SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 87
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
1
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPERL
RESORT NHA TRANG
MÃ TÀI LIỆU: 80133
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam và trên toàn thế gới đang có
những bước phát triển không ngừng, thu nhập của người dân ngày được cải
thiện,mức sống tăng lên cùng với chủ trương và chính sách của đảng và Nhà
nước ta đã đưa nghành Công Nghiệp trở thành mũi nhọn và nghành Du lịch
được chú trọng,phát triển mạnh mẽ.Từ đó đã có đóng góp không nhỏ vào
GDP cho đất nước,thúc đẩy nền kinh tế nươc nhà ngày càng phát triển hơn
nữa.
Khi nghành Du lịch phát triển kéo theo đó là sự phát triển của nhà
hàng,khách sạn cũng phát triến hơn.Các khách sạn ở nước ta đã có những thay
đổi đáng kể trên nhiều phương diện như cơ sở hạ tầng ,cung ứng dịch vụ
Tourist,nâng cấp cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ.Hơn nữa với lợi thế về
vẻ đẹp thiên nhiên cùng với ẩm thực truyền thống và với điều kiện giao thông
đi lại thuận tiện nên rất thu hút được khách du lịch nước nhà cũng như trên
toàn thế giới.
Hiện nay, khi mà kinh tế thị trường, sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ,
các doanh nghiệp các tổ chức muốn đững vững trên thị trường và tồn tại phát
triển thì phải có các chiến lược kinh doanh tốt, phải tạo được lợi thế cạnh
tranh. Trong ngành kinh doanh khách sạn thì để tồn tại duy trì được hoạt động
kinh doanh thì các nhà kinh doanh khách sạn phải xác định được lợi thế cạnh
tranh, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn, duy trì và thu
hút khách hàng đến với khách sạn. Để làm được điều đó thì các nhà kinh
doanh khách sạn cần phải có đội ngũ nhân lực tốt, giàu kinh nghiệm, làm việc
chuyên nghiệp.
Trong khoảng thời gian đi thực tập em đã rất may mắn được nhận tại
khách sạn Vinpearl Resort Nha Trang.Đây là khách sạn nằ trên đảo Hòn Tre
được bao bọc bởi một mặt là dãy núi đá tự nhiên trên đảo Hòn Tre và biển
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
3
đông tạo ấn tượng rất mạnh mẽ với không gian thoáng đãng,trong lành rất hấp
dẫn khách du lịch tới thăm quan và nghỉ tại đây.
Tới đây thực tập em muốn tìm hiểu rõ hơn về cách quản trị nhân lực
trong nhà hàng,khách sạn và như thế em sẽ có cơ hội được vận dụng kiến thức
vào thực tế.
Em đã được cung cấp các tài liệu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của
giám đốc khách sạn cùng với đội ngũ nhân viên trong khách sạn và đặc biệt là
quầy lễ tân đã cung cấp cho em những thông tin kịp thời nhất để em hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Với chuyên đề: ‘Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha
Trang”bài báo cáo của em được trình bày với bố cục như sau:
PHẦN: MỞ ĐẦU
Chương I: Lý thuyết kinh doanh khách sạn và quản trị nguồn nhân
lực tại nhà hàng và kháchsạn.
Chương II: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn
Vinperl Resort Nha Trang.
Chương III: Đề xuất các giải pháp quản trị nhân sự với khách sạn
Vinperl Resorrt Nha Trang.
PHẦN: KẾT LUẬN
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
4
CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT KINH DOANH KHÁCH SẠN & QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
1.1. Lý thuyết tổng quan về kinh doanh khách sạn.
1.1.1. Khái niệm kinhdoanhkhách sạn:
1.1.1.1. Khái niệm kinhdoanhkhách sạn:
Đầu tiên kinh doanh khách sạn chỉ là hoạt động kinh doanh dịch vụ
nhằm đảm bảo chỗ chủ qua đêm cho khách có trả tiền. Sau đó cùng với những
đòi hỏi thoả mãn nhiều nhu cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch và
mong muốn của chủ khách sạn nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách, dần
dần khách sạn tổ chức thêm những hoạt động kinh doanh ăn uống. Từ đó, các
chuyên gia trong lĩnh vực này thường sử dụng hai khái niệm: kinh doanh
khách sạn theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
Theo nghĩa rộng, kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch
vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách.
Theo nghĩa hẹp, kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo việc phục vụ nhu
cầu ngủ, nghỉ cho khách.
Ngoài hoạt động chính đã nêu điều kiện cho các cuộc hội họp, cho các
mối quan hệ, cho việc chữa bệnh, vui chơi giải trí… cũng ngày càng tăng
nhanh. Theo đó kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các dịch vụ giải trí,
y tế dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là…
Trong kinh doanh khách sạn, hai quá trình sản xuất và tiêu thụ các dịch
vụ thường đi liền với nhau. Đa số các dịch vụ trong kinh doanh khách sạn
phải trả tiền trực tiếp, nhưng một số dịch vụ không phải trả tiền trực tiếp
nhằm tăng mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hang, làm vui long họ và từ
đó làm tăng khả năng thu hút khách và khả năng cạnh tranh của mình trên thị
trường. Ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
5
Khái niệm kinh doanh khách sạn lúc đầu dùng để chỉ hoạt động cung
cấp chỗ ngủ cho khách trong khách sạn (Hotel ) và quán trọ. Khi nhu cầu lưu
trú và ăn uống với các mong muốn thoả mãn khác nhau của khách ngày càng
đa dạng, kinh doanh khách sạn đã mở rộng đối tưọng và bao gồm cả khu cắm
trại, làng du lịch, các khách sạn-căn hộ, Motel.. Nhưng dù sao khách của
khách sạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn và là cơ sở chính với các đặc trưng cơ bản
nhất của hoạt động kinh doanh phục vụ nhu cầu lưu trú cho khách, vì vậy loại
hình kinh doanh này có tên là “ Kinh doanh khách sạn ”.
Tóm lại nội dung của kinh doanh khách sạn ngày càng được mở rộng
và phong phú, đa dạng về thể loại. Do sự phát triển ấy mà ngày nay người ta
vẫn thừa nhận cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp của khái niệm kinh doanh khách
sạn. Tuy nhiên khái niệm kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng hay nghĩa
hẹp đều bao gồm cả hoạt động kinh doanh các dịch vụ bổ sung. Các dịch vụ
bổ sung ngày càng nhiều về số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù
hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và thị trường khách hang mục tiêu
của từng cơ sở kinh doanh lưu trú. Trong nghĩa hẹp của khái niệm kinh doanh
khách sạn không bao gồm các dịch vụ như phục vụ ăn uống, nhưng trong
hoàn cảnh kinh doanh hiện tại thì thường khó tìm được các cơ sở lưu trú
không đáp ứng nhu cầu ăn cho khách.
Vậy kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp
các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng
các nhu cầu ăn nghỉ và giải trí của khách hang tại các điểm du lịch nhằm mục
đíchcó lãi. (Theo giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn)
1.1.2. Khái niệm kinhdoanhăn uống
Kinh doanh ăn uống trong du lịch bao gồm các hoạt động chế biến thức
ăn, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dung các thức ăn, đồ uống và cung cấp các
dịch vụ khác nhằm thoả mãn các nhu cầu về ăn uống và giải trí tại các nhà
hang, khách sạn cho khách hang nhằm mục đíchcó lãi.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
6
Như vậy theo giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn thì kinh doanh
ăn uống trong du lịch có 3 hoạt động cơ bản là: hoạt động chế biến thức ăn,
hoạt động lưu thong, hoạt động phục vụ. Các hoạt đông này có mối quan hệ
trực tiếp và phụ thuộc lẫn nhau. Nếu thiếu một trong ba loại hoạt động này thì
không thể gọi là hoạt động kinh doanhăn uống trong du lịch.
Ăn uống trong du lịch đòi hỏi phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đặc biệt,
với mức độ trang thiết bị tiện nghi cao và đội ngũ nhân viên phục vụ cũng đòi
hỏi phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có thái độ phục vụ tốt để đảm
bảo việc phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dung các món ăn đồ uống cho khách
tại nhà hang.
Ngày nay trong các cơ sở kinh doanh ăn uống trong du lịch cùng với
việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu dung trực tiếp các thức ăn đồ uống,
các điều kiện để giúp khách giải trí tại nhà hang cũng được quan tâm và ngày
càng được mở rộng, mà thực chất đây là dịch vụ phục vụ nhu cầu bổ sung và
giải trí cho khách tại nhà hàng.
1.1.3. Kháchcủa khách sạn.
Ta có thể coi khách của khách sạn là tất cả những ai có nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm của khách sạn. Họ có thể là khách du lịch từ các nơi khác
ngoài địa phương hoặc bất kỳ ai với các mục đích khác nhau và họ cũng có
thể là người dân của địa phương hoặc bất kỳ ai tiêu dung những sản phẩm đơn
lẻ của khách sạn như dịch vụ tắm hơi, xông hơi, xoa bóp, sử dụng sân tennis,
đến dự tiệc…. Như vậy khách của khách sạn là người tiêu dùng sản phẩm
dịch vụ của khách sạn không giới hạn bởi mục đích thời gian và không gian
tiêu dung.
Có nhiều tiêu thức để phân loại khách của khách sạn.
1.1.3.1. Căncứ vàotínhchấttiêudungvànguồngốccủakháchthìbaogồm:
+ Khách là người địa phương.
Bao gồm tất cả những người có nơi ở thường xuyên cư trú và làm việc
tại địa phương nơi xây dựng khách sạn. Loại khách này tiêu dung các sản
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
7
phẩm ăn uống và dịch vụ bổ sung ( hội họp, giải trí, …) họ ít sử dụng dịch vụ
buồng ngủ của khách sạn, nếu có thì chủ yếu là mua lẻ với thời gian lưu trú
rất ngắn.
+ Khách không phải là người địa phương.
Bao gồm tất cả những khách từ địa phương khác trong phạm vi quốc
gia, và các khách đến từ các quốc gia khác nhau. Loại khách này tiêu dung
hầu hết các sản phẩm của khách sạn như dịch vụ buồng ngủ, dịch vụ ăn uống
và các dịch vụ bổ sung, giải trí.
1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích ( động cơ ) của chuyến đi của khách bao gồm:
+ Khách thực hiện chuyến đi với mục đích chính là để nghỉ ngơi thư
giãn
+ Khách thực hiện chuyến đi với mục đích chính là công việc, đi công
tác; đi tham dự các hội nghị, hội thảo hoặc hội chợ; đi nghiên cứu thị trường,
tìm kiếm cơ hội đầu tư, tìm đốitác làm ăn, ký hợp đồng
+ Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích chính là thăm thân,
giải quyết các mối quan hệ gia đình và xã hội.
+ Khách là người thực hiện chuyến đi với các mục đích khác như tham
dự vào các sự kiện thể thao, đi vì mục đíchchữa bệnh, học tập, nghiên cứu.
1.1.3.3. Căn cứ vàohình thức tổ chức tiêu dung của khách baogồm:
+ Khách tiêu dung sản phẩm của khách sạn thông qua sự giúp đỡ của
các tổ chức trung gian ( khách đi thông qua tổ chức). Những khách này
thường đăng ký buồng bởi các đại lý lữ hành, công ty lữ hành trước khi đến
khách sạn và có thể thanh toán trước theo giá trọn gói của các công ty lữ hành
du lịch.
+ Khách tự tổ chức tiêu dùng sản phẩm của khách sạn (khách đi không
thông qua tổ chức). Những khách này thường tìm hiểu về khách sạn, tự đăng
ký buồng ngủ của khách sạn trước khi tới khách sạn hoặc có thể là khách
vãng lai đi qua tình cờ rẽ vào thuê buồng của khách sạn. Họ có thể là khách lẻ
hoặc cũng có thể là khách đi theo nhóm
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
8
- Ngoài ra còn có thể phân chia khách của khách sạn theo rất nhiều các
tiêu chí khác nhau nữa như là: độ tuổi, giới tính v…v
Nghiên cứu khách của khách sạn có thể giúp doanh nghiệp trả lời được
các câu hỏi sau.
- Khách của khách sạn là ai?
- Các đặc điểm, sở thích của từng nhóm đối tượng là gì?
- Động cơ tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ của khách sạn là gì?
- Khách tìm đến các dịch vụ của khách sạn qua kênh thông tin phân
phối nào ?
Tất cả những điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
có thể phân loại thị trường và sử dụng tốt nhất các công cụ marketing, và sắp
xếp đội ngũ nhân viên phù hợp để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khác, tránh những rủi ro không mong
muốn trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ của khách sạn.
1.1.4. Sản phẩm của khách sạn
1.1.4.1. Khái niệm:
Sản phẩm của khách sạn là tất cả những dịch vụ và hàng hóa vật chất
mà khách sạn có khả năng cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng khi họ yêu cầu khách sạn cung cấp.
Ví dụ: Dịch vụ thuê buồng phòng, dịch vụ ăn uống, dịch vụ giặt là….
Như vậy sản phẩm của khách sạn tồn tại dưới hai dạng đó là:
Sản phẩm mang tính hàng hóa, là những sản phẩm mang tính hữu hình,
Được bán trong khách sạn như là quà lưu niệm.
Sản phẩm dịch vụ là những giá trị về vật chất hoặc về tinh thần cũng có
thể là sự hài long khi khách hàng chấp nhận thanh toán để có được nó.
Trong khách sạn thì sản phẩm chính là Dịch vụ cho thuê buồng ngủ và
dịch vụ ăn uống nhằm thỏa mãn nhu cầu thiêt yếu của khách hàng trong quá
trình họ lưu lại ở khách sạn.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
9
Ngoài ra các khách sạn còn cung cấp cho khách hàng dịch vụ bổ sung
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: dịch vụ giặt là, dịch vụ massage,
sauna
1.1.4.2. Đặcđiểm của sản phẩm kháchsạn
Sản phẩm của khách sạn là sản phẩm dịch vụ. và sản phẩm của khách
sạn có tính trọn gói.
Sản phẩm của khách sạn mang tính vô hình, do sản phẩm của khách sạn
không tồn tại dưới dạng vật chất nên không thể nhìn thấy hay sờ thấy cho nên
cả người cung cấp và người tiêu dùng không thể kiểm tra chất lượng của nó
trước khi bán. Và chất lựơng sản phẩm của khách sạn khó có thể lựơng hóa
do sự đánh giá về chất lượng của sản phẩm dịch vụ mang tính trừu tượng, và
do những sự cảm nhận khác nhau về chất lượng. sản phẩm dịch vụ của khách
sạn không thể đem đến tận tay người tiêu dùng vì vậy khách phải tự tìm đến
với sản phẩm của khách sạn.
Sản phẩm dịch vụ của khách sạn không thể lưu kho cất trữ được. Quá
trình sản xuất và quá trình tiêu dung gắn liền với nhau.
Sản phẩm của khách sạn có tính cao cấp. Vì các khách của khách sạn
chủ yếu là khách du lịch. Họ là những người có khả năng thanh toán và khả
năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng thông thường. Vì thế yêu cầu đòi hỏi của
khách hàng về chất lượng sản phẩm rất cao. Vì vậy các khách sạn không có
sự lựa chọn nào khác ngoài việc cung cấp sản phẩm dịch vụ với chất lượng
cao và luôn đảm bảo mức chất lượng cung cấp.
Sản phẩm của khách sạn mang tính tổng hợp cao. Tính tổng hơp này
xuất phát từ đặc điểm của nhu cầu khách du lịch. Vì thế trong cơ cấu sản
phẩm dịch vụ của khách sạn co nhiều chủng loại sản phẩm dịch vụ bổ sung
giải trí đa dạng và ngày càng tăng lên.
Sản phẩm của khách sạn chỉ được thực hiện với sự trực tiếp tham gia
tiêu dùng của khách hàng ngay tại đó
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
10
Sản phẩm của khách sạn chỉ có thể được thực hiện trong những điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định.
1.1.5. Đặcđiểm của kinh doanh khách sạn
Theo giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn thì đặc điểm của kinh
doanh khách sạn sẽ có 4 đặc điểm sau:
1.1.5.1. Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại điểm
đến du lịch.
Kinh doanh khách sạn chỉ có thể được tiến hành ở những nơi có tài
nguyên du lịch, bởi lẽ tài nguyên du lịch là yếu tố thúc đẩy, thôi thúc con
người đi du lịch. Nơi nào không có tài nguyên du lịch nơi đó không thể có
khách du lịch tới. Mà khách hàng quan trọng nhất của khách sạn là khách du
lịch. Như vậy yếu tố tài nguyên du lịch ảnh hưởng rất mạnh đến việc kinh
doanh của khách sạn. Ngoài ra yếu tố về kiến trúc và quang canh xung quanh
khách sạn cũng là một yếu tố rất quan trọng quyết định việc phát triển của
khách sạn hay không.
1.1.5.2. Kinhdoanhkhách sạn đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn.
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân do yêu cầu về tính chất lượng
cao của khách sạn, đòi hỏi các thành phần cơ sở vật chất của khách sạn cũng
phải có chất lượng cao. Sự sang trọng của các thiết bị được lắp đặt bên trong
của khách sạn cũng chính là một nguyên nhân đẩy chi phí đầu tư ban đầu của
dự án xây dựng khách sạn lên cao, ngoài ra còn có chi phí đất đầu tư rất lớn
do diện tích khách sạn là rất lớn.
1.1.5.3. Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng lao động trực tiếp tương
đối lớn.
Sản phẩm của khách sạn chủ yếu mang tính chất phục vụ và sự phục vụ
này không thể cơ giới hóa được và cần phải có đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp. Mặt khác thời gian tiêu dùng trong khách sạn thường kéo dài 24/24 h
nên cần phải có một đội ngũ lao động sẵn sàng phục vụ 24/24 h. Lao động
trong khách sạn có hệ số luân chuyển rất cao nên các khách sạn cần có chiến
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
11
lược nhân lực ngắn và dài hạn, bảo đảm số lượng và chất lượng nhân viên sẵn
sàng phục vụ 24/24 h.
1.1.5.4. Kinh doanh khách sạn còn phụ thuộc vào tính quy luật: Như quy
luậtkinhtế, quyluậtxã hội, quyluậttâm lý của con người.
Kinh doanh khách sạn phải chịu sự tác động của môi trường kinh tế xã
hội mang tính quy luật và không nằm ngoài các quy luật mang tính khách
quan. Sự tác động của các quy luật này đều làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của khách sạn ở mức độ khác nhau tích cực hoặc tiêu cực. Và mức độ
chịu ảnh hưởng của các khách sạn là không giống nhau. Ngành kinh doanh
khách sạn là nghành kinh doanh nhạy cảm, phụ thuộc vào các nghành khác vì
vậy sự ảnh hưởng của các quy luật có tính chất phổ biến đối với tất cả các
doanh nghiệp trong và ngoài nghành.
1.2. Lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực.
1.2.1. Cáckhái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực
1.2.1.1. Khái niệm vềquản trị nhân sự:
Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành
tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều
gắn liền với một phương thức sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày
càng phức tạp cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế xã hội.
Trên thị trường ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức phải
tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều
này đòi hỏi phải có sự quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các
phương thức Marketing và bán hàng tốt cũng như các quy trình nội bộ hiệu
quả. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân bằng giữa tính
chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số
tài sản lớn nhất của mình đó là “nguồn nhân lực”.Công tác quản trị nhân sự
giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên và quản lý có chất
lượng những người tham gia tích cực vào sự thành công của công ty. Các tổ
chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp họ đạt được
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
12
hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.Một trong
những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng số lượng
và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và nhân viên
mới. Khi lựa chọnđược những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí
thì cả nhân viên lẫn côngty đều có lợi.
1.2.1.2. Khái niệm vềnhân lực.
Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã
hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các
thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử
và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
1.2.1.3. Khái niệm quảntrị nhân lực.
Quản trị nhân sự là tổ hợp toàn bộ mục tiêu, chiến lược và công cụ mà
qua đó, các nhà quản trị và nhân viên trong doanh nghiệp dùng làm nền tảng
cho cung cáchứng xử để phát triển doanh nghiệp.
Một khái niệm khác: Quản trị nhân sự là tất cả các hoạt động, chính
sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nhân sự đòi hỏi
phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của công ty. Ở
đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nhân sự liên quan đến cơ cấu,
điều hành và phát triển. Cơ cấu xây dựng cách lãnh đạo cho nhân sự, tạo cho
nhân sự các hệ thống phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN để
điều khiển quá trình.
Điều hành: Nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung
cách ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ
thống nhân sự.
Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn
thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.
1.2.1.4. Nội dung quản trị nhân lực.
Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc , vật chất,
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
13
thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp
đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy
trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy
đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan
tâm đến qui trình quản lý con người, một nguồn lực quan trọng của họ. Quản
trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh
hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh
nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số lượng
người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công
việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như
vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh
nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp. Quản
trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào
đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của
công ty. Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là
quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài
nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa
cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên
nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn
hoá của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc
nào cũng căng thẳng bất ổn định. Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng
ta nắm được các chức năng cơ bản của quản trị bao gồm, chức năng hoạch
định, chức năng tổ chức chức năng lãnh đạo, chức năng kiểm tra. Có nhiều
quan điểm khác nhau coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh
đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức
năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ
từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay
ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold,
Koontz và Cyril nói: “Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
14
chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những
người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư
cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo công
việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con người. Với tư
cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được
thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị”. Thậm chí một
quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này, mặc dù trong
nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác. Hoạch
định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối với tổ chức và
phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và đối tượng đó
được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành thì việc tổ
chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các nguồn lực
với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để hoàn thành
mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực.
Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản
trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
1. Thiết kế và phân tích công việc.
2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực.
4. Tạo động lực trong lao động.
5. Đánh giá thực hiện công việc.
6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
7. Thù lao và các phúc lợi.
8. Quan hệ lao động.
9. An toàn và sức khỏe cho người lao động.
Các nội dung này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ khi vận dụng lý thuyết
quản trị nguồn nhân lực trong nhà hàng khách sạn.
Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh
nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
15
1.2.1.5. Triếtlý quản trị nhân lực.
Mỗi một tổ chức đối xử với người lao động theo một cách riêng của
mình tùy thuộc vào triết lý được xây dựng và duy trì trong đó.
Triết lý quản trị nhân sự là những tư tưởng quan điểm của người lãnh đạo
cấp cao về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Từ đó mà tổ chức có các
biện pháp, chính sách về quản trị nguồn nhân lực và các biện pháp đó có tác
dụng nhất định tới hiệu quả, tinh thần và thái độ làm việc của người lao động.
Triết lý quản trị nhân lực phụ thuộc vào các quan niệm về yếu tố con
người trong lao động sản xuất phục vụ.
Sau đây chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu các học thuyết về triết lý quản
trị nguồn lực.
1.2.1.5.1. ThuyếtX:
Quan điểm của học thuyết này là: Con người về bản chất là không
muốn làm việc, họ quan điểm rằng cái mà họ làm không quan trọng bằng cái
mà họ kiếm được. Vì thế mà họ rất ít muốn làm một công việc mang tính
nặng nhọc vất vả đòihỏi tính sáng tạo kiên nhẫn.
Các nhà quản trị cần phải thường xuyên giám sát kiểm tra chặt chẽ cấp
dưới và người lao động.
Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện lặp đi
lặp lại nhiều lần các thao tác.
Áp dụng hệ thống trật tự rõ rang và một chế độ khen thưởng hoặc trừng
phạt nghiêm khắc.
Học thuyết này đã tác động phần nào đó tiêu cực tới người lao động và
làm cho họ cảm thấy sợ hãi, lo lắng.
Khiến họ chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn điệu miễn
là họ được trả công xứng đáng và người chủ công bằng.
Hậu quả của triết lý này sẽ tác động không tốt đến việc duy trì và phát
triển nguồn nhân lực vì điều này làm người lao động bị lạm dụng sức khỏe,
tổn hại thể lực, dần dần mất đi tính sáng tạo kiên nhẫn.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
16
1.2.1.5.2. Học thuyết Y.
Học thuyết này quan điểm rằng:
Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng, muốn chia sẻ
trách nhiệm và tự khẳng định mình. Con người muốn tham gia vào công việc
chung, con người có những khả năng tiềm ẩn rất lớn cần được khai thác và
phát huy.
Nhà quản trị cần phải để cấp dưới thực hiện được một số quyền tự chủ
nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc.
Cần phải có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và
cấp dưới.
Những quan điểm trên sẽ tác động tích cực tới người lao động. Làm
cho người lao động thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong
tập thể do đó họ càng có trách nhiệm.
Họ sẽ thấy cần phải tự nguyện, tự giác làm việc tận dụng khai thác tiềm
năng của mình để lam việc hiệu quả hơn và sáng tạo hơn.
1.2.1.5.3. Học thuyết Z.
Đây là học thuyết đặc trưng theo mô hình quản trị kiểu của Nhật. Mô
hình quản lý này cho rằng sự tư duy, sự thông minh không phải bằng kỹ thuật,
hay công cụ quản lý hiệu quả mà bằng cách nhìn nhân văn của người quản lý
đối với người bị quản lý.
Nội dung của thuyết Z được tóm tắt như sau:
Năng suất đi đôi với niềm tin, phương pháp quản lý là loại bỏ lòng nghi
kỵ, phải xây dựng và thúc đẩy niềm tin nhờ vào sự thẳng thắn và trung thực
của những cá nhân cùng làm việc với nhau, công nhận liên đới trách nhiệm
trong công việc sẽ là động lực chính để tăng năng suất lao động.
Học thuyết cho rằng sự tinh tế trong các mối quan hệ ứng xử giữa con
người với con người đem lại cho cuộc sống hiệu quả hơn, cân bằng hơn và
chất lượng hơn, và tính thân mật là một trong những yếu tố quan trọng của
một xã hội lành mạnh, khả năng cho và nhận trong tình bạn chân thành là cội
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
17
nguồn thật sự của tình thân. Tình thân loại bỏ những hành vi vị kỷ và bất
lương trong nội bộ tổ chức.
Học thuyết nêu cao tính cộng đồng, mỗi người vì mọi người, mọi
người vì mỗi người. Mỗi người là phần không thể thiếu trong tập thể, lôi cuốn
mọi người vào quá trình ra quyết định, sau khi thống nhất thì ai cũng coi là
quyết định của mình, ý kiến của mình, do đó người ta có thể chống lại ý kiến
của chính mình. Thuyết Z không dùng những kích thích cá nhân như trả
lương theo sản phẩm, tăng lương theo năng suất lao động, không có danh hiệu
cá nhân xuất sắc. Chế độ làm việc suốt đời gắn cuộc đời mình và các thế hệ
sau với tổ chức là đặc điểm quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống quản lý
Nhật Bản.
Các nội dung của học thuyết được cụ thể dưới các đặc điểm sau đây:
Đảm bảo đời sống và công tác lâu dài cho người lao động, tạo được bầu
không khí gia đình trong tổ chức.
Đảm bảo tính công bằng đối với tất cả những người lao động có năng
lực như nhau, bình đẳng về điểm xuất phát.
Khi thăng tiến phải có từng thời điểm, theo quá trình công tác của
người lao động.
Phải trải qua quá trình đảm trách công việc ở các lĩnh vực khác nhau.
Luôn biết đặt lợi ích của tổ chức lên trên lợi ích của cá nhân.
Luôn đặt niềm tin vào người lao động để tạo cho mỗi thành viên tự
khẳng định vai trò vị trí của mình trong tổ chức.
Tạo cho người lao động có cùng trách nhiệm, tham gia vào việc ra các
quyết định.
Sau khi nghiên cứu các học thuyết các tổ chức doanh nghiệp cần phải
lựa chọn cho mình một cơ cấu và một phong cách quan điểm quản trị hiệu
quả nguồn nhân lực. Cần phải vận dụng sáng tạo các học thuyết một cách linh
hoạt vào hoạt động quản lý của mình. Các doanh nghiệp kinh doanh trong nhà
hàng khách sạn thì càng cần phải nghiên cứu kỹ hơn vì đặc điểm nguồn nhân
lực trong nhà hàng khách sạn rất phức tạp và nó còn mang tính chất mùa vụ.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
18
1.2.1.6. Thực trạng quản trị nhân lực trong các doanhnghiệp ViệtNam.
Sau đây ta sẽ nghiên cứu thực trạng của hoạt động quản trị trong các
doanh nghiệp Việt Nam, chức năng quản lý nhân lực được mở rộng cho tất cả
các nhà quản lý trực tuyến. Có nghĩa là, quản lý nhân lực không những là
nhiệm vụ của cán bộ phòng nhân sự mà còn là nhiệm vụ của tất cả các cán bộ
quản lý các bộ phận trong doanh nghiệp hay tổ chức. Sự thống nhất hoá trong
quản trị nhân sự đòi hỏi sự thống nhất hoá trong việc xây dựng chiến lược
quản trị nhân sự và chiến lược kinh doanh của DN. Chiến lược, chính sách
quản trị nhân sự trong doanh nghiệp gắn liền chặt chẽ với chiến lược chung,
tác động qua lại lẫn nhau. Trong nhận thức, hầu hết các chủ doanh nghiệp đều
thống nhất rằng “Con người được coi là yếu tố quan trọng nhất của cả hệ
thống để xây dựng chiến lược kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh”. Quản trị
nhân sự không chỉ là phương tiện để đạt mục đích mà vừa là phương tiện, vừa
là mục đích hoạt động của hệ thống. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp
được tạo dựng do con người và cũng là vì con người. Nguồn nhân lực được
coi là lợi thế cạnh tranh then chốt và quyết định của DN. Chính sách kinh
doanh được xây dựng dựa trên lợi thế của nguồn nhân lực, nguồn nhân lực
cũng trở thành động lực chủ yếu
1.2.1.6.1. Chức năng và trách nhiệm chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự
trong các doanhnghiệp ở ViệtNam
1.2.1.6.1.1. Chứcnăng chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự.
Nghiên cứu tình hình kinh doanh của công ty, nghiên cứu chiến lược
kinh doanh ngắn hạn của công ty và chiến lược kinh doanh dài hạn của công
ty, nắm bắt các mục tiêu của công ty để từ đó hoạch định chiến lược nhân sự
cho doanh nghiệp. Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, lên
kế hoạch nhân lực.
Tổ chức tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực cho công ty.
Ký hợp đồng lao động.
Bố trí giao việc cho người lao động.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
19
Xây dựng các chỉ tiêu tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và năng suất lao
động,
Tổ chức đào tạo tay nghề của người lao động.
Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
Xây dựng và quản lý thù lao, phúc lợi lao động.
Giải quyết các tranh chấp lao động.
Giải quyết các hợp đồng lao động.
1.2.1.6.1.2. Cáctrách nhiệm chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự
Thiết kế và đưa ra các mục tiêu về nguồn nhân lực trong một kế hoạch
kinh doanh tổng thể chỉ rõ sự đóng góp của công tác quản trị nhân sự đối với
các mục tiêu của doanh nghiệp. Nhận ra các vấn đề về quản lý có thể xuất
hiện khi nâng cao hiệu hiệu quả quản trị nhân sự, thiết kế gợi ý và thực hiện
các chính sách lao động để nâng cao năng suất lao động, thoả mãn yêu cầu
công việc đem lại lợi nhuận cao.Giúp cho các cán bộ quản lý chức năng khác
nhận thức được trách nhiệm của họ trong việc quản trị nhân sự trong chính bộ
phận của mình. Cung cấp các công cụ và các phương tiện cần thiết tạo một
môi trường kinh doanh thuận lợi phù hợp với sự phát triển của lực lượng lao
động. Thiết kế ra các thủ tục cần thiết cho công tác tuyển dụng, lựa chọn, sử
dụng và đề bạt, phát triển và trả lương cho nhân viên trong tổ chức. Đảm bảo
rằng các thủ tục này cũng được sử dụng trong đánh giá kết quả công việc.
Hình thành nên các tổ chức đoàn thể để khuyến khích tính sáng tạo của người
lao động cũng như các tổ chức công đoàn (nếu có), quan tâm đến các lợi ích
cá nhân của người lao động, quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển,
công tác truyền đạt thông tin, phân phối lợi ích cho người lao động, và việc
giải quyết các vấn đề tranh chấp của người lao động. Giúp cho người lao động
hiểu rõ các chính sách quản lý và và nâng cao hiểu biết của người lao động
đối với công tác quản lý.Giúp đỡ các cá nhân người lao động giải quyết các
vấn đề tác động đến tinh thần và hiệu quả làm việc trong công ty. Quan tâm
đến các qui định của chính phủ trong việc bảo đảm lợi ích cho ngừơi lao động.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
20
1.2.1.6.1.3. Các kỹ năng, kiến thức và khả năng cần có của cán bộ quản trị
nhân sự.
Phải là người được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ về quản trị nguồn
nhân lực.
Thôngthạo vàhiểu biếtvề các nguyêntắc Marketing, sảnxuất và tàichính
Tính cáchthật thà thẳng thắn, kiên trì và nhạy cảm.
Có kỹ năng truyền đạt bằng lời và bằng văn bản tốt.
Có khả năng phỏng vấn, thuyết phục động viên, khả năng ra chính
sách và đào tạo tốt.
Có khả năng tính toán tốt để làm việc có hiệu quả trong chương trình
tính toán lương cho nhân viên.
Có khả năng sử dụng máy tính cá nhân.
Có hiểu biết sâu sắc về luật và các qui định của chính phủ Việt Nam
đặc biệt là Luật lao động.
Thường xuyên nghiên cứu và bổ sung luật lao động và sử dụng người
lao động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Có kỹ năng quan hệ cá nhân tốt.
Có khả năng đảm bảo bí mật các thông tin cần thiết.
Có kỹ năng giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả.
Am hiểu tâm lý và nghệ thuật giao tiếp.
Có hiểu biết nhất định về tâm lý để có thể thông cảm với các hành vi
của người lao động trong các mối quan hệ xã hội và quan hệ với môi trường
xung quanh.
Thật sự tế nhị khi làm việc với các tổ chức đoàn thể về tuyển chọn và
đề bạt nhân viên cũng như khi giải quyết các tranh chấp, kiện tụng, tai nạn,
chậm trễ hay khi động viên khích lệ và đào tạo nhân viên trong công ty.
Có hiểu biết nhất định về kinh tế học vì quản trị nhân sự chính là quản
lý một yếu tố của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm để đem lại lợi
nhuận cho công ty, cần phải hiểu rõ các vấn đề liên quan đến lương và các lợi
íchkhác của người lao động.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
21
Có khả năng phân tích, phân loại, hệ thống hoá và đưa vào bảng các số
liệu cần thiết liên quan đến việc quản trị nhân sự.
Có khả năng sáng tạo, tưởng tượng để giải quyết tốt các mâu thuẫn
trong công ty.
Hiểu sâu sắc về văn hoá và phong cách quản lý của Việt nam để có
được nhóm làm việc hiệu quả.
1.2.1.7. Kinhnghiệm quảntrịnhânsựtrong cácdoanhnghiệpởChâuá.
Sau đây ta sẽ tiếp tục nghiên cứu các kinh nghiệm trong công tác điều
hành kinh doanh và quản trị nhân lực trong cac doanh nghiệp Châu Á. Nhiều
công ty vừa và nhỏ ở Châu Á nói chung vẫn có các quan niệm không rõ ràng
về quản trị nhân lực là gì và vai trò của nó trong tổ chức như thế nào. Tuy
nhiên, nhiều dấu hiệu về các suy nghĩ và hoạt động quản lý đã thể hiện rõ tính
chất của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức này.Việc quản lý các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực này chịu ảnh hưởng rất mạnh của yếu
tố văn hoá. Theo tổng kết của các nhà quản lý, có ba loại hình quản trị nhân
sự điển hình trong các công ty vừa và nhỏ ở Châu Á là: cách quản lý theo kiểu
Trung Quốc, cách quản lý theo kiểu Nhật Bản và cách quản lý theo kiểu
Phương Tây.
So sánh các phong cách quản trị nhân sự ở các công ty vừa và nhỏ ở
châu Á
Tiếp thu quan điểm của các nhà quản trị nhân sự và qua quá trình
nghiên cứu và so sánh ta có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây để rút ra
cho người quản lý một phong cách quản lý hiệu quả và phát huy được khả
năng và tinh thần lao động sáng tạo của nhân viên.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
22
Các khía
cạnh cơ bản
Theo kiểu
Nhật Bản
Theo kiểu Trung Quốc
Theo kiểu
Phương Tây
Truyền
thống
Hiện đại
Khái quát
chung những
điểm nổi bật
Con người là
nhân tố số 1;
Quan hệ chủ
thợ kiểu “trong
nhà”; Nhấn
mạnh yếu tố
tập thể; Nhấn
mạnh thâm
niên và sự ổn
định của công
việc
Ông chủ quản
lý quán xuyến
mọi việc;
Nhấn mạnh
lòng trung
thành; Nhấn
mạnh quan
hệ; Không áp
dụng qui trình
quản lý chính
thống
Nhấn mạnh
lòng trung
thành; Quan
hệ; áp dụng
linh hoạt qui
trình quản lý
chính thống
Chính thống,
cụ thể, chi tiết;
Nhấn mạnh vào
kết quả; Nhấn
mạnh tính cá
nhân
Thiết kế, bố
trí công việc
Chung, rộng và
linh hoạt; Luân
chuyển công
việc; Nhấn
mạnh trình tự
phát triển
Không rõ
ràng; Linh
hoạt; bố trí
người theo độ
tin cậy
Qui định rõ
chức trách
nhiệm vụ đối
với công việc
nhưng vẫn bảo
đảm sự linh
hoạt;
Qui định rõ
ràng chức trách
nhiệm vụ, chi
tiết cụ thể;
Nhấn mạnh sự
“làm giàu”
công việc.
Thu hút,
