SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 532
Baixar para ler offline
l ^ W I L C Ï
i
٦
٠
/
.
^
١
۶
/
١
PHÂN TÍCH
BÁO CÁO
TAIC
hướng dẫn thực hành
MARTIN FRIDSON
FERNANDO ALVAREZ
MARTIN FRIDSON
FERNANDO ALVAREZ
PHÂN TlCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hướng dẫn thực hành
Biên dịch
Từ Thị Kim Thoa
Nguyễn Thị Uyên Uyên
Lê Đạt Chí
Phạm Hà Minh
TRbTH5ĐẠỊ^٠^HH№N6
T H Ũ . V tẸ N
NHÀ XUẤT BẢN KINH TỂ TP.HỔ CHÍ MINH
MỤC LỤC
Lời nói đẩu của ấn bản thứ tư
PHÀN I: ĐỌC HIỂU BÁ. CÁO TÀI CHÍNH
Chương 1: Bản chất mâu thuẫn của bá. cá. tài chinh
Mục đích của báo cáo tài chinh
bỗ hổng trong lập luận
Lợi nhuận nhỏ và chiến lược "Big bath"
Tối đa hOa kỳ vọng tăng trưởng
Giảm các khoản nợ tiềm tàng
Tầm quan trọng của sự nghi ngờ
Kết luận
PHAN II: CÁC BÁO CÁO TÀI CHINH cơ bản
Chương 2: Bản cân dối kế toán
Khó khăn trong ghi nhận giá trỊ
Khỏ khăn trong so sánh khi định giá các tài sẳn tài chinh
Sụt giâm gia tr! dột ngột
lợ i thế thương mại cO lch như thế nào?
Mất giá trị theo cách truyền thống
Giá trị vốn cổ phần thụ’c rất khO
Những tán thành và phân đối dối vơi giá tr! cổ phần dựa
theo th‫؛‬ trường
Một bâng cân dối kế toán thông thường
Kết luận
trang
9
17
19
26
30
32
40
44
51
57
59
61
65
67
73
75
77
81
84
MAR٣!N FR!DSON AND FERNANDOA^AREZ
Chương 3: Bá. cá. thu nhập 85
‫ﺍ‬ àmchocácconsố‫ﺍ‬ênt‫ﺍ‬ếng 86
Mức độ thực của các con số 93
Kết!uận 128
Chương 4: Báo cáo !ưu chuyển tiền tệ 129
Báo cáo !ưu chuyển tìền tệ ٧à thâu tóm và sáp nhập bằng
vốn vay 132
D òngtíềnvàvòngđờicủacốngty 141
Khái niệm tinh !inh hoạt tài chinh 159
Ngăn ngừa tinh t٢ạng khó khăn 163
Kết luận 166
PHÀN III: TÌM HIẾU KỸ HƠN VẾ tợi NHUẬN
Chương 5: tợi nhuận là gi? 171
Lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kế toán 172
Thu nhập 173
Chi phi nào được tinh đến ? 175
Khái niệm mờ ٢
ộng như thế nào? 178
Kết luận 179
Chương 6: Ghi nhận doanh thu 181
ThUc dẩy kênh phân phối trong kinhdoanh thuốc 181
Ghi nhận thu nhập lần thứ 2 187
Lạc lối trong phương pháp bán trả góp 193
Ghi nhận chi phi thành viên 194
Các phương pháp ghi nhận doanh thu 198
Diều chỉnh thu nhập 200
Diễn giẳi chậm trễ của halliburton 209
Quản tri thu nhập vó’i dự trữ xài dần 213
làm dổi các con số: vấn dề mang tinh hệ thống 216
Kết luận 221
Martin Fridson and Fernando Alvarez
Chương 7: Ghl nhận chl ph223 ‫؛‬
Kế hoạch ‫؛‬r! hoãn lợi nhuận của nortel 223
Ghi nhận thu nhập của General Motors 231
Sắp xếp thời gian tại treddie mac 235
Kết luận 237
Chương 8: Ú’ng dụng ٧àgió’i hạn của EBITDA 239
tợi nhuận trước thuế và lãi vay (Ebit), lợi nhuận trước
khấu hao, thuế và lãi vay (Ebitda) và 240
Vai trỏ của ebitda trong phân tích tin dụng 246
SựlạmdụngEbitda 250
Phương pháp do lường dOng tiền toàn diện 253
Vốn lưu dộng trong phân tích sự lưu chuyển của dOng te 257
Kết luận 260
Chương 9: Độ tin cậy cùa kiểm toán và vìệc cOng bố thông tin 263
Một thỏa thuận mang tinh nghệ thuật 265
Trách nhiệm về cái chết 269
Những vấn dề hệ thống trong kiểm toán 270
Kết luận 279
Chương 10: Kế toán mua bán và sáp nhập
Tối đa hóa lợi nhuận hậu sáp nhập
Quản lý ngày mua lại và tránh việc điều chỉnh
Kết luận
Chương 11: Giả mạo có thể phát hiện được?
Những dấu hiệu của sự lôi kéo
Những người gian dối đều biết giới hạn
Enron: sự náo động của truyền thông
Sự thử thách căng thẳng của Healsouth
Sữa và các tài sản luân chuyển
Kết luận
281
281
287
290
291
292
295
295
310
321
327
8 MARTIN FRIDSON AND FERNANDO ALVAREZ
PHÀN IV: DU. BÀO VÀ PHÂN TÎCH TÎ MÎ
Chu’O
’ng 12: Dir toàn bào cào tài chinh
Du. bâo 1 nàm
Phân tich dp nhay vâi dp toân bâo câo tài chinh
Sp linh dông trong dp bâo bào câo tài chinh
Càc dp toân bâo câo tài chinh
Nhpng bâo câo dp toân cho mue dich thâu tôm
Dp bâo cho nhièu nàm
Két luân;
Chu’O
’ng 13: Phân tich tin dung
Câc chî sô trong bàng cân doi ké toân
Câc chî SO trong bâo câo thu nhâp
Câc chî S
Otrong bâo câo Ipu chuyén tièn tê
Sp két h .p câc chî so
Câc chî S
Oliên quan dén rùi rotin dung
Két luân
Chu’O
’ng 14: Phân tich vôn chù sà h
C
p
u
Mô hinh chiét khau co tire
Chî SO giâ trên thu nhâp
Tai sao hê so p/e thay doi
Công th
L
P
CDu pont
Dinh giâ qua khà nàng tâi câu true
Két luân
Ghi chù
Thuâ{ ngp
Càc công trinh dà công bô
Vê càc tàc giâ
331
332
347
355
360
360
370
384
387
389
403
410
413
423
445
447
448
457
459
469
474
484
485
505
529
531
‫ﻻةﺀاه"اﻫﺎ‬
CỐAÃN BẢN ТВ. Tư
Λ η bản thứ tư của quyê'n Phần tích Báo cáo Tà‫؛‬ Chinh này,
^ ^ ‫؛‬ống các ấn bản trước, trang bị cho n^iời dọc những thách
thức trong thực tiễn các doanh nghiệp hiện nay. Một lần nữa,
mục tiêu là giúp người dọc, những người da có kiến thức cơ bản
về ké toán làm quen với những rắc rối phát sinh trong quá trinh
vận dụng kiến thức sách vở vào thế giới thực khi xem xét cho
vay Iroặc dầu tư vào chứng khoán. Bên cạnh việc bổ sung cho ấn
bản thứ haỉ và thứ ba, có nhiểu vấn dề và thách thức mới dối với
người sử dụng báo cáo tàỉ chinh da nổi lên trong thập niên dầu
của thế kỷ 21 khi một môi trường thay dổi nhanh chOng dOi hỏi
phải cO tầm nhìn rộng.
^lay dổi cơ bản so với ấn bản thứ ba la chuyển các kế hoạch
khen thưởng cho ban lãnh dạo công ty từ một thành phần trọng
tâm của thu nhập báo cáo thành nâng cao giá trị cho cổ dông.
Theo ly thuyết, phương pháp mới này gắn lợi ích của ban quản
trị với cổ dông, tuy nhiên kháỉ niệm này cUng có mặt trái của nó.
Gỉáin dốc dỉều hành, những người thường xuyên phải chịu áp lực
phải làm tăng giá cổ phiếu có thể sẽ không còn sử dụng những
mánh khOe mà thị trương tài chinh dâ biết rõ thổi phổng thu
nhập báo cáo dể gia tăng tiền thưởng cho minh nữa. Taay vào dó,'
họ phẲi sử dụng những kế sách kho hiểu làm các nha dầu tư tin
rằng lợi nhuận báo cáo là có thực.
10 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHỈNH
Để thích nghi với môi trường mới, ban quản lý công ty trở
nên ngày càng năng nổ trong việc báo cáo sai hiệu quả hoạt động
hiệu quả của mình. Họ đã không chỉ thổi phồng mà còn bịa đặt
toàn bộ thu nhập thông qua sử dụng các công cụ phái sinh và các
tổ chức chuyên biệt mà chưa từng xuất hiện trong báo cáo tài
chính và hầu như chẳng cẩn phải làm gì với hoạt động sản xuất
và kinh doanh. Xu hướng gian dối này lên đến đỉnh điểm trong
những vụ bê bối kế toán khủng liên quan đến các công ty như
Enron, và WorldCom, làm rúng động lòng tin không chỉ vào việc
báo cáo tài chính mà cả với thị trường chứng khoán.
Chính phủ đã phản ứng với những vi phạm trong gian lận
tài chính bằng cách ban hành Đạo luật Sarbanes - Oxley năm
2002. Theo bộ luật này, tổng giám đốc điểu hành và giám đốc
tài chính phải buộc xác nhận tính trung thực của các báo cáo tài
chính do mình phát hành. Do vậy, họ phải chịu rủi ro lớn hơn
trước kia khi bị khởi tố và buộc tội gian lận. Sarbanes-Oxley đã
dựng lên rào cản đối với việc báo cáo không trung thực, nhưng
những tình huống nghiên cứu trong ấn bản mới này lại cho thấy
người sử dụng báo cáo tài chính chưa thể thở phào được.
Để giúp người đọc tránh bị các báo cáo tài chính dối trá làm
cho hiểu sai, chúng tôi đê' nghị người đọc nên kết hỢp kiến thức
kế toán với phân tích triển vọng tài chính của công ty. Với quyển
sách Phân tích Báo cáo Tài chính này, chúng tôi giúp người đọc
kết hỢp được các chuyên môn đó khi tìm hiểu kinh tê và quản
trị doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi khuyên khích các chuyên
gia phần tích xem xét kỹ bối cảnh kinh doanh của nghiệp mà dựa
trên đó báo cáo tài chính được lập ra. Những áp lực mang tính
cơ cấu đã tạo ra sự khác biệt trong cả việc phán tích báo cáo tài
chính lẫn diễn giải các chuẩn mực kế toán của kiểm toán viên. Tổ
chức lập báo cáo tài chính cũng gây ảnh hưởng mạnh mẽ đối với
các chính trị gia có quyền lực trong việc tạo ra các chuẩn mực kế
toán có lợi cho họ.
lă n ó i áấu сйа ấn ban tbứ tư 11
Như trong ấn bản lẩn thứ ba, chUng tôi tập trung vào các
câu chuyện thành công khi đánh giá báo cáo tàỉ chinh. Bất cứ chỗ
nào, chUng tôi phát hiện thấy tài liệu cẩn thiết, chUng tôi không
chỉ chỉ ra làm thế nào biết trước sự tliất bạỉ của một công ty thOng
qua ứng dụng những kỹ thuật phân tích cơ bản mà còn cho thấy
làm thế nào các chuyên gia phân tích thực sự phát hiện dưỢc vấn
dề trước khi đổ bể. ChUng tôi hy vọng, thông qua những ví dụ
này n..gười dọc sẽ thực hiện dưỢc những phân tích xác thực, dUng
mục dích, thay vì chỉ dơn giả tinh toán các tỷ số tài chinh. Hơn
nữa, các tinh huống nghiên cứu sẽ thuyết phục họ giữ vững sự
kiên định khi phát hiện rắc rối mặc ducho ban quản trị cO cam
kết như thế nào chẫng nữa. ("Báo cáo tài chinh của chUng tôi
là phU hợp với các chuẩn mực kế toán chung dược chấp nhận.
Các báo cáo này dã dược xác nhận bởi một trong những công ty
kiểm toán hàng dẩu thế giới. ChUng tôi không cho phép những
người bán khống tham lam pha hủy những giá trị mà dội ngũ
xu ١
‫؛‬ít sắc của chUng tôi dã tạo ra.”). ThOng thường, khi dộng cơ
phản kháng của ban quản trị tăng lên, các diều kiện bị pha vỡ và
cáo buộc tội kế toán chủ dộng sẽ tạo ra cách dể phát hỉện các báo
cáo tài chinh sai lệch.
Một chương mới (Chương 11) vơi tiêu dể "Giả mạo co
thổ Bị Phát Hiện Được?” là chương mang tinh cảnh báo. Một số
cOng ty tiếp tục thành công trong việc che dấu những bóp méo
của minh bằng những cách mà không thể phát hiện bằng các ^
thuật thông thường như phần tích tysố. Họ tim cách che mắt
các chuyên gia kiểm toán hoặc hối lộ họ, bỏ di những dOng quan
trọng bảo vệ người dUng báo cáo tàí chinh. Bằng cách dọc những
trường hợp nghiên cứu trong chương này, người dọc có thể quan
sát các hành vi mà nhờ dó các chuyên gia phân tích theo mùa vụ
phát hiện các điểm nghi ngơ. ChUng tôi cUng dề cập dến nghiên
cứu gần dây liên quan dến những cằu từ bóp méo kết quả tài
chinh mà các giám dốc công ty thường dUng trong các cuộc diện
dàm với nhà dầu tư và chuyên gia phân tích.
12 PHÂN TlCH BÁO cAoTÀI CHlNH
Vể kết cấu quyển Phần tích Báo Cáo Tài Chinh này. người
'dọc không cảm thấy buộc phải dọc từng chương theo thứ tự mà
chUng tôi sắp xếp. Dê' giUp những người muốn dọc ngay phần
giữa sách, trong sách có phần tham khảo chéo và chu thích thuật
ngữ. Thuật ngộ dược in dậm trong phần nội dung sẽ dược glả٤
thlch trong phần chu thích thuật ngữ. Mặc du dọc không theo
thứ tự có thể là phương pháp hiệu quả với một số người, việc sắp
xếp thứ tự chương cũng có tinh logic của nó.
Trong Phần Một. "Dọc Hiểu Báo Cáo Tài chinh.” chUng tôi
chỉ ra rằng báo cáo tài chinh không phải dơn giản thể híện bức
tranh trung thực vể hiệu quả tài chinh của .công ty VÀ giải thích tại
sao. Phần này tim hỉểu các dộng cơ phức tạp của các cOng ty phát
hành cUng các nhà quản ly của họ.
Phần Hai. "Các Báo Cáo Tài Chinh Cơ bản." tim hiểu chi
tiết vể các thông tin công bố trong bảng cân dối kê toán, báo cáo
thu nhập và báo cáo dOng tiển. Khi tlm hiểu kỹ. các thuật ngữ
như giá trị và thu nhập bắt dầu trở nên lẫn lộn hơn là khi xuất
hiện trong bản tóm tắt. Ngay cả dOng tiền, một khái niệm thường
dược cho là dể giải thích rõ hơn. la không thể bóp méo dã dược
dUng dể thao tUng nhận thức của nhà dầu tư và nha cung cấp tin
dụng.
Trong Phần Ba. "Tim Hiểu Kỹ hơn Về Lợi Nhuận." chUng
tôi nhẳm vào bản chất cốt lõi của hệ thống tư bản chủ nghĩa. Xem
xét lợi nhuận 1 cách kỹ lưỡng dẫ nhấn mạnh dến nh‫؛‬ếu cách thổi
phồng lợi nhuận hoặc thậm chi là bịa dặt. ở nội dung này. người
dọc sẽ thấm nhuần chủ nghĩa hoài nghi lành mạnh cần thiết cho
phần tích báo cáo tài chinh một cách có hiệu quả.
ứng dụng là chủ dề của Phần Bốn. “Dự báo và Phân Tích
Tỉ mỉ': Dối với cả phần tích tin dụng lẳn phân tích vốn cổ phẩn,
phân tích hướng về tương lai dược xem là dầy hấp dẫn nhưng
chỉ dựa trên kết quả quá khứ la không đủ. co các gỢi ýdể dự
báo chinh xác hơn. và có mổ xẻ các trường hỢp dự phOng trong
Ldi not ddu cua an ban thiitu 13
dcii thu’c. Chung toi xem xet ky liidng cac ty so tai chinh thong
thiidng va cac mo hinh dinh gia, tuy nhien chiing c6 the diicfc
chap nhan mot each rong rai.
Thi tru’
dng tai chinh khong ngiing phat trien, va cung se
xuat hien nhieu hien tiigfng mc‫؛‬i du!c‫؛‬i hinh thufc khac nhau. Trong
boi canh do; cac doanh nghiep chiia bao gid mat di dong lu!c tim
ra manh khoe mdi bop meo nhan thufc ve hieu qua boat dong cua
hp. Bang each nghien aiu cac each thiic nay mot each ky lufdng,
chuyen gia phan tich c6 the dp bao diipc nhufng hien the cua cac
van de cu ma se dufpc thpc hien trong nhufng nam sap tdi.
MARTIN FRIDSON
FERNADO ALVAREZ
i i l l i i l i ‫ة‬
:/;.
‫ﺎ‬ ‫ﻳ‬
;
‫ا‬
|
;
>
‫ي‬
1 1 1
‫ي‬
‫ﻵ‬
i i i
ĐỌC HIỂU BÁU CÁU TÀI CH‫؛‬NH
15
ỉ
"
'·
■-
‘
■
'
..
^
'
١
■
'‫؛‬
1
■
;
iễi
f W
^éẵĩ/
CHƯ0NG'A '
BẢN CHẤT MÂỤ THUẪN
CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
P
hân tích báo cáo tài chính là một kỹ năng cần thiết trong
nhiều công tác khác nhau, bao gồm quản lý đầu tư, tài chính
doanh nghiệp, cho vay thương mại và mở rộng tín dụng. Đối với
những cá nhân liên quan đến những hoạt động trên hoặc những
đối tượng cần phân tích dữ liệu tài chính phục vụ cho mục đích
ra quyết định đẩu tư của mình, có hai cách tiếp cận khác nhau để
thực hiện việc này.
Trường phái đầu tiên là đi theo một thông lệ quy định sẵn,
lập một bảng các chỉ số tài chính đã được định nghĩa chính xác
và cứng nhắc. Có thể phải mất nhiếu cố gắng và nỗ lực tinh thần
để làm thoả mân các yêu cẩu chính thức của các góc độ phần
tích khác nhau. Mặc dù làm việc theo tính thuần “máy móc” như
thế sẽ không tạo ra nhiều thử thách chuyên môn. Thế nhưng việc
hoàn thành đầy đủ các bước phân tích chuẩn mực như một con
vẹt cũng sẽ không đảm bảm cho một kết quả hữu ích và thậm chí
là một kết quả không gầy tai hại. Tuy nhiên, nhiều người chỉ nhìn
nhận những vấn đề này như là một hạn chê nhỏ.
Qụyển sách này hướng tới những nhà phân tích theo trường
phái thứ hai hiệu quả hơn, và thường xuyên theo sát tình hình tài
17
18 ĐỌC HIẺU BÁO CÁO TÀI CHlNH
chinh chinh xác của doanh nghiệp dang phân tích. Sựkiên tri liên
tục là rất cần thiết vi báo cáo tài chinh thường che dậy nhiều hơn
là tiết lộ thông tin. Đối với những nhà phần tích di theo hướng
chủ dộng này, việc tạo lập một bảng tinh chuẩn về cô'ng ty dó
chỉ la một công cụ chứ không phải là kết quả thu dưỢc. Những
nhà dầu tư mặc dù ít thoả mãn nhưng luôn nhận thức rằng một
khuyến nghị mua cổ phiếu không dUng lúc dược tạo ra từ những
dOng số liệu dài nhất trong các chương trinh phần mềm hỗ trỢ.
Công tác phần tích chỉ có giá trị dích thực khi nó dược bắt dầu
sau khi trả lời dược tất cả các cầu hỏi thông thường. Tliật vậy,
một nhà phân tích tài giỏi dem lại giá trị bằng những câu hỏi
thậm chi không có trong bảng liệt kê.
Một số dộc giả có thể sẽ không ngay lập tực thừa nhận tinh
cẩn thiết của việc vượt ra ngoài cấu trUc phần tích thông thường
là dạt tất cả các công ty lên cUng một thang do dồng bộ và khách
quan. Họ có thể dội ngược lại khái niệm loại bỏ hoàn toàn cấu
trUc dó khi một đánh giá hỢp ly lại phụ thuộc vào các yểu tố khác
nhau hơn là so sánh các chỉ số tài chinh cơ bản. Sau cUng, tinh
so sánh dược là nền tảng cơ bản của các nguyên tắc kế toán thừa
nhận (GAAP). Do dó, có thể việc di theo những gì báo cáo tài
chinh dược lập dựa trên GAAP la cẩn thiết dể có dược những chỉ
số tương dối tning thực và hữu ích.
Ngoài ra, các tập đoàn phát hành báo cáo tài chinh sẽ tỏ
ra nhiệt tinh trong việc phục vụ hỗ trỢ cho công tác phân tích
thuận lợi và khuôn mẫu. Những công ty này chi tiêu nhiều dể
phổ biến thông tin vể tinh hlnh tài chinh của minh. Họ thuê các
nhà quản ly quan hệ với nhà dầu tư, chuyển tải thông điệp tới
những cổ dông hiện tại và cổ dông tiểm năng thông q‫اا‬a các bác
cáo tài chinh giữa nâm và thông cáo báo chi, cUng như cắt cử ban
quản lý cấp cao tham gia các cuộc họp định kyvới những nhà
phân tích chứng khoán. Giả định rằng các cOng ty rất hào hứng
dể công bố kết quả tài chinh của minh cho tất cả các nhà dẩu tu
biết, họ cũng sẽ mong muốn nhà phần tlch theo sát tinh hình của
Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 19
công ty một cách dễ dàng hơn. Theo đó^ các công ty cũng có thê’
kỳ vọng rằng kết quả của công ty mình sẽ được báo cáo một cách
minh bạch và trung thực.... hoặc có thể chỉ L
àtỏ ra như vậy
MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Những nhà phần tích nào tin vào sự đáng tin cậy vốn có của
những con số theo GAAP và sự chân thật của các nhà quản trị
doanh nghiệp là đã hiểu sai vể bản chất trọng yếu của báo cáo tài
chính. Tuy nhiên sự sai lầm vế khái niệm đó của họ hoàn toàn
không có nghĩa là thiếu hiểu biết. Nói đúng hơn là điểu đó phản
ánh việc lý tưởng hoá những khái niệm và mục tiêu của báo cáo
tài chính trong các giáo trình chuẩn mực kế toán, nhưng rõ ràng
điểu đó là không thoả đáng. Ngay cả Even Howard Schilit (xem
phẩn thảo luận về MicroStrategy ở phần sau của chương này),
một người chi trích gay gắt về báo cáo tài chính trong ứng dụng
thực tiễn, cũng thể hiện quan điểm cao thượng vê' vấn để này:
Mục tiêu cơ bản của công tác báo cáo tài chính là phổ
biến những báo cáo tài chính đo lường chính xác khả
năng sinh lợi và tình hình tài chính của một công ty‘
Chệch khỏi công thức này chính là yếu tố: mục tiêu cơ bản
của ai là một đo lường chính xác. Phát biểu của Schilit là ầm nhạc
dành cho những người sử dụng báo cáo tài chính được đề cập
trong đoạn đầu tiên của chương này, nhưng họ không phải là
người thực hiện công tác báo cáo tài chính. Nói đúng hơn, người
phát hành là những công ty vì lợi nhuận và thường đưỢc thành
lập dưới dạng công ty cổ phần.‫؛‬
Một công ty cổ phẩn tổn tại vì lợi ích của các cổ đông.
Mục dích công ty cổ phẩn đó không phải là thông tin rộng rãi
đại chúng vế tình hình tài chính của công ty mà là tối đa hoá giá
trị cùa cổ đông. Nếu nhà quản lý có thể đẩy mạnh mục tiêu đó
2٠ ĐỌC HIÉU BÁO cAo TÀI c h Inh
thông qua việc "phổ biến các báo cáo tà‫؛‬ chinh phản ánh đúng
khả năng sinh lợi và tinh hỉnh tài chinh của cOng ty" thi vể mặt
nguyên tắc, các nhà quản lý sẽ làm thế. Tuy nhiên, việc báo cáo
kết quả tài chinh một cách tnmg thực và minh bạch chỉ áóng vai
trO tối đa la một công cụ dê' dạt dược mục tiêu cuối cUng.
Nhà quản ly có thể xác định rằng phương pháp trực tiếp
dể tối da hoá giá trị của cổ dông la làm giảm chi phi sử dụngvốn
của cOng ty. Nói một cách dơn giản là nếu công ty có thể di vay
với lãi suất thấp hơn, hoặc bán cổ phiếu cho nhà dẩu tư vơi giá
cao hơn thi da làm tăng giá trị của cổ dông. Theo quan điểm này
thi dối với công ty, một báo cáo tài chinh tốt nhất không phải là
báo cáo phản ánh dầy đủ và khách quan tinh hình của một công
ty, mà là bảng báo cáo có thể giUp công ty có dưỢc xếp hạng tin
dụng (xem chương 13) và hệ số gĩá/thu nhập (xem chương 14)
cao nhất có thể. Nếu hạng mức tin dụng và các ty số giá trên thu
nhập cao nhất dượcbắt n ^ ồ n từ những báo cáo tài chinh không
phản ánh chinh xác khả nẫng sinh lợi và tinh hình tài chinh, thi
vì trách nhiệm dược uỷ thác từ cổ dông buộc người quản ly phải
công bố loại báo cáo dó thay vì những báo cáo chuẩn mực như
trong các giáo trinh kế toán. Kết quả tốt nhất là một chi phi sử
dụng vốn thấp hơn so với mức mà dáng lẽ ra công ty phải chịu,
^ la n điểm tranh luận này có thể dưỢc tóm tất bằng châm ngôn
sau, từ góc độ của người phát hành báo cáo tàỉ chinh:
Mục tiêu của báo cáo tài chinh là thu được nguồn vốn rẻ
Những dộc giả Itytinh sẽ lập tức dưa ra hai ýkiến phản dối.
Đầu tiên, bẳng cách dưa ra một bức tranh tài chinh sáng sủa phi
thực tế, công ty có thể sử dụng vốn với chi phi thấp hơn mức hợp
ly của thị trường - dó là sự lừa dối. Kế dến, một vàỉ người sẽ lập
luận rẳng việc làm sai lệch nhận định của những ngươi sử dụng
báo cáo tài chinh khổng phải là chiến lược có thể thực hiện trong
dài hạn. Những nha dầu tư trên thị trường chứng khoán dựa vào
những con số lợi nhuận bị thổi phồng trong quá khứ dể ước tinh
Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 21
cho lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp, và do đó sẽ nhanh
chóng thấy rằng kết quả của công ty không được như kỳ vọng
của họ. Sau đó, họ sẽ điều chỉnh báo cáo tài chính theo xu hướng
tăng bằng cách dự đoán lợi nhuận thấp hơn kết quả trong quá
khứ, hoặc nếu không thì các số liệu quá khứ sẽ được điều chỉnh.
Kết quả là việc định giá cổ phiếu sẽ không cao hơn giá trị báo
cáo chính xác. Nhận thức được rằng thực tế có thể tự làm cho kế
hoạch thất bại, nên theo lập luận thì các công ty sẽ cố gắng kiểm
hãm việc phóng đại kết quả tài chính của công ty mình. Với lý do
đó, những người sử dụng báo cáo tài chính có thể lấy những con
số đưỢc trình bày trên báo cáo bởi vì công ty nào vi lợi ích của
chính mình cũng sẽ đưa ra báo cáo thực.
Một thực tế phũ phàng có thể bác bỏ những lập luận này
là báo cáo tài chính không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác
tình hình tài chính của công ty. Thay cho những dữ liệu chính
xác và dễ hiểu, người sử dụng báo cáo tài chính thường thấy
rằng những con số kế toán tuân theo GAAP nhưng lại truyền tải
những thông điệp sai lệch về lợi nhuận. Và tệ hơn nữa, những vi
phạm rõ ràng đối với chuẩn mực kế toán đưỢc đưa ra ánh sáng
với một tần suất đáng lo lắng. Ngay cả dòng biện hộ thứ hai của
nhà phần tích, hay sự xác nhận của kiểm toán viên độc lập vê'
việc báo cáo tài chính đã tuần thủ theo GAAP cũng không thể
đảm báo cho độ tin cậy của những con số đó. Một số ví dụ trong
những năm gẩn đây cho thấy rằng những người sử dụng báo cáo
tài chính quá cả tin đã có thê’bị đánh lừa nghiêm trọng ra sao.
١
،
Interpublic cố gắng lần nữa.... và lần nữa
Ngày 13/08/2002, tập đoàn Interpublic thông báo rằng họ đã
ghi nhận sai $68.5 triệu các khoản chi phí và sẽ quay lại điều
chỉnh các kết quả tài chính từ năm 1997. Người điều hành của
cơ quan quảng cáo này cho rằng việc điều chỉnh có liên quan đến
những giao dịch giữa các văn phòng tại châu Âu của McCann-
22 ĐỌC HIẾU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Erickson Worldwide Advertising. Các nguồn tin cho biết rằng
khi các văn phòng khác nhau cùng hợp tác trong những dự án
quốc tế, họ sẽ ghi nhận cùng một khoản doanh thu nhiếu lần.
Một tuần trước khi công bố việc điểu chỉnh, để kiểm tra lại vể kế
toán, công ty đã hoãn thời gian đưa kết quả báo cáo quý cho ban
kiểm toán, việc đó làm giá cổ phiếu của công ty rớt gần 25%.
Có lẽ không phải ngẫu nhiên mà việc điều chỉnh quy mô
của Interpublic lại trùng với ngày có hiệu lực của những yêu cầu
chứng nhận mới của ưỷ ban Chứng khoán Mỹ (Securities and
Exchange Commission - SEC). Theo quy định mới, giám đốc
điều hành (CEO) và giám đốc tài chính (CEO) của một công
ty có thể sẽ chịu phạt hoặc kết án tù nếu họ xác nhận những báo
cáo tài chính sai. Đối với các công ty đã trót tham gia những “trò
chơi” đối với báo cáo tài chính thì đó là thời điểm thuận lợi để
thẳng thắn.
Lần điều chỉnh vào tháng 8/2002 của Interpublic đã không
thể một lần giải quyết hết tất cả mọi thứ. Đến tháng 10, công
ty gần như gấp đôi con số dự tính điểu chỉnh lên thành $120
triệu và trong tháng 11, con số đó còn có thể cao hơn nữa. Vào
thời điểm đó, cổ phiếu của Interpublic giảm 55% kể từ đầu năm,
Standard & Poor’s đã hạ bậc xếp hạng tín nhiệm từ BBB+ xuống
thành BBB và nhiều nhà điểu hành cấp cao bị sa thải.
Cũng giống như nhiều công ty khác rơi vào trường hợp
phải điều chỉnh lại báo cáo tài chính sau khi đã phát hành rộng
rãi, Interpublic chịu áp lực lớn vế thu nhập. Chi tiêu dành cho
quảng cáo sụt giảm nghiêm trọng, làm cho kết quả của ngành
tồi tệ nhất trong vòng nhiều thập kỷ. Bên cạnh đó, một công ty
đang đối mặt với khó khăn đồng nghĩa với nhiều cơ hội mua bán
doanh nghiệp. Nắm bắt được yếu tố này, chủ tichjohn J. Dooner
đã rất hào hứng chuyển sự chú ý sang vấn đề này. ôn g cho rằng
“Chỉ trích (finger-pointing) đã là những chuyện thuộc về quá
khứ. Tôi chú trọng vào hiện tại và tương lai.”^
Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 23
Nhưng không may là “tương lai” đã mang đến nhiều vấn
để về kế toán hơn. Vài ngày sau cầu phát biểu của Dooner, công
ty đã nâng mức điểu chỉnh dự kiến lên thành $181.3 triệu, gần
gấp 3 lần con số ban đầu. Và trong một tuần sau, một đòn khác
tiếp tục giáng xuống công ty klii SEC yêu cầu cung cấp thông tin
liên quan đến những sai sót làm tăng mức điểu chỉnh. Vụ việc
báo cáo sai thành ra không chỉ dừng lại ở mức ghi nhận doanh
thu trùng lắp 2 lấn giữa các văn phòng ở châu Âu của McCann-
Erickson. Những khoản mục khác như ước tính cho khoản thu
bảo hiểm chưa phát sinh, xoá sổ các khoản phải thu và chi phí sản
phẩm dở dang, và việc ghi nhận giảm các khoản nỢ tại các công
ty con của Interpublic kể từ năm 1996. Dooner nhận định, “Qụá
trình điểu chỉnh mà chúng ta đang trải qua cuối cùng cũng được
đệ trình đầy đủ.”'‫؛‬Ông cũng cho rằng ông sẽ kiên quyết không để
tình trạng lộn xộn và những vấn để vê' kế toán xảy ra lần nữa.
Đến tháng 9/2005, Michael I. Roth, người kế vị của Dooner
và là CEO thứ ba của công ty kể từ sau khi vụ bê bối vể kế toán
bắt đẩu được phơi bày, tuyên bố rằng ưu tiên hàng đẩu của ông là
đẩy lùi những rắc rối trong báo cáo tài chính của Interpublic vào
quá khứ. Lần đầu tiên công ty thừa nhận rằng những lỗi trong hệ
thống kê toán công ty không thể hoàn toàn lý giải bằng việc vô
tình thiếu sót. Hơn nữa, Interpublic cũng cho rằng các nhà đầu
tư không nên dựa vào những dự đoán trước đó vể khoản điểu
chỉnh vì nó có liên quan đến thủ tục giám sát hàng trăm vụ mua
bán chi nhánh của công ty. Đó có thê’xem như là một cách nói
giảm nhẹ. Cuối cùng thì Interpublic thông báo điều chỉnh ở mức
$550 triệu, cao hơn 3 lần so với con số ước đoán trước đó, giai
đoạn từ năm 2000 đến tháng 30/09/2004. Trong tháng 8 năm
2005, công ty chi $12 tỉ đê’thanh toán cho khoản tiền phạt cáo
buộc của SEC đối với việc gian lận báo cáo tình hình tài chính
bằng cách ghi nhận các khoản phí giao dịch nội bộ trong công ty
thành khoản phải thu thay vì là khoản chi phí.
24 CỌC HIÉU B Á . CÁO TÀ! CH!NH
MlcroStrategy thay đổi tư duy
Vào 20/03/2000, M icroStrate^ thông báo cOng ty sẽ áiều
chỉnh doanh thu năm 1999 của công ty, từ mức dã dưỢc báo
cáo chinh thức là $ 205.3 triệu xuống mức xấp xỉ $ 150 triệu.
Giá cổ phiếu của công ty nhanh chOng sụt giảm từ $140 xuống
cOn $ 87.75 một cổ phiếu, làm cho giá trị tài sản "trên giấy”
của Giám dốc điểu hành Michael Saylor "bốc hoi" hơn $ 6 tỉ.
Công ty giải trinh rằng điểu chinh dó liên quan dến ١
dệc ghi
nhận doanh thu từ những dự án lớn và phức tạp của công ty
phần mểm7 Ban dầu M icroStrate^ và các kiểm toán viên của
công ty dưa ra lập luận rằng công ty bắt buộc phải diổu chinh
kết quả kinh doanh theo như dề xuất mới dây (tháng 12/1999)
của SEC về nguyên tắc ghi nhận doanh thu phần mểm. Sau
khi SEC phản dối lời giải thích dó thi cOng ty mới thừa nhận
rằng hệ thống kế toán cObản của cOng ty không dồng nhất với
những chuẩn mực kế toán dược ban hành vào nẫm 1997 của
Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute
. ‫؛‬ Certified Public Accountants).
T ẩ c khi MicroStrategy xuất hiện những vấn dề làm xôn
xao dư luận trên, những kiểm toán viên vẫn dOng dấu dồng y
cho các chinh sách ghi nhận doanh thu của công ty. Đó là cầu
hỏi dược dặt ra dối vớí tinh hình tài chinh của MicroStrategy
bởi chuyên gia kế toán Howard Schilit 6 tháng trước do và bởi
phOng viên David Raymond trong một ấn bản của Forbes ASAP
phát hành ngày 21/02.‫ة‬ Vụ việc chi dược tường trinh sau khi
dọc bài báo của Raymond rằng một kế toán viên ở văn phOng
kiểm toán quốc gia dã ky kết cho văn phOng dịa phương thực
hiện việc kiểm toán, vả kết quả cuối cUng là công ty da rút lại
những xác nhận trước dó vể tinh hinh tài chinh của năm 1998
và 1999.7
Bản cMt m ầ thụẫn của báo cáo tài chinh 25
Lernout & Hausple: lời nóí không thẳng thắn
Vào ngày 16/11/2000) kiểm toán viên cho công ty Lernout &
