SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ VÂN TÚ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TINKẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN
ĐỒN
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ VÂN TÚ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA VÂN ĐỒN
Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đều
được cảm ơn và các thông tin tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ.
Thành phố Hồ Chí Minh, 10/12/2019
Học viên
Nguyễn Thị Vân Tú
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
1. Sự cần thiết của đề tài..............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
5. Phạm vị nghiên cứu..................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................2
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................3
8. Kết cấu của luận văn................................................................................3
1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn....................................4
1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân
Đồn 8
1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn......15
1.4. Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần
Nhựa Vân Đồn.....................................................................................................16
Tóm tắt chương 1.................................................................................................18
2.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin kế toán .....................................19
2.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................22
3.1. Các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............27
3.2. Đánh giá về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa
Vân Đồn ...............................................................................................................35
3.3. Dự đoán nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hệ thống thông
tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............................................41
Tóm tắt chương 3.................................................................................................42
4.1. Kiểm định nguyên nhân.........................................................................43
4.2. Khẳng định lại nguyên nhân gây nên các hạn chế trong hệ thống thông
tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............................................53
4.3. Đề xuất giải pháp....................................................................................54
Tóm tắt chương 4.................................................................................................61
5.1. Điều kiện thực hiện hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán................62
5.2. Kế hoạch hành động...............................................................................64
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
BCTC : Báo cáo tài chính
CNTT : Công nghệ thông tin
HTTTKT : Hệ thống thông tin kế toán
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KTQT : Kế toán quản trị
KTTC : Kế toán tài chính
PMKT : Phần mềm kế toán
Virus: là một chương trình phần mềm có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng
lây nhiễm này sang đối tượng khác (đó có thể là những văn bản, tệp tin, hoặc các
chương trình, phần mềm). Sau khi thiết bị nhiễm virus, máy tính (thiết bị) của bạn sẽ
hoạt động chậm lại, làm mất dữ liệu, làm thay đổi chương trình phần mềm hoặc xuất
hiện báo lỗi hệ thống tới người dùng…
File: tệp tin
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân quyền trong hệ thống ..................................................................14
Bảng 4.1: Thống kê các nhân viên Simiplast được phỏng vấn...........................44
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn .......5
Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn...............11
Hình 1.3. Lưu đồ xử lý thông tin kế toán ..............................................................13
Hình 2.1. Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán ..............................................20
Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin kế toán tự động hóa ................................21
Hình 3.1. Sơ đồ mô tả chu trình mua hàng tại Simiplast ....................................29
Hình 3.2. Sơ đồ mô tả chu trình thanh toán cho nhà cung cấp tại Simiplast ....30
Hình 3.3. Sơ đồ mô tả chu trình bán hàng tại Simiplast......................................32
Hình 3.4. Sơ đồ mô tả chu trình theo dõi công nợ khách hàng tại Simiplast ....33
Hình 3.5. Sơ đồ mô tả chu trình nhận tiền từ khách hàng tại Simiplast............34
Hình 3.6. Sơ đồ mô tả chu trình sản xuất tại Simiplast .......................................35
TÓM TẮT
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng thực tế liên quan đến công ty đang hoạt động
trong lĩnh vực nhựa.
Đề tài được thực hiện sau 6 tháng Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn chính thức
được mua lại và bổ nhiệm thành viên hội đồng quản trị mới. Đó là bước ngoặt quan
trọng, đánh dấu cột mốc cho tương lai của công ty. Cùng với sự thay đổi đó, hệ thống
thông tin kế toán tại doanh nghiệp cần phải được hoàn thiện để cung cấp những thông
tin hữu ích, có giá trị và giúp công ty có những định hướng phát triển phù hợp.
Tác giả đã tìm hiểu thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại công ty, đề xuất
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty.
Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Thông tin được thu thập bằng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cá nhân có liên quan đến hệ thống thông tin kế
toán tại doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có các yếu tố trong hệ thống thông tin kế toán
cần phải được hoàn thiện là yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, yếu tố dữ
liệu báo cáo và ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hệ thống thông tin kế
toán. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các yếu tố đã nêu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo cho công ty để hoàn thiện hệ
thống thông tin kế toán.
Từ khóa: hệ thống thông tin kế toán, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, giải
pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
ABSTRACT
This research is a practical application research related to company which is
operating in the field of plastics.
The research is implemented after 6 months of Van Don Plastic Joint Stock
Company officially acquired and appointed new members of the Board of Directors.
It is an important turning point, marking a milestone for the future of the company.
Along with that change, the accounting information system must be completed to
provide useful, valuable information and help the company to have appropriate
development orientations.
Acknowledging the status of the accounting information system proposing
solutions to contribute to comple accounting information system at company.
Applying qualitative research methods. The information is collected by direct
interview with individuals related to the accounting information system at the
enterprise.
The research results show that there are factors that effected to the accounting
information system that need to be completed: human, software hardware, reporting
data and the influence of the interal control system to accounting information system.
Thereby, the author proposes solutions to complete the mentioned factors.
The research results are of reference value for company to complete the
accounting information system.
Key words: accounting information system, Van Don Plastic Joint Stock Company,
solutions to complete accounting information system
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam không
chỉ chịu nhiều sức ép từ các công ty trong nước mà còn đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt bởi các tập đoàn đa quốc gia có thế mạnh về nguồn vốn, thương hiệu và cả về
trình độ quản lý. Do đó, để tạo được sự cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam phải
tìm được hướng đi hợp lý để phát triển. Để nâng cao hiệu quả hoạt động, sức mạnh
cạnh tranh, nhà quản trị doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ quản lý; trong đó,
công cụ quan trọng có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp là hệ thống thông tin kế toán
(HTTTKT).
HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn có được tổ chức thực hiện, tuy
nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được khắc phục kịp thời gây ảnh hưởng đến
chất lượng công việc như trình độ chuyên môn, trình độ sử dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của nhân viên, việc lập báo cáo thủ công, hệ thống phần mềm phục vụ công
tác kế toán quá tải, làm chậm trễ trong quá trình xử lý công việc. Vai trò của HTTTKT
tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn mới chỉ đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về
tình hình tài chính, còn thông tin về kế toán quản trị (KTQT) chưa được chú trọng
khai thác, nguồn thông tin được cung cấp bởi HTTTKT chưa thật sự đem lại hiệu quả
đối với hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, đầu năm 2019 có một sự thay đổi lớn
trong cơ cấu ban lãnh đạo công ty. Những nhà lãnh đạo mới có nhu cầu muốn nắm
bắt nhanh chóng tình hình thực tế của doanh nghiệp, để có định hướng trong công tác
quản lý và chiến lược phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh nên các thông tin kế
toán được cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy. Do đó, hoàn thiện
HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn là thật sự cần thiết, để cung cấp những
thông tin đáng tin cậy về tình hình thực tế doanh nghiệp góp phần trong việc hoạch
định chiến lược phát triển cho công ty trong tương lai. Chính vì vậy, đề tài luận văn
“Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn” được
thực hiện.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ
Phần Nhựa Vân Đồn
- Đề xuất các giải pháp từ định hướng đến cụ thể nhằm hoàn thiện HTTTKT
ngày càng đem lại hiệu quả cao.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn như thế nào?
Những hạn chế tồn tại trong HTTTKT tại doanh nghiệp và nguyên nhân của
những hạn chế đó?
- Các giải pháp nào góp phần hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa
Vân Đồn?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
5. Phạm vị nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp cụ thể được sử dụng
như sau:
- Phân tích lý thuyết thông qua việc tìm hiểu và hệ thống hóa các lý luận về hệ
thống thông tin kế toán, các yếu tố cấu thành nên HTTTKT
- Tổng hợp lý thuyết thông qua việc lựa chọn các tài liệu, công trình nghiên
cứu trước có liên quan đến đề tài luận văn. Sau đó sắp xếp, trình bày lại một
cách chặt chẽ nhằm làm rõ các luận điểm lý thuyết, phục vụ cho việc nghiên
cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
- Quan sát trực tiếp và tìm hiểu về HTTTKT tại doanh nghiệp. Thông qua
phỏng vấn những người có chuyên môn để tìm hiểu về thực trạng HTTTKT
3
tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn và nguyên nhân của các yếu kém còn
tồn tại trong HTTTKT tại doanh nghiệp.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét thực
trạng vấn đề nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
HTTTKT tại doanh nghiệp.
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức HTTTKT trong một công ty,
cụ thể là Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác
kế toán. Thực hiện nghiên cứu đề tài để nêu lên được thực trạng áp dụng CNTT và
việc tổ chức HTTTKT tại doanh nghiệp. Từ đó rút được mặt tích cực cũng như hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế trong HTTTKT. Trên cơ sở đánh giá hạn chế, nguyên
nhân, đề tài đưa ra các giải pháp để hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa
Vân Đồn như: hoàn thiện bộ máy kế toán, hoàn thiện hệ thống phần cứng phần mềm,
hoàn thiện hệ thống dữ liệu và báo cáo kế toán, hoàn thiện hệ thống kiểm soát,…
8. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phân tích thực trạng, dự đoán nguyên nhân tác động đến HTTTKT tại Công
Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân, đề xuất giải pháp thực hiện hoàn thiện
HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Chương 5: Kế hoạch hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
4
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA VÂN ĐỒN
Chương 1 giúp người đọc có những thông tin về các vấn đề còn tồn tại cần được
giải quyết trong HTTTKT của doanh nghiệp để góp phần nâng cao vai trò và hiệu
quả của HTTTKT đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Lịch sử hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn – Simiplast được thành lập năm 1992 với tên
gọi Xí nghiệp sản xuất Dịch vụ Nhựa, trên cơ sở tách ra từ Công ty Cổ phần Bao bì
Nhựa Tân Tiến. Năm 2005 Công ty được cổ phần hoá và chính thức trở thành Công
ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, xây dựng chi nhánh sản xuất tại Khu công nghiệp Mỹ
Phước 2, thị xã Bến Cát, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Đến năm 2012, công ty
mở rộng thêm nhiều lĩnh vực hoạt động, phát triển nhiều hệ thống đại lý, đẩy mạnh
kinh doanh nguyên vật liệu ngành nhựa. Từ năm 2012 đến nay, công ty áp dụng hệ
thống SEDEX toàn cầu, đạt chứng nhận về Trách nhiệm Xã hội theo tiêu chuẩn
SA8000. Ngày 16/01/2019, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn chính thức được mua
lại, đánh dấu cho sự thay đổi quan trọng trong đội ngũ quản lý và chiến lược phát
triển của công ty.
Với gần 30 năm hoạt động trong lĩnh vực, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
luôn chứng minh cho khách hàng thấy sự chuyên nghiệp trong sản xuất, sự vượt trội
trong thành phẩm và sự cạnh tranh trong giá cả.
Đặc điểm hoạt động
Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303643747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 25/01/2005. Tính đến thời điểm hiện nay, công
ty đã 9 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần
nhất vào ngày 10/07/2019.
5
Lĩnh vực kinh doanh
Các lĩnh vực chính trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty:
- Sản xuất bao bì: màng co POLYOLEFIN, túi xốp HDPE, màng nhôm cổ
chai,...
- Kinh doanh tất cả các chủng loại nguyên liệu ngành nhựa: các loại hạt nhựa
LDPE, HDPE, PP,…; màng co PVC, màng BOPP, CPP, PS,… phục vụ cho
in ấn, bao gói, làm nền cho sản xuất băng keo; các chủng loại phụ gia, hoá
chất phục vụ ngành nhựa.
- Thiết kế, chế tạo trục in ống đồng phù hợp cho việc in ấn và sản xuất các loại
bao bì nhựa từ đơn lớp đến phức hợp.
Cơ cấu tổ chức quản lý
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Ban Giám đốc: quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của công ty
- Bộ phận kinh doanh: chịu trách nhiệm về doanh số, báo cáo kết quả kinh
doanh, lập kế hoạch kinh doanh, phối hợp với phòng kế toán theo dõi công tác
thanh toán, thu hồi công nợ
6
- Bộ phận sản xuất: tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường
chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại phân xưởng.
Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề
xuất sản phẩm không phù hợp. Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản
phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp
khắc phục.
- Bộ phận hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, phụ trách công tác hành
chính, văn thư, hồ sơ nhân sự, in ấn, sao y các loại tài liệu, quản lý và sử dụng
con dấu theo quy định của pháp luật hiện hành, chấm công cho người lao
động. Tổ chức cho cán bộ nhân viên học tập các chế độ, chính sách, an toàn
lao động. Tham mưu cho Giám đốc trong việc đề xuất khen thưởng, kỹ luật,
điều động tiếp nhận công nhân viên, hợp đồng lao động...
- Bộ phận kỹ thuật: tổ chức quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng sản
phẩm. Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo
đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, là đơn vị chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ
thuật đối với các sản phẩm xuất xưởng. Nghiên cứu cải tiến các sản phẩm,
mặt hàng mà công ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng và hạ giá thành
sản phẩm. Báo cáo trực tiếp với Ban Giám đốc về chất lượng, số lượng, các
chỉ số hao hụt vật tư, nguyên vật liệu đầu vào, đầu ra phục vụ cho quá trình
sản xuất.
- Bộ phận kế toán: tham mưu cho Ban Giám đốc phương hướng, biện pháp, quy
chế quản lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Ban Giám đốc và
tổ chức thực hiện công tác kế toán sao cho hiệu quả. Thực hiện các thủ tục
giao dịch tài chính với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp;
kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định quản lý tài chính và chế độ tài
chính.
- Ban pháp chế: tham mưu, hỗ trợ, tư vấn cho Ban Giám đốc về những vấn đề
pháp lý liên quan đến tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh.
7
Tham gia đàm phán, thương thảo các hợp đồng quan trọng với các đối tác
kinh doanh; thẩm định các dự thảo thoả thuận, các hợp đồng hợp tác, các dự
án đầu tư. Soạn thảo, thẩm định các dự thảo quy chế, quy định quản lý và các
văn bản quan trọng khác theo sự phân công của lãnh đạo. Cập nhật thông tin
về các văn bản pháp luật mới ban hành về tình hình thị trường kinh tế và cung
cấp thông tin cho lãnh đạo về việc vận dụng pháp luật trong điều hành sản
xuất, trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, trong các hợp đồng thương mại,
tài chính, tín dụng, dịch vụ, đào tạo, xây dựng...
- Bộ phận CNTT: phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ xây dựng hệ thống
CNTT đáp ứng yêu cầu công việc. Quản trị các rủi ro về CNTT, đảm bảo an
ninh, an toàn mạng máy tính của Công ty. Quản trị các hệ thống: trang web,
thư điện tử, cơ sở dữ liệu. Hỗ trợ về mặt kỹ thuật tạo điều kiện cho người sử
dụng khai thác tốt nhất tài nguyên và cơ sở hạ tầng CNTT tại Công ty. Tham
mưu, đề xuất, triển khai sử dụng các tiêu chuẩn công nghệ phù hợp, đảm bảo
tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của Công ty.
Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong thị trường nhựa
Ngành nhựa Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển nhanh chóng.
Đến nay toàn ngành có khoảng 2.000 doanh nghiệp trải dài từ Bắc vào Nam và tập
trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 95% là doanh nghiệp tư nhân.
Thành phần kinh tế tư nhân vốn được đánh giá là một bộ phận năng động trong toàn
bộ nền kinh tế, do đó có thể nói rằng ngành nhựa là một trong những ngành kinh tế
có tính năng động ở nước ta.
Đóng góp vào sự phát triển của ngành nhựa còn có hoạt động của khối doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hay nói cách khác, ngành nhựa đang trở thành một
ngành kinh tế hấp dẫn vốn đầu tư nước ngoài. Tăng trưởng xuất khẩu chủ yếu đến từ
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nguyên nhân là các sản phẩm nhựa của
Việt Nam không bị Mỹ và Châu Âu áp mức thuế chống bán phá giá như với Trung
Quốc, Thái Lan, Malaysia. Chính vì thế, các doanh nghiệp Trung Quốc, Malaysia và
8
Thái Lan chuyển sang sản xuất tại Việt Nam để tranh thuế chống bán phá giá cũng
như chênh lệch thuế nhập khẩu đối với hàng hoá từ Trung Quốc, vì hàng Việt Nam
xuất vào Châu Âu trả thuế ít hơn hàng Trung Quốc tối thiểu là 10%. Không những
thế, các doanh nghiệp Nhật Bản cũng đang tìm đến và thực hiện đầu tư vào ngành
nhựa của Việt Nam.
Sự tham gia của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài một mặt sẽ mang
lại những tác động tích cực như công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến, gia
tăng kim ngạch xuất khẩu cho ngành; nhưng mặt khác cũng sẽ mang lại sự cạnh
tranh mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp nội địa với
số vốn nhỏ và công nghệ lạc hậu sẽ dễ dàng bị đào thải trong cuộc cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp trong ngành nhựa thiếu sự liên kết hoặc
chuyên môn hóa trong sản xuất dẫn đến đầu tư tràn lan nhưng hiệu quả mang lại
không cao hoặc các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm khiến cho sự
cạnh tranh ngay trên thị trường nội địa rất cao, làm giảm hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp cũng như của toàn ngành nói chung.
1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Thông qua phương pháp quan sát, tiếp cận thực tế công việc tại Công Ty Cổ
Phần Nhựa Vân Đồn, tác giả trình bày tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công ty
Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn thống nhất áp dụng hình thức kế toán tập
trung, mô hình này với đặc điểm quy mô hoạt động và quản lý của doanh nghiệp.
Toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế
toán. Các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra
chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý của bộ
phận đó. Sau đó, chuyển chứng từ về phòng kế toán để xử lý, tiến hành công tác kế
toán. Hình thức kế toán tập trung đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho
việc quản lý và chỉ đạo sản xuất của công ty. Phòng kê toán tại doanh nghiệp chịu sự
9
quản lý trực tiếp của ban giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công
ty, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp
để lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện khi kế hoạch được phê duyệt
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng quy định của quy định hiện hành
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các phần hành kế toán, giám sát công tác kế toán,
công tác thu chi đúng chính sách, quy định hiện hành
- Tổng hợp tình hình, số liệu cụ thể, báo cáo theo sự chỉ đạo của ban giám đốc
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo quyết toán, kiểm kê tài sản, vật tư kịp thời
và đúng tiến độ
- Tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức
công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động có sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn
của doanh nghiệp
- Phối hợp với bộ phận hành chính về công tác quản lý tài sản, chính sách lao
động tiền lương cho nhân viên.
Nhiệm vụ cụ thể của nhân sự phòng kế toán:
- Trưởng phòng kế toán: Phụ trách chính về công tác tài chính, lập kế hoạch thu
chi của công ty. Trưởng phòng kế toán chỉ đạo công tác lập dự toán, quyết
toán kinh phí đã sử dụng; cung cấp thông tin tài chính, báo cáo về tình hình tài
chính cho lãnh đạo và cơ quan cấp trên.
- Phó phòng kế toán: kiểm tra, kiểm soát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm tình hình
hoạt động tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi
chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng. Kiểm tra nội dung, số liệu, định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành
thực hiện trên máy. Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài
khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng
10
hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính
hiệu qủa trong việc sử dụng vốn.
- Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu – chi cho các khoản thanh toán. Phản
ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu
với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng
ngày và cuối tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp nhận các chứng từ
thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Kiểm tra, tổng hợp
quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các
khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá. Thực hiện lưu trữ
chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
- Kế toán thuế: Thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu vào làm căn cứ kê
khai thuế hàng tháng, quý, quyết toán thuế cuối năm: Báo cáo về thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, tình hình sử
dụng hóa đơn, lập báo cáo tài chính (BCTC) cuối năm.
- Kế toán tiền lương: Tính lương và trả lương theo quy định của công ty dựa
trên bảng chấm công, hợp đồng lao động.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng
hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu
số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho sản phẩm,
vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các
loại vật tư và quản lý tài sản trong kho.
- Kế toán công nợ: theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng,
kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số
phải thu và số còn phải thu. Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian
thanh toán cũng như theo từng đối tượng. Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của
một số tài khoản thanh toán như 131,331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu
trên bảng cân đối kế toán.
- Kế toán giá thành: tập hợp các chi phí sản xuất chung (chi phí khấu hao tài sản
cố định, công cụ dụng cụ trả trước, chi phí nguyên vật liệu, chi phí điện, nước,
11
chi phí dịch vụ mua ngoài…), chi phí tiền lương tập hợp chung làm cơ sở để
tính giá thành sản phẩm. Dựa trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. Kiểm soát các loại
giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất. Thực hiện việc
điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí.
- Kế toán bán hàng: nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán.
Cập nhật đầy đủ các hóa đơn bán hàng có liên quan, bao gồm hóa đơn bán
hàng và hóa đơn bán dịch vụ. Cập nhật và theo dõi việc giao - nhận hóa đơn
(có ký nhận trong sổ giao nhận). Quản lý sổ sách, các hóa đơn chứng từ liên
quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm các hóa đơn xuất -
nhập kho, hóa đơn khách hàng mua sản phẩm; hóa đơn doanh nghiệp mua
hàng hóa,…
Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn được tổ chức tuân thủ
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn Chế
độ kế toán doanh nghiệp.
12
Sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo quy định tại Thông tư
200/2014/TT-BTC
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài Chính về việc lập báo cáo tài
chính (BCTC): Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
Về kỳ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12.
Đặc điểm về hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, sử dụng phần
mềm kế toán (PMKT) được đặt thiết kế NET4U để thực hiện công việc ghi sổ và báo
cáo kế toán.
Khát quát về hệ thống thông tin kế toán tại công ty
Nhân sự đảm nhiệm chính trong vận hành HTTTKT tại doanh nghiệp là bộ phận
kế toán. Nhân sự của bộ phận kế toán có 7 người. Trình độ đại học có 4 người, cao
đẳng có 3 người. Về kinh nghiệm làm việc: Trưởng phòng và phó phòng kế toán là
người kinh nghiệm làm việc dày dặn. Các nhân viên kế toán đa số là những người
mới, trẻ tuổi, kinh nghiệm làm việc thực tế còn non yếu.
Quá trình xử lý thông tin kế toán tại doanh nghiệp:
Hằng ngày, các chứng từ phát sinh được gửi trực tiếp về phòng kế toán, kế toán
viên sẽ kiểm xét tính hợp lệ, đầy đủ của các loại chứng từ sau đó sẽ căn cứ vào các
loại chứng từ đã được xét duyệt nhập vào PMKT. Các thông tin này sẽ được tổng hợp
tự động trong sổ nhật ký chung sổ kế toán chi tiết các tài khoản như tiền mặt, phải
thu, phải trả và các tài khoản có liên quan. Đến cuối ngày trước khi đóng PMKT,
nhân viên kế toán thực hiện thao tác sao lưu dữ liệu để tránh tình trạng mất dữ liệu
đã hạch toán. Tất cả các dữ liệu của phần mềm sẽ được chuyển vào lưu trữ để phục
vụ cho mục đích phân tích và lập báo cáo. Báo cáo được kết xuất trên phần mềm
13
NET4U là BCTC, báo cáo thuế, sổ nhật ký các tài khoản, báo cáo xuất – nhập – tồn
kho, báo cáo thu – chi,…
Đến cuối tháng, kế toán sẽ xuất bảng cân đối tài khoản tập hợp tất cả các số liệu
của tất cả các tài khoản bao gồm số liệu đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ, kiểm tra
đối chiếu lại số liệu để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin làm cơ sở lập
BCTC.
Tại nhà máy của Simiplast, kế toán kho thực hiện công việc theo dõi xuất nhập
tồn kho trên Excel và có đối chiếu số liệu trên phần mềm NET4U.
Hình 1.3. Lưu đồ xử lý thông tin kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân quyền trong hệ thống
14
Kế toán viên phụ trách
từng phần hành kế toán
Trưởng phòng kế toán
Quản trị hệ thống
1. Khai báo hệ thống Xem, sửa Xem, sửa, xóa, truy xuất
2. Khai báo đối tượng Xem Xem, sửa, xóa, truy xuất
Nhập chứng từ
1. Doanh thu Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất
2. Chi phí Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất
Các bút toán tổng hợp Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất
Bảng 1.1. Phân quyền trong hệ thống
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phần mềm NET4U: với hệ điều hành Window XP service Pack 3, ngôn ngữ:
tiếng Việt. Phần mềm cho phép nhiều người sử dụng cùng một lúc.
Phần mềm này được thiết kế riêng cho công ty và phòng kế toán thực hiện công
việc trên phần mềm này, các bộ phận khác không được thực hiện công việc trên phần
mềm NET4U mà chỉ được theo dõi số liệu. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu –
RDBMS: MS SQL.
Toàn bộ các dữ liệu hoạch toán về tài sản, nguồn vốn, các khoản vay, chi phí,
nợ phải trả đều được hạch toán vào phần mềm NET4U. Tất cả các BCTC của doanh
nghiệp đều được xuất ra từ phần mềm NET4U.
Phần mềm được chia thành 9 phân mục:
- Mua hàng
- Bán hàng
15
- Quản lý kho
- Thu – chi
- Tài sản và công cụ dụng cụ
- Nhân sự
- Giá thành sản xuất
- Giá thành công trình
- Tổng hợp
Hệ thống trang thiết bị công nghệ
Máy chủ (server): hiện tại Simiplast có 1 phòng đặt server, 2 tủ rack 15U đưa
vào sử dụng từ năm 2012 và được đặt tại văn phòng công ty
Các máy chủ tại công ty: có tổng cộng 3 máy chủ
- Dell-R740: 1 máy
- Dell-R540: 1 máy
- HPE ProLiant DL380 Gen10: 1 máy
Tốc độ xử lý và bộ nhớ của các máy chủ
- Dell-R540: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 382 GB
- Dell-R740: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 256 GB
- HPE ProLiant DL380 Gen10: 36 x 2 x 2.30 GHz; RAM: 128 GB
Đường truyền mạng: đường truyền mạng được sử dụng là Internet Viettel tốc
độ cao thông qua mạng cáp quang FTTH.
1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Tác giả Nguyễn Hữu Bình với bài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm
soát nội bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các
doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên “Tạp chí phát triển KH &
CN”, tập 19, số q4 – 2016 kết quả cho thấy rằng chất lượng HTTTKT chịu ảnh hưởng
bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) cũng như mức độ ứng dụng
16
CNTT trong công tác kế toán. Theo tác giả thì HTTKT đang đóng một vai trò ngày
càng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện sự phát triển
mạnh mẽ của CNTT đang có ảnh hưởng ngày càng sâu rộng đối với công tác kế toán.
Chính vì vậy, việc khám phá ra những tác động tích cực của hệ thống KSNB hữu hiệu
và CNTT có một ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng một HTTTKT có chất
lượng. Do đó, hệ thống KSNB tại Simiplast cần được thiết lập để góp phần vào sự
thành công của công tác hoàn thiện HTTTKT tại công ty.
Hệ thống KSNB tại Simiplast bước đầu được chú trọng và dần hoàn thiện thông
qua việc thiết lập quy trình và kiểm soát tuân thủ các quy định của công ty thể hiện
qua việc kiểm tra ghi chép các bút toán đầu vào, kết xuất dữ liệu đầu ra, theo dõi các
biến động chi phí phát sinh về nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí khác để phục vụ
cho hoạt động của doanh nghiệp, kiểm tra sắp xếp và lưu trữ chứng từ kế toán sao
cho hợp lý và dễ tìm kiếm. Phối hợp với các phòng ban khác kiểm tra tính chính xác
của thông tin trên báo cáo làm tiền đề cho công tác phân tích và đánh giá kết quả hoạt
động. Bên cạnh đó, Simiplast cũng áp dụng một số quy tắc trong việc kiểm soát các
hoạt động hướng đến nâng cao tính an toàn thông tin như:
- Phân quyền đối với người sử dụng phần mềm, mỗi cá nhân có tên đăng nhập
và mật khẩu khác nhau để truy cập vào phần mềm
- Thiết lập các thủ tục về việc phê duyệt thanh toán, quy định phải đầy đủ chứng
từ và chữ ký của các bên liên quan.
1.4. Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa
Vân Đồn
Để có được những nhận xét khách quan về một số vấn đề đang còn tồn tại trong
HTTTKT tại Simiplast trước khi thực hiện nghiên cứu đề tài. Thông qua phương pháp
quan sát tình hình thực tế tại doanh nghiệp trong quá trình làm việc của những nhân
sự làm công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp, từ những trao đổi, đánh
giá của Ban giám đốc công ty trong các cuộc họp, nhận xét về HTTTKT tại công ty
Simiplast như sau:
17
HTTTKT tại Simiplast được hình thành từ nguồn dữ liệu chính đó là phần mềm
NET4U. Việc đầu tư phần mềm để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
tạo thuận lợi cho từng giai đoạn triển khai thực hiện công việc. Tuy nhiên, thực tế
doanh nghiệp vẫn chưa khai thác hết hiệu quả hệ thống thông tin mà mình đang hiện
có xuất phát từ các vấn đề sau:
- Trình độ nghiệp vụ của một số nhân viên kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu
cao về chuyên môn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, chưa đảm bảo chất lượng
khi có sai sót xảy ra trong quá trình làm việc, thiếu tính chủ động theo yêu cầu
công việc.
- Phần mềm hệ thống có những lúc bị quá tải, hoạt động không ổn định mà
không kịp thời khắc phục làm chậm quá trình hoàn thành công việc
- Trang thiết bị công nghệ chưa đáp ứng được yêu cầu lưu trữ lượng thông tin
ngày càng nhiều của doanh nghiệp, do đó dễ làm mất dữ liệu, thông tin trong
quá trình thực hiện công việc.
- Kế toán tại doanh nghiệp chủ yếu là thực hiện công tác kế toán tài chính
(KTTC) mà chưa quan tâm đến nội dung sử dụng thông tin kế toán để phân
tích tình hình tài chính và thực hiện công tác KTQT. Nguyên nhân do doanh
nghiệp chưa tập trung chú trọng nhiều đến công tác KTQT cũng như xây dựng
hệ thống các báo cáo nội bộ để phân tích tình hình hoạt động của công ty, chưa
có nhân sự đảm đương chuyên phụ trách thực hiện lập các báo cáo quản trị.
- Một số báo cáo chưa được tự động hóa còn thực hiện và theo dõi thủ công
bằng Excel, báo cáo mang tính chất thống kê số liệu, chưa phản ánh đúng với
tình hình thực tế của doanh nghiệp: tình hình xuất nhập tồn nguyên vật liệu,
hàng hóa, thành phẩm tồn kho.
Từ các vấn đề còn tồn tại nêu trên, tác giả nhận định thực tế hiện nay hạn chế
chính yếu trong HTTTKT của công ty Simiplast đó là đội ngũ nhân sự thực hiện công
việc kế toán thiếu kinh nghiệm và năng lực để vận hành tốt hệ thống, dữ liệu kế toán
còn nặng tính hình thức, chưa phản ánh tình hình thực tế của doanh nghiệp, báo cáo
chưa được tự động hóa, hệ thống máy chủ vẫn còn tình trạng quá tải trong khi lượng
18
dữ liệu, thông tin ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, đầu năm 2019 có sự thay đổi lớn
trong đội ngũ lãnh đạo của công ty. Để những nhà lãnh đạo mới nắm bắt nhanh chóng
tình hình thực tế của doanh nghiệp, có định hướng trong công tác quản lý và chiến
lược phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh thì các thông tin kế toán được cung cấp
phải đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy. Những vấn đề còn tồn tại bên trong
HTTTKT của công ty Simiplast có ảnh hưởng đến việc tạo ra nguồn thông tin cung
cấp cho ban lãnh đạo công ty, do đó cần tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết để
hoàn thiện HTTTKT trong doanh nghiệp để góp phần tạo ra những thông tin kế toán
minh bạch, đáng tin cậy, phát huy vai trò của HTTTKT trong công tác quản lý doanh
nghiệp.
Tóm tắt chương 1
Có thể thấy rằng việc xây dựng một HTTTKT tốt góp phần rất lớn cho sự phát
triển của doanh nghiệp nói chung và Simiplast nói riêng. Để tim hiểu thực trạng
HTTTKT Simiplast, trong chương 1 tác giả giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành,
chức năng nhiệm vụ, về cơ cấu tổ chức, đặc điểm về tổ chức kế toán, ảnh hưởng của
hệ thống KSNB đến HTTTKT. Qua đó, tác giả nêu lên một số vấn đề còn tồn tại trong
HTTTKT của doanh nghiệp cần được giải quyết để phát huy hết vai trò của HTTTKT
tại doanh nghiệp.
19
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày những lý luận về HTTTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng của HTTTKT, sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến HTTTKT và những
nghiên cứu của các tác giả trong nước cũng như trên thế giới có liên quan đến đề tài
làm nền tảng để tác giả có những định hướng cho bài nghiên cứu của mình.
2.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin, hiểu một cách đơn giản, là sự kết hợp một cách có tổ chức
giữa con người, phần cứng, phần mềm, các mạng lưới truyền thông, các nguồn dữ
liệu, các chính sách và các thủ tục; nhằm thực hiện việc thu thập, lưu trữ dữ liệu,
chuyển đổi dữ liệu thành thông tin và truyền thông tin trong một tổ chức (O’Brien &
Marakas, 2011).
Theo cách hiểu này thì một hệ thống thông tin sẽ thực hiện các hoạt động như:
thu thập dữ liệu đầu vào, xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin, cung cấp thông tin đầu ra,
lưu trữ dữ liệu kiểm soát và phản hồi nhằm có sự điều chỉnh kịp thời những hạn chế
của hệ thống thông tin (O’Brien & Marakas, 2011; Laudon & Laudon, 2012).
Ngoài việc hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát, hệ thống thông tin
cũng có thể giúp các nhà quản lý và người lao động trong việc phân tích vấn đề, hình
dung được những vấn đề phức tạp và tạo ra sản phẩm mới. Dưới góc nhìn kinh doanh,
hệ thống thông tin là một công cụ quan trọng cho việc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp
(Laudon & Laudon, 2012).
Hệ thống thông tin kế toán
Bodnar và Hopwood (2004) cho rằng HTTTKT là tập hợp các nguồn lực, chẳng
hạn như con người và thiết bị được thiết kế để thay đổi dữ liệu tài chính và các dữ
liệu khác thành thông tin có thể được truyền đạt đến người ra quyết định. Đồng quan
điểm, Rommey và Steinbart (2012) cho rằng HTTTKT là một hệ thống thu thập, ghi
20
nhận và xử lý dữ liệu để cung cấp thông tin cho ra quyết định. Trường hợp này, thông
tin kế toán được xem như là một hệ thống giúp quản lý lên kế hoạch và kiểm soát
bằng cách cung cấp thông tin một cách thích hợp và đáng tin cậy để phục vụ cho việc
ra quyết định của các bên liên quan (Romney & Steinbart, 2012).
Kieso và cộng sự (2012) giải thích bản chất của HTTTKT là thu thập dữ liệu
thô, sau đó được xử lý và trình bày dưới dạng thông tin kế toán hữu ích cho người sử
dụng thông tin.
Hình 2.1. Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán
(Nguồn: daotaoketoanhcm.com)
Trong khi đó, theo Wilkinson (1999), HTTTKT là một cấu trúc không thể thiếu
trong một thực thể sử dụng tài nguyên sẵn có và các thành phần khác để thay đổi dữ
liệu giao dịch tài chính, kế toán thành thông tin với mục đích đáp ứng nhu cầu của
người dùng hoặc người sử dụng. Boockholdt (1999) cũng cho rằng, HTTTKT là hệ
thống hoạt động với các chức năng thu thập dữ liệu, xử lý, phân loại và báo cáo các
sự kiện tài chính với mục đích cung cấp thông tin có liên quan và hỗ trợ cho việc ra
quyết định.
Hall (2011) cũng cho rằng mục đích cơ bản của HTTTKT là cung cấp các thông
tin kế toán cho đối tượng bên ngoài, nhân viên quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Các hệ thống con của HTTTKT xử lý cả các nghiệp vụ tài chính và các nghiệp vụ phi
tài chính nhưng ảnh hưởng trực tiếp là đến quá trình xử lý các nghiệp vụ tài chính.
Như vậy, HTTTKT chính là sự giao thoa giữa kế toán và hệ thống thông tin, vì vậy
21
các nghiên cứu thường nhìn nhận HTTTKT như là một hệ thống thông tin trên máy
tính.
Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin kế toán tự động hóa
(Nguồn: daotaoketoanhcm.com)
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán
Có khá nhiều quan điểm khác nhau khi xem xét khái niệm chất lượng HTTTKT.
Nó được đo lường bởi các nhân tố như tính chính xác, kịp thời và phù hợp (Laudon
& Laudon, 2012). Trong khi đó, theo Stair and Reynolds (2012) một HTTTKT có
chất lượng thường là một hệ thống linh hoạt, hữu hiệu, dễ truy cập và kịp thời.
Bên cạnh việc sử dụng những đặc tính được mong đợi của một hệ thống thông
tin để đánh giá chất lượng HTTTKT, thì các thành phần của HTTTKT cũng được
xem là những nhân tố làm cơ sở cho việc đánh giá. Rapina (2014), Hellens (1997,
theo Sačer & Oluić 2013) chất lượng HTTTKT có thể đạt được nếu các thành phần
của nó hoạt động một cách đúng đắn và có chất lượng. Quan điểm này xem chất lượng
các thành phần của HTTTKT là những nhân tố làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng
của HTTTKT. Trong đó, các thành phần này bao gồm: phần cứng, phần mềm, con
người, truyền thông và hệ thống mạng, dữ liệu, các chu trình …
22
Mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống thông tin kế toán
Trong bất kỳ hệ thống kế toán thủ công hay hệ thống kế toán máy, để ngăn chặn,
phát hiện những sai sót, hay đảm bảo an toàn cho tài sản, thông tin... thì điều cần thiết
là phải thiết kế các thủ tục KSNB (Henry, 1997). Đặc biệt trong điều kiện tin học hóa
như hiện nay thì hệ thống kế toán của các công ty ngày càng phức tạp hơn trong việc
đáp ứng nhu cầu thông tin của công ty. Bên cạnh đó, những rủi ro và nguy cơ đối với
HTTTKT ngày càng cao. Chính vì thế, những vấn đề về KSNB trong HTTTKT trong
môi trường tin học hóa, nhằm đảm bảo cho HTTTKT được vận hành tốt, đang trở
thành vấn đề hết sức quan trọng (Ramadhan & cộng sự., 2011). Một trong những biện
pháp để có thể giảm thiểu những tác động của rủi ro trong môi trường kế toán máy là
thiết lập một hệ thống KSNB đủ mạnh. Đó là điều cần thiết để đảm bảo cho sự vận
hành của một HTTTKT có chất lượng. Bởi vì, sự yếu kém của hệ thống KSNB được
xem là những nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đối với HTTTKT, đặc biệt là trong
môi trường kế toán máy (Hanini, 2012). Nói cách khác, chất lượng HTTTKT phụ
thuộc vào sự tồn tại và chất lượng của những thủ tục kiểm soát được thiết lập (Sačer
& Oluić, 2013).
