN trên tổng
2,2% 1,4% 2,1% 3,1%
số thu NSNN (%)
“Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước đối với thuế TNDN từ
năm 2014 đến năm 2017 như sau: Năm 2014, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự
toán Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 41.978 tỷ đồng, đạt 93% dự toán thu năm
2014. Năm 2015, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự toán Tỉnh giao, tổng số thu
thuế TNDN là 35,99 tỷ đồng, thu chỉ đạt 51% dự toán Tỉnh giao và thấp hơn 14,2%
so thu cùng kỳ năm 2014. Năm 2016, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành
vượt mức dự toán năm 2016 Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 68,07 tỷ đồng,
đạt 167,7% dự toán thu năm 2016; tăng 89,1% so thu cùng kỳ năm 2015. Năm
2017, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán năm 2017
Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 113,27 tỷ đồng, đạt 141,6% dự toán thu năm
2017; tăng 66,4% so thu cùng kỳ năm 2016.
Kết quả thu NSNN cho thấy xu hướng tổng thu từ thuế TNDN các năm gần
đây có xu hướng tăng dần nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng thu NSNN
tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Điều này cho thấy, công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong thời gian qua còn gặp không ít khó
khăn và bất cập, công tác quản lý thuế TNDN chưa chặt chẽ, chưa quản lý hết
nguồn thu.
Thứ hai, ý thức chấp hành Luật Thuế TNDN của các DN còn hạn chế,
tình trạng trốn thuế, gian lận thuế ngày càng phổ biến
Ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các chủ doanh nghiệp vẫn
còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế cụ thể là thuế TNDN vẫn luôn xảy ra ở
nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày càng tăng. Thực trạng quản lý
thuế còn sót hộ, doanh thu tính thuế còn chưa tương xứng với doanh thu thực tế
kinh doanh của doanh nghiệp, tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới
nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng
lớn…Bên cạnh đó, tình trạng mua bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp cũng đang
diễn ra phổ biến nhằm kê khống chi phí đầu vào, giảm số thuế TNDN phải nộp, gây
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
thất thu NSNN. Nếu như không sớm khắc phục những mặt hạn chế đó thì việc thất
thu nguồn thuế này sẽ vẫn tiếp tục và ngày càng gia tăng.
Thứ ba, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN còn thấp và việc
quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả
Theo kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT từ năm 2014 đến 2017
tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, số thuế TNDN truy thu bình quân trên một cuộc thanh
tra, kiểm tra thuế rất thấp, cụ thể: năm 2014 là 5,1 triệu đồng, năm 2015 là 7 triệu
đồng, năm 2016 là 11,3 triệu đồng và năm 2017 là 13,6 triệu đồng. Kết quả này cho
thấy việc tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra về thuế TNDN chưa mang lại hiệu
quả cao, chưa được đồng bộ, kiểm tra kiểm soát không đầy đủ.
Bên cạnh đó, số lượng DN nợ thuế TNDN ngày càng tăng: năm 2014 là 88
DN, năm 2015 là 102 DN, năm 2016 là 116 DN, năm 2017 lên đến 182 DN. Việc
quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả tạo điều kiện cho các DN chiếm dụng tiền
thuế và một phần gây thất thu cho NSNN.
Tóm tắt Chương 1
Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý thuế TNDN
tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên: Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên,
lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC
THUẾ TỈNH PHÚ YÊN
2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp
Theo Quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29 tháng 7 năm 2004 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp bao
gồm các nội dung sau:
Một là, đăng ký thuế:
Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ thuộc Cục Thuế thực hiện hướng dẫn doanh
nghiệp lập hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế; hướng dẫn thủ tục kê khai thay đổi thông
tin về doanh nghiệp; thủ tục kê khai đăng ký thuế đối với doanh nghiệp tổ chức, sắp
xếp lại (như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, bán doanh nghiệp,…) theo quy định về
đăng ký thuế hiện hành.
Hai là, xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế:
- Nhận và kiểm tra sơ bộ tờ khai thuế: Phòng Hành chính nhận tờ khai thuế
và các tài liệu kèm theo, đóng dấu ngày nhận vào tờ khai thuế và chuyển cho Phòng
TH-XLDL/Tổ XLDL kiểm tra tính đầy đủ của tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo
(nếu có); kiểm tra kê khai đúng mẫu tờ khai quy định, kê khai đầy đủ chỉ tiêu và có
xác nhận của doanh nghiệp.
- Nhập và xử lý tờ khai thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL nhập tờ khai vào
chương trình Quản lý thuế trên máy tính, chương trình xác định số thuế phải nộp
của từng doanh nghiệp theo số thuế kê khai trên tờ khai thuế của doanh nghiệp.
- Thực hiện xử lý lỗi kê khai: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thưc hiện các
bước việc sau: Thông báo tờ khai thuế bị lỗi; Nhận tờ khai thay thế vào chương
trình Quản lý thuế trên máy tính để thay thế tờ khai lỗi; Gửi thông báo yêu cầu
doanh nghiệp kê khai điều chỉnh vào tờ khai tháng tiếp theo nếu tờ khai thay thế đã
quá thời hạn nộp thuế.
- Nhập và xử lý chứng từ nộp thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện
các bước việc sau: Nhập chứng từ nộp thuế của từng doanh nghiệp vào chương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
trình Quản lý thuế trên máy tính; Hạch toán thu, nộp; Lập sổ theo dõi tình hình nộp
thuế.
Ba là, quản lý thu nợ thuế:
- Gửi thông báo đôn đốc nộp nợ thuế: Trong vòng 10 ngày sau thời hạn nộp
thuế, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in Thông báo nợ tiền thuế gửi doanh
nghiệp.
- Thông báo số tiền phạt do nộp chậm tiền thuế: Từ ngày 15 đến ngày 20
hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in, trình lãnh đạo Cục ký Thông
báo phạt nộp chậm tiền thuế gửi doanh nghiệp.
- Phân tích tình trạng nợ thuế: Ngày 10 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ
XLDL lập danh sách các doanh nghiệp vẫn còn nợ thuế để lập bảng phân tích tình
trạng nợ của từng doanh nghiệp theo mức nợ.
- Lập kế hoạch thu nợ: Căn cứ việc phân tích, đánh giá tình trạng nợ thuế,
ngày 15 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL lập kế hoạch đôn đốc thu nợ thuế,
phân công cán bộ thực hiện kế hoạch thu nợ.
- Thực hiện các biện pháp thu nợ, cưỡng chế thuế: Căn cứ kế hoạch được
lập, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ theo quy
định, đồng thời, công khai danh sách doanh nghiệp cố tình chây ỳ nợ thuế; lập hồ sơ
các trường hợp nợ lớn kéo dài hoặc có tình tiết vi phạm nặng chuyển cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.
Bốn là, quyết toán thuế:
- Nhận báo cáo quyết toán thuế: Phòng Hành chính nhận báo cáo quyết toán
thuế, các tài liệu kèm theo của doanh nghiệp và ghi Sổ nhận hồ sơ, đóng dấu ngày
nhận vào báo cáo quyết toán thuế và chuyển Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL ngay
trong ngày hoặc chậm nhất vào ngày làm việc tiếp sau.
- Kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực
hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quyết toán; đúng mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh
nghiệp; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
+ Nhập quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các việc sau
đây chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày nhận quyết toán:
+ Nhập và ghi toàn bộ thông tin trên báo cáo quyết toán thuế vào Chương
trình Quản lý thuế trên máy tính.
+ Phát hiện lỗi tính toán sai: chương trình Quản lý thuế trên máy tính trợ
giúp kiểm tra các chỉ tiêu kê khai để phát hiện các lỗi tính toán sai và lập Danh sách
các báo cáo quyết toán lỗi.
+ Hạch toán số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa: căn cứ số liệu nhập từ báo
cáo quyết toán của doanh nghiệp, chương trình Quản lý thuế trên máy tính xác định
số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa sau khi quyết toán.
+ Chuyển các báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo, danh sách lỗi
báo cáo quyết toán và giải trình điều chỉnh hoặc báo cáo quyết toán thay thế cho
phòng/đội QLDN.
Năm là, xử lý miễn, giảm thuế:
- Tiếp nhận hồ sơ: Phòng/Tổ Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm
và chuyển hồ sơ cho phòng/đội QLDN ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu ngày
làm việc tiếp theo
- Kiểm tra thủ tục hồ sơ: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện kiểm tra thủ
tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên quyết toán; đúng
mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh nghiệp; các tài liệu
kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có).
+ Phòng/đội QLDN thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế
ngay khi nhận được hồ sơ theo các nội dung như sau: tên, mã số thuế; thuộc đối
tượng được miễn, giảm thuế; đầy đủ tài liệu theo đúng quy định và kê khai đầy đủ
các chỉ tiêu.
+ Đối với trường hợp không thuộc diện miễn, giảm thuế hoặc hồ sơ chưa
đúng thủ tục thì trong thời hạn 3 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm
thuế của doan nghiệp, phòng/đội QLDN phải thực hiện:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
+ Thông báo bằng văn bản lý do không được miễn, giảm thuế đối với trường
hợp không được miễn, giảm thuế theo quy định để doanh nghiệp biết.
+ Thông báo hồ sơ miễn, giảm chưa đúng thủ gửi doanh nghiệp để yêu cầu
doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ miễn, giảm gửi cơ quan thuế.
2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN
Căn cứ chức năng nhiệm vụ ngành Thuế và các quy định của Luật Quản lý
thuế, Luật thuế TNDN cùng các văn bản hướng dẫn thi hành, các nội dung quản lý
thuế TNDN bao gồm:
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN
Nhà nước xây dựng bộ máy quản lý thu thuế để quản lý thuế TNDN cũng
như các sắc thuế khác. Bộ máy quản lý thu thuế được xây dựng tùy thuộc vào điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng nước. Ở Việt Nam, bộ máy quản lý thu thuế
được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương, cùng có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện các Luật thuế trong cả nước. CQT các cấp được tổ chức theo một mô hình
thống nhất. Việc quản lý biên chế công chức, kinh phí chi tiêu, thực hiện các chính
sách đối với công chức cũng như tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức thuế được
thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế.
2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN
NNT có hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký
thuế với CQT. Quản lý đăng ký thuế là việc CQT thực hiện đôn đốc, kiểm tra, chấp
nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. CQT thực hiện cấp
cho mỗi NNT một Mã số thuế để quản lý với các thông tin như: Tên NNT, địa chỉ
kinh doanh, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật,... nhằm đảm bảo mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, tổ chức đều được CQT quản lý thu thuế vào
NSNN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
2.2.3 Quản lý kê khai thuế TNDN
Kê khai thuế TNDN là việc DN tự xác định doanh thu, chi phí được trừ, số
thuế TNDN phải nộp,... trong kỳ tính thuế để kê khai vào tờ khai thuế theo quy định
và nộp cho CQT quản lý. Quản lý kê khai thuế TNDN là việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, xử lý dữ liệu kê khai của DN và lưu trữ hồ sơ khai thuế của các DN. CQT
thực hiện cập nhật tất cả những thông tin trên tờ khai thuế của DN vào hệ thống
quản lý thuế của ngành thuế nhằm quản lý chặt chẽ mọi thông tin, dữ liệu phát sinh
của DN để phục vụ cho công tác thu NSNN và đề xuất thực hiện kiểm tra thuế nếu
nhận thấy có dấu hiệu bất thường từ các hồ sơ khai thuế (HSKT).
2.2.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN
Ở mỗi quốc gia, trong từng thời kỳ nhất định, Chính phủ luôn có các chính
sách miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với NSNN. NNT tự xác
định số tiền thuế được miễn, được giảm, mức thuế ưu đãi và nộp hồ sơ cho CQT
xem xét giải quyết. CQT thực hiện tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế và giải
quyết đúng thời hạn cho NNT.
Để công tác quản lý miễn, giảm thuế, ưu đãi thuế được nhanh chóng, chính
xác đảm bảo quyền lợi cho NNT cũng như đảm bảo hiệu quả của chính sách Nhà
nước, CQT phải nắm rõ các quy định của Nhà nước về những trường hợp NNT
được miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN.
2.2.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN
Quyết toán thuế là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc từ
đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Khi kết thúc
kỳ tính thuế TNDN (thường là năm dương lịch), cơ sở kinh doanh phải thực hiện
quyết toán thuế TNDN và nộp đến CQT quản lý trực tiếp và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ quyết toán thuế TNDN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
CQT theo dõi các trường hợp NNT thuộc diện phải khai quyết toán thuế,
thực hiện đôn đốc khai quyết toán thuế, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào hệ thống
quản lý thuế phục vụ cho công tác quản lý NNT. Việc quản lý quyết toán thuế
TNDN cũng nhằm xác định chính xác số thuế TNDN phát sinh trong kỳ tính thuế,
bên cạnh đó phát hiện các sai sót và dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế để đề xuất
thực hiện kiểm tra thuế đối với NNT.
2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN
Thanh tra, kiểm tra thuế là việc đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế
với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế tùy thuộc
vào phạm vi, quy mô, nội dung cuộc kiểm tra. Việc kiểm tra thuế thường được thực
hiện dưới 2 hình thức: kiểm tra tại trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở của NNT.
2.2.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN
Quản lý nợ thuế là việc phân công cán bộ quản lý nợ thực hiện các công việc
như: theo dõi số tiền thuế nợ, phân loại tiền nợ thuế, đôn đốc thu nộp và xử lý các
văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ,
miễn tiền chậm nộp. Mục đích của công tác quản lý nợ thuế là theo dõi mọi diễn
biến nợ thuế và đôn đốc thu nộp tối đa vào NSNN và hạn chế đến mức thấp nhất
tiền thuế nợ.
Cưỡng chế nợ thuế là biện pháp cuối cùng nhằm mục đích thu được tiền thuế
nợ của NNT vào NSNN. Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, NNT để
nợ tiền thuế kéo dài đến một khoảng thời gian theo quy định mà không nộp vào
NSNN thì sẽ bị CQT thực hiện cưỡng chế để thu hồi tiền thuế nợ. Trước khi thực
hiện cưỡng chế, CQT phải thực hiện đầy đủ và chặt chẽ các thủ tục, các quy định về
cưỡng chế nợ thuế, bao gồm các bước sau: Lập danh sách đối tượng phải xác minh
thông tin; Thu thập và xác minh thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế; Ban
hành quyết định cưỡng chế; Gửi quyết định cưỡng chế; Thực hiện cưỡng chế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
2.2.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN
Việc thông tin cho NNT và nhân dân về nội dung các chính sách thuế có ý
nghĩa hết sức quan trọng, tạo tiền đề cho chính sách thuế đi vào cuộc sống, nâng cao
ý thức trách nhiệm và tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT, góp phần thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành thuế.
Hàng năm, vào thời điểm quyết toán thuế TNDN, CQT chủ động phối hợp
với các cơ quan báo chí, truyền hình để tuyên truyền về cách thức quyết toán thuế,
thủ tục hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế. Bên cạnh đó, CQT thường
xuyên tổ chức phổ biến các quy định mới, tập huấn, hướng dẫn quyết toán thuế
TNDN.