Hauspie Speech Products (L&H) dã rút lại ý kiến không vi
phạm (clean) về báo cáo tàí chinh của công ty trong năm 1998
và 1999. Hành dộng này xảy ra sau một thông báo vào ngày
09/11 bởi nhà sản ^iất phần mểm ghi âm và phiên dịch người
Bỉ rằng một cuộc điểu tra nội bộ dã phát hiện những sai sót và
khOng tuần thủ trong kế toán và việc điểu chinh báo cáo là cẩn
thiết cho hai năm dó và cho nửa dầu năm 2000. Hai tuần sau đó)
công ty nộp hô sơ xin pha sản.
Trước ngày 16/11/2000) trong khi các nhà dầu tư vẫn dang
dựa vào ý kiến kiểm toán đánh giá báo cáo tài chinh của Lernout
& Hauspie tuần thủ những chuẩn mực kế toán thừa nhận) thi một
sOsự kiện làm.dấy lên nghi ngờ vể y kiến dó. Tháng 7/1999) nhà
bán khống David Rocker chỉ trích những giao dịch như vụ dàn
xếp của L&H với tập đoàn Brussels Translation (BTG). Trong
giai đoạn 2 năm, BTG dã trả cho L&H $35 triệu dể phát triển
phần mềm dịch thuật. Sau dó L&H mua từBTG sản phẩm dịch
thuật kèm theo. Kết quả sau cUng la thay vi ghi nhận một khoản
chi phi nghiên cứu và phát triển $35 triệU) thi L&H dã ghi nhận
$35 triệu doanh thu.* Dến tháng 8/2000) một sO cOng ty Hàn
Quốc mà L&H cho rằng là khach hàng của minh dã lên tiếng
khẳng định thực chất họ klíông có giao dịch kinh doanh gì với
cOng ty này. ^ á n g 9) ưỷ ban giao dịch chứng khoán (Securities
and Exchange Commission) và thị trường chứng khoán EASDA^
của châu Âu bắt dầu diều tra thực tiễn cOng tác kế toán của L&H.9
Theo dó) có phiếu của L&H giảm từ mức cao $72.50 (vào
tháng 3/2000) xuống chi còn $7 trước khi bị dinh chỉ giao dịch
vào tháng 11. Ngẫm lại thi sự tin tưởng vào báo cáo tài chinh của
công ty dựa trên y kiến đánh giá của kiểm toán và việc cho rằng
nhà quản ly cUng muOn giUp các nhà phần tích có dược nhận định
dUng vể doanh nghiệp là hoàn toàn sai lắm.
26 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
LÕ HÓNG TRONG LẬP LUẬN
Bởi vì những sai lệch đưỢc mô tả trước trong GAAP, nên cả sự e
dè trước những rào cản chống gian lận và sự tự ý thức không thể
luôn luôn ngăn chặn doanh nghiệp khỏi những gian lận sổ sách.
Lập luận đó cho rằng hai áp lực đó sẽ đảm bảo cho hệ thống kế
toán trong sạch, nhưng thực tế nó chỉ dựa trên những giả định
không rõ ràng. Không một giả định nào có thể đứng vững trong
một cuộc nghiên cứu về bối cảnh mà các tổ chức thực hiện báo
cáo tài chính.
Những doanh nghiệp có thể đẩy và làm xáo trộn các con
số cho tới mức trước khi vi phạm vào GAAP, và do đó sẽ ít khả
năng bị nguy tố vì gian lận hơn. Khi những vụ vi phạm báo cáo tài
chính lớn được đưa ra ánh sáng, cũng như hẩu hết tất cả những
loại tội phạm “cổ cổn” (white-collar) khác, bê bối thực sự liên
quan đến những gì pháp luật không cấm. Trên thực tế, những
nguyên tắc kế toán cho phép nhiếu thước đo không chính xác, ít
nhất là trong ngắn hạn.
Ví dụ, các doanh nghiệp thường có thói quen và không
ngẩn ngại làm “mượt” lợi nhuận của công ty. Cụ thể, họ sẽ tạo ra
cảm giác là lợi nhuận của công ty đạt mức tăng trưởng đều qua
các năm. Với sự ủng hộ của các kiểm toán viên, các doanh nghiệp
thường làm thế vì sự tăng trưởng đều thường được các nhà đẩu
tư trên thị trường chứng khoán đánh giá cao hơn so với so với
những con số thực nhưng biến động trồi sụt, và kết quả là hệ số
P/E cũng sẽ cao hơn.
Giả định rằng trong vài tuần cuối cùng của một quý, lợi
nhuận có nguy cơ giảm thấp hơn so với mức tăng hàng năm
đã được hoạch định. Doanh nghiệp sẽ chỉ đơn thuần “mượn”
doanh thu (và lợi nhuận tương ứng) của quý sau bằng cách đưa
ra những chương trình giảm giá đặc biệt cho khách hàng để họ
Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 27
đặt hàng sớm hơn dự định. Tương tự vậy, việc mức tăng trưởng
cao hơn mức xu hướng thông thường (higher-than-trendline
growth) cũng là một vấn để đối với người làm “mượt” lợi nhuận.
Sự nhảy vọt bất ngờ của lợi nhuận sẽ kéo theo tốc độ tăng trưởng
cao hơn mức bình thường, gây ra sự không ồn định và đó được
xem là tín hiệu xấu cần phải tránh bằng mọi giá. Giải pháp của
các nhà quản lý là đẩy mạnh chi phí trong kỳ bằng những chương
trình đào tạo, bảo dưỡng nhà xưởng trong khi lẽ ra những chương
trình đó sẽ được thực hiện vào quý sau.
Những công ty không đáng tin như thế không loại trừ bất kỳ
thủ thuật nào. Theo Wall Street, những doanh nghiệp lớn (blue
chip) thừa nhận rằng họ hầu như không có lựa chọn nào khác
ngoài việc làm “mượt”lợi nhuận. Nhân viên của General Electric
cho biết khi một bộ phận nào có nguy cơ không đạt được chỉ tiêu
lợi nhuận hàng năm, thì công ty sẽ tiến hành các VỊI thầu tóm
vào thời điểm suy giảm trong kỳ báo cáo. Theo một chuyên viên
cấp cao của một công ty dịch vụ tài chính, một nhóm nhân viên
trong công ty sẽ săn tìm các cơ hội mua lại vào những thời điểm
như vậy, “Gee, còn những ai khác có nguồn thu nào đó không?
Còn vụ giao dịch nào chúng ta có thể làm không?”.. Lợi nhuận
toàn quý từ bộ phận mới được mua về sẽ được hỢp nhất vào lợi
nhuận của GE và đảm bảo cho sự tăng trưởng đểu đặn và, do đó,
nhận được sự tán thưởng từ phía nh،à đầu tư.
Tại sao kiểm toán viên không ngăn cấm những mánh lới
đó? Chúng hầu như không nhất quán với mục đích của báo cáo
tài chính - bức chán dung chính xác vế lợi nhuận của doanh
nghiệp. Câu trả lời là những nguyên tắc lý thuyết của kế toán chỉ
đại diện cho một thành phần, trong khi các chuẩn mực báo cáo
tài chính nổi lên từ một khối gồm nhiều các thành phẩn khác
nhau.
Cùng với các chuyên gia kế toán, người phát hành cũng
như người sử dụng báo cáo tài chính cũng có những đại diện
trong Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (FASB - Financial
28 - ĐỌC HIÉU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ạccounting Standards Board) - là cơ quan đặt ra các quy định;
hoạt động dưới sự giao phó uỷ quyền từ ưỷ ban chứng khoán
(Securities and Exchange Commission). Khi FASB xác định
được một khu vực nào cần phải có những chuẩn mực mới; nhân
viên chuyên trách của FASB sẽ nghiên CIÍU lý thuyết vấn đề đó
trong vài tháng. Tuy nhiên, việc ban hành chuẩn mực mới cũng
mất vài năm vì những doanh nghiệp phát hành báo cáo tài chính
luôn theo đuổi mục tiêu của mình trên một mặt bằng ít mang
tính lý thuyết hơn.
Sau một thời gian, những vấn đề căng thẳng như quyền
chọn cổ phiếu cho ban điểu hành và sáp nhập doanh nghiệp đã
dẫn đến những mầu thuẫn tương đối gay gắt giữa FASB và các
doanh nghiệp. Những thoả hiệp nổi lên từ những tranh cãi chớp
nhoáng này đã không thể đuổi kịp những mục tiêu lý thuyết. Mặt
khác, việc làm luật dựa trên đàm phán đã ngăn chặn những cuộc
tổng tấn công từ những đổng minh của các doanh nghiệp trong
Quốc hội. Nếu những nhà làm luật từng một lẩn bị chọc tức
đủ nhiều, họ có thể đã kiên quyết tước đi quyền lực của FASB.
Trong những trường hỢp nghiêm trọng, họ có thể thay thế FASB
bằng một cơ quan làm luật mới mà trong đó các doanh nghiệp có
thể dễ dàng uốn nắn theo ý thích của mình.
Một lý do khác cho thấy rằng sự tự ý thức không phải luôn
hướng các doanh nghiệp theo mục tiêu trung thực hoá báo cáo
tài chính. Những nhà điều hành cấp cao của doanh nghiệp dẫn
đầu một cuộc đấu tranh chống lại FASB cũng có chương trình
hành động của riêng mình. Cũng giống như những nhà đầu tư
mua cổ phiếu của công ty, những nhà quản lý luôn theo đuổi
mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình. Nếu việc đưa ra con số lợi
nhuận kinh tế trung thực có thể thúc đẩy mục tiêu đó, thì điều
dễ hiểu là các CEO sẽ cố gắng làm điểu đó. Tuy nhiên trong một
vài trường hợp, CEO có thể thu được nhiều lợi ích cá nhấn hơn
bằng cách lợi dụng cơ chế lương thưởng thông qua những mánh
lới báo cáo tài chính.
Ban chat mdu thu&n cua hdo cdo tdi chinh 29
Gia dinh rang tien thiidng cuoi nam cho mot CEO ditOc
dvia trdn toe do tang thu nhap tren moi c6 phan (EPS). Va cung
v6i gia dinh tiicfng tu. la nham muc tieu bao cao tai chinh, ke
hoach khau hao cua mot cong ty cho rang vong dc‫؛‬i trung binh
cua tai san c6 dinh la 8 nam. Thong qua vice tuy chinh gia djnh
tren thanh 9 nam (va du’
Oc svi chap thuan cua kiem toan doi vc‫؛‬i
thay d6i nay), cong ty c6 the ha thap diiOc chi phi khau hao hang
nam. Day hoan toan la svithay doi ve mat ke toan, chi phi thvic de
thay the may moc dung cu hao mon qua qua trinh svidung khong
he giam. Thue doanh nghiep dviOc khau trvi cho chi phi khau
hao cung khong tang len, va ket qua la dong tien” cung khong
tang (xem ChviOng 4). Nha dau tvi nhan ra rang loi nhuan thvic
(Chvicing 5) khong tang, do do gia c6 phieu cua doanh nghiep
cung khong CO phan utng vdi chinh sach ke toan mcii do. Cai tang
duy nhat la tien thvidng cua CEO bcii vdda lam “tang” EPS.
Vi du tren giai thich tai sao mot doanh nghiep thvidng thay
doi phviOng phap ke toan cua minh, lam cho cac nha dau tvi kho
khan hdn trong viec theo sat tinh hinh cua doanh nghiep trong
khi cac C
Odong lai thich bao cao tai chinh minh bach va ro rang.
Van de cd ban la nhOng nha dieu hanh cap cao cua doanh nghiep
doi khi dat Idi ich ca nhan cua minh len trvidc Itfi ich c6 dong. Hq
tang tien thvidng cua minh bang each thoi phong Idi nhuan trong
khi cac C
Odong lai phai ganh chi phi thong qua sii sut giam cua
he so P/E, phan anh svi xoi mdn trong chat Ividng cua loi nhuan
dvidc bao cao.'^
Co the thay rang giai phap cho doanh nghiep la dong nhat
Idi ich cua nha quan ly vdi Idi ich cua c6 dong. Thay vi xac dinh
tien thvidng dvia tren EPS, hoi dong quan tri nen thvidng cho nha
quan ly cap cao khi lam tang dvidc gia tri c6 dong bang each tang
gia C
Ophieu. Chinh sach nay lam cho CEO khong con dong cd
de dung thu thuat thoi phong Idi nhuan tren bao cao bdi vi viec
do khong the lam tang Idi nhuan thvic va do do, khong lam tang
gia C
Ophieu.
30 ĐỌC HIÉU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Theo lập luận đó thì báo cáo tài chính phải càng phản ánh
sát sườn hơn về hiệu quả hoạt động chính xác của doanh nghiệp
à công ty đã đẩy mạnh mối liên kết giữa tiền thưởng cho nhà
điểu hành và sự tăng giá cổ phiếu. Nhưng trên thực tế; xu hướng
đó không rõ ràng. Nếu có chăng chỉ là việc các doanh nghiệp
ngày càng trở nên “sáng tạo” hơn và “xông xáo” hơn trong báo
cáo tài chính của mình qua các năm, cụ thể như những ví dụ ở
trên vê' Interpublic, Micro Strategy và Lernout & Hauspie.
Hoá ra việc đồng nhất lợi ích của cổ đông và nhà quẲn lý
cũng có mặt trái của nó. Nhà điểu hành cấp cao không thể tiếp
tục tăng tiền thưởng của mình thông qua những thủ thuật trên
báo cáo tài chính và chúng rất dễ bị phát hiện bởi nhà dầu tư.
Thay vào đó, họ phải nghĩ ra những nước cờ ẩn tốt hơn để đánh
lừa thị trường và qua đó tự mình đẩy giá cổ phiếu lên. Nhà phân
tích báo cáo tài chính phải làm việc chăm chỉ hơn bao giờ hết để
chỉ ra những trò bịp đó.
LỢI NHUẬN NHỎ VÀ CHIẾN Lược “BIG BATH”
Đương nhiên các nhà phân tích tài chính không phải đơn thương
độc mã tham gia vào cuộc chiến đó. Uỷ ban Chứng klioán
(Securitites and Exchange Commission) và Hội đổng Chuẩn
mực Kế toán Tài chính (FASB) cấm các công ty đánh bóng tô vẽ
lợi nhuận quá nhiều để làm tăng giá cổ phiếu. Tuy nhiên, những
người điều chỉnh luật lại không xác định rõ ràng thế nào là “quá
nhiều”. Các công ty chắn hẳn sẽ có nhận định riêng khác nhau
vê' vấn đê' này, chẳng hạn như mức độ mà họ phải tiết lộ những
tin xấu có thể gầy ảnh hưởng xấu đến sự đánh giá của thị trường
chứng khoán. Đối với một số người, nguyên tắc công bố thông
tin là nếu không ai hỏi thì việc giảm sự tự nguyện để công bố
thông tin không được xem là lời nói dối.
Bức tranh toàn cảnh không phải ảm đạm trong tất cả
Ban chat mdu thudn cua bdo cdo tdi chinh 31
cac trvfcing hc‫؛‬p nhiing su! am dam do Ian kha rong. Mot nhom
nghien cdu dSn dau bdi Richard Zeckhauser - nha kinh te hoc
cua Harvard - da thu thap bang chdng ve sri Ian rong cua viec
thieu trung thvic..^ Nghien cdu tap trung vao nhufng trvibng hpp
Ipi nhuan bao cao hang quy cua cong ty chi cao hc۶
n hoac thap
hcn mot chut so vdi cung ky nam tioio'c.
Gia dinh rang bao cao tai chinh diinc lap theo muc tieu ly
tiibng la phan anh chinh xac tinh hinh boat dong cua cong ty.
Theo luat xac suat, bao cao hang quy cua cong ty phai bao gom
tnidng hcfp Iqi nhuan vifa viiqt htfn ket qua cua nh.ng ki tnidc
trong nam cung nhii tnibng hqp Ipi nhuan thap hcin mot chut so
v6i ki tnidc trong nam. Thay vi vay, Zeckhauser va dong nghiep
cua minh phat hien rang cac cong ty c6 xu hndng bao cao svitang
tnidng nho nhieu h.dn la ghi nhan sn sut giam nho. Ngu y ro rang
la khi cong ty c6 nguy cd phai trinh bay nhiing so sanh sut giam
nho trong Iqi nhuan, thi cong ty se sap xep nhiing khoan muc tuy
nghi de ep ra diipc ket qua tang tnicfng bien.
Mat khac, gia sii mot cong ty ganh chiu mot khoan 16 hang
quy qua I6n den noi khong the the xoa di bang nhiing khoan
muc tuy nghi diigfc. Nhiing tnibng htfp nay tao ra dong cd de
thiic hien chien liipc “big bath” (taking a big bath saving for rainy
days) bang each toi da hoa thiet hai dii.c bao cao trong quy do.
Ly do la khi Icfi nhuan giam 30% thi nha dau tii cung se khong
cam thay lo l^ng hon so v6i khi Icfi nhuan giam 20%. Do do, nha
quan ly se cam thay c6 Iqi hc‫؛‬n neu day cac khoan chi phi trong
tufcfng lai sang quy hien tai va ket qua la c6 the dam bao cho mot
con so Iqi nhuan d١
i6ng tren bao cao cua ky tiep theo. Day cung
C
Othe la thbi diem thuan Iqi de ghi nhan cac khoan 16 dai han
trong gia tri tai san chang han nhii may moc san xuat I6i th6i va
Iqi the thii6ng mai (goodwill) hinh thanh td nhiing vu mua lai
kliong thanh cong trong qua khvi. Tren thiic te, cac cong ty c6
the ghi giam gia cac tai san tren v6i con so I6n h6n so v6i con
s6 theo nguyen tac chinh xac trong ke toan. Viec dao ngiicfc cac
32 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI c h ìn h
khoản ghi giảm quá lố như vậy là một công cụ làm ổn định lợi
nhuận được báo cáo trong các kì sau đó.
Zeckhauser và cộng sự của ông chứng thực cho giả thuyết
“big bath” khi chỉ ra rằng lợi nhuận sụt giảm sầu thường xảy ra
hơn là tăng mạnh. Điều đó ngụ ý rằng các nhà quản lý không bị
động trong việc ghi nhận và tổng hỢp kết quả từ kĩ năng riêng
cũng như những yếu tố kinh doanh ngoài khả năng kiểm soát của
mình; mà có sự can thiệp vào việc tính toán lợi nhuận bằng cách
lợi dụng khoảng cách của các quy định kế toán. Cảm giác chung
của các nhà nghiên cứu là các công ty xem báo cáo tài chính là
một kĩ thuật để yểm trỢ cho giá cổ phiếu hơn là một công cụ để
phổ biến thông tin khách quan..'^
Nếu những nước cờ của công ty có thể thoát khỏi dự phát
hiện của nhà đầu tư và người cho vay, lợi ích đạt được có thể rất
lớn. Ví dụ, việc tiết kiệm chi phí lãi vay ở mức 0.5% trên tổng
mức vay 1tỉ USD tương đương với 5 triệu USD (trước thuế) mỏi
năm. Nếu công ty đang chịu thuế suất 34% và cổ phiếu đang giao
dịch tại mức giá gấp 15 lần lợi nhuận/cổ phiếu thì giá trị đánh
đổi cho rủi ro của việc che giấu báo cáo tài chính là 49.5 triệu
USD tổng giá trị luỹ kế của cổ phiếu.
Bên cạnh kĩ thuật “big bath” được nghiên cứu bởi
Zeckhauser, còn có những cách thức khác phổ biến để theo đuổi
những cơ hội gia tăng giá trị như vậy, như:
■ Tối đa hoá kỳ vọng tăng trưởng
■ Giảm các khoản nỢ tiềm tàng
TỐI ĐA HÓA KỲ VỌNG TĂNG TRƯỞNG
Một công ty vừa báo cáo lợi nhuận thuần hàng năm là 20 triệu
USD. Giả định sau 5 năm, khi tốc độ tăng trưởng tương đổi ổn
định, thì công ty được định giá gấp 15 lẩn so với lợi nhuận. Tiếp
Ban chat mdu thudn cua bdo cdo tai chinh 33
tuc gia dinh la cong ty khong chi tra c6 tuic trong vong 5 nam to’
i
va nhufng nha dau Wvao c6 phieu tang tnio'ng ky vong mot miic
sinh Igfi 25% (tnidc thue phai nop cho phan lai von).
Dtia tren nh.ng gia dinh tren, va neu c6 them mot d . kien,
nha phan tich c6 the tinh diicic gia tri cac c6 phieu hien hanh cua
cong ty. Du! kien dau vao can phai c6 la toe do tang tnidng ky
vong cua lc‫؛‬i nhuan. Neu gia su! rang Ipi nhuan cong ty hien dang
tang 30% moi nam va nhieu kha nang se tiep tuc tang tnidng nhii
the trong vong 5 nam tdi. Vao cuoi giai doan, Idi nhuan (lam
tron) cua cong ty se vao khoang 45 trieu USD/ nam. Ap dung
he so gia tri cong ty bang 15 Ian lg‫؛‬i nhuan, thi gia tri cong ty vao
cuoi nam thii 5 la 1.114 ti USD. Nha dau tii ky vong ty suat sinh
Idi 25% se chap nhan tra 365 trieu USD tai thdi diem hien tai de
thu ve con so tren trong tiidng lai.
Con so do hau nhii c6 the lam thoa man diiOc ngiidi sang
lap hoac giam doc dieu hanh cua cong ty, ngiidi sd hdu 20% (so
mang tinh minh hoa) so c6 phieu hien hanh. Doanh nhan thanh
cong do sd h٠u 73 trieu USD tren giay td, ma vai nam tnidc do
tham chi chi bat dau td con so 0. Nhiing dong thdi, nha trieu phu
mdi noi ay lai bi “giam gid” trong chinh ky vong cua thi tnidng.
Neu nhd vi mot vai ly do nao do, nha dau td cho rang tiem
nang tang trddng cua cong ty giam td 30% xuong con 25% moi
nam. Con so nay van cao hdn nhieu so vdi cac cong ty d My. Tuy
nhien, gia tri c6 phieu cong ty se giam td 365 trieu USD xuong
con 300 trieu USD vdi dieu kien cac gia dinh con lai khong thay
doi.
Nha sang lap c6 the da phai chat vat c6 gang nhieu nam,
nhdng chi sau mot dem lai thay gia tri tai san cua minh trong
cong ty boc hdi 13 trieu USD. Nha phan tich tai chinh c6 the se
thay thddng xdt cho ong ta. Du vay thi cuoi cimg, ong ay van c6
60 trieu USD tren giay td. Neu rdi vao trddng hdp cua ong ay thi
lieu bao nhieu ngddi se that sd binh tinh ma chap nhan mdc 16
34 DỘC HIỂU BÁO CẢO TẢI CHlNH
13 triệu USD đó? Hẩu hết sẽ nO lực hết minh áê' tránh phát sinh
những tinh huống đảo n^iỢc quan trọng trong tài chinh bằng
mọi cách có thể áược phép theo GAAP.
Một phản ứng hoàn toàn tự nhiên mà chủ sở hữu/nhà quản
lý thường có là đối mặt với nguy cơ sụt giảm mức tăng trưởng
kỳ vọng. Một vài, hoặc có thể là hầu hết mọi người áều không
có ý áịnh gian dối. Điểu dơn giản là những nhà kinh doanh vể
bản chất dều là n^iời lạc quan và rất tự tin vào bản thần. Hơn
nữa, một doanh nhân thành công càng phải chứng minh cho
tinh thần lạc quan dó. Công ty dang dược xem la từ con số 0 và
dạt mức 20 triệu USD lợi nhuận, và hiện giờ dang dối mật với
những khó khăn lớn, nha quản lytin rằng ông ta có thể ١
^iỢt qua
mqi khó khân trước mắt và tự tin rằng có thể dưa công ty quay
trở lại mức tăng trưởng 30%, và có thể là ông ta dUng. Cố một
điểu chắc chắn là: Nếu ông ta không phải la tuýp người tin tưởng
rầng minh có thể một lần nữa đánh bại mọi khó khăn thi ồng ta
sẽ không bao giơ có thể xây dựng nên một công ty có giá trị 300
triệu USD.
Những nha phân tích tài chinh cần phải đánh giá vắn dề
khách quan hơn. Họ phải nhận thấy rằng tinh trạng một công ty
rơi vào giai đoạn khó khăn nào dó không phải la tinh huống lạ
lẫm, mà ngược lại, rất binh thường. Hầu như lúc nào nha quản
ly cấp cao cUng cố gắng xua tan cảm giác latốc độ tăng trưởng
sẽ chậm lại, vi ý nghĩ dó có thể sẽ khiến họ trả giá rất nhiểu. Tuy
nhiên, những con số tinh toán dơn giản thương có xu hướng tạo
ra một dự báo sai về công ty khi giả định tốc độ tăng trưởng sẽ
luôn luôn duy tri ở mức cao trong tương lai. Ngoài ra, một khi
mức tẫng trưởng bắt dầu ổn định lại (xem hình 1.1), thi dể khOi
phục 1^ như mức củ dOi hỏi phải vượt qua rất nhỉểu giới hạn
khốc liệt.
Bản chất mâu thuẫn của háo cáo tài chính 35
Hình 1.1 Giảm tốc độ tăng trưởng là điều chắc chắn
Chú thích: Việc thay đổi suy nghĩ của nhà đáu tư theo hướng đi lên, vượt
qua khoảng chênh lệch giữa tốc thực tế và sự tăng trưởng do nhà quản lý
dự báo, là có khả năng nhưng vốn khá khó khàn với một công ty. Những
thông lệ báo cáo tài chính rộng rãi có thê’phần nào khiến cho việc này dễ
dàng hớn. Với nhận thức đó, nhà phân tích nên đọc báo cáo tài chính với
sự dò xét nghi ngờ.
Giới hạn duy trì mức tăng trưởng
Tình trạng bão hòa - Doanh thu của một sản phẩm tiêu dùng
mới có thể tăng với mức chóng mặt trong một thời gian. Tuy
nhiên, cuối cùng thì tất cả những ai quan tâm cũng sẽ sở hữu
một sản phẩm (hoặc hai hay một số Iượng nhất định nào đó mà
người tiêu dùng tin rằng là đủ rồi). Tại thời điểm đó thì doanh số
tiềm năng sẽ giới hạn trong nhu cầu mua thay thế sản phẩm cũ
của khách hàng và dân số tăng thêm - số lượng khách hàng tiểm
năng tăng thêm.
36 eọc HIỂU BÁO CÁO TÀ! CHINH
Gia tăng cạnh tranh - Rất hiếm có sản phẩm hoặc dịch vụ nào
khOng thể bị xâm nhập hoặc sao chép ở mức tương tự dể đánh
vào cùng một nhu cầu do của n ^ ờ l t‫؛‬êu dUng, nhưng lạí đủ khác
biệt dể không bị xem là vi phạm bằng sáng chế và thương hiệu.
Gia tâng mức "nển tảng” - Một công ty bán dưỢc 10 triệu sản
phẩm trong năm 1 có thể dăng ký tăng 40% thông qua ١
dệc bán
thêm 4 triệu sản phẩm trong năm 2. Tuy nhiên, nếu tiếp tục sự
tăng trưởng dó thi công ty sẽ phải sản ^lất thêm 59 triệu sản
phẩm mới dể dạt mức tẵng 40% trong nẵm thứ 10.
Vể mặt tuyệt dối, thi hoàn toàn có thể thể cộng dồn và
tăng sản lượng mãi mẵi. Nhưng mặt khác, mức tăng trưởng vượt
quá xa so với mức tâng hàng nẫm của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) là gẩn như không thể dảm bảo cho công ty tôn tại trong
giai đoạn mở rộng, l o định nghĩa thi một sản phẩm có tốc độ
tăng tniởng cao hơn tốc độ tăng GDPthi tỉ lệ dOng góp của sản
phẩm dó vào GDPmỗi nâm sẽ tăng lên. vakhi dó, sẽ càng khó
khăn hơn dể chuyển cơ cấu tiêu dUng của người dần dể thích ứng
với tốc độ tăng trưởng nhanh của một sản phẩm nào dó.
Giới hạn vể thị phần - Trong một thời gian, công ty có thể vượt
qua dưỢc những giới hạn vể tốc độ tăng trưởng trong thị trường
cUng như trong tổng thể nền kinh tế bằng cách đánh bại dối
thủ và mở rộng doanh số. Tuy nhiên, ngay cả khi dạt dược tăng
trưởng bằng cách tăng thị phần chứ không phải do tăng nhu cầu
vể sản phẩm do thi cuối cUng công ty cUng chạm phải mức trần
khống chế mức tăng trưởng tại một' mức cố định. Ví dụ, giả sử
một nhà sản xuất với 1.0% thị phần hiện dang tăng trưởng 25%/
năm trong khi tổng nhu cầu về sản phẩm này tâng chỉ k.h٥ảng
5%/năm. Trước nâm thứ 14 thi một công ty phát triển mạnh sẽ
phải tăng 115% về thị phần của minh dể tiếp tục duy tri mức tăng
doanh số (trước khi dạt dược những con số khOng tưởng về mặt
toán học này thi với tốc độ tăng trưởng như vậy, công ty chắc hẳn
phải bị hạn chế bởi các cơ quan chống dộc quyển).
Bản chất mầu thuẫn của báo cáo tài chính 37
Kinh tê học căn bản và bảng lãi gộp chắc chắn với nhà phần
tích rằng lịch sử tăng trưởng đã đến hồi kết thúc và một số phận
nghiệt ngã là điều đó sẽ bị phản ánh thông qua giá cổ phiếu. Tuy
nhiên, báo cáo tài chính thường lại kể một câu chuyện cổ tích
khác. “Câu chuyện” bất chấp những nhận thức thông thường
mà gần như phải nói rằng, nó đưa ra giá đánh cược. Người sử
dụng báo cáo tài chính nên tự quen dẩn khi cứ phải nghe phiên
bản “Jack và thần cây đậu thần kỳ”, rằng trái ngược với cách nhìn
thông thường, lợi nhuận của công ty sẽ “cao lớn” tận trời xanh.
Hình 1.2 "Sự SO s á n h g iữ a c á c n ă m đ ã b ị b ó p m é o ”
Chú thích: Con số lợi nhuận gán nhất có phải là một trường hợp biến
động bất thường hay là dấu hiệu bắt đẩu tăng trưởng chậm lại? Không ai
có thể chắc chắn đưỢc và thời gian sẽ trả lời; nhưng công ty sẽ quyết liệt
đê' xuất lý thuyết đầu tiên trong khả năng của mình.
i
EPS($)
■
C
:
·írỄfS٠ l:'١
.·
i^ĩịih ٠
.5 ■
■
٠
٦
.
ụ:, ٠
..
Ịýthu١
ỉfttărffi - ١ i
ịrưởnịđềú ‘
is
،
،
‫؛‬
٠
.٠
'
٠
٠
٠
y
—
ề ٠
٠
... :
·
W .
'
S
'
٠
'
‫؛؛؛‬:‫؟‬
. i f
'
’if ٠
<
-
-
-
‫■؛‬
‫؛‬
V
. . . .
٠
.
’
٠ ٠
#
' lý ^ u ỳ » ịa n g j,
.M ĩẾ ilr
#?!‫؛؛‬.
٠
w
fỹỵi.
mmỄ
xỆês.
'■■mL
"S .
Thời gian
38 ĐỌC HIÉU BÁO CAOTAI CHlNH
Những lý gìải phổ bìến ch. vìệc sụt g‫؛‬ảm tốc độ tăng trương
"Sự so sánh giữa các năm đã bị bóp m éo” - Nhận thức được
rằng nhà dậu tư rất nhạy cảm với bất kì sự chậm lại của tốc độ
tăng trưởng, các công ty dang dối mặt với tinh huống lợi nhuận
dí chậm lại thường dUng dến vài ly lẽ nhất định dể thuyết phục
nha dầu tư rằng sự thật la xu hướng lợi nhuận cơ bản vẫn dang
tăng theo mức cũ (xem hình 1.2). Điều kiện thời tiết xấu có thể
bị quy trách nhiệm là nguyên nhân của bất thường dó, của lợỉ
nhuận dưới dường xu hướng. Hay thay vào dó, công ty có thể
viện dẫn ly do là ١
dệc chuyển hàng dâ bị tri hoẫn (không bao giờ
hủy bỏ, mà chỉ tri hoãn) bởi vi một rắc rối tạm thời trong khâu
sản ^iất, mà nực cười thay khi cho rằng rắc rối dó lại phát sinh
từ chinh tốc độ tẳng trưởng quá nhanh của công ty. (Nói cách
khác, những tin hiệu xấu từ giá cổ phiếu thực chất là một diều tốt.
Những dơn dặt hàng dến quá nhanh và công ty không dáp ứng
kịp - thực chất la một vấn dề chỉ có ở "dẳng cấp cao”). Những
sự kiện kinh tế vĩ mô dược thông tin dại chUng rộng rãi như sự
cố Υ2Κ.‫؛‬ thường dược viện dẫn nhiều hơn cho sự sụt giảm lợi
nhuận của các công ty. Tuy nhiên, dù những giải thích này có
thể nghe hỢp ly, nha phân tích cUng nên nhớ rằng trong nhiều
trường hỢp trước dây, sự sai lầm trong ngắn hạn có thể là dấu
hiệu báo trước của việc sụt giảm lợi nhuận.
“Sản phẩm mới sẽ dưa mức tăng trưởng trở lại đúng quỹ dạo”
- Dôi khi tuyên bố của công ty trở nên không ١
^ng chắc khi cho
rằng các dOng sản phẩm dã hoàn toàn di vào giai đoạn "trưởng
thành” của công ty sẽ khôi phục lại con dường tăng tniởng trước
do. Trong những trường hỢp dó, nhà quản lythường nảy ra sáng
kiến vể một hoặc hai sản phẩm mới dể thể hiện. Ngay cả nếu
sản phẩm dó vẫn dang trong giai đoạn nghiên c ư phát triển,
thi một số nha dầu tư vẫn sẽ vẫn kiên định với niềm tin rằng lợi
nhuận công ty sẽ tiếp tục tâng trưởng tại mức cũ (những hy vọng
do thương xuất phát từ vị thế sở hữu chứng khoán bằng vốn vay
Ban chat mau thudn cua bdo cdo tai chtnh 39
rmian, vcfi miic gia mua cao hcin gia thi tnidng hien tai). Mot
nha phan tich ly tri se chd dpi tniPc khi bi thuyet phuc, phai luon
nghi rang san pham mPi cung se c6 nhieu kha nang that bai.
“Chung ta dang da dang hoa de tranh nhu(ng thi tniPng da
vao giai do‫؟‬in tnidng th^nh” - Neu linh vpc kinh doanh cua
mot cong ty luon chu trpng den tang tniPng da bviPc vao ngiiPng
phat trien cham lai, thi se khong c6 nhieu Ipa chon cho cong ty
ngoai viec chuyen hiiPng sang linh vpc c6 toe dp tang tniPng
nhanh hon. Cung vPi nhu cau can bang vPng chu ky kinh doanh,
khao khat tang tniPng la mot dong Ipc chinh cho chien Ippc da
dang hoa cua cong ty.
Chien Ippc da dang hoa trp nen pho bien nhat trong giai
doan hinh thanh cac tap doan kinh te vao nhPng nam I960. Cho
den tniPc thPi gian do, c6 rat it dP lieu thu thap dppe lien quan
den tinh kha thi thpc sp viec dat dppe toe dp tang tniPng cao
thong qua mua lai cac cong ty thupc cac nganh c6 toe dp tang
tniPng cao. Nhieu cong ty sau do da nhan ra rang chien Ippc da
dang hoa thpc te khong mang lai nhieu Ipi ich nhp tren ly thuyet.
Van de la hp phai tra mot mpe gia qua cao tPPng Png vPi he so
P/E cao cho nhPng cong ty tang tniPng ma cac tap doan khac
cung dang nham tPi. TrP khi toe dp tang tniPng dat mPe sieu
phi ma sau khi chuyen doi hinh thPc sP hPu mPi, neu khong ti
suat sinh Ipi tren dau tP cua ngupi mua tat nhien se khong tot.
TrP ngai nay chi trP thanh van de iPn doi vPi nhPng nha quan ly
khong CO kien thPc chuyen mon trong linh vpc kinh doanh cua
cong ty ma hp mua lai. Va cang te hpn nPa neu phai tra gia qua
cao cho mot cong ty khong thanh cong trong mot nganh tang
trPPng nPng. Tiec thay la so cong ty dan dau nganh c6 the tien
hanh mua lai rat rat it.
Den nhPng nam 1980, thi tniPng chPng khoan da quay
trp lai vpi nguyen tac van hanh cua minh. He so P/E cua nhPng
cong ty da dang hoa rpng rai bao gom ca mPe khau trP tap doan
(conglomerate discount). Mot van de thpc tien la van de an ninh
4٠ ĐQC HIÉÜ ВАО CÁO ΤΛΐ CHÍNH
mà các nhà phân tích vấp phải khl cố gắng theo dõl các công ty
bành trướng hoạt dộng trong nh‫؛‬ểu ngành nghề khác nhau. ТЪау
vì như dã hứa, biến 2 cộng 2 thành 5, thi những nhà quản lý tập
đoàn diều hành toàn bộ công ty lại dể mức giá giao dịch thấp hơn
