SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 33
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
NHÓM 01
Đề tài: Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập:
Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú
MÃ TÀI LIỆU: 80174
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Học phần: Kế toán đơn vị sự nghiệp
Lớp HP: 1561FACC1411
Hà Nội, 2015
1
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................4
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ....................5
I. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán đơn vị sự nghiệp .........................................5
1. Khái niệm.....................................................................................................................5
2. Vai trò ...........................................................................................................................5
3. Nhiệm vụ......................................................................................................................5
II. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong ĐVSN........................................................6
1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................6
2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán...........................................................................8
3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán..........................................................................9
4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................................................9
5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................... 10
6. Tổ chức kiểm tra kế toán......................................................................................... 10
III. Nội dung các phần hành kinh tế .................................................................................11
1. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................. 11
2. Kế toán vật tư, TSCĐ .............................................................................................. 12
3. Kế toán các khoản thanh toán................................................................................. 13
4. Kế toán nguồn kinh phí ........................................................................................... 14
5. Kế toán các khoản thu ............................................................................................. 16
6. Kế toán các khoản chi.............................................................................................. 16
7. Báo cáo tài chính...................................................................................................... 17
CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY
CHÚ ..............................................................................................................................................18
I. Tổng quan về THPT PHAN HUY CHÚ .......................................................................18
1. Quá trình hình thành và phát triển của trường THPT Phan Huy Chú –
Đống Đa.............................................................................................................................. 18
2. Hành trình hướng tới chất lượng cao..................................................................... 19
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................. 20
4. Hình thức kế toán ở đơn vị ..................................................................................... 21
II. Công tác kế toán tại THPT Phan Huy Chú – Đống Đa ...........................................21
2
1. Một số nghiệp vụ kế toán đặc trưng của trường................................................... 21
2. Lên tài khoản chữ T................................................................................................. 25
3. Bảng cân đối kế toán................................................................................................ 28
4. Sổ nhật ký chung...................................................................................................... 30
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT
PHAN HUY CHÚ – ĐỐNG ĐA...............................................................................................31
1. Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm ................................................................... 31
2. Phương hướng hoat động tới trong kỳ................................................................... 31
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triến không ngừng của nền kinh tế thì các
đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước cũng tùng bước đi vào phát
triến ốn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đối mới kinh tế - xã hội
của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước
như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hoá, thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự
nghiệp kinh tế ... hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các
nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động kinh doanh
hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm
vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Trong quá trình hoạt động các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của
Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà nước,
các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà
nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính tăng cường
quản lý kiếm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng
công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu
là phải tố chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiếm soát nguồn kinh phí,
tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản
công; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuấn định mức của Nhà
nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt
động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành
chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như là một công cụ sắc bén trong việc quản lý
Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu
quả cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị
hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên Nhóm 1 lựa chọn
trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội – Đơn vị sự nghiệp công lập với tên đề tài: XÂY
DỰNG 1 BÀI TẬP CHO 1 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP - TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG PHAN HUY CHÚ.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về Kế toán ĐVSN
Chương II: Thực tế công tác Kế toán tại Trường THPT Phan Huy
Chương III: Kết luận
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐVSN Đơn vị sự nghiệp
THPT Trung học phổ thông
HCSN Hành chính sự nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản
HTTSCĐ Hình thành tài sản cố định
HMKP Hạn mức kinh phí
VH, GD, YT Văn hóa, giáo dục, y tế
UBND Ủy ban nhân dân
HSG Học sinh giỏi
GVDG Giáo viên dạy giỏi
CMHS Cha mẹ học sinh
CNTT Công nghệ thông tin
KP Kinh phí
5
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
I. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán đơn vị sự nghiệp
1. Khái niệm
Kế toán trong ĐVSN là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán Nhà nước, có
nhiệm vụ tổ chức hệ thống thông tin và kiểm tra về tình hình tiếp nhận và sử dụng, quyết
toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp
hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị sự
nghiệp.
2. Vai trò
Vai trò của kế toán trong ĐVSN được thể hiện qua 2 chức năng chính mà kế toán
đảm nhận, đó là:
- Chức năng thông tin kinh tế tài chính. Thông qua việc thu thập phân loại, tính
toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kế toán cung cấp thông tin
kinh tế tài chính của 1 đơn vị cho các đối tượng sử dụng. Chức năng này được thực hiện
bởi Kế toán tài chính tại ĐVSN.
- Chức năng kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết định đối với đơn
vị. Chức năng này được thực hiện bởi Kế toán quản trị tại đơn vị.
3. Nhiệm vụ
Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính,
kế toán trong các ĐVSN phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp,
được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí; sử dụng các khoản
thu phát sinh ở đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước; kiểm tra
việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản công ở đơn vị; kiểm tra tình hình chấp hành
kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách của
Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp
dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và
cơ quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc
xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử
dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.
6
II. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong ĐVSN
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào các đặc điểm hiện có của ĐVSN có thể lựa chọn 1 trong 3 mô hình tổ
chức bộ máy kế toán.
a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung
- Đơn vị kế toán đọc lập chỉ mở một sổ kế toán, tổ chức bộ máy kế toán để thực
hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán.
- Sơ đồ:
b. Mô hình tổ chức bộ máy phân tán
- Bộ máy kế toán được chia làm 2 cấp riêng biệt: cấp trung tâm và cấp trực thuộc.
Kế toán ở 2 cấp đều tổ chức sổ sách và bộ máy nhân sự tương ứng để thực hiện chức năng
nhiệm vụ của kế toán phân cấp.
- Sơ đồ:
Kế toán trưởng đơn vị hạch toán
Các nhân viên
kế toán phần
hành tại trung
tâm
Các phần
hành kế toán
hoạt động
trung tâm
Bộ phận tài
chính và tổng
hợp tại trung
tâm
Nhâ viên hạch toán ban đầu, báo sổ từ đơn vị
trực thuộc
7
c. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán
- Theo mô hình này các công tác kế toán được tiến hành ở phòng kế toán tập trung
và một bộ phận đơn vị phụ thuộc, một số bộ phận phụ thuộc khác hoạt động tập trung
không tiến hành công tác kế toán.
- Sơ đồ:
Kế toán trung tâm
Kế toán trưởng đơn vị cấp trên
Bọ phận tài
chính
Kế toán hoạt
động thực hiện
ở cấp trên
Bộ phận tổng
hợp kế toán cho
đơn vị trực thuộc
Bộ phậ kiểm
tra kế toán
Các đơn vị trực thuộc
Kế toán trưởng
Kế toán
phần hành
…
Kế toán
phần hành
Kế toán
phần hành
8
2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu được xem như nguồn nguyên liệu
mà kế toán sử dụng để qua đó tạo lập nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích
phục vụ nhiều đối tượng khác nhau.
- Những nội dung cụ thể của tổ chức chứng từ kế toán trong ĐVSN bao gồm các
bước:
 Xác định danh mục chứng từ kế toán sử dụng
 Tổ chức lập chứng từ kế toán
 Tổ chức kiểm tra nội dug cơ bản của chứng từ kế toán
 Tổ chức sử dụng chứng từ cho việc ghi sổ kế toán
 Tổ chức bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ kế toán
Kế toán các
hoạt động tại
cấp trên
Kế toán các đơn
vị trực thuộc hạch
toán tập trung
Bộ phận tổng
hợp báo cáo từ
đơn vị trực thuộc
Bộ phậ kiểm
tra kế toán
Đơn vị kinh tế trực thuộc
Nhân viên hạch toán ban
đầu tại cơ sở trực thuộc
Đơn vị kế toán phân tán tại
đơn vị trực thuộc
Kế toán trung tâm
Kế toán trưởng đơn vị cấp trên
9
3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán thực chất là việc xác lập mô hình thông tin
phù hợp với nhu cầu quản lý nhất định.
- Để xây dựng hệ thống tài khoản kế toán khoa học và có tính thực tiễn các đơn vị
sự nghiệp cần quan tâm đến các nội dung cụ thể sau:
 Xây dựng hệ thống tài khoản phục vụ kế toán tài chính trong đó cần xác
định danh mục tài khoản kế toán đơn vị sử dụng. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng các
loại tài khoản, nhóm tài khoản và tài khoản trong từng loại, từng nhóm, kể cả tài khoản
tổng hợp và tài khoản chi tiết.
 Xây dựng hệ thống tài khoản phục vụ kế toán quản trị. Trong điều kiện tự
chủ tài chính, để đề ra những quyết định phù hợp, các đơn vị sự nghiệp cũng có nhu cầu
lớn về thông tin quản lý tài chính, quản lý các khoản thu chi. Các đơn vị có thể nghiên
cứu, xây dựng các tài khoản để cung cấp thông tin cho những nghiệp vụ trọng yếu, góp
phần theo dõi bổ sung và tăng tính chi tiết, kịp thời về những đối tượng đã được theo dõi
trên hệ thống tài khoản kế toán tài chính.
 Xây dựng nội dung kết cấu cho tài khoản. Thực chất đây là quy định hạch
toán trên tài khoản để giới hạn phạm vi thông tin cần phản ánh, mục đích sử dụng số liệu
trên các tài khoản để cung cấp thông tin.
- Dựa vào những yếu tố trên các đơn vị sự nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng tại đơn vị. Đơn vị được bổ sung thêm các tài khoản cấp 2 cấp 3 cấp 4 để
phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán là việc kết hợp các loại sổ sách với nội dung và kết
cấu khác nhau trong cùng một quá trình hạch toán theo 1 trình tự nhất định nhằm rút ra
các chỉ tiêu cần thết cho quản lý kinh tế.
- Để tổ chức hệ thống sổ kế toán hợp lý, khoa học, các đơn vị sự nghiệp nhất thiết
phải tuân thủ chế độ tổ chức sổ kế toán hiện hành.
- Thông thường những nội dung chính của tổ chức hệ thống sổ kế toán trong đơn vị
sự nghiệp bao gồm các vấn đề sau:
 Lựa chọn hình thức kế toán áp dụng. Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị cụ
thể về quy mô, tính chất hoạt động, ngành nghề kinh doanh, yêu cầu thông tin, trình độ
cán bộ, điều kiện phương tiện vật chất hiện có… để lựa chọn hình thức kế toán thích hợp
với đơn vị.
 Lựa chọn chủng loại và số lượng sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp sổ
kế toán chi tiết.
10
 Xây dựng, thiết kế quy trình ghi chép sổ kế toán, chỉ rõ công việc hàng
ngày, định kỳ kế toán phải tiến hành trên từng loại sổ và trong toàn hệ thống sổ mà đơn vị
sử dụng.
 Tổ chức quá trình ghi chép vào sổ kế toán. Nội dung này không chỉ là ghi
chép các nghiệp vụ đã phản ánh trên chứng từ vào từng loại sổ sách có liên quan mà còn
là thời điểm kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các loại sổ kế toán với nhau nhằm đảm bảo sự
trùng khớp của số liệu kế toán.
 Tổ chức quá trình bảo quản lưu trữ sổ kế toán.
- Theo quy định hiện hành và tùy vào điều kiện và đặc điểm của đơn vị có thể lựa
chọn một trong các hình thức kế toán
 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung.
 Hình thức kế toán trên máy vi tính.
5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán được hiểu là việc tạo ra một mối liên hệ chặt
chẽ quá trình kế toán với nhu cầu thông tin về mọi mặt của quản lý. Báo cáo kế toán là
phương thức kế toán tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phản ánh một
cách tổng quát hoặc chi tiết toàn diện, có hệ thống về đơn vị kế toán sau 1 kỳ hạch toán
hay tại một thời điểm.
- Nội dung chính của tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trong các ĐVSN bao gồm:
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán cung cấp thồn tin cho các đối tượng sử
dụng bên ngoài đơn vị.
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị phục vụ yêu cầu quản trị và điều
hành hoạt động của đơn vị.
6. Tổ chức kiểm tra kế toán
- Kiểm tra kế toán là việc xem xét đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, sự
trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Như vậy, kiểm tra kế toán là một
trong những nội dung quan trọng của tổ chức công tác kế toán.
- Thông qua kiểm tra kế toán, các nhà quản lý có thể đánh giá được mức độ tuân
thủ các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Đánh giá được chất
lượng hoạt động quản lý các khoản thu, chi của đơn vị… đồng thời phát hiện các sai
phạm nếu có.
- Thông thường nhiệm vụ của công tác kiểm tra kế toán trong ĐVSC bao gồm:
 Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, tính
hiệu lực hiệu quả của các hoạt động tài chính, kế toán tại đơn vị, của công tác tổ chức và
điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ được giao và các hoạt động khác.