Tác giả Nguyễn Hữu Bình với bài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm
soát nội bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các
doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên “Tạp chí phát triển KH &
CN”, tập 19, số q4 – 2016 kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng HTTTKT
chịu ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) cũng như
mức độ ứng dụng CNTT trong công tác kế toán.
2.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài
Ismail & King (2007) với bài viết “Factors influencing the alignment of
accounting information systems in small and medium sized Malaysian manufacturing
firms”. Tác giả khẳng định HTTTKT có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra thông
tin góp phần tăng hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tại
23
Malaysia. Cũng thông qua nghiên cứu, tác giả đã nhận thấy rằng một HTTTKT đạt
hiệu quả có liên quan đến mức độ sử dụng CNTT trong doanh nghiệp, trình độ chuyên
môn của nhà quản lý về kế toán và vai trò của nhân viên CNTT trong doanh nghiệp.
António Trigo, Fernando Belfo, Raquel Pérez Estébanez (2014) với báo cáo
khoa học “Accounting Information Systems: The Challenge of the real-time
Reporting” đã khẳng định công nghệ là yếu tố góp phần cho sự thành thành công của
HTTTKT. Ứng dụng khoa học công nghệ trong HTTTKT đã giải quyết được thách
thức về thời gian lập báo cáo kế toán. Trong một doanh nghiệp, các báo cáo kế toán
cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời tình hình của doanh nghiệp giúp cho nhà quản
trị xác định phương hướng và phục vụ cho việc ra quyết định hành động góp phần
cho sự phát triển của doanh nghiệp. Với khả năng tính toán và lưu trữ lớn khi áp dụng
công nghệ, cho phép việc lập báo cáo nhanh, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Như vậy, bài viết đi sâu phân tích vai trò của HTTTKT với sự ứng
dụng của công nghệ để lập các báo cáo kế toán phục vụ cho nhu cầu quản lý của các
nhà quản trị doanh nghiệp.
Thông qua tổng quan các nghiên cứu này, có thể thấy được các tác giả nhận
định rằng nền tảng để nâng cao hiệu quả hoạt động và công tác quản lý của doanh
nghiệp là việc tổ chức HTTTKT giúp cho việc cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ.
Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, có rất nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan
đến hoàn thiện HTTTKT tại các doanh nghiệp. Các tác giả tiếp cận vấn đề trên nhiều
góc độ, hẩu hết đều đi theo hướng là tìm ra các vấn đề còn tồn tại gây ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các vấn
đề, góp phần hoàn thiện HTTTKT. Các đề tài đã tham khảo như sau:
Đỗ Thị Tuyết Hằng, 2013. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty
TNHH MTV Provimi – thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện. Luận văn thạc sỹ.
Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả nghiên cứu HTTTKT của
một công ty trong ngành công nghiệp dinh dưỡng vật nuôi quốc tế sau khi được mua
24
lại bởi một công ty khác trong cùng ngành. Tác giả trình bày thực trạng để chỉ ra
những hạn chế trong HTTTKT của doanh nghiệp bao gồm tổ chức kế toán, hệ thống
phần mềm: phần mềm bán hàng và PMKT, hai chu trình kế toán tại doanh nghiệp
:chu trình mua hàng – thanh toán cho nhà cung cấp, chu trình bán hàng – phải thu
khách hàng. Tiếp đó, tác giả tiến hành khảo sát, phân tích tình hình thực tế của doanh
nghiệp để tổng hợp lại nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
HTTTKT tại doanh nghiệp.
Bài nghiên cứu “Hệ thống thông tin kế toán ảnh hưởng đến hiệu quả của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN” của Phan
Đức Dũng & Phạm Anh Tuấn (2015). Trong bài viết này tập trung ở khía cạnh ứng
dụng hiệu quả phần mềm trong công tác kế toán góp phần cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, tăng năng suất lao động của kế toán để các doanh nghiệp không
ngừng nâng cao năng lực kinh doanh, thúc đẩy xây dựng thương hiệu, đạt được
mục tiêu kinh doanh đề ra. Kết quả của nghiên cứu cho thấy những người thực hiện
công tác kế toán chú ý nhiều nhất đến các yếu tố liên quan đến phần cứng bao gồm:
hệ thống đủ mạnh đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, khả năng chia sẻ dữ liệu, có thể
nâng cấp trong tương lai; các yếu tố liên quan đến phần mềm: dễ dàng cài đặt, dễ
sử dụng, linh hoạt và tự động hoạt động, hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu khi
có sự cố, phù hợp tùy chỉnh cho từng đối tượng người dùng; chất lượng thông tin:
thông tin phải chính xác, đáp ứng kịp thời và có độ bảo mật cao.
Đặng Thị Thúy Hà, 2017. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân. Tác giả khẳng định chất lượng dịch vụ của các công ty logistics
tại Việt Nam còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của các nhà sử dụng dịch
vụ trong và ngoài nước, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO 10 năm
nay. Do đó, cần phải hoàn thiện đồng bộ HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển thương mại và dịch
vụ. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistics như: con người, hệ thống chứng từ - tài khoản – sổ kế toán,
25
các chu trình kế toán, cơ sở hạ tầng CNTT và hệ thống KSNB; phân tích thực trạng,
qua đó rút ra những kết quả, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
HTTTKT, đồng thời đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam định hướng đến năm 2030.
Phạm Thị Hồng Hạnh, 2018. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế toán
phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Luận án phân tích thực trạng HTTTKT tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập
đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam hiện nay, cho thấy rõ việc cung cấp
thông tin phục vụ quản trị chi phí của HTTTKT tại các doanh nghiệp này còn nhiều
hạn chế. Tác giả muốn nhấn mạnh việc cần thiết phải xây dựng lại HTTTKT mới
nhằm đáp ứng những yêu cầu về quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị chi phí.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập đến sự ảnh hưởng của CNTT đến việc tổ chức
HTTTKT làm nền tảng cho việc xây dựng HTTTKT nhằm phục vụ cho nhu cầu quản
trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam.
Từ các kết quả của những nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy hướng đi chung
của các nghiên cứu trong nước đều nghiên cứu các vấn đề chủ yếu sau: Thực trạng
HTTTKT tại Việt Nam và các doanh nghiệp… để nhận thấy mặt yếu kém tồn tại
của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện.
Vì vậy, trên cơ sở phát huy tính kế thừa từ các nghiên cứu trước, luận văn đi
vào nghiên cứu thực trạng HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, qua đó đề
xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro và ngăn ngừa, phát hiện sai sót xảy ra trong
HTTTKT trong điều kiện có áp dụng CNTT.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã trình bày những quan điểm cơ bản về lý thuyết HTTTKT qua đó
làm cơ sở cho những đánh giá và phân tích về HTTTKT một cách khoa học nhất.
Thêm vào đó, tác giả trình bày một số các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
26
quan đến đề tài. Trên cơ sở tiếp cận, tìm hiểu, phân tích, chọn lọc phương pháp và
kết quả của các nghiên cứu trước đây, tác giả có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề nghiên
cứu của mình. Cũng thông qua các nghiên cứu trước đây, tác giả kế thừa và thực hiện
nghiên cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn để xác định những vấn
đề còn tồn tại, đi tìm nguyên nhân tác động đến HTTTKT của doanh nghiệp, qua đó
đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp hướng tới đạt được
mục tiêu kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
27
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN
Chương 3 giúp người đọc có cái nhìn cụ thể hơn về những vấn đề còn tồn tại
trong HTTTKT của doanh nghiệp đã được xác định ở chương 1. Trong chương 3 này
tác giả tiến hành phân tích ưu, nhược điểm của HTTTKT tại doanh nghiệp và đưa ra
những nguyên nhân tác động thông qua phương pháp quan sát thực tế tình hình tổ
chức HTTTKT tại doanh nghiệp.
3.1. Các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Thông qua phương pháp tiếp cận thực tế, quan sát công việc của các phần hành
kế toán, tác giả mô tả thực tế các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân
Đồn như sau:
HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn bao gồm chu trình mua hàng –
thanh toán, chu trình bán hàng – thu tiền, chu trình sản xuất. Tất cả các chu trình đều
được giám sát bởi trưởng phòng và được duyệt cuối cùng bởi giám đốc vận hành.
Chu trình mua hàng – thanh toán
Chu trình mua hàng – thanh toán gồm hai quy trình:
 Chu trình mua hàng
- Bộ phận sản xuất kiểm tra lượng hàng tồn kho, lập yêu cầu mua hàng gửi đến
bộ phận mua hàng
- Bộ phận mua hàng sau khi nhận được yêu cầu mua hàng, có ký duyệt của cấp
có thẩm quyền sẽ liên hệ nhà cung cấp, gửi yêu cầu báo giá cho nhà cung cấp
- Nhà cung cấp sau khi nhận được yêu cầu báo giá, lập báo giá và gửi tới khách
hàng.
- Nếu chấp nhận báo giá của nhà cung cấp, bộ phận mua hàng xin ký duyệt của
cấp trên và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
28
- Nhà cung cấp sau khi nhận được đơn đặt hàng sẽ làm hợp đồng, tiến hành giao
hàng kèm phiều giao hàng và hóa đơn bán hàng
- Bộ phận mua hàng sau khi nhận được hàng mua cùng với giấy tờ liên quan:
Phiếu giao hàng, Hợp đồng, Hóa đơn... sẽ tiến hành kiểm tra hàng, sau đó sẽ
giao hàng cho bộ phận yêu cầu hoặc chuyển hàng vào nhập kho. Ở bộ phận
kho, sau khi nhận được hàng cùng với phiếu giao hàng của nhà cung cấp,
nhân viên kho sẽ lập phiếu nhập kho (hai liên), trên phiếu ghi số lượng thực
nhập. Một liên phiếu nhập kho lưu tại kho, liên còn lại của phiếu nhập kho này
sẽ được chuyển cho kế toán để ghi giá trị nhập kho.
- Căn cứ vào yêu cầu mua hàng, phiếu giao hàng, hợp đồng, hóa đơn, bộ phận
mua hàng làm đề nghị thanh toán. Sau khi đề nghị thanh toán được ký duyệt,
bộ phận mua hàng chuyển đề nghị thanh toán, hóa đơn, hợp đồng sang kế toán
để thanh toán cho nhà cung cấp.
- Kế toán mua hàng nhập kho và tiến hành thanh toán. Kế toán ghi sổ tài khoản
để theo dõi trên phần mềm NET4U.
29
Hình 3.1. Sơ đồ mô tả chu trình mua hàng tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Chu trình thanh toán cho nhà cung cấp
Đối với quy trình mua dịch vụ như thanh toán tiền thuê văn phòng, điện nước,
điện thoại, xăng xe… là những khoản chi tiêu thường xuyên
- Lập đề nghị thanh toán một liên kèm theo hóa đơn, chứng từ mua hàng trình
giám đốc vận hành phê duyệt
- Sau khi giám đốc vận hành phê duyệt đề nghị thanh toán, chứng từ được
chuyển sang kế toán để tiến hành thanh toán
30
- Căn cứ vào đề nghị thanh toán đã được duyệt, lập phiếu chi/ ủy nhiệm chi
- Giám đốc vận hành là người ký duyệt thanh toán cuối cùng trên mạng của hệ
thống ngân hàng
- Kế toán hạch toán vào phần mềm NET4U các tài khoản chi phí, thuế đầu vào
được khấu trừ, tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Hình 3.2. Sơ đồ mô tả chu trình thanh toán cho nhà cung cấp tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chu trình bán hàng – thu tiền
 Chu trình bán hàng
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, phiếu đề nghị mua hàng được gửi đến
bộ phận kinh doanh của công ty
- Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng của khách hàng, nhân viên kinh doanh lập
bảng báo giá và gửi cho khách hàng
31
- Nếu chấp nhận bảng báo giá, khách hàng lập đơn đặt hàng và gửi lại cho công
ty
- Sau khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên kinh doanh lập lệnh bán hàng,
trình ký giám đốc
- Nếu lệnh bán hàng được ký duyệt, sau đó được chuyển cho bộ phận kế toán và
bộ phận kinh doanh
- Căn cứ vào lệnh bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho, xuất hóa đơn bán hàng
và hạch toán vào phần mềm NET4U.
- Bộ phận kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng, lập phiếu giao hàng.
Phiếu xuất kho lưu tại kho, hàng hóa được giao kèm với phiếu giao hàng đến
khách hàng
- Khách hàng sau khi nhận được hàng từ Simiplast: phiếu xuất kho, hóa đơn,
khách hàng kiểm tra hàng thực nhận đối chiếu với phiếu giao hàng và tiến
hành thanh toán, lập chứng từ chi: phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi
32
Hình 3.3. Sơ đồ mô tả chu trình bán hàng tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Theo dõi công nợ khách hàng
- Kế toán công nợ gửi báo cáo công nợ hàng tháng cho bộ phận kinh doanh theo
dõi tình hình công nợ của khách hàng
- Bộ phận kinh doanh sẽ căn cứ trên bảng công nợ nhắc nợ khách hàng thanh
toán
- Định kỳ hàng quý kế toán công nợ sẽ gửi thư xác nhận công nợ
33
Hình 3.4. Sơ đồ mô tả chu trình theo dõi công nợ khách hàng tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Chu trình nhận tiền thanh toán từ khách hàng
- Khách hàng lập lệnh thanh toán qua tài khoản ngân hàng
- Kế toán kiểm tra tài khoản ngân hàng
- Nếu khớp số tiền nhận về so với công nợ khách hàng, kế toán nhập khoản
thanh toán của ngân hàng và hệ thống bán hàng để trừ công nợ cho khách
hàng
- Kế toán ghi nhận số tiền thực nhận vào phần mềm NET4U và ghi giảm công
nợ phải thu.
34
Hình 3.5. Sơ đồ mô tả chu trình nhận tiền từ khách hàng tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chu trình sản xuất
- Bộ phận kinh doanh gửi dự báo bán hàng đến bộ phận sản xuất để hoạch định
và lập kế hoạch sản xuất
- Dựa trên kế hoạch sản xuất, bộ phận sản xuất lập phiếu yêu cầu xuất kho
nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất
- Phiếu yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu sau khi được duyệt sẽ được chuyển
qua bộ phận kho để xuất nguyên vật liệu
- Bộ phận kho kiểm tra số tồn nguyên vật liệu có đủ đáp ứng theo yêu cầu xuất
hay không. Nếu được chấp nhận, bộ phận kho sẽ xuất nguyên vật liệu dựa trên
phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu đã ký duyệt. Giá trị vật liệu xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước.
- Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình xuất tồn kho của từng
thứ tự vật tư hàng hóa từng kho theo chỉ tiêu số lượng
- Kế toán sau khi nhận được chứng từ xuất nguyên vật liệu thì tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ của chứng từ rồi ghi sổ.
35
Hình 3.6. Sơ đồ mô tả chu trình sản xuất tại Simiplast
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2. Đánh giá về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Để có được những đánh giá khách quan về HTTTKT tại công ty, tác giả dựa
trên tình hình thực tế khi tiếp xúc công việc tại công ty, thông qua trao đổi trực tiếp,
ghi nhận các ý kiến đánh giá của Ban giám đốc trong các cuộc họp giao ban từ đó
đưa ra những đánh giá về HTTTKT tại doanh nghiệp.
Trong bài luận văn này, tác giả tiến hành đánh giá HTTTKT tại Simiplast qua
các yếu tố: con người, phần cứng phần mềm, dữ liệu báo cáo và sự ảnh hưởng của hệ
36
thống KSNB đến HTTTKT. Các yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến các chu trình
kế toán cũng như chất lượng thông tin kế toán của doanh nghiệp. Cải thiện được các
yếu tố này cũng góp phần hoàn thiện các chu trình kế toán trong doanh nghiệp tạo
nền tảng vững chắc tạo ra một HTTTKT chất lượng. Các chu trình kế toán tại
Simiplast đã được hoàn thiện trong quá trình thực hiện công việc nên tác giả chỉ tiến
hành đánh giá HTTTKT qua các yếu tố con người, phần cứng phần mềm, dữ liệu báo
cáo và sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến HTTTKT
Ưu điểm của hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Một số ưu điểm của HTTTKT tại Simiplast:
- Các chu trình kế toán tại Simiplast đã được hoàn thiện phù hợp với tình hình
thực tế do có sự điều chỉnh trong quá trình hoạt động qua nhiều năm. Trong
các chu trình kế toán, các bộ phận trong công ty có sự phối hợp chặt chẽ trên
tinh thần hỗ trợ nhau cùng hoàn thành công việc và được giám sát trực tiếp bởi
giám đốc vận hành.
- Tổ chức bộ máy kế toán tại Simiplast tương đối hợp lý, được tổ chức theo mô
hình tập trung, phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Nhân sự trong bộ máy kế toán được bố trí phù hợp theo trình độ và năng lực
bản thân, đảm bảo công tác kế toán được vận hành hiệu quả. Doanh nghiệp
cũng chú trọng, tạo điều kiện cho nhân viên phòng kế toán được tự học tập,
nâng cao trình độ để thích nghi tốt trong cơ chế quản lý tài chính và chế độ kế
toán có nhiều sự thay đổi, tiến bộ như hiện nay.
- Hệ thống phần cứng: máy vi tính, máy photo, máy in, điện thoại, đường truyền
mạng hoạt động ổn định…tại Simiplast được trang bị đầy đủ để đảm bảo thực
hiện công việc
- PMKT được sử dụng để góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho nhân
viên, nâng cao năng suất, giảm thiếu tối đa những sai sót so với thực hiện công
tác kế toán thủ công truyền thống.
37
- Doanh nghiệp tuân thủ tốt chế độ chứng từ kế toán, với các biểu mẫu, sổ sách
đảm bảo theo đúng các quy định
- Doanh nghiệp từng bước chú trọng hơn đến hệ thống KSNB, đảm bảo tuân
thủ các quy định nội bộ đã đề ra. Doanh nghiệp có quan tâm, ghi nhận các mặt
thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc trong các cuộc
họp. Các hoạt động kiểm soát từng bước được áp dụng để góp phần giảm
thiểu sai sót và gian lận. Mọi hoạt động của công ty được sự giám sát thường
xuyên của Ban Giám đốc. Các nhân viên kế toán chịu sự giám sát trực tiếp từ
trưởng phòng và chịu sự kiểm soát của bộ phận KSNB.