Có thể khẳng định rằng, công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT trong thời gian
qua đã góp phần quan trọng trong kết quả triển khai chương trình cải cách và hiện
đại hóa ngành thuế. Từ cơ chế quản lý theo đối tượng, ngành thuế đã chuyển sang
cơ chế quản lý theo chức năng, cơ chế tự khai tự nộp, NNT tự tính, tự khai, tự nộp
thuế vào NSNN. Điều đó đòi hỏi NNT cần nắm vững chế độ, chính sách thuế; các
quy trình, quy định của ngành Thuế để chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình.
2.3 Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Ngành Thuế tỉnh được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên trong công tác quản
lý thu thuế của cấp uỷ, chính quyền địa phương; thực hiện triệt để về nghiệp vụ
chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; Phối hợp chặt chẽ
với các ngành, các cấp trên địa bàn, triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thu,
kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, tăng cường chống thất thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế,
đẩy mạnh công tác hỗ trợ người nộp thuế để giải quyết kịp thời các khó khăn,
vướng mắc, tạo thuận lợi giúp người nộp thuế phát triển sản xuất kinh doanh, mở
rộng thị trường, tăng thu cho NSNN. Cục Thuế tỉnh Phú Yên và các Chi cục Thuế
trên địa bàn đang áp dụng quy trình quản lý thu đối với thuế TNDN, cụ thể như sau:
2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay đang được tổ chức theo mô
hình các bộ phận chức năng (gồm 10 phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế), bộ máy
quản lý Cục Thuế được hoàn thiện, kiện toàn đảm bảo tăng cường năng lực thực thi,
triển khai nhiệm vụ, tinh gọn đầu mối và phù hợp với công tác quản lý và tình hình
thực tế tại địa phương. Việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng chú
trọng, tập trung quản lý các địa bàn trọng điểm, các doanh nghiệp lớn đa ngành
nghề, các lĩnh vực có số thu ngân sách lớn. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận cơ
cấu tổ chức thuộc Cục Thuế và các Chi cục Thuế được quy định cụ thể, rõ ràng,
giảm bớt chồng chéo, xóa bỏ bớt được các bộ phận không cần thiết, hạn chế tiếp
xúc trực tiếp giữa người nộp thuế với công chức trực tiếp xử lý hồ sơ về thuế từ đó
góp phần hạn chế nhũng nhiễu, tiêu cực có thể xảy ra trong ngành; tạo điều kiện
thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế và nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước.
2.3.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN
Việc đăng ký thuế, cấp mã số thuế được quản lý thông qua số lượng DN
được cấp MSDN mới và số lượng HSKT hàng năm.
Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký MSDN thực hiện theo Quy trình phối
hợp trao đổi thông tin đăng ký DN giữa Tổng cục Thuế và Phòng ĐKKD được ban
hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 01/9/2010 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế (gọi tắt là Quy trình phối hợp trao đổi thông tin đăng ký DN).
Việc cấp MSDN được thực hiện tập trung trên hệ thống đăng ký thuế của
Tổng cục Thuế, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được thông tin
yêu cầu cấp mới MSDN, hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế sẽ truyền dữ
liệu MSDN sang hệ thống ĐKKD quốc gia hoặc thông báo lý do không đủ điều
kiện cấp MSDN. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp MSDN thì hệ thống
đăng ký thuế và hệ thống ĐKKD quốc gia thực hiện trao đổi thông tin. Trường hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hồ sơ đủ điều kiện cấp MSDN thì hệ thống đăng ký thuế thực hiện cấp MSDN và
truyền dữ lệu sang hệ thống ĐKKD quốc gia để Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
nhận đăng ký doanh nghiệp và xác nhận hoàn thành cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Hệ thống đăng ký thuế truyền dữ liệu lên Trang thông tin điện tử của
Cục Thuế tỉnh Phú Yên để thực hiện phân cấp quản lý DN theo các quy định quản
lý hiện hành.
Trong giai đoạn 2014-2017, có tất cả 1328 DN được cấp mới MSDN, trong
từng năm có sự biến động không đồng đều cả về mặt số lượng lẫn loại hình DN, thể
hiện ở Bảng 2.1
Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên
địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017
ĐVT: DN
ST Loại hình Năm Năm Năm Năm
So sánh (%)
T doanh nghiệp 2014 2015 2016 2017 2015/ 2016/2 2017/
2014 015 2016
1 Công ty TNHH 157 188 207 326 120% 110% 157%
2 Công ty cổ phần 22 15 31 34 68% 207% 110%
3 DN tư nhân 101 110 89 48 109% 81% 54%
Cộng 280 313 327 408 112% 327% 125%
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
Qua Bảng 2.1 cho thấy các DN do Cục Thuế quản lý đã tăng lên hàng năm.
Nguyên nhân là do: Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt
động kinh tế ngày càng được mở rộng, hơn nữa quy định về cấp đăng ký kinh
doanh, mã số thuế quá thông thoáng, dẫn đến các DN thành lập ngày càng nhiều
hơn.
2.3.3 Quản lý kê khai thuế TNDN
Quy định về quản lý khai thuế nói chung và quản lý khai nộp thuế TNDN nói
riêng được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày
15/5/2015 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp
thuế và kế toán thuế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Về thủ tục kê khai, nộp thuế: Người nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp. Cục Thuế Phú Yên tập trung thực hiện chức năng hỗ trợ người nộp
thuế và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật của người
nộp thuế.
Ngày 20/11/2012 Quốc hội đã ban hành Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11. Luật lần này đã bổ sung
khoản 10 vào Điều 7 như sau: “Trường hợp NNT là tổ chức kinh doanh tại địa bàn
có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch
với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật
về giao dịch điện tử”.
Theo quy định trên, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã tổ chức tập huấn, hướng dẫn
kê khai và nộp HSKT điện tử cho các DN trên địa bàn tỉnh. Đến cuối tháng
12/2016, 100% các DN đã thực hiện nộp HSKT qua mạng Internet. Ngoài việc hỗ
trợ NNT thông qua Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT, Cục Thuế tỉnh Phú Yên
còn cung cấp phần mềm kê khai thuế cho các DN và phối hợp với các đơn vị cung
cấp dịch vụ chữ ký số để các DN thực hiện nộp HSKT điện tử.
Kết quả triển khai thực hiện nộp HSKT qua mạng đều tăng qua các năm cùng
với sự tăng lên của số lượng các DN được cấp MSDN mới, các DN sau khi thành
lập đều đã đăng ký và thực hiện nộp HSKT qua mạng. Số liệu cụ thể tại bảng 2.2
Bảng 2.2 Kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
giai đoạn 2014-2017
ĐVT: DN
ST Loại hình Năm Năm Năm Năm
So sánh (%)
2015/ 2016/ 2017/
T doanh nghiệp 2014 2015 2016 2017
2014 2015 2016
1 Công ty TNHH 897 1.098 1.339 1665 122% 122% 124%
2 Công ty cổ phần 196 214 252 286 109% 118% 113%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
3 DN tư nhân 594 713 824 872 120% 116% 106%
Cộng 1.687 2.025 2.415 2823 120% 119% 117%
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
2.3.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN
Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước đang chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng
kinh tế thế giới, Chính phủ đã kịp thời đưa ra các chính sách nhằm ngăn chặn suy
giảm kinh tế, duy trì tốc độ tăng trưởng, bảo đảm an sinh xã hội và hỗ trợ DN phát
triển.
Theo Phụ lục II - Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Phú Yên có 5 huyện thuộc danh
mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là: Sông Hinh, Đồng
Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa và 2 huyện thuộc danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn là: Đông Hòa, Tuy An.
Việc miễn thuế, giảm, ưu đãi thuế TNDN tại địa bàn Phú Yên được thực hiện
theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH11 và Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN, Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, đặc biệt là Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015
của Bộ Tài chính.
Tất cả DN khi thực hiện khai quyết toán thuế TNDN đều lập Phụ lục 03-
3A/TNDN trên ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế và nộp cho Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ NNT, Bộ phận KK&KKT thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu
có sai sót thì thông báo cho DN thực hiện bổ sung, giải trình, nếu hồ sơ quyết toán
thuế đúng thì Bộ phận KK&KKT thực hiện nhập dữ liệu vào ứng dụng quản lý thuế
(TMS) của Ngành thuế mà không cần phải thông báo cho DN biết. Khi đó DN
đương nhiên được hưởng ưu đãi về thuế suất và thời gian theo các phụ lục đã khai
trong quyết toán thuế TNDN. Như vậy, việc quản lý đối với các trường hợp được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
miễn, giảm thuế, ưu đãi thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên khá đơn giản và luôn được
thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo quyền lợi cho các DN
trên địa bàn.
2.3.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN
Với cơ chế tự tính, tự khai và tự nộp thuế đã nâng cao ý thức của NNT trong
công tác quyết toán thuế. Hàng năm, Cục Thuế đều tổ chức tập huấn, hướng dẫn lập
báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN cho tất cả các DN thuộc địa bàn quản
lý.
Khi DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN qua mạng Internet, Bộ phận
KK&KKT thực hiện kết xuất và kiểm tra dữ liệu, cập nhật thông tin vào ứng dụng
quản lý thuế tập trung (TMS) và ứng dụng “Báo cáo tài chính” của Cục Thuế. Nếu
nhận thấy hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của DN chưa đầy đủ thì có quyền yêu
cầu DN giải trình, bổ sung.
Năm 2017, trong tổng số 2.823 DN trên địa bàn quản lý nộp hồ sơ quyết toán
thuế TNDN thì có 2.786 DN (chiếm 98,7%) nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN đúng
thời hạn quy định, 37 DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN quá thời hạn quy định
(chiếm 1,3%). Nhìn chung, công tác quản lý quyết toán thuế TNDN đã được thực
hiện tương đối tốt, bên cạnh đó một số DN chưa coi trọng công tác quyết toán thuế.
Biểu đồ 2.1 Số lượng DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017
Nộp hồ sơ quá
hạn
1,3%
Nộp hồ sơ đúng
hạn
98,7%
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Trong giai đoạn 2014-2017 số DN quyết toán thuế TNDN phát sinh ra số
thuế phải nộp có xu hướng tăng dần qua các năm.
Nếu như năm 2014, số DN phát sinh tiền thuế là 1.542 DN thì năm 2015 con
số này là 1.855 DN, năm 2016 là 2.182 DN và đến năm 2017 là 2.756 DN. Tương
ứng với đó là số tiền thuế TNDN cũng tăng từ 58.707 triệu đồng vào năm 2014 lên
63.726 triệu đồng vào năm 2015, 81.558 triệu đồng vào năm 2016 và đến năm 2017
là 115.485 triệu đồng.
Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế trong giai đoạn 2014-2017 cho thấy số
lượng DN có phát sinh thuế TNDN đã tăng, nhưng số thuế trên mỗi hồ sơ quyết
toán rất thấp. Đó có thể coi là dấu hiệu kê khai tăng chi phí làm giảm lợi nhuận của
các DN. Từ đó đặt ra cho CQT nói chung và Cục Thuế tỉnh Phú Yên nói riêng phải
đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm tra hóa đơn để xác định tính trung
thực, tính chính xác trong việc kê khai thuế của các DN. Số liệu cụ thể được thể
hiện tại bảng 2.3
Bảng 2.3 Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2014-2017
Diễn giải ĐVT
Năm Năm Năm Năm
2014 2015 2016 2017
Số hồ sơ phát sinh thuế Hồ sơ 1.542 1.855 2.182 2.756
Số thuế phát sinh Triệu đồng 58.707 63.726 81.558 115.485
Số thuế phát sinh BQ/ Triệu đồng 38,1 34,4 37,4 41,9
Hồ sơ
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
2.3.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN
Ngay từ đầu năm, để hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng thất thu thuế,
Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế trình Tổng
cục Thuế phê duyệt. Việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN phải dựa
trên nguyên tắc phân tích, đánh giá rủi ro trên cơ sở ứng dụng phần mềm phân tích
rủi ro (TPR) được Tổng cục Thuế triển khai trong toàn ngành; đồng thời căn cứ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
thực tiễn quản lý thuế tại địa phương để lựa chọn DN có rủi ro cao để đưa vào kế
hoạch thanh tra, kiểm tra thuế.
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra DN hàng năm được Cục Thuế tỉnh Phú Yên cân
đối trên cơ sở nguồn nhân lực hiện có của Phòng Thanh tra, Phòng Kiểm tra thuộc
Văn phòng Cục Thuế và các Đội Kiểm tra thuế của Chi cục Thuế; số lượng DN
đang hoạt động và tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, để lập danh sách các DN
cần thanh tra, kiểm tra. DN đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa chọn như
sau:
+ Lựa chọn trên phần mềm ứng dụng TPR: Đạt từ 80% - 85% số lượng NNT
thuộc danh sách NNT sắp xếp theo mức độ rủi ro trên ứng dụng TPR (sau khi đã
lựa chọn đưa vào kế hoạch thanh tra thuế); việc lựa chọn NNT đưa vào kế hoạch
kiểm tra phải thực hiện rà soát, chọn lọc và loại trừ những NNT có rủi ro thấp, đồng
thời bổ sung NNT có rủi ro cao phù hợp với tiêu chí rủi ro về thuế tại địa phương.
+ Lựa chọn NNT từ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương: Đạt 15% - 20% số
lượng NNT có rủi ro cao, có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế, khai sai số thuế phải
nộp qua thực tiễn quản lý thuế tại địa phương.
Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên và các Chi cục
Thuế trực thuộc được thực hiện theo đúng quy định của Luật quản lý thuế, các văn
bản hướng dẫn và Quy trình Thanh tra thuế, Quy trình Kiểm tra thuế.
Trong thời gian qua, công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đã mang
lại hiệu quả cao hơn. Số liệu thống kê về số cuộc thanh tra, kiểm tra, số thuế truy
thu giai đoạn 2014-2017 đã phản ánh chất lượng giám sát của CQT đối với sự tuân
thủ pháp luật thuế của NNT. Số thuế truy thu năm 2015 tăng 34% so với năm 2014,
năm 2016 tăng 34% so với năm 2015 và năm 2017 tỷ lệ này tăng 83% so với năm
2016; trong đó: số thuế TNDN truy thu năm 2015 tăng 37% so với năm 2014, năm
2016 tăng 61% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 20% so với năm 2016.
Trong 4 năm từ 2014 đến 2017, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã thực hiện tổng
cộng 1809 cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở DN. Số thuế truy thu bình quân trên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
cuộc thanh tra, kiểm tra có xu hướng tăng: năm 2014 là 27,9 triệu đồng; năm 2015
là 27,46 triệu đồng, năm 2016 là 34,1 triệu đồng và năm 2017 là 59,1 triệu đồng.
Bảng 2.4 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên
giai đoạn 2014-2017
Năm So sánh (%)
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 2017
2015/ 2016/ 2017/
2014 2015 2016
1. Số cuộc thanh Cuộc 335 458 494 522 137% 108% 106%
tra, kiểm tra
2. Tổng số thuế Triệu 9.361 12.530 16.832 30.825 134% 134% 183%
truy thu đồng
3. Số thuế truy
Triệu
thu bình
27,9 27,4 34,1 59,1 98% 125% 173%
quân/cuộc đồng
Trong đó: Triệu 5.121 7.007 11.279 13.568 137% 161% 120%
Số thuế TNDN đồng
truy thu
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
Số liệu trên cho thấy Cục Thuế đã thực hiện tốt việc phân tích thông tin, dữ
liệu liên quan đến NNT, đánh giá chính xác việc chấp hành pháp luật thuế của
NNT.