11
 Kiểm tra, kiểm soát chất lượng và độ tin cậy của các thông tin kinh tế tài
chính của đơn vị được cung cấp thông qua báo cáo kế toán và các báo cáo khác.
 Kiểm tra sự tuân thủ các cơ chế tài chính, các chế độ chính sách của nhà
nước liên quan đến tình hình chi tiêu ngân sách nhà nước và các quỹ tại đơn vị.
 Xây dựng báo cáo về kết quả kiểm tra, tình hình xử lý các vi phạm đã được
phát hiện trong năm hoặc các lần kiểm tra trước đó.
III. Nội dung các phần hành kinh tế
1. Kế toán vốn bằng tiền
a. Kế toán quỹ tiền mặt
- Vốn bằng tiền ở đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các loại: Tiền mặt (kể cả
tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác); vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, các loại chứng
chỉ có giá; tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
- Nguyên tắc quản lý và hạch toán quỹ tiền mặt:
 Trong các đơn vị HCSN đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ để phục
vụ cho hoạt động thường xuyên của đơn vị.
 Số tiền thường xuyên có tại quỹ được ấn định một mức hợp lý nhất định,
mức này tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động của tùng đơn vị và được ngân hàng,
Kho bạc Nhà nước thoả thuận, đơn vị phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chế
độ quản lý tiền mặt hiện hành.
 Hàng quý, căn cứ vào nhhiệm vụ thực hiện dự toán, nhu cầu chi tiền nặt,
đơn vị lập kế hoạch tiền mặt gửi Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước thoả thuận số tiền được
rút hoặc được đế lại từ các khoản thu (nếu có) đế chi tiêu.
 Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của đơn vị được tập
trung bảo quản tại quỹ của đơn vị, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
 Thủ quỹ do thủ trưởng đơn vị chỉ định và chịu trách nhiệm giữ quỹ, không
được nhờ người làm thay mình. Nghiêm cấm thủ quỹ trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật tư
hay kiêm nhiệm công việc tiếp liệu, công việc kế toán.
 Kế toán phải thường xuyên kiếm tra quỹ tiền mặt.
 Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ. Cuối ngày, căn
cứ vào chứng từ thu, chi tiền mặt đế ghi vào số quỹ tiền mặt.
 Kế toán quỹ tiền mặt phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có, tình
hình biến động các loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị và luôn đảm
bảo khớp đúng giữa giá trị trên sổ kế toán và sổ quỹ tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh
phải tìm hiểu, xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
- Tài khoản kế toán sử dụng.
12
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt sử dụng:
Tài khoản 111- Tiền mặt.
- Số kế toán liên quan:
 Sổ quỹ tiền mặt
 Sổ cái
b. Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc
- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc của các đơn vị HCSN bao gồm: tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cần tôn trọng một số quy định sau:
 Kế toán phải tố chức thực hiện việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi
(tiền gửi về kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi vè vốn đầu tư XDCB và các loại
tiền gửi khác theo tùng Ngân hàng, Kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm
bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc
quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho bạc để điều chỉnh kịp thời.
 Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật ngân sách hiện hành
của Nhà nước.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc sử dụng:
Tài khoản 112-Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Sổ kế toán liên quan.
 Sổ tiền gửi.
 Sổ cái.
2. Kế toán vật tư, TSCĐ
a. Kế toán vật tư
- Vật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị sử dụng để
phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Khác với các đơn vị sản xuất-kinh doanh, vật liệu,
dụng cụ ở các đơn vị hành chính sự nghiệp là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho
các hoạt động hành chính sự nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, dụng cụ.
Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu quản lý vật liệu và dụng cụ, với vai trò là công cụ quản lý
các hoạt động kinh tế, kế toán vật liệu và dụng cụ phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
 Ghi chép phản ánh tổng họp số liệu về tình hình thu mua, vân chuyển, bảo
quản, tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng lẫn giá trị của từng thứ, từng loại.
 Giám đốc kiếm tra tình hình thực hiện các định mức sử dụng, tình hình hao
hụt, dôi thừa vật liệu, góp phần tăng cường quản lý sử dụng một cách hợp lý tiết kiệm vật
liệu, ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí.
 Chấp hành đầy đủ các thủ tục, xuất kho vật liệu, kiếm nghiệm vật liệu.
13
 Cung cấp số liệu, tài liệu về vật liệu cho các bộ phận có liên quan.
 Tham gia đánh giá, kiếm kê vật liệu, dụng cụ theo đúng quy định của chế độ
Nhà nước.
- Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 152 - Vật liệu, dụng cụ.
Tài khoản 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.
- Số kế toán liên quan: Sổ cái.
b. Kế toán TSCĐ
- Tài sản cố định là những tư liệulao động và tài sản khác có giá trị lớn và thời gian
sủ dụng dài. Những tư liệu lao động và tài sản khác được xếp là TSCĐ phải có đủ hai tiêu
chuẩn sau đây:
 Có giá trị từ 30.000.000 trở lên.
 Thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
Trong quá trình hoạt động, TSCĐ của đơn vị thường xuyên biến động xuất phát từ đặc
điếm và yêu cầu quản lý TSCĐ, để cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời cho công tác quản
lý TSCĐ, kế toán TSCĐ có các nhiệm vụ sau:
 Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng, hiện trạng
và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và việc sử dụng tài sản đơn vị. Thông qua
đó giám đốc chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm, sử dụng TSCĐ ở đơn vị.
 Tham gia nghiệm thu và xác định nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp:
hoàn thành việc mua sắm, xây dựng, bàn giao đưa vào sử dụng, tài sản được cơ quan quản
lý cấp phát trừ vào kinh phí, tài sản tiếp nhận của đơn vị khác bàn giao hoặc được biếu,
tặng, viện trợ...
 Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường tài sản trong đơn vị, lập
kế hoạch và theo dõi việc sửa chữa, thanh lý, khôi phục, mở rộng, đối mới TSCĐ.
 Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ, phân tích tình hình bảo quản, hiệu quả sử
dụng TSCĐ.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình.
Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài.
- Số kế toán liên quan: Sổ cái.
3. Kế toán các khoản thanh toán
- Nội dung các khoản thanh toán: các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN bao
gồm các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả, cụ thể:
 Các khoản phải thu
14
 Tạm ứng
 Các khoản phải trả
 Các khoản phải nộp theo lương
 Các khoản phải nộp cho Nhà nước
 Phải trả viên chức
 Kinh phí cấp cho cấp dưới
 Thanh toán nội bộ
- Một số qui định về kế toán thanh toán:
 Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được hạch toán chi tiết theo từng nội
dung thanh toán, cho từng đối tượng và tùng lần thanh toán.
 Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, kinh phí
hoặc đế nợ nần dây dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh
toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, nộp và trả đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các
khoản phải trả.
 Những khách nợ chủ nợ và các đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán
thường xuyên hoặc có số dư bên Nợ lớn, kế toán cần phải lập bản kê nợ đối chiếu các
khoản trả, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê
đọng làm tốn thất kinh phí của Nhà nước.
 Trường hợp trong cùng một đơn vị vừa có quan hệ phải thu, vừa có quan hệ
phải trả, sau khi hai bên đối chiếu xác nhận nợ có thể lập chứng từ đế thanh toán bù trừ.
 Các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý phải được kế toán chi tiết cho từng khách nợ và chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số
lượng và giá trị.
- Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 311- Các khoản phải thu.
TK 312 - Tạm ứng.
TK 331 - Các khoản phải trả.
TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương.
TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước.
TK 334 - Phải trả viên chức.
TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.
TK 342 - Thanh toán nội bộ.
- Sổ kế toán liên quan: sổ cái.
4. Kế toán nguồn kinh phí
- Nội dung
Theo mục đích sử dụng, nguồn kinh phí trong các đơn vị HCSN được chia thành các
nguồn sau:
15
 Nguồn vốn kinh doanh.
 Nguồn kinh phí hoạt động.
 Nguồn kinh phí dự án.
 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- Một số qui định về kế toán nguồn kinh phí.
Kế toán nguồn kinh phí phải chấp hành các quy định sau:
 Các đơn vị HCSN được tiếp nhân kinh phí theo nguyên tắc không bồi hoàn
trực tiếp đế thực hiênhnhiệm vụ chính trị của mình. Kinh phí của đơn vị HCSN được hình
thành từ các nguồn:
o Ngân sách nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán
được duyệt.
o Các khoản đóng góp hội phí của các hội viên thành viên.
o Thu sự nghiệp được sử dụng và bố sung từ kết quả hoạt động có thu
theo chế độ tài chính hiện hành.
o Các khoản tài trợ của các tố chức, cá nhân trong và ngoài nước.
 Các đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng tùng loại kinh phí
vốn, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo tùng nguồn hình thành vốn, kinh phí.
 Việc kết chuyển tùng nguồn kinh phí quỹ này sang nguồn KP khác phải
chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết.
 Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bố sung nguồn KP, khi phát
sinh đưực hạch loán phản ánh các khoản thu, sau đó đưực kết chuyến sang tài khoản
nguồn KP liên quan theo quy định hoặc theo phê duyệt của cấp trên có thẩm quyền.
 KP phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung dự toán, phê duyệt đúng
tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước. Cuối niên độ kế toán, KP sử dụng không hết phải
hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển qua năm sau khi được phép
của cơ quan tài chính.
 Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu thanh quyết toán tình
hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ
quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án... theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
- Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 462- Nguồn kinh phí dự án.
TK 441 - Nguồn kinh phí ĐTXDCB.
TK 466- Nguồn kinh phí đã HTTSCĐ.
TK 431 - Quỹ cơ quan.
TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
16
- Sổ kế toán liên quan.
 Giấy phân phối HMKP;
 Sổ theo dõi HMKP;
 Sổ cái.
5. Kế toán các khoản thu
- Nội dung các khoản thu:
Các khoản thu ở các đơn vị HCSN bao gồm:
 Các khoản thu phí, lệ phí như: lệ phí cầu, đường, án phí, lệ phí công
 chứng.
 Các khoản thu sự nghiệp: Sự nghiệp VH, GD, YT, sự nghiệp kinh lế.
 Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, thu mua kỳ phiếu, trái phiếu, thu
nhượng bán thanh lý TSCĐ, vật tư...
- Nguyên tắc:
Các khoản thu phí, lệ phí là do Nhà nước quy định cụ thể cho tùng loại. Đơn vị
phải lập dự toán thu, tổ chức quá trình thu và quản lý chặt chẽ các khoản thu theo chức
năng của mình, phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu, phân phối và sử dụng của từng
khoản thu.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511- Các khoản thu.
- Sổ kế toán liên quan: Sổ cái.
6. Kế toán các khoản chi
- Nội dung của các khoản chi HCSN.
Nội dung của các khoản chi HCSN bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:
 Chi tiền lương chính.
 Chi phụ cấp lương.
 Chi trả tiền làm đêm, làm thêm giờ.
 Chi cho nghiệp vụ chuyên môn.
 Chi quản lý hành chính: công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng,
thông tin, liên lạc...
 Chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ.
 Chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài.
 Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, TSCĐ...
- Một số nguyên tắc kế toán các khoản chi HCSN.
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp KP,
theo từng nguồn KP được cấp và từng nội dung chi theo quy định của mục lục ngân sách
(đối với KP ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách) hoặc theo từng khoản mục chi
đối với các chương trình, dự án, đế tài...
17
 Phải đảm bảo thống nhất giữa hạch toán với việc lập dự toán về nội dung
chi, phương pháp tính toán...
 Phải hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay, năm sau).
 Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn
vị mình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành.
- Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661 - Chi hoạt động.
TK 662- Chi dự án.
- Số kế toán liên quan: Sổ cái.
7. Báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính là báo cáo tống hợp về tình hình tài sản của đơn vị; tình hình và
kết quả cấp phát, tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu SN và các
khoản thu khác); tình hình quản lý, sử dụng các tài sản, KP và quyết toán KP trong một
thời kỳ nhất định.
- Nội dung báo cáo tài chính.
 Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01 - H).
 Tống hợp tình hình KP và quyết toán KP đã sử dụng (Mẫu B02 - H).
 Báo cáo tình hình sử dụng số KP quyết toán năm trước chuyển sang.
 Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ (Mẫu B03 - H).
 Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu (Mẫu B04 - H).
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B05 - H).
 Báo cáo tình hình KP năm trước chuyển sang.
