SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 171
Baixar para ler offline
CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN MINH THÀNH ĐỒNG NAI

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
“XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO XUÂN THIỆN CƯ M’GAR”
Tại “xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai”
Đắk Lắk, năm 2018
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................x
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Xuất xứ Dự án.............................................................................................................................1
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án .....................................................................................1
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư ..............................................................................2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt...........................................................................2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM............................................................3
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn ...............................................3
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án...................7
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập...........................................................8
3. Tổ chức thực hiện ĐTM.............................................................................................................8
3.1. Chủ đầu tư ................................................................................................................8
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ............................................................................8
3.3. Các bước lập báo cáo ĐTM......................................................................................9
4. Phương pháp ĐTM....................................................................................................10
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................12
1.1. Tên dự án................................................................................................................................12
1.2. Chủ dự án...............................................................................................................................12
1.3. Vị trí địa lý của dự án ............................................................................................................12
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án..........................................................................................12
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án...................14
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án..................................................................................................16
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
iii
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án ..............................................................................16
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án...............................17
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự
án ...................................................................................................................................21
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................................................24
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................50
1.4.5.1. Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn thi công..................................................50
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án..............52
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án......................................................................................54
1.4.7. Tổng mức đầu tư..................................................................................................55
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...................................................................55
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................................59
2.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................59
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................59
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng, thủy văn .....................................................................59
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí............63
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học.........................................................................67
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án ..................................................................................67
2.2.1. Điều kiện kinh tế.................................................................................................................67
2.2.2. Điều kiện xã hội...................................................................................................69
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........71
3.1. Đánh giá tác động..................................................................................................................71
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị.....................................71
3.1.1.1. Các nguồn, các đối tượng, quy mô tác động........................................................71
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .....................71
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.............................89
3.1.3.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải ......................................................89
3.1.3.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải........................................103
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
iv
Đối tượng bị tác động.................................................................................................................104
3.1.4. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường và an toàn lao động.........................................105
3.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị..........................................................................................................105
a) Tai nạn lao động.....................................................................................................................105
Phát sinh do:................................................................................................................................105
Công nhân xây dựng không tuân thủ các quy định về an toàn lao động.................................105
3.1.4.2. Giai đoạn xây dựng ......................................................................................105
3.1.4.3. Giai đoạn hoạt động .....................................................................................107
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.................................................108
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..................................111
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ...............................111
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn chuẩn
bị...................................................................................................................................................111
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
xây dựng ......................................................................................................................111
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
vận hành.......................................................................................................................124
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố .................................................137
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn chuẩn bị......................................................................................................137
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn thi công ...............................................................................................................137
4.2.3 Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn vận hành..............................................................................................................139
4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................142
4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường....................................142
4.3.2. Tổ chức thực hiện..............................................................................................143
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............145
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
v
5.1. Chương trình quản lý môi trường.......................................................................................145
5.2. Chương trình giám sát môi trường.....................................................................................151
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công ..................................................151
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động.....................................151
6.1. Tóm tắt về quá trình thực hiện tham vấn cộng đồng............................................153
6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND xã Ea K’pam................................153
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................................................154
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ........................................................................156
1. Kết luận....................................................................................................................156
2. Kiến nghị .................................................................................................................157
3. Cam kết....................................................................................................................157
3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch..............................................157
3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................157
3.3. Cam kết thực hiện các yêu cầu theo Quyết định được phê duyệt của báo cáo ĐTM
.....................................................................................................................................158
3.4. Cam kết khác ........................................................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................160
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM......................................................8
Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất Khu vực thực hiện dự án ..................................15
Bảng 1.5. Các hạng mục của dự án ......................................................................17
Bảng 1.7. Kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây..............................45
Bảng 1.8. Hệ thống đường đi trong vườn ươm ....................................................46
Bảng 1.9 Áp lực và tầm phun...............................................................................50
Bảng 1.10 Trị số H/đ thích hợp với các loại cây trồng ........................................50
Bảng 1.11 Danh mục máy móc phục vụ cho việc thi công...................................50
Bảng 1.12 Trang thiết bị máy móc của dự án........................................................51
Bảng 2.1 Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án63
Bảng 2.2 Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án.................................63
Bảng 2.3 Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án..................................64
Bảng 3.2. Các hoạt động và nguồn gây tác động ..................................................71
Bảng 3.8 Hệ số ô nhiễm trong quá trình sơn.........................................................78
Bảng 3.11 Tải lượng và khối lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .80
Bảng 3.12 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng 81
Bảng 3.14 Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng......................83
Bảng 3.15 Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng.........................84
Bảng 3.18 Nguồn phát sinh chất thải và các tác động..........................................89
Bảng 3.22 Tác động của SO2 đối với người và động vật ......................................96
Bảng 3. 27 Đối tượng bị tác động .......................................................................104
Bảng 3.28 Các sự cố về môi trường có thể xảy ra...............................................107
Bảng 4.2 Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ............142
Bảng 4.1 Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường
.....................................................................................................................143
Bảng 5.1 Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu..................................146
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
vii
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí khu đất thực hiện dự án.................................................................14
Hình 1.2 Nhà màng nông nghiệp công nghệ cao ..................................................25
Hình 1.3 Quạt đối lưu............................................................................................27
Hình 1.4 Hệ thống tưới làm mát Cloolnet.............................................................27
Hình 1.5 Bộ điều khiển tưới NMC-Pro.................................................................28
Hình 1.6 Khay bầu.................................................................................................32
Hình 1.8 Quy trình công nghệ sản xuất cà phê .....................................................34
Hình 1.9 Công nghệ sản xuất tiêu .........................................................................35
Hình 1.11 Quy trình sản xuất nấm linh chi ...........................................................36
Hình 1.12 Quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo .................................................37
Hình 1.13 Quy trình sản xuất giá thể.....................................................................38
Hình 1.14 Quy trình trồng cây ăn quả và hoa .......................................................38
Hình 1.15 Dây chuyền sơ chế tự động ..................................................................39
Hình 1.16 Công nhân đang tách bỏ các phần không cần thiết ..............................39
Hình 1.17 Hệ thống làm sạch bằng nước ..............................................................40
Hình 1.18 Quy trình dán gián, đóng gói sản phẩm................................................40
Hình 1.19 Mã số vạch............................................................................................41
Hình 1.20 Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm .............................41
Hình 1.21 Một cảnh mẫu nhà kính........................................................................43
Hình 1.22 Vươn ươm.............................................................................................43
Hình 1.23 Sơ đồ các loại vườn ươm......................................................................44
Hình 1.24 Hệ thống tưới nhỏ giọt tiết kiệm nước .................................................48
Hình 1.25 Hệ thống tưới nhỏ giọt áp dụng nhiều nơi trên thế giới.......................48
Hình 1.26 Hệ thống tưới phun...............................................................................49
Hình 1.27 Sơ đồ quản lý dự án..............................................................................56
Hình 4.1 Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng.................................................115
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
ix
Hình 4.2 Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi
công .............................................................................................................117
Hình 4.3 Sơ đồ hệ thống thông gió cho khu sơ chế nông sản .............................127
Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống thu nước thải................................................................128
Hình 4.5 Quy trình thu gom xử lý nước mưa......................................................130
Hình 4.6 Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án .....................................131
Hình 4.7 Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn................................132
Hình 4.8 Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m3
/
ngày đêm......................................................................................................133
Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cư M’gar”
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH : Biến đổi khí hậu
CNC : Công nghệ cao
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNSH : Công nghệ sinh học
CNTT : Công nghệ thông tin
CN-XD : Công nghiệp - Xây dựng
CPTPP : Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương
CTCP : Công ty cổ phần
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GTSX : Giá trị sản xuất
GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn
HTX : Hợp tác xã
KHCN : Khoa học công nghệ
NNCNC : Nông nghiệp công nghệ cao
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNƯDCNC : Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
1
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là
động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng. Nhờ thành tựu
của KHCN mà năng suất, chất lượng sản phẩm tăng đáng kể, tạo ra sức mạnh cạnh
tranh ngày càng to lớn trên thị trường. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (NNƯDCNC) trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần làm
thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh
và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ trước đã bắt đầu phát triển
NNƯDCNC. Hoạt động của các doanh nghiệp, khu, vùng NNƯDCNC mặc dù còn bất
cập về tổ chức cũng như hiệu quả, nhưng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi nhận
thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tự khoa học công nghệ mới.
