SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 155
Baixar para ler offline
i
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án “KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH”
Địa điểm thực hiện:
XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................İİİ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................İV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................Vİ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM................2
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12
1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN...................................................................................12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................................................................15
1.4.1. Mục tiêu của dự án...........................................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án..............................................16
1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án......24
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31
1.4.6. Vốn đầu tư........................................................................................................31
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.................................................................31
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33
2.1.3. Điều kiện thủy văn...........................................................................................36
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38
2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
iii
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39
2.2.1. Điều kiện về kinh tế.........................................................................................39
2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................42
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án....................................42
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................42
3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.........................................59
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................77
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ....80
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,......................
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................................82
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động...............................................................................87
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ125
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG...................... 103
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................................. 114
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................. 120
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120
3. CAM KẾT.................................................................................................................. 120
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 122
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
UBND - Ủy ban nhân dân
ATMT - An toàn môi trường
KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng
BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o
C
CTR - Chất thải rắn
CTNH - Chất thải nguy hại
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
SS - Chất rắn lơ lửng
DO - Ôxy hòa tan.
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam.
-nt- - Như trên
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng a. 1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..................5
Bảng a. 2. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng có liên
quan đến chất thải ...............................................................................................................6
Bảng a. 3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng............7
Bảng a. 4. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng không liên
quan đến chất thải ...............................................................................................................8
Bảng a. 5. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động........9
Bảng a. 6. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................10
Bảng a.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động 12
Bảng a.8. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................12
Bảng a. 9. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án...................................................18
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí...............................9
Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án .....................11
Bảng 1.1. Bảng tọa độ cọc ranh khu đất của dự án ...........................................................14
Bảng 1.2. Bảng chỉ tiêu sử dụng đất của dự án..................................................................28
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ......................................................................34
Bảng 1.4. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................36
Bảng 2. 1. Diễn biến nhiệt độ trung bình từ năm 2008 – 2012..........................................39
Bảng 2. 2. Diễn biến lượng mưa trung bình tháng từ năm 2008 – 2012 ..........................38
Bảng 2. 3. Diễn biến số giờ nắng từ năm 2008 – 2012......................................................40
Bảng 2. 4. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình từ năm 2008 – 2012 ............................41
Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án..............46
Bảng 2. 6.Vị trí lấy mẫu không khí....................................................................................48
Bảng 3. 1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..............46
Bảng 3. 2. Đối tượng, quy mô bị tác động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 46
vi
Bảng 3. 3. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng và máy móc (xe tải động cơ Diesel 3,5 – 16 tấn).....................47
Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người ......47
Bảng 3. 5. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đất......48
Bảng 3. 6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước
thải sinh hoạt chưa qua xử lý)............................................................................................49
Bảng 3. 7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong
giai đoạn thi công xây dựng dự án.....................................................................................51
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng51
Bảng 3.9. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng...........70
Bảng 3. 10. Đối tượng, quy mô bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải....................................................70
Bảng 3. 11. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công và vận tải (dBA) .......................68
Bảng 3. 12. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động ........78
Bảng 3. 13. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác
động có liên quan đến chất thải..........................................................................................79
Bảng 3. 14. Ước tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu tại dự án..........................81
Bảng 3. 15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..............................83
Bảng 3. 16. Nồng độ khí thải máy phát điện tại Dự án......................................................83
Bảng 3. 17. Tải lượng ô nhiễm do các hoạt động của xe gắn máy....................................84
Bảng 3. 18. Tải lượng ô nhiễm của các loại xe ô tô ra vào khu Dự án..............................85
Bảng 3. 19. Bảng tổng hợp các động của các chất gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn....86
Bảng 3. 20. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.......88
Bảng 3. 21. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt
động....................................................................................................................................89
Bảng 3. 22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt
động....................................................................................................................................89
Bảng 3. 23. Yêu cầu tính chất nước sau xử lý ...................................................................90
Bảng 3. 24. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải.............................................90
Bảng 3. 25. Mức ồn của các loại xe cơ giới.......................................................................74
Bảng 3. 26. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn hoạt động.......98
vii
Bảng 3. 27. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải ...................................................................................98
Bảng 3. 28. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.........................................................105
Bảng 5. 1. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án ................................................133
Bảng 5. 2. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng......115
Bảng 5. 3. Bảng kinh phí giám sát chất lượng nước thải trong giai đoạn hoạt động.......137
Bảng 5. 4. Bảng kinh phí giám sát khí thải máy phát điện ..............................................116
Bảng 5. 5. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng......115
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4. 1 Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm tiếng ồn máy phát điện ..........................88
Hình 4. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dự kiến của dự án .........................................90
Hình 4. 3 Hiệu quả xử lý của HTXLNT ...........................................................................92
8
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông đồng bằng Nam Bộ. Với vị trí thuận lợi, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu là cửa ngõ quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm
TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Về du lịch, tỉnh là một trong những địa phương có tiềm năng du lịch lớn. Trong đó vùng
Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu thuộc các huyện Long
Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc vừa có biển vừa có núi rừng, là một khu phong cảnh thiên
nhiên kỳ thú. Bờ biển bãi cát dài, sạch đẹp có sức hút lớn đối với khách du lịch trong và
ngoài nước.
Với tiềm năng du lịch trên địa bàn tỉnh, huyện Xuyên Mộc với bờ biển trải dài khoảng 31
km, phần lớn là bãi cát có độ dốc thoải từ 30
đến 80
. Xuyên Mộc đang là vùng đất đầy
tiềm năng về du lịch sinh thái. Trong đó, bãi biển Hồ Tràm dài 3km, bãi biển Hồ Cốc dài
5km, tiếp giáp ngay rừng nguyên sinh quốc gia, nước trong xanh, ấm áp quanh năm, đang
thu hút khách du lịch khắp nơi về tắm biển, nghỉ dưỡng.
Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu có biển, có núi, chỉ cách
TP.HCM 145 km nên rất thuận thiện để phát triển du lịch. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng
dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh là hoàn toàn cần thiết nhằm giải quyết một
phần nào hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ du lịch, đồng thời làm cơ sở pháp lý
cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng dự án, cũng như đầu tư xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà nói chung và huyện Xuyên
Mộc nói riêng.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Thông tin chung về dự án:
 Loại dự án: Đầu tư mới
 Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh
 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Cơ quan phê duyệt ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
9
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng
06 năm 2014;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29
tháng 6 năm 2001.
2.1.2. Các Nghị định Chính phủ
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
phủ và một số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính
phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất
thải rắn;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xâydựng công trình;
10
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
công trình xâydựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xâydựng.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường
11
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án
- Giấy chứng nhận đầu tư số 49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2013.
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã
số doanh nghiệp: 3500625816 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 11 tháng 09 năm 2014.
- Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu cấp, v/v cho công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường
rừng.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cấp, v/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu du lịch
nghỉ dưỡng Bình Minh tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục I.
2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật
- Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ
(US EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá
tác động môi trường;
- Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;
- Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch;
- Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;
- Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và
12
Khu công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường
toàn quốc, năm 1998;
- Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa
học và Kỹ thuật – Năm 2000;
Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải;
- MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;
- Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis
1995;
- Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.
Springer 1995);
- Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.
2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho
phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
- QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng
13
do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
- TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường
- Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh.
- Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể, cấp nước,
thoát nước, giao thông... do chủ đầu tư dự án thực hiện năm 2014.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết
quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới
100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những
nguồn ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường
ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin
cậy do các tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ
biến để đánh giá nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới.
3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn
Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được
phân tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được
quy định trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn
là các số liệu đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc
hiện đại nên các sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung.
3.1.3. Phương pháp kế thừa
Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin
bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng
14
Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết
định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động
của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên
quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh
hưởng. Phương pháp này đạt độ tin cậy cao.
3.2. Các phương pháp khác
3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở
mức cho phép được mô tả như sau:
1). Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được
tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air
Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo
đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau:
2). Phương pháp phân tích
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí
STT Thông số Phương pháp phân tích Dụng cụ Sai số
1
Độ ồn,
nhiệt độ
TCVN 5964 – 1995 (ISO 1996/1-
1982), TCVN 5965 – 1995 (ISP
1996/3-1987), thường quy kỹ thuật
YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế và
Standard method for air examination
(USA)
Đo ồn, nhiệt độ tích phân
liên tục, tự động bằng
EXTECH – 407735/451126
(Mỹ)
± 2%
2 Độ ẩm
Thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT
– 1993 của Bộ y tế
Walk LAB (Digital Hydro
Tempmeter); HANNA –
8564 (Ý).
± 2%
3 SO2 TCVN 5971 – 1995 (ISO 6767 – 1990)
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
± 2%
15
4 NO2 TCVN 6137 – 1996 (ISO 6768 - 1985)
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
± 2%
5 CO
Tiêu chuẩn ngành - BYT 52 TCN 352-
89
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
đo hỗ trợ bằng Multilog
2000 (Mỹ)
± 5%
6 Bụi
TCVN 5067 – 1995 và VSMT – 1999
của Bộ y tế
Hight Sample HVS 500
(SIBATA – Nhật Bản), cân
phân tích: Sartorios BP
211D
1x10-
5
gr
(Đức)
3.2.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và
sử dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích
dẫn từ nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình
hình kinh tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Chủ đầu tư
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG
BÌNH MINH do chủ đầu tư là CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH chủ trì thực
hiện với sự tư vấn của CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như:
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh
- Người đại diện : Nguyễn Văn Lạc
Chức danh : Giám đốc
- Trụ sở chính : Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Điện thoại : 064.3781039
4.2. Đơn vị thực hiện
16
Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như:
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư
- Đại diện : Bà Nguyễn Bình Minh; Chức vụ : P.Tổng Giám đốc
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM
- Điện thoại : 08.3911 8552 Fax : 08.3911 8579
Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau:
Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án
TT Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị
1 Ông Nguyễn Văn Lạc - Giám đốc
Công ty TNHH Thủy
sản Bình Minh
2 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc Công ty CP TV ĐT
3 Huỳnh Thị Yến Thinh
Thạc sỹ
Môi trường
Trưởng phòng kỹ
thuật môi trường
-nt-
4 Nguyễn Viết Thụy
Thạc sỹ
Môi trường
Phó phòng kỹ thuật
môi trường
-nt-
5
Nguyễn Thị Toàn
Vương
Kỹ sư
Môi trường
Trưởng phòng tư vấn
môi trường
-nt-
6 Nguyễn Thị Thùy Linh
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
7 Phạm Thị Anh Thư
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
8 Nguyễn Thị Mỹ Linh
Kỹ sư
Môi trường
Nhân viên tư vấn
môi trường
-nt-
9 Phạm Trọng Tấn
Cử nhân
Môi trường
Nhân viên phòng kỹ
thuật môi trường
-nt-
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan:
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Xuyên Mộc.
- Ủy ban nhân dân xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
17
18
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH
- Địa điểm thực hiện:
XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh
- Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Lạc
Chức danh : Giám đốc
- Trụ sở chính : Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Điện thoại : 064.3781039
- Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đầu tư số
49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chứng nhận lần đầu
ngày 15 tháng 05 năm 2013.
- Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 3500625816
do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 11 tháng 09 năm 2014.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí liên hệ vùng
- Khu đất dự kiến xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh thuộc xã Phước
Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vị trí dự án là khu đất thuộc
Khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bửu, Bình Châu có diện tích 222,750 ha, trong đó
đất rừng nguyên trạng chiếm tỉ lệ 85,35% (đất rừng này chủ đầu tư sẽ trồng thêm
rừng và bảo tồn thực vật, tuyệt đối không chặt phá rừng để xây dựng các hạng mục
công trình khác).
- Địa điểm lựa chọn chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đầy đủ (cấp điện, xử lý
nước thải, môi trường, v.v..).
19
- Khu vực dự án cách trung tâm TP.HCM 145 km về phía Đông Bắc, gần các khu du
lịch sinh thái như hồ Tràm, Hồ Cốc…, đây là một trong những thuận lợi cho việc
phát triển dự án khu du lịch nghỉ dưỡng.
- Khu đất thực hiện dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho thuê
theo quyết định số 374/QĐ-UBND cấp ngày 21 tháng 02 năm 2014 có thời gian sử
dụng lâu dài nên không có rủi ro nhiều về đất đai.
1.3.2. Vị trí dự án
Dự án được thực hiện tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, có diện tích khoảng 222,575 ha, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
+ Phía Nam giáp hàng rào khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
+ Phía Đông giáp dự án khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp Hồ Tràm
+ Phía Tây giáp tỉnh lộ 328
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án
1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực qui hoạch có diện tích 222,575 ha là khu đất thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên
Bình Châu – Phước Bửu. Hiện trạng khu đất (trừ đất rừng nguyên trạng) không có nhà
20
dân ở, không có các loại cây hoa màu, cây ăn trái, chỉ có cây hoang dại mọc. Cảnh quan
khu đất nghiên cứu là cảnh quan hoang sơ của đồi, rừng, mặt nước tự nhiên, cây cối khá
nhiều và rậm rạp. Khu đất rừng nguyên trạng có rất nhiều loại cây và động vật nên cần
được bảo tồn và phát triển thêm.
Hiện tại, khu đất đã được bàn giao cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh tại quyết
định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 v/v của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu v/v cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường rừng.
1.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
– Hiện trạng giao thông: chưa có đường giao thông trong khu đất, chỉ có đường tỉnh
lộ 328 giáp ranh phía Tây – Nam khu vực nghiên cứu
– Hiện trạng cấp nước: đã có đường ống cấp nước đến khu đất
– Hiện trạng cấp điện: có đường dây cấp điện đến khu đất
– Hiện trạng thoát nước: chưa có hệ thống thoát nước trong khu vực dự án.
Thuận lợi
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là 100% đất không có nhà cửa nên không cần đền bù
giải tỏa. Vị trí khu đất nằm trong trong khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
thuận lợi cho việc xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái hướng đến bảo tồn và
phát triển tài nguyên rừng.
Khó khăn
Khu vực thực hiện dự án có nhiều diện tích đất dưới tán rừng nên mật độ xây dựng thấp.
Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn thiếu nên khi dự án được thực hiện sẽ gặp nhiều
khó khăn.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Xây dựng một khu du lịch phục vụ nhu cầu ở, nghỉ ngơi, điều dưỡng cho du khách
với diện tích 222,575 ha, công suất khoảng 1.250 phòng phục vụ 2.500 lượt khách
lưu trú/ngày.đêm,
- Góp phần đa dạng hóa sản phẩm, tăng thêm các loại hình du lịch dịch vụ, trong đó
có làng du lịch nghỉ dưỡng - du lịch dưới tán rừng mang tính độc đáo, phục vụ
khách quốc tế nghỉ đông và khách du lịch cao cấp trong nước. Tăng thêm thời gian
21
lưu trú của khách đến tham quan, nghỉ dưỡng ở Vũng Tàu với những trò chơi hấp
dẫn;
- Trồng rừng, vườn hoa, cây cảnh trên diện tích đất trống của khu vực dự án với các
chủng loại cây đặc chủng ở địa phương để phục vụ cho du khách tham quan, nghỉ
dưỡng và nâng cao độ che phủ đất và chống xói mòn, bảo vệ cảnh quan môi
trường sinh thái;
- Giải quyết việc làm mới cho lao động và tăng thu nhập ngân sách cho địa phương;
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch;
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 222,575 ha. Quy hoạch sử dụng
đất của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của dự án
STT Hạng mục Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Đất xây dựng công trình 71.765 3,22
2 Đất giao thông – bãi đậu xe 131.500 5,91
3 Đất thể thao +sân cắm trại 18.800 0,85
4 Vườn cảnh và mặt nước 104.000 4,67
5 Đất rừng nguyên trạng 1.899.775 85,35
Tổng diện tích đất toàn khu 2.225.750 100
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh có diện tích 222,575 ha. Các
hạng mục công trình của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình chính của dự án
TT Hạng mục
công trình
Số lượng
(công
trình)
Tầng cao
(tầng)
Diện tích
xây dựng 01
công trình
(m2
)
Tổng diện
tích xây
dựng (m2
)
Tổng
diện tích
sàn (m2
)
Sức chứa
tối đa
(người)
1 Cổng +nhà
bảo vệ
02 01 25 50 50
2 Nhà tiếp đón 01 02 2.500 2.500 4.000
3 Khách sạn 02 03 2.500 5.000 12.000 1.700
22
4 Khu điều
dưỡng phục
hồi sức khỏe
01 03 2.500 2.500 7.500 300
5 Biệt thự nghỉ
dưỡng
02 02 135 40.500 63.000 600
6 Bungalow 01 01 100 10.000 10.000 200
7 Nhà hàng số
1
01 1,5 1.600 1.600 2.400 300
8 Nhà hàng số
2
01 1,5 1.600 1.600 2.400 400
9 Nhà hàng số
3
01 1,5 1.600 1.600 2.400 350
10 Nhà hàng số
4
01 1,5 1.600 1.600 2.400 400
11 Câu lạc bộ 01 02 1.500 1.500 3.000 250
12 Công trình
dịch vụ tổng
hợp
01 02 1.750 1.750 3.500 100
13 Nhà dịch vụ
thể thao
03 01 300 900 900 300
14 Chòi câu cá 08 01 50 400 400 150
15 Trạm biến áp 01 01 15 25 25
16 Trạm xử lý
nước thải
+thu gom rác
01 01 150 150 150
Tổng cộng 71.675 114.125 5.050
Cơ cấu tổ chức không gian:
- Xây dựng một khu du lịch lưu trú nghỉ dưỡng dưới tán rừng, giải trí, cắm
trại…nhưng đồng thời vẫn thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu
cụ thể như sau:
23
+ Đây là một khu nghỉ dưỡng đồng thời vẫn là rừng phòng hộ khu bảo tổn thiên
nhiên Phước Bửu – Bình Châu
+ Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên, hạn chế đến mức thấp nhất việc can thiệp vào
rừng.
