55. Thiết bị cơ khí
• Từ màn hình dịch chuyển, nhấn Mechanical
unit,chọn loai mechanical unit。
• Lựa chọn giữa các robot và các thiết bị ngoài.
56. Chế độ dịch chuyển
Nhấn Motion mode, chọn chế độ dịch
chuyển,
57. Chế độ dịch chuyển
• Thẳng
Robot di chuyển thẳng trong không
gian, phụ thuộc vào hệ tọa độ đã chọn.
• Xoay
Sự xoay đổi hướng của công cụ. Sự
định hướng của công cụ phụ thuộc vào
hệ trục tọa độ đã chọn.
58. Dịch chuyển theo trục
• Trục 1-3 & Trục 4-6
Chế độ di chuyển trục-trục là tại một
thời điểm chỉ có một trục của robot dịch
chuyển.
• Các trục ngoài chỉ có thể dịch chuyển
theo từng trục
59. Hệ tọa độ
• Nhấn Coordinate system, lựa chọn hệ tọa
độ.
65. QuickSet-Truy cập nhanh
• QuickSet cho bạn một cách nhanh hơn để
thay đổi chế độ dịch chuyển
• Mỗi lựa chọn trong danh sách sử dụng một
biểu tượng để thể hiện chế độ dịch chuyển
hiện hành. Nhấn vào biểu tượng để hiện ra
thông số hiện hành.
67. Enable Device-Kích hoạt thiết bị
• Có 3 vị trí
• Ở chế độ tự động,nút kích hoạt bị đóng。
• Ở chế độ bằng tay :
Vị trí đầu và cuối không thể kích hoạt
robot;
Vị trí giữa kích hoạt robot
73. Hệ tọa độ của công cụ
• Hệ tọa độ của Tool giúp :
– Xác định TCP và định hướng tool
– Cần thiết để có thể chạy robot (TCP) theo
đường thẳng
– Có thể thay đổi tooldata, khi tool bị hỏng
– Tạo khả năng thay đổi tool mà không cần thay
đổi chương trình
– Giúp tool ở vị trí phù hợp với chuyển động
nhất có thể
74. Xác định TCP
• N(N>=4) điểm-Dịch chuyển robot đến 4
điểm xác định N(N>=4) theo các góc độ
và hướng khác nhau để xác định TCP.
• TCP&Z - Dựa vào N điểm , xác định
TCP& Z direction。
• TCP&X,Z - Dựa vào N điểm,xác định
TCP& X,Z direction.
84. Xác định TCP
• Dịch chuyển TCP đến một điểm xác định làm chuẩn với góc
độ riêng biệt, nhấn Modify position để xác định. Chuyển con
trỏ đến điểm tiếp theo và làm tương tự đến khi xác định hết
các điểm.
86. Xác định đối tượng làm việc Workobject
– Xác định khu vực làm việc cho Robot
– Tạo khả năng có thể dịch chuyển khu vực làm
việc (ví dụ như bộ gá lắp) mà không cần thay
đổi chương trình
– Giúp dễ dàng sử dụng chương trình đã tạo.
Khi robot khác làm việc với workplace khác,
chỉ cần thay đổi workobject, không cần thay
đổi chương trình.
– Một chương trình cho một đối tượng có thể
được thay thế bằng hàm Search, để tìm vị trí
hiện tại.
87. Xác định Workobject
• 3 điểm-chọn X1,X2 trên trục x, Y1 trên
trục y.
X1
X2
Y1
User
X1
X2
Y1
Object
X
Y
X
Y
93. Xác định Workobject
• Chọn wobjdata mới,sau đó nhấn phím chức năng
“Edit”, một danh sách xuất hiện. Chọn “Define” 。
94. Xác định Workobject
• Dịch chuyển TCP robot đến một điểm trên trục X, nhấn Modify Position.
• Dịch chuyển TCP robot đến điểm thứ 2 trên trục X theo chiều dương, di
chuyển con trỏ đến User Point X2, nhấn Modify position
• Lập lại thao tác với điểm UserY1 trên trục Y.