Qua thanh tra kiểm tra, phát hiện các hành vi gian lận thuế bằng cách làm
giảm doanh thu tính thuế TNDN cũng rất đa dạng. Thông thường là các hành vi như
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn hoặc bán hàng nhưng xuất hóa
đơn với giá trị thấp hơn số tiền thực tế thu được. Điều này làm giảm doanh thu tính
thuế và giảm TNCT của DN. Hành vi gian lận làm tăng chi phí tính thuế TNDN rất
đa dạng tương ứng theo các ngành nghề khác nhau: Đối với các DN có hoạt động
vận tải hàng hóa, họ thường xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu khá cao làm
tăng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN; đối với các DN có hoạt động xây dựng,
thường xuyên thiếu vốn nên mua nợ nguyên vật liệu đầu vào, khi công trình hoàn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thành và quyết toán thì mới hoàn chỉnh các thủ tục, các hóa đơn để tính chi phí đã
phát sinh, mức giá cả nguyên vật liệu tại thời điểm quyết toán công trình có sự khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
biệt so với thời điểm thực tế nhập nguyên liệu về, điều này làm tăng chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN.
Kết quả thanh tra, kiểm tra DN đã phát hiện các hành vi vi phạm, số tiền xử
phạt và truy thu thuế ngày càng tăng. Đó là những kết quả đáng ghi nhận, nhưng
cũng phải thẳng thắn nhìn nhận, hành vi vi phạm của DN ngày càng tinh vi hơn, đa
dạng và phức tạp hơn. Do đó đòi hỏi công tác thanh tra, kiểm tra thuế phải được
thực hiện đối với nhiều DN hơn, bố trí cán bộ công chức có năng lực, phù hợp để
phát hiện được các hành vi vi phạm của DN.
2.3.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN
Một trong những chức năng chính và cơ bản của Luật quản lý thuế là công
tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã đề ra nhiều giải pháp trong công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ thuế phát sinh
mới. Xây dựng và giao chỉ tiêu thu nợ cho các Phòng và các Chi cục Thuế để thực
hiện, việc giao chỉ tiêu được triển khai đến từng đội thuế, từng cán bộ quản lý thu
nợ trên địa bàn toàn tỉnh.
Thực hiện nhiệm vụ chính trị và thực hiện chỉ tiêu giao nợ thuế của Tổng cục
Thuế đến Cục Thuế và các Chi cục Thuế phấn đấu chỉ tiêu nợ đọng tiền thuế xuống
dưới 5% trên tổng thu NSNN, Cục Thuế tỉnh Thuế Phú Yên đã triển khai trong toàn
ngành tăng cường các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế theo đúng
quy định, quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Bảng 2.5 Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2014-2017
Nội dung
Năm So sánh (%)
2014 2015 2016 2017
2015/ 2016/ 2017/
2014 2015 2016
1. Số thuế TNDN phát sinh
294 303 336 387 103% 111% 115%
(Tỷ đồng)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
2. Số thuế TNDN còn nợ
16,73 27,73 13,49 24,35 166% 49% 181%
đến cuối năm (Tỷ đồng)
3. Số DN nợ thuế TNDN 88 102 116 182 116% 114% 110%
4. Tỷ lệ nợ (%) 5,7% 9,2% 4,0% 6,3% 161% 44% 158%
“Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
Từ số liệu trên cho thấy, số nợ thuế TNDN có xu hướng tăng từ năm 2014
đến năm 2015 và có xu hướng giảm vào năm 2017. Tính đến ngày 31/12/2014, tổng
số thuế TNDN còn nợ của các DN trên địa bàn tỉnh là 16,73 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ
5,7% so với tổng số thuế TNDN phát sinh. Năm 2015, tổng số thuế TNDN còn nợ
đến ngày 31/12/2015 của các DN trên địa bàn huyện tỉnh là 27,73 tỷ đồng, chiếm tỷ
lệ 9,2% so với tổng số thuế TNDN phát sinh và tăng đột biến so với năm 2014. Năm
2016, tổng số thuế TNDN còn nợ đến ngày 31/12/2016 của các DN trên địa bàn tỉnh
giảm xuống còn 13,49 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,0% so với tổng số thuế TNDN. Năm
2017, tổng số thuế TNDN còn nợ đến ngày 31/12/2017 của các DN trên địa bàn tỉnh
tăng lên 24,35 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,3% so với tổng số thuế TNDN.
Trong giai đoạn 2014-2017, số DN nợ thuế có xu hướng tăng dần qua các
năm. Nếu như năm 2014, số DN nợ thuế chỉ là 88 DN thì năm 2015 con số này là
102 DN, năm 2016 là 116 DN tăng thêm 14% so với năm 2015 và lên đến 182 DN
vào năm 2017, tăng 10% so với năm 2016.
Nguyên nhân khách quan của tình trạng nợ đọng trên là do tình hình kinh tế
khó khăn, suy thoái kinh tế, thắt chặt tín dụng ảnh hưởng lớn đến khả năng thực
hiện nghĩa vụ với NSNN của các đơn vị. Bên cạnh đó là ý thức kém của một bộ
phận doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật về thuế.
Nguyên nhân chủ quan là công tác đôn đốc, quản lý thu nợ của Cục Thuế
chưa hiệu quả. Mặt khác, tỷ lệ tính tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm cũng là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguyên nhân làm cho tình trạng nợ thuế tăng lên. Tỷ lệ tính tiền chậm nộp giảm
xuống thể hiện sự quan tâm của Chính phủ trong việc hỗ trợ DN vượt qua khó khăn,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
tuy nhiên lợi dụng chính sách này một số DN sẵn sàng nợ thuế và chấp nhận nộp
tiền chậm nộp thuế vì tỷ lệ này tương đối thấp so với lãi suất vay vốn của ngân
hàng.
Qua 4 năm cho thấy số thuế TNDN phát sinh tăng lên chứng tỏ nền kinh tế
đang phát triển và các DN cũng hoạt động hiệu quả hơn, số thuế TNDN còn nợ đã
giảm nhưng số lượng DN nợ thuế TNDN đã tăng dần qua các năm. Vì vậy công tác
quản lý thuế nói chung và quản lý nợ thuế nói riêng, đặc biệt là quản lý thuế TNDN
phải ngày càng được quan tâm và triển khai thực hiện chặt chẽ hơn.
2.3.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN
Nhiều năm qua ngành thuế Phú Yên đã không ngừng nâng cao chất lượng
công tác tuyên truyền hỗ trợ, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, coi đó là bước
đột phá nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho NNT.
Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT từ năm 2014 đến năm 2017 của
ngành thuế Phú Yên, cụ thể như sau:
- Đã phối hợp tốt với Ban tuyên giáo tỉnh ủy, Báo Phú Yên, Đài phát thanh và
Truyền hình Phú Yên, Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Phú Yên thường xuyên
tuyên truyền các chính sách, pháp luật thuế mới sửa đổi bổ sung nhằm kịp thời cung
cấp thông tin chính sách mới cho người nộp thuế.
- Cục Thuế đã phối hợp cùng VTV Phú Yên xây dựng chuyên mục “Thuế và
cuộc sống” phát sóng trên VTV Phú Yên 01 số/01 tháng, phát sóng 02 lần/thángvới
thời lượng từ 10-12 phút. Chuyên mục Thuế và cuộc sống đã giúp ngành thuế Phú
Yên chủ động chuyển tải thông tin về quy định mới đến người nộp thuế một cách
nhanh nhất. Nhất là khi chính sách thuế mới ban hành cần hỗ trợ thông tin, Cục
Thuế chủ động được việc tuyên truyền, hướng dẫn, giải đáp kịp thời các vướng mắc
để chính sách thuế đến gần hơn với người dân và doanh nghiệp.
- Tham mưu UBND tỉnh, hàng năm tổ chức Hội nghị tuyên dương khen
thưởng người nộp thuế tốt trên địa bàn toàn tỉnh. Phối hợp với Báo Phú Yên thực
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
hiện các trang báo đặc biệt để biểu dương các tổ chức và cá nhân chấp hành tốt
chính sách pháp luật thuế.
- Công tác phối hợp với bộ phận một cửa liên thông của tỉnh: Trao đổi thông
tin với bộ phận 1 cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện cấp mã số thuế qua
mạng kịp thời cho các doanh nghiệp mới thành lập. Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư thường xuyên biên tập các tài liệu, tờ rơi về chính sách thuế áp dụng cho các
doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp mới thành lập để cấp phát miễn phí.
- Một nội dung tuyên truyền, hỗ trợ DN rất quan trọng khác đó là công tác tập
huấn, hướng dẫn chính sách thuế mới và hướng dẫn quyến toán thuế TNDN hàng
năm. Đặc biệt, Cục Thuế đã tổ chức Hội nghị đối thoại theo hướng mở rộng. Trong
đó, thành phần tham gia đối thoại với DN gồm: Đại diện Lãnh đạo UBND tỉnh; đại
diện Lãnh đạo các sở: Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Công thương, Chi cục Hải quan Phú Yên; Đại diện các hội, đoàn
thể...Với hình thức đối thoại mới: Hình thức đối thoại một Người nói cho nhiều
Người nghe; một Việc khó được nhiều Người tháo gỡ.
- Triển khai tốt việc phối hợp thu thuế qua bốn ngân hàng thương mại: Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng
Ngoại thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Phú Yên ngày càng tạo
thuận lợi cho người nộp thuế; tỷ lệ nộp thuế qua ngân hàng năm sau tăng hơn năm
trước, ngày càng tạo thuận lợi hơn cho người nộp thuế.
- Triển khai doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh khai thuế điện tử; đến nay, 100%
doanh nghiệp thực hiện khai thuế qua mạng và đăng ký nộp thuế điện tử, số tiền
nộp thuế bằng phương pháp điện tử đạt 95%.
Với những kết quả đạt được, một lần nữa khẳng định rằng, công tác tuyên
truyền, hỗ trợ NNT có ý nghĩa then chốt, quyết định đến việc chấp hành pháp luật
thuế của NNT, góp phần huy động tối đa nguồn thu cho NSNN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
2.4 Hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên
2.4.1 Hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế còn thấp
Mặc dù, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
chống thất thu thuế, kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở DN. Tuy
nhiên, mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra phải thực hiện đồng thời nhiều nội dung kiểm tra
và do tính chất phức tạp của thuế TNDN nên việc tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm
tra về thuế TNDN chưa mang lại hiệu quả cao.
Công tác kiểm tra chỉ dựa trên cơ sở thu thập, phân tích thông tin dữ liệu liên
quan đến DN để đánh giá mức độ tuân thủ, phân loại rủi ro và lập danh sách DN
phải kiểm tra HSKT. Quy định về chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế
TNDN còn quá nhiều và phức tạp, CQT rất khó có thể kiểm soát được một cách
chính xác nhất. Từ đó cho thấy rằng việc tổ chức thực hiện kiểm tra về thuế TNDN
chưa được đồng bộ, kiểm tra kiểm soát không đầy đủ vì lực lượng cán bộ thuế còn
mỏng, nguồn lực dành cho công tác thanh tra kiểm tra còn chưa đáp ứng về số
lượng. Ý thức chấp hành Luật Thuế TNDN của một số DN còn hạn chế; trốn thuế,
gian lận về thuế là điều không thể tránh khỏi trong giai đoạn hiện nay
2.4.2 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế chưa được đẩy mạnh và
hiệu quả không cao
Số thuế TNDN còn nợ đang có xu hướng giảm dần, đó là tín hiệu tốt đối với
công tác quản lý nợ. Tuy nhiên, số lượng DN nợ thuế TNDN ngày càng tăng. Việc
quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả tạo điều kiện cho các DN chiếm dụng tiền
thuế và một phần gây thất thu cho NSNN.
Mặt khác, công tác cưỡng chế thuế còn chưa được quan tâm đúng mức. Số
trường hợp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế còn quá ít, số tiền thuế nợ thu hồi
không cao. Thực trạng này một phần là do những chế tài liên quan đến vấn đề
cưỡng chế còn nhiều bất cập. Đội ngũ nhân lực để thực hiện cưỡng chế chưa đủ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.3 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT chưa thực sự đi vào chiều sâu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Trong những năm qua, công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT của Cục Thuế
được DN đánh giá tốt nhưng đôi khi công tác tuyên truyền còn mang tính hình thức,
đối phó, nội dung tuyên truyền chưa thực sự đi vào đúng trọng tâm, trọng điểm.
Hình thức tuyên truyền qua thông báo niêm yết tại trụ sở Cục Thuế đa phần
DN ít quan tâm; nội dung thể hiện nhiều thông tin nhưng hình thức trình bày lại
không sinh động, ấn tượng, không tạo được sự chú ý. Các chương trình tập huấn,
hướng dẫn chính sách thuế và đối thoại với DN theo chuyên đề còn ít và ít tập trung
vào sắc thuế TNDN hoặc theo từng nhóm NNT cụ thể.
2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế
2.5.1 Nguyên nhân chủ quan
2.5.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế còn nhiều bất cập
Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại Cục Thuế Phú Yên hiện nay tuy đã được
tổ chức theo từng phòng chức năng riêng nhưng chức năng nhiệm vụ giữa các
phòng vẫn còn đan xen.
Các phòng chức năng trong Cục Thuế Phú Yên còn nhỏ bé, chưa đủ mạnh về
số lượng cán bộ và năng lực chuyên môn để đáp ứng sự gia tăng không ngừng về số
lượng, quy mô của doanh nghiệp trên địa bàn.
2.5.1.2 Hệ thống công nghệ thông tin còn chưa đáp ứng kịp thời với thay đổi
của chính sách thuế
Hệ thống CNTT vẫn chưa đáp ứng kịp tốc độ đổi mới nhanh chóng của yêu
cầu cải cách và hiện đại hoá quản lý thuế, với các nội dung thay đổi của hệ thống
chính sách pháp luật thuế; ứng dụng của Tổng cục Thuế thường xuyên nâng cấp,
sửa lỗi nên hiệu quả khai thác ứng dụng chưa cao.
2.5.1.3 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một số cán bộ thuế còn hạn
chế
Trình độ của một số cán bộ thuế còn hạn chế, chưa cập nhật đầy đủ các kiến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thức, kinh nghiệm mới để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế, sẽ dẫn tới sự yếu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
kém trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế đến mọi người dân, đồng
thời dẫn đến những sai phạm trong quá trình quản lý thu thuế: tính thuế, quyết toán
thuế...
Cùng với việc thành lập hệ thống thuế, tiến hành cải cách chính sách thuế, việc
đào tạo và tập huấn nghiệp vụ, đặc biệt là tập huấn triển khai các luật, chính sách,
chế độ thuế mới cho cán bộ thuế cũng được quan tâm, chưa có kế hoạch tập huấn
nâng cao nghiệp vụ thường xuyên cho cán bộ, đặc biệt là tập huấn, đào tạo nâng cao
trình độ chuyên sâu trong từng lĩnh vực như chính sách thuế, thanh tra, kiểm tra
thuế; kế toán thuế....
2.5.2 Nguyên nhân khách quan
2.5.2.1 Sự hiểu biết chính sách thuế và tinh thần tự giác của các doanh
nghiệp còn hạn chế
Thất thu ngân sách vẫn còn diễn ra dưới nhiều hình thức như: gian lận thuế,
hạch toán kế toán không đúng với thực tế, mua bán hóa đơn bất hợp pháp... Nguyên
nhân một phần là do người nộp thuế hiểu biết về pháp luật thuế còn hạn chế và cũng
có một số trường hợp cố tình vi phạm. Việc tự tính thuế, tự khai thuế, tự nộp thuế
của các DN chưa có tính tự giác cao. Tình trạng khai sai, khai thiếu số thuế phải
nộp, tình trạng lỗ kéo dài vẫn diễn ra khá phổ biến. Một số DN chưa coi trọng công
tác quyết toán thuế cũng chưa được hoàn chỉnh, chưa đầu tư thực sự về con người,
vật chất cho công tác kế toán và công tác kê khai nộp thuế.