so với mức mà những công ty thành viên có thể bAn dược riêng
rẽ cộng gộp lại nếu họ niêm yết riêng.
Mặc duvậy, vẫn có những dợt cổ gắng dể làm hồi sinh khái
niệm da dạng hóa như là một công cụ dể duy tri mức tăng trưởng
lợi nhuận cao mãi mãi trong tương lai. Trong một biến thể, nhà
quản ly cao ngạo tuyên bố về khả năng bán chéo những dịch vụ
của bộ phận này cho khách hàng của bộ phận khác. Tuy vậy, thật
không rõ rằng tại sao trả một mức giá mua cao hơn dể tập hỢp
hai lĩnh vực hoạt dộng của cUng một công ty lại có thể mang lại
nhiểu lợi ích hơn là có một công ty dộc lập trả phi cho việc sử
dụng danh sách gửi thư của một công ty khác. Những nha phần
tích dày dạng kinh nghiệm sẽ thắc mắc liệu có phảỉ những chiến
lược do của cOng ty có dựa trên sự thay dổi trong kế toán mua
bán - sáp nhập công ty (xem chương 10) nhiều như la dựa trên
sự kết hỢp thực sự hay không.
Sau khi xem xét tất cả mọi thứ, người sử dụng báo cáo tài
chinh nên có thái độ "hãy chứng minh cho tôi xem" dối với cầu
chuyện về sự khôi phục lại tốc độ tăng trưởng thOng qua da dạng
hóa. ^ ờ n g không có gì khác hơn la một biến thê' của cầu chuyện
thần thoại vể một sự tăng trưởng trên mức trung binh duy tri mãi
mãi. Nhiều công ty da ngành nghe dã trải qua những kho khăn
khô.g lương trước dược vể vấn dể cộng dồn lợi nhuận và tâng
trương trên - lảm hạn chế tốc độ tâng lợi nhuận của những công
ty dược chu trọng.
GIẢM CÁC KHOẲN NỢ TIÉM TÀNG
Cách thứ hai dể nhào nặn kết quả báo cáo theo hướng có lợi cho
Bản chit m â á u ẫ n của háo cáo tài chinh 41
n ^ ờ ‫؛‬ phát hành báo cáo là làm giảm các khoản nỢ tiềm tàng
trọng yếu nhất. Toàn bộ giá trị của một công ty, thậm chi là áối
với một công ty hàng tỉ USD, cO thể bị rơi vào rủi ro tranh chấp
kiện tụng với nhiều bên liên quan vể những vấn để như hiểm
hoạ môi tniờng hoặc trách nhiệm về sản phẩm minh sản xuất ra.
Do vậy diều dễ hiểu là bên phát hành báo cáo tài chinh sẽ mong
muOn những nhà phân tích chứng khoán tập tnang sự chu ý vào
những điểm khác.
Trong quá khứ, nhà phần tích có xu hướng bo sang một bên
các khoản tíền bổi thường có vẻ sẽ de doạ những công ty lớn về
sự sụp đổ. Họ thấy rằng những vụ kiện lớn thường chi dược giải
quyết một phẩn nhỏ so với số tiền dOi bồi thường ban dầu. Ngoài
ra, kết quả của những vụ kiện thường phụ thuộc vào những dữ
kiận chỉ phát sinh khi dược dưa ra toà (về mặt lythuyết thi ١
dệc này
sẽ không bao giờ xảy ra nếu vụ kiện dược giải quyết bên ngoài toà
án). Xét dến cả yếu tố tinh cảm và cảm thông của bồi thẩm đoàn,
những nha phân tích của giai đoạn trước thường thấy rằng việc
phản ánh rủi ro pháp lývào trong dự phOng thu nhập là cực Itykho
khăn, mà chỉ chủ yếu dựa vào các biến số kinh tế vi mô, vĩ mô. Một
khoản nỢ tiểm tàng có khả năng thổi bayvOn chủ sở hữu của công
ty chỉ có thể tối da dược xem như một nhân tố định tinh khi xác
dịnla các hệ số dược gán cho lợi nhuận của công ty dó.
Vụ phá sản của Manville Corporation năm 1982 dã đánh
dấu một sự thay dổi trong cách nhìn nhận của các chuyên gia
phần tích vể các khoản nỢ tiểm tàng từ vấn dể pháp lý. Liên quan
dến. uy tin của minh, các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng dã
bị chất vấn chi tiết vể sự dinh liu của Manville vào những vụ kiện
liên quan dến tổn thương phổi do hit phải a-mi-ăng trong suốt
một thời gian dài trước khi công ty làm thủ tục pha sản. Tuy
nhiên, nhiều nha dầu tư lại cho rằng việc nộp dơn xin phá sản vào
ngày 26/08/1982 theo Chương 11 của Luật phá sản la một 'thảm
hoạ bất ngờ. CO phiếu của M a n ẩ e giảm 35% một ngày sau khi
công ty nộp ho sơ phá sản.
42 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Một phần, yếu tố bất ngờ là một chức năng trong công bố
thông tin. Trước khi phá sản, thì báo cáo tài chính của quý gần
nhất mà công ty nộp cho Uỷ ban Chứng khoán (SEC) đã bao
hàm một khoản chi phí 350 triệu USD để chi trả cho khoản tiền
đòi bổi thường từ các tổn thương cho a-mi-ăng. Con số này chưa
tới một nửa tổng vốn chủ sở hữu của Manville. Nhưng mặt khác,
vào ngày 26/08 công ty lại đưa ra ước tính cho tổng thiệt hại là
không dưới 2 tỉ USD.
Đối với giới phần tích báo cáo tài chính, sự kiện ManviUe
đã hiện thực hoá những tình huống được cho là không thể nghĩ
đến trước đây. Nói cách khác thì việc một công ty có tình hình
tài chính lành mạnh lại bị phá sản chỉ vì những vụ kiện tụng bồi
thường đã trở thành cơn ác mộng hiện hữu. Cú sốc này càng
nghiêm trọng hơn khi thực tế vụ việc này đã bị lừa dối và ngủ yên
trong nhiều năm. Manville phá sản vì các khoản bổi thường cho
các trường hợp nhiễm bệnh nhiều thập kỷ trước do tiếp xúc với
sản phẩm của công ty. Bản chất kéo dài dầy dưa của các khoản nỢ
liên quan đến a-mi-ăng này càng được nhấn mạnh bởi hàng loạt
các vụ phá sản trong những năm sau đó. Những trường hợp điển
hình có độ lớn từ 1 ti USD tài sản trở lên như Walter Industries
(1989), National Gypsum (1990), USG Corporation (1993 và
sau đó là 2001), Owens Corning (2000), và Armstrong World
Industries (2000).
Những vụ phá sản bắt nguồn từ việc tiếp xúc với a-mi'ăng,
cấy ghép silicon vùng ngực và các hiểm hoạ môi trường (xem
Chương 13) đã làm cho giới phân tích tăng ý thức về rủi ro pháp
lý. Nhưng trong nhiều trường hỢp, chuyên gia phân tích lại quá
chú trọng vào chi tiết mà quên đi nhận định tổng thể, chỉ tập
trung vào những chi tiết vụn vặt của các chỉ số tài chính đối với
những công ty đang đối mặt với những khoản nỢ tiềm tàng lớn
tương tự. Họ cũng có thể bị ru ngủ bởi những ứng phó thản
nhiên của các công ty vể những khoản bổi thường kếch xù mà
họ bị cáo buộc.
Bản chat mâu thuẫn của háo cáo tài chinh 43
Từ quan điểm của người phát hành báo cáo, một người có
thê' đưa ra nhiều lý do khác nhau khi thấy rằng các khoản nỢpháp
lý tiổm tàng lớn của một ngần viên phOng quan hệ với nhà dầu
tư thưdng dưỢc xem là cực ky nhỏ so với thực trạng kinh tế. Đầu
tiên, ban quản ly công ty rõ ràng có y định làm giảm thiểu các
khoẲn nỢ tiểm tàng có thể gầy ảnh hưởng xấu dến giá cổ phiếu
và các quyền chọn. Ngoài ra, với tư cách là các bên liên quan
trong một vụ kiện nhiểu tranh cãi, bản thân các nha điểu hành
cũng mầu thuẫn với nhau. Sẽ rất kho khăn dể vừa phải thuyết
phục chứng minh dể bào chữa cho công ty, vừa phải thừa nhận
với nha dầu tư thấy rằng tiển bồi thường do bên nguyên dơn yêu
cẩu la xứng dáng và thực tế là có thể chiếm ưu thế. (Trên thực
tế, bất cứ sự thừa nhận rộng rãi nào cUng làm tồn hại dến công
ty. Do do, công bố thông tin tnang thực có thể không phải là một
lựa chọn tốt dể tồn tại.) Cuối cUng, sẽ gần như khOng thể ly giải
cho những hành vi sai lầm, nếu theo tiểm thức, ban diều hành
cần phải phủ nhận khả năng toà sẽ dưa ra những phán quyết làm
cOng ty sụp đổ. Nha điểu hành sẽ rất dau dầu khi phải thừa nhận
rằng c‫ذ‬ng ty của họ có thể phải pha sản vì nhiều ly do nằm ngoài
tầm kiẩm soát của họ. Có vẻ như nộp hổ sơ xin pha sản là hướng
di duy nhất cho công ty bất kể lịch sử tăng tniởng ấn tưỢng và
một bing cân dối kế toán thận trọng.
Vì tất cả những ly do trên, nhà phần tích phải thận trọng
khi dụ’
a vào những ý kiến đánh giá dộc lập của minh, nhất la khi
một khoản nỢ tiềm tàng lớn dã hiện ra rõ ràng hơn so với những
chỉ số tài chinh dược tinh toán tỉ mỉ. D ó không phẩi là vấn dề
đánh giá phẩm chất trung thực và thẳng thắn của ban điểu hành.
Nếu ban điểu hành công ty vẫn phu nhận mức độ nghiêm trọng
của vẫn dề, thi họ cũng không phải dang cố tinh đánh lạc hướng
nhà phân tích bằng một ١
dễn cảnh quá lạc quan. Ngoài ra, ban
điểu hành cUng không thể cung cấp những đánh giá dáng tin cậy
ngay tả khi họ nghiêm túc dối mặt với sự thật. Rất có khả năng la
họ chưa từng làm việc cho một công ty nào khác cO cUng rắc rối
44 ĐỌC HIẾU BÁO CÁO TÀI CHlNH
tương tự. Do dó, họ có rất ít kĩ nâng nền tảng dể ước dũán khả
năng xuất h‫؛‬ện của tinh huống xấu nhất. Các chuyên g‫؛‬a phần
tích dẫ từng chứng kiến tinh huống khó khăn tương tự của các
công ty khác sẽ có tầm nhìn xa hơn và khách quan hơn. ^гау vi
hoàn toàn dựa vào những tin tức về một vụ kiện lớn dưọ‫؟‬ cập
nhật định kỳ từ phía công ty, chuyên gia phân tích cUng nên trao
dổi với người dại diện bên phía nguyên dơn. Quan điểm của họ
dukhông phải khách quan trung lập cUng có thể sẽ hé lộ những
điểm yếu trong lập luận của nhà diều hành khi quả quyết rằng
những vụ kiện dOí bồi thường này sẽ không bao giơ dưỢc dưa ra
toà.
TÀM QUAN TRỌNG CỦA sự NQHl NGỜ
Cho dến dầy thi dộc giả dưỢc xem như da hiểu tại sao chương
này lại có tên la "Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chinh". Bên
phát hành báo cáo tài chinh dược khắc hoạ không tốt, luOn luôn
chọn cách báo cáo kế toán cO thể làm chỗ dựa cho giá cổ phiếu
thay vì hỗ trỢ các chuyên gia phân tích nắm bắt dưỢc tinh hình
tài chinh chinh xác của công ty. Giới phân tích dẫ dưỢc cảnh báo
rằng không nên cUng nhau lạc quan vi diều dó dẫn dến mọi công
ty dểu trở nên tốt dẹp, thay vi vậy nên giữ thái độ nghi ngờ và gần
như la sự không tin tưởng. Một số dộc giả có thể cảm thấy rằng
họ không dược sinh ra dể trơ thành nhà phân tích tài chinh nếu
công việc chỉ la luơn luôn từ chối, luôn dặt ra những câu hơi gầy
lUng tUng và mẳi la một cái gai trong mầt các công ty muốn thiết
lập mối quan hệ tốt với nhà dầu tư, khách hàng và nha cung cấp.
Mặc dù theo đuổi sự phản kháng gay gắt thực sự có thể
là một cách làm không hể thoải mái, quan điểm mà quyển sách
này dể xuất vơi bên phát hành báo cáo tài chinh lại không hàm
chứa bất kỳ sự gay gất nào như thế. Thay vi vậy, nha phân tích
nên xem bên phát hành là một bên dối lập dang tạm thời biến
những người chống dối minh thành "quỷ dữ" trong một trận
Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 45
bóng rổ hữu nghị. Trước toà thì sự tranh đua càng trở nên dữ dội
hơn. Sau đó, mọi người lại có thể cùng nhau vui vẻ với pizza và
bia. Tóm lại, nhà phân tích tài chính và những nhân viên phòng
quan hệ với nhà đầu tư có thể tách biệt công việc của mình với
nguyên đơn/bị đơn tham gia vào các vụ kiện, tống khứ mong
muốn mỏng manh là sẽ giành chiến thắng, không phải vì những
cáo buộc của bên nguyên đơn có sức ảnh hưởng.
Các tác giả về tài chính thường miêu tả mối quan hệ nhân
nhượng lẫn nhau của báo cáo và phân tích tài chính với giọng
điệu đạo đức cao. Điển hình là tác giả phơi bày thủ thuật trình
bày các con số và chỉ trách sự tham lam và nguy biện của công
ty. Lập báo cáo tài chính cũng giống như cuộc đấu tranh lịch
sử giữa tốt và xấu - cách nhìn này có thể phù hỢp với các ký
giả chiến tranh, nhưng nhà phân tích tài chính không cần phải
tham gia vào đội cảnh sát chính nghĩa để làm tốt công việc của
mình.
Một sựa lựa chọn khác là học cách hiểu về chiến thuật ru
ngủ dối thủ trong báo cáo tài chính, thậm chí là có thể đánh giá
cao sự thông minh của người phát hành báo cáo - người luôn
nghĩ ra những mưu mẹo mới để đánh lạc hướng nhà đầu tư.
Toàn bộ gian lận không thể được dung túng, nhưng việc phơi
bày những mặt tối của nền kinh tế mà không vi phạm luật đòi hỏi
phải thật sự khéo léo. Nếu xem mối tương quan giữa người phát
hành và người sử dụng báo cáo tài chính như một trò chơi thay vì
một cuộc đấu tranh đạo lý, nhà phần tích sẽ thấy dễ dàng hơn khi
quan sát đánh giá động thái từ phe đối lập hơn. Cũng như một
chuyên gia đánh cờ dự đoán trước vế những nước cờ tiếp theo
của đối thủ, nhà phần tích nên đặt mình vào vị trí của người phát
hành và nhận định xem mình sẽ dùng nước cờ thí nào.
Đến đầy vài độc giả sẽ thốt lên rằng “ồ ... không!”.“Đầu tiên
là không được điển số vào các bảng tính mẫu một cách đơn giản.
Bảy giở là phải tập tham gia vào trò chơi sắm vai để đoán được
trò bịp nào ẩn chứa trong báo cáo tài chính ngay cả trước khi nó
46 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHlNH
phát hành. Tôl đã cho rằng quyển sách này sẽ giUp công việc của
tôi trở nên dễ dàng hOn, chứ không phải phức tạp hơn".
Sự thật là quyển sách này hướng dến mục tiêu là giUp người
dọc trở thành một nhà phần tích tốt hơn. Nếu mục tỉêu này có
thể dạt dược bằng cách chỉ ra những con dường tắt thi tác giả sẽ
không ngại làm diều do. Báo cáo tài chinh dưỢc lập trong bối
cảnh một tổ chức mà nhà phần tích chu dáo buộc phải tiến hành
nhiểu bước khác ngoài việc tinh toán các chỉ số tài chinh thOng
thường. Nếu khOng tăng cường cảnh giác như dưỢc dề »lất trong
các trang sách này, người sử dụng báo cáo tài chinh sẽ bị vấy bùn
trong một-chuỗi các cầu trả lơi dơn giản quá mức cho những vấn
dể phức tạp, làm cứng họng những người thẳng thừng từ chối
chấp nhận dữ liệu dược báo cáo và làm cho nha phát hành dưỢc
lợi từ những nghi ngơ dó.
Những xu hướng hệ thống này vốn tiểm ẩn trong việc bán
cổ phiếu. Trong số hàng ngàn nhà dầu tư, có nhiều tổ chức tài
chinh lớn và phức tạp có khả năng vận dụng tổt nhất các kĩ thuật
phần tích hiện hữu dể chọn lọc cổ phiếu cho danh mục dầu tư
của họ. Và trong số những ngươi mua cổ phiếu cUng có những
cá nhân không dược trang bị hoặc trang bị không dầy đủ về kí
nâng phần tích báo cáo tài chinh dể đánh giá báo cáo thu nhập
mỗi quý và mỗi nẵm. ca hai dạng nhà dẩu tư này dểu la n^iồn
quan trọng tài trỢ cho các ngành nghe, và cả hai dều có lợi trong
dài hạn từ thu nhập đổ dồn vể trong một nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, hai nhOm này lại không dược mua chứng khoán theo
cách giOng nhau.
Loại nào thường bán tốt nhất cho các nhà dầu tư cá nhân
là một cầu chuyện. Đôi khi câu chuyện lại liên quan dến một
sản phẩm mới với tiểm nâng doanh thu cực lớn. Một cầu chuyện
khác là miêu tả cổ phiếu dược dề nghị như là một lối chơi trên » 1
hướng hiện tại của thị trường như là xu hướng giảm lãi suất hoặc
tăng cường chi tiêu cho quốc phOng. Một vài cầu chuyện khác
lại dựa trên tin dổn, dặc biệt là những tin dồn liên quan dến khả
Ban chat mdu thu&n cua bdo cdo tai chtnh 47
nang tiep quan cong ty. Dac tning cua hau het moi cau chuyen la
mot trien vong hiia hen ve nh.ng khoan Idi ngoan muC; c6 ve rat
16-gic va thieu sii xac minh dinh liicfng.
Khong C
Othiet hai tram trong nao khi mot khuyen nghi mua
CO phieu cua nha phan tich tren cOsd nghien c١
iu can than ve bao
cao tai chinh cua ben phat hanh chuyen thanh nh.ng thuat ng.
nhe nhang va dinh tinh vi Ipi ich cua nh.ng nha dau t . khong
chuyen. Tuy nhien, khong phai la hiem khi mot cau chuyen bat
nguon t . nhufng nhan vien moi gidi va tham chi t . nh.ng nhan
vien cap cao cua ben phat hanh bao cao. Trong tr.dng hop do,
m .c do soi noi Ian truyen cau chuyen lai phu thuoc phan nhieu
vao kha nang ke chuyen hap dan hon la nh.ng phan tich ho trO
v.ng chac.
S . ca tin cua nha dau t . ca nhan vao nh.ng cau chuyen
do lam giam s . thuc day cua cac ph.Ong phap dinh gia tai chinh
khac nhau, nh.ng moi tr.dng cua cac nha dau t . to ch.c cung
khong phai la ly t.dng. Mac du nhieu to ch.c dau t . tot nhat da
th .c hien nghien ciu nghiem khac va sang tao, nhieu ng.di khac
lai van dung mot each may moc n h . da trinh bay trong phan
tr.de cua ch.dng nay. Ho cat giam viec phan tich bao cao tai
chinh den tan x.Ong tuy tdi m .c chi d . bao lai cd ban tren moi
COphieu va t . dd xac dinh he sd P/E. Do do, nh.ng nha quan
ly dau t . kem tan tuy hOn th.dng gia dinh rang mien la mot c6
phidu cd y nghla tot theo each do l.dng rieng le dd thi la mot dau
t . hap dan. Rat dec la nhieu nghien c.u cua Wall Street phuc vu
cho nh.ng quan diem phien dien nay cua cac to ch.c, danh ddi
ban chat phan tich cho muc tieu duy tri nh.ng d . bao mdi nhat
ve loi nhuan cua rat nhieu cong ty.
Ngoai ra, cac cong ty dau t . khong phai la nOi lam viec duy
nhat ma cac chuyen gia phan tich bao cao tki chinh trong dd cd
the se cam thay phong each cua minh bi udn theo nep chung. Bo
phan tin dung cua cac cong ty san xuat va ban si C ng cd nh.ng
rui ro to ch.c rieng cua minh.
48 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trước hết, xem xét đến thuật ngữ quy trình phê duyệt tín
dụng (credit approval process). Cũng như tên gọi, người bán
thường có xu hướng mở rộng tín dụng thay vì từ chối cấp tín
dụng. Cho đến thời điểm này thì vẫn là như thế. Trong hình 1.3,
ngưỡng giới hạn trung lập A - một nửa ứng viên sẽ bị từ chối
và một nửa được chấp thuận - đại diện cho một tiêu chuẩn tín
dụng cao một cách không cần thiết. Bất cứ công ty nào áp dụng
ngưỡng giới hạn này sẽ mất nhiều khách hàng tiềm năng mà gần
như không có nguy cơ chi trả chậm trễ. Ngay cả điểm giới hạn B,
dù cho phép nhiều hoạt động giao dịch kinh doanh hơn nhưng
không đem đến tổn thất tín dụng nào, thì vẫn chưa phải là diểm
tối ưu. Giám đốc tín dụng nào đặt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
thì lại chọn điểm giới hạn c. Điểm này tượng trưng cho chính
sách mở rộng tín dụng tới mức có thể gây ra ng;uy cơ tổn thất
tín dụng từ các khoản phải thu nhưng chỉ cao hơn một chút so
với khoản bù đắp từ lợi nhuận thu được từ việc gia tăng kliách
hàng.
Hình 1.3 Xu hướng thiên về các đánh giá tín dụng có lợi
Đáng tin cậy nhất
Thước đo sức
mạnh tài chính
I
Kém tin cậy nhất
Tập hợp các
khách hàng
tiềm năng
Các ngưỡng giới hạn
A. Chấp thuận 50%. từ chối 50%
B. Lỗ tín dụng bằng 0
c. Lợi nhuận biên trên số khảch
hàng tăng thêm gần vượt hơn
khoản lỗ tín dụng
D. Lỗ tín dụng vượt hơn lợi
nhuận biên
Ban chat mdu thuan cua bdo cdo tai chtnh 49
De dat dvicicket qua toi liu nay, nha phan tich tin dung phai
chap nhan mot vai khach hang ma cuoi cung se khong c6 kha
nang chi tra. Nhu! vay, nha phan tich du’
Oc yeu cau phai pham
nh.ng sai lam ma s٥ dl c6 the tranh diiOc bang each nghiem
chinh tuan theo ket qua nghien aiu danh gia bao cao tai chinh
cua cac khach hang dng vien. Cac cong ty bu dap cho chi phi cua
nh.ng sai lam nay bang each tranh nh.ng sai lam ngiiOc lai (tef
choi nh.ng khach hang tiem nang vbi kha nang thanh toan day
du).
Danh doi sai lam nay v6i sai lam khac la hoan toan c6 ly va
nhat quan vdi viec phan tich c6 can C , mien la van dat muc tieu
that s . la toi da hoa Iqi nhuan. Tuy nhien, bao gib cung van ton
tai nii ro la thay vi vay, cong ty lai toi da hoa doanh thu bang each
danh doi Iqi nhuan. Cu the la giam doc tin dung se day manh hon
nOa den diem gibi han D (trong hinh 1.3). Van de nay thiibng
nay sinh neu nhan vien ban hang cua cong ty d.oc chi tra theo
hoa hong va s . chi thiibng lai khong gan chat vbi kinh nghiem
thu tien tb khach hang. Ket qua de hieu cua he thong khuyen
khich dong vien kieu nay la tao ra siic ep cho ngiibi phan tich tin
dung chap nhan nh.ng .n g vien c6 bao cao tai chinh le ra phai
bi t . choi.
S . cang thing t.Ong t . gi.a y muon ghi nhan doanh thu
va nhu cau quyet dinh tin dung hop ly cung ton tai trong nghiep
vu cho vay th.Ong mai. Tai mot ngan hang hay mot cong ty tai
chinh, chuyen vien phan tich bao cao tai chinh cb the phai doi
mat vbi s . nai ni dac biet nhan danh khach hang trung thanh va
lau nam nh.ng d.Oc cho la dang trong tinh trang khb khan tarn
thbi. Hay khac hon la nhan vien cap tin dung c6 the lap luan
rang du cho nh.ng chi so tai chinh d.bi chuan thi mot de nghi
cho vay c٥ng can phai d.Oc phe duyet vbi nen tang lap luan rang
khach hang nay la cong ty mbi vbi nhieu trb ngai, nh.ng cb tiem
nang trb thanh mot khach hang Ibn. N h.ng tnibng hop ngoai
5٠ DỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHlNH
lệ trong chinh sách tin dụng thường có xu hướng tẫng vể cả số
lượng và mức độ trong giai đoạn nhu cẩu vay vốn ít.
Khi xem xét những yêu cầu ngoại lệ cho những tinh huống
không dáp ứng hoàư toàn các tiêu chi, nhà phân tích tin dụng
nên dảm bảo xem xét cả những yếu tố định tinh thích hợp mà
bản thần báo cáo tài chinh không thể nói lên dược. Đồng thdi,
nha phần tích phải luôn nhớ rằng đánh giá định tinh tin dụng
gồm cả những thuận lợi và bất lợỉ. va cUng rất cần phải ghi nhớ
rằng những số liệu yếu và kho khăn cho thấy công ty dang tạm
thời suy yếu và loại công ty mới thành lập có xu hướng vỡ nỢ
(default) cao hơn mức tningbình.
Bất kì công ty nào có rủi ro cao khi tim kiếm một khoản vay
nào dó có thể tạo ra một trường hợp mểm dẻo và dáng tin dể gạt
những chỉ số tài chinh sang một bên. Dù vậy, khi tổng hỢp lại thi
một tỉ lệ lớn những người dí vay sẽ bị từ chối, mặc duhọ dưa ra
nhiểu lập luận định Iượng có vẻ rất hợp ly.Sự thật này dược hiện
thực hoá bởi một dợt sóng vỡ nỢ lớn dối với những trái phiếu lẵỉ
suất cao vào nẫm 1989-1991, những trái phiếu này dưỢc chào
bán dựa trên nển tảng của những tài sản dược cho là có giá trị
cao nhưng không dược phản ánh trên bảng cân dối kế toán của
công ty phát hành. Những người dầu tư trái phiếu dược rót vào
tai rằng mong muốn và tham vọng táo bạo của ban quản lysẽ đủ
dể dảm bảo cho khả nâng thanh toán của công ty. Một dợt sOng
vỡ nỢ lớn khấc vào năm 2001 liên quan dến những vụ dầu tư
mạo hiểm trong giai đoạn dẩu của ngành viễn thông - ngành này
trong giai đoạn dó chắc chắn la không có bất ki dữ liệu tàí chinh
nào dể tinh toán các chỉ số tài chinh. Lý do cơ bản dể thUc dẩy
việc cho vay dối vớí những công ty mới hlnh thành này là niềm
tin về nhu cầu vô tận dối với các dịch vụ bắt n^iồn từ một công
nghệ thần ki mới.
Chắc chắn rằng trong số các công ty dáp ứng dược những
f'iêu chuẩn định lượng dược dặt ra thi vẫn sẽ có trường hỢp khOng
Ban chat mdu thudn cua hdo cdo tdi chinh 51
C
OkJia nang thanh toan. Sii khac biet la nha phan tich se c6 the so
sanh doi chieu nhiing chi so tai chinh vc‫؛‬i cac so lieu lich sd de xac
dinh rmic do tin cay nhii la mot ngu’di dd bao ve kha nang pha
san (xem chddng 13). Khong c6 each nao kha thi de phan tich
so sanh doi vdi nhdng nhan to dinh tinh va qua dac tning, nhiJng
nhan to nay lam giam kha nang von hoa cua cong ty khi tim kiem
nh.ng khoan vay. Do do, nha phan tich se c6 mot nen tang v٠ng
chac hdn khi chu yeu dda tren cac con so thay vi c6 gang phan
biet nh.ng lap luan mem mong cua cac cong ty.
K^T LUAN
Muc tieu chinh cua chiicing nay la cung cap mot thanh phan thiet
yeu chiia diidc de cap den trong cac cuoc thao luan ve phan tich
bao cao tai chinh. Ben canh nhUng nguyen tac ke toan, dong tien
va dinh nghla cua nh.ng chi so tai chinh chuan, nha phan tich
phai xem xet dong cd cua ban quan ly cong ty cung nhu! tinh
canh tranh trong moi trddng lam viec cua hp. Sao nhang nh.ng
nhan to nay se dan den gia dinh sai ve muc tieu chu yeu cua ben
phat hanh bao cao khi th .c hien cong bo thong tin va lien lac vdi
ngiidi s . dung bao cao tai chinh.
Ben canh do, chuyen gia phan tich c6 the c6 nh.ng ket
luan thieu chinh xac ve chat l..n g lam viec cua minh neu ho
ch.a hieu ve hoat dong va van hanh cua to ch.c minh. Neu sau
khi phan tich tai chinh ky cang ma ket luan d.a ra van bi cho la
khong dung, thi dieu quan trong la phai xac dinh lieu s . danh
gia do C
Ophan anh mot phan tich khong hoan chinh hay la mot
quyet dinh ٥cap cao de dat cac khuyen nghi phan tich sang mot
ben. Nha quan ly cap cao doi khi lam cho viec phan tich bao cao
tai chinh phu thupc vao yeu to quyet dinh nguon quy nhan roi
do phai d.pc d .a vao s . dung hay phai gia tang cac khoan cho
vay. Kill do, cac to ch.c hc‫؛‬p ly hoa hanh dong cua minh bang
52 ĐỌC HIẺU BÁO CÁO TÀ! CHlNH
cách thuyết phục rằng các nguyên tắc d‫؛‬ễn glảl báo cáo tà‫؛‬ chinh
về cơ bản dã thay dổi. Nhà phần tích không cần phảỉ di dến C-Ùng
bằng cách từ chức dể phản dối, nhưng họ sẽ có lợi nếu có thể
tránh bị bắt kịp trong ảo giác phổ biến dó.
Chắc chắn rằng cho dến hiện tại, hành vi tổ chức dã kh ông
bị hoàn toàn bỏ qua trong các ly thuyết vể phân tích báo cá(0 tài
chinh. Tiêu biểu là nhiều cuộc nghiên cứu học thuật mô tả bên
phát hành báo cáo như những công ty theo đuổi mục tiêu tối da
hoá lợi nhuận, có xu hướng thổi phồng lợi nhuận nếu có thể làm
một cách hợp pháp và nếu họ tin rằng việc, làm dO sẽ làm ftăng
giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu. Dạng này dã tụt lại phía‫ا‬sau
so với hình tượng một công ty phổ biến hiện nay trong các p.hần
nhánh khác của tài chính. ٥
‫؛‬ ầ a y v ìlà một tổ chức thuần tuý chạy
theo mục tiêu rõ ràng la tối da hoá giá cổ phiếu, till cOng ty Ihiện
nay dược xem la thực tế hơn, là một tập hợp nhiều cá nhân với
nhiều dộng lực khác nhau.
Vận dụng kiểu mẫu phức tạp này, nhà phân tích cO' thể
tháo gỡ dược câu đố mà lẽ ra sẽ gây nhiểu tranh cẫi liên quan
dến việc báo cáo của công ty. Thổi phồng lợi nhuận có thể là một
chiến lược tự chuốc lấy thất bại trong dài hạn, vi thủ phạm gây ra
thường sẽ bị phát hiện. Chẳng hạn như giả định rằng một công ty
khấu hao tài sản trong một khoảng thơi gian dài hơn so với ١
mức
hao mòn tự nhỉên và mức độ thay dổi công nghệ trong phương
thức sản xuất. Khi dến thời điểm thay thế máy móc thiết bị hiện
tại, công ty sẽ dối mặt với hai lựa chọn bất lợi. Một là, dể tr;ả giá
cho con số lợi nhuận dã dược báo cáo, cOng ty phải xoá sổ) các
khoản chưa khấu hao của máy móc thiết bị da lỗi thời và do dó,
có gỉá tri rất nhỏ trên thị trương khi bán lại. Thay vì vậy, công ty
có thể tri hoãn việc mua mớỉ những máy móc thiết bị mới và) cần
thiết, do dó, mất khả nẫng cạnh tranh và giảm lợi nhuận tương
lai. Nếu công ty không thổi phồng lợi nhuận lUc dầu - việc klhiến
công ty phẩn nào mất di sự tin nhiệm của nhà dầu tư - thi ،công
ty sẽ không tốt hơn?
Ban chat mdu thu&n cua bdo cdo tdi chinh 53
Neu nha phan tich xem xet tii lap triidng cua nha quan
ly, mot giai phap kha thi cho van de nay sinh. Se den mot ngay
cong ty phai hoan tra lai lc‫؛‬i nhuan da diipc “vay mvicfn” de bao
cao thong qua viec khau hao duibi mdc binh thvibng, va ngay do
C
Othe vliqt khoi gibi han db kien cua nha quan ly cap cao. Mot
CEO db dinh se nghi hbu trong 5 nam tbi va dbbc chia thbbng
trong thbi gian chuyen tiep dba tren toe do tang trbbng cua Ibi
nhuan, do db se khbng phai lo sb ve viec thoi phbng ket qua hien
tai bang each danh doi hoat dong cua nhOng nam sau. Nbi each
khac, Ibi ich dai han cua chu sb hbu cong ty cb the khbng dong
nhiit vbi Ibi ich ngan han cua ngbbi dai dien - nha quan ly lam
viec hbbng Ibbng.
Thbc te thi cac nha phan tich khbng dbbe ky vbng la se cb
kha nang doc dbbe suy nghi hay tien doan dong Ibc thbc sb cua
ban quan ly trong tbng trbbng hbp khac nhau. Tuy nhien, se cb
Ibi hbn khi hieu rb ve muc tieu thbc hbn la cac muc tieu dbbe gia
dinh trong cac ban gibi thieu ke toan. Neu khbng cb gi dac biet,
thi viec nhan thbc rang ban quan ly da chuan bi san mot sb thb
se Idiuyen khich ngbbi doc tin tbbng vao ban nang cua minh khi
mot vai thbng tin cbng bb cua cbng ty nghe cb ve khbng that.
Trong mot trbbng hbp nao db, klii gibi phan tich chi trich ve mot
quyet dinh tham hoa nao db cua cbng ty, thi theo ban quan ly, cb
hbi tot nhat de han che tbi da cac chi trich db la kien cbbng bao
ve quyet dinh db va tb chbi thay doi dbo'ng Ibi. Tuy nhien, mac
du CEO cb the gianh the thbbng phong vbi ve nghiem tuc thi sai
lam van la sai lam. Nha phan tich nao nhb rb rang ban quan ly
cb the dang theo dubi ke hoach rieng cua minh se din dau trong
cube chbi. Nhieu kha nang ho se nghi ngb rang lieu ban quan
ly cb thanh that thbc hien nhOng cb hbi khb khan de dat dbbe
Ibi ich lau dai cho c6 dbng hay khbng, hay la nhbng ca nhan “an
minh” nao do ben ngoai cbng ty.
V
’bi thai do rang trach nhiem dan chbng la nhiem vu cua
nhbng ngbbi cbng bb thbng tin, nha phan tich hien nay da san
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf
giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
Hong Minh
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Học Huỳnh Bá
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
Phi Phi
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sản
bjqu
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Hạnh Vũ
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
Hạt Mít
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
hung bonglau
 