+ Tận dụng khu đất trũng, bán ngập để đào hồ, vừa tạo cảnh quan, vừa để thoát
nước, vừa trữ nước tưới cây và nước PCCC
+ Chỉ bố trí các công trình tập trung trên gò đồi, ven hồ và trên hồ - nơi rừng cây
thưa thớt, chủ yếu là cây bụi.
+ Cung cấp đầy đủ dịch vụ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau
Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
Bố trí 02 cổng tại đường tỉnh lộ 328
- Cổng số 1: Lối vào chính từ đường quy hoạch (phía Tây Bắc) tại vị trí trung tâm
khu đất bằng phẳng. Bố trí nhà tiếp đón, trung tâm điều hành, siêu thị, cụm biệt
thự số 1, bãi đậu xe…cuối trục bố trí công trình khách sạn 03 tầng (cao dưới 12 m)
làm điểm nhấn
- Cổng số 2: Lối vào phụ từ đường quy hoạch phía Nam bố trí cụm biệt thự số 2,
khu thể thao số 2, nhà hàng số 3, bãi đậu xe…
- Tại khu vực trung tâm khu đất bố trí khu điều dưỡng phục hồi sức khỏe, câu lạc
bộ, cụm biệt thự số 3, khu thể thao số 3…Khu vực này có một phần đất trũng, cải
tạo thành hồ cảnh quan, một số biệt thự được được bố trí quanh hồ.
Khu biệt thự:
- Dự kiến bố trí 03 cụm biệt thự sẽ được quy hoạch và xây dựng làng biệt thự du
lịch.
- Dự kiến xây dựng 300 căn biệt thự 02 tầng và 100 căn bungalow 01 tầng dùng cho
lưu trú dài hoặc ngắn hạn.
- Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và bêtông.
Khu khách sạn:
- Cuối trục chính trung tâm bố trí công trình khách sạn làm điểm nhấn, có kiến trúc
chiều cao 23 tầng (Theo quy chế quản lý rừng thì chiều cao tối đa là 12 m tương
24
đương 03 tầng) phục vụ cho nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp. Đồng thời kiến trúc thấp
tầng này phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của rừng đặc dụng.
- Khách sạn gồm 850 phòng được thiết kế theo tiêu chuẩn 5 sao được bố trí như sau:
+ Tầng hầm: gồm khu masage (gồm 10 phòng mỗi phòng có diện tích 100 m2
); khu
karaoke (3 phòng mỗi phòng diện tích 95 m2
); khu vực xông hơi, khu quầy bar
(103 m2
); phòng quản lý, phòng cho nhân viên, phòng thay đồ nhân viên; bếp tổng
1, bếp tổng, sảnh giao nhận, phòng nhân viên, kho, hồ chứa nước, nhà vệ sinh.
+ Tầng trệt: khu vực đón tiếp khách gồm sảnh đón, 01 sảnh chính (217,8 m2
), 01
sảnh phụ (177,1 m2
); 02 khu vực dành cho nhà hàng, phòng hành chính, phòng
giao dịch, phòng quản lý, phòng phục vụ bếp.
+ Tầng lầu: gồm 3 lầu, được chia thành nhiều khu vực:
Khu vực dành cho các phòng ngủ của khách: 300 phòng ngủ (lầu 1), 300 phòng
ngủ (lầu 2), 285 phòng (lầu 3), phòng đa năng (386 m2
), phòng họp (61 m2
), nhà
kho.
Khu vực dành bộ phận quản lý: phòng quản lý, phòng Phó Giám đốc, 06 phòng
ngủ, phòng phục vụ bếp, phòng trực tầng.
- Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông.
Khu bungalow
- Khu bungalow gồm 100 bungalow 01 tầng cũng thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp,
cụ thể như sau: Bungalow đơn: gồm phòng ngủ dành cho 2 người, nội thất được
thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp, có ban công để uống nước, đọc sách
- Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và tường xây gạch sơn trắng.
Khu nhà hàng
- Dự án dự kiến bố trí khoảng 04 khu nhà hàng trong khu vực dự án để tiện phục vụ
cho khách du lịch đến nghỉ dưỡng tại khu vực.
- Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông.
Khu hành chính – Quản trị du lịch
Tiếp theo trục chính là trụ sở hướng giao thông được mở ra hai phía trái và phải dạng
xương cá, phía ngoài là nơi tổ chức bãi tập kết đậu xe cho dịch vụ du lịch. Hướng đến các
25
bãi đậu xe được quy hoạch nằm trong khoảng đất trống, do đó việc xây dựng các bãi đậu
xe không được chặt phá cây và san ủi đồi cát, không làm thay đổi, ảnh hưởng đến biến
dạng rừng tự nhiên.
Khu thể thao bố trí phía Nam. Khu dịch vụ và khu thể thao không bị chồng chéo và
cản trở, đồng thời tạo được khu bảo tồn thiên nhiên giữa rừng đồi và khu xây dựng,
không phải thay đổi hiện trạng quá nhiều.
Khu dịch vụ
Tiếp theo trục chính của Khu du lịch được mở hướng giao thông chinh ra khu trung
tâm dịch vụ nhà hàng giải khát, khu ẩm thực…
Ngoài ra còn đầu tư hàng rào, sân bãi đậu xe, hệ thống đường giao thông trong nội
vùng dự án, hệ thống cung cấp nước và thoát nước thải, điện trong vùng dự án.Trong quy
hoạch vẫn giữ khu rừng, đồi sẽ được tôn tạo, trồng thêm cây mới làm cho rừng phòng hộ
có bề dày và che được bóng mát.
Quy mô của dự án:
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh bao gồm các khách sạn, biệt thự,
bungalow, nhà hàng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nhà dịch vụ thể thao đa năng, nhà dịch
vụ giải trí tổng hợp...dự kiến đáp ứng nhu cầu tham quan nghỉ dưỡng vui chơi cho tối đa
khoảng 2.500 khách du lịch lưu trú và 2.000 khách vãng lai.
1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đồng bộ, giải pháp thiết kế theo hướng
đặt ngầm, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp mỹ quan đô thị.
Phương hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: lưu ý kết nối giao thông, hạ tầng
kỹ thuật với các dự án liền kề, xây dựng đồng bộ kết nối liên hoàn, hợp lý đến khu vực và
từng công trình.
1) Quy hoạch cấp nước sinh hoạt
Nguồn cấp nước và quy hoạch cấp nước
- Dự án sử dụng hệ thống cấp nước được lấy từ tỉnh lộ 328 bằng đường ống có kích
thước D 60÷D114, với tổng chiều dài là 16.060 m.
- Công trình dự kiến sẽ sử dụng hệ thống cấp nước bằng trọng lực. Hệ thống được
mô tả như sau: nước sạch được lấy từ ống cấp nước chính của khu vực được chứa
26
vào bể chứa nước sinh hoạt. Nước từ bể nước sinh hoạt chính được bơm chuyển ra
các khu vực của dự án. Nước thô từ bể chứa nước thô được xử lý qua hệ thống xử
lý nước cấp và được dự trữ tại bể nước sạch (bể nước đã xử lý), nước sạch sẽ được
cấp cho các hạng mục công trình của dự án.
- Hệ thống cấp nước nóng trung tâm sẽ cấp cho phòng khách sạn, khu biệt thự và
khu bếp sẽ được cung cấp hệ thống bơm nhiệt và tận dụng nguồn nhiệt từ chiller.
Một hệ thống cấp nước nóng hoàn chĩnh bao gồm bơm nhiệt và hệ thống đường
ống.
- Hệ thống cấp nước: Nước được chứa trong bể chứa nước dự trữ gồm 2 khoang để
đảm bảo công tác xúc rửa, bảo trì mà không ảnh hưởng đến việc vận hành bình
thường của công trình. Từ đó nước được cung cấp đến các vị trí tiêu thụ qua hệ
thống đường ống và máy bơm. Hệ thống cấp nước bao gồm cả hệ thống cung cấp
nước nóng.
2) Quy hoạch cấp nước PCCC
- Hệ thống báo cháy của công trình được thiết kế sử dụng tủ báo cháy địa chỉ
(Addressible Fire Alarm Control Panel) cho toàn bộ dự án. Các đầu báo cháy được
lắp đặt ở những vị trí tương ứng cho từng khu vực.
- Hệ thống chữa cháy: Nguồn cấp nước cho các hệ thống phục vụ chữa cháy sẽ
được lấy từ hồ nhân tạo diện tích 96.000 m2
ở giữa khu vực dự án. Một (01) hệ
thống bơm điện bao gồm (01) bơm điện hoạt động, (01) bơm diesel dự phòng và
(01) bơm bù áp sẽ tăng áp nước đến các hệ thống chữa cháy bằng nước, tức là -
một hệ thống chữa cháy tự động kết hợp chữa cháy bên ngoài & hệ thống chữa
cháy cuộn vòi trong dự án. Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động , hệ thống chữa
cháy cuộn vòi, hệ thống bình chữa cháy xách tay và hố nước dự trữ và bơm dùng
cho chữa cháy.
3) Quy hoạch thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa là một hệ thống thoát nước riêng biệt hoàn toàn với hệ
thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa trên mái được gom vào hệ thống
đường ống đứng và dẫn vào hồ nước nhân tạo của dự án.
- Chiều dài tuyến ống thoát nước mưa là 6.150 m, đường kính D300 ÷ D600.
27
- Vật liệu cống: Sử dụng cống tròn BTCT đặt ngầm và các gối đỡ, măng sông đúc
sẵn đồng bộ. để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
- Vật liệu hố ga: Các hố ga dưới đường sử dụng BTCT đổ tại chỗ, độ rộng lòng hố
ga được xác định trên cơ sở đảm bảo khoảng cách.
- Hướng thoát: về phía hồ sinh thái nhân tạo trong khu vực dự án.
4) Quy hoạch thoát nước thải sinh hoạt
- Mạng lưới thoát nước được thiết kế thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.
- Lượng nước thải từ các công trình nhà ở đều xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó đổ
ra đường ống D300 để dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty trước
khi thoát ra hồ sinh thái nhân tạo của dự án.
5) Quy hoạch cấp điện
- Tất cả đường dây và thiết bị của hệ thống cấp điện và chiếu sang đều tuân theo
TCVN 27:1991.
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự án được lấy từ tỉnh lộ 328, huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mạng lưới đường dây dẫn đến các công trình trong
khu quy hoạch bằng hệ thống cáp điện ngầm hạ thế C/XLPE/PVC/DATA/PVC
luồn ống PVC đi ngầm tại các nhánh rẽ đặt tủ chia điện.
- Ngoài ra dự án dự kiến sử dụng 04 máy phát điện dự phòng để duy trì tất cả các
hoạt động của dự án và đèn chiếu sáng công cộng trong trường hợp mất điện hoặc
lưới điện gặp sự cố. Công suất máy phát điện là 1.600 KVA/mỗi máy, nhiên liệu
tiêu thụ là dầu DO với tốc độ tiêu thụ nhiên liệu khoảng 848 kg dầu/giờ. Dự án đã
chuẩn bị sẵn bồn dầu DO với dung tích khoảng 15.000 lít được chôn trong cát để
cung cấp cho máy phát điện hoạt động trong suốt 21 giờ và 100% trong trường
hợp mất điện.
Quy hoạch cấp điện chiếu sáng công cộng
- Cung cấp hệ thống chiếu sáng bên trong và bên ngoài các hạng mục công trình của
dự án. Hệ thống chiếu sáng bên trong phải đảm bảo đủ độ sáng tối thiểu để làm
việc theo TCVN, ngay cả vào ban đêm. Chiếu sáng khu sảnh và chiếu sáng kiến
trúc bên ngoài sẽ được phối hợp và thực hiện theo sự bố trí của tư vấn kiến trúc.
28
- Hệ thống chiếu sáng trong nhà sử dụng đèn huỳnh quang. Nhưng chiếu sáng cho
các khu vực khác như khu vực công cộng, khách sạn, biệt thự... sẽ theo sự hướng
dẫn của Tư vấn Kiến trúc và Tư vấn thiết kế nội thất.
- Hệ thống chiếu sang đường phố dùng trụ sắt nhúng kẽm, cao 8m, đèn cao áp
SODIUM 250W/220V, cáp hạ thế đi trong ống PVC ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng cũng bao gồm các đèn pha chống thấm (IP65) đặt cẩn thận
trên mặt đất tách biệt với phần kết cấu. Các phụ kiện đèn này dùng để rọi và pha
trên cây; và như các thiết bị rọi tầng thấp dùng để rọi những nơi có nhiều bụi cây
cũng như đường đi.
- Những khu vực đòi hỏi sự về hệ thống điều khiển chiếu sáng đặc biệt có thể được
kết hợp giữa đèn huỳnh quang và đèn bóng compact.
- Tất cả các thiết bị đèn huỳnh quang phải có chấn lưu điện tử, khởi động nhanh, hệ
số công suất tuổi thọ cao.
- Với mục đích điều khiển linh hoạt và tiết kiệm điện, giải pháp điều khiển đèn cho
một số khu vực công cộng của tòa nhà như sau:
Khu vực phòng vệ sinh: sử dụng đầu dò chuyển động để điều khiển tắt/mở đèn
phòng vệ sinh, nơi chỉ cần chiếu sáng khi có người hoặc chỉ sử dụng công tắc.
Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp và thoát hiểm
- Chiếu sáng khẩn cấp nhằm giúp khách và nhân viên tìm được lối thoát ra ngoài một
cách an toàn nếu xảy ra trường hợp khẩn cấp vào ban đêm.
- Chiếu sáng khẩn cấp: cung cấp và lắp đặt ở khu công cộng, hành lang, cầu thang
thoát hiểm, khu vệ sinh, phòng máy và lối ra vào chính.
- Các bộ đèn chiếu sáng khẩn cấp và thoát hiểm được trang bị kèm với nguồn pin dự
trữ nạp sẵn với thời lượng tối thiểu 2 giờ hoạt động. Mức dự phòng này đảm bảo
cho việc di tản người trong dự án trong trường hợp sự cố lớn xảy ra.
6) Quy hoạch giao thông
Hiện trạng:
Hiện trạng khu đất chưa có đường giao thông trong khu vực thực hiện dự án, chỉ
có tỉnh đường Tỉnh lộ 328 giáp ranh phía Tây Nam khu vực nghiên cứu.
Định hướng quy hoạch:
29
Lối vào dự án
- Cổng số 1: Lối vào chính từ đường quy hoạch (phía Tây Bắc) tại vị trí trung tâm
khu đất bằng phẳng. Bố trí nhà tiếp đón, trung tâm điều hành, siêu thị, cụm biệt
thự số 1, bãi đậu xe…cuối trục bố trí công trình khách sạn 03 tầng (cao dưới 12 m)
làm điểm nhấn
- Cổng số 2: Lối vào phụ từ đường quy hoạch phía Nam bố trí cụm biệt thự số 2,
khu thể thao số 2, nhà hàng số 3, bãi đậu xe…
Giao thông đối nội trong khu vực dự án:
Bảng 1.3. Quy hoạch giao thông đối nội trong khu vực dự án
STT TÊN ĐƯỜNG CHIỀU RỘNG (m) CHIỀU DÀI (m)
1 Đường N1 6 165
2 Đường N2 6 2.900
3 Đường N3 6 1.855
4 Đường N4 6 1.105
5 Đường N5 6 400
6 Đường N6 6 442
7 Đường N7 5,25 690
8 Đường N8 5,25 640
9 Đường N9 5,25 245
10 Đường N10 5,25 875
11 Đường N11 5,25 660
12 Đường N12 5,25 550
13 Đường D13 5,25 780
14 Đường ven hồ 5,25 2.260
7) Vệ sinh đô thị
Rác thải:
Tiêu chuẩn thải rác: 0,5 kg/người/ngày
Nguồn: World Bank (1999), pp.7-8
30
Giải pháp quy hoạch:
Rác sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn sau đó được chủ đầu tư hợp đồng với
các đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý.
8) Hệ thống thông tin liên lạc
- Cáp thông tin (bao gồm hệ thống cáp điện thoại và cáp quang) từ nhà cung cấp
dịch vụ được dẫn vào tủ MDF và ODF chính của dự án đặt tại phòng MDF – nhà
tiếp đón. Sau đó cáp sẽ được sẽ phân phối lên các tủ đấu nối trung gian (IDF/ODF)
tại mỗi khu vực của dự án. Cáp điện thoại và cáp quang từ tủ đấu nối trung gian sẽ
được cung cấp đến tận các khu vực của dự án. Do đó sẽ thuận lợi hơn cho chủ đầu
tư và chủ thuê khi lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ (PABX) và hệ thống mạng sau
này.
- Dự trù các line điện thoại/ data cho các khu công cộng cần thiết.
- Tất cả các ổ cắm điện thoại/dữ liệu được bố trí âm tường hay âm sàn.
9) Quy hoạch hệ thống chống sét
Hệ thống nối đất sẽ được cung cấp. Lưới nối đất sẽ được thiết kế phù hợp với các tiêu
chuẩn về chống sét và nối đất. Điểm nối đất sẽ kết nối vào các thiết bị như: máy biến áp,
hệ thống thang máng cáp, vỏ kim loại, thanh nối đất, tủ điện và điểm trung tính của máy
biến áp . . .