18
CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG
THPT PHAN HUY CHÚ
I. Tổng quan về THPT PHAN HUY CHÚ
1. Quá trình hình thành và phát triểncủa trường THPT Phan Huy Chú – Đống
Đa
Địa chỉ: Số 34 đường số 2, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
- Được thành lập năm 1997 theo quyết định
3059/QĐ-UBND, ngày 12/8/1997 của UBND Thành
Phố Hà Nội trường có tên là THPT bán công Phan
Huy Chú. Sau 11 năm hoạt động ở mô hình bán
công, thực hiện Luật giáo dục 2005, UBND Thành
phố Hà Nội ra quyết định 2312/QĐ-UBND, ngày
28/11/2008 chuyển đổi trường bán công Phan Huy
Chú thành trường THPT Phan Huy Chú hoạt động
theo mô hình công lập tự chủ tài chính toàn phần
theo Nghị định 43 của Chính phủ.
- Từ khi thành lập đến nay, dù ở mô hình bán công hay công lập tự chủ tài chính,
trường cũng là đơn vị trực thuộc ở cấp THPT “duy nhất thí điểm”. Cũng bởi thế thực hiện
mô hình giáo dục thí điểm nên trường gặp không ít khó khăn, thử thách. Nhưng nhờ có sự
lãnh đạo của Ban giám hiệu, đứng đầu là Hiệu trưởng Nguyễn Thị Nhiếp cùng đội ngũ
giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, chịu khó học hỏi thậm chí vừa làm vừa học hỏi
vừa rút kinh nghiệm... nên trường đã có những bước tiến vững chắc:
 Năm học đầu tiên (1997- 1998) trường chỉ có 5 lớp với 230 học sinh. Từ
năm 2003 đến nay trường đã phát triển từ quy mô nhỏ sang quy mô trường hạng 1 (từ 28
lớp trở lên), năm học 2012- 2013 trường có 32 lớp với 1325 học sinh.
 Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp hàng năm luôn vượt tỉ lệ chung của Thành phố (thấp nhất
là 98%), năm 2012 là 100%. Tỉ lệ học sinh đỗ vào các trường đại học ngày càng cao, năm
2012là 50,2%(từ năm 2005 đến nay đã có 05 học sinh đỗ thủ khoa, á khoa vào các trường
Đại học có uy tín). Năm học nào thầy và trò cũng đạt giải cao trong các cuộc thi HSG và
GVDG Thành phố... CMHS yên tâm gửi gắm con em mình bởi uy tín về đội ngũ cán bộ
giáo viên năng động, tâm huyết, trách nhiệm và nhiệt tình; cơ sở vật chất khang trang
sạch đẹp; nền nếp, kỷ cương dạy học... và đặc biệt là sự chú trọng, đầu tư với mục
tiêu “dạy làm người” của nhà trường.
19
2. Hành trình hướng tới chất lượng cao
Quyết định số 2312/2008 của UBND Thành phố Hà Nội chuyển đổi mô hình nhà
trường từ bán công sang mô hình tự chủ là cơ sở, là nền tảng để nhà trường chủ động sáng
tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Từ năm học 2008- 2009, nhờ công tác xã hội hóa
giáo dục, 100% phòng học, phòng họp của nhà trường được trang bị hệ thống máy chiếu,
màn chiếu, hệ thống rèm cửa... đồng thời trường đã mạnh dạn thí điểm xây dựng các lớp
chất lượng cao (CLC) được đầu tư về đội ngũ giáo viên, về cơ sở vật chất, về chương
trình học. Kết quả đỗ đại học của lớp CLC trong 4 năm (từ khi thí điểm đến nay) với tỷ lệ
trung bình từ 95% trở lên. Hiện nhà trường có 14 lớp CLC trên tổng số 32 lớp.
Được chọn là trường thí điểm hoạt động theo mô hình công lập tự chủ toàn phần,
tiến tới xây dựng trường CLC nên trường Phan Huy Chú đã được UBND Thành phố Hà
Nội đầu tư 41.249 triệu đồng để xây mới:
- Nhà học 5 tầng với diện tích mặt bằng 4.990m2
 12 lớp học
 3 phòng thực hành
 1 phòng đa năng
 3 phòng học bộ môn tin học
 3 phòng bồi dưỡng học sinh
 1 phòng học ngoại ngữ
 1 phòng kế toán thủ quỹ
 1 phòng thư viện
 1 phòng đoàn
 1 phòng y tế
- Khu hiệu bộ
 1 phòng hiệu trưởng
 2 phòng hiệu phó
 1 phòng họp hội đồng
 1 phòng truyền thống
 1 phòng văn thư
- Nhà Giáo dục thể chất với diện tích 648m2
- Nhà canteen, nhà ăn, khu để xe, nhà vệ sinh
- Ngôi trường mới khang trang, sạch đẹp đã chính thức được đưa vào sử dụng từ
năm học 2012- 2013. Tất cả phòng học, phòng họp của trường được trang bị màn hình
LCD cỡ lớn, hệ thống cây nước tinh khiết, hệ thống loa nhắc việc, cây xanh trải khắp
hành lang và hệ thống camera do CMHS ủng hộ.
- Mấy năm gần đây, trường Phan Huy Chú được đánh giá là ngôi trường của sự
năng động, sáng tạo và thân thiện với nhiều hoạt động giáo dục phù hợp với tâm lý học
sinh. Tất cả giáo viên của nhà trường đã tự mua máy tính xách tay để chủ động việc soạn
bài và kết nối với máy chiếu trong bất cứ phòng học nào khi giảng dạy và trong các cuộc
họp. Việc ứng dụng CNTT trong đổi mới dạy học cũng như trong hoạt động giáo dục đã
20
trở thành thói quen và nhu cầu không thể thiếu của cả giáo viên và học sinh của nhà
trường.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường
- Phòng hiệu trưởng
 Hiệu trưởng: Ths Nguyễn Thị Thanh Nhiếp
 Hiệu phó: Ths Ngô Thị Thành, Ths Hà Xuân Nhâm, Ths Cao Thanh Nga
- Phòng tự nhiên bao gồm giáo viên như các môn
 Môn toán: Ths Hà Xuân Nhâm tổ trưởng
 Môn lý
 Môn hóa
- Phòng xã hội bao gồm giáo viên như các môn
 Môn văn: Ths Lê Thị Hồng Hạnh tổ trưởng
 Môn sử
 Môn địa
 Môn sinh
- Phòng kế toán-tài vụ
 Kế toán
 Văn thư
 Thủ quỹ
- Phòng bảo vệ
 Bảo vệ: 5 người
 Lao công
Sơ đồ phòng Kế toán - Tài vụ
Phòng hiệu trưởng
Phòng tự
nhiên
Phòng xã
hội
Phòng kế
toán
Phòng bảo
vệ
Phòng kế toán tài vụ
Văn thư Kế toán Thủ quỹ
21
- Kế toán có nhiệm vụ thu thập xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính
xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các
hoạt động kinh tế tài chính tại đơn vị mình.
- Văn thư có nhiệm vụ cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán,…để phục vụ cho
công tác kế toán của đơn vị.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu chi tài
chính phát sinh ở đơn vị.
4. Hình thức kế toán ở đơn vị
- Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp nhỏ, có quy mô hoạt động không lớn, sử
dụng ít tài khoản kế toán nên đơn vị phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đơn vị
mình nhằm đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhậ xử lí và cung cấp đầy đủ
chính xác kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản
lý các hoạt động kinh tế tài chính.
- Hình thức kế toán đơn vị lựa chọn là: Kế toán nhật kí – sổ cái
II. Công tác kế toán tại THPT Phan Huy Chú – Đống Đa
1. Một số nghiệp vụ kế toán đặc trưng của trường
Tại trường tháng 2 năm 2015 có các tài liệu sau: (ĐVT: VND)
I. Số dư đầu tháng 2 năm 2015:
1. TK 111 :160.000.000
2. TK 112: 240.000.000
3. TK 211: 1550.000.000
4. TK 214: (25.000.000)
5. TK 241: 15.000.000
6. TK 153: 80.000.000
7. TK 152: 90.000.000
1. TK 331: 50.000.000
2. TK 431: 620.000.000
3. TK 461: 950.000.000
4. TK 462: 300.000.000
5. TK 466: 270.000.000
6. TK 511: 90.000.000
7. TK 66121: 150.000.000
8. TK 66122: 130.000.000
9. TK 662: 170.000.000
TK ngoại bảng:
1. TK 005: 20.000.000
2. TK 008: 350.000.000
3. TK 009: 66.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 3/1, Rút dự toán của Phòng Giáo dục cấp quý I bằng tiền mặt nhập quỹ
92.000.0000, nhận Giấy phân phối hạn mức kinh phí ngày 2/1:
Nợ TK 111: 92.000.000
Có TK 461: 92.000.000
22
Đồng thời ghi Có TK 008: 92.000.000
2. Ngày 3/1, Thu tiền học phí và các khoản thu khác tháng 1 của học sinh: Tiền học phí:
39.700.000; Tiền học phụ đạo 2 buổi/ tuần: 53.900.000, căn cứ hóa đơn thu tiền, bảng kê
thu học phí:
Nợ TK 111: 93.600.000
Có TK 511(5111): 93.600.000
3. Ngày 4/1, mua văn phòng phẩm số tiền 2.500.000đ sử dụng ngay cho hoạt động thường
xuyên, trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 66121: 2.500.000
Có TK 111: 2.500.000
4. Ngày 5/1, Trả tiền điện nước tháng 12/2014 bằng tiền mặt:
Nợ TK 661 (66121): 5.158.000
Có TK 111: 5.158.000
5. Ngày 8/1: Xuất quỹ tiền mặt mua 1 máy chiếu phục vụ phòng học trị giá 32.000.000
chưa thuế, thuế 10%. Chi phí lắp đặt, vận chuyển 2.000.000. đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 211: 37.200.000
Có TK 111: 37.200.000
Nợ TK 66122: 37.200.000
Có TK 466: 37.200.000
6. Ngày 9/1: Nhận biếu tặng 1 máy điều hòa mới trị giá 50.000.000.Thiết bị được chuyển
về văn phòng. Có chứng từ ghi thu, chi ngân sách.
Nợ TK 211: 50.000.000
Có TK 461: 50.000.000
Nợ TK 66122 :50.000.000
Có TK 466: 50.000.000
7. Nhập kho 100 bộ thí nghiệm hóa học được phòng Giáo dục cấp, Phiếu giao nhận C23
ngày 10/1:
Nợ TK 153: 25.000.000
Có TK 462: 25.000.000
8. Ngày 10/1: được nhận dự toán kinh phí bằng 5 bộ đồ dùng thí nghiệm, mỗi bộ trị giá
6.000.000
Nợ TK 153: 30.000.000
Có TK 461: 30.000.000
23
9. Ngày 11/1, xuất kho 25 bộ ổ khóa lắp đặt vào khu nhà Hiệu bộ, tổng giá trị 3.250.000:
Nợ TK 241: 3.250.000
Có TK 153: 3.250.000
10. Ngày 13/1: Rút tiền gửi kho bạc từ nguồn kinh phí dự án mua máy in theo hóa đơn
GTGT giá mua có thuế 66.000.000, thuế 10%.
Có TK 009: 66.000.000
Nợ TK 211: 66.000.000
Có TK 462: 66.000.000
Nợ TK 662: 66.000.000
Có TK 466: 66.000.000
11. Ngày 14/1: Nhận 1 máy chiếu đa năng đã qua sử dụng do cấp trên cấp kinh phí
nguyên giá 120.000.000. hao mòn 40.000.000. tài sản cố định đã về đến trường học.
Nợ TK 211: 120.000.000
Có TK 214: 40.000.000
Có TK 466: 80.000.000
12. Ngày 15/1, xuất dùng 70 bộ thí nghiệm hóa học, chuyển sang phòng thực hành Hóa –
sinh:
Nợ TK 661 (66122): 17.500.000
Có TK 153: 17.500.000
Đồng thời ghi Có TK 005: 17500.000
13. Ngày 17/1, rút dự toán về nhập quỹ tiền gửi ngân hàng số tiền 50.000.000
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 461: 50.000.000
Đồng thời : Có TK 008: 50.000.000
14. Ngày 19/1, chi tiền mặt mua chổi, hót rác, thùng rác tổng giá mua ghi trên hóa đơn
2.500.000, thuế GTGT 10%
Nợ TK 153: 2.750.000
Có TK 111: 2.750.000
15. Ngày 22/1, rút dự toán mua 2 bộ máy chiếu, mỗi bộ trị giá 15.000:
Nợ TK 153: 30.000.000
Có TK 461: 30.000.000
Đồng thời Có TK 008: 30.000.000
24
16. Ngày 24/1, Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá
110.000.000 , giá trị hao mòn: 60.000.000 . giá bán 60.000.000 thu bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí môi giới bán là 5.000.000 đã trả bằng tiền mặt. Chênh lệch thu chi của
nhượng bán, thanh lí TSCĐ dung cho hoạt động sự nghiệp được bổ sung nguồn kinh phí
hoạt động.
