SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 24
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, những bậc sinh
thành đã chịu thƣơng chịu khó nuôi dƣỡng, động viên, ủng hộ con trong những lúc
khó khăn để con có đƣợc nhƣ ngày hôm nay.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Cô Th.S-GVC Nguyễn Thị
Thanh Lê. Với định hƣớng nghiên cứu cùng với những chỉ bảo tận tùy của Cô đã
giúp em hoàn thành tốt bài nghiên cứu này.
Bằng sự chân thành sâu sắc, em xin gửi lời biết ơn đến quý Thầy Cô Trƣờng
Đại học Lạc Hồng nói chung và Khoa Quản trị kinh tế Quốc tế nói riêng đã quan
tâm, tận tình chỉ bảo truyền đạt những tri thức cũng, những kỹ năng cũng nhƣ
những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm ở giảng đƣờng đại học. Đó
sẽ là những hành trang quý giá để cho em vững bƣớc vào đời, trở thành công dân có
ích cho xã hội.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH DV- TM
Tấn Phát Đạt cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực
hiện tại công ty cũng nhƣ những chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi
cho em tiếp xúc học hỏi những kinh nghiệm làm việc thực tế cùng với tài liệu cần
thiết giúp em hoàn thành tốt bài nghiên cứu này.
Tuy nhiên trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
kính mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý Thầy Cô, Công ty, bạn bè để đề tài nghiên
cứu của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời tri ân đến gia đình, Quý Thầy Cô, Quý Công ty
cùng bạn bè. Kính chúc sức khỏe và thành công! Xin cảm ơn.
Biên Hòa, tháng 6 năm 2012
Sinhviên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thảo
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
ƢƠN M ẤN ĐỀ ẬNỀN N N
VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 .............................................. 5
1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên............................ 5
1.1.1 Khái ni ệm Công ty TNHH hai thành viên trở lên ............................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên ........................................... 6
1.2 Địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo uật Doanh nghiệp
2005 .................................................................................................. ................................ 11
1.2.1 Thành lập, quản lý và góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên.
............................................................................................................................. .... 11
1.2.1.1 Quyền thành lập và quyền góp vốn vào doanh nghiệp............................... 12
1.2.1.2 Đăng ký doanh nghiệp .................................................................................. 12
1.2.2 Thành viên công ty ................................................................................................ 14
1.2.2.1 Xác lập tƣ cách thành viên ............................................................................ 15
1.2.2.2 Chấm dứt tƣ cách thành viên ........................................................................ 17
1.3 Tài chính của Công ty TNHH hai thành viên trở lên ................................................. 21
1.3.1 Vấn đề góp vốn của các thành viên công ty ........................................................ 21
1.3.2 Tăng và giảm vốn điều lệ của công ty ................................................................. 23
1.3.2.1 Tăng vốn điều lệ ............................................................................................ 23
1.3.2.2 Giảm vốn điều lệ ............................................................................................ 24
1.3.3 Chuyển nhƣợng vốn góp ...................................................................................... 24
1.3.4 Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp ............................................................... 26
1.3.5 Phân chia lợi nhuận ............................................................................................... 26
KẾT LUẬN ƢƠN ..................................................................................................... 28
ƢƠN Ơ ẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÍ HOẠ Đ NG CỦA CÔNG TY
TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN............................................................................ 29
2.1 Định nghĩa: .................................................................................................................... 29
2.2 Cơ cấu tổ chức quản lí nội bộ..........................................................................................................29
2.2.1 Hội đồng thành viên.....................................................................................................................31
2.2.1.1 Thành phần...............................................................................................................................31
2.2.1.2 Vai trò pháp lý của Hội đồng thành viên.............................................................33
2.2.1.3 Chế độ làm việc.....................................................................................................................33
2.2.1.4 Triệu tập hội đồng thành viên......................................................................................34
2.2.1.5 Điều kiện họp hợp lệ của Hội đồng thành viên................................................35
2.2.1.6 Thẩm quyền của Hội đồng thành viên...................................................................36
2.2.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên................................................................................................40
2.2.3 Giám đốc công ty (Tổng giám đốc)..................................................................................40
2.2.3.1 Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.........................41
2.2.3.2 Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc và Tổng giám đốc.....................41
2.2.3.3 Nghĩa vụ của thành viên hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc...................................................................................................................................................................42
2.2.3.4 Thù lao, tiền lƣơng và thƣởng của thành viên hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc..................................................................................................................43
2.2.4 Ban kiểm soát...................................................................................................................................43
KẾT LUẬN ƢƠN........................................................................................................................................44
ƢƠN I : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ Đ NG TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT...............................................................45
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt....................................................45
3.2 Thực trạng về tổ chức, hoạt động Công ty TNHH dịch vụ - thƣơng mại Tấn Phát
Đạt...............................................................................................................................................................................49
3.2.1 Tình hình tổ chức Công ty TNHH dịch vụ - thƣơng mại Tấn Phát Đạt...49
3.2.1.1 Hội đồng thành viên và Ban giám đốc..................................................................49
3.2.1.2 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt...............................50
3.2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................51
3.2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH DV- TM TẤN PHÁT ĐẠT 54
3.2.1.5 Tầm nhìn và sứ mạng ( Định hƣớng phát triển).............................................55
3.3 Đặc điểm về thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh ................................................................ 58
3.3.1 Về thị trƣờng .......................................................................................................... 58
3.3.2 Về đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 58
KẾT LUẬN ƢƠN 3..................................................................................................... 64
ƢƠN V:M TS GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TỔ
CHỨC , QUẢN LÝ, HOẠ Đ NG TẠI CÔNG TY TNHH DV- TM TẤN PHÁT
ĐẠT.............................. ....... ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... .... 65
4.1 Phòng Marketing ........................................................................................................... 65
4.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................................. 67
4.3 Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân viên ...................................................................... 68
4.3.1 Tuyển dụng ............................................................................................................ 68
4.3.2 Đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển .............................................................................. 70
4.4 Một số biện pháp khác .................................................................................................. 71
KẾT LUẬN ƢƠN 4..................................................................................................... 72
KIẾN NGHỊ ....................................... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... .......
73
KẾT LUẬN............................. ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ......
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DCRC - Dealership Customer Relationship Center: Chăm sóc khách hàng
DNaF - Dong Nai Ford: Đồng Nai Ford
DV: Dịch vụ
FDI - Foreign Direct Investmen: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FVL - Ford VietNam Limit: Ford Việt Nam
KCN : Khu Công nghiệp
NĐ – CP : Nghị định- Chính Phủ
QH : Quốc hội
TM : Thƣơng mại
TNHH - Limited liability: Trách nhiệm hữu hạn
WTO – World Trade Organization : Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng biểu
Bảng 3.1 Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt.......60
Bảng 3.2 Cơ cấu nhân sự, quản lý điều hành công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt
.............................................................................................................................................................................................61
Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh xe của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt...............62
Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt
năm 2010 .....................................................................................................................................................................63
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt
năm 2011 .....................................................................................................................................................................63
Biểuđồ
Biểu đồ 3.1 Thể hiệncơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt
theo trình độ học vấn............................................................................................................................................61
Biểu đồ 3.2 Thể hiệncơ cấu nhân sự, quản lý, điềuhành công ty TNHH DV – TM Tấn
Phát Đạt.........................................................................................................................................................................62
Hình
Hình 3.1 Công ty TNHH DV-TM Tấn Phát Đạt...............................................................................48
Hình 4.1 Hội thi tay nghề dịch vụ toàn quốc do FVL tổ chức.................................................71
ơ đồ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ công ty TNHH hai thành viên trở lên. .......29
Sơ đồ 3.1 Công ty TNHH DV-TM Tấn Phát Đạt..........................................................................50
1
PHẦN MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài:

Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có tốc độ phát triển khá cao.
Đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại
Thế giới (WTO) đã đánh dấu những bƣớc tiến lớn của Việt Nam trong quá trình hội
nhập kinh tế Quốc tế. Tuy cũng có nhiều khó khăn nhƣng Việt Nam vẫn đạt đƣợc
nhiều thành tựu đáng kể thể hiện qua tốc độ tăng trƣởng khá cao, thu hút nguồn vốn
đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài đạt kỉ lục, xuất khẩu cũng tăng trƣởng khá cao. Đi
đôi với việc phát triển kinh tế thì nhiều khu công nghiệp, công ty trong và ngoài
nƣớc đã mọc lên và phát triển mạnh mẽ.
Theo Economica tính toán từ nguồn Tổng điều tra doanh nghiệp các năm
(2001-2009), khu vực doanh nghiệp dân doanh đã tăng tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sở
hữu từ 4,4 % (năm 2000) lên 7,1% (2008), trong khi doanh nghiệp nhà nƣớc từ
7,9%lên 12,4% và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) từ 19,8% lên
23,9% trong cùng giai đoạn.
Các doanh nghiệp dân doanh ngày càng gia tăng nhanh về số lƣợng, quy mô
đầu tƣ ngày càng lớn và tạo ra nhiều việc làm cho nền kinh tế ở nƣớc ta mặc dù tốc
độ phát triển khu vực kinh tế này vẫn chƣa bằng doanh nghiệp nhà nƣớc và doanh
nghiệp FDI, trong đó công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là một
trong những loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu tƣ nhân nên doanh nghiệp này
cũng góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế nƣớc ta.Vì thế
nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên phát triển là nhiệm vụ đặt ra cho Đảng và Nhà nƣớc
ta trong công cuộc xây dựng nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt Việt Nam đang đối
diện với tình trạng lạm phát triền miên trong những năm gần đây.
Bên cạnh tình hình kinh tế đang có nhiều biến động bất lợi cho doanh nghiệp
nói chung và công ty TNHH hai thành viên trở lên nói riêng, pháp luật doanh
2
nghiệp cũng có sự thay đổi bằng việc mới ban hành Nghị Định của Chính Phủ số
102/2010/NĐ –CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 quy định chi tiết Luật Doanh nghiệp
2005 ( thay thế cho Nghị Định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2007 quy định chi tiết Luật Doanh nghiệp 2005); Nghị định của Chính Phủ số
43/2010 ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định
của Chính Phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh
doanh) và các văn bản liên quan khác. Những quy định pháp luật mới ban hành cho
doanh nghiệp nói chung và cho Công ty TNHH hai thành viên trở lên nói riêng giúp
mang luồng sinh khí mới so với những quy định trƣớc đây không làm đƣợc, Luật
Doanh nghiệp 2005 và các văn bản pháp luật có liên quan khác chƣa giải quyết hết
những chồng chéo, thiếu quy định hoặc quy định chƣa rõ mà uật Doanh nghiệp
1999 đã mắc phải trong quá trình vận dụng vào thực tiễn. Đặc biệt xu thế hội nhập
kinh tế toàn cầu phải có những quy định pháp lý rõ ràng, đơn giản phù hợp với
những cam kết của Nhà Nƣớc ta với tổ chức quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài và tạo nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù
hợp với khả năng, mục đích kinh doanh của mình.
Để hình thành và phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa, việc công nhận, bảo hộ chế độ đa sở hữu và phát triển các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế là nhân tố quan trọng, bởi vì doanh nghiệp luôn là một
trong những chủ thể quan trọng nhất của mọi nền kinh tế, đặc biệt doanh nghiệp dân
doanh có vai trò ngày càng quan trọng ở nƣớc ta trong đó bao gồm có công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Và đó là lý do em chọn đề tài: ĐỊA VỊ PHÁP
LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) HAI THÀNH
VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 – THỰC TRẠNG TỔ
CHỨC VÀ HOẠ Đ NG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN
P Á ĐẠT. Khi nghiên cứu đề tài này sẽ có cái nhìn tổng quát về công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành lên trở lên cũng nhƣ cơ cấu tổ chức hoạt động, các vấn đề
về tài chính của công ty.Từ đó cùng với thực tiễn kinh doanh của công ty TNHH hai
thành viên trở lên để đƣa ra một số giải pháp phù hợp.
3

Tổng quan lịchsử nghiên cứu đề tài:

Đã có rất nhiều công trình, bài viết nghiên cứu về Luật doanh nghiệp nói
chung mà cụ thể là về loại hình doanh nghiệp tƣ nhân ở các khái cạnh khác nhau
nhƣ: Phát triển các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế nhiều thành phần của
TS Đinh Văn Ân trong tạp chí công sản số 57 năm 2004; ựa chọn loại hình doanh
nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 : những vấn đề cần quan tâm của Lệ Hằng
đăng trên cổng thông tin của Bộ Tƣ pháp…Nhƣng có rất ít đề tài viết về công ty
TNHH hai thành viên trở lên cũng nhƣ địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành
viên trở lên.
Nghiên cứu về tổ chức quản lý và hoạt động của công ty TNHH hai thành viên
trở lên ít đƣợc đề cập hoặc có nhƣng chƣa đƣợc chuyên sâu.

