1. Chủ đề 3:
Thiết Kế Một Hệ E-learning
Theo Ngữ Cảnh
• GVHD: TS.Lê Đức Long
• Nhóm 2: SVTH
Lã Văn Hải – K37.107.507
Đinh Anh Tuyên – K37.103.532
1
2. Nội dung trình bày
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning.
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(virtual
learning environment-VLE).
3. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường phổ thông.
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-
Leaning
2
3. Kiến trúc hệ thống của một hệ
e-learning
Hình 0: kiến trúc hệ thống của hệ elearning
3
4. Kiến trúc hệ thống của một hệ
e-learning
• Học tập sẽ dựa trên mạng internet là chủ yếu,
thông qua word wide web (WWW).
• Một thành phần quan trọng của hệ thống chính
là thành phần quản lý học tập (Learning
Management System), gồm nhiều module khác
nhau giúp cho quá trình học tập trên mạng trở
nên thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các
điểm mạnh của mạng internet.
4
5. Kiến trúc hệ thống của một hệ
e-learning
Một phần khác rất quan trọng trong việc tạo
nội dung, có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến
(online) có kết nối internet và ngoại tuyến
(offline)
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội
dung học tập (LCMS) Learning Content
Management System cho phép tạo và quản lý
nội dung trực tuyến.
5
7. Kiến trúc tổng quát của một hệ
e-learning
Hình 2: Mô hình hệ thống đào tạo điện tử
7
8. Mô hình chức năng
• Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực
quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. ADL
(Advanced Distributed Learning) - một tổ chức
chuyên nghiên cứu và khuyến khích việc phát triển và
phân phối học liệu sử dụng các công nghệ mới, đã
công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn
đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng
của một hệ thống E-learning bao gồm:
8
9. Mô hình chức năng
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ
thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm
nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản
lý các quá trình học tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một
LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các
cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại,
quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi
trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS
quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung
học tập.
9
10. Mô hình chức năng
Hình 3 : Mô hình chức năng hệ thống elearning
10
11. Mô hình chức năng
• LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử
dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng
với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ
LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học
viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành
công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương
tác. Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ
thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực
hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS
cung như với các hệ thống khác.
11
13. Mô hình chức năng
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta
thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để
thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning
bởi các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như
LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn
ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ
thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ
tiêu chuẩn XML.
13
14. Mô hình hệ thống
• Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm
3 phần chính:
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết
bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các
cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS,
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...).
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan
trọng của E-learning là nội dung các khoá học, các
chương trình đào tạo, các courseware.
14
16. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo
(virtual learning environment – VLE)
• Môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng, là
một e-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương
ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học, nội
dung lớp học, kiểm tra đánh giá bài tập về nhà, nguồn
lực bên ngoài khác như liên kết trang web học tập.
• Nó cũng là không gian xã hội, nơi học sinh và giáo
viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận
forum hoặc nói chuyện trực tuyến.
16
17. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo
(virtual learning environment – VLE)
• Nó cũng là một không gian xã hội nơi học sinh
và giáo viên có thể tương tác thông qua các
cuộc thảo luận ren hoặc chat. Nó thường sử
dụngWeb 2.0 công cụ để tương tác 2 chiều, và
bao gồm một hệ thống quản lý nội dung
17
18. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo
(virtual learning environment – VLE)
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ.
- Trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong
“thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực
tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp
thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách
viết trên diễn đàn.
- Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”,
học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc
lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có
thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học
sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
18
19. 2.1 Các thành phần của VLE
• Các chương trình học
• Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các
khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người
hướng dẫn.
• Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra.
• Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá
trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một
số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một
khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật
liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình
bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình
trực quan hỗ trợ.
19
20. 2.1 Các thành phần của VLE
• Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các
nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung
hoặc tương đương sáng tạo cho nó.
• Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự
động.
• Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm
tra, nộp bài luận, trình bày các dự án.
• Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo
forum, chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi
với người hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều
hành. Các yếu tố bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và
không gian học tập ảo 3D.
20
22. Weblink chính thức của các VLEs
• Moodle: http://moodle.org/
• Atutor: http://www.atutor.ca/
• Ilias: http://www.ilias.de
• Dokeos: http://www.dokeos.com/
• Sakai: http://sakaiproject.org/
• Claroline: http://www.claroline.net/
• Blackboard: http://www.blackboard.com/
• JoomlaLMS: http://www.joomlalms.com/
• SharePointLMS:
http://www.sharepointlms.com/
22
23. 2.2 Lợi ích của VLE
• Tiết kiếm về thời gian của cán bộ giảng dạy.
• Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến
bởi các giảng viên với thay đối thời gian và đại
điểm.
• Cung cấp hướng dẫn cho sinh viên một cách
linh hoạt với thay đối thời gian và địa điểm.
23
24. 2.2 Lợi ích của VLE
• Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ
web theo định hướng hiện tại của sinh viên.
• Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường
khác nhau.
• Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ
biến trong các khóa học khác nhau.
• Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của
sinh viên vào các hệ thống thông tin trong
khuôn viên trường
24
25. 3.Một số LMS/LCMS thông dụng
3.1 LMS là gì?
• LMS là viết tắt của cụm từ Learning
Management System (hệ thống quản lý đào
tạo). Nó là một hệ thống bao gồm các tập
chức năng dùng để phân phối nội dung học
tập, theo dõi, thông báo và quản lý nội dung
học tập, quá trình tiến bộ của học viên và
tương tác của học viên.
25
26. 3.1 LMS là gì?
Trong mô hình này bao gồm:
dịch vụ xác định thứ tự các
bài học, dịch vụ kiểm
tra/đánh giá, dịch vụ quản lý
khóa học, dịch vụ quản lý
thông tin học viên, dịch vụ
theo dõi, dịch vụ quản lý nội
dung, dịch vụ phân phối nội
dung, quản lý các hàm API
26
28. Moodle
• Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented
Dynamic Learning Environment) được sáng lập
năm 1999 bởi Martin Dougiamas.
• Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning
Management System - LMS hoặc người ta còn gọi
là Course Management System hoặc VLE -
Virtual Learning Environment) mã nguồn mở.
• Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục,
dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo
dục.
28
29. Moodle
• Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo:
phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các
tổ chức/công ty.
• Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ
mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng
thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle.
• Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn
chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước
hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình.
• Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn
với nhiều dự án mã nguồn mở khác.
29
30. Moodle
• Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site
trên (thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng
Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75
ngôn ngữ khác nhau.
• Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ
được dùng bởi các công ty Web lớn như
Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) .
• Bạn có thể dùng Moodle với các database mã
nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL.
30
31. Moodle
• Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập
tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên
bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai
Moodle.
• Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và
cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle.
• Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại
Việt Nam.
• Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết
các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng,
cũng như cách chỉnh sửa và phát triển.
31
34. Blackboard
• Blackboard: giúp phát triển và thực hiện một hệ
thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía
cạnh của giáo dục.
Nó giúp GV thu hút học sinh theo những cách
mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các
thiết bị của họ để kết nối hiệu quả hơn, giữ cho
sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với
nhau.
Thông qua hệ thống GV sẽ quản lý các khóa học,
dịch vụ và chuyên môn. Từ đó xây dựng một nền
giáo dục tốt hơn
34
36. Sakai
SaKai: tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao
giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Họ xác định nhu cầu của người sử dụng học tập,
tạo ra các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh
nghiệm, kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục
tiêu này.
Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác
- xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ,
cộng tác trên các dự án, và thưởng thức các mối
quan hệ.
36
37. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
a. Môi trường giả định
• Trường THCS & THPT Phan Châu Trinh
Quận 6
• Môn học ứng dụng : Tin Học.
37
38. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
b. Nhu cầu của người học:
• Chưa có nhu cầu.
• Mục tiêu học tập không cao : chỉ cần thi đậu.
• Cần cung cấp môi trường:
– Nhiều em chưa có máy tính bàn hoặc laptop.
– Thời gian học tin học rất ít vì tập trung học các
môn chính và đi học thêm.
38
39. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
• Cần cung cấp tài liệu học tập:
- Giáo trình
- Hệ thống bài tập – thực hành - hướng
dẫn giải.
• Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên
• Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài,
học bài.
39
40. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
c. Mục tiêu của khóa học:
– Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em,
tạo thêm niềm yêu
– thích môn học.
– Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.
– Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào
môn học.
d. Phạm Vi: trong trường học.
40
41. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
d. Hạn chế:
– Thiếu thiết bị.
– Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị bắt
buộc.
41
42. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
42
43. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ
e-Leaning
43
44. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ
e-Leaning
• Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục
tiêu của dự án: Ngữ cảnh của tổ chức như thế
nào, Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây
dựng dự án có đóng góp như thế nào?
• Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho
khóa học. Mục tiêu cho biết người học sẽ thay
đổi như thế nào khi tham gia khóa học.
44
45. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ
e-Leaning
• Khi đã xác định mục tiêu của dự án thì có thể viết
mục tiêu học tập chính cho khóa học.
• Các mục tiêu này thể hiện ba phần:
Teach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, hiểu
biết, thái độ)
To: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học
tập của học sinh)
Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên
quyết của khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ)
45
46. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ
e-Leaning
• Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác
định cá mục tiêu dạy học thì phải xác định tiến
trình học (chương trình) cho người học.
• Có 3 chiều hướng:
– Đi từ dưới lên:
– Đi từ trên xuống:
– Đi ngang:
46
47. Đi từ dưới lên:
• Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước rồi dần
dần dạy những kiến thức mới sau
47
48. Đi từ trên xuống
• Dạy các mục tiêu ở cấp cao trước, với điều kiện học
viên đã có các điều kiện tiên quyết. Nếu học viên
chưa có điều kiện tiên quyết thì sẽ quay lại tham gia
những lớp day các tiền đề.
48
49. Đi ngang
• Học qua những mục tiêu mới một cách tự do
tùy theo sở thích và kiến thức của họ, vừa học
vừa phát hiện và giải quyết những tiên quyết
cần thiết.
• Trình từ này phổ biến nhất trong các trò chơi
và mô phỏng học tập
49