Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi Nhánh Đồng Nai đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Thúc Đẩy Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐOÀN CẨM TÚ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2022
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐOÀN CẨM TÚ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THANH HẢI
Tp. Hồ Chí Minh – Tháng 06, năm 2022
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Các số liệu trong bài là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu và Quý thầy cô trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Đoàn
Quang Hải đã tận tình hướng dẫn để tôi hoàn thành bài nghiên cứu này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song bài nghiên cứu không thể tránh khỏi các thiếu sót.
Tôi rất mong sự đóng góp của Quý thầy cô, bạn bè.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 06 năm 2019
Tác giả bài nghiên cứu
Nguyễn Đoàn Cẩm Tú
4. MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VỀ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM.................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm......................................................................8
1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm............................................................................8
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm..............................................................................9
1.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm.....................................................................10
1.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm.........................................................................10
1.2. Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính ........................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng....................................................................................................................14
1.3.1. Người ảnh hưởng..............................................................................................14
1.3.2. Xúc tiến tiếp thị.................................................................................................15
1.3.3. Uy tín của ngân hàng ........................................................................................15
1.3.4. Lợi ích tài chính................................................................................................15
1.3.5. Chất lượng nhân viên........................................................................................15
1.3.6. Cơ sở vật chất ...................................................................................................16
1.3.7. Sản phẩm dịch vụ đa dạng ................................................................................16
5. 1.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng.............................................................................................................................16
1.4.1. Lược khảo các nghiên cứu nước ngoài..........................................................16
1.4.2. Lược khảo các nghiên cứu trong nước..........................................................17
1.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu................................................................................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1...............................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI................................21
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng
Nai 21
2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................................21
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng Nai .............22
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................22
2.1.2.2. Hạ tầng cơ sở và mạng lưới giao dịch.................................................23
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................23
2.1.2.4. Sản phẩm, dịch vụ...............................................................................24
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................24
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai..........................................................................................................26
2.2.1. Các loại hình tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai .................................................................................................................26
2.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai .................................................................................................................28
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn......................................................29
2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ................................................30
2.3. Phương pháp và kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV - chi nhánh Đồng Nai ..............32
6. 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................32
2.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .....................................................32
2.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng..................................................35
2.3.2. Kết quả nghiên cứu........................................................................................36
2.3.2.1.Mô tả thống kê mẫu khảo sát ...................................................................36
2.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha...............................40
2.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................43
2.3.2.4. Phân tích hồi quy đa biến........................................................................47
2.3.2.5. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai..................................................48
2..3.2.6. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai..................................................59
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................62
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM CỦA KHCN TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .....................................63
3.1. Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 ..................................................63
3.2. Định hướng về công tác huy động tiền gửi của KHCN tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai trong thời gian tới.......................................................................................64
3.3. Đề xuất các nhóm giải pháp để thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm của
KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai........................................................................65
3.3.1. Người ảnh hưởng...........................................................................................65
3.3.2. Xúc tiến tiếp thị .............................................................................................66
3.3.3. Uy tín của ngân hàng.....................................................................................66
3.3.4. Lợi ích tài chính.............................................................................................66
3.3.6. Cơ sở vật chất................................................................................................70
3.3.7. Sản phẩm dịch vụ đa dạng.............................................................................70
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................73
8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
VIẾT TẮT
NỘI DUNG VIẾT TẮT
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
EFA Exploratory Factor Analysis( Phân tích nhân tố khám phá)
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
KHCN Khách hàng cá nhân
TMCP Thương mại cổ phần
VNĐ Việt nam đồng
9. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu..........................................................18
Bảng 2. 1 .Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018....................................25
Bảng 2. 2. Huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng từ 2016-2018.......................29
Bảng 2. 3. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân........................................30
Bảng 2. 4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ năm 2016-2018.....................30
Bảng 2. 5. Nghề nghiệp của khách hàng được khảo sát.................................................36
Bảng 2. 6. Thu nhập của khách hàng được khảo sát......................................................37
Bảng 2. 7. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu............................................................37
Bảng 2.8. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo ............................................................41
Bảng 2. 9. KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu........................................43
Bảng 2. 10. Ma trận xoay của nhân tố khám phá...........................................................44
Bảng 2. 11. Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá ......................................45
Bảng 2. 12. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc.........................46
Bảng 2. 13. Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc ..................................47
Bảng 2. 14. Bảng trọng số hồi quy.................................................................................47
Bảng 2. 15. Yếu tố Người ảnh hưởng ............................................................................48
Bảng 2. 16. Yếu tố Xúc tiến tiếp thị...............................................................................49
Bảng 2. 17. Chi phí chăm sóc khách hàng nhân dịp Tết nguyên đán 2019 ...................50
Bảng 2. 18. Yếu tố Uy tín của ngân hàng ......................................................................51
Bảng 2. 19. Lãi suất so sánh thời điểm 31/03/2019 của 04 ngân hàng lớn trên.............53
Bảng 2. 20. Lãi suất phụ trội với khách hàng cá nhân ...................................................53
Bảng 2. 21. Yếu tố Lợi ích tài chính ..............................................................................54
Bảng 2. 22. Đo lường sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với các dịch vụ của
BIDV chi nhánh Đồng Nai.............................................................................................55
Bảng 2. 23. Yếu tố Chất lượng nhân viên......................................................................56
10. Bảng 2. 24. Số lượng cán bộ nhân viên tại bộ phận giao dịch khách hàng....................56
Bảng 2. 25. Yếu tố Cơ sở vật chất..................................................................................57
Bảng 2. 26. Yếu tố Sản phẩm dịch vụ............................................................................59
11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình i. Cơ cấu huy động vốn của BIDV quý 3 năm 2018 ...............................................1
Hình ii. Tiền gửi tiết kiệm KHCN chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014-2018................2
Hình iii. Dư nợ tín dụng BIDV chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2018...................3
Hình 1. 1. Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng ........................12
Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu ......................................................................................19
Hình 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Đồng Nai ...................................................23
Hình 2. 2. Số dư và tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân/............................28
12. TÓM TẮT
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay, đã có 10 NHTM mở chi nhánh và các
phòng giao dịch, các ngân hàng cạnh tranh mạnh mẽ với nhau trong hoạt động huy
động vốn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. BIDV nói chung và BIDV Đồng Nai nói riêng
với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm của
cá nhân là một kênh huy động vốn quan trọng để đạt được định hướng này. Tuy nhiên,
thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai có xu hướng giảm và không đạt kế họach đã đề ra. Mục tiêu của bài nghiên
cứu là xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Qua đó, đề xuất các khuyến
nghị nhằm thu hút thêm khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm, tăng trưởng nguồn
vốn huy động tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, khảo sát khoảng
300 khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Kết quả phân tích cho thấy 2 yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân là uy tín và lợi ích tài
chính với giải pháp được để xuất để thúc đẩy quyết định gửi tiền của khách hàng cá
nhân.
Từ khoá: quyết định, tiền gửi tiết kiệm, khách hàng cá nhân
13. ABSTRACT
In Dong Nai province today, there are 10 commercial banks opening branches
and transaction offices, banks competing strongly with each other in mobilizing
personal savings deposits of individuals. BIDV in general and BIDV Dong Nai in
particular, with the orientation to become one of the leading retail banks in Vietnam,
consider personal savings deposit as an important capital mobilization channel to
achieve this orientation. However, the actual turnover of mobilization of personal
savings deposits of individual customers at in BIDV Dong Nai branch tends to
decrease from 2016 and did not meet the plan. The objective of the research is to define
the factors affecting the decision to deposit savings of individual customers to
transactions at BIDV Dong Nai branch. A combination of quantitative research
methods and qualitative research methods was used to conduct this research about 300
customers making transactions at the bank were asked to answer the questionnaire.
The study shows that two influencing factors are prestige and financial benefits. After
that, solutions are given to promote individual customer decisions.
Keywords: decisions, savings deposits, personal customers
14. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng của các ngân hàng
thương mại, là yếu tố quyết định đến quy mô hoạt động, quy mô tín dụng của các ngân
hàng. Nguồn vốn của ngân hàng hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó chiếm
tỷ lệ lớn nhất là nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng. Do đó đối với các
ngân hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng, việc tìm hiểu về thực trạng huy
động vốn của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng tại ngân hàng là cần thiết. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay,
đã có 10 NHTM mở chi nhánh và các phòng giao dịch, điều này đã tạo nên sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng với nhau trong huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của
cá nhân thông qua các hình thức như chương trình lãi suất, quà tặng, ưu đãi cho khách
hàng,… Thêm vào đó, BIDV nói chung và BIDV Đồng Nai nói riêng với định hướng
trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam thì tiền gửi tiết kiệm của cá nhân là một
kênh huy động vốn quan trọng để đạt được định hướng này. Theo BCTC đã kiểm toán
quý 3/2018 của BIDV, kênh huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng chiếm
tỷ lệ cao nhất trong tổng vốn huy động, điều này đươc mô tả cụ thể ở hình bên dưới về
cơ cấu huy động vốn của ngân hàng.