96. • Một chương trình được chia thành nhiều tác vụ (task) với
dữ liệu(data) và các đoạn chương trình(routines) riêng
• Một chương trình được chia thành những modun chương
trình nhỏ
• Một modun bao gồm data và các routine, mà có thể được
sử dụng lại ở chương trình khác
• Các modun thường được lưu trữ và đươc gọi ra bởi chương
trình
• Modun chương trình có thể được lưu trữ và gọi ra một
cách độc lập
Lập trình và chạy thử
97. • Modun của hệ thống thì lưu trú trong hệ
thống
• Modun của hệ thống không nằm trong
chương trình cũng không thuộc về bộ nhớ
chương trình
• Modun hệ thống bao gồm data và các
routine mà có thể được dùng bởi nhiều
chương trình
Lập trình và chạy thử
99. Lập trình và chạy thử
Có 3 loại routine (chương trình con) :
• Procedure (thủ tục)
• function (hàm)
• Trap (bẫy ngắt)
- Procedures không trả về giá trị mà được sử dụng giống như
một câu lệnh.
- Functions trả về giá trị với dạng dữ liệu cụ thể và được sử
dụng trong các biểu thức.
- Trap routines cung cấp một phương tiện để làm việc với các
lệnh ngắt interrupts. Một trap routine có thể được kết hợp
với một ngắt riêng biệt và sau đó, nếu ngắt đó xảy ra, thì
nó sẽ tự động chạy. Trap routine không thể được gọi trực
tiếp từ chương trình.
100. • Một thủ tục procedure thì bao gồm một số câu lệnh, đặt
trong một “khung” với tên riêng biệt.
• Thủ tục có thể được gọi từ đoạn chương trình chính (hoặc
bất kỳ), và các lệnh đó sẽ được thi hành.
• Cách gọi thủ tục procedure thì giống như một lệnh :
MoveL p100, v100, z10, tool1;
FetchPart;
MoveL p110, v100, z10, tool1;
• Một hàm function là một tập các lệnh khác được dùng để
tính giá trị
reg1 := Dist (p110, p100);
Lập trình và chạy thử
101. • Chương trình dễ đọc hơn
• Chương trình có cấu trúc tốt, rõ ràng hơn
• Mã chương trình có thể được sử dụng lại trong
những phần khác của chương trình.
• Dễ dàng sáng tạo chương trình hơn, các routine
khác nhau có thể được tạo ra và chạy thử một cách
riêng biệt.
• Robot sẽ tùy biến hơn với các đoạn chương trình
ứng dụng riêng biệt được tạo ra.
Lập trình và chạy thử
103. MoveL/MoveJ
MoveL p1, v100, z10, tool1;
L- linearly : tuyến
tính
J- joint movement
: chuyển động cong
Điểm đến
Data type: robotarget
Speed : tốc độ
data type: speeddata
Zone
data type: zonedata
TCP
Data type: tooldata
104. MoveC
MoveC p1, p2, v100, z10, tool1;
Zone
Data type :zone data
TCP
Data type: tooldata
Một điểm trên vòng
tròn di chuyển của
robot
Data type :robotarget
Điểm đến
Data type: robotarget
L- linearly
J- joint movement
C- circularly
speed
data type: speeddata
106. Function
MoveL Offs(p1,100,50,0), v100,……
• Offs(p1,100,50,0) Tọa độ cách điểm p1
100 mm theo trục X, 50 mm theo trục
Y và 0 mm theo trục Z.
• Hướng x,y,z trong Offs() là của hệ tọa
độ Wobj.
107. Function
MoveL RelTool(p1,100,50,0Rx:=0 Ry:=-
0Rz:=25), v100,……
• RelTool(p1,100,50,0Rx:=30Ry:=-60 Rz:=45)
Robot di chuyển đến vị trí cách điểm P1
100mm theo trục X, 50mm theo trục Y, 0mm
theo trục Z, đồng thời xoay quanh trục Z một
góc 25 độ.