Tính tự giác của DN còn hạn chế thông qua việc các DN tìm mọi cách tăng
chi phí lên như: lập các hợp đồng mua hàng khống, kê khống giá trị hàng hóa, kê
khống số lượng lao động và tiền lương, đưa các chi phí khấu hao tài sản sử dụng
cho cá nhân vào chi phí kinh doanh, thực hiện các hợp đồng vay vốn vòng vo để
tăng chi phí tài chính... Qua đó làm cho chi phí lớn dẫn đến DN bị lỗ và không phải
nộp thuế TNDN.
Với quy mô DN vừa và nhỏ nên các chủ DN chưa thật sự quan tâm đến công
tác kế toán thuế. Trình độ kế toán còn quá nhiều hạn chế, việc kê khai sai diễn ra
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
thường xuyên. Một kế toán có thể làm
thức không đồng đều nên việc chuẩn bị
cấp số liệu, giải trình với CQT chưa kịp
cho nhiều DN khác nhau, trình độ và nhận
số liệu kiểm tra, đối chiếu, xác nhận, cung
thời.
2.5.2.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế quá nhiều và thường
xuyên thay đổi
Việt Nam đang trong giai đoạn hoàn thiện thể chế kinh tế cho phù hợp với
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đồng thời phải phù hợp với quy
định chung của hệ thống luật pháp quốc tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế nước ta cũng
thường xuyên phải đối mặt với những khó khăn nhất định trong từng thời kỳ. Do
vậy, việc sửa đổi, bổ sung những chính sách thuế mới đã và đang được thực hiện là
điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên tần suất thay đổi quá nhiều, cùng với đó là công tác
tuyên truyền thường thực hiện chậm trễ làm cho DN thực sự gặp khó khăn để cập
nhật chính sách. Vì vậy trong một số trường hợp DN thực hiện không đúng quy
định.
Bảng 2.6 Số lượng văn bản chính sách thuế TNDN giai đoạn 2014-2017
STT Tên văn bản Trước 2014 Giai đoạn 2014-2017
1 Luật 1 3
2 Nghị định 1 3
3 Thông tư 2 5
“Nguồn: Thống kê văn bản chính sách thuế”
Số liệu thống kê ở bảng trên cho thấy số lượng các văn bản quy phạm pháp
luật về thuế TNDN được ban hành kể từ khi thực hiện đến năm 2017 là khá lớn, tần
suất ban hành văn bản nhiều, tổng số văn bản áp dụng trước năm 2014 là 4 văn bản
thì giai đoạn 2014-2017 là 11 văn bản, tăng gấp 2,75 lần. Ngoài các văn bản pháp
quy nêu trên thì thuế TNDN còn chịu sự hướng dẫn của hàng loạt các văn bản khác
của Chính phủ, Bộ Tài chính và các ngành có liên quan. Một số loại văn bản ban
hành sau thường chỉ sửa đổi, bổ sung một phần văn bản trước. Vì vậy để thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
tốt nghĩa vụ thuế thì các DN cần phải tham chiếu và hiểu rõ hàng loạt các văn bản
có liên quan.
Tóm tắt Chương 2
Giới thiệu về Quy trình quản lý thuế đối với DN và phân tích thực trạng
quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đối với các nội dung là: Tổ chức bộ
máy quản lý thu thuế TNDN, Quản lý đăng ký thuế TNDN, Quản lý kê khai thuế
TNDN, Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN, Quản lý quyết toán thuế
TNDN, Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN,
Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN. Từ nội dung phân tích tác
giả đã chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và xác định các nguyên nhân của những hạn
chế bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến
công tác quản lý thuế TNDN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN
3.1 Định hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-
2020
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế quản lý thuế nhằm thực hiện đơn giản hoá thủ tục
hành chính tạo thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế, giảm chi phí
tuân thủ cho người nộp thuế.
- Áp dụng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với từng
nhóm người nộp thuế; xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp
thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ thuế điện tử
cho người nộp thuế.
- Tập trung tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển, ổn định, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, tạo nguồn thu vững chắc, lâu dài cho ngân sách nhà nước.
- Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định
của pháp luật. Thực hiện rà soát, phân loại nợ; giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng cho
từng bộ phận, từng cán bộ để phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp thu nợ và
cưỡng chế nợ thuế; tham mưu cho UBND các cấp chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành
có liên quan phối hợp với ngành thuế thu các khoản nợ thuế có hiệu quả; công khai
thông tin NNT không nộp tiền thuế đúng hạn trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định.
- Tập trung nguồn lực, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu
NSNN, phấn đấu đạt vượt mức kế hoạch Tổng cục Thuế giao. Tăng cường công tác
phối hợp với cơ quan chức năng để thu thập dữ liệu phục vụ công tác thanh tra,
kiểm tra cũng như xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế
nhằm giảm chi phí và thời gian cho người nộp thuế. Hiện đại hoá toàn diện công tác
quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế trên cơ sở triển
khai mở rộng dịch vụ điện tử, tạo thuận lợi và giảm thời gian của người nộp thuế.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với yêu cầu
thực thi nhiệm vụ của cơ quan thuế; phù hợp theo chủ trương của ngành Thuế; cơ
cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý, đội ngũ cán bộ công chức
chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính; tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi công
vụ của cán bộ công chức thuế.
- Tăng cường hợp tác, phối hợp với sở, ban, ngành; cơ quan thuế các tỉnh
trong việc trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong quản lý thuế.
3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú
Yên
3.2.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế
Ban lãnh đạo cần thực hiện việc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận.
Nghiên cứu thành lập chi cục thuế vùng đối với các địa bàn vùng sâu, vùng
xa, địa bàn rộng có số thu ngân sách nhỏ nhằm đảm bảo bộ máy tinh gọn, hiệu quả
và phù hợp với thực tiễn quản lý.
Để công chức thuế nâng cao được chất lượng cũng như quản lý được tốt thì
hàng năm, ban lãnh đạo Cục Thuế và Chi cục Thuế cũng nên thực hiện đánh giá xếp
loại nhân viên của mình. Việc đánh giá cán bộ cần được công khai, minh bạch. Điều
này sẽ góp phần tăng cường ưu điểm, hạn chế khuyết điểm về chuyên môn của cán
bộ. Tăng cường đào tạo kỹ năng (nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ...) cho công chức
thuộc bộ phận quản lý thuế trực tiếp đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ
được giao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
3.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý
thuế
Cơ sở vật chất, kỹ thuật của Cục Thuế cần được hiện hiện đại hóa hơn nữa;
thiết kế lại tổng thể hệ thống thông tin theo hướng tập trung nhằm đáp ứng các yêu
cầu nghiệp vụ cải cách bao gồm: hệ thống mạng và hệ thống truyền thông; cơ sở dữ
liệu, hệ thống phần mềm ứng dụng và trang thiết bị tin học.
Cần xây dựng các ứng dụng hỗ trợ chức năng kiểm soát tình trạng thực hiện
nghĩa vụ thuế; phân tích và quản lý các trường hợp vi phạm về thuế, phục vụ công
tác quản lý thuế nhằm giảm chi phí và thời gian cho người nộp thuế. Hiện đại hoá
toàn diện công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế…trên cơ sở triển khai
mở rộng dịch vụ điện tử, tạo thuận lợi và giảm thời gian của người nộp thuế.
Thực hiện thay thế một số thiết bị mạng đã bị hỏng hóc, cũ theo triển khai của
Tổng cục Thuế. Cục Thuế cần thiết kế, giám sát thi công hệ thống mạng và thi công
tủ mạng theo đúng quy định của ngành. Việc quản lý khai thác sử dụng Internet ở
ngành Thuế Tỉnh cần được duy trì hiệu quả.
3.2.3 Tăng cường công tác đánh giá, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn của cán bộ thuế
Cần xây dựng quy chế kiểm tra, đánh giá trình độ công chức hàng năm để xác
định hiệu quả công tác đào tạo, thường xuyên cải tiến và lựa chọn hình thức, nội
dung đào tạo thích hợp. Đối với cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế phải
tuyển chọn cán bộ có năng lực, phẩm chất tốt để đảm đương công việc này.
Cục Thuế cần quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ thuế để nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ thuế. Khi đó, để đạt được chất lượng cần đào tạo theo
hướng chuyên môn hóa từng chức năng công việc: xử lý tính thuế, đôn đốc cưỡng
chế thu, thanh tra, kiểm tra và một số chức năng quản lý nội bộ ngành…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Cục Thuế cần có biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra,
kiểm tra thuế để phát hiện những đối tượng có hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Hàng năm Cục Thuế cần thực hiện tốt việc kiểm tra hồ sơ khai thuế của các
đối tượng ngay sau khi DN nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế.
Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra cần thực hiện thanh tra, kiểm tra có trọng
tâm, trọng điểm. Kết hợp kiểm tra với thực hiện điều tra thuế để có thể phát hiện
các hành vi gian lận ở các mức độ tinh vi phức tạp.
3.2.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN
Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định
của pháp luật. Thực hiện rà soát, phân loại nợ; giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng cho
từng bộ phận, từng cán bộ để phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp thu nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
Cục Thuế cần tăng cường áp dụng các biện pháp cưỡng chế mạnh như trích
tiền từ tài khoản ngân hàng, thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng, đề nghị
thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD.
3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
Công tác tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên, liên tục. Áp dụng
các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với từng nhóm người
nộp thuế; xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện
thủ tục hành chính thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp
thuế.
Các buổi đối thoại với DN cần phải thực hiện theo chuyên đề, tập trung vào
từng sắc thuế hoặc theo từng nhóm NNT cụ thể. Bố trí thời gian tổ chức buổi tập
huấn, hướng dẫn chính sách thuế khi có nội dung mới được ban hành. Đồng thời tổ
chức đối thoại định kỳ, nắm bắt, giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn
của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền đủ mạnh về số
lượng và chất lượng. Kiến nghị cơ quan thuế cấp trên thường xuyên tổ chức tập
huấn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ làm công tác tuyên truyền thuế.
Tóm tắt Chương 3
Trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại, các nguyên nhân ảnh hưởng đến công
tác quản lý thuế TNDN, đối chiếu với tình hình thực tế tác giả đã đưa ra 06 giải
pháp được coi là khả thi có thể áp dụng tại đơn vị bao gồm: (1) Kiện toàn và tinh
giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế, (2) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác quản lý thuế, (3) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn của cán bộ thuế, (4) Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế, (5)
Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN (6) Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
CHƯƠNG 4
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN
4.1 Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh
Phú Yên
4.1.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế
Cục Thuế cần nghiên cứu kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của ngành, đi
đôi với xây dựng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu quản lý thuế, phù hợp chủ
trương của ngành Thuế. Để tránh những tiêu cực như cửa quyền, hách dịch, bố trí
điều động, luân chuyển, luân phiên, sắp xếp đội ngũ công chức toàn ngành phù hợp
năng lực, yêu cầu nhiệm vụ và chủ trương công tác cán bộ của ngành, tăng cường
kiểm tra kỷ luật kỷ cương, chấn chỉnh ngăn ngừa sai phạm trong thi hành công vụ,
quản lý tốt đội ngũ CBCC.
Cục Thuế cần tiến hành cải cách, sắp xếp, kiện toàn về tổ chức bộ máy thông
qua việc sáp nhập các chi cục thuế thành chi cục thuế khu vực. Thông qua việc sắp
xếp, sáp nhập để thành lập chi cục thuế khu vực sẽ giải quyết được việc giảm đầu
mối chi cục thuế, tinh giản biên chế, giảm chi phí hành thu, tạo điều kiện cho người
nộp thuế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý; là cơ sở sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy.
Theo lộ trình, trong năm 2018, Cục Thuế Phú Yên sẽ thực hiện sáp nhập 4 chi
cục thuế huyện thành 2 chi cục thuế khu vực. Năm 2020, Cục Thuế Phú Yên tiếp
tục sáp nhập 2 chi cục thuế thành 1 chi cục thuế. Như vậy, đến năm 2020, tỉnh Phú
Yên còn 6 chi cục thuế, giảm 3 chi cục thuế so với thời điểm hiện tại. Để việc sắp
xếp, sáp nhập các chi cục thuế được thuận lợi, Cục Thuế Phú Yên cần xây dựng đề
án đồng thời báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kế hoạch triển khai sáp nhập, thành
lập chi cục thuế khu vực theo chủ trương của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).docNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...mokoboo56
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Semelhante a Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc (20)

Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần BibicaLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh HóaĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam ĐịnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
 
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
 
Tiểu Luận Pháp Luật Quản Lý Thuế Tại Chi Cục Thuế Thành Phố Lai Châu.docx
Tiểu Luận Pháp Luật Quản Lý Thuế Tại Chi Cục Thuế Thành Phố Lai Châu.docxTiểu Luận Pháp Luật Quản Lý Thuế Tại Chi Cục Thuế Thành Phố Lai Châu.docx
Tiểu Luận Pháp Luật Quản Lý Thuế Tại Chi Cục Thuế Thành Phố Lai Châu.docx
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (70).doc
 
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn Sơn La - TẢI FREE ZALO: 0934 ...
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
 
Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂMKhóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quản lý thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước quận Tây Hồ
Đề tài: Quản lý thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước quận Tây HồĐề tài: Quản lý thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước quận Tây Hồ
Đề tài: Quản lý thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước quận Tây Hồ
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan nguyen vat lieu tai cong ty hoan...