Nợ TK 214: 60.000.000
Nợ TK 466: 50.000.000
Có TK 211: 110.000.000
Nợ TK 5118: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Nợ TK 112: 60.000.000
Có TK 5118: 60.000.000
Nợ TK 5118: 55.000.000
Có TK 461: 55.000.000
17. Ngày 25/1, Mua vật liệu xây dựng canteen trong trường, tổng giá thanh toán
59.400.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt 40.000.0000, còn lại vẫn nợ bên
bán.
Nợ TK 152: 59.400.000
Có TK 111: 40.000.000
Có TK 331 (3311): 19.400.000
18. Ngày 26/1, nhận tài trợ 8.000.000 bổ sung quỹ khen thưởng, đã có giấy tờ ghi thu. Chi
tiền khen thưởng học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập 8.000.000
Nợ TK 111: 8.000.000
Có TK 431: 8.000.000
Nợ TK 431: 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000
19. Ngày 31/1: Tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên là 125.157.249,
các khoản phụ cấp bảo hiểm và kinh phí công đoàn 25% tiền lương.
Nợ TK 66121: 125.157.249
Có TK 334: 125.157.249
Nợ TK 66121: 31.289.312
Có TK 332: 31.289.312
20. Ngày 31/1: Rút dự toán kinh phí hoạt động nộp BHXH và trả tiền lương cho CNCNV.
Có TK 008: 147.685.553
25
Nợ TK 3321: 22.528.305
Có TK 461: 22.528.305
Nợ TK 334: 125.157.249
Có TK 461: 125.157.249
2. Lên tài khoản chữ T
TK 111 “Tiền mặt” TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc”
SDĐK: 160.000.000 SDĐK: 240.000.000
(1) 92.000.000 2.500.000 (3) (13) 50.000.000
(2) 93.600.000 5.158.000 (4) (16) 60.000.000
(18) 8.000.000 37.200.000 (5)
2.750.000 (14) SDCK: 350.000.000
5.000.000 (16)
40.000.000 (17)
8.000.000 (18)
SDCK: 252.992.000
TK 211 “TSCĐ hữu hình” TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động”
SDĐK:1.550.000.000 SDĐK: 950.000.000
(5) 37.200.000 110.000.000 (16) 92.000.000 (1)
(6) 50.000.000 50.000.000 (6)
(10) 66.000.000 30.000.000 (8)
(11) 120.000.000 50.000.000 (13)
30.000.000 (15)
55.000.000 (16)
22.528.305 (20)
125.157.249 (20)
SDCK:1.713.200.000 SDCK:1.404.685.554
TK 214 “Hao mòn TSCĐ” TK 462 “Nguồn kinh phí dự án”
SDĐK:25.000.000 SDĐK: 300.000.000
(16) 60.000.000 40.000.000 (11) 25.000.000 (7)
66.000.000 (10)
SDCK: 5.000.000 SDCK: 391.000.000
26
TK 153 “Công cụ, dụng cụ” TK 5111 “Thu phí, lệ phí”
SDĐK: 80.000.000 SDĐK: 90.000.000
(7) 25.000.000 3.250.000 (9) 93.600.000 (2)
(8) 30.000.000 17.500.000 (12)
(14) 2.750.000
(15) 30.000.000
SDCK: 147.000.000 SDCK:183.600.000
TK 241 “XDCB dở dang” TK 5118 “Thu khác”
SDĐK: 15.000.000 (16) 5.000.000 60.000.000(16)
(9) 3.250.000 (16) 55.000.000
SDCK: 18.250.000
TK 466 “Nguồn KP đã hình thành TSCĐ” TK 66121 “Chi HĐTX năm nay”
SDĐK:270.000.000 SDĐK: 150.000.000
(16) 50.000.000 37.200.000 (5) (3) 2.500.000
50.000.000 (6) (4) 5.158.000
66.000.000 (10) (19) 125.157.249
80.000.000 (11) (19) 31.289.312
SDCK: 453.200.000 SDCK: 314.104.561
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” TK 66122 “Chi HĐKTX năm nay”
SDĐK: 90.000.000 SDĐK: 130.000.000
(17) 59.400.000 (5) 37.200.000
(6) 50.000.000
(12) 17.500.000
SDCK: 149.400.000 SDCK: 234.700.000
TK 334 “Phải trả công chức, viên chức” TK 662 “Chi dự án”
(20) 125.157.249 125.157.249 (19) SDĐK: 170.000.000
(10) 66.000.000
SDCK: 0 SDCK: 236.000.000
27
TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương” TK 008 “Dự toán chi hoạt động”
(20) 22.528.305 31.289.312 (19) SDĐK: 350.000.000 92.000.000 (1)
50.000.000 (13)
30.000.000 (15)
147.685.553 (20)
SDCK: 8.761.007 SDCK: 30.314.447
TK 3311 “Phải trả người cung cấp” TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
SDĐK:50.000.000 SDĐK: 20.000.000 17.500.000 (12)
19.400.000 (17)
SDCK: 69.400.000 SDCK: 2.500.000
TK 431 “Các quỹ” TK 009 “Dự án chi chương trình, dự án”
(18) 8.000.000 SDĐK: 620.000.000 SDĐK: 66.000.000 66.000.000 (10)
8.000.000 (18)
SDCK: 620.000.000 SDCK: 0
28
461, 462 111, 112 431, 66121, 66122, 662
Rút dự toán (1), (15) Chi phí (1), (18)
5111 152,153
Thu phí (2) (14), (17)
331
5118 (17)
CL thu chi DT nhượng 211 466
(16) bán(16) Mua TSCĐ (5) Nhượng (5),(6),(10)
bánTSCĐ
Chi phí nhượng bán (16) 214
(10)
Nhận biếu tặng (6)
332, 334
Rút dự toán chi lương, BH (20) Tính lương, BH (19)
153 241
Rút dự toán mua CCDC Xuất CCDC lắp đặt
(7), (8), (15) (9)
Xuất dùng CCDC (12)
3. Bảng cân đối kế toán
29
Mã
chương
Mẫu
số
B01-H
Đơn
vị
báo
cáo:
Trường
THPT
Phan
Huy
Chú
(
Ban
hành
theo
quyết
định
số
19/2006/QĐ/BTC
Mã
đơn
vị
SDNS:
ngày
30/3/2006
của
Bộ
trưởng
BTC)
Đơn
vị
tính:
VND
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
111
Tiền
mặt
160.000.000
-
193.600.000
100.608.000
193.600.000
100.608.000
252.992.000
-
1111
Tiền
Việt
Nam
160.000.000
185.600.000
100.608.000
185.600.000
100.608.000
244.992.000
112
Tiền
gửi
Ngân
hàng,
Kho
bạc
240.000.000
-
110.000.000
-
110.000.000
-
350.000.000
-
1121
Tiền
Việt
Nam
240.000.000
110.000.000
-
110.000.000
-
350.000.000
152
Nguyên
liệu,
vật
liệu
90.000.000
59.400.000
-
59.400.000
-
149.400.000
153
Công
cụ,
dụng
cụ
80.000.000
87.750.000
20.750.000
87.750.000
20.750.000
147.000.000
211
TSCĐ
hữu
hình
1.550.000.000
273.200.000
110.000.000
273.200.000
110.000.000
1.713.200.000
214
Hao
mòn
TSCĐ
25.000.000
60.000.000
40.000.000
60.000.000
40.000.000
5.000.000
241
Xây
dựng
cơ
bản
dở
dang
15.000.000
3.250.000
-
3.250.000
-
18.250.000
332
Các
khoản
phải
nộp
theo
lương
22.528.305
31.289.312
22.528.305
31.289.312
8.761.007
3321
Bảo
hiểm
xã
hội
22.528.305
31.289.312
22.528.305
31.289.312
8.761.007
331
Các
khoản
phải
trả
50.000.000
-
19.400.000
-
19.400.000
69.400.000
3311
Phải
trả
người
cung
cấp
50.000.000
-
19.400.000
-
19.400.000
69.400.000
334
Phải
trả
công
chức,
viên
chức
125.157.249
125.157.249
125.157.249
125.157.249
-
431
Các
quỹ
620.000.000
8.000.000
8.000.000
8.000.000
8.000.000
620.000.000
461
Nguồn
kinh
phí
hoạt
động
950.000.000
-
454.685.554
-
454.685.554
1.404.685.554
462
Nguồn
kinh
phí
dự
án
300.000.000
-
91.000.000
-
91.000.000
391.000.000
466
Nguồn
kinh
phí
đã
hình
thành
TSCĐ
270.000.000
90.000.000
273.200.000
90.000.000
273.200.000
453.200.000
511
Các
khoản
thu
90.000.000
60.000.000
153.600.000
60.000.000
153.600.000
183.600.000
5111
Thu
phí,
lệ
phí
90.000.000
-
93.600.000
-
93.600.000
183.600.000
5118
Thu
khác
60.000.000
60.000.000
60.000.000
60.000.000
-
661
Chi
hoạt
động
268.804.561
-
268.804.561
-
268.804.561
6611
Năm
trước
-
-
-
-
-
66111
Chi
thường
xuyên
-
-
-
-
-
66112
Chi
không
thường
xuyên
-
-
-
-
-
6612
Năm
nay
280.000.000
268.804.561
-
268.804.561
-
548.804.561
66121
Chi
thường
xuyên
150.000.000
164.104.561
-
164.104.561
-
314.104.561
66122
Chi
không
thường
xuyên
130.000.000
104.700.000
-
104.700.000
-
234.700.000
662
Chi
dự
án
170.000.000
66.000.000
-
66.000.000
-
236.000.000
Cộng
2.305.000.000
2.305.000.000
1.427.690.115
1.427.690.115
1.427.690.115
1.427.690.115
3.135.646.561
3.135.646.561
005
Dụng
cụ
lâu
bền
đang
sử
dụng
20.000.000
17.500.000
17.500.000
2.500.000
008
Dự
toán
chi
hoạt
động
350.000.000
319.685.553
319.685.553
30.314.447
009
Dự
toán
chi
chương
trình,
dự
án
66.000.000
66.000.000
66.000.000
-
-
(*)
Nếu
là
báo
cáo
tài
chính
quý
IV
(năm)
thì
ghi
là
"Số
dư
cuối
năm"
Ngày
…
tháng…
năm…
Người
lập
biểu
Kế
toán
trưởng
Thủ
trưởng
đơn
vị
B-
Các
TK
ngoài
Bảng
Lũy
kế
từ
đầu
năm
Nợ
Có
A-
Các
TK
trong
Bảng
Có
TÊN
TÀI
KHOẢN
Số
hiệu
TK
Nợ
SỐ
PHÁT
SINH
BẢNG
CÂN
ĐỐI
TÀI
KHOẢN
Tháng
01
năm
2015
SỐ
DƯ
ĐẦU
KỲ
SỐ
DƯ
CUỐI
KỲ
Kỳ
này
30
4. Sổ nhật ký chung
Nợ Có 03/01/2015 008 92.000.000
A G H 1 2 13/01/2015 009 66.000.000
03/01/2015 111 461 92.000.000 92.000.000 15/01/2015 005 17.500.000
03/01/2015 111 5111 93.600.000 93.600.000 17/01/2015 008 50.000.000
04/01/2015 66121 111 2.500.000 2.500.000 22/01/2015 008 30.000.000
05/01/2015 66121 111 5.158.000 5.158.000 31/01/2015 008 147.685.553
08/01/2015 211 111 37.200.000 37.200.000
08/01/2015 66122 466 37.200.000 37.200.000
09/01/2015 211 461 50.000.000 50.000.000
09/01/2015 66122 466 50.000.000 50.000.000
10/01/2015 153 462 25.000.000 25.000.000
10/01/2015 153 461 30.000.000 30.000.000
11/01/2015 241 153 3.250.000 3.250.000
13/01/2015 211 462 66.000.000 66.000.000
13/01/2015 662 466 66.000.000 66.000.000
14/01/2015 211 466 120.000.000 120.000.000
14/01/2015 466 214 40.000.000 40.000.000
15/01/2015 66122 153 17.500.000 17.500.000
17/01/2015 112 461 50.000.000 50.000.000
19/01/2015 153 111 2.750.000 2.750.000
22/01/2015 153 461 30.000.000 30.000.000
24/01/2015 214 211 60.000.000 60.000.000
24/01/2015 466 211 50.000.000 50.000.000
24/01/2015 5118 111 5.000.000 5.000.000
24/01/2015 112 5118 60.000.000 60.000.000
24/01/2015 5118 461 55.000.000 55.000.000
25/01/2015 152 3311 19.400.000 19.400.000
25/01/2015 152 111 40.000.000 40.000.000
26/01/2015 111 431 8.000.000 8.000.000
26/01/2015 431 111 8.000.000 8.000.000
31/01/2015 66121 334 125.157.249 125.157.249
31/01/2015 66121 332 31.289.312 31.289.312
31/01/2015 3321 461 22.528.305 22.528.305
31/01/2015 334 461 125.157.249 125.157.249
Cộng 1.427.690.115 1.427.690.115
TK NGOẠI BẢNG
NHẬT KÝ CHUNG
Ngày tháng ghi sổ TK nợ TK Có
Số phát sinh
31
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ – ĐỐNG ĐA
1. Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm
 Ưu điểm
- Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định.
- Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật
Ngân sách Nhà nước đã quy định.
 Nhược điểm
- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho
phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách
Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
2. Phương hướng hoat động tới trong kỳ
Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm
trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt. Đồng thời khắc phục những
nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở
tại đơn vị mình.
Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập - trường trung học phổ thông Phan Huy Chú

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập - trường trung học phổ thông Phan Huy Chú

Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích SơnTổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơnluanvantrust
 
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhàn
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh NhànThực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhàn
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhànluanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionAn Tố
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh Viện
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh ViệnBáo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh Viện
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh ViệnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...sividocz
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakRoyal Scent
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmThanh Hoa
 

Semelhante a Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập - trường trung học phổ thông Phan Huy Chú (20)

Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích SơnTổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
Tổ chức công tác kế toán chi hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Bích Sơn
 
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhàn
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh NhànThực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhàn
Thực hiện công tác kế toán tại bệnh viện Thanh Nhàn
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
 
Đề tài: Kế toán trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ Y tế
Đề tài: Kế toán trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ Y tếĐề tài: Kế toán trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ Y tế
Đề tài: Kế toán trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ Y tế
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh Viện
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh ViệnBáo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh Viện
Báo cáo thực tập kế toán Hành Chính Sự Nghiệp tại Bệnh Viện
 
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
 
QT111.doc
QT111.docQT111.doc
QT111.doc
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
 
Tiểu luận tình huống chuyên viên kế toán văn phòng UBND tỉnh
Tiểu luận tình huống chuyên viên kế toán văn phòng UBND tỉnhTiểu luận tình huống chuyên viên kế toán văn phòng UBND tỉnh
Tiểu luận tình huống chuyên viên kế toán văn phòng UBND tỉnh
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Tại Trung Tâm Quy Ho...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mạiĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm y tế huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam...
Hoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm y tế huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam...Hoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm y tế huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam...
Hoàn thiện công tác kế toán tại trung tâm y tế huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam...
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh BiênĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
 

Mais de luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mais de luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Último

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 

Último (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập - trường trung học phổ thông Phan Huy Chú

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN NHÓM 01 Đề tài: Xây dựng 1 bài tập cho 1 đơn vị sự nghiệp công lập: Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú MÃ TÀI LIỆU: 80174 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai Học phần: Kế toán đơn vị sự nghiệp Lớp HP: 1561FACC1411 Hà Nội, 2015
  • 2. 1 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................4 CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ....................5 I. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán đơn vị sự nghiệp .........................................5 1. Khái niệm.....................................................................................................................5 2. Vai trò ...........................................................................................................................5 3. Nhiệm vụ......................................................................................................................5 II. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong ĐVSN........................................................6 1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................6 2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán...........................................................................8 3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán..........................................................................9 4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................................................9 5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.......................................................................... 10 6. Tổ chức kiểm tra kế toán......................................................................................... 10 III. Nội dung các phần hành kinh tế .................................................................................11 1. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................. 11 2. Kế toán vật tư, TSCĐ .............................................................................................. 12 3. Kế toán các khoản thanh toán................................................................................. 13 4. Kế toán nguồn kinh phí ........................................................................................... 14 5. Kế toán các khoản thu ............................................................................................. 16 6. Kế toán các khoản chi.............................................................................................. 16 7. Báo cáo tài chính...................................................................................................... 17 CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ ..............................................................................................................................................18 I. Tổng quan về THPT PHAN HUY CHÚ .......................................................................18 1. Quá trình hình thành và phát triển của trường THPT Phan Huy Chú – Đống Đa.............................................................................................................................. 18 2. Hành trình hướng tới chất lượng cao..................................................................... 19 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................. 20 4. Hình thức kế toán ở đơn vị ..................................................................................... 21 II. Công tác kế toán tại THPT Phan Huy Chú – Đống Đa ...........................................21
  • 3. 2 1. Một số nghiệp vụ kế toán đặc trưng của trường................................................... 21 2. Lên tài khoản chữ T................................................................................................. 25 3. Bảng cân đối kế toán................................................................................................ 28 4. Sổ nhật ký chung...................................................................................................... 30 CHƯƠNG III. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ – ĐỐNG ĐA...............................................................................................31 1. Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm ................................................................... 31 2. Phương hướng hoat động tới trong kỳ................................................................... 31
  • 4. 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với sự phát triến không ngừng của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước cũng tùng bước đi vào phát triến ốn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đối mới kinh tế - xã hội của đất nước. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hoá, thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế ... hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho. Trong quá trình hoạt động các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính tăng cường quản lý kiếm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu là phải tố chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiếm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuấn định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao. Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên Nhóm 1 lựa chọn trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội – Đơn vị sự nghiệp công lập với tên đề tài: XÂY DỰNG 1 BÀI TẬP CHO 1 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP - TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHAN HUY CHÚ. Kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương I: Các vấn đề chung về Kế toán ĐVSN Chương II: Thực tế công tác Kế toán tại Trường THPT Phan Huy Chương III: Kết luận
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐVSN Đơn vị sự nghiệp THPT Trung học phổ thông HCSN Hành chính sự nghiệp TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản HTTSCĐ Hình thành tài sản cố định HMKP Hạn mức kinh phí VH, GD, YT Văn hóa, giáo dục, y tế UBND Ủy ban nhân dân HSG Học sinh giỏi GVDG Giáo viên dạy giỏi CMHS Cha mẹ học sinh CNTT Công nghệ thông tin KP Kinh phí
  • 6. 5 CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP I. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán đơn vị sự nghiệp 1. Khái niệm Kế toán trong ĐVSN là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán Nhà nước, có nhiệm vụ tổ chức hệ thống thông tin và kiểm tra về tình hình tiếp nhận và sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị sự nghiệp. 2. Vai trò Vai trò của kế toán trong ĐVSN được thể hiện qua 2 chức năng chính mà kế toán đảm nhận, đó là: - Chức năng thông tin kinh tế tài chính. Thông qua việc thu thập phân loại, tính toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của 1 đơn vị cho các đối tượng sử dụng. Chức năng này được thực hiện bởi Kế toán tài chính tại ĐVSN. - Chức năng kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết định đối với đơn vị. Chức năng này được thực hiện bởi Kế toán quản trị tại đơn vị. 3. Nhiệm vụ Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán trong các ĐVSN phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí; sử dụng các khoản thu phát sinh ở đơn vị. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước; kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản công ở đơn vị; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách của Nhà nước. - Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới. - Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.
  • 7. 6 II. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong ĐVSN 1. Tổ chức bộ máy kế toán Căn cứ vào các đặc điểm hiện có của ĐVSN có thể lựa chọn 1 trong 3 mô hình tổ chức bộ máy kế toán. a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung - Đơn vị kế toán đọc lập chỉ mở một sổ kế toán, tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. - Sơ đồ: b. Mô hình tổ chức bộ máy phân tán - Bộ máy kế toán được chia làm 2 cấp riêng biệt: cấp trung tâm và cấp trực thuộc. Kế toán ở 2 cấp đều tổ chức sổ sách và bộ máy nhân sự tương ứng để thực hiện chức năng nhiệm vụ của kế toán phân cấp. - Sơ đồ: Kế toán trưởng đơn vị hạch toán Các nhân viên kế toán phần hành tại trung tâm Các phần hành kế toán hoạt động trung tâm Bộ phận tài chính và tổng hợp tại trung tâm Nhâ viên hạch toán ban đầu, báo sổ từ đơn vị trực thuộc
  • 8. 7 c. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán - Theo mô hình này các công tác kế toán được tiến hành ở phòng kế toán tập trung và một bộ phận đơn vị phụ thuộc, một số bộ phận phụ thuộc khác hoạt động tập trung không tiến hành công tác kế toán. - Sơ đồ: Kế toán trung tâm Kế toán trưởng đơn vị cấp trên Bọ phận tài chính Kế toán hoạt động thực hiện ở cấp trên Bộ phận tổng hợp kế toán cho đơn vị trực thuộc Bộ phậ kiểm tra kế toán Các đơn vị trực thuộc Kế toán trưởng Kế toán phần hành … Kế toán phần hành Kế toán phần hành
  • 9. 8 2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán - Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu được xem như nguồn nguyên liệu mà kế toán sử dụng để qua đó tạo lập nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích phục vụ nhiều đối tượng khác nhau. - Những nội dung cụ thể của tổ chức chứng từ kế toán trong ĐVSN bao gồm các bước:  Xác định danh mục chứng từ kế toán sử dụng  Tổ chức lập chứng từ kế toán  Tổ chức kiểm tra nội dug cơ bản của chứng từ kế toán  Tổ chức sử dụng chứng từ cho việc ghi sổ kế toán  Tổ chức bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ kế toán Kế toán các hoạt động tại cấp trên Kế toán các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung Bộ phận tổng hợp báo cáo từ đơn vị trực thuộc Bộ phậ kiểm tra kế toán Đơn vị kinh tế trực thuộc Nhân viên hạch toán ban đầu tại cơ sở trực thuộc Đơn vị kế toán phân tán tại đơn vị trực thuộc Kế toán trung tâm Kế toán trưởng đơn vị cấp trên
  • 10. 9 3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán - Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán thực chất là việc xác lập mô hình thông tin phù hợp với nhu cầu quản lý nhất định. - Để xây dựng hệ thống tài khoản kế toán khoa học và có tính thực tiễn các đơn vị sự nghiệp cần quan tâm đến các nội dung cụ thể sau:  Xây dựng hệ thống tài khoản phục vụ kế toán tài chính trong đó cần xác định danh mục tài khoản kế toán đơn vị sử dụng. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng các loại tài khoản, nhóm tài khoản và tài khoản trong từng loại, từng nhóm, kể cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.  Xây dựng hệ thống tài khoản phục vụ kế toán quản trị. Trong điều kiện tự chủ tài chính, để đề ra những quyết định phù hợp, các đơn vị sự nghiệp cũng có nhu cầu lớn về thông tin quản lý tài chính, quản lý các khoản thu chi. Các đơn vị có thể nghiên cứu, xây dựng các tài khoản để cung cấp thông tin cho những nghiệp vụ trọng yếu, góp phần theo dõi bổ sung và tăng tính chi tiết, kịp thời về những đối tượng đã được theo dõi trên hệ thống tài khoản kế toán tài chính.  Xây dựng nội dung kết cấu cho tài khoản. Thực chất đây là quy định hạch toán trên tài khoản để giới hạn phạm vi thông tin cần phản ánh, mục đích sử dụng số liệu trên các tài khoản để cung cấp thông tin. - Dựa vào những yếu tố trên các đơn vị sự nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại đơn vị. Đơn vị được bổ sung thêm các tài khoản cấp 2 cấp 3 cấp 4 để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị. 4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán - Tổ chức hệ thống sổ kế toán là việc kết hợp các loại sổ sách với nội dung và kết cấu khác nhau trong cùng một quá trình hạch toán theo 1 trình tự nhất định nhằm rút ra các chỉ tiêu cần thết cho quản lý kinh tế. - Để tổ chức hệ thống sổ kế toán hợp lý, khoa học, các đơn vị sự nghiệp nhất thiết phải tuân thủ chế độ tổ chức sổ kế toán hiện hành. - Thông thường những nội dung chính của tổ chức hệ thống sổ kế toán trong đơn vị sự nghiệp bao gồm các vấn đề sau:  Lựa chọn hình thức kế toán áp dụng. Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị cụ thể về quy mô, tính chất hoạt động, ngành nghề kinh doanh, yêu cầu thông tin, trình độ cán bộ, điều kiện phương tiện vật chất hiện có… để lựa chọn hình thức kế toán thích hợp với đơn vị.  Lựa chọn chủng loại và số lượng sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết.
