SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 50
Baixar para ler offline
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU DỰ ÁN VIỆT
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN THỦY SẢN
Lào Cai- 5/2016
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ẤN VIỆT
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
NÔNG SẢN, THỦY SẢN
LàoCai - 05/2016
THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ...............................................................................................4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư........................................................................................................4
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................4
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ...............................................................................5
2.1. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................................5
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản ..........................................................................................7
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án..........................................................................8
2.3.Mục tiêu của dự án ............................................................................................................8
2.4.Sự cần thiết đầu tư .............................................................................................................9
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ...................................................... 12
3.1. Địa điểm đầu tư dự án ................................................................................................... 12
3.1.1. Vị trí đầu tư............................................................................................................. 12
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 12
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................ 13
3.1.4. Nhân lực .................................................................................................................. 14
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán .............................................................................. 14
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................... 14
3.2.2 Đường giao thông ................................................................................................... 14
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc ................................................................................. 15
3.2.4. Hiện trạng cấp điện................................................................................................ 15
3.2.5. Cấp –Thoát nước.................................................................................................... 15
3.3. Phương án quản lý – vận hành dự án .......................................................................... 16
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất...................................................................................... 16
3.3.2 Công suất huy động ................................................................................................ 16
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị ................................................................................................ 16
a) Hệ thống điện................................................................................................................ 16
b) Hệ thống cấp thoát nước ............................................................................................. 16
c) Hệ thống chống sét....................................................................................................... 17
d) Hệ thống PCCC............................................................................................................ 17
e) Hệ thống thông tin liên lạc.......................................................................................... 17
3.4. Nhân sự dự án ................................................................................................................ 18
3.5. Tiến độ đầu tư ................................................................................................................ 19
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................. 20
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang2
4.1. Đánh giá tác động môi trường .......................................................................................... 20
4.1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................... 20
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ................................................. 20
4.2. Tác động của dự án tới môi trường .................................................................................. 22
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn............................................................... 22
4.2.2. Nguồn phát sinh nước thải.................................................................................... 22
4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường ............................................. 25
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng................................................................................ 26
4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án............................................................................. 26
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ..................................................................... 28
5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tư............................................................................................. 28
5.2.Nội dung tổng mức đầu tư ............................................................................................. 29
5.2.1.Tài sản cố định ........................................................................................................ 29
5.2.2.Vốn lưu động sản xuất ........................................................................................... 32
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................... 33
6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.............................................................................. 33
6.2. Phương án vay và hoàn trả nợ ...................................................................................... 33
CHƯƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH........................................... 35
7.1. Chiến lược cạnh tranh ................................................................................................... 35
7.1.1. Chiến lược xâm nhập thị trường .......................................................................... 35
7.1.2. Chiến lược khác biệt hóa ...................................................................................... 36
7.2. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai ....................................................... 36
7.2.1. Chiến lược quản lý................................................................................................. 36
7.2.2. Chiến lược sản phẩm............................................................................................. 37
7.2.3. Chiến lược tiếp thị ................................................................................................. 39
7.2.4. Chiến lược phát triển thị trường........................................................................... 40
7.2.5. Chiến lược liên doanh ........................................................................................... 40
7.2.6. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 40
CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ....................................................... 42
9.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính .......................................................................................... 42
9.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán............................................................... 42
9.1.2. Doanh thu từ dự án ................................................................................................ 45
9.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ...................................................................................... 45
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang3
9.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ......................................................................................... 47
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN ....................................................................................................... 48
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang4
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty :
- Mã số doanh nghiệp :
- Đăng ký lần đầu :
- Đại diện pháp luật :
- Địa chỉ trụ sở :
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản
- Địa điểm xây dựng : Khu CN Bắc Duyên Hải - P. Duyên Hải - TP. Lào Cai
- Diện tích đầu tư :4500m2
- Mục tiêu đầu tư :Đầu tư xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản xuất,
chế biến,nông sản và thủy sản.
- Mục đích đầu tư :
+ Cung cấp sản phẩm nông sản, thủy sản cho thị trường;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai;
+ Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý :Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư :30,000,000,000 đồng
+ Vốn tự có là : 9,000,000,000 đồng chiếm 30%.
+ Vốn vay ngân hàng:21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây dựng,
mua sắm thiết bị công nghệ)
- Tiến độ đầu tư :
Giai đoạn 1:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016
+Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2017
Giai đoạn 2:
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019
+ Dự kiến hoàn thành: quý I/2020
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang5
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
 Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
 Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về
đất đai của chính phủ;
 Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế;
 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang6
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
 Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dựán Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản của Công ty được thực hiện dựa
trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737 -1995;
 TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
 TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
 TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
 TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
 TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
 TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế;
 TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 TCXD 188-1996: Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
 TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
 TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
 TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang7
 TCVN 4513-1998: Cấp nước trong nhà;
 TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
 TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
 TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
 TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;
 TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
 11TCN 19-84: Đường dây điện;
 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
 TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
 TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân
dụng;
 TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng;
 TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
 TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
 EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
2.2 Nghiên cứu thị trường
2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản
Ở Việt Nam năm 2015, ngành nông nghiệp đã vượt qua những khó khăn, thách
thức, tạo đà tăng trưởng GDP của ngành đạt 2,3%; giá trị sản xuất nông lâm sản và thủy
sản tăng 2,6% qua đó đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm và thu nhập cho người dân. Điểm
đáng chú ý, trong hoạt động xuất nhập khẩu, luôn ở mức xuất siêu. Tuy nhiên, trong quá
trình hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, nông nghiệp Việt Nam vẫn chưa phát huy được
hết những tiềm năng và thế mạnh vốn có, trong đó nguyên nhân lớn nhất là những yếu
kém trong công tác dự báo và phân tích thị trường. Để giải quyết vấn đề còn tồn tại trên
cần tập trung thảo luận vào ba ngành hàng quan trọng là chăn nuôi, thủy sản và gạo. Các
ý kiến cho rằng, gạo và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc
gia và tạo sinh kế cho hàng triệu người dân. Ngành thủy sản hiện đóng vai trò đầu tàu
trong xuất khẩu nông lâm thủy sản nói riêng và xuất khẩu của cả nước nói chung. Riêng
tại tỉnh Lào Cai, tỉnh đã phê duyệt dự án “ Phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh chè
bền vững” với mục tiêu tiếp tục mở rộng thêm diện tích vùng chè hàng hóa, nâng cao sản
lượng hàng năm. Bên cạnh đó, tận dụng nguồn nước dồi dào phát triển nuôi thủy sản theo
hướng sản xuất hàng hóa, tận dụng khai thác lợi thế để chuyển giao kỹ thuật phát triển
ngành nghề nuôi cá nước lạnh (cá tầm, cá hồi). Các loại cây ăn quả ôn đới và các loại rau
xứ lạnh cũng được chú trọng phát triển, điển hình là các loại rau được sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGap và cải tạo vùng mận Tam hoa, phát triển cây ăn quả ôn đới theo quy mô
gia đình.
Nền nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với những khó khăn và thách thức như
tái cấu trúc kinh tế, lạm phát cao, suy giảm tăng trưởng kinh tế cùng với chính sách thắt
chặt tài khóa và tiền tệ, sự bất ổn của thị trường nông sản quốc tế, nguy cơ khủng hoảng
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang8
lương thực, biến đối khí hậu, thiên tai, bệnh dịch, ảnh hưởng tiêu cực của tăng giá đầu
vào đến sinh kế của nông dân.
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án
Sản phẩm chính của nhà máy là: thảo quả sấy khô, nước ép mận tam hoa, mận
hậu, trà atiso, cao atiso, trà giảo cổ lam, các loại ra xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi...
Ở nước ta, đặc biệt là khu vực phía Bắc, thảo quả, trà atiso, trà giảo cổ lam, các
loại rau xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi, các loại mậnđược trồng nhiều và có sức tiêu thụ lớnlà
sản phẩm có giá trị cao cả trong tiêu dùng và xuất khẩu, có chất lượng dinh dưỡng cao,
cung cấp nhiều khoáng chất, đặc biệt các loại trà, tỏi đen được sử dụng nhiều trong việc
sử dụng làm dược liệu.
Trong những năm gần đây, tỏi đen Việt Nam có giá trị rất cao khi được xuất khẩu
ra các thị trường nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Mỹ.. và mang lại
nguồn danh thu cao. Tỏi đen có công dụng rất nhiều và được bào chế thành nhiều sản
phẩm như nước ép tỏi đen, viên dầu tỏi đen, rượu tỏi đen, mỹ phẩm làm đẹp...Bên cạnh
đó, các loại trái cây ôn đới như mận tam hoa, mận hậu cùng các loại rau xứ lạnh là những
sản phẩm rất được ưa chuộng tại các tỉnh thành của cả nước, chính vì thế trong tương lai
sản phẩm của công ty có thể tiêu thụ mạnh và có khả năng chiếm lĩnh thị trường trong
nước cũng như quốc tế.
2.3.Mục tiêu của dự án
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản được tiến hành nhằm đạt
được những mục tiêu sau:
Thu mua các loại nông sản dự án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Với các ưu thế rõ
ràng về việc trồng các loại cây ôn đới, nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án sẽ rất thuận
lợi, các nguyên liệu của dự án sẽ được thu mua từ các nông trại trong địa bàn tỉnh Lào
Cai và các tỉnh lân cận, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được kiểm soát chất lượng đầu
vào nghiêm ngặt, sau đó được sơ chế, chế biến và đóng gói theo thương hiệu.
Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn;
Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo đầu ra cho
sản phẩm.
Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu được chú trọng, dự án còn nỗ lực
tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống
kênh phân phối trưc tiếp và gián tiếp.
Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu
thị mini trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản
phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lượng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp
cận và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển
kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý
thông qua việc rà soát, thương thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu
thương trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu
thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đưa những sản phẩm của dự án vào hệ
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang9
thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản
phẩm của dự án sẽ được lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng.
Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực xây
dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản phẩm sẽ
dễ dàng được khách hàng nắm bắt hơn (số lượng, giá cả, xuất xứ, công dụng…), tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm của dự án. Hơn thế
nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh Lào Cai làm chuyên đề
về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty, những tiêu chuẩn chất lượng
cũng như những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi
để người tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Lào Cai mà còn cả nước biết đến các sản phẩm
này.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, chúng tôi còn mong
muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng phát triển công nghệ cao, dự án sẽ phần
nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, từng bước xây dựng và cải
tạo môi trường sống trong cộng đồng dân cư. Đặc biệt chúng tôi hy vọng rằng, những sản
phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nước, từ bàn tay lao động của người dân Lào
Cai sẽ ra khắp Việt Nam và được thị trường trong nước đón nhận.
2.4.Sự cần thiết đầu tư
Lào Cai có địa hình khá phong phú, phân tầng độ cao thấp rõ rệt, khí hậu nhiệt đới
gió mùa, chia làm hai vùng: Vùng cao, nhiệt độ trung bình từ 150C – 200C, với đặc
điểm khí hậu á nhiệt đới, mát mẻ về mùa hè, lạnh giá về mùa đông rất phù hợp với các
loại cây trồng ôn đới như táo mèo, lê, đào, mận hậu, mận tam hoa, hoa hồng, hoa ly, địa
lan, cây dược liệu (giảo cổ lam, atiso..), rau trái vụ (Susu, bí đao, rau chân vịt...), nuôi cá
nước lạnh như cá hồi, cá tầm, các sản phẩm của vùng này đều mang tính đặc sản mà các
tỉnh vùng thấp không có được, đây chính là một tiềm năng, thế mạnh riêng của tỉnh Lào
Cai; Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 23°C – 29°C gồm cácxã nằm dọc theo sông Hồng
và một phần sông Chảy mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phù hợp với phát
triển các loại cây ăn quả nhiệt đới như dứa, chuối, cam, quýt....đặc biệt là phát triển vùng
nguyên liệu chế biến chè, thuốc lá... Đồng thời phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy
sản nước ấm (cá chiên, cá lăng chấm, tôm càng xanh…).
So với các tỉnh miền núi phía Bắc, Lào Cai hội tụ nhiều tiềm năng phát triển cây
ăn quả ôn đới như quỹ đất dồi dào, khí hậu thuận lợi cùng lực lượng lao động tại chỗ có
kinh nghiệm bảo quản, phát triển cây giống. Cơ cấu cây trồng phong phú, năng suất và
chất lượng từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, hiện nay cây ăn quả ôn đới chưa phát
huy hiệu quả lợi thế về chủng loại giống, đầu tư thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Mặt
khác, sản phẩm cây trồng ôn đới đang vướng phải sự cạnh tranh gay gắt từ hoa quả ôn
đới có xuất xứ từ Trung Quốc.
Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, địa phương này có
nhiều tiểu vùng khí hậu, rất thuận lợi cho phát triển cây ăn quả ôn đới và bán ôn đới, hiện
nay, việc sản xuất theo chuỗi chưa được thực hiện, nông dân vẫn canh tác theo quy mô
hộ gia đình, chủ yếu bán trái tươi nên giá trị thu nhập chưa cao, chưa khai thác hiệu quả
tiềm năng, lợi thế. Hiện nay, Lào Cai có khoảng 1.899ha cây ăn quả ôn đới, sản lượng
2.723 tấn. Những năm qua, từ các chương trình, dự án, nông dân trong tỉnh đã trồng thử
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang10
nghiệm được 12 giống đào, 12 giống mận, 25 giống lê, 7 giống táo, 5 giống sơ ri, 7 giống
kiwi, 17 giống nho và 6 giống dâu tây. Phần lớn các giống này đều sinh trưởng, phát triển
tốt trên đất Lào Cai nhưng chưa hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn
Được biết, để hình thành vùng cây ăn quả ôn đới chất lượng cao, thời gian qua,
Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp tỉnh Lào Cai đã chủ động tìm nguồn gen, sản xuất
cây giống phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương. Qua khảo nghiệm đã xác định
được giống lê VH6 và đào Pháp chín sớm phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và cho
thu hoạch sớm hơn sản phẩm cùng loại có nguồn gốc Trung Quốc.