Hạn chế của hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Bên cạnh những ưu điểm hiện có thì HTTTKT tại Simiplast còn tồn tại một số
hạn chế:
Yếu tố con người
Hiện tại, HTTTKT tại Simiplast vẫn chưa được khai thác một cách có hiệu quả
nhất một phần cũng đến từ yếu tố con người, đội ngũ nhân viên làm việc tại công ty.
Trong thời đại CNTT như hiện nay, việc sử dụng thành thạo và phát huy hết vai
trò của công nghệ, máy móc vào công việc là điều hết sức cần thiết. Tuy nhiên, kinh
nghiệm và kỹ năng về ứng dụng CNTT trong công việc của người lao động Việt
Nam còn nhiều hạn chế. Việc áp dụng công nghệ vào công tác kế toán chỉ dừng lại ở
mức sử dụng PMKT để hạch toán nghiệp vụ và sử dụng công cụ hỗ trợ làm việc văn
phòng. Chính vì vậy mà các kế toán viên cũng như nhân viên các phòng ban vẫn
chưa phát huy được hết lợi ích của phần mềm NET4U. Kiến thức về an toàn thông
tin còn hạn chế.
Công ty đang trong giai đoạn mở rộng quy mô kinh doanh, cải tổ lại quy trình
nội bộ nên tình trạng thay đổi nhân sự trong thời gian này là điều không thể tránh
khỏi. Vì vậy, những nhân viên mới cần có thời gian để quen với công việc mới, cách
thức hoạt động của công ty và học cách sử dụng phần mềm một cách thành thạo.
38
Kiến thức về an ninh mạng, rủi ro hệ thống còn khá hạn chế, chưa bố trí chuyên
viên chịu trách nhiệm quản trị mạng nội bộ của hệ thống kế toán, nên khi các sự cố
xảy ra các công việc đều bị trì trệ và làm ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin của
hệ thống.
Đội ngũ nhân sự kế toán hiện nay chỉ thực hiện công việc ở góc độ công việc
của KTTC, chưa đáp ứng được công tác KTQT.
Yếu tố phần cứng, phần mềm
Yếu tố phần cứng
- Hệ thống phần cứng tại Simiplast nhìn chung là được trang bị đầy đủ để đáp
ứng yêu cầu công việc. Tuy nhiên cũng còn gặp tình trạng bị mất dữ liệu do
máy vi tính trong công ty có kết nối mạng Internet nên việc bị nhiễm virus
hoặc tính an toàn khi sử dụng mạng Internet vẫn chưa đảm bảo cũng gây nên
lỗi.
- Tình trạng không đăng nhập được phần mềm hoặc phần mềm chạy chậm do
máy chủ bị quá tải. Phần mềm NET4U chiếm dung lượng bộ nhớ nhiều, thêm
vào đó là máy chủ chứa một lượng lớn các tệp tin lưu dữ liệu hằng ngày dẫn
đến tình trạng đầy bộ nhớ, quá tải.
Yếu tố phần mềm
Hạn chế của phần mềm NET4U:
- Chi phí đầu tư ban đầu tốn kém, khó cập nhật và nâng cấp, đòi hỏi người sử
dụng phải mất thời gian nghiên cứu và tìm hiểu cách sử dụng. Phần mềm này
được thiết kế dành riêng phục vụ công tác kế toán tại Simiplast (phí thiết kế
phần mềm là 100.000.000 đồng).
- Phần mềm chạy ổn định khi bắt đầu ngày làm việc mới, càng gần kết thúc
ngày làm việc thì phần mềm hoạt động chậm, gây mất thời gian cho việc nhập
liệu và truy xuất báo cáo khi có nghiệp vụ phát sinh
39
- Thực hiện thao tác kết xuất báo cáo dưới dạng tệp tin Excel bị lệch dòng, cần
chỉnh sửa lại cho giống với sổ, báo cáo trên phần mềm
- Khi đang thực hiện thao tác trên phần mềm mà muốn cập nhật, làm mới số
liệu thì người dùng phải thoát hết các phân hệ ra giao diện chính của phần
mềm, khi muốn xem thì phải tìm lại. Điều này gây mất thời gian khi thực hiện
làm việc trên phần mềm
- Phần mềm đang bị giới hạn con số, nếu nhập số liệu từ trăm tỷ đồng trở lên thì
phần mềm mặc định bỏ bớt con số.
- Hằng ngày, dữ liệu không được lưu tự động mà phải thực hiện thủ công, tức là
trước khi kết thúc ngày làm việc, các nhân viên phòng tài chính – kế toán phải
tự thực hiện sao lưu dữ liệu. Thao tác sao lưu dữ liệu từ phần mềm mất thời
gian là hơn 10 phút.
- Giới hạn số lượng người đăng nhập sử dụng phần mềm cùng một lúc (từ 10
người đăng nhập trở xuống sử dụng cùng một lúc)
Yếu tố dữ liệu và báo cáo
Dữ liệu chỉ mới dừng lại ở việc tuân thủ theo chế độ quy định, chưa hướng tới
tạo cơ sở cho việc cung cấp thông tin để tăng cường quản lý trong nội bộ doanh
nghiệp.
Thứ nhất, báo cáo còn được thực hiện thủ công
Đa số các báo cáo cập nhật tình hình hoạt động cho ban giám đốc và báo cáo
nội bộ doanh nghiệp đều được thực hiện thủ công trên Excel. Riêng đối với các BCTC
như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì được xuất ra trực
tiếp từ phần mềm NET4U, còn các báo cáo doanh thu tháng, báo cáo công nợ khách
hàng, báo cáo theo dõi xuất nhập tồn kho nguyên vật liệu, báo cáo chi tiết cho từng
loại chi phí... đều được thực hiện thủ công và theo dõi bằng Excel. Do đó mất rất
nhiều thời gian để thực hiện, dễ xảy ra sai sót, dẫn đến việc báo cáo sai lệch cho Ban
giám đốc hoặc những người sử dụng thông tin trên các báo cáo này.
40
Thứ hai, báo cáo kế toán chưa phản ánh đúng tình hình thực tế của doanh
nghiệp
Simiplast là một doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho được xem là tài sản lưu
động quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Hiện tại,
số liệu hàng tồn kho được theo dõi trên sổ sách có sự chênh lệch so với hàng tồn kho
thực tế mà chưa có sự điều chỉnh kịp thời. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập báo
cáo, và thông tin được cung cấp bởi các báo cáo kế toán chưa phản ánh kịp thời được
tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Thứ ba, không theo dõi chi phí phát sinh theo từng khoản mục
Quản trị chi phí theo từng khoản mục phục vụ cho từng nhu cầu riêng biệt, từng
nhóm sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý nắm rõ được tình hình của từng hoạt động đang
diễn ra trong doanh nghiệp, kiểm soát cắt giảm những khoản chi phí không hợp lý.
Hiện nay, tại Simiplast các chi phí này đều được tính và hoạch toán chung. Điều này
gây khó khăn trong việc theo dõi và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của Ban giám
đốc cũng như kiểm soát, cắt giảm kịp thời các chi phí phát sinh không hợp lý, ảnh
hưởng đến lợi nhuận chung của công ty.
Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Doanh nghiệp đang trong quá trình bước đầu hoàn thiện hệ thống KSNB nên
việc tổ chức thực hiện, kiểm soát các quy trình nội bộ vẫn chưa được bài bản.
Mặc dù công ty đã tin học hóa công tác kế toán, tuy nhiên vẫn chưa nhận ra,
chưa biết cách để giải quyết vấn đề kiểm soát HTTTKT khi rủi ro đe dọa hệ thống kế
toán trên nền máy vi tính ngày càng gia tăng. Việc kiểm soát HTTTKT chỉ mới đáp
ứng được yêu cầu về vấn đề bảo vệ tài sản, đảm bảo việc ghi chép các nghiệp vụ
chính xác, đầy đủ; vì vậy rất khó kiểm soát và không thể đề phòng trước rủi ro khi có
người xâm nhập vào hệ thống và thực hiện các hành vi gian lận. Các quy trình nội bộ
chưa được thiết lập rõ ràng.
41
3.3. Dự đoán nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hệ thống thông tin
kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả của các nghiên cứu trước đây, thông qua
những đánh giá về HTTTKT tại doanh nghiệp, nhận thấy HTTTKT tại Simiplast còn
tồn tại nhiều hạn chế cần phải tìm ra nguyên nhân và khắc phục. Một số nguyên nhân
dẫn đến những hạn chế còn tồn tại đó là:
- Về yếu tố con người:
Nhân viên mới làm việc tại công ty chiếm tỷ lệ nhiều, trình độ chuyên môn và
kinh nghiệm còn khá hạn chế
Kiến thức về tính an toàn, tính bảo mật thông tin còn yếu khi mà áp dụng
CNTT trong công tác kế toán.
Chưa phân công nhân sự đảm nhiệm công tác KTQT trong bộ máy kế toán
- Về yếu tố phần cứng, phần mềm:
Doanh nghiệp chưa chú trọng đến việc nâng cao chất lượng của thiết bị, máy
móc để phục vụ công việc.
Tổ chức trang bị và sử dụng các thiết bị lưu trữ dữ liệu chưa đạt yêu cầu, do
đó dẫn đến tình trạng đầy bộ nhớ, quá tải.
Phần mềm công ty đã sử dụng nhiều năm do đó một số modul đã bị lỗi, chưa
phản ánh tình trạng phần mềm cho nhà cung cấp.
- Về yếu tố dữ liệu, báo cáo: Kế toán vẫn chưa khai thác hết các chức năng trên
phần mềm, do đó dẫn đến việc thực hiện cáo báo thủ công và theo dõi trên
Excel.
Số liệu theo dõi hàng tồn kho của doanh nghiệp chưa đúng với tình hình thực
tế hiện làm ảnh hưởng đến thông tin trên báo cáo kế toán. Công tác theo dõi
hàng tồn kho và kiểm kê định kỳ hằng năm được tổ chức một cách hình thức
và không được Ban giám đốc quan tâm, kiểm soát.
Các khoản mục chi phí chưa được theo dõi cụ thể
- Hệ thống KSNB: Doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ về phương pháp tiến
hành xây dựng hệ thống KSNB
42
Như vậy có thể thấy thông qua phương pháp quan sát thực tế, ghi nhận các đánh
giá của Ban giám đốc trong các cuộc họp, các buổi thảo luận, tổng hợp từ kết quả của
các nghiên cứu trước có thể thấy được nguyên nhân của những vấn đề tồn tại trong
HTTTKT của công ty Simiplast. Từ đó tìm ra giải pháp để giải quyết các vấn đề còn
tồn tại để góp phần nâng cao chất lượng thông tin kế toán, cung cấp thông tin phản
ánh đúng với tình hình thực tế góp phần cho định hướng hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm tắt chương 3
Trong chương này tác giả mô tả thực tế các chu trình kế toán Công Ty Cổ Phần
Nhựa Vân Đồn bao gồm chu trình mua hàng – thanh toán, bán hàng – thu tiền, chu
trình sản xuất. Dựa trên phương pháp quan sát trực tiếp HTTTKT tại Simiplast và
những thảo luận, trao đổi của Ban giám đốc công ty, cho thấy được ưu điểm và hạn
chế còn tồn tại và nguyên nhân tác động đến HTTTKT tại doanh nghiệp qua các khía
cạnh: yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, dữ liệu và báo cáo, ảnh hưởng
của hệ thống KSNB. Tuy nhiên, cần kiểm chứng lại các nguyên nhân thật sự tác động
đến HTTTKT và từ đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại
công ty Simiplast.
43
KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN
Từ những nguyên nhân được xác định ở chương 3, để kiểm chứng lại những
nguyên nhân này có thực sự tác động đến HTTTKT của doanh nghiệp, tác giả đã tiến
hành thực hiện phỏng vấn những người có liên quan đến HTTTKT của doanh nghiệp,
qua đó khẳng định lại nguyên nhân và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện
HTTTKT tại doanh nghiệp.
4.1. Kiểm định nguyên nhân
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được thực hiện trong bài là phương pháp điều tra, phỏng vấn trực
tiếp các đối tượng liên quan từ đó, có cái nhìn tổng quát và sâu sắc nhất đối với các
thông tin cần thu thập.
Thu nhập dữ liệu nghiên cứu: tác giả sử dụng 2 nguồn dữ liệu quan trọng để
Dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp của luận văn có được thông qua việc phỏng vấn trực tiếp
những người có liên quan đến HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.
Dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp của luận văn được tổng hợp từ các văn bản được chính
phủ ban hành về chế độ kế toán, hướng dẫn thực hiện kế toán và các công trình
nghiên cứu đã công bố của các tác giả trong nước về những vấn đề liên quan đến
luận văn.
Mục tiêu, đối tượng phỏng vấn
 Mục tiêu phỏng vấn
- Đánh giá một cách đúng nhất thực trạng thực hiện HTTTKT của Công Ty Cổ
Phần Nhựa Vân Đồn
44
- Nhận dạng, đánh giá và phân tích các nguyên nhân đẫn đến những rủi ro, hạn
chế trong quá trình thực hiện HTTTKT tại doanh nghiệp
- Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty
Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 Đối tượng phỏng vấn
Tác giả tiến hành lựa chọn các đối tượng phỏng vấn có liên quan đến HTTTKT
tại doanh nghiệp, phù hợp với vấn đề đang nghiên cứu. Có tổng cộng 15 người được
phỏng vấn, được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: người tham gia phỏng vấn gồm giám đốc vận hành, trưởng bộ phận
kế toán và trưởng bộ phận kinh doanh
- Nhóm 2: người tham gia phỏng vấn gồm các nhân viên thuộc 4 bộ phận: bộ
phận kế toán, bộ phận kinh doanh, bộ phận CNTT, bộ phận KSNB
Phòng ban, chức vụ Số lượng
Giám đốc vận hành 1
Bộ phận kế toán
Trưởng phòng kế toán 1
Phó phòng kế toán 1
Nhân viên kế toán 4
Bộ phận kinh doanh
Trưởng phòng kinh doanh 1
Phó phòng kinh doanh 1
Nhân viên kinh doanh 3
Bộ phận KSNB 1
Bộ phận CNTT 2
Tổng cộng 15
Bảng 4.1: Thống kê các nhân viên Simiplast được phỏng vấn
45
Giám đốc vận hành là người chịu trách nhiệm về toàn bộ tình hình hoạt động
của công ty. Mọi hoạt động của công ty đều phải chịu sự giám sát của giám đốc vận
hành.
Có 6 nhân viên kế toán tham gia phỏng vấn. Công việc của bộ phận kế toán có
liên quan trực tiếp và gắn liền với HTTTKT, từ khâu tiếp nhận thông tin đầu vào, xử
lý và lưu trữ thông tin, xuất thông tin đầu ra là các báo cáo phục vụ cho hoạt động
của doanh nghiệp.
Có 5 nhân viên kinh doanh tham gia phỏng vấn. Bộ phận kinh doanh chịu trách
nhiệm xử lý và lưu trữ thông tin khách hàng, đơn hàng, theo dõi và đòi công nợ
khách hàng.
Có 1 nhân viên KSNB tham gia phỏng vấn. Nhân viên này chịu trách nhiệm
đảm bảo các hoạt động của công ty luôn tuân thủ theo đúng quy trình và thủ tục đã
đề ra, định hướng phát triển công ty. Thông tin đầu ra được xuất từ HTTTKT được
sử dụng để phục vụ cho hoạt động kiểm soát, có những can thiệp kịp thời giúp cho
thông tin được đầy đủ và chính xác.
Có 2 nhân viên CNTT tham gia phỏng vấn. Trong đó, 1 nhân viên chịu trách
nhiệm về phần cứng và 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần mềm để đảm bảo các
thiết bị, phần mềm hoạt động ổn định phục vụ nhu cầu công việc hằng ngày.
Nội dung phỏng vấn
Dựa vào các nghiên cứu trước và thực trạng HTTTKT tại doanh nghiệp, tác giả
xây dựng nội dung phỏng vấn thành bảng câu hỏi tập trung vào HTTTKT tại doanh
nghiệp về yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, yếu tố dữ liệu báo cáo, ảnh
hưởng của hệ thống KSNB
Phương pháp phỏng vấn: Bảng câu hỏi phỏng vấn được gửi trực tiếp đến những
người được đưa vào danh sách phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn trực tiếp, ghi nhận
lại thông tin trả lời của người được phỏng vấn. Sau đó, tác giả sẽ tổng hợp lại kết quả
46
phỏng vấn, làm cơ sở để khẳng định lại vấn đề, nguyên nhân tác động và đề xuất giải
pháp hoàn thiện HTTTKT tại công ty Simiplast.
Kết quả phỏng vấn
Các câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo các yếu tố của HTTTKT. Câu hỏi đưa
ra sát với đặc điểm tình hình hoạt động nghiệp vụ kế toán tại Simiplast. Với sự phỏng
vấn ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong nhiều vấn đề khác nhau có liên quan đến
HTTTKT tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì việc phỏng vấn cũng đã tìm hiểu một số
hạn chế, các nguyên nhân của những hạn chế và qua đó cũng thu thập thêm những ý
kiến đóng góp của những người có kinh nghiệm… Sự mở rộng như vậy có thể tập
hợp thêm các ý kiến, các kinh nghiệm và đề xuất từ người trả lời về các giải pháp
hoàn thiện HTTTKT.
Yếu tố 1: Yếu tố con người (các câu hỏi dành cho những người được phỏng ở
nhóm 1)
Câu hỏi 1: Nhân viên trong công ty có đảm bảo được công việc?
Kết quả phỏng vấn thu được:
Có sự biến động về số lượng nhân viên phòng kế toán. Do nhu cầu phát triển
của toàn công ty, khối lượng công việc ngày càng nhiều nên để đảm bảo thực hiện tốt
công tác kế toán thì bộ phận này có tuyển dụng thêm nhân viên. Đa số nhân viên mới
đều là những người trẻ tuổi, kinh nghiệm làm việc còn ít nên phải làm quen với cơ
chế hoạt động và cách sử dụng phần mềm NET4U. Ban đầu, những nhân viên kế
toán làm việc vẫn chưa thành thạo do mất thời gian tìm hiểu hết lại từ đầu về quy
trình và môi trường làm việc.
Bộ phận kinh doanh cũng đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện về các
quy trình làm việc để đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng gia tăng. Hiện nay,
bộ phận kinh doanh mới tuyển thêm 3 nhân viên kinh doanh. Tuy nhiên các nhân
viên này còn khá trẻ và ít kinh nghiệm nên bước đầu cần có thời gian học hỏi và làm
quen với công việc.
47
Công ty mới bước đầu chú trọng đến hệ thống KSNB nên bộ phận này mới chỉ
có 1 nhân viên đảm nhiệm vai trò kiểm soát và ngăn chặn rủi ro làm ảnh hưởng đến
HTTTKT của công ty. Tuy nhiên, với nhu cầu phát triển thì công ty sẽ có kế hoạch
hoàn thiện thêm về hệ thống KSNB và tăng số lượng nhân viên KSNB.
Bộ phận CNTT hiện nay có 2 nhân viên và chưa có nhu cầu tuyển dụng thêm ở
bộ phận này. 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần cứng: máy vi tính, máy in, máy
photo. 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần mềm kế toán NET4U.