  • 11. 10  Xây dựng, thiết kế quy trình ghi chép sổ kế toán, chỉ rõ công việc hàng ngày, định kỳ kế toán phải tiến hành trên từng loại sổ và trong toàn hệ thống sổ mà đơn vị sử dụng.  Tổ chức quá trình ghi chép vào sổ kế toán. Nội dung này không chỉ là ghi chép các nghiệp vụ đã phản ánh trên chứng từ vào từng loại sổ sách có liên quan mà còn là thời điểm kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các loại sổ kế toán với nhau nhằm đảm bảo sự trùng khớp của số liệu kế toán.  Tổ chức quá trình bảo quản lưu trữ sổ kế toán. - Theo quy định hiện hành và tùy vào điều kiện và đặc điểm của đơn vị có thể lựa chọn một trong các hình thức kế toán  Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.  Hình thức kế toán Nhật ký chung.  Hình thức kế toán trên máy vi tính. 5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán - Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán được hiểu là việc tạo ra một mối liên hệ chặt chẽ quá trình kế toán với nhu cầu thông tin về mọi mặt của quản lý. Báo cáo kế toán là phương thức kế toán tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phản ánh một cách tổng quát hoặc chi tiết toàn diện, có hệ thống về đơn vị kế toán sau 1 kỳ hạch toán hay tại một thời điểm. - Nội dung chính của tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trong các ĐVSN bao gồm:  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán cung cấp thồn tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài đơn vị.  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị phục vụ yêu cầu quản trị và điều hành hoạt động của đơn vị. 6. Tổ chức kiểm tra kế toán - Kiểm tra kế toán là việc xem xét đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Như vậy, kiểm tra kế toán là một trong những nội dung quan trọng của tổ chức công tác kế toán. - Thông qua kiểm tra kế toán, các nhà quản lý có thể đánh giá được mức độ tuân thủ các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. Đánh giá được chất lượng hoạt động quản lý các khoản thu, chi của đơn vị… đồng thời phát hiện các sai phạm nếu có. - Thông thường nhiệm vụ của công tác kiểm tra kế toán trong ĐVSC bao gồm:  Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, tính hiệu lực hiệu quả của các hoạt động tài chính, kế toán tại đơn vị, của công tác tổ chức và điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ được giao và các hoạt động khác.
  • 12. 11  Kiểm tra, kiểm soát chất lượng và độ tin cậy của các thông tin kinh tế tài chính của đơn vị được cung cấp thông qua báo cáo kế toán và các báo cáo khác.  Kiểm tra sự tuân thủ các cơ chế tài chính, các chế độ chính sách của nhà nước liên quan đến tình hình chi tiêu ngân sách nhà nước và các quỹ tại đơn vị.  Xây dựng báo cáo về kết quả kiểm tra, tình hình xử lý các vi phạm đã được phát hiện trong năm hoặc các lần kiểm tra trước đó. III. Nội dung các phần hành kinh tế 1. Kế toán vốn bằng tiền a. Kế toán quỹ tiền mặt - Vốn bằng tiền ở đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các loại: Tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác); vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, các loại chứng chỉ có giá; tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. - Nguyên tắc quản lý và hạch toán quỹ tiền mặt:  Trong các đơn vị HCSN đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động thường xuyên của đơn vị.  Số tiền thường xuyên có tại quỹ được ấn định một mức hợp lý nhất định, mức này tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động của tùng đơn vị và được ngân hàng, Kho bạc Nhà nước thoả thuận, đơn vị phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chế độ quản lý tiền mặt hiện hành.  Hàng quý, căn cứ vào nhhiệm vụ thực hiện dự toán, nhu cầu chi tiền nặt, đơn vị lập kế hoạch tiền mặt gửi Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước thoả thuận số tiền được rút hoặc được đế lại từ các khoản thu (nếu có) đế chi tiêu.  Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của đơn vị được tập trung bảo quản tại quỹ của đơn vị, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.  Thủ quỹ do thủ trưởng đơn vị chỉ định và chịu trách nhiệm giữ quỹ, không được nhờ người làm thay mình. Nghiêm cấm thủ quỹ trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật tư hay kiêm nhiệm công việc tiếp liệu, công việc kế toán.  Kế toán phải thường xuyên kiếm tra quỹ tiền mặt.  Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ. Cuối ngày, căn cứ vào chứng từ thu, chi tiền mặt đế ghi vào số quỹ tiền mặt.  Kế toán quỹ tiền mặt phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động các loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị và luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị trên sổ kế toán và sổ quỹ tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh phải tìm hiểu, xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Tài khoản kế toán sử dụng.
  • 13. 12 Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt sử dụng: Tài khoản 111- Tiền mặt. - Số kế toán liên quan:  Sổ quỹ tiền mặt  Sổ cái b. Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc của các đơn vị HCSN bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. - Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cần tôn trọng một số quy định sau:  Kế toán phải tố chức thực hiện việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi (tiền gửi về kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi vè vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo tùng Ngân hàng, Kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho bạc để điều chỉnh kịp thời.  Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật ngân sách hiện hành của Nhà nước. - Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc sử dụng: Tài khoản 112-Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. - Sổ kế toán liên quan.  Sổ tiền gửi.  Sổ cái. 2. Kế toán vật tư, TSCĐ a. Kế toán vật tư - Vật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Khác với các đơn vị sản xuất-kinh doanh, vật liệu, dụng cụ ở các đơn vị hành chính sự nghiệp là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động hành chính sự nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được giao. - Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, dụng cụ. Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu quản lý vật liệu và dụng cụ, với vai trò là công cụ quản lý các hoạt động kinh tế, kế toán vật liệu và dụng cụ phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:  Ghi chép phản ánh tổng họp số liệu về tình hình thu mua, vân chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng lẫn giá trị của từng thứ, từng loại.  Giám đốc kiếm tra tình hình thực hiện các định mức sử dụng, tình hình hao hụt, dôi thừa vật liệu, góp phần tăng cường quản lý sử dụng một cách hợp lý tiết kiệm vật liệu, ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí.  Chấp hành đầy đủ các thủ tục, xuất kho vật liệu, kiếm nghiệm vật liệu.
  • 14. 13  Cung cấp số liệu, tài liệu về vật liệu cho các bộ phận có liên quan.  Tham gia đánh giá, kiếm kê vật liệu, dụng cụ theo đúng quy định của chế độ Nhà nước. - Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 152 - Vật liệu, dụng cụ. Tài khoản 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng. - Số kế toán liên quan: Sổ cái. b. Kế toán TSCĐ - Tài sản cố định là những tư liệulao động và tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sủ dụng dài. Những tư liệu lao động và tài sản khác được xếp là TSCĐ phải có đủ hai tiêu chuẩn sau đây:  Có giá trị từ 30.000.000 trở lên.  Thời gian sử dụng từ một năm trở lên. - Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ. Trong quá trình hoạt động, TSCĐ của đơn vị thường xuyên biến động xuất phát từ đặc điếm và yêu cầu quản lý TSCĐ, để cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời cho công tác quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ có các nhiệm vụ sau:  Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và việc sử dụng tài sản đơn vị. Thông qua đó giám đốc chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm, sử dụng TSCĐ ở đơn vị.  Tham gia nghiệm thu và xác định nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp: hoàn thành việc mua sắm, xây dựng, bàn giao đưa vào sử dụng, tài sản được cơ quan quản lý cấp phát trừ vào kinh phí, tài sản tiếp nhận của đơn vị khác bàn giao hoặc được biếu, tặng, viện trợ...  Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường tài sản trong đơn vị, lập kế hoạch và theo dõi việc sửa chữa, thanh lý, khôi phục, mở rộng, đối mới TSCĐ.  Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ, phân tích tình hình bảo quản, hiệu quả sử dụng TSCĐ. - Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình. Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài. - Số kế toán liên quan: Sổ cái. 3. Kế toán các khoản thanh toán - Nội dung các khoản thanh toán: các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả, cụ thể:  Các khoản phải thu
  • 15. 14  Tạm ứng  Các khoản phải trả  Các khoản phải nộp theo lương  Các khoản phải nộp cho Nhà nước  Phải trả viên chức  Kinh phí cấp cho cấp dưới  Thanh toán nội bộ - Một số qui định về kế toán thanh toán:  Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung thanh toán, cho từng đối tượng và tùng lần thanh toán.  Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, kinh phí hoặc đế nợ nần dây dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, nộp và trả đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả.  Những khách nợ chủ nợ và các đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư bên Nợ lớn, kế toán cần phải lập bản kê nợ đối chiếu các khoản trả, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng làm tốn thất kinh phí của Nhà nước.  Trường hợp trong cùng một đơn vị vừa có quan hệ phải thu, vừa có quan hệ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu xác nhận nợ có thể lập chứng từ đế thanh toán bù trừ.  Các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải được kế toán chi tiết cho từng khách nợ và chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. - Tài khoản kế toán sử dụng. TK 311- Các khoản phải thu. TK 312 - Tạm ứng. TK 331 - Các khoản phải trả. TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương. TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước. TK 334 - Phải trả viên chức. TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới. TK 342 - Thanh toán nội bộ. - Sổ kế toán liên quan: sổ cái. 4. Kế toán nguồn kinh phí - Nội dung Theo mục đích sử dụng, nguồn kinh phí trong các đơn vị HCSN được chia thành các nguồn sau:
  • 16. 15  Nguồn vốn kinh doanh.  Nguồn kinh phí hoạt động.  Nguồn kinh phí dự án.  Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.  Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. - Một số qui định về kế toán nguồn kinh phí. Kế toán nguồn kinh phí phải chấp hành các quy định sau:  Các đơn vị HCSN được tiếp nhân kinh phí theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp đế thực hiênhnhiệm vụ chính trị của mình. Kinh phí của đơn vị HCSN được hình thành từ các nguồn: o Ngân sách nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán được duyệt. o Các khoản đóng góp hội phí của các hội viên thành viên. o Thu sự nghiệp được sử dụng và bố sung từ kết quả hoạt động có thu theo chế độ tài chính hiện hành. o Các khoản tài trợ của các tố chức, cá nhân trong và ngoài nước.  Các đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng tùng loại kinh phí vốn, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo tùng nguồn hình thành vốn, kinh phí.  Việc kết chuyển tùng nguồn kinh phí quỹ này sang nguồn KP khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết.  Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bố sung nguồn KP, khi phát sinh đưực hạch loán phản ánh các khoản thu, sau đó đưực kết chuyến sang tài khoản nguồn KP liên quan theo quy định hoặc theo phê duyệt của cấp trên có thẩm quyền.  KP phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung dự toán, phê duyệt đúng tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước. Cuối niên độ kế toán, KP sử dụng không hết phải hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển qua năm sau khi được phép của cơ quan tài chính.  Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án... theo đúng quy định của chế độ hiện hành. - Tài khoản kế toán sử dụng. TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. TK 462- Nguồn kinh phí dự án. TK 441 - Nguồn kinh phí ĐTXDCB. TK 466- Nguồn kinh phí đã HTTSCĐ. TK 431 - Quỹ cơ quan. TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý. TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
  • 17. 16 - Sổ kế toán liên quan.  Giấy phân phối HMKP;  Sổ theo dõi HMKP;  Sổ cái. 5. Kế toán các khoản thu - Nội dung các khoản thu: Các khoản thu ở các đơn vị HCSN bao gồm:  Các khoản thu phí, lệ phí như: lệ phí cầu, đường, án phí, lệ phí công  chứng.  Các khoản thu sự nghiệp: Sự nghiệp VH, GD, YT, sự nghiệp kinh lế.  Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, thu mua kỳ phiếu, trái phiếu, thu nhượng bán thanh lý TSCĐ, vật tư... - Nguyên tắc: Các khoản thu phí, lệ phí là do Nhà nước quy định cụ thể cho tùng loại. Đơn vị phải lập dự toán thu, tổ chức quá trình thu và quản lý chặt chẽ các khoản thu theo chức năng của mình, phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu, phân phối và sử dụng của từng khoản thu. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511- Các khoản thu. - Sổ kế toán liên quan: Sổ cái. 6. Kế toán các khoản chi - Nội dung của các khoản chi HCSN. Nội dung của các khoản chi HCSN bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:  Chi tiền lương chính.  Chi phụ cấp lương.  Chi trả tiền làm đêm, làm thêm giờ.  Chi cho nghiệp vụ chuyên môn.  Chi quản lý hành chính: công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng, thông tin, liên lạc...  Chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ.  Chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài.  Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, TSCĐ... - Một số nguyên tắc kế toán các khoản chi HCSN.  Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp KP, theo từng nguồn KP được cấp và từng nội dung chi theo quy định của mục lục ngân sách (đối với KP ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách) hoặc theo từng khoản mục chi đối với các chương trình, dự án, đế tài...