Hình i. Cơ cấu huy động vốn của BIDV quý 3 năm 2018
(Nguồn BCTC đã kiểm toán quý 3/2018 của BIDV)
15. 2
Tiền gửi của khác hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cơ cấu vốn của
BIDV, tuy nhiên thời gian gần đây, huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai còn nhiều hạn chế, từ đó làm giảm nguồn vốn huy
động và không đạt kế hoạch đã đề ra, điều này được chứng minh thông qua hình dưới
đây:
(ĐVT: tỷ đồng)
Hình ii. Tiền gửi tiết kiệm KHCN chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014-2018
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Đồng Nai 2014-2018)
Kế hoạch huy động tiền gửi tiết kiệm KHCN tăng qua các năm từ 4,200 tỷ đồng
năm 2014 đến 6,200 tỷ đồng năm 2018. Tuy nhiên, huy động tiền gửi tiết kiệm của
KHCN tăng mạnh vào năm 2016, đạt 6,131 tỷ đồng, vượt 7.6%, nhưng đến giai đoạn
2017-2018 có xu hướng giảm, năm 2018 đạt 4,930 tỷ đồng, thấp hơn rất nhiều so với
kế hoạch đề ra, chỉ đạt 79.5%. Việc huy động tiền gửi tiết kiệm KHCN giảm xuất phát
từ nhiều nguyên nhân khác nhau như tính hấp dẫn của các chương trình lãi suất, các
sản phẩm huy động vốn của ngân hàng chưa cao, các chương trình xúc tiến tiếp thị
16. 3
chưa phổ biến, đặc sắc, vị trí các điểm, phòng giao dịch chưa thuận lợi,… do đó không
thu hút được khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
Trong khi đó, nhu cầu sử dụng nguồn vốn ngày càng tăng, cấp tín dụng cho các
khách hàng cá nhân và tổ chức nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hình iii. Dư nợ tín dụng BIDV chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2018
Xuất phát từ tầm quan trọng từ vốn huy động của khách hàng cá nhân và những
hạn chế hiện tại của BIDV – CN Đồng Nai trong huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân, cho thấy vấn đề cấp thiết hiện nay là gia tăng khả năng huy động và tăng
sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Vì thế, tôi chọn đề tài “Giải
pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài
nghiên cứu của mình. Qua nghiên cứu, đề tài góp phần phân tích thực trạng gửi tiền tiết
kiệm cá nhân tại ngân hàng hiện nay, xác định và đo lường sự tác động của các yếu tố
đến quyết định tới việc lựa chọn gửi tiền của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, từ
đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết kiệm KHCN trong xu thế
hiện nay.
7400
7200
7000
6800
6600
6400
6200
6000
5800
5600
5400
2014 2015 2016 2017 2018
6045
6150
6240
6873
7231
17. 4
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đề xuất các giải pháp thúc đẩy quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu tổng quát vừa nêu, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể
gồm:
- Thứ nhất, mô tả và phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, nêu được những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này.
- Thứ hai, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
các KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai
- Thứ ba, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
- Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm thu hút tiền gửi KHCN, góp phần gia tăng
huy động vốn tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp thúc đẩy quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai.
- Đối tượng khảo sát của đề tài là khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại BIDV
chi nhánh Đồng Nai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV chi nhánh Đồng Nai
18. 5
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong
khoảng thời gian 3 năm từ năm 2016 đến 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian từ tháng 01/01/2019 đến 31/03/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Với mục tiêu nghiên cứu về mô tả và phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đồng Nai, nêu được những ưu điểm,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này, tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính với các kỹ thuật như phân tích, so sánh, đối chiếu,
tổng hợp… qua đó nêu được thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu là các tài liệu, báo cáo của BIDV nói
chung và BIDV – CN Đồng Nai nói riêng liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
- Với mục tiêu về xác định các nhân tố và đo lường mức độ tác động của các nhân
tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của các KHCN đến giao dịch tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai. Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu định tính: Phương pháp thảo luận, phỏng vấn thử, lấy ý kiến từ 16
chuyên gia theo các yếu tố trong các mô hình của các nghiên cứu trước để từ đó làm
căn cứ xây dựng mô hình và xác định các biến quan sát và xây dựng bảng câu hỏi khảo
sát phù hợp với hoạt động của chi nhánh BIDV tại Đồng Nai để phục vụ cho nghiên
cứu định lượng.
+ Nghiên cứu định lượng: thu thập thông tin trực tiếp thông qua bảng câu hỏi
khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. Đối
tượng khảo sát là các khách hàng thực thiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
Mục đích là lấy ý kiến của khách hàng để xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng
19. 6
của từng nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng KHCN tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai.
4.2. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
4.2.1. Mẫu nghiên cứu
- Mẫu trong nghiên cứu này được chọn là các khách hàng đến ngân hàng giao dịch
trong giai đoạn 01/01/2019 đến 31/03/2019.
- Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu: phương pháp chọn mẫu phi xác suất
thuận tiện để chọn những khách hàng có thể tiếp cận được các phòng giao dịch của
ngân hàng. Các đối tượng khách hàng cá nhân khi đến giao dịch tại các phòng giao
dịch của ngân hàng sẽ được chọn vào mẫu nghiên cứu.
4.2.2. Thu thập dữ liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ BIDV chi nhánh Đồng Nai
về các nội dung: Cơ cấu tổ chức các phòng ban, bộ phận; Kết quả hoạt động kinh
doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2018 liên quan đến tình hình gởi tiết
kiệm cá nhân của ngân hàng.
- Đối với số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách tiến hành các khảo sát
khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng thông qua bảng câu hỏi.
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Từ những dữ liệu sơ cấp thu thập được từ các khách hàng đến giao dịch tại ngân
hàng, tác giả đã tiến hành xử lý thông tin, thông qua Microsoft Excel và phần mềm
SPSS để tiến hành các bước phân tích tiếp theo:
- Phương pháp thống kê mô tả để thể hiện các kết quả đã khảo sát.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá để kiểm định thang đo, rút gọn các biến
quan sát.
- Phương pháp hồi quy để xác định mối liên quan của các yếu tố đến quyết định gởi
tiền tiết kiệm cá nhân. .
20. 7
5. Bố cục của luận văn
Ngoài danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nghiên cứu được kết cấu thành
5 phần:
Phần mở đầu
Trình bày sự cần thiết của nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Trình bày các lý thuyết về quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm
của KHCN, các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài và đề xuất mô hình nghiên
cứu các yếu tố nào quyết định đến việc quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại
BIDV chi nhánh Đồng Nai
Chương 2: Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai
Giới thiệu chung về BIDV và BIDV chi nhánh Đồng Nai nói riêng. Trình bày
thực trạng gửi tiền tiết kiệm của KHCN trong giai đoạn 2016-2018 của BIDV chi
nhánh Đồng Nai.
Trình bày nghiên cứu, cách thực hiện nghiên cứu (bao gồm định tính và định
lượng). Sau đó, tác giả thực hiện phân tích, kiểm định, để xác định mức độ tác động
của các yếu tố đến quyết định gởi tiền tiết kiệm. Tác giả kết hợp với các dữ liệu thứ cấp
để xác định thực trạng vấn đề gởi tiền tiết kiệm
Chương 3: Các giải pháp để thúc đẩy quyết định gởi tiền tiết kiệm
Trình bày các cơ sở cho việc đề ra các giải pháp cùng việc trình bày cụ thể các
mục tiêu, cách thức thực hiện và thời gian thực hiện
Kết luận
Trình bày tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp cũng như
những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
21. 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VỀ
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
1.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm
1.1.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm
Khách hàng mang một số tiền đến ngân hàng gửi để hưởng một mức lãi suất nhất
định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là tiền gửi tiết kiệm. (Benton
E.Giup & Jame W.Kolari , 2005)
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân gửi vào ngân hàng,
ngân hàng tạm thời quản lý, sử dụng và có trách nhiệm hoàn trả lại cho người gửi. Vốn
huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào vì hoạt
động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Chỉ có các NHTM mới được quyền
huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. (Nguyễn Đăng Dờn, 2013).
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), các khái niệm về hoạt động
gửi tiền tiết kiệm gồm:
Người gửi tiền: là người đến ngân hàng thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm,
đồng thời cũng là người chủ sở hữu, đồng sở hữu hoặc là người đại diện theo pháp luật
của chủ sở hữu, của đồng sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: là người được phép thực hiện các giao dịch liên
quan đến số tiền gửi tiết kiệm và đồng thời cũng là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: trên thẻ tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều hơn hai
cá nhân cùng đứng tên.
Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: các giao dịch gửi tiền, rút tiền và các
giao dịch khác liên quan đến số tiền gửi tiết kiệm.
Thẻ tiết kiệm: chủ sở hữu hay đồng chủ sở hữu sẽ được xác nhận số tiền gửi tiền
kiệm tại ngân hàng thông qua chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu.
Kỳ hạn gửi tiền: khoảng thời gian người gửi tiền chọn và được tính từ ngày khách
hàng gửi tiền đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi số tiền trên.
22. 9
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do từng ngân hàng quy định, phù hợp với lãi suất của
thị trường và quy định của ngân hàng nhà nước. Lãi suất sẽ được cố định trong kỳ hạn
người gửi tiền đã chọn. Lãi suất được tính theo ngày, hiện nay theo quy định của ngân
hàng nhà nước là tính 1 năm có 365 ngày thay vì 360 ngày như trước đây.
1.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), theo thời gian gửi, tiền gửi
tiết kiệm được phân loại thành tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn ngắn,
trung, dài hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền
được rút tiền ra bất cứ lúc nào, rút một phần hay toàn phần bằng tiền mặt hay thanh
toán chuyển khoản. Đối tượng huy động chủ yếu là cá nhân có các khoản tiền tạm thời
chưa sử dụng. Khi gửi tiền vào, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn. Mỗi lần giao dịch khách hàng phải mang sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm
này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được hưởng và số dư hiện
có.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức gửi tiền tiết kiệm mà người gửi chỉ được
rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm
hay chứng chỉ tiền gửi, nhằm huy động những khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào
với mục đích nhận lãi và đảm bảo an toàn tài sản. Khi gửi tiền vào khách hàng sẽ được
ngân hàng cấp cho một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Mỗi một món tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn được ngân hàng theo dõi thẻ lưu chi tiết vì mỗi món tiền này có ngày đáo
hạn khác nhau, lãi suất khác nhau. Tiền gửi tiết kiệm thường là tiền tạm thời nhàn rỗi
trong một thời gian nhất định, do đó loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM và mang tính ổn định hơn tiền
gửi thanh toán. Vì vậy, với hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng có thể sử
dụng nguồn vốn để cho vay ngắn, trung, dài hạn.