Kết quả phỏng vấn cho thấy có sự biến động về nhu cầu nhân sự, các vị trí được
tuyển mới khá nhiều, hầu hết các nhân viên thuộc các phòng ban đều có thể đảm bảo
được yêu cầu công việc. Tuy nhiên, theo ý kiến của những người được phỏng vấn ở
nhóm 1 đánh giá trình độ chuyên môn của một số nhân viên kế toán vẫn chưa đạt chất
lượng, thiếu tính chủ động, nhân viên kế toán cần phải dành thời gian học hỏi, nghiên
cứu thêm về các phần hành kế toán, nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm
làm việc thực tế nhằm đáp ứng công việc một cách tốt nhất.
Câu hỏi 2: Công ty có tổ chức công tác KTQT hay không? Theo anh/chị thì
KTQT có vai trò như thế nào đối với công tác quản lý của doanh nghiệp?
Kết quả phỏng vấn thu được:
Về việc tổ chức KTQT trong doanh nghiệp, giám đốc vận hành và các trưởng
bộ phận đều xác nhận là không có nhân viên nào đảm nhiệm công tác tổ chức KTQT
trong bộ máy kế toán.
Về vai trò của KTQT đối với doanh nghiệp:
Những kỳ vọng về giá trị mà thông tin kế toán mang lại đối với công tác quản
lý doanh nghiệp đó là tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và phản ánh được tình hình
thực tế hoạt động của công ty.
Tổ chức thông tin kế toán trên góc độ KTQT đối với công ty là một điều mới
và bước đầu được chú ý khi doanh nghiệp đang muốn mở rộng hoạt động sản xuất
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoBáo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 

Mais procurados (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOTĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOTLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty xây lắp thương mại, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệpLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệpLuận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa công ty Chung Hằng, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoBáo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 

Semelhante a Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn

Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...HanaTiti
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian RiêngHoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêngluanvantrust
 
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Man_Ebook
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...Duc Dinh
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tailieu.vncty.com tin 06-0596
Tailieu.vncty.com   tin 06-0596Tailieu.vncty.com   tin 06-0596
Tailieu.vncty.com tin 06-0596Trần Đức Anh
 

Semelhante a Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn (20)

Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ v...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
 
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo định hướng ERP tại Công ty cổ phần Th...
 
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội ThấtKhóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian RiêngHoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
 
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESSQuản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
 Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng  Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Không Gian Riêng
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây DựngKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Tailieu.vncty.com tin 06-0596
Tailieu.vncty.com   tin 06-0596Tailieu.vncty.com   tin 06-0596
Tailieu.vncty.com tin 06-0596
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê DuẩnLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
 

Mais de Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Mais de Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 

Último

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ VÂN TÚ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TINKẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ VÂN TÚ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đều được cảm ơn và các thông tin tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Thành phố Hồ Chí Minh, 10/12/2019 Học viên Nguyễn Thị Vân Tú
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ 1. Sự cần thiết của đề tài..............................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2 5. Phạm vị nghiên cứu..................................................................................2 6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................2 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................3 8. Kết cấu của luận văn................................................................................3 1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn....................................4
  • 5. 1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn 8 1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn......15 1.4. Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.....................................................................................................16 Tóm tắt chương 1.................................................................................................18 2.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin kế toán .....................................19 2.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................22
  • 6. 3.1. Các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............27 3.2. Đánh giá về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn ...............................................................................................................35 3.3. Dự đoán nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............................................41 Tóm tắt chương 3.................................................................................................42 4.1. Kiểm định nguyên nhân.........................................................................43
  • 7. 4.2. Khẳng định lại nguyên nhân gây nên các hạn chế trong hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn.............................................53 4.3. Đề xuất giải pháp....................................................................................54 Tóm tắt chương 4.................................................................................................61 5.1. Điều kiện thực hiện hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán................62 5.2. Kế hoạch hành động...............................................................................64
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BCTC : Báo cáo tài chính CNTT : Công nghệ thông tin HTTTKT : Hệ thống thông tin kế toán KSNB : Kiểm soát nội bộ KTQT : Kế toán quản trị KTTC : Kế toán tài chính PMKT : Phần mềm kế toán Virus: là một chương trình phần mềm có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác (đó có thể là những văn bản, tệp tin, hoặc các chương trình, phần mềm). Sau khi thiết bị nhiễm virus, máy tính (thiết bị) của bạn sẽ hoạt động chậm lại, làm mất dữ liệu, làm thay đổi chương trình phần mềm hoặc xuất hiện báo lỗi hệ thống tới người dùng… File: tệp tin
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân quyền trong hệ thống ..................................................................14 Bảng 4.1: Thống kê các nhân viên Simiplast được phỏng vấn...........................44
  • 10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn .......5 Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn...............11 Hình 1.3. Lưu đồ xử lý thông tin kế toán ..............................................................13 Hình 2.1. Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán ..............................................20 Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin kế toán tự động hóa ................................21 Hình 3.1. Sơ đồ mô tả chu trình mua hàng tại Simiplast ....................................29 Hình 3.2. Sơ đồ mô tả chu trình thanh toán cho nhà cung cấp tại Simiplast ....30 Hình 3.3. Sơ đồ mô tả chu trình bán hàng tại Simiplast......................................32 Hình 3.4. Sơ đồ mô tả chu trình theo dõi công nợ khách hàng tại Simiplast ....33 Hình 3.5. Sơ đồ mô tả chu trình nhận tiền từ khách hàng tại Simiplast............34 Hình 3.6. Sơ đồ mô tả chu trình sản xuất tại Simiplast .......................................35
  • 11. TÓM TẮT Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng thực tế liên quan đến công ty đang hoạt động trong lĩnh vực nhựa. Đề tài được thực hiện sau 6 tháng Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn chính thức được mua lại và bổ nhiệm thành viên hội đồng quản trị mới. Đó là bước ngoặt quan trọng, đánh dấu cột mốc cho tương lai của công ty. Cùng với sự thay đổi đó, hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp cần phải được hoàn thiện để cung cấp những thông tin hữu ích, có giá trị và giúp công ty có những định hướng phát triển phù hợp. Tác giả đã tìm hiểu thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại công ty, đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại công ty. Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Thông tin được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cá nhân có liên quan đến hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có các yếu tố trong hệ thống thông tin kế toán cần phải được hoàn thiện là yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, yếu tố dữ liệu báo cáo và ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến hệ thống thông tin kế toán. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các yếu tố đã nêu. Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị tham khảo cho công ty để hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán. Từ khóa: hệ thống thông tin kế toán, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
  • 12. ABSTRACT This research is a practical application research related to company which is operating in the field of plastics. The research is implemented after 6 months of Van Don Plastic Joint Stock Company officially acquired and appointed new members of the Board of Directors. It is an important turning point, marking a milestone for the future of the company. Along with that change, the accounting information system must be completed to provide useful, valuable information and help the company to have appropriate development orientations. Acknowledging the status of the accounting information system proposing solutions to contribute to comple accounting information system at company. Applying qualitative research methods. The information is collected by direct interview with individuals related to the accounting information system at the enterprise. The research results show that there are factors that effected to the accounting information system that need to be completed: human, software hardware, reporting data and the influence of the interal control system to accounting information system. Thereby, the author proposes solutions to complete the mentioned factors. The research results are of reference value for company to complete the accounting information system. Key words: accounting information system, Van Don Plastic Joint Stock Company, solutions to complete accounting information system
  • 13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ chịu nhiều sức ép từ các công ty trong nước mà còn đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt bởi các tập đoàn đa quốc gia có thế mạnh về nguồn vốn, thương hiệu và cả về trình độ quản lý. Do đó, để tạo được sự cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm được hướng đi hợp lý để phát triển. Để nâng cao hiệu quả hoạt động, sức mạnh cạnh tranh, nhà quản trị doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ quản lý; trong đó, công cụ quan trọng có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp là hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT). HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn có được tổ chức thực hiện, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được khắc phục kịp thời gây ảnh hưởng đến chất lượng công việc như trình độ chuyên môn, trình độ sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) của nhân viên, việc lập báo cáo thủ công, hệ thống phần mềm phục vụ công tác kế toán quá tải, làm chậm trễ trong quá trình xử lý công việc. Vai trò của HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn mới chỉ đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, còn thông tin về kế toán quản trị (KTQT) chưa được chú trọng khai thác, nguồn thông tin được cung cấp bởi HTTTKT chưa thật sự đem lại hiệu quả đối với hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, đầu năm 2019 có một sự thay đổi lớn trong cơ cấu ban lãnh đạo công ty. Những nhà lãnh đạo mới có nhu cầu muốn nắm bắt nhanh chóng tình hình thực tế của doanh nghiệp, để có định hướng trong công tác quản lý và chiến lược phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh nên các thông tin kế toán được cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy. Do đó, hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn là thật sự cần thiết, để cung cấp những thông tin đáng tin cậy về tình hình thực tế doanh nghiệp góp phần trong việc hoạch định chiến lược phát triển cho công ty trong tương lai. Chính vì vậy, đề tài luận văn “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn” được thực hiện.
  • 14. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn - Đề xuất các giải pháp từ định hướng đến cụ thể nhằm hoàn thiện HTTTKT ngày càng đem lại hiệu quả cao. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn như thế nào? Những hạn chế tồn tại trong HTTTKT tại doanh nghiệp và nguyên nhân của những hạn chế đó? - Các giải pháp nào góp phần hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn? 4. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn 5. Phạm vị nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp cụ thể được sử dụng như sau: - Phân tích lý thuyết thông qua việc tìm hiểu và hệ thống hóa các lý luận về hệ thống thông tin kế toán, các yếu tố cấu thành nên HTTTKT - Tổng hợp lý thuyết thông qua việc lựa chọn các tài liệu, công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài luận văn. Sau đó sắp xếp, trình bày lại một cách chặt chẽ nhằm làm rõ các luận điểm lý thuyết, phục vụ cho việc nghiên cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn - Quan sát trực tiếp và tìm hiểu về HTTTKT tại doanh nghiệp. Thông qua phỏng vấn những người có chuyên môn để tìm hiểu về thực trạng HTTTKT
  • 15. 3 tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn và nguyên nhân của các yếu kém còn tồn tại trong HTTTKT tại doanh nghiệp. - Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét thực trạng vấn đề nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp. 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức HTTTKT trong một công ty, cụ thể là Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác kế toán. Thực hiện nghiên cứu đề tài để nêu lên được thực trạng áp dụng CNTT và việc tổ chức HTTTKT tại doanh nghiệp. Từ đó rút được mặt tích cực cũng như hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong HTTTKT. Trên cơ sở đánh giá hạn chế, nguyên nhân, đề tài đưa ra các giải pháp để hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn như: hoàn thiện bộ máy kế toán, hoàn thiện hệ thống phần cứng phần mềm, hoàn thiện hệ thống dữ liệu và báo cáo kế toán, hoàn thiện hệ thống kiểm soát,… 8. Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phân tích thực trạng, dự đoán nguyên nhân tác động đến HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân, đề xuất giải pháp thực hiện hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Chương 5: Kế hoạch hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
  • 16. 4 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN Chương 1 giúp người đọc có những thông tin về các vấn đề còn tồn tại cần được giải quyết trong HTTTKT của doanh nghiệp để góp phần nâng cao vai trò và hiệu quả của HTTTKT đối với sự phát triển của doanh nghiệp. 1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn – Simiplast được thành lập năm 1992 với tên gọi Xí nghiệp sản xuất Dịch vụ Nhựa, trên cơ sở tách ra từ Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến. Năm 2005 Công ty được cổ phần hoá và chính thức trở thành Công ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, xây dựng chi nhánh sản xuất tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Đến năm 2012, công ty mở rộng thêm nhiều lĩnh vực hoạt động, phát triển nhiều hệ thống đại lý, đẩy mạnh kinh doanh nguyên vật liệu ngành nhựa. Từ năm 2012 đến nay, công ty áp dụng hệ thống SEDEX toàn cầu, đạt chứng nhận về Trách nhiệm Xã hội theo tiêu chuẩn SA8000. Ngày 16/01/2019, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn chính thức được mua lại, đánh dấu cho sự thay đổi quan trọng trong đội ngũ quản lý và chiến lược phát triển của công ty. Với gần 30 năm hoạt động trong lĩnh vực, Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn luôn chứng minh cho khách hàng thấy sự chuyên nghiệp trong sản xuất, sự vượt trội trong thành phẩm và sự cạnh tranh trong giá cả. Đặc điểm hoạt động Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303643747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 25/01/2005. Tính đến thời điểm hiện nay, công ty đã 9 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 10/07/2019.
  • 17. 5 Lĩnh vực kinh doanh Các lĩnh vực chính trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty: - Sản xuất bao bì: màng co POLYOLEFIN, túi xốp HDPE, màng nhôm cổ chai,... - Kinh doanh tất cả các chủng loại nguyên liệu ngành nhựa: các loại hạt nhựa LDPE, HDPE, PP,…; màng co PVC, màng BOPP, CPP, PS,… phục vụ cho in ấn, bao gói, làm nền cho sản xuất băng keo; các chủng loại phụ gia, hoá chất phục vụ ngành nhựa. - Thiết kế, chế tạo trục in ống đồng phù hợp cho việc in ấn và sản xuất các loại bao bì nhựa từ đơn lớp đến phức hợp. Cơ cấu tổ chức quản lý Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận - Ban Giám đốc: quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty - Bộ phận kinh doanh: chịu trách nhiệm về doanh số, báo cáo kết quả kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, phối hợp với phòng kế toán theo dõi công tác thanh toán, thu hồi công nợ
  • 18. 6 - Bộ phận sản xuất: tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại phân xưởng. Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra. Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp. Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục. - Bộ phận hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, phụ trách công tác hành chính, văn thư, hồ sơ nhân sự, in ấn, sao y các loại tài liệu, quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật hiện hành, chấm công cho người lao động. Tổ chức cho cán bộ nhân viên học tập các chế độ, chính sách, an toàn lao động. Tham mưu cho Giám đốc trong việc đề xuất khen thưởng, kỹ luật, điều động tiếp nhận công nhân viên, hợp đồng lao động... - Bộ phận kỹ thuật: tổ chức quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng sản phẩm. Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, là đơn vị chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm xuất xưởng. Nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, mặt hàng mà công ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Báo cáo trực tiếp với Ban Giám đốc về chất lượng, số lượng, các chỉ số hao hụt vật tư, nguyên vật liệu đầu vào, đầu ra phục vụ cho quá trình sản xuất. - Bộ phận kế toán: tham mưu cho Ban Giám đốc phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Ban Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác kế toán sao cho hiệu quả. Thực hiện các thủ tục giao dịch tài chính với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp; kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định quản lý tài chính và chế độ tài chính. - Ban pháp chế: tham mưu, hỗ trợ, tư vấn cho Ban Giám đốc về những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức, quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 19. 7 Tham gia đàm phán, thương thảo các hợp đồng quan trọng với các đối tác kinh doanh; thẩm định các dự thảo thoả thuận, các hợp đồng hợp tác, các dự án đầu tư. Soạn thảo, thẩm định các dự thảo quy chế, quy định quản lý và các văn bản quan trọng khác theo sự phân công của lãnh đạo. Cập nhật thông tin về các văn bản pháp luật mới ban hành về tình hình thị trường kinh tế và cung cấp thông tin cho lãnh đạo về việc vận dụng pháp luật trong điều hành sản xuất, trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, trong các hợp đồng thương mại, tài chính, tín dụng, dịch vụ, đào tạo, xây dựng... - Bộ phận CNTT: phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ xây dựng hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu công việc. Quản trị các rủi ro về CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính của Công ty. Quản trị các hệ thống: trang web, thư điện tử, cơ sở dữ liệu. Hỗ trợ về mặt kỹ thuật tạo điều kiện cho người sử dụng khai thác tốt nhất tài nguyên và cơ sở hạ tầng CNTT tại Công ty. Tham mưu, đề xuất, triển khai sử dụng các tiêu chuẩn công nghệ phù hợp, đảm bảo tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của Công ty. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong thị trường nhựa Ngành nhựa Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển nhanh chóng. Đến nay toàn ngành có khoảng 2.000 doanh nghiệp trải dài từ Bắc vào Nam và tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 95% là doanh nghiệp tư nhân. Thành phần kinh tế tư nhân vốn được đánh giá là một bộ phận năng động trong toàn bộ nền kinh tế, do đó có thể nói rằng ngành nhựa là một trong những ngành kinh tế có tính năng động ở nước ta. Đóng góp vào sự phát triển của ngành nhựa còn có hoạt động của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hay nói cách khác, ngành nhựa đang trở thành một ngành kinh tế hấp dẫn vốn đầu tư nước ngoài. Tăng trưởng xuất khẩu chủ yếu đến từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nguyên nhân là các sản phẩm nhựa của Việt Nam không bị Mỹ và Châu Âu áp mức thuế chống bán phá giá như với Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia. Chính vì thế, các doanh nghiệp Trung Quốc, Malaysia và