Huyện Cư M’gar cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuộc 18km về hướng
Đông Bắc. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính với diện tích 824,43 km2, dân số
165.293 người. Do đặc điểm địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ với trên 70% diện
tích là đất đỏ Bazan, có hệ thống sông suối trải đều khắp địa bàn nên thích hợp cho
phát triển các cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao như cà phê, cao su, hồ
tiêu,…Đến nay, toàn huyện có 34.081ha cà phê, sản lượng 70.000 tấn; 7.975 ha cao
su, sản lượng 10.174 tấn; hồ tiêu 680 ha, sản lượng 1.785 tấn; điều 5.772 ha, sản lượng
1.785 tấn.
Trên địa bàn huyện có công trình thủy lợi Buôn Joong đầu tư xây dựng từ năm
2006 với dung tích hơn 15 triệu m3
nước, cung cấp nước tưới cho hơn 3.000 ha cây
trồng và 20.000 hộ dân đang sinh sống, tạo cảnh quan môi trường, tạo nguồn cho các
đập dâng đã có ở hạ lưu. Đây cũng là những yếu tố thuận lợi để xây dựng khu
NNƯDCNC trên địa bàn huyện.
Phát triển nền sản xuất NNƯDCNC là một xu hướng tất yếu và là nội dung quan
trọng của quá trình CNH–HĐH nông nghiệp của đất nước. Quốc hội đã thông qua
Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chương trình
phát triển NNƯDCNC thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm
2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng
thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Văn phòng
Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 về điều chỉnh quy
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
2
hoạch và thành lập khu NNƯDCNC. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày
7/3/2017 của Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn
vốn huy động để thực hiện cho vay ưu đãi đối với NNƯDCNC, nông nghiệp sạch.
Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết
định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định chương trình, dự
án NNƯDCNC, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng
Nhà nước đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chương trình
cho vay khuyến khích phát triển NNƯDCNC, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết số
30/NQ-CP ngày 7/3/2017.
Thực hiện văn bản số 500/UBND-NN&MT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk
Lắk về chủ trương lập đề án thành lập khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar
tỉnh Đắk Lắk, UBND huyện Cư M’gar giao Công ty TNHH Xuân Thiện Cư M’gar
làm chủ đầu tư dự án xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
huyện.
Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk đã ký
hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt tiến hành lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” là dự
án xây mới, thuộc danh mục 34, phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự
án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư
Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã
EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk do Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk làm
chủ đầu tư phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã
EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk thực hiện là phù hợp với chủ trương và quy
hoạch của tỉnh theo các căn cứ sau: Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016
của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
3
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2016 của BCH Đảng
bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Văn bản số
1504/UBND-NN&MT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc đề xuất đầu
tư xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ Đắk Lắk vay vốn ngân hàng Châu
Á (ADB) nguồn vốn vay OCR và Báo cáo số 231/SNN-KHTC ngày 10/2/2017 của Sở
NN&PTNT trình UBND tỉnh thông tin 06 danh mục dự án nông nghiệp kêu gọi đầu tư
tại Hội nghị xúc tiến đầu tư khu vực Tây Nguyên trong đó có khu NNƯDCNC tại xã
Ea K’pam, diện tích 100 ha thuộc huyện Cư M'gar vốn dự kiến đầu tư khoảng 500 tỷ
đồng.
Dự án được thực hiện sẽ là nơi nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, lai tạo ra giống
các loại cây trồng chất lượng cao, là nơi trình diễn, đào tạo lao động NNƯDCNC,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp. Thành
công trong xây dựng khu NNƯDCNC không chỉ làm cơ sở, tiền đề để thực hiện tái cơ
cấu ngành nông nghiệp của huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững, mà còn góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất NNƯDCNC cho tỉnh Đắk
Lắk.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
- Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4;
- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3;
- Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Phòng cháy chữa cháy bổ sung số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
4
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
PCCC;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định 119/2015/ NĐ- CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo
hiểm bắt buộc trong lĩnh vực xây dựng;
- Nghị định 155/2016/ NĐ- CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ quy định về
khuyến nông;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
5
- Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
nông nghiệp và PTNT đến năm 2020;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-TTg, ngày 22/1/2008 của Thủ tướng chính phủ về
việc phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học ở Việt
Nam đến năm 2020”;
- Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển NNƯDCNC thuộc Chương trình Quốc gia phát
triển công nghệ cao đến năm 2020;
- Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản
phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
- Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh
mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết
định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy định về an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và
tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
6
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
quản lý chất thải rắn xây dựng;
- Nghị quyết số 137/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh về rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Lăk đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk phê
duyệt Đề án phát triển NNƯDCNC tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
- Quyết định số 839/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011 - 2015) của huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 3998/QĐ-UBND, ngày 3/2/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cư M’gar;
- Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 về việc phê duyệt Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc ban hành kế hoạch triển khai đề án NNƯDCNC tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
- Văn bản số 1504/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc đề xuất đầu tư xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đắk Lắk vay
vốn ngân hàng Châu Á (ADB) nguồn vốn vay OCR;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
7
- Văn bản số 500/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về chủ
trương lập đề án thành lập khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk
Lắk;
- Thông báo số 83/TB-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về kết
luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị đánh giá công tác sắp xếp, đổi mới và phát
triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Văn bản số 3899/UBND-NNMT ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc lập Đề án khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar;
- Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND huyện về phát
triển nông nghiệp, đã định hướng phát triển ngành nông nghiệp huyện đến năm 2020.
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế – Quyết định về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
- QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
8
- Quyết định số 2550/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
quyết định chủ trương đầu tư dự án “ Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Xuân Thiện Cư M’gar”
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
-Thuyết minh dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư
M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.
-Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
-Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
-Kết quả phân tích mẫu.
-Kết quả tham vấn cộng đồng.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác đông môi trường dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk do
Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk làm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
3.1. Chủ đầu tư
-Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk.
-Địa chỉ: 109 đường Hoàng Hoa Thám, phường Tân Tiến, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk.
-Địa chỉ thực hiện dự án: xã EaKpam, huyện Cư M’gar, thuộc phía Tây Bắc của
tỉnh Đắk Lắk.
-Đại diện pháp luật: Ông Mai Xuân Hương Chức vụ: Tổng Giám Đốc
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
+ Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
+ Đại diện: Ông Nguyễn Văn Mai Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 028.39106009/0918.755.356
+ Email: lapduanviet@gmail.com
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
Bảng 1.1: Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
9
3.3. Các bước lập báo cáo ĐTM
T
T
Họ và tên
Chuyên
ngành
/Chức vụ
Số năm
kinh
nghiệm
Nội dung phụ
trách
Đơn vị
công tác Chữ ký
1
Mai Xuân
Hương
Tổng Giám
Đốc Quản lý dự án
Công ty
TNHH
Xuân
Thiện Đắk
Lắk
2
Nguyễn
Văn Mai
Tổng Giám
đốc
15
Kiểm tra thủ
tục, hồ sơ
Công ty Cổ
phần Tư
vấn Đầu tư
Dự Án Việt
3
Vũ Thị Cẩm
Trang
Kỹ sư môi
trường
1
Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo
4
Trần Thị
Quỳnh Như
Kỹ sư
Môi
trường/
Nhân viên
tư vấn môi
trường
1
Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo
5
Nguyễn
Đức Thành
Kỹ sư
Xây dựng 5
Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo
6
Nguyễn
Thanh Hải
Kỹ sư
Điện/ Cán
Bộ Kỹ
Thuật
10
Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo
7
Nguyễn Tấn
Nhựt
Kỹ sư kiến
trúc 5
Khảo sát hiện
trạng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
10
Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa học cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi
trường trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động có thể gây ô nhiễm
môi trường trong quá trình thực hiện dự án. Đồng thời, báo cáo giúp cho Chủ dự án có
thể đưa ra được những giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe và
môi trường sống của người dân trong khu vực và giảm thiểu các tác động khác có thể
xảy ra trong quá trình thực hiện dự án.