  • 18. 17  Phải đảm bảo thống nhất giữa hạch toán với việc lập dự toán về nội dung chi, phương pháp tính toán...  Phải hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay, năm sau).  Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vị mình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành. - Tài khoản kế toán sử dụng. TK 661 - Chi hoạt động. TK 662- Chi dự án. - Số kế toán liên quan: Sổ cái. 7. Báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính là báo cáo tống hợp về tình hình tài sản của đơn vị; tình hình và kết quả cấp phát, tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu SN và các khoản thu khác); tình hình quản lý, sử dụng các tài sản, KP và quyết toán KP trong một thời kỳ nhất định. - Nội dung báo cáo tài chính.  Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01 - H).  Tống hợp tình hình KP và quyết toán KP đã sử dụng (Mẫu B02 - H).  Báo cáo tình hình sử dụng số KP quyết toán năm trước chuyển sang.  Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ (Mẫu B03 - H).  Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu (Mẫu B04 - H).  Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B05 - H).  Báo cáo tình hình KP năm trước chuyển sang.
  • 19. 18 CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ I. Tổng quan về THPT PHAN HUY CHÚ 1. Quá trình hình thành và phát triểncủa trường THPT Phan Huy Chú – Đống Đa Địa chỉ: Số 34 đường số 2, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam - Được thành lập năm 1997 theo quyết định 3059/QĐ-UBND, ngày 12/8/1997 của UBND Thành Phố Hà Nội trường có tên là THPT bán công Phan Huy Chú. Sau 11 năm hoạt động ở mô hình bán công, thực hiện Luật giáo dục 2005, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định 2312/QĐ-UBND, ngày 28/11/2008 chuyển đổi trường bán công Phan Huy Chú thành trường THPT Phan Huy Chú hoạt động theo mô hình công lập tự chủ tài chính toàn phần theo Nghị định 43 của Chính phủ. - Từ khi thành lập đến nay, dù ở mô hình bán công hay công lập tự chủ tài chính, trường cũng là đơn vị trực thuộc ở cấp THPT “duy nhất thí điểm”. Cũng bởi thế thực hiện mô hình giáo dục thí điểm nên trường gặp không ít khó khăn, thử thách. Nhưng nhờ có sự lãnh đạo của Ban giám hiệu, đứng đầu là Hiệu trưởng Nguyễn Thị Nhiếp cùng đội ngũ giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, chịu khó học hỏi thậm chí vừa làm vừa học hỏi vừa rút kinh nghiệm... nên trường đã có những bước tiến vững chắc:  Năm học đầu tiên (1997- 1998) trường chỉ có 5 lớp với 230 học sinh. Từ năm 2003 đến nay trường đã phát triển từ quy mô nhỏ sang quy mô trường hạng 1 (từ 28 lớp trở lên), năm học 2012- 2013 trường có 32 lớp với 1325 học sinh.  Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp hàng năm luôn vượt tỉ lệ chung của Thành phố (thấp nhất là 98%), năm 2012 là 100%. Tỉ lệ học sinh đỗ vào các trường đại học ngày càng cao, năm 2012là 50,2%(từ năm 2005 đến nay đã có 05 học sinh đỗ thủ khoa, á khoa vào các trường Đại học có uy tín). Năm học nào thầy và trò cũng đạt giải cao trong các cuộc thi HSG và GVDG Thành phố... CMHS yên tâm gửi gắm con em mình bởi uy tín về đội ngũ cán bộ giáo viên năng động, tâm huyết, trách nhiệm và nhiệt tình; cơ sở vật chất khang trang sạch đẹp; nền nếp, kỷ cương dạy học... và đặc biệt là sự chú trọng, đầu tư với mục tiêu “dạy làm người” của nhà trường.
  • 20. 19 2. Hành trình hướng tới chất lượng cao Quyết định số 2312/2008 của UBND Thành phố Hà Nội chuyển đổi mô hình nhà trường từ bán công sang mô hình tự chủ là cơ sở, là nền tảng để nhà trường chủ động sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Từ năm học 2008- 2009, nhờ công tác xã hội hóa giáo dục, 100% phòng học, phòng họp của nhà trường được trang bị hệ thống máy chiếu, màn chiếu, hệ thống rèm cửa... đồng thời trường đã mạnh dạn thí điểm xây dựng các lớp chất lượng cao (CLC) được đầu tư về đội ngũ giáo viên, về cơ sở vật chất, về chương trình học. Kết quả đỗ đại học của lớp CLC trong 4 năm (từ khi thí điểm đến nay) với tỷ lệ trung bình từ 95% trở lên. Hiện nhà trường có 14 lớp CLC trên tổng số 32 lớp. Được chọn là trường thí điểm hoạt động theo mô hình công lập tự chủ toàn phần, tiến tới xây dựng trường CLC nên trường Phan Huy Chú đã được UBND Thành phố Hà Nội đầu tư 41.249 triệu đồng để xây mới: - Nhà học 5 tầng với diện tích mặt bằng 4.990m2  12 lớp học  3 phòng thực hành  1 phòng đa năng  3 phòng học bộ môn tin học  3 phòng bồi dưỡng học sinh  1 phòng học ngoại ngữ  1 phòng kế toán thủ quỹ  1 phòng thư viện  1 phòng đoàn  1 phòng y tế - Khu hiệu bộ  1 phòng hiệu trưởng  2 phòng hiệu phó  1 phòng họp hội đồng  1 phòng truyền thống  1 phòng văn thư - Nhà Giáo dục thể chất với diện tích 648m2 - Nhà canteen, nhà ăn, khu để xe, nhà vệ sinh - Ngôi trường mới khang trang, sạch đẹp đã chính thức được đưa vào sử dụng từ năm học 2012- 2013. Tất cả phòng học, phòng họp của trường được trang bị màn hình LCD cỡ lớn, hệ thống cây nước tinh khiết, hệ thống loa nhắc việc, cây xanh trải khắp hành lang và hệ thống camera do CMHS ủng hộ. - Mấy năm gần đây, trường Phan Huy Chú được đánh giá là ngôi trường của sự năng động, sáng tạo và thân thiện với nhiều hoạt động giáo dục phù hợp với tâm lý học sinh. Tất cả giáo viên của nhà trường đã tự mua máy tính xách tay để chủ động việc soạn bài và kết nối với máy chiếu trong bất cứ phòng học nào khi giảng dạy và trong các cuộc họp. Việc ứng dụng CNTT trong đổi mới dạy học cũng như trong hoạt động giáo dục đã
  • 21. 20 trở thành thói quen và nhu cầu không thể thiếu của cả giáo viên và học sinh của nhà trường. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường - Phòng hiệu trưởng  Hiệu trưởng: Ths Nguyễn Thị Thanh Nhiếp  Hiệu phó: Ths Ngô Thị Thành, Ths Hà Xuân Nhâm, Ths Cao Thanh Nga - Phòng tự nhiên bao gồm giáo viên như các môn  Môn toán: Ths Hà Xuân Nhâm tổ trưởng  Môn lý  Môn hóa - Phòng xã hội bao gồm giáo viên như các môn  Môn văn: Ths Lê Thị Hồng Hạnh tổ trưởng  Môn sử  Môn địa  Môn sinh - Phòng kế toán-tài vụ  Kế toán  Văn thư  Thủ quỹ - Phòng bảo vệ  Bảo vệ: 5 người  Lao công Sơ đồ phòng Kế toán - Tài vụ Phòng hiệu trưởng Phòng tự nhiên Phòng xã hội Phòng kế toán Phòng bảo vệ Phòng kế toán tài vụ Văn thư Kế toán Thủ quỹ
  • 22. 21 - Kế toán có nhiệm vụ thu thập xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính tại đơn vị mình. - Văn thư có nhiệm vụ cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán,…để phục vụ cho công tác kế toán của đơn vị. - Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu chi tài chính phát sinh ở đơn vị. 4. Hình thức kế toán ở đơn vị - Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp nhỏ, có quy mô hoạt động không lớn, sử dụng ít tài khoản kế toán nên đơn vị phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhậ xử lí và cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính. - Hình thức kế toán đơn vị lựa chọn là: Kế toán nhật kí – sổ cái II. Công tác kế toán tại THPT Phan Huy Chú – Đống Đa 1. Một số nghiệp vụ kế toán đặc trưng của trường Tại trường tháng 2 năm 2015 có các tài liệu sau: (ĐVT: VND) I. Số dư đầu tháng 2 năm 2015: 1. TK 111 :160.000.000 2. TK 112: 240.000.000 3. TK 211: 1550.000.000 4. TK 214: (25.000.000) 5. TK 241: 15.000.000 6. TK 153: 80.000.000 7. TK 152: 90.000.000 1. TK 331: 50.000.000 2. TK 431: 620.000.000 3. TK 461: 950.000.000 4. TK 462: 300.000.000 5. TK 466: 270.000.000 6. TK 511: 90.000.000 7. TK 66121: 150.000.000 8. TK 66122: 130.000.000 9. TK 662: 170.000.000 TK ngoại bảng: 1. TK 005: 20.000.000 2. TK 008: 350.000.000 3. TK 009: 66.000.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 3/1, Rút dự toán của Phòng Giáo dục cấp quý I bằng tiền mặt nhập quỹ 92.000.0000, nhận Giấy phân phối hạn mức kinh phí ngày 2/1: Nợ TK 111: 92.000.000 Có TK 461: 92.000.000
  • 23. 22 Đồng thời ghi Có TK 008: 92.000.000 2. Ngày 3/1, Thu tiền học phí và các khoản thu khác tháng 1 của học sinh: Tiền học phí: 39.700.000; Tiền học phụ đạo 2 buổi/ tuần: 53.900.000, căn cứ hóa đơn thu tiền, bảng kê thu học phí: Nợ TK 111: 93.600.000 Có TK 511(5111): 93.600.000 3. Ngày 4/1, mua văn phòng phẩm số tiền 2.500.000đ sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên, trả bằng tiền mặt. Nợ TK 66121: 2.500.000 Có TK 111: 2.500.000 4. Ngày 5/1, Trả tiền điện nước tháng 12/2014 bằng tiền mặt: Nợ TK 661 (66121): 5.158.000 Có TK 111: 5.158.000 5. Ngày 8/1: Xuất quỹ tiền mặt mua 1 máy chiếu phục vụ phòng học trị giá 32.000.000 chưa thuế, thuế 10%. Chi phí lắp đặt, vận chuyển 2.000.000. đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí hoạt động. Nợ TK 211: 37.200.000 Có TK 111: 37.200.000 Nợ TK 66122: 37.200.000 Có TK 466: 37.200.000 6. Ngày 9/1: Nhận biếu tặng 1 máy điều hòa mới trị giá 50.000.000.Thiết bị được chuyển về văn phòng. Có chứng từ ghi thu, chi ngân sách. Nợ TK 211: 50.000.000 Có TK 461: 50.000.000 Nợ TK 66122 :50.000.000 Có TK 466: 50.000.000 7. Nhập kho 100 bộ thí nghiệm hóa học được phòng Giáo dục cấp, Phiếu giao nhận C23 ngày 10/1: Nợ TK 153: 25.000.000 Có TK 462: 25.000.000 8. Ngày 10/1: được nhận dự toán kinh phí bằng 5 bộ đồ dùng thí nghiệm, mỗi bộ trị giá 6.000.000 Nợ TK 153: 30.000.000 Có TK 461: 30.000.000
  • 24. 23 9. Ngày 11/1, xuất kho 25 bộ ổ khóa lắp đặt vào khu nhà Hiệu bộ, tổng giá trị 3.250.000: Nợ TK 241: 3.250.000 Có TK 153: 3.250.000 10. Ngày 13/1: Rút tiền gửi kho bạc từ nguồn kinh phí dự án mua máy in theo hóa đơn GTGT giá mua có thuế 66.000.000, thuế 10%. Có TK 009: 66.000.000 Nợ TK 211: 66.000.000 Có TK 462: 66.000.000 Nợ TK 662: 66.000.000 Có TK 466: 66.000.000 11. Ngày 14/1: Nhận 1 máy chiếu đa năng đã qua sử dụng do cấp trên cấp kinh phí nguyên giá 120.000.000. hao mòn 40.000.000. tài sản cố định đã về đến trường học. Nợ TK 211: 120.000.000 Có TK 214: 40.000.000 Có TK 466: 80.000.000 12. Ngày 15/1, xuất dùng 70 bộ thí nghiệm hóa học, chuyển sang phòng thực hành Hóa – sinh: Nợ TK 661 (66122): 17.500.000 Có TK 153: 17.500.000 Đồng thời ghi Có TK 005: 17500.000 13. Ngày 17/1, rút dự toán về nhập quỹ tiền gửi ngân hàng số tiền 50.000.000 Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 461: 50.000.000 Đồng thời : Có TK 008: 50.000.000 14. Ngày 19/1, chi tiền mặt mua chổi, hót rác, thùng rác tổng giá mua ghi trên hóa đơn 2.500.000, thuế GTGT 10% Nợ TK 153: 2.750.000 Có TK 111: 2.750.000 15. Ngày 22/1, rút dự toán mua 2 bộ máy chiếu, mỗi bộ trị giá 15.000: Nợ TK 153: 30.000.000 Có TK 461: 30.000.000 Đồng thời Có TK 008: 30.000.000