  • 20. 8 Thái Lan chuyển sang sản xuất tại Việt Nam để tranh thuế chống bán phá giá cũng như chênh lệch thuế nhập khẩu đối với hàng hoá từ Trung Quốc, vì hàng Việt Nam xuất vào Châu Âu trả thuế ít hơn hàng Trung Quốc tối thiểu là 10%. Không những thế, các doanh nghiệp Nhật Bản cũng đang tìm đến và thực hiện đầu tư vào ngành nhựa của Việt Nam. Sự tham gia của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài một mặt sẽ mang lại những tác động tích cực như công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến, gia tăng kim ngạch xuất khẩu cho ngành; nhưng mặt khác cũng sẽ mang lại sự cạnh tranh mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp nội địa với số vốn nhỏ và công nghệ lạc hậu sẽ dễ dàng bị đào thải trong cuộc cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp trong ngành nhựa thiếu sự liên kết hoặc chuyên môn hóa trong sản xuất dẫn đến đầu tư tràn lan nhưng hiệu quả mang lại không cao hoặc các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm khiến cho sự cạnh tranh ngay trên thị trường nội địa rất cao, làm giảm hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp cũng như của toàn ngành nói chung. 1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Thông qua phương pháp quan sát, tiếp cận thực tế công việc tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, tác giả trình bày tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công ty Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn thống nhất áp dụng hình thức kế toán tập trung, mô hình này với đặc điểm quy mô hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý của bộ phận đó. Sau đó, chuyển chứng từ về phòng kế toán để xử lý, tiến hành công tác kế toán. Hình thức kế toán tập trung đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất của công ty. Phòng kê toán tại doanh nghiệp chịu sự
  • 21. 9 quản lý trực tiếp của ban giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp để lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện khi kế hoạch được phê duyệt - Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng quy định của quy định hiện hành - Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các phần hành kế toán, giám sát công tác kế toán, công tác thu chi đúng chính sách, quy định hiện hành - Tổng hợp tình hình, số liệu cụ thể, báo cáo theo sự chỉ đạo của ban giám đốc - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo quyết toán, kiểm kê tài sản, vật tư kịp thời và đúng tiến độ - Tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định - Phối hợp với các bộ phận có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động có sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn của doanh nghiệp - Phối hợp với bộ phận hành chính về công tác quản lý tài sản, chính sách lao động tiền lương cho nhân viên. Nhiệm vụ cụ thể của nhân sự phòng kế toán: - Trưởng phòng kế toán: Phụ trách chính về công tác tài chính, lập kế hoạch thu chi của công ty. Trưởng phòng kế toán chỉ đạo công tác lập dự toán, quyết toán kinh phí đã sử dụng; cung cấp thông tin tài chính, báo cáo về tình hình tài chính cho lãnh đạo và cơ quan cấp trên. - Phó phòng kế toán: kiểm tra, kiểm soát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm tình hình hoạt động tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng. Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy. Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định. Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng
  • 22. 10 hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính hiệu qủa trong việc sử dụng vốn. - Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu – chi cho các khoản thanh toán. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. - Kế toán thuế: Thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu vào làm căn cứ kê khai thuế hàng tháng, quý, quyết toán thuế cuối năm: Báo cáo về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, tình hình sử dụng hóa đơn, lập báo cáo tài chính (BCTC) cuối năm. - Kế toán tiền lương: Tính lương và trả lương theo quy định của công ty dựa trên bảng chấm công, hợp đồng lao động. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho sản phẩm, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư và quản lý tài sản trong kho. - Kế toán công nợ: theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số phải thu và số còn phải thu. Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng. Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. - Kế toán giá thành: tập hợp các chi phí sản xuất chung (chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ trả trước, chi phí nguyên vật liệu, chi phí điện, nước,
  • 23. 11 chi phí dịch vụ mua ngoài…), chi phí tiền lương tập hợp chung làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Dựa trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. Kiểm soát các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất. Thực hiện việc điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí. - Kế toán bán hàng: nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán. Cập nhật đầy đủ các hóa đơn bán hàng có liên quan, bao gồm hóa đơn bán hàng và hóa đơn bán dịch vụ. Cập nhật và theo dõi việc giao - nhận hóa đơn (có ký nhận trong sổ giao nhận). Quản lý sổ sách, các hóa đơn chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm các hóa đơn xuất - nhập kho, hóa đơn khách hàng mua sản phẩm; hóa đơn doanh nghiệp mua hàng hóa,… Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn (Nguồn: Phòng kế toán) Đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn được tổ chức tuân thủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
  • 24. 12 Sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài Chính về việc lập báo cáo tài chính (BCTC): Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. Về kỳ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12. Đặc điểm về hình thức kế toán áp dụng tại công ty Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán (PMKT) được đặt thiết kế NET4U để thực hiện công việc ghi sổ và báo cáo kế toán. Khát quát về hệ thống thông tin kế toán tại công ty Nhân sự đảm nhiệm chính trong vận hành HTTTKT tại doanh nghiệp là bộ phận kế toán. Nhân sự của bộ phận kế toán có 7 người. Trình độ đại học có 4 người, cao đẳng có 3 người. Về kinh nghiệm làm việc: Trưởng phòng và phó phòng kế toán là người kinh nghiệm làm việc dày dặn. Các nhân viên kế toán đa số là những người mới, trẻ tuổi, kinh nghiệm làm việc thực tế còn non yếu. Quá trình xử lý thông tin kế toán tại doanh nghiệp: Hằng ngày, các chứng từ phát sinh được gửi trực tiếp về phòng kế toán, kế toán viên sẽ kiểm xét tính hợp lệ, đầy đủ của các loại chứng từ sau đó sẽ căn cứ vào các loại chứng từ đã được xét duyệt nhập vào PMKT. Các thông tin này sẽ được tổng hợp tự động trong sổ nhật ký chung sổ kế toán chi tiết các tài khoản như tiền mặt, phải thu, phải trả và các tài khoản có liên quan. Đến cuối ngày trước khi đóng PMKT, nhân viên kế toán thực hiện thao tác sao lưu dữ liệu để tránh tình trạng mất dữ liệu đã hạch toán. Tất cả các dữ liệu của phần mềm sẽ được chuyển vào lưu trữ để phục vụ cho mục đích phân tích và lập báo cáo. Báo cáo được kết xuất trên phần mềm
  • 25. 13 NET4U là BCTC, báo cáo thuế, sổ nhật ký các tài khoản, báo cáo xuất – nhập – tồn kho, báo cáo thu – chi,… Đến cuối tháng, kế toán sẽ xuất bảng cân đối tài khoản tập hợp tất cả các số liệu của tất cả các tài khoản bao gồm số liệu đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ, kiểm tra đối chiếu lại số liệu để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin làm cơ sở lập BCTC. Tại nhà máy của Simiplast, kế toán kho thực hiện công việc theo dõi xuất nhập tồn kho trên Excel và có đối chiếu số liệu trên phần mềm NET4U. Hình 1.3. Lưu đồ xử lý thông tin kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) Phân quyền trong hệ thống
  • 26. 14 Kế toán viên phụ trách từng phần hành kế toán Trưởng phòng kế toán Quản trị hệ thống 1. Khai báo hệ thống Xem, sửa Xem, sửa, xóa, truy xuất 2. Khai báo đối tượng Xem Xem, sửa, xóa, truy xuất Nhập chứng từ 1. Doanh thu Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất 2. Chi phí Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất Các bút toán tổng hợp Xem, sửa, truy xuất Xem, sửa, xóa, truy xuất Bảng 1.1. Phân quyền trong hệ thống (Nguồn: Phòng kế toán) Phần mềm NET4U: với hệ điều hành Window XP service Pack 3, ngôn ngữ: tiếng Việt. Phần mềm cho phép nhiều người sử dụng cùng một lúc. Phần mềm này được thiết kế riêng cho công ty và phòng kế toán thực hiện công việc trên phần mềm này, các bộ phận khác không được thực hiện công việc trên phần mềm NET4U mà chỉ được theo dõi số liệu. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu – RDBMS: MS SQL. Toàn bộ các dữ liệu hoạch toán về tài sản, nguồn vốn, các khoản vay, chi phí, nợ phải trả đều được hạch toán vào phần mềm NET4U. Tất cả các BCTC của doanh nghiệp đều được xuất ra từ phần mềm NET4U. Phần mềm được chia thành 9 phân mục: - Mua hàng - Bán hàng
  • 27. 15 - Quản lý kho - Thu – chi - Tài sản và công cụ dụng cụ - Nhân sự - Giá thành sản xuất - Giá thành công trình - Tổng hợp Hệ thống trang thiết bị công nghệ Máy chủ (server): hiện tại Simiplast có 1 phòng đặt server, 2 tủ rack 15U đưa vào sử dụng từ năm 2012 và được đặt tại văn phòng công ty Các máy chủ tại công ty: có tổng cộng 3 máy chủ - Dell-R740: 1 máy - Dell-R540: 1 máy - HPE ProLiant DL380 Gen10: 1 máy Tốc độ xử lý và bộ nhớ của các máy chủ - Dell-R540: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 382 GB - Dell-R740: 40 x 2 x 2.39 GHz; RAM: 256 GB - HPE ProLiant DL380 Gen10: 36 x 2 x 2.30 GHz; RAM: 128 GB Đường truyền mạng: đường truyền mạng được sử dụng là Internet Viettel tốc độ cao thông qua mạng cáp quang FTTH. 1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Tác giả Nguyễn Hữu Bình với bài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên “Tạp chí phát triển KH & CN”, tập 19, số q4 – 2016 kết quả cho thấy rằng chất lượng HTTTKT chịu ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) cũng như mức độ ứng dụng
  • 28. 16 CNTT trong công tác kế toán. Theo tác giả thì HTTKT đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện sự phát triển mạnh mẽ của CNTT đang có ảnh hưởng ngày càng sâu rộng đối với công tác kế toán. Chính vì vậy, việc khám phá ra những tác động tích cực của hệ thống KSNB hữu hiệu và CNTT có một ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng một HTTTKT có chất lượng. Do đó, hệ thống KSNB tại Simiplast cần được thiết lập để góp phần vào sự thành công của công tác hoàn thiện HTTTKT tại công ty. Hệ thống KSNB tại Simiplast bước đầu được chú trọng và dần hoàn thiện thông qua việc thiết lập quy trình và kiểm soát tuân thủ các quy định của công ty thể hiện qua việc kiểm tra ghi chép các bút toán đầu vào, kết xuất dữ liệu đầu ra, theo dõi các biến động chi phí phát sinh về nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí khác để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, kiểm tra sắp xếp và lưu trữ chứng từ kế toán sao cho hợp lý và dễ tìm kiếm. Phối hợp với các phòng ban khác kiểm tra tính chính xác của thông tin trên báo cáo làm tiền đề cho công tác phân tích và đánh giá kết quả hoạt động. Bên cạnh đó, Simiplast cũng áp dụng một số quy tắc trong việc kiểm soát các hoạt động hướng đến nâng cao tính an toàn thông tin như: - Phân quyền đối với người sử dụng phần mềm, mỗi cá nhân có tên đăng nhập và mật khẩu khác nhau để truy cập vào phần mềm - Thiết lập các thủ tục về việc phê duyệt thanh toán, quy định phải đầy đủ chứng từ và chữ ký của các bên liên quan. 1.4. Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Để có được những nhận xét khách quan về một số vấn đề đang còn tồn tại trong HTTTKT tại Simiplast trước khi thực hiện nghiên cứu đề tài. Thông qua phương pháp quan sát tình hình thực tế tại doanh nghiệp trong quá trình làm việc của những nhân sự làm công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp, từ những trao đổi, đánh giá của Ban giám đốc công ty trong các cuộc họp, nhận xét về HTTTKT tại công ty Simiplast như sau:
  • 29. 17 HTTTKT tại Simiplast được hình thành từ nguồn dữ liệu chính đó là phần mềm NET4U. Việc đầu tư phần mềm để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tạo thuận lợi cho từng giai đoạn triển khai thực hiện công việc. Tuy nhiên, thực tế doanh nghiệp vẫn chưa khai thác hết hiệu quả hệ thống thông tin mà mình đang hiện có xuất phát từ các vấn đề sau: - Trình độ nghiệp vụ của một số nhân viên kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cao về chuyên môn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, chưa đảm bảo chất lượng khi có sai sót xảy ra trong quá trình làm việc, thiếu tính chủ động theo yêu cầu công việc. - Phần mềm hệ thống có những lúc bị quá tải, hoạt động không ổn định mà không kịp thời khắc phục làm chậm quá trình hoàn thành công việc - Trang thiết bị công nghệ chưa đáp ứng được yêu cầu lưu trữ lượng thông tin ngày càng nhiều của doanh nghiệp, do đó dễ làm mất dữ liệu, thông tin trong quá trình thực hiện công việc. - Kế toán tại doanh nghiệp chủ yếu là thực hiện công tác kế toán tài chính (KTTC) mà chưa quan tâm đến nội dung sử dụng thông tin kế toán để phân tích tình hình tài chính và thực hiện công tác KTQT. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa tập trung chú trọng nhiều đến công tác KTQT cũng như xây dựng hệ thống các báo cáo nội bộ để phân tích tình hình hoạt động của công ty, chưa có nhân sự đảm đương chuyên phụ trách thực hiện lập các báo cáo quản trị. - Một số báo cáo chưa được tự động hóa còn thực hiện và theo dõi thủ công bằng Excel, báo cáo mang tính chất thống kê số liệu, chưa phản ánh đúng với tình hình thực tế của doanh nghiệp: tình hình xuất nhập tồn nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm tồn kho. Từ các vấn đề còn tồn tại nêu trên, tác giả nhận định thực tế hiện nay hạn chế chính yếu trong HTTTKT của công ty Simiplast đó là đội ngũ nhân sự thực hiện công việc kế toán thiếu kinh nghiệm và năng lực để vận hành tốt hệ thống, dữ liệu kế toán còn nặng tính hình thức, chưa phản ánh tình hình thực tế của doanh nghiệp, báo cáo chưa được tự động hóa, hệ thống máy chủ vẫn còn tình trạng quá tải trong khi lượng
  • 30. 18 dữ liệu, thông tin ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, đầu năm 2019 có sự thay đổi lớn trong đội ngũ lãnh đạo của công ty. Để những nhà lãnh đạo mới nắm bắt nhanh chóng tình hình thực tế của doanh nghiệp, có định hướng trong công tác quản lý và chiến lược phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh thì các thông tin kế toán được cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy. Những vấn đề còn tồn tại bên trong HTTTKT của công ty Simiplast có ảnh hưởng đến việc tạo ra nguồn thông tin cung cấp cho ban lãnh đạo công ty, do đó cần tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết để hoàn thiện HTTTKT trong doanh nghiệp để góp phần tạo ra những thông tin kế toán minh bạch, đáng tin cậy, phát huy vai trò của HTTTKT trong công tác quản lý doanh nghiệp. Tóm tắt chương 1 Có thể thấy rằng việc xây dựng một HTTTKT tốt góp phần rất lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp nói chung và Simiplast nói riêng. Để tim hiểu thực trạng HTTTKT Simiplast, trong chương 1 tác giả giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành, chức năng nhiệm vụ, về cơ cấu tổ chức, đặc điểm về tổ chức kế toán, ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến HTTTKT. Qua đó, tác giả nêu lên một số vấn đề còn tồn tại trong HTTTKT của doanh nghiệp cần được giải quyết để phát huy hết vai trò của HTTTKT tại doanh nghiệp.
  • 31. 19 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 trình bày những lý luận về HTTTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của HTTTKT, sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến HTTTKT và những nghiên cứu của các tác giả trong nước cũng như trên thế giới có liên quan đến đề tài làm nền tảng để tác giả có những định hướng cho bài nghiên cứu của mình. 2.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin kế toán Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin, hiểu một cách đơn giản, là sự kết hợp một cách có tổ chức giữa con người, phần cứng, phần mềm, các mạng lưới truyền thông, các nguồn dữ liệu, các chính sách và các thủ tục; nhằm thực hiện việc thu thập, lưu trữ dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu thành thông tin và truyền thông tin trong một tổ chức (O’Brien & Marakas, 2011). Theo cách hiểu này thì một hệ thống thông tin sẽ thực hiện các hoạt động như: thu thập dữ liệu đầu vào, xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin, cung cấp thông tin đầu ra, lưu trữ dữ liệu kiểm soát và phản hồi nhằm có sự điều chỉnh kịp thời những hạn chế của hệ thống thông tin (O’Brien & Marakas, 2011; Laudon & Laudon, 2012). Ngoài việc hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát, hệ thống thông tin cũng có thể giúp các nhà quản lý và người lao động trong việc phân tích vấn đề, hình dung được những vấn đề phức tạp và tạo ra sản phẩm mới. Dưới góc nhìn kinh doanh, hệ thống thông tin là một công cụ quan trọng cho việc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp (Laudon & Laudon, 2012). Hệ thống thông tin kế toán Bodnar và Hopwood (2004) cho rằng HTTTKT là tập hợp các nguồn lực, chẳng hạn như con người và thiết bị được thiết kế để thay đổi dữ liệu tài chính và các dữ liệu khác thành thông tin có thể được truyền đạt đến người ra quyết định. Đồng quan điểm, Rommey và Steinbart (2012) cho rằng HTTTKT là một hệ thống thu thập, ghi
  • 32. 20 nhận và xử lý dữ liệu để cung cấp thông tin cho ra quyết định. Trường hợp này, thông tin kế toán được xem như là một hệ thống giúp quản lý lên kế hoạch và kiểm soát bằng cách cung cấp thông tin một cách thích hợp và đáng tin cậy để phục vụ cho việc ra quyết định của các bên liên quan (Romney & Steinbart, 2012). Kieso và cộng sự (2012) giải thích bản chất của HTTTKT là thu thập dữ liệu thô, sau đó được xử lý và trình bày dưới dạng thông tin kế toán hữu ích cho người sử dụng thông tin. Hình 2.1. Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán (Nguồn: daotaoketoanhcm.com) Trong khi đó, theo Wilkinson (1999), HTTTKT là một cấu trúc không thể thiếu trong một thực thể sử dụng tài nguyên sẵn có và các thành phần khác để thay đổi dữ liệu giao dịch tài chính, kế toán thành thông tin với mục đích đáp ứng nhu cầu của người dùng hoặc người sử dụng. Boockholdt (1999) cũng cho rằng, HTTTKT là hệ thống hoạt động với các chức năng thu thập dữ liệu, xử lý, phân loại và báo cáo các sự kiện tài chính với mục đích cung cấp thông tin có liên quan và hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hall (2011) cũng cho rằng mục đích cơ bản của HTTTKT là cung cấp các thông tin kế toán cho đối tượng bên ngoài, nhân viên quản lý và điều hành doanh nghiệp. Các hệ thống con của HTTTKT xử lý cả các nghiệp vụ tài chính và các nghiệp vụ phi tài chính nhưng ảnh hưởng trực tiếp là đến quá trình xử lý các nghiệp vụ tài chính. Như vậy, HTTTKT chính là sự giao thoa giữa kế toán và hệ thống thông tin, vì vậy