Mục đích nghiên cứu của đề tài:

Đề tài đề cập đến một vấn đề có ý nghĩa cả lý luận lẫn thƣc tiễn về nền kinh tế
nƣớc ta trong quá trình mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới hiện nay. Do đó
nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ nhằm làm rõ những vấn đề sau:
Đề tài sẽ làm rõ những vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về địa vị pháp
lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp
2005 và các văn bản pháp luật có liên quan khác để có cái nhìn tổng quát về loại
hình doanh nghiệp này.
Tìm hiểu thực trạng tổ chức và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn
thƣơng mại dịch vụ Tấn Phát Đạt.
Đƣa ra kiến nghị, định hƣớng cũng nhƣ các giải pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cao hoạt động tổ chức, quản lý ở công ty TNHH hai thành viên trở lên theo
Luật Doanh nghiệp 2005.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu địa vị pháp lí, tổ chức, hoạt động công ty trên hai
phƣơng diện lý luận và thực tiễn nhƣng chỉ dừng lại ở loại hình doanh nghiệp là
công ty TNHH hai thành viên trở lên.
4

Phƣơng pháp nghiên cứu:

Đề tài đƣợc nghiên cứu trên nền tảng là sự phân tích, so sánh, tổng hợp quyền
và nghĩa vụ pháp lý công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp
2005 và các văn bản pháp luật khác có liên quan…Dựa vào phƣơng pháp luận của
chủ nghĩa Mác- êNin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh để định hƣớng nhận thức và là cơ
sở suy luận, đánh giá xuyên suốt bài luận này.
Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp quy nạp, so sánh để đánh giá các quy định
pháp luật về địa vị pháp lý Công ty TNHH hai thành viên trở lên với việc vận dụng
chúng vào thực tiễn của nƣớc ta – Công ty TNHH Dịch vụ - Thƣơng mại Tấn Phát
Đạt đồng thời tác giả cũng nêu lên quan điểm cá nhân của mình.

Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề mà đề tài chƣa thực
hiện đƣợc:

Đề tài đƣợc viết với mục đích làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và địa vị
pháp lí của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2005 cũng
nhƣ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty, từ đó đề xuất một số hƣớng khắc phục
nhằm hoàn thiện hơn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, điều kiện nghiên
cứu, kiến thức bản thân còn hạn chế nên vẫn chƣa thể hoàn thiện các giải pháp,
chƣa giúp doanh nghiệp áp dụng ngay vào thực tiễn.

Kết cấu của đề tài:

 Lời mở đầu

 hƣơng Một số vấn đề lý luận về Công ty TNHH hai thành viên trở lên
theo Luật doanh nghiệp 2005.

 hƣơng Cơ cấu tổ chức,quản lý hoạt động của công ty TNHH hai thành
viên trở lên.

 hƣơng Thực trạng tổ chức và hoạt động tại Công ty TNHH Thƣơng mại –
dịch vụ Tấn Phát Đạt.

 hƣơng: Một số giải pháp nhằm nâng cao việc tổ chức, quản lý, hoạt

động tại Công ty TNHH Thƣơng mại – dịch vụ Tấn Phát Đạt

 Kết luận và kiến nghị
5
C ƢƠN M ẤNĐỀ ẬN Ề N
TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT
DOANH NGHIỆP 2005
1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1.1.1 Khái ni ệm Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trong khoa học pháp lí, một số nhà luật học đã đƣa ra các định nghĩa khác
nhau về công ty. Nhƣ nhà luật học Kubler Cộng hòa iên bang Đức quan niệm rằng:
“ Khái niệm công ti đƣợc hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp
nhân bằng một sự kiện pháp lí nhằm tiến hành các hoạt động để đạt đƣợc mục tiêu
chung nào đó”. [2- Trang 109]
Bộ luật Dân sự Cộng hòa Pháp quy định: “ Công ti là một hợp đồng thông qua
đó hai hay nhiều ngƣời thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của mình
vào một hoạt đông chung nhằm chia lợi nhuận thu đƣợc qua hoạt động đó”.[2-
Trang 109]
Hoặc theo Điều 2 Luật Công ty năm 1990 của Việt Nam tuy không đƣa ra một
khái niệm chung về công ty nhƣng qua định nghĩa về công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn thì : “ Công ti… là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp
vốn, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tƣơng ứng với phần vốn góp và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ti trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công
ti”.[2- Trang 110]
Tuy ở Việt Nam, Luật công ty ra đời muộn và chậm phát triển nhƣng các hoạt
động thƣơng mại đã có từ rất lâu và trong lịch sử hoạt động thƣơng mại đƣợc điều
chỉnh bằng thông lệ thƣơng mại. Do vốn là thuộc địa của Pháp nên có thời kì Luật
thƣơng mại Pháp đƣợc áp dụng vào Việt Nam và áp dụng từng vùng lãnh thổ khác
nhau.Và Luật lệ công ty có thể đƣợc quy định lần đầu tại Việt Nam trong “ Dân luật
thi hành tại các tòa Nam- án Bắc kì ” năm 1931 nhƣng trong Đạo luật này không
nhắc đến công ty trách nhiệm hữu hạn. Đến những năm 1944, 1972 cũng có nhiều
Bộ luật Thƣơng mại ra đời. Cho đến năm 1986, Đảng ta đề ra đƣờng lối xây
6
dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lí
của Nhà nƣớc. Với chính sách kinh tế đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty
ra đời. Ngày 21/12/1990 Quốc hội đã thông qua uật công ty ( đạo luật công ty đầu
tiên từ khi độc lập 1945) Qua nhiều năm áp dụng, bên cạnh những kết quả tích cực
đã đạt đƣợc, Luật công ty dần dần bộc lộ những thiếu sót, chƣa theo kịp sự phát
triển của nền kinh tế. Ngày 12/6/1999, Quốc hội đã thông qua uật doanh nghiệp
thay thế cho Luật công ty. Luật này cũng đã đƣợc thay thế bởi Luật doanh nghiệp
năm 2005.
Tuy nhiên Luật Doanh Nghiệp 2005 cũng không đƣa ra khái niệm về công ty
TNHH.Và có lẽ bất kì ai khi tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn đều có thể đặt
câu hỏi, tại sao lại gọi loại công ty này là công ty TNHH? Có thể hiểu công ty
TNHH là loại công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa
có những tính chất của công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau. Hoặc có
thể nói công ty TNHH là doanh nghiệp trong đó có số lƣợng thành viên hạn chế,
các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào và công ty không đƣợc quyền phát hành cổ
phần. Dựa theo đó cùng với những quy định tại Điều 38 về công ty TNHH hai thành
viên trở lên có thể đƣa ra khái niệm về công ty TNHH hai thành viên trở lên nhƣ
sau: Là một loại hình doanh nghiệp do các cá nhân hoặc các tổ chức phối hợp thành
lập, số thành viên tối thiểu là hai nhƣng tối đa không vƣợt quá năm mƣơi. Các
thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào và công ty không đƣợc quyền phát hành cổ
phần. Các yếu tố cơ bản tạo nên khái niệm này và cũng là những đặc điểm quan
trọng nhất, đó là về “ loại hình”, “chủ sở hữu”, “chế độ trách nhiệm”.
1.1.2 Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hiện nay, trên thế giới có nhiều mô hình công ty tồn tại dƣới nhiều hình thức và
tên gọi khác nhau, song chúng đều có cùng “dòng họ” với loại hình công ty TNHH ở
Việt Nam. Và cho dù mô hình công ty TNHH có thể đƣợc gọi với tên khác nhau theo
các ngôn ngữ khác nhau hoặc thậm chí cùng một thứ ngôn ngữ thì mỗi
7
nƣớc sẽ có cách gọi riêng nhƣng nhìn chung bản chất của chúng tƣơng đối giống
nhau. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình công ty, một hình thức
tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng và là sản phẩm của hoạt động lập
pháp.
Theo Luật Doanh nghiệp thì công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh
nghiệp có tƣ cách pháp nhân đƣợc pháp luật thừa nhận.Chủ sở hữu công ty và công
ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trƣớc pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở
hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tƣơng ứng với quyền sở hữu
công ty.
Vì mang đặc điểm của công ty đối nhân nên loại hình công ty này có số lƣợng
thành viên bị hạn chế. Bên cạnh đó, các thành viên của mô hình công ty này thƣờng
có mối quan hệ với nhau về nhân thân: có thể là ngƣời trong dòng họ, gia đình hay
bạn bè, thân thiết ở mức độ tin cậy và chia sẻ. Tính chất của các mối quan hệ này
gần giống nhƣ của công ty đối nhân ( mà điển hình là các hợp danh – partnership).
Bản chất của loại công ty này mang tính chất đóng chứ không mở nhƣ công ty
Cổ phần. Do đó việc huy động vốn từ công chúng của loại hình công ty này sẽ khác
so với việc huy động vốn của công ty Cổ phần.
Khả năng thay đổi thành viên của loại hình công ty này bị hạn chế hơn so với
công ty Cổ phần. Nếu các cổ đông trong công ty Cổ phần có thể chuyển nhƣợng cổ
phần của mình một cách dễ dàng thì điều này lại bị hạn chế hơn trong công ty
TNHH.
Tóm lại mô hình công ty TNHH rất phổ biến trên thế giới, là loại hình công ty
đối vốn mang tính đóng. Mô hình công ty này đã xuất hiện ở Việt Nam từ thời kì
Pháp thuộc (nửa cuối thế kỉ 19, nửa đầu thế kỉ 20) và đƣợc phát triển trong các đạo
luật về công ty gần đây, mà hiện nay là Luật Doanh Nghiệp 2005.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có những đặc điểm sau
đây:
- Thành viên là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không ít hơn hai ngƣời
nhƣng không vƣợt quá năm mƣơi ngƣời.
8
- Công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần.
- Là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân.
- Phần góp vốn của các thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định của
pháp luật.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Đặc điểm thứ nhất: Thành viên là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên

không ít hơn hai ngƣời và không vƣợt quá năm mƣơi ngƣời.
Vấn đề này đƣợc quy định rõ trong Điều 38 Luật Doanh nghiệp.Theo đó công
ty TNHH hai thành viên trở lên phải có ít nhất hai thành viên trở lên và nhiều nhất
là năm mƣơi thành viên. Nhƣ vậy, đây là một trong những điều kiện để thành lập
doanh nghiệp và cũng là điều kiện mà các doanh nghiệp phải đáp ứng trong suốt
quá trình hoạt động của mình.
Ở một số nƣớc nhƣ Hoa Kì, Singapore, Malaysia cũng có quy định về số
lƣợng thành viên của công ty, tuy nhiên số lƣợng cụ thể có thể khác nhau tùy theo
từng quốc gia. Singapore là không quá hai mƣơi, Malaysia không quá năm mƣơi
thành viên. Và câu hỏi đƣợc đặt ra là tại sao lại quy định số lƣợng thành viên nhƣ
vậy? Vấn đề này có thể giải thích do xuất phát từ mục đích xây dựng mô hình công
ty TNHH của các nhà làm luật cùng với một số đặc trƣng của loại công ty này. Nhƣ
chúng ta đã biết công ty TNHH ra đời từ hoạt động lập pháp, khi các nhà làm luật
nhận ra những ƣu, khuyết điểm của công ty đối nhân và công ty đối vốn. Mà công
ty đối vốn ( điển hình là Công ty Cổ Phần) có mô hình cồng kềnh, thích hợp với
kinh doanh lớn, đòi hỏi có mô hình quản trị điều hành phức tạp không thích hợp với
kinh doanh vừa và nhỏ do đó để thích hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ thì
cần phải giới hạn số thành viên nhằm phát huy tối đa ƣu điểm loại hình này.

Đặc điểm thứ hai: Công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần

Đặc điểm này đƣợc quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2005.
Đây là điểm khác biệt rõ nhất giữa công ty TNHH và công ty Cổ Phần. Và quy định
này có liên quan chặt chẽ với những quy định khác về vốn, tăng giảm vốn…Nhƣ
9
vậy câu hỏi đƣợc đặt ra là tại sao công ty TNHH lại không đƣợc quyền phát hành
cổ phần? Nhƣ đã nói từ đầu, công ty TNHH là mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, mô
hình điều hành, quản trị chƣa có quy mô, vốn trong công ty lại đƣợc chia theo tỉ lệ
vốn góp giữa các thành viên chứ không chia thành các cổ phần. Các thành viên
trong công ty thƣờng có mối quan hệ quen biết với nhau. Do đó trong quá trình hoạt
động không thể phát hành cổ phần để huy động vốn bởi sẽ phá vỡ số lƣợng thành
viên của công ty cũng nhƣ mối quan hệ giữa các thành viên, lúc đó công ty TNHH
sẽ không còn mang những đặc trƣng cơ bản vốn có của nó nữa.

Đặc điểm thứ ba: Là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân.

Đặc điểm này đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2005 và
theo qui định tại điều 84 Bộ Luật Dân sự thì công ty TNHH phải thỏa mãn điều kiện
của pháp nhân.Công ty có tƣ cách pháp nhân tức là nó có tƣ cách pháp lý độc lập,
tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Đây là một lợi thế của công ty đối vốn. Việc thay đổi về thành viên công ty,
vốn của công ty cũng không ảnh hƣởng đến sự tồn tại của công ty. Có đƣợc tƣ
cách này là do công ty TNHH sở hữu tài sản. Khi đăng ký kinh doanh thì thành viên
góp vốn phải chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho công ty [2- trang 14]. Đó chính
là vốn của công ty, thuộc sở hữu của công ty và công ty tự chịu trách nhiệm về hoạt
động của mình bằng số vốn này.
Thứ nhất: công ty TNHH là một tổ chức kinh tế độc lập, là doanh nghiệp có tƣ
cách pháp nhân từ khi đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( Theo NĐ số
43/2010/NĐ- CP gọi là Giấy Đăng ký doanh nghiệp) tại cơ quan đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền.
Thứ hai: Thành viên của công ty có thể là tổ chức hay cá nhân có góp vốn vào
vốn điều lệ của công ty ( có thể trƣớc hoặc sau khi công ty đã đăng ký kinh doanh
thành lập). Số lƣợng thành viên theo luật định của loại hình công ty này ít nhất phải
là hai thành viên và nhiều nhất không quá năm mƣơi thành viên.
Thứ ba: Về chế độ trách nhiệm. Công ty TNHH phải tự chịu trách nhiệm về
các nghĩa vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của mình bằng tài sản của chính
10
nó.Tuy nhiên, nếu thành viên công ty góp vốn không đúng thời hạn và số vốn nhƣ
đã cam kết thì có thể thành viên đó phải gánh chịu những hậu quả nhất định.
Thứ tư: Theo Điều 38 của Luật Doanh Nghiệp 2005 quy định công ty TNHH
không đƣợc phát hành cổ phần. Đây là một điểm khác so với Luật Doanh nghiệp
năm 1999 ( quy định không đƣợc phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công
chúng). Cổ phần và cổ phiếu là hai khái niệm khác nhau. Cổ phần chỉ về giá trị, là
cái nội dung, còn cổ phiếu là chỉ về hình thức, cái biểu hiện ra bên ngoài để xác
nhận quyền sở hữu đối với cổ phần ( Theo Điều 62 Luật chứng khoán 2006, cổ
phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối
với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành).
Thứ năm: Với bản chất là công ty đóng, việc chuyển nhƣợng vốn góp của
thành viên công ty TNHH bị hạn chế.

Đặc điểm thứ tƣ Phần góp vốn của các thành viên chỉđƣợc chuyển

nhƣợng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2005 về chuyển nhƣợng
phần vốn góp thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
quyền chuyển nhƣợng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho ngƣời
khác nhƣ chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tƣơng ứng với
phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; chỉ đƣợc chuyển nhƣợng
cho ngƣời không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không
mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mƣơi ngày, kể từ ngày chào bán trừ
trƣờng hợp quy định tại Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2005 thành viên sử
dụng phần vốn góp để trả nợ thì ngƣời nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn
góp đó bằng cách trở thành thành viên của công ty nếu đƣợc Hội đồng thành viên
chấp thuận hoặc chào bán và chuyển nhƣợng phần vốn góp đó theo luật định.

Đặc điểm thứ năm Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và

nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp.
11
Trách nhiệm hữu hạn là trách nhiệm trả nợ trong phạm vi vốn góp, phần nợ
vƣợt quá phạm vi vốn góp thì thành viên công ty TNHH không có nghĩa vụ phải
trả. Nhƣ vậy, đúng nhƣ tên gọi của nó, các thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn
góp của mình vào công ty. Nhƣ vậy, trong công ty TNHH có sự phân tích tài sản:
tài sản của công ty và tài sản của thành viên. Nguyên tắc phân tách tài sản đƣợc áp
dụng trong mọi mối quan hệ tài sản, nợ nần và trách nhiệm của công ty. Trong quá
trình hoạt động sẽ phát sinh nhiều vấn đề, lợi nhuận có, rủi ro có…vậy ai sẽ chịu
trách nhiệm và đƣợc giới hạn nhƣ thế nào? Đối với công ty TNHH thì khi các
thành viên thỏa thuận góp vốn vào công ty để kinh doanh thì số vốn của họ góp vào
chính là sự giới hạn trách nhiệm. Khi công ty hoạt động thua lỗ thì tổng tài sản lớn
nhất mà họ có thể chịu chính là phần vốn mà họ đã góp vào công ty.
Nhƣ vậy có thể thấy rõ mối liên hệ giữa tỷ lệ vốn góp với lợi ích cũng nhƣ
trách nhiệm mà mỗi thành viên sở hữu. Và đây cũng là đặc trƣng của công ty đối
vốn. Chính vì vậy có thể nói vấn đề cam kết thỏa thuận góp vốn và định giá vốn góp
rất quan trọng ngay cả khi thành lập, góp vốn kể cả chuyển nhƣợng vốn. Tranh
chấp về định giá vốn góp là tranh chấp thƣờng thấy trong loại hình công ty TNHH.
1.2 Địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở ên th o uật oanh
nghiệp
1.2.1 Thành lập, quản lývà gópvốn vào công ty TNHH hai thành viêntrở lên.
Ở hầu hết các nƣớc phát triển, việc thành lập công ty hoàn toàn là quyền
quyền tự do của công dân. Họ có quyền lập hội và thực hiện quyền này theo các quy
định của pháp luật. Pháp luật chỉ quy định đối với công ty từ giai đoạn nó đăng ký
kinh doanh.(Theo NĐ số 43/2010/NĐ-CP gọi là đăng ký doanh nghiệp)
Theo quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp ( thể hiện trong Luật
Doanh Nghiệp và các văn bản hƣớng dẫn thi hành) cũng đã bƣớc đầu tiếp thu tƣ
tƣởng tiến bộ này, theo đó xóa bỏ chế độ xin phép thành lập công ty đã tồn tại trong
nhiều năm, chỉ thực hiện đăng ký doanh nghiệp công ty; coi việc thành lập và đăng
ký doanh nghiệp là quyền của công dân và tổ chức đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ bằng
pháp luật.
12
Nội dung các quy định về thành lập và đăng ký doanh nghiệp bao gồm hai vấn
đề cơ bản sau:
- Đối tƣợng có quyền thành lập, có quyền góp vốn vào công ty.
- Đăng ký doanh nghiệp ( đã đƣợc thay thế bởi NĐ số 43/2010/NĐ –CP) [2-
Trang 127]
1.2.1.1 Quyền thành lập và quyền góp vốn vào oanh nghiệp
Pháp luật hiện hành của Việt Nam chia nhà đầu tƣ thành hai đối tƣợng:

Đối tƣợng có quyền thành lập và quản lý công ty

Đối tƣợng có quyền thành lập và quản lý công ty rất rộng, bao gồm cả tổ
chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nƣớc ngoài ( nếu không thuộc đối tƣợng
bị cấm thành lập , quản lý công ty theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh
nghiệp 2005) có quyền lựa chọn thành lập, quản lý công ty tại Việt Nam theo các
mô hình công ty đã đƣợc quy định trong Luật Doanh Nghiệp năm 2005.( Vấn đề
này trƣớc đây đƣợc quy định theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài).

