Bài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
4. Giới thiệu
PCR: phản ứng chuỗi trùng hợp
Là kỹ thuật tổng hợp nhân tạo các đoạn DNA
với tốc độ nhanh, có độ chính xác cao, không
cần sự hiện diện của tế bào
Phaûn öùng PCR cho pheùp khuyeách ñaïi
moät ñoaïn DNA naèm giöõa 2 moài chuyeân
bieät, nhôø men DNA polymerase
5. Nguyên tắc
• Dựa trên sự hoạt động của emzyme
• Sự hiện diện của mồi chuyên biệt
• Khả năng nối dài mồi của taq polymerase
• Các nu tự do trong môi trường
7. Thực nghiệm
Phản ứng PCR là một chuỗi nhiều chu kỳ mỗi chu
kỳ gồm 3 bước
Bước 1: Biến tính (denaturation)
94-98o
C
2-5 phút
Bước 2: Gắn mồi (anneealing)
30-65o
C
20s-2’
Bước 3: kéo dài (extending)
68-72o
C
20s-5’
11. Moài (primers)Moài (primers)
= oligonucleotide ñôn maïch (18-24 b) boå sung vôùi 2 vuøng treân
trình töï DNA
Moài xuoâi (sense primer hoaëc Forward) baét caëp vôùi maïch
khuoân cuûa DNA vaø seõ keùo daøi theo chieàu phieân maõ
Moài ngöôïc (anti sense primer hoaëc Reverse) baét caëp vôùi maïch
maõ cuûa DNA vaø seõ keùo daøi ngöôïc theo chieàu phieân maõ
5’
3’
3’
5’
3’ 5’ 5’ 3’
12. THIẾT KẾ MỒI
Nguyên tắc
Trình tự của mồi được thiết kế sao cho không có sự bắt
cặp giữa mồi xuôi và mồi ngược, kể cả cấu trúc kẹp tóc
Nhiệt độ gắn mồi của mồi xuôi và mồi ngược không
được chênh lệch quá xa (Không nên quá nhiều G hoặc C
nối tiếp nhau thường tỷ lệ G, C nằm trong khoảng 30%<
G+C<70%))
Không nên nhiều bắt cặp sai với DNA khuôn
Các mồi được chọn phải đặc trưng cho trình tự DNA cần
khuyếch đại không trùng với các trình tự lặp lại trên
DNA
Trình tự nằm giữa mồi xuôi và mồi ngược không quá
lớn (<3000 tốt nhất là dưới 1000)
13. THIẾT KẾ MỒI
Cách thiết kế mồi:
Mồi xuôi: cùng trình tự với mạch mã
Mồi ngược: là trình tự ngược và bổ sung
với mạch mã
Cách tính Tm (nhiệt độ gắn mồi)
Tm = 4(G+C) + 2(A+T)
15. Buffers
Có nhiều loại buffer sử dụng riêng cho
từng loại enzyme.
Một số buffer chứa chất hoạt động bề
mặt có thể ảnh hưởng đến các phản
ứng
Nhiều loại buffer đã có sẵn ion Mg2+
16. Nồng độ Mg2+ và dNTP
Nồng độ ion Mg2+ cao: xuất hiện thêm các sản phẩm
không đặc hiệu.
Nồng độ ion Mg2+ thấp: lượng sản phẩm PCR thấp.
Nồng độ ion Mg2+ phụ thuộc vào loại DNA polymerase,
DNA mẫu và thành phần buffer
gradien nồng độ từ 0.5 đến 2 mM với các khoảng cách
mỗi bước là 0.2 mM.
dNTPs là loại hóa chất kém bền
Lượng dNTP tối ưu là 200 µM of mỗi loại dNTP. Việc
tăng dNTP không làm tăng đáng kể lượng sản phẩm
PCR so với việc hiệu chỉnh các yếu tố khác
17. Chất khác
Đối với các DNA template lớn, giàu GC
thì có thể sử dụng các chất biến tính
như DMSO, formamide, glycerol, and
betaine trong thành phần PCR.
Tăng lượng DMSO trong PCR sẽ cần
giảm nhiệt bắt mồi xuống.