  • 33. 21 các nghiên cứu thường nhìn nhận HTTTKT như là một hệ thống thông tin trên máy tính. Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin kế toán tự động hóa (Nguồn: daotaoketoanhcm.com) Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán Có khá nhiều quan điểm khác nhau khi xem xét khái niệm chất lượng HTTTKT. Nó được đo lường bởi các nhân tố như tính chính xác, kịp thời và phù hợp (Laudon & Laudon, 2012). Trong khi đó, theo Stair and Reynolds (2012) một HTTTKT có chất lượng thường là một hệ thống linh hoạt, hữu hiệu, dễ truy cập và kịp thời. Bên cạnh việc sử dụng những đặc tính được mong đợi của một hệ thống thông tin để đánh giá chất lượng HTTTKT, thì các thành phần của HTTTKT cũng được xem là những nhân tố làm cơ sở cho việc đánh giá. Rapina (2014), Hellens (1997, theo Sačer & Oluić 2013) chất lượng HTTTKT có thể đạt được nếu các thành phần của nó hoạt động một cách đúng đắn và có chất lượng. Quan điểm này xem chất lượng các thành phần của HTTTKT là những nhân tố làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng của HTTTKT. Trong đó, các thành phần này bao gồm: phần cứng, phần mềm, con người, truyền thông và hệ thống mạng, dữ liệu, các chu trình …
  • 34. 22 Mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống thông tin kế toán Trong bất kỳ hệ thống kế toán thủ công hay hệ thống kế toán máy, để ngăn chặn, phát hiện những sai sót, hay đảm bảo an toàn cho tài sản, thông tin... thì điều cần thiết là phải thiết kế các thủ tục KSNB (Henry, 1997). Đặc biệt trong điều kiện tin học hóa như hiện nay thì hệ thống kế toán của các công ty ngày càng phức tạp hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin của công ty. Bên cạnh đó, những rủi ro và nguy cơ đối với HTTTKT ngày càng cao. Chính vì thế, những vấn đề về KSNB trong HTTTKT trong môi trường tin học hóa, nhằm đảm bảo cho HTTTKT được vận hành tốt, đang trở thành vấn đề hết sức quan trọng (Ramadhan & cộng sự., 2011). Một trong những biện pháp để có thể giảm thiểu những tác động của rủi ro trong môi trường kế toán máy là thiết lập một hệ thống KSNB đủ mạnh. Đó là điều cần thiết để đảm bảo cho sự vận hành của một HTTTKT có chất lượng. Bởi vì, sự yếu kém của hệ thống KSNB được xem là những nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đối với HTTTKT, đặc biệt là trong môi trường kế toán máy (Hanini, 2012). Nói cách khác, chất lượng HTTTKT phụ thuộc vào sự tồn tại và chất lượng của những thủ tục kiểm soát được thiết lập (Sačer & Oluić, 2013). Tác giả Nguyễn Hữu Bình với bài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên “Tạp chí phát triển KH & CN”, tập 19, số q4 – 2016 kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng HTTTKT chịu ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) cũng như mức độ ứng dụng CNTT trong công tác kế toán. 2.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài Ismail & King (2007) với bài viết “Factors influencing the alignment of accounting information systems in small and medium sized Malaysian manufacturing firms”. Tác giả khẳng định HTTTKT có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra thông tin góp phần tăng hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tại
  • 35. 23 Malaysia. Cũng thông qua nghiên cứu, tác giả đã nhận thấy rằng một HTTTKT đạt hiệu quả có liên quan đến mức độ sử dụng CNTT trong doanh nghiệp, trình độ chuyên môn của nhà quản lý về kế toán và vai trò của nhân viên CNTT trong doanh nghiệp. António Trigo, Fernando Belfo, Raquel Pérez Estébanez (2014) với báo cáo khoa học “Accounting Information Systems: The Challenge of the real-time Reporting” đã khẳng định công nghệ là yếu tố góp phần cho sự thành thành công của HTTTKT. Ứng dụng khoa học công nghệ trong HTTTKT đã giải quyết được thách thức về thời gian lập báo cáo kế toán. Trong một doanh nghiệp, các báo cáo kế toán cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời tình hình của doanh nghiệp giúp cho nhà quản trị xác định phương hướng và phục vụ cho việc ra quyết định hành động góp phần cho sự phát triển của doanh nghiệp. Với khả năng tính toán và lưu trữ lớn khi áp dụng công nghệ, cho phép việc lập báo cáo nhanh, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Như vậy, bài viết đi sâu phân tích vai trò của HTTTKT với sự ứng dụng của công nghệ để lập các báo cáo kế toán phục vụ cho nhu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp. Thông qua tổng quan các nghiên cứu này, có thể thấy được các tác giả nhận định rằng nền tảng để nâng cao hiệu quả hoạt động và công tác quản lý của doanh nghiệp là việc tổ chức HTTTKT giúp cho việc cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ. Tổng quan các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, có rất nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến hoàn thiện HTTTKT tại các doanh nghiệp. Các tác giả tiếp cận vấn đề trên nhiều góc độ, hẩu hết đều đi theo hướng là tìm ra các vấn đề còn tồn tại gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các vấn đề, góp phần hoàn thiện HTTTKT. Các đề tài đã tham khảo như sau: Đỗ Thị Tuyết Hằng, 2013. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty TNHH MTV Provimi – thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả nghiên cứu HTTTKT của một công ty trong ngành công nghiệp dinh dưỡng vật nuôi quốc tế sau khi được mua
  • 36. 24 lại bởi một công ty khác trong cùng ngành. Tác giả trình bày thực trạng để chỉ ra những hạn chế trong HTTTKT của doanh nghiệp bao gồm tổ chức kế toán, hệ thống phần mềm: phần mềm bán hàng và PMKT, hai chu trình kế toán tại doanh nghiệp :chu trình mua hàng – thanh toán cho nhà cung cấp, chu trình bán hàng – phải thu khách hàng. Tiếp đó, tác giả tiến hành khảo sát, phân tích tình hình thực tế của doanh nghiệp để tổng hợp lại nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp. Bài nghiên cứu “Hệ thống thông tin kế toán ảnh hưởng đến hiệu quả của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN” của Phan Đức Dũng & Phạm Anh Tuấn (2015). Trong bài viết này tập trung ở khía cạnh ứng dụng hiệu quả phần mềm trong công tác kế toán góp phần cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, tăng năng suất lao động của kế toán để các doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh, thúc đẩy xây dựng thương hiệu, đạt được mục tiêu kinh doanh đề ra. Kết quả của nghiên cứu cho thấy những người thực hiện công tác kế toán chú ý nhiều nhất đến các yếu tố liên quan đến phần cứng bao gồm: hệ thống đủ mạnh đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, khả năng chia sẻ dữ liệu, có thể nâng cấp trong tương lai; các yếu tố liên quan đến phần mềm: dễ dàng cài đặt, dễ sử dụng, linh hoạt và tự động hoạt động, hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố, phù hợp tùy chỉnh cho từng đối tượng người dùng; chất lượng thông tin: thông tin phải chính xác, đáp ứng kịp thời và có độ bảo mật cao. Đặng Thị Thúy Hà, 2017. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Tác giả khẳng định chất lượng dịch vụ của các công ty logistics tại Việt Nam còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của các nhà sử dụng dịch vụ trong và ngoài nước, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO 10 năm nay. Do đó, cần phải hoàn thiện đồng bộ HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển thương mại và dịch vụ. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics như: con người, hệ thống chứng từ - tài khoản – sổ kế toán,
  • 37. 25 các chu trình kế toán, cơ sở hạ tầng CNTT và hệ thống KSNB; phân tích thực trạng, qua đó rút ra những kết quả, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong HTTTKT, đồng thời đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở Việt Nam định hướng đến năm 2030. Phạm Thị Hồng Hạnh, 2018. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Luận án phân tích thực trạng HTTTKT tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam hiện nay, cho thấy rõ việc cung cấp thông tin phục vụ quản trị chi phí của HTTTKT tại các doanh nghiệp này còn nhiều hạn chế. Tác giả muốn nhấn mạnh việc cần thiết phải xây dựng lại HTTTKT mới nhằm đáp ứng những yêu cầu về quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị chi phí. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập đến sự ảnh hưởng của CNTT đến việc tổ chức HTTTKT làm nền tảng cho việc xây dựng HTTTKT nhằm phục vụ cho nhu cầu quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Từ các kết quả của những nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy hướng đi chung của các nghiên cứu trong nước đều nghiên cứu các vấn đề chủ yếu sau: Thực trạng HTTTKT tại Việt Nam và các doanh nghiệp… để nhận thấy mặt yếu kém tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện. Vì vậy, trên cơ sở phát huy tính kế thừa từ các nghiên cứu trước, luận văn đi vào nghiên cứu thực trạng HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn, qua đó đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro và ngăn ngừa, phát hiện sai sót xảy ra trong HTTTKT trong điều kiện có áp dụng CNTT. Tóm tắt chương 2 Chương 2 đã trình bày những quan điểm cơ bản về lý thuyết HTTTKT qua đó làm cơ sở cho những đánh giá và phân tích về HTTTKT một cách khoa học nhất. Thêm vào đó, tác giả trình bày một số các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
  • 38. 26 quan đến đề tài. Trên cơ sở tiếp cận, tìm hiểu, phân tích, chọn lọc phương pháp và kết quả của các nghiên cứu trước đây, tác giả có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu của mình. Cũng thông qua các nghiên cứu trước đây, tác giả kế thừa và thực hiện nghiên cứu về HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn để xác định những vấn đề còn tồn tại, đi tìm nguyên nhân tác động đến HTTTKT của doanh nghiệp, qua đó đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp hướng tới đạt được mục tiêu kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
  • 39. 27 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN Chương 3 giúp người đọc có cái nhìn cụ thể hơn về những vấn đề còn tồn tại trong HTTTKT của doanh nghiệp đã được xác định ở chương 1. Trong chương 3 này tác giả tiến hành phân tích ưu, nhược điểm của HTTTKT tại doanh nghiệp và đưa ra những nguyên nhân tác động thông qua phương pháp quan sát thực tế tình hình tổ chức HTTTKT tại doanh nghiệp. 3.1. Các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Thông qua phương pháp tiếp cận thực tế, quan sát công việc của các phần hành kế toán, tác giả mô tả thực tế các chu trình kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn như sau: HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn bao gồm chu trình mua hàng – thanh toán, chu trình bán hàng – thu tiền, chu trình sản xuất. Tất cả các chu trình đều được giám sát bởi trưởng phòng và được duyệt cuối cùng bởi giám đốc vận hành. Chu trình mua hàng – thanh toán Chu trình mua hàng – thanh toán gồm hai quy trình:  Chu trình mua hàng - Bộ phận sản xuất kiểm tra lượng hàng tồn kho, lập yêu cầu mua hàng gửi đến bộ phận mua hàng - Bộ phận mua hàng sau khi nhận được yêu cầu mua hàng, có ký duyệt của cấp có thẩm quyền sẽ liên hệ nhà cung cấp, gửi yêu cầu báo giá cho nhà cung cấp - Nhà cung cấp sau khi nhận được yêu cầu báo giá, lập báo giá và gửi tới khách hàng. - Nếu chấp nhận báo giá của nhà cung cấp, bộ phận mua hàng xin ký duyệt của cấp trên và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
  • 40. 28 - Nhà cung cấp sau khi nhận được đơn đặt hàng sẽ làm hợp đồng, tiến hành giao hàng kèm phiều giao hàng và hóa đơn bán hàng - Bộ phận mua hàng sau khi nhận được hàng mua cùng với giấy tờ liên quan: Phiếu giao hàng, Hợp đồng, Hóa đơn... sẽ tiến hành kiểm tra hàng, sau đó sẽ giao hàng cho bộ phận yêu cầu hoặc chuyển hàng vào nhập kho. Ở bộ phận kho, sau khi nhận được hàng cùng với phiếu giao hàng của nhà cung cấp, nhân viên kho sẽ lập phiếu nhập kho (hai liên), trên phiếu ghi số lượng thực nhập. Một liên phiếu nhập kho lưu tại kho, liên còn lại của phiếu nhập kho này sẽ được chuyển cho kế toán để ghi giá trị nhập kho. - Căn cứ vào yêu cầu mua hàng, phiếu giao hàng, hợp đồng, hóa đơn, bộ phận mua hàng làm đề nghị thanh toán. Sau khi đề nghị thanh toán được ký duyệt, bộ phận mua hàng chuyển đề nghị thanh toán, hóa đơn, hợp đồng sang kế toán để thanh toán cho nhà cung cấp. - Kế toán mua hàng nhập kho và tiến hành thanh toán. Kế toán ghi sổ tài khoản để theo dõi trên phần mềm NET4U.
  • 41. 29 Hình 3.1. Sơ đồ mô tả chu trình mua hàng tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán)  Chu trình thanh toán cho nhà cung cấp Đối với quy trình mua dịch vụ như thanh toán tiền thuê văn phòng, điện nước, điện thoại, xăng xe… là những khoản chi tiêu thường xuyên - Lập đề nghị thanh toán một liên kèm theo hóa đơn, chứng từ mua hàng trình giám đốc vận hành phê duyệt - Sau khi giám đốc vận hành phê duyệt đề nghị thanh toán, chứng từ được chuyển sang kế toán để tiến hành thanh toán
  • 42. 30 - Căn cứ vào đề nghị thanh toán đã được duyệt, lập phiếu chi/ ủy nhiệm chi - Giám đốc vận hành là người ký duyệt thanh toán cuối cùng trên mạng của hệ thống ngân hàng - Kế toán hạch toán vào phần mềm NET4U các tài khoản chi phí, thuế đầu vào được khấu trừ, tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng Hình 3.2. Sơ đồ mô tả chu trình thanh toán cho nhà cung cấp tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán) Chu trình bán hàng – thu tiền  Chu trình bán hàng - Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, phiếu đề nghị mua hàng được gửi đến bộ phận kinh doanh của công ty - Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng của khách hàng, nhân viên kinh doanh lập bảng báo giá và gửi cho khách hàng
  • 43. 31 - Nếu chấp nhận bảng báo giá, khách hàng lập đơn đặt hàng và gửi lại cho công ty - Sau khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên kinh doanh lập lệnh bán hàng, trình ký giám đốc - Nếu lệnh bán hàng được ký duyệt, sau đó được chuyển cho bộ phận kế toán và bộ phận kinh doanh - Căn cứ vào lệnh bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho, xuất hóa đơn bán hàng và hạch toán vào phần mềm NET4U. - Bộ phận kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng, lập phiếu giao hàng. Phiếu xuất kho lưu tại kho, hàng hóa được giao kèm với phiếu giao hàng đến khách hàng - Khách hàng sau khi nhận được hàng từ Simiplast: phiếu xuất kho, hóa đơn, khách hàng kiểm tra hàng thực nhận đối chiếu với phiếu giao hàng và tiến hành thanh toán, lập chứng từ chi: phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi
  • 44. 32 Hình 3.3. Sơ đồ mô tả chu trình bán hàng tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán)  Theo dõi công nợ khách hàng - Kế toán công nợ gửi báo cáo công nợ hàng tháng cho bộ phận kinh doanh theo dõi tình hình công nợ của khách hàng - Bộ phận kinh doanh sẽ căn cứ trên bảng công nợ nhắc nợ khách hàng thanh toán - Định kỳ hàng quý kế toán công nợ sẽ gửi thư xác nhận công nợ
  • 45. 33 Hình 3.4. Sơ đồ mô tả chu trình theo dõi công nợ khách hàng tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán)  Chu trình nhận tiền thanh toán từ khách hàng - Khách hàng lập lệnh thanh toán qua tài khoản ngân hàng - Kế toán kiểm tra tài khoản ngân hàng - Nếu khớp số tiền nhận về so với công nợ khách hàng, kế toán nhập khoản thanh toán của ngân hàng và hệ thống bán hàng để trừ công nợ cho khách hàng - Kế toán ghi nhận số tiền thực nhận vào phần mềm NET4U và ghi giảm công nợ phải thu.
  • 46. 34 Hình 3.5. Sơ đồ mô tả chu trình nhận tiền từ khách hàng tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán) Chu trình sản xuất - Bộ phận kinh doanh gửi dự báo bán hàng đến bộ phận sản xuất để hoạch định và lập kế hoạch sản xuất - Dựa trên kế hoạch sản xuất, bộ phận sản xuất lập phiếu yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất - Phiếu yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu sau khi được duyệt sẽ được chuyển qua bộ phận kho để xuất nguyên vật liệu - Bộ phận kho kiểm tra số tồn nguyên vật liệu có đủ đáp ứng theo yêu cầu xuất hay không. Nếu được chấp nhận, bộ phận kho sẽ xuất nguyên vật liệu dựa trên phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu đã ký duyệt. Giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình xuất tồn kho của từng thứ tự vật tư hàng hóa từng kho theo chỉ tiêu số lượng - Kế toán sau khi nhận được chứng từ xuất nguyên vật liệu thì tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi ghi sổ.
  • 47. 35 Hình 3.6. Sơ đồ mô tả chu trình sản xuất tại Simiplast (Nguồn: Phòng kế toán) 3.2. Đánh giá về hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Để có được những đánh giá khách quan về HTTTKT tại công ty, tác giả dựa trên tình hình thực tế khi tiếp xúc công việc tại công ty, thông qua trao đổi trực tiếp, ghi nhận các ý kiến đánh giá của Ban giám đốc trong các cuộc họp giao ban từ đó đưa ra những đánh giá về HTTTKT tại doanh nghiệp. Trong bài luận văn này, tác giả tiến hành đánh giá HTTTKT tại Simiplast qua các yếu tố: con người, phần cứng phần mềm, dữ liệu báo cáo và sự ảnh hưởng của hệ
  • 48. 36 thống KSNB đến HTTTKT. Các yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến các chu trình kế toán cũng như chất lượng thông tin kế toán của doanh nghiệp. Cải thiện được các yếu tố này cũng góp phần hoàn thiện các chu trình kế toán trong doanh nghiệp tạo nền tảng vững chắc tạo ra một HTTTKT chất lượng. Các chu trình kế toán tại Simiplast đã được hoàn thiện trong quá trình thực hiện công việc nên tác giả chỉ tiến hành đánh giá HTTTKT qua các yếu tố con người, phần cứng phần mềm, dữ liệu báo cáo và sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến HTTTKT Ưu điểm của hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Một số ưu điểm của HTTTKT tại Simiplast: - Các chu trình kế toán tại Simiplast đã được hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế do có sự điều chỉnh trong quá trình hoạt động qua nhiều năm. Trong các chu trình kế toán, các bộ phận trong công ty có sự phối hợp chặt chẽ trên tinh thần hỗ trợ nhau cùng hoàn thành công việc và được giám sát trực tiếp bởi giám đốc vận hành. - Tổ chức bộ máy kế toán tại Simiplast tương đối hợp lý, được tổ chức theo mô hình tập trung, phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Nhân sự trong bộ máy kế toán được bố trí phù hợp theo trình độ và năng lực bản thân, đảm bảo công tác kế toán được vận hành hiệu quả. Doanh nghiệp cũng chú trọng, tạo điều kiện cho nhân viên phòng kế toán được tự học tập, nâng cao trình độ để thích nghi tốt trong cơ chế quản lý tài chính và chế độ kế toán có nhiều sự thay đổi, tiến bộ như hiện nay. - Hệ thống phần cứng: máy vi tính, máy photo, máy in, điện thoại, đường truyền mạng hoạt động ổn định…tại Simiplast được trang bị đầy đủ để đảm bảo thực hiện công việc - PMKT được sử dụng để góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho nhân viên, nâng cao năng suất, giảm thiếu tối đa những sai sót so với thực hiện công tác kế toán thủ công truyền thống.
  • 49. 37 - Doanh nghiệp tuân thủ tốt chế độ chứng từ kế toán, với các biểu mẫu, sổ sách đảm bảo theo đúng các quy định - Doanh nghiệp từng bước chú trọng hơn đến hệ thống KSNB, đảm bảo tuân thủ các quy định nội bộ đã đề ra. Doanh nghiệp có quan tâm, ghi nhận các mặt thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc trong các cuộc họp. Các hoạt động kiểm soát từng bước được áp dụng để góp phần giảm thiểu sai sót và gian lận. Mọi hoạt động của công ty được sự giám sát thường xuyên của Ban Giám đốc. Các nhân viên kế toán chịu sự giám sát trực tiếp từ trưởng phòng và chịu sự kiểm soát của bộ phận KSNB. Hạn chế của hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Bên cạnh những ưu điểm hiện có thì HTTTKT tại Simiplast còn tồn tại một số hạn chế: Yếu tố con người Hiện tại, HTTTKT tại Simiplast vẫn chưa được khai thác một cách có hiệu quả nhất một phần cũng đến từ yếu tố con người, đội ngũ nhân viên làm việc tại công ty. Trong thời đại CNTT như hiện nay, việc sử dụng thành thạo và phát huy hết vai trò của công nghệ, máy móc vào công việc là điều hết sức cần thiết. Tuy nhiên, kinh nghiệm và kỹ năng về ứng dụng CNTT trong công việc của người lao động Việt Nam còn nhiều hạn chế. Việc áp dụng công nghệ vào công tác kế toán chỉ dừng lại ở mức sử dụng PMKT để hạch toán nghiệp vụ và sử dụng công cụ hỗ trợ làm việc văn phòng. Chính vì vậy mà các kế toán viên cũng như nhân viên các phòng ban vẫn chưa phát huy được hết lợi ích của phần mềm NET4U. Kiến thức về an toàn thông tin còn hạn chế. Công ty đang trong giai đoạn mở rộng quy mô kinh doanh, cải tổ lại quy trình nội bộ nên tình trạng thay đổi nhân sự trong thời gian này là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, những nhân viên mới cần có thời gian để quen với công việc mới, cách thức hoạt động của công ty và học cách sử dụng phần mềm một cách thành thạo.