Tóm tắt việc tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM:
Bước 1: Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến dự án
Bước 2: Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi
trường
Bước 3: Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường đất,
nước và không khí nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực. Đây là số liệu “nền”
để so sánh, đánh giá tác động của dự án đến môi trường
Bước 4: Phân tích, đánh giá các tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, dự báo những tác động có lợi và có hại, trực tiếp, trước mắt và lâu dài do
hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường vật lý (không khí, nước, tiếng ồn), đối
với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước – nguồn nước, tài nguyên sinh vật – động
vật và thực vật), đối với môi trường kinh tế - xã hội (sức khỏe cộng đồng hoạt động
kinh tế, sinh hoạt...);
Bước 5: Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án;
Bước 6: Thống kê các công trình xử lý môi trường đã thực hiện, đánh giá công
trình xử lý nước thải sinh hoạt, , khí thải và đưa ra chương trình quản lý và giám sát
môi trường của toàn bộ Dự án;
Bước 7: Hoàn thiện báo cáo và nộp lên Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định
và phê duyệt.
4. Phương pháp ĐTM
Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã
được thống kê bởi các cơ quan tổ chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và
trên thế giới như tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ
(USEPA). Phương pháp này có hiệu quả cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ô
nhiễm đối với hoạt động giao thông (như vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,
nguyên liệu) từ đó có thể dự báo khả năng tác động của chất ô nhiễm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
11
Phương pháp tham vấn cộng đồng: Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp
hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các phiếu điều tra, thăm dò ý kiến
cộng đồng đã gửi cho UBND xã.
Phương pháp chuyên gia: Dựa vào kiến thức và kinh nghiệm thực tế của các
chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên môn có liên quan đển tham vấn.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo: Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp,
quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác hóa các thông tin về môi trường tự
nhiên (không khí, đất, nước mặt, nước ngầm), môi trường sinh vật và điều kiện kinh tế
- xã hội hội để kết luận về hiện trạng môi trường. Đồng thời tham khảo các tài liệu
chuyên ngành liên quan tới dự án, có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự
cố có thể có đến môi trường tự nhiên và xã hội của khu vực.
Các phương pháp hỗ trợ ĐTM
Điều tra, khảo sát hiện trường: Mục đích của phương pháp là xác định hiện
trạng khu vực thực hiện dự án, các hạng mục đang hoạt động nhằm làm cơ sở cho việc
đánh giá và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường.
Đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu: Bao gồm việc xác định các vị trí điểm đo đạc,
lấy mẫu các thông số môi trường (hiện trạng chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm,
chất lượng đất, bùn…) phục vụ cho việc đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, từ
đó làm cơ sở đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp so sánh: Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất
lượng môi trường nền, đã được so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
(TCVN) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) hoặc các tiêu chuẩn
nước ngoài tương đương để rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực thực hiện dự án.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
12
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư
M’gar”
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Địa chỉ : 109 đường Hoàng Hoa Thám, phường Tân Tiến, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
Địa chỉ thực hiện dự án: xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
Đại diện pháp luật: Mai Xuân Hương Chức vụ: Tổng Giám đốc
Số điện thoại: 0908 888 882
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Dự án khu NNƯDCNC Cư M’gar nằm tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, thuộc
phía Tây Bắc của tỉnh Đắk Lắk, diện tích tự nhiên của khu đất là 105,5 ha với hệ thống
giao thông đường bộ thuận lợi như: Tỉnh lộ 8, đường DT 6 nối liền với Quốc lộ 14 và
Quốc lộ 29, tiếp giáp với Cảng hàng không Buôn Ma Thuột và Thành phố Buôn Ma
Thuột là cơ hội tốt cho hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật của khu sau này. Về
mặt địa lý Khu NNƯDCNC Cư M’gar có ranh giới như sau:
Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản đồ tỷ
lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắc Lắk
- Phía Tây giáp khu dân cư của xã EaKpam và đường liên xã EaKpam - Cư Dliê
Mnông.
- Phía Bắc, Nam và Đông giáp các lô đất cao su thuộc nông trường cao su Cư
M'gar.
Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản đồ tỷ
lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắc Lắk.
Bảng 1.2 Tọa độ ranh giới khu A
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
13
STT X(m) Y(m) C(m)
1 1425027.930 457577.500
2 1424821.090 458583.350 1026.90
3 1424318.210 458497.450 510.20
4 124309.010 458493.830 9.82
5 1424107.110 458460.180 204.68
6 1423890.810 458027.490 483.74
7 1424021.240 457417.900 623.38
8 1424021.720 457411.370 6.55
9 142047.060 457299.910 114.30
10 1424540.990 457412.180 506.53
11 1424525.670 457480.480 74.88
Bảng 1.3 Tọa độ ranh khu đất khu B
STT X(m) Y(m) C(m)
1 1423876.59 458097.330
2 1424050.930 458450.820 394.14
3 1423812.650 458411.110 241.57
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
14
Hình 1.1 Vị trí khu đất thực hiện dự án
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án
Giao thông
Trong Khu vực nghiên cứu có các tuyến đường lô cao su với tổng chiều dài 750 m,
đường đất, mặt đường rộng 6m. Như vậy, về giao thông cơ bản đáp ứng yêu cầu ban
đầu cho hoạt động của Khu.
Thủy lợi
Hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã tương đối hoàn chỉnh khi xây dựng
Khu sẽ bố trí trạm cấp nước và hệ thống ống dẫn nước từ hồ Buôn Joong vào khu vực
dự án.
Cấp điện
Hiện tại có 01 trạm biến áp trung thế gần khu đất công suất 180KVA,với đường
dây hạ thế đạt chuẩn.
Cấp nước
Hệ thống nước sạch trên địa bàn xã hiện nay đã có. Kết quả phân tích mẫu nước tại
Khu vực nghiên cứu cho thấy tất cả mẫu nước bảo đảm an toàn.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Về thoát nước mưa: Nước mưa phần lớn là tự thấm và thoát theo địa hình tự nhiên
Về nước thải sinh hoạt: Chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, phần lớn được
xử lý cục bộ qua các bể tự hoại gia đình, và nước thải ra tự thấm vì thế ảnh hưởng đến
môi trường là rất ít.
Hệ thống thông tin liên lạc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
15
Trên địa bàn xã Ea Kpam đã có các tuyến cáp thông tin chính dọc quốc lộ và nhánh
rẽ cao tốc.
Mạng phát sóng di động sử dụng đài phát khu vực xã EaKpam.
Kinh tế
Hoạt động kinh tế trên địa bàn nghiên cứu chủ yếu là nông nghiệp với cây trồng
chính là cao su giai đoạn thanh lý.
Về xã hội
Trong quá trình khảo sát thực địa xây dựng Đề án đã xác định khu vực nghiên cứu
là đất trồng cao su của 66 công nhân thuộc Nông trường Cao su Cư M’gar.
Về dân cư
Dự án tiếp giáp với khu dân cư của xã EaKpam. Khu vực lập Dự án không có dân
cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư.
Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Nguồn nước cung cấp cho khu vực dự án chủ yếu là nước mặt: trong khu vực gần
dự án có các suối như: Suối Ea H’Ding, Suối Ea Kpal, Suối Ea Tul, Suối Ea Mur
Ngoài ra, trên địa bàn khu vực còn có hệ thống các hồ như hồ Buôn Joong, hồ Rôti
và hồ Xima trên khu vực 104 ha thuộc xã Ea K’pam; các hồ như hồ Buôn Lang 1,
Buôn Lang 2, hồ Đội 4, hồ Buôn Sút trên khu vực 108 ha thuộc thị trấn Ea Pôk
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
Hiện trạng sử dụng đất của Khu vực thực hiện dự án được tổng hợp dựa trên kết
quả điều tra khảo sát thực địa, bản đồ địa chính và bản đồ kiểm kê đất đai của xã
EaKpam năm 2017 như sau:
Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất Khu vực thực hiện dự án
STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 100,8 95,6
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 100,8 95,6
- Đất trồng cây lâu năm CLN 100,8 95,6
2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 4,7 4,4
2.1 Đất giao thông DGT 4,7 4,4
Tổng diện tích 105,5 100,0
(Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2017)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
16
Tổng diện tích tự nhiên của khu vực dự án là 105,5 ha. Trong đó: Đất nông nghiệp
có diện tích 100,8 ha, chiếm 95,6% DTTN là đất trồng cao su đã thanh lý và đất phi
nông nghiệp 4,7 ha, chiếm 4,4% DTTN là đất giao thông của 04 lô cao su.