Mais procurados (20)

Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng PhúLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cao su Đồng Phú
 
Quan tri tai chinh
Quan tri tai chinhQuan tri tai chinh
Quan tri tai chinh
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1giáo trình kế toán quản trị P1
giáo trình kế toán quản trị P1
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính &amp;amp; đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính &amp;amp; đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính &amp;amp; đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính &amp;amp; đòn bẩy...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạnQuản trị tài chính   nguồn tài trợ ngắn hạn
Quản trị tài chính nguồn tài trợ ngắn hạn
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sản
 
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
 
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệLập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 

Semelhante a giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf

Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài ChínhLập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Taca - Training And Coaching Accounting
 
530 _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
530  _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]530  _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
530 _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
Lee Mi
 

Semelhante a giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf (20)

Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài ChínhLập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
Lập và phân tích Báo Cáo Tài Chính
 
Sai Sót Trong Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Kh...
Sai Sót Trong Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Kh...Sai Sót Trong Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Kh...
Sai Sót Trong Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Kh...
 
trả lời.docx
trả lời.docxtrả lời.docx
trả lời.docx
 
BCTC-outline.docx
BCTC-outline.docxBCTC-outline.docx
BCTC-outline.docx
 
Phân tích
Phân tíchPhân tích
Phân tích
 
Sách lập và phân tích báo cáo quản trị - Học Viện TACA
Sách lập và phân tích báo cáo quản trị - Học Viện TACASách lập và phân tích báo cáo quản trị - Học Viện TACA
Sách lập và phân tích báo cáo quản trị - Học Viện TACA
 
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sảnXác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
 
Mô hình xác định sai lệch báo cáo tài chính của công ty bất động sản - Gửi mi...
Mô hình xác định sai lệch báo cáo tài chính của công ty bất động sản - Gửi mi...Mô hình xác định sai lệch báo cáo tài chính của công ty bất động sản - Gửi mi...
Mô hình xác định sai lệch báo cáo tài chính của công ty bất động sản - Gửi mi...
 