Giá trị của hệ thống tiếp đất sẽ được đo lường để đảm bảo giá trị điện trở tối đa của hệ
nối đất sẽ được cho như sau:
- Nhỏ hơn 4 Ohm cho hệ thống trung thế và hệ thống hạ thế
- Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ điện nhẹ
- Nhỏ hơn 10 Ohm cho hệ thống chống sét
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.3.1. Chuẩn bị thi công
A. Công tác nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc công trình
- Địa điểm: tại khu vực dự án
- Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư, Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công.
- Nội dung bàn giao: đơn vị thi công phối hợp với các cơ quan chức năng để nhận
bàn giao khu vực cần thiết để triển khai công trình, xác nhận bàn giao trên thiết kế
31
và trên hiện trường, các mốc tọa độ, cao độ thiết kế cơ sở, lập biên bản bàn giao,
trình tự bàn giao mặt bằng, tim mốc.
B. Công tác thiết lập hệ thống lán trại, kho bãi
- Đơn vị thi công sẽ chọn vị trí thích hợp, thuận tiện cho việc điều hành thi công, tập
kết vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công
nhân công trường.
- Khối hành chính: cung cấp nơi làm việc cho ban chỉ huy công trường, đảm bảo
công tác điều hành tổng thể của ban chỉ huy, thuận lợi cho sự kết hợp điều hành
giữa ban chỉ huy công trường với cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư
- Khối nhà tạm: Cung cấp khu sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ, nhân viên công trường.
- Khu lán trại sản xuất, kho bãi
C. Công tác nghiệm thu vật liệu
- Lấy mẫu vật liệu: đại diện chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung cấp vật liệu cùng
lập biên bản lấy mẫu.
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu
- Sau khi có kết quả thí nghiệm vật liệu do cơ quan chức năng thực hiện, hai bên lập
biên bản nghiệm thu vật liệu, cho phép sử dụng thi công công trình.
D. Cung cấp điện cho công trường: Chủ dự án và nhà thầu công trình sẽ làm việc
với Công ty Điện Lực huyện Xuyên Mộc để đấu nối điện để sử dung trong quá
trình thi công dự án.
E. Cung cấp nước cho công trường: Chủ dự án và nhà thầu công trình sẽ làm việc
với Công ty Cấp nước huyện Xuyên Mộc để đấu nối nước sử dụng trong quá trình
thi công dự án,
F. Công tác trắc đạc
Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất
Sau khi xác định giới hạn trục các hạng mục và quyết định vị trí công trình trong
khuôn viên khu đất. Đơn vị thi công sẽ tiến hành xác định các mốc chuẩn, các mốc này sẽ
được bảo quản suốt quá trình thi công để phục vụ các công việc sau này.
32
Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả các
công việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công từ việc lắp đặt
coffa cho đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của công trình.
Lập lưới trục tọa độ trắc đạc
Lưới trắc đạc được lập căn cứ vào các trục theo thiết kế. Đây là công tác quan trọng,
bảo đảm công trình được bố trí đúng vị trí, đúng kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục
của các bộ phận kết cấu bên trên được lặp trên cơ sở lưới xuất phát từ các mốc chuẩn bên
dưới, các điểm này được chuyển lên theo phương pháp chuyển thẳng đứng.
Quan trắc biến dạng công trình
Mục đích để đo lún lệch, biến dạng kết cấu của bản thân công trình và các công trình
lân cận nhằm có biện pháp xử lý thích hợp các sự cố bất thường có thể xảy ra.
1.4.3.2. Thi công các hạng mục công trình
A. Phương án thi công móng và phần thân
- Phương án thi công móng: sử dụng móng cọc ép bê tông cốt thép ly tâm ứng suất
trước cường độ cao PHC-A600, sức chịu tải 275T.
- Phương án thi công phần thân: kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối
B. Thi công hệ thống cống thoát nước
 Sử dụng máy đào tiến hành đào hố móng, tạo khuôn cống.
 Sau khi đào gần đến cao độ thiết kế, sử dụng nhân công sửa sang lại đáy cống và
tiến hành thi công lớp móng cống.
 Dùng xe đào kết hợp với nhân công lắp đặt gối cống
 Sau đó tiếp tục dùng máy đào và nhân công đưa cống đặt vào vị trí.
Cống được vận chuyển đến công trường không được nứt mẻ và đã được kiểm nghiệm
đúng theo yêu cầu thiết kế mới cho xuống cống, kh ông để cống tràn lan chiếm dụng mặt
đường. Sau khi xác định vị trí lắp đặt cống thì đào đến đâu lắp đặt cống ngay đến đó. Khi
xuống cống phải đặt ổn định trên nền móng, không bị chênh hoặc khập khểnh, nếu không
tim cống sẽ bị lệch, mối nối không đồng nhất làm cho tuyến cống không liên tục sẽ gây
xói cục bộ làm ẩm nền đường hoặc ứ đọng gây tắc ngẽn trong quá trình đi vào sử dụng.
+ Thi công các mối nối cống
+ Đắp đất lưng cống
33
+ Ban đêm phải có đèn điện để hướng dẫn an toàn cho người đi lại.
Sau khi công tác lắp đặt hoàn thiện và được chủ đầu tư kiểm tra nhà thầu tiến hành lấp
đất và đầm nén cho đạt cường độ chặt theo thiết kế.
C. Thi công hệ thống chiếu sáng
- Thi công để trụ đèn chiếu sáng
- Thi công đào mương cáp, lắp đặt ống
- Thi công lắp đặt trụ đèn
- Thi công đấu nối điện
D. Trải thảm bê tông nhựa
Trải thảm bêtông nhựa bao gồm các hạng mục sau:
 Công tác chuẩn bị
 Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa
 Rải hỗn hợp bêtông nhựa
 Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa
 Kiểm tra và nghiệm thu
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng
1.4.4.1. Nhu cầu sử dụng điện của dự án
Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho các mục đích sau:
- Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, bảo vệ, đèn báo
lối ra và đèn sự cố thoát hiểm…
- Hệ thống thông gió, máy điều hòa không khí lắp đặt ở mỗi tầng của mỗi khu vực
dự án.
- Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy ... thiết bị
truyền thông và công nghệ thông tin.
- Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt và thoát nước.
- Thiết bị phòng chống cháy.
Tổng nhu cầu công suất điện cho toàn bộ công trình dự kiến khoảng: 1.111.150
KW/năm.
34
Nguồn cung cấp điện
Dự án sẽ nhận điện từ hệ thống cấp điện chung của khu vực được phân phối qua trạm
trung gian trên tỉnh lộ 328.
1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
Nguồn cấp nước:
Dự án sử dụng nguồn nước cấp lấy từ Tỉnh lộ 328. Dự án cam kết không sử dụng
nguồn nước ngầm trong quá trình hoạt động của dự án.
Nhu cầu sử dụng nước
Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của khách
nghỉ dưỡng tại khu nghỉ dưỡng, nhà hàng.... Ngoài ra còn có nước dự phòng cho PCCC,
nước rửa đường. Nhu cầu sử dụng nước được tổng hợp ở bảng bên dưới :
Bảng 1. 4 Nhu cầu dùng nước của dự án
Stt Phân loại khu
Số
người
Nhu cầu
cấp nước
(l/người/ngày)
Tiêu chuẩn
so sánh
Tổng lượng
nước cung cấp
(m3/ngày)
A Khu khách sạn, biệt thự, bugalow
1 Khu khách sạn 1.700 200 340
3 Biệt thự 600 200 120
4 Bungalow 200 200 40
B Khu nhà hàng, dịch vụ du lịch
5 Nhà hàng số 1,2,3,4 1.450 25 36,25
9
Khu điều dưỡng phục hồi
sức khỏe
300 25 7,5
10 Câu lạc bộ 250 25 6,25
11
Công trình dịch vụ tổng
hợp
100 25 2,5
12 Nhà dịch vụ thể thao 300 25 7,5
13 Chòi câu cá 150 25 3,75
C Nước cấp cho nhân viên
15 Nước cấp cho nhân viên 500 100 50
35
Tổng 613,75
Tổng nhu cầu dùng nước Q = 613,75 m 3
/ngày.đêm, hệ số dùng nước Kngày = 1,2
Qmax = Q x Kngày = 736,5 m3
/ngày.đêm.
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy qcc = 15 l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra
đồng thời một lúc là 2 đám cháy (theo QCXDVN 01:2008/BXD), áp lực tự do
trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m, lưu lượng cần cấp lớn
nhất q max = 54,6 l/s .
- Lượng nước rửa đường: tiêu chuẩn 4l/m2
.ngày, lưu lượng lớn nhất phục vụ cho
mục đích rửa đường là 4*114.125 = 456.500 l/ngày ≈ 456,5 m3
/ngày (TCXDVN
33:2006)
1.4.4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau:
- Gạch xây có Mác không nhỏ hơn M75, vữa xây ximăng cát vàng M75
- Móng cọc: Sử dụng móng Cọc BTCT ứng suất trước, cấp độ bền chịu nén B60
(tương đương mác 800)
- Móng cọc tường vây: Bê tông cọc nhồi tường vây cấp độ bền chịu nén B25 (tương
đương mác 300) có Rn= 130 kg/cm2
.
- Bê tông đài móng, giằng móng, cột, vách, dầm, sàn cấp độ bền chịu nén B30
(tương đương Mác 400) có Rn= 160kg/cm2
.
- Bê tông lanh tô, thang bộ cấp độ nền chịu nén B20 (tương đương mác 250) có
Rn=120 kg/cm2
.
- Cốt thép:
 Nhóm AIII cho thép có đường kính d>18, Rs=3600 kg/cm2
.
 Nhóm AII cho thép có đường kính 10≤d≤18, Rs=2800 kg/cm2
.
 Nhóm AI cho thép có đường kính d=6; 8, Rs=2250 kg/cm2
.
 Riêng cọc khoan nhồi sử dụng thép AII cho mọi loại thép có đường kính d≥10,
Rs=2800 kg/cm2
.
36
Bảng 1. 5 Khối lượng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của dự án
Hạng mục Khối lượng (tấn)
Ống cấp nước 10,5
Cát đá 475.125
Thép xây dựng 23.476
Xi măng 76.020
Các vật liệu xây dựng khác 137.909
Ống thoát nước mưa (Bê tông cốt thép) 432
Ống thoát nước thải (Bê tông cốt thép) 93,6
Bảng 1.6 Bảng tổng hợp một số thiết bị xây dựng trên công trường xây dựng
STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%)
1 Máy kinh vĩ 03 cái 80
2 Máy thủy bình 03 cái 80
3 Máy toàn đạc 02 cái 80
4 Máy đào công suất ≥ 0,8 m3
03 xe 80
5 Máy ủi công suất ≥ 110 CV 01 xe 80
6 Máy đào cần dài ≥ 2m3
03 xe 80
7 Cẩu phục vụ thi công bố trí phù hợp
mặt bằng thi công
01 xe 80
8 Giàn máy khoan cọc nhồi mini D350
và các thiết bị máy móc liên quan
02 giàn 80
9 Xe ô tô tự đổ ≥ 10 T 06 xe 80
10 Máy phát điện dự phòng ≥ 200KVA 01 máy 80
11 Vận thăng lồng 4 cái 80
12 Cẩu tháp 1 cái 80
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau:
37
Bảng 1. 7 Tiến độ thực hiện dự án
STT Công việc thực hiện Thời gian
1 Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị mặt bằng Quý II/2015
2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và một số công trình
giai đoạn 1
Quý III/2015
3 Xây dựng trạm trung chuyển rác, hệ thống xử lý
nước thải
Quý III/2015
4 Đưa giai đoạn 1 đi vào hoạt động kinh doanh Quý II/2016
5 Xây dựng các công trình còn lại của giai đoạn II Quý III/2016
6 Hoàn thiện và đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động Qúy I/2018
Trong đó chủ đầu tư đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công trình xử lý nước thải.
Công trình này sẽ được xây dựng và lắp đặt hoàn thiện trước khi dự án đi vào hoạt động.
1.4.6. Vốn đầu tư
1) Tổng mức đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư (sau thuế): 550.001.285.305 VNĐ
Bảng 1.8. Chi phí đầu tư dự án
STT KHOẢN MỤC GIÁ TRƯỚC THUẾ
(VNĐ)
GIÁ TRỊ SAU
THUẾ (VNĐ)
1 Chi phí xây dựng 442.682.692.500 489.949.861.750
2 Trang thiết bị 15.266.000.000 16.792.600.000
3 Chi phí môi trường 21.320.764.718 23.452.841.190
4 Chi phí dự phòng 23.637.447.861 23.637.447.861
Tổng cộng 502.905.905.079 550.001.285.305
2) Nguồn vốn đầu tư của dự án
Vốn tự có của chủ đầu tư 30%; vốn vay 70%
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Dự án sẽ do Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh trực tiếp quản lý và điều hành dự
án.
38
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1 Vị trí Địa lý
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh thuộc xã Phước Thuận, huyện
Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phước Thuận là một xã ven biển với tổng diện tích
là 5.063,71ha, nằm trên địa giới hành chính phía Tây Nam cửa ngõ vào huyện Xuyên
Mộc, cách thị trấn Phước Bửu 5km, gồm có 8 ấp: Hồ Tràm, Gò Cà, Xóm Rẫy, Thạnh Sơn
2A, Thạnh Sơn 1A, Gò Cát, Ông Tô và Bến Cát. Ranh giới hành chính:
– Phía Bắc giáp xã Phước Tân và thị trấn Phước Bửu;
– Phía Đông giáp xã Bông Trang;
– Phía Tây giáp xã Lộc An và xã Láng Dài huyện Đất Đỏ;
– Phía Nam giáp Biển Đông.
Phước Thuận có vị trí khá thuận lợi trong việc giao lưu hàng hóa, đồng thời xã có
13,5km chiều dài bờ biển, phần lớn là bãi cát có độ dốc thoải, không sâu, chiều cao sóng
trung bình 0,3 - 0,5m, thuận lợi cho thiết lập bãi tắm đẹp và an toàn. Tiếp giáp với bãi
tắm là khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu Phước Bửu, xa khu dân cư nên đã tạo thuận lợi
cho phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái.
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh được quy hoạch tại xã Phước Thuận, huyện
Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phía Đông giáp dự án khu du lịch giải trí phức hợp
Hồ Tràm, phía Bắc giáp khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu, Phía Nam giáp
tỉnh lộ 328 và hàng rào khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu, Trên khu đất
thực hiện dự án có 3 loại địa hình chính:
- Địa hình đồi rừng cao từ 10 ÷ 35 m khá dốc nằm ở phía Đông khu đất, bao gồm
nhiều cây rừng các loại;
- Địa hình rừng tư 5 ÷ 10 m chạy từ Đông sang Tây ở ranh phía Bắc Khu đất, bao
gồm nhiều cây rừng các loại;
39
- Địa hình thấp dưới 5m tập trung ở chính giữa khu đất, khá bằng phẳng, bao gồm
cảnh quan rừng, vùng cỏ thấp và cả mặt nước tự nhiên. Đây là thuận lợi để khai
thác xây dựng chính cho khu du lịch
- Cốt thấp nhất tại khu vực trung tâm là: +1,25m
- Cốt cao nhất tại khu vực phía Nam giáp với khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm
là: + 50,0m
Như vậy nhìn chung hiện trạng khu đất tương đối thuận lợi cho đầu tư xây dựng.
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh
2.1.1.3. Đặc điểm địa chất công trình
Theo một số tài liệu dự án cho biết sơ bộ đánh giá cấu tạo địa chất nơi đây, mặt đất
phía trên là lớp đất mùn thực vật mỏng, dưới lớp mùn là các hạt cát nhỏ màu vàng trạng
thái rời rạc đến chặt vừa, tiếp dưới là các lớp các đen.
Động đất không vượt quá 6 độ Ríchte
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khí hậu trong khu vực dự án mang tính chất nhiệt đới gió mùa đặc trưng của vùng khí
hậu miền Đông Nam Bộ và chịu ảnh hưởng của đại dương. Hàng năm có hai mùa tương
phản nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4
năm sau. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10.
Khu vực thực hiện Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, với các
đặc trưng chung của vùng khí hậu Đông Nam Bộ, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
công, nông nghiệp của khu vực. Đặc điểm khí hậu chung là nắng nhiều, mưa tập trung
theo mùa, tạo sự khác biệt theo mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các
quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí
càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các
chất ô nhiễm càng nhỏ. Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn ảnh hưởng đến quá trình bay
40
hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi hôi, là yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe
công nhân trong quá trình lao động.
Nhiệt độ trung bình tháng tại khu vực dự án trong 4 năm gần nhất 2009 – 2012 dao
động trong khoảng 25,4 – 30,7 ºC. Theo số liệu thống kê nhiệt độ từng tháng, nhiệt độ
thường cao vào các tháng mùa khô và ngược lại nhiệt độ thường thấp vào các tháng mùa
mưa. Theo đó, tháng 5 là tháng có nhiệt độ cao nhất (30,7 ºC) và tháng 1 là tháng có nhiệt
độ thấp nhất (25,4) [5]. Thống kê nhiệt độ trung bình tháng trong các năm từ 2009 đến
2012 tại trạm Vũng Tàu được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 2. 1 Thống kê nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu
các năm 2009 - 2012
Đơn vị: o
C
Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
2009 25,4 26,7 28,7 29,3 28,2 28,8 27,7 28,7 27,8 27,4 27,5 26,5 27,7
2010 26,2 27,0 28,3 29,5 30,7 29,5 28,4 27,9 28,6 27,3 27,3 26,7 28,1
2011 25,8 26,0 27,3 27,7 29,0 28,3 27,8 28,2 27,8 27,8 27,7 26,3 27,5
2012 26,2 26,7 28,3 28,7 29,1 28,5 27,9 28,6 27,2 28,0 28,3 27,9 27,9
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.2.2 Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí quyển và là
yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe công nhân.