23. 10
1.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm có các đặc
điểm sau:
Tiền gửi tiết kiệm có thời gian cụ thể: khi đến gửi tiền, khách hàng sẽ chọn kỳ
hạn muốn gửi. Ngày đến hạn là ngày khách hàng sẽ nhận lại được khoản tiền gốc và
lãi. Bên cạnh đó, khách hàng có thể chọn hình thức gửi tiền không kỳ hạn để linh hoạt
với nhu cầu sử dụng.
Người gửi tiền tiết kiệm sẽ nhận được lãi suất. Lãi suất là khoản tiền lời của
người gửi tiết kiệm khi gửi tiền. Hiện nay ngân hàng có hai mức lãi suất là lãi suất có
kỳ hạn và không kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi không
kỳ hạn.
Các ngân hàng thương mại sẽ theo dõi và quản lý số tiền, lãi suất, kỳ hạn gửi tiền
tiết kiệm của người gửi tiền thông qua chứng nhận quyền sở hữu bao gồm sổ/thẻ tiết
kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định, an toàn. Người gửi tiền biết trước khoản
tiền lãi mình sẽ nhận sau khi gửi tiết kiêm, tiền gửi tiết kiêm được giữ an toàn trong
ngân hàng và khi có nhu cầu gấp, có thể rút các khoản tiền gửi ra sử dụng và chỉ mất
lãi suất được hưởng của kỳ hạn đó.
Tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng thương mại là khoản tiền phải dự trữ bắt
buộc và mua bảo hiểm tiền gửi theo quy định của ngân hàng nhà nước.
1.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm có vai trò:
Đối với các ngân hàng thương mại: tiền gửi tiết kiệm góp một phần lớn vào
nguồn vốn của các ngân hàng, cung cấp vốn cho các hoạt động kinh doanh như thanh
toán quốc tế, tín dụng…để tạo ra lợi nhuận ổn định.
24. 11
Đối với khách hàng: người gửi tiền sẽ nhận được lãi từ khoản tiền gửi, đảm bảo
an toàn và thanh khoản cao cho tài sản của chính mình. Ngân hàng dễ dàng tiếp cận với
khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ khác của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: Ngân hàng tạo thành nguồn vốn lớn từ các khoản tiền gửi tiết
kiệm, nhàn rỗi, nhỏ lẻ trong nền kinh tế, giúp đáp ứng các nhu cầu sử dụng nguồn vốn
khác nhau và thúc đẩy phát triển kinh tế. Ngoài ra, thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng nhà nước có thể điều hành hiệu quả các chính
sách.
1.2. Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính
Theo Trần Hoàng Mai và các cộng sự (2008), dịch vụ ngân hàng không giống
như nhiều hàng hóa vật chất hữu hình khác, chỉ mua một lần rồi kết thúc mà bao gồm
hàng loạt sự tương tác trong bối cảnh của một mối quan hệ lâu dài.
Sự tương tác giữa người tiêu dùng và định chế tài chính sẽ ảnh hưởng quan trọng
đến hành vi ứng xử.
Có sự khác nhau về bản chất của thông tin được sử dụng trước khi ra quyết định
mua, sau khi mua và trong khi tiêu thụ để đánh giá đầu ra của quyết định. Do đó,
nguồn thông tin bên trong, các nguồn thông tin do trải nghiệm và các nguồn thông tin
cá nhân có thể do truyền miệng/ tin đồn sẽ có tầm quan trọng ngày càng tăng.
Giai đoạn sau khi quyết định mua được xem là giai đoạn quan trọng nhất trong
toàn bộ quá trình. Như kết quả của luận điểm trên, các biện pháp giảm bớt sự không
tương thích sẽ rất quan trọng nhằm tăng cường sự khẳng định giữa người tiêu dùng và
các định chế tài chính cũng kéo dài thời gian của mối quan hệ giữa hai bên. Việc đánh
giá dịch vụ ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng quan trọng
và mãnh liệt hơn trong quá trình mua sắm. Vai trò của việc đánh giá sau khi có quyết
định mua sắm là đặc biệt quan trọng trong việc cho phép người tiêu dùng có tiếp tục
hay chấm dứt mối quan hệ với nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng.
25. 12
Khi khách hàng quyết định mua một dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu nào đó của
mình thì họ sẽ trải qua một quá trình mua sắm phức tạp. Quá trình này thường bao gồm
3 giai đoạn khác nhau: giai đoạn trước khi mua, giai đoạn thực hiện dịch vụ và giai
đoạn sau khi mua.
Hình 1. 1. Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng
(Nguồn: Trần Hoàng Mai, Nguyễn Văn Sáu, Trịnh Quốc Trung, 2008)
Giai đoạn trước khi mua
Quyết định mua và sử dụng dịch vụ được thực hiện trong giai đoạn trước khi
mua. Tại thời điểm này, nhu cầu và kỳ vọng của các cá nhân và tổ chức rất quan trọng
vì chúng ảnh hưởng đến những gì mà các khách hàng tiềm năng sẽ xem xét khi lựa
chọn dịch vụ cũng như nhà cung cấp.
Nếu việc mua sắm có tính thường xuyên và rủi ro khá thấp thì khách hàng có thể
nhanh chóng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của một nhà cung cấp cụ thể nào đó. Nhưng
trong trường hợp khách hàng đang xem xét sử dụng một dịch vụ nào đó lần đầu tiên
hoặc có tác động đến cuộc sống của mình thì khách hàng có thể tiến hành tìm kiếm
26. 13
thông tin chuyên sâu. Bước tiếp theo là xác định những nhà cung cấp tiềm năng và so
sánh giữa lợi ích và rủi ro của từng phương án trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Khi khách hàng cảm thấy không thoải mái vì các rủi ro thì họ có thể sử dụng
nhiều phương pháp khác nhau để giảm thiểu những rủi ro này trong giai đoạn trước khi
mua. Dưới đây là một số chiến lược có thể sử dụng để giảm rủi ro trước khi quyết định
mua một dịch vụ:
Tìm thông tin từ những nguồn thông tin đáng tin cậy (gia đình, bạn bè,…)
Viếng thăm cơ sở cung cấp dịch vụ hoặc dùng thử dịch vụ trước khi mua
Hỏi thăm những nhân viên có trình độ về những dịch vụ cạnh tranh
Kiểm tra các dấu hiệu hữu hình hoặc những bằng chứng vật chất khác
Sử dụng website để so sánh các bảng chào dịch vụ
Giai đoạn thực hiện dịch vụ
Sau khi quyết định mua một dịch vụ cụ thể nào đó, khách hàng sẽ liên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ đã chọn. Giai đoạn thực hiện dịch vụ thường bắt đầu với việc khách
hàng nộp giấy yêu cầu, đề nghị hoặc phiếu đặt hàng. Khách hàng có thể liên hệ trực
tiếp với nhân viên của nhà cung cấp hoặc thông qua các công cụ phi cá nhân khác như
máy tính. Trong những dịch vụ có mức độ giao tiếp cao giữa khách hàng và nhà cung
cấp như nhà hàng, khách sạn, cơ sở chăm sóc sức khỏe thì khách hàng có thể tham gia
tích cực hơn trong quá trình thực hiện dịch vụ và thường thì họ sẽ phải trải nghiệm qua
nhiều yếu tố trong quá trình chuyển giao dịch vụ.
Môi trường phục vụ: bao gồm tất cả những thuộc tính hữu hình mà khách hàng có
thể thấy như bề ngoài của tòa nhà, vật trang trí nội thất, máy móc, thiết bị, hương thơm,
tiếng ồn… Ngoài ra, sự hiện diện và hành vi của khách hàng khác cũng có thể tham gia
vào quá trình tạo ra các kỳ vọng và nhận thức về chất lượng dịch vụ
Nhân viên phục vụ: Là yếu tố quan trọng nhất trong khi cung cấp các dịch vụ có
mức độ giao tiếp trực tiếp, mặt đối mặt với khách hàng. Những khách hàng am tường
dịch vụ thường kỳ vọng các nhân viên phục vụ phải tuân thủ theo một khuôn khổ nào
27. 14
đó và nếu các nhân viên này tỏ ra xa rời khuôn khổ sẽ làm cho khách hàng không hài
lòng. Thực hiện dịch vụ hiệu quả nếu đứng về phía nhân viên thường có sự kết hợp
giữa các kỹ năng có được thông qua học tập của những người có đúng kiểu tính cách.
Các dịch vụ hỗ trợ: Bao gồm các vật liệu và thiết bị hỗ trợ cùng với quá trình ở
“hậu trường” cho phép những nhân viên ở tuyến đầu thực hiện tốt công việc của mình.
Điều này cũng rất quan trọng vì nhiều nhân viên giao tiếp trực tiếp với khách hàng
không thể thực hiện công việc của mình nếu không nhận được các dịch vụ hỗ trợ từ các
nhân viên khác.
Khách hàng khác: Khi khách hàng sử dụng các dịch vụ có sự tham gia trực tiếp
của khách hàng thì họ thường có cảm giác gần gũi với các khách hàng khác.
Giai đoạn sau khi mua
Trong giai đoạn sau khi mua khách hàng tiếp tục một quá trình họ đã bắt đầu
trong giai đoạn thực hiện dịch vụ- đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng/thất vọng
với sự trải nghiệm dịch vụ của họ. Kết quả của quá trình này sẽ ảnh hưởng đến dự tính
tương lai của khách hàng như họ sẽ trung thành với nhà cung cấp dịch vụ hoặc chuyển
sang nhà cung cấp dịch vụ khác; họ sẽ có những bình luận tích cực/tiêu cực cho gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp.. về nhà cung cấp dịch vụ. Khách hàng đánh giá chất lượng
dịch vụ bằng so sánh những gì họ kỳ vọng với những gì họ trải nghiệm. Nếu kỳ vọng
của họ được đáp ứng hoặc đáp ứng cao hơn thì họ sẽ tin rằng đã nhận được một dịch vụ
có chất lượng cao.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng
1.3.1. Người ảnh hưởng
Trong nghiên cứu của Safiek Mokhlis (2009), dự định chọn ngân hàng của
người tiêu dùng chịu sự chi phối của người thân là khá lớn, nhất là trong điều kiện
thông tin về dịch vụ và ngân hàng chỉ mang tính bề nổi và đại trà. Họ đều muốn tin
28. 15
rằng mọi người sẽ ủng hộ họ khi quyết định một việc gì đó (mua sản phẩm, sử dụng
dịch vụ, chọn ngân hàng,…). Chất xúc tác cho hành động của họ chính là niềm tin này.