Đánh giá chung về hiện trạng
a. Thuận lợi
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar trên địa bàn của
xã Ea Kpam, một trong những xã trọng điểm nông nghiệp của huyện Cư M’gar với sản
xuất cao su, cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng và chăn nuôi phát triển tốt theo hướng hàng
hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng, phát triển ổn định, là bộ mặt trong việc
giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa các xã phía Bắc của huyện Cư M’gar với các
huyện khác của tỉnh Đắk Lắk và các vùng lân cận.
Lực lượng lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống đoàn kết, cần cù
lao động được Đảng và nhà nước quan tâm với nhiều chính sách đầu tư phát triển
thuận lợi cho việc hình thành Khu NNƯDCNC.
b. Hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi cơ bản, xã EaKpam cũng gặp không ít những khó khăn
đó là:
Do sản xuất nông nghiệp theo kiểu truyền thống, cùng với thời tiết diễn biến phức
tạp (hạn hán, ngập úng) làm phát sinh dịch bệnh trên cây trồng và chăn nuôi nên giá trị
sản xuất trên 1 ha canh tác còn thấp. Dịch vụ tuy đã phát triển nhưng còn mang tính
nhỏ lẻ. Chính vì vậy, đời sống của nhân dân vẫn ở mức thấp.
Hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, hạ tầng xã hội còn thiếu một số công trình quan
trọng như: dường giao thông, khu thu gom rác tập trung,...
Hệ thống giao thông trục xã, thôn bản mặt cắt nhỏ, chủ yếu là đường đất gây khó
khăn cho đi lại sinh hoạt, sản xuất, giao lưu, trao đổi hàng hóa.
Nguồn lao động dồi dào nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp nên việc sắp xếp
lao động gặp không ít khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
Dự án đầu tư “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư
M’gar” được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
17
chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống
cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương;
- Đạt mục tiêu lợi nhuận trên nguyên tắc 3 bên cùng có lợi: Nhà nước, người dân
và doanh nghiệp; đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông
qua các khoản thuế;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản phẩm
xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà
hàng,khách sạn…
- Hình thành điểm tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và
du lịch sinh thái trong tuyến du lịch của huyện Cư M'gar và tỉnh Đắk Lắk;
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
Diện tích đất thực hiện dự án : 105,5ha. Gồm các hạng mục như sau:
Bảng 1.5. Các hạng mục của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
I.1 Khu sản xuất chính
1 Khu trồng cây m² 336.000
1.1 Cherry m² 70.000
1.2 Sầu riêng m² 30.000
1.3 Chanh leo m² 40.000
1.4 Bơ m² 56.000
1.5 Cà phê m² 40.000
1.6 Tiêu m² 60.000
1.7 Bưởi da xanh m² 40.000
2 Khu nhà kính sản xuất m²
2.1 Dưa các loại ( dưa lưới, dưa lê Hàn Quốc, dưa m² 90.000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
18
STT Nội dung ĐVT Số lượng
vân lưới các loại)
2.2 Dâu tây Nhật Bản m² 90.000
2.3 Rau các loại m² 90.000
2.4 Hoa m² 50.000
3 Khu nuôi trồng các loại dược liệu 220.000
3.1 Nấm linh chi đỏ m² 10.000
3.2 Đông trùng hạ thảo m² 10.000
3.3 Đinh lăng m² 100.000
3.4 Tam thất Bắc m² 100.000
4 Khu đặt hệ thống tưới và phân bón tự động m² 1.500
5 Khu xử lý chất thải rắn m² 20.000
I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 52.518
1 Khu văn phòng điều hành
1.1 Vườn ươm công nghệ cao m² 15.000
1.2 Phòng lab nuôi cấy nấm công nghệ cao m² 500
1.3 Nhà điều hành m² 1.200
1.4 Nhà sơ chế, đóng gói, dán mã vạch m² 1.500
1.5 Kho chứa sản phẩm m² 4.500
1.6 Kho chứa vật tư - phân bón m² 900
1.7 Sân đường nội bộ khu điều hành m² 1.426
1.8 Cảnh quan khu điều hành m² 1.300
1.9 Xưởng sản xuất giá thể và vô hạt giống m² 800
1.10 Nhà bảo vệ ( 8 nhà) m² 192
1.11
Nhà ăn, nhà xe và trực cho công nhân, chuyên
gia
m² 1.200
2
Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn
và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
m² 14.000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
19
STT Nội dung ĐVT Số lượng
3
Khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình
diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
m² 10.000
I.3 Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
4 Hệ thống thông tin liên lạc HT 1
5 Giao thông tổng thể m² 104.982
6 Hàng rào tổng thể md 4.682
(Nguồn: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk, 2018)
Việc tổ chức kiến trúc mặt bằng dự án ngoài việc đáp ứng yêu cầu dây chuyền
công nghệ sản xuất phải thỏa mãn một số yêu cầu sau:
- Phân khu chức năng hợp lý, tận dụng địa hình để bố trí các hạng mục thích hợp
nhằm giảm chi phí san lấp, giảm chi phí xử lý nền móng công trình.
- Tổ chức hành lang cấp điện và các đường ống kỹ thuật hợp lý, đơn giản đảm bảo
tính kinh tế, giảm chi phí vận hành và tổ chức quản lý.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
 Hệ thống giao thông
Thiết kế đường trục chính 2 làn xe (trọng tải 10 tấn/trục) để nâng cao mỹ quan
và đáp ứng khả năng lưu thông hàng hóa đồng thời phù hợp kết nối với các tuyến
đường ngoại vi phía Bắc và phía Nam Khu dự án. Các trục nhánh đến Khu sản xuất
thiết kế đảm bảo 2 làn xe, trọng tải 5 tấn/trục. Tổng chiều dài các tuyến đường 9,192
km, trong đó:
- Đường trục chính trong Khu 1,38 km, mặt cắt ngang rộng 11m (mặt đường
rộng 9m, Lề đường 2 bên, mỗi bên rộng 1m).
- Đường nội bộ trong Khu dài 8,09 km, mặt cắt ngang rộng 5,5m (mặt đường
rộng 3,5m, Lề đường đất 2 bên, mỗi bên rộng 1m).
Bảng 1.6. Tổng hợp khối lượng giao thông
T Loại đường Khối Các thông số kỹ thuật chính (m)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
20
T lượng
Mặt
đường
Dải
phân
cách
Lề đường
Mặt cắt
ngang
1 Tổng chiều dài các tuyến đường
Đường nội bộ trong khu vực dự án 8.090
Đường trục chính (MC 1-1) 1.380 9 1 x 2 11
Đường nội bộ (MC 2-2) 6.710 3,5 1 x 2 5,5
2 Hàng rào bao quanh Khu đất 4.682
Hệ thống cấp nước
Hiện nay, khu vực lập dự án có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, trong
phương án đầu tư sản xuất vẫn tính đến phương án ngắn hạn và dài hạn. Trước mắt, sẽ
sử dụng chung nguồn nước phục vụ sản xuất, được khai thác từ hồ Buôn Joong, xử lý
đạt chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
Đây là Khu nông nghiệp ƯDCNC, sản xuất theo công nghệ tiết kiệm nước, ít phụ
thuộc vào điều kiện mưa hoặc khô, nhu cầu dùng nước tương đối đều trong năm.
Hệ thống thoát nước
Chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực là mương thooát nước ở gần dự án, xác
định điểm đấu nối với mương. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt phù hợp với lưu
lượng thooát nước, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động có nước thải sinh hoạt, nước thải từ quá trình sơ chế
sẽ được thu gom và xử lý trước khi tải ra nguồn tiếp nhận (mương thooát nước dọc
tỉnh lộ)
Hệ thống cấp điện.