Theo đánh giá, Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng là khu vực có đơn vị lạnh
cần thiết để trồng các loại cây ăn quả ôn đới yêu cầu đơn vị lạnh thấp và trung bình (281
đơn vị lạnh – CU tại Mộc Châu, Sơn La và 615 đơn vị lạnh – CU tại Sa Pa, Lào Cai).
Nhiều chương trình, dự án về phát triển cây ăn quả ôn đới đã thu được những thành công
nhất định trong việc giới thiệu, chọn tạo giống mới. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm vẫn chủ yếu ở quy mô hộ gia đình, chưa xây dựng được chuỗi liên kết từ khâu
sản xuất đến thu hoạch, tiêu thụ, chế biến. Chính vì vậy, việc Viện Nghiên cứu rau quả
(Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam) triển khai dự án “Cải thiện thu nhập cho các hộ
nông dân nhỏ tại vùng cao Tây Bắc Việt Nam thông qua tăng cường tính cạnh tranh và
tiếp cận thị trường khu vực của các sản phẩm trái cây ôn đới và bán ôn đới” trong 4 năm
(2014-2018) dưới sự tài trợ của Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australia
(ACIAR) với kinh phí gần 1,4 triệu USD đang hy vọng mở ra hướng đi mới cho vùng
Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng.
Bên cạnh đó, Lào Cai có cặp cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu (đường sắt và
đường bộ) với 3 điểm thông quan: Ga quốc tế Lào Cai, cầu đường bộ qua sông Nậm Thi,
cầu đường bộ qua sông Hồng (là điểm nối giữa đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Việt
Nam) với đường cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh (Trung Quốc) là cầu nối quan trọng trên
tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Là cửa ngõ của Việt
Nam và các nước ASEAN. Trung tâm của Hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nước
tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) với thị trường Tây Nam – Trung Quốc. Cửa
khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu duy nhất ở phía Bắc Việt Nam nằm trong lòng một
thành phố trực thuộc tỉnh, có đầy đủ hệ thống dịch vụ của đô thị loại III cũng như các
dịch vụ thương mại vận tải, kho bãi, logicstics, giám định hàng hóa, cảng ICD…
Với vị trí địa kinh tế, địa chính trị, vai trò là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành
lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, là cửa ngõ của Việt Nam và các
nước ASEAN cùng với các điều kiện về giao thông, nguồn tài nguyên khoáng sản, tiềm
năng du lịch… Lào Cai có điều kiện phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền vững, trở
thành vùng kinh tế động lực của khu vực Tây Bắc Việt Nam và có tác động lan tỏa ra các
vùng lân cận.
Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản, thủy sản tại đây được bán ra thị
trường chủ yếu dưới dạng thô, chưa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao
ảnh hưởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sư xuất hiện các công ty chế biến
nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trường.
Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt
được định hướng chủ trương phát triển của tỉnh Lào Cai trong việc xây dựng nền nông
nghiệp, thủy sản phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế -
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang11
xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lượng, giá trị và
hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trường; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối
đa đất và nước; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá
đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lượng cao; Chú trọng những cây
trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trường cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa
lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy chế biến sản nông sản,
thủy sản.
Do đó, nhằm nâng cao công suất và phát huy những điểm mạnh của Khu vực Tây
Bắc nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; đồng thời khắc phục những hạn chế của nông
dân tỉnh trong sản xuất nông sản, chúng tôi quyết định xây dựng nhà máy. Dự án này sẽ
đầu tư vào lĩnh vực trồng trọt, thủy sản thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước ưa
chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu
nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương,
chúng tôi tin rằng Dự án chế biến sản xuấtnông sản,thủy sản là việc làm cần thiết trong
giai đoạn hiện nay.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang12
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
3.1. Địa điểm đầu tư dự án
3.1.1. Vị trí đầu tư
Dự án “Nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản” được đầu tư tại Khu CN Bắc
Duyên Hải-P. Duyên Hải - TP.Lào Cai.
Hình: Vị trí đầu tư dự án ()
Vị trí đầu tư có ranh giới như sau:
- Phía Đông giáp huyện Bát Xát
- Phía Nam giáp phường Cốc Lếu
- Phía Tây Bắc giáp Trung Quốc
3.1.2. Điều kiện tự nhiên
 Địa hình
Khu đất dự án cần địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng nhà máy.
 Khí hậu
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang13
Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùasong do nằm sâu trong địa
hình chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, nhiệt
độ trung bình từ 15 – 20oC. Mùa mưa từ tháng 04 – tháng 10, mùa khô từ tháng 10 –
tháng 03 năm sau, lượng mưa trung bình từ 1.800 – 2.000 mm có điều kiện tốt cho xây
dựng nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản.
 Vị trí địa lý
Với tổng diện tích 383 ha, chủ yếu là dất lâm nghiệp và đô thị, trên địa bàn có khu
công nghiệp Bắc Duyên Hải, rộng 83 ha, đã và đang được tỉnh đầu tư xây dựng, một số
cơ sở đã đi vào hoạt động. Đặc biệt, sau khi hoàn thành, cầu Kim Thành nối liền Việt
Nam và Trung Quốc và cao tốc Nội Bài Lào Cai nối liền vùng kinh tế Côn Minh ( Trung
Quốc)-Lào Cai-Hà Nội-Hải Phòng đã thúc đẩy mạnh mẽ kinh tế tại địa phương phát
triển. Duyên Hải đã và đang thu hút nhiều nhà đầu tư, nhiều doanh nghiệp đến sản xuất,
kinh doanh.
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp
Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của Lào Cai trong 5 năm qua có nhiều bước tiến
rất đáng kể. Đó là việc duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt 6,5%, giá trị
sản xuất năm 2015 đạt 5.079 tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2014, giá trị sản xuất trên
đơn vị canh tác đạt 46,5 triệu đồng/ha, tổng sản lượng lương thực đạt trên 275.000 tấn.
Các dự án sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển bền vững, số lượng hợp tác xã, tổ
hợp tác nông nghiệp tăng nhanh và bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu quả. Năm 2015 là
thời điểm cuối cùng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm, tính sơ bộ thì giá trị sản
xuất/đơn vị diện tích đất canh tác đã tăng 14,5% so với thời điểm năm 2010.
Năm 2015, diện tích sản xuất lúa giống toàn tỉnh là 377 ha, sản lượng đạt 1.130 tấn;
trong đó sản lượng lúa lai 922 tấn. Bên cạnh đó, sản xuất lúa đặc sản chất lượng cao cũng
đem lại cho nông dân nguồn thu nhập khá và ổn định, giá trị sản xuất lúa chất lượng cao
vượt từ 10 - 15 triệu đồng/ha so với kỹ thuật sản xuất thông thường. Tính đến hết năm
2015, sản xuất lúa chất lượng cao có gắn thương hiệu được phát triển trên 5.000 ha, trong
đó thực hiện theo dự án của tỉnh 2.350 ha với các giống lúa đặc sản như ĐS1, J01,J02,
Séng cù, Khẩu Nậm xít, nếp Thẳm Dương.
Hiện nay, có hàng chục doanh nghiệp trong nước, nước ngoài đầu tư trồng các loại
rau trái vụ, hoa cao cấp, như hoa ly, hoa hồng, địa lan theo công nghệ cao. Tổng diện tích
gieo trồng rau cả năm 2015 ước đạt 4.105 ha, sản lượng ước đạt 56.600 tấn, trong đó sản
xuất rau an toàn đạt 656 ha, chủ yếu trồng các loại rau trái vụ vùng cao, rau vụ thu đông
tại huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá tập trung,
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa quả ôn đới đã góp phần nâng giá trị sản
xuất trên diện tích canh tác, thu nhập bình quân từ 160 - 300 triệu đồng/ha. Về cây chè,
hiện nay, toàn tỉnh có 5.069 ha, trong đó có 3.617 ha chè kinh doanh, nhất là hơn 1.000
ha chè đã được cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 476 ha chè chất
lượng cao. Năng suất chè hiện đã đạt gần 50 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi ước đạt 17.628
tấn, giá thu mua chè cũng liên tục tăng năm sau cao hơn năm trước. Xác định tiềm năng
đối với các loại cây ăn quả, nhất là cây ăn quả ôn đới chất lượng cao, nhiều dự án phát
triển loại cây trồng này đang được triển khai trên địa bàn với mục tiêu đưa Lào Cai trở
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang14
thành vùng trồng cây ăn quả chất lượng cao an toàn. Dự án cải tạo vùng mận Tam hoa
Bắc Hà, dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất lượng cao tiếp tục được triển khai trên
diện tích lớn.
Phát triển thủy sản cũng được xác định là một trong những định hướng quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Nuôi cá đang có những chuyển biến
tích cực về cả diện tích, sản lượng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá chuyên
môn, thì nuôi cá đặc sản đem lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với nuôi cá thông
thường. Trong khi đó, nuôi cá nước lạnh lại phát huy được thế mạnh về tự nhiên của các
huyện vùng cao Lào Cai khi sản lượng nuôi cá mỗi năm đạt 390 tấn, riêng năm 2014
doanh thu đạt hơn 100 tỷ đồng.
Phát huy những thành quả đạt được, trong giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông
nghiệp đã xác định nhiệm vụ phát triển sản xuất hàng hóa là mục tiêu hết sức quan trọng.
Để hiện thực hoá chủ trương, ngành nông nghiệp sẽ tập trung khai thác có hiệu quả thế
mạnh các sản phẩm đặc hữu của địa phương mang thương hiệu vùng miền. Mỗi địa
phương cần lựa chọn và xây dựng phát triển 1 - 2 loại cây trồng, vật nuôi có thế mạnh tạo
ra vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn, xây dựng thương hiệu và sản xuất với khối
lượng lớn sản phẩm đủ cung cấp cho nhu cầu thị trường. Cùng với đó, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng là nhiệm vụ quan trọng trong sản xuất hàng hoá,
nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
3.1.4. Nhân lực
 Dân số
Theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn tinh trên 613,075 người, trong đó: Người
kinh: chiếm 35.9%; dân tộc Hmong: chiếm 22.21%; dân tộc Tày: 15.84%; dân tộc Dao
14.05% ; Giáy 4,7%, Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít người Phù Lá, Sán
Chay, Hà Nhì, La Chí...Mật độ dân số bình quân: 96 người/km2
 Lao động
Lực lượng lao động xã hội hiện tại bằng 52% dân số. Tổng số: 318,799 người.
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Đất xây dựng Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nướcnông sản, thủy sản thuộc
diện tích của Công ty Giai đoạn này dự án đầu tư xây dựng trên diện tích đất là 2500m2.
Khu đất này san lắp trước khi xây dựng.
3.2.2 Đường giao thông
Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi.
Tuy địa hình khu vực miền núi Tây Bắc tương đối phức tạp, tuy nhiên Lào Cai là
một trong những tỉnh có hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gồm: đường bộ, đường
sắt, đường sông.
Đường bộ: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng
chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đường liên xã,
liên thôn. Mạng lưới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các
huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang được cải tạo
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang15
nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đường cao tốc Nội Bài –Lào Cai là
điểm nối với đường cao tốc Côn Minh-Hà Khẩu qua cầu đường bộ biên giới khu thương
mại – công nghiệp Kim Thành. Tính đên năm 2007, Lào Cai đã có đường ô tô đi đến
trung tâm tất cả các xã, phường trên địa bàn toàn tỉnh.
Đường sắt: tuyến đường sắt Hà Nội-Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào
Cai dài 62 km được nối với đường sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu
tấn/năm và hàng ngàn lượt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đường này
sẽ được cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn
có đường sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đường và một nhánh từ Xuân Giao đi
Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi
tàu/ngày đêm.
Đường sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ
thống giao thông đường thuỷ liên hoàn. Đường sông Lào Cai chưa thực sự phát triển
mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn như sông Hồng dài 130 km (trong đó
nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có
nhiều ghềnh thác chưa được chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.
Đường hàng không: Chính phủ đã có chủ trương xây dựng sân bay tại Lào Cai.
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc
Hạ tầng bưu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25
Bưu cục, 127/144 xã có điểm bưu điện văn hoá xã; 125 đại lý bưu điện, 100% trung tâm
huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục
vụ; bình quân số dân được phục vụ là 2.143 người/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến
năm 2010).
Hạ tầng viễn thông: So với những năm trước, mạng lưới viễn thông của tỉnh Lào
Cai đã có sự phát triển vượt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30
tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100%
chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó thuê bao
băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hướng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và
Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100 dân.
3.2.4. Hiện trạng cấp điện
Hạ tầng mạng lưới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phường, thị trấn có điện
lưới quốc gia. 75% hộ dân được sử dụng điện lướt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai
khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tư 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự
kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực Việt
Nam đã hoàn thành đấu nối đường dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để nhập
khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lượng khoản 300MW đảm bảo
cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư trước mắt cũng
như lâu dài.
3.2.5. Cấp –Thoát nước
Hạ tầng mạng lưới cấp thoát nước: Hiện tại đã có hệ thống cấp nước sạch tại thành
phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nước
sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang16
Nhận xét chung:
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất
thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao
động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào dây
chuyền chế biến sản xuất nông sản, thủy sản.
3.3. Phương án quản lý – vận hành dự án
Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ sản phẩm, thu mua tráicây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các siêu
thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tương lai.
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất
Sản phẩm của dự án là các mặt hàng nông sản, thủy sản xứ lạnh như: nước ép mận
hậu, nước ép mận tam hoa, thảo quả khô nghiền, thảo quả khô đóng bao bì, trà giảo cổ
lam, trà atiso, cao atiso, rau xứ lạnh (susu, rau chân vịt, cải thảo, bí đao…), tỏi đen, cá
hồi…
3.3.2 Công suất huy động
Dự kiến giai đoạn 1 dự án xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động vào tháng
01/2017, giai đoạn 2 của dự án được xây dựng và đưa vào hoạt động vào tháng 1/2020
Công suất hoạt động từng năm như sau:
- Năm thứ 1: Đạt 70% công suất.