Khu vực dự án có độ ẩm không khí thay đổi theo mùa. Độ ẩm trung bình trong các
năm 2009 – 2012 dao động trong khoảng 74 - 85%. Theo đó, độ ẩm trung bình đạt giá trị
cao nhất vào các tháng 7, 9, 10 và đạt giá trị thấp nhất vào tháng 3 . Số liệu thống kê chi
tiết về độ ẩm trung bình tại trạm Vũng Tàu trong các năm từ 2009 đến 2012 được thể
hiện trong Bảng sau:
41
Bảng 2. 2 Thống kê độ ẩm trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm
2009 - 2012
Đơn vị: %
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
2009 74 78 74 77 84 81 83 81 82 83 79 77 79
2010 78 79 75 76 75 79 81 83 81 85 83 79 79
2011 78 76 76 78 80 82 83 82 82 83 80 79 80
2012 78 78 77 79 79 79 81 79 84 79 78 75 79
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.2.3 Lượng mưa
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí, có tác dụng thanh lọc các
chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong nước. Khi mưa rơi
xuống sẽ cuốn theo bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô
nhiễm trên bề mặt đất, nơi mà nước mưa chảy qua. Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào
chất lượng khí quyển và môi trường khu vực.
Dự án nằm trong khu vực Vũng Tàu, nơi có lượng mưa hàng năm giai đoạn 2009-
2012 trong khoảng 1150 – 1450 mm. Từ tháng 12 đến tháng 3 là những tháng có ít mưa,
lượng mưa lớn nhất trong các tháng này là 52,6 mm (tháng 1/2010); thậm chí có tháng tại
trạm Vũng Tàu không có mưa (tháng 1/2009 và 2/2010). Trong khi đó, từ tháng 6 đến
tháng 10 là những tháng có nhiều mưa, lượng mưa mỗi tháng dao động trong khoảng 120
– 470 mm [5]. Thống kê lượng mưa từng tháng tại trạm Vũng Tàu trong các năm 2009 –
2012 được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 2. 3 Thống kê lượng mưa theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012
Đơn vị: mm
Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
2009 0 8 1,6 70,2 277,7 96,7 203,3 71,7 165,9 244,7 22,7 0,2 1162,7
2010 52,6 0,0 5,2 0,0 57,3 240,3 155,9 258,8 129,6 473,3 57,5 1,4 1431,9
2011 1,2 - 1,5 80,1 193,0 120,4 258,4 144,3 234,2 143,2 171,5 34,7 1382,5
2012 0,2 35,9 31,6 261,8 70,7 141,3 198,0 156,7 189,8 97,7 11,1 20,8 1215,6
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.2.4 Gió và hướng gió
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong khí
quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm càng xa, khả
42
năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Vì vậy khi tính toán và thiết kế các hệ thống
xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió nguy hiểm sao cho nồng độ cực đại
tuyệt đối mặt đất thấp hơn tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
Tốc độ gió trung bình ở khu vực dự án không lớn, khoảng 2 m/s. Khu vực này có đặc
trưng gió mùa rõ rệt :
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió thịnh hành có hướng Đông Bắc, tốc độ gió lớn
nhất dao động trong khoảng 5 – 8 m/s;
Từ tháng 5 đến tháng 9 gió thịnh hành có hướng Tây Nam, tốc độ gió lớn nhất dao
động trong khoảng 8 – 9 m/s;
Tháng 4 và tháng 10 là tháng chuyển tiếp, tốc độ gió lớn nhất là 12 m/s.
Thống kê về đặc trưng gió được thể hiện trong Bảng dưới đây.
Bảng 2. 4 Thống kê tốc độ gió mạnh nhất và hướng gió tương ứng tại trạm Vũng
Tàu các năm 2009 - 2012
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
2009 Tốc
độ gió
trung
bình
(m/s)
1,34 1,44 1,82 2,36 1,51 2,48 2,45 2,15 2,78 1,73 1,57 1,85 1,96
Tốc
độ
mạnh
nhất
(m/s)
6 7 8 12 8 9 9 7 8 8 7 6 12
Hướng
gió
tương
ứng
ĐĐB Đ ĐĐB TTN - TTN TTN
TN,
T
N TN BĐB
Đ,
BĐB
TTN
2010 Tốc
độ gió
trung
bình
(m/s)
1.95 2.04 1.88 1.89 1.94 1.69 1.68 1.71 1.58 1.66 1.42 1.37 1.73
Tốc
độ
mạnh
nhất
7 7 6 6 8 8 9 8 9 8 6 7 9
43
(m/s)
Hướng
gió
tương
ứng
ĐĐB ĐĐB ĐĐB ĐĐB TTN TTN TN T TTN TTN Đ ĐĐB TTN
2011 Tốc
độ gió
trung
bình
(m/s)
1.39 1.93 2.02 2.57 2.12 2.49 2.33 1.98 2.38 1.59 1.62 1.27 1.97
Tốc
độ
mạnh
nhất
(m/s)
7 6 6 6 8 8 8 9 9 6 6 5 9
Hướng
gió
tương
ứng
Đ ĐĐB Đ Đ TTN TTN TTN TTN TTN TTB BĐB Đ TTN
2012 Tốc
độ gió
trung
bình
(m/s)
1.76 1.88 1.73 1.79 2.17 2.21 2.23 2.60 2.04 1.52 1.93 1.65 1.96
Tốc
độ
mạnh
nhất
(m/s)
6 5 6 9 9 9 8 8 8 6 6 6 9
Hướng
gió
tương
ứng
ĐĐB Đ ĐĐB TB T TN TB TN TTN TTN Đ ĐĐB TB
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.2.5 Số giờ nắng
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm; số giờ nắng trung
bình/tháng 160 - 270 giờ; Nhiệt độ không khí trung bình 270
C; nhiệt độ cao tuyệt đối
400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4
(28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1
(25,70
C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 250
-280
C. Điều kiện
nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt
44
năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong
các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
Chế độ nắng trong khu vực này được phân chia theo mùa rõ rệt. Tổng số giờ nắng
trong năm 2009, 2010 và 2011 lần lượt là 2797, 2634 và 2436 giờ. Dựa vào dữ liệu
thống kê số giờ nắng trong cả ba năm này, tháng 4 có số giờ nắng cao nhất (trung bình
có khoảng 230-300 giờ nắng/tháng) và tháng 12 có số giờ nắng tháng thấp nhất (trung
bình chỉ có khoảng 150 - 250 giờ nắng/tháng) . Thống kê số giờ nắng theo từng tháng
tại trạm Vũng Tàu trong các năm từ 2009 đến 2012 được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 2. 5 Thống kê số giờ nắng theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm
2009 - 2012
Đơn vị: giờ
Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
2009
203,6 429,7 303,2 231,1 171,5 213,2 195,6 235,7 158,5 217 185,5 252,6
2797,
2
2010
223,1 274,0 289,1 308,6 279,7 233,0 206,5 173,9 210,9 123,4 168,7 143,2
2634,
1
2011
158,5 244,7 202,8 249,9 222,4 193,7 203,0 238,3 151,0 221,5 200,1 149,7
2435,
6
2012
150,2 232,1 212,2 239,5 232,8 213,7 210,2 228,1 181,0 211,8 220,1 159,4 256,2
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.2.6 Các hiện tượng tự nhiên cực đoan
 Áp thấp nhiệt đới và bão
Hàng năm có khoảng 10 đến 12 cơn bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên khu vực
biển Đông thường xuất hiện vào các tháng từ tháng 8 đến tháng 11. Trong số đó có 2 –
5 cơn bão xuất hiện ở vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ , gây ảnh hưởng đến vùng
ven biển của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Động đất
Theo số liệu thống kê từ năm 1990 tới nay, tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã xảy ra
nhiều trận động đất ngoài khơi gây ra những dư chấn nhẹ có ảnh hưởng tới tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu. Trong các năm từ 2007 đến 2012 có 6 trận động đất ngoài khơi Bình
Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu gây ra những dư chấn cấp 4, 5 gây rung ở những tòa nhà
cao tầng, trên mặt đất chỉ là những dư chấn nhẹ.
45
Bảng 2. 6 Thống kê nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu
các năm 2009 - 2012
Đơn vị: 0
C
Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
2009
25,4 26,7 28,7 29,3 28,2 28,8 27,7 28,7 27,8 27,4 27,5 26,5 27,7
2010 26,2 27,0 28,3 29,5 30,7 29,5 28,4 27,9 28,6 27,3 27,3 26,7 28,1
2011 25,8 26,0 27,3 27,7 29,0 28,3 27,8 28,2 27,8 27,8 27,7 26,3 27,5
2012 26,2 26,7 28,3 28,7 29,1 28,5 27,9 28,6 27,2 28,0 28,3 27,9 27,9
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013
2.1.3 Điều kiện thủy văn – hải văn
 Thủy văn
Mực nước ngầm về mùa mưa cách mặt đất khoảng 2 ÷ 3m, về mùa khô khoảng 9 ÷
10m. Ở đây không bị ảnh hương của nước thủy triều trên sông Thị Vải.
 Hải văn
Vùng biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chung một chế độ thủy văn: Chế độ bán nhật
triều không đều, trong một ngày có 2 lần triều lên, 2 lần triều xuống. Đỉnh triều, thân
triều và biên độ 2 lần triều lên, triều xuống không bằng nhau. Trong một tháng có 2 lần
triều cường và 2 lần triều kém, Ngày có biên độ triều lớn nhất là 3 + 4m. Biên độ ngày
triều trung bình 2,2 ÷ 2,3m.Ngày triều kém 1,2 ÷2,0m.
- Mực nước cực đại + 167cm.
- Mực nước cực tiểu – 327cm.
Theo báo cáo “ Nghiên cứu khảo sát các điều kiện khí tượng thủy văn động lực
học”, phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực sông Ray( do phòng thủy văn công trình
– phân viện vật lý tại thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu tháng 5/2001).
Mực nước triều ứng với các tần suất tại vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:
P % 1 10
46
Mực nước (m) 2,24 1,5
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi dự án đi vào triển khai
xây dựng và hoạt động, chủ dự án đã phối hợp cùng với Công ty CP Tư vấn Đầu tư là
đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM, tiến hành khảo sát và lấy mẫu môi trường khu vực triển
khai thực hiện dự án để phân tích đánh giá chất lượng môi trường hiện tại của khu vực dự
án. Trên cơ sở đó sẽ đánh giá được mức độ ô nhiễm nếu có của dự án khi đi vào giai đoạn
xây dựng và hoạt động.
Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau:
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí
- Số lượng mẫu: 04 mẫu
- Thời gian khảo sát: lúc 14h00
Vào thời điểm khảo sát, thời tiết hanh khô, có gió nhẹ. Qua quá trình khảo sát, lấy
mẫu và phân tích môi trường không khí khu vực dự án, kết quả hiện trạng môi trường
không khí khu vực dự án như sau:
Bảng 2. 7 Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án
TT
THÔNG SỐ/
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ
THỬ NGHIỆM QCVN
26:2010/BTNMT
QCVN
05:2013/BTNMT
K1 K2 K3 K4
1.
Nhiệt
độ (‘)
0
C 21,7 21,2 22,6 21,4 -- --
2.
Độ ẩm
(‘) % 70,4 70,8 70,3 70,4 -- --
3.
Tốc độ
gió (‘) m/s 0,42 0,48 0,45 0,45 -- --
4.
Độ ồn
(‘) dBA 55,0 51,1 52,0 56,7 70 --
5. Bụi (*) mg/Nm3
0,217 0,183 0,156 0,205 -- 0,3
6. NO2 mg/Nm3
0,062 0,057 0,052 0,082 -- 0,2
7. SO2 mg/Nm3
0,078 0,063 0,061 0,098 -- 0,35
8. CO mg/Nm3
2,7 3,1 2,8 3,7 -- 30
Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam
47
48
Ghi chú:
- (*) QCVN 26 – 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- (**) QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh (trung bình 1 giờ).
Bảng 2. 8 Vị trí lấy mẫu không khí tại khu vực dự án
Ký hiệu
Vị trí lấy mẫu Thời điểm lấy mẫu
K1
Khu vực đầu dự án 14h00 ngày
15/01/2015
K2
Khu vực giáp với khu bảo tồn thiên nhiên Phước
Bửu, Bình Châu
14h00 ngày
15/01/2015
K3
Khu vực giáp với sân gofl tại khu du lịch giải trí
phức hợp hồ tràm
14h00 ngày
15/01/2015
K4
Khu vực tại cổng chính (hướng tỉnh lộ 328 vào) KV
dự án hướng vào nhà dân
14h00 ngày
15/01/2015
Nhận xét:
So sánh các kết quả phân tích với các Quy chuẩn áp dụng cho thấy: các chỉ tiêu đều
nằm trong giới hạn cho phép của các Quy chuẩn. Nhìn chung chất lượng môi trường
không khí hiện tại của khu vực dự án tốt.
2.1.4.2. Hiện trạng môi trường nước
a) Hiện trạng nước mặt
Chất lượng môi trường nước mặt được xác định tại hồ sinh thái trong khu vực dự án:
+ Điểm lấy mẫu quan trắc chất lượng nước mặt N M có tọa độ (nằm trong khu vực dự án)
Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước trình bày trong sau:
Bảng 2. 9 Các thông số hóa lý của môi trường nước mặt
STT Thông số Đơn vị Phương pháp Thử
Kết quả QCVN 08:
2008/BTNMT,
Cột B1NM
1 pH (*) - TCVN 6492:2011 6,85 5,5 – 9
2 TSS (*) mg/l TCVN 6625:2000 53 50
3
COD
(KMnO4)
mgO2/l
SMEWW5220C:
2012
116 30
4 BOD5 mg/l
TCVN 6001-1:2008
TCVN 6001-2:2008
67 15
5
Amoni
(NH4
+
)
mg/l
EPA Method 350.02
TCVN 5988 : 1995
0,20 0,54
49
6 Nitrat (NO3
-
) mg/l TCVN 6180:1996 1,9 10
7 Phosphat mg/l TCVN 6202:2008 0,28 0,3
8 Fe mg/l 0,05 1,5
9 Hg mg/l
SMEWW 3500 Hg.
B: 2012
KPH 0,001
10 As mg/l
SMEWW 3500 As.
B: 2012
KPH 0,05
11 Coliform
MPN
/100 ml
SMEWW 9221B-
9222B
4,5 x 103
7.500
Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam
Nhận xét: Đa số các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên,
một số thông số vượt quy chuẩn cho phép như: COD, BOD5. Vì vậy , khi dự án đi vào
hoạt động phải đảm bảo xử lý tất cả các thông số ô nhiễm có trong nước thải đạt quy
chuẩn cho phép trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
b) Hiện trạng nước ngầm
Khu vực dự án đã được sử dụng nguồn nước sạch từ mạng phân phối nước máy của
khu vực, nên không còn sử dụng nước ngầm. Và dự án cũng sẽ sử dụng nguồn nước máy,
nên sẽ không có tác động đến nước ngầm.
2.1.4.3 Hiện trạng chất lượng môi trường đất
Chất lượng môi trường đất được khảo sát nằm trong khuôn viên khu vực dự án.
Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong đất được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. 10 Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong đất
Đơn vị: mg/kg
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾT QUẢ
QCVN
03:2008/BTNMT
1 pH mg/l 6,72 -
2 Cadimi (Cd) mg/l 0,013 5
3 Đồng (Cu) mg/l 4,26 70
4 Chì (Pb) mg/l 3,19 120
5 Asen (As) mg/l KPH 12
Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam
* Ghi chú:
(-): Không quy định trong quy chuẩn
50
(*): Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng - Đất công nghiệp - QCVN
03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất.
Nhìn chung, các chỉ tiêu phân tích kim loại đều có giá trị nằm trong ngưỡng cho phép
tương ứng của QCVN 03:2008/BTNMT quy định giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Toàn bộ khu đất quy hoạch thuộc khu bảo tồn Bình Châu – Phước Bửu. Trên khu đất
không có nhà dân, không có các loại cây hoa màu, cây ăn trái, chỉ có cây hoang dại mọc,
cảnh quan khu đất chủ yếu là cảnh quan hoang sơ của rừng, đồi, mặt nước tự nhiên, cây
cối khá nhiều và rậm rạp, không khí tự nhiên trong lành.
2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực
Xung quanh khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước chung cho khu vực và chưa
có hệ thống thu gom nước thải. Chính vì thế, dự án cần đầu tư hệ thống thoát nước mưa,
nước thải riêng biệt. Nước thải sẽ được xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận là hồ sinh thái trong khuôn viên dự án.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
ĐTM tham khảo các thông tin và số liệu từ Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
phát triển Kinh tế – Văn hóa xã hội – An ninh quốc phòng năm 2014 của Uỷ ban nhân xã
Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu.
2.2.1.1 Tiểu thủ công nghiệp – Thương mại – Dịch vụ
Tiểu thủ công nghiệp – Thương mại
Trong năm 2014, doanh thu ngành tiểu thủ công nghiệp ước đạt 2.260.000.000 đ;
doanh thu ngành thương mại, dịch vụ ước đạt 16.924.000.000 đ; doanh thu của 02 HTX
sản xuất, dịch vụ giống thủy sản Hồ Tràm và HTX dịch vụ nông nghiệp Gò Cát đạt 6,3 tỷ
đồng, lợi nhuận hơn 2,4 tỷ đồng.