Đối tƣợng đƣợc quyền góp vốn vào công ty

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Doanh Nghiệp năm 2005 thì tổ chức,
cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty TNHH,
công ty hợp danh, trừ trƣờng hợp đƣợc quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Doanh
Nghiệp năm 2005).
1.2.1.2 Đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục luật định nhằm khai sinh về mặt pháp lý cho
công ty ( thừa nhận tƣ cách pháp lý của công ty) và công ty sẽ đƣợc đảm bảo về
mặt pháp lý kể từ khi hoàn tất thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Ở nhiều nƣớc trên thế giới, việc đăng ký kinh doanh ( Theo NĐ số 43/2010/
NĐ – CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 ở Việt Nam gọi là Giấy đăng ký Doanh
nghiệp) sẽ đƣợc tiến hành tại tòa án. Ở Việt Nam, theo quy định của Luật Doanh
Nghiệp năm 2005, việc đăng ký doanh nghiệp đƣợc thực hiện tại cơ quan đăng ký
kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng nơi công
ty đặt trụ sở chính.
13
Ngƣời thành lập công ty phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ
quan đăng ký kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu
trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
không đƣợc yêu cầu ngƣời thành lập công ty nộp thêm các giấy tờ khác không quy
định tại Luật Doanh Nghiệp năm 2005. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp gắn với dự án đầu tƣ cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tƣ.[2- trang129]

Trình tự và thủ tục đăng ký oanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn mƣời ngày, kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ. Nếu từ chối cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho ngƣời
thành lập công ty biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các điều
kiện sau:
- Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.
- Tên công ty đƣợc đặt theo đúng quy định của pháp luật.( Điều 31, 32, 33, 34
Luật Doanh nghiệp 2005; Điều 13, 14, 15, 16 NĐ số 43/2010/NĐ – CP)
- Có trụ sở chính theo đúng quy định của pháp luật.( Khoản 1 Điều 35 Luật
Doanh nghiệp).
- Có hồ sơ đăng ký doanh hợp lệ, chính xác, đầy đủ, trung thực.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Khi đăng ký doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp đƣợc cấp một mã số duy nhất
gọi là mã số doanh nghiệp, mã số này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã
số thuế của doanh nghiệp. Mã số của doanh nghiệp đƣợc lƣu trên Hệ thống thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và đƣợc ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp. Kể từ thời điểm đó, công ty có tƣ cách chủ thể kinh doanh và đƣợc tiến
hành các hoạt động nhân danh công ty. Đối với những ngành nghề kinh doanh có
điều kiện thì công ty đƣợc quyền kinh doanh những ngành, nghề đó kể từ ngày cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh
doanh theo quy định.
14

Cần ƣu ý Trƣớc khi đăng ký doanh nghiệp cho công ty các thành viên
sáng lập hoặc ngƣời đại diện theo ủy quyền của nhóm thành viên sáng lập có thể ký
kết các hợp đồng phục vụ cho việc thành lập công ty. Trƣờng hợp công ty đƣợc
thành lập thì công ty là ngƣời tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã

ký kết. Nếu công ty không đƣợc thành lập thì ngƣời ký kết hợp đồng hoàn toàn
hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.( Điều 14 Luật Doanh
Nghiệp năm 2005).

Công bố nội ung đăng ký doanh nghiệp( công khai hóahoạt động)
Việc cung cấp đầy đủ thông tin về sự ra đời và hoạt động của các doanh
nghiệp nói chung, các công ty nói riêng là yêu cầu không thể thiếu trong nền kinh tế
thị trƣờng.
Công ty có thể công khai hóa hoạt động dƣới nhiều hình thức khác nhau. Trong
thời hạn ba mƣơi ngày kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh
nghiệp.Trên bảng hiệu và giấy tờ giao dịch của công ty cũng phải ghi rõ ràng các thông
tin cơ bản về công ty, tránh mọi sự nhầm lẫn trong công chúng. Đặc biệt công ty phải
công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng ( các
loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp) với các nội dung đƣợc quy định
tại Điều 28 Luật Doanh Nghiệp năm 2005. Đây là thủ tục bắt buộc.
1.2.2 Thành viên công ty
Thành viên công ty là những tổ chức, cá nhân góp vốn vào vốn điều lệ của
công ty. Mọi tổ chức, cá nhân không bị cấm theo quy định tại Điều 13 của Luật
Doanh Nghiệp đều có thể trở thành thành viên của công ty. Nhƣ vậy, về nguyên tắc
mọi cá nhân: bao gồm ngƣời Việt Nam, tổ chức Việt Nam; ngƣời nƣớc ngoài, tổ
chức nƣớc ngoài đều có thể trở thành thành viên công ty TNHH.
Tóm lại thành viên công ty là ngƣời đã góp tài sản vào công ty. Khi nghiên
cứu về chế độ pháp lý của thành viên công ty, các nhà làm luật thƣờng quan tâm tới
hai vấn đề chính, đó là:
- Sự hình thành và mất đi tƣ cách thành viên;
- Các quyền và nghĩa vụ của thành viên.
15
1.2.2.1 Xác lập tƣ cách thành viên
Có nhiều cách để xác định tƣ cách thành viên công ty TNHH nhƣ:
- Là thành viên sáng lập công ty khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp ( đã
đƣợc thay thế bởi NĐ số 43/ 2010/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2010) theo quy
định. Theo pháp luật hiện hành, tất cả những ngƣời góp vốn, tham gia xây dựng,
thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty sẽ đƣợc coi là thành viên
sáng lập của công ty;
- Mua lại phần vốn góp của thành viên trong công ty;
- Góp vốn khi côngty tăng vốn điềulệ bằng cách kêu gọi vốn góp từ bên ngoài;
- Đƣợc thừa kế phần vốn góp của thành viên là cá nhân đã chết. Quy định tại
Điều 45 Luật Doanh Nghiệp 2005 có nhiều tiến bộ hơn so với quy định về thừa kế
vốn góp tại Điều 33 của Luật Doanh Nghiệp 1999.( Theo Điều 33 Luật Doanh
nghiệp 1999 thì khi thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết,
mà có ngƣời thừa kế và ngƣời thừa kế muốn trở thành thành viên của công ty, thì
Hội đồng thành viên phải họp và quyết định vấn đề này. Nếu đƣợc chấp thuận thì
ngƣời thừa kế sẽ trở thành thành viên công ty và công ty cần làm thủ tục thông báo
cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. Trong trƣờng hợp Hội đồng thành
viên không chấp thuận cho ngƣời thừa kế trở thành thành viên thì phần vốn góp của
ngƣời đã chết có thể đƣợc công ty mua lại theo quy định hoặc chuyển nhƣợng cho
ngƣời ngoài. Luật Doanh Nghiệp 2005 đã có quy định hợp lý hơn uật Doanh
Nghiệp 1999 về vấn đề này.) Trƣờng hợp nếu không có ngƣời thừa kế, hay ngƣời
thừa kế khƣớc từ nhận thừa kế, hoặc chỉ truất quyền thừa kế thì giá trị phần vốn góp
đó đƣợc xử lý theo quy định của pháp luật dân sự;
- Nhận phần vốn góp đƣợc thành viên công ty tặng cho. Luật Doanh Nghiệp
2005 có thêm quy định mới về việc thành viên công ty TNHH có thể tặng cho một
phần vốn góp của mình cho ngƣời khác;
- Nhận phần vốn góp đƣợc thành viên công ty dùng để thanh toán nợ. Tuy
nhiên, ngƣời nhận chỉ có thể trở thành thành viên nếu đƣợc Hội đồng thành viên
chấp thuận. Đây cũng là quy định mới của Luật Doanh Nghiệp 2005 so với Luật
Doanh Nghiệp 1999.
16
Tuy nhiên thông thƣờng, tƣ cách thành viên công ty đƣợc hình thành bằng ba
con đƣờng:
- Góp vốn vào công ty;
- Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty;
- Hƣởng thừa kế mà ngƣời để lại di sản thừa kế là thành viên công ty.
Và trong đó góp vốn vào công ty là con đƣờng chủ yếu để trở thành thành
viên công ty. Một ngƣời sẽ có tƣ cách thành viên công ty khi đã góp một số vốn
của mình vào thành lập công ty, khi công ty kết nạp thành viên mới để tăng vốn
điều lệ. Tùy theo từng loại hình công ty, cách thức góp vốn, việc kết nạp thành viên
sẽ khác nhau.
Tƣ cách thành viên của công ty cũng có thể đƣợc hình thành qua việc mua lại
phần vốn góp của thành viên công ty. Tùy theo từng loại công ty, việc chuyển
nhƣợng phần vốn góp cho ngƣời khác có những quy định khác nhau. Đối với công
ty TNHH việc chuyển nhƣợng phần vốn góp cho ngƣời ngoài công ty bị hạn chế.
Thành viên công ty TNHH chỉ đƣợc chuyển nhƣợng vốn cho ngƣời không phải là
thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết.
Đối với công ty Cổ phần, việc mua lại phần vốn góp đƣợc thực hiện thông qua hành
vi mua cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán.
Tƣ cách thành viên công ty có thể đƣợc hình thành qua việc họ đƣợc hƣởng
thừa kế. Tùy theo từng loại hình công ty, trong điều lệ của công ty có quy định khác
nhau về việc hƣởng thừa kế phần vốn góp để trở thành thành viên công ty.
Ngoài ra thành viên công ty phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản
góp vốn nhƣ đã cam kết ( theo Luật Doanh Nghiệp 2005):
- Trƣờng hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải đƣợc
sự đồng ý của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo nội dung thay đổi
đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày
chấp nhận sự thay đổi. Việc góp đủ hay chƣa đủ số vốn theo cam kết không phải là
yếu tố quyết định trong việc xác lập tƣ cách thành viên.
17
- Trƣờng hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì
số vốn chƣa góp đƣợc coi là nợ của thành viên đó đối với công ty tại khoản 2 Điều
39 Luật Doanh Nghiệp 2005.
Nếu sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chƣa góp đủ số vốn
đã cam kết thì số vốn chƣa góp đƣợc xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật
Doanh Nghiệp 2005 và khoản 4, 5 Điều 18 NĐ Số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng
10 năm 2010.
1.2.2.2 Chấm dứt tƣ cách thành viên
Thông thƣờng tƣ cách thành viên công ty có thể chấm dứt trong các trƣờng
hợp sau đây:
- Căn cứ theo Điều 45 Luật Doanh Nghiệp 2005 : thành viên là cá nhân bị chết
hay bị tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định của pháp luật thì ngƣời thừa kế di
chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty và ngƣời kia
đƣơng nhiên không còn là thành viên của công ty nữa.
- Thành viên công ty là tổ chức bị giải thể hay phá sản, chấm dứt sự tồn tại (bị
xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh) thì tƣ cách thành viên công ty cũng đƣơng
nhiên bị chấm dứt.
- Khi thành viên chuyển nhƣợng hết, tặng cho hoặc bán hết phần vốn góp của
mình cho các cá nhân, tổ chức khác theo quy định (Điều 43, Điều 44 Luật Doanh
Nghiệp 2005)
- Trƣờng hợp thành viên công ty bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì quyền,
nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty sẽ đƣợc thực hiện thông qua ngƣời đại
diện( giám hộ)
Những trƣờng hợp khác mà điều lệ công ty có quy định nhƣng không trái
pháp luật (nhƣ trong trƣờng hợp khai trừ thành viên, thu hồi tƣ cách thành viên hay
khi họ tự nguyện rút khỏi công ty).
Tuy theo trƣờng hợp chấm dứt tƣ cách thành viên mà quyền và nghĩa vụ của
thành viên đó sẽ đƣợc giải quyết theo quy định tƣơng ứng pháp luật.
18

Quyền và nghĩa vụ các thành viên công ty

Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty đƣợc quy định tại điều lệ của mỗi
công ty và các văn bản pháp luật, ví dụ Điều 41 và Điều 42 của Luật Doanh Nghiệp.