- Năm thứ 2: Đạt 75% công suất.
- Năm thứ 3: Đạt 80% công suất.
- Năm thứ 4: Đạt 85% công suất.
- Năm thứ 5: Đạt 90% công suất.
- Năm thứ 6: Đạt 95% công suất.
- Từ năm thứ 7 trở đi: Đạt 100% công suất.
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị
a) Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng
tự nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình
được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an
toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán
thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn ngành.
b) Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước:
- Nước sinh hoạt.
- Nước cho hệ thống chữa cháy.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang17
Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công
trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
c) Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bả ợc tách riêng với hệ
thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây
dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
d) Hệ thống PCCC
Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi
dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng
thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn
xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
e) Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng.
f) Hệ thống bảo quản
 Sự cần thiết xây dựng hệ thống bảo quản:
Khi đang còn trên cây mẹ, rau quả lấy dinh dưỡng, khoáng chất từ đất, tử không
khí và ánh sáng mặt trời mà tổng hợp nên các thành phần hữu cơ trong tế bào. Đồng thời
để cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, những chất được tạo thành sẽ bị phân giải,
giải phóng năng lượng thông qua quá trình hô hấp. Khi còn ở cây mẹ thì quá trình tạo
thành các chất lớn hơn quá trình phân giải các chất, nhưng khi rau quả được thu hoạch thì
quá trình hô hấp lại chiếm ưu thế. Vậy hạn chế sự hô hấp của rau quả sau khi thu hoạch
chính là mấu chốt để bảo quản rau quả được lâu hơn.
Bên cạnh quá trình hô hấp thì rau quả tươi sau khi thu hái để trong môi trường bảo
quản còn xảy ra một số biến đổi vật lý làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như bay
hơi nước,giảm khối lượng tự nhiên…Chính vì thế việc bảo quản là hết sức quan trọng, để
giữ được rau củ tươi lâu cũng như giá thành rẻ thì cần thiết phải xây dựng hệ thống bảo
quản bằng kho lạnh. Sử dụng kho lạnh sẽ giúp cho nông sản cũng như các mặt hàng sản
phẩm thủy sản vẫn đạt được chất lượng tốt và đảm bảo trong một thời gian dài, ít chịu tác
động của ngoại cảnh.
 Thiết bị, tiêu chuẩn xây dựng hệ thống bảo quản:
Những thiết bị cần thiết quan trọng trong kho lạnh siêu thị bao gồm:
- Tủ mát, đông trưng bày thực phẩm
- Hệ thống kệ mát trưng bày rau quả, trái cây.
- Máy làm lạnh, máy làm đá
- Hệ thống phòng mát, phòng lạnh.
- Dàn nóng kho lạnh.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang18
- Trang thiết bị nhà bếp, xe đẩy..
Bên cạnh đó cần trang bị các phụ kiến kho lạnh kèm theo: van thông áp cho kho
lạnh, đèn chống thấm cho kho lạnh, đồng hồ báo nhiệt độ kho lạnh, hệ thống điện và
chuống báo an toàn.
Hệ thống làm lạnh cho kho lạnh bao gồm:
- Máy nén
- Tủ điện điều khiển hệ thống lạnh
- Các phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh
- Một số Tiêu chuẩn nhiệt độ bảo quản dược phẩm, thực phẩm và các sản
phẩm khác:
- Kho lạnh thực phẩm trữ đông, nhiệt độ từ -18 độ C đến -22 độ C.
- Kho lạnh cấp đông gió , nhiệt độ sử dụng -30 độ đến -40 độ C
- Kho lạnh Trái cây, củ, quả, nhiệt đô -2 đến + 12 độ C.
- Kho lạnh thủy hải sản, nhiệt độ – 20 đến – 22 độ C.
- Kho Nông sản, nhiệt độ +2 đên +8 độ C
- Kho lạnh bảo quản hải sản đông lạnh. nhiệt độ -18 đến -22 độ C.
- Kho lạnh bảo quản Nông sản rau quả , nhiệt độ + 2 đên +12 độ C
- Những lưu ý khi bảo quản nông sản bằng kho lạnh:
- Vì bảo quản nông sản thường nhiệt độ không quá thấp nên vật liệu làm kho
thường sử dụng là panel EPS vừa đảm bảo kĩ thuật lại đảm bảo tính kinh tế
- Chú ý không để nhiệt độ trong kho xuống đột ngột vì sẽ làm ảnh hưởng đến bề
ngoài của rau củ
- Độ ẩm trong kho phải luôn luôn cao, hạn chế sự mất nước
- Kho phải có sự lưu thông gió tốt nhưng phải hạn chế ảnh sáng mặt trời
- Với các loại nông sản khác nhau phải có chế độ nhiệt độ khác nhau.
- Che chắn để hạn chế côn trùng và chuột
- Cũng nên lưu ý lượng O2 và lượng etylen có trong kho phải là thấp nhất
3.4. Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính
theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lương
của công nhân ở nhà máy được tính theo năng suất làm việc.
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc
người được giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp với các quy định của pháp
luật.
Công ty sẽ ưu tiên sử dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là người dân
sống trong khu vực triển khai dự án.
Những đối tượng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo
kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của ban giám đốc
nhà máy.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang19
Tổng nhân sự dự án
Chức vụ Số lượng
Giám đốc 1
Giám sát sản xuất 2
Kỹ sư công nghệ thực phẩm 2
Phòng kinh doanh 7
Phòng Marketing 5
Phòng kế toán 4
Phòng sản xuất 20
Phòng hành chính 2
Tổ vân chuyển 10
Tổ vệ sinh 4
Bào vệ 4
Tổ bán hàng 4
Tổng cộng 66
3.5. Tiến độ đầu tư
Giai đoạn 1 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2016.
+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2017.
Giai đoạn 2 :
+ Dự kiến khởi công: quý III/2019.
+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2020.
 Căn cứ vào những điều kiện phù hợp cũng như mặt hạn chế của môi trường, địa
điểm đầu tư, công ty đã tiến hành hoạch định những phương pháp kĩ thuật, tuyển
dụng và phân bổ nhân lực để tiến hành dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang20
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Đánh giá tác động môi trường
4.1.1. Giới thiệuchung
Xây dựng dự án nhà máychế biến sản xuất nướcnông sản,thủy sản với tổng diện
tích 4500m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được
thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo
vệ Môi trường;
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các
tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam
(1995). Tùy theo từng trường hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những
tiêu chuẩn trên sẽ được áp dụng.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang21
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí
Tên chất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m3)
Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ
CO 40 10 5
NO2 0.4 - 0.1
SO2 0.5 - 0.3
Pb - - 0.005
O3 0.2 - 0.06
Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2
Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt
TT
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995
Thông số Đơn vị
Giá trị giới hạn
A
Giá trị giới
hạn B
1 PH - 6-8.5 5.5-9
2 BOD5 (20oC) mg/l < 4 < 25
3 COD mg/l < 10 < 35
4 Oxy hòa tan mg/l  6  2
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
6 Dầu, mỡ mg/l
Không phát
hiện
0.3
7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5
8 Coliform MPN/100 ml 5,000 10,000
Ghi chú:
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang22
Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước sinh hoạt (nhưng
phải qua quá trình xử lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng.
4.2. Tác động của dự án tới môi trường
4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn
Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào
Khí thải ra còn do phương tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án
khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các
phương tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động như
vậy, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải
ra môi trường một lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí như NO2,
CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung,
không cố định mà phân tán, lưu lượng lưu thông tương đối thấp chỉ khoảng 150 lượt xe
gắn máy, 15 lượt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không
khí khi dự án đi vào hoạt động.
4.2.2. Nguồn phát sinh nước thải
Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nước thải có thể phát sinh bao gồm: nước mưa,
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất từ cơ sở chế biến.
Nước mưa
Nước mưa chảy tràn trên mặt đường trong khu vực dự án có lưu lượng phụ thuộc
vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lượng nước này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy
nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lượng nước mưa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ
sở, khu điều hành và đường nội bộ được đổ bê tông, có hệ thống thoát nước mưa riêng
nên việc thoát nước mưa rất thuận tiện và dễ dàng.
Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đường nội bộ chất
lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng vệ sinh
trong khu vực thu gom nước mưa,... Có thể xảy ra tình trạng nước mưa chảy tràn trên bề
mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,... xuống đường thoát nước. Nếu không có
biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh
hưởng xấu đến môi trường. Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô
nhiễm nhẹ (quy ước sạch) được thoát nước trực tiếp vào hệ thống thu gom nước mưa của
khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý.
Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của
dự án được tính theo công thức:
Q = φ x q x S
Trong đó:
- S; diện tích khu vực dự án, S = 0.45 ha
- φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95
- q: cường độ mưa, q = 166.7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng
có lượng mưa lớn nhất. Theo số liệu thủy văn của khu vực thì lượng mưa lớn nhất trong
tháng là 103.4 mm. Giả sử thời gian mưa ngày 30/11/2011 là 9 tiếng, suy ra i = 0.1914
mm/phút.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang23
Suy ra, lưu lượng mưa trong tháng mưa lớn nhất phát sinh tại khu vực là:
Q = 0.95 x 166.7 x 0.1914 x 0.45 = 13.6399 l/s = 0.0136399 m3/s
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong
bảng.
Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5
2 Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03
3 COD mg/L 10 - 20
4 TSS mg/L 10 - 20
Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lượng nước này và xả
ra nguồn tiếp nhận.
Hiện tại chưa có số liệu về thành phần nước mưa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi
cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có
sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.
Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nước thải nhà vệ sinh
chung của khu nuôi trồng. Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD,
Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tương đối cao.
Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực. Nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt được tính toán như sau :
Bảng: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 người/1 ngày đêm
TT
Chất ô
nhiễm
Khối lượng
(g/người/ngày)
Tải lượng chất
ô nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/L)
QCVN 14:2008
CỘT B, K = 1,2
1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60
2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 -
3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120
4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 -
5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12
6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24
7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 -
Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993
Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :
2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước,
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang24
môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên, làm lan
truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo
vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm
nguồn nước mặt.
Nước thải sản xuất
Trong khu sản xuất nước thải phát sinh trong trong khâu vệ sinh thiết bị, máy móc.
Nước thải này có đặc trưng của loại hình sản xuất chế biến, chứa nhiều cặn lơ lửng, nồng
độ các chất hữu cơ cao, ước tính lượng nước thải này khoảng 2m3/ngày.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, chất thải rắn có thể phát sinh từ các nguồn
sau:
Chất thải rắn từ sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc trong khu
sản xuất.
Chất thải rắn từ khu sơ chế nguyên vật liệu.
Chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu nhớt thải, mực in
từ khu điều hành...
Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton,
vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại…
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi
hôi, khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây
ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh
hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến
môi trường đất như nilon, nhựa...
Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của
Trung tâm Centema năm 2008.
Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
TT Thành phần
Tỷ Lệ (%)
Khoảng dao động Trung bình
1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17
2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18
3 Carton 0 – 4.6 0.18
4 Nilon 0 – 36.6 6.84
5 Nhựa 0 – 10.8 2.05
6 Vải 0 – 14.2 0.98
7 Gỗ 0 – 7.2 0.66
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang25
8 Cao su mềm 0 0
9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13
10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94
11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05
12 Sắt 0 0
13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36
14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74
15 Bông băng 0 0
16 Xà bần 0 – 9.3 0.69
17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12
Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các chất
thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ, bao bì
thải có chứa thành phần nguy hại,… Khối lượng các loại chất thải nguy hại được ước tính
như trong bảng sau:
Bảng: Khối lượng các loại chất thải nguy hại
STT Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lượng/tháng
1 Chất thải chứa các tác nhân
gây lây nhiễm
Bùn Kg/tháng 20
2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2
3 Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3
4 Bao bì thải có chứa chất
thải nguy hại
Rắn Kg/tháng 10
5 Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5
6 Mực in Rắn Kg/tháng 0.5
4.3. Biệnpháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang26
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công
trường được dẫn về bể tự hoại.
Bố trí đường thoát nước mưa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn
chế ô nhiễm.
Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trường, tránh để phát tán.
Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng như những khu vực
phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung
quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi
trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài.
Lập trạm rửa xe trước khi ra khỏi công trường.
Khí thải từ các phương tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó
quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phương tiện vận chuyển
gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhưng phải kết thúc trước 22 h đêm). Bố trí hợp lý
đường vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu vực dân cư. Điều
chỉnh lưu lượng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra
vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông, thiết bị
thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu tác động đến người dân
bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm (đổ bê
tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống giảm thanh cho xe. Lắp đặt
bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, hệ
thống nén khí, máy cưa…Để giảm ồn còn cần phải tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường
xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối
an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải có chân đế để hạn chế độ rung.
Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm
cố định. Lượng chất thải này sẽ được thu gom hằng ngày.
Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và
vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh.
4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo nước thải đầu ra đạt QCVN
14:2008/BTNMT loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nước thải của cơ sở, nước thải sau
khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài.
Bố trí đường thoát nước mưa tách riêng với đường thoát nước sinh hoạt, đường
thoát nước mưa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm.
Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép
đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT.
Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xưởng, trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân: nút bịt tai, nước uống cho công nhân.
Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân làm việc trong khu vực này.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang27
Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công
đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..)
Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm
cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất thải rắn
định kỳ.
Chất thải rắn sản xuất sẽ được thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh hoạt.
Chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy hại.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang28
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án “ Nhà máy chế biến sản xuất nông sản thủy sản” được
lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013
về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang29
5.2.Nội dung tổng mức đầu tư
5.2.1.Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án
“Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dựán 30,000,000,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao gồm:
Đvt: ngàn đồng
Giai đoạn 1:
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A Xây dựng lắp đặt 2,500 4,370,000
1 Khu chế biến m2 1,500 1,800 2,700,000
2 Nhà bảo vệ, căn tin m2 70 2,000 140,000
3 Nhà văn phòng m2 150 2,000 300,000
4 Nhà kho thành phẩm m2 150 1,500 225,000
5 Nhà kho nguyên liệu m2 400 1,500 600,000
6 Nhà cấp đông m2 200 1,800 360,000
7 Nhà vệ sinh m2 30 1,500 45,000
B Dây chuyền thiết bị 4,500,600
1 Dây chuyền sơ chế rau quả
Băng tải nhập nguyên liệu cái 1 156000 156,000
Bồn rửa nguyên liệu cái 1 125000 125,000
Máy lọc nước tuần hoàn cái 1 29500 29,500
Bồn châm định lượng clorin khử trùng cái 1 18600 18,600
Băng tải hấp nguyên liệu cái 1 1567000 1,567,000
Máy sàn phân loại tạp chất cái 1 468000 468,000
2 Chum sành(30l) cái 50 650 32,500
3 Dây chuyền đóng gói, hút chân không máy 10 40,000 400,000
4 Dây chuyền lên men tỏi đen(100kg) TB 2 100,000 200,000
5 Tủ bảo ôn máy 10 22,000 220,000
6 Máy in máy 2 5,000 10,000
7 Máy fax máy 2 6,000 12,000
8 Máy photo copy máy 1 20,000 20,000
9 Máy tính để bàn máy 10 10,000 100,000
10 Điện thoại bàn máy 5 400 2,000
11 Xe tải chở hàng hóa xe 3 380,000 1,140,000
TỔNG CỘNG 8,870,600
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang30
Giai đoạn 2:
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Xe tải xe 5 380,000 1,900,000
2 Máy sấy máy 20 14300 286,000
3 Hệ thống nước ép táo mèo
PHẦN
TIẾP
NHẬN
NGUYÊN
LIỆU
Băng tải chuyển hàng cái 1 178,000 178,000
Máy ép lần 1 cái 1 1,203,000 1,203,000
Bơm sau máy ép 1 cái 1 52,500 52,500
Máy ép lần 2 cái 1 702,000 702,000
Bơm sau máy ép 2 cái 1 52,500 52,500
Băng tải trục vít cái 1 87,500 87,500
Thùng chứa bã sau ép cái 1 35,600 35,600
Van đóng mở thùng chứa bã khóm cái 1 5,300 5,300
PHẦN
XỬ LÝ
DỊCH
QUẢ
Bồn chứa có kèm bơm dịch quả cái 1 178,500 178,500
Thiết bị gia nhiệt sơ cấp hệ 1 876,800 876,800
Bồn chứa sau khi tiền gia nhiệt cái 2 125,000 250,000
Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500
Máy li tâm thô ( lần 1 ) cái 1 1,875,000 1,875,000
Bồn chứa dịch quả sau li tâm thô cái 1 165,000 165,000
Máy li tâm tinh ( lần 2 ) cái 1 2,867,000 2,867,000
Sàng thao tác lắp đặt máy li tâm tinh hệ 1 455,000 455,000
Bồn chứa sau li tâm lần 2 cái 1 165,000 165,000
Thiết bị và bồn châm định lượng acid
Citric
hệ 1 145,000 145,000
Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500
Tủ điện điều khiển các thiết bị hệ 1 1,850,000 1,850,000
4 Tủ bảo ôn cai 20 22,000 440,000
5 Mở rộng đất sản xuất m2 2000 1800 3600000
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang31
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
GXL: chi phí xây lắp
GTB: chi phí thiết bị
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm các khoản chi phí sau
+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu
tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây
dựng;
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp
đặt thiết bị;
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
+ Chi phí tư vấn quản lý dự án;
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng nói trên:
+ Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng;
+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
+ Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dựánđầu tư xây dựng nhằm mục đích
kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
 Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang32
Tổng giá trị đầu tư
Đvt: ngàn đồng
Khoản mục chi phí
Chi phí
trước thuế
Thuế giá trị
gia tăng
Chi phí sau
thuế
Chi phí xây dựng 7,245,454 724,545 7,970,000
Chi phí thiết bị 16,704,819 1,670,482 18,375,301
Chi phí quản lý dự án 604,505 60,450 664,955
Chi phí tư vấn đầu tư XD 1,329,652 132,965 1,462,618
Chi phí khác 199,310 19,931 219,241
Chi phí dự phòng 1,057,349 105,735 1,163,083
TỔNG CỘNG 27,272,727 2,727,273 30,000,000
5.2.2.Vốn lưu động sản xuất
Nhu cầu vốn lưu động cần cho sản xuất nhà máy
Đvt: 1,000 vnđ
Khoản phải thu 15% Doanh thu
Khoản phải trả 10% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
Năm 2017 2018 … 2025 2026
1 2 … 12 13
Khoản phải thu (AR) 6,671,700 7,219,733 18,726,493 18,913,758
Thay đổi trong khoản phải thu
= ARt-1-ARt )
(6,671,700) (548,033) (185,411) (187,265)
Khoản phải trả (AP) 3,860,515 4,129,292 10,866,743 10,991,895
Thay đổi trong khoản phải trả
= APt-1-APt )
(3,860,515) (268,778) (123,591) (125,152)
Số dư tiền mặt (CB) 2,223,900 2,406,578 6,242,164 6,304,586
Thay đổi số dư tiền mặt
= CBt-CBt-1 )
1,313,340 107,882 3,018,046 3,286,540
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang33
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Với tổng mức đầu tư là 30,000,000,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là
21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm
dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là 9,000,000,000 đồng chiếm 30%, Nguồn vốn
vay này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng.
Đvt: 1,000 vnđ
Vốn chủ sở hữu 9,000,000 30%
Vốn vay 21,000,000 70%
30,000,000
6.2. Phương án vay và hoàn trả nợ
Phương thức vay: Số tiền vay là21,000,000,000đồng, được chia thành hai đợt vay
khác nhau dựa vào hai giai đoạn phát triển của dự án. Ở giai đầu tiên, số tiền vay là
7,000,000,000 được vay trong thời gian 6 năm 6 tháng, ân hạn 6tháng đầu, trả vốn gốc
trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều
hàng năm. Giai đoạn 1
Số tiền vay 7,000,000 Ngàn đồng
Thời hạn vay 6,5 năm
Ân hạn 1 năm
Lãi vay 10,0% năm
Thời hạn trả
nợ
6 năm
Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 1 Đvt: 1,000 vnđ
Ngày
Dư nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dư nợ
cuối kỳ
1 1/6/2016 7,000,000 692,329 692,329 7,000,000
2 1/1/2017 7,000,000 1,866,667 1,166,667 700,000 5,833,333
3 1/1/2018 5,833,333 1,750,000 1,166,667 583,333 4,666,667
4 1/1/2019 4,666,667 1,633,333 1,166,667 466,667 3,500,000
5 1/1/2020 3,500,000 1,517,626 1,166,667 350,959 2,333,333
6 1/1/2021 2,333,333 1,400,000 1,166,667 233,333 1,166,667
7 1/1/2022 1,166,667 1,283,333 1,166,667 116,667 -
Ở giai đầu thứ hai, số tiền vay là 14,000,000,000 được vay trong thời gian 7 năm,
ân hạn 1 năm đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm,lãi suất áp dụng là 10%/năm, lãi vay
và nợ gốc được trả đều hàng năm.
Giai đoạn 2
Số tiền vay 14000000 Ngàn đồng
Thời hạn vay 7 năm
Ân hạn 1 năm
Lãi vay 10% năm
Thời hạn trả nợ 6 năm
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang34
Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 2 Đvt: 1,000 vnđ
Ngày
Dư nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dư nợ
cuối kỳ
1 1/1/2019 14,000,000 1,400,000 1,400,000 14,000,000
2 1/1/2020 14,000,000 3,737,169 2,333,333 1,403,836 11,666,667
3 1/1/2021 11,666,667 3,500,000 2,333,333 1,166,667 9,333,333
4 1/1/2022 9,333,333 3,266,667 2,333,333 933,333 7,000,000
5 1/1/2023 7,000,000 3,033,333 2,333,333 700,000 4,666,667
6 1/1/2024 4,666,667 2,801,279 2,333,333 467,945 2,333,333
7 1/1/2025 2,333,333 2,566,667 2,333,333 233,333 -
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang35
CHƯƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Thiết lập mô thức SWOT
Điểm mạnh
1- Mối quan hệ vững
2- Hàng hóa
3- Đội ngũ nhân viên
4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng
5- Tình hình tài chính rõ
ràng
Điểm yếu
1- Thương hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chưa mang tính
chuyên nghiệp
5- Phương pháp quản trị
Cơ hội
1- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
2- Nhu cầu của người tiêu
dùng
3- Môi trường kinh doanh
4- Chính sách mở cửa nền
kinh tế của nhà nước
5- Nhà cung cấp hàng hóa
có uy tín
6- Vấn đề về tự nhiên
Chiến lược S-O
- Chiến lược xâm nhập
thị trường
- Chiến lược phát triển
thị trường
- Chiến lược mở rộng
ngành dịch vụ
Chiến lược W-O
- Chiến lược phát triển nguồn
nhân lực
- Chiến lược mở rộng mạng lưới
phân phối (phát triển thị trường)
Thách thức
1- Thương hiệu
2- Biến động nhân sự
3- Trình độ nhân viên
4- Quảng cáo chưa mang
tính chuyên nghiệp
5- Phương pháp quản trị
Chiến lược S-T
- Chiến lược liên doanh
- Chiến lược tăng cường
quảng cáo, khuyến mại
- Chiến lược khác biệt
hóa
Chiến lược W-T
- Chiến lược khác biệt hóa
- Chiến lược tăng cường quảng
cáo khuyến mại
7.1. Chiến lược cạnh tranh
7.1.1. Chiến lược xâm nhập thị trường
- Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, công ty đã
đề ra những chiến lược kinh doanh căn bản nhất, đồng thời trao đổi ý tưởng và kế hoạch
DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang36
của mình với các cổ đông, các thành viên trong gia đình kinh doanh, các đồng nghiệp và
các nhà tư vấn,…
- Phân đoạn thị trường mà công ty hướng tới: trước mắt thị trường Lào Cai và toàn
nước. Công ty NTA đầu tư 10 siêu thị thực phẩm sạch nguồn gốc xuất xứ rõ ràng trên thị
trường toàn tỉnh nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đầu ra, đồng thời giúp nhận biết
thương hiệu sản phẩm của công ty tới người tiêu dùng toàn tỉnh. Ngoài ra, kênh online
cũng được đẩy mạnh quảng cáo trang www.thucphamvang.com/ cũng là hình thức
marketing được đầu tư trong thời gian tới nhằm phát triển thương hiệu, nâng tầm giá trị
sản phẩm.
- Quảng cáo thương hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trước khi khai
trương.Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trương.
- Về nguồn cung sản phẩm: công ty mua sản phẩm tại địa phương, hợp tác phát
triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển theo hướng
chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ nông dân nhằm đảm bảo kiểm soát
chất lượng, số lượng sản phẩm ngay từ khâu đầu vao.
- Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn được
giá tốt nhất thì công ty phải cam kết về số lượng lớn bao tiêu sản phẩm đâu ra cho những
trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp. Hơn nữa bộ phận kinh doanh nhập hàng nên dựa
vào thương hiệu, uy tín, khả năng tài chính của chính công ty để đàm phán với nhà cung
cấp để đạt được giá tốt nhất. Một khi công ty đạt được mức giá tốt nhất thì công ty sẽ
truyền những ưu đãi về giá từ nhà cung cấp sang khách hàng.
7.1.2. Chiến lược khác biệt hóa
Để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút lượng khách hàng công ty quyết định phát
triển công ty theo hướng khác biệt hóa bằng với cam kết chất lượng hàng đầu. Trong đó,
công ty luôn đảm bảo nguồn gốc xuất xứ sạch đối với hàng hóa do công ty cung cấp.
Xét thấy Lào Cai là vùng đất với những nông sản độc đáo, công ty sẽ đẩy mạnh
phát triển thương hiện nông sản Lào Cai với nguồn gốc rõ ràng đến tay người tiêu dùng
từ đó làm tiền đề mở cửa sàn giao dịch nông sản Lào Cai. Đây sẽ là điểm đến cho người
dân, hộ trang trại đang nuôi trồng nông thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Vì vậy, chúng tôi khẳng định rằng Sàn giao dịch nông sản là một chiến lược quan
trọng, là điểm nhấn và khác biệt hóa trong hoạt động kinh doanh của công ty
7.2. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai
7.2.1. Chiến lược quản lý
Công ty sẽ xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung
cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình siêu thị và hiện
thực hóa chiến lược kinh doanh nhằm duy trì cũng như phát triển hơn nữa.