• Hướng x,y,z của RelTool() là của hệ tọa độ
Tool 。
108. Function
• Vẽ hình chữ nhật, kích thước là
100mm*50mm
MoveL p1,v100,…
MoveL p2,v100,…
MoveL p3,v100,…
MoveL p4,v100,…
MoveL p1,v100,…
• Có thể dùng lệnh để xác định p1,p2,p3,p4.
MoveL p1,v100,…
MoveL Offs(p1,100,0,0),v100,…
MoveL Offs(p1,100,-50,0),v100,…
MoveL Offs(p1,0,-50,0),,v100,…
MoveL p1,v100,…
109. MoveAbsJ
MoveAbsJ jpos1, v100, z10, tool1;
speed
Data type: speeddata
zone
Data type:zonedata
TCP
Data type: tooldata
Destination point
Data type :jointtarget
110. Set
Set do1;
do1: Kiểu dữ liệu: signaldo
Tín hiệu do1 sẽ được thiết lập giá trị 1.
Set dùng để thiết lập giá trị của tín hiệu
thành 1.
111. Reset
Reset do1;
do1: Kiểu dữ liệu : signaldo
Giá trị của tín hiệu do1 sẽ thành 0.
Reset dùng để thiết lập giá trị tín hiệu về 0.
112. PulseDO
PulseDO do1;
do1: Kiểu dữ liệu : signaldo
Khởi tạo một xung với tên do1.
PulseDO dùng để khởi tạo xung từ một tín hiệu
rời rạc.
[PLength] ( num )
•Chiều dài xung có thể từ (0.1 – 32 giây).
•Nếu để mặc định thì là 0.2 giây.
113. WaitDI
WaitDI di1, 1;
di1: Kiểu dữ liệu : signaldi
Tín hiệu.
1: Kiểu dữ liệu : dionum
Giá trị chờ đợi của tín hiệu.
Đợi đến khi tín hiệu di1 có giá trị 1.
[MaxTime] ( num )
Thời gian đợi tối đa, theo giây
[TimeFlag] ( bool )
Bool,TRUE or FALSE。
114. WaitDI
WaitDI di1, 1MaxTime:=5TimeFlag:=flag1;
• Nếu chỉ khai báo [MaxTime], khi thời gian vượt quá thời
gian quy định, đoạn chương trình xử lý lỗi(error handler)
sẽ được gọi nếu có (ERR_WAIT_MAXTIME), nếu không
có thì chương trình sẽ báo lỗi và ngừng chạy.
• Nếu khai báo cả [MaxTime] và [TimeFlag],
Khi không có error handler thì chương trình vẫn chạy
tiếp.
Biến flag sẽ nhận giá trị TRUE nếu vượt thời gian
maxtime, và ngược lại là FALSE.
117. TPReadFK
TPReadFK Answer, Text, FK1, FK2,
FK3, FK4, FK5;
• Answer:Là biến mà giá trị của nó phụ thuộc vào Phím nào
được nhấn,giá trị từ 1 đến 5. Nếu phím chức năng số 1
được nhấn, biến sẽ nhận giá trị 1. ( num )
Text:Dòng chữ sẽ hiện ra trên FlexPendant ( string )
FK1: Fk1 text。 ( string )
FK2: Fk 2 text。 ( string )
FK3: Fk 3 text 。 ( string )
FK4: Fk 4 text 。 ( string )
FK5: Fk 5 text 。 ( string )
• TPReadFK dùng để ghi chữ lên Phím chức năng, và tìm xem
phím nào đã được nhấn.
118. IF
IF <exp> THEN
“Yes-part”
ENDIF
IF <exp> THEN
“Yes-part”
ELSE
“Not-part”
ENDIF
cond
cond
TRUE
FALSE
instructions
instructions
instructions
IF
ELSEIF
ELSE
119. TEST
• TEST được dùng khi các lệnh khác nhau được thi hành dựa
trên giá trị của một biểu thức hoặc dữ liệu.