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan nguyen vat lieu tai cong ty hoan...luan van thac si hoan thien cong tac ke toan nguyen vat lieu tai cong ty hoan...
luan van thac si hoan thien cong tac ke toan nguyen vat lieu tai cong ty hoan...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ kế toán thuế Giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
 
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docxHoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Último

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Último (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ======== NGUYỄN THỊ THÙY LAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ======== NGUYỄN THỊ THÙY LAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS HỒ VIẾT TIẾN
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Hồ Viết Tiến. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thùy Lam
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................... 4 1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên................................................. 4 1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên................................ 5 1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên....................................... 5 1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ................... 6 Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................... 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN........................................................ 9 2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ................................................. 9 2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN ..........................................................................12 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN.........................................................12 2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN ...........................................................................12 2.2.3 Quản lý kê khai thuế TNDN ............................................................................13 2.2.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN...........................................13 2.2.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN .......................................................................13 2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN .......................................................................14 2.2.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................................14 2.2.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN .................................15 2.3 Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên........................15 giai đoạn 2014-2017.................................................................................................18 2.4 Hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên............................................................................................................................28 2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế............................................................................29
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.1 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................29 2.5.2 Nguyên nhân khách quan.................................................................................30 Tóm tắt Chương 2 ...................................................................................................32 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN.......................................33 3.1 Định hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 .. 33 3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên......34 3.2.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế .....................................34 3.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.......35 3.2.3 Tăng cường công tác đánh giá, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế..........................................................................................................35 3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................36 3.2.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ..................36 3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.............................36 Tóm tắt Chương 3 ...................................................................................................37 CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ....38 4.1 Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ....................................................................................................................38 4.1.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế .....................................38 4.1.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.......39 4.1.3 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................39 4.1.4 Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế ..........40 4.1.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ..................40 4.1.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.............................41 4.2 Đánh giá hiệu quả thực hiện ............................................................................43 Tóm tắt Chương 4 ...................................................................................................43 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................44 5.1 Kết luận ..............................................................................................................44 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................44
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2.1 Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế..........................................................44 5.2.2 Đối với UBND tỉnh Phú Yên ...........................................................................45 5.2.3 Đối với các cơ quan, tổ chức liên quan............................................................46 Tóm tắt Chương 5 ...................................................................................................46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CQT : Cơ quan thuế DN : Doanh nghiệp ĐKKD : Đăng ký kinh doanh HSKT : Hồ sơ khai thuế MSDN : Mã số doanh nghiệp MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước QLDN : Quản lý doanh nghiệp TNCT : Thu nhập chịu thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ......................................... 6 Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 .......................................................................................... 17 Bảng 2.2 Kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet giai đoạn 2014- 2017 ........................................................................................................................... 18 Bảng 2.3 Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 .............. 21 Bảng 2.4 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 ......................................................................................................... 23 Bảng 2.5 Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 .................................................................................................. 24 Bảng 2.6 Số lượng văn bản chính sách thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ............... 31 Biểu đồ 2.1 Số lượng DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017 .................. 20
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế TNDN là một trong những sắc thuế có vai trò rất quan trọng không chỉ trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách Nhà nước hàng năm. Quản lý thuế TNDN chặt chẽ sẽ mang lại nguồn thu cho NSNN, thông qua quản lý thuế TNDN giúp Nhà nước xây dựng các chính sách thuế phù hợp và kiểm tra, kiểm soát các hành vi vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách thuế cả nước, quản lý thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã có những bước chuyển biến căn bản, tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa. Tuy nhiên, theo Báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017, số thuế TNDN thu được những năm gần đây chỉ khoảng 30-120 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng rất thấp so với tổng thu NSNN, cụ thể: năm 2014 là 2,2%; năm 2015 là 1,4%; năm 2016 là 2,1%, năm 2017 là 3,1%. Bên cạnh đó, tình trạng trốn thuế, lách thuế TNDN vẫn còn diễn ra phổ biến trên địa bàn tỉnh Phú Yên dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Xuất phát từ vai trò của thuế TNDN cũng như tính cấp thiết của việc tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi để thực hiện tốt công tác này nhằm mang lại hiệu quả cao, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa những người nộp thuế với nhau, chống thất thu NSNN. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên một cách hiệu quả nhất. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. - Phân tích các hạn chế trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thu thập thông tin, các phương pháp định tính dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo thống kê chuyên ngành tài chính, thuế; được minh họa bằng số liệu tổng hợp từ thực tế, kết hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Chương 4: Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên - Thực hiện cải cách bước I, ngành thuế được tổ chức lại theo hệ thống chuyên ngành từ trung ương đến địa phương, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/1990 theo Nghị định số 281/HĐBT ngày 07/8/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ). Cục Thuế tỉnh Phú Yên được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức thu ngân sách: Chi cục Thuế Công Thương Nghiệp, bộ phận Thu Quốc doanh và Ban Thuế Nông nghiệp. Ban đầu, tổ chức bộ máy gồm 07 Phòng và 07 Chi cục Thuế. Đến năm 1997, Cục Thuế tỉnh Phú Yên có 09 Phòng, 01 Tổ và 07 Chi cục Thuế. - Khi bước vào cải cách thuế bước II, để triển khai thực hiện có hiệu quả các Luật thuế mới, ngành thuế Phú Yên đã khẩn trương tổ chức lại bộ máy của ngành theo đúng quy định tại Thông tư số 110/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính, lúc này tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 Phòng, 01 tổ và 07 Chi cục Thuế. - Do thay đổi địa giới hành chính và để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành thuế Phú Yên liên tục thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Đến nay, tổ chức bộ máy của ngành gồm 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế trực thuộc. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế được thực hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay đang được tổ chức theo mô hình các bộ phận chức năng gồm: 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1.1 Khai thuế Trong những năm qua, thực hiện chủ trương đẩy nhanh lộ trình thực hiện cải cách thuế, Cục Thuế tỉnh Phú Yên là một trong những đơn vị tích cực trong công tác triển khai thuế điện tử. Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ, công chức đơn vị luôn phấn đấu, nỗ lực vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách. Bên cạnh đó, Cục Thuế tỉnh Phú Yên cũng đã đẩy mạnh cải cách, ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ cơ quan Thuế trong việc thực hiện tổ chức thu thuế. Nhìn chung, tỷ lệ tờ khai được nộp và nộp đúng hạn đến cơ quan Thuế tương đối cao. Tuy nhiên, xét trên tiêu chí về tính đầy đủ, công tác khai thuế còn nhiều hạn chế. 1.2.1.2 Quản lý hóa đơn Thời gian gần đây, một số tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách thông thoáng của Nhà nước về điều kiện thành lập doanh nghiệp; cơ chế tự khai, tự nộp thuế; cơ chế doanh nghiệp tự in, phát hành, quản lý và xử lý hóa đơn để thành lập doanh nghiệp hoặc mua bán doanh nghiệp với mục đích in, phát hành và mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để kiếm lời bất chính, gây thất thu ngân sách Nhà nước. Việc triển khai công tác ngăn chặn tình trạng các tổ chức mua bán hóa đơn bất hợp pháp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong quá trình thực hiện cũng gặp nhiều khó khăn vì theo quy định hiện nay tất cả các doanh nghiệp đều khai thuế qua mạng, chỉ gửi tờ khai thuế tháng, quý, không phải gửi bảng kê. 1.2.1.3 Thất thu thuế Có một thực tế là trên địa bàn tỉnh Phú Yên, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh chưa tương xứng với đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Mặt khác, tình trạng chênh lệch mức thuế khoán giữa các cơ sở và các cá nhân kinh doanh có cùng quy mô trên cùng một khu vực, địa bàn vẫn chưa tương xứng nhau, làm thất thu NSNN, dẫn đến tâm lý so bì, chưa thông suốt và tình trạng chây ỳ nợ thuế cũng diễn ra khá phức tạp.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 1.2.1.4 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp Trong những năm qua, công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận song cùng với đó thì hệ thống chính sách, công tác tổ chức cũng như quy trình thực hiện còn bộc lộ những nhược điểm. Về cơ chế quản lý thuế, khi Luật quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan quản lý thuế thực hiện quản lý theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai tự tính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, thực hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức ngày càng tinh vi, khó phát hiện, công tác kiểm soát thuế TNDN còn gặp nhiều hạn chế, hiệu quả từ việc quản lý thuế hàng năm của Cục Thuế tỉnh Phú Yên đối với doanh nghiệp đạt chưa cao. 1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Trong những vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, việc lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN là cần thiết bởi các lý do sau: Thứ nhất, số thu thuế TNDN chiếm tỷ trọng quá thấp trong tổng thu ngân sách Nhà nước Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ST Nội dung Năm Năm Năm Năm T 2014 2015 2016 2017 1 Tổng dự toán thu NSNN tỉnh giao 1.844 2.425 3.200 3.756 (tỷ đồng) 2 Kết quả thu NSNN (tỷ đồng) 1.890 2.564 3.214 3.677 3 Tỷ lệ hoàn thành thu NSNN (%) 104,3% 105,7% 100,4% 97,9% 4 Tổng dự toán thu thuế TNDN (tỷ 45,15 70,57 40,60 80,00 đồng) 5 Kết quả thu thuế TNDN (tỷ đồng) 41,98 35,99 68,07 113,27 6 Tỷ lệ hoàn thành thu thuế TNDN 93% 51% 167,7% 141,6% (%) 7 Tỷ lệ số thu thuế TNDN trên tổng 2,2% 1,4% 2,1% 3,1% số thu NSNN (%) “Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017”
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước đối với thuế TNDN từ năm 2014 đến năm 2017 như sau: Năm 2014, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự toán Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 41.978 tỷ đồng, đạt 93% dự toán thu năm 2014. Năm 2015, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự toán Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 35,99 tỷ đồng, thu chỉ đạt 51% dự toán Tỉnh giao và thấp hơn 14,2% so thu cùng kỳ năm 2014. Năm 2016, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán năm 2016 Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 68,07 tỷ đồng, đạt 167,7% dự toán thu năm 2016; tăng 89,1% so thu cùng kỳ năm 2015. Năm 2017, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán năm 2017 Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 113,27 tỷ đồng, đạt 141,6% dự toán thu năm 2017; tăng 66,4% so thu cùng kỳ năm 2016. Kết quả thu NSNN cho thấy xu hướng tổng thu từ thuế TNDN các năm gần đây có xu hướng tăng dần nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Điều này cho thấy, công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong thời gian qua còn gặp không ít khó khăn và bất cập, công tác quản lý thuế TNDN chưa chặt chẽ, chưa quản lý hết nguồn thu. Thứ hai, ý thức chấp hành Luật Thuế TNDN của các DN còn hạn chế, tình trạng trốn thuế, gian lận thuế ngày càng phổ biến Ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các chủ doanh nghiệp vẫn còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế cụ thể là thuế TNDN vẫn luôn xảy ra ở nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày càng tăng. Thực trạng quản lý thuế còn sót hộ, doanh thu tính thuế còn chưa tương xứng với doanh thu thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn…Bên cạnh đó, tình trạng mua bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp cũng đang diễn ra phổ biến nhằm kê khống chi phí đầu vào, giảm số thuế TNDN phải nộp, gây
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 thất thu NSNN. Nếu như không sớm khắc phục những mặt hạn chế đó thì việc thất thu nguồn thuế này sẽ vẫn tiếp tục và ngày càng gia tăng. Thứ ba, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN còn thấp và việc quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả Theo kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT từ năm 2014 đến 2017 tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, số thuế TNDN truy thu bình quân trên một cuộc thanh tra, kiểm tra thuế rất thấp, cụ thể: năm 2014 là 5,1 triệu đồng, năm 2015 là 7 triệu đồng, năm 2016 là 11,3 triệu đồng và năm 2017 là 13,6 triệu đồng. Kết quả này cho thấy việc tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra về thuế TNDN chưa mang lại hiệu quả cao, chưa được đồng bộ, kiểm tra kiểm soát không đầy đủ. Bên cạnh đó, số lượng DN nợ thuế TNDN ngày càng tăng: năm 2014 là 88 DN, năm 2015 là 102 DN, năm 2016 là 116 DN, năm 2017 lên đến 182 DN. Việc quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả tạo điều kiện cho các DN chiếm dụng tiền thuế và một phần gây thất thu cho NSNN. Tóm tắt Chương 1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên: Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp Theo Quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: Một là, đăng ký thuế: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ thuộc Cục Thuế thực hiện hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế; hướng dẫn thủ tục kê khai thay đổi thông tin về doanh nghiệp; thủ tục kê khai đăng ký thuế đối với doanh nghiệp tổ chức, sắp xếp lại (như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, bán doanh nghiệp,…) theo quy định về đăng ký thuế hiện hành. Hai là, xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế: - Nhận và kiểm tra sơ bộ tờ khai thuế: Phòng Hành chính nhận tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo, đóng dấu ngày nhận vào tờ khai thuế và chuyển cho Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL kiểm tra tính đầy đủ của tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo (nếu có); kiểm tra kê khai đúng mẫu tờ khai quy định, kê khai đầy đủ chỉ tiêu và có xác nhận của doanh nghiệp. - Nhập và xử lý tờ khai thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL nhập tờ khai vào chương trình Quản lý thuế trên máy tính, chương trình xác định số thuế phải nộp của từng doanh nghiệp theo số thuế kê khai trên tờ khai thuế của doanh nghiệp. - Thực hiện xử lý lỗi kê khai: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thưc hiện các bước việc sau: Thông báo tờ khai thuế bị lỗi; Nhận tờ khai thay thế vào chương trình Quản lý thuế trên máy tính để thay thế tờ khai lỗi; Gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp kê khai điều chỉnh vào tờ khai tháng tiếp theo nếu tờ khai thay thế đã quá thời hạn nộp thuế. - Nhập và xử lý chứng từ nộp thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các bước việc sau: Nhập chứng từ nộp thuế của từng doanh nghiệp vào chương
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 trình Quản lý thuế trên máy tính; Hạch toán thu, nộp; Lập sổ theo dõi tình hình nộp thuế. Ba là, quản lý thu nợ thuế: - Gửi thông báo đôn đốc nộp nợ thuế: Trong vòng 10 ngày sau thời hạn nộp thuế, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in Thông báo nợ tiền thuế gửi doanh nghiệp. - Thông báo số tiền phạt do nộp chậm tiền thuế: Từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in, trình lãnh đạo Cục ký Thông báo phạt nộp chậm tiền thuế gửi doanh nghiệp. - Phân tích tình trạng nợ thuế: Ngày 10 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL lập danh sách các doanh nghiệp vẫn còn nợ thuế để lập bảng phân tích tình trạng nợ của từng doanh nghiệp theo mức nợ. - Lập kế hoạch thu nợ: Căn cứ việc phân tích, đánh giá tình trạng nợ thuế, ngày 15 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL lập kế hoạch đôn đốc thu nợ thuế, phân công cán bộ thực hiện kế hoạch thu nợ. - Thực hiện các biện pháp thu nợ, cưỡng chế thuế: Căn cứ kế hoạch được lập, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ theo quy định, đồng thời, công khai danh sách doanh nghiệp cố tình chây ỳ nợ thuế; lập hồ sơ các trường hợp nợ lớn kéo dài hoặc có tình tiết vi phạm nặng chuyển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật. Bốn là, quyết toán thuế: - Nhận báo cáo quyết toán thuế: Phòng Hành chính nhận báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo của doanh nghiệp và ghi Sổ nhận hồ sơ, đóng dấu ngày nhận vào báo cáo quyết toán thuế và chuyển Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL ngay trong ngày hoặc chậm nhất vào ngày làm việc tiếp sau. - Kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quyết toán; đúng mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh nghiệp; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có).