Chiến lược quản lý tổng hợp này sẽ được công ty quản lý trong phần mềm
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Mais procurados (20)

Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
 
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 

Semelhante a Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

Semelhante a Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu XẻoDự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU DỰ ÁN VIỆT THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN THỦY SẢN Lào Cai- 5/2016 ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ẤN VIỆT
  • 2. NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN LàoCai - 05/2016 THUYẾT MINH DỰ ÁN
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ...............................................................................................4 1.1. Giới thiệu chủ đầu tư........................................................................................................4 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................4 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ...............................................................................5 2.1. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................................5 2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản ..........................................................................................7 2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án..........................................................................8 2.3.Mục tiêu của dự án ............................................................................................................8 2.4.Sự cần thiết đầu tư .............................................................................................................9 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ...................................................... 12 3.1. Địa điểm đầu tư dự án ................................................................................................... 12 3.1.1. Vị trí đầu tư............................................................................................................. 12 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 12 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................ 13 3.1.4. Nhân lực .................................................................................................................. 14 3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán .............................................................................. 14 3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................... 14 3.2.2 Đường giao thông ................................................................................................... 14 3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc ................................................................................. 15 3.2.4. Hiện trạng cấp điện................................................................................................ 15 3.2.5. Cấp –Thoát nước.................................................................................................... 15 3.3. Phương án quản lý – vận hành dự án .......................................................................... 16 3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất...................................................................................... 16 3.3.2 Công suất huy động ................................................................................................ 16 3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị ................................................................................................ 16 a) Hệ thống điện................................................................................................................ 16 b) Hệ thống cấp thoát nước ............................................................................................. 16 c) Hệ thống chống sét....................................................................................................... 17 d) Hệ thống PCCC............................................................................................................ 17 e) Hệ thống thông tin liên lạc.......................................................................................... 17 3.4. Nhân sự dự án ................................................................................................................ 18 3.5. Tiến độ đầu tư ................................................................................................................ 19 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................. 20
  • 4. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang2 4.1. Đánh giá tác động môi trường .......................................................................................... 20 4.1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................... 20 4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ................................................. 20 4.2. Tác động của dự án tới môi trường .................................................................................. 22 4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn............................................................... 22 4.2.2. Nguồn phát sinh nước thải.................................................................................... 22 4.3. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường ............................................. 25 4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng................................................................................ 26 4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án............................................................................. 26 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ..................................................................... 28 5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tư............................................................................................. 28 5.2.Nội dung tổng mức đầu tư ............................................................................................. 29 5.2.1.Tài sản cố định ........................................................................................................ 29 5.2.2.Vốn lưu động sản xuất ........................................................................................... 32 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................... 33 6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.............................................................................. 33 6.2. Phương án vay và hoàn trả nợ ...................................................................................... 33 CHƯƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH........................................... 35 7.1. Chiến lược cạnh tranh ................................................................................................... 35 7.1.1. Chiến lược xâm nhập thị trường .......................................................................... 35 7.1.2. Chiến lược khác biệt hóa ...................................................................................... 36 7.2. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai ....................................................... 36 7.2.1. Chiến lược quản lý................................................................................................. 36 7.2.2. Chiến lược sản phẩm............................................................................................. 37 7.2.3. Chiến lược tiếp thị ................................................................................................. 39 7.2.4. Chiến lược phát triển thị trường........................................................................... 40 7.2.5. Chiến lược liên doanh ........................................................................................... 40 7.2.6. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 40 CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ....................................................... 42 9.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính .......................................................................................... 42 9.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán............................................................... 42 9.1.2. Doanh thu từ dự án ................................................................................................ 45 9.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ...................................................................................... 45
  • 5. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang3 9.2.1. Hiệu quả kinh tế xã hội ......................................................................................... 47 CHƯƠNG X: KẾT LUẬN ....................................................................................................... 48
  • 6. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang4 CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ đầu tư - Tên công ty : - Mã số doanh nghiệp : - Đăng ký lần đầu : - Đại diện pháp luật : - Địa chỉ trụ sở : 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản - Địa điểm xây dựng : Khu CN Bắc Duyên Hải - P. Duyên Hải - TP. Lào Cai - Diện tích đầu tư :4500m2 - Mục tiêu đầu tư :Đầu tư xây dựng mới và mua sắm mới dây chuyền sản xuất, chế biến,nông sản và thủy sản. - Mục đích đầu tư : + Cung cấp sản phẩm nông sản, thủy sản cho thị trường; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai; + Đạt mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp; - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới - Hình thức quản lý :Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. - Tổng mức đầu tư :30,000,000,000 đồng + Vốn tự có là : 9,000,000,000 đồng chiếm 30%. + Vốn vay ngân hàng:21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (dùng để xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ) - Tiến độ đầu tư : Giai đoạn 1: + Dự kiến khởi công: quý III/2016 +Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2017 Giai đoạn 2: + Dự kiến khởi công: quý III/2019 + Dự kiến hoàn thành: quý I/2020
  • 7. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang5 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 2.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;  Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;  Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ;  Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
  • 8. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang6  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; Các tiêu chuẩn Việt Nam Dựán Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản của Công ty được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;  TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;  TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;  TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);  TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 188-1996: Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;  TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;  TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;  TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
  • 9. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang7  TCVN 4513-1998: Cấp nước trong nhà;  TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;  TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;  TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;  TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;  TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;  11TCN 19-84: Đường dây điện;  11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;  TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;  TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;  TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;  EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam). 2.2 Nghiên cứu thị trường 2.2.1. Thị trường nông sản, thủy sản Ở Việt Nam năm 2015, ngành nông nghiệp đã vượt qua những khó khăn, thách thức, tạo đà tăng trưởng GDP của ngành đạt 2,3%; giá trị sản xuất nông lâm sản và thủy sản tăng 2,6% qua đó đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm và thu nhập cho người dân. Điểm đáng chú ý, trong hoạt động xuất nhập khẩu, luôn ở mức xuất siêu. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, nông nghiệp Việt Nam vẫn chưa phát huy được hết những tiềm năng và thế mạnh vốn có, trong đó nguyên nhân lớn nhất là những yếu kém trong công tác dự báo và phân tích thị trường. Để giải quyết vấn đề còn tồn tại trên cần tập trung thảo luận vào ba ngành hàng quan trọng là chăn nuôi, thủy sản và gạo. Các ý kiến cho rằng, gạo và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia và tạo sinh kế cho hàng triệu người dân. Ngành thủy sản hiện đóng vai trò đầu tàu trong xuất khẩu nông lâm thủy sản nói riêng và xuất khẩu của cả nước nói chung. Riêng tại tỉnh Lào Cai, tỉnh đã phê duyệt dự án “ Phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh chè bền vững” với mục tiêu tiếp tục mở rộng thêm diện tích vùng chè hàng hóa, nâng cao sản lượng hàng năm. Bên cạnh đó, tận dụng nguồn nước dồi dào phát triển nuôi thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa, tận dụng khai thác lợi thế để chuyển giao kỹ thuật phát triển ngành nghề nuôi cá nước lạnh (cá tầm, cá hồi). Các loại cây ăn quả ôn đới và các loại rau xứ lạnh cũng được chú trọng phát triển, điển hình là các loại rau được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap và cải tạo vùng mận Tam hoa, phát triển cây ăn quả ôn đới theo quy mô gia đình. Nền nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với những khó khăn và thách thức như tái cấu trúc kinh tế, lạm phát cao, suy giảm tăng trưởng kinh tế cùng với chính sách thắt chặt tài khóa và tiền tệ, sự bất ổn của thị trường nông sản quốc tế, nguy cơ khủng hoảng
  • 10. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang8 lương thực, biến đối khí hậu, thiên tai, bệnh dịch, ảnh hưởng tiêu cực của tăng giá đầu vào đến sinh kế của nông dân. 2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án Sản phẩm chính của nhà máy là: thảo quả sấy khô, nước ép mận tam hoa, mận hậu, trà atiso, cao atiso, trà giảo cổ lam, các loại ra xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi... Ở nước ta, đặc biệt là khu vực phía Bắc, thảo quả, trà atiso, trà giảo cổ lam, các loại rau xứ lạnh, tỏi đen, cá hồi, các loại mậnđược trồng nhiều và có sức tiêu thụ lớnlà sản phẩm có giá trị cao cả trong tiêu dùng và xuất khẩu, có chất lượng dinh dưỡng cao, cung cấp nhiều khoáng chất, đặc biệt các loại trà, tỏi đen được sử dụng nhiều trong việc sử dụng làm dược liệu. Trong những năm gần đây, tỏi đen Việt Nam có giá trị rất cao khi được xuất khẩu ra các thị trường nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Mỹ.. và mang lại nguồn danh thu cao. Tỏi đen có công dụng rất nhiều và được bào chế thành nhiều sản phẩm như nước ép tỏi đen, viên dầu tỏi đen, rượu tỏi đen, mỹ phẩm làm đẹp...Bên cạnh đó, các loại trái cây ôn đới như mận tam hoa, mận hậu cùng các loại rau xứ lạnh là những sản phẩm rất được ưa chuộng tại các tỉnh thành của cả nước, chính vì thế trong tương lai sản phẩm của công ty có thể tiêu thụ mạnh và có khả năng chiếm lĩnh thị trường trong nước cũng như quốc tế. 2.3.Mục tiêu của dự án Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản được tiến hành nhằm đạt được những mục tiêu sau: Thu mua các loại nông sản dự án có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Với các ưu thế rõ ràng về việc trồng các loại cây ôn đới, nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án sẽ rất thuận lợi, các nguyên liệu của dự án sẽ được thu mua từ các nông trại trong địa bàn tỉnh Lào Cai và các tỉnh lân cận, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được kiểm soát chất lượng đầu vào nghiêm ngặt, sau đó được sơ chế, chế biến và đóng gói theo thương hiệu. Phát triển công nghệ bảo quản với kỹ thuật cao hơn; Đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo đầu ra cho sản phẩm. Không những vấn đề đầu vào là nguyên vật liệu được chú trọng, dự án còn nỗ lực tạo kênh phân phối nhằm đảm bảo đầu ra cho sản phẩm bằng cách xây dựng hệ thống kênh phân phối trưc tiếp và gián tiếp. Đối với kênh bán hàng trực tiếp, công ty tìm hiểu và xây dựng hệ thống các siêu thị mini trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chuyên bán các sản phẩm của công ty, góp phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng thời tạo sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó xây dựng lực lượng bán hàng năng động, nhiệt huyết tiếp cận và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Song song với việc xây dựng hệ thống phân phối trực tiếp, dự án còn phát triển kênh bán hàng gián tiếp. Công ty đã có kế hoạch tiếp cận và xây dựng hệ thống đại lý thông qua việc rà soát, thương thảo và kí hợp đồng với các nhà phân phối, các tiểu thương trong địa bàn, ngoài ra công ty cũng có kế hoạch tiếp cận với các hệ thống siêu thị trên địa bàn tỉnh, tích cực làm việc để có thể đưa những sản phẩm của dự án vào hệ