Dịch vụ
Hiện nay, trên địa bàn xã đã có một số khu du lịch như The Grand, Camelina,
Sanctuary, Gió Biển, Hồ Tràm Beach, Resort Vietsopetro, Sông Ray, Minh Trí đã đi vào
hoạt động cùng một số hộ nhỏ kinh doanh dịch vụ du lịch tại Hồ Tràm, một số công ty
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Mais procurados (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 saoDự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
 
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
 
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 

Semelhante a DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356

Semelhante a DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356 (20)

ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển sản xuất nô...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển sản xuất nô...Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển sản xuất nô...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển sản xuất nô...
 
Điều kiện tự nhiên phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp lưu vực sông Cái
Điều kiện tự nhiên phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp lưu vực sông CáiĐiều kiện tự nhiên phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp lưu vực sông Cái
Điều kiện tự nhiên phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp lưu vực sông Cái
 
Xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉn...
Xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉn...Xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉn...
Xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉn...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
 
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
 

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356

  • 1. i CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án “KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH” Địa điểm thực hiện: XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
  • 2. ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................İİİ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................İV DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................Vİ TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................1 MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................................1 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM................2 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10 CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12 1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12 1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN...................................................................................12 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.......................................................................15 1.4.1. Mục tiêu của dự án...........................................................................................15 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án..............................................16 1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án......24 1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31 1.4.6. Vốn đầu tư........................................................................................................31 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.................................................................31 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32 2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33 2.1.3. Điều kiện thủy văn...........................................................................................36 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38 2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
  • 3. iii 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39 2.2.1. Điều kiện về kinh tế.........................................................................................39 2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................42 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án....................................42 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................42 3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.........................................59 3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................77 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ....80 CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,...................... VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82 4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82 4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................................82 4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động...............................................................................87 4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ125 4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98 4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103 CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG...................... 103 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 103 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................................. 114 CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................. 120 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120 3. CAM KẾT.................................................................................................................. 120 PHỤ LỤC....................................................................................................................... 122
  • 4. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT WHO - Tổ chức Y tế Thế giới. ĐTM - Đánh giá tác động môi trường. TNHH - Trách nhiệm hữu hạn UBND - Ủy ban nhân dân ATMT - An toàn môi trường KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o C CTR - Chất thải rắn CTNH - Chất thải nguy hại COD - Nhu cầu oxy hóa học. SS - Chất rắn lơ lửng DO - Ôxy hòa tan. PCCC - Phòng cháy chữa cháy. TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam. QCVN - Quy chuẩn Việt Nam. -nt- - Như trên
  • 5. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng a. 1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..................5 Bảng a. 2. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng có liên quan đến chất thải ...............................................................................................................6 Bảng a. 3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng............7 Bảng a. 4. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng không liên quan đến chất thải ...............................................................................................................8 Bảng a. 5. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động........9 Bảng a. 6. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................10 Bảng a.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động 12 Bảng a.8. Đối tượng bị tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động ............................12 Bảng a. 9. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án...................................................18 Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí...............................9 Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án .....................11 Bảng 1.1. Bảng tọa độ cọc ranh khu đất của dự án ...........................................................14 Bảng 1.2. Bảng chỉ tiêu sử dụng đất của dự án..................................................................28 Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ......................................................................34 Bảng 1.4. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................................36 Bảng 2. 1. Diễn biến nhiệt độ trung bình từ năm 2008 – 2012..........................................39 Bảng 2. 2. Diễn biến lượng mưa trung bình tháng từ năm 2008 – 2012 ..........................38 Bảng 2. 3. Diễn biến số giờ nắng từ năm 2008 – 2012......................................................40 Bảng 2. 4. Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình từ năm 2008 – 2012 ............................41 Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án..............46 Bảng 2. 6.Vị trí lấy mẫu không khí....................................................................................48 Bảng 3. 1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng ..............46 Bảng 3. 2. Đối tượng, quy mô bị tác động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng 46
  • 6. vi Bảng 3. 3. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng và máy móc (xe tải động cơ Diesel 3,5 – 16 tấn).....................47 Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người ......47 Bảng 3. 5. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đất......48 Bảng 3. 6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)............................................................................................49 Bảng 3. 7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn thi công xây dựng dự án.....................................................................................51 Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng51 Bảng 3.9. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng...........70 Bảng 3. 10. Đối tượng, quy mô bị tác động của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải....................................................70 Bảng 3. 11. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công và vận tải (dBA) .......................68 Bảng 3. 12. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động ........78 Bảng 3. 13. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải..........................................................................................79 Bảng 3. 14. Ước tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu tại dự án..........................81 Bảng 3. 15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..............................83 Bảng 3. 16. Nồng độ khí thải máy phát điện tại Dự án......................................................83 Bảng 3. 17. Tải lượng ô nhiễm do các hoạt động của xe gắn máy....................................84 Bảng 3. 18. Tải lượng ô nhiễm của các loại xe ô tô ra vào khu Dự án..............................85 Bảng 3. 19. Bảng tổng hợp các động của các chất gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn....86 Bảng 3. 20. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.......88 Bảng 3. 21. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động....................................................................................................................................89 Bảng 3. 22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động....................................................................................................................................89 Bảng 3. 23. Yêu cầu tính chất nước sau xử lý ...................................................................90 Bảng 3. 24. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải.............................................90 Bảng 3. 25. Mức ồn của các loại xe cơ giới.......................................................................74 Bảng 3. 26. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn hoạt động.......98
  • 7. vii Bảng 3. 27. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động theo nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ...................................................................................98 Bảng 3. 28. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.........................................................105 Bảng 5. 1. Chương trình Quản lý môi trường của Dự án ................................................133 Bảng 5. 2. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng......115 Bảng 5. 3. Bảng kinh phí giám sát chất lượng nước thải trong giai đoạn hoạt động.......137 Bảng 5. 4. Bảng kinh phí giám sát khí thải máy phát điện ..............................................116 Bảng 5. 5. Bảng kinh phí giám sát môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng......115 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 4. 1 Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm tiếng ồn máy phát điện ..........................88 Hình 4. 2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dự kiến của dự án .........................................90 Hình 4. 3 Hiệu quả xử lý của HTXLNT ...........................................................................92
  • 8. 8 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông đồng bằng Nam Bộ. Với vị trí thuận lợi, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là cửa ngõ quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Về du lịch, tỉnh là một trong những địa phương có tiềm năng du lịch lớn. Trong đó vùng Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu thuộc các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc vừa có biển vừa có núi rừng, là một khu phong cảnh thiên nhiên kỳ thú. Bờ biển bãi cát dài, sạch đẹp có sức hút lớn đối với khách du lịch trong và ngoài nước. Với tiềm năng du lịch trên địa bàn tỉnh, huyện Xuyên Mộc với bờ biển trải dài khoảng 31 km, phần lớn là bãi cát có độ dốc thoải từ 30 đến 80 . Xuyên Mộc đang là vùng đất đầy tiềm năng về du lịch sinh thái. Trong đó, bãi biển Hồ Tràm dài 3km, bãi biển Hồ Cốc dài 5km, tiếp giáp ngay rừng nguyên sinh quốc gia, nước trong xanh, ấm áp quanh năm, đang thu hút khách du lịch khắp nơi về tắm biển, nghỉ dưỡng. Long Hải – Phước Hải – Lộc An – Phước Thuận – Phước Bửu có biển, có núi, chỉ cách TP.HCM 145 km nên rất thuận thiện để phát triển du lịch. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh là hoàn toàn cần thiết nhằm giải quyết một phần nào hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ du lịch, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng dự án, cũng như đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà nói chung và huyện Xuyên Mộc nói riêng. 1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Thông tin chung về dự án:  Loại dự án: Đầu tư mới  Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh  Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu  Cơ quan phê duyệt ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  • 9. 9 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 2.1.1. Các văn bản Luật - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2001. 2.1.2. Các Nghị định Chính phủ - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ và một số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải rắn; - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.; - Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xâydựng công trình;
  • 10. 10 - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xâydựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xâydựng. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường
  • 11. 11 - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; 2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án - Giấy chứng nhận đầu tư số 49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2013. - Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 3500625816 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 11 tháng 09 năm 2014. - Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, v/v cho công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường rừng. - Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, v/v phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục I. 2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật - Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; - Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch; - Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà Nội – tháng 3/2001; - Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và
  • 12. 12 Khu công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc, năm 1998; - Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa học và Kỹ thuật – Năm 2000; Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải; - MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment; - Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis 1995; - Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al. Springer 1995); - Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991. 2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng - QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh - QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung - QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng
  • 13. 13 do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008. - Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động - TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường - Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh. - Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể, cấp nước, thoát nước, giao thông... do chủ đầu tư dự án thực hiện năm 2014. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 3.1. Các phương pháp ĐTM 3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới 100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những nguồn ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin cậy do các tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ biến để đánh giá nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới. 3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được phân tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được quy định trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn là các số liệu đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc hiện đại nên các sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung. 3.1.3. Phương pháp kế thừa Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án. 3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng
  • 14. 14 Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh hưởng. Phương pháp này đạt độ tin cậy cao. 3.2. Các phương pháp khác 3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở mức cho phép được mô tả như sau: 1). Phương pháp lấy mẫu Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau: 2). Phương pháp phân tích Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí STT Thông số Phương pháp phân tích Dụng cụ Sai số 1 Độ ồn, nhiệt độ TCVN 5964 – 1995 (ISO 1996/1- 1982), TCVN 5965 – 1995 (ISP 1996/3-1987), thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế và Standard method for air examination (USA) Đo ồn, nhiệt độ tích phân liên tục, tự động bằng EXTECH – 407735/451126 (Mỹ) ± 2% 2 Độ ẩm Thường quy kỹ thuật YHLĐ và VSMT – 1993 của Bộ y tế Walk LAB (Digital Hydro Tempmeter); HANNA – 8564 (Ý). ± 2% 3 SO2 TCVN 5971 – 1995 (ISO 6767 – 1990) Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 2%
  • 15. 15 4 NO2 TCVN 6137 – 1996 (ISO 6768 - 1985) Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 2% 5 CO Tiêu chuẩn ngành - BYT 52 TCN 352- 89 Desaga 312 (Đức) Spectrophotometer “Spetronic genesys-5” (Mỹ) đo hỗ trợ bằng Multilog 2000 (Mỹ) ± 5% 6 Bụi TCVN 5067 – 1995 và VSMT – 1999 của Bộ y tế Hight Sample HVS 500 (SIBATA – Nhật Bản), cân phân tích: Sartorios BP 211D 1x10- 5 gr (Đức) 3.2.2. Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và sử dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích dẫn từ nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình hình kinh tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 4.1. Chủ đầu tư Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH do chủ đầu tư là CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BÌNH MINH chủ trì thực hiện với sự tư vấn của CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như: - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh - Người đại diện : Nguyễn Văn Lạc Chức danh : Giám đốc - Trụ sở chính : Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - Điện thoại : 064.3781039 4.2. Đơn vị thực hiện
  • 16. 16 Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như: - Tên đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư - Đại diện : Bà Nguyễn Bình Minh; Chức vụ : P.Tổng Giám đốc - Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM - Điện thoại : 08.3911 8552 Fax : 08.3911 8579 Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau: Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án TT Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị 1 Ông Nguyễn Văn Lạc - Giám đốc Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh 2 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc Công ty CP TV ĐT 3 Huỳnh Thị Yến Thinh Thạc sỹ Môi trường Trưởng phòng kỹ thuật môi trường -nt- 4 Nguyễn Viết Thụy Thạc sỹ Môi trường Phó phòng kỹ thuật môi trường -nt- 5 Nguyễn Thị Toàn Vương Kỹ sư Môi trường Trưởng phòng tư vấn môi trường -nt- 6 Nguyễn Thị Thùy Linh Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 7 Phạm Thị Anh Thư Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 8 Nguyễn Thị Mỹ Linh Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường -nt- 9 Phạm Trọng Tấn Cử nhân Môi trường Nhân viên phòng kỹ thuật môi trường -nt- Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan: - Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu . - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu . - Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Xuyên Mộc. - Ủy ban nhân dân xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  • 17. 17
  • 18. 18 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH - Địa điểm thực hiện: XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU 1.2. CHỦ DỰ ÁN - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh - Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Lạc Chức danh : Giám đốc - Trụ sở chính : Tổ 1, ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - Điện thoại : 064.3781039 - Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 49121000415 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2013. - Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 3500625816 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 11 tháng 09 năm 2014. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 1.3.1. Vị trí liên hệ vùng - Khu đất dự kiến xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vị trí dự án là khu đất thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bửu, Bình Châu có diện tích 222,750 ha, trong đó đất rừng nguyên trạng chiếm tỉ lệ 85,35% (đất rừng này chủ đầu tư sẽ trồng thêm rừng và bảo tồn thực vật, tuyệt đối không chặt phá rừng để xây dựng các hạng mục công trình khác). - Địa điểm lựa chọn chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đầy đủ (cấp điện, xử lý nước thải, môi trường, v.v..).