Theo quy hoạch cấp điện huyện Cư M’gar, hệ thống cấp điện cho các công
trình thuộc địa bàn xã Ea Kpam sẽ được lấy từ hệ thống điện 35KV chạy qua phía
Nam Khu vực dự án.
- Theo tiêu chuẩn định mức của Khu văn phòng 200-250 lux, độ cao của phòng
(< 3 m), mật độ công suất điện sử dụng cho ánh sáng là 10-13 W/m2
- Theo tiêu chuẩn định mức của Khu phụ trợ, hành lang, Khu kỹ thuật/ phòng
máy 75 -150 lux, độ cao của phòng (2,7 m), mật độ công suất điện sử dụng cho ánh
sáng là 5 W/m2.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
21
- Ổ cắm: với giả định trung bình 1 nhân viên có diện tích sử dụng 8 m2 được
trang bị 1 PC có công suất 240 W. Như vậy, mật độ công suất điện cho ổ cắm/thiết bị
trung bình là 30 W/m2
- Công suất các thiết bị theo công suất động cơ của thiết bị được chọn.
- Công suất hệ thống điều hòa không khí theo thiết kế điều hòa.
- Các thiết bị dùng điện trong công trình sử dụng điện áp như sau:
- Đèn chiếu sáng và các thiết bị dùng điện từ ổ cắm: ~ 220V-50Hz
- Các động cơ điện của hệ thống điều hoà, thông gió, bơm nước: ~380/220V-
50Hz.
- Các thiết bị điện thoại, báo cháy  36 VAC hoặc DC qua biến áp.
Tổng công suất tiêu thụ điện 529,950 kW, tương đương 650 KVA, chọn trạm biến áp
công suất 650 KVA.
Hệ thống thông tin liên lạc
- Trên địa bàn xã Ea Kpam đã có các tuyến cáp thông tin chính dọc quốc lộ và
nhánh rẽ cao tốc.
- Mạng phát sóng di động sử dụng đài phát khu vực xã EaKpam.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án
Nhà thầu xây lắp tổ chức lập phương án thi công theo nguyên tắc sau:
Về nhân lực:
Thành lập đội thi công, tiến hành phân công, bố trí nhân lực cũng như thiết bị tại
hiện trường khi có lệnh khởi công của Chủ dự án (Trong quá trình thi công luôn luôn
có cán bộ phụ trách về an toàn lao động trên hiện trường).
Ban chỉ huy công trường gồm có bộ máy của nhà thầu, ban quản lý dự án thay mặt
Chủ dự án và cán bộ tư vấn giám sát.
Về thiết bị:
Máy móc thi công tại công trường sẽ gồm cơ giới kết hợp với lao động thủ công.
Máy móc thi công sẽ gồm máy đào và xúc đất, máy trộn bê tông, máy khoan cọc, máy
đầm, máy trộn vữa, vận thăng và cần cẩu, máy hàn, máy cắt…
Công trường sử dụng các hệ thống giàn giáo thép, cây chống và cốp pha phù hợp.
Mặt bằng tổ chức thi công:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
22
Mặt bằng thi công cần được bố trí hợp lý, không để ảnh hưởng tới khu vực, các bãi
vật liệu, chỗ ăn ở của công nhân và nơi để máy thi công cần được đơn vị thi công bố
trí trước. Công trường cần có hàng rào tạm bằng tôn.
Tiến hành thi công theo mặt bằng đã được chủ dự án bàn giao.
Trụ sở ban quản lý dự án đặt tại khu vực thi công.
Lán trại và nhà làm việc hiện trường: Bố trí tại công trường.
a) Biện pháp thi công nền móng
Việc khảo sát địa kỹ thuật là khâu quan trọng, mấu chốt. Trước tiên phải nghiên
cứu lịch sử thành tạo địa chất và điều kiện địa chất công trình tại địa điểm xây dưng,
tham khảo những tài liệu đã có tại khu vực sẽ xây dựng công trình và những công trình
lân cận. Xác định số lượng, vị trí và chiều sâu các điểm khảo sát cùng với phương
pháp khảo sát.
Về khối lượng công tác khảo sát phải bao quát toàn bộ diện tích xây dựng công
trình, các hạng mục nhỏ đến đâu thì số điểm khảo sát tối thiểu cũng không được nhỏ
hơn 3. Về vị trí các điểm khảo sát thì phải bố trí theo chu vi móng và một số điểm ở
ngay giữa công trình để thiết lập được các mặt cắt địa chất. Về chiều sâu các điểm
khảo sát, phải vượt qua tần chịu nén Ha. Thông thường đối với móng cọc, chiều sâu
các hố khoan và các hố xuyên phải vượt qua đầu mũi cọc dự kiến từ 7m50 đến 10m.
Đặc biệt đối với nền móng các công trình lân cận cần tiến hành quan sát đo vẽ, chụp
ảnh.
Trước khi tiến hành thi công lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương tiện
thiết bị sẵn có nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị
thí nghiệm kiểm tra, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình. Chủ đầu tư yêu
cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ nghiêm ngặt quá trình thi công cọc ép để đảm bảo
chất lượng của cọc theo tiêu chuẩn TCXDVN 9394-2012, có biện pháp thi công đào
đất, thi công đào cọc với độ sâu lớn và thi công bê tông khối lớn.
Thi công và nghiệm thu công tác san nền, nền móng tuân thủ yêu cầu thiết kế,
tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 và TCVN 9361:2012.
b) Biện pháp thi công cốp pha dầm, sàn, mái
- Ván khuôn sàn dầm sử dụng là ván khuôn phủ phim dầy 1,8 cm.
- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm sàn sử dụng giáo pal, các thanh giằng ngang dùng
thép D48 liên kết với giáo bằng khóa số 8, xà gỗ 100×100 đảm bảo độ vững chắc, thuận
tiện cho việc lắp đặt tháo dỡ cốp pha.
- Trước khi lắp đặt cốp pha sàn dầm sẽ tiến hành kiểm tra, định vị tim trục dầm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
23
- Tiến hành lắp đặt cốp pha dầm, kiểm tra sự an toàn sau khi lắp đặt đảm bảo an
toàn trong thi công.
c) Biện pháp thi công các hạng mục nhà xưởng, văn phòng
Biện pháp thi công các nhà xưởng, nhà văn phòng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ
thuật của tiêu chuẩn hiện hành.
- Kết cấu nhà xưởng là: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, mái tôn dày 0,45mm.
- Kết cấu văn phòng và nhà bảo vệ: móng, cột, sàn và mái đều betong cốt thép.
- Kết cấu các nhà màng: màng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron. Mái che
bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh. Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-
galvanized. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây. Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và
cắt nắng
- Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng, vận chuyển lên cao bằng bơm bê
tông hoặc cần trục.
- Vận chuyển các vật liệu khác lên cao bằng cần trục hoặc vận thăng.
- Hệ thống giáo sử dụng đảm bảo tiện lợi, dễ thao tác lắp dựng và cần kể đến độ
ổn định dưới tải trọng làm việc và tải trọng gió.
- Tuân thủ đúng trình tự thi công theo tầng, các mạch ngừng thi công, các điểm
nối giữa dầm, cột, sàn đảm bảo tính liền khối.
- Phần gia công, tổ hợp, lắp dựng kết cấu thép tháp trao đổi nhiệt tuân thủ chặt
chẽ quy trình gia công lắp dựng kết cấu thép. Trình tự lắp dựng theo tầng từ dưới lên
và nên phối hợp đồng thời với công tác lắp thiết bị.
d) Biện pháp thi công hệ thống thoát nước mưa, nước thải, đường nội bộ
Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải sẽ được thi công hoàn chỉnh trước khi thi
công nền đường. Quá trình thi công cần có sự phối hợp giữa giao thông và thoát nước dự kiến
thứ tự thực hiện như sau:
- Định vị các vị trí tim đường ống, các vị trí hầm ga.
- Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
- Thi công bê tông móng cống, lắp đặt gối cống.
- Lặt đặt ống cống, chỉnh sửa ống cống đúng vị trí.
Tại các vị trí ống cống kết nối với hầm ga cần tiến hành thi công như sau:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
24
- Trước hết tiến hành thi công móng hầm ga.