1.3.2. Xúc tiến tiếp thị
Theo Trịnh Quốc Trung (2009), thông tin về các sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng để có thể truyền tải tới khách hàng cần có các hoạt động chiêu thị. Trong thị
trường cạnh tranh như hiện nay, các ngân hàng có rất nhiều hoạt động như quảng cáo,
khuyến mãi, PR…Hoạt động chiêu thị không chỉ có mục đích giới thiệu sản phẩm, dịch
vụ mà còn có chức năng thuyết phục, tạo dấu ấn với khách hàng, từ đó giúp khách
hàng có thái độ tích cực khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong cùng điều kiện.
Một chương trình chiêu thị hiệu quả khi khách hàng có nhu cầu, khách hàng sẽ nhận
biết đến sự hiện diện của thương hiệu đó, phân biệt với các sản phẩm cạnh tranh khác,
khả năng chọn lựa thương hiệu đó sẽ rất cao.
1.3.3. Uy tín của ngân hàng
Trong nghiên cứu của U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006), Safiek Mokhlis
(2009), Mohamad Sayuti Md. Saleh và các cộng sự (2013), Hà Nam Khánh Giao và Hà
Minh Đạt (2014), yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng
là yếu tố uy tín của ngân hàng. Ngân hàng có uy tín và thương hiệu tốt sẽ tạo cảm giác
an toàn và thu hút được nhiều khách hàng.
1.3.4. Lợi ích tài chính
Kết quả nghiên cứu của Safiek Mokhlis (2009) cho thấy lợi ích tài chính với đặc
điểm như ngân hàng có phí dịch vụ thấp, có lãi suất tiền gửi cạnh tranh, có ưu đãi dành
riêng cho khách hàng quan trọng và có các chính sách linh hoạt cho các khoản tiền có
nhu cầu sử dụng trước hạn ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách
hàng.
1.3.5. Chất lượng nhân viên
Nghiên cứu của U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006) cho thấy nhân viên có
thái độ niềm nở, thân thiện với khách hàng, có tác phong chuyên nghiệp, nắm vững các
29. 16
sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng và khách hàng cảm thấy hài lòng khi tiếp xúc với
nhân viên có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
1.3.6. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của ngân hàng đầy đủ, khang trang, hiện đại ảnh hưởng đến
quyết định giao dịch với ngân hàng của khách hàng, cụ thể cơ sở vật chất của ngân
hàng với những đặc điểm như hệ thống các điểm giao dịch nằm trên trục giao thông
chính, bãi đậu xe rộng rãi, thoáng mát, ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng, ngân
hàng có trang thiết bị hiện đại và hoạt động tốt, vị trí ngân hàng gần nhà hay nơi làm
việc của khách hàng là những yếu tố mà khách hàng dựa vào khi lựa chọn ngân hàng.
1.3.7. Sản phẩm dịch vụ đa dạng
Theo U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006) khi khách hàng dễ dàng tiếp cận
các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng; sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng; các dịch vụ ngân hàng đơn giản, dễ sử dụng sẽ nâng cao quyết định lựa
chọn ngân hàng của khách hàng.
1.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng
1.4.1. Lược khảo các nghiên cứu nước ngoài
U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006) đã tiến hành một nghiên cứu ở bang
Tennessee, Hoa Kỳ, có 400 người được khảo sát và có 262 khảo sát hợp lệ. Nghiên cứu
đã đưa ra 34 tiêu chí lựa chọn một ngân hàng để sử dụng, bao gồm 07 nhóm yếu tố:
chất lượng nhân viên, uy tín và thương hiệu của ngân hàng, cơ sở vật chất. dịch vụ đa
dạng, giờ hoạt động, phí/ lãi suất, vị trí có ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của
khách hàng.
Nghiên cứu của Safiek Mokhlis (2009) cho thấy có 09 yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng đó là: uy tín của ngân hàng, dịch vụ
ATM, lợi ích tài chính, cung cấp dịch vụ, chi nhánh địa phương, độ gần nhau, xúc tiến
tiếp thị, tính hấp dẫn, người ảnh hưởng.
30. 17
Trong nghiên cứu của Mohamad Sayuti Md. Saleh và các cộng sự (2013) tại
Kelantan, Malaysia phát hiện yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khách hàng trong
việc lựa chọn ngân hàng là khả năng tiếp cận. Yếu tố này bao gồm một số hạng mục
ngân hàng có thiết bị ATM, địa điểm ATM tiện lợi, dịch vụ ATM 24 giờ, ngân hàng có
dịch vụ nhanh chóng và ngân hàng có cơ sở dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Các yếu tố
như độ tin cậy, thuận tiện, đảm bảo, dịch vụ giá trị gia tăng, khả năng tiếp cận và đáp
ứng có ảnh hưởng đến tiêu chí lựa chọn của khách hàng.
1.4.2. Lược khảo các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010) về yếu tố ảnh hưởng
đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân đã tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Lạt.
Kết quả cho thấy, yếu tố Nhận biết thương hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hướng
chọn lựa ngân hàng, kế đến là Thuận tiện về vị trí, Xử lý sự cố, Ảnh hưởng của người
thân, vẻ bên ngoài và cuối cùng là Thái độ đối với chiêu thị.
Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt (2014) về đánh giá các yếu
tố lựa chọn ngân hàng thương mại tại TP. Hồ Chí Minh của người cao tuổi cho thấy
khách hàng cao tuổi quan tâm khác nhau đến các nhân tố, được xếp theo thứ tự từ cao
đến thấp: chất lượng nhân viên, giá, uy tín, kinh nghiệm, cơ sở vật chất, ưu đãi, sự
tham khảo. Phân tích biệt số làm rõ thêm sự khác biệt về mức độ quan tâm đến các yếu
tố lựa chọn ngân hàng của các nhóm khách hàng khác nhau phân theo nhóm tuổi, giới
tính, tình trạng làm việc, dịch vụ sử dụng và thu nhập.
1.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Qua việc trình bày các nghiên cứu trước có liên quan đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng, cũng như cơ sở lý thuyết, các lý thuyết nền liên quan đến đề tài
nghiên cứu, có thể nhận thấy có nhiều nhân tố khác nhau tác động đến quyết định gửi
tiết kiệm của ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu trước, tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
31. 18
của khách hàng cá nhân tại BIDV Đồng Nai gồm các nhân tố như: Người ảnh hưởng;
Xúc tiến tiếp thị; Uy tín của ngân hàng; Lợi ích tài chính; Chất lượng nhân viên; Cơ sở
vật chất; Sản phẩm dịch vụ đa dạng. Cụ thể căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu được
thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 1. 1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu
STT Nhân tố Kế thừa từ tác giả
1 Người ảnh hưởng Safiek Mokhlis (2009)
2 Xúc tiến tiếp thị Safiek Mokhlis (2009)
3 Uy tín của ngân hàng U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006)
4 Lợi ích tài chính Safiek Mokhlis (2009)
5 Chất lượng nhân viên U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006)
6 Cơ sở vật chất U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006)
7 Sản phẩm dịch vụ đa dạng U Yavas, E Babakus, NJ Ashill (2006)
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Mô hình nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới đây:
32. 19
Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Người ảnh hưởng
Xúc tiến tiếp thị
Quyết định
Uy tín của ngân hàng gửi tiền tiết
kiệm của
Lợi ích tài chính
Chất lượng nhân viên
khách hàng
cá nhân tại
BIDV Đồng
Nai
Cơ sở vật chất
Sản phẩm dịch vụ đa dạng
33. 20
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này tác giả trình bày các nội dung lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên
cứu như khái niệm, phân loại, vai trò,… của tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. Bên
cạnh đó, tác giả cũng trình bày lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước được
thực hiện liên quan đến đề tài về huy động tiền gửi tiết kiệm và các nhân tố ảnh hưởng
đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân, mô hình hành vi sử dụng dịch
vụ tài chính, đây là những căn cứ quan trọng để tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân
hàng.
34. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng
Nai
2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- BIDV là một trong những
NHTM nhà nước được thành lập lâu đời nhất ở Việt Nam (ngày thành lập 26/4/1957).
Trải qua 55 năm hoạt động, đến ngày 27/04/2012, BIDV chính thức chuyển đổi thành
công để trở thành ngân hàng TMCP. Sứ mệnh của BIDV từ giai đoạn đầu thành lập là
cấp phát vốn tín dụng cho các công trình đầu tư của nhà nước, đến nay BIDV đã trở
thành một NHTM hoạt động đa năng trong lĩnh vực Tài chính- Ngân hàng- Bảo hiểm.
Ngoài lĩnh vực ngân hàng, BIDV còn tham gia góp vốn thành lập công ty bảo hiểm,
công ty chứng khoán. Trụ sở chính đặt tại tháp BIDV- 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội. Ngày 25/05/2015, BIDV sau khi sát nhập với Ngân hàng TMCP Phát triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) đã chính thức hoạt động với sự tăng trưởng cả
về qui mô tài sản, mạng lưới chi nhánh, kênh phân phối, khách hàng. Đợt phát hành
trái phiếu vào cuối năm 2018, hiện nay tổng tài sản của BIDV đạt gần 1,2 triệu tỷ dồng.