Quyền của thành viên ( Điều 41 Luật Doanh Nghiệp 2005)

Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có các quyền sau và có thể
chia quyền của các thành viên thành hai nhóm lớn sau đây:
Nhóm các quyền về tài sản
- Mã tài liệu : 600556
- Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- - Link tải dưới bình luận .
- - Nhắn tin zalo 0932091562
-

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
Phuong Tran
 
Giao dich dam phan va kd dap an de cuong
Giao dich dam phan va kd  dap an de cuongGiao dich dam phan va kd  dap an de cuong
Giao dich dam phan va kd dap an de cuong
Quách Đại Dương
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Haiyen Nguyen
 
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giaiBai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
xuanduong92
 

Mais procurados (20)

Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đLuận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Giao dich dam phan va kd dap an de cuong
Giao dich dam phan va kd  dap an de cuongGiao dich dam phan va kd  dap an de cuong
Giao dich dam phan va kd dap an de cuong
 
Báo cáo quá trình thực tập tại văn phòng hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân -...
Báo cáo quá trình thực tập tại văn phòng hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân -...Báo cáo quá trình thực tập tại văn phòng hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân -...
Báo cáo quá trình thực tập tại văn phòng hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân -...
 
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranhCác phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranh
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Luận văn: Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam, HAY
Luận văn: Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam, HAYLuận văn: Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam, HAY
Luận văn: Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam, HAY
 
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giaiBai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
Bai tap-luat-kinh-te-co-ha-co-giai
 
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú ThọBáo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã tại Tp. HCM
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã tại Tp. HCMLuận văn: Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã tại Tp. HCM
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của UBND cấp xã tại Tp. HCM
 
Luận văn: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, HOT
Luận văn: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, HOTLuận văn: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, HOT
Luận văn: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, HOT
 
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt NamLuận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
 
Đề tài: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở h...
Đề tài: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở h...Đề tài: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở h...
Đề tài: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở h...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
 
Bài mẫu tiểu luận về luật phá sản, HAY
Bài mẫu tiểu luận về luật phá sản, HAYBài mẫu tiểu luận về luật phá sản, HAY
Bài mẫu tiểu luận về luật phá sản, HAY
 
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dungBất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
 
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
 
Tiểu luận thống kê kinh doanh đề tài tìm hiểu về giá thành sản phẩm
Tiểu luận thống kê kinh doanh   đề tài tìm hiểu về giá thành sản phẩmTiểu luận thống kê kinh doanh   đề tài tìm hiểu về giá thành sản phẩm
Tiểu luận thống kê kinh doanh đề tài tìm hiểu về giá thành sản phẩm
 

Semelhante a ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 – THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT

Semelhante a ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 – THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT (20)

Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Bc hc
Bc hcBc hc
Bc hc
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
 
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc HàĐề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
 
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
 
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn LongĐề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
 
Đề tài yếu tố quyết định mua xe ô tô, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài yếu tố quyết định mua xe ô tô, HOT, ĐIỂM CAOĐề tài yếu tố quyết định mua xe ô tô, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài yếu tố quyết định mua xe ô tô, HOT, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
 
Thuc tap tot nghiep
Thuc tap tot  nghiepThuc tap tot  nghiep
Thuc tap tot nghiep
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh, ĐH Bình Dương, HAY!
Kế toán xác định kết quả kinh doanh, ĐH Bình Dương, HAY!Kế toán xác định kết quả kinh doanh, ĐH Bình Dương, HAY!
Kế toán xác định kết quả kinh doanh, ĐH Bình Dương, HAY!
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
 

Mais de hieu anh

Mais de hieu anh (20)

xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Namxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEENXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
 
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
 
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
 
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô... Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên MatlabNhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
 
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
 
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
 mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t... mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
 
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
 
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội  Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 

Último

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Último (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 – THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT

  • 1. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, những bậc sinh thành đã chịu thƣơng chịu khó nuôi dƣỡng, động viên, ủng hộ con trong những lúc khó khăn để con có đƣợc nhƣ ngày hôm nay. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Cô Th.S-GVC Nguyễn Thị Thanh Lê. Với định hƣớng nghiên cứu cùng với những chỉ bảo tận tùy của Cô đã giúp em hoàn thành tốt bài nghiên cứu này. Bằng sự chân thành sâu sắc, em xin gửi lời biết ơn đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Lạc Hồng nói chung và Khoa Quản trị kinh tế Quốc tế nói riêng đã quan tâm, tận tình chỉ bảo truyền đạt những tri thức cũng, những kỹ năng cũng nhƣ những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm ở giảng đƣờng đại học. Đó sẽ là những hành trang quý giá để cho em vững bƣớc vào đời, trở thành công dân có ích cho xã hội. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực hiện tại công ty cũng nhƣ những chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc học hỏi những kinh nghiệm làm việc thực tế cùng với tài liệu cần thiết giúp em hoàn thành tốt bài nghiên cứu này. Tuy nhiên trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý Thầy Cô, Công ty, bạn bè để đề tài nghiên cứu của em hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin gửi lời tri ân đến gia đình, Quý Thầy Cô, Quý Công ty cùng bạn bè. Kính chúc sức khỏe và thành công! Xin cảm ơn. Biên Hòa, tháng 6 năm 2012 Sinhviên thực hiện Nguyễn Thị Thu Thảo
  • 2. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 ƢƠN M ẤN ĐỀ ẬNỀN N N VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 .............................................. 5 1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên............................ 5 1.1.1 Khái ni ệm Công ty TNHH hai thành viên trở lên ............................................... 5 1.1.2 Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên ........................................... 6 1.2 Địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo uật Doanh nghiệp 2005 .................................................................................................. ................................ 11 1.2.1 Thành lập, quản lý và góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên. ............................................................................................................................. .... 11 1.2.1.1 Quyền thành lập và quyền góp vốn vào doanh nghiệp............................... 12 1.2.1.2 Đăng ký doanh nghiệp .................................................................................. 12 1.2.2 Thành viên công ty ................................................................................................ 14 1.2.2.1 Xác lập tƣ cách thành viên ............................................................................ 15 1.2.2.2 Chấm dứt tƣ cách thành viên ........................................................................ 17 1.3 Tài chính của Công ty TNHH hai thành viên trở lên ................................................. 21 1.3.1 Vấn đề góp vốn của các thành viên công ty ........................................................ 21 1.3.2 Tăng và giảm vốn điều lệ của công ty ................................................................. 23 1.3.2.1 Tăng vốn điều lệ ............................................................................................ 23 1.3.2.2 Giảm vốn điều lệ ............................................................................................ 24 1.3.3 Chuyển nhƣợng vốn góp ...................................................................................... 24 1.3.4 Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp ............................................................... 26 1.3.5 Phân chia lợi nhuận ............................................................................................... 26 KẾT LUẬN ƢƠN ..................................................................................................... 28 ƢƠN Ơ ẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÍ HOẠ Đ NG CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN............................................................................ 29 2.1 Định nghĩa: .................................................................................................................... 29
  • 3. 2.2 Cơ cấu tổ chức quản lí nội bộ..........................................................................................................29 2.2.1 Hội đồng thành viên.....................................................................................................................31 2.2.1.1 Thành phần...............................................................................................................................31 2.2.1.2 Vai trò pháp lý của Hội đồng thành viên.............................................................33 2.2.1.3 Chế độ làm việc.....................................................................................................................33 2.2.1.4 Triệu tập hội đồng thành viên......................................................................................34 2.2.1.5 Điều kiện họp hợp lệ của Hội đồng thành viên................................................35 2.2.1.6 Thẩm quyền của Hội đồng thành viên...................................................................36 2.2.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên................................................................................................40 2.2.3 Giám đốc công ty (Tổng giám đốc)..................................................................................40 2.2.3.1 Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.........................41 2.2.3.2 Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc và Tổng giám đốc.....................41 2.2.3.3 Nghĩa vụ của thành viên hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc...................................................................................................................................................................42 2.2.3.4 Thù lao, tiền lƣơng và thƣởng của thành viên hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc..................................................................................................................43 2.2.4 Ban kiểm soát...................................................................................................................................43 KẾT LUẬN ƢƠN........................................................................................................................................44 ƢƠN I : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ Đ NG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT...............................................................45 3.1 Tổng quan về Công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt....................................................45 3.2 Thực trạng về tổ chức, hoạt động Công ty TNHH dịch vụ - thƣơng mại Tấn Phát Đạt...............................................................................................................................................................................49 3.2.1 Tình hình tổ chức Công ty TNHH dịch vụ - thƣơng mại Tấn Phát Đạt...49 3.2.1.1 Hội đồng thành viên và Ban giám đốc..................................................................49 3.2.1.2 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt...............................50 3.2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................51 3.2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH DV- TM TẤN PHÁT ĐẠT 54 3.2.1.5 Tầm nhìn và sứ mạng ( Định hƣớng phát triển).............................................55
  • 4. 3.3 Đặc điểm về thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh ................................................................ 58 3.3.1 Về thị trƣờng .......................................................................................................... 58 3.3.2 Về đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 58 KẾT LUẬN ƢƠN 3..................................................................................................... 64 ƢƠN V:M TS GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TỔ CHỨC , QUẢN LÝ, HOẠ Đ NG TẠI CÔNG TY TNHH DV- TM TẤN PHÁT ĐẠT.............................. ....... ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... .... 65 4.1 Phòng Marketing ........................................................................................................... 65 4.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................................. 67 4.3 Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân viên ...................................................................... 68 4.3.1 Tuyển dụng ............................................................................................................ 68 4.3.2 Đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển .............................................................................. 70 4.4 Một số biện pháp khác .................................................................................................. 71 KẾT LUẬN ƢƠN 4..................................................................................................... 72 KIẾN NGHỊ ....................................... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... ....... 73 KẾT LUẬN............................. ...... ....... ...... ....... ...... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ....... ...... ...... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DCRC - Dealership Customer Relationship Center: Chăm sóc khách hàng DNaF - Dong Nai Ford: Đồng Nai Ford DV: Dịch vụ FDI - Foreign Direct Investmen: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FVL - Ford VietNam Limit: Ford Việt Nam KCN : Khu Công nghiệp NĐ – CP : Nghị định- Chính Phủ QH : Quốc hội TM : Thƣơng mại TNHH - Limited liability: Trách nhiệm hữu hạn WTO – World Trade Organization : Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng biểu Bảng 3.1 Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt.......60 Bảng 3.2 Cơ cấu nhân sự, quản lý điều hành công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt .............................................................................................................................................................................................61 Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh xe của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt...............62 Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt năm 2010 .....................................................................................................................................................................63 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt năm 2011 .....................................................................................................................................................................63 Biểuđồ Biểu đồ 3.1 Thể hiệncơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH DV- TM Tấn Phát Đạt theo trình độ học vấn............................................................................................................................................61 Biểu đồ 3.2 Thể hiệncơ cấu nhân sự, quản lý, điềuhành công ty TNHH DV – TM Tấn Phát Đạt.........................................................................................................................................................................62 Hình Hình 3.1 Công ty TNHH DV-TM Tấn Phát Đạt...............................................................................48 Hình 4.1 Hội thi tay nghề dịch vụ toàn quốc do FVL tổ chức.................................................71 ơ đồ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ công ty TNHH hai thành viên trở lên. .......29 Sơ đồ 3.1 Công ty TNHH DV-TM Tấn Phát Đạt..........................................................................50
  • 7. 1 PHẦN MỞ ĐẦU   Lý do chọn đề tài:  Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có tốc độ phát triển khá cao. Đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) đã đánh dấu những bƣớc tiến lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế. Tuy cũng có nhiều khó khăn nhƣng Việt Nam vẫn đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể thể hiện qua tốc độ tăng trƣởng khá cao, thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài đạt kỉ lục, xuất khẩu cũng tăng trƣởng khá cao. Đi đôi với việc phát triển kinh tế thì nhiều khu công nghiệp, công ty trong và ngoài nƣớc đã mọc lên và phát triển mạnh mẽ. Theo Economica tính toán từ nguồn Tổng điều tra doanh nghiệp các năm (2001-2009), khu vực doanh nghiệp dân doanh đã tăng tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sở hữu từ 4,4 % (năm 2000) lên 7,1% (2008), trong khi doanh nghiệp nhà nƣớc từ 7,9%lên 12,4% và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) từ 19,8% lên 23,9% trong cùng giai đoạn. Các doanh nghiệp dân doanh ngày càng gia tăng nhanh về số lƣợng, quy mô đầu tƣ ngày càng lớn và tạo ra nhiều việc làm cho nền kinh tế ở nƣớc ta mặc dù tốc độ phát triển khu vực kinh tế này vẫn chƣa bằng doanh nghiệp nhà nƣớc và doanh nghiệp FDI, trong đó công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là một trong những loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu tƣ nhân nên doanh nghiệp này cũng góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế nƣớc ta.Vì thế nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phát triển là nhiệm vụ đặt ra cho Đảng và Nhà nƣớc ta trong công cuộc xây dựng nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt Việt Nam đang đối diện với tình trạng lạm phát triền miên trong những năm gần đây. Bên cạnh tình hình kinh tế đang có nhiều biến động bất lợi cho doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH hai thành viên trở lên nói riêng, pháp luật doanh
  • 8. 2 nghiệp cũng có sự thay đổi bằng việc mới ban hành Nghị Định của Chính Phủ số 102/2010/NĐ –CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 quy định chi tiết Luật Doanh nghiệp 2005 ( thay thế cho Nghị Định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 quy định chi tiết Luật Doanh nghiệp 2005); Nghị định của Chính Phủ số 43/2010 ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định của Chính Phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh) và các văn bản liên quan khác. Những quy định pháp luật mới ban hành cho doanh nghiệp nói chung và cho Công ty TNHH hai thành viên trở lên nói riêng giúp mang luồng sinh khí mới so với những quy định trƣớc đây không làm đƣợc, Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản pháp luật có liên quan khác chƣa giải quyết hết những chồng chéo, thiếu quy định hoặc quy định chƣa rõ mà uật Doanh nghiệp 1999 đã mắc phải trong quá trình vận dụng vào thực tiễn. Đặc biệt xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu phải có những quy định pháp lý rõ ràng, đơn giản phù hợp với những cam kết của Nhà Nƣớc ta với tổ chức quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và tạo nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với khả năng, mục đích kinh doanh của mình. Để hình thành và phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, việc công nhận, bảo hộ chế độ đa sở hữu và phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế là nhân tố quan trọng, bởi vì doanh nghiệp luôn là một trong những chủ thể quan trọng nhất của mọi nền kinh tế, đặc biệt doanh nghiệp dân doanh có vai trò ngày càng quan trọng ở nƣớc ta trong đó bao gồm có công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Và đó là lý do em chọn đề tài: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 – THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠ Đ NG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ƢƠN MẠI TẤN P Á ĐẠT. Khi nghiên cứu đề tài này sẽ có cái nhìn tổng quát về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành lên trở lên cũng nhƣ cơ cấu tổ chức hoạt động, các vấn đề về tài chính của công ty.Từ đó cùng với thực tiễn kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên trở lên để đƣa ra một số giải pháp phù hợp.