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựngĐề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
 
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựngĐề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
 
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Bài tập và đáp...
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
File goc 769599
File goc 769599File goc 769599
File goc 769599
 
Dự Đoán Khả Năng Sai Phạm Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở ...
Dự Đoán Khả Năng Sai Phạm Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở ...Dự Đoán Khả Năng Sai Phạm Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở ...
Dự Đoán Khả Năng Sai Phạm Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở ...
 
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nhận Diện Và Phát Hiện Gian Lận Trong Kiểm Toán Báo Cáo T...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nhận Diện Và Phát Hiện Gian Lận Trong Kiểm Toán Báo Cáo T...Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nhận Diện Và Phát Hiện Gian Lận Trong Kiểm Toán Báo Cáo T...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nhận Diện Và Phát Hiện Gian Lận Trong Kiểm Toán Báo Cáo T...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
530 _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
530  _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]530  _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
530 _11.5_phan_tich_bao_cao_tai_chinh[1]
 
Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên báo cáo tài chính của các công ty b...
Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên báo cáo tài chính của các công ty b...Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên báo cáo tài chính của các công ty b...
Nghiên cứu mô hình xác định sai lệch trên báo cáo tài chính của các công ty b...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
Mô hình phục hồi kinh doanh sau đại dịch từ Harvard Business Review
Mô hình phục hồi kinh doanh sau đại dịch từ Harvard Business ReviewMô hình phục hồi kinh doanh sau đại dịch từ Harvard Business Review
Mô hình phục hồi kinh doanh sau đại dịch từ Harvard Business Review
 

Mais de Man_Ebook

Mais de Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Último

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Último (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

giáo trình phân tích báo cáo tài chính hướng dẫn thực hành martin fridson, fernando alvarez.pdf