- Lặt đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tông hầm ga đến cao độ đáy cống dọc thiết kế.
- Lắp đặt các ống cống vào đúng vị trí. Miệng cống kê lên phần thành hố ga đang
chờ.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép thi công bê tông thân hầm ga.
- Lắp dựng khuôn nắp, máng lưỡi, nắp đan.
- Lắp đặt nắp hầm ga.
- Hoàn trả phui đào hầm ga.
- Lưới chắn rác sẽ lắp đặt trong quá trình thi công nền mặt đường.
e) Biện pháp thi công hệ thống điện của Dự án
- Chuẩn bị các vật tư gồm: Các loại đèn, ổ cắm và công tắc và các dụng cụ hỗ
trợ lắp đặt.
- Đánh dấu vị trí cần lắp đặt bằng mực phát quang và mực có màu sắc tương
phản với trần, sàn nhà theo đúng bản thiết kế của Dự án.
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ hộp âm tường, các biển báo hiệu.
- Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị
- Vệ sinh và đậy kín các thiết bị vật tư.
- Tập kết vật tư thi công và bảo quản tại kho của công trình cần tuân thủ các yêu
cầu kiểm tra chất lượng của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
- Đào các hào cáp để chôn tuyến đường dây điện ngầm dưới đất
- Mỗi đường dây điện chôn ngầm đều được luồn trong các ống luồn dây để đảm
bảo an toàn không bị chập điện.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
a. Công nghệ nhà màng áp dụng trong sản xuất
Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt
được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả các loại
rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa và hạn chế sâu
bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới là rất phù hợp với
điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
25
Hình 1.2 Nhà màng nông nghiệp công nghệ cao
 Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo công
nghệ Israel.
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cường
khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn trùng,
không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
 Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
 Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng
đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong.
Lưới ngăn côn trùng
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương đương
0,7mm).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
26
+Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ 50mesh
(50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới khổ 1.5m sẽ
được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới chống côn trùng.
+Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di động
giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng trong nhà
màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật
liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời điểm
nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới nhôm cắt
nắng được đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách
đóng mở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế đồng
bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định
hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn trùng và màng PE
căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả).
+Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây
trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng.
Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và
hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hướng bắc
cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài
việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo phương pháp này sẽ tạo điều kiện
dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị
tiếp xúc với đất.
Quạt đối lưu
Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả có tác
dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt cho 1 khẩu
độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông
gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng.
Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu
quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa
trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài
trời.
Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
27
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển được vùng khí ẩm và làm
khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất các
chất hoá học dùng trong nông nghiệp
 Giảm được khí nóng khi mở nhà màng
 Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong nhà
màng.
Hệ thống tưới làm mát Coolnet:
 Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.
 Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4 bars.
 Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun
sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp hơn.
Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
 Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun
luôn thẳng.
 Van chống rò rỉ áp suất cao.
 Áp suất đóng: 2,0 bar
 Áp suất mở : 3,0 bar
 Không bị thủy canh hồi lưu khi ngừng
hệ thống hoặc khi áp suất giảm.
 Sử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống chính
PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống nhánh phân phối
PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.
 Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m
giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
Hình 1.3 Quạt đối lưu
Hình 1.4 Hệ thống tưới làm mát Cloolnet
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
28
 Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và nhiệt độ
trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều
khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong phòng
điều khiển tưới và bao gồm:
 1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
 1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
 1 thùng 500L cho loại phân bón “C”
Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống
PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lượng
phân bón Fertikit bypass.
Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ
điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng van khu
vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định.
Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò
cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển trung
tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống
ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình phân bón. Bộ châm
được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo
môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm
ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận
hành cho người sử dụng. Bộ điều khiển có các card điều
khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong.
Hình 1.5 Bộ điều khiển tưới NMC-Pro
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
29
Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần
mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại
phòng đìều khiển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
 2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.
 1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.
 1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.
 1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính.
 1 bộ chống sét.
 1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC.
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
 60 chương trình chạy nổi đồng thời.tông
 Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
 Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
 Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc.
 Chương trình làm mát.
 Chương trình phun sương.
 Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
30
 Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ
cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
 Kích thước: 2x2”
 Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
 Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
 Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
 Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.
 Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng rắn
trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
 Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
 Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
 Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
 Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
 Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
 Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu.
 Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.
 Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu).
 Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.
 Đèn thắp sáng cho nhà bơm.
 Quạt đối lưu trong nhà màng.
 Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
31
Cáp điện và máng cho cáp điện
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở phần
trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt
cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng cho 3 hay nhiều
dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà
màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy bơm có
công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu.
Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị
kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng bộ.
b. Công nghệ trồng thủy khí canh
. Dự án sẽ áp dụng công nghệ này cho các loại rau, dâu tây, dưa lưới trong của dự
án.
Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ
- Máng chứa dinh dưỡng thủy khí canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất thủy
khí canh hồi lưu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không ngập trong
dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dưỡng khí tốt đủ cung
cấp cho cây.
- Chuẩn bị máng thủy canh: Máng được đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại cây
để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thưa hay dày
Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có thể
kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen được phủ lên bề mặt lổ trồng càng
giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt.
Bước 2. Chuẩn bị cây con
Cây con được gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ tùy
từng loại). Giá thể để gieo ươm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ đất: trấu
là 8:2. Trấu hun nên được rửa qua nước đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt
nanh rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Như
vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chưa nảy mầm,
cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào cây con đang
nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đưa dần cây con ra ánh sáng. Dùng
dung dịch dinh dưỡng pha loãng để tưới cây con hàng ngày (nồng độ dung dịch pha
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
32
loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi cây con được khoảng 2 tuần tuổi (tùy
từng loại cây, thông thường cây cao khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đưa
khay xốp đựng cây con để chuyển vào dung dịch thủy canh.
Hình 1.6 Khay bầu
Bước 3. Trồng cây trong dung dịch
Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang cho vào máng dung dịch
thủy canh.
Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trưởng cây sẽ hút dung
dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dưỡng, thông qua hệ thống bơm
dung dịch hồi lưu dinh dưỡng sẽ được bổ sung thường xuyên theo nhu cầu dinh dưỡng
của từng thời kỳ sinh trưởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây trồng.
Bước 4. Thu hoạch
Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng của dự án mà sẽ có thời gian thu
hoạch sẽ khác nhau.
c. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến
Để khắc phục, một số biện pháp xử lý trên cây ở giai đoạn cận thu hoạch nhằm
nâng cao chất lượng dưa sau thu hoạch. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới và
trong nước cho thấy xử lý bằng peroxide hydrogen (H2O2) có tác dụng làm tăng độ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
33
ngọt của dưa lưới nhờ kích thích cơ chế phản hồi tự bảo vệ của cây và tăng nồng độ
các chất thẩm thấu trong đó có glycinebetaine, tăng hoạt tính các enzyme chịu hạn và
tăng hàm lượng đường. Mặt khác, chất điều hòa sinh trưởng aminoethoxyvinylglycine
(AVG) cũng được nghiên cứu và ứng dụng để làm chậm quá trình chín và tăng cường
độ chắc của quả. Hiện Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công nghệ
cao cũng xử lý bằng H2O2 ở nồng độ 1-5 ppm khi dưa bắt đầu tạo lưới.
Thời điểm nứt cuống – 58 ngày. Thời điểm đứt cuống – 65 ngày.
Hình 1.7 Hình ảnh dưa khi thu hoạch
d. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP (Tiêu chuẩn Việt Nam và toàn cầu về
thực hành nông nghiệp tốt)
 Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
 Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại
sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt,
và cho rau quả);
 Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm
bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lượng (nếu định chứng nhận theo nhóm).
Một số công nghệ khác áp dụng trong dự án:
 Ứng dụng công nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn nước; công nghệ thu
trữ nước để cung cấp nước ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục tiêu. Áp dụng công nghệ
hồi lưu trong hệ thống nước tưới để tiết kiệm nước và chủ động nguồn nước thực hiện
tự động hóa trong tưới tiêu.
 Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa nhằm tiết kiệm nguyên
liệu, thời gian và nâng cao thời gian quản lý vận hành các hoạt động của dự án đồng
thời giúp cho các đối tác, người tiêu dùng có thể truy cập các thông tin thực tế của dự
án và các sản phẩm của dự án để đáp ứng nhu cầu tiêu dụng và du lịch của khách hàng.
 Công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo
quản sau thu hoạch nông sản.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
34
 Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong tưới tiêu, kết hợp dinh dưỡng trong
canh tác cây trồng quy mô hàng hóa.
Ứng dụng công nghệ điện gió và điện mặt trời để khai thác nguồn năng lượng tái tạo
phục vụ cho dự án.
e. Công nghệ sản xuất nông sản
Hình 1.8 Quy trình công nghệ sản xuất cà phê
Nguyên liệu
(Cà phê nhân)
Phân loại Xử lý
RangXayĐóng góiBảo quản
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
35
Hình 1.9 Công nghệ sản xuất tiêu
Công nghệ sản xuất nấm
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
36
Hình 1.11 Quy trình sản xuất nấm linh chi
Nấm sản phẩm
Thu hái
Mạt cưa gỗ cao
su
Cơ chất trồng nấm
Làm ẩm bằng nước vôi
1%
Ủ đống 1-3 ngày
Bổ sung dinh dưỡng
Bịch cơ chất
Cân chỉnh độ
ẩm60%
Đóng túi
Khử trùng
Ủ tơ
Nuôi trồng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt
37
Hình 1.12 Quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo
Quy trình sản xuất giá thể
Đóng gói
Con trùng tươi
hấp thanh trùng
Ươm sợi
Thu hooạch
Quá trình sản
xuất diễn ra
trong 4 tháng
Sấy thăng hoa
Ươm quả thể
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...jackjohn45
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Mais procurados (20)

DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynelDự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
 
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIMẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầuLuận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
 
ĐTM Cụm công trình Trung tâm Thương Mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - K...
ĐTM Cụm công trình Trung tâm Thương Mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - K...ĐTM Cụm công trình Trung tâm Thương Mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - K...
ĐTM Cụm công trình Trung tâm Thương Mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - K...
 
Đề tài: Tìm hiểu hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Quận Lê Chân
Đề tài: Tìm hiểu hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Quận Lê ChânĐề tài: Tìm hiểu hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Quận Lê Chân
Đề tài: Tìm hiểu hiện trạng quản lý chất thải rắn tại Quận Lê Chân
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 

Semelhante a ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMduan viet
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetÁnh Nguyệt
 
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...VitHnginh
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caohoangphuongdev
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Semelhante a ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356 (20)

ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
56251639 bao-dam-chat-luong-pm
56251639 bao-dam-chat-luong-pm56251639 bao-dam-chat-luong-pm
56251639 bao-dam-chat-luong-pm
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
 
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
 
Cam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trườngCam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trường
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà...
 
Cam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trườngCam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trường
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp PhướcĐồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
 
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
 

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mais de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'gar" - 0918755356

  • 1. CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN MINH THÀNH ĐỒNG NAI  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án “XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO XUÂN THIỆN CƯ M’GAR” Tại “xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai” Đắk Lắk, năm 2018
  • 2. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt ii MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................x MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 1. Xuất xứ Dự án.............................................................................................................................1 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án .....................................................................................1 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư ..............................................................................2 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt...........................................................................2 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM............................................................3 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn ...............................................3 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án...................7 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập...........................................................8 3. Tổ chức thực hiện ĐTM.............................................................................................................8 3.1. Chủ đầu tư ................................................................................................................8 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ............................................................................8 3.3. Các bước lập báo cáo ĐTM......................................................................................9 4. Phương pháp ĐTM....................................................................................................10 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................12 1.1. Tên dự án................................................................................................................................12 1.2. Chủ dự án...............................................................................................................................12 1.3. Vị trí địa lý của dự án ............................................................................................................12 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án..........................................................................................12 1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án...................14 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án..................................................................................................16
  • 3. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt iii 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án ..............................................................................16 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án...............................17 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án ...................................................................................................................................21 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................................................24 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................50 1.4.5.1. Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn thi công..................................................50 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án..............52 1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án......................................................................................54 1.4.7. Tổng mức đầu tư..................................................................................................55 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...................................................................55 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................................59 2.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................59 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................59 2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng, thủy văn .....................................................................59 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí............63 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học.........................................................................67 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án ..................................................................................67 2.2.1. Điều kiện kinh tế.................................................................................................................67 2.2.2. Điều kiện xã hội...................................................................................................69 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........71 3.1. Đánh giá tác động..................................................................................................................71 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị.....................................71 3.1.1.1. Các nguồn, các đối tượng, quy mô tác động........................................................71 3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .....................71 3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.............................89 3.1.3.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải ......................................................89 3.1.3.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải........................................103
  • 4. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt iv Đối tượng bị tác động.................................................................................................................104 3.1.4. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường và an toàn lao động.........................................105 3.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị..........................................................................................................105 a) Tai nạn lao động.....................................................................................................................105 Phát sinh do:................................................................................................................................105 Công nhân xây dựng không tuân thủ các quy định về an toàn lao động.................................105 3.1.4.2. Giai đoạn xây dựng ......................................................................................105 3.1.4.3. Giai đoạn hoạt động .....................................................................................107 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.................................................108 CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..................................111 4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án ...............................111 4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn chuẩn bị...................................................................................................................................................111 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn xây dựng ......................................................................................................................111 4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn vận hành.......................................................................................................................124 4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố .................................................137 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị......................................................................................................137 4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn thi công ...............................................................................................................137 4.2.3 Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn vận hành..............................................................................................................139 4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................142 4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường....................................142 4.3.2. Tổ chức thực hiện..............................................................................................143 CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............145
  • 5. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt v 5.1. Chương trình quản lý môi trường.......................................................................................145 5.2. Chương trình giám sát môi trường.....................................................................................151 5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công ..................................................151 5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động.....................................151 6.1. Tóm tắt về quá trình thực hiện tham vấn cộng đồng............................................153 6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND xã Ea K’pam................................153 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................................................154 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ........................................................................156 1. Kết luận....................................................................................................................156 2. Kiến nghị .................................................................................................................157 3. Cam kết....................................................................................................................157 3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch..............................................157 3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................157 3.3. Cam kết thực hiện các yêu cầu theo Quyết định được phê duyệt của báo cáo ĐTM .....................................................................................................................................158 3.4. Cam kết khác ........................................................................................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................160