  • 9. 3  Tổng quan lịchsử nghiên cứu đề tài:  Đã có rất nhiều công trình, bài viết nghiên cứu về Luật doanh nghiệp nói chung mà cụ thể là về loại hình doanh nghiệp tƣ nhân ở các khái cạnh khác nhau nhƣ: Phát triển các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế nhiều thành phần của TS Đinh Văn Ân trong tạp chí công sản số 57 năm 2004; ựa chọn loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 : những vấn đề cần quan tâm của Lệ Hằng đăng trên cổng thông tin của Bộ Tƣ pháp…Nhƣng có rất ít đề tài viết về công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng nhƣ địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nghiên cứu về tổ chức quản lý và hoạt động của công ty TNHH hai thành viên trở lên ít đƣợc đề cập hoặc có nhƣng chƣa đƣợc chuyên sâu.  Mục đích nghiên cứu của đề tài:  Đề tài đề cập đến một vấn đề có ý nghĩa cả lý luận lẫn thƣc tiễn về nền kinh tế nƣớc ta trong quá trình mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới hiện nay. Do đó nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ nhằm làm rõ những vấn đề sau: Đề tài sẽ làm rõ những vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản pháp luật có liên quan khác để có cái nhìn tổng quát về loại hình doanh nghiệp này. Tìm hiểu thực trạng tổ chức và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ Tấn Phát Đạt. Đƣa ra kiến nghị, định hƣớng cũng nhƣ các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động tổ chức, quản lý ở công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2005.  Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đề tài tập trung nghiên cứu địa vị pháp lí, tổ chức, hoạt động công ty trên hai phƣơng diện lý luận và thực tiễn nhƣng chỉ dừng lại ở loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • 10. 4  Phƣơng pháp nghiên cứu:  Đề tài đƣợc nghiên cứu trên nền tảng là sự phân tích, so sánh, tổng hợp quyền và nghĩa vụ pháp lý công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản pháp luật khác có liên quan…Dựa vào phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác- êNin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh để định hƣớng nhận thức và là cơ sở suy luận, đánh giá xuyên suốt bài luận này. Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp quy nạp, so sánh để đánh giá các quy định pháp luật về địa vị pháp lý Công ty TNHH hai thành viên trở lên với việc vận dụng chúng vào thực tiễn của nƣớc ta – Công ty TNHH Dịch vụ - Thƣơng mại Tấn Phát Đạt đồng thời tác giả cũng nêu lên quan điểm cá nhân của mình.  Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề mà đề tài chƣa thực hiện đƣợc:  Đề tài đƣợc viết với mục đích làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và địa vị pháp lí của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp 2005 cũng nhƣ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty, từ đó đề xuất một số hƣớng khắc phục nhằm hoàn thiện hơn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, điều kiện nghiên cứu, kiến thức bản thân còn hạn chế nên vẫn chƣa thể hoàn thiện các giải pháp, chƣa giúp doanh nghiệp áp dụng ngay vào thực tiễn.  Kết cấu của đề tài:   Lời mở đầu   hƣơng Một số vấn đề lý luận về Công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật doanh nghiệp 2005.   hƣơng Cơ cấu tổ chức,quản lý hoạt động của công ty TNHH hai thành viên trở lên.   hƣơng Thực trạng tổ chức và hoạt động tại Công ty TNHH Thƣơng mại – dịch vụ Tấn Phát Đạt.   hƣơng: Một số giải pháp nhằm nâng cao việc tổ chức, quản lý, hoạt  động tại Công ty TNHH Thƣơng mại – dịch vụ Tấn Phát Đạt   Kết luận và kiến nghị
  • 11. 5 C ƢƠN M ẤNĐỀ ẬN Ề N TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên 1.1.1 Khái ni ệm Công ty TNHH hai thành viên trở lên Trong khoa học pháp lí, một số nhà luật học đã đƣa ra các định nghĩa khác nhau về công ty. Nhƣ nhà luật học Kubler Cộng hòa iên bang Đức quan niệm rằng: “ Khái niệm công ti đƣợc hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lí nhằm tiến hành các hoạt động để đạt đƣợc mục tiêu chung nào đó”. [2- Trang 109] Bộ luật Dân sự Cộng hòa Pháp quy định: “ Công ti là một hợp đồng thông qua đó hai hay nhiều ngƣời thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của mình vào một hoạt đông chung nhằm chia lợi nhuận thu đƣợc qua hoạt động đó”.[2- Trang 109] Hoặc theo Điều 2 Luật Công ty năm 1990 của Việt Nam tuy không đƣa ra một khái niệm chung về công ty nhƣng qua định nghĩa về công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thì : “ Công ti… là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tƣơng ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ti trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ti”.[2- Trang 110] Tuy ở Việt Nam, Luật công ty ra đời muộn và chậm phát triển nhƣng các hoạt động thƣơng mại đã có từ rất lâu và trong lịch sử hoạt động thƣơng mại đƣợc điều chỉnh bằng thông lệ thƣơng mại. Do vốn là thuộc địa của Pháp nên có thời kì Luật thƣơng mại Pháp đƣợc áp dụng vào Việt Nam và áp dụng từng vùng lãnh thổ khác nhau.Và Luật lệ công ty có thể đƣợc quy định lần đầu tại Việt Nam trong “ Dân luật thi hành tại các tòa Nam- án Bắc kì ” năm 1931 nhƣng trong Đạo luật này không nhắc đến công ty trách nhiệm hữu hạn. Đến những năm 1944, 1972 cũng có nhiều Bộ luật Thƣơng mại ra đời. Cho đến năm 1986, Đảng ta đề ra đƣờng lối xây
  • 12. 6 dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lí của Nhà nƣớc. Với chính sách kinh tế đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty ra đời. Ngày 21/12/1990 Quốc hội đã thông qua uật công ty ( đạo luật công ty đầu tiên từ khi độc lập 1945) Qua nhiều năm áp dụng, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt đƣợc, Luật công ty dần dần bộc lộ những thiếu sót, chƣa theo kịp sự phát triển của nền kinh tế. Ngày 12/6/1999, Quốc hội đã thông qua uật doanh nghiệp thay thế cho Luật công ty. Luật này cũng đã đƣợc thay thế bởi Luật doanh nghiệp năm 2005. Tuy nhiên Luật Doanh Nghiệp 2005 cũng không đƣa ra khái niệm về công ty TNHH.Và có lẽ bất kì ai khi tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn đều có thể đặt câu hỏi, tại sao lại gọi loại công ty này là công ty TNHH? Có thể hiểu công ty TNHH là loại công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của công ty đối nhân, là các thành viên quen biết nhau. Hoặc có thể nói công ty TNHH là doanh nghiệp trong đó có số lƣợng thành viên hạn chế, các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào và công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần. Dựa theo đó cùng với những quy định tại Điều 38 về công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể đƣa ra khái niệm về công ty TNHH hai thành viên trở lên nhƣ sau: Là một loại hình doanh nghiệp do các cá nhân hoặc các tổ chức phối hợp thành lập, số thành viên tối thiểu là hai nhƣng tối đa không vƣợt quá năm mƣơi. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào và công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần. Các yếu tố cơ bản tạo nên khái niệm này và cũng là những đặc điểm quan trọng nhất, đó là về “ loại hình”, “chủ sở hữu”, “chế độ trách nhiệm”. 1.1.2 Đặc điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên Hiện nay, trên thế giới có nhiều mô hình công ty tồn tại dƣới nhiều hình thức và tên gọi khác nhau, song chúng đều có cùng “dòng họ” với loại hình công ty TNHH ở Việt Nam. Và cho dù mô hình công ty TNHH có thể đƣợc gọi với tên khác nhau theo các ngôn ngữ khác nhau hoặc thậm chí cùng một thứ ngôn ngữ thì mỗi
  • 13. 7 nƣớc sẽ có cách gọi riêng nhƣng nhìn chung bản chất của chúng tƣơng đối giống nhau. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình công ty, một hình thức tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng và là sản phẩm của hoạt động lập pháp. Theo Luật Doanh nghiệp thì công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân đƣợc pháp luật thừa nhận.Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trƣớc pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tƣơng ứng với quyền sở hữu công ty. Vì mang đặc điểm của công ty đối nhân nên loại hình công ty này có số lƣợng thành viên bị hạn chế. Bên cạnh đó, các thành viên của mô hình công ty này thƣờng có mối quan hệ với nhau về nhân thân: có thể là ngƣời trong dòng họ, gia đình hay bạn bè, thân thiết ở mức độ tin cậy và chia sẻ. Tính chất của các mối quan hệ này gần giống nhƣ của công ty đối nhân ( mà điển hình là các hợp danh – partnership). Bản chất của loại công ty này mang tính chất đóng chứ không mở nhƣ công ty Cổ phần. Do đó việc huy động vốn từ công chúng của loại hình công ty này sẽ khác so với việc huy động vốn của công ty Cổ phần. Khả năng thay đổi thành viên của loại hình công ty này bị hạn chế hơn so với công ty Cổ phần. Nếu các cổ đông trong công ty Cổ phần có thể chuyển nhƣợng cổ phần của mình một cách dễ dàng thì điều này lại bị hạn chế hơn trong công ty TNHH. Tóm lại mô hình công ty TNHH rất phổ biến trên thế giới, là loại hình công ty đối vốn mang tính đóng. Mô hình công ty này đã xuất hiện ở Việt Nam từ thời kì Pháp thuộc (nửa cuối thế kỉ 19, nửa đầu thế kỉ 20) và đƣợc phát triển trong các đạo luật về công ty gần đây, mà hiện nay là Luật Doanh Nghiệp 2005. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có những đặc điểm sau đây: - Thành viên là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không ít hơn hai ngƣời nhƣng không vƣợt quá năm mƣơi ngƣời.
  • 14. 8 - Công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần. - Là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân. - Phần góp vốn của các thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định của pháp luật. - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.  Đặc điểm thứ nhất: Thành viên là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên  không ít hơn hai ngƣời và không vƣợt quá năm mƣơi ngƣời. Vấn đề này đƣợc quy định rõ trong Điều 38 Luật Doanh nghiệp.Theo đó công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có ít nhất hai thành viên trở lên và nhiều nhất là năm mƣơi thành viên. Nhƣ vậy, đây là một trong những điều kiện để thành lập doanh nghiệp và cũng là điều kiện mà các doanh nghiệp phải đáp ứng trong suốt quá trình hoạt động của mình. Ở một số nƣớc nhƣ Hoa Kì, Singapore, Malaysia cũng có quy định về số lƣợng thành viên của công ty, tuy nhiên số lƣợng cụ thể có thể khác nhau tùy theo từng quốc gia. Singapore là không quá hai mƣơi, Malaysia không quá năm mƣơi thành viên. Và câu hỏi đƣợc đặt ra là tại sao lại quy định số lƣợng thành viên nhƣ vậy? Vấn đề này có thể giải thích do xuất phát từ mục đích xây dựng mô hình công ty TNHH của các nhà làm luật cùng với một số đặc trƣng của loại công ty này. Nhƣ chúng ta đã biết công ty TNHH ra đời từ hoạt động lập pháp, khi các nhà làm luật nhận ra những ƣu, khuyết điểm của công ty đối nhân và công ty đối vốn. Mà công ty đối vốn ( điển hình là Công ty Cổ Phần) có mô hình cồng kềnh, thích hợp với kinh doanh lớn, đòi hỏi có mô hình quản trị điều hành phức tạp không thích hợp với kinh doanh vừa và nhỏ do đó để thích hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ thì cần phải giới hạn số thành viên nhằm phát huy tối đa ƣu điểm loại hình này.  Đặc điểm thứ hai: Công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần  Đặc điểm này đƣợc quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2005. Đây là điểm khác biệt rõ nhất giữa công ty TNHH và công ty Cổ Phần. Và quy định này có liên quan chặt chẽ với những quy định khác về vốn, tăng giảm vốn…Nhƣ
  • 15. 9 vậy câu hỏi đƣợc đặt ra là tại sao công ty TNHH lại không đƣợc quyền phát hành cổ phần? Nhƣ đã nói từ đầu, công ty TNHH là mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, mô hình điều hành, quản trị chƣa có quy mô, vốn trong công ty lại đƣợc chia theo tỉ lệ vốn góp giữa các thành viên chứ không chia thành các cổ phần. Các thành viên trong công ty thƣờng có mối quan hệ quen biết với nhau. Do đó trong quá trình hoạt động không thể phát hành cổ phần để huy động vốn bởi sẽ phá vỡ số lƣợng thành viên của công ty cũng nhƣ mối quan hệ giữa các thành viên, lúc đó công ty TNHH sẽ không còn mang những đặc trƣng cơ bản vốn có của nó nữa.  Đặc điểm thứ ba: Là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân.  Đặc điểm này đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2005 và theo qui định tại điều 84 Bộ Luật Dân sự thì công ty TNHH phải thỏa mãn điều kiện của pháp nhân.Công ty có tƣ cách pháp nhân tức là nó có tƣ cách pháp lý độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh. Đây là một lợi thế của công ty đối vốn. Việc thay đổi về thành viên công ty, vốn của công ty cũng không ảnh hƣởng đến sự tồn tại của công ty. Có đƣợc tƣ cách này là do công ty TNHH sở hữu tài sản. Khi đăng ký kinh doanh thì thành viên góp vốn phải chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho công ty [2- trang 14]. Đó chính là vốn của công ty, thuộc sở hữu của công ty và công ty tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình bằng số vốn này. Thứ nhất: công ty TNHH là một tổ chức kinh tế độc lập, là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân từ khi đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( Theo NĐ số 43/2010/NĐ- CP gọi là Giấy Đăng ký doanh nghiệp) tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Thứ hai: Thành viên của công ty có thể là tổ chức hay cá nhân có góp vốn vào vốn điều lệ của công ty ( có thể trƣớc hoặc sau khi công ty đã đăng ký kinh doanh thành lập). Số lƣợng thành viên theo luật định của loại hình công ty này ít nhất phải là hai thành viên và nhiều nhất không quá năm mƣơi thành viên. Thứ ba: Về chế độ trách nhiệm. Công ty TNHH phải tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của mình bằng tài sản của chính