tuyển chọn
Nhấn mạnh tư
chất; Ưu tiên
người mới rời
ghế nhà
trường; Tuyển
“đồngđội”;
Nhấn mạnh các
nguồn bên
trong.
Nhấn mạnh
yếu tố quan
hệ; Thu hút từ
các nguồn
người quen,
bạn bè;
Không có qui
định, chính
sách chung về
quá trình thu
hút tuyển
chọn
Nhấn mạnh
yếu tố khả
năng; Có tính
đến yếu tố
quan hệ; Mở
rộng các
nguồn thu hút
nhân viên
khác ngoài
nguồn từ
người quen.
Dựa vào khả
năng; Dựa vào
sự phù hợp với
văn hoá công
ty; Bài bản
trong tuyển
chọn; Thu hút
từ nhiều nguồn
Đánh giá kết Khả năng hợp Lòng trung Nhấn mạnh Đánh giá theo
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
23
quả tác; Đánh giá
theo hành vi;
Đánh giá để
phát triển
thành; Đánh
giá theo hành
vi; Nhấn
mạnh phương
pháp thực
hiện
hơn vào kết
quả cuốicùng,
song vẫn tính
đến yếu tố
hành vi.
kết quả;
Phương pháp
đánh giá rõ
ràng
Thanh toán Dựa nhiều vào
yếu tố thâm
niên làm việc
tại công ty;
Không xác
định cụ thể rõ
ràng; Dựa
nhiều vào sự
trung thành
và quan hệ;
Nhấn mạnh
yếu tố thâm
niên; Vai trò
công đoàn ít
Xác định cụ
thể, rõ ràng;
Có tính đến
yếu tố trung
thành song
cũng trên cơ
sở kết quả
công việc;
Yếu tố thâm
niên cũng
được tính đến;
Công đoàn có
vai trò nhất
định
Trả lương theo
công việc và
kết quả công
việc;
Đào tạo và
phát triển
Đào tạo kỹ
năng cụ thể cho
công ty; Đào
tạo suốt đời
bằng nhiều
cách; Đào tạo
qua công việc
Xem xét đào
tạo trên cơ sở:
“Có ảnh
hưởng đến
lòng trung
thành
không?”
Nhấn mạnh
đào tạo trên cơ
sở nhu cầu
công ty. Cá
nhân đóng vai
trò chủ động;
Công ty tạo
điều kiện ủng
hộ
Công ty có vai
trò chủ động.
Cá nhân cũng
có kế hoạch
phát triển cá
nhân mình.
Nhu cầu cá
nhân và yêu
cầu của công ty
luôn được xem
xét cân đối
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
24
1.2.1.8. Môi truờng quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hay các tổ chức dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực
nào hoặc nghành kinh doanh nào thì cũng phải hoạt động trong một môi
trường nhất định. Đối với hoạt động quản trị nhân lực trong một tổ chức hay
tron một doanh nghiệp cũng vậy.
Các hoạt động này cũng phải diễn ra trong những điều kiện nhất định
và trong một môi trường nhất đinh.
Môi trường quản trị nguồn nhân lực được hiểu là: tất cả các yếu tố có
tác động tích cực hoặc tác động tiêu cực đến hoạt động quản trị nguồn nhân
lực trong một tổ chức.
Môi trường quản trị nhân lực bao gồm: Môi truờng vĩ mô và môi
trường vi mô.
1.2.1.8.1. Môi trường vĩ mô:
Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố sau:
Các nhân tố về nhà nước: Như pháp luật, các chính sách liên quan tới
người lao động, thuế thu nhập.
Môi trường kinh tế - tài chính: Sự thay đổi của nền kinh tế.
Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Truyền thống văn hóa xã hội.
Môi trường nhân khẩu.
Môi trường địa lý.
Môi trường vĩ mô là môi trường khách quan hoàn toàn không phụ
thuộc vào chủ ý và mong muốn cũng như sự thay đổi của tổ chức hay doanh
nghiệp, hay một khách sạn nào đó. Nghiên cứu môi trường vĩ mô giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt được sự thay đổi của môi trường để kịp thời thay đổi
cho phù hợp với cơ cấu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong sự
thay đổi liên tục của môi trường bên ngoài giúp doanh nghiệp có thể đứng
vững trong kinh doanh.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
25
1.2.1.8.2. Môi trường vi mô.
Môi trường vi mô bao gồm các nhân tố sau:
Các nhân tố thuộc về tổ chức hay doanh nghiệp: Loại hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô và cơ cấu của doanh nghiệp, số lượng
công nhân doanh nghiệp. Phong cách quản trị của doanh nghiệp. Chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn.
Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp: Quy mô cơ cấu tổ chức cách
quản trị của doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh. Nguồn nhân lực & cơ cấu
nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược kinh doanh của đối thủ
cạnh tranh.
Khách hàng của doanh nghiệp: Khách hàng hiện tại của doanh nghiệp,
khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai, khách hàng mục tiêu
của doanh nghiệp, khách hàng mà doanh nghiệp dự định hướng tới.
Nghiên cứu môi trường vi mô giúp các doanh nghiệp thấy được điểm
yếu điểm mạnh trong hoạt động xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực cho tổ chức
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp cơ cấu lại đội ngũ nguồn nhân lực cho phù
hợp với chiến lược kinh doanh của mình và, tạo được vị thế vững mạnh trong
sự cạnh tranh gay gắt.
1.3. Vận dụng lý thuyết quản trị nguồn nhân lực vào quản trị kinh doanh
kháchsạn
1.3.1. Quảntrị nguồn nhân lực của khách sạn.
1.3.1.1. Khái niệm
Quản trị nguồn nhân lực của khách sạn là hệ thống các triết lý, chính
sách và hoạt động chức năng để thu hút, đào tạo và duy trì phát triển sức lao
động của con người của khách sạn lẫn thành viên. Quản trị nguồn nhân lực
trong khách sạn là một phần của quản trị kinh doanh, nó có lien quan tới con
người trong công việc và các quan hệ của họ trong khách sạn, làm cho họ có
thể đóng góp tốt nhất vào sự thành công của khách sạn quản trị nguồn nhân
lực của khách sạn lien quan tới công tác tổ chức thu hút các ứng củ viên cho
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
26
công việc, tuyển chọn, giới thiệu sắp đặt nhân ra, xác định tiềm năng của họ
cho sự phát triển trong tương lai, lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của
khách sạn.
1.3.1.2. Mụctiêu quản trị nguồn nhân lực.
- Đối với các khách sạn nói riêng các tổ chức kinh tế xã hội nói chung,
công tác quản trị nguồn nhân lực đều có ba mục tiêu cơ bản sau.
Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân
viên phát huy tối đa năng lực. Cá nhân được kích thích động viên nhiều nhất
tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với khách sạn.
- Xây dựng đội ngũ người lao động có chất lượng cao đáp ứng được tư
tưởng quản lý và phát triển của khách sạn.
1.3.1.3. Chứcnăng quản trị nguồn nhân lực của khách sạn
- Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng vào vấn đề đảm bảo đủ số lượng nhân
viên với phẩm chất phù hợp với công việc của khách sạn. Nhóm chức năng
này bao gồm những hoạt động chủ yếu như: Dự báo và hoạch định nhân lực,
phân tích công việc, tuyển chọn nhân lực, thu thập lưu giữ và xử lý thông tin
về nhân lực của khách sạn.
- Nhóm chức năng đào tạo phát triển:
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên
đảm bảo cho nhân viên trong khách sạn có kỹ năng, trình độ lành nghề cần
thiết để hoàn thành nốt công việc được giao và tạo điều kiện cần thiết cho
nhân viên phát triển tối đa các năng lực cá nhân. Các khách sạn áp dụng
chương trình hướng nghiệp vào đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác định
thực tế của nhân viên và giúp cho nhân viên làm quen với công việc của
khách sạn. Đồng thời các khách sạn cũng thừơn lập kế hoạch đào tạo, huấn
luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi co sự thay đổi về nhu cầu sản xuất,
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
27
kinh doanh hoạc quy trình công nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo phát
triển thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo
kỹ năng thực hành cho nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và
cập nhật kiến thức quản lý, công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên
môn nghiệp vụ.
- Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng tới việc duy trì và sử dụng có hiệu quả
nhân lực khách sạn. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích
thích, động viên nhân viên và duy trì phát triển mối quan hệ lao động tốt đẹp
trong khách sạn. Chức năng kích thích, động viên liên quan tới các chính sách
và hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong khách sạn làm
việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với
chất lượng cao. Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động
nhằm hoàn thiện môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như:
Ký kết hợp đồng lao động, giải quyết khiếu nại tranh chấp, lao động. Giải
quyết tốt chức năng quan hệ lao động sẽ giúp cho các khách sạn tạo ra bầu
không khí tập thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, làm cho nhân viên được
thỏa mãn với công việc và với khách sạn.
1.3.1.4. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực của nhà hàng khách sạn
Nội dung của quản trị nguồn nhân lực trong khách sạn bao gồm:
 Phân tích nhiệm vụ
 Mô tả công việc.
 Tuyển mộ và tuyển chọn.
 Bổ nhiệm và giao việc.
 Tiêu chuẩn đánh giá việc thực hiện.
 Huấn luyện.
 Quản lý phân phối thu nhập của người lao động.
 Tạo động lực trong lao động.
 Nghiên cứu thực hiện và vận dụng Bộ Luật Lao Động.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
28
 Người lao động bỏ việc và chấm dứt hợp đồng lao động.
 Chi phí lao động và năng suất.
 Quản lý con người
Trong nhà hàng khách sạn nội dung của quản trị nguồn nhân lực trong
các khách sạn khác nhau thường khác nhau. Do chiến lược kinh doanh của
các khách sạn là khác nhau và nội dung quản trị nguồn nhân lực trong các
khách sạn cònphụ thuộc vào quy mô của khác sạn.
Để tiện cho việc nghiên cứu. Chúng ta sẽ chỉ nghiên cức các nội dung sau.
1.3.1.4.1. Phân tích nhiệm vụ.
Phân tích nhiệm vụ là một tiến trình nhằm xác định một cách có hệ
thống các nhiệm vụ cụ thể và các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc
theo chức danh trong khách sạn. Trên cơ sở này cung cấp cho nhà quản lý
trực tiếp một bản tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm, quyền hạn của một
chức danh cụ thể, mối tương quan của công việc mà chức danh đó đảm nhiệm
với công việc của các chức danh khác, các kiến thức cần thiết, kỹ năng và
điều kiện làm việc. Việc phân tích công việc của các chức danh chính trong
khách sạn được thực hiện từ giác độ của khách để thiết kế công việc có thể là
chuyên môn hóa, luân phiên, mở rộng công việc, hoặc kết hợp. Phân tích
nhiệm vụ bắt đầu từ khi khách đến khách sạn, nhân viên gác cửa chào khách
mang hành lý cho khách vào quầy đón tiếp cho đến khi khách ra khỏi khách
sạn. Để phân tích nhiệm vụ đòi hỏi các chuyên gia quản lý nhân sự phải có
các kỹ năng và kỹ thuật khác nhau để thu thập và phân tích thông tin. Các
phương pháp thu thập thông tin thường dùng và phổ biến hiện nay là: phương
pháp quan sát, bảng câu hỏi, phỏng vấn cá nhân hay tập thể.
Việc phân tích nhiệm vụ có thể dựa vào:
Chức danh, và vị trí của cá nhân
Theo cấp bậc kỹ thuật
Năng lực xử lý trong quá trình thực hiện công việc..
Phân tích nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng bởi vì nhờ có phân tích
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
29
nhiệm vụ mà người quản lý xác định được các kỳ vọng của mình đối với
người lao động và làm cho họ hiểu được các kỳ vọng đó và nhờ đó người lao
động hiểu được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trong công việc. Đồng thời
dựa vào phân tích nhiệm vụ trong nhà hàng khách sạn mà các hoạt động quản
lý được thực hiện một các có quy trình cụ thể.
Để tiến hành phân tích công việc cần phải thu thập thông tin về nhiệm
vụ và công việc, các mối quan hệ cần thực hiện trong công việc. Đối với loại
thông tin này cần phải thu thập đầy đủ.
Thông tin về các phương tiện và công cụ để thực hiện công việc và
nhiệm vụ.
Thông tin về đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện như các khả
năng và kỹ năng cần phải có, các kiến thức, hiểu biết và kinh nghiệm làm việc
cần thiết.
1.3.1.4.2. Môtả công việc.
Thông thường việc phân tích nhiệm vụ và công việc được phê chuẩn và
liệt kê từng nhiệm vụ cụ thể thì việc phân tích công việc trở thành bản mô tả
công việc mà một chức danh nào đó cần phải thực hiện.
Bản mô tả công việc là văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách
nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ
thể.
Bản mô tả công việc thường bao gồm 3 nội dung:
Phần xác định công việc: Tên công việc ( chức danh công việc ), mã số
của công việc, tên bộ phận hay địa điểm thực hiện công việc, chức danh lãnh
đạo trực tiếp, số người phải lãnh đạo dưới quyền, mức lương.
Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc: là phần
tường thuật viết một cách tóm tắt và chính xác về các nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc công việc. Phần này bao gồm các câu mô tả chính xác, nêu rõ
người lao động phải làm gì, thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm như thế nào,
tại sao phải thực hiện những nhiệm vụ đó.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
30
Các điều kiện làm việc: bao gồm các điều kiện về môi trường vật chất
( các trang thiết bị công cụ làm việc ), thời gian làm việc, điều kiện về vệ sinh
an toàn lao động, các điều kiện khác có liên quan.
1.3.1.4.3. Tuyển mộvà tuyển chọn.
Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực
lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Mọi tổ chức
phải có đầy đủ khả năng để thu hút đủ số lượng và chất lượng lao động để
nhằm đạt được các mục tiêu của mình. Quá trình tuyển mộ sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả của quá trình tuyển chọn. Trong thực tế sẽ có người lao động
có trình độ cao nhưng họ không được tuyển chọn vì họ không được biết các
thông tin tuyển mộ, hoặc họ không có cơ hội nộp đơn xin việc. Chất lượng
của quá trình lựa chọn sẽ không đạt như các yêu cầu mong muốn hay hiệu quả
thấp nếu như số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu
cần tuyển chọn. Công tác tuyển mộ có ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn
nhân lực trong tổ chức. Tuyển mộ không chỉ ảnh hưởng tới việc tuyển chọn,
mà còn ảnh hưởng đến các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như:
Đánh giá tình hình thực hiện công việc, thù lao lao động, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực.
Để hoạt động này có hiệu quả cần có:
Kế hoạch cụ thể rõ ràng.
Dự kiến các nguồn cung cấp lao động.
Lựa chọn hình thức phương tiện nội dung quảng cáo.
Thời gian, hình thức thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
Quá trình tuyển mộ được thực hiện theo các bước:
Xác định chỉ tiêu và chất lượng tuyển mộ dựa vào nhu cầu lao động của
khách sạn và bảng mô tả công việc để đưa ra các tiêu chuẩn cho các ứng viên.
Chiêu mộ tại chỗ ( bên trong khách sạn ).
Chi phí cho hoạt động tuyển mộ.
Quảng cáo.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
31
Sau khi thực hiện các công việc của chiêu mộ tiến hành tuyển chọn.
Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù
hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá
trình tuyển mộ. Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã đề ra
theo bản mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc.
Quá trình tuyển chọn phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch kinh doanh và kế hoạch nhân
lực của khách sạn.
Tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho
công việc để đạt tới năng xuất lao động cao, hiệu suất công tác tốt.
Tuyển được những người có kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc.
Công việc cần tiến hành trong quá trình tuyển chọn:
Công tác chuẩn bị.
Tuyển chọn chính thức ( phỏng vấn sơ bộ, xét đơn xin việc, trắc nghiệm
ứng cửviên, kiểm tra lý lịch, khám sức khỏe,Quyếtđịnhtuyểndụng).
1.3.1.4.4. Bổnhiệm và giaoviệc.
Sau khi có kết quả tuyển chọn bộ phận quản trị nhân lực có trách nhiệm
gửi kết quả và thư mời trúng tuyển đến nhận việc. Trước khi giao công việc
cho nhân viên cần làm các thủ tục như trao quyết định bổ nhiệm và các giấy
tờ có liên quan.
Giới thiệu về khách sạn bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển của
khách sạn, khách hàng, sản phẩm, tôn chỉ mục đích của khách sạn, mục tiêu,
bộ máy tổ chức, kỷ luật lao động, nội quy bảo đảm an ninh an toàn, nội quy
của khách sạn, nội quy tại nơi làm việc.
1.3.1.4.5. Đánhgiá việcthực hiện.
Đánh giá việc thực hiện có tác dụng so sánh giữa công việc đã được
thực hiện của người lao động so với bản thiết kế công việc tương ứng với
chức danh của loại công việc đó. Đánh giá thực hiện công việc được thực hiện
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
32
theo nhiều mục đích khác nhau như: cung cấp các thông tin phản hồi cho
người lao động thực hiện công việc của họ so với tiêu chuẩn và với nhân viên
khác, giúp người lao động điều chỉnh sửa chữa những sai sót trong quá trình
thực hiện công việc, kích thích, động viên người lao động thông qua việc
đánh giá, ghi nhận những ưu điểm của họ, hỗ trợ để phát triển, cung cấp các
dữ liệu cho việc trả lương, đào tạo lại, thăng tiến, tăng cường mối quan hệ
giữa cấp trên và cấp dưới.
Việc tiến hành đánh giá bao gồm
Xây dựng tiêu chuẩn hệ thống đánh giá.
Tổ chức đánh giá.
Đánh giá thông qua phỏng vấn, hoặc kết quả lao động của người lao động.
1.3.1.4.6. Huấnluyện ( Đào tạo nghề nghiệp ).
Mục tiêu: Đào tạo và nâng cao chuyên môn nghề nghiệp cho nhân viên.
Nội dung đào tạo:
Hình thức đào tạo: Đào tạo mới, học việc, tham gia khóa bồi dưỡng
nâng cao tay nghề, đào tạo tại chỗ bằng cách hướng dẫn của nhân viên có
kinh nghiệm kèm cặp, bồi dưỡng nghề theo các khóa đào tạo hoặc nhân viên
tự học.
Khách sạn cần phải quan tâm tới việc đào tạo và nâng cao tay nghề cho
đội ngũ nhân viên bằng những hình thức đào tạo phù hợp thích hợp với vị trí
vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân.
1.3.1.4.7. Quảnlýphân phối thu nhập cho người laođộng.
Đây là hoạt động rất quan trọng có vai trò duy trì và thúc đẩy quá trình
lao động của nhân viên hay cá nhân trong tổ chức. Vì vậy khách sạn cần có
một chính sách phân phối thu nhập đối với người lao động cho phù hợp.
Trong một tổ chức: cụ thể là một khách sạn thì do đặc điểm của nghành
khách sạn là nghành dịch vụ vì thế cần một đội ngũ lao động dồi dào đảm bảo
chất lựong. Và trong các khách sạn khác nhau thì đặc điểm về nhân viên của
các khách sạn là khác nhau.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
33
Ví du như đặc điểm vể: giới tính, độ tuổi hoàn cảnh, trình độ, quốc tịch.
Ngoài ra phân phối thu nhập lao động còn ảnh hưởng tới cuộc sống của người
lao động, nó quyết định tới mức sống của người lao động.
Khách sạn cần phải có các chính sách về phân phối thu nhập khác nhau phù
hợp từng hòan cảnh và vị trí khác nhau nhưng phải bảo đảm được mức sống,
và thu nhập phải tạo được động lực lao động cho người lao đông.
1.3.1.4.8. Tạođộng lực cho người laođộng.
Mọi tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất cao khi có những nhân viên
làm việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc vào cách thức và phương
pháp mà những nhà quản lý khách sạn sử dụng để tạo động lực lao động cho
mọi nhân viên.
Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để
tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động
lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con
người và môi trường sống và làm việc của con người. Động lực của con người
được tạo ra từ nhiều yếu tố như môi trường, nhu cầu mục đích….
Để tạo động lực cho con người lao động, người quản lý cần chú ý
những điều sau đây.
Xác định mục tiêu hoạt động của khách sạn và làm cho người lao động
hiểu rõ mục tiêu đó.
Xác định nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn phục vụ, hay thực hiện
công việc cho nhân viên, người lao động.
Đánh giá thường xuyên và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
người lao động, từ đó giúp họ làm việc tốt hơn.
Tạo điều kiện để người lao động hoàn thành nhiệm vụ mục tiêu
Loại trừ trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động.
Cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc.
Tuyển chọn và bố trí đúng người để phù hợp đúng công việc.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
34
Sử dụng tiền công, tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật
chất đối với người lao động và phải đảm bảo công bằng đối với người lao
động.
Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính như tăng lương
tương xứng với việc thực hiện công việc. Áp dụng các hình thức thưởng để
nâng cao sự nỗ lực và thành tích lao động của người lao động trong nhà hàng
khách sạn.
Xây dựng bầu không khí tâm lý tốt trong tập thể khách sạn.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
35
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
KHÁCH SẠN VINPERL RESORT NHA TRANG
2.1. Giớithiệu chung:
Vinpearl Land Resort Nha Trang nằm trên đảo Hòn Tre, thành phố
Nha Trang, được đưa vào hoạt động từ tháng 12/ 2003. Khu nghỉ là một quần
thể khách sạn với diện tích 57,000 m2 gồm 485 phòng nghỉ các loại tiêu
chuẩn 5 sao, là khu nghỉ lớn nhất ở Việt Nam.
Vinpearl Land Resort Nha Trang được bao bọc một mặt bởi những dãy
núi đá tự nhiên trên đảo Hòn Tre và một mặt hướng ra biển Đông, tạo một ấn
tượng mạnh mẽ và khoáng đạt. Đảo Hòn Tre nổi tiếng với những bờ biển cát
trắng mịn, bờ thoải, và làn nước trong xanh như pha lê mà không nơi nào có
được. Khunghỉ cũnggần vịnh Nha Trang – một trong29 vịnh đẹp nhất thế giới.
Vinpearl Land Resort gồm các phòng hội họp đa dạng có thể phục vụ
cho việc tổ chức mọi sự kiện lớn nhỏ, công việc và hệ thống nhà hàng, bar
cùng tất cả các loại hình vui chơi, giải trí phục vụ nhu cầu của du khách.
Vinpearl Land Resort nằm trên đảo Hòn Tre, ngoài khơi Nha Trang.
Đảo cách thành phố biển Nha Trang 3,5 km, chỉ mất 8 – 10 phút đi ca nô. Từ
đảo khách có thể đi ca nô vài giờ quanh biển, là có thể tham quan những đảo
khác xung quanh. Từ cầu tầu Nha Trang, du khách mất 10 phút đi thuyền
hoặc ca nô, sau đó quý khách sẽ được xe điên Hawai đưa lên đỉnh đồi, nơi đây
khách có thể nhìn ngắm quy mô của khu nghỉ trước khi đặt chân đến
Vinapearl Resort Nha Trang
Khu nghỉ mát Sofitel Vinpearl Resort hiện là khu du lịch nghỉ mát 5
sao lớn nhất VN, bắt đầu mở cửa đón khách từ tháng 12 năm 2003.
Ông Patrick Basset, Chủ tịch tập đoàn Accor châu Á, cho biết hiện tập
đoàn hoạt động tại 140 nước trên thế giới, sở hữu và quản lý 4.000 khách sạn
cao cấp.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
36
Hình ảnh 1: Khách sạnVinperl ResortNha Trang
Khách sạn Vinperl Resort Nha Trang là khách sạn Quốc tế 5 sao với
tổng số 485 trong đó tòa nhà Executive có 218 phòng,tòa nhà Deluxe có 255
phòng và 12 phòng Villa riêng biệt... Khách sạn quốc tế Vinperl Resort Nha
Trang cung cấp các dịch vụ hoàn hảo. Khách tại khách sạn này có thể vào bãi
biển riêng.Vinpearl Resort Nha Trang có câu lạc bộ sức khỏe, bể bơi ngoài
trời, bể bơi trong nhà và tắm hơi. Có sẵn truy cập Internet tốc độ cao có dây
và không dây miễn phí ở các khu vực công cộng.Các tiện nghi hạng thương
gia tại khách sạn .5 sao này bao gồm trung tâm thương mại và phòng họp
nhỏ. Khách sạn tại Thành phố Nha Trang này có nhà hàng và quầy bar/phòng
chờ. Khách được phục vụ bữa sáng miễn phí. Với khoản phụ phí, khách được
sử dụng tàu con thoi tới sân bay. Miễn phí đỗ xe cho khách. Trang thiết bị để
tổ chức sự kiện bao gồm phòng khiêu vũ, nơi trưng bày, Phòng hội
nghị/phòng họp và đồ phục vụ tiệc lớn. Nhân viên có thể thu xếp dịch vụ kinh
doanh, Trợ giúp du lịch và quầy trao đổi tiền tệ. Các tiện nghi bổ sung bao
gồm câu lạc bộ đêm, câu lạc bộ dành cho trẻ em, và phòng trò chơi.
Khách sạn nằm trên bãi biển ở vùng lân cận Đảo Vĩnh Nguyên của
Thành phố Nha Trang, Vinpearl Resort Nha Trang gần Bãi biển Vin Pearl.
Vinpearl Resort Nha Trang tách biệt khỏi bãi biển đông người nhưng vẫn gần
gũi với cuộc sống về đêm của biển Nha Trang. Là một trong những khách
sạn năm sao hàng đầu trong khu vực, có 485 vớ i kiến trúc dốc đứng,
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
37
trang trí rất thẩm mỹ và tiện nghi đầy đủ. Các phòng đều cho phép bạn tận
hưởng phong cảnh biển rừng bạt ngàn xung quanh. Spa của khách sạn có các
phương pháp trị liệu truyền thống khác nhau để làm giảm căng thẳng và thư
giãn tâm trí bạn, còn nhà hàng Dragon và Queen phục vụ món ăn Việt. Đối
với người thích hoạt động ngoài trời, dịch vụ xe hơi có thể đưa bạn đến công
viên Vinpearl Amusement và Vinperal Water. Khu nghỉ mát sang trọng năm
sao này nằm trên đảo Hòn Tre gây ấn tượng cho du khách với cảnh quan tuyệt
đẹp, dịch vụ hạng nhất và các hoạt động tuyệt vời.
Như một nét chấm phá mang lại vẻ đẹp sang trọng, hoàn mỹ cho bức
tranh sơn thủy hữu tình của vịnh biển Nha Trang, Vinpearl Resort Nha Trang -
khu khách sạn 5 sao đẳng cấp quốc tế nằm trong tổ hợp khách sạn, nghỉ dưỡng,
du lịch và giải trí Vinpearl Nha Trang- được du khách yêu mến gọi là “Viên
ngọc trailấp lánh gắntrên vương miện của nữ hoàng biển khơi”.
Xây dựng trên vịnh đảo đẹp vào bậc nhất thế giới, Vinpearl Resort Nha
Trang mang trong mình vẻ đẹp sang trọng và nên thơ, lãng mạn và quyến rũ.
Không chỉ có biển xanh, cát trắng, nắng vàng cùng những rặng dừa xanh bát
ngát…, dưới bàn tay tài hoa và trí tuệ sắc bén của con người, Vinpearl Resort
Nha Trang đã trở thành khu khách sạn du lịch nghỉ dưỡng hoàn hảo hàng đầu
Việt Nam.
Nhắc tới Vinpearl Resort Nha Trang, du khách không chỉ liên tưởng tới
khu khách sạn 5 sao đẳng cấp quốc tế với 485 phòng nghỉ có kiến trúc tuyệt
đẹp (trong đó có 29 phòng cao cấp, 1 phòng Tổng thống, 1 phòng Hoàng gia),
tuyến cáp treo vượt biển dài nhất thế giới, bãi tắm tự nhiên đẹp nhất Nha
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
38
Trang, hay hệ thống bể bơi ngoài trời hiện đại rộng nhất Đông Nam Á… mà
còn liên tưởng đến những khu di tích và danh thắng nổi tiếng, những dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp sang trọng, hiện đại cùng chuỗi nhà hàng tiện
nghi và đẳng cấp…
Về Vinpearl Resort Nha Trang, thảnh thơi đắm mình trong khung cảnh
yên bình của thiên nhiên, đánh thức mọi giác quan để cảm nhận sự đẳng cấp
và chuyên nghiệp trong từng sản phẩm và dịch vụ, bạn sẽ hiểu vì sao vịnh
biển Nha Trang lại được cả thế giới ưu ái gọi bằng những cái tên sang trọng
và quyến rũ “Thiên đường của miền nhiệt đới”, “Lẵng hoa tươi rực rỡ đặt
trên bờ biển Đông” hay “Hòn Ngọc Việt”…
Vinpearl ResortNha Trang
Địa chỉ: Đảo Hòn Tre, Cầu Đá, Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hòa
Thành phố: Khánh Hòa
Điện thoại: 84 583 598 188
Fax: 84 583 598 199
Khách sạn được bao bọc một mặt bởi những dãy núi đá tự nhiên trên
đảo Hòn Tre và một mặt hướng ra biển Đông, tạo một ấn tượng mạnh mẽ và
khoáng đạt. Đảo Hòn Tre nổi tiếng với những bờ biển cát trắng mịn, bờ thoải,
và làn nước trong xanh như pha lê mà không nơi nào có được. Khu nghỉ cũng
gần vịnh Nha Trang – một trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
39
Khu nghỉ Vinpearl gồm các phòng hội họp đa dạng có thể phục vụ cho
việc tổ chức mọi sự kiện lớn nhỏ, công việc và hệ thống nhà hàng, bar cùng
tất cả các loại hình vui chơi, giải trí phục vụ nhu cầu của du khách.
Chính Sách
1. Thông tin giá phòng
• Giá phòng sẽ được thanh toán bằng VNĐ theo tỷ giá quy đổi tại thời
điểm thanh toán.
• Giá chưa bao gồm 5% VAT và 5% phí dịch vụ.
• Giá phòng đã bao gồm ăn sáng, trưa và tối theo hình thức tự chọn
(buffet) và thẻ vui chơi tại công viên giải trí Vinpearlland.
• Theo luật Việt Nam, các trường hợp khách nam quốc tịch nước ngoài
và khách nữ quốc tịch Việt nam khi đặt chung 1 phòng phải xuất trình Giấy
đăng ký kết hôn.
• Giá phòng và giường phụ đã bao gồm ăn sáng, trưa và tối theo hình
thức tự chọn (buffet) và thẻ vui chơi tại công việc giải trí Vinpearlland.
(Không hoàn tiền ăn nếu không dùng).
• Mỗi phòng được miễn phí tối đa cho 01 trẻ em dưới 6 tuổi hoặc 02 trẻ
em dưới 2 tuổi, ở cùng bố mẹ, không kê thêm giường phụ.
Lưu ý: Giá có thểđược bênBánthayđổimà khôngcầnphảithôngbáo trước.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
40
2. Thủ tục nhận và trả phòng
• Nhận phòng từ 14h00 và trả phòng trước 12h00.
Khách nhận phòng trước 14h00 (trong khoảng từ 2 đến 6 tiếng) sẽ phải
thanh toán thêm 50% giá phòng 1 ngày.
• Khách có thể trả phòng muộn tùy theo tình trạng có phòng trống hay
không và sẽ phải thanh toán thêm nếu:
Trả phòng trễ đến 18h00 - 50% giá phòng của 1 ngày tiếp theo
Trả phòng trễ sau 18h00 - 100% giá phòng của 1 ngày tiếp theo
Vị Trí
Vinpearl nằm trên đảo Hòn Tre, ngoài khơi Nha Trang. Đảo cách thành
phố biển Nha Trang 3,5 km, chỉ mất 8 – 10 phút đi ca nô. Từ đảo khách có thể
đi ca nô vài giờ quanh biển, là có thể tham quan những đảo khác xung quanh.
Từ cầu tầu Nha Trang, du khách mất 10 phút đi thuyền hoặc ca nô, sau đó quý
khách sẽ được xe điên Hawai đưa lên đỉnh đồi, nơi đây khách có thể nhìn
ngắm quy mô của khu nghỉ trước khi đặt chân đến Vinapearl Resort.
Phòng Nghỉ
Khách sạn Vinpearl Resort & Spa được chia thành hai khu Executive và
Deluxe, đều đạt tiêu chuẩn 5 sao gồm 485 phòng nghỉ có kiến trúc và thiết kế
nội thất tuyệt đẹp. Nghỉ dưỡng tại khu resort mang lại cho du khách sự thoái
mái, riêng tư và tiện nghi trong đó có 17 phòng nghỉ cao cấp và 2 phòng nghỉ
dành cho các nguyên thủ quốc gia. Bên cạnh đó, có 3 khu biệt thự độc lập
dành cho các gia đình cùng các hạng mục dịch vụ kèm theo được xây dựng
trên khu vực bãi Trũ.
Tại mỗi phòng đều có ban công riêng, bàn ghế được làm bằng song mây.
Đặc biệt, quý khách có thể ngắm nhìn cảnh núi non và biển cả từ chính phòng
mình.
1. Phòng cao cấp (Phòng Suite) 29 phòng:
Phòng cao cấp tại Vinpearl Resort & Spa sang trọng và khoáng đạt, giúp
bạn khám phá những cảm giác mới lạ trong mình và cảm thấy hạnh phúc ở
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
41
ngay bên bạn. Phòng cao cấp được trang bị giường loại king -size hướng núi
hoặc biển.
Dịch vụ đi kèm cho các phòng cao cấp (Phòng Suite)
o Thủ tục nhận phòng và trả phòng nhanh dành cho khách VIP.
o Các vật dụng trong phòng tắm đặc biệt cao cấp.
o Hồ bơi ngoài trời dành riêng cho khách VIP.
o Dịch vụ đánh giầy miễn phí.
o 2. Phòng sang trọng (Deluxe) 440 phòng:
o Với phòng sang trọng, hệ thống phòng ốc, không gian và tiện nghi ở
đây luôn mang lại cho bạn sự ấm cúng, khiến bạn vừa có cảm giác mới lạ lại
vừa thấy thật thân thuộc như ở chính căn phòng của mình. Phòng sang trọng
tại Vinpearl Resort & Spa bao gồm các loại phòng hướng biển, núi hoặc
vườn.
o 3. Khu Biệt thự 12 phòng
o Khu Biệt thự của Vinpearl Resort & Spa mang đến cho bạn và người
thân một không gian riêng tư đến tối đa. Khu Biệt thự được thiết kế với sang
trọng, tiện nghi, riêng biệt và hòa nhập với thiên nhiên tuyệt đẹp,... bạn sẽ có
một không gian tận hưởng cuộc sống đến từng giây phút.
o 4. Phòng President (phòng tổng thống)2 phòng:
o Phòng President (phòng tổng thống) của Vinpearl Resort and Spa có
đẳng cấp, tiện nghi và sang trọng bậc nhất. Cả thế giới đang trong tầm mắt
của bạn và chờ bạn khám phá.
o Dịch vụ đi kèm cho các phòng tổng thống
o Đồ dùng cao cấp
o Hoa quả tươi trong phòng hàng ngày
o Bàn ăn 6 người sang trọng, phục vụ tại phòng
o Bàn là và kệ là quần áo
o Các vật dụng trong phòng tắm đặc biệt cao cấp
o Bồn tắm Jacuzzi
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
42
o Giường King-size với thiết kế kiểu Hoàng gia
o Tủ rượu sang trọng với rất nhiều loại rượu
o Điện thoại có thể khóa chiều gọi vào, tạo cảm giác riêng tư và bảo mật
o Phòng hút thuốc
o Phòng khách riêng biệt
o Hồ bơi riêng dành cho khách VIP
o Miễn phí các cuộc điện thoại nội hạt
o Thủ tục nhận phòng và trả phòng nhanh dành cho khách VIP
o Dịch vụ đánh giầy miễn phí
o Báo Vietnam News hàng ngày bằng tiếng Anh
* Các dịch vụ, đồ dùng đi kèm đốivới tất cả các loại phòng:
• Được đi lại không giới hạn số lần từ đất liền sang đảo và ngược lại
bằng cáp treo, tàu cao tốc và phà.
• Được vào khu Công viên Giải trí Vinpearl, chơi không hạn chế các
trò chơi tại Công viên Giải trí Vinpearl, Công viên nước và tham quan Thủy
cung.
• Internet không dây trong tất cả các phòng.
• Miễn phí trà, cà phê, cùng với các dụng cụ pha chế và hai chai nước
suối mỗi ngày.
• Các phòng đều có phòng tắm, vòi hoa sen.
• Truyền hình cáp vệ tinh với nhiều kênh truyền hình quốc tế hấp dẫn.
• Các dịch vụ IDD, mini bar, két sắt an toàn riêng trong phòng.
• Máy điều hòa riêng có điều khiển.
• Bàn làm việc tiện lợi có hai ngăn kéo nhỏ.
• Sử dụng hồ bơi (5700 m2) và tham gia câu lạc bộ sức khỏe.
• Dịch vụ phòng nhanh vào mỗi tối.
• Một bộ bàn ủi điện (ngay khi yêu cầu).
• Dép đi lại trong phòng
• Dép đi biển (ngay khi yêu cầu)
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
43
Nhà Hàng & Quán Bar
1. Nhà hàng Orchid
Nhà hàng Orchid đặt tại tòa nhà Deluxe, phong cách ẩm thực tự chọn,
Buffet hấp dẫn và phong phú hơn 100 món cho bạn dễ dàng chọn lựa tùy theo
khẩu vị của mình, đơn giản hóa nhu cầu ẩm thực cho bạn.
Giờ mở cửa: 06:00 – 23:00
2. Nhà hàng Lotus
Nhà hàng Lotus đặt tại tòa nhà Executive, phong cách ẩm thực truyền
thống độc đáo, sự khéo léo của các đầu bếp truyền thống mang đến cho bạn
những món ăn Việt thuần túy và đậm đà, có nhà bếp được thiết kế theo kiểu
không gian mở, tạo khung cảnh hết sức độc đáo và thú vị.
Giờ mở cửa: 06:00 – 23:00
3. Nhà hàng Beachcomber
Ẩm thực phong cách biển, thưởng thức các món ăn quốc tế đặc sắc, tuyệt
vời tại Beachcomber thơ mộng cạnh biển và hồ bơi, một không gian thoáng
đãng với gió biển khuấy động mọi giác quan của bạn.
Giờ phục vụ: Đồ uống: 09:00 – 23:00; Đồ ăn nhanh và gọi món: 11:00 -
22:30.
4. Nhà hàng Asiana
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
44
Tọa lạc riêng biệt trên một vách đá cao có hướng nhìn ra Vịnh Nha
Trang, một nơi lý tưởng cho những buổi ăn tối lãng mạn. Nhà hàng này
chuyên phục vụ những món ăn Á và hải sản tươi sống vào buổi tổi.
Bạn cũng có thể lựa chọn không gian gian ngoài trời hoặc khu vực không
hút thuốc.
Giờ mở cửa: 06:30 – 22:30
5. Bar Seaview Lounge
Đặt tại tòa nhà Executive, chia sẻ một không gian như dành riêng cho 2
người tại đây, bạn và người ấy sẽ khó quên những giây phút ý nghĩa này.
Quầy bar này có khung cảnh nhìn ra hồ bơi.
Hằng đêm tại đây có nghệ sĩ piano biểu diễn (trừ thứ sáu). Giờ biểu diễn:
18:00 – 19:45
Giờ phục vụ: 09:00 - 24:00
6. LobbyBar
Đặt tại tòa nhà Deluxe. Đây là không gian lý tưởng để bạn cùng người
thân yêu vừa nhâm nhi một món đồ uống nào đó, vừa thư giãn, trò chuyện.
Bạn sẽ khó quên những giây phút ý nghĩa này. Tại đây cũng sẽ có các ban
nhạc biểu diễn hàng đêm từ 20:45 - 23:30 (trừ thứ 5).
Giờ phục vụ: 09:00 - 24:00
7. PoolBar
Tọa lạc tại Hồ bơi lớn nhất Đông Nam Á của Vinpearl Resort & Spa, quý
khách có thể vừa thư giãn dưới làn nước trong vắt vừa thường thức những ly
cocktail thơm ngon.
Giờ phục vụ: 09:00 – 17:00
Phòng Họp
Vinpearl có hội trường lớn, một địa điểm lí tưởng phục vụ hội họp, tiệc và
triển lãm với sức chứa 100 khách. Phòng được trang bị đầy đủ tiện nghi kinh
doanh, các thiết bị nghe nhìn và viễn thông. Đây là một cơ sở lớn nhất ở miền
Trung Việt Nam. Hội trường của VinPearl được đặt trong một tòa nhà tách biệt
gần kề những khu vườn xinh đẹp với khu vưc giải khát cocktail rộng.
Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị
45
1. Grand Ballroom: Với sức chứa hơn 600 chỗ ngồi, có thể chia thành
phòng Ballroom 1 rộng 441m2, phòng Ballroom 2 với diện tích 294m2.
Phòng hội thảo đa chức năng, được trang bị đầy đủ các thiết bị nghe nhìn, các
phương tiện thông tin liên lạc hiện đại. Với sức chứa đến 1,000 khách là nơi
lý tưởng để tổ chức những cuộc hội thảo, hội nghị, những bữa tiệc lớn hay
những cuộc trưng bày triển lãm. Đây là hội trường lớn và hiện đại bậc nhất ở
Việt Nam.
Hội trường này được thiết kế riêng biệt nằm bên cạnh một khu vườn xinh
đẹp với một hành lang rộng và khu chuẩn bị tiệc cocktail. Grand Ballroom có
sức chứa 360 suất tiệc ngồi, 250 suất tiệc Buffet và 600 suất tiệc Cocktail.
2. Hai phòng họp Diamond và Ruby: Phòng rộng 150m2 dành cho những
cuộc họp có quy mô vừa và nhỏ của doanh nghiệp
3. Event Hall (Trung tâm Hội nghị và Biểu diễn đa năng): Với sức chứa
1500 người, được trang bị những phương tiện kỹ thuật âm thanh, ánh sáng tối
tân với 240m2 diện tích sân khấu. Đây là nơi đã diễn ra nhiều sự kiện lớn
như: Chung kết vòng thi đặc biệt của Hoa hậu Trái đất 2007; Chung kết Hoa
hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008...
4. Sân khấu biểu diễn ngoài trời (nhạc nước): Sân khấu nhạc nước (và là
sân khấu trượt) với diện tích sân khấu 720m2 và 5056 chỗ ngồi có mái che
bằng bạt thông minh; là địa điểm tổ chức những sự kiện văn hóa-xã hội lớn
của quốc gia và quốc tế. Vòng chung kết Hoa hậu Việt Nam 2006, Hoa hậu
Thế giới người Việt 2007, phần thi trang phục biển của Hoa hậu Hoàn vũ Thế
giới 2008, Duyên dáng Việt Nam 16, Sao Mai Điểm hẹn... là những chương
trình được tổ chức tại đây.
Ngoài ra tại Vinpearl Resort and Spa còn có nhiều phòng họp khác và hai
Phòng Business Center với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại.
Thể Thao & Giải Trí
o Các phòng tập luyện: Executive và Deluxe được trang bị đầy đủ sẽ
giúp quý khách duy trì thói quen luyện tập và có một sức khỏe tuyệt vời trong
suốt thời gian ở tại Vinpearl.
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang
Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTrang Nguyễn Thị
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn Sheraton
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn SheratonGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn Sheraton
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn SheratonDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...
 ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:... ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tập
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tậpGiới thiệu tổng quan về cơ quan thực tập
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tậpjackjohn45
 