Mạng lưới kênh phân phối mở rộng lên 980 điểm mạng lưới rộng khắp cả nước (182
chi nhánh, 798 phòng giao dịch) với tổng số lao động gần 25,000 cán bộ, nhân viên.
Qua đó, BIDV tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, duy trì vị thế ngân
hàng hàng đầu tại Việt Nam, sẵn sàng cạnh tranh và hội nhập với các ngân hàng trong
khu vực. Với mục tiêu trở thành tập đoàn tài chính tầm cỡ trong khu vực châu Á,
BIDV đã thực hiện liên doanh với một số đối tác nước ngoài để thành lập ngân hàng,
công ty đầu tư tài chính, hiện diện thương mại tại các nước ngoài như Lào, Campuchia,
Myanmar, Nga, Cộng hòa Séc.
Với những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam qua
các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và
35. 22
phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao
động hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới,
Huân chương Hồ Chí Minh…
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Đồng Nai
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
BIDV Đồng Nai được thành lập ngày 26/04/1977. Trải qua 35 năm hình thành và
phát triển, đến nay BIDV Đồng Nai đã trở thành chi nhánh ngân hàng quy mô tương
đối lớn, hoạt động có hiệu quả trong hệ thống BIDV và trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trong giai đoạn đầu thành lập đến năm 1990, BIDV Đồng Nai với nhiệm vụ ban đầu là
thực hiện các hoạt động cấp phát vồn ngân sách nhà nước cho các công trình trọng
điểm của tỉnh như : công trình thủy điện Trị An, thủy lợi Sông Mây, nhà máy đường
La Ngà, Công ty Giấy Tân Mai…
Từ tháng 11/1990, BIDV Đồng Nai chính thức đi vào hoạt động với chức năng
đầy đủ của một NHTM là huy động vốn, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán.
Trong giai đoạn này, nhiều công trình lớn đã được BIDV Đồng Nai cho vay vốn như:
hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Trạch 1,2,3,5; thủy điện BIT Bảo Lộc, cầu Hóa An,…
Nền khách hàng của BIDV từ đó bao gồm đầy đủ các thành phần kinh tế từ doanh
nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hộ gia đình và tư nhân cá thể…
Qua quá trình xây dựng và trưởng thành, với sự cố gắng nỗ lực của Ban giám đốc
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, BIDV Đồng Nai đã có những thành quả đánh ghi
nhận với 2 lần được nhận Huân chương lao động hạng 3; 7 năm liền (2007-2011) hoàn
thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh trong hệ thống BIDV. Đặc biệt, năm 2008, 1 năm
sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới, BIDV Đồng Nai đã đạt cúp
vàng về hội nhập kinh tế quốc tế do Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế trao
tặng. Ghi nhận những đóng góp của BIDV Đồng Nai trên địa bàn tỉnh trong suốt thời
gian qua, đến tháng 9/2012 BIDV Đồng Nai vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam tặng Huân chương lao động hạng Nhì.
36. 23
2.1.2.2. Hạ tầng cơ sở và mạng lưới giao dịch
Nằm nhỏ gọn trong diện tích 1,500 m2 tại địa chỉ số 244, đường Đồng Khởi, Tân
Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trụ sở BIDV mới được xây mới và đưa vào
hoạt động vào cuối năm 2018, tọa lạc trên con đường chính, mật độ xe cộ qua lại cao,
khả năng thu hút người đi đường tốt, tăng lợi thế cạnh tranh so với trụ sở cũ.
Tính đến nay, BIDV Đồng Nai có 06 phòng giao dịch trong đó có 05 phòng giao
dịch trong nội ô thành phố Biên Hòa ( Phòng giao dịch Thanh Bình, Biên Hùng, Đồng
Khởi, Tam Hiệp, Tân Hòa), 01 phòng giao dịch ở thị xã Long Khánh (cách thành phố
Biên Hòa 60 km).
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
BIDV Đồng Nai được tổ chức theo mô hình cơ cấu trực tuyến-chức năng. Sơ đồ
tổ chức của BIDV Đồng Nai như sau:
Hình 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Đồng Nai
( Nguồn BIDV Đồng Nai)
37. 24
2.1.2.4. Sản phẩm, dịch vụ
BIDV Đồng Nai hiện đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng truyền
thống và hiện đại, được chia thành các nhóm sản phẩm, dịch vụ sau:
Nhóm sản phẩm huy động vốn: BIDV Đồng Nai cung cấp các sản phẩm huy
động vốn đa dạng cho các định chế tài chính, tổ chức và cộng đồng dân cư với các kỳ
hạn linh hoạt từ ngắn hạn đến dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Các sản phẩm huy động
vốn của BIDV Đồng Nai được phân nhóm theo từng đối tượng khách hàng và hiện nay
đang cung cấp trên 14 dòng sản phẩm, trong đó có những dòng sản phẩm được khách
hàng ưu chuộng nhiều nhất vẫn là tiết kiệm linh hoạt, đầu tư tiền gửi tự động cho khách
hàng tổ chức, tiền gửi thặng dư, tiền gửi tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm năng động, tiết
kiệm tích lũy bảo an và tiết kiệm dành cho trẻ em với tên gọi “lớn lên cùng yêu
thương”.
Nhóm sản phẩm tín dụng: sản phẩm tín dụng của BIDV Đồng Nai rất đa dạng và
phong phú được thiết kế nhằm đáp ứng tốt nhu cầu nguồn vốn của khách hàng như cho
vay vốn đầu tư tài sản cố định (trụ sở, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ,…), cho vay
vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá. Đối
tượng nhóm khách hàng mà BIDV Đồng Nai hướng tới là các tập đoàn, tổng công ty,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, hoạt động cho vay
bán lẻ,… Một công cụ quan trọng giúp cho hoạt động tín dụng của BIDV Đồng Nai
trong việc lựa chọn đúng khách hàng vay đó là chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ
của BIDV (xếp hạng về độ tín nhiệm và năng lực tài chính của khách hàng là doanh
nghiệp thông qua chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính).
Nhóm sản phẩm dịch vụ, thanh toán: BIDV Đồng Nai cung cấp đầy đủ các dịch
vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại như dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế,
bảo lãnh, thanh toán hóa đơn, trả lương cho nhân viên của các tổ chức, thẻ ATM, POS,
thẻ tín dụng, ngân hàng điện tử…
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh
38. 25
Tính đến năm 2018, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã có tổng số 54 tổ chức tín dụng
cùng với 204 điểm giao dịch. Với sự chia sẻ thị phần bởi nhiều ngân hàng trong lĩnh
vực huy động vốn nói riêng, và các dịch vụ ngân hàng nói chung dẫn đến làm tăng áp
lực cạnh tranh, các ngân hàng phải không ngừng cố gắng trong việc giữ chân khách
hàng cũ và tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng. Trong 5 năm gần đây, kinh tế
tỉnh Đồng Nai tăng trưởng 13%, huy động vốn 25%, dư nợ tín dụng 25%. Cùng xu thế
đó, BIDV Đồng Nai cũng góp phần trong đà tăng của toàn ngành ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Bảng 2. 1 .Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018
(ĐVT: tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
1 Tổng doanh thu 778.33 801.67 856.34 902.78 961.61
Tốc độ tăng trưởng (%) 3 6.8 5.4 6.5
2 Tổng chi phí 676.88 662.61 755.05 809.46 865.94
Tốc độ tăng trưởng(%) -2.1 14 7.2 7
3 Tổng lợi nhuận trước
thuế
101.45 139.06 101.29 93.32 95.67
Tốc độ tăng trưởng(%) 37.1 -27.2 -8 2.5
4 Tổng tài sản 5,174 6,451 6,867 7,132 7,245
Tốc độ tăng trưởng(%) 24.7 6.5 3.9 1.6
5 Tổng nguồn vốn huy
động
6,756 8,734 9,390 8,212 7,448
Tốc độ tăng trưởng(%) 29.3 7.5 -12.5 -9.3
6 Tổng dư nợ cho vay 4,519 5,366 5,875 6,023 6,481
Tốc độ tăng trưởng(%) 18.7 9.5 2.5 7.6
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Đồng Nai 2014-2018)
39. 26
Tổng doanh thu tăng qua các năm, năm 2018 đạt 961.61 tỷ (cao hơn so với năm
trước 6.5%). Tuy nhiên, chi phí cũng tăng do trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tăng
cao. Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay đều tăng qua các năm, riêng nguồn vốn huy
động lại có xu hướng giảm, chỉ đạt 7,488 tỷ đồng vào năm 2018. Do hiện nay trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, có rất nhiều ngân hàng với các chính sách hấp dẫn, cạnh tranh ngày
càng gay gắt, BIDV Đồng Nai cần có các biện pháp để gia tăng huy động vốn, đặc biệt
là tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai
2.2.1. Các loại hình tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai
Thời điểm 31/03/2019, theo quy định về sản phẩm huy động vốn tiền gửi của
BIDV, BIDV chi nhánh Đồng Nai có các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cho đối tượng
khách hàng cá nhân như sau:
Tiết kiệm không kỳ hạn: đây là loại sản phẩm tiền gửi linh hoạt với khách hàng
có nhu cầu mở tài khoản với mục đích gửi, giữ và rút tiền theo yêu cầu vào bất cứ ngày
làm việc nào của BIDV. Khách hàng chỉ được chuyển khoản sang tài khoản của chính
mình hay tài khoản của đồng sở hữu mở tại ngân hàng BIDV, không được thực hiện
các giao dịch thanh toán.
Tiết kiệm có kỳ hạn: Khách hàng có thể chọn kỳ hạn gửi tiền từ 1 tuần đến 60
tháng, được hưởng mức lãi suất cao hơn với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khi sổ
đến hạn thanh toán, khách hàng không có nhu cầu sử dụng số tiền nhàn rỗi này, tiền
gửi sẽ tự động quay vòng với kỳ hạn cũ và lãi suất tương ứng của kỳ hạn gửi tại thời
điểm đó. Cũng giống như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng chỉ được chuyển
khoản cho chính mình hay đồng sở hữu, không được thực hiện các giao dịch thanh
toán.