  • 11. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang9 thống các siêu thị này, đây là vấn đề cần chú tâm thực hiện, từ hệ thống siêu thị, các sản phẩm của dự án sẽ được lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng. Cùng với việc phát triển kênh bán hàng trực tiếp và gián tiếp, công ty tích cực xây dựng hệ thống bán hàng online, thông qua website: thucphamvang.com, các sản phẩm sẽ dễ dàng được khách hàng nắm bắt hơn (số lượng, giá cả, xuất xứ, công dụng…), tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc tiếp cận các sản phẩm của dự án. Hơn thế nữa, công ty còn có kế hoạch phối hợp với đài truyền thông tỉnh Lào Cai làm chuyên đề về thực phẩm vàng, giới thiệu về các sản phẩm của công ty, những tiêu chuẩn chất lượng cũng như những lợi ích mà sản phẩm của công ty đem lại, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để người tiêu dùng không chỉ trong tỉnh Lào Cai mà còn cả nước biết đến các sản phẩm này. Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, chúng tôi còn mong muốn rằng dự án này sẽ mang lại hiệu quả xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương theo hướng phát triển công nghệ cao, dự án sẽ phần nào giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, từng bước xây dựng và cải tạo môi trường sống trong cộng đồng dân cư. Đặc biệt chúng tôi hy vọng rằng, những sản phẩm, đặc sản nuôi trồng từ chính đất và nước, từ bàn tay lao động của người dân Lào Cai sẽ ra khắp Việt Nam và được thị trường trong nước đón nhận. 2.4.Sự cần thiết đầu tư Lào Cai có địa hình khá phong phú, phân tầng độ cao thấp rõ rệt, khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai vùng: Vùng cao, nhiệt độ trung bình từ 150C – 200C, với đặc điểm khí hậu á nhiệt đới, mát mẻ về mùa hè, lạnh giá về mùa đông rất phù hợp với các loại cây trồng ôn đới như táo mèo, lê, đào, mận hậu, mận tam hoa, hoa hồng, hoa ly, địa lan, cây dược liệu (giảo cổ lam, atiso..), rau trái vụ (Susu, bí đao, rau chân vịt...), nuôi cá nước lạnh như cá hồi, cá tầm, các sản phẩm của vùng này đều mang tính đặc sản mà các tỉnh vùng thấp không có được, đây chính là một tiềm năng, thế mạnh riêng của tỉnh Lào Cai; Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 23°C – 29°C gồm cácxã nằm dọc theo sông Hồng và một phần sông Chảy mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phù hợp với phát triển các loại cây ăn quả nhiệt đới như dứa, chuối, cam, quýt....đặc biệt là phát triển vùng nguyên liệu chế biến chè, thuốc lá... Đồng thời phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản nước ấm (cá chiên, cá lăng chấm, tôm càng xanh…). So với các tỉnh miền núi phía Bắc, Lào Cai hội tụ nhiều tiềm năng phát triển cây ăn quả ôn đới như quỹ đất dồi dào, khí hậu thuận lợi cùng lực lượng lao động tại chỗ có kinh nghiệm bảo quản, phát triển cây giống. Cơ cấu cây trồng phong phú, năng suất và chất lượng từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, hiện nay cây ăn quả ôn đới chưa phát huy hiệu quả lợi thế về chủng loại giống, đầu tư thâm canh, áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Mặt khác, sản phẩm cây trồng ôn đới đang vướng phải sự cạnh tranh gay gắt từ hoa quả ôn đới có xuất xứ từ Trung Quốc. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai, địa phương này có nhiều tiểu vùng khí hậu, rất thuận lợi cho phát triển cây ăn quả ôn đới và bán ôn đới, hiện nay, việc sản xuất theo chuỗi chưa được thực hiện, nông dân vẫn canh tác theo quy mô hộ gia đình, chủ yếu bán trái tươi nên giá trị thu nhập chưa cao, chưa khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế. Hiện nay, Lào Cai có khoảng 1.899ha cây ăn quả ôn đới, sản lượng 2.723 tấn. Những năm qua, từ các chương trình, dự án, nông dân trong tỉnh đã trồng thử
  • 12. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang10 nghiệm được 12 giống đào, 12 giống mận, 25 giống lê, 7 giống táo, 5 giống sơ ri, 7 giống kiwi, 17 giống nho và 6 giống dâu tây. Phần lớn các giống này đều sinh trưởng, phát triển tốt trên đất Lào Cai nhưng chưa hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn Được biết, để hình thành vùng cây ăn quả ôn đới chất lượng cao, thời gian qua, Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp tỉnh Lào Cai đã chủ động tìm nguồn gen, sản xuất cây giống phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương. Qua khảo nghiệm đã xác định được giống lê VH6 và đào Pháp chín sớm phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và cho thu hoạch sớm hơn sản phẩm cùng loại có nguồn gốc Trung Quốc. Theo đánh giá, Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng là khu vực có đơn vị lạnh cần thiết để trồng các loại cây ăn quả ôn đới yêu cầu đơn vị lạnh thấp và trung bình (281 đơn vị lạnh – CU tại Mộc Châu, Sơn La và 615 đơn vị lạnh – CU tại Sa Pa, Lào Cai). Nhiều chương trình, dự án về phát triển cây ăn quả ôn đới đã thu được những thành công nhất định trong việc giới thiệu, chọn tạo giống mới. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vẫn chủ yếu ở quy mô hộ gia đình, chưa xây dựng được chuỗi liên kết từ khâu sản xuất đến thu hoạch, tiêu thụ, chế biến. Chính vì vậy, việc Viện Nghiên cứu rau quả (Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam) triển khai dự án “Cải thiện thu nhập cho các hộ nông dân nhỏ tại vùng cao Tây Bắc Việt Nam thông qua tăng cường tính cạnh tranh và tiếp cận thị trường khu vực của các sản phẩm trái cây ôn đới và bán ôn đới” trong 4 năm (2014-2018) dưới sự tài trợ của Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Australia (ACIAR) với kinh phí gần 1,4 triệu USD đang hy vọng mở ra hướng đi mới cho vùng Tây Bắc nói chung và Lào Cai nói riêng. Bên cạnh đó, Lào Cai có cặp cửa khẩu Quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu (đường sắt và đường bộ) với 3 điểm thông quan: Ga quốc tế Lào Cai, cầu đường bộ qua sông Nậm Thi, cầu đường bộ qua sông Hồng (là điểm nối giữa đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Việt Nam) với đường cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh (Trung Quốc) là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Là cửa ngõ của Việt Nam và các nước ASEAN. Trung tâm của Hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nước tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) với thị trường Tây Nam – Trung Quốc. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai là cửa khẩu duy nhất ở phía Bắc Việt Nam nằm trong lòng một thành phố trực thuộc tỉnh, có đầy đủ hệ thống dịch vụ của đô thị loại III cũng như các dịch vụ thương mại vận tải, kho bãi, logicstics, giám định hàng hóa, cảng ICD… Với vị trí địa kinh tế, địa chính trị, vai trò là cầu nối quan trọng trên tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, là cửa ngõ của Việt Nam và các nước ASEAN cùng với các điều kiện về giao thông, nguồn tài nguyên khoáng sản, tiềm năng du lịch… Lào Cai có điều kiện phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền vững, trở thành vùng kinh tế động lực của khu vực Tây Bắc Việt Nam và có tác động lan tỏa ra các vùng lân cận. Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm nông sản, thủy sản tại đây được bán ra thị trường chủ yếu dưới dạng thô, chưa ra một công đoạn sơ chế nên giá thành không cao ảnh hưởng nhiều đến đời sống của các hộ dân tại đây. Sư xuất hiện các công ty chế biến nông sản, thủy sản là sự cần thiết, là chiếc cầu nối giữa các hộ dân và thị trường. Hiểu rõ những hạn chế của nông dân trong sản xuất nông thủy sản và nắm bắt được định hướng chủ trương phát triển của tỉnh Lào Cai trong việc xây dựng nền nông nghiệp, thủy sản phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá đạt hiệu quả kinh tế -
  • 13. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang11 xã hội cao; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản, tăng sản lượng, giá trị và hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trường; đa dạng hoá cây trồng trên nền tảng sử dụng tối đa đất và nước; Xây dựng ngành trồng trọt, thủy sản trở thành ngành kinh tế hàng hoá đáp ứng nhu cầu trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu với chất lượng cao; Chú trọng những cây trồng có giá trị kinh tế, nhu cầu thị trường cao và có khả năng xuất khẩu; Khai thác tối đa lợi thế của tỉnh. Vì thế, chúng tôi đã tiến hành xây dựng Nhà máy chế biến sản nông sản, thủy sản. Do đó, nhằm nâng cao công suất và phát huy những điểm mạnh của Khu vực Tây Bắc nói chung và tỉnh Lào Cai nói riêng; đồng thời khắc phục những hạn chế của nông dân tỉnh trong sản xuất nông sản, chúng tôi quyết định xây dựng nhà máy. Dự án này sẽ đầu tư vào lĩnh vực trồng trọt, thủy sản thu mua và bảo quản theo một quy trình khép kín. Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin rằng Dự án chế biến sản xuấtnông sản,thủy sản là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
  • 14. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang12 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 3.1. Địa điểm đầu tư dự án 3.1.1. Vị trí đầu tư Dự án “Nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản” được đầu tư tại Khu CN Bắc Duyên Hải-P. Duyên Hải - TP.Lào Cai. Hình: Vị trí đầu tư dự án () Vị trí đầu tư có ranh giới như sau: - Phía Đông giáp huyện Bát Xát - Phía Nam giáp phường Cốc Lếu - Phía Tây Bắc giáp Trung Quốc 3.1.2. Điều kiện tự nhiên  Địa hình Khu đất dự án cần địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng nhà máy.  Khí hậu
  • 15. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang13 Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùasong do nằm sâu trong địa hình chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, nhiệt độ trung bình từ 15 – 20oC. Mùa mưa từ tháng 04 – tháng 10, mùa khô từ tháng 10 – tháng 03 năm sau, lượng mưa trung bình từ 1.800 – 2.000 mm có điều kiện tốt cho xây dựng nhà máy chế biếnsản xuất nông sản, thủy sản.  Vị trí địa lý Với tổng diện tích 383 ha, chủ yếu là dất lâm nghiệp và đô thị, trên địa bàn có khu công nghiệp Bắc Duyên Hải, rộng 83 ha, đã và đang được tỉnh đầu tư xây dựng, một số cơ sở đã đi vào hoạt động. Đặc biệt, sau khi hoàn thành, cầu Kim Thành nối liền Việt Nam và Trung Quốc và cao tốc Nội Bài Lào Cai nối liền vùng kinh tế Côn Minh ( Trung Quốc)-Lào Cai-Hà Nội-Hải Phòng đã thúc đẩy mạnh mẽ kinh tế tại địa phương phát triển. Duyên Hải đã và đang thu hút nhiều nhà đầu tư, nhiều doanh nghiệp đến sản xuất, kinh doanh. 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội Sản xuất nông nghiệp Trên thực tế, sản xuất nông nghiệp của Lào Cai trong 5 năm qua có nhiều bước tiến rất đáng kể. Đó là việc duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt 6,5%, giá trị sản xuất năm 2015 đạt 5.079 tỷ đồng, tăng 7,2% so với năm 2014, giá trị sản xuất trên đơn vị canh tác đạt 46,5 triệu đồng/ha, tổng sản lượng lương thực đạt trên 275.000 tấn. Các dự án sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển bền vững, số lượng hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp tăng nhanh và bắt đầu đi vào hoạt động có hiệu quả. Năm 2015 là thời điểm cuối cùng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm, tính sơ bộ thì giá trị sản xuất/đơn vị diện tích đất canh tác đã tăng 14,5% so với thời điểm năm 2010. Năm 2015, diện tích sản xuất lúa giống toàn tỉnh là 377 ha, sản lượng đạt 1.130 tấn; trong đó sản lượng lúa lai 922 tấn. Bên cạnh đó, sản xuất lúa đặc sản chất lượng cao cũng đem lại cho nông dân nguồn thu nhập khá và ổn định, giá trị sản xuất lúa chất lượng cao vượt từ 10 - 15 triệu đồng/ha so với kỹ thuật sản xuất thông thường. Tính đến hết năm 2015, sản xuất lúa chất lượng cao có gắn thương hiệu được phát triển trên 5.000 ha, trong đó thực hiện theo dự án của tỉnh 2.350 ha với các giống lúa đặc sản như ĐS1, J01,J02, Séng cù, Khẩu Nậm xít, nếp Thẳm Dương. Hiện nay, có hàng chục doanh nghiệp trong nước, nước ngoài đầu tư trồng các loại rau trái vụ, hoa cao cấp, như hoa ly, hoa hồng, địa lan theo công nghệ cao. Tổng diện tích gieo trồng rau cả năm 2015 ước đạt 4.105 ha, sản lượng ước đạt 56.600 tấn, trong đó sản xuất rau an toàn đạt 656 ha, chủ yếu trồng các loại rau trái vụ vùng cao, rau vụ thu đông tại huyện Sa Pa, Bắc Hà. Mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa quả ôn đới đã góp phần nâng giá trị sản xuất trên diện tích canh tác, thu nhập bình quân từ 160 - 300 triệu đồng/ha. Về cây chè, hiện nay, toàn tỉnh có 5.069 ha, trong đó có 3.617 ha chè kinh doanh, nhất là hơn 1.000 ha chè đã được cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 476 ha chè chất lượng cao. Năng suất chè hiện đã đạt gần 50 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi ước đạt 17.628 tấn, giá thu mua chè cũng liên tục tăng năm sau cao hơn năm trước. Xác định tiềm năng đối với các loại cây ăn quả, nhất là cây ăn quả ôn đới chất lượng cao, nhiều dự án phát triển loại cây trồng này đang được triển khai trên địa bàn với mục tiêu đưa Lào Cai trở
  • 16. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang14 thành vùng trồng cây ăn quả chất lượng cao an toàn. Dự án cải tạo vùng mận Tam hoa Bắc Hà, dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất lượng cao tiếp tục được triển khai trên diện tích lớn. Phát triển thủy sản cũng được xác định là một trong những định hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Nuôi cá đang có những chuyển biến tích cực về cả diện tích, sản lượng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá chuyên môn, thì nuôi cá đặc sản đem lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với nuôi cá thông thường. Trong khi đó, nuôi cá nước lạnh lại phát huy được thế mạnh về tự nhiên của các huyện vùng cao Lào Cai khi sản lượng nuôi cá mỗi năm đạt 390 tấn, riêng năm 2014 doanh thu đạt hơn 100 tỷ đồng. Phát huy những thành quả đạt được, trong giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông nghiệp đã xác định nhiệm vụ phát triển sản xuất hàng hóa là mục tiêu hết sức quan trọng. Để hiện thực hoá chủ trương, ngành nông nghiệp sẽ tập trung khai thác có hiệu quả thế mạnh các sản phẩm đặc hữu của địa phương mang thương hiệu vùng miền. Mỗi địa phương cần lựa chọn và xây dựng phát triển 1 - 2 loại cây trồng, vật nuôi có thế mạnh tạo ra vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn, xây dựng thương hiệu và sản xuất với khối lượng lớn sản phẩm đủ cung cấp cho nhu cầu thị trường. Cùng với đó, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng là nhiệm vụ quan trọng trong sản xuất hàng hoá, nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. 3.1.4. Nhân lực  Dân số Theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn tinh trên 613,075 người, trong đó: Người kinh: chiếm 35.9%; dân tộc Hmong: chiếm 22.21%; dân tộc Tày: 15.84%; dân tộc Dao 14.05% ; Giáy 4,7%, Nùng 4,4%, còn lại là các dân tộc đặc biệt ít người Phù Lá, Sán Chay, Hà Nhì, La Chí...Mật độ dân số bình quân: 96 người/km2  Lao động Lực lượng lao động xã hội hiện tại bằng 52% dân số. Tổng số: 318,799 người. 3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dựán 3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất Đất xây dựng Dự án Nhà máy chế biến sản xuất nướcnông sản, thủy sản thuộc diện tích của Công ty Giai đoạn này dự án đầu tư xây dựng trên diện tích đất là 2500m2. Khu đất này san lắp trước khi xây dựng. 3.2.2 Đường giao thông Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi. Tuy địa hình khu vực miền núi Tây Bắc tương đối phức tạp, tuy nhiên Lào Cai là một trong những tỉnh có hệ thống giao thông vận tải đa dạng bao gồm: đường bộ, đường sắt, đường sông. Đường bộ: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đường liên xã, liên thôn. Mạng lưới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang được cải tạo
  • 17. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang15 nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đường cao tốc Nội Bài –Lào Cai là điểm nối với đường cao tốc Côn Minh-Hà Khẩu qua cầu đường bộ biên giới khu thương mại – công nghiệp Kim Thành. Tính đên năm 2007, Lào Cai đã có đường ô tô đi đến trung tâm tất cả các xã, phường trên địa bàn toàn tỉnh. Đường sắt: tuyến đường sắt Hà Nội-Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào Cai dài 62 km được nối với đường sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu tấn/năm và hàng ngàn lượt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đường này sẽ được cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn có đường sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đường và một nhánh từ Xuân Giao đi Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi tàu/ngày đêm. Đường sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ thống giao thông đường thuỷ liên hoàn. Đường sông Lào Cai chưa thực sự phát triển mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn như sông Hồng dài 130 km (trong đó nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có nhiều ghềnh thác chưa được chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế. Đường hàng không: Chính phủ đã có chủ trương xây dựng sân bay tại Lào Cai. 3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc Hạ tầng bưu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25 Bưu cục, 127/144 xã có điểm bưu điện văn hoá xã; 125 đại lý bưu điện, 100% trung tâm huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục vụ; bình quân số dân được phục vụ là 2.143 người/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến năm 2010). Hạ tầng viễn thông: So với những năm trước, mạng lưới viễn thông của tỉnh Lào Cai đã có sự phát triển vượt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30 tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100% chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó thuê bao băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hướng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100 dân. 3.2.4. Hiện trạng cấp điện Hạ tầng mạng lưới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phường, thị trấn có điện lưới quốc gia. 75% hộ dân được sử dụng điện lướt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tư 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực Việt Nam đã hoàn thành đấu nối đường dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để nhập khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lượng khoản 300MW đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư trước mắt cũng như lâu dài. 3.2.5. Cấp –Thoát nước Hạ tầng mạng lưới cấp thoát nước: Hiện tại đã có hệ thống cấp nước sạch tại thành phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nước sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.