  • 19. 19 - Khu vực dự án cách trung tâm TP.HCM 145 km về phía Đông Bắc, gần các khu du lịch sinh thái như hồ Tràm, Hồ Cốc…, đây là một trong những thuận lợi cho việc phát triển dự án khu du lịch nghỉ dưỡng. - Khu đất thực hiện dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho thuê theo quyết định số 374/QĐ-UBND cấp ngày 21 tháng 02 năm 2014 có thời gian sử dụng lâu dài nên không có rủi ro nhiều về đất đai. 1.3.2. Vị trí dự án Dự án được thực hiện tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, có diện tích khoảng 222,575 ha, được giới hạn như sau: + Phía Bắc giáp Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu + Phía Nam giáp hàng rào khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu + Phía Đông giáp dự án khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp Hồ Tràm + Phía Tây giáp tỉnh lộ 328 Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án 1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất Khu vực qui hoạch có diện tích 222,575 ha là khu đất thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu. Hiện trạng khu đất (trừ đất rừng nguyên trạng) không có nhà
  • 20. 20 dân ở, không có các loại cây hoa màu, cây ăn trái, chỉ có cây hoang dại mọc. Cảnh quan khu đất nghiên cứu là cảnh quan hoang sơ của đồi, rừng, mặt nước tự nhiên, cây cối khá nhiều và rậm rạp. Khu đất rừng nguyên trạng có rất nhiều loại cây và động vật nên cần được bảo tồn và phát triển thêm. Hiện tại, khu đất đã được bàn giao cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh tại quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 v/v của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu v/v cho Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh thuê môi trường rừng. 1.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án – Hiện trạng giao thông: chưa có đường giao thông trong khu đất, chỉ có đường tỉnh lộ 328 giáp ranh phía Tây – Nam khu vực nghiên cứu – Hiện trạng cấp nước: đã có đường ống cấp nước đến khu đất – Hiện trạng cấp điện: có đường dây cấp điện đến khu đất – Hiện trạng thoát nước: chưa có hệ thống thoát nước trong khu vực dự án. Thuận lợi Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là 100% đất không có nhà cửa nên không cần đền bù giải tỏa. Vị trí khu đất nằm trong trong khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuận lợi cho việc xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái hướng đến bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng. Khó khăn Khu vực thực hiện dự án có nhiều diện tích đất dưới tán rừng nên mật độ xây dựng thấp. Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn thiếu nên khi dự án được thực hiện sẽ gặp nhiều khó khăn. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu của dự án - Xây dựng một khu du lịch phục vụ nhu cầu ở, nghỉ ngơi, điều dưỡng cho du khách với diện tích 222,575 ha, công suất khoảng 1.250 phòng phục vụ 2.500 lượt khách lưu trú/ngày.đêm, - Góp phần đa dạng hóa sản phẩm, tăng thêm các loại hình du lịch dịch vụ, trong đó có làng du lịch nghỉ dưỡng - du lịch dưới tán rừng mang tính độc đáo, phục vụ khách quốc tế nghỉ đông và khách du lịch cao cấp trong nước. Tăng thêm thời gian
  • 21. 21 lưu trú của khách đến tham quan, nghỉ dưỡng ở Vũng Tàu với những trò chơi hấp dẫn; - Trồng rừng, vườn hoa, cây cảnh trên diện tích đất trống của khu vực dự án với các chủng loại cây đặc chủng ở địa phương để phục vụ cho du khách tham quan, nghỉ dưỡng và nâng cao độ che phủ đất và chống xói mòn, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái; - Giải quyết việc làm mới cho lao động và tăng thu nhập ngân sách cho địa phương; - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch; 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 222,575 ha. Quy hoạch sử dụng đất của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới: Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của dự án STT Hạng mục Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Đất xây dựng công trình 71.765 3,22 2 Đất giao thông – bãi đậu xe 131.500 5,91 3 Đất thể thao +sân cắm trại 18.800 0,85 4 Vườn cảnh và mặt nước 104.000 4,67 5 Đất rừng nguyên trạng 1.899.775 85,35 Tổng diện tích đất toàn khu 2.225.750 100 1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh có diện tích 222,575 ha. Các hạng mục công trình của dự án được thể hiện trong bảng bên dưới: Bảng 1.2. Các hạng mục công trình chính của dự án TT Hạng mục công trình Số lượng (công trình) Tầng cao (tầng) Diện tích xây dựng 01 công trình (m2 ) Tổng diện tích xây dựng (m2 ) Tổng diện tích sàn (m2 ) Sức chứa tối đa (người) 1 Cổng +nhà bảo vệ 02 01 25 50 50 2 Nhà tiếp đón 01 02 2.500 2.500 4.000 3 Khách sạn 02 03 2.500 5.000 12.000 1.700
  • 22. 22 4 Khu điều dưỡng phục hồi sức khỏe 01 03 2.500 2.500 7.500 300 5 Biệt thự nghỉ dưỡng 02 02 135 40.500 63.000 600 6 Bungalow 01 01 100 10.000 10.000 200 7 Nhà hàng số 1 01 1,5 1.600 1.600 2.400 300 8 Nhà hàng số 2 01 1,5 1.600 1.600 2.400 400 9 Nhà hàng số 3 01 1,5 1.600 1.600 2.400 350 10 Nhà hàng số 4 01 1,5 1.600 1.600 2.400 400 11 Câu lạc bộ 01 02 1.500 1.500 3.000 250 12 Công trình dịch vụ tổng hợp 01 02 1.750 1.750 3.500 100 13 Nhà dịch vụ thể thao 03 01 300 900 900 300 14 Chòi câu cá 08 01 50 400 400 150 15 Trạm biến áp 01 01 15 25 25 16 Trạm xử lý nước thải +thu gom rác 01 01 150 150 150 Tổng cộng 71.675 114.125 5.050 Cơ cấu tổ chức không gian: - Xây dựng một khu du lịch lưu trú nghỉ dưỡng dưới tán rừng, giải trí, cắm trại…nhưng đồng thời vẫn thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu cụ thể như sau:
  • 23. 23 + Đây là một khu nghỉ dưỡng đồng thời vẫn là rừng phòng hộ khu bảo tổn thiên nhiên Phước Bửu – Bình Châu + Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên, hạn chế đến mức thấp nhất việc can thiệp vào rừng. + Tận dụng khu đất trũng, bán ngập để đào hồ, vừa tạo cảnh quan, vừa để thoát nước, vừa trữ nước tưới cây và nước PCCC + Chỉ bố trí các công trình tập trung trên gò đồi, ven hồ và trên hồ - nơi rừng cây thưa thớt, chủ yếu là cây bụi. + Cung cấp đầy đủ dịch vụ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc: Bố trí 02 cổng tại đường tỉnh lộ 328 - Cổng số 1: Lối vào chính từ đường quy hoạch (phía Tây Bắc) tại vị trí trung tâm khu đất bằng phẳng. Bố trí nhà tiếp đón, trung tâm điều hành, siêu thị, cụm biệt thự số 1, bãi đậu xe…cuối trục bố trí công trình khách sạn 03 tầng (cao dưới 12 m) làm điểm nhấn - Cổng số 2: Lối vào phụ từ đường quy hoạch phía Nam bố trí cụm biệt thự số 2, khu thể thao số 2, nhà hàng số 3, bãi đậu xe… - Tại khu vực trung tâm khu đất bố trí khu điều dưỡng phục hồi sức khỏe, câu lạc bộ, cụm biệt thự số 3, khu thể thao số 3…Khu vực này có một phần đất trũng, cải tạo thành hồ cảnh quan, một số biệt thự được được bố trí quanh hồ. Khu biệt thự: - Dự kiến bố trí 03 cụm biệt thự sẽ được quy hoạch và xây dựng làng biệt thự du lịch. - Dự kiến xây dựng 300 căn biệt thự 02 tầng và 100 căn bungalow 01 tầng dùng cho lưu trú dài hoặc ngắn hạn. - Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và bêtông. Khu khách sạn: - Cuối trục chính trung tâm bố trí công trình khách sạn làm điểm nhấn, có kiến trúc chiều cao 23 tầng (Theo quy chế quản lý rừng thì chiều cao tối đa là 12 m tương
  • 24. 24 đương 03 tầng) phục vụ cho nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp. Đồng thời kiến trúc thấp tầng này phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của rừng đặc dụng. - Khách sạn gồm 850 phòng được thiết kế theo tiêu chuẩn 5 sao được bố trí như sau: + Tầng hầm: gồm khu masage (gồm 10 phòng mỗi phòng có diện tích 100 m2 ); khu karaoke (3 phòng mỗi phòng diện tích 95 m2 ); khu vực xông hơi, khu quầy bar (103 m2 ); phòng quản lý, phòng cho nhân viên, phòng thay đồ nhân viên; bếp tổng 1, bếp tổng, sảnh giao nhận, phòng nhân viên, kho, hồ chứa nước, nhà vệ sinh. + Tầng trệt: khu vực đón tiếp khách gồm sảnh đón, 01 sảnh chính (217,8 m2 ), 01 sảnh phụ (177,1 m2 ); 02 khu vực dành cho nhà hàng, phòng hành chính, phòng giao dịch, phòng quản lý, phòng phục vụ bếp. + Tầng lầu: gồm 3 lầu, được chia thành nhiều khu vực: Khu vực dành cho các phòng ngủ của khách: 300 phòng ngủ (lầu 1), 300 phòng ngủ (lầu 2), 285 phòng (lầu 3), phòng đa năng (386 m2 ), phòng họp (61 m2 ), nhà kho. Khu vực dành bộ phận quản lý: phòng quản lý, phòng Phó Giám đốc, 06 phòng ngủ, phòng phục vụ bếp, phòng trực tầng. - Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông. Khu bungalow - Khu bungalow gồm 100 bungalow 01 tầng cũng thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp, cụ thể như sau: Bungalow đơn: gồm phòng ngủ dành cho 2 người, nội thất được thiết kế theo tiêu chuẩn cao cấp, có ban công để uống nước, đọc sách - Vật liệu chủ yếu là: gỗ, kính và tường xây gạch sơn trắng. Khu nhà hàng - Dự án dự kiến bố trí khoảng 04 khu nhà hàng trong khu vực dự án để tiện phục vụ cho khách du lịch đến nghỉ dưỡng tại khu vực. - Vật liệu chủ yếu là: kính, tường gạch xây, tường đá chắn đất và bêtông. Khu hành chính – Quản trị du lịch Tiếp theo trục chính là trụ sở hướng giao thông được mở ra hai phía trái và phải dạng xương cá, phía ngoài là nơi tổ chức bãi tập kết đậu xe cho dịch vụ du lịch. Hướng đến các
  • 25. 25 bãi đậu xe được quy hoạch nằm trong khoảng đất trống, do đó việc xây dựng các bãi đậu xe không được chặt phá cây và san ủi đồi cát, không làm thay đổi, ảnh hưởng đến biến dạng rừng tự nhiên. Khu thể thao bố trí phía Nam. Khu dịch vụ và khu thể thao không bị chồng chéo và cản trở, đồng thời tạo được khu bảo tồn thiên nhiên giữa rừng đồi và khu xây dựng, không phải thay đổi hiện trạng quá nhiều. Khu dịch vụ Tiếp theo trục chính của Khu du lịch được mở hướng giao thông chinh ra khu trung tâm dịch vụ nhà hàng giải khát, khu ẩm thực… Ngoài ra còn đầu tư hàng rào, sân bãi đậu xe, hệ thống đường giao thông trong nội vùng dự án, hệ thống cung cấp nước và thoát nước thải, điện trong vùng dự án.Trong quy hoạch vẫn giữ khu rừng, đồi sẽ được tôn tạo, trồng thêm cây mới làm cho rừng phòng hộ có bề dày và che được bóng mát. Quy mô của dự án: Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh bao gồm các khách sạn, biệt thự, bungalow, nhà hàng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nhà dịch vụ thể thao đa năng, nhà dịch vụ giải trí tổng hợp...dự kiến đáp ứng nhu cầu tham quan nghỉ dưỡng vui chơi cho tối đa khoảng 2.500 khách du lịch lưu trú và 2.000 khách vãng lai. 1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đồng bộ, giải pháp thiết kế theo hướng đặt ngầm, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp mỹ quan đô thị. Phương hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: lưu ý kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật với các dự án liền kề, xây dựng đồng bộ kết nối liên hoàn, hợp lý đến khu vực và từng công trình. 1) Quy hoạch cấp nước sinh hoạt Nguồn cấp nước và quy hoạch cấp nước - Dự án sử dụng hệ thống cấp nước được lấy từ tỉnh lộ 328 bằng đường ống có kích thước D 60÷D114, với tổng chiều dài là 16.060 m. - Công trình dự kiến sẽ sử dụng hệ thống cấp nước bằng trọng lực. Hệ thống được mô tả như sau: nước sạch được lấy từ ống cấp nước chính của khu vực được chứa
  • 26. 26 vào bể chứa nước sinh hoạt. Nước từ bể nước sinh hoạt chính được bơm chuyển ra các khu vực của dự án. Nước thô từ bể chứa nước thô được xử lý qua hệ thống xử lý nước cấp và được dự trữ tại bể nước sạch (bể nước đã xử lý), nước sạch sẽ được cấp cho các hạng mục công trình của dự án. - Hệ thống cấp nước nóng trung tâm sẽ cấp cho phòng khách sạn, khu biệt thự và khu bếp sẽ được cung cấp hệ thống bơm nhiệt và tận dụng nguồn nhiệt từ chiller. Một hệ thống cấp nước nóng hoàn chĩnh bao gồm bơm nhiệt và hệ thống đường ống. - Hệ thống cấp nước: Nước được chứa trong bể chứa nước dự trữ gồm 2 khoang để đảm bảo công tác xúc rửa, bảo trì mà không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của công trình. Từ đó nước được cung cấp đến các vị trí tiêu thụ qua hệ thống đường ống và máy bơm. Hệ thống cấp nước bao gồm cả hệ thống cung cấp nước nóng. 2) Quy hoạch cấp nước PCCC - Hệ thống báo cháy của công trình được thiết kế sử dụng tủ báo cháy địa chỉ (Addressible Fire Alarm Control Panel) cho toàn bộ dự án. Các đầu báo cháy được lắp đặt ở những vị trí tương ứng cho từng khu vực. - Hệ thống chữa cháy: Nguồn cấp nước cho các hệ thống phục vụ chữa cháy sẽ được lấy từ hồ nhân tạo diện tích 96.000 m2 ở giữa khu vực dự án. Một (01) hệ thống bơm điện bao gồm (01) bơm điện hoạt động, (01) bơm diesel dự phòng và (01) bơm bù áp sẽ tăng áp nước đến các hệ thống chữa cháy bằng nước, tức là - một hệ thống chữa cháy tự động kết hợp chữa cháy bên ngoài & hệ thống chữa cháy cuộn vòi trong dự án. Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động , hệ thống chữa cháy cuộn vòi, hệ thống bình chữa cháy xách tay và hố nước dự trữ và bơm dùng cho chữa cháy. 3) Quy hoạch thoát nước mưa - Hệ thống thoát nước mưa là một hệ thống thoát nước riêng biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa trên mái được gom vào hệ thống đường ống đứng và dẫn vào hồ nước nhân tạo của dự án. - Chiều dài tuyến ống thoát nước mưa là 6.150 m, đường kính D300 ÷ D600.
  • 27. 27 - Vật liệu cống: Sử dụng cống tròn BTCT đặt ngầm và các gối đỡ, măng sông đúc sẵn đồng bộ. để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ. - Vật liệu hố ga: Các hố ga dưới đường sử dụng BTCT đổ tại chỗ, độ rộng lòng hố ga được xác định trên cơ sở đảm bảo khoảng cách. - Hướng thoát: về phía hồ sinh thái nhân tạo trong khu vực dự án. 4) Quy hoạch thoát nước thải sinh hoạt - Mạng lưới thoát nước được thiết kế thoát nước mưa và nước thải riêng biệt. - Lượng nước thải từ các công trình nhà ở đều xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó đổ ra đường ống D300 để dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty trước khi thoát ra hồ sinh thái nhân tạo của dự án. 5) Quy hoạch cấp điện - Tất cả đường dây và thiết bị của hệ thống cấp điện và chiếu sang đều tuân theo TCVN 27:1991. - Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự án được lấy từ tỉnh lộ 328, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mạng lưới đường dây dẫn đến các công trình trong khu quy hoạch bằng hệ thống cáp điện ngầm hạ thế C/XLPE/PVC/DATA/PVC luồn ống PVC đi ngầm tại các nhánh rẽ đặt tủ chia điện. - Ngoài ra dự án dự kiến sử dụng 04 máy phát điện dự phòng để duy trì tất cả các hoạt động của dự án và đèn chiếu sáng công cộng trong trường hợp mất điện hoặc lưới điện gặp sự cố. Công suất máy phát điện là 1.600 KVA/mỗi máy, nhiên liệu tiêu thụ là dầu DO với tốc độ tiêu thụ nhiên liệu khoảng 848 kg dầu/giờ. Dự án đã chuẩn bị sẵn bồn dầu DO với dung tích khoảng 15.000 lít được chôn trong cát để cung cấp cho máy phát điện hoạt động trong suốt 21 giờ và 100% trong trường hợp mất điện. Quy hoạch cấp điện chiếu sáng công cộng - Cung cấp hệ thống chiếu sáng bên trong và bên ngoài các hạng mục công trình của dự án. Hệ thống chiếu sáng bên trong phải đảm bảo đủ độ sáng tối thiểu để làm việc theo TCVN, ngay cả vào ban đêm. Chiếu sáng khu sảnh và chiếu sáng kiến trúc bên ngoài sẽ được phối hợp và thực hiện theo sự bố trí của tư vấn kiến trúc.
  • 28. 28 - Hệ thống chiếu sáng trong nhà sử dụng đèn huỳnh quang. Nhưng chiếu sáng cho các khu vực khác như khu vực công cộng, khách sạn, biệt thự... sẽ theo sự hướng dẫn của Tư vấn Kiến trúc và Tư vấn thiết kế nội thất. - Hệ thống chiếu sang đường phố dùng trụ sắt nhúng kẽm, cao 8m, đèn cao áp SODIUM 250W/220V, cáp hạ thế đi trong ống PVC ngầm trong đất. - Hệ thống chiếu sáng cũng bao gồm các đèn pha chống thấm (IP65) đặt cẩn thận trên mặt đất tách biệt với phần kết cấu. Các phụ kiện đèn này dùng để rọi và pha trên cây; và như các thiết bị rọi tầng thấp dùng để rọi những nơi có nhiều bụi cây cũng như đường đi. - Những khu vực đòi hỏi sự về hệ thống điều khiển chiếu sáng đặc biệt có thể được kết hợp giữa đèn huỳnh quang và đèn bóng compact. - Tất cả các thiết bị đèn huỳnh quang phải có chấn lưu điện tử, khởi động nhanh, hệ số công suất tuổi thọ cao. - Với mục đích điều khiển linh hoạt và tiết kiệm điện, giải pháp điều khiển đèn cho một số khu vực công cộng của tòa nhà như sau: Khu vực phòng vệ sinh: sử dụng đầu dò chuyển động để điều khiển tắt/mở đèn phòng vệ sinh, nơi chỉ cần chiếu sáng khi có người hoặc chỉ sử dụng công tắc. Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp và thoát hiểm - Chiếu sáng khẩn cấp nhằm giúp khách và nhân viên tìm được lối thoát ra ngoài một cách an toàn nếu xảy ra trường hợp khẩn cấp vào ban đêm. - Chiếu sáng khẩn cấp: cung cấp và lắp đặt ở khu công cộng, hành lang, cầu thang thoát hiểm, khu vệ sinh, phòng máy và lối ra vào chính. - Các bộ đèn chiếu sáng khẩn cấp và thoát hiểm được trang bị kèm với nguồn pin dự trữ nạp sẵn với thời lượng tối thiểu 2 giờ hoạt động. Mức dự phòng này đảm bảo cho việc di tản người trong dự án trong trường hợp sự cố lớn xảy ra. 6) Quy hoạch giao thông Hiện trạng: Hiện trạng khu đất chưa có đường giao thông trong khu vực thực hiện dự án, chỉ có tỉnh đường Tỉnh lộ 328 giáp ranh phía Tây Nam khu vực nghiên cứu. Định hướng quy hoạch:
  • 29. 29 Lối vào dự án - Cổng số 1: Lối vào chính từ đường quy hoạch (phía Tây Bắc) tại vị trí trung tâm khu đất bằng phẳng. Bố trí nhà tiếp đón, trung tâm điều hành, siêu thị, cụm biệt thự số 1, bãi đậu xe…cuối trục bố trí công trình khách sạn 03 tầng (cao dưới 12 m) làm điểm nhấn - Cổng số 2: Lối vào phụ từ đường quy hoạch phía Nam bố trí cụm biệt thự số 2, khu thể thao số 2, nhà hàng số 3, bãi đậu xe… Giao thông đối nội trong khu vực dự án: Bảng 1.3. Quy hoạch giao thông đối nội trong khu vực dự án STT TÊN ĐƯỜNG CHIỀU RỘNG (m) CHIỀU DÀI (m) 1 Đường N1 6 165 2 Đường N2 6 2.900 3 Đường N3 6 1.855 4 Đường N4 6 1.105 5 Đường N5 6 400 6 Đường N6 6 442 7 Đường N7 5,25 690 8 Đường N8 5,25 640 9 Đường N9 5,25 245 10 Đường N10 5,25 875 11 Đường N11 5,25 660 12 Đường N12 5,25 550 13 Đường D13 5,25 780 14 Đường ven hồ 5,25 2.260 7) Vệ sinh đô thị Rác thải: Tiêu chuẩn thải rác: 0,5 kg/người/ngày Nguồn: World Bank (1999), pp.7-8
  • 30. 30 Giải pháp quy hoạch: Rác sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn sau đó được chủ đầu tư hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý. 8) Hệ thống thông tin liên lạc - Cáp thông tin (bao gồm hệ thống cáp điện thoại và cáp quang) từ nhà cung cấp dịch vụ được dẫn vào tủ MDF và ODF chính của dự án đặt tại phòng MDF – nhà tiếp đón. Sau đó cáp sẽ được sẽ phân phối lên các tủ đấu nối trung gian (IDF/ODF) tại mỗi khu vực của dự án. Cáp điện thoại và cáp quang từ tủ đấu nối trung gian sẽ được cung cấp đến tận các khu vực của dự án. Do đó sẽ thuận lợi hơn cho chủ đầu tư và chủ thuê khi lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ (PABX) và hệ thống mạng sau này. - Dự trù các line điện thoại/ data cho các khu công cộng cần thiết. - Tất cả các ổ cắm điện thoại/dữ liệu được bố trí âm tường hay âm sàn. 9) Quy hoạch hệ thống chống sét Hệ thống nối đất sẽ được cung cấp. Lưới nối đất sẽ được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn về chống sét và nối đất. Điểm nối đất sẽ kết nối vào các thiết bị như: máy biến áp, hệ thống thang máng cáp, vỏ kim loại, thanh nối đất, tủ điện và điểm trung tính của máy biến áp . . . Giá trị của hệ thống tiếp đất sẽ được đo lường để đảm bảo giá trị điện trở tối đa của hệ nối đất sẽ được cho như sau: - Nhỏ hơn 4 Ohm cho hệ thống trung thế và hệ thống hạ thế - Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ điện nhẹ - Nhỏ hơn 10 Ohm cho hệ thống chống sét 1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án 1.4.3.1. Chuẩn bị thi công A. Công tác nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc công trình - Địa điểm: tại khu vực dự án - Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư, Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công. - Nội dung bàn giao: đơn vị thi công phối hợp với các cơ quan chức năng để nhận bàn giao khu vực cần thiết để triển khai công trình, xác nhận bàn giao trên thiết kế
  • 31. 31 và trên hiện trường, các mốc tọa độ, cao độ thiết kế cơ sở, lập biên bản bàn giao, trình tự bàn giao mặt bằng, tim mốc. B. Công tác thiết lập hệ thống lán trại, kho bãi - Đơn vị thi công sẽ chọn vị trí thích hợp, thuận tiện cho việc điều hành thi công, tập kết vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân công trường. - Khối hành chính: cung cấp nơi làm việc cho ban chỉ huy công trường, đảm bảo công tác điều hành tổng thể của ban chỉ huy, thuận lợi cho sự kết hợp điều hành giữa ban chỉ huy công trường với cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư - Khối nhà tạm: Cung cấp khu sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ, nhân viên công trường. - Khu lán trại sản xuất, kho bãi C. Công tác nghiệm thu vật liệu - Lấy mẫu vật liệu: đại diện chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung cấp vật liệu cùng lập biên bản lấy mẫu. - Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu - Sau khi có kết quả thí nghiệm vật liệu do cơ quan chức năng thực hiện, hai bên lập biên bản nghiệm thu vật liệu, cho phép sử dụng thi công công trình. D. Cung cấp điện cho công trường: Chủ dự án và nhà thầu công trình sẽ làm việc với Công ty Điện Lực huyện Xuyên Mộc để đấu nối điện để sử dung trong quá trình thi công dự án. E. Cung cấp nước cho công trường: Chủ dự án và nhà thầu công trình sẽ làm việc với Công ty Cấp nước huyện Xuyên Mộc để đấu nối nước sử dụng trong quá trình thi công dự án, F. Công tác trắc đạc Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất Sau khi xác định giới hạn trục các hạng mục và quyết định vị trí công trình trong khuôn viên khu đất. Đơn vị thi công sẽ tiến hành xác định các mốc chuẩn, các mốc này sẽ được bảo quản suốt quá trình thi công để phục vụ các công việc sau này.