  • 1. l ^ W I L C Ï i ٦ ٠ / . ^ ١ ۶ / ١ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TAIC hướng dẫn thực hành MARTIN FRIDSON FERNANDO ALVAREZ
  • 2. MARTIN FRIDSON FERNANDO ALVAREZ PHÂN TlCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hướng dẫn thực hành Biên dịch Từ Thị Kim Thoa Nguyễn Thị Uyên Uyên Lê Đạt Chí Phạm Hà Minh TRbTH5ĐẠỊ^٠^HH№N6 T H Ũ . V tẸ N NHÀ XUẤT BẢN KINH TỂ TP.HỔ CHÍ MINH
  • 3. MỤC LỤC Lời nói đẩu của ấn bản thứ tư PHÀN I: ĐỌC HIỂU BÁ. CÁO TÀI CHÍNH Chương 1: Bản chất mâu thuẫn của bá. cá. tài chinh Mục đích của báo cáo tài chinh bỗ hổng trong lập luận Lợi nhuận nhỏ và chiến lược "Big bath" Tối đa hOa kỳ vọng tăng trưởng Giảm các khoản nợ tiềm tàng Tầm quan trọng của sự nghi ngờ Kết luận PHAN II: CÁC BÁO CÁO TÀI CHINH cơ bản Chương 2: Bản cân dối kế toán Khó khăn trong ghi nhận giá trỊ Khỏ khăn trong so sánh khi định giá các tài sẳn tài chinh Sụt giâm gia tr! dột ngột lợ i thế thương mại cO lch như thế nào? Mất giá trị theo cách truyền thống Giá trị vốn cổ phần thụ’c rất khO Những tán thành và phân đối dối vơi giá tr! cổ phần dựa theo th‫؛‬ trường Một bâng cân dối kế toán thông thường Kết luận trang 9 17 19 26 30 32 40 44 51 57 59 61 65 67 73 75 77 81 84
  • 4. MAR٣!N FR!DSON AND FERNANDOA^AREZ Chương 3: Bá. cá. thu nhập 85 ‫ﺍ‬ àmchocácconsố‫ﺍ‬ênt‫ﺍ‬ếng 86 Mức độ thực của các con số 93 Kết!uận 128 Chương 4: Báo cáo !ưu chuyển tiền tệ 129 Báo cáo !ưu chuyển tìền tệ ٧à thâu tóm và sáp nhập bằng vốn vay 132 D òngtíềnvàvòngđờicủacốngty 141 Khái niệm tinh !inh hoạt tài chinh 159 Ngăn ngừa tinh t٢ạng khó khăn 163 Kết luận 166 PHÀN III: TÌM HIẾU KỸ HƠN VẾ tợi NHUẬN Chương 5: tợi nhuận là gi? 171 Lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kế toán 172 Thu nhập 173 Chi phi nào được tinh đến ? 175 Khái niệm mờ ٢ ộng như thế nào? 178 Kết luận 179 Chương 6: Ghi nhận doanh thu 181 ThUc dẩy kênh phân phối trong kinhdoanh thuốc 181 Ghi nhận thu nhập lần thứ 2 187 Lạc lối trong phương pháp bán trả góp 193 Ghi nhận chi phi thành viên 194 Các phương pháp ghi nhận doanh thu 198 Diều chỉnh thu nhập 200 Diễn giẳi chậm trễ của halliburton 209 Quản tri thu nhập vó’i dự trữ xài dần 213 làm dổi các con số: vấn dề mang tinh hệ thống 216 Kết luận 221
  • 5. Martin Fridson and Fernando Alvarez Chương 7: Ghl nhận chl ph223 ‫؛‬ Kế hoạch ‫؛‬r! hoãn lợi nhuận của nortel 223 Ghi nhận thu nhập của General Motors 231 Sắp xếp thời gian tại treddie mac 235 Kết luận 237 Chương 8: Ú’ng dụng ٧àgió’i hạn của EBITDA 239 tợi nhuận trước thuế và lãi vay (Ebit), lợi nhuận trước khấu hao, thuế và lãi vay (Ebitda) và 240 Vai trỏ của ebitda trong phân tích tin dụng 246 SựlạmdụngEbitda 250 Phương pháp do lường dOng tiền toàn diện 253 Vốn lưu dộng trong phân tích sự lưu chuyển của dOng te 257 Kết luận 260 Chương 9: Độ tin cậy cùa kiểm toán và vìệc cOng bố thông tin 263 Một thỏa thuận mang tinh nghệ thuật 265 Trách nhiệm về cái chết 269 Những vấn dề hệ thống trong kiểm toán 270 Kết luận 279 Chương 10: Kế toán mua bán và sáp nhập Tối đa hóa lợi nhuận hậu sáp nhập Quản lý ngày mua lại và tránh việc điều chỉnh Kết luận Chương 11: Giả mạo có thể phát hiện được? Những dấu hiệu của sự lôi kéo Những người gian dối đều biết giới hạn Enron: sự náo động của truyền thông Sự thử thách căng thẳng của Healsouth Sữa và các tài sản luân chuyển Kết luận 281 281 287 290 291 292 295 295 310 321 327
  • 6. 8 MARTIN FRIDSON AND FERNANDO ALVAREZ PHÀN IV: DU. BÀO VÀ PHÂN TÎCH TÎ MÎ Chu’O ’ng 12: Dir toàn bào cào tài chinh Du. bâo 1 nàm Phân tich dp nhay vâi dp toân bâo câo tài chinh Sp linh dông trong dp bâo bào câo tài chinh Càc dp toân bâo câo tài chinh Nhpng bâo câo dp toân cho mue dich thâu tôm Dp bâo cho nhièu nàm Két luân; Chu’O ’ng 13: Phân tich tin dung Câc chî sô trong bàng cân doi ké toân Câc chî SO trong bâo câo thu nhâp Câc chî S Otrong bâo câo Ipu chuyén tièn tê Sp két h .p câc chî so Câc chî S Oliên quan dén rùi rotin dung Két luân Chu’O ’ng 14: Phân tich vôn chù sà h C p u Mô hinh chiét khau co tire Chî SO giâ trên thu nhâp Tai sao hê so p/e thay doi Công th L P CDu pont Dinh giâ qua khà nàng tâi câu true Két luân Ghi chù Thuâ{ ngp Càc công trinh dà công bô Vê càc tàc giâ 331 332 347 355 360 360 370 384 387 389 403 410 413 423 445 447 448 457 459 469 474 484 485 505 529 531
  • 7. ‫ﻻةﺀاه"اﻫﺎ‬ CỐAÃN BẢN ТВ. Tư Λ η bản thứ tư của quyê'n Phần tích Báo cáo Tà‫؛‬ Chinh này, ^ ^ ‫؛‬ống các ấn bản trước, trang bị cho n^iời dọc những thách thức trong thực tiễn các doanh nghiệp hiện nay. Một lần nữa, mục tiêu là giúp người dọc, những người da có kiến thức cơ bản về ké toán làm quen với những rắc rối phát sinh trong quá trinh vận dụng kiến thức sách vở vào thế giới thực khi xem xét cho vay Iroặc dầu tư vào chứng khoán. Bên cạnh việc bổ sung cho ấn bản thứ haỉ và thứ ba, có nhiểu vấn dề và thách thức mới dối với người sử dụng báo cáo tàỉ chinh da nổi lên trong thập niên dầu của thế kỷ 21 khi một môi trường thay dổi nhanh chOng dOi hỏi phải cO tầm nhìn rộng. ^lay dổi cơ bản so với ấn bản thứ ba la chuyển các kế hoạch khen thưởng cho ban lãnh dạo công ty từ một thành phần trọng tâm của thu nhập báo cáo thành nâng cao giá trị cho cổ dông. Theo ly thuyết, phương pháp mới này gắn lợi ích của ban quản trị với cổ dông, tuy nhiên kháỉ niệm này cUng có mặt trái của nó. Gỉáin dốc dỉều hành, những người thường xuyên phải chịu áp lực phải làm tăng giá cổ phiếu có thể sẽ không còn sử dụng những mánh khOe mà thị trương tài chinh dâ biết rõ thổi phổng thu nhập báo cáo dể gia tăng tiền thưởng cho minh nữa. Taay vào dó,' họ phẲi sử dụng những kế sách kho hiểu làm các nha dầu tư tin rằng lợi nhuận báo cáo là có thực.
  • 8. 10 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHỈNH Để thích nghi với môi trường mới, ban quản lý công ty trở nên ngày càng năng nổ trong việc báo cáo sai hiệu quả hoạt động hiệu quả của mình. Họ đã không chỉ thổi phồng mà còn bịa đặt toàn bộ thu nhập thông qua sử dụng các công cụ phái sinh và các tổ chức chuyên biệt mà chưa từng xuất hiện trong báo cáo tài chính và hầu như chẳng cẩn phải làm gì với hoạt động sản xuất và kinh doanh. Xu hướng gian dối này lên đến đỉnh điểm trong những vụ bê bối kế toán khủng liên quan đến các công ty như Enron, và WorldCom, làm rúng động lòng tin không chỉ vào việc báo cáo tài chính mà cả với thị trường chứng khoán. Chính phủ đã phản ứng với những vi phạm trong gian lận tài chính bằng cách ban hành Đạo luật Sarbanes - Oxley năm 2002. Theo bộ luật này, tổng giám đốc điểu hành và giám đốc tài chính phải buộc xác nhận tính trung thực của các báo cáo tài chính do mình phát hành. Do vậy, họ phải chịu rủi ro lớn hơn trước kia khi bị khởi tố và buộc tội gian lận. Sarbanes-Oxley đã dựng lên rào cản đối với việc báo cáo không trung thực, nhưng những tình huống nghiên cứu trong ấn bản mới này lại cho thấy người sử dụng báo cáo tài chính chưa thể thở phào được. Để giúp người đọc tránh bị các báo cáo tài chính dối trá làm cho hiểu sai, chúng tôi đê' nghị người đọc nên kết hỢp kiến thức kế toán với phân tích triển vọng tài chính của công ty. Với quyển sách Phân tích Báo cáo Tài chính này, chúng tôi giúp người đọc kết hỢp được các chuyên môn đó khi tìm hiểu kinh tê và quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi khuyên khích các chuyên gia phần tích xem xét kỹ bối cảnh kinh doanh của nghiệp mà dựa trên đó báo cáo tài chính được lập ra. Những áp lực mang tính cơ cấu đã tạo ra sự khác biệt trong cả việc phán tích báo cáo tài chính lẫn diễn giải các chuẩn mực kế toán của kiểm toán viên. Tổ chức lập báo cáo tài chính cũng gây ảnh hưởng mạnh mẽ đối với các chính trị gia có quyền lực trong việc tạo ra các chuẩn mực kế toán có lợi cho họ.
  • 9. lă n ó i áấu сйа ấn ban tbứ tư 11 Như trong ấn bản lẩn thứ ba, chUng tôi tập trung vào các câu chuyện thành công khi đánh giá báo cáo tàỉ chinh. Bất cứ chỗ nào, chUng tôi phát hiện thấy tài liệu cẩn thiết, chUng tôi không chỉ chỉ ra làm thế nào biết trước sự tliất bạỉ của một công ty thOng qua ứng dụng những kỹ thuật phân tích cơ bản mà còn cho thấy làm thế nào các chuyên gia phân tích thực sự phát hiện dưỢc vấn dề trước khi đổ bể. ChUng tôi hy vọng, thông qua những ví dụ này n..gười dọc sẽ thực hiện dưỢc những phân tích xác thực, dUng mục dích, thay vì chỉ dơn giả tinh toán các tỷ số tài chinh. Hơn nữa, các tinh huống nghiên cứu sẽ thuyết phục họ giữ vững sự kiên định khi phát hiện rắc rối mặc ducho ban quản trị cO cam kết như thế nào chẫng nữa. ("Báo cáo tài chinh của chUng tôi là phU hợp với các chuẩn mực kế toán chung dược chấp nhận. Các báo cáo này dã dược xác nhận bởi một trong những công ty kiểm toán hàng dẩu thế giới. ChUng tôi không cho phép những người bán khống tham lam pha hủy những giá trị mà dội ngũ xu ١ ‫؛‬ít sắc của chUng tôi dã tạo ra.”). ThOng thường, khi dộng cơ phản kháng của ban quản trị tăng lên, các diều kiện bị pha vỡ và cáo buộc tội kế toán chủ dộng sẽ tạo ra cách dể phát hỉện các báo cáo tài chinh sai lệch. Một chương mới (Chương 11) vơi tiêu dể "Giả mạo co thổ Bị Phát Hiện Được?” là chương mang tinh cảnh báo. Một số cOng ty tiếp tục thành công trong việc che dấu những bóp méo của minh bằng những cách mà không thể phát hiện bằng các ^ thuật thông thường như phần tích tysố. Họ tim cách che mắt các chuyên gia kiểm toán hoặc hối lộ họ, bỏ di những dOng quan trọng bảo vệ người dUng báo cáo tàí chinh. Bằng cách dọc những trường hợp nghiên cứu trong chương này, người dọc có thể quan sát các hành vi mà nhờ dó các chuyên gia phân tích theo mùa vụ phát hiện các điểm nghi ngơ. ChUng tôi cUng dề cập dến nghiên cứu gần dây liên quan dến những cằu từ bóp méo kết quả tài chinh mà các giám dốc công ty thường dUng trong các cuộc diện dàm với nhà dầu tư và chuyên gia phân tích.
  • 10. 12 PHÂN TlCH BÁO cAoTÀI CHlNH Vể kết cấu quyển Phần tích Báo Cáo Tài Chinh này. người 'dọc không cảm thấy buộc phải dọc từng chương theo thứ tự mà chUng tôi sắp xếp. Dê' giUp những người muốn dọc ngay phần giữa sách, trong sách có phần tham khảo chéo và chu thích thuật ngữ. Thuật ngộ dược in dậm trong phần nội dung sẽ dược glả٤ thlch trong phần chu thích thuật ngữ. Mặc du dọc không theo thứ tự có thể là phương pháp hiệu quả với một số người, việc sắp xếp thứ tự chương cũng có tinh logic của nó. Trong Phần Một. "Dọc Hiểu Báo Cáo Tài chinh.” chUng tôi chỉ ra rằng báo cáo tài chinh không phải dơn giản thể híện bức tranh trung thực vể hiệu quả tài chinh của .công ty VÀ giải thích tại sao. Phần này tim hỉểu các dộng cơ phức tạp của các cOng ty phát hành cUng các nhà quản ly của họ. Phần Hai. "Các Báo Cáo Tài Chinh Cơ bản." tim hiểu chi tiết vể các thông tin công bố trong bảng cân dối kê toán, báo cáo thu nhập và báo cáo dOng tiển. Khi tlm hiểu kỹ. các thuật ngữ như giá trị và thu nhập bắt dầu trở nên lẫn lộn hơn là khi xuất hiện trong bản tóm tắt. Ngay cả dOng tiền, một khái niệm thường dược cho là dể giải thích rõ hơn. la không thể bóp méo dã dược dUng dể thao tUng nhận thức của nhà dầu tư và nha cung cấp tin dụng. Trong Phần Ba. "Tim Hiểu Kỹ hơn Về Lợi Nhuận." chUng tôi nhẳm vào bản chất cốt lõi của hệ thống tư bản chủ nghĩa. Xem xét lợi nhuận 1 cách kỹ lưỡng dẫ nhấn mạnh dến nh‫؛‬ếu cách thổi phồng lợi nhuận hoặc thậm chi là bịa dặt. ở nội dung này. người dọc sẽ thấm nhuần chủ nghĩa hoài nghi lành mạnh cần thiết cho phần tích báo cáo tài chinh một cách có hiệu quả. ứng dụng là chủ dề của Phần Bốn. “Dự báo và Phân Tích Tỉ mỉ': Dối với cả phần tích tin dụng lẳn phân tích vốn cổ phẩn, phân tích hướng về tương lai dược xem là dầy hấp dẫn nhưng chỉ dựa trên kết quả quá khứ la không đủ. co các gỢi ýdể dự báo chinh xác hơn. và có mổ xẻ các trường hỢp dự phOng trong
  • 11. Ldi not ddu cua an ban thiitu 13 dcii thu’c. Chung toi xem xet ky liidng cac ty so tai chinh thong thiidng va cac mo hinh dinh gia, tuy nhien chiing c6 the diicfc chap nhan mot each rong rai. Thi tru’ dng tai chinh khong ngiing phat trien, va cung se xuat hien nhieu hien tiigfng mc‫؛‬i du!c‫؛‬i hinh thufc khac nhau. Trong boi canh do; cac doanh nghiep chiia bao gid mat di dong lu!c tim ra manh khoe mdi bop meo nhan thufc ve hieu qua boat dong cua hp. Bang each nghien aiu cac each thiic nay mot each ky lufdng, chuyen gia phan tich c6 the dp bao diipc nhufng hien the cua cac van de cu ma se dufpc thpc hien trong nhufng nam sap tdi. MARTIN FRIDSON FERNADO ALVAREZ
  • 12.
  • 13. i i l l i i l i ‫ة‬ :/;. ‫ﺎ‬ ‫ﻳ‬ ; ‫ا‬ | ; > ‫ي‬ 1 1 1 ‫ي‬ ‫ﻵ‬ i i i ĐỌC HIỂU BÁU CÁU TÀI CH‫؛‬NH 15
  • 14.
  • 15. ỉ " '· ■- ‘ ■ ' .. ^ ' ١ ■ '‫؛‬ 1 ■ ; iễi f W ^éẵĩ/ CHƯ0NG'A ' BẢN CHẤT MÂỤ THUẪN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH P hân tích báo cáo tài chính là một kỹ năng cần thiết trong nhiều công tác khác nhau, bao gồm quản lý đầu tư, tài chính doanh nghiệp, cho vay thương mại và mở rộng tín dụng. Đối với những cá nhân liên quan đến những hoạt động trên hoặc những đối tượng cần phân tích dữ liệu tài chính phục vụ cho mục đích ra quyết định đẩu tư của mình, có hai cách tiếp cận khác nhau để thực hiện việc này. Trường phái đầu tiên là đi theo một thông lệ quy định sẵn, lập một bảng các chỉ số tài chính đã được định nghĩa chính xác và cứng nhắc. Có thể phải mất nhiếu cố gắng và nỗ lực tinh thần để làm thoả mân các yêu cẩu chính thức của các góc độ phần tích khác nhau. Mặc dù làm việc theo tính thuần “máy móc” như thế sẽ không tạo ra nhiều thử thách chuyên môn. Thế nhưng việc hoàn thành đầy đủ các bước phân tích chuẩn mực như một con vẹt cũng sẽ không đảm bảm cho một kết quả hữu ích và thậm chí là một kết quả không gầy tai hại. Tuy nhiên, nhiều người chỉ nhìn nhận những vấn đề này như là một hạn chê nhỏ. Qụyển sách này hướng tới những nhà phân tích theo trường phái thứ hai hiệu quả hơn, và thường xuyên theo sát tình hình tài 17
  • 16. 18 ĐỌC HIẺU BÁO CÁO TÀI CHlNH chinh chinh xác của doanh nghiệp dang phân tích. Sựkiên tri liên tục là rất cần thiết vi báo cáo tài chinh thường che dậy nhiều hơn là tiết lộ thông tin. Đối với những nhà phần tích di theo hướng chủ dộng này, việc tạo lập một bảng tinh chuẩn về cô'ng ty dó chỉ la một công cụ chứ không phải là kết quả thu dưỢc. Những nhà dầu tư mặc dù ít thoả mãn nhưng luôn nhận thức rằng một khuyến nghị mua cổ phiếu không dUng lúc dược tạo ra từ những dOng số liệu dài nhất trong các chương trinh phần mềm hỗ trỢ. Công tác phần tích chỉ có giá trị dích thực khi nó dược bắt dầu sau khi trả lời dược tất cả các cầu hỏi thông thường. Tliật vậy, một nhà phân tích tài giỏi dem lại giá trị bằng những câu hỏi thậm chi không có trong bảng liệt kê. Một số dộc giả có thể sẽ không ngay lập tực thừa nhận tinh cẩn thiết của việc vượt ra ngoài cấu trUc phần tích thông thường là dạt tất cả các công ty lên cUng một thang do dồng bộ và khách quan. Họ có thể dội ngược lại khái niệm loại bỏ hoàn toàn cấu trUc dó khi một đánh giá hỢp ly lại phụ thuộc vào các yểu tố khác nhau hơn là so sánh các chỉ số tài chinh cơ bản. Sau cUng, tinh so sánh dược là nền tảng cơ bản của các nguyên tắc kế toán thừa nhận (GAAP). Do dó, có thể việc di theo những gì báo cáo tài chinh dược lập dựa trên GAAP la cẩn thiết dể có dược những chỉ số tương dối tning thực và hữu ích. Ngoài ra, các tập đoàn phát hành báo cáo tài chinh sẽ tỏ ra nhiệt tinh trong việc phục vụ hỗ trỢ cho công tác phân tích thuận lợi và khuôn mẫu. Những công ty này chi tiêu nhiều dể phổ biến thông tin vể tinh hlnh tài chinh của minh. Họ thuê các nhà quản ly quan hệ với nhà dầu tư, chuyển tải thông điệp tới những cổ dông hiện tại và cổ dông tiểm năng thông q‫اا‬a các bác cáo tài chinh giữa nâm và thông cáo báo chi, cUng như cắt cử ban quản lý cấp cao tham gia các cuộc họp định kyvới những nhà phân tích chứng khoán. Giả định rằng các cOng ty rất hào hứng dể công bố kết quả tài chinh của minh cho tất cả các nhà dẩu tu biết, họ cũng sẽ mong muốn nhà phần tlch theo sát tinh hình của
  • 17. Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 19 công ty một cách dễ dàng hơn. Theo đó^ các công ty cũng có thê’ kỳ vọng rằng kết quả của công ty mình sẽ được báo cáo một cách minh bạch và trung thực.... hoặc có thể chỉ L àtỏ ra như vậy MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Những nhà phần tích nào tin vào sự đáng tin cậy vốn có của những con số theo GAAP và sự chân thật của các nhà quản trị doanh nghiệp là đã hiểu sai vể bản chất trọng yếu của báo cáo tài chính. Tuy nhiên sự sai lầm vế khái niệm đó của họ hoàn toàn không có nghĩa là thiếu hiểu biết. Nói đúng hơn là điểu đó phản ánh việc lý tưởng hoá những khái niệm và mục tiêu của báo cáo tài chính trong các giáo trình chuẩn mực kế toán, nhưng rõ ràng điểu đó là không thoả đáng. Ngay cả Even Howard Schilit (xem phẩn thảo luận về MicroStrategy ở phần sau của chương này), một người chi trích gay gắt về báo cáo tài chính trong ứng dụng thực tiễn, cũng thể hiện quan điểm cao thượng vê' vấn để này: Mục tiêu cơ bản của công tác báo cáo tài chính là phổ biến những báo cáo tài chính đo lường chính xác khả năng sinh lợi và tình hình tài chính của một công ty‘ Chệch khỏi công thức này chính là yếu tố: mục tiêu cơ bản của ai là một đo lường chính xác. Phát biểu của Schilit là ầm nhạc dành cho những người sử dụng báo cáo tài chính được đề cập trong đoạn đầu tiên của chương này, nhưng họ không phải là người thực hiện công tác báo cáo tài chính. Nói đúng hơn, người phát hành là những công ty vì lợi nhuận và thường đưỢc thành lập dưới dạng công ty cổ phần.‫؛‬ Một công ty cổ phẩn tổn tại vì lợi ích của các cổ đông. Mục dích công ty cổ phẩn đó không phải là thông tin rộng rãi đại chúng vế tình hình tài chính của công ty mà là tối đa hoá giá trị cùa cổ đông. Nếu nhà quản lý có thể đẩy mạnh mục tiêu đó
  • 18. 2٠ ĐỌC HIÉU BÁO cAo TÀI c h Inh thông qua việc "phổ biến các báo cáo tà‫؛‬ chinh phản ánh đúng khả năng sinh lợi và tinh hỉnh tài chinh của cOng ty" thi vể mặt nguyên tắc, các nhà quản lý sẽ làm thế. Tuy nhiên, việc báo cáo kết quả tài chinh một cách tnmg thực và minh bạch chỉ áóng vai trO tối đa la một công cụ dê' dạt dược mục tiêu cuối cUng. Nhà quản ly có thể xác định rằng phương pháp trực tiếp dể tối da hoá giá trị của cổ dông la làm giảm chi phi sử dụngvốn của cOng ty. Nói một cách dơn giản là nếu công ty có thể di vay với lãi suất thấp hơn, hoặc bán cổ phiếu cho nhà dẩu tư vơi giá cao hơn thi da làm tăng giá trị của cổ dông. Theo quan điểm này thi dối với công ty, một báo cáo tài chinh tốt nhất không phải là báo cáo phản ánh dầy đủ và khách quan tinh hình của một công ty, mà là bảng báo cáo có thể giUp công ty có dưỢc xếp hạng tin dụng (xem chương 13) và hệ số gĩá/thu nhập (xem chương 14) cao nhất có thể. Nếu hạng mức tin dụng và các ty số giá trên thu nhập cao nhất dượcbắt n ^ ồ n từ những báo cáo tài chinh không phản ánh chinh xác khả nẫng sinh lợi và tinh hình tài chinh, thi vì trách nhiệm dược uỷ thác từ cổ dông buộc người quản ly phải công bố loại báo cáo dó thay vì những báo cáo chuẩn mực như trong các giáo trinh kế toán. Kết quả tốt nhất là một chi phi sử dụng vốn thấp hơn so với mức mà dáng lẽ ra công ty phải chịu, ^ la n điểm tranh luận này có thể dưỢc tóm tất bằng châm ngôn sau, từ góc độ của người phát hành báo cáo tàỉ chinh: Mục tiêu của báo cáo tài chinh là thu được nguồn vốn rẻ Những dộc giả Itytinh sẽ lập tức dưa ra hai ýkiến phản dối. Đầu tiên, bẳng cách dưa ra một bức tranh tài chinh sáng sủa phi thực tế, công ty có thể sử dụng vốn với chi phi thấp hơn mức hợp ly của thị trường - dó là sự lừa dối. Kế dến, một vàỉ người sẽ lập luận rẳng việc làm sai lệch nhận định của những ngươi sử dụng báo cáo tài chinh khổng phải là chiến lược có thể thực hiện trong dài hạn. Những nha dầu tư trên thị trường chứng khoán dựa vào những con số lợi nhuận bị thổi phồng trong quá khứ dể ước tinh
  • 19. Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 21 cho lợi nhuận tương lai của doanh nghiệp, và do đó sẽ nhanh chóng thấy rằng kết quả của công ty không được như kỳ vọng của họ. Sau đó, họ sẽ điều chỉnh báo cáo tài chính theo xu hướng tăng bằng cách dự đoán lợi nhuận thấp hơn kết quả trong quá khứ, hoặc nếu không thì các số liệu quá khứ sẽ được điều chỉnh. Kết quả là việc định giá cổ phiếu sẽ không cao hơn giá trị báo cáo chính xác. Nhận thức được rằng thực tế có thể tự làm cho kế hoạch thất bại, nên theo lập luận thì các công ty sẽ cố gắng kiểm hãm việc phóng đại kết quả tài chính của công ty mình. Với lý do đó, những người sử dụng báo cáo tài chính có thể lấy những con số đưỢc trình bày trên báo cáo bởi vì công ty nào vi lợi ích của chính mình cũng sẽ đưa ra báo cáo thực. Một thực tế phũ phàng có thể bác bỏ những lập luận này là báo cáo tài chính không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty. Thay cho những dữ liệu chính xác và dễ hiểu, người sử dụng báo cáo tài chính thường thấy rằng những con số kế toán tuân theo GAAP nhưng lại truyền tải những thông điệp sai lệch về lợi nhuận. Và tệ hơn nữa, những vi phạm rõ ràng đối với chuẩn mực kế toán đưỢc đưa ra ánh sáng với một tần suất đáng lo lắng. Ngay cả dòng biện hộ thứ hai của nhà phần tích, hay sự xác nhận của kiểm toán viên độc lập vê' việc báo cáo tài chính đã tuần thủ theo GAAP cũng không thể đảm báo cho độ tin cậy của những con số đó. Một số ví dụ trong những năm gẩn đây cho thấy rằng những người sử dụng báo cáo tài chính quá cả tin đã có thê’bị đánh lừa nghiêm trọng ra sao. ١ ، Interpublic cố gắng lần nữa.... và lần nữa Ngày 13/08/2002, tập đoàn Interpublic thông báo rằng họ đã ghi nhận sai $68.5 triệu các khoản chi phí và sẽ quay lại điều chỉnh các kết quả tài chính từ năm 1997. Người điều hành của cơ quan quảng cáo này cho rằng việc điều chỉnh có liên quan đến những giao dịch giữa các văn phòng tại châu Âu của McCann-
  • 20. 22 ĐỌC HIẾU BÁO CÁO TÀI CHÍNH Erickson Worldwide Advertising. Các nguồn tin cho biết rằng khi các văn phòng khác nhau cùng hợp tác trong những dự án quốc tế, họ sẽ ghi nhận cùng một khoản doanh thu nhiếu lần. Một tuần trước khi công bố việc điểu chỉnh, để kiểm tra lại vể kế toán, công ty đã hoãn thời gian đưa kết quả báo cáo quý cho ban kiểm toán, việc đó làm giá cổ phiếu của công ty rớt gần 25%. Có lẽ không phải ngẫu nhiên mà việc điều chỉnh quy mô của Interpublic lại trùng với ngày có hiệu lực của những yêu cầu chứng nhận mới của ưỷ ban Chứng khoán Mỹ (Securities and Exchange Commission - SEC). Theo quy định mới, giám đốc điều hành (CEO) và giám đốc tài chính (CEO) của một công ty có thể sẽ chịu phạt hoặc kết án tù nếu họ xác nhận những báo cáo tài chính sai. Đối với các công ty đã trót tham gia những “trò chơi” đối với báo cáo tài chính thì đó là thời điểm thuận lợi để thẳng thắn. Lần điều chỉnh vào tháng 8/2002 của Interpublic đã không thể một lần giải quyết hết tất cả mọi thứ. Đến tháng 10, công ty gần như gấp đôi con số dự tính điểu chỉnh lên thành $120 triệu và trong tháng 11, con số đó còn có thể cao hơn nữa. Vào thời điểm đó, cổ phiếu của Interpublic giảm 55% kể từ đầu năm, Standard & Poor’s đã hạ bậc xếp hạng tín nhiệm từ BBB+ xuống thành BBB và nhiều nhà điểu hành cấp cao bị sa thải. Cũng giống như nhiều công ty khác rơi vào trường hợp phải điều chỉnh lại báo cáo tài chính sau khi đã phát hành rộng rãi, Interpublic chịu áp lực lớn vế thu nhập. Chi tiêu dành cho quảng cáo sụt giảm nghiêm trọng, làm cho kết quả của ngành tồi tệ nhất trong vòng nhiều thập kỷ. Bên cạnh đó, một công ty đang đối mặt với khó khăn đồng nghĩa với nhiều cơ hội mua bán doanh nghiệp. Nắm bắt được yếu tố này, chủ tichjohn J. Dooner đã rất hào hứng chuyển sự chú ý sang vấn đề này. ôn g cho rằng “Chỉ trích (finger-pointing) đã là những chuyện thuộc về quá khứ. Tôi chú trọng vào hiện tại và tương lai.”^
  • 21. Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 23 Nhưng không may là “tương lai” đã mang đến nhiều vấn để về kế toán hơn. Vài ngày sau cầu phát biểu của Dooner, công ty đã nâng mức điểu chỉnh dự kiến lên thành $181.3 triệu, gần gấp 3 lần con số ban đầu. Và trong một tuần sau, một đòn khác tiếp tục giáng xuống công ty klii SEC yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến những sai sót làm tăng mức điểu chỉnh. Vụ việc báo cáo sai thành ra không chỉ dừng lại ở mức ghi nhận doanh thu trùng lắp 2 lấn giữa các văn phòng ở châu Âu của McCann- Erickson. Những khoản mục khác như ước tính cho khoản thu bảo hiểm chưa phát sinh, xoá sổ các khoản phải thu và chi phí sản phẩm dở dang, và việc ghi nhận giảm các khoản nỢ tại các công ty con của Interpublic kể từ năm 1996. Dooner nhận định, “Qụá trình điểu chỉnh mà chúng ta đang trải qua cuối cùng cũng được đệ trình đầy đủ.”'‫؛‬Ông cũng cho rằng ông sẽ kiên quyết không để tình trạng lộn xộn và những vấn để vê' kế toán xảy ra lần nữa. Đến tháng 9/2005, Michael I. Roth, người kế vị của Dooner và là CEO thứ ba của công ty kể từ sau khi vụ bê bối vể kế toán bắt đẩu được phơi bày, tuyên bố rằng ưu tiên hàng đẩu của ông là đẩy lùi những rắc rối trong báo cáo tài chính của Interpublic vào quá khứ. Lần đầu tiên công ty thừa nhận rằng những lỗi trong hệ thống kê toán công ty không thể hoàn toàn lý giải bằng việc vô tình thiếu sót. Hơn nữa, Interpublic cũng cho rằng các nhà đầu tư không nên dựa vào những dự đoán trước đó vể khoản điểu chỉnh vì nó có liên quan đến thủ tục giám sát hàng trăm vụ mua bán chi nhánh của công ty. Đó có thê’xem như là một cách nói giảm nhẹ. Cuối cùng thì Interpublic thông báo điều chỉnh ở mức $550 triệu, cao hơn 3 lần so với con số ước đoán trước đó, giai đoạn từ năm 2000 đến tháng 30/09/2004. Trong tháng 8 năm 2005, công ty chi $12 tỉ đê’thanh toán cho khoản tiền phạt cáo buộc của SEC đối với việc gian lận báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi nhận các khoản phí giao dịch nội bộ trong công ty thành khoản phải thu thay vì là khoản chi phí.
  • 22. 24 CỌC HIÉU B Á . CÁO TÀ! CH!NH MlcroStrategy thay đổi tư duy Vào 20/03/2000, M icroStrate^ thông báo cOng ty sẽ áiều chỉnh doanh thu năm 1999 của công ty, từ mức dã dưỢc báo cáo chinh thức là $ 205.3 triệu xuống mức xấp xỉ $ 150 triệu. Giá cổ phiếu của công ty nhanh chOng sụt giảm từ $140 xuống cOn $ 87.75 một cổ phiếu, làm cho giá trị tài sản "trên giấy” của Giám dốc điểu hành Michael Saylor "bốc hoi" hơn $ 6 tỉ. Công ty giải trinh rằng điểu chinh dó liên quan dến ١ dệc ghi nhận doanh thu từ những dự án lớn và phức tạp của công ty phần mểm7 Ban dầu M icroStrate^ và các kiểm toán viên của công ty dưa ra lập luận rằng công ty bắt buộc phải diổu chinh kết quả kinh doanh theo như dề xuất mới dây (tháng 12/1999) của SEC về nguyên tắc ghi nhận doanh thu phần mểm. Sau khi SEC phản dối lời giải thích dó thi cOng ty mới thừa nhận rằng hệ thống kế toán cObản của cOng ty không dồng nhất với những chuẩn mực kế toán dược ban hành vào nẫm 1997 của Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute . ‫؛‬ Certified Public Accountants). T ẩ c khi MicroStrategy xuất hiện những vấn dề làm xôn xao dư luận trên, những kiểm toán viên vẫn dOng dấu dồng y cho các chinh sách ghi nhận doanh thu của công ty. Đó là cầu hỏi dược dặt ra dối vớí tinh hình tài chinh của MicroStrategy bởi chuyên gia kế toán Howard Schilit 6 tháng trước do và bởi phOng viên David Raymond trong một ấn bản của Forbes ASAP phát hành ngày 21/02.‫ة‬ Vụ việc chi dược tường trinh sau khi dọc bài báo của Raymond rằng một kế toán viên ở văn phOng kiểm toán quốc gia dã ky kết cho văn phOng dịa phương thực hiện việc kiểm toán, vả kết quả cuối cUng là công ty da rút lại những xác nhận trước dó vể tinh hinh tài chinh của năm 1998 và 1999.7