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
 
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách sạn, 9 ĐIỂM!
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ LỄ TÂN tại khách sạn Palace
Một số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ LỄ TÂN tại khách sạn PalaceMột số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ LỄ TÂN tại khách sạn Palace
Một số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ LỄ TÂN tại khách sạn Palace
 
Báo cáo thực tập bộ phận f&b tại khách sạn kim đô
Báo cáo thực tập bộ phận f&b tại khách sạn kim đôBáo cáo thực tập bộ phận f&b tại khách sạn kim đô
Báo cáo thực tập bộ phận f&b tại khách sạn kim đô
 
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
 
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAOBáo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn Sheraton
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn SheratonGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn Sheraton
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – khách sạn Sheraton
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
 
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
 
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...
 ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:... ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPEARL - TẢI FREE ZALO:...
 
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tập
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tậpGiới thiệu tổng quan về cơ quan thực tập
Giới thiệu tổng quan về cơ quan thực tập
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm caoĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
 
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
 
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAYLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
 

Semelhante a Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống  tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống  tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...luanvantrust
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònNâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...luanvantrust
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheratonnddttky
 
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docHoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docHoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morin
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn MorinHoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morin
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morinluanvantrust
 
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...anh hieu
 

Semelhante a Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của  nhà hàng The Gallery ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng The Gallery ...
 
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực cho Kh...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực cho Kh...Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực cho Kh...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực cho Kh...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Nhật Hạ 3
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Nhật Hạ 3Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Nhật Hạ 3
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Nhật Hạ 3
 
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...
Hoàn Thiện Chất Lượng Dịch Vụ Trong Kinh Doanh Nhà Hàng Tại Khách Sạn Quốc Tế...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống  tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống  tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Hoa Sen I thuộc công ty Cổ ...
 
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Phòng Tại Nhật Hạ 3
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Phòng Tại Nhật Hạ 3Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Phòng Tại Nhật Hạ 3
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Phòng Tại Nhật Hạ 3
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài GònNâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn Oscar Sài Gòn
 
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách SạnBáo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn
 
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...
Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam v...
 
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt NamBài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
Bài mẫu Khóa luận doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheraton
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn Ngọc Lan
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn Ngọc LanGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn Ngọc Lan
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn Ngọc Lan
 
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Marketing mix tại khách sạn du lịch - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docHoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.docHoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lí Và Sử Dụng Nhân Lực Tại Khách Sạn Hanoi Daewoo.doc
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
 
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morin
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn MorinHoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morin
Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại Khách sạn Sài Gòn Morin
 
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khách sạn Công Đoàn Thanh ...
 

Mais de luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mais de luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Último