  • 6. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM......................................................8 Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất Khu vực thực hiện dự án ..................................15 Bảng 1.5. Các hạng mục của dự án ......................................................................17 Bảng 1.7. Kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây..............................45 Bảng 1.8. Hệ thống đường đi trong vườn ươm ....................................................46 Bảng 1.9 Áp lực và tầm phun...............................................................................50 Bảng 1.10 Trị số H/đ thích hợp với các loại cây trồng ........................................50 Bảng 1.11 Danh mục máy móc phục vụ cho việc thi công...................................50 Bảng 1.12 Trang thiết bị máy móc của dự án........................................................51 Bảng 2.1 Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án63 Bảng 2.2 Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án.................................63 Bảng 2.3 Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án..................................64 Bảng 3.2. Các hoạt động và nguồn gây tác động ..................................................71 Bảng 3.8 Hệ số ô nhiễm trong quá trình sơn.........................................................78 Bảng 3.11 Tải lượng và khối lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .80 Bảng 3.12 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng 81 Bảng 3.14 Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng......................83 Bảng 3.15 Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng.........................84 Bảng 3.18 Nguồn phát sinh chất thải và các tác động..........................................89 Bảng 3.22 Tác động của SO2 đối với người và động vật ......................................96 Bảng 3. 27 Đối tượng bị tác động .......................................................................104 Bảng 3.28 Các sự cố về môi trường có thể xảy ra...............................................107 Bảng 4.2 Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ............142 Bảng 4.1 Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường .....................................................................................................................143 Bảng 5.1 Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu..................................146
  • 7. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt vii
  • 8. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Vị trí khu đất thực hiện dự án.................................................................14 Hình 1.2 Nhà màng nông nghiệp công nghệ cao ..................................................25 Hình 1.3 Quạt đối lưu............................................................................................27 Hình 1.4 Hệ thống tưới làm mát Cloolnet.............................................................27 Hình 1.5 Bộ điều khiển tưới NMC-Pro.................................................................28 Hình 1.6 Khay bầu.................................................................................................32 Hình 1.8 Quy trình công nghệ sản xuất cà phê .....................................................34 Hình 1.9 Công nghệ sản xuất tiêu .........................................................................35 Hình 1.11 Quy trình sản xuất nấm linh chi ...........................................................36 Hình 1.12 Quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo .................................................37 Hình 1.13 Quy trình sản xuất giá thể.....................................................................38 Hình 1.14 Quy trình trồng cây ăn quả và hoa .......................................................38 Hình 1.15 Dây chuyền sơ chế tự động ..................................................................39 Hình 1.16 Công nhân đang tách bỏ các phần không cần thiết ..............................39 Hình 1.17 Hệ thống làm sạch bằng nước ..............................................................40 Hình 1.18 Quy trình dán gián, đóng gói sản phẩm................................................40 Hình 1.19 Mã số vạch............................................................................................41 Hình 1.20 Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm .............................41 Hình 1.21 Một cảnh mẫu nhà kính........................................................................43 Hình 1.22 Vươn ươm.............................................................................................43 Hình 1.23 Sơ đồ các loại vườn ươm......................................................................44 Hình 1.24 Hệ thống tưới nhỏ giọt tiết kiệm nước .................................................48 Hình 1.25 Hệ thống tưới nhỏ giọt áp dụng nhiều nơi trên thế giới.......................48 Hình 1.26 Hệ thống tưới phun...............................................................................49 Hình 1.27 Sơ đồ quản lý dự án..............................................................................56 Hình 4.1 Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng.................................................115
  • 9. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt ix Hình 4.2 Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi công .............................................................................................................117 Hình 4.3 Sơ đồ hệ thống thông gió cho khu sơ chế nông sản .............................127 Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống thu nước thải................................................................128 Hình 4.5 Quy trình thu gom xử lý nước mưa......................................................130 Hình 4.6 Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án .....................................131 Hình 4.7 Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn................................132 Hình 4.8 Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m3 / ngày đêm......................................................................................................133
  • 10. Báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu CNC : Công nghệ cao CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNSH : Công nghệ sinh học CNTT : Công nghệ thông tin CN-XD : Công nghiệp - Xây dựng CPTPP : Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương CTCP : Công ty cổ phần ĐTM : Đánh giá tác động môi trường GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTSX : Giá trị sản xuất GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ NNCNC : Nông nghiệp công nghệ cao NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NNƯDCNC : Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức QCVN : Quy chuẩn Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân
  • 11. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 1 MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ Dự án 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng. Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lượng sản phẩm tăng đáng kể, tạo ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trường. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƯDCNC) trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ trước đã bắt đầu phát triển NNƯDCNC. Hoạt động của các doanh nghiệp, khu, vùng NNƯDCNC mặc dù còn bất cập về tổ chức cũng như hiệu quả, nhưng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi nhận thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tự khoa học công nghệ mới. Huyện Cư M’gar cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuộc 18km về hướng Đông Bắc. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính với diện tích 824,43 km2, dân số 165.293 người. Do đặc điểm địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ với trên 70% diện tích là đất đỏ Bazan, có hệ thống sông suối trải đều khắp địa bàn nên thích hợp cho phát triển các cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao như cà phê, cao su, hồ tiêu,…Đến nay, toàn huyện có 34.081ha cà phê, sản lượng 70.000 tấn; 7.975 ha cao su, sản lượng 10.174 tấn; hồ tiêu 680 ha, sản lượng 1.785 tấn; điều 5.772 ha, sản lượng 1.785 tấn. Trên địa bàn huyện có công trình thủy lợi Buôn Joong đầu tư xây dựng từ năm 2006 với dung tích hơn 15 triệu m3 nước, cung cấp nước tưới cho hơn 3.000 ha cây trồng và 20.000 hộ dân đang sinh sống, tạo cảnh quan môi trường, tạo nguồn cho các đập dâng đã có ở hạ lưu. Đây cũng là những yếu tố thuận lợi để xây dựng khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện. Phát triển nền sản xuất NNƯDCNC là một xu hướng tất yếu và là nội dung quan trọng của quá trình CNH–HĐH nông nghiệp của đất nước. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển NNƯDCNC thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 về điều chỉnh quy
  • 12. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 2 hoạch và thành lập khu NNƯDCNC. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay ưu đãi đối với NNƯDCNC, nông nghiệp sạch. Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định chương trình, dự án NNƯDCNC, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển NNƯDCNC, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017. Thực hiện văn bản số 500/UBND-NN&MT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về chủ trương lập đề án thành lập khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar tỉnh Đắk Lắk, UBND huyện Cư M’gar giao Công ty TNHH Xuân Thiện Cư M’gar làm chủ đầu tư dự án xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện. Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk đã ký hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” là dự án xây mới, thuộc danh mục 34, phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk do Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk làm chủ đầu tư phê duyệt. 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk thực hiện là phù hợp với chủ trương và quy hoạch của tỉnh theo các căn cứ sau: Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
  • 13. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 3 hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Văn bản số 1504/UBND-NN&MT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc đề xuất đầu tư xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ Đắk Lắk vay vốn ngân hàng Châu Á (ADB) nguồn vốn vay OCR và Báo cáo số 231/SNN-KHTC ngày 10/2/2017 của Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh thông tin 06 danh mục dự án nông nghiệp kêu gọi đầu tư tại Hội nghị xúc tiến đầu tư khu vực Tây Nguyên trong đó có khu NNƯDCNC tại xã Ea K’pam, diện tích 100 ha thuộc huyện Cư M'gar vốn dự kiến đầu tư khoảng 500 tỷ đồng. Dự án được thực hiện sẽ là nơi nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, lai tạo ra giống các loại cây trồng chất lượng cao, là nơi trình diễn, đào tạo lao động NNƯDCNC, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp. Thành công trong xây dựng khu NNƯDCNC không chỉ làm cơ sở, tiền đề để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, mà còn góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất NNƯDCNC cho tỉnh Đắk Lắk. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn - Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5; - Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4; - Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3; - Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Phòng cháy chữa cháy bổ sung số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
  • 14. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 4 - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định 119/2015/ NĐ- CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong lĩnh vực xây dựng; - Nghị định 155/2016/ NĐ- CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ quy định về khuyến nông;
  • 15. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 5 - Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020; - Quyết định số 14/2008/QĐ-TTg, ngày 22/1/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2020”; - Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển NNƯDCNC thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; - Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; - Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; - Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình. - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; - Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; - Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình quan trắc nước dưới đất; - Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;
  • 16. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 6 - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; - Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng; - Nghị quyết số 137/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh về rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt Đề án phát triển NNƯDCNC tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020; - Quyết định số 839/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk; - Quyết định số 3998/QĐ-UBND, ngày 3/2/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cư M’gar; - Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành kế hoạch triển khai đề án NNƯDCNC tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020; - Văn bản số 1504/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc đề xuất đầu tư xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đắk Lắk vay vốn ngân hàng Châu Á (ADB) nguồn vốn vay OCR;
  • 17. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 7 - Văn bản số 500/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về chủ trương lập đề án thành lập khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk; - Thông báo số 83/TB-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị đánh giá công tác sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; - Văn bản số 3899/UBND-NNMT ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc lập Đề án khu NNƯDCNC trên địa bàn huyện Cư M’gar; - Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND huyện về phát triển nông nghiệp, đã định hướng phát triển ngành nông nghiệp huyện đến năm 2020.  Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng; - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế – Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động; - QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
  • 18. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 8 - Quyết định số 2550/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về quyết định chủ trương đầu tư dự án “ Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập -Thuyết minh dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. -Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án. -Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án. -Kết quả phân tích mẫu. -Kết quả tham vấn cộng đồng. 3. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo đánh giá tác đông môi trường dự án “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk do Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk làm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3.1. Chủ đầu tư -Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk. -Địa chỉ: 109 đường