  • 23. Bản cMt m ầ thụẫn của báo cáo tài chinh 25 Lernout & Hausple: lời nóí không thẳng thắn Vào ngày 16/11/2000) kiểm toán viên cho công ty Lernout & Hauspie Speech Products (L&H) dã rút lại ý kiến không vi phạm (clean) về báo cáo tàí chinh của công ty trong năm 1998 và 1999. Hành dộng này xảy ra sau một thông báo vào ngày 09/11 bởi nhà sản ^iất phần mểm ghi âm và phiên dịch người Bỉ rằng một cuộc điểu tra nội bộ dã phát hiện những sai sót và khOng tuần thủ trong kế toán và việc điểu chinh báo cáo là cẩn thiết cho hai năm dó và cho nửa dầu năm 2000. Hai tuần sau đó) công ty nộp hô sơ xin pha sản. Trước ngày 16/11/2000) trong khi các nhà dầu tư vẫn dang dựa vào ý kiến kiểm toán đánh giá báo cáo tài chinh của Lernout & Hauspie tuần thủ những chuẩn mực kế toán thừa nhận) thi một sOsự kiện làm.dấy lên nghi ngờ vể y kiến dó. Tháng 7/1999) nhà bán khống David Rocker chỉ trích những giao dịch như vụ dàn xếp của L&H với tập đoàn Brussels Translation (BTG). Trong giai đoạn 2 năm, BTG dã trả cho L&H $35 triệu dể phát triển phần mềm dịch thuật. Sau dó L&H mua từBTG sản phẩm dịch thuật kèm theo. Kết quả sau cUng la thay vi ghi nhận một khoản chi phi nghiên cứu và phát triển $35 triệU) thi L&H dã ghi nhận $35 triệu doanh thu.* Dến tháng 8/2000) một sO cOng ty Hàn Quốc mà L&H cho rằng là khach hàng của minh dã lên tiếng khẳng định thực chất họ klíông có giao dịch kinh doanh gì với cOng ty này. ^ á n g 9) ưỷ ban giao dịch chứng khoán (Securities and Exchange Commission) và thị trường chứng khoán EASDA^ của châu Âu bắt dầu diều tra thực tiễn cOng tác kế toán của L&H.9 Theo dó) có phiếu của L&H giảm từ mức cao $72.50 (vào tháng 3/2000) xuống chi còn $7 trước khi bị dinh chỉ giao dịch vào tháng 11. Ngẫm lại thi sự tin tưởng vào báo cáo tài chinh của công ty dựa trên y kiến đánh giá của kiểm toán và việc cho rằng nhà quản ly cUng muOn giUp các nhà phần tích có dược nhận định dUng vể doanh nghiệp là hoàn toàn sai lắm.
  • 24. 26 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH LÕ HÓNG TRONG LẬP LUẬN Bởi vì những sai lệch đưỢc mô tả trước trong GAAP, nên cả sự e dè trước những rào cản chống gian lận và sự tự ý thức không thể luôn luôn ngăn chặn doanh nghiệp khỏi những gian lận sổ sách. Lập luận đó cho rằng hai áp lực đó sẽ đảm bảo cho hệ thống kế toán trong sạch, nhưng thực tế nó chỉ dựa trên những giả định không rõ ràng. Không một giả định nào có thể đứng vững trong một cuộc nghiên cứu về bối cảnh mà các tổ chức thực hiện báo cáo tài chính. Những doanh nghiệp có thể đẩy và làm xáo trộn các con số cho tới mức trước khi vi phạm vào GAAP, và do đó sẽ ít khả năng bị nguy tố vì gian lận hơn. Khi những vụ vi phạm báo cáo tài chính lớn được đưa ra ánh sáng, cũng như hẩu hết tất cả những loại tội phạm “cổ cổn” (white-collar) khác, bê bối thực sự liên quan đến những gì pháp luật không cấm. Trên thực tế, những nguyên tắc kế toán cho phép nhiếu thước đo không chính xác, ít nhất là trong ngắn hạn. Ví dụ, các doanh nghiệp thường có thói quen và không ngẩn ngại làm “mượt” lợi nhuận của công ty. Cụ thể, họ sẽ tạo ra cảm giác là lợi nhuận của công ty đạt mức tăng trưởng đều qua các năm. Với sự ủng hộ của các kiểm toán viên, các doanh nghiệp thường làm thế vì sự tăng trưởng đều thường được các nhà đẩu tư trên thị trường chứng khoán đánh giá cao hơn so với so với những con số thực nhưng biến động trồi sụt, và kết quả là hệ số P/E cũng sẽ cao hơn. Giả định rằng trong vài tuần cuối cùng của một quý, lợi nhuận có nguy cơ giảm thấp hơn so với mức tăng hàng năm đã được hoạch định. Doanh nghiệp sẽ chỉ đơn thuần “mượn” doanh thu (và lợi nhuận tương ứng) của quý sau bằng cách đưa ra những chương trình giảm giá đặc biệt cho khách hàng để họ
  • 25. Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 27 đặt hàng sớm hơn dự định. Tương tự vậy, việc mức tăng trưởng cao hơn mức xu hướng thông thường (higher-than-trendline growth) cũng là một vấn để đối với người làm “mượt” lợi nhuận. Sự nhảy vọt bất ngờ của lợi nhuận sẽ kéo theo tốc độ tăng trưởng cao hơn mức bình thường, gây ra sự không ồn định và đó được xem là tín hiệu xấu cần phải tránh bằng mọi giá. Giải pháp của các nhà quản lý là đẩy mạnh chi phí trong kỳ bằng những chương trình đào tạo, bảo dưỡng nhà xưởng trong khi lẽ ra những chương trình đó sẽ được thực hiện vào quý sau. Những công ty không đáng tin như thế không loại trừ bất kỳ thủ thuật nào. Theo Wall Street, những doanh nghiệp lớn (blue chip) thừa nhận rằng họ hầu như không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm “mượt”lợi nhuận. Nhân viên của General Electric cho biết khi một bộ phận nào có nguy cơ không đạt được chỉ tiêu lợi nhuận hàng năm, thì công ty sẽ tiến hành các VỊI thầu tóm vào thời điểm suy giảm trong kỳ báo cáo. Theo một chuyên viên cấp cao của một công ty dịch vụ tài chính, một nhóm nhân viên trong công ty sẽ săn tìm các cơ hội mua lại vào những thời điểm như vậy, “Gee, còn những ai khác có nguồn thu nào đó không? Còn vụ giao dịch nào chúng ta có thể làm không?”.. Lợi nhuận toàn quý từ bộ phận mới được mua về sẽ được hỢp nhất vào lợi nhuận của GE và đảm bảo cho sự tăng trưởng đểu đặn và, do đó, nhận được sự tán thưởng từ phía nh،à đầu tư. Tại sao kiểm toán viên không ngăn cấm những mánh lới đó? Chúng hầu như không nhất quán với mục đích của báo cáo tài chính - bức chán dung chính xác vế lợi nhuận của doanh nghiệp. Câu trả lời là những nguyên tắc lý thuyết của kế toán chỉ đại diện cho một thành phần, trong khi các chuẩn mực báo cáo tài chính nổi lên từ một khối gồm nhiều các thành phẩn khác nhau. Cùng với các chuyên gia kế toán, người phát hành cũng như người sử dụng báo cáo tài chính cũng có những đại diện trong Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (FASB - Financial
  • 26. 28 - ĐỌC HIÉU BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ạccounting Standards Board) - là cơ quan đặt ra các quy định; hoạt động dưới sự giao phó uỷ quyền từ ưỷ ban chứng khoán (Securities and Exchange Commission). Khi FASB xác định được một khu vực nào cần phải có những chuẩn mực mới; nhân viên chuyên trách của FASB sẽ nghiên CIÍU lý thuyết vấn đề đó trong vài tháng. Tuy nhiên, việc ban hành chuẩn mực mới cũng mất vài năm vì những doanh nghiệp phát hành báo cáo tài chính luôn theo đuổi mục tiêu của mình trên một mặt bằng ít mang tính lý thuyết hơn. Sau một thời gian, những vấn đề căng thẳng như quyền chọn cổ phiếu cho ban điểu hành và sáp nhập doanh nghiệp đã dẫn đến những mầu thuẫn tương đối gay gắt giữa FASB và các doanh nghiệp. Những thoả hiệp nổi lên từ những tranh cãi chớp nhoáng này đã không thể đuổi kịp những mục tiêu lý thuyết. Mặt khác, việc làm luật dựa trên đàm phán đã ngăn chặn những cuộc tổng tấn công từ những đổng minh của các doanh nghiệp trong Quốc hội. Nếu những nhà làm luật từng một lẩn bị chọc tức đủ nhiều, họ có thể đã kiên quyết tước đi quyền lực của FASB. Trong những trường hỢp nghiêm trọng, họ có thể thay thế FASB bằng một cơ quan làm luật mới mà trong đó các doanh nghiệp có thể dễ dàng uốn nắn theo ý thích của mình. Một lý do khác cho thấy rằng sự tự ý thức không phải luôn hướng các doanh nghiệp theo mục tiêu trung thực hoá báo cáo tài chính. Những nhà điều hành cấp cao của doanh nghiệp dẫn đầu một cuộc đấu tranh chống lại FASB cũng có chương trình hành động của riêng mình. Cũng giống như những nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty, những nhà quản lý luôn theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình. Nếu việc đưa ra con số lợi nhuận kinh tế trung thực có thể thúc đẩy mục tiêu đó, thì điều dễ hiểu là các CEO sẽ cố gắng làm điểu đó. Tuy nhiên trong một vài trường hợp, CEO có thể thu được nhiều lợi ích cá nhấn hơn bằng cách lợi dụng cơ chế lương thưởng thông qua những mánh lới báo cáo tài chính.
  • 27. Ban chat mdu thu&n cua hdo cdo tdi chinh 29 Gia dinh rang tien thiidng cuoi nam cho mot CEO ditOc dvia trdn toe do tang thu nhap tren moi c6 phan (EPS). Va cung v6i gia dinh tiicfng tu. la nham muc tieu bao cao tai chinh, ke hoach khau hao cua mot cong ty cho rang vong dc‫؛‬i trung binh cua tai san c6 dinh la 8 nam. Thong qua vice tuy chinh gia djnh tren thanh 9 nam (va du’ Oc svi chap thuan cua kiem toan doi vc‫؛‬i thay d6i nay), cong ty c6 the ha thap diiOc chi phi khau hao hang nam. Day hoan toan la svithay doi ve mat ke toan, chi phi thvic de thay the may moc dung cu hao mon qua qua trinh svidung khong he giam. Thue doanh nghiep dviOc khau trvi cho chi phi khau hao cung khong tang len, va ket qua la dong tien” cung khong tang (xem ChviOng 4). Nha dau tvi nhan ra rang loi nhuan thvic (Chvicing 5) khong tang, do do gia c6 phieu cua doanh nghiep cung khong CO phan utng vdi chinh sach ke toan mcii do. Cai tang duy nhat la tien thvidng cua CEO bcii vdda lam “tang” EPS. Vi du tren giai thich tai sao mot doanh nghiep thvidng thay doi phviOng phap ke toan cua minh, lam cho cac nha dau tvi kho khan hdn trong viec theo sat tinh hinh cua doanh nghiep trong khi cac C Odong lai thich bao cao tai chinh minh bach va ro rang. Van de cd ban la nhOng nha dieu hanh cap cao cua doanh nghiep doi khi dat Idi ich ca nhan cua minh len trvidc Itfi ich c6 dong. Hq tang tien thvidng cua minh bang each thoi phong Idi nhuan trong khi cac C Odong lai phai ganh chi phi thong qua sii sut giam cua he so P/E, phan anh svi xoi mdn trong chat Ividng cua loi nhuan dvidc bao cao.'^ Co the thay rang giai phap cho doanh nghiep la dong nhat Idi ich cua nha quan ly vdi Idi ich cua c6 dong. Thay vi xac dinh tien thvidng dvia tren EPS, hoi dong quan tri nen thvidng cho nha quan ly cap cao khi lam tang dvidc gia tri c6 dong bang each tang gia C Ophieu. Chinh sach nay lam cho CEO khong con dong cd de dung thu thuat thoi phong Idi nhuan tren bao cao bdi vi viec do khong the lam tang Idi nhuan thvic va do do, khong lam tang gia C Ophieu.
  • 28. 30 ĐỌC HIÉU BÁO CÁO TÀI CHÍNH Theo lập luận đó thì báo cáo tài chính phải càng phản ánh sát sườn hơn về hiệu quả hoạt động chính xác của doanh nghiệp à công ty đã đẩy mạnh mối liên kết giữa tiền thưởng cho nhà điểu hành và sự tăng giá cổ phiếu. Nhưng trên thực tế; xu hướng đó không rõ ràng. Nếu có chăng chỉ là việc các doanh nghiệp ngày càng trở nên “sáng tạo” hơn và “xông xáo” hơn trong báo cáo tài chính của mình qua các năm, cụ thể như những ví dụ ở trên vê' Interpublic, Micro Strategy và Lernout & Hauspie. Hoá ra việc đồng nhất lợi ích của cổ đông và nhà quẲn lý cũng có mặt trái của nó. Nhà điểu hành cấp cao không thể tiếp tục tăng tiền thưởng của mình thông qua những thủ thuật trên báo cáo tài chính và chúng rất dễ bị phát hiện bởi nhà dầu tư. Thay vào đó, họ phải nghĩ ra những nước cờ ẩn tốt hơn để đánh lừa thị trường và qua đó tự mình đẩy giá cổ phiếu lên. Nhà phân tích báo cáo tài chính phải làm việc chăm chỉ hơn bao giờ hết để chỉ ra những trò bịp đó. LỢI NHUẬN NHỎ VÀ CHIẾN Lược “BIG BATH” Đương nhiên các nhà phân tích tài chính không phải đơn thương độc mã tham gia vào cuộc chiến đó. Uỷ ban Chứng klioán (Securitites and Exchange Commission) và Hội đổng Chuẩn mực Kế toán Tài chính (FASB) cấm các công ty đánh bóng tô vẽ lợi nhuận quá nhiều để làm tăng giá cổ phiếu. Tuy nhiên, những người điều chỉnh luật lại không xác định rõ ràng thế nào là “quá nhiều”. Các công ty chắn hẳn sẽ có nhận định riêng khác nhau vê' vấn đê' này, chẳng hạn như mức độ mà họ phải tiết lộ những tin xấu có thể gầy ảnh hưởng xấu đến sự đánh giá của thị trường chứng khoán. Đối với một số người, nguyên tắc công bố thông tin là nếu không ai hỏi thì việc giảm sự tự nguyện để công bố thông tin không được xem là lời nói dối. Bức tranh toàn cảnh không phải ảm đạm trong tất cả
  • 29. Ban chat mdu thudn cua bdo cdo tdi chinh 31 cac trvfcing hc‫؛‬p nhiing su! am dam do Ian kha rong. Mot nhom nghien cdu dSn dau bdi Richard Zeckhauser - nha kinh te hoc cua Harvard - da thu thap bang chdng ve sri Ian rong cua viec thieu trung thvic..^ Nghien cdu tap trung vao nhufng trvibng hpp Ipi nhuan bao cao hang quy cua cong ty chi cao hc۶ n hoac thap hcn mot chut so vdi cung ky nam tioio'c. Gia dinh rang bao cao tai chinh diinc lap theo muc tieu ly tiibng la phan anh chinh xac tinh hinh boat dong cua cong ty. Theo luat xac suat, bao cao hang quy cua cong ty phai bao gom tnidng hcfp Iqi nhuan vifa viiqt htfn ket qua cua nh.ng ki tnidc trong nam cung nhii tnibng hqp Ipi nhuan thap hcin mot chut so v6i ki tnidc trong nam. Thay vi vay, Zeckhauser va dong nghiep cua minh phat hien rang cac cong ty c6 xu hndng bao cao svitang tnidng nho nhieu h.dn la ghi nhan sn sut giam nho. Ngu y ro rang la khi cong ty c6 nguy cd phai trinh bay nhiing so sanh sut giam nho trong Iqi nhuan, thi cong ty se sap xep nhiing khoan muc tuy nghi de ep ra diipc ket qua tang tnicfng bien. Mat khac, gia sii mot cong ty ganh chiu mot khoan 16 hang quy qua I6n den noi khong the the xoa di bang nhiing khoan muc tuy nghi diigfc. Nhiing tnibng htfp nay tao ra dong cd de thiic hien chien liipc “big bath” (taking a big bath saving for rainy days) bang each toi da hoa thiet hai dii.c bao cao trong quy do. Ly do la khi Icfi nhuan giam 30% thi nha dau tii cung se khong cam thay lo l^ng hon so v6i khi Icfi nhuan giam 20%. Do do, nha quan ly se cam thay c6 Iqi hc‫؛‬n neu day cac khoan chi phi trong tufcfng lai sang quy hien tai va ket qua la c6 the dam bao cho mot con so Iqi nhuan d١ i6ng tren bao cao cua ky tiep theo. Day cung C Othe la thbi diem thuan Iqi de ghi nhan cac khoan 16 dai han trong gia tri tai san chang han nhii may moc san xuat I6i th6i va Iqi the thii6ng mai (goodwill) hinh thanh td nhiing vu mua lai kliong thanh cong trong qua khvi. Tren thiic te, cac cong ty c6 the ghi giam gia cac tai san tren v6i con so I6n h6n so v6i con s6 theo nguyen tac chinh xac trong ke toan. Viec dao ngiicfc cac
  • 30. 32 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI c h ìn h khoản ghi giảm quá lố như vậy là một công cụ làm ổn định lợi nhuận được báo cáo trong các kì sau đó. Zeckhauser và cộng sự của ông chứng thực cho giả thuyết “big bath” khi chỉ ra rằng lợi nhuận sụt giảm sầu thường xảy ra hơn là tăng mạnh. Điều đó ngụ ý rằng các nhà quản lý không bị động trong việc ghi nhận và tổng hỢp kết quả từ kĩ năng riêng cũng như những yếu tố kinh doanh ngoài khả năng kiểm soát của mình; mà có sự can thiệp vào việc tính toán lợi nhuận bằng cách lợi dụng khoảng cách của các quy định kế toán. Cảm giác chung của các nhà nghiên cứu là các công ty xem báo cáo tài chính là một kĩ thuật để yểm trỢ cho giá cổ phiếu hơn là một công cụ để phổ biến thông tin khách quan..'^ Nếu những nước cờ của công ty có thể thoát khỏi dự phát hiện của nhà đầu tư và người cho vay, lợi ích đạt được có thể rất lớn. Ví dụ, việc tiết kiệm chi phí lãi vay ở mức 0.5% trên tổng mức vay 1tỉ USD tương đương với 5 triệu USD (trước thuế) mỏi năm. Nếu công ty đang chịu thuế suất 34% và cổ phiếu đang giao dịch tại mức giá gấp 15 lần lợi nhuận/cổ phiếu thì giá trị đánh đổi cho rủi ro của việc che giấu báo cáo tài chính là 49.5 triệu USD tổng giá trị luỹ kế của cổ phiếu. Bên cạnh kĩ thuật “big bath” được nghiên cứu bởi Zeckhauser, còn có những cách thức khác phổ biến để theo đuổi những cơ hội gia tăng giá trị như vậy, như: ■ Tối đa hoá kỳ vọng tăng trưởng ■ Giảm các khoản nỢ tiềm tàng TỐI ĐA HÓA KỲ VỌNG TĂNG TRƯỞNG Một công ty vừa báo cáo lợi nhuận thuần hàng năm là 20 triệu USD. Giả định sau 5 năm, khi tốc độ tăng trưởng tương đổi ổn định, thì công ty được định giá gấp 15 lẩn so với lợi nhuận. Tiếp
  • 31. Ban chat mdu thudn cua bdo cdo tai chinh 33 tuc gia dinh la cong ty khong chi tra c6 tuic trong vong 5 nam to’ i va nhufng nha dau Wvao c6 phieu tang tnio'ng ky vong mot miic sinh Igfi 25% (tnidc thue phai nop cho phan lai von). Dtia tren nh.ng gia dinh tren, va neu c6 them mot d . kien, nha phan tich c6 the tinh diicic gia tri cac c6 phieu hien hanh cua cong ty. Du! kien dau vao can phai c6 la toe do tang tnidng ky vong cua lc‫؛‬i nhuan. Neu gia su! rang Ipi nhuan cong ty hien dang tang 30% moi nam va nhieu kha nang se tiep tuc tang tnidng nhii the trong vong 5 nam tdi. Vao cuoi giai doan, Idi nhuan (lam tron) cua cong ty se vao khoang 45 trieu USD/ nam. Ap dung he so gia tri cong ty bang 15 Ian lg‫؛‬i nhuan, thi gia tri cong ty vao cuoi nam thii 5 la 1.114 ti USD. Nha dau tii ky vong ty suat sinh Idi 25% se chap nhan tra 365 trieu USD tai thdi diem hien tai de thu ve con so tren trong tiidng lai. Con so do hau nhii c6 the lam thoa man diiOc ngiidi sang lap hoac giam doc dieu hanh cua cong ty, ngiidi sd hdu 20% (so mang tinh minh hoa) so c6 phieu hien hanh. Doanh nhan thanh cong do sd h٠u 73 trieu USD tren giay td, ma vai nam tnidc do tham chi chi bat dau td con so 0. Nhiing dong thdi, nha trieu phu mdi noi ay lai bi “giam gid” trong chinh ky vong cua thi tnidng. Neu nhd vi mot vai ly do nao do, nha dau td cho rang tiem nang tang trddng cua cong ty giam td 30% xuong con 25% moi nam. Con so nay van cao hdn nhieu so vdi cac cong ty d My. Tuy nhien, gia tri c6 phieu cong ty se giam td 365 trieu USD xuong con 300 trieu USD vdi dieu kien cac gia dinh con lai khong thay doi. Nha sang lap c6 the da phai chat vat c6 gang nhieu nam, nhdng chi sau mot dem lai thay gia tri tai san cua minh trong cong ty boc hdi 13 trieu USD. Nha phan tich tai chinh c6 the se thay thddng xdt cho ong ta. Du vay thi cuoi cimg, ong ay van c6 60 trieu USD tren giay td. Neu rdi vao trddng hdp cua ong ay thi lieu bao nhieu ngddi se that sd binh tinh ma chap nhan mdc 16
  • 32. 34 DỘC HIỂU BÁO CẢO TẢI CHlNH 13 triệu USD đó? Hẩu hết sẽ nO lực hết minh áê' tránh phát sinh những tinh huống đảo n^iỢc quan trọng trong tài chinh bằng mọi cách có thể áược phép theo GAAP. Một phản ứng hoàn toàn tự nhiên mà chủ sở hữu/nhà quản lý thường có là đối mặt với nguy cơ sụt giảm mức tăng trưởng kỳ vọng. Một vài, hoặc có thể là hầu hết mọi người áều không có ý áịnh gian dối. Điểu dơn giản là những nhà kinh doanh vể bản chất dều là n^iời lạc quan và rất tự tin vào bản thần. Hơn nữa, một doanh nhân thành công càng phải chứng minh cho tinh thần lạc quan dó. Công ty dang dược xem la từ con số 0 và dạt mức 20 triệu USD lợi nhuận, và hiện giờ dang dối mật với những khó khăn lớn, nha quản lytin rằng ông ta có thể ١ ^iỢt qua mqi khó khân trước mắt và tự tin rằng có thể dưa công ty quay trở lại mức tăng trưởng 30%, và có thể là ông ta dUng. Cố một điểu chắc chắn là: Nếu ông ta không phải la tuýp người tin tưởng rầng minh có thể một lần nữa đánh bại mọi khó khăn thi ồng ta sẽ không bao giơ có thể xây dựng nên một công ty có giá trị 300 triệu USD. Những nha phân tích tài chinh cần phải đánh giá vắn dề khách quan hơn. Họ phải nhận thấy rằng tinh trạng một công ty rơi vào giai đoạn khó khăn nào dó không phải la tinh huống lạ lẫm, mà ngược lại, rất binh thường. Hầu như lúc nào nha quản ly cấp cao cUng cố gắng xua tan cảm giác latốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại, vi ý nghĩ dó có thể sẽ khiến họ trả giá rất nhiểu. Tuy nhiên, những con số tinh toán dơn giản thương có xu hướng tạo ra một dự báo sai về công ty khi giả định tốc độ tăng trưởng sẽ luôn luôn duy tri ở mức cao trong tương lai. Ngoài ra, một khi mức tẫng trưởng bắt dầu ổn định lại (xem hình 1.1), thi dể khOi phục 1^ như mức củ dOi hỏi phải vượt qua rất nhỉểu giới hạn khốc liệt.
  • 33. Bản chất mâu thuẫn của háo cáo tài chính 35 Hình 1.1 Giảm tốc độ tăng trưởng là điều chắc chắn Chú thích: Việc thay đổi suy nghĩ của nhà đáu tư theo hướng đi lên, vượt qua khoảng chênh lệch giữa tốc thực tế và sự tăng trưởng do nhà quản lý dự báo, là có khả năng nhưng vốn khá khó khàn với một công ty. Những thông lệ báo cáo tài chính rộng rãi có thê’phần nào khiến cho việc này dễ dàng hớn. Với nhận thức đó, nhà phân tích nên đọc báo cáo tài chính với sự dò xét nghi ngờ. Giới hạn duy trì mức tăng trưởng Tình trạng bão hòa - Doanh thu của một sản phẩm tiêu dùng mới có thể tăng với mức chóng mặt trong một thời gian. Tuy nhiên, cuối cùng thì tất cả những ai quan tâm cũng sẽ sở hữu một sản phẩm (hoặc hai hay một số Iượng nhất định nào đó mà người tiêu dùng tin rằng là đủ rồi). Tại thời điểm đó thì doanh số tiềm năng sẽ giới hạn trong nhu cầu mua thay thế sản phẩm cũ của khách hàng và dân số tăng thêm - số lượng khách hàng tiểm năng tăng thêm.
  • 34. 36 eọc HIỂU BÁO CÁO TÀ! CHINH Gia tăng cạnh tranh - Rất hiếm có sản phẩm hoặc dịch vụ nào khOng thể bị xâm nhập hoặc sao chép ở mức tương tự dể đánh vào cùng một nhu cầu do của n ^ ờ l t‫؛‬êu dUng, nhưng lạí đủ khác biệt dể không bị xem là vi phạm bằng sáng chế và thương hiệu. Gia tâng mức "nển tảng” - Một công ty bán dưỢc 10 triệu sản phẩm trong năm 1 có thể dăng ký tăng 40% thông qua ١ dệc bán thêm 4 triệu sản phẩm trong năm 2. Tuy nhiên, nếu tiếp tục sự tăng trưởng dó thi công ty sẽ phải sản ^lất thêm 59 triệu sản phẩm mới dể dạt mức tẵng 40% trong nẵm thứ 10. Vể mặt tuyệt dối, thi hoàn toàn có thể thể cộng dồn và tăng sản lượng mãi mẵi. Nhưng mặt khác, mức tăng trưởng vượt quá xa so với mức tâng hàng nẫm của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gẩn như không thể dảm bảo cho công ty tôn tại trong giai đoạn mở rộng, l o định nghĩa thi một sản phẩm có tốc độ tăng tniởng cao hơn tốc độ tăng GDPthi tỉ lệ dOng góp của sản phẩm dó vào GDPmỗi nâm sẽ tăng lên. vakhi dó, sẽ càng khó khăn hơn dể chuyển cơ cấu tiêu dUng của người dần dể thích ứng với tốc độ tăng trưởng nhanh của một sản phẩm nào dó. Giới hạn vể thị phần - Trong một thời gian, công ty có thể vượt qua dưỢc những giới hạn vể tốc độ tăng trưởng trong thị trường cUng như trong tổng thể nền kinh tế bằng cách đánh bại dối thủ và mở rộng doanh số. Tuy nhiên, ngay cả khi dạt dược tăng trưởng bằng cách tăng thị phần chứ không phải do tăng nhu cầu vể sản phẩm do thi cuối cUng công ty cUng chạm phải mức trần khống chế mức tăng trưởng tại một' mức cố định. Ví dụ, giả sử một nhà sản xuất với 1.0% thị phần hiện dang tăng trưởng 25%/ năm trong khi tổng nhu cầu về sản phẩm này tâng chỉ k.h٥ảng 5%/năm. Trước nâm thứ 14 thi một công ty phát triển mạnh sẽ phải tăng 115% về thị phần của minh dể tiếp tục duy tri mức tăng doanh số (trước khi dạt dược những con số khOng tưởng về mặt toán học này thi với tốc độ tăng trưởng như vậy, công ty chắc hẳn phải bị hạn chế bởi các cơ quan chống dộc quyển).
  • 35. Bản chất mầu thuẫn của báo cáo tài chính 37 Kinh tê học căn bản và bảng lãi gộp chắc chắn với nhà phần tích rằng lịch sử tăng trưởng đã đến hồi kết thúc và một số phận nghiệt ngã là điều đó sẽ bị phản ánh thông qua giá cổ phiếu. Tuy nhiên, báo cáo tài chính thường lại kể một câu chuyện cổ tích khác. “Câu chuyện” bất chấp những nhận thức thông thường mà gần như phải nói rằng, nó đưa ra giá đánh cược. Người sử dụng báo cáo tài chính nên tự quen dẩn khi cứ phải nghe phiên bản “Jack và thần cây đậu thần kỳ”, rằng trái ngược với cách nhìn thông thường, lợi nhuận của công ty sẽ “cao lớn” tận trời xanh. Hình 1.2 "Sự SO s á n h g iữ a c á c n ă m đ ã b ị b ó p m é o ” Chú thích: Con số lợi nhuận gán nhất có phải là một trường hợp biến động bất thường hay là dấu hiệu bắt đẩu tăng trưởng chậm lại? Không ai có thể chắc chắn đưỢc và thời gian sẽ trả lời; nhưng công ty sẽ quyết liệt đê' xuất lý thuyết đầu tiên trong khả năng của mình. i EPS($) ■ C : ·írỄfS٠ l:'١ .· i^ĩịih ٠ .5 ■ ■ ٠ ٦ . ụ:, ٠ .. Ịýthu١ ỉfttărffi - ١ i ịrưởnịđềú ‘ is ، ، ‫؛‬ ٠ .٠ ' ٠ ٠ ٠ y — ề ٠ ٠ ... : · W . ' S ' ٠ ' ‫؛؛؛‬:‫؟‬ . i f ' ’if ٠ < - - - ‫■؛‬ ‫؛‬ V . . . . ٠ . ’ ٠ ٠ # ' lý ^ u ỳ » ịa n g j, .M ĩẾ ilr #?!‫؛؛‬. ٠ w fỹỵi. mmỄ xỆês. '■■mL "S . Thời gian
  • 36. 38 ĐỌC HIÉU BÁO CAOTAI CHlNH Những lý gìải phổ bìến ch. vìệc sụt g‫؛‬ảm tốc độ tăng trương "Sự so sánh giữa các năm đã bị bóp m éo” - Nhận thức được rằng nhà dậu tư rất nhạy cảm với bất kì sự chậm lại của tốc độ tăng trưởng, các công ty dang dối mặt với tinh huống lợi nhuận dí chậm lại thường dUng dến vài ly lẽ nhất định dể thuyết phục nha dầu tư rằng sự thật la xu hướng lợi nhuận cơ bản vẫn dang tăng theo mức cũ (xem hình 1.2). Điều kiện thời tiết xấu có thể bị quy trách nhiệm là nguyên nhân của bất thường dó, của lợỉ nhuận dưới dường xu hướng. Hay thay vào dó, công ty có thể viện dẫn ly do là ١ dệc chuyển hàng dâ bị tri hoẫn (không bao giờ hủy bỏ, mà chỉ tri hoãn) bởi vi một rắc rối tạm thời trong khâu sản ^iất, mà nực cười thay khi cho rằng rắc rối dó lại phát sinh từ chinh tốc độ tẳng trưởng quá nhanh của công ty. (Nói cách khác, những tin hiệu xấu từ giá cổ phiếu thực chất là một diều tốt. Những dơn dặt hàng dến quá nhanh và công ty không dáp ứng kịp - thực chất la một vấn dề chỉ có ở "dẳng cấp cao”). Những sự kiện kinh tế vĩ mô dược thông tin dại chUng rộng rãi như sự cố Υ2Κ.‫؛‬ thường dược viện dẫn nhiều hơn cho sự sụt giảm lợi nhuận của các công ty. Tuy nhiên, dù những giải thích này có thể nghe hỢp ly, nha phân tích cUng nên nhớ rằng trong nhiều trường hỢp trước dây, sự sai lầm trong ngắn hạn có thể là dấu hiệu báo trước của việc sụt giảm lợi nhuận. “Sản phẩm mới sẽ dưa mức tăng trưởng trở lại đúng quỹ dạo” - Dôi khi tuyên bố của công ty trở nên không ١ ^ng chắc khi cho rằng các dOng sản phẩm dã hoàn toàn di vào giai đoạn "trưởng thành” của công ty sẽ khôi phục lại con dường tăng tniởng trước do. Trong những trường hỢp dó, nhà quản lythường nảy ra sáng kiến vể một hoặc hai sản phẩm mới dể thể hiện. Ngay cả nếu sản phẩm dó vẫn dang trong giai đoạn nghiên c ư phát triển, thi một số nha dầu tư vẫn sẽ vẫn kiên định với niềm tin rằng lợi nhuận công ty sẽ tiếp tục tâng trưởng tại mức cũ (những hy vọng do thương xuất phát từ vị thế sở hữu chứng khoán bằng vốn vay
  • 37. Ban chat mau thudn cua bdo cdo tai chtnh 39 rmian, vcfi miic gia mua cao hcin gia thi tnidng hien tai). Mot nha phan tich ly tri se chd dpi tniPc khi bi thuyet phuc, phai luon nghi rang san pham mPi cung se c6 nhieu kha nang that bai. “Chung ta dang da dang hoa de tranh nhu(ng thi tniPng da vao giai do‫؟‬in tnidng th^nh” - Neu linh vpc kinh doanh cua mot cong ty luon chu trpng den tang tniPng da bviPc vao ngiiPng phat trien cham lai, thi se khong c6 nhieu Ipa chon cho cong ty ngoai viec chuyen hiiPng sang linh vpc c6 toe dp tang tniPng nhanh hon. Cung vPi nhu cau can bang vPng chu ky kinh doanh, khao khat tang tniPng la mot dong Ipc chinh cho chien Ippc da dang hoa cua cong ty. Chien Ippc da dang hoa trp nen pho bien nhat trong giai doan hinh thanh cac tap doan kinh te vao nhPng nam I960. Cho den tniPc thPi gian do, c6 rat it dP lieu thu thap dppe lien quan den tinh kha thi thpc sp viec dat dppe toe dp tang tniPng cao thong qua mua lai cac cong ty thupc cac nganh c6 toe dp tang tniPng cao. Nhieu cong ty sau do da nhan ra rang chien Ippc da dang hoa thpc te khong mang lai nhieu Ipi ich nhp tren ly thuyet. Van de la hp phai tra mot mpe gia qua cao tPPng Png vPi he so P/E cao cho nhPng cong ty tang tniPng ma cac tap doan khac cung dang nham tPi. TrP khi toe dp tang tniPng dat mPe sieu phi ma sau khi chuyen doi hinh thPc sP hPu mPi, neu khong ti suat sinh Ipi tren dau tP cua ngupi mua tat nhien se khong tot. TrP ngai nay chi trP thanh van de iPn doi vPi nhPng nha quan ly khong CO kien thPc chuyen mon trong linh vpc kinh doanh cua cong ty ma hp mua lai. Va cang te hpn nPa neu phai tra gia qua cao cho mot cong ty khong thanh cong trong mot nganh tang trPPng nPng. Tiec thay la so cong ty dan dau nganh c6 the tien hanh mua lai rat rat it. Den nhPng nam 1980, thi tniPng chPng khoan da quay trp lai vpi nguyen tac van hanh cua minh. He so P/E cua nhPng cong ty da dang hoa rpng rai bao gom ca mPe khau trP tap doan (conglomerate discount). Mot van de thpc tien la van de an ninh