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang

  • 1. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 1 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN VINPERL RESORT NHA TRANG MÃ TÀI LIỆU: 80133 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
  • 2. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam và trên toàn thế gới đang có những bước phát triển không ngừng, thu nhập của người dân ngày được cải thiện,mức sống tăng lên cùng với chủ trương và chính sách của đảng và Nhà nước ta đã đưa nghành Công Nghiệp trở thành mũi nhọn và nghành Du lịch được chú trọng,phát triển mạnh mẽ.Từ đó đã có đóng góp không nhỏ vào GDP cho đất nước,thúc đẩy nền kinh tế nươc nhà ngày càng phát triển hơn nữa. Khi nghành Du lịch phát triển kéo theo đó là sự phát triển của nhà hàng,khách sạn cũng phát triến hơn.Các khách sạn ở nước ta đã có những thay đổi đáng kể trên nhiều phương diện như cơ sở hạ tầng ,cung ứng dịch vụ Tourist,nâng cấp cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ.Hơn nữa với lợi thế về vẻ đẹp thiên nhiên cùng với ẩm thực truyền thống và với điều kiện giao thông đi lại thuận tiện nên rất thu hút được khách du lịch nước nhà cũng như trên toàn thế giới. Hiện nay, khi mà kinh tế thị trường, sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp các tổ chức muốn đững vững trên thị trường và tồn tại phát triển thì phải có các chiến lược kinh doanh tốt, phải tạo được lợi thế cạnh tranh. Trong ngành kinh doanh khách sạn thì để tồn tại duy trì được hoạt động kinh doanh thì các nhà kinh doanh khách sạn phải xác định được lợi thế cạnh tranh, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn, duy trì và thu hút khách hàng đến với khách sạn. Để làm được điều đó thì các nhà kinh doanh khách sạn cần phải có đội ngũ nhân lực tốt, giàu kinh nghiệm, làm việc chuyên nghiệp. Trong khoảng thời gian đi thực tập em đã rất may mắn được nhận tại khách sạn Vinpearl Resort Nha Trang.Đây là khách sạn nằ trên đảo Hòn Tre được bao bọc bởi một mặt là dãy núi đá tự nhiên trên đảo Hòn Tre và biển
  • 3. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 3 đông tạo ấn tượng rất mạnh mẽ với không gian thoáng đãng,trong lành rất hấp dẫn khách du lịch tới thăm quan và nghỉ tại đây. Tới đây thực tập em muốn tìm hiểu rõ hơn về cách quản trị nhân lực trong nhà hàng,khách sạn và như thế em sẽ có cơ hội được vận dụng kiến thức vào thực tế. Em đã được cung cấp các tài liệu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của giám đốc khách sạn cùng với đội ngũ nhân viên trong khách sạn và đặc biệt là quầy lễ tân đã cung cấp cho em những thông tin kịp thời nhất để em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Với chuyên đề: ‘Quản trị nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang”bài báo cáo của em được trình bày với bố cục như sau: PHẦN: MỞ ĐẦU Chương I: Lý thuyết kinh doanh khách sạn và quản trị nguồn nhân lực tại nhà hàng và kháchsạn. Chương II: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Vinperl Resort Nha Trang. Chương III: Đề xuất các giải pháp quản trị nhân sự với khách sạn Vinperl Resorrt Nha Trang. PHẦN: KẾT LUẬN
  • 4. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 4 CHƯƠNG I LÝ THUYẾT KINH DOANH KHÁCH SẠN & QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN 1.1. Lý thuyết tổng quan về kinh doanh khách sạn. 1.1.1. Khái niệm kinhdoanhkhách sạn: 1.1.1.1. Khái niệm kinhdoanhkhách sạn: Đầu tiên kinh doanh khách sạn chỉ là hoạt động kinh doanh dịch vụ nhằm đảm bảo chỗ chủ qua đêm cho khách có trả tiền. Sau đó cùng với những đòi hỏi thoả mãn nhiều nhu cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch và mong muốn của chủ khách sạn nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách, dần dần khách sạn tổ chức thêm những hoạt động kinh doanh ăn uống. Từ đó, các chuyên gia trong lĩnh vực này thường sử dụng hai khái niệm: kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp: Theo nghĩa rộng, kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách. Theo nghĩa hẹp, kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo việc phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách. Ngoài hoạt động chính đã nêu điều kiện cho các cuộc hội họp, cho các mối quan hệ, cho việc chữa bệnh, vui chơi giải trí… cũng ngày càng tăng nhanh. Theo đó kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các dịch vụ giải trí, y tế dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là… Trong kinh doanh khách sạn, hai quá trình sản xuất và tiêu thụ các dịch vụ thường đi liền với nhau. Đa số các dịch vụ trong kinh doanh khách sạn phải trả tiền trực tiếp, nhưng một số dịch vụ không phải trả tiền trực tiếp nhằm tăng mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hang, làm vui long họ và từ đó làm tăng khả năng thu hút khách và khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ chăm sóc khách hàng.
  • 5. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 5 Khái niệm kinh doanh khách sạn lúc đầu dùng để chỉ hoạt động cung cấp chỗ ngủ cho khách trong khách sạn (Hotel ) và quán trọ. Khi nhu cầu lưu trú và ăn uống với các mong muốn thoả mãn khác nhau của khách ngày càng đa dạng, kinh doanh khách sạn đã mở rộng đối tưọng và bao gồm cả khu cắm trại, làng du lịch, các khách sạn-căn hộ, Motel.. Nhưng dù sao khách của khách sạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn và là cơ sở chính với các đặc trưng cơ bản nhất của hoạt động kinh doanh phục vụ nhu cầu lưu trú cho khách, vì vậy loại hình kinh doanh này có tên là “ Kinh doanh khách sạn ”. Tóm lại nội dung của kinh doanh khách sạn ngày càng được mở rộng và phong phú, đa dạng về thể loại. Do sự phát triển ấy mà ngày nay người ta vẫn thừa nhận cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp của khái niệm kinh doanh khách sạn. Tuy nhiên khái niệm kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đều bao gồm cả hoạt động kinh doanh các dịch vụ bổ sung. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và thị trường khách hang mục tiêu của từng cơ sở kinh doanh lưu trú. Trong nghĩa hẹp của khái niệm kinh doanh khách sạn không bao gồm các dịch vụ như phục vụ ăn uống, nhưng trong hoàn cảnh kinh doanh hiện tại thì thường khó tìm được các cơ sở lưu trú không đáp ứng nhu cầu ăn cho khách. Vậy kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn nghỉ và giải trí của khách hang tại các điểm du lịch nhằm mục đíchcó lãi. (Theo giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn) 1.1.2. Khái niệm kinhdoanhăn uống Kinh doanh ăn uống trong du lịch bao gồm các hoạt động chế biến thức ăn, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dung các thức ăn, đồ uống và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thoả mãn các nhu cầu về ăn uống và giải trí tại các nhà hang, khách sạn cho khách hang nhằm mục đíchcó lãi.
  • 6. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 6 Như vậy theo giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn thì kinh doanh ăn uống trong du lịch có 3 hoạt động cơ bản là: hoạt động chế biến thức ăn, hoạt động lưu thong, hoạt động phục vụ. Các hoạt đông này có mối quan hệ trực tiếp và phụ thuộc lẫn nhau. Nếu thiếu một trong ba loại hoạt động này thì không thể gọi là hoạt động kinh doanhăn uống trong du lịch. Ăn uống trong du lịch đòi hỏi phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đặc biệt, với mức độ trang thiết bị tiện nghi cao và đội ngũ nhân viên phục vụ cũng đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có thái độ phục vụ tốt để đảm bảo việc phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dung các món ăn đồ uống cho khách tại nhà hang. Ngày nay trong các cơ sở kinh doanh ăn uống trong du lịch cùng với việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu dung trực tiếp các thức ăn đồ uống, các điều kiện để giúp khách giải trí tại nhà hang cũng được quan tâm và ngày càng được mở rộng, mà thực chất đây là dịch vụ phục vụ nhu cầu bổ sung và giải trí cho khách tại nhà hàng. 1.1.3. Kháchcủa khách sạn. Ta có thể coi khách của khách sạn là tất cả những ai có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của khách sạn. Họ có thể là khách du lịch từ các nơi khác ngoài địa phương hoặc bất kỳ ai với các mục đích khác nhau và họ cũng có thể là người dân của địa phương hoặc bất kỳ ai tiêu dung những sản phẩm đơn lẻ của khách sạn như dịch vụ tắm hơi, xông hơi, xoa bóp, sử dụng sân tennis, đến dự tiệc…. Như vậy khách của khách sạn là người tiêu dùng sản phẩm dịch vụ của khách sạn không giới hạn bởi mục đích thời gian và không gian tiêu dung. Có nhiều tiêu thức để phân loại khách của khách sạn. 1.1.3.1. Căncứ vàotínhchấttiêudungvànguồngốccủakháchthìbaogồm: + Khách là người địa phương. Bao gồm tất cả những người có nơi ở thường xuyên cư trú và làm việc tại địa phương nơi xây dựng khách sạn. Loại khách này tiêu dung các sản
  • 7. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 7 phẩm ăn uống và dịch vụ bổ sung ( hội họp, giải trí, …) họ ít sử dụng dịch vụ buồng ngủ của khách sạn, nếu có thì chủ yếu là mua lẻ với thời gian lưu trú rất ngắn. + Khách không phải là người địa phương. Bao gồm tất cả những khách từ địa phương khác trong phạm vi quốc gia, và các khách đến từ các quốc gia khác nhau. Loại khách này tiêu dung hầu hết các sản phẩm của khách sạn như dịch vụ buồng ngủ, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ bổ sung, giải trí. 1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích ( động cơ ) của chuyến đi của khách bao gồm: + Khách thực hiện chuyến đi với mục đích chính là để nghỉ ngơi thư giãn + Khách thực hiện chuyến đi với mục đích chính là công việc, đi công tác; đi tham dự các hội nghị, hội thảo hoặc hội chợ; đi nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội đầu tư, tìm đốitác làm ăn, ký hợp đồng + Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích chính là thăm thân, giải quyết các mối quan hệ gia đình và xã hội. + Khách là người thực hiện chuyến đi với các mục đích khác như tham dự vào các sự kiện thể thao, đi vì mục đíchchữa bệnh, học tập, nghiên cứu. 1.1.3.3. Căn cứ vàohình thức tổ chức tiêu dung của khách baogồm: + Khách tiêu dung sản phẩm của khách sạn thông qua sự giúp đỡ của các tổ chức trung gian ( khách đi thông qua tổ chức). Những khách này thường đăng ký buồng bởi các đại lý lữ hành, công ty lữ hành trước khi đến khách sạn và có thể thanh toán trước theo giá trọn gói của các công ty lữ hành du lịch. + Khách tự tổ chức tiêu dùng sản phẩm của khách sạn (khách đi không thông qua tổ chức). Những khách này thường tìm hiểu về khách sạn, tự đăng ký buồng ngủ của khách sạn trước khi tới khách sạn hoặc có thể là khách vãng lai đi qua tình cờ rẽ vào thuê buồng của khách sạn. Họ có thể là khách lẻ hoặc cũng có thể là khách đi theo nhóm
  • 8. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 8 - Ngoài ra còn có thể phân chia khách của khách sạn theo rất nhiều các tiêu chí khác nhau nữa như là: độ tuổi, giới tính v…v Nghiên cứu khách của khách sạn có thể giúp doanh nghiệp trả lời được các câu hỏi sau. - Khách của khách sạn là ai? - Các đặc điểm, sở thích của từng nhóm đối tượng là gì? - Động cơ tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ của khách sạn là gì? - Khách tìm đến các dịch vụ của khách sạn qua kênh thông tin phân phối nào ? Tất cả những điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn có thể phân loại thị trường và sử dụng tốt nhất các công cụ marketing, và sắp xếp đội ngũ nhân viên phù hợp để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khác, tránh những rủi ro không mong muốn trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ của khách sạn. 1.1.4. Sản phẩm của khách sạn 1.1.4.1. Khái niệm: Sản phẩm của khách sạn là tất cả những dịch vụ và hàng hóa vật chất mà khách sạn có khả năng cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng khi họ yêu cầu khách sạn cung cấp. Ví dụ: Dịch vụ thuê buồng phòng, dịch vụ ăn uống, dịch vụ giặt là…. Như vậy sản phẩm của khách sạn tồn tại dưới hai dạng đó là: Sản phẩm mang tính hàng hóa, là những sản phẩm mang tính hữu hình, Được bán trong khách sạn như là quà lưu niệm. Sản phẩm dịch vụ là những giá trị về vật chất hoặc về tinh thần cũng có thể là sự hài long khi khách hàng chấp nhận thanh toán để có được nó. Trong khách sạn thì sản phẩm chính là Dịch vụ cho thuê buồng ngủ và dịch vụ ăn uống nhằm thỏa mãn nhu cầu thiêt yếu của khách hàng trong quá trình họ lưu lại ở khách sạn.
  • 9. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 9 Ngoài ra các khách sạn còn cung cấp cho khách hàng dịch vụ bổ sung nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: dịch vụ giặt là, dịch vụ massage, sauna 1.1.4.2. Đặcđiểm của sản phẩm kháchsạn Sản phẩm của khách sạn là sản phẩm dịch vụ. và sản phẩm của khách sạn có tính trọn gói. Sản phẩm của khách sạn mang tính vô hình, do sản phẩm của khách sạn không tồn tại dưới dạng vật chất nên không thể nhìn thấy hay sờ thấy cho nên cả người cung cấp và người tiêu dùng không thể kiểm tra chất lượng của nó trước khi bán. Và chất lựơng sản phẩm của khách sạn khó có thể lựơng hóa do sự đánh giá về chất lượng của sản phẩm dịch vụ mang tính trừu tượng, và do những sự cảm nhận khác nhau về chất lượng. sản phẩm dịch vụ của khách sạn không thể đem đến tận tay người tiêu dùng vì vậy khách phải tự tìm đến với sản phẩm của khách sạn. Sản phẩm dịch vụ của khách sạn không thể lưu kho cất trữ được. Quá trình sản xuất và quá trình tiêu dung gắn liền với nhau. Sản phẩm của khách sạn có tính cao cấp. Vì các khách của khách sạn chủ yếu là khách du lịch. Họ là những người có khả năng thanh toán và khả năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng thông thường. Vì thế yêu cầu đòi hỏi của khách hàng về chất lượng sản phẩm rất cao. Vì vậy các khách sạn không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc cung cấp sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao và luôn đảm bảo mức chất lượng cung cấp. Sản phẩm của khách sạn mang tính tổng hợp cao. Tính tổng hơp này xuất phát từ đặc điểm của nhu cầu khách du lịch. Vì thế trong cơ cấu sản phẩm dịch vụ của khách sạn co nhiều chủng loại sản phẩm dịch vụ bổ sung giải trí đa dạng và ngày càng tăng lên. Sản phẩm của khách sạn chỉ được thực hiện với sự trực tiếp tham gia tiêu dùng của khách hàng ngay tại đó
  • 10. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 10 Sản phẩm của khách sạn chỉ có thể được thực hiện trong những điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định. 1.1.5. Đặcđiểm của kinh doanh khách sạn Theo giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn thì đặc điểm của kinh doanh khách sạn sẽ có 4 đặc điểm sau: 1.1.5.1. Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại điểm đến du lịch. Kinh doanh khách sạn chỉ có thể được tiến hành ở những nơi có tài nguyên du lịch, bởi lẽ tài nguyên du lịch là yếu tố thúc đẩy, thôi thúc con người đi du lịch. Nơi nào không có tài nguyên du lịch nơi đó không thể có khách du lịch tới. Mà khách hàng quan trọng nhất của khách sạn là khách du lịch. Như vậy yếu tố tài nguyên du lịch ảnh hưởng rất mạnh đến việc kinh doanh của khách sạn. Ngoài ra yếu tố về kiến trúc và quang canh xung quanh khách sạn cũng là một yếu tố rất quan trọng quyết định việc phát triển của khách sạn hay không. 1.1.5.2. Kinhdoanhkhách sạn đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn. Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân do yêu cầu về tính chất lượng cao của khách sạn, đòi hỏi các thành phần cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượng cao. Sự sang trọng của các thiết bị được lắp đặt bên trong của khách sạn cũng chính là một nguyên nhân đẩy chi phí đầu tư ban đầu của dự án xây dựng khách sạn lên cao, ngoài ra còn có chi phí đất đầu tư rất lớn do diện tích khách sạn là rất lớn. 1.1.5.3. Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng lao động trực tiếp tương đối lớn. Sản phẩm của khách sạn chủ yếu mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này không thể cơ giới hóa được và cần phải có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Mặt khác thời gian tiêu dùng trong khách sạn thường kéo dài 24/24 h nên cần phải có một đội ngũ lao động sẵn sàng phục vụ 24/24 h. Lao động trong khách sạn có hệ số luân chuyển rất cao nên các khách sạn cần có chiến
  • 11. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 11 lược nhân lực ngắn và dài hạn, bảo đảm số lượng và chất lượng nhân viên sẵn sàng phục vụ 24/24 h. 1.1.5.4. Kinh doanh khách sạn còn phụ thuộc vào tính quy luật: Như quy luậtkinhtế, quyluậtxã hội, quyluậttâm lý của con người. Kinh doanh khách sạn phải chịu sự tác động của môi trường kinh tế xã hội mang tính quy luật và không nằm ngoài các quy luật mang tính khách quan. Sự tác động của các quy luật này đều làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của khách sạn ở mức độ khác nhau tích cực hoặc tiêu cực. Và mức độ chịu ảnh hưởng của các khách sạn là không giống nhau. Ngành kinh doanh khách sạn là nghành kinh doanh nhạy cảm, phụ thuộc vào các nghành khác vì vậy sự ảnh hưởng của các quy luật có tính chất phổ biến đối với tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nghành. 1.2. Lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực. 1.2.1. Cáckhái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực 1.2.1.1. Khái niệm vềquản trị nhân sự: Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Trên thị trường ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phải có sự quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân bằng giữa tính chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số tài sản lớn nhất của mình đó là “nguồn nhân lực”.Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên và quản lý có chất lượng những người tham gia tích cực vào sự thành công của công ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp họ đạt được
  • 12. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 12 hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa chọnđược những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn côngty đều có lợi. 1.2.1.2. Khái niệm vềnhân lực. Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. 1.2.1.3. Khái niệm quảntrị nhân lực. Quản trị nhân sự là tổ hợp toàn bộ mục tiêu, chiến lược và công cụ mà qua đó, các nhà quản trị và nhân viên trong doanh nghiệp dùng làm nền tảng cho cung cáchứng xử để phát triển doanh nghiệp. Một khái niệm khác: Quản trị nhân sự là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nhân sự đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của công ty. Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nhân sự liên quan đến cơ cấu, điều hành và phát triển. Cơ cấu xây dựng cách lãnh đạo cho nhân sự, tạo cho nhân sự các hệ thống phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN để điều khiển quá trình. Điều hành: Nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự. Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức. 1.2.1.4. Nội dung quản trị nhân lực. Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc , vật chất,
  • 13. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 13 thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến qui trình quản lý con người, một nguồn lực quan trọng của họ. Quản trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty. Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hoá của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn định. Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức năng cơ bản của quản trị bao gồm, chức năng hoạch định, chức năng tổ chức chức năng lãnh đạo, chức năng kiểm tra. Có nhiều quan điểm khác nhau coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold, Koontz và Cyril nói: “Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các
  • 14. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 14 chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo công việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con người. Với tư cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị”. Thậm chí một quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này, mặc dù trong nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác. Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối với tổ chức và phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và đối tượng đó được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để hoàn thành mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực. Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: 1. Thiết kế và phân tích công việc. 2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực. 3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực. 4. Tạo động lực trong lao động. 5. Đánh giá thực hiện công việc. 6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 7. Thù lao và các phúc lợi. 8. Quan hệ lao động. 9. An toàn và sức khỏe cho người lao động. Các nội dung này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ khi vận dụng lý thuyết quản trị nguồn nhân lực trong nhà hàng khách sạn. Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.
  • 15. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 15 1.2.1.5. Triếtlý quản trị nhân lực. Mỗi một tổ chức đối xử với người lao động theo một cách riêng của mình tùy thuộc vào triết lý được xây dựng và duy trì trong đó. Triết lý quản trị nhân sự là những tư tưởng quan điểm của người lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Từ đó mà tổ chức có các biện pháp, chính sách về quản trị nguồn nhân lực và các biện pháp đó có tác dụng nhất định tới hiệu quả, tinh thần và thái độ làm việc của người lao động. Triết lý quản trị nhân lực phụ thuộc vào các quan niệm về yếu tố con người trong lao động sản xuất phục vụ. Sau đây chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu các học thuyết về triết lý quản trị nguồn lực. 1.2.1.5.1. ThuyếtX: Quan điểm của học thuyết này là: Con người về bản chất là không muốn làm việc, họ quan điểm rằng cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được. Vì thế mà họ rất ít muốn làm một công việc mang tính nặng nhọc vất vả đòihỏi tính sáng tạo kiên nhẫn. Các nhà quản trị cần phải thường xuyên giám sát kiểm tra chặt chẽ cấp dưới và người lao động. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác. Áp dụng hệ thống trật tự rõ rang và một chế độ khen thưởng hoặc trừng phạt nghiêm khắc. Học thuyết này đã tác động phần nào đó tiêu cực tới người lao động và làm cho họ cảm thấy sợ hãi, lo lắng. Khiến họ chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn điệu miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công bằng. Hậu quả của triết lý này sẽ tác động không tốt đến việc duy trì và phát triển nguồn nhân lực vì điều này làm người lao động bị lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, dần dần mất đi tính sáng tạo kiên nhẫn.
  • 16. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 16 1.2.1.5.2. Học thuyết Y. Học thuyết này quan điểm rằng: Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng, muốn chia sẻ trách nhiệm và tự khẳng định mình. Con người muốn tham gia vào công việc chung, con người có những khả năng tiềm ẩn rất lớn cần được khai thác và phát huy. Nhà quản trị cần phải để cấp dưới thực hiện được một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc. Cần phải có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới. Những quan điểm trên sẽ tác động tích cực tới người lao động. Làm cho người lao động thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm. Họ sẽ thấy cần phải tự nguyện, tự giác làm việc tận dụng khai thác tiềm năng của mình để lam việc hiệu quả hơn và sáng tạo hơn. 1.2.1.5.3. Học thuyết Z. Đây là học thuyết đặc trưng theo mô hình quản trị kiểu của Nhật. Mô hình quản lý này cho rằng sự tư duy, sự thông minh không phải bằng kỹ thuật, hay công cụ quản lý hiệu quả mà bằng cách nhìn nhân văn của người quản lý đối với người bị quản lý. Nội dung của thuyết Z được tóm tắt như sau: Năng suất đi đôi với niềm tin, phương pháp quản lý là loại bỏ lòng nghi kỵ, phải xây dựng và thúc đẩy niềm tin nhờ vào sự thẳng thắn và trung thực của những cá nhân cùng làm việc với nhau, công nhận liên đới trách nhiệm trong công việc sẽ là động lực chính để tăng năng suất lao động. Học thuyết cho rằng sự tinh tế trong các mối quan hệ ứng xử giữa con người với con người đem lại cho cuộc sống hiệu quả hơn, cân bằng hơn và chất lượng hơn, và tính thân mật là một trong những yếu tố quan trọng của một xã hội lành mạnh, khả năng cho và nhận trong tình bạn chân thành là cội