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 + Nhập quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các việc sau đây chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày nhận quyết toán: + Nhập và ghi toàn bộ thông tin trên báo cáo quyết toán thuế vào Chương trình Quản lý thuế trên máy tính. + Phát hiện lỗi tính toán sai: chương trình Quản lý thuế trên máy tính trợ giúp kiểm tra các chỉ tiêu kê khai để phát hiện các lỗi tính toán sai và lập Danh sách các báo cáo quyết toán lỗi. + Hạch toán số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa: căn cứ số liệu nhập từ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, chương trình Quản lý thuế trên máy tính xác định số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa sau khi quyết toán. + Chuyển các báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo, danh sách lỗi báo cáo quyết toán và giải trình điều chỉnh hoặc báo cáo quyết toán thay thế cho phòng/đội QLDN. Năm là, xử lý miễn, giảm thuế: - Tiếp nhận hồ sơ: Phòng/Tổ Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm và chuyển hồ sơ cho phòng/đội QLDN ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu ngày làm việc tiếp theo - Kiểm tra thủ tục hồ sơ: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên quyết toán; đúng mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh nghiệp; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có). + Phòng/đội QLDN thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế ngay khi nhận được hồ sơ theo các nội dung như sau: tên, mã số thuế; thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế; đầy đủ tài liệu theo đúng quy định và kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. + Đối với trường hợp không thuộc diện miễn, giảm thuế hoặc hồ sơ chưa đúng thủ tục thì trong thời hạn 3 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của doan nghiệp, phòng/đội QLDN phải thực hiện:
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 + Thông báo bằng văn bản lý do không được miễn, giảm thuế đối với trường hợp không được miễn, giảm thuế theo quy định để doanh nghiệp biết. + Thông báo hồ sơ miễn, giảm chưa đúng thủ gửi doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ miễn, giảm gửi cơ quan thuế. 2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN Căn cứ chức năng nhiệm vụ ngành Thuế và các quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN cùng các văn bản hướng dẫn thi hành, các nội dung quản lý thuế TNDN bao gồm: 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN Nhà nước xây dựng bộ máy quản lý thu thuế để quản lý thuế TNDN cũng như các sắc thuế khác. Bộ máy quản lý thu thuế được xây dựng tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng nước. Ở Việt Nam, bộ máy quản lý thu thuế được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương, cùng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các Luật thuế trong cả nước. CQT các cấp được tổ chức theo một mô hình thống nhất. Việc quản lý biên chế công chức, kinh phí chi tiêu, thực hiện các chính sách đối với công chức cũng như tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức thuế được thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế. 2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN NNT có hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký thuế với CQT. Quản lý đăng ký thuế là việc CQT thực hiện đôn đốc, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. CQT thực hiện cấp cho mỗi NNT một Mã số thuế để quản lý với các thông tin như: Tên NNT, địa chỉ kinh doanh, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật,... nhằm đảm bảo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, tổ chức đều được CQT quản lý thu thuế vào NSNN.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 2.2.3 Quản lý kê khai thuế TNDN Kê khai thuế TNDN là việc DN tự xác định doanh thu, chi phí được trừ, số thuế TNDN phải nộp,... trong kỳ tính thuế để kê khai vào tờ khai thuế theo quy định và nộp cho CQT quản lý. Quản lý kê khai thuế TNDN là việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, xử lý dữ liệu kê khai của DN và lưu trữ hồ sơ khai thuế của các DN. CQT thực hiện cập nhật tất cả những thông tin trên tờ khai thuế của DN vào hệ thống quản lý thuế của ngành thuế nhằm quản lý chặt chẽ mọi thông tin, dữ liệu phát sinh của DN để phục vụ cho công tác thu NSNN và đề xuất thực hiện kiểm tra thuế nếu nhận thấy có dấu hiệu bất thường từ các hồ sơ khai thuế (HSKT). 2.2.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN Ở mỗi quốc gia, trong từng thời kỳ nhất định, Chính phủ luôn có các chính sách miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với NSNN. NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, được giảm, mức thuế ưu đãi và nộp hồ sơ cho CQT xem xét giải quyết. CQT thực hiện tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế và giải quyết đúng thời hạn cho NNT. Để công tác quản lý miễn, giảm thuế, ưu đãi thuế được nhanh chóng, chính xác đảm bảo quyền lợi cho NNT cũng như đảm bảo hiệu quả của chính sách Nhà nước, CQT phải nắm rõ các quy định của Nhà nước về những trường hợp NNT được miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN. 2.2.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN Quyết toán thuế là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Khi kết thúc kỳ tính thuế TNDN (thường là năm dương lịch), cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế TNDN và nộp đến CQT quản lý trực tiếp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ quyết toán thuế TNDN.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 CQT theo dõi các trường hợp NNT thuộc diện phải khai quyết toán thuế, thực hiện đôn đốc khai quyết toán thuế, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào hệ thống quản lý thuế phục vụ cho công tác quản lý NNT. Việc quản lý quyết toán thuế TNDN cũng nhằm xác định chính xác số thuế TNDN phát sinh trong kỳ tính thuế, bên cạnh đó phát hiện các sai sót và dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế để đề xuất thực hiện kiểm tra thuế đối với NNT. 2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN Thanh tra, kiểm tra thuế là việc đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế tùy thuộc vào phạm vi, quy mô, nội dung cuộc kiểm tra. Việc kiểm tra thuế thường được thực hiện dưới 2 hình thức: kiểm tra tại trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở của NNT. 2.2.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN Quản lý nợ thuế là việc phân công cán bộ quản lý nợ thực hiện các công việc như: theo dõi số tiền thuế nợ, phân loại tiền nợ thuế, đôn đốc thu nộp và xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp. Mục đích của công tác quản lý nợ thuế là theo dõi mọi diễn biến nợ thuế và đôn đốc thu nộp tối đa vào NSNN và hạn chế đến mức thấp nhất tiền thuế nợ. Cưỡng chế nợ thuế là biện pháp cuối cùng nhằm mục đích thu được tiền thuế nợ của NNT vào NSNN. Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, NNT để nợ tiền thuế kéo dài đến một khoảng thời gian theo quy định mà không nộp vào NSNN thì sẽ bị CQT thực hiện cưỡng chế để thu hồi tiền thuế nợ. Trước khi thực hiện cưỡng chế, CQT phải thực hiện đầy đủ và chặt chẽ các thủ tục, các quy định về cưỡng chế nợ thuế, bao gồm các bước sau: Lập danh sách đối tượng phải xác minh thông tin; Thu thập và xác minh thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế; Ban hành quyết định cưỡng chế; Gửi quyết định cưỡng chế; Thực hiện cưỡng chế.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 2.2.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN Việc thông tin cho NNT và nhân dân về nội dung các chính sách thuế có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo tiền đề cho chính sách thuế đi vào cuộc sống, nâng cao ý thức trách nhiệm và tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành thuế. Hàng năm, vào thời điểm quyết toán thuế TNDN, CQT chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền hình để tuyên truyền về cách thức quyết toán thuế, thủ tục hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế. Bên cạnh đó, CQT thường xuyên tổ chức phổ biến các quy định mới, tập huấn, hướng dẫn quyết toán thuế TNDN. Có thể khẳng định rằng, công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT trong thời gian qua đã góp phần quan trọng trong kết quả triển khai chương trình cải cách và hiện đại hóa ngành thuế. Từ cơ chế quản lý theo đối tượng, ngành thuế đã chuyển sang cơ chế quản lý theo chức năng, cơ chế tự khai tự nộp, NNT tự tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN. Điều đó đòi hỏi NNT cần nắm vững chế độ, chính sách thuế; các quy trình, quy định của ngành Thuế để chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình. 2.3 Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Ngành Thuế tỉnh được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên trong công tác quản lý thu thuế của cấp uỷ, chính quyền địa phương; thực hiện triệt để về nghiệp vụ chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; Phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp trên địa bàn, triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thu, kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, tăng cường chống thất thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế, đẩy mạnh công tác hỗ trợ người nộp thuế để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi giúp người nộp thuế phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tăng thu cho NSNN. Cục Thuế tỉnh Phú Yên và các Chi cục Thuế trên địa bàn đang áp dụng quy trình quản lý thu đối với thuế TNDN, cụ thể như sau: 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay đang được tổ chức theo mô hình các bộ phận chức năng (gồm 10 phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế), bộ máy quản lý Cục Thuế được hoàn thiện, kiện toàn đảm bảo tăng cường năng lực thực thi, triển khai nhiệm vụ, tinh gọn đầu mối và phù hợp với công tác quản lý và tình hình thực tế tại địa phương. Việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng chú trọng, tập trung quản lý các địa bàn trọng điểm, các doanh nghiệp lớn đa ngành nghề, các lĩnh vực có số thu ngân sách lớn. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận cơ cấu tổ chức thuộc Cục Thuế và các Chi cục Thuế được quy định cụ thể, rõ ràng, giảm bớt chồng chéo, xóa bỏ bớt được các bộ phận không cần thiết, hạn chế tiếp xúc trực tiếp giữa người nộp thuế với công chức trực tiếp xử lý hồ sơ về thuế từ đó góp phần hạn chế nhũng nhiễu, tiêu cực có thể xảy ra trong ngành; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. 2.3.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN Việc đăng ký thuế, cấp mã số thuế được quản lý thông qua số lượng DN được cấp MSDN mới và số lượng HSKT hàng năm. Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký MSDN thực hiện theo Quy trình phối hợp trao đổi thông tin đăng ký DN giữa Tổng cục Thuế và Phòng ĐKKD được ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 01/9/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (gọi tắt là Quy trình phối hợp trao đổi thông tin đăng ký DN). Việc cấp MSDN được thực hiện tập trung trên hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được thông tin yêu cầu cấp mới MSDN, hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế sẽ truyền dữ liệu MSDN sang hệ thống ĐKKD quốc gia hoặc thông báo lý do không đủ điều kiện cấp MSDN. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp MSDN thì hệ thống đăng ký thuế và hệ thống ĐKKD quốc gia thực hiện trao đổi thông tin. Trường hợp
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hồ sơ đủ điều kiện cấp MSDN thì hệ thống đăng ký thuế thực hiện cấp MSDN và truyền dữ lệu sang hệ thống ĐKKD quốc gia để Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 nhận đăng ký doanh nghiệp và xác nhận hoàn thành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hệ thống đăng ký thuế truyền dữ liệu lên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế tỉnh Phú Yên để thực hiện phân cấp quản lý DN theo các quy định quản lý hiện hành. Trong giai đoạn 2014-2017, có tất cả 1328 DN được cấp mới MSDN, trong từng năm có sự biến động không đồng đều cả về mặt số lượng lẫn loại hình DN, thể hiện ở Bảng 2.1 Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 ĐVT: DN ST Loại hình Năm Năm Năm Năm So sánh (%) T doanh nghiệp 2014 2015 2016 2017 2015/ 2016/2 2017/ 2014 015 2016 1 Công ty TNHH 157 188 207 326 120% 110% 157% 2 Công ty cổ phần 22 15 31 34 68% 207% 110% 3 DN tư nhân 101 110 89 48 109% 81% 54% Cộng 280 313 327 408 112% 327% 125% “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên” Qua Bảng 2.1 cho thấy các DN do Cục Thuế quản lý đã tăng lên hàng năm. Nguyên nhân là do: Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hơn nữa quy định về cấp đăng ký kinh doanh, mã số thuế quá thông thoáng, dẫn đến các DN thành lập ngày càng nhiều hơn. 2.3.3 Quản lý kê khai thuế TNDN Quy định về quản lý khai thuế nói chung và quản lý khai nộp thuế TNDN nói riêng được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Về thủ tục kê khai, nộp thuế: Người nộp thuế thực hiện cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp. Cục Thuế Phú Yên tập trung thực hiện chức năng hỗ trợ người nộp thuế và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Ngày 20/11/2012 Quốc hội đã ban hành Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11. Luật lần này đã bổ sung khoản 10 vào Điều 7 như sau: “Trường hợp NNT là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử”. Theo quy định trên, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã tổ chức tập huấn, hướng dẫn kê khai và nộp HSKT điện tử cho các DN trên địa bàn tỉnh. Đến cuối tháng 12/2016, 100% các DN đã thực hiện nộp HSKT qua mạng Internet. Ngoài việc hỗ trợ NNT thông qua Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT, Cục Thuế tỉnh Phú Yên còn cung cấp phần mềm kê khai thuế cho các DN và phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số để các DN thực hiện nộp HSKT điện tử. Kết quả triển khai thực hiện nộp HSKT qua mạng đều tăng qua các năm cùng với sự tăng lên của số lượng các DN được cấp MSDN mới, các DN sau khi thành lập đều đã đăng ký và thực hiện nộp HSKT qua mạng. Số liệu cụ thể tại bảng 2.2 Bảng 2.2 Kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet giai đoạn 2014-2017 ĐVT: DN ST Loại hình Năm Năm Năm Năm So sánh (%) 2015/ 2016/ 2017/ T doanh nghiệp 2014 2015 2016 2017 2014 2015 2016 1 Công ty TNHH 897 1.098 1.339 1665 122% 122% 124% 2 Công ty cổ phần 196 214 252 286 109% 118% 113%
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 3 DN tư nhân 594 713 824 872 120% 116% 106% Cộng 1.687 2.025 2.415 2823 120% 119% 117% “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên” 2.3.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước đang chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế thế giới, Chính phủ đã kịp thời đưa ra các chính sách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tốc độ tăng trưởng, bảo đảm an sinh xã hội và hỗ trợ DN phát triển. Theo Phụ lục II - Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Phú Yên có 5 huyện thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là: Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa và 2 huyện thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là: Đông Hòa, Tuy An. Việc miễn thuế, giảm, ưu đãi thuế TNDN tại địa bàn Phú Yên được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH11 và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, đặc biệt là Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Tất cả DN khi thực hiện khai quyết toán thuế TNDN đều lập Phụ lục 03- 3A/TNDN trên ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế và nộp cho Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ NNT, Bộ phận KK&KKT thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu có sai sót thì thông báo cho DN thực hiện bổ sung, giải trình, nếu hồ sơ quyết toán thuế đúng thì Bộ phận KK&KKT thực hiện nhập dữ liệu vào ứng dụng quản lý thuế (TMS) của Ngành thuế mà không cần phải thông báo cho DN biết. Khi đó DN đương nhiên được hưởng ưu đãi về thuế suất và thời gian theo các phụ lục đã khai trong quyết toán thuế TNDN. Như vậy, việc quản lý đối với các trường hợp được