  • 18. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang16 Nhận xét chung: Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào dây chuyền chế biến sản xuất nông sản, thủy sản. 3.3. Phương án quản lý – vận hành dự án Công ty thực hiện theo mô hình cánh đồng mẫu lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, thu mua tráicây từ nông dân đem về nhà máy sản xuất và bán cho các siêu thị, cửa hàng tạp hóa và khu chợ truyền thống,…xuất khẩu trong tương lai. 3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất Sản phẩm của dự án là các mặt hàng nông sản, thủy sản xứ lạnh như: nước ép mận hậu, nước ép mận tam hoa, thảo quả khô nghiền, thảo quả khô đóng bao bì, trà giảo cổ lam, trà atiso, cao atiso, rau xứ lạnh (susu, rau chân vịt, cải thảo, bí đao…), tỏi đen, cá hồi… 3.3.2 Công suất huy động Dự kiến giai đoạn 1 dự án xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động vào tháng 01/2017, giai đoạn 2 của dự án được xây dựng và đưa vào hoạt động vào tháng 1/2020 Công suất hoạt động từng năm như sau: - Năm thứ 1: Đạt 70% công suất. - Năm thứ 2: Đạt 75% công suất. - Năm thứ 3: Đạt 80% công suất. - Năm thứ 4: Đạt 85% công suất. - Năm thứ 5: Đạt 90% công suất. - Năm thứ 6: Đạt 95% công suất. - Từ năm thứ 7 trở đi: Đạt 100% công suất. 3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị a) Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành. b) Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước: - Nước sinh hoạt. - Nước cho hệ thống chữa cháy.
  • 19. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang17 Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. c) Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bả ợc tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành. d) Hệ thống PCCC Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại. Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. e) Hệ thống thông tin liên lạc Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng. f) Hệ thống bảo quản  Sự cần thiết xây dựng hệ thống bảo quản: Khi đang còn trên cây mẹ, rau quả lấy dinh dưỡng, khoáng chất từ đất, tử không khí và ánh sáng mặt trời mà tổng hợp nên các thành phần hữu cơ trong tế bào. Đồng thời để cung cấp năng lượng cho hoạt động sống, những chất được tạo thành sẽ bị phân giải, giải phóng năng lượng thông qua quá trình hô hấp. Khi còn ở cây mẹ thì quá trình tạo thành các chất lớn hơn quá trình phân giải các chất, nhưng khi rau quả được thu hoạch thì quá trình hô hấp lại chiếm ưu thế. Vậy hạn chế sự hô hấp của rau quả sau khi thu hoạch chính là mấu chốt để bảo quản rau quả được lâu hơn. Bên cạnh quá trình hô hấp thì rau quả tươi sau khi thu hái để trong môi trường bảo quản còn xảy ra một số biến đổi vật lý làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như bay hơi nước,giảm khối lượng tự nhiên…Chính vì thế việc bảo quản là hết sức quan trọng, để giữ được rau củ tươi lâu cũng như giá thành rẻ thì cần thiết phải xây dựng hệ thống bảo quản bằng kho lạnh. Sử dụng kho lạnh sẽ giúp cho nông sản cũng như các mặt hàng sản phẩm thủy sản vẫn đạt được chất lượng tốt và đảm bảo trong một thời gian dài, ít chịu tác động của ngoại cảnh.  Thiết bị, tiêu chuẩn xây dựng hệ thống bảo quản: Những thiết bị cần thiết quan trọng trong kho lạnh siêu thị bao gồm: - Tủ mát, đông trưng bày thực phẩm - Hệ thống kệ mát trưng bày rau quả, trái cây. - Máy làm lạnh, máy làm đá - Hệ thống phòng mát, phòng lạnh. - Dàn nóng kho lạnh.
  • 20. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang18 - Trang thiết bị nhà bếp, xe đẩy.. Bên cạnh đó cần trang bị các phụ kiến kho lạnh kèm theo: van thông áp cho kho lạnh, đèn chống thấm cho kho lạnh, đồng hồ báo nhiệt độ kho lạnh, hệ thống điện và chuống báo an toàn. Hệ thống làm lạnh cho kho lạnh bao gồm: - Máy nén - Tủ điện điều khiển hệ thống lạnh - Các phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh - Một số Tiêu chuẩn nhiệt độ bảo quản dược phẩm, thực phẩm và các sản phẩm khác: - Kho lạnh thực phẩm trữ đông, nhiệt độ từ -18 độ C đến -22 độ C. - Kho lạnh cấp đông gió , nhiệt độ sử dụng -30 độ đến -40 độ C - Kho lạnh Trái cây, củ, quả, nhiệt đô -2 đến + 12 độ C. - Kho lạnh thủy hải sản, nhiệt độ – 20 đến – 22 độ C. - Kho Nông sản, nhiệt độ +2 đên +8 độ C - Kho lạnh bảo quản hải sản đông lạnh. nhiệt độ -18 đến -22 độ C. - Kho lạnh bảo quản Nông sản rau quả , nhiệt độ + 2 đên +12 độ C - Những lưu ý khi bảo quản nông sản bằng kho lạnh: - Vì bảo quản nông sản thường nhiệt độ không quá thấp nên vật liệu làm kho thường sử dụng là panel EPS vừa đảm bảo kĩ thuật lại đảm bảo tính kinh tế - Chú ý không để nhiệt độ trong kho xuống đột ngột vì sẽ làm ảnh hưởng đến bề ngoài của rau củ - Độ ẩm trong kho phải luôn luôn cao, hạn chế sự mất nước - Kho phải có sự lưu thông gió tốt nhưng phải hạn chế ảnh sáng mặt trời - Với các loại nông sản khác nhau phải có chế độ nhiệt độ khác nhau. - Che chắn để hạn chế côn trùng và chuột - Cũng nên lưu ý lượng O2 và lượng etylen có trong kho phải là thấp nhất 3.4. Nhân sự dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lương của công nhân ở nhà máy được tính theo năng suất làm việc. Tuyển dụng và đào tạo nhân sự Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật. Công ty sẽ ưu tiên sử dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là người dân sống trong khu vực triển khai dự án. Những đối tượng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo kỹ năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của ban giám đốc nhà máy.
  • 21. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang19 Tổng nhân sự dự án Chức vụ Số lượng Giám đốc 1 Giám sát sản xuất 2 Kỹ sư công nghệ thực phẩm 2 Phòng kinh doanh 7 Phòng Marketing 5 Phòng kế toán 4 Phòng sản xuất 20 Phòng hành chính 2 Tổ vân chuyển 10 Tổ vệ sinh 4 Bào vệ 4 Tổ bán hàng 4 Tổng cộng 66 3.5. Tiến độ đầu tư Giai đoạn 1 : + Dự kiến khởi công: quý III/2016. + Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2017. Giai đoạn 2 : + Dự kiến khởi công: quý III/2019. + Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2020.  Căn cứ vào những điều kiện phù hợp cũng như mặt hạn chế của môi trường, địa điểm đầu tư, công ty đã tiến hành hoạch định những phương pháp kĩ thuật, tuyển dụng và phân bổ nhân lực để tiến hành dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ.
  • 22. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang20 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4.1. Đánh giá tác động môi trường 4.1.1. Giới thiệuchung Xây dựng dự án nhà máychế biến sản xuất nướcnông sản,thủy sản với tổng diện tích 4500m². Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. 4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp; Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam (1995). Tùy theo từng trường hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên sẽ được áp dụng.
  • 23. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang21 Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí Tên chất Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m3) Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ CO 40 10 5 NO2 0.4 - 0.1 SO2 0.5 - 0.3 Pb - - 0.005 O3 0.2 - 0.06 Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2 Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt TT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995 Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A Giá trị giới hạn B 1 PH - 6-8.5 5.5-9 2 BOD5 (20oC) mg/l < 4 < 25 3 COD mg/l < 10 < 35 4 Oxy hòa tan mg/l  6  2 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80 6 Dầu, mỡ mg/l Không phát hiện 0.3 7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5 8 Coliform MPN/100 ml 5,000 10,000 Ghi chú:
  • 24. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang22 Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước sinh hoạt (nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định). Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng. 4.2. Tác động của dự án tới môi trường 4.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào Khí thải ra còn do phương tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các phương tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động như vậy, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí như NO2, CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung, không cố định mà phân tán, lưu lượng lưu thông tương đối thấp chỉ khoảng 150 lượt xe gắn máy, 15 lượt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí khi dự án đi vào hoạt động. 4.2.2. Nguồn phát sinh nước thải Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nước thải có thể phát sinh bao gồm: nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất từ cơ sở chế biến. Nước mưa Nước mưa chảy tràn trên mặt đường trong khu vực dự án có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lượng nước này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lượng nước mưa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ sở, khu điều hành và đường nội bộ được đổ bê tông, có hệ thống thoát nước mưa riêng nên việc thoát nước mưa rất thuận tiện và dễ dàng. Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đường nội bộ chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nước mưa,... Có thể xảy ra tình trạng nước mưa chảy tràn trên bề mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,... xuống đường thoát nước. Nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng xấu đến môi trường. Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch) được thoát nước trực tiếp vào hệ thống thu gom nước mưa của khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý. Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của dự án được tính theo công thức: Q = φ x q x S Trong đó: - S; diện tích khu vực dự án, S = 0.45 ha - φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95 - q: cường độ mưa, q = 166.7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng có lượng mưa lớn nhất. Theo số liệu thủy văn của khu vực thì lượng mưa lớn nhất trong tháng là 103.4 mm. Giả sử thời gian mưa ngày 30/11/2011 là 9 tiếng, suy ra i = 0.1914 mm/phút.
  • 25. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang23 Suy ra, lưu lượng mưa trong tháng mưa lớn nhất phát sinh tại khu vực là: Q = 0.95 x 166.7 x 0.1914 x 0.45 = 13.6399 l/s = 0.0136399 m3/s Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong bảng. Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ 1 Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5 2 Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03 3 COD mg/L 10 - 20 4 TSS mg/L 10 - 20 Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lượng nước này và xả ra nguồn tiếp nhận. Hiện tại chưa có số liệu về thành phần nước mưa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể. Nước thải sinh hoạt Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nước thải nhà vệ sinh chung của khu nuôi trồng. Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD, Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tương đối cao. Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt được tính toán như sau : Bảng: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 người/1 ngày đêm TT Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày) Nồng độ (mg/L) QCVN 14:2008 CỘT B, K = 1,2 1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60 2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 - 3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120 4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 - 5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12 6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24 7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 - Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993 Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 : 2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước,
  • 26. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang24 môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên, làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm nguồn nước mặt. Nước thải sản xuất Trong khu sản xuất nước thải phát sinh trong trong khâu vệ sinh thiết bị, máy móc. Nước thải này có đặc trưng của loại hình sản xuất chế biến, chứa nhiều cặn lơ lửng, nồng độ các chất hữu cơ cao, ước tính lượng nước thải này khoảng 2m3/ngày. Nguồn phát sinh chất thải rắn Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, chất thải rắn có thể phát sinh từ các nguồn sau: Chất thải rắn từ sinh hoạt hằng ngày của cán bộ công nhân viên làm việc trong khu sản xuất. Chất thải rắn từ khu sơ chế nguyên vật liệu. Chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu nhớt thải, mực in từ khu điều hành... Chất thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton, vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại… Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi, khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trường đất như nilon, nhựa... Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của Trung tâm Centema năm 2008. Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TT Thành phần Tỷ Lệ (%) Khoảng dao động Trung bình 1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17 2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18 3 Carton 0 – 4.6 0.18 4 Nilon 0 – 36.6 6.84 5 Nhựa 0 – 10.8 2.05 6 Vải 0 – 14.2 0.98 7 Gỗ 0 – 7.2 0.66
  • 27. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang25 8 Cao su mềm 0 0 9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13 10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94 11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05 12 Sắt 0 0 13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36 14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74 15 Bông băng 0 0 16 Xà bần 0 – 9.3 0.69 17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12 Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008 Chất thải nguy hại Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các chất thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ, bao bì thải có chứa thành phần nguy hại,… Khối lượng các loại chất thải nguy hại được ước tính như trong bảng sau: Bảng: Khối lượng các loại chất thải nguy hại STT Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lượng/tháng 1 Chất thải chứa các tác nhân gây lây nhiễm Bùn Kg/tháng 20 2 Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2 3 Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3 4 Bao bì thải có chứa chất thải nguy hại Rắn Kg/tháng 10 5 Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5 6 Mực in Rắn Kg/tháng 0.5 4.3. Biệnpháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường
  • 28. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang26 4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công trường được dẫn về bể tự hoại. Bố trí đường thoát nước mưa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm. Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trường, tránh để phát tán. Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng như những khu vực phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài. Lập trạm rửa xe trước khi ra khỏi công trường. Khí thải từ các phương tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phương tiện vận chuyển gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhưng phải kết thúc trước 22 h đêm). Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu vực dân cư. Điều chỉnh lưu lượng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông, thiết bị thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu tác động đến người dân bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm (đổ bê tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống giảm thanh cho xe. Lắp đặt bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, hệ thống nén khí, máy cưa…Để giảm ồn còn cần phải tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải có chân đế để hạn chế độ rung. Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm cố định. Lượng chất thải này sẽ được thu gom hằng ngày. Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh. 4.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nước thải của cơ sở, nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài. Bố trí đường thoát nước mưa tách riêng với đường thoát nước sinh hoạt, đường thoát nước mưa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm. Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT. Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xưởng, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân: nút bịt tai, nước uống cho công nhân. Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong khu vực này.