  • 17. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 17 nguồn thật sự của tình thân. Tình thân loại bỏ những hành vi vị kỷ và bất lương trong nội bộ tổ chức. Học thuyết nêu cao tính cộng đồng, mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người. Mỗi người là phần không thể thiếu trong tập thể, lôi cuốn mọi người vào quá trình ra quyết định, sau khi thống nhất thì ai cũng coi là quyết định của mình, ý kiến của mình, do đó người ta có thể chống lại ý kiến của chính mình. Thuyết Z không dùng những kích thích cá nhân như trả lương theo sản phẩm, tăng lương theo năng suất lao động, không có danh hiệu cá nhân xuất sắc. Chế độ làm việc suốt đời gắn cuộc đời mình và các thế hệ sau với tổ chức là đặc điểm quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống quản lý Nhật Bản. Các nội dung của học thuyết được cụ thể dưới các đặc điểm sau đây: Đảm bảo đời sống và công tác lâu dài cho người lao động, tạo được bầu không khí gia đình trong tổ chức. Đảm bảo tính công bằng đối với tất cả những người lao động có năng lực như nhau, bình đẳng về điểm xuất phát. Khi thăng tiến phải có từng thời điểm, theo quá trình công tác của người lao động. Phải trải qua quá trình đảm trách công việc ở các lĩnh vực khác nhau. Luôn biết đặt lợi ích của tổ chức lên trên lợi ích của cá nhân. Luôn đặt niềm tin vào người lao động để tạo cho mỗi thành viên tự khẳng định vai trò vị trí của mình trong tổ chức. Tạo cho người lao động có cùng trách nhiệm, tham gia vào việc ra các quyết định. Sau khi nghiên cứu các học thuyết các tổ chức doanh nghiệp cần phải lựa chọn cho mình một cơ cấu và một phong cách quan điểm quản trị hiệu quả nguồn nhân lực. Cần phải vận dụng sáng tạo các học thuyết một cách linh hoạt vào hoạt động quản lý của mình. Các doanh nghiệp kinh doanh trong nhà hàng khách sạn thì càng cần phải nghiên cứu kỹ hơn vì đặc điểm nguồn nhân lực trong nhà hàng khách sạn rất phức tạp và nó còn mang tính chất mùa vụ.
  • 18. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 18 1.2.1.6. Thực trạng quản trị nhân lực trong các doanhnghiệp ViệtNam. Sau đây ta sẽ nghiên cứu thực trạng của hoạt động quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam, chức năng quản lý nhân lực được mở rộng cho tất cả các nhà quản lý trực tuyến. Có nghĩa là, quản lý nhân lực không những là nhiệm vụ của cán bộ phòng nhân sự mà còn là nhiệm vụ của tất cả các cán bộ quản lý các bộ phận trong doanh nghiệp hay tổ chức. Sự thống nhất hoá trong quản trị nhân sự đòi hỏi sự thống nhất hoá trong việc xây dựng chiến lược quản trị nhân sự và chiến lược kinh doanh của DN. Chiến lược, chính sách quản trị nhân sự trong doanh nghiệp gắn liền chặt chẽ với chiến lược chung, tác động qua lại lẫn nhau. Trong nhận thức, hầu hết các chủ doanh nghiệp đều thống nhất rằng “Con người được coi là yếu tố quan trọng nhất của cả hệ thống để xây dựng chiến lược kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh”. Quản trị nhân sự không chỉ là phương tiện để đạt mục đích mà vừa là phương tiện, vừa là mục đích hoạt động của hệ thống. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được tạo dựng do con người và cũng là vì con người. Nguồn nhân lực được coi là lợi thế cạnh tranh then chốt và quyết định của DN. Chính sách kinh doanh được xây dựng dựa trên lợi thế của nguồn nhân lực, nguồn nhân lực cũng trở thành động lực chủ yếu 1.2.1.6.1. Chức năng và trách nhiệm chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự trong các doanhnghiệp ở ViệtNam 1.2.1.6.1.1. Chứcnăng chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự. Nghiên cứu tình hình kinh doanh của công ty, nghiên cứu chiến lược kinh doanh ngắn hạn của công ty và chiến lược kinh doanh dài hạn của công ty, nắm bắt các mục tiêu của công ty để từ đó hoạch định chiến lược nhân sự cho doanh nghiệp. Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, lên kế hoạch nhân lực. Tổ chức tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực cho công ty. Ký hợp đồng lao động. Bố trí giao việc cho người lao động.
  • 19. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 19 Xây dựng các chỉ tiêu tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và năng suất lao động, Tổ chức đào tạo tay nghề của người lao động. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng và quản lý thù lao, phúc lợi lao động. Giải quyết các tranh chấp lao động. Giải quyết các hợp đồng lao động. 1.2.1.6.1.2. Cáctrách nhiệm chủ yếu của cán bộ quản trị nhân sự Thiết kế và đưa ra các mục tiêu về nguồn nhân lực trong một kế hoạch kinh doanh tổng thể chỉ rõ sự đóng góp của công tác quản trị nhân sự đối với các mục tiêu của doanh nghiệp. Nhận ra các vấn đề về quản lý có thể xuất hiện khi nâng cao hiệu hiệu quả quản trị nhân sự, thiết kế gợi ý và thực hiện các chính sách lao động để nâng cao năng suất lao động, thoả mãn yêu cầu công việc đem lại lợi nhuận cao.Giúp cho các cán bộ quản lý chức năng khác nhận thức được trách nhiệm của họ trong việc quản trị nhân sự trong chính bộ phận của mình. Cung cấp các công cụ và các phương tiện cần thiết tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi phù hợp với sự phát triển của lực lượng lao động. Thiết kế ra các thủ tục cần thiết cho công tác tuyển dụng, lựa chọn, sử dụng và đề bạt, phát triển và trả lương cho nhân viên trong tổ chức. Đảm bảo rằng các thủ tục này cũng được sử dụng trong đánh giá kết quả công việc. Hình thành nên các tổ chức đoàn thể để khuyến khích tính sáng tạo của người lao động cũng như các tổ chức công đoàn (nếu có), quan tâm đến các lợi ích cá nhân của người lao động, quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển, công tác truyền đạt thông tin, phân phối lợi ích cho người lao động, và việc giải quyết các vấn đề tranh chấp của người lao động. Giúp cho người lao động hiểu rõ các chính sách quản lý và và nâng cao hiểu biết của người lao động đối với công tác quản lý.Giúp đỡ các cá nhân người lao động giải quyết các vấn đề tác động đến tinh thần và hiệu quả làm việc trong công ty. Quan tâm đến các qui định của chính phủ trong việc bảo đảm lợi ích cho ngừơi lao động.
  • 20. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 20 1.2.1.6.1.3. Các kỹ năng, kiến thức và khả năng cần có của cán bộ quản trị nhân sự. Phải là người được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ về quản trị nguồn nhân lực. Thôngthạo vàhiểu biếtvề các nguyêntắc Marketing, sảnxuất và tàichính Tính cáchthật thà thẳng thắn, kiên trì và nhạy cảm. Có kỹ năng truyền đạt bằng lời và bằng văn bản tốt. Có khả năng phỏng vấn, thuyết phục động viên, khả năng ra chính sách và đào tạo tốt. Có khả năng tính toán tốt để làm việc có hiệu quả trong chương trình tính toán lương cho nhân viên. Có khả năng sử dụng máy tính cá nhân. Có hiểu biết sâu sắc về luật và các qui định của chính phủ Việt Nam đặc biệt là Luật lao động. Thường xuyên nghiên cứu và bổ sung luật lao động và sử dụng người lao động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Có kỹ năng quan hệ cá nhân tốt. Có khả năng đảm bảo bí mật các thông tin cần thiết. Có kỹ năng giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả. Am hiểu tâm lý và nghệ thuật giao tiếp. Có hiểu biết nhất định về tâm lý để có thể thông cảm với các hành vi của người lao động trong các mối quan hệ xã hội và quan hệ với môi trường xung quanh. Thật sự tế nhị khi làm việc với các tổ chức đoàn thể về tuyển chọn và đề bạt nhân viên cũng như khi giải quyết các tranh chấp, kiện tụng, tai nạn, chậm trễ hay khi động viên khích lệ và đào tạo nhân viên trong công ty. Có hiểu biết nhất định về kinh tế học vì quản trị nhân sự chính là quản lý một yếu tố của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm để đem lại lợi nhuận cho công ty, cần phải hiểu rõ các vấn đề liên quan đến lương và các lợi íchkhác của người lao động.
  • 21. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 21 Có khả năng phân tích, phân loại, hệ thống hoá và đưa vào bảng các số liệu cần thiết liên quan đến việc quản trị nhân sự. Có khả năng sáng tạo, tưởng tượng để giải quyết tốt các mâu thuẫn trong công ty. Hiểu sâu sắc về văn hoá và phong cách quản lý của Việt nam để có được nhóm làm việc hiệu quả. 1.2.1.7. Kinhnghiệm quảntrịnhânsựtrong cácdoanhnghiệpởChâuá. Sau đây ta sẽ tiếp tục nghiên cứu các kinh nghiệm trong công tác điều hành kinh doanh và quản trị nhân lực trong cac doanh nghiệp Châu Á. Nhiều công ty vừa và nhỏ ở Châu Á nói chung vẫn có các quan niệm không rõ ràng về quản trị nhân lực là gì và vai trò của nó trong tổ chức như thế nào. Tuy nhiên, nhiều dấu hiệu về các suy nghĩ và hoạt động quản lý đã thể hiện rõ tính chất của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức này.Việc quản lý các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực này chịu ảnh hưởng rất mạnh của yếu tố văn hoá. Theo tổng kết của các nhà quản lý, có ba loại hình quản trị nhân sự điển hình trong các công ty vừa và nhỏ ở Châu Á là: cách quản lý theo kiểu Trung Quốc, cách quản lý theo kiểu Nhật Bản và cách quản lý theo kiểu Phương Tây. So sánh các phong cách quản trị nhân sự ở các công ty vừa và nhỏ ở châu Á Tiếp thu quan điểm của các nhà quản trị nhân sự và qua quá trình nghiên cứu và so sánh ta có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây để rút ra cho người quản lý một phong cách quản lý hiệu quả và phát huy được khả năng và tinh thần lao động sáng tạo của nhân viên.
  • 22. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 22 Các khía cạnh cơ bản Theo kiểu Nhật Bản Theo kiểu Trung Quốc Theo kiểu Phương Tây Truyền thống Hiện đại Khái quát chung những điểm nổi bật Con người là nhân tố số 1; Quan hệ chủ thợ kiểu “trong nhà”; Nhấn mạnh yếu tố tập thể; Nhấn mạnh thâm niên và sự ổn định của công việc Ông chủ quản lý quán xuyến mọi việc; Nhấn mạnh lòng trung thành; Nhấn mạnh quan hệ; Không áp dụng qui trình quản lý chính thống Nhấn mạnh lòng trung thành; Quan hệ; áp dụng linh hoạt qui trình quản lý chính thống Chính thống, cụ thể, chi tiết; Nhấn mạnh vào kết quả; Nhấn mạnh tính cá nhân Thiết kế, bố trí công việc Chung, rộng và linh hoạt; Luân chuyển công việc; Nhấn mạnh trình tự phát triển Không rõ ràng; Linh hoạt; bố trí người theo độ tin cậy Qui định rõ chức trách nhiệm vụ đối với công việc nhưng vẫn bảo đảm sự linh hoạt; Qui định rõ ràng chức trách nhiệm vụ, chi tiết cụ thể; Nhấn mạnh sự “làm giàu” công việc. Thu hút, tuyển chọn Nhấn mạnh tư chất; Ưu tiên người mới rời ghế nhà trường; Tuyển “đồngđội”; Nhấn mạnh các nguồn bên trong. Nhấn mạnh yếu tố quan hệ; Thu hút từ các nguồn người quen, bạn bè; Không có qui định, chính sách chung về quá trình thu hút tuyển chọn Nhấn mạnh yếu tố khả năng; Có tính đến yếu tố quan hệ; Mở rộng các nguồn thu hút nhân viên khác ngoài nguồn từ người quen. Dựa vào khả năng; Dựa vào sự phù hợp với văn hoá công ty; Bài bản trong tuyển chọn; Thu hút từ nhiều nguồn Đánh giá kết Khả năng hợp Lòng trung Nhấn mạnh Đánh giá theo
  • 23. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 23 quả tác; Đánh giá theo hành vi; Đánh giá để phát triển thành; Đánh giá theo hành vi; Nhấn mạnh phương pháp thực hiện hơn vào kết quả cuốicùng, song vẫn tính đến yếu tố hành vi. kết quả; Phương pháp đánh giá rõ ràng Thanh toán Dựa nhiều vào yếu tố thâm niên làm việc tại công ty; Không xác định cụ thể rõ ràng; Dựa nhiều vào sự trung thành và quan hệ; Nhấn mạnh yếu tố thâm niên; Vai trò công đoàn ít Xác định cụ thể, rõ ràng; Có tính đến yếu tố trung thành song cũng trên cơ sở kết quả công việc; Yếu tố thâm niên cũng được tính đến; Công đoàn có vai trò nhất định Trả lương theo công việc và kết quả công việc; Đào tạo và phát triển Đào tạo kỹ năng cụ thể cho công ty; Đào tạo suốt đời bằng nhiều cách; Đào tạo qua công việc Xem xét đào tạo trên cơ sở: “Có ảnh hưởng đến lòng trung thành không?” Nhấn mạnh đào tạo trên cơ sở nhu cầu công ty. Cá nhân đóng vai trò chủ động; Công ty tạo điều kiện ủng hộ Công ty có vai trò chủ động. Cá nhân cũng có kế hoạch phát triển cá nhân mình. Nhu cầu cá nhân và yêu cầu của công ty luôn được xem xét cân đối
  • 24. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 24 1.2.1.8. Môi truờng quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hay các tổ chức dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào hoặc nghành kinh doanh nào thì cũng phải hoạt động trong một môi trường nhất định. Đối với hoạt động quản trị nhân lực trong một tổ chức hay tron một doanh nghiệp cũng vậy. Các hoạt động này cũng phải diễn ra trong những điều kiện nhất định và trong một môi trường nhất đinh. Môi trường quản trị nguồn nhân lực được hiểu là: tất cả các yếu tố có tác động tích cực hoặc tác động tiêu cực đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức. Môi trường quản trị nhân lực bao gồm: Môi truờng vĩ mô và môi trường vi mô. 1.2.1.8.1. Môi trường vĩ mô: Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố sau: Các nhân tố về nhà nước: Như pháp luật, các chính sách liên quan tới người lao động, thuế thu nhập. Môi trường kinh tế - tài chính: Sự thay đổi của nền kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Truyền thống văn hóa xã hội. Môi trường nhân khẩu. Môi trường địa lý. Môi trường vĩ mô là môi trường khách quan hoàn toàn không phụ thuộc vào chủ ý và mong muốn cũng như sự thay đổi của tổ chức hay doanh nghiệp, hay một khách sạn nào đó. Nghiên cứu môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được sự thay đổi của môi trường để kịp thời thay đổi cho phù hợp với cơ cấu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong sự thay đổi liên tục của môi trường bên ngoài giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trong kinh doanh.
  • 25. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 25 1.2.1.8.2. Môi trường vi mô. Môi trường vi mô bao gồm các nhân tố sau: Các nhân tố thuộc về tổ chức hay doanh nghiệp: Loại hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô và cơ cấu của doanh nghiệp, số lượng công nhân doanh nghiệp. Phong cách quản trị của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn. Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp: Quy mô cơ cấu tổ chức cách quản trị của doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh. Nguồn nhân lực & cơ cấu nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh. Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh. Khách hàng của doanh nghiệp: Khách hàng hiện tại của doanh nghiệp, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai, khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, khách hàng mà doanh nghiệp dự định hướng tới. Nghiên cứu môi trường vi mô giúp các doanh nghiệp thấy được điểm yếu điểm mạnh trong hoạt động xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực cho tổ chức doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp cơ cấu lại đội ngũ nguồn nhân lực cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình và, tạo được vị thế vững mạnh trong sự cạnh tranh gay gắt. 1.3. Vận dụng lý thuyết quản trị nguồn nhân lực vào quản trị kinh doanh kháchsạn 1.3.1. Quảntrị nguồn nhân lực của khách sạn. 1.3.1.1. Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực của khách sạn là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng để thu hút, đào tạo và duy trì phát triển sức lao động của con người của khách sạn lẫn thành viên. Quản trị nguồn nhân lực trong khách sạn là một phần của quản trị kinh doanh, nó có lien quan tới con người trong công việc và các quan hệ của họ trong khách sạn, làm cho họ có thể đóng góp tốt nhất vào sự thành công của khách sạn quản trị nguồn nhân lực của khách sạn lien quan tới công tác tổ chức thu hút các ứng củ viên cho
  • 26. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 26 công việc, tuyển chọn, giới thiệu sắp đặt nhân ra, xác định tiềm năng của họ cho sự phát triển trong tương lai, lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của khách sạn. 1.3.1.2. Mụctiêu quản trị nguồn nhân lực. - Đối với các khách sạn nói riêng các tổ chức kinh tế xã hội nói chung, công tác quản trị nguồn nhân lực đều có ba mục tiêu cơ bản sau. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực. Cá nhân được kích thích động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với khách sạn. - Xây dựng đội ngũ người lao động có chất lượng cao đáp ứng được tư tưởng quản lý và phát triển của khách sạn. 1.3.1.3. Chứcnăng quản trị nguồn nhân lực của khách sạn - Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: Nhóm chức năng này chú trọng vào vấn đề đảm bảo đủ số lượng nhân viên với phẩm chất phù hợp với công việc của khách sạn. Nhóm chức năng này bao gồm những hoạt động chủ yếu như: Dự báo và hoạch định nhân lực, phân tích công việc, tuyển chọn nhân lực, thu thập lưu giữ và xử lý thông tin về nhân lực của khách sạn. - Nhóm chức năng đào tạo phát triển: Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên đảm bảo cho nhân viên trong khách sạn có kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành nốt công việc được giao và tạo điều kiện cần thiết cho nhân viên phát triển tối đa các năng lực cá nhân. Các khách sạn áp dụng chương trình hướng nghiệp vào đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác định thực tế của nhân viên và giúp cho nhân viên làm quen với công việc của khách sạn. Đồng thời các khách sạn cũng thừơn lập kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi co sự thay đổi về nhu cầu sản xuất,
  • 27. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 27 kinh doanh hoạc quy trình công nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo phát triển thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. - Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: Nhóm chức năng này chú trọng tới việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nhân lực khách sạn. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích thích, động viên nhân viên và duy trì phát triển mối quan hệ lao động tốt đẹp trong khách sạn. Chức năng kích thích, động viên liên quan tới các chính sách và hoạt động nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong khách sạn làm việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng cao. Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như: Ký kết hợp đồng lao động, giải quyết khiếu nại tranh chấp, lao động. Giải quyết tốt chức năng quan hệ lao động sẽ giúp cho các khách sạn tạo ra bầu không khí tập thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, làm cho nhân viên được thỏa mãn với công việc và với khách sạn. 1.3.1.4. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực của nhà hàng khách sạn Nội dung của quản trị nguồn nhân lực trong khách sạn bao gồm:  Phân tích nhiệm vụ  Mô tả công việc.  Tuyển mộ và tuyển chọn.  Bổ nhiệm và giao việc.  Tiêu chuẩn đánh giá việc thực hiện.  Huấn luyện.  Quản lý phân phối thu nhập của người lao động.  Tạo động lực trong lao động.  Nghiên cứu thực hiện và vận dụng Bộ Luật Lao Động.
  • 28. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 28  Người lao động bỏ việc và chấm dứt hợp đồng lao động.  Chi phí lao động và năng suất.  Quản lý con người Trong nhà hàng khách sạn nội dung của quản trị nguồn nhân lực trong các khách sạn khác nhau thường khác nhau. Do chiến lược kinh doanh của các khách sạn là khác nhau và nội dung quản trị nguồn nhân lực trong các khách sạn cònphụ thuộc vào quy mô của khác sạn. Để tiện cho việc nghiên cứu. Chúng ta sẽ chỉ nghiên cức các nội dung sau. 1.3.1.4.1. Phân tích nhiệm vụ. Phân tích nhiệm vụ là một tiến trình nhằm xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ cụ thể và các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc theo chức danh trong khách sạn. Trên cơ sở này cung cấp cho nhà quản lý trực tiếp một bản tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm, quyền hạn của một chức danh cụ thể, mối tương quan của công việc mà chức danh đó đảm nhiệm với công việc của các chức danh khác, các kiến thức cần thiết, kỹ năng và điều kiện làm việc. Việc phân tích công việc của các chức danh chính trong khách sạn được thực hiện từ giác độ của khách để thiết kế công việc có thể là chuyên môn hóa, luân phiên, mở rộng công việc, hoặc kết hợp. Phân tích nhiệm vụ bắt đầu từ khi khách đến khách sạn, nhân viên gác cửa chào khách mang hành lý cho khách vào quầy đón tiếp cho đến khi khách ra khỏi khách sạn. Để phân tích nhiệm vụ đòi hỏi các chuyên gia quản lý nhân sự phải có các kỹ năng và kỹ thuật khác nhau để thu thập và phân tích thông tin. Các phương pháp thu thập thông tin thường dùng và phổ biến hiện nay là: phương pháp quan sát, bảng câu hỏi, phỏng vấn cá nhân hay tập thể. Việc phân tích nhiệm vụ có thể dựa vào: Chức danh, và vị trí của cá nhân Theo cấp bậc kỹ thuật Năng lực xử lý trong quá trình thực hiện công việc.. Phân tích nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng bởi vì nhờ có phân tích
  • 29. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 29 nhiệm vụ mà người quản lý xác định được các kỳ vọng của mình đối với người lao động và làm cho họ hiểu được các kỳ vọng đó và nhờ đó người lao động hiểu được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trong công việc. Đồng thời dựa vào phân tích nhiệm vụ trong nhà hàng khách sạn mà các hoạt động quản lý được thực hiện một các có quy trình cụ thể. Để tiến hành phân tích công việc cần phải thu thập thông tin về nhiệm vụ và công việc, các mối quan hệ cần thực hiện trong công việc. Đối với loại thông tin này cần phải thu thập đầy đủ. Thông tin về các phương tiện và công cụ để thực hiện công việc và nhiệm vụ. Thông tin về đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện như các khả năng và kỹ năng cần phải có, các kiến thức, hiểu biết và kinh nghiệm làm việc cần thiết. 1.3.1.4.2. Môtả công việc. Thông thường việc phân tích nhiệm vụ và công việc được phê chuẩn và liệt kê từng nhiệm vụ cụ thể thì việc phân tích công việc trở thành bản mô tả công việc mà một chức danh nào đó cần phải thực hiện. Bản mô tả công việc là văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể. Bản mô tả công việc thường bao gồm 3 nội dung: Phần xác định công việc: Tên công việc ( chức danh công việc ), mã số của công việc, tên bộ phận hay địa điểm thực hiện công việc, chức danh lãnh đạo trực tiếp, số người phải lãnh đạo dưới quyền, mức lương. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc: là phần tường thuật viết một cách tóm tắt và chính xác về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc. Phần này bao gồm các câu mô tả chính xác, nêu rõ người lao động phải làm gì, thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm như thế nào, tại sao phải thực hiện những nhiệm vụ đó.