Dầu khoáng
18. CÁC CHỈ TIÊU ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẢN ỨNG PCR
1. DNA mẫu: (100ng-1µg)
2. Enzyme
3. Mồi và nhiệt độ gắn mồi (nhiệt độ lai)
4. dNTP: 20-200µM/ mỗi lọai nu
5. Nồng độ Mg++
6. Số lượng chu kỳ phản ứng
7. Thiết bị và dụng cụ cho phản ứng
19. Một số vấn đề thường gặp
Không có sản phẩm hoặc lượng sản
phẩm quá thấp
Kiểm tra lại DNA mẫu, thao tác
Tăng thời gian kéo dài, số chu kỳ, nhiệt độ
biến tính
Hạ nhiêt độ gắn mồi
Primer, buffer
20. Một số vấn đề thường gặp
Vệt smear kích thước lớn hơn sản phẩm
mong muốn
Giảm DNA, thời gian kéo dài, số chu kỳ
Tăng nhiệt độ gắn mồi
Thay đổi nồng độ Mg2+
Tăng thời gian kéo dài nếu sp mear có kt
nhỏ
21. Băng sản phẩm phụ rõ nét với kích thước thấp
hơn sản phẩm mong muốn
Tăng nhiệt độ bắt mồi 2°C và/hoặc tăng thời gian bắt
mồi
Tăng thời gian kéo dài thêm 30s.
Giảm nồng độ DNA polymerase.
Tối ưu hóa nồng độ Mg2+.
Tinh sạch DNA template
Giảm nồng độ primer.
Thiết kế cặp primer mới.
Một số vấn đề thường gặp
28. TÓM TẮT QUY TRÌNH THỰC HIỆN
MỘT PHẢN ỨNG PCR
1. Thiết kế mồi
2. Chuẩn bị mẫu DNA
3. Pha mix với các thành phần theo thứ tự sau:
H2O tiệt trùng
Buffer
dNTP tổng số
mồi xuôi
mồi ngược
taq polymerase
DNA mẫu
1. Cho vào máy lập chương trình chạy phù hợp
2. Kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose với sự có mặt
của thang chuẩn
3. Phân tích kết quả
32. Giới thiệu
Là phương pháp phân tích đa dạng DNA khuyếch đại
ngẫu nhiên, kỹ thuật này được phát hiện vào năm 1990
(Welsh và McClelland; William và ctv.). Dùng nghiên cứu sự
khác biệt di truyền của những loài khác nhau.
Kỹ thuật RAPD dựa trên kỹ thuật PCR, bằng cách sử
dụng những primer ngắn (khoảng 10 nucleotide) có trình tự
biết trước, bắt cặp và nhân bản ngẫu nhiên những đoạn DNA
có trình tự bổ sung với trình tự của các primer
33. Primer RAPD
Là đoạn ngắn oligonucleotide đơn (10mer)
được tổng hợp một cách ngẫu nhiên
Để tìm sự khác biệt giữa các loài người ta
thường sử dụng một số lượng lớn các mồi
ngẫu nhiên
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều mồi
ngẫu nhiên được tổng hợp nhân tạo
34. Nguyên tắc
Dùng kỹ thuật PCR, sử dụng mồi là các sợi
oligonucleotide đơn gồm 10 mer có trình tự sắp xếp
ngẫu nhiên
SV cùng loài sẽ có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, sẽ
khuyếch đại các đoạn DNA có kích thước giống nhau
khi sử dụng bất kỳ mồi ngẫu nhiên nào để chạy PCR.
SV khác nhau ít nhiều về kiểu gen _ đa dạng về sinh
hoc, thì với một số mồi ngẫu nhiên nào đó các đoạn
DNA được khuyếch đại sẽ có kích thước khác nhau.
35. Ứng dụng
Nghiên cứu đa dạng di truyền
Phát hiện sự liên kết giữa gen với tính trạng
Thiết lập bản đồ di truyền
Phát hiện đột biến
36. Ưu điểm
Dễ thực hiện và dễ thành công do không cần biết
trước trình tự bộ gene của đối tượng cần nghiên cứu,
thao tác đơn giản
Chất lượng DNA khuôn không cần độ tinh sạch cao.
Thời gian thực hiện nhanh. Khả năng nhân bản cao
Chi phí thực hiện thấp.
sử dụng kết hợp với những kỹ thuật cao cấp khác để
đánh giá đa dạng di truyền và nhận diện chỉ thị phân
tử có độ tin cậy cao
37. Hạn chế
Kỹ thuật RAPD có độ chính xác không cao,
không ổn định
Khả năng nhân bản trong phản ứng PCR
cao nhưng khả năng xuất hiện đa hình thấp
và độ tin cậy không cao
Khả năng nhận diện chỉ thị phân tử thấp và
có độ tin cậy không cao