  • 38. 4٠ ĐQC HIÉÜ ВАО CÁO ΤΛΐ CHÍNH mà các nhà phân tích vấp phải khl cố gắng theo dõl các công ty bành trướng hoạt dộng trong nh‫؛‬ểu ngành nghề khác nhau. ТЪау vì như dã hứa, biến 2 cộng 2 thành 5, thi những nhà quản lý tập đoàn diều hành toàn bộ công ty lại dể mức giá giao dịch thấp hơn so với mức mà những công ty thành viên có thể bAn dược riêng rẽ cộng gộp lại nếu họ niêm yết riêng. Mặc duvậy, vẫn có những dợt cổ gắng dể làm hồi sinh khái niệm da dạng hóa như là một công cụ dể duy tri mức tăng trưởng lợi nhuận cao mãi mãi trong tương lai. Trong một biến thể, nhà quản ly cao ngạo tuyên bố về khả năng bán chéo những dịch vụ của bộ phận này cho khách hàng của bộ phận khác. Tuy vậy, thật không rõ rằng tại sao trả một mức giá mua cao hơn dể tập hỢp hai lĩnh vực hoạt dộng của cUng một công ty lại có thể mang lại nhiểu lợi ích hơn là có một công ty dộc lập trả phi cho việc sử dụng danh sách gửi thư của một công ty khác. Những nha phần tích dày dạng kinh nghiệm sẽ thắc mắc liệu có phảỉ những chiến lược do của cOng ty có dựa trên sự thay dổi trong kế toán mua bán - sáp nhập công ty (xem chương 10) nhiều như la dựa trên sự kết hỢp thực sự hay không. Sau khi xem xét tất cả mọi thứ, người sử dụng báo cáo tài chinh nên có thái độ "hãy chứng minh cho tôi xem" dối với cầu chuyện về sự khôi phục lại tốc độ tăng trưởng thOng qua da dạng hóa. ^ ờ n g không có gì khác hơn la một biến thê' của cầu chuyện thần thoại vể một sự tăng trưởng trên mức trung binh duy tri mãi mãi. Nhiều công ty da ngành nghe dã trải qua những kho khăn khô.g lương trước dược vể vấn dể cộng dồn lợi nhuận và tâng trương trên - lảm hạn chế tốc độ tâng lợi nhuận của những công ty dược chu trọng. GIẢM CÁC KHOẲN NỢ TIÉM TÀNG Cách thứ hai dể nhào nặn kết quả báo cáo theo hướng có lợi cho
  • 39. Bản chit m â á u ẫ n của háo cáo tài chinh 41 n ^ ờ ‫؛‬ phát hành báo cáo là làm giảm các khoản nỢ tiềm tàng trọng yếu nhất. Toàn bộ giá trị của một công ty, thậm chi là áối với một công ty hàng tỉ USD, cO thể bị rơi vào rủi ro tranh chấp kiện tụng với nhiều bên liên quan vể những vấn để như hiểm hoạ môi tniờng hoặc trách nhiệm về sản phẩm minh sản xuất ra. Do vậy diều dễ hiểu là bên phát hành báo cáo tài chinh sẽ mong muOn những nhà phân tích chứng khoán tập tnang sự chu ý vào những điểm khác. Trong quá khứ, nhà phần tích có xu hướng bo sang một bên các khoản tíền bổi thường có vẻ sẽ de doạ những công ty lớn về sự sụp đổ. Họ thấy rằng những vụ kiện lớn thường chi dược giải quyết một phẩn nhỏ so với số tiền dOi bồi thường ban dầu. Ngoài ra, kết quả của những vụ kiện thường phụ thuộc vào những dữ kiận chỉ phát sinh khi dược dưa ra toà (về mặt lythuyết thi ١ dệc này sẽ không bao giờ xảy ra nếu vụ kiện dược giải quyết bên ngoài toà án). Xét dến cả yếu tố tinh cảm và cảm thông của bồi thẩm đoàn, những nha phân tích của giai đoạn trước thường thấy rằng việc phản ánh rủi ro pháp lývào trong dự phOng thu nhập là cực Itykho khăn, mà chỉ chủ yếu dựa vào các biến số kinh tế vi mô, vĩ mô. Một khoản nỢ tiểm tàng có khả năng thổi bayvOn chủ sở hữu của công ty chỉ có thể tối da dược xem như một nhân tố định tinh khi xác dịnla các hệ số dược gán cho lợi nhuận của công ty dó. Vụ phá sản của Manville Corporation năm 1982 dã đánh dấu một sự thay dổi trong cách nhìn nhận của các chuyên gia phần tích vể các khoản nỢ tiểm tàng từ vấn dể pháp lý. Liên quan dến. uy tin của minh, các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng dã bị chất vấn chi tiết vể sự dinh liu của Manville vào những vụ kiện liên quan dến tổn thương phổi do hit phải a-mi-ăng trong suốt một thời gian dài trước khi công ty làm thủ tục pha sản. Tuy nhiên, nhiều nha dầu tư lại cho rằng việc nộp dơn xin phá sản vào ngày 26/08/1982 theo Chương 11 của Luật phá sản la một 'thảm hoạ bất ngờ. CO phiếu của M a n ẩ e giảm 35% một ngày sau khi công ty nộp ho sơ phá sản.
  • 40. 42 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH Một phần, yếu tố bất ngờ là một chức năng trong công bố thông tin. Trước khi phá sản, thì báo cáo tài chính của quý gần nhất mà công ty nộp cho Uỷ ban Chứng khoán (SEC) đã bao hàm một khoản chi phí 350 triệu USD để chi trả cho khoản tiền đòi bổi thường từ các tổn thương cho a-mi-ăng. Con số này chưa tới một nửa tổng vốn chủ sở hữu của Manville. Nhưng mặt khác, vào ngày 26/08 công ty lại đưa ra ước tính cho tổng thiệt hại là không dưới 2 tỉ USD. Đối với giới phần tích báo cáo tài chính, sự kiện ManviUe đã hiện thực hoá những tình huống được cho là không thể nghĩ đến trước đây. Nói cách khác thì việc một công ty có tình hình tài chính lành mạnh lại bị phá sản chỉ vì những vụ kiện tụng bồi thường đã trở thành cơn ác mộng hiện hữu. Cú sốc này càng nghiêm trọng hơn khi thực tế vụ việc này đã bị lừa dối và ngủ yên trong nhiều năm. Manville phá sản vì các khoản bổi thường cho các trường hợp nhiễm bệnh nhiều thập kỷ trước do tiếp xúc với sản phẩm của công ty. Bản chất kéo dài dầy dưa của các khoản nỢ liên quan đến a-mi-ăng này càng được nhấn mạnh bởi hàng loạt các vụ phá sản trong những năm sau đó. Những trường hợp điển hình có độ lớn từ 1 ti USD tài sản trở lên như Walter Industries (1989), National Gypsum (1990), USG Corporation (1993 và sau đó là 2001), Owens Corning (2000), và Armstrong World Industries (2000). Những vụ phá sản bắt nguồn từ việc tiếp xúc với a-mi'ăng, cấy ghép silicon vùng ngực và các hiểm hoạ môi trường (xem Chương 13) đã làm cho giới phân tích tăng ý thức về rủi ro pháp lý. Nhưng trong nhiều trường hỢp, chuyên gia phân tích lại quá chú trọng vào chi tiết mà quên đi nhận định tổng thể, chỉ tập trung vào những chi tiết vụn vặt của các chỉ số tài chính đối với những công ty đang đối mặt với những khoản nỢ tiềm tàng lớn tương tự. Họ cũng có thể bị ru ngủ bởi những ứng phó thản nhiên của các công ty vể những khoản bổi thường kếch xù mà họ bị cáo buộc.
  • 41. Bản chat mâu thuẫn của háo cáo tài chinh 43 Từ quan điểm của người phát hành báo cáo, một người có thê' đưa ra nhiều lý do khác nhau khi thấy rằng các khoản nỢpháp lý tiổm tàng lớn của một ngần viên phOng quan hệ với nhà dầu tư thưdng dưỢc xem là cực ky nhỏ so với thực trạng kinh tế. Đầu tiên, ban quản ly công ty rõ ràng có y định làm giảm thiểu các khoẲn nỢ tiểm tàng có thể gầy ảnh hưởng xấu dến giá cổ phiếu và các quyền chọn. Ngoài ra, với tư cách là các bên liên quan trong một vụ kiện nhiểu tranh cãi, bản thân các nha điểu hành cũng mầu thuẫn với nhau. Sẽ rất kho khăn dể vừa phải thuyết phục chứng minh dể bào chữa cho công ty, vừa phải thừa nhận với nha dầu tư thấy rằng tiển bồi thường do bên nguyên dơn yêu cẩu la xứng dáng và thực tế là có thể chiếm ưu thế. (Trên thực tế, bất cứ sự thừa nhận rộng rãi nào cUng làm tồn hại dến công ty. Do do, công bố thông tin tnang thực có thể không phải là một lựa chọn tốt dể tồn tại.) Cuối cUng, sẽ gần như khOng thể ly giải cho những hành vi sai lầm, nếu theo tiểm thức, ban diều hành cần phải phủ nhận khả năng toà sẽ dưa ra những phán quyết làm cOng ty sụp đổ. Nha điểu hành sẽ rất dau dầu khi phải thừa nhận rằng c‫ذ‬ng ty của họ có thể phải pha sản vì nhiều ly do nằm ngoài tầm kiẩm soát của họ. Có vẻ như nộp hổ sơ xin pha sản là hướng di duy nhất cho công ty bất kể lịch sử tăng tniởng ấn tưỢng và một bing cân dối kế toán thận trọng. Vì tất cả những ly do trên, nhà phần tích phải thận trọng khi dụ’ a vào những ý kiến đánh giá dộc lập của minh, nhất la khi một khoản nỢ tiềm tàng lớn dã hiện ra rõ ràng hơn so với những chỉ số tài chinh dược tinh toán tỉ mỉ. D ó không phẩi là vấn dề đánh giá phẩm chất trung thực và thẳng thắn của ban điểu hành. Nếu ban điểu hành công ty vẫn phu nhận mức độ nghiêm trọng của vẫn dề, thi họ cũng không phải dang cố tinh đánh lạc hướng nhà phân tích bằng một ١ dễn cảnh quá lạc quan. Ngoài ra, ban điểu hành cUng không thể cung cấp những đánh giá dáng tin cậy ngay tả khi họ nghiêm túc dối mặt với sự thật. Rất có khả năng la họ chưa từng làm việc cho một công ty nào khác cO cUng rắc rối
  • 42. 44 ĐỌC HIẾU BÁO CÁO TÀI CHlNH tương tự. Do dó, họ có rất ít kĩ nâng nền tảng dể ước dũán khả năng xuất h‫؛‬ện của tinh huống xấu nhất. Các chuyên g‫؛‬a phần tích dẫ từng chứng kiến tinh huống khó khăn tương tự của các công ty khác sẽ có tầm nhìn xa hơn và khách quan hơn. ^гау vi hoàn toàn dựa vào những tin tức về một vụ kiện lớn dưọ‫؟‬ cập nhật định kỳ từ phía công ty, chuyên gia phân tích cUng nên trao dổi với người dại diện bên phía nguyên dơn. Quan điểm của họ dukhông phải khách quan trung lập cUng có thể sẽ hé lộ những điểm yếu trong lập luận của nhà diều hành khi quả quyết rằng những vụ kiện dOí bồi thường này sẽ không bao giơ dưỢc dưa ra toà. TÀM QUAN TRỌNG CỦA sự NQHl NGỜ Cho dến dầy thi dộc giả dưỢc xem như da hiểu tại sao chương này lại có tên la "Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chinh". Bên phát hành báo cáo tài chinh dược khắc hoạ không tốt, luOn luôn chọn cách báo cáo kế toán cO thể làm chỗ dựa cho giá cổ phiếu thay vì hỗ trỢ các chuyên gia phân tích nắm bắt dưỢc tinh hình tài chinh chinh xác của công ty. Giới phân tích dẫ dưỢc cảnh báo rằng không nên cUng nhau lạc quan vi diều dó dẫn dến mọi công ty dểu trở nên tốt dẹp, thay vi vậy nên giữ thái độ nghi ngờ và gần như la sự không tin tưởng. Một số dộc giả có thể cảm thấy rằng họ không dược sinh ra dể trơ thành nhà phân tích tài chinh nếu công việc chỉ la luơn luôn từ chối, luôn dặt ra những câu hơi gầy lUng tUng và mẳi la một cái gai trong mầt các công ty muốn thiết lập mối quan hệ tốt với nhà dầu tư, khách hàng và nha cung cấp. Mặc dù theo đuổi sự phản kháng gay gắt thực sự có thể là một cách làm không hể thoải mái, quan điểm mà quyển sách này dể xuất vơi bên phát hành báo cáo tài chinh lại không hàm chứa bất kỳ sự gay gất nào như thế. Thay vi vậy, nha phân tích nên xem bên phát hành là một bên dối lập dang tạm thời biến những người chống dối minh thành "quỷ dữ" trong một trận
  • 43. Bản chất mâu thuẫn của báo cáo tài chính 45 bóng rổ hữu nghị. Trước toà thì sự tranh đua càng trở nên dữ dội hơn. Sau đó, mọi người lại có thể cùng nhau vui vẻ với pizza và bia. Tóm lại, nhà phân tích tài chính và những nhân viên phòng quan hệ với nhà đầu tư có thể tách biệt công việc của mình với nguyên đơn/bị đơn tham gia vào các vụ kiện, tống khứ mong muốn mỏng manh là sẽ giành chiến thắng, không phải vì những cáo buộc của bên nguyên đơn có sức ảnh hưởng. Các tác giả về tài chính thường miêu tả mối quan hệ nhân nhượng lẫn nhau của báo cáo và phân tích tài chính với giọng điệu đạo đức cao. Điển hình là tác giả phơi bày thủ thuật trình bày các con số và chỉ trách sự tham lam và nguy biện của công ty. Lập báo cáo tài chính cũng giống như cuộc đấu tranh lịch sử giữa tốt và xấu - cách nhìn này có thể phù hỢp với các ký giả chiến tranh, nhưng nhà phân tích tài chính không cần phải tham gia vào đội cảnh sát chính nghĩa để làm tốt công việc của mình. Một sựa lựa chọn khác là học cách hiểu về chiến thuật ru ngủ dối thủ trong báo cáo tài chính, thậm chí là có thể đánh giá cao sự thông minh của người phát hành báo cáo - người luôn nghĩ ra những mưu mẹo mới để đánh lạc hướng nhà đầu tư. Toàn bộ gian lận không thể được dung túng, nhưng việc phơi bày những mặt tối của nền kinh tế mà không vi phạm luật đòi hỏi phải thật sự khéo léo. Nếu xem mối tương quan giữa người phát hành và người sử dụng báo cáo tài chính như một trò chơi thay vì một cuộc đấu tranh đạo lý, nhà phần tích sẽ thấy dễ dàng hơn khi quan sát đánh giá động thái từ phe đối lập hơn. Cũng như một chuyên gia đánh cờ dự đoán trước vế những nước cờ tiếp theo của đối thủ, nhà phần tích nên đặt mình vào vị trí của người phát hành và nhận định xem mình sẽ dùng nước cờ thí nào. Đến đầy vài độc giả sẽ thốt lên rằng “ồ ... không!”.“Đầu tiên là không được điển số vào các bảng tính mẫu một cách đơn giản. Bảy giở là phải tập tham gia vào trò chơi sắm vai để đoán được trò bịp nào ẩn chứa trong báo cáo tài chính ngay cả trước khi nó
  • 44. 46 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHlNH phát hành. Tôl đã cho rằng quyển sách này sẽ giUp công việc của tôi trở nên dễ dàng hOn, chứ không phải phức tạp hơn". Sự thật là quyển sách này hướng dến mục tiêu là giUp người dọc trở thành một nhà phần tích tốt hơn. Nếu mục tỉêu này có thể dạt dược bằng cách chỉ ra những con dường tắt thi tác giả sẽ không ngại làm diều do. Báo cáo tài chinh dưỢc lập trong bối cảnh một tổ chức mà nhà phần tích chu dáo buộc phải tiến hành nhiểu bước khác ngoài việc tinh toán các chỉ số tài chinh thOng thường. Nếu khOng tăng cường cảnh giác như dưỢc dề »lất trong các trang sách này, người sử dụng báo cáo tài chinh sẽ bị vấy bùn trong một-chuỗi các cầu trả lơi dơn giản quá mức cho những vấn dể phức tạp, làm cứng họng những người thẳng thừng từ chối chấp nhận dữ liệu dược báo cáo và làm cho nha phát hành dưỢc lợi từ những nghi ngơ dó. Những xu hướng hệ thống này vốn tiểm ẩn trong việc bán cổ phiếu. Trong số hàng ngàn nhà dầu tư, có nhiều tổ chức tài chinh lớn và phức tạp có khả năng vận dụng tổt nhất các kĩ thuật phần tích hiện hữu dể chọn lọc cổ phiếu cho danh mục dầu tư của họ. Và trong số những ngươi mua cổ phiếu cUng có những cá nhân không dược trang bị hoặc trang bị không dầy đủ về kí nâng phần tích báo cáo tài chinh dể đánh giá báo cáo thu nhập mỗi quý và mỗi nẵm. ca hai dạng nhà dẩu tư này dểu la n^iồn quan trọng tài trỢ cho các ngành nghe, và cả hai dều có lợi trong dài hạn từ thu nhập đổ dồn vể trong một nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, hai nhOm này lại không dược mua chứng khoán theo cách giOng nhau. Loại nào thường bán tốt nhất cho các nhà dầu tư cá nhân là một cầu chuyện. Đôi khi câu chuyện lại liên quan dến một sản phẩm mới với tiểm nâng doanh thu cực lớn. Một cầu chuyện khác là miêu tả cổ phiếu dược dề nghị như là một lối chơi trên » 1 hướng hiện tại của thị trường như là xu hướng giảm lãi suất hoặc tăng cường chi tiêu cho quốc phOng. Một vài cầu chuyện khác lại dựa trên tin dổn, dặc biệt là những tin dồn liên quan dến khả
  • 45. Ban chat mdu thu&n cua bdo cdo tai chtnh 47 nang tiep quan cong ty. Dac tning cua hau het moi cau chuyen la mot trien vong hiia hen ve nh.ng khoan Idi ngoan muC; c6 ve rat 16-gic va thieu sii xac minh dinh liicfng. Khong C Othiet hai tram trong nao khi mot khuyen nghi mua CO phieu cua nha phan tich tren cOsd nghien c١ iu can than ve bao cao tai chinh cua ben phat hanh chuyen thanh nh.ng thuat ng. nhe nhang va dinh tinh vi Ipi ich cua nh.ng nha dau t . khong chuyen. Tuy nhien, khong phai la hiem khi mot cau chuyen bat nguon t . nhufng nhan vien moi gidi va tham chi t . nh.ng nhan vien cap cao cua ben phat hanh bao cao. Trong tr.dng hop do, m .c do soi noi Ian truyen cau chuyen lai phu thuoc phan nhieu vao kha nang ke chuyen hap dan hon la nh.ng phan tich ho trO v.ng chac. S . ca tin cua nha dau t . ca nhan vao nh.ng cau chuyen do lam giam s . thuc day cua cac ph.Ong phap dinh gia tai chinh khac nhau, nh.ng moi tr.dng cua cac nha dau t . to ch.c cung khong phai la ly t.dng. Mac du nhieu to ch.c dau t . tot nhat da th .c hien nghien ciu nghiem khac va sang tao, nhieu ng.di khac lai van dung mot each may moc n h . da trinh bay trong phan tr.de cua ch.dng nay. Ho cat giam viec phan tich bao cao tai chinh den tan x.Ong tuy tdi m .c chi d . bao lai cd ban tren moi COphieu va t . dd xac dinh he sd P/E. Do do, nh.ng nha quan ly dau t . kem tan tuy hOn th.dng gia dinh rang mien la mot c6 phidu cd y nghla tot theo each do l.dng rieng le dd thi la mot dau t . hap dan. Rat dec la nhieu nghien c.u cua Wall Street phuc vu cho nh.ng quan diem phien dien nay cua cac to ch.c, danh ddi ban chat phan tich cho muc tieu duy tri nh.ng d . bao mdi nhat ve loi nhuan cua rat nhieu cong ty. Ngoai ra, cac cong ty dau t . khong phai la nOi lam viec duy nhat ma cac chuyen gia phan tich bao cao tki chinh trong dd cd the se cam thay phong each cua minh bi udn theo nep chung. Bo phan tin dung cua cac cong ty san xuat va ban si C ng cd nh.ng rui ro to ch.c rieng cua minh.
  • 46. 48 ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trước hết, xem xét đến thuật ngữ quy trình phê duyệt tín dụng (credit approval process). Cũng như tên gọi, người bán thường có xu hướng mở rộng tín dụng thay vì từ chối cấp tín dụng. Cho đến thời điểm này thì vẫn là như thế. Trong hình 1.3, ngưỡng giới hạn trung lập A - một nửa ứng viên sẽ bị từ chối và một nửa được chấp thuận - đại diện cho một tiêu chuẩn tín dụng cao một cách không cần thiết. Bất cứ công ty nào áp dụng ngưỡng giới hạn này sẽ mất nhiều khách hàng tiềm năng mà gần như không có nguy cơ chi trả chậm trễ. Ngay cả điểm giới hạn B, dù cho phép nhiều hoạt động giao dịch kinh doanh hơn nhưng không đem đến tổn thất tín dụng nào, thì vẫn chưa phải là diểm tối ưu. Giám đốc tín dụng nào đặt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận thì lại chọn điểm giới hạn c. Điểm này tượng trưng cho chính sách mở rộng tín dụng tới mức có thể gây ra ng;uy cơ tổn thất tín dụng từ các khoản phải thu nhưng chỉ cao hơn một chút so với khoản bù đắp từ lợi nhuận thu được từ việc gia tăng kliách hàng. Hình 1.3 Xu hướng thiên về các đánh giá tín dụng có lợi Đáng tin cậy nhất Thước đo sức mạnh tài chính I Kém tin cậy nhất Tập hợp các khách hàng tiềm năng Các ngưỡng giới hạn A. Chấp thuận 50%. từ chối 50% B. Lỗ tín dụng bằng 0 c. Lợi nhuận biên trên số khảch hàng tăng thêm gần vượt hơn khoản lỗ tín dụng D. Lỗ tín dụng vượt hơn lợi nhuận biên
  • 47. Ban chat mdu thuan cua bdo cdo tai chtnh 49 De dat dvicicket qua toi liu nay, nha phan tich tin dung phai chap nhan mot vai khach hang ma cuoi cung se khong c6 kha nang chi tra. Nhu! vay, nha phan tich du’ Oc yeu cau phai pham nh.ng sai lam ma s٥ dl c6 the tranh diiOc bang each nghiem chinh tuan theo ket qua nghien aiu danh gia bao cao tai chinh cua cac khach hang dng vien. Cac cong ty bu dap cho chi phi cua nh.ng sai lam nay bang each tranh nh.ng sai lam ngiiOc lai (tef choi nh.ng khach hang tiem nang vbi kha nang thanh toan day du). Danh doi sai lam nay v6i sai lam khac la hoan toan c6 ly va nhat quan vdi viec phan tich c6 can C , mien la van dat muc tieu that s . la toi da hoa Iqi nhuan. Tuy nhien, bao gib cung van ton tai nii ro la thay vi vay, cong ty lai toi da hoa doanh thu bang each danh doi Iqi nhuan. Cu the la giam doc tin dung se day manh hon nOa den diem gibi han D (trong hinh 1.3). Van de nay thiibng nay sinh neu nhan vien ban hang cua cong ty d.oc chi tra theo hoa hong va s . chi thiibng lai khong gan chat vbi kinh nghiem thu tien tb khach hang. Ket qua de hieu cua he thong khuyen khich dong vien kieu nay la tao ra siic ep cho ngiibi phan tich tin dung chap nhan nh.ng .n g vien c6 bao cao tai chinh le ra phai bi t . choi. S . cang thing t.Ong t . gi.a y muon ghi nhan doanh thu va nhu cau quyet dinh tin dung hop ly cung ton tai trong nghiep vu cho vay th.Ong mai. Tai mot ngan hang hay mot cong ty tai chinh, chuyen vien phan tich bao cao tai chinh cb the phai doi mat vbi s . nai ni dac biet nhan danh khach hang trung thanh va lau nam nh.ng d.Oc cho la dang trong tinh trang khb khan tarn thbi. Hay khac hon la nhan vien cap tin dung c6 the lap luan rang du cho nh.ng chi so tai chinh d.bi chuan thi mot de nghi cho vay c٥ng can phai d.Oc phe duyet vbi nen tang lap luan rang khach hang nay la cong ty mbi vbi nhieu trb ngai, nh.ng cb tiem nang trb thanh mot khach hang Ibn. N h.ng tnibng hop ngoai
  • 48. 5٠ DỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHlNH lệ trong chinh sách tin dụng thường có xu hướng tẫng vể cả số lượng và mức độ trong giai đoạn nhu cẩu vay vốn ít. Khi xem xét những yêu cầu ngoại lệ cho những tinh huống không dáp ứng hoàư toàn các tiêu chi, nhà phân tích tin dụng nên dảm bảo xem xét cả những yếu tố định tinh thích hợp mà bản thần báo cáo tài chinh không thể nói lên dược. Đồng thdi, nha phần tích phải luôn nhớ rằng đánh giá định tinh tin dụng gồm cả những thuận lợi và bất lợỉ. va cUng rất cần phải ghi nhớ rằng những số liệu yếu và kho khăn cho thấy công ty dang tạm thời suy yếu và loại công ty mới thành lập có xu hướng vỡ nỢ (default) cao hơn mức tningbình. Bất kì công ty nào có rủi ro cao khi tim kiếm một khoản vay nào dó có thể tạo ra một trường hợp mểm dẻo và dáng tin dể gạt những chỉ số tài chinh sang một bên. Dù vậy, khi tổng hỢp lại thi một tỉ lệ lớn những người dí vay sẽ bị từ chối, mặc duhọ dưa ra nhiểu lập luận định Iượng có vẻ rất hợp ly.Sự thật này dược hiện thực hoá bởi một dợt sóng vỡ nỢ lớn dối với những trái phiếu lẵỉ suất cao vào nẫm 1989-1991, những trái phiếu này dưỢc chào bán dựa trên nển tảng của những tài sản dược cho là có giá trị cao nhưng không dược phản ánh trên bảng cân dối kế toán của công ty phát hành. Những người dầu tư trái phiếu dược rót vào tai rằng mong muốn và tham vọng táo bạo của ban quản lysẽ đủ dể dảm bảo cho khả nâng thanh toán của công ty. Một dợt sOng vỡ nỢ lớn khấc vào năm 2001 liên quan dến những vụ dầu tư mạo hiểm trong giai đoạn dẩu của ngành viễn thông - ngành này trong giai đoạn dó chắc chắn la không có bất ki dữ liệu tàí chinh nào dể tinh toán các chỉ số tài chinh. Lý do cơ bản dể thUc dẩy việc cho vay dối vớí những công ty mới hlnh thành này là niềm tin về nhu cầu vô tận dối với các dịch vụ bắt n^iồn từ một công nghệ thần ki mới. Chắc chắn rằng trong số các công ty dáp ứng dược những f'iêu chuẩn định lượng dược dặt ra thi vẫn sẽ có trường hỢp khOng
  • 49. Ban chat mdu thudn cua hdo cdo tdi chinh 51 C OkJia nang thanh toan. Sii khac biet la nha phan tich se c6 the so sanh doi chieu nhiing chi so tai chinh vc‫؛‬i cac so lieu lich sd de xac dinh rmic do tin cay nhii la mot ngu’di dd bao ve kha nang pha san (xem chddng 13). Khong c6 each nao kha thi de phan tich so sanh doi vdi nhdng nhan to dinh tinh va qua dac tning, nhiJng nhan to nay lam giam kha nang von hoa cua cong ty khi tim kiem nh.ng khoan vay. Do do, nha phan tich se c6 mot nen tang v٠ng chac hdn khi chu yeu dda tren cac con so thay vi c6 gang phan biet nh.ng lap luan mem mong cua cac cong ty. K^T LUAN Muc tieu chinh cua chiicing nay la cung cap mot thanh phan thiet yeu chiia diidc de cap den trong cac cuoc thao luan ve phan tich bao cao tai chinh. Ben canh nhUng nguyen tac ke toan, dong tien va dinh nghla cua nh.ng chi so tai chinh chuan, nha phan tich phai xem xet dong cd cua ban quan ly cong ty cung nhu! tinh canh tranh trong moi trddng lam viec cua hp. Sao nhang nh.ng nhan to nay se dan den gia dinh sai ve muc tieu chu yeu cua ben phat hanh bao cao khi th .c hien cong bo thong tin va lien lac vdi ngiidi s . dung bao cao tai chinh. Ben canh do, chuyen gia phan tich c6 the c6 nh.ng ket luan thieu chinh xac ve chat l..n g lam viec cua minh neu ho ch.a hieu ve hoat dong va van hanh cua to ch.c minh. Neu sau khi phan tich tai chinh ky cang ma ket luan d.a ra van bi cho la khong dung, thi dieu quan trong la phai xac dinh lieu s . danh gia do C Ophan anh mot phan tich khong hoan chinh hay la mot quyet dinh ٥cap cao de dat cac khuyen nghi phan tich sang mot ben. Nha quan ly cap cao doi khi lam cho viec phan tich bao cao tai chinh phu thupc vao yeu to quyet dinh nguon quy nhan roi do phai d.pc d .a vao s . dung hay phai gia tang cac khoan cho vay. Kill do, cac to ch.c hc‫؛‬p ly hoa hanh dong cua minh bang
  • 50. 52 ĐỌC HIẺU BÁO CÁO TÀ! CHlNH cách thuyết phục rằng các nguyên tắc d‫؛‬ễn glảl báo cáo tà‫؛‬ chinh về cơ bản dã thay dổi. Nhà phần tích không cần phảỉ di dến C-Ùng bằng cách từ chức dể phản dối, nhưng họ sẽ có lợi nếu có thể tránh bị bắt kịp trong ảo giác phổ biến dó. Chắc chắn rằng cho dến hiện tại, hành vi tổ chức dã kh ông bị hoàn toàn bỏ qua trong các ly thuyết vể phân tích báo cá(0 tài chinh. Tiêu biểu là nhiều cuộc nghiên cứu học thuật mô tả bên phát hành báo cáo như những công ty theo đuổi mục tiêu tối da hoá lợi nhuận, có xu hướng thổi phồng lợi nhuận nếu có thể làm một cách hợp pháp và nếu họ tin rằng việc, làm dO sẽ làm ftăng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu. Dạng này dã tụt lại phía‫ا‬sau so với hình tượng một công ty phổ biến hiện nay trong các p.hần nhánh khác của tài chính. ٥ ‫؛‬ ầ a y v ìlà một tổ chức thuần tuý chạy theo mục tiêu rõ ràng la tối da hoá giá cổ phiếu, till cOng ty Ihiện nay dược xem la thực tế hơn, là một tập hợp nhiều cá nhân với nhiều dộng lực khác nhau. Vận dụng kiểu mẫu phức tạp này, nhà phân tích cO' thể tháo gỡ dược câu đố mà lẽ ra sẽ gây nhiểu tranh cẫi liên quan dến việc báo cáo của công ty. Thổi phồng lợi nhuận có thể là một chiến lược tự chuốc lấy thất bại trong dài hạn, vi thủ phạm gây ra thường sẽ bị phát hiện. Chẳng hạn như giả định rằng một công ty khấu hao tài sản trong một khoảng thơi gian dài hơn so với ١ mức hao mòn tự nhỉên và mức độ thay dổi công nghệ trong phương thức sản xuất. Khi dến thời điểm thay thế máy móc thiết bị hiện tại, công ty sẽ dối mặt với hai lựa chọn bất lợi. Một là, dể tr;ả giá cho con số lợi nhuận dã dược báo cáo, cOng ty phải xoá sổ) các khoản chưa khấu hao của máy móc thiết bị da lỗi thời và do dó, có gỉá tri rất nhỏ trên thị trương khi bán lại. Thay vì vậy, công ty có thể tri hoãn việc mua mớỉ những máy móc thiết bị mới và) cần thiết, do dó, mất khả nẫng cạnh tranh và giảm lợi nhuận tương lai. Nếu công ty không thổi phồng lợi nhuận lUc dầu - việc klhiến công ty phẩn nào mất di sự tin nhiệm của nhà dầu tư - thi ،công ty sẽ không tốt hơn?
  • 51. Ban chat mdu thu&n cua bdo cdo tdi chinh 53 Neu nha phan tich xem xet tii lap triidng cua nha quan ly, mot giai phap kha thi cho van de nay sinh. Se den mot ngay cong ty phai hoan tra lai lc‫؛‬i nhuan da diipc “vay mvicfn” de bao cao thong qua viec khau hao duibi mdc binh thvibng, va ngay do C Othe vliqt khoi gibi han db kien cua nha quan ly cap cao. Mot CEO db dinh se nghi hbu trong 5 nam tbi va dbbc chia thbbng trong thbi gian chuyen tiep dba tren toe do tang trbbng cua Ibi nhuan, do db se khbng phai lo sb ve viec thoi phbng ket qua hien tai bang each danh doi hoat dong cua nhOng nam sau. Nbi each khac, Ibi ich dai han cua chu sb hbu cong ty cb the khbng dong nhiit vbi Ibi ich ngan han cua ngbbi dai dien - nha quan ly lam viec hbbng Ibbng. Thbc te thi cac nha phan tich khbng dbbe ky vbng la se cb kha nang doc dbbe suy nghi hay tien doan dong Ibc thbc sb cua ban quan ly trong tbng trbbng hbp khac nhau. Tuy nhien, se cb Ibi hbn khi hieu rb ve muc tieu thbc hbn la cac muc tieu dbbe gia dinh trong cac ban gibi thieu ke toan. Neu khbng cb gi dac biet, thi viec nhan thbc rang ban quan ly da chuan bi san mot sb thb se Idiuyen khich ngbbi doc tin tbbng vao ban nang cua minh khi mot vai thbng tin cbng bb cua cbng ty nghe cb ve khbng that. Trong mot trbbng hbp nao db, klii gibi phan tich chi trich ve mot quyet dinh tham hoa nao db cua cbng ty, thi theo ban quan ly, cb hbi tot nhat de han che tbi da cac chi trich db la kien cbbng bao ve quyet dinh db va tb chbi thay doi dbo'ng Ibi. Tuy nhien, mac du CEO cb the gianh the thbbng phong vbi ve nghiem tuc thi sai lam van la sai lam. Nha phan tich nao nhb rb rang ban quan ly cb the dang theo dubi ke hoach rieng cua minh se din dau trong cube chbi. Nhieu kha nang ho se nghi ngb rang lieu ban quan ly cb thanh that thbc hien nhOng cb hbi khb khan de dat dbbe Ibi ich lau dai cho c6 dbng hay khbng, hay la nhbng ca nhan “an minh” nao do ben ngoai cbng ty. V ’bi thai do rang trach nhiem dan chbng la nhiem vu cua nhbng ngbbi cbng bb thbng tin, nha phan tich hien nay da san