  • 32. 32 Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả các công việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công từ việc lắp đặt coffa cho đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của công trình. Lập lưới trục tọa độ trắc đạc Lưới trắc đạc được lập căn cứ vào các trục theo thiết kế. Đây là công tác quan trọng, bảo đảm công trình được bố trí đúng vị trí, đúng kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục của các bộ phận kết cấu bên trên được lặp trên cơ sở lưới xuất phát từ các mốc chuẩn bên dưới, các điểm này được chuyển lên theo phương pháp chuyển thẳng đứng. Quan trắc biến dạng công trình Mục đích để đo lún lệch, biến dạng kết cấu của bản thân công trình và các công trình lân cận nhằm có biện pháp xử lý thích hợp các sự cố bất thường có thể xảy ra. 1.4.3.2. Thi công các hạng mục công trình A. Phương án thi công móng và phần thân - Phương án thi công móng: sử dụng móng cọc ép bê tông cốt thép ly tâm ứng suất trước cường độ cao PHC-A600, sức chịu tải 275T. - Phương án thi công phần thân: kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối B. Thi công hệ thống cống thoát nước  Sử dụng máy đào tiến hành đào hố móng, tạo khuôn cống.  Sau khi đào gần đến cao độ thiết kế, sử dụng nhân công sửa sang lại đáy cống và tiến hành thi công lớp móng cống.  Dùng xe đào kết hợp với nhân công lắp đặt gối cống  Sau đó tiếp tục dùng máy đào và nhân công đưa cống đặt vào vị trí. Cống được vận chuyển đến công trường không được nứt mẻ và đã được kiểm nghiệm đúng theo yêu cầu thiết kế mới cho xuống cống, kh ông để cống tràn lan chiếm dụng mặt đường. Sau khi xác định vị trí lắp đặt cống thì đào đến đâu lắp đặt cống ngay đến đó. Khi xuống cống phải đặt ổn định trên nền móng, không bị chênh hoặc khập khểnh, nếu không tim cống sẽ bị lệch, mối nối không đồng nhất làm cho tuyến cống không liên tục sẽ gây xói cục bộ làm ẩm nền đường hoặc ứ đọng gây tắc ngẽn trong quá trình đi vào sử dụng. + Thi công các mối nối cống + Đắp đất lưng cống
  • 33. 33 + Ban đêm phải có đèn điện để hướng dẫn an toàn cho người đi lại. Sau khi công tác lắp đặt hoàn thiện và được chủ đầu tư kiểm tra nhà thầu tiến hành lấp đất và đầm nén cho đạt cường độ chặt theo thiết kế. C. Thi công hệ thống chiếu sáng - Thi công để trụ đèn chiếu sáng - Thi công đào mương cáp, lắp đặt ống - Thi công lắp đặt trụ đèn - Thi công đấu nối điện D. Trải thảm bê tông nhựa Trải thảm bêtông nhựa bao gồm các hạng mục sau:  Công tác chuẩn bị  Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa  Rải hỗn hợp bêtông nhựa  Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa  Kiểm tra và nghiệm thu 1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng 1.4.4.1. Nhu cầu sử dụng điện của dự án Nhu cầu sử dụng điện Điện sử dụng cho các mục đích sau: - Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, bảo vệ, đèn báo lối ra và đèn sự cố thoát hiểm… - Hệ thống thông gió, máy điều hòa không khí lắp đặt ở mỗi tầng của mỗi khu vực dự án. - Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy ... thiết bị truyền thông và công nghệ thông tin. - Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt và thoát nước. - Thiết bị phòng chống cháy. Tổng nhu cầu công suất điện cho toàn bộ công trình dự kiến khoảng: 1.111.150 KW/năm.
  • 34. 34 Nguồn cung cấp điện Dự án sẽ nhận điện từ hệ thống cấp điện chung của khu vực được phân phối qua trạm trung gian trên tỉnh lộ 328. 1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng nước của dự án Nguồn cấp nước: Dự án sử dụng nguồn nước cấp lấy từ Tỉnh lộ 328. Dự án cam kết không sử dụng nguồn nước ngầm trong quá trình hoạt động của dự án. Nhu cầu sử dụng nước Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của khách nghỉ dưỡng tại khu nghỉ dưỡng, nhà hàng.... Ngoài ra còn có nước dự phòng cho PCCC, nước rửa đường. Nhu cầu sử dụng nước được tổng hợp ở bảng bên dưới : Bảng 1. 4 Nhu cầu dùng nước của dự án Stt Phân loại khu Số người Nhu cầu cấp nước (l/người/ngày) Tiêu chuẩn so sánh Tổng lượng nước cung cấp (m3/ngày) A Khu khách sạn, biệt thự, bugalow 1 Khu khách sạn 1.700 200 340 3 Biệt thự 600 200 120 4 Bungalow 200 200 40 B Khu nhà hàng, dịch vụ du lịch 5 Nhà hàng số 1,2,3,4 1.450 25 36,25 9 Khu điều dưỡng phục hồi sức khỏe 300 25 7,5 10 Câu lạc bộ 250 25 6,25 11 Công trình dịch vụ tổng hợp 100 25 2,5 12 Nhà dịch vụ thể thao 300 25 7,5 13 Chòi câu cá 150 25 3,75 C Nước cấp cho nhân viên 15 Nước cấp cho nhân viên 500 100 50
  • 35. 35 Tổng 613,75 Tổng nhu cầu dùng nước Q = 613,75 m 3 /ngày.đêm, hệ số dùng nước Kngày = 1,2 Qmax = Q x Kngày = 736,5 m3 /ngày.đêm. - Lưu lượng cấp nước chữa cháy qcc = 15 l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 2 đám cháy (theo QCXDVN 01:2008/BXD), áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m, lưu lượng cần cấp lớn nhất q max = 54,6 l/s . - Lượng nước rửa đường: tiêu chuẩn 4l/m2 .ngày, lưu lượng lớn nhất phục vụ cho mục đích rửa đường là 4*114.125 = 456.500 l/ngày ≈ 456,5 m3 /ngày (TCXDVN 33:2006) 1.4.4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau: - Gạch xây có Mác không nhỏ hơn M75, vữa xây ximăng cát vàng M75 - Móng cọc: Sử dụng móng Cọc BTCT ứng suất trước, cấp độ bền chịu nén B60 (tương đương mác 800) - Móng cọc tường vây: Bê tông cọc nhồi tường vây cấp độ bền chịu nén B25 (tương đương mác 300) có Rn= 130 kg/cm2 . - Bê tông đài móng, giằng móng, cột, vách, dầm, sàn cấp độ bền chịu nén B30 (tương đương Mác 400) có Rn= 160kg/cm2 . - Bê tông lanh tô, thang bộ cấp độ nền chịu nén B20 (tương đương mác 250) có Rn=120 kg/cm2 . - Cốt thép:  Nhóm AIII cho thép có đường kính d>18, Rs=3600 kg/cm2 .  Nhóm AII cho thép có đường kính 10≤d≤18, Rs=2800 kg/cm2 .  Nhóm AI cho thép có đường kính d=6; 8, Rs=2250 kg/cm2 .  Riêng cọc khoan nhồi sử dụng thép AII cho mọi loại thép có đường kính d≥10, Rs=2800 kg/cm2 .
  • 36. 36 Bảng 1. 5 Khối lượng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của dự án Hạng mục Khối lượng (tấn) Ống cấp nước 10,5 Cát đá 475.125 Thép xây dựng 23.476 Xi măng 76.020 Các vật liệu xây dựng khác 137.909 Ống thoát nước mưa (Bê tông cốt thép) 432 Ống thoát nước thải (Bê tông cốt thép) 93,6 Bảng 1.6 Bảng tổng hợp một số thiết bị xây dựng trên công trường xây dựng STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Tình trạng (%) 1 Máy kinh vĩ 03 cái 80 2 Máy thủy bình 03 cái 80 3 Máy toàn đạc 02 cái 80 4 Máy đào công suất ≥ 0,8 m3 03 xe 80 5 Máy ủi công suất ≥ 110 CV 01 xe 80 6 Máy đào cần dài ≥ 2m3 03 xe 80 7 Cẩu phục vụ thi công bố trí phù hợp mặt bằng thi công 01 xe 80 8 Giàn máy khoan cọc nhồi mini D350 và các thiết bị máy móc liên quan 02 giàn 80 9 Xe ô tô tự đổ ≥ 10 T 06 xe 80 10 Máy phát điện dự phòng ≥ 200KVA 01 máy 80 11 Vận thăng lồng 4 cái 80 12 Cẩu tháp 1 cái 80 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau:
  • 37. 37 Bảng 1. 7 Tiến độ thực hiện dự án STT Công việc thực hiện Thời gian 1 Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị mặt bằng Quý II/2015 2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và một số công trình giai đoạn 1 Quý III/2015 3 Xây dựng trạm trung chuyển rác, hệ thống xử lý nước thải Quý III/2015 4 Đưa giai đoạn 1 đi vào hoạt động kinh doanh Quý II/2016 5 Xây dựng các công trình còn lại của giai đoạn II Quý III/2016 6 Hoàn thiện và đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động Qúy I/2018 Trong đó chủ đầu tư đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công trình xử lý nước thải. Công trình này sẽ được xây dựng và lắp đặt hoàn thiện trước khi dự án đi vào hoạt động. 1.4.6. Vốn đầu tư 1) Tổng mức đầu tư của dự án Tổng vốn đầu tư (sau thuế): 550.001.285.305 VNĐ Bảng 1.8. Chi phí đầu tư dự án STT KHOẢN MỤC GIÁ TRƯỚC THUẾ (VNĐ) GIÁ TRỊ SAU THUẾ (VNĐ) 1 Chi phí xây dựng 442.682.692.500 489.949.861.750 2 Trang thiết bị 15.266.000.000 16.792.600.000 3 Chi phí môi trường 21.320.764.718 23.452.841.190 4 Chi phí dự phòng 23.637.447.861 23.637.447.861 Tổng cộng 502.905.905.079 550.001.285.305 2) Nguồn vốn đầu tư của dự án Vốn tự có của chủ đầu tư 30%; vốn vay 70% 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Dự án sẽ do Công ty TNHH Thủy sản Bình Minh trực tiếp quản lý và điều hành dự án.