  • 30. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 30 Các điều kiện làm việc: bao gồm các điều kiện về môi trường vật chất ( các trang thiết bị công cụ làm việc ), thời gian làm việc, điều kiện về vệ sinh an toàn lao động, các điều kiện khác có liên quan. 1.3.1.4.3. Tuyển mộvà tuyển chọn. Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Mọi tổ chức phải có đầy đủ khả năng để thu hút đủ số lượng và chất lượng lao động để nhằm đạt được các mục tiêu của mình. Quá trình tuyển mộ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của quá trình tuyển chọn. Trong thực tế sẽ có người lao động có trình độ cao nhưng họ không được tuyển chọn vì họ không được biết các thông tin tuyển mộ, hoặc họ không có cơ hội nộp đơn xin việc. Chất lượng của quá trình lựa chọn sẽ không đạt như các yêu cầu mong muốn hay hiệu quả thấp nếu như số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu cần tuyển chọn. Công tác tuyển mộ có ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức. Tuyển mộ không chỉ ảnh hưởng tới việc tuyển chọn, mà còn ảnh hưởng đến các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như: Đánh giá tình hình thực hiện công việc, thù lao lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Để hoạt động này có hiệu quả cần có: Kế hoạch cụ thể rõ ràng. Dự kiến các nguồn cung cấp lao động. Lựa chọn hình thức phương tiện nội dung quảng cáo. Thời gian, hình thức thủ tục tiếp nhận hồ sơ. Quá trình tuyển mộ được thực hiện theo các bước: Xác định chỉ tiêu và chất lượng tuyển mộ dựa vào nhu cầu lao động của khách sạn và bảng mô tả công việc để đưa ra các tiêu chuẩn cho các ứng viên. Chiêu mộ tại chỗ ( bên trong khách sạn ). Chi phí cho hoạt động tuyển mộ. Quảng cáo.
  • 31. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 31 Sau khi thực hiện các công việc của chiêu mộ tiến hành tuyển chọn. Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã đề ra theo bản mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc. Quá trình tuyển chọn phải đáp ứng được các yêu cầu sau: Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch kinh doanh và kế hoạch nhân lực của khách sạn. Tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc để đạt tới năng xuất lao động cao, hiệu suất công tác tốt. Tuyển được những người có kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc. Công việc cần tiến hành trong quá trình tuyển chọn: Công tác chuẩn bị. Tuyển chọn chính thức ( phỏng vấn sơ bộ, xét đơn xin việc, trắc nghiệm ứng cửviên, kiểm tra lý lịch, khám sức khỏe,Quyếtđịnhtuyểndụng). 1.3.1.4.4. Bổnhiệm và giaoviệc. Sau khi có kết quả tuyển chọn bộ phận quản trị nhân lực có trách nhiệm gửi kết quả và thư mời trúng tuyển đến nhận việc. Trước khi giao công việc cho nhân viên cần làm các thủ tục như trao quyết định bổ nhiệm và các giấy tờ có liên quan. Giới thiệu về khách sạn bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn, khách hàng, sản phẩm, tôn chỉ mục đích của khách sạn, mục tiêu, bộ máy tổ chức, kỷ luật lao động, nội quy bảo đảm an ninh an toàn, nội quy của khách sạn, nội quy tại nơi làm việc. 1.3.1.4.5. Đánhgiá việcthực hiện. Đánh giá việc thực hiện có tác dụng so sánh giữa công việc đã được thực hiện của người lao động so với bản thiết kế công việc tương ứng với chức danh của loại công việc đó. Đánh giá thực hiện công việc được thực hiện
  • 32. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 32 theo nhiều mục đích khác nhau như: cung cấp các thông tin phản hồi cho người lao động thực hiện công việc của họ so với tiêu chuẩn và với nhân viên khác, giúp người lao động điều chỉnh sửa chữa những sai sót trong quá trình thực hiện công việc, kích thích, động viên người lao động thông qua việc đánh giá, ghi nhận những ưu điểm của họ, hỗ trợ để phát triển, cung cấp các dữ liệu cho việc trả lương, đào tạo lại, thăng tiến, tăng cường mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới. Việc tiến hành đánh giá bao gồm Xây dựng tiêu chuẩn hệ thống đánh giá. Tổ chức đánh giá. Đánh giá thông qua phỏng vấn, hoặc kết quả lao động của người lao động. 1.3.1.4.6. Huấnluyện ( Đào tạo nghề nghiệp ). Mục tiêu: Đào tạo và nâng cao chuyên môn nghề nghiệp cho nhân viên. Nội dung đào tạo: Hình thức đào tạo: Đào tạo mới, học việc, tham gia khóa bồi dưỡng nâng cao tay nghề, đào tạo tại chỗ bằng cách hướng dẫn của nhân viên có kinh nghiệm kèm cặp, bồi dưỡng nghề theo các khóa đào tạo hoặc nhân viên tự học. Khách sạn cần phải quan tâm tới việc đào tạo và nâng cao tay nghề cho đội ngũ nhân viên bằng những hình thức đào tạo phù hợp thích hợp với vị trí vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân. 1.3.1.4.7. Quảnlýphân phối thu nhập cho người laođộng. Đây là hoạt động rất quan trọng có vai trò duy trì và thúc đẩy quá trình lao động của nhân viên hay cá nhân trong tổ chức. Vì vậy khách sạn cần có một chính sách phân phối thu nhập đối với người lao động cho phù hợp. Trong một tổ chức: cụ thể là một khách sạn thì do đặc điểm của nghành khách sạn là nghành dịch vụ vì thế cần một đội ngũ lao động dồi dào đảm bảo chất lựong. Và trong các khách sạn khác nhau thì đặc điểm về nhân viên của các khách sạn là khác nhau.
  • 33. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 33 Ví du như đặc điểm vể: giới tính, độ tuổi hoàn cảnh, trình độ, quốc tịch. Ngoài ra phân phối thu nhập lao động còn ảnh hưởng tới cuộc sống của người lao động, nó quyết định tới mức sống của người lao động. Khách sạn cần phải có các chính sách về phân phối thu nhập khác nhau phù hợp từng hòan cảnh và vị trí khác nhau nhưng phải bảo đảm được mức sống, và thu nhập phải tạo được động lực lao động cho người lao đông. 1.3.1.4.8. Tạođộng lực cho người laođộng. Mọi tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất cao khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc vào cách thức và phương pháp mà những nhà quản lý khách sạn sử dụng để tạo động lực lao động cho mọi nhân viên. Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường sống và làm việc của con người. Động lực của con người được tạo ra từ nhiều yếu tố như môi trường, nhu cầu mục đích…. Để tạo động lực cho con người lao động, người quản lý cần chú ý những điều sau đây. Xác định mục tiêu hoạt động của khách sạn và làm cho người lao động hiểu rõ mục tiêu đó. Xác định nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn phục vụ, hay thực hiện công việc cho nhân viên, người lao động. Đánh giá thường xuyên và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lao động, từ đó giúp họ làm việc tốt hơn. Tạo điều kiện để người lao động hoàn thành nhiệm vụ mục tiêu Loại trừ trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động. Cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc. Tuyển chọn và bố trí đúng người để phù hợp đúng công việc.
  • 34. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 34 Sử dụng tiền công, tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao động và phải đảm bảo công bằng đối với người lao động. Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính như tăng lương tương xứng với việc thực hiện công việc. Áp dụng các hình thức thưởng để nâng cao sự nỗ lực và thành tích lao động của người lao động trong nhà hàng khách sạn. Xây dựng bầu không khí tâm lý tốt trong tập thể khách sạn.
  • 35. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 35 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG KHÁCH SẠN VINPERL RESORT NHA TRANG 2.1. Giớithiệu chung: Vinpearl Land Resort Nha Trang nằm trên đảo Hòn Tre, thành phố Nha Trang, được đưa vào hoạt động từ tháng 12/ 2003. Khu nghỉ là một quần thể khách sạn với diện tích 57,000 m2 gồm 485 phòng nghỉ các loại tiêu chuẩn 5 sao, là khu nghỉ lớn nhất ở Việt Nam. Vinpearl Land Resort Nha Trang được bao bọc một mặt bởi những dãy núi đá tự nhiên trên đảo Hòn Tre và một mặt hướng ra biển Đông, tạo một ấn tượng mạnh mẽ và khoáng đạt. Đảo Hòn Tre nổi tiếng với những bờ biển cát trắng mịn, bờ thoải, và làn nước trong xanh như pha lê mà không nơi nào có được. Khunghỉ cũnggần vịnh Nha Trang – một trong29 vịnh đẹp nhất thế giới. Vinpearl Land Resort gồm các phòng hội họp đa dạng có thể phục vụ cho việc tổ chức mọi sự kiện lớn nhỏ, công việc và hệ thống nhà hàng, bar cùng tất cả các loại hình vui chơi, giải trí phục vụ nhu cầu của du khách. Vinpearl Land Resort nằm trên đảo Hòn Tre, ngoài khơi Nha Trang. Đảo cách thành phố biển Nha Trang 3,5 km, chỉ mất 8 – 10 phút đi ca nô. Từ đảo khách có thể đi ca nô vài giờ quanh biển, là có thể tham quan những đảo khác xung quanh. Từ cầu tầu Nha Trang, du khách mất 10 phút đi thuyền hoặc ca nô, sau đó quý khách sẽ được xe điên Hawai đưa lên đỉnh đồi, nơi đây khách có thể nhìn ngắm quy mô của khu nghỉ trước khi đặt chân đến Vinapearl Resort Nha Trang Khu nghỉ mát Sofitel Vinpearl Resort hiện là khu du lịch nghỉ mát 5 sao lớn nhất VN, bắt đầu mở cửa đón khách từ tháng 12 năm 2003. Ông Patrick Basset, Chủ tịch tập đoàn Accor châu Á, cho biết hiện tập đoàn hoạt động tại 140 nước trên thế giới, sở hữu và quản lý 4.000 khách sạn cao cấp.
  • 36. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 36 Hình ảnh 1: Khách sạnVinperl ResortNha Trang Khách sạn Vinperl Resort Nha Trang là khách sạn Quốc tế 5 sao với tổng số 485 trong đó tòa nhà Executive có 218 phòng,tòa nhà Deluxe có 255 phòng và 12 phòng Villa riêng biệt... Khách sạn quốc tế Vinperl Resort Nha Trang cung cấp các dịch vụ hoàn hảo. Khách tại khách sạn này có thể vào bãi biển riêng.Vinpearl Resort Nha Trang có câu lạc bộ sức khỏe, bể bơi ngoài trời, bể bơi trong nhà và tắm hơi. Có sẵn truy cập Internet tốc độ cao có dây và không dây miễn phí ở các khu vực công cộng.Các tiện nghi hạng thương gia tại khách sạn .5 sao này bao gồm trung tâm thương mại và phòng họp nhỏ. Khách sạn tại Thành phố Nha Trang này có nhà hàng và quầy bar/phòng chờ. Khách được phục vụ bữa sáng miễn phí. Với khoản phụ phí, khách được sử dụng tàu con thoi tới sân bay. Miễn phí đỗ xe cho khách. Trang thiết bị để tổ chức sự kiện bao gồm phòng khiêu vũ, nơi trưng bày, Phòng hội nghị/phòng họp và đồ phục vụ tiệc lớn. Nhân viên có thể thu xếp dịch vụ kinh doanh, Trợ giúp du lịch và quầy trao đổi tiền tệ. Các tiện nghi bổ sung bao gồm câu lạc bộ đêm, câu lạc bộ dành cho trẻ em, và phòng trò chơi. Khách sạn nằm trên bãi biển ở vùng lân cận Đảo Vĩnh Nguyên của Thành phố Nha Trang, Vinpearl Resort Nha Trang gần Bãi biển Vin Pearl. Vinpearl Resort Nha Trang tách biệt khỏi bãi biển đông người nhưng vẫn gần gũi với cuộc sống về đêm của biển Nha Trang. Là một trong những khách sạn năm sao hàng đầu trong khu vực, có 485 vớ i kiến trúc dốc đứng,
  • 37. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 37 trang trí rất thẩm mỹ và tiện nghi đầy đủ. Các phòng đều cho phép bạn tận hưởng phong cảnh biển rừng bạt ngàn xung quanh. Spa của khách sạn có các phương pháp trị liệu truyền thống khác nhau để làm giảm căng thẳng và thư giãn tâm trí bạn, còn nhà hàng Dragon và Queen phục vụ món ăn Việt. Đối với người thích hoạt động ngoài trời, dịch vụ xe hơi có thể đưa bạn đến công viên Vinpearl Amusement và Vinperal Water. Khu nghỉ mát sang trọng năm sao này nằm trên đảo Hòn Tre gây ấn tượng cho du khách với cảnh quan tuyệt đẹp, dịch vụ hạng nhất và các hoạt động tuyệt vời. Như một nét chấm phá mang lại vẻ đẹp sang trọng, hoàn mỹ cho bức tranh sơn thủy hữu tình của vịnh biển Nha Trang, Vinpearl Resort Nha Trang - khu khách sạn 5 sao đẳng cấp quốc tế nằm trong tổ hợp khách sạn, nghỉ dưỡng, du lịch và giải trí Vinpearl Nha Trang- được du khách yêu mến gọi là “Viên ngọc trailấp lánh gắntrên vương miện của nữ hoàng biển khơi”. Xây dựng trên vịnh đảo đẹp vào bậc nhất thế giới, Vinpearl Resort Nha Trang mang trong mình vẻ đẹp sang trọng và nên thơ, lãng mạn và quyến rũ. Không chỉ có biển xanh, cát trắng, nắng vàng cùng những rặng dừa xanh bát ngát…, dưới bàn tay tài hoa và trí tuệ sắc bén của con người, Vinpearl Resort Nha Trang đã trở thành khu khách sạn du lịch nghỉ dưỡng hoàn hảo hàng đầu Việt Nam. Nhắc tới Vinpearl Resort Nha Trang, du khách không chỉ liên tưởng tới khu khách sạn 5 sao đẳng cấp quốc tế với 485 phòng nghỉ có kiến trúc tuyệt đẹp (trong đó có 29 phòng cao cấp, 1 phòng Tổng thống, 1 phòng Hoàng gia), tuyến cáp treo vượt biển dài nhất thế giới, bãi tắm tự nhiên đẹp nhất Nha
  • 38. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 38 Trang, hay hệ thống bể bơi ngoài trời hiện đại rộng nhất Đông Nam Á… mà còn liên tưởng đến những khu di tích và danh thắng nổi tiếng, những dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp sang trọng, hiện đại cùng chuỗi nhà hàng tiện nghi và đẳng cấp… Về Vinpearl Resort Nha Trang, thảnh thơi đắm mình trong khung cảnh yên bình của thiên nhiên, đánh thức mọi giác quan để cảm nhận sự đẳng cấp và chuyên nghiệp trong từng sản phẩm và dịch vụ, bạn sẽ hiểu vì sao vịnh biển Nha Trang lại được cả thế giới ưu ái gọi bằng những cái tên sang trọng và quyến rũ “Thiên đường của miền nhiệt đới”, “Lẵng hoa tươi rực rỡ đặt trên bờ biển Đông” hay “Hòn Ngọc Việt”… Vinpearl ResortNha Trang Địa chỉ: Đảo Hòn Tre, Cầu Đá, Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hòa Thành phố: Khánh Hòa Điện thoại: 84 583 598 188 Fax: 84 583 598 199 Khách sạn được bao bọc một mặt bởi những dãy núi đá tự nhiên trên đảo Hòn Tre và một mặt hướng ra biển Đông, tạo một ấn tượng mạnh mẽ và khoáng đạt. Đảo Hòn Tre nổi tiếng với những bờ biển cát trắng mịn, bờ thoải, và làn nước trong xanh như pha lê mà không nơi nào có được. Khu nghỉ cũng gần vịnh Nha Trang – một trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới.
  • 39. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 39 Khu nghỉ Vinpearl gồm các phòng hội họp đa dạng có thể phục vụ cho việc tổ chức mọi sự kiện lớn nhỏ, công việc và hệ thống nhà hàng, bar cùng tất cả các loại hình vui chơi, giải trí phục vụ nhu cầu của du khách. Chính Sách 1. Thông tin giá phòng • Giá phòng sẽ được thanh toán bằng VNĐ theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm thanh toán. • Giá chưa bao gồm 5% VAT và 5% phí dịch vụ. • Giá phòng đã bao gồm ăn sáng, trưa và tối theo hình thức tự chọn (buffet) và thẻ vui chơi tại công viên giải trí Vinpearlland. • Theo luật Việt Nam, các trường hợp khách nam quốc tịch nước ngoài và khách nữ quốc tịch Việt nam khi đặt chung 1 phòng phải xuất trình Giấy đăng ký kết hôn. • Giá phòng và giường phụ đã bao gồm ăn sáng, trưa và tối theo hình thức tự chọn (buffet) và thẻ vui chơi tại công việc giải trí Vinpearlland. (Không hoàn tiền ăn nếu không dùng). • Mỗi phòng được miễn phí tối đa cho 01 trẻ em dưới 6 tuổi hoặc 02 trẻ em dưới 2 tuổi, ở cùng bố mẹ, không kê thêm giường phụ. Lưu ý: Giá có thểđược bênBánthayđổimà khôngcầnphảithôngbáo trước.
  • 40. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 40 2. Thủ tục nhận và trả phòng • Nhận phòng từ 14h00 và trả phòng trước 12h00. Khách nhận phòng trước 14h00 (trong khoảng từ 2 đến 6 tiếng) sẽ phải thanh toán thêm 50% giá phòng 1 ngày. • Khách có thể trả phòng muộn tùy theo tình trạng có phòng trống hay không và sẽ phải thanh toán thêm nếu: Trả phòng trễ đến 18h00 - 50% giá phòng của 1 ngày tiếp theo Trả phòng trễ sau 18h00 - 100% giá phòng của 1 ngày tiếp theo Vị Trí Vinpearl nằm trên đảo Hòn Tre, ngoài khơi Nha Trang. Đảo cách thành phố biển Nha Trang 3,5 km, chỉ mất 8 – 10 phút đi ca nô. Từ đảo khách có thể đi ca nô vài giờ quanh biển, là có thể tham quan những đảo khác xung quanh. Từ cầu tầu Nha Trang, du khách mất 10 phút đi thuyền hoặc ca nô, sau đó quý khách sẽ được xe điên Hawai đưa lên đỉnh đồi, nơi đây khách có thể nhìn ngắm quy mô của khu nghỉ trước khi đặt chân đến Vinapearl Resort. Phòng Nghỉ Khách sạn Vinpearl Resort & Spa được chia thành hai khu Executive và Deluxe, đều đạt tiêu chuẩn 5 sao gồm 485 phòng nghỉ có kiến trúc và thiết kế nội thất tuyệt đẹp. Nghỉ dưỡng tại khu resort mang lại cho du khách sự thoái mái, riêng tư và tiện nghi trong đó có 17 phòng nghỉ cao cấp và 2 phòng nghỉ dành cho các nguyên thủ quốc gia. Bên cạnh đó, có 3 khu biệt thự độc lập dành cho các gia đình cùng các hạng mục dịch vụ kèm theo được xây dựng trên khu vực bãi Trũ. Tại mỗi phòng đều có ban công riêng, bàn ghế được làm bằng song mây. Đặc biệt, quý khách có thể ngắm nhìn cảnh núi non và biển cả từ chính phòng mình. 1. Phòng cao cấp (Phòng Suite) 29 phòng: Phòng cao cấp tại Vinpearl Resort & Spa sang trọng và khoáng đạt, giúp bạn khám phá những cảm giác mới lạ trong mình và cảm thấy hạnh phúc ở
  • 41. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 41 ngay bên bạn. Phòng cao cấp được trang bị giường loại king -size hướng núi hoặc biển. Dịch vụ đi kèm cho các phòng cao cấp (Phòng Suite) o Thủ tục nhận phòng và trả phòng nhanh dành cho khách VIP. o Các vật dụng trong phòng tắm đặc biệt cao cấp. o Hồ bơi ngoài trời dành riêng cho khách VIP. o Dịch vụ đánh giầy miễn phí. o 2. Phòng sang trọng (Deluxe) 440 phòng: o Với phòng sang trọng, hệ thống phòng ốc, không gian và tiện nghi ở đây luôn mang lại cho bạn sự ấm cúng, khiến bạn vừa có cảm giác mới lạ lại vừa thấy thật thân thuộc như ở chính căn phòng của mình. Phòng sang trọng tại Vinpearl Resort & Spa bao gồm các loại phòng hướng biển, núi hoặc vườn. o 3. Khu Biệt thự 12 phòng o Khu Biệt thự của Vinpearl Resort & Spa mang đến cho bạn và người thân một không gian riêng tư đến tối đa. Khu Biệt thự được thiết kế với sang trọng, tiện nghi, riêng biệt và hòa nhập với thiên nhiên tuyệt đẹp,... bạn sẽ có một không gian tận hưởng cuộc sống đến từng giây phút. o 4. Phòng President (phòng tổng thống)2 phòng: o Phòng President (phòng tổng thống) của Vinpearl Resort and Spa có đẳng cấp, tiện nghi và sang trọng bậc nhất. Cả thế giới đang trong tầm mắt của bạn và chờ bạn khám phá. o Dịch vụ đi kèm cho các phòng tổng thống o Đồ dùng cao cấp o Hoa quả tươi trong phòng hàng ngày o Bàn ăn 6 người sang trọng, phục vụ tại phòng o Bàn là và kệ là quần áo o Các vật dụng trong phòng tắm đặc biệt cao cấp o Bồn tắm Jacuzzi
  • 42. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 42 o Giường King-size với thiết kế kiểu Hoàng gia o Tủ rượu sang trọng với rất nhiều loại rượu o Điện thoại có thể khóa chiều gọi vào, tạo cảm giác riêng tư và bảo mật o Phòng hút thuốc o Phòng khách riêng biệt o Hồ bơi riêng dành cho khách VIP o Miễn phí các cuộc điện thoại nội hạt o Thủ tục nhận phòng và trả phòng nhanh dành cho khách VIP o Dịch vụ đánh giầy miễn phí o Báo Vietnam News hàng ngày bằng tiếng Anh * Các dịch vụ, đồ dùng đi kèm đốivới tất cả các loại phòng: • Được đi lại không giới hạn số lần từ đất liền sang đảo và ngược lại bằng cáp treo, tàu cao tốc và phà. • Được vào khu Công viên Giải trí Vinpearl, chơi không hạn chế các trò chơi tại Công viên Giải trí Vinpearl, Công viên nước và tham quan Thủy cung. • Internet không dây trong tất cả các phòng. • Miễn phí trà, cà phê, cùng với các dụng cụ pha chế và hai chai nước suối mỗi ngày. • Các phòng đều có phòng tắm, vòi hoa sen. • Truyền hình cáp vệ tinh với nhiều kênh truyền hình quốc tế hấp dẫn. • Các dịch vụ IDD, mini bar, két sắt an toàn riêng trong phòng. • Máy điều hòa riêng có điều khiển. • Bàn làm việc tiện lợi có hai ngăn kéo nhỏ. • Sử dụng hồ bơi (5700 m2) và tham gia câu lạc bộ sức khỏe. • Dịch vụ phòng nhanh vào mỗi tối. • Một bộ bàn ủi điện (ngay khi yêu cầu). • Dép đi lại trong phòng • Dép đi biển (ngay khi yêu cầu)
  • 43. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 43 Nhà Hàng & Quán Bar 1. Nhà hàng Orchid Nhà hàng Orchid đặt tại tòa nhà Deluxe, phong cách ẩm thực tự chọn, Buffet hấp dẫn và phong phú hơn 100 món cho bạn dễ dàng chọn lựa tùy theo khẩu vị của mình, đơn giản hóa nhu cầu ẩm thực cho bạn. Giờ mở cửa: 06:00 – 23:00 2. Nhà hàng Lotus Nhà hàng Lotus đặt tại tòa nhà Executive, phong cách ẩm thực truyền thống độc đáo, sự khéo léo của các đầu bếp truyền thống mang đến cho bạn những món ăn Việt thuần túy và đậm đà, có nhà bếp được thiết kế theo kiểu không gian mở, tạo khung cảnh hết sức độc đáo và thú vị. Giờ mở cửa: 06:00 – 23:00 3. Nhà hàng Beachcomber Ẩm thực phong cách biển, thưởng thức các món ăn quốc tế đặc sắc, tuyệt vời tại Beachcomber thơ mộng cạnh biển và hồ bơi, một không gian thoáng đãng với gió biển khuấy động mọi giác quan của bạn. Giờ phục vụ: Đồ uống: 09:00 – 23:00; Đồ ăn nhanh và gọi món: 11:00 - 22:30. 4. Nhà hàng Asiana
  • 44. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 44 Tọa lạc riêng biệt trên một vách đá cao có hướng nhìn ra Vịnh Nha Trang, một nơi lý tưởng cho những buổi ăn tối lãng mạn. Nhà hàng này chuyên phục vụ những món ăn Á và hải sản tươi sống vào buổi tổi. Bạn cũng có thể lựa chọn không gian gian ngoài trời hoặc khu vực không hút thuốc. Giờ mở cửa: 06:30 – 22:30 5. Bar Seaview Lounge Đặt tại tòa nhà Executive, chia sẻ một không gian như dành riêng cho 2 người tại đây, bạn và người ấy sẽ khó quên những giây phút ý nghĩa này. Quầy bar này có khung cảnh nhìn ra hồ bơi. Hằng đêm tại đây có nghệ sĩ piano biểu diễn (trừ thứ sáu). Giờ biểu diễn: 18:00 – 19:45 Giờ phục vụ: 09:00 - 24:00 6. LobbyBar Đặt tại tòa nhà Deluxe. Đây là không gian lý tưởng để bạn cùng người thân yêu vừa nhâm nhi một món đồ uống nào đó, vừa thư giãn, trò chuyện. Bạn sẽ khó quên những giây phút ý nghĩa này. Tại đây cũng sẽ có các ban nhạc biểu diễn hàng đêm từ 20:45 - 23:30 (trừ thứ 5). Giờ phục vụ: 09:00 - 24:00 7. PoolBar Tọa lạc tại Hồ bơi lớn nhất Đông Nam Á của Vinpearl Resort & Spa, quý khách có thể vừa thư giãn dưới làn nước trong vắt vừa thường thức những ly cocktail thơm ngon. Giờ phục vụ: 09:00 – 17:00 Phòng Họp Vinpearl có hội trường lớn, một địa điểm lí tưởng phục vụ hội họp, tiệc và triển lãm với sức chứa 100 khách. Phòng được trang bị đầy đủ tiện nghi kinh doanh, các thiết bị nghe nhìn và viễn thông. Đây là một cơ sở lớn nhất ở miền Trung Việt Nam. Hội trường của VinPearl được đặt trong một tòa nhà tách biệt gần kề những khu vườn xinh đẹp với khu vưc giải khát cocktail rộng.
  • 45. Chuyên đề thực tập Khoa Quản trị 45 1. Grand Ballroom: Với sức chứa hơn 600 chỗ ngồi, có thể chia thành phòng Ballroom 1 rộng 441m2, phòng Ballroom 2 với diện tích 294m2. Phòng hội thảo đa chức năng, được trang bị đầy đủ các thiết bị nghe nhìn, các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại. Với sức chứa đến 1,000 khách là nơi lý tưởng để tổ chức những cuộc hội thảo, hội nghị, những bữa tiệc lớn hay những cuộc trưng bày triển lãm. Đây là hội trường lớn và hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Hội trường này được thiết kế riêng biệt nằm bên cạnh một khu vườn xinh đẹp với một hành lang rộng và khu chuẩn bị tiệc cocktail. Grand Ballroom có sức chứa 360 suất tiệc ngồi, 250 suất tiệc Buffet và 600 suất tiệc Cocktail. 2. Hai phòng họp Diamond và Ruby: Phòng rộng 150m2 dành cho những cuộc họp có quy mô vừa và nhỏ của doanh nghiệp 3. Event Hall (Trung tâm Hội nghị và Biểu diễn đa năng): Với sức chứa 1500 người, được trang bị những phương tiện kỹ thuật âm thanh, ánh sáng tối tân với 240m2 diện tích sân khấu. Đây là nơi đã diễn ra nhiều sự kiện lớn như: Chung kết vòng thi đặc biệt của Hoa hậu Trái đất 2007; Chung kết Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008... 4. Sân khấu biểu diễn ngoài trời (nhạc nước): Sân khấu nhạc nước (và là sân khấu trượt) với diện tích sân khấu 720m2 và 5056 chỗ ngồi có mái che bằng bạt thông minh; là địa điểm tổ chức những sự kiện văn hóa-xã hội lớn của quốc gia và quốc tế. Vòng chung kết Hoa hậu Việt Nam 2006, Hoa hậu Thế giới người Việt 2007, phần thi trang phục biển của Hoa hậu Hoàn vũ Thế giới 2008, Duyên dáng Việt Nam 16, Sao Mai Điểm hẹn... là những chương trình được tổ chức tại đây. Ngoài ra tại Vinpearl Resort and Spa còn có nhiều phòng họp khác và hai Phòng Business Center với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại. Thể Thao & Giải Trí o Các phòng tập luyện: Executive và Deluxe được trang bị đầy đủ sẽ giúp quý khách duy trì thói quen luyện tập và có một sức khỏe tuyệt vời trong suốt thời gian ở tại Vinpearl.