TEST reg1
CASE 1:
PATH 1;
CASE 2:
PATH 2;
DEFAULT:
Error;
ENDTEST
Các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của reg1
120. WHILE
reg1:=1;
WHILE reg1< 5 DO
reg1:=reg1+1;
ENDWHILE
WHILE được sử dụng khi các lệnh được lập đi
lập lại nhiều lần cho đến khi biểu thức điều
kiện đạt giá trị TRUE.
126. Lệnh đọc giá trị hiện thời của đồng hồ :
• ClkRead
– reg1:=ClkRead(clock1)
127. -VelSet
VelSet 100, 5000;
•100: Tốc độ mong muốn bằng x phần trăm của
tốc độ từ chương trình. ( num )
5000:Tốc độ tối đa mm/s. ( num )
VelSet dùng để tăng và giảm tốc độ bằng
chương trình tại vị trí câu lệnh. Lệnh này còn
dùng để tăng tốc độ lên tối đa.
128. AccSet
AccSet 100, 100;
100:Tăng tốc và giảm tốc theo phần trăm giá trị bình
thường. Giá trị tối đa là 100% . ( num )
100:Tốc độ tăng và giảm tốc ( num )
134. I/O board
DSQC : DATA STANDARDS AND
QUALITY CONTROL
• Digital I/O-DSQC 328 A
24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs。
• Combi I/O-DSQC 327A
24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs,
2 analog inputs。
• Relay I/O-DSQC 332A
24VDC,16 digital inputs,16 relay
outputs( thường hở, độc lập lẫn nhau)。
136. Remote I/O board
• Remote I/O-DSQC 350A
DeviceNet/Allen Bradley remote I/O gateway.
• Số tín hiệu digital đầu vào: có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay
128 tín hiệu digital đầu vào.
• Số tín hiệu digital đầu ra : có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay
128 tín hiệu digital đầu ra.
137. I/O board
• DSQC 352A - DeviceNet/PROFIBUS-DP gateway
• Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Profibus DP.
• 128 digital inputs, 128 digital outputs
138. I/O board
• DSQC 351-DeviceNet/INTERBUS gateway
• Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Interbus .
139. Address of I/O board
X5
Ví dụ : trong trường hợp này, địa chỉ của I/O broad là
: 2 + 8 = 10
159. Define I/O signals -DI & GI
• Filter time passive
Passive định rõ thời gian lọc dò tìm
đoạn tín hiệu nhảy từ cao xuống thấp.
160. Define I/O signals -DI & GI
• Filter time active
• Active định rõ thời gian lọc dò tìm đoạn
tín hiệu nhảy từ thấp lên cao.
161. Define I/O signals -DI & GI
• Invert physical value
• Khai báo có chuyển đổi giá trị tín hiệu từ vật
lý sang logic hay không.
162. Define I/O signals -DO & GO
• Store value at System Failure and Power fail
• Khai báo trong thời gian khởi động, tín hiệu
có thiết lập ở dạng giá trị lưu trong bộ nhớ
cố định hay không.
YES-Lưu lại trạng thái của tín hiệu khi mất
nguồn hoặc lỗi hệ thống
NO -đưa về 0
175. Input/ output
Ở ABB menu Nhấn Inputs and Outputs
Nhấn View và chọn một I/O từ danh sách.
176. Input/ output
• Đặc tính của tín hiệu I/O cho biết thông tin của
tín hiệu ra vào và giá trị của chúng.
• Các tín hiệu được định dạng theo các thông số
hệ thống.
177. View
• I/O Buses
Hiện tất cả I/O Buses
• I/O Unit
Hiện tất cả các I/O board and tình trạng
của board
• All signals
Hiện tất cả các tín hiệu
• Digital Input
Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu vào
• Digital Outout
Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu ra
178. View
• Analog
Hiện tất cả các tín hiệu tương tự
• Groups
Hiện tất cả các tín hiệu nhóm
• Safety
Hiện tất cả các tín hiệu I/O an toàn