  • 38. 38 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1 Vị trí Địa lý Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phước Thuận là một xã ven biển với tổng diện tích là 5.063,71ha, nằm trên địa giới hành chính phía Tây Nam cửa ngõ vào huyện Xuyên Mộc, cách thị trấn Phước Bửu 5km, gồm có 8 ấp: Hồ Tràm, Gò Cà, Xóm Rẫy, Thạnh Sơn 2A, Thạnh Sơn 1A, Gò Cát, Ông Tô và Bến Cát. Ranh giới hành chính: – Phía Bắc giáp xã Phước Tân và thị trấn Phước Bửu; – Phía Đông giáp xã Bông Trang; – Phía Tây giáp xã Lộc An và xã Láng Dài huyện Đất Đỏ; – Phía Nam giáp Biển Đông. Phước Thuận có vị trí khá thuận lợi trong việc giao lưu hàng hóa, đồng thời xã có 13,5km chiều dài bờ biển, phần lớn là bãi cát có độ dốc thoải, không sâu, chiều cao sóng trung bình 0,3 - 0,5m, thuận lợi cho thiết lập bãi tắm đẹp và an toàn. Tiếp giáp với bãi tắm là khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu Phước Bửu, xa khu dân cư nên đã tạo thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái. 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh được quy hoạch tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phía Đông giáp dự án khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm, phía Bắc giáp khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu, Phía Nam giáp tỉnh lộ 328 và hàng rào khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu, Trên khu đất thực hiện dự án có 3 loại địa hình chính: - Địa hình đồi rừng cao từ 10 ÷ 35 m khá dốc nằm ở phía Đông khu đất, bao gồm nhiều cây rừng các loại; - Địa hình rừng tư 5 ÷ 10 m chạy từ Đông sang Tây ở ranh phía Bắc Khu đất, bao gồm nhiều cây rừng các loại;
  • 39. 39 - Địa hình thấp dưới 5m tập trung ở chính giữa khu đất, khá bằng phẳng, bao gồm cảnh quan rừng, vùng cỏ thấp và cả mặt nước tự nhiên. Đây là thuận lợi để khai thác xây dựng chính cho khu du lịch - Cốt thấp nhất tại khu vực trung tâm là: +1,25m - Cốt cao nhất tại khu vực phía Nam giáp với khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm là: + 50,0m Như vậy nhìn chung hiện trạng khu đất tương đối thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh 2.1.1.3. Đặc điểm địa chất công trình Theo một số tài liệu dự án cho biết sơ bộ đánh giá cấu tạo địa chất nơi đây, mặt đất phía trên là lớp đất mùn thực vật mỏng, dưới lớp mùn là các hạt cát nhỏ màu vàng trạng thái rời rạc đến chặt vừa, tiếp dưới là các lớp các đen. Động đất không vượt quá 6 độ Ríchte Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh 2.1.2. Điều kiện về khí tượng Khí hậu trong khu vực dự án mang tính chất nhiệt đới gió mùa đặc trưng của vùng khí hậu miền Đông Nam Bộ và chịu ảnh hưởng của đại dương. Hàng năm có hai mùa tương phản nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Khu vực thực hiện Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, với các đặc trưng chung của vùng khí hậu Đông Nam Bộ, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế công, nông nghiệp của khu vực. Đặc điểm khí hậu chung là nắng nhiều, mưa tập trung theo mùa, tạo sự khác biệt theo mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. 2.1.2.1. Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất ô nhiễm càng nhỏ. Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn ảnh hưởng đến quá trình bay
  • 40. 40 hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi hôi, là yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe công nhân trong quá trình lao động. Nhiệt độ trung bình tháng tại khu vực dự án trong 4 năm gần nhất 2009 – 2012 dao động trong khoảng 25,4 – 30,7 ºC. Theo số liệu thống kê nhiệt độ từng tháng, nhiệt độ thường cao vào các tháng mùa khô và ngược lại nhiệt độ thường thấp vào các tháng mùa mưa. Theo đó, tháng 5 là tháng có nhiệt độ cao nhất (30,7 ºC) và tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất (25,4) [5]. Thống kê nhiệt độ trung bình tháng trong các năm từ 2009 đến 2012 tại trạm Vũng Tàu được thể hiện trong Bảng sau: Bảng 2. 1 Thống kê nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Đơn vị: o C Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 2009 25,4 26,7 28,7 29,3 28,2 28,8 27,7 28,7 27,8 27,4 27,5 26,5 27,7 2010 26,2 27,0 28,3 29,5 30,7 29,5 28,4 27,9 28,6 27,3 27,3 26,7 28,1 2011 25,8 26,0 27,3 27,7 29,0 28,3 27,8 28,2 27,8 27,8 27,7 26,3 27,5 2012 26,2 26,7 28,3 28,7 29,1 28,5 27,9 28,6 27,2 28,0 28,3 27,9 27,9 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.2.2 Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí quyển và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe công nhân. Khu vực dự án có độ ẩm không khí thay đổi theo mùa. Độ ẩm trung bình trong các năm 2009 – 2012 dao động trong khoảng 74 - 85%. Theo đó, độ ẩm trung bình đạt giá trị cao nhất vào các tháng 7, 9, 10 và đạt giá trị thấp nhất vào tháng 3 . Số liệu thống kê chi tiết về độ ẩm trung bình tại trạm Vũng Tàu trong các năm từ 2009 đến 2012 được thể hiện trong Bảng sau:
  • 41. 41 Bảng 2. 2 Thống kê độ ẩm trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Đơn vị: % Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 2009 74 78 74 77 84 81 83 81 82 83 79 77 79 2010 78 79 75 76 75 79 81 83 81 85 83 79 79 2011 78 76 76 78 80 82 83 82 82 83 80 79 80 2012 78 78 77 79 79 79 81 79 84 79 78 75 79 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.2.3 Lượng mưa Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí, có tác dụng thanh lọc các chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong nước. Khi mưa rơi xuống sẽ cuốn theo bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên bề mặt đất, nơi mà nước mưa chảy qua. Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường khu vực. Dự án nằm trong khu vực Vũng Tàu, nơi có lượng mưa hàng năm giai đoạn 2009- 2012 trong khoảng 1150 – 1450 mm. Từ tháng 12 đến tháng 3 là những tháng có ít mưa, lượng mưa lớn nhất trong các tháng này là 52,6 mm (tháng 1/2010); thậm chí có tháng tại trạm Vũng Tàu không có mưa (tháng 1/2009 và 2/2010). Trong khi đó, từ tháng 6 đến tháng 10 là những tháng có nhiều mưa, lượng mưa mỗi tháng dao động trong khoảng 120 – 470 mm [5]. Thống kê lượng mưa từng tháng tại trạm Vũng Tàu trong các năm 2009 – 2012 được thể hiện trong Bảng sau: Bảng 2. 3 Thống kê lượng mưa theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Đơn vị: mm Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm 2009 0 8 1,6 70,2 277,7 96,7 203,3 71,7 165,9 244,7 22,7 0,2 1162,7 2010 52,6 0,0 5,2 0,0 57,3 240,3 155,9 258,8 129,6 473,3 57,5 1,4 1431,9 2011 1,2 - 1,5 80,1 193,0 120,4 258,4 144,3 234,2 143,2 171,5 34,7 1382,5 2012 0,2 35,9 31,6 261,8 70,7 141,3 198,0 156,7 189,8 97,7 11,1 20,8 1215,6 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.2.4 Gió và hướng gió Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm càng xa, khả
  • 42. 42 năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Vì vậy khi tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió nguy hiểm sao cho nồng độ cực đại tuyệt đối mặt đất thấp hơn tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. Tốc độ gió trung bình ở khu vực dự án không lớn, khoảng 2 m/s. Khu vực này có đặc trưng gió mùa rõ rệt : Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió thịnh hành có hướng Đông Bắc, tốc độ gió lớn nhất dao động trong khoảng 5 – 8 m/s; Từ tháng 5 đến tháng 9 gió thịnh hành có hướng Tây Nam, tốc độ gió lớn nhất dao động trong khoảng 8 – 9 m/s; Tháng 4 và tháng 10 là tháng chuyển tiếp, tốc độ gió lớn nhất là 12 m/s. Thống kê về đặc trưng gió được thể hiện trong Bảng dưới đây. Bảng 2. 4 Thống kê tốc độ gió mạnh nhất và hướng gió tương ứng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm 2009 Tốc độ gió trung bình (m/s) 1,34 1,44 1,82 2,36 1,51 2,48 2,45 2,15 2,78 1,73 1,57 1,85 1,96 Tốc độ mạnh nhất (m/s) 6 7 8 12 8 9 9 7 8 8 7 6 12 Hướng gió tương ứng ĐĐB Đ ĐĐB TTN - TTN TTN TN, T N TN BĐB Đ, BĐB TTN 2010 Tốc độ gió trung bình (m/s) 1.95 2.04 1.88 1.89 1.94 1.69 1.68 1.71 1.58 1.66 1.42 1.37 1.73 Tốc độ mạnh nhất 7 7 6 6 8 8 9 8 9 8 6 7 9
  • 43. 43 (m/s) Hướng gió tương ứng ĐĐB ĐĐB ĐĐB ĐĐB TTN TTN TN T TTN TTN Đ ĐĐB TTN 2011 Tốc độ gió trung bình (m/s) 1.39 1.93 2.02 2.57 2.12 2.49 2.33 1.98 2.38 1.59 1.62 1.27 1.97 Tốc độ mạnh nhất (m/s) 7 6 6 6 8 8 8 9 9 6 6 5 9 Hướng gió tương ứng Đ ĐĐB Đ Đ TTN TTN TTN TTN TTN TTB BĐB Đ TTN 2012 Tốc độ gió trung bình (m/s) 1.76 1.88 1.73 1.79 2.17 2.21 2.23 2.60 2.04 1.52 1.93 1.65 1.96 Tốc độ mạnh nhất (m/s) 6 5 6 9 9 9 8 8 8 6 6 6 9 Hướng gió tương ứng ĐĐB Đ ĐĐB TB T TN TB TN TTN TTN Đ ĐĐB TB Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.2.5 Số giờ nắng Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm; số giờ nắng trung bình/tháng 160 - 270 giờ; Nhiệt độ không khí trung bình 270 C; nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 250 -280 C. Điều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt
  • 44. 44 năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị. Chế độ nắng trong khu vực này được phân chia theo mùa rõ rệt. Tổng số giờ nắng trong năm 2009, 2010 và 2011 lần lượt là 2797, 2634 và 2436 giờ. Dựa vào dữ liệu thống kê số giờ nắng trong cả ba năm này, tháng 4 có số giờ nắng cao nhất (trung bình có khoảng 230-300 giờ nắng/tháng) và tháng 12 có số giờ nắng tháng thấp nhất (trung bình chỉ có khoảng 150 - 250 giờ nắng/tháng) . Thống kê số giờ nắng theo từng tháng tại trạm Vũng Tàu trong các năm từ 2009 đến 2012 được thể hiện trong Bảng sau: Bảng 2. 5 Thống kê số giờ nắng theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Đơn vị: giờ Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm 2009 203,6 429,7 303,2 231,1 171,5 213,2 195,6 235,7 158,5 217 185,5 252,6 2797, 2 2010 223,1 274,0 289,1 308,6 279,7 233,0 206,5 173,9 210,9 123,4 168,7 143,2 2634, 1 2011 158,5 244,7 202,8 249,9 222,4 193,7 203,0 238,3 151,0 221,5 200,1 149,7 2435, 6 2012 150,2 232,1 212,2 239,5 232,8 213,7 210,2 228,1 181,0 211,8 220,1 159,4 256,2 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.2.6 Các hiện tượng tự nhiên cực đoan  Áp thấp nhiệt đới và bão Hàng năm có khoảng 10 đến 12 cơn bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên khu vực biển Đông thường xuất hiện vào các tháng từ tháng 8 đến tháng 11. Trong số đó có 2 – 5 cơn bão xuất hiện ở vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ , gây ảnh hưởng đến vùng ven biển của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.  Động đất Theo số liệu thống kê từ năm 1990 tới nay, tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã xảy ra nhiều trận động đất ngoài khơi gây ra những dư chấn nhẹ có ảnh hưởng tới tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong các năm từ 2007 đến 2012 có 6 trận động đất ngoài khơi Bình Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu gây ra những dư chấn cấp 4, 5 gây rung ở những tòa nhà cao tầng, trên mặt đất chỉ là những dư chấn nhẹ.
  • 45. 45 Bảng 2. 6 Thống kê nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012 Đơn vị: 0 C Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 2009 25,4 26,7 28,7 29,3 28,2 28,8 27,7 28,7 27,8 27,4 27,5 26,5 27,7 2010 26,2 27,0 28,3 29,5 30,7 29,5 28,4 27,9 28,6 27,3 27,3 26,7 28,1 2011 25,8 26,0 27,3 27,7 29,0 28,3 27,8 28,2 27,8 27,8 27,7 26,3 27,5 2012 26,2 26,7 28,3 28,7 29,1 28,5 27,9 28,6 27,2 28,0 28,3 27,9 27,9 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2013 2.1.3 Điều kiện thủy văn – hải văn  Thủy văn Mực nước ngầm về mùa mưa cách mặt đất khoảng 2 ÷ 3m, về mùa khô khoảng 9 ÷ 10m. Ở đây không bị ảnh hương của nước thủy triều trên sông Thị Vải.  Hải văn Vùng biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chung một chế độ thủy văn: Chế độ bán nhật triều không đều, trong một ngày có 2 lần triều lên, 2 lần triều xuống. Đỉnh triều, thân triều và biên độ 2 lần triều lên, triều xuống không bằng nhau. Trong một tháng có 2 lần triều cường và 2 lần triều kém, Ngày có biên độ triều lớn nhất là 3 + 4m. Biên độ ngày triều trung bình 2,2 ÷ 2,3m.Ngày triều kém 1,2 ÷2,0m. - Mực nước cực đại + 167cm. - Mực nước cực tiểu – 327cm. Theo báo cáo “ Nghiên cứu khảo sát các điều kiện khí tượng thủy văn động lực học”, phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực sông Ray( do phòng thủy văn công trình – phân viện vật lý tại thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu tháng 5/2001). Mực nước triều ứng với các tần suất tại vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu như sau: P % 1 10
  • 46. 46 Mực nước (m) 2,24 1,5 2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi dự án đi vào triển khai xây dựng và hoạt động, chủ dự án đã phối hợp cùng với Công ty CP Tư vấn Đầu tư là đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM, tiến hành khảo sát và lấy mẫu môi trường khu vực triển khai thực hiện dự án để phân tích đánh giá chất lượng môi trường hiện tại của khu vực dự án. Trên cơ sở đó sẽ đánh giá được mức độ ô nhiễm nếu có của dự án khi đi vào giai đoạn xây dựng và hoạt động. Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau: 2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí - Số lượng mẫu: 04 mẫu - Thời gian khảo sát: lúc 14h00 Vào thời điểm khảo sát, thời tiết hanh khô, có gió nhẹ. Qua quá trình khảo sát, lấy mẫu và phân tích môi trường không khí khu vực dự án, kết quả hiện trạng môi trường không khí khu vực dự án như sau: Bảng 2. 7 Kết quả phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn tại khu vực Dự án TT THÔNG SỐ/ ĐƠN VỊ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM QCVN 26:2010/BTNMT QCVN 05:2013/BTNMT K1 K2 K3 K4 1. Nhiệt độ (‘) 0 C 21,7 21,2 22,6 21,4 -- -- 2. Độ ẩm (‘) % 70,4 70,8 70,3 70,4 -- -- 3. Tốc độ gió (‘) m/s 0,42 0,48 0,45 0,45 -- -- 4. Độ ồn (‘) dBA 55,0 51,1 52,0 56,7 70 -- 5. Bụi (*) mg/Nm3 0,217 0,183 0,156 0,205 -- 0,3 6. NO2 mg/Nm3 0,062 0,057 0,052 0,082 -- 0,2 7. SO2 mg/Nm3 0,078 0,063 0,061 0,098 -- 0,35 8. CO mg/Nm3 2,7 3,1 2,8 3,7 -- 30 Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam
  • 47. 47
  • 48. 48 Ghi chú: - (*) QCVN 26 – 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - (**) QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ). Bảng 2. 8 Vị trí lấy mẫu không khí tại khu vực dự án Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thời điểm lấy mẫu K1 Khu vực đầu dự án 14h00 ngày 15/01/2015 K2 Khu vực giáp với khu bảo tồn thiên nhiên Phước Bửu, Bình Châu 14h00 ngày 15/01/2015 K3 Khu vực giáp với sân gofl tại khu du lịch giải trí phức hợp hồ tràm 14h00 ngày 15/01/2015 K4 Khu vực tại cổng chính (hướng tỉnh lộ 328 vào) KV dự án hướng vào nhà dân 14h00 ngày 15/01/2015 Nhận xét: So sánh các kết quả phân tích với các Quy chuẩn áp dụng cho thấy: các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của các Quy chuẩn. Nhìn chung chất lượng môi trường không khí hiện tại của khu vực dự án tốt. 2.1.4.2. Hiện trạng môi trường nước a) Hiện trạng nước mặt Chất lượng môi trường nước mặt được xác định tại hồ sinh thái trong khu vực dự án: + Điểm lấy mẫu quan trắc chất lượng nước mặt N M có tọa độ (nằm trong khu vực dự án) Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước trình bày trong sau: Bảng 2. 9 Các thông số hóa lý của môi trường nước mặt STT Thông số Đơn vị Phương pháp Thử Kết quả QCVN 08: 2008/BTNMT, Cột B1NM 1 pH (*) - TCVN 6492:2011 6,85 5,5 – 9 2 TSS (*) mg/l TCVN 6625:2000 53 50 3 COD (KMnO4) mgO2/l SMEWW5220C: 2012 116 30 4 BOD5 mg/l TCVN 6001-1:2008 TCVN 6001-2:2008 67 15 5 Amoni (NH4 + ) mg/l EPA Method 350.02 TCVN 5988 : 1995 0,20 0,54
  • 49. 49 6 Nitrat (NO3 - ) mg/l TCVN 6180:1996 1,9 10 7 Phosphat mg/l TCVN 6202:2008 0,28 0,3 8 Fe mg/l 0,05 1,5 9 Hg mg/l SMEWW 3500 Hg. B: 2012 KPH 0,001 10 As mg/l SMEWW 3500 As. B: 2012 KPH 0,05 11 Coliform MPN /100 ml SMEWW 9221B- 9222B 4,5 x 103 7.500 Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam Nhận xét: Đa số các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, một số thông số vượt quy chuẩn cho phép như: COD, BOD5. Vì vậy , khi dự án đi vào hoạt động phải đảm bảo xử lý tất cả các thông số ô nhiễm có trong nước thải đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. b) Hiện trạng nước ngầm Khu vực dự án đã được sử dụng nguồn nước sạch từ mạng phân phối nước máy của khu vực, nên không còn sử dụng nước ngầm. Và dự án cũng sẽ sử dụng nguồn nước máy, nên sẽ không có tác động đến nước ngầm. 2.1.4.3 Hiện trạng chất lượng môi trường đất Chất lượng môi trường đất được khảo sát nằm trong khuôn viên khu vực dự án. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong đất được trình bày trong bảng sau: Bảng 2. 10 Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong đất Đơn vị: mg/kg STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾT QUẢ QCVN 03:2008/BTNMT 1 pH mg/l 6,72 - 2 Cadimi (Cd) mg/l 0,013 5 3 Đồng (Cu) mg/l 4,26 70 4 Chì (Pb) mg/l 3,19 120 5 Asen (As) mg/l KPH 12 Nguồn:Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và phân tích mẫu môi trường Phương Nam * Ghi chú: (-): Không quy định trong quy chuẩn
  • 50. 50 (*): Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng - Đất công nghiệp - QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. Nhìn chung, các chỉ tiêu phân tích kim loại đều có giá trị nằm trong ngưỡng cho phép tương ứng của QCVN 03:2008/BTNMT quy định giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. 2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học Toàn bộ khu đất quy hoạch thuộc khu bảo tồn Bình Châu – Phước Bửu. Trên khu đất không có nhà dân, không có các loại cây hoa màu, cây ăn trái, chỉ có cây hoang dại mọc, cảnh quan khu đất chủ yếu là cảnh quan hoang sơ của rừng, đồi, mặt nước tự nhiên, cây cối khá nhiều và rậm rạp, không khí tự nhiên trong lành. 2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực Xung quanh khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước chung cho khu vực và chưa có hệ thống thu gom nước thải. Chính vì thế, dự án cần đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nước thải riêng biệt. Nước thải sẽ được xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là hồ sinh thái trong khuôn viên dự án. 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT 2.2.1. Điều kiện về kinh tế ĐTM tham khảo các thông tin và số liệu từ Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế – Văn hóa xã hội – An ninh quốc phòng năm 2014 của Uỷ ban nhân xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu. 2.2.1.1 Tiểu thủ công nghiệp – Thương mại – Dịch vụ Tiểu thủ công nghiệp – Thương mại Trong năm 2014, doanh thu ngành tiểu thủ công nghiệp ước đạt 2.260.000.000 đ; doanh thu ngành thương mại, dịch vụ ước đạt 16.924.000.000 đ; doanh thu của 02 HTX sản xuất, dịch vụ giống thủy sản Hồ Tràm và HTX dịch vụ nông nghiệp Gò Cát đạt 6,3 tỷ đồng, lợi nhuận hơn 2,4 tỷ đồng. Dịch vụ Hiện nay, trên địa bàn xã đã có một số khu du lịch như The Grand, Camelina, Sanctuary, Gió Biển, Hồ Tràm Beach, Resort Vietsopetro, Sông Ray, Minh Trí đã đi vào hoạt động cùng một số hộ nhỏ kinh doanh dịch vụ du lịch tại Hồ Tràm, một số công ty