40. 27
Tiền gửi tích luỹ: là khi khách hàng có nhu cầu hàng tháng tích luỹ một số tiền
nhỏ để thực hiện cho các dự định trong tương lai. Tiền gửi theo hình thức này có đa
dạng phương thức nộp hay chuyển tiền vào tài khoản như chuyển tiền định kỳ, nộp tiền
mặt, hay chuyển tiền qua các kênh. Hiện nay BIDV có 3 loại tiền gửi tích luỹ:
- Tiết kiệm Tích luỹ bảo an- Tích luỹ hôm nay, vững tâm ngày mai: khách hàng
gửi tiền trong khoảng thời gian 1 năm để thực hiện cho các dự định như mua nhà, mua
xe, du lịch,…
- Tiết kiệm Lớn lên cùng yêu thương- Tích luỹ cho trẻ em: Ba mẹ với tư cách là
người đại diện theo pháp luật sẽ gửi tiết kiệm đứng tên con. Khi con đủ 18 tuổi, ba mẹ
sẽ mất tư cách đại diện và con sẽ hoàn toàn có thể giao dịch trên sổ tiết kiệm này. Hình
thức gửi tiền này giúp ba mẹ đỡ bớt phần nào lo lắng cho con khi lớn lên.
- Tiết kiệm Hưu trí- An tâm tận hưởng cuộc sống tương lai: Thấu hiểu mong
muốn của khách hàng, sản phẩm Tích lũy Hưu trí của BIDV giúp khách hàng xây dựng
kế hoạch tài chính để an tâm tận hưởng cuộc sống tương lai.
Ngoài ra, khách hàng gửi tiền có thể sử dụng các dịch vụ khác tại BIDV như cầm
cố sổ tiết kiệm để vay vốn hay bảo lãnh; chứng minh tài chính cho các mục đích đi du
lịch, học tập tại nước ngoài; đăng ký dịch vụ báo tin nhắn biến động số dư và thông
báo sổ tiết kiệm đến hạn.
Qua các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cho đối tượng khách hàng cá nhân tại BIDV
chi nhánh Đồng Nai, chúng ta có thể thấy kỳ hạn từ 12 tháng trở lên các sản phẩm đa
dạng về hình thức, lãi suất hấp dẫn. Ngân hàng nên thu hút nhiều khách hàng tiềm năng
hơn sử dụng các sản phẩm tiền gửi này để nguồn vốn của ngân hàng ổn định, cung cấp
vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Khách hàng có thể tự lựa chọn cho mình những sản phẩm tiền gửi thích hợp với
mục đích và nhu cầu sử dụng của bản thân. Tuỳ theo mục đích và nhu cầu sử dụng của
bản thân, khách hàng có thể lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp.
41. 28
9000 80%
7980
8198 8328
74%
8112
8000
66%
68%
7448
66%
70%
7000
6131 60%
6000 5429 5529
4930
50%
5000 4521
40%
4000
30%
3000
2000
20%
1000 10%
0 0%
2014 2015 2016 2017 2018
Tiền gửi tiết kiệm cá nhân
Tổng vốn huy đông
Tiền gửi tiết kiệm cá nhân/Tổng vốn huy động
57%
Hình thức gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn khi khách hàng cá nhân gửi tiền với
mục đích an toàn, để thanh toán và giao dịch thường xuyên.
Hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khi khách hàng gửi tiền với mục đích sinh
lời với lãi suất cao, ổn định nhưng ít rủi ro hơn so với các hoạt động đầu tư khác như
kinh doanh bất động sản, đầu tư chứng khoán…
Hình thức gửi tiền tiết kiệm tích luỹ khi khách hàng gửi tiền không có một số tiền
lớn một lúc, họ sẽ tích luỹ dần dần, dài hạn cho các mục đích trong tương lai.
2.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Đồng Nai
( ĐVT: tỷ đồng)
Hình 2. 2. Số dư và tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân/
Tổng nguồn vốn huy động
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014-2018 BIDV chi nhánh Đồng Nai)
42. 29
Bảng 2. 2. Huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng từ 2016-2018
(ĐVT: tỷ đồng)
Đối tượng khách hàng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Tiền gửi của cá nhân 6,131 74 5,529 68 4,930 66
Tiền gửi của tổ chức kinh
tế
1,895 23 2,238 28 2,188 29
Tiền gửi của đối tượng
khác
302 3 345 4 330 5
Tổng 8,328 100 8,112 100 7,448 100
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Đồng Nai 2016-2018)
Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn huy động của BIDV chi nhánh Đồng Nai. Năm 2016, tiền gửi tiết kiệm chiếm tới
74% tổng nguồn vốn huy động nhưng sang các năm 2017-2018 có xu hướng giảm, chỉ
còn 66% vào năm 2018. Vì thế, ngân hàng cần chú trọng nhiều hơn và lắng nghe ý kiến
của khách hàng cá nhân để đưa ra các giải pháp cải thiện sản phẩm dịch vụ, qua đó giữ
vững được nền khách hàng hiện có và thu hút thêm được nhiều khách hàng tiềm năng,
làm tăng tính ổn định cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Trong giai đoạn hiện nay, để hỗ trợ nền kinh tế, NHNN liên tục điều hành lãi suất
theo hướng giảm lãi suất huy động ở các kỳ hạn ngắn, đồng thời thả nổi lãi suất ở các
kỳ hạn dài. Kết quả, đường cong lãi suất đã có xu hướng đi lên. Cũng chính vì thế, tỷ
trọng huy động tiền gửi ở các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên của BIDV chi nhánh Đồng Nai
đã tăng lên đáng kể, từ mức 30% năm 2016 lên mức 41% năm 2018. Huy động tiền gửi
ở các kỳ hạn dài tăng lên đã tạo thuận lợi cho công tác quản lý thanh khoản của hệ
thống BIDV.
43. 30
Bảng 2. 3. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
theo kỳ hạn 2016-2018
(ĐVT: tỷ đồng)
Năm 2016 2017 2018
Số dư Tỷ lệ
(%)
Số dư Tỷ lệ
(%)
Số dư Tỷ lệ
(%)
Kỳ hạn dưới 12 tháng 4,267 70 3,553 64 2,919 59
Kỳ hạn trên 12 tháng 1,864 30 1,976 36 2,011 41
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Đồng Nai 2016-2018)
2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
Bên cạnh việc huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ, chi nhánh Đồng Nai cũng
thực hiện huy động tiền gửi bằng ngoại tệ
Bảng 2. 4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ năm 2016-2018
(ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng(%)
Vốn huy động tiền gửi
bằng VNĐ
5,678 93 5,171 94 4,632 94
Vốn huy động tiền gửi
bằng ngoại tệ
458 7 358 6 298 6
Tổng 6,131 100 5,529 100 4,930 100
(Nguồn báo cáo kết quả HĐKD BIDV chi nhánh Đồng Nai năm 2106-2018)
Lượng tiền gửi tiết kiệm của KHCN bằng loại ngoại tệ khác chiếm một phần nhỏ
trong tổng tiền gửi tiết kiệm của BIDV, chỉ dao động trong khoảng từ 6%- 7%. Nguồn
ngoại tệ huy động được chủ yếu là nguồn trợ cấp, quà tặng từ thân nhân ở nước ngoài.
Tuy nhiên đến năm 2018, do NHNN áp dụng lãi suất 0% đối với tiền gửi bằng USD
44. 31
nên tiền gửi tiết kiệm bằng loại ngoại tệ có xu hướng giảm mạnh. Theo đó, cơ hội kinh
doanh của chi nhánh sẽ bị hạn chế, chỉ có thể tập trung vào hoạt động cấp tín dụng
bằng tiền đồng, thu nhập từ hoạt động dịch vụ có liên quan đến ngoại tệ cũng giảm sút.
Nhận xét:
- BIDV là một trong các ngân hàng có uy tín tốt nhất tại Việt Nam, thêm vào đó,
tháng 3/2019 BIDV được công nhận danh hiệu ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam,
chính những điều này đã tạo nên lợi thế cho ngân hàng nói chung và BIDV – CN Đồng
Nai nói riêng nhiều thuận lợi trong thu hút khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại ngân
hàng.
- BIDV tại Đồng Nai hiện có 1 chi nhánh và 6 phòng giao dịch, chính mạng lưới
rộng lớn này đã góp phần tăng cường nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân trên địa bàn. Tuy nhiên, cơ sở vật chất ở các phòng giao dịch chưa thật sự
đồng bộ, một số địa điểm giao dịch có bãi đỗ xe nhỏ, gây bất tiện cho khách hàng khi
đến giao dịch.
- Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng như tiết kiệm không kỳ hạn, tiết
kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tích luỹ được khách hàng biết đến và lựa chọn sử dụng. Ngoài
ra, khách hàng gửi tiền có thể sử dụng các dịch vụ khác tại BIDV như cầm cố sổ tiết
kiệm để vay vốn hay bảo lãnh; chứng minh tài chính cho các mục đích đi du lịch, học
tập tại nước ngoài; đăng ký dịch vụ báo tin nhắn biến động số dư và thông báo sổ tiết
kiệm đến hạn. Sự đa dạng của sản phẩm liên tục được hoàn thiện, ngày càng cải tiến
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, so với các ngân hàng khách trên
cùng địa bàn thì các sản phẩm của ngân hàng cũng không quá đặc biệt, nổi trội, sản
phẩm chưa thật sự đa dạng và đáp ứng nhu cầu, cũng như sự hài lòng của khách hàng.
Ngân hàng cũng rất chú trọng thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, truyền
thông, quảng bá thương hiệu BIDV cũng như các sản phẩm gửi tiết kiệm cá nhân của
ngân hàng đến khách hàng.