  • 50. 38 Kiến thức về an ninh mạng, rủi ro hệ thống còn khá hạn chế, chưa bố trí chuyên viên chịu trách nhiệm quản trị mạng nội bộ của hệ thống kế toán, nên khi các sự cố xảy ra các công việc đều bị trì trệ và làm ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin của hệ thống. Đội ngũ nhân sự kế toán hiện nay chỉ thực hiện công việc ở góc độ công việc của KTTC, chưa đáp ứng được công tác KTQT. Yếu tố phần cứng, phần mềm Yếu tố phần cứng - Hệ thống phần cứng tại Simiplast nhìn chung là được trang bị đầy đủ để đáp ứng yêu cầu công việc. Tuy nhiên cũng còn gặp tình trạng bị mất dữ liệu do máy vi tính trong công ty có kết nối mạng Internet nên việc bị nhiễm virus hoặc tính an toàn khi sử dụng mạng Internet vẫn chưa đảm bảo cũng gây nên lỗi. - Tình trạng không đăng nhập được phần mềm hoặc phần mềm chạy chậm do máy chủ bị quá tải. Phần mềm NET4U chiếm dung lượng bộ nhớ nhiều, thêm vào đó là máy chủ chứa một lượng lớn các tệp tin lưu dữ liệu hằng ngày dẫn đến tình trạng đầy bộ nhớ, quá tải. Yếu tố phần mềm Hạn chế của phần mềm NET4U: - Chi phí đầu tư ban đầu tốn kém, khó cập nhật và nâng cấp, đòi hỏi người sử dụng phải mất thời gian nghiên cứu và tìm hiểu cách sử dụng. Phần mềm này được thiết kế dành riêng phục vụ công tác kế toán tại Simiplast (phí thiết kế phần mềm là 100.000.000 đồng). - Phần mềm chạy ổn định khi bắt đầu ngày làm việc mới, càng gần kết thúc ngày làm việc thì phần mềm hoạt động chậm, gây mất thời gian cho việc nhập liệu và truy xuất báo cáo khi có nghiệp vụ phát sinh
  • 51. 39 - Thực hiện thao tác kết xuất báo cáo dưới dạng tệp tin Excel bị lệch dòng, cần chỉnh sửa lại cho giống với sổ, báo cáo trên phần mềm - Khi đang thực hiện thao tác trên phần mềm mà muốn cập nhật, làm mới số liệu thì người dùng phải thoát hết các phân hệ ra giao diện chính của phần mềm, khi muốn xem thì phải tìm lại. Điều này gây mất thời gian khi thực hiện làm việc trên phần mềm - Phần mềm đang bị giới hạn con số, nếu nhập số liệu từ trăm tỷ đồng trở lên thì phần mềm mặc định bỏ bớt con số. - Hằng ngày, dữ liệu không được lưu tự động mà phải thực hiện thủ công, tức là trước khi kết thúc ngày làm việc, các nhân viên phòng tài chính – kế toán phải tự thực hiện sao lưu dữ liệu. Thao tác sao lưu dữ liệu từ phần mềm mất thời gian là hơn 10 phút. - Giới hạn số lượng người đăng nhập sử dụng phần mềm cùng một lúc (từ 10 người đăng nhập trở xuống sử dụng cùng một lúc) Yếu tố dữ liệu và báo cáo Dữ liệu chỉ mới dừng lại ở việc tuân thủ theo chế độ quy định, chưa hướng tới tạo cơ sở cho việc cung cấp thông tin để tăng cường quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. Thứ nhất, báo cáo còn được thực hiện thủ công Đa số các báo cáo cập nhật tình hình hoạt động cho ban giám đốc và báo cáo nội bộ doanh nghiệp đều được thực hiện thủ công trên Excel. Riêng đối với các BCTC như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì được xuất ra trực tiếp từ phần mềm NET4U, còn các báo cáo doanh thu tháng, báo cáo công nợ khách hàng, báo cáo theo dõi xuất nhập tồn kho nguyên vật liệu, báo cáo chi tiết cho từng loại chi phí... đều được thực hiện thủ công và theo dõi bằng Excel. Do đó mất rất nhiều thời gian để thực hiện, dễ xảy ra sai sót, dẫn đến việc báo cáo sai lệch cho Ban giám đốc hoặc những người sử dụng thông tin trên các báo cáo này.
  • 52. 40 Thứ hai, báo cáo kế toán chưa phản ánh đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp Simiplast là một doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho được xem là tài sản lưu động quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Hiện tại, số liệu hàng tồn kho được theo dõi trên sổ sách có sự chênh lệch so với hàng tồn kho thực tế mà chưa có sự điều chỉnh kịp thời. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập báo cáo, và thông tin được cung cấp bởi các báo cáo kế toán chưa phản ánh kịp thời được tình hình thực tế của doanh nghiệp. Thứ ba, không theo dõi chi phí phát sinh theo từng khoản mục Quản trị chi phí theo từng khoản mục phục vụ cho từng nhu cầu riêng biệt, từng nhóm sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý nắm rõ được tình hình của từng hoạt động đang diễn ra trong doanh nghiệp, kiểm soát cắt giảm những khoản chi phí không hợp lý. Hiện nay, tại Simiplast các chi phí này đều được tính và hoạch toán chung. Điều này gây khó khăn trong việc theo dõi và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc cũng như kiểm soát, cắt giảm kịp thời các chi phí phát sinh không hợp lý, ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công ty. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp đang trong quá trình bước đầu hoàn thiện hệ thống KSNB nên việc tổ chức thực hiện, kiểm soát các quy trình nội bộ vẫn chưa được bài bản. Mặc dù công ty đã tin học hóa công tác kế toán, tuy nhiên vẫn chưa nhận ra, chưa biết cách để giải quyết vấn đề kiểm soát HTTTKT khi rủi ro đe dọa hệ thống kế toán trên nền máy vi tính ngày càng gia tăng. Việc kiểm soát HTTTKT chỉ mới đáp ứng được yêu cầu về vấn đề bảo vệ tài sản, đảm bảo việc ghi chép các nghiệp vụ chính xác, đầy đủ; vì vậy rất khó kiểm soát và không thể đề phòng trước rủi ro khi có người xâm nhập vào hệ thống và thực hiện các hành vi gian lận. Các quy trình nội bộ chưa được thiết lập rõ ràng.
  • 53. 41 3.3. Dự đoán nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hệ thống thông tin kế toán tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn Dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả của các nghiên cứu trước đây, thông qua những đánh giá về HTTTKT tại doanh nghiệp, nhận thấy HTTTKT tại Simiplast còn tồn tại nhiều hạn chế cần phải tìm ra nguyên nhân và khắc phục. Một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại đó là: - Về yếu tố con người: Nhân viên mới làm việc tại công ty chiếm tỷ lệ nhiều, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm còn khá hạn chế Kiến thức về tính an toàn, tính bảo mật thông tin còn yếu khi mà áp dụng CNTT trong công tác kế toán. Chưa phân công nhân sự đảm nhiệm công tác KTQT trong bộ máy kế toán - Về yếu tố phần cứng, phần mềm: Doanh nghiệp chưa chú trọng đến việc nâng cao chất lượng của thiết bị, máy móc để phục vụ công việc. Tổ chức trang bị và sử dụng các thiết bị lưu trữ dữ liệu chưa đạt yêu cầu, do đó dẫn đến tình trạng đầy bộ nhớ, quá tải. Phần mềm công ty đã sử dụng nhiều năm do đó một số modul đã bị lỗi, chưa phản ánh tình trạng phần mềm cho nhà cung cấp. - Về yếu tố dữ liệu, báo cáo: Kế toán vẫn chưa khai thác hết các chức năng trên phần mềm, do đó dẫn đến việc thực hiện cáo báo thủ công và theo dõi trên Excel. Số liệu theo dõi hàng tồn kho của doanh nghiệp chưa đúng với tình hình thực tế hiện làm ảnh hưởng đến thông tin trên báo cáo kế toán. Công tác theo dõi hàng tồn kho và kiểm kê định kỳ hằng năm được tổ chức một cách hình thức và không được Ban giám đốc quan tâm, kiểm soát. Các khoản mục chi phí chưa được theo dõi cụ thể - Hệ thống KSNB: Doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ về phương pháp tiến hành xây dựng hệ thống KSNB
  • 54. 42 Như vậy có thể thấy thông qua phương pháp quan sát thực tế, ghi nhận các đánh giá của Ban giám đốc trong các cuộc họp, các buổi thảo luận, tổng hợp từ kết quả của các nghiên cứu trước có thể thấy được nguyên nhân của những vấn đề tồn tại trong HTTTKT của công ty Simiplast. Từ đó tìm ra giải pháp để giải quyết các vấn đề còn tồn tại để góp phần nâng cao chất lượng thông tin kế toán, cung cấp thông tin phản ánh đúng với tình hình thực tế góp phần cho định hướng hoạt động của doanh nghiệp. Tóm tắt chương 3 Trong chương này tác giả mô tả thực tế các chu trình kế toán Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn bao gồm chu trình mua hàng – thanh toán, bán hàng – thu tiền, chu trình sản xuất. Dựa trên phương pháp quan sát trực tiếp HTTTKT tại Simiplast và những thảo luận, trao đổi của Ban giám đốc công ty, cho thấy được ưu điểm và hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân tác động đến HTTTKT tại doanh nghiệp qua các khía cạnh: yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, dữ liệu và báo cáo, ảnh hưởng của hệ thống KSNB. Tuy nhiên, cần kiểm chứng lại các nguyên nhân thật sự tác động đến HTTTKT và từ đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại công ty Simiplast.
  • 55. 43 KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN Từ những nguyên nhân được xác định ở chương 3, để kiểm chứng lại những nguyên nhân này có thực sự tác động đến HTTTKT của doanh nghiệp, tác giả đã tiến hành thực hiện phỏng vấn những người có liên quan đến HTTTKT của doanh nghiệp, qua đó khẳng định lại nguyên nhân và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện HTTTKT tại doanh nghiệp. 4.1. Kiểm định nguyên nhân Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được thực hiện trong bài là phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các đối tượng liên quan từ đó, có cái nhìn tổng quát và sâu sắc nhất đối với các thông tin cần thu thập. Thu nhập dữ liệu nghiên cứu: tác giả sử dụng 2 nguồn dữ liệu quan trọng để Dữ liệu sơ cấp Nguồn dữ liệu sơ cấp của luận văn có được thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan đến HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn. Dữ liệu thứ cấp Nguồn dữ liệu thứ cấp của luận văn được tổng hợp từ các văn bản được chính phủ ban hành về chế độ kế toán, hướng dẫn thực hiện kế toán và các công trình nghiên cứu đã công bố của các tác giả trong nước về những vấn đề liên quan đến luận văn. Mục tiêu, đối tượng phỏng vấn  Mục tiêu phỏng vấn - Đánh giá một cách đúng nhất thực trạng thực hiện HTTTKT của Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
  • 56. 44 - Nhận dạng, đánh giá và phân tích các nguyên nhân đẫn đến những rủi ro, hạn chế trong quá trình thực hiện HTTTKT tại doanh nghiệp - Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTTTKT tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn  Đối tượng phỏng vấn Tác giả tiến hành lựa chọn các đối tượng phỏng vấn có liên quan đến HTTTKT tại doanh nghiệp, phù hợp với vấn đề đang nghiên cứu. Có tổng cộng 15 người được phỏng vấn, được chia thành 2 nhóm: - Nhóm 1: người tham gia phỏng vấn gồm giám đốc vận hành, trưởng bộ phận kế toán và trưởng bộ phận kinh doanh - Nhóm 2: người tham gia phỏng vấn gồm các nhân viên thuộc 4 bộ phận: bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh, bộ phận CNTT, bộ phận KSNB Phòng ban, chức vụ Số lượng Giám đốc vận hành 1 Bộ phận kế toán Trưởng phòng kế toán 1 Phó phòng kế toán 1 Nhân viên kế toán 4 Bộ phận kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh 1 Phó phòng kinh doanh 1 Nhân viên kinh doanh 3 Bộ phận KSNB 1 Bộ phận CNTT 2 Tổng cộng 15 Bảng 4.1: Thống kê các nhân viên Simiplast được phỏng vấn
  • 57. 45 Giám đốc vận hành là người chịu trách nhiệm về toàn bộ tình hình hoạt động của công ty. Mọi hoạt động của công ty đều phải chịu sự giám sát của giám đốc vận hành. Có 6 nhân viên kế toán tham gia phỏng vấn. Công việc của bộ phận kế toán có liên quan trực tiếp và gắn liền với HTTTKT, từ khâu tiếp nhận thông tin đầu vào, xử lý và lưu trữ thông tin, xuất thông tin đầu ra là các báo cáo phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Có 5 nhân viên kinh doanh tham gia phỏng vấn. Bộ phận kinh doanh chịu trách nhiệm xử lý và lưu trữ thông tin khách hàng, đơn hàng, theo dõi và đòi công nợ khách hàng. Có 1 nhân viên KSNB tham gia phỏng vấn. Nhân viên này chịu trách nhiệm đảm bảo các hoạt động của công ty luôn tuân thủ theo đúng quy trình và thủ tục đã đề ra, định hướng phát triển công ty. Thông tin đầu ra được xuất từ HTTTKT được sử dụng để phục vụ cho hoạt động kiểm soát, có những can thiệp kịp thời giúp cho thông tin được đầy đủ và chính xác. Có 2 nhân viên CNTT tham gia phỏng vấn. Trong đó, 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần cứng và 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần mềm để đảm bảo các thiết bị, phần mềm hoạt động ổn định phục vụ nhu cầu công việc hằng ngày. Nội dung phỏng vấn Dựa vào các nghiên cứu trước và thực trạng HTTTKT tại doanh nghiệp, tác giả xây dựng nội dung phỏng vấn thành bảng câu hỏi tập trung vào HTTTKT tại doanh nghiệp về yếu tố con người, yếu tố phần cứng phần mềm, yếu tố dữ liệu báo cáo, ảnh hưởng của hệ thống KSNB Phương pháp phỏng vấn: Bảng câu hỏi phỏng vấn được gửi trực tiếp đến những người được đưa vào danh sách phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn trực tiếp, ghi nhận lại thông tin trả lời của người được phỏng vấn. Sau đó, tác giả sẽ tổng hợp lại kết quả
  • 58. 46 phỏng vấn, làm cơ sở để khẳng định lại vấn đề, nguyên nhân tác động và đề xuất giải pháp hoàn thiện HTTTKT tại công ty Simiplast. Kết quả phỏng vấn Các câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo các yếu tố của HTTTKT. Câu hỏi đưa ra sát với đặc điểm tình hình hoạt động nghiệp vụ kế toán tại Simiplast. Với sự phỏng vấn ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong nhiều vấn đề khác nhau có liên quan đến HTTTKT tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì việc phỏng vấn cũng đã tìm hiểu một số hạn chế, các nguyên nhân của những hạn chế và qua đó cũng thu thập thêm những ý kiến đóng góp của những người có kinh nghiệm… Sự mở rộng như vậy có thể tập hợp thêm các ý kiến, các kinh nghiệm và đề xuất từ người trả lời về các giải pháp hoàn thiện HTTTKT. Yếu tố 1: Yếu tố con người (các câu hỏi dành cho những người được phỏng ở nhóm 1) Câu hỏi 1: Nhân viên trong công ty có đảm bảo được công việc? Kết quả phỏng vấn thu được: Có sự biến động về số lượng nhân viên phòng kế toán. Do nhu cầu phát triển của toàn công ty, khối lượng công việc ngày càng nhiều nên để đảm bảo thực hiện tốt công tác kế toán thì bộ phận này có tuyển dụng thêm nhân viên. Đa số nhân viên mới đều là những người trẻ tuổi, kinh nghiệm làm việc còn ít nên phải làm quen với cơ chế hoạt động và cách sử dụng phần mềm NET4U. Ban đầu, những nhân viên kế toán làm việc vẫn chưa thành thạo do mất thời gian tìm hiểu hết lại từ đầu về quy trình và môi trường làm việc. Bộ phận kinh doanh cũng đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện về các quy trình làm việc để đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng gia tăng. Hiện nay, bộ phận kinh doanh mới tuyển thêm 3 nhân viên kinh doanh. Tuy nhiên các nhân viên này còn khá trẻ và ít kinh nghiệm nên bước đầu cần có thời gian học hỏi và làm quen với công việc.
  • 59. 47 Công ty mới bước đầu chú trọng đến hệ thống KSNB nên bộ phận này mới chỉ có 1 nhân viên đảm nhiệm vai trò kiểm soát và ngăn chặn rủi ro làm ảnh hưởng đến HTTTKT của công ty. Tuy nhiên, với nhu cầu phát triển thì công ty sẽ có kế hoạch hoàn thiện thêm về hệ thống KSNB và tăng số lượng nhân viên KSNB. Bộ phận CNTT hiện nay có 2 nhân viên và chưa có nhu cầu tuyển dụng thêm ở bộ phận này. 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần cứng: máy vi tính, máy in, máy photo. 1 nhân viên chịu trách nhiệm về phần mềm kế toán NET4U. Kết quả phỏng vấn cho thấy có sự biến động về nhu cầu nhân sự, các vị trí được tuyển mới khá nhiều, hầu hết các nhân viên thuộc các phòng ban đều có thể đảm bảo được yêu cầu công việc. Tuy nhiên, theo ý kiến của những người được phỏng vấn ở nhóm 1 đánh giá trình độ chuyên môn của một số nhân viên kế toán vẫn chưa đạt chất lượng, thiếu tính chủ động, nhân viên kế toán cần phải dành thời gian học hỏi, nghiên cứu thêm về các phần hành kế toán, nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc thực tế nhằm đáp ứng công việc một cách tốt nhất. Câu hỏi 2: Công ty có tổ chức công tác KTQT hay không? Theo anh/chị thì KTQT có vai trò như thế nào đối với công tác quản lý của doanh nghiệp? Kết quả phỏng vấn thu được: Về việc tổ chức KTQT trong doanh nghiệp, giám đốc vận hành và các trưởng bộ phận đều xác nhận là không có nhân viên nào đảm nhiệm công tác tổ chức KTQT trong bộ máy kế toán. Về vai trò của KTQT đối với doanh nghiệp: Những kỳ vọng về giá trị mà thông tin kế toán mang lại đối với công tác quản lý doanh nghiệp đó là tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và phản ánh được tình hình thực tế hoạt động của công ty. Tổ chức thông tin kế toán trên góc độ KTQT đối với công ty là một điều mới và bước đầu được chú ý khi doanh nghiệp đang muốn mở rộng hoạt động sản xuất