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 miễn, giảm thuế, ưu đãi thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên khá đơn giản và luôn được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo quyền lợi cho các DN trên địa bàn. 2.3.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN Với cơ chế tự tính, tự khai và tự nộp thuế đã nâng cao ý thức của NNT trong công tác quyết toán thuế. Hàng năm, Cục Thuế đều tổ chức tập huấn, hướng dẫn lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN cho tất cả các DN thuộc địa bàn quản lý. Khi DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN qua mạng Internet, Bộ phận KK&KKT thực hiện kết xuất và kiểm tra dữ liệu, cập nhật thông tin vào ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) và ứng dụng “Báo cáo tài chính” của Cục Thuế. Nếu nhận thấy hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của DN chưa đầy đủ thì có quyền yêu cầu DN giải trình, bổ sung. Năm 2017, trong tổng số 2.823 DN trên địa bàn quản lý nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN thì có 2.786 DN (chiếm 98,7%) nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN đúng thời hạn quy định, 37 DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN quá thời hạn quy định (chiếm 1,3%). Nhìn chung, công tác quản lý quyết toán thuế TNDN đã được thực hiện tương đối tốt, bên cạnh đó một số DN chưa coi trọng công tác quyết toán thuế. Biểu đồ 2.1 Số lượng DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017 Nộp hồ sơ quá hạn 1,3% Nộp hồ sơ đúng hạn 98,7% “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Trong giai đoạn 2014-2017 số DN quyết toán thuế TNDN phát sinh ra số thuế phải nộp có xu hướng tăng dần qua các năm. Nếu như năm 2014, số DN phát sinh tiền thuế là 1.542 DN thì năm 2015 con số này là 1.855 DN, năm 2016 là 2.182 DN và đến năm 2017 là 2.756 DN. Tương ứng với đó là số tiền thuế TNDN cũng tăng từ 58.707 triệu đồng vào năm 2014 lên 63.726 triệu đồng vào năm 2015, 81.558 triệu đồng vào năm 2016 và đến năm 2017 là 115.485 triệu đồng. Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế trong giai đoạn 2014-2017 cho thấy số lượng DN có phát sinh thuế TNDN đã tăng, nhưng số thuế trên mỗi hồ sơ quyết toán rất thấp. Đó có thể coi là dấu hiệu kê khai tăng chi phí làm giảm lợi nhuận của các DN. Từ đó đặt ra cho CQT nói chung và Cục Thuế tỉnh Phú Yên nói riêng phải đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm tra hóa đơn để xác định tính trung thực, tính chính xác trong việc kê khai thuế của các DN. Số liệu cụ thể được thể hiện tại bảng 2.3 Bảng 2.3 Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 Diễn giải ĐVT Năm Năm Năm Năm 2014 2015 2016 2017 Số hồ sơ phát sinh thuế Hồ sơ 1.542 1.855 2.182 2.756 Số thuế phát sinh Triệu đồng 58.707 63.726 81.558 115.485 Số thuế phát sinh BQ/ Triệu đồng 38,1 34,4 37,4 41,9 Hồ sơ “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên” 2.3.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN Ngay từ đầu năm, để hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng thất thu thuế, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế trình Tổng cục Thuế phê duyệt. Việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN phải dựa trên nguyên tắc phân tích, đánh giá rủi ro trên cơ sở ứng dụng phần mềm phân tích rủi ro (TPR) được Tổng cục Thuế triển khai trong toàn ngành; đồng thời căn cứ
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 thực tiễn quản lý thuế tại địa phương để lựa chọn DN có rủi ro cao để đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra DN hàng năm được Cục Thuế tỉnh Phú Yên cân đối trên cơ sở nguồn nhân lực hiện có của Phòng Thanh tra, Phòng Kiểm tra thuộc Văn phòng Cục Thuế và các Đội Kiểm tra thuế của Chi cục Thuế; số lượng DN đang hoạt động và tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, để lập danh sách các DN cần thanh tra, kiểm tra. DN đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa chọn như sau: + Lựa chọn trên phần mềm ứng dụng TPR: Đạt từ 80% - 85% số lượng NNT thuộc danh sách NNT sắp xếp theo mức độ rủi ro trên ứng dụng TPR (sau khi đã lựa chọn đưa vào kế hoạch thanh tra thuế); việc lựa chọn NNT đưa vào kế hoạch kiểm tra phải thực hiện rà soát, chọn lọc và loại trừ những NNT có rủi ro thấp, đồng thời bổ sung NNT có rủi ro cao phù hợp với tiêu chí rủi ro về thuế tại địa phương. + Lựa chọn NNT từ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương: Đạt 15% - 20% số lượng NNT có rủi ro cao, có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế, khai sai số thuế phải nộp qua thực tiễn quản lý thuế tại địa phương. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên và các Chi cục Thuế trực thuộc được thực hiện theo đúng quy định của Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn và Quy trình Thanh tra thuế, Quy trình Kiểm tra thuế. Trong thời gian qua, công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đã mang lại hiệu quả cao hơn. Số liệu thống kê về số cuộc thanh tra, kiểm tra, số thuế truy thu giai đoạn 2014-2017 đã phản ánh chất lượng giám sát của CQT đối với sự tuân thủ pháp luật thuế của NNT. Số thuế truy thu năm 2015 tăng 34% so với năm 2014, năm 2016 tăng 34% so với năm 2015 và năm 2017 tỷ lệ này tăng 83% so với năm 2016; trong đó: số thuế TNDN truy thu năm 2015 tăng 37% so với năm 2014, năm 2016 tăng 61% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 20% so với năm 2016. Trong 4 năm từ 2014 đến 2017, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã thực hiện tổng cộng 1809 cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở DN. Số thuế truy thu bình quân trên
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 cuộc thanh tra, kiểm tra có xu hướng tăng: năm 2014 là 27,9 triệu đồng; năm 2015 là 27,46 triệu đồng, năm 2016 là 34,1 triệu đồng và năm 2017 là 59,1 triệu đồng. Bảng 2.4 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 Năm So sánh (%) Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 2017 2015/ 2016/ 2017/ 2014 2015 2016 1. Số cuộc thanh Cuộc 335 458 494 522 137% 108% 106% tra, kiểm tra 2. Tổng số thuế Triệu 9.361 12.530 16.832 30.825 134% 134% 183% truy thu đồng 3. Số thuế truy Triệu thu bình 27,9 27,4 34,1 59,1 98% 125% 173% quân/cuộc đồng Trong đó: Triệu 5.121 7.007 11.279 13.568 137% 161% 120% Số thuế TNDN đồng truy thu “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên” Số liệu trên cho thấy Cục Thuế đã thực hiện tốt việc phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT, đánh giá chính xác việc chấp hành pháp luật thuế của NNT. Qua thanh tra kiểm tra, phát hiện các hành vi gian lận thuế bằng cách làm giảm doanh thu tính thuế TNDN cũng rất đa dạng. Thông thường là các hành vi như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn hoặc bán hàng nhưng xuất hóa đơn với giá trị thấp hơn số tiền thực tế thu được. Điều này làm giảm doanh thu tính thuế và giảm TNCT của DN. Hành vi gian lận làm tăng chi phí tính thuế TNDN rất đa dạng tương ứng theo các ngành nghề khác nhau: Đối với các DN có hoạt động vận tải hàng hóa, họ thường xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu khá cao làm tăng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN; đối với các DN có hoạt động xây dựng, thường xuyên thiếu vốn nên mua nợ nguyên vật liệu đầu vào, khi công trình hoàn
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thành và quyết toán thì mới hoàn chỉnh các thủ tục, các hóa đơn để tính chi phí đã phát sinh, mức giá cả nguyên vật liệu tại thời điểm quyết toán công trình có sự khác
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 biệt so với thời điểm thực tế nhập nguyên liệu về, điều này làm tăng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Kết quả thanh tra, kiểm tra DN đã phát hiện các hành vi vi phạm, số tiền xử phạt và truy thu thuế ngày càng tăng. Đó là những kết quả đáng ghi nhận, nhưng cũng phải thẳng thắn nhìn nhận, hành vi vi phạm của DN ngày càng tinh vi hơn, đa dạng và phức tạp hơn. Do đó đòi hỏi công tác thanh tra, kiểm tra thuế phải được thực hiện đối với nhiều DN hơn, bố trí cán bộ công chức có năng lực, phù hợp để phát hiện được các hành vi vi phạm của DN. 2.3.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN Một trong những chức năng chính và cơ bản của Luật quản lý thuế là công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã đề ra nhiều giải pháp trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ thuế phát sinh mới. Xây dựng và giao chỉ tiêu thu nợ cho các Phòng và các Chi cục Thuế để thực hiện, việc giao chỉ tiêu được triển khai đến từng đội thuế, từng cán bộ quản lý thu nợ trên địa bàn toàn tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và thực hiện chỉ tiêu giao nợ thuế của Tổng cục Thuế đến Cục Thuế và các Chi cục Thuế phấn đấu chỉ tiêu nợ đọng tiền thuế xuống dưới 5% trên tổng thu NSNN, Cục Thuế tỉnh Thuế Phú Yên đã triển khai trong toàn ngành tăng cường các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế theo đúng quy định, quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Bảng 2.5 Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 Nội dung Năm So sánh (%) 2014 2015 2016 2017 2015/ 2016/ 2017/ 2014 2015 2016 1. Số thuế TNDN phát sinh 294 303 336 387 103% 111% 115% (Tỷ đồng)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 2. Số thuế TNDN còn nợ 16,73 27,73 13,49 24,35 166% 49% 181% đến cuối năm (Tỷ đồng) 3. Số DN nợ thuế TNDN 88 102 116 182 116% 114% 110% 4. Tỷ lệ nợ (%) 5,7% 9,2% 4,0% 6,3% 161% 44% 158% “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên” Từ số liệu trên cho thấy, số nợ thuế TNDN có xu hướng tăng từ năm 2014 đến năm 2015 và có xu hướng giảm vào năm 2017. Tính đến ngày 31/12/2014, tổng số thuế TNDN còn nợ của các DN trên địa bàn tỉnh là 16,73 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 5,7% so với tổng số thuế TNDN phát sinh. Năm 2015, tổng số thuế TNDN còn nợ đến ngày 31/12/2015 của các DN trên địa bàn huyện tỉnh là 27,73 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 9,2% so với tổng số thuế TNDN phát sinh và tăng đột biến so với năm 2014. Năm 2016, tổng số thuế TNDN còn nợ đến ngày 31/12/2016 của các DN trên địa bàn tỉnh giảm xuống còn 13,49 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,0% so với tổng số thuế TNDN. Năm 2017, tổng số thuế TNDN còn nợ đến ngày 31/12/2017 của các DN trên địa bàn tỉnh tăng lên 24,35 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,3% so với tổng số thuế TNDN. Trong giai đoạn 2014-2017, số DN nợ thuế có xu hướng tăng dần qua các năm. Nếu như năm 2014, số DN nợ thuế chỉ là 88 DN thì năm 2015 con số này là 102 DN, năm 2016 là 116 DN tăng thêm 14% so với năm 2015 và lên đến 182 DN vào năm 2017, tăng 10% so với năm 2016. Nguyên nhân khách quan của tình trạng nợ đọng trên là do tình hình kinh tế khó khăn, suy thoái kinh tế, thắt chặt tín dụng ảnh hưởng lớn đến khả năng thực hiện nghĩa vụ với NSNN của các đơn vị. Bên cạnh đó là ý thức kém của một bộ phận doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật về thuế. Nguyên nhân chủ quan là công tác đôn đốc, quản lý thu nợ của Cục Thuế chưa hiệu quả. Mặt khác, tỷ lệ tính tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm cũng là
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguyên nhân làm cho tình trạng nợ thuế tăng lên. Tỷ lệ tính tiền chậm nộp giảm xuống thể hiện sự quan tâm của Chính phủ trong việc hỗ trợ DN vượt qua khó khăn,
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 tuy nhiên lợi dụng chính sách này một số DN sẵn sàng nợ thuế và chấp nhận nộp tiền chậm nộp thuế vì tỷ lệ này tương đối thấp so với lãi suất vay vốn của ngân hàng. Qua 4 năm cho thấy số thuế TNDN phát sinh tăng lên chứng tỏ nền kinh tế đang phát triển và các DN cũng hoạt động hiệu quả hơn, số thuế TNDN còn nợ đã giảm nhưng số lượng DN nợ thuế TNDN đã tăng dần qua các năm. Vì vậy công tác quản lý thuế nói chung và quản lý nợ thuế nói riêng, đặc biệt là quản lý thuế TNDN phải ngày càng được quan tâm và triển khai thực hiện chặt chẽ hơn. 2.3.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN Nhiều năm qua ngành thuế Phú Yên đã không ngừng nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, coi đó là bước đột phá nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho NNT. Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT từ năm 2014 đến năm 2017 của ngành thuế Phú Yên, cụ thể như sau: - Đã phối hợp tốt với Ban tuyên giáo tỉnh ủy, Báo Phú Yên, Đài phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Phú Yên thường xuyên tuyên truyền các chính sách, pháp luật thuế mới sửa đổi bổ sung nhằm kịp thời cung cấp thông tin chính sách mới cho người nộp thuế. - Cục Thuế đã phối hợp cùng VTV Phú Yên xây dựng chuyên mục “Thuế và cuộc sống” phát sóng trên VTV Phú Yên 01 số/01 tháng, phát sóng 02 lần/thángvới thời lượng từ 10-12 phút. Chuyên mục Thuế và cuộc sống đã giúp ngành thuế Phú Yên chủ động chuyển tải thông tin về quy định mới đến người nộp thuế một cách nhanh nhất. Nhất là khi chính sách thuế mới ban hành cần hỗ trợ thông tin, Cục Thuế chủ động được việc tuyên truyền, hướng dẫn, giải đáp kịp thời các vướng mắc để chính sách thuế đến gần hơn với người dân và doanh nghiệp. - Tham mưu UBND tỉnh, hàng năm tổ chức Hội nghị tuyên dương khen thưởng người nộp thuế tốt trên địa bàn toàn tỉnh. Phối hợp với Báo Phú Yên thực
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 hiện các trang báo đặc biệt để biểu dương các tổ chức và cá nhân chấp hành tốt chính sách pháp luật thuế. - Công tác phối hợp với bộ phận một cửa liên thông của tỉnh: Trao đổi thông tin với bộ phận 1 cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện cấp mã số thuế qua mạng kịp thời cho các doanh nghiệp mới thành lập. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên biên tập các tài liệu, tờ rơi về chính sách thuế áp dụng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp mới thành lập để cấp phát miễn phí. - Một nội dung tuyên truyền, hỗ trợ DN rất quan trọng khác đó là công tác tập huấn, hướng dẫn chính sách thuế mới và hướng dẫn quyến toán thuế TNDN hàng năm. Đặc biệt, Cục Thuế đã tổ chức Hội nghị đối thoại theo hướng mở rộng. Trong đó, thành phần tham gia đối thoại với DN gồm: Đại diện Lãnh đạo UBND tỉnh; đại diện Lãnh đạo các sở: Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Chi cục Hải quan Phú Yên; Đại diện các hội, đoàn thể...Với hình thức đối thoại mới: Hình thức đối thoại một Người nói cho nhiều Người nghe; một Việc khó được nhiều Người tháo gỡ. - Triển khai tốt việc phối hợp thu thuế qua bốn ngân hàng thương mại: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Phú Yên ngày càng tạo thuận lợi cho người nộp thuế; tỷ lệ nộp thuế qua ngân hàng năm sau tăng hơn năm trước, ngày càng tạo thuận lợi hơn cho người nộp thuế. - Triển khai doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh khai thuế điện tử; đến nay, 100% doanh nghiệp thực hiện khai thuế qua mạng và đăng ký nộp thuế điện tử, số tiền nộp thuế bằng phương pháp điện tử đạt 95%. Với những kết quả đạt được, một lần nữa khẳng định rằng, công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT có ý nghĩa then chốt, quyết định đến việc chấp hành pháp luật thuế của NNT, góp phần huy động tối đa nguồn thu cho NSNN.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 2.4 Hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 2.4.1 Hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế còn thấp Mặc dù, Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở DN. Tuy nhiên, mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra phải thực hiện đồng thời nhiều nội dung kiểm tra và do tính chất phức tạp của thuế TNDN nên việc tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra về thuế TNDN chưa mang lại hiệu quả cao. Công tác kiểm tra chỉ dựa trên cơ sở thu thập, phân tích thông tin dữ liệu liên quan đến DN để đánh giá mức độ tuân thủ, phân loại rủi ro và lập danh sách DN phải kiểm tra HSKT. Quy định về chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN còn quá nhiều và phức tạp, CQT rất khó có thể kiểm soát được một cách chính xác nhất. Từ đó cho thấy rằng việc tổ chức thực hiện kiểm tra về thuế TNDN chưa được đồng bộ, kiểm tra kiểm soát không đầy đủ vì lực lượng cán bộ thuế còn mỏng, nguồn lực dành cho công tác thanh tra kiểm tra còn chưa đáp ứng về số lượng. Ý thức chấp hành Luật Thuế TNDN của một số DN còn hạn chế; trốn thuế, gian lận về thuế là điều không thể tránh khỏi trong giai đoạn hiện nay 2.4.2 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế chưa được đẩy mạnh và hiệu quả không cao Số thuế TNDN còn nợ đang có xu hướng giảm dần, đó là tín hiệu tốt đối với công tác quản lý nợ. Tuy nhiên, số lượng DN nợ thuế TNDN ngày càng tăng. Việc quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả tạo điều kiện cho các DN chiếm dụng tiền thuế và một phần gây thất thu cho NSNN. Mặt khác, công tác cưỡng chế thuế còn chưa được quan tâm đúng mức. Số trường hợp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế còn quá ít, số tiền thuế nợ thu hồi không cao. Thực trạng này một phần là do những chế tài liên quan đến vấn đề cưỡng chế còn nhiều bất cập. Đội ngũ nhân lực để thực hiện cưỡng chế chưa đủ.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.3 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT chưa thực sự đi vào chiều sâu