45. 32
- Ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất linh hoạt, mềm dẻo nhằm tăng khả năng
cạnh tranh và hấp dẫn khách hàng. Mức lãi suất của ngân hàng tuy linh hoạt tuy nhiên
chưa phải là hấp dẫn nhất trong những ngân hàng cung cấp các sản phẩm gửi tiền tiết
kiệm cho khách hàng cá nhân hiện nay, đây cũng là hạn chế trong thu hút khách hàng
cá nhân gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
2.3. Phương pháp và kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV - chi nhánh Đồng Nai
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính chủ yếu tập trung vào kỹ thuật phỏng vấn với các chuyên
gia là giám đốc, phó giám đốc, trưởng/phó phòng kế hoạch kinh doanh và phòng dịch
vụ là những người trực tiếp làm công tác và quản lý nghiệp vụ huy động vốn tại đơn vị.
Thành phần chuyên gia để lấy ý kiến khảo sát là những người làm việc lâu năm
và có kinh nghiệm về lĩnh vực ngân hàng, hiện đang giữ các vị trí quan trọng trong
ngân hàng BIDV CN Đồng Nai. Tác giả thảo luận với các chuyên gia (phụ lục 1) tầm
quan trọng của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất tác động đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng các nhân, loại bỏ yếu tố nào và thêm yếu tố nào để
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, tác giả cũng thảo luận với
chuyên gia về thang đo của các biến nghiên cứu trong mô hình, qua đó, các chuyên gia
hỗ trợ tác giả trong việc hiệu chỉnh thang đo, thêm hay bỏ thang đo nào, điều chỉnh từ
ngữ của các thang đo sao cho rõ ràng, dễ hiểu.
Kết quả nghiên cứu giúp xác định được mô hình nghiên cứu chính thức và thang
đo nghiên cứu chính thức.
Kết quả nghiên cứu định tính
- Thứ nhất, về mô hình nghiên cứu, qua thảo luận, các chuyên gia đồng ý với mô
hình nghiên cứu đề xuất mà tác giả đặt ra, theo đó, mô hình nghiên cứu chính thức về
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân
46. 33
hàng BIDV – CN Đồng Nai gồm 1 biến phụ thuộc (quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – CN Đồng Nai) và 7 biến độc lập (Người ảnh
hưởng; Xúc tiến tiếp thị; Uy tín của ngân hàng; Lợi ích tài chính; Chất lượng nhân
viên; Cơ sở vật chất; Sản phẩm dịch vụ đa dạng).
Bảng 2.5: Thang đo nghiên cứu chính thức
STT MÃ HÓA DIỄN GIẢI
1
NAH NGƯỜI ẢNH HƯỞNG
NAH1 Được người quen giới thiệu các dịch vụ của Ngân hàng
NAH2 Có người quen sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng
NAH3 Có người quen làm trong ngân hàng
2
XTTT XÚC TIẾN TIẾP THỊ
XTTT1
Ngân hàng có Các chương trình truyền thông sản phẩm, dịch
vụ
XTTT2
Ngân hàng có chương trình Chăm sóc khách hàng vào dịp
20/10, tết, 8/3,…
XTTT3
Ngân hàng có chương trình Quà tặng miễn phí cho khách
hàng
3
UYTIN UY TÍN CỦA NGÂN HÀNG
UYTIN1 Ngân hàng có hệ thống nhận diện thương hiệu
UYTIN2 Ngân hàng luôn bảo mật thông tin khách hàng
UYTIN3 Sự ổn định tài chính của ngân hàng
UYTIN4 Ngân hàng có lịch sử hình thành lâu đời
4
LITC LỢI ÍCH TÀI CHÍNH
LITC1 Ngân hàng có phí dịch vụ thấp
LITC2
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi cạnh tranh, có ưu đãi dành
riêng cho khách hàng quan trọng
47. 34
LITC3
Ngân hàng có các chính sách linh hoạt cho các khoản tiền có
nhu cầu sử dụng trước hạn
5
CLNV CHẤT LƯỢNG NHÂN VIÊN
CLNV1 Nhân viên có thái độ niềm nở, thân thiện với khách hàng
CLNV2 Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp
CLNV3 Nhân viên nắm vững các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
CLNV4 Khách hàng cảm thấy hài lòng khi tiếp xúc với nhân viên
6
CSVC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CSVC1 Hệ thống các điểm giao dịch nằm trên trục giao thông chính
CSVC2 Bãi đậu xe rộng rãi, thoáng mát
CSVC3 Ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng
CSVC5 Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại và hoạt động tốt
CSVC6 Vị trí ngân hàng gần nhà hay nơi làm việc
7
SPDV SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĐA DẠNG
SPDV1 Khách hàng dễ dàng tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ
SPDV2 Sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng
SPDV3 Các dịch vụ ngân hàng đơn giản, dễ sử dụng
8
QĐ
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHCN
TẠI BIDV CN ĐỒNG NAI
QĐ1
Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, BIDV chi nhánh Đồng
Nai là lựa chọn đầu tiền của quý khách hàng
QĐ2 Quý khách hàng vẫn tiếp tục gửi tiền tiết kiệm tại BIDV chi
nhánh Đồng Nai
QĐ3 Quý khách hàng sẵn lòng giới thiệu người thân và bạn bè tới
gửi tiền tiết kiệm tại BIDV chi nhánh Đồng Nai
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
48. 35
2.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Bài nghiên cứu sử dụng phiếu khảo sát, thu thập các ý kiến của khách hàng đến
ngân hàng giao dịch trong giai đoạn 01/01/2019 đến 31/03/2019 được thực hiện tại 6
phòng giao dịch và chi nhánh chính theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Mẫu
nghiên cứu là các KHCN đến giao dịch tại các điểm giao dịch của BIDV chi nhánh
Đồng Nai. 300 phiếu khảo sát được thu thập đều tại 7 điểm giao dịch. Sau khi loại
những phiếu khảo sát không hợp lệ, bỏ trống câu hỏi, không tiếp tục gửi tiền tiết kiệm
tại ngân hàng, bài nghiên cứu nhận lại được 226 phiếu khảo sát hợp lệ.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong nghiên cứu này là phân
tích nhân tố khám phá EFA kết hợp với phân tích hồi quy để đưa ra mô hình hồi quy
các yếu tố trên phần mềm SPSS 20.
Kích thước mẫu tối thiểu đổi với phân tích nhân tố EFA được khảo sát là gấp 5
lần tổng số biến quan sát. (Hair, Anderson, Tatham và Black, 1998). Bài nghiên cứu sử
dụng 25 biến quan sát nên kích thước mẫu tối thiểu phải là 25 x 5 = 125 biến quan sát.
Cỡ mẫu tối thiểu đối với phân tích hồi quy đa biến được tính theo công thức là
n=50 + 8 *m (m: số biến độc lập) (Tabacknick và Fidell, 1996). Yếu tố độc lập trong
nghiên cứu là 07 yếu tố nên số mẫu tối thiểu phải là 50 + 8 x 7= 116 biến quan sát.
Nghiên cứu này thực hiện với mẫu có 226 biến quan sát là thích hợp.
Số liệu sau khi thu thập sẽ tiến hành phân tích theo trình tự sau:
- Phân loại nghề nghiệp, thu nhập của mẫu quan sát.
- Phân tích thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của
KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’Alpha và hệ số
tương quan biến tổng.
- Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
49. 36
- Tiến hành phân tích tương quan và phân tích hồi quy để chọn ra các yếu tố ảnh
hưởng đến việc gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
- Phân tích thực trạng và dánh giá chung các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
2.3.2. Kết quả nghiên cứu
2.3.2.1. Mô tả thống kê mẫu khảo sát
Dưới đây, tác giả trình bày kết quả thống kê về một số đặc điểm của đối tượng
tham gia khảo sát về nghề nghiệp, thu nhập như sau:
Bảng 2. 5. Nghề nghiệp của khách hàng được khảo sát
Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ % Tỷ lệ tích luỹ %
Nông dân 22 9.7 9.7
Công nhân 23 10.2 19.9
Cán bộ công nhân viên
chức
61 27.0 46.9
Sản xuất kinh doanh 46 20.4 67.3
Hưu trí 52 23.0 90.3
Nghề khác 22 9.7 100.0
Total 226 100.0
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu)
Về nghề nghiệp của nhóm khách hàng khảo sát, có 61 khách hàng có nghề nghiệp
Cán bộ công nhân viên chức, đây là đối tượng chiếm tỷ lệ cao nhất 27%; 52 khách
hàng là hưu trí tỷ lệ 23%; 46 khách hàng có nghề nghiệp là sản xuất kinh doanh chiếm
tỷ lệ 20,4%; 23 khách hàng có nghề nghiệp là công nhân và nghề khác chiếm tỷ lệ
10,2% và 22 khách hàng là nông dân chiếm tỷ lệ 9.7%. Khách hàng gửi tiết kiệm đa
phần là những người có thu nhập hàng tháng, muốn tích luỹ một khoản tiền lớn hơn để
sử dụng trong tương lai
50. 37
Bảng 2. 6. Thu nhập của khách hàng được khảo sát
Thu nhập Số lượng Tỷ lệ % Tỷ lệ tích luỹ %
Từ 4 đến 9 triệu đồng 38 16.8 16.8
Từ 9 đến 15 triệu đồng 106 46.9 63.7
Trên 15 triệu đồng 82 36.3 100.0
Total 226 100.0
( Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu)
Về thu nhập của khách hàng khảo sát, có 106 khách hàng có thu nhập từ 9 đến 15
triệu đồng chiếm phần trăm cao nhất 46.9%; 82 khách hàng có thu nhập trên 15 triệu
đồng chiếm 36.3% và 38 khách hàng có thu nhập từ 4 đến 9 triệu đồng chiếm 16.8%.
Khách hàng được khảo sát đều có thu nhập từ 4 triệu đồng trở lên. Những đối tượng có
mức thu nhập thấp sẽ ít tiết kiệm được hơn, đa phần khách hàng gửi tiết kiệm có thu
nhập từ 9 triệu đồng trở lên.
Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền của KHCN tại BIDV chi nhánh Đồng Nai được thể hiện ở bảng
dưới đây:
Bảng 2. 7. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu
Nội dung
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Phương
sai
Người ảnh hưởng
Khách hàng đến gửi tiền do
người quen giới thiệu
1 5 2.67 0.799
Khách hàng có người quen từng
giao dịch tại ngân hàng
1 4 2.33 0.374
Khách hàng có người quen làm
việc trong ngân hàng
1 5 2.88 0.648
51. 38
Nội dung
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Phương
sai
Xúc tiến tiếp thị
Các chương trình về sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng được
truyền thông trên báo, đài, tivi,
băng rôn…
1 5 2.90 0.854
Ngân hàng có các chương trình
Chăm sóc khách hàng vào các
dịp sinh nhật, 20/10, tết, 8/3,…
1 5 2.96 0.567
Ngân hàng có các quà tặng miễn
phí cho khách hàng
1 5 3.17 0.638
Uy tín của ngân hàng
Ngân hàng có các hệ thống nhận
diện thương hiệu (đồng phục,
logo..)
1 5 3.02 0.311
Ngân hàng luôn bảo mật thông
tin khách hàng
2 5 3.31 0.355
Sự ổn định tài chính của ngân
hàng
1 4 2.45 0.382
Ngân hàng có lịch sử hình thành
lâu đời
2 5 3.21 0.319
Lợi ích tài chính
Ngân hàng có phí dịch vụ thấp 1 5 3.48 0.535
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi
cạnh tranh, có ưu đãi dành riêng
1 5 2.96 0.718
52. 39
cho khách hàng quan trọng
Ngân hàng có các chính sách
linh hoạt cho các khoản tiền có
nhu cầu sử dụng trước hạn
1 5 2.95 0.571
Chất lượng nhân viên
Nhân viên có thái độ niềm nở,
thân thiện với khách hàng
1 5 3.16 0.695
Nhân viên có tác phong chuyên
nghiệp
2 5 3.35 0.647
Nhân viên nắm vững các sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng
1 5 3.11 0.673
Khách hàng cảm thấy hài lòng
khi tiếp xúc với nhân viên
2 5 2.90 0.607
Cơ sở vật chất
Hệ thống các điểm giao dịch của
ngân hàng nằm trên trục giao
thông chính
2 5 3.43 0.291
Ngân hàng có bãi đậu xe rộng
rãi, thoáng mát
1 4 2.67 0.578
Ngân hàng có mạng lưới giao
dịch rộng
2 5 3.36 0.382
Ngân hàng có trang thiết bị hiện
đại và hoạt động tốt
3 5 3.81 0.534
Vị trí các điểm giao dịch gần
nhà hay nơi làm việc
2 5 3.47 0.392
Sản phẩm dịch vụ
53. 40
Nội dung
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Phương
sai
Khách hàng dễ dàng tiếp cận các
sản phẩm, dịch vụ
1 5 3.08 0.838
Sản phẩm, dịch vụ đa dạng, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng
1 5 2.31 0.581
Dịch vụ đơn giản, dễ sử dụng 1 5 3.13 0.990
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Tính Cronbach’s alpha là để đánh giá độ tin cậy của các thang đo thuộc biến độc
lập và biến phụ thuộc. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), để tính Cronbach’s alpha cho
một thang đo thì thang đo đó phải có tối thiểu ba biến đo lường, đồng thời hệ số
Cronbach’s alpha ≥ 0.6 là thang đo có thể chấp nhận được, còn thang đo có độ tin cậy
biến thiên trong khoảng [0.70 - 0.80] là một thang đo tốt, ngoài ra trong thang đo có
biến đo lường nào có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh < 0.3 thì bị loại ra khỏi
thang đo.
54. 41
Bảng 2.8. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo
Biến quan sát
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương sai
thang đo
nếu loại
biến
Hệ số tương
quan biến
tổng
Giá trị
Crobach
Alpha mới khi
loại bỏ biến
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Người ảnh hưởng” .712
NAH1 8.602 1.778 .484 .678
NAH2 8.487 1.638 .518 .638
NAH3 8.558 1.430 .596 .537
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Xúc tiến tiếp thị” .792
XTTT1 8.084 1.500 .608 .754
XTTT2 8.066 1.547 .704 .641
XTTT3 8.062 1.792 .602 .752
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Uy tín của ngân hàng” .699
UYTIN1 12.646 2.843 .391 .689
UYTIN2 12.566 2.744 .461 .649
UYTIN3 12.721 2.406 .548 .593
UYTIN4 12.761 2.378 .539 .598
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Lợi ích tài chính” .840
LITC1 8.3496 .904 .753 .731
Biến quan sát Trung bình Phương sai Hệ số tương Giá trị
55. 42
thang đo
nếu loại
biến
thang đo
nếu loại
biến
quan biến tổng Crobach Alpha
mới khi loại bỏ
biến
LITC2 8.3319 .872 .794 .689
LITC3 8.3628 .979 .579 .763
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Chất lượng nhân viên ” .714
CLNV1 8.292 .368 .562 .589
CLNV2 8.327 .399 .535 .623
CLNV3 8.319 .414 .505 .659
Cronbach's Alpha thang đo nhân tố “Cơ sở vật chất” .842
CSVC1 15.659 5.710 .608 .820
CSVC2 15.850 5.239 .628 .819
CSVC3 15.889 5.948 .593 .824
CSVC4 15.743 5.801 .688 .801
CSVC5 15.920 5.371 .741 .784
Cronbach'sAlpha thang đo nhân tố “Sản phẩm dịch vụ đa dạng” .792
SPDV1 7.925 .683 .443 .772
SPDV2 8.035 .630 .625 .555
SPDV3 8.040 .625 .597 .586
Cronbach'sAlpha thangđo nhân tố “Quyết định gửi tiền tiết kiệm” .814
QĐ1 6.646 .719 .631 .777
QĐ2 6.628 .688 .667 .742
QĐ3 6.637 .677 .696 .711
56. 43
(Nguồn: Kết quả thống kê từ SPSS)
Kết quả bảng trên cho thấy kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo của các
nhân tố Người ảnh hưởng; Xúc tiến tiếp thị; Uy tín của ngân hàng; Lợi ích tài chính;
Chất lượng nhân viên; Cơ sở vật chất; Sản phẩm dịch vụ đa dạng đều lớn hơn 0.6.
Đồng thời, các biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 và nhỏ hơn Cronbach’s
Alpha biến tổng. Như vậy, thang đo của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu
đều đáp ứng độ tin cậy.
2.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Hệ số Cronbach’s alpha đã đảm bảo độ tin cậy của các thang đo. Nhằm phân
tích giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm, 7 nhân tố thiết kế ban đầu được đưa vào phân tích EFA và sử dụng phép
xoay ma trận để xác định số lượng nhân tố trích để từ đó tìm ra nhân tố mới. Theo
Meyers (2006) phương pháp trích Pricipal Components Analysis kết hợp với phép
xoay Varimax là phương thức được dùng phổ biến nhất, nên luận văn sử dụng phương
pháp này để phân tích nhân tố.
- Kiểm định KMO và Bartlett's
Bảng 2. 9. KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu
Hệ số KMO .708
Mô hình kiểm tra Bartlett Chỉ số Chi-Square 1906.851
Bậc tự do 276
Sig. .000
(Nguồn: Phụ lục kết quả nghiên cứu)
Bảng trên cho thấy, giá trị KMO bằng 0.708 (theo điều kiện 0.5< KMO <1, mô
hình mới phù hợp chứng tỏ các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô
hình phân tích phù hợp với nhân tố đề ra). Ngoài ra, kiểm định Bartlett's Test of
Sphericity có Sig = 0.000 <0.05 cho thấy các thang đo của 7 nhân tố đủ điều kiện để
57. 44
phân tích EFA.
Bảng 2. 10. Ma trận xoay của nhân tố khám phá
THÀNH PHẦN
1 2 3 4 5 6 7
CSVC5 .842
CSVC4 .779
CSVC1 .774
CSVC2 .749
CSVC3 .711
LITC2 .915
LITC1 .900
LITC3 .770
XTTT2 .880
XTTT3 .806
XTTT1 .798
UYTIN4 .787
UYTIN3 .759
UYTIN2 .675
UYTIN1 .631
CLNV1 .763
CLNV2 .749
CLNV3 .686
SPDV2 .845
SPDV3 .823
SPDV1 .705
NAH3 .846
NAH2 .783
NAH1 .687
(Nguồn: Kết quả thống kê từ SPSS)
58. 45
Dựa vào bảng trên cho biết các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố >0.5 có 7
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm như trên.
Bảng 2. 11. Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá
Nhân
tố
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Tổng
Phương
sai trích
Tích lũy
phương
sai trích
(%)
Tổng
Phương
sai trích
Tích lũy
phương
sai trích
(%)
Tổng
Phương
sai trích
Tích lũy
phương
sai trích
(%)
1 3.928 16.368 16.368 3.928 16.368 16.368 3.194 13.310 13.310
2 3.150 13.123 29.491 3.150 13.123 29.491 2.326 9.692 23.002
3 2.295 9.564 39.055 2.295 9.564 39.055 2.186 9.109 32.111
4 2.079 8.663 47.718 2.079 8.663 47.718 2.151 8.961 41.073
5 1.645 6.853 54.571 1.645 6.853 54.571 1.997 8.321 49.394
6 1.523 6.344 60.915 1.523 6.344 60.915 1.978 8.240 57.634
7 1.136 4.734 65.649 1.136 4.734 65.649 1.924 8.015 65.649
8 .859 3.580 69.228
9 .792 3.298 72.527
10 .735 3.063 75.589
11 .669 2.789 78.378
12 .628 2.615 80.993
13 .570 2.375 83.368
14 .527 2.196 85.564
15 .499 2.079 87.643
16 .482 2.010 89.654
17 .433 1.804 91.458
18 .424 1.767 93.225
19 .365 1.521 94.746
20 .345 1.437 96.183