  • 16. 10 nó.Tuy nhiên, nếu thành viên công ty góp vốn không đúng thời hạn và số vốn nhƣ đã cam kết thì có thể thành viên đó phải gánh chịu những hậu quả nhất định. Thứ tư: Theo Điều 38 của Luật Doanh Nghiệp 2005 quy định công ty TNHH không đƣợc phát hành cổ phần. Đây là một điểm khác so với Luật Doanh nghiệp năm 1999 ( quy định không đƣợc phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng). Cổ phần và cổ phiếu là hai khái niệm khác nhau. Cổ phần chỉ về giá trị, là cái nội dung, còn cổ phiếu là chỉ về hình thức, cái biểu hiện ra bên ngoài để xác nhận quyền sở hữu đối với cổ phần ( Theo Điều 62 Luật chứng khoán 2006, cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành). Thứ năm: Với bản chất là công ty đóng, việc chuyển nhƣợng vốn góp của thành viên công ty TNHH bị hạn chế.  Đặc điểm thứ tƣ Phần góp vốn của các thành viên chỉđƣợc chuyển  nhƣợng theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2005 về chuyển nhƣợng phần vốn góp thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhƣợng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho ngƣời khác nhƣ chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tƣơng ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; chỉ đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mƣơi ngày, kể từ ngày chào bán trừ trƣờng hợp quy định tại Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2005 thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì ngƣời nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó bằng cách trở thành thành viên của công ty nếu đƣợc Hội đồng thành viên chấp thuận hoặc chào bán và chuyển nhƣợng phần vốn góp đó theo luật định.  Đặc điểm thứ năm Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và  nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
  • 17. 11 Trách nhiệm hữu hạn là trách nhiệm trả nợ trong phạm vi vốn góp, phần nợ vƣợt quá phạm vi vốn góp thì thành viên công ty TNHH không có nghĩa vụ phải trả. Nhƣ vậy, đúng nhƣ tên gọi của nó, các thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình vào công ty. Nhƣ vậy, trong công ty TNHH có sự phân tích tài sản: tài sản của công ty và tài sản của thành viên. Nguyên tắc phân tách tài sản đƣợc áp dụng trong mọi mối quan hệ tài sản, nợ nần và trách nhiệm của công ty. Trong quá trình hoạt động sẽ phát sinh nhiều vấn đề, lợi nhuận có, rủi ro có…vậy ai sẽ chịu trách nhiệm và đƣợc giới hạn nhƣ thế nào? Đối với công ty TNHH thì khi các thành viên thỏa thuận góp vốn vào công ty để kinh doanh thì số vốn của họ góp vào chính là sự giới hạn trách nhiệm. Khi công ty hoạt động thua lỗ thì tổng tài sản lớn nhất mà họ có thể chịu chính là phần vốn mà họ đã góp vào công ty. Nhƣ vậy có thể thấy rõ mối liên hệ giữa tỷ lệ vốn góp với lợi ích cũng nhƣ trách nhiệm mà mỗi thành viên sở hữu. Và đây cũng là đặc trƣng của công ty đối vốn. Chính vì vậy có thể nói vấn đề cam kết thỏa thuận góp vốn và định giá vốn góp rất quan trọng ngay cả khi thành lập, góp vốn kể cả chuyển nhƣợng vốn. Tranh chấp về định giá vốn góp là tranh chấp thƣờng thấy trong loại hình công ty TNHH. 1.2 Địa vị pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở ên th o uật oanh nghiệp 1.2.1 Thành lập, quản lývà gópvốn vào công ty TNHH hai thành viêntrở lên. Ở hầu hết các nƣớc phát triển, việc thành lập công ty hoàn toàn là quyền quyền tự do của công dân. Họ có quyền lập hội và thực hiện quyền này theo các quy định của pháp luật. Pháp luật chỉ quy định đối với công ty từ giai đoạn nó đăng ký kinh doanh.(Theo NĐ số 43/2010/NĐ-CP gọi là đăng ký doanh nghiệp) Theo quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp ( thể hiện trong Luật Doanh Nghiệp và các văn bản hƣớng dẫn thi hành) cũng đã bƣớc đầu tiếp thu tƣ tƣởng tiến bộ này, theo đó xóa bỏ chế độ xin phép thành lập công ty đã tồn tại trong nhiều năm, chỉ thực hiện đăng ký doanh nghiệp công ty; coi việc thành lập và đăng ký doanh nghiệp là quyền của công dân và tổ chức đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ bằng pháp luật.
  • 18. 12 Nội dung các quy định về thành lập và đăng ký doanh nghiệp bao gồm hai vấn đề cơ bản sau: - Đối tƣợng có quyền thành lập, có quyền góp vốn vào công ty. - Đăng ký doanh nghiệp ( đã đƣợc thay thế bởi NĐ số 43/2010/NĐ –CP) [2- Trang 127] 1.2.1.1 Quyền thành lập và quyền góp vốn vào oanh nghiệp Pháp luật hiện hành của Việt Nam chia nhà đầu tƣ thành hai đối tƣợng:  Đối tƣợng có quyền thành lập và quản lý công ty  Đối tƣợng có quyền thành lập và quản lý công ty rất rộng, bao gồm cả tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nƣớc ngoài ( nếu không thuộc đối tƣợng bị cấm thành lập , quản lý công ty theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005) có quyền lựa chọn thành lập, quản lý công ty tại Việt Nam theo các mô hình công ty đã đƣợc quy định trong Luật Doanh Nghiệp năm 2005.( Vấn đề này trƣớc đây đƣợc quy định theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài).  Đối tƣợng đƣợc quyền góp vốn vào công ty  Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Doanh Nghiệp năm 2005 thì tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, trừ trƣờng hợp đƣợc quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Doanh Nghiệp năm 2005). 1.2.1.2 Đăng ký doanh nghiệp Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục luật định nhằm khai sinh về mặt pháp lý cho công ty ( thừa nhận tƣ cách pháp lý của công ty) và công ty sẽ đƣợc đảm bảo về mặt pháp lý kể từ khi hoàn tất thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Ở nhiều nƣớc trên thế giới, việc đăng ký kinh doanh ( Theo NĐ số 43/2010/ NĐ – CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 ở Việt Nam gọi là Giấy đăng ký Doanh nghiệp) sẽ đƣợc tiến hành tại tòa án. Ở Việt Nam, theo quy định của Luật Doanh Nghiệp năm 2005, việc đăng ký doanh nghiệp đƣợc thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • 19. 13 Ngƣời thành lập công ty phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không đƣợc yêu cầu ngƣời thành lập công ty nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật Doanh Nghiệp năm 2005. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gắn với dự án đầu tƣ cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tƣ.[2- trang129]  Trình tự và thủ tục đăng ký oanh nghiệp Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mƣời ngày, kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ. Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho ngƣời thành lập công ty biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau: - Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh. - Tên công ty đƣợc đặt theo đúng quy định của pháp luật.( Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp 2005; Điều 13, 14, 15, 16 NĐ số 43/2010/NĐ – CP) - Có trụ sở chính theo đúng quy định của pháp luật.( Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp). - Có hồ sơ đăng ký doanh hợp lệ, chính xác, đầy đủ, trung thực. - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. - Khi đăng ký doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp đƣợc cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp, mã số này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số của doanh nghiệp đƣợc lƣu trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và đƣợc ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Kể từ thời điểm đó, công ty có tƣ cách chủ thể kinh doanh và đƣợc tiến hành các hoạt động nhân danh công ty. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì công ty đƣợc quyền kinh doanh những ngành, nghề đó kể từ ngày cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
  • 20. 14  Cần ƣu ý Trƣớc khi đăng ký doanh nghiệp cho công ty các thành viên sáng lập hoặc ngƣời đại diện theo ủy quyền của nhóm thành viên sáng lập có thể ký kết các hợp đồng phục vụ cho việc thành lập công ty. Trƣờng hợp công ty đƣợc thành lập thì công ty là ngƣời tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã  ký kết. Nếu công ty không đƣợc thành lập thì ngƣời ký kết hợp đồng hoàn toàn hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.( Điều 14 Luật Doanh Nghiệp năm 2005).  Công bố nội ung đăng ký doanh nghiệp( công khai hóahoạt động) Việc cung cấp đầy đủ thông tin về sự ra đời và hoạt động của các doanh nghiệp nói chung, các công ty nói riêng là yêu cầu không thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty có thể công khai hóa hoạt động dƣới nhiều hình thức khác nhau. Trong thời hạn ba mƣơi ngày kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.Trên bảng hiệu và giấy tờ giao dịch của công ty cũng phải ghi rõ ràng các thông tin cơ bản về công ty, tránh mọi sự nhầm lẫn trong công chúng. Đặc biệt công ty phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng ( các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp) với các nội dung đƣợc quy định tại Điều 28 Luật Doanh Nghiệp năm 2005. Đây là thủ tục bắt buộc. 1.2.2 Thành viên công ty Thành viên công ty là những tổ chức, cá nhân góp vốn vào vốn điều lệ của công ty. Mọi tổ chức, cá nhân không bị cấm theo quy định tại Điều 13 của Luật Doanh Nghiệp đều có thể trở thành thành viên của công ty. Nhƣ vậy, về nguyên tắc mọi cá nhân: bao gồm ngƣời Việt Nam, tổ chức Việt Nam; ngƣời nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài đều có thể trở thành thành viên công ty TNHH. Tóm lại thành viên công ty là ngƣời đã góp tài sản vào công ty. Khi nghiên cứu về chế độ pháp lý của thành viên công ty, các nhà làm luật thƣờng quan tâm tới hai vấn đề chính, đó là: - Sự hình thành và mất đi tƣ cách thành viên; - Các quyền và nghĩa vụ của thành viên.
  • 21. 15 1.2.2.1 Xác lập tƣ cách thành viên Có nhiều cách để xác định tƣ cách thành viên công ty TNHH nhƣ: - Là thành viên sáng lập công ty khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp ( đã đƣợc thay thế bởi NĐ số 43/ 2010/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2010) theo quy định. Theo pháp luật hiện hành, tất cả những ngƣời góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty sẽ đƣợc coi là thành viên sáng lập của công ty; - Mua lại phần vốn góp của thành viên trong công ty; - Góp vốn khi côngty tăng vốn điềulệ bằng cách kêu gọi vốn góp từ bên ngoài; - Đƣợc thừa kế phần vốn góp của thành viên là cá nhân đã chết. Quy định tại Điều 45 Luật Doanh Nghiệp 2005 có nhiều tiến bộ hơn so với quy định về thừa kế vốn góp tại Điều 33 của Luật Doanh Nghiệp 1999.( Theo Điều 33 Luật Doanh nghiệp 1999 thì khi thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mà có ngƣời thừa kế và ngƣời thừa kế muốn trở thành thành viên của công ty, thì Hội đồng thành viên phải họp và quyết định vấn đề này. Nếu đƣợc chấp thuận thì ngƣời thừa kế sẽ trở thành thành viên công ty và công ty cần làm thủ tục thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. Trong trƣờng hợp Hội đồng thành viên không chấp thuận cho ngƣời thừa kế trở thành thành viên thì phần vốn góp của ngƣời đã chết có thể đƣợc công ty mua lại theo quy định hoặc chuyển nhƣợng cho ngƣời ngoài. Luật Doanh Nghiệp 2005 đã có quy định hợp lý hơn uật Doanh Nghiệp 1999 về vấn đề này.) Trƣờng hợp nếu không có ngƣời thừa kế, hay ngƣời thừa kế khƣớc từ nhận thừa kế, hoặc chỉ truất quyền thừa kế thì giá trị phần vốn góp đó đƣợc xử lý theo quy định của pháp luật dân sự; - Nhận phần vốn góp đƣợc thành viên công ty tặng cho. Luật Doanh Nghiệp 2005 có thêm quy định mới về việc thành viên công ty TNHH có thể tặng cho một phần vốn góp của mình cho ngƣời khác; - Nhận phần vốn góp đƣợc thành viên công ty dùng để thanh toán nợ. Tuy nhiên, ngƣời nhận chỉ có thể trở thành thành viên nếu đƣợc Hội đồng thành viên chấp thuận. Đây cũng là quy định mới của Luật Doanh Nghiệp 2005 so với Luật Doanh Nghiệp 1999.
  • 22. 16 Tuy nhiên thông thƣờng, tƣ cách thành viên công ty đƣợc hình thành bằng ba con đƣờng: - Góp vốn vào công ty; - Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty; - Hƣởng thừa kế mà ngƣời để lại di sản thừa kế là thành viên công ty. Và trong đó góp vốn vào công ty là con đƣờng chủ yếu để trở thành thành viên công ty. Một ngƣời sẽ có tƣ cách thành viên công ty khi đã góp một số vốn của mình vào thành lập công ty, khi công ty kết nạp thành viên mới để tăng vốn điều lệ. Tùy theo từng loại hình công ty, cách thức góp vốn, việc kết nạp thành viên sẽ khác nhau. Tƣ cách thành viên của công ty cũng có thể đƣợc hình thành qua việc mua lại phần vốn góp của thành viên công ty. Tùy theo từng loại công ty, việc chuyển nhƣợng phần vốn góp cho ngƣời khác có những quy định khác nhau. Đối với công ty TNHH việc chuyển nhƣợng phần vốn góp cho ngƣời ngoài công ty bị hạn chế. Thành viên công ty TNHH chỉ đƣợc chuyển nhƣợng vốn cho ngƣời không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết. Đối với công ty Cổ phần, việc mua lại phần vốn góp đƣợc thực hiện thông qua hành vi mua cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán. Tƣ cách thành viên công ty có thể đƣợc hình thành qua việc họ đƣợc hƣởng thừa kế. Tùy theo từng loại hình công ty, trong điều lệ của công ty có quy định khác nhau về việc hƣởng thừa kế phần vốn góp để trở thành thành viên công ty. Ngoài ra thành viên công ty phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn nhƣ đã cam kết ( theo Luật Doanh Nghiệp 2005): - Trƣờng hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải đƣợc sự đồng ý của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp nhận sự thay đổi. Việc góp đủ hay chƣa đủ số vốn theo cam kết không phải là yếu tố quyết định trong việc xác lập tƣ cách thành viên.
  • 23. 17 - Trƣờng hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chƣa góp đƣợc coi là nợ của thành viên đó đối với công ty tại khoản 2 Điều 39 Luật Doanh Nghiệp 2005. Nếu sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chƣa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chƣa góp đƣợc xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh Nghiệp 2005 và khoản 4, 5 Điều 18 NĐ Số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010. 1.2.2.2 Chấm dứt tƣ cách thành viên Thông thƣờng tƣ cách thành viên công ty có thể chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây: - Căn cứ theo Điều 45 Luật Doanh Nghiệp 2005 : thành viên là cá nhân bị chết hay bị tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định của pháp luật thì ngƣời thừa kế di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty và ngƣời kia đƣơng nhiên không còn là thành viên của công ty nữa. - Thành viên công ty là tổ chức bị giải thể hay phá sản, chấm dứt sự tồn tại (bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh) thì tƣ cách thành viên công ty cũng đƣơng nhiên bị chấm dứt. - Khi thành viên chuyển nhƣợng hết, tặng cho hoặc bán hết phần vốn góp của mình cho các cá nhân, tổ chức khác theo quy định (Điều 43, Điều 44 Luật Doanh Nghiệp 2005) - Trƣờng hợp thành viên công ty bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì quyền, nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty sẽ đƣợc thực hiện thông qua ngƣời đại diện( giám hộ) Những trƣờng hợp khác mà điều lệ công ty có quy định nhƣng không trái pháp luật (nhƣ trong trƣờng hợp khai trừ thành viên, thu hồi tƣ cách thành viên hay khi họ tự nguyện rút khỏi công ty). Tuy theo trƣờng hợp chấm dứt tƣ cách thành viên mà quyền và nghĩa vụ của thành viên đó sẽ đƣợc giải quyết theo quy định tƣơng ứng pháp luật.
  • 24. 18  Quyền và nghĩa vụ các thành viên công ty  Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty đƣợc quy định tại điều lệ của mỗi công ty và các văn bản pháp luật, ví dụ Điều 41 và Điều 42 của Luật Doanh Nghiệp.  Quyền của thành viên ( Điều 41 Luật Doanh Nghiệp 2005)  Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có các quyền sau và có thể chia quyền của các thành viên thành hai nhóm lớn sau đây: Nhóm các quyền về tài sản - Mã tài liệu : 600556 - Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách : - - Link tải dưới bình luận . - - Nhắn tin zalo 0932091562 -