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Trong những năm qua, công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT của Cục Thuế được DN đánh giá tốt nhưng đôi khi công tác tuyên truyền còn mang tính hình thức, đối phó, nội dung tuyên truyền chưa thực sự đi vào đúng trọng tâm, trọng điểm. Hình thức tuyên truyền qua thông báo niêm yết tại trụ sở Cục Thuế đa phần DN ít quan tâm; nội dung thể hiện nhiều thông tin nhưng hình thức trình bày lại không sinh động, ấn tượng, không tạo được sự chú ý. Các chương trình tập huấn, hướng dẫn chính sách thuế và đối thoại với DN theo chuyên đề còn ít và ít tập trung vào sắc thuế TNDN hoặc theo từng nhóm NNT cụ thể. 2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế 2.5.1 Nguyên nhân chủ quan 2.5.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế còn nhiều bất cập Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại Cục Thuế Phú Yên hiện nay tuy đã được tổ chức theo từng phòng chức năng riêng nhưng chức năng nhiệm vụ giữa các phòng vẫn còn đan xen. Các phòng chức năng trong Cục Thuế Phú Yên còn nhỏ bé, chưa đủ mạnh về số lượng cán bộ và năng lực chuyên môn để đáp ứng sự gia tăng không ngừng về số lượng, quy mô của doanh nghiệp trên địa bàn. 2.5.1.2 Hệ thống công nghệ thông tin còn chưa đáp ứng kịp thời với thay đổi của chính sách thuế Hệ thống CNTT vẫn chưa đáp ứng kịp tốc độ đổi mới nhanh chóng của yêu cầu cải cách và hiện đại hoá quản lý thuế, với các nội dung thay đổi của hệ thống chính sách pháp luật thuế; ứng dụng của Tổng cục Thuế thường xuyên nâng cấp, sửa lỗi nên hiệu quả khai thác ứng dụng chưa cao. 2.5.1.3 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một số cán bộ thuế còn hạn chế Trình độ của một số cán bộ thuế còn hạn chế, chưa cập nhật đầy đủ các kiến
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thức, kinh nghiệm mới để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế, sẽ dẫn tới sự yếu
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 kém trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế đến mọi người dân, đồng thời dẫn đến những sai phạm trong quá trình quản lý thu thuế: tính thuế, quyết toán thuế... Cùng với việc thành lập hệ thống thuế, tiến hành cải cách chính sách thuế, việc đào tạo và tập huấn nghiệp vụ, đặc biệt là tập huấn triển khai các luật, chính sách, chế độ thuế mới cho cán bộ thuế cũng được quan tâm, chưa có kế hoạch tập huấn nâng cao nghiệp vụ thường xuyên cho cán bộ, đặc biệt là tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên sâu trong từng lĩnh vực như chính sách thuế, thanh tra, kiểm tra thuế; kế toán thuế.... 2.5.2 Nguyên nhân khách quan 2.5.2.1 Sự hiểu biết chính sách thuế và tinh thần tự giác của các doanh nghiệp còn hạn chế Thất thu ngân sách vẫn còn diễn ra dưới nhiều hình thức như: gian lận thuế, hạch toán kế toán không đúng với thực tế, mua bán hóa đơn bất hợp pháp... Nguyên nhân một phần là do người nộp thuế hiểu biết về pháp luật thuế còn hạn chế và cũng có một số trường hợp cố tình vi phạm. Việc tự tính thuế, tự khai thuế, tự nộp thuế của các DN chưa có tính tự giác cao. Tình trạng khai sai, khai thiếu số thuế phải nộp, tình trạng lỗ kéo dài vẫn diễn ra khá phổ biến. Một số DN chưa coi trọng công tác quyết toán thuế cũng chưa được hoàn chỉnh, chưa đầu tư thực sự về con người, vật chất cho công tác kế toán và công tác kê khai nộp thuế. Tính tự giác của DN còn hạn chế thông qua việc các DN tìm mọi cách tăng chi phí lên như: lập các hợp đồng mua hàng khống, kê khống giá trị hàng hóa, kê khống số lượng lao động và tiền lương, đưa các chi phí khấu hao tài sản sử dụng cho cá nhân vào chi phí kinh doanh, thực hiện các hợp đồng vay vốn vòng vo để tăng chi phí tài chính... Qua đó làm cho chi phí lớn dẫn đến DN bị lỗ và không phải nộp thuế TNDN. Với quy mô DN vừa và nhỏ nên các chủ DN chưa thật sự quan tâm đến công tác kế toán thuế. Trình độ kế toán còn quá nhiều hạn chế, việc kê khai sai diễn ra
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 thường xuyên. Một kế toán có thể làm thức không đồng đều nên việc chuẩn bị cấp số liệu, giải trình với CQT chưa kịp cho nhiều DN khác nhau, trình độ và nhận số liệu kiểm tra, đối chiếu, xác nhận, cung thời. 2.5.2.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế quá nhiều và thường xuyên thay đổi Việt Nam đang trong giai đoạn hoàn thiện thể chế kinh tế cho phù hợp với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đồng thời phải phù hợp với quy định chung của hệ thống luật pháp quốc tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế nước ta cũng thường xuyên phải đối mặt với những khó khăn nhất định trong từng thời kỳ. Do vậy, việc sửa đổi, bổ sung những chính sách thuế mới đã và đang được thực hiện là điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên tần suất thay đổi quá nhiều, cùng với đó là công tác tuyên truyền thường thực hiện chậm trễ làm cho DN thực sự gặp khó khăn để cập nhật chính sách. Vì vậy trong một số trường hợp DN thực hiện không đúng quy định. Bảng 2.6 Số lượng văn bản chính sách thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 STT Tên văn bản Trước 2014 Giai đoạn 2014-2017 1 Luật 1 3 2 Nghị định 1 3 3 Thông tư 2 5 “Nguồn: Thống kê văn bản chính sách thuế” Số liệu thống kê ở bảng trên cho thấy số lượng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN được ban hành kể từ khi thực hiện đến năm 2017 là khá lớn, tần suất ban hành văn bản nhiều, tổng số văn bản áp dụng trước năm 2014 là 4 văn bản thì giai đoạn 2014-2017 là 11 văn bản, tăng gấp 2,75 lần. Ngoài các văn bản pháp quy nêu trên thì thuế TNDN còn chịu sự hướng dẫn của hàng loạt các văn bản khác của Chính phủ, Bộ Tài chính và các ngành có liên quan. Một số loại văn bản ban hành sau thường chỉ sửa đổi, bổ sung một phần văn bản trước. Vì vậy để thực hiện
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 tốt nghĩa vụ thuế thì các DN cần phải tham chiếu và hiểu rõ hàng loạt các văn bản có liên quan. Tóm tắt Chương 2 Giới thiệu về Quy trình quản lý thuế đối với DN và phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đối với các nội dung là: Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN, Quản lý đăng ký thuế TNDN, Quản lý kê khai thuế TNDN, Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN, Quản lý quyết toán thuế TNDN, Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN, Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN. Từ nội dung phân tích tác giả đã chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và xác định các nguyên nhân của những hạn chế bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 3.1 Định hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016- 2020 - Tiếp tục hoàn thiện thể chế quản lý thuế nhằm thực hiện đơn giản hoá thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế, giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế. - Áp dụng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế; xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế. - Tập trung tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển, ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu vững chắc, lâu dài cho ngân sách nhà nước. - Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định của pháp luật. Thực hiện rà soát, phân loại nợ; giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng cho từng bộ phận, từng cán bộ để phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; tham mưu cho UBND các cấp chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành có liên quan phối hợp với ngành thuế thu các khoản nợ thuế có hiệu quả; công khai thông tin NNT không nộp tiền thuế đúng hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định. - Tập trung nguồn lực, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu NSNN, phấn đấu đạt vượt mức kế hoạch Tổng cục Thuế giao. Tăng cường công tác phối hợp với cơ quan chức năng để thu thập dữ liệu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra cũng như xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế nhằm giảm chi phí và thời gian cho người nộp thuế. Hiện đại hoá toàn diện công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế trên cơ sở triển khai mở rộng dịch vụ điện tử, tạo thuận lợi và giảm thời gian của người nộp thuế. - Kiện toàn tổ chức bộ máy hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ của cơ quan thuế; phù hợp theo chủ trương của ngành Thuế; cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý, đội ngũ cán bộ công chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính; tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi công vụ của cán bộ công chức thuế. - Tăng cường hợp tác, phối hợp với sở, ban, ngành; cơ quan thuế các tỉnh trong việc trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong quản lý thuế. 3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 3.2.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế Ban lãnh đạo cần thực hiện việc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Nghiên cứu thành lập chi cục thuế vùng đối với các địa bàn vùng sâu, vùng xa, địa bàn rộng có số thu ngân sách nhỏ nhằm đảm bảo bộ máy tinh gọn, hiệu quả và phù hợp với thực tiễn quản lý. Để công chức thuế nâng cao được chất lượng cũng như quản lý được tốt thì hàng năm, ban lãnh đạo Cục Thuế và Chi cục Thuế cũng nên thực hiện đánh giá xếp loại nhân viên của mình. Việc đánh giá cán bộ cần được công khai, minh bạch. Điều này sẽ góp phần tăng cường ưu điểm, hạn chế khuyết điểm về chuyên môn của cán bộ. Tăng cường đào tạo kỹ năng (nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ...) cho công chức thuộc bộ phận quản lý thuế trực tiếp đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ được giao.
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 3.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế Cơ sở vật chất, kỹ thuật của Cục Thuế cần được hiện hiện đại hóa hơn nữa; thiết kế lại tổng thể hệ thống thông tin theo hướng tập trung nhằm đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ cải cách bao gồm: hệ thống mạng và hệ thống truyền thông; cơ sở dữ liệu, hệ thống phần mềm ứng dụng và trang thiết bị tin học. Cần xây dựng các ứng dụng hỗ trợ chức năng kiểm soát tình trạng thực hiện nghĩa vụ thuế; phân tích và quản lý các trường hợp vi phạm về thuế, phục vụ công tác quản lý thuế nhằm giảm chi phí và thời gian cho người nộp thuế. Hiện đại hoá toàn diện công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế…trên cơ sở triển khai mở rộng dịch vụ điện tử, tạo thuận lợi và giảm thời gian của người nộp thuế. Thực hiện thay thế một số thiết bị mạng đã bị hỏng hóc, cũ theo triển khai của Tổng cục Thuế. Cục Thuế cần thiết kế, giám sát thi công hệ thống mạng và thi công tủ mạng theo đúng quy định của ngành. Việc quản lý khai thác sử dụng Internet ở ngành Thuế Tỉnh cần được duy trì hiệu quả. 3.2.3 Tăng cường công tác đánh giá, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế Cần xây dựng quy chế kiểm tra, đánh giá trình độ công chức hàng năm để xác định hiệu quả công tác đào tạo, thường xuyên cải tiến và lựa chọn hình thức, nội dung đào tạo thích hợp. Đối với cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế phải tuyển chọn cán bộ có năng lực, phẩm chất tốt để đảm đương công việc này. Cục Thuế cần quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ thuế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thuế. Khi đó, để đạt được chất lượng cần đào tạo theo hướng chuyên môn hóa từng chức năng công việc: xử lý tính thuế, đôn đốc cưỡng chế thu, thanh tra, kiểm tra và một số chức năng quản lý nội bộ ngành…
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế Cục Thuế cần có biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế để phát hiện những đối tượng có hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Hàng năm Cục Thuế cần thực hiện tốt việc kiểm tra hồ sơ khai thuế của các đối tượng ngay sau khi DN nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế. Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra cần thực hiện thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm. Kết hợp kiểm tra với thực hiện điều tra thuế để có thể phát hiện các hành vi gian lận ở các mức độ tinh vi phức tạp. 3.2.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định của pháp luật. Thực hiện rà soát, phân loại nợ; giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng cho từng bộ phận, từng cán bộ để phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Cục Thuế cần tăng cường áp dụng các biện pháp cưỡng chế mạnh như trích tiền từ tài khoản ngân hàng, thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng, đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD. 3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Công tác tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên, liên tục. Áp dụng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế; xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế. Các buổi đối thoại với DN cần phải thực hiện theo chuyên đề, tập trung vào từng sắc thuế hoặc theo từng nhóm NNT cụ thể. Bố trí thời gian tổ chức buổi tập huấn, hướng dẫn chính sách thuế khi có nội dung mới được ban hành. Đồng thời tổ chức đối thoại định kỳ, nắm bắt, giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế...
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền đủ mạnh về số lượng và chất lượng. Kiến nghị cơ quan thuế cấp trên thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ làm công tác tuyên truyền thuế. Tóm tắt Chương 3 Trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại, các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN, đối chiếu với tình hình thực tế tác giả đã đưa ra 06 giải pháp được coi là khả thi có thể áp dụng tại đơn vị bao gồm: (1) Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế, (2) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế, (3) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế, (4) Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế, (5) Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN (6) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 4.1 Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 4.1.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế Cục Thuế cần nghiên cứu kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của ngành, đi đôi với xây dựng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu quản lý thuế, phù hợp chủ trương của ngành Thuế. Để tránh những tiêu cực như cửa quyền, hách dịch, bố trí điều động, luân chuyển, luân phiên, sắp xếp đội ngũ công chức toàn ngành phù hợp năng lực, yêu cầu nhiệm vụ và chủ trương công tác cán bộ của ngành, tăng cường kiểm tra kỷ luật kỷ cương, chấn chỉnh ngăn ngừa sai phạm trong thi hành công vụ, quản lý tốt đội ngũ CBCC. Cục Thuế cần tiến hành cải cách, sắp xếp, kiện toàn về tổ chức bộ máy thông qua việc sáp nhập các chi cục thuế thành chi cục thuế khu vực. Thông qua việc sắp xếp, sáp nhập để thành lập chi cục thuế khu vực sẽ giải quyết được việc giảm đầu mối chi cục thuế, tinh giản biên chế, giảm chi phí hành thu, tạo điều kiện cho người nộp thuế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý; là cơ sở sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy. Theo lộ trình, trong năm 2018, Cục Thuế Phú Yên sẽ thực hiện sáp nhập 4 chi cục thuế huyện thành 2 chi cục thuế khu vực. Năm 2020, Cục Thuế Phú Yên tiếp tục sáp nhập 2 chi cục thuế thành 1 chi cục thuế. Như vậy, đến năm 2020, tỉnh Phú Yên còn 6 chi cục thuế, giảm 3 chi cục thuế so với thời điểm hiện tại. Để việc sắp xếp, sáp nhập các chi cục thuế được thuận lợi, Cục Thuế Phú Yên cần xây dựng đề án đồng thời báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kế hoạch triển khai sáp nhập, thành lập chi cục thuế khu vực theo chủ trương của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.