  • 29. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang27 Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..) Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất thải rắn định kỳ. Chất thải rắn sản xuất sẽ được thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh hoạt. Chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy hại.
  • 30. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang28 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 5.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án “ Nhà máy chế biến sản xuất nông sản thủy sản” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;
  • 31. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang29 5.2.Nội dung tổng mức đầu tư 5.2.1.Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy chế biến sản xuất nông sản, thủy sản”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dựán 30,000,000,000 đồng, chia làm hai giai đoạn bao gồm: Đvt: ngàn đồng Giai đoạn 1: STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A Xây dựng lắp đặt 2,500 4,370,000 1 Khu chế biến m2 1,500 1,800 2,700,000 2 Nhà bảo vệ, căn tin m2 70 2,000 140,000 3 Nhà văn phòng m2 150 2,000 300,000 4 Nhà kho thành phẩm m2 150 1,500 225,000 5 Nhà kho nguyên liệu m2 400 1,500 600,000 6 Nhà cấp đông m2 200 1,800 360,000 7 Nhà vệ sinh m2 30 1,500 45,000 B Dây chuyền thiết bị 4,500,600 1 Dây chuyền sơ chế rau quả Băng tải nhập nguyên liệu cái 1 156000 156,000 Bồn rửa nguyên liệu cái 1 125000 125,000 Máy lọc nước tuần hoàn cái 1 29500 29,500 Bồn châm định lượng clorin khử trùng cái 1 18600 18,600 Băng tải hấp nguyên liệu cái 1 1567000 1,567,000 Máy sàn phân loại tạp chất cái 1 468000 468,000 2 Chum sành(30l) cái 50 650 32,500 3 Dây chuyền đóng gói, hút chân không máy 10 40,000 400,000 4 Dây chuyền lên men tỏi đen(100kg) TB 2 100,000 200,000 5 Tủ bảo ôn máy 10 22,000 220,000 6 Máy in máy 2 5,000 10,000 7 Máy fax máy 2 6,000 12,000 8 Máy photo copy máy 1 20,000 20,000 9 Máy tính để bàn máy 10 10,000 100,000 10 Điện thoại bàn máy 5 400 2,000 11 Xe tải chở hàng hóa xe 3 380,000 1,140,000 TỔNG CỘNG 8,870,600
  • 32. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang30 Giai đoạn 2: STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Xe tải xe 5 380,000 1,900,000 2 Máy sấy máy 20 14300 286,000 3 Hệ thống nước ép táo mèo PHẦN TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU Băng tải chuyển hàng cái 1 178,000 178,000 Máy ép lần 1 cái 1 1,203,000 1,203,000 Bơm sau máy ép 1 cái 1 52,500 52,500 Máy ép lần 2 cái 1 702,000 702,000 Bơm sau máy ép 2 cái 1 52,500 52,500 Băng tải trục vít cái 1 87,500 87,500 Thùng chứa bã sau ép cái 1 35,600 35,600 Van đóng mở thùng chứa bã khóm cái 1 5,300 5,300 PHẦN XỬ LÝ DỊCH QUẢ Bồn chứa có kèm bơm dịch quả cái 1 178,500 178,500 Thiết bị gia nhiệt sơ cấp hệ 1 876,800 876,800 Bồn chứa sau khi tiền gia nhiệt cái 2 125,000 250,000 Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500 Máy li tâm thô ( lần 1 ) cái 1 1,875,000 1,875,000 Bồn chứa dịch quả sau li tâm thô cái 1 165,000 165,000 Máy li tâm tinh ( lần 2 ) cái 1 2,867,000 2,867,000 Sàng thao tác lắp đặt máy li tâm tinh hệ 1 455,000 455,000 Bồn chứa sau li tâm lần 2 cái 1 165,000 165,000 Thiết bị và bồn châm định lượng acid Citric hệ 1 145,000 145,000 Bơm dịch quả cái 1 52,500 52,500 Tủ điện điều khiển các thiết bị hệ 1 1,850,000 1,850,000 4 Tủ bảo ôn cai 20 22,000 440,000 5 Mở rộng đất sản xuất m2 2000 1800 3600000  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: + Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. + Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. + Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
  • 33. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang31 + Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; + Chi phí khởi công, khánh thành; GXL: chi phí xây lắp GTB: chi phí thiết bị  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm các khoản chi phí sau + Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; + Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; + Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; + Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; + Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; + Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; + Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; + Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; + Chi phí tư vấn quản lý dự án;  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng; + Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; + Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; + Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dựánđầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.  Dự phòng phí Dự phòng phí bằng được tính dựa trên chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
  • 34. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang32 Tổng giá trị đầu tư Đvt: ngàn đồng Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế giá trị gia tăng Chi phí sau thuế Chi phí xây dựng 7,245,454 724,545 7,970,000 Chi phí thiết bị 16,704,819 1,670,482 18,375,301 Chi phí quản lý dự án 604,505 60,450 664,955 Chi phí tư vấn đầu tư XD 1,329,652 132,965 1,462,618 Chi phí khác 199,310 19,931 219,241 Chi phí dự phòng 1,057,349 105,735 1,163,083 TỔNG CỘNG 27,272,727 2,727,273 30,000,000 5.2.2.Vốn lưu động sản xuất Nhu cầu vốn lưu động cần cho sản xuất nhà máy Đvt: 1,000 vnđ Khoản phải thu 15% Doanh thu Khoản phải trả 10% CP hoạt động Tiền mặt 5% CP hoạt động Năm 2017 2018 … 2025 2026 1 2 … 12 13 Khoản phải thu (AR) 6,671,700 7,219,733 18,726,493 18,913,758 Thay đổi trong khoản phải thu = ARt-1-ARt ) (6,671,700) (548,033) (185,411) (187,265) Khoản phải trả (AP) 3,860,515 4,129,292 10,866,743 10,991,895 Thay đổi trong khoản phải trả = APt-1-APt ) (3,860,515) (268,778) (123,591) (125,152) Số dư tiền mặt (CB) 2,223,900 2,406,578 6,242,164 6,304,586 Thay đổi số dư tiền mặt = CBt-CBt-1 ) 1,313,340 107,882 3,018,046 3,286,540
  • 35. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang33 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 6.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Với tổng mức đầu tư là 30,000,000,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là 21,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (nguồn vốn vay này dùng để xây dựng, mua sắm dây chuyền công nghệ, thiết bị), vốn tự có là 9,000,000,000 đồng chiếm 30%, Nguồn vốn vay này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng. Đvt: 1,000 vnđ Vốn chủ sở hữu 9,000,000 30% Vốn vay 21,000,000 70% 30,000,000 6.2. Phương án vay và hoàn trả nợ Phương thức vay: Số tiền vay là21,000,000,000đồng, được chia thành hai đợt vay khác nhau dựa vào hai giai đoạn phát triển của dự án. Ở giai đầu tiên, số tiền vay là 7,000,000,000 được vay trong thời gian 6 năm 6 tháng, ân hạn 6tháng đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm, Lãi suất áp dụng là 10%/năm, Lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm. Giai đoạn 1 Số tiền vay 7,000,000 Ngàn đồng Thời hạn vay 6,5 năm Ân hạn 1 năm Lãi vay 10,0% năm Thời hạn trả nợ 6 năm Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 1 Đvt: 1,000 vnđ Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ 1 1/6/2016 7,000,000 692,329 692,329 7,000,000 2 1/1/2017 7,000,000 1,866,667 1,166,667 700,000 5,833,333 3 1/1/2018 5,833,333 1,750,000 1,166,667 583,333 4,666,667 4 1/1/2019 4,666,667 1,633,333 1,166,667 466,667 3,500,000 5 1/1/2020 3,500,000 1,517,626 1,166,667 350,959 2,333,333 6 1/1/2021 2,333,333 1,400,000 1,166,667 233,333 1,166,667 7 1/1/2022 1,166,667 1,283,333 1,166,667 116,667 - Ở giai đầu thứ hai, số tiền vay là 14,000,000,000 được vay trong thời gian 7 năm, ân hạn 1 năm đầu, trả vốn gốc trong thời gian 6 năm,lãi suất áp dụng là 10%/năm, lãi vay và nợ gốc được trả đều hàng năm. Giai đoạn 2 Số tiền vay 14000000 Ngàn đồng Thời hạn vay 7 năm Ân hạn 1 năm Lãi vay 10% năm Thời hạn trả nợ 6 năm
  • 36. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang34 Bảng lịch vay và trả nợ giai đoạn 2 Đvt: 1,000 vnđ Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ 1 1/1/2019 14,000,000 1,400,000 1,400,000 14,000,000 2 1/1/2020 14,000,000 3,737,169 2,333,333 1,403,836 11,666,667 3 1/1/2021 11,666,667 3,500,000 2,333,333 1,166,667 9,333,333 4 1/1/2022 9,333,333 3,266,667 2,333,333 933,333 7,000,000 5 1/1/2023 7,000,000 3,033,333 2,333,333 700,000 4,666,667 6 1/1/2024 4,666,667 2,801,279 2,333,333 467,945 2,333,333 7 1/1/2025 2,333,333 2,566,667 2,333,333 233,333 -
  • 37. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang35 CHƯƠNG VII: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Thiết lập mô thức SWOT Điểm mạnh 1- Mối quan hệ vững 2- Hàng hóa 3- Đội ngũ nhân viên 4- Vị trí. Cơ sở hạ tầng 5- Tình hình tài chính rõ ràng Điểm yếu 1- Thương hiệu 2- Biến động nhân sự 3- Trình độ nhân viên 4- Quảng cáo chưa mang tính chuyên nghiệp 5- Phương pháp quản trị Cơ hội 1- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 2- Nhu cầu của người tiêu dùng 3- Môi trường kinh doanh 4- Chính sách mở cửa nền kinh tế của nhà nước 5- Nhà cung cấp hàng hóa có uy tín 6- Vấn đề về tự nhiên Chiến lược S-O - Chiến lược xâm nhập thị trường - Chiến lược phát triển thị trường - Chiến lược mở rộng ngành dịch vụ Chiến lược W-O - Chiến lược phát triển nguồn nhân lực - Chiến lược mở rộng mạng lưới phân phối (phát triển thị trường) Thách thức 1- Thương hiệu 2- Biến động nhân sự 3- Trình độ nhân viên 4- Quảng cáo chưa mang tính chuyên nghiệp 5- Phương pháp quản trị Chiến lược S-T - Chiến lược liên doanh - Chiến lược tăng cường quảng cáo, khuyến mại - Chiến lược khác biệt hóa Chiến lược W-T - Chiến lược khác biệt hóa - Chiến lược tăng cường quảng cáo khuyến mại 7.1. Chiến lược cạnh tranh 7.1.1. Chiến lược xâm nhập thị trường - Sau khi phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, công ty đã đề ra những chiến lược kinh doanh căn bản nhất, đồng thời trao đổi ý tưởng và kế hoạch
  • 38. DỰ ÁN:NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT NÔNG SẢN, THỦY SẢN Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt Trang36 của mình với các cổ đông, các thành viên trong gia đình kinh doanh, các đồng nghiệp và các nhà tư vấn,… - Phân đoạn thị trường mà công ty hướng tới: trước mắt thị trường Lào Cai và toàn nước. Công ty NTA đầu tư 10 siêu thị thực phẩm sạch nguồn gốc xuất xứ rõ ràng trên thị trường toàn tỉnh nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đầu ra, đồng thời giúp nhận biết thương hiệu sản phẩm của công ty tới người tiêu dùng toàn tỉnh. Ngoài ra, kênh online cũng được đẩy mạnh quảng cáo trang www.thucphamvang.com/ cũng là hình thức marketing được đầu tư trong thời gian tới nhằm phát triển thương hiệu, nâng tầm giá trị sản phẩm. - Quảng cáo thương hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trước khi khai trương.Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trương. - Về nguồn cung sản phẩm: công ty mua sản phẩm tại địa phương, hợp tác phát triển chuyên môn hóa vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển theo hướng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ nông dân nhằm đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng sản phẩm ngay từ khâu đầu vao. - Về giá cả: xây dựng chính sách giá tốt nhất, tức là giá chính hãng. Muốn được giá tốt nhất thì công ty phải cam kết về số lượng lớn bao tiêu sản phẩm đâu ra cho những trang trại, hộ gia đinh, nhà cung cấp. Hơn nữa bộ phận kinh doanh nhập hàng nên dựa vào thương hiệu, uy tín, khả năng tài chính của chính công ty để đàm phán với nhà cung cấp để đạt được giá tốt nhất. Một khi công ty đạt được mức giá tốt nhất thì công ty sẽ truyền những ưu đãi về giá từ nhà cung cấp sang khách hàng. 7.1.2. Chiến lược khác biệt hóa Để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút lượng khách hàng công ty quyết định phát triển công ty theo hướng khác biệt hóa bằng với cam kết chất lượng hàng đầu. Trong đó, công ty luôn đảm bảo nguồn gốc xuất xứ sạch đối với hàng hóa do công ty cung cấp. Xét thấy Lào Cai là vùng đất với những nông sản độc đáo, công ty sẽ đẩy mạnh phát triển thương hiện nông sản Lào Cai với nguồn gốc rõ ràng đến tay người tiêu dùng từ đó làm tiền đề mở cửa sàn giao dịch nông sản Lào Cai. Đây sẽ là điểm đến cho người dân, hộ trang trại đang nuôi trồng nông thủy sản trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, chúng tôi khẳng định rằng Sàn giao dịch nông sản là một chiến lược quan trọng, là điểm nhấn và khác biệt hóa trong hoạt động kinh doanh của công ty 7.2. Chiến lược tăng trưởng và chính sách triển khai 7.2.1. Chiến lược quản lý Công ty sẽ xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình siêu thị và hiện thực hóa chiến lược kinh doanh nhằm duy trì cũng như phát triển hơn nữa. Chiến lược quản lý tổng hợp này sẽ được công ty quản lý trong phần mềm