  • 25. 24 16. Ngày 24/1, Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 110.000.000 , giá trị hao mòn: 60.000.000 . giá bán 60.000.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí môi giới bán là 5.000.000 đã trả bằng tiền mặt. Chênh lệch thu chi của nhượng bán, thanh lí TSCĐ dung cho hoạt động sự nghiệp được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. Nợ TK 214: 60.000.000 Nợ TK 466: 50.000.000 Có TK 211: 110.000.000 Nợ TK 5118: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000 Nợ TK 112: 60.000.000 Có TK 5118: 60.000.000 Nợ TK 5118: 55.000.000 Có TK 461: 55.000.000 17. Ngày 25/1, Mua vật liệu xây dựng canteen trong trường, tổng giá thanh toán 59.400.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt 40.000.0000, còn lại vẫn nợ bên bán. Nợ TK 152: 59.400.000 Có TK 111: 40.000.000 Có TK 331 (3311): 19.400.000 18. Ngày 26/1, nhận tài trợ 8.000.000 bổ sung quỹ khen thưởng, đã có giấy tờ ghi thu. Chi tiền khen thưởng học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập 8.000.000 Nợ TK 111: 8.000.000 Có TK 431: 8.000.000 Nợ TK 431: 8.000.000 Có TK 111: 8.000.000 19. Ngày 31/1: Tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên là 125.157.249, các khoản phụ cấp bảo hiểm và kinh phí công đoàn 25% tiền lương. Nợ TK 66121: 125.157.249 Có TK 334: 125.157.249 Nợ TK 66121: 31.289.312 Có TK 332: 31.289.312 20. Ngày 31/1: Rút dự toán kinh phí hoạt động nộp BHXH và trả tiền lương cho CNCNV. Có TK 008: 147.685.553
  • 26. 25 Nợ TK 3321: 22.528.305 Có TK 461: 22.528.305 Nợ TK 334: 125.157.249 Có TK 461: 125.157.249 2. Lên tài khoản chữ T TK 111 “Tiền mặt” TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” SDĐK: 160.000.000 SDĐK: 240.000.000 (1) 92.000.000 2.500.000 (3) (13) 50.000.000 (2) 93.600.000 5.158.000 (4) (16) 60.000.000 (18) 8.000.000 37.200.000 (5) 2.750.000 (14) SDCK: 350.000.000 5.000.000 (16) 40.000.000 (17) 8.000.000 (18) SDCK: 252.992.000 TK 211 “TSCĐ hữu hình” TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” SDĐK:1.550.000.000 SDĐK: 950.000.000 (5) 37.200.000 110.000.000 (16) 92.000.000 (1) (6) 50.000.000 50.000.000 (6) (10) 66.000.000 30.000.000 (8) (11) 120.000.000 50.000.000 (13) 30.000.000 (15) 55.000.000 (16) 22.528.305 (20) 125.157.249 (20) SDCK:1.713.200.000 SDCK:1.404.685.554 TK 214 “Hao mòn TSCĐ” TK 462 “Nguồn kinh phí dự án” SDĐK:25.000.000 SDĐK: 300.000.000 (16) 60.000.000 40.000.000 (11) 25.000.000 (7) 66.000.000 (10) SDCK: 5.000.000 SDCK: 391.000.000
  • 27. 26 TK 153 “Công cụ, dụng cụ” TK 5111 “Thu phí, lệ phí” SDĐK: 80.000.000 SDĐK: 90.000.000 (7) 25.000.000 3.250.000 (9) 93.600.000 (2) (8) 30.000.000 17.500.000 (12) (14) 2.750.000 (15) 30.000.000 SDCK: 147.000.000 SDCK:183.600.000 TK 241 “XDCB dở dang” TK 5118 “Thu khác” SDĐK: 15.000.000 (16) 5.000.000 60.000.000(16) (9) 3.250.000 (16) 55.000.000 SDCK: 18.250.000 TK 466 “Nguồn KP đã hình thành TSCĐ” TK 66121 “Chi HĐTX năm nay” SDĐK:270.000.000 SDĐK: 150.000.000 (16) 50.000.000 37.200.000 (5) (3) 2.500.000 50.000.000 (6) (4) 5.158.000 66.000.000 (10) (19) 125.157.249 80.000.000 (11) (19) 31.289.312 SDCK: 453.200.000 SDCK: 314.104.561 TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” TK 66122 “Chi HĐKTX năm nay” SDĐK: 90.000.000 SDĐK: 130.000.000 (17) 59.400.000 (5) 37.200.000 (6) 50.000.000 (12) 17.500.000 SDCK: 149.400.000 SDCK: 234.700.000 TK 334 “Phải trả công chức, viên chức” TK 662 “Chi dự án” (20) 125.157.249 125.157.249 (19) SDĐK: 170.000.000 (10) 66.000.000 SDCK: 0 SDCK: 236.000.000
  • 28. 27 TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương” TK 008 “Dự toán chi hoạt động” (20) 22.528.305 31.289.312 (19) SDĐK: 350.000.000 92.000.000 (1) 50.000.000 (13) 30.000.000 (15) 147.685.553 (20) SDCK: 8.761.007 SDCK: 30.314.447 TK 3311 “Phải trả người cung cấp” TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng” SDĐK:50.000.000 SDĐK: 20.000.000 17.500.000 (12) 19.400.000 (17) SDCK: 69.400.000 SDCK: 2.500.000 TK 431 “Các quỹ” TK 009 “Dự án chi chương trình, dự án” (18) 8.000.000 SDĐK: 620.000.000 SDĐK: 66.000.000 66.000.000 (10) 8.000.000 (18) SDCK: 620.000.000 SDCK: 0
  • 29. 28 461, 462 111, 112 431, 66121, 66122, 662 Rút dự toán (1), (15) Chi phí (1), (18) 5111 152,153 Thu phí (2) (14), (17) 331 5118 (17) CL thu chi DT nhượng 211 466 (16) bán(16) Mua TSCĐ (5) Nhượng (5),(6),(10) bánTSCĐ Chi phí nhượng bán (16) 214 (10) Nhận biếu tặng (6) 332, 334 Rút dự toán chi lương, BH (20) Tính lương, BH (19) 153 241 Rút dự toán mua CCDC Xuất CCDC lắp đặt (7), (8), (15) (9) Xuất dùng CCDC (12) 3. Bảng cân đối kế toán
  • 30. 29 Mã chương Mẫu số B01-H Đơn vị báo cáo: Trường THPT Phan Huy Chú ( Ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị tính: VND Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiền mặt 160.000.000 - 193.600.000 100.608.000 193.600.000 100.608.000 252.992.000 - 1111 Tiền Việt Nam 160.000.000 185.600.000 100.608.000 185.600.000 100.608.000 244.992.000 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 240.000.000 - 110.000.000 - 110.000.000 - 350.000.000 - 1121 Tiền Việt Nam 240.000.000 110.000.000 - 110.000.000 - 350.000.000 152 Nguyên liệu, vật liệu 90.000.000 59.400.000 - 59.400.000 - 149.400.000 153 Công cụ, dụng cụ 80.000.000 87.750.000 20.750.000 87.750.000 20.750.000 147.000.000 211 TSCĐ hữu hình 1.550.000.000 273.200.000 110.000.000 273.200.000 110.000.000 1.713.200.000 214 Hao mòn TSCĐ 25.000.000 60.000.000 40.000.000 60.000.000 40.000.000 5.000.000 241 Xây dựng cơ bản dở dang 15.000.000 3.250.000 - 3.250.000 - 18.250.000 332 Các khoản phải nộp theo lương 22.528.305 31.289.312 22.528.305 31.289.312 8.761.007 3321 Bảo hiểm xã hội 22.528.305 31.289.312 22.528.305 31.289.312 8.761.007 331 Các khoản phải trả 50.000.000 - 19.400.000 - 19.400.000 69.400.000 3311 Phải trả người cung cấp 50.000.000 - 19.400.000 - 19.400.000 69.400.000 334 Phải trả công chức, viên chức 125.157.249 125.157.249 125.157.249 125.157.249 - 431 Các quỹ 620.000.000 8.000.000 8.000.000 8.000.000 8.000.000 620.000.000 461 Nguồn kinh phí hoạt động 950.000.000 - 454.685.554 - 454.685.554 1.404.685.554 462 Nguồn kinh phí dự án 300.000.000 - 91.000.000 - 91.000.000 391.000.000 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 270.000.000 90.000.000 273.200.000 90.000.000 273.200.000 453.200.000 511 Các khoản thu 90.000.000 60.000.000 153.600.000 60.000.000 153.600.000 183.600.000 5111 Thu phí, lệ phí 90.000.000 - 93.600.000 - 93.600.000 183.600.000 5118 Thu khác 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 - 661 Chi hoạt động 268.804.561 - 268.804.561 - 268.804.561 6611 Năm trước - - - - - 66111 Chi thường xuyên - - - - - 66112 Chi không thường xuyên - - - - - 6612 Năm nay 280.000.000 268.804.561 - 268.804.561 - 548.804.561 66121 Chi thường xuyên 150.000.000 164.104.561 - 164.104.561 - 314.104.561 66122 Chi không thường xuyên 130.000.000 104.700.000 - 104.700.000 - 234.700.000 662 Chi dự án 170.000.000 66.000.000 - 66.000.000 - 236.000.000 Cộng 2.305.000.000 2.305.000.000 1.427.690.115 1.427.690.115 1.427.690.115 1.427.690.115 3.135.646.561 3.135.646.561 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 20.000.000 17.500.000 17.500.000 2.500.000 008 Dự toán chi hoạt động 350.000.000 319.685.553 319.685.553 30.314.447 009 Dự toán chi chương trình, dự án 66.000.000 66.000.000 66.000.000 - - (*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là "Số dư cuối năm" Ngày … tháng… năm… Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị B- Các TK ngoài Bảng Lũy kế từ đầu năm Nợ Có A- Các TK trong Bảng Có TÊN TÀI KHOẢN Số hiệu TK Nợ SỐ PHÁT SINH BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Tháng 01 năm 2015 SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ Kỳ này
  • 31. 30 4. Sổ nhật ký chung Nợ Có 03/01/2015 008 92.000.000 A G H 1 2 13/01/2015 009 66.000.000 03/01/2015 111 461 92.000.000 92.000.000 15/01/2015 005 17.500.000 03/01/2015 111 5111 93.600.000 93.600.000 17/01/2015 008 50.000.000 04/01/2015 66121 111 2.500.000 2.500.000 22/01/2015 008 30.000.000 05/01/2015 66121 111 5.158.000 5.158.000 31/01/2015 008 147.685.553 08/01/2015 211 111 37.200.000 37.200.000 08/01/2015 66122 466 37.200.000 37.200.000 09/01/2015 211 461 50.000.000 50.000.000 09/01/2015 66122 466 50.000.000 50.000.000 10/01/2015 153 462 25.000.000 25.000.000 10/01/2015 153 461 30.000.000 30.000.000 11/01/2015 241 153 3.250.000 3.250.000 13/01/2015 211 462 66.000.000 66.000.000 13/01/2015 662 466 66.000.000 66.000.000 14/01/2015 211 466 120.000.000 120.000.000 14/01/2015 466 214 40.000.000 40.000.000 15/01/2015 66122 153 17.500.000 17.500.000 17/01/2015 112 461 50.000.000 50.000.000 19/01/2015 153 111 2.750.000 2.750.000 22/01/2015 153 461 30.000.000 30.000.000 24/01/2015 214 211 60.000.000 60.000.000 24/01/2015 466 211 50.000.000 50.000.000 24/01/2015 5118 111 5.000.000 5.000.000 24/01/2015 112 5118 60.000.000 60.000.000 24/01/2015 5118 461 55.000.000 55.000.000 25/01/2015 152 3311 19.400.000 19.400.000 25/01/2015 152 111 40.000.000 40.000.000 26/01/2015 111 431 8.000.000 8.000.000 26/01/2015 431 111 8.000.000 8.000.000 31/01/2015 66121 334 125.157.249 125.157.249 31/01/2015 66121 332 31.289.312 31.289.312 31/01/2015 3321 461 22.528.305 22.528.305 31/01/2015 334 461 125.157.249 125.157.249 Cộng 1.427.690.115 1.427.690.115 TK NGOẠI BẢNG NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng ghi sổ TK nợ TK Có Số phát sinh
  • 32. 31 CHƯƠNG III. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ – ĐỐNG ĐA 1. Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm  Ưu điểm - Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định. - Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định.  Nhược điểm - Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị. - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả. 2. Phương hướng hoat động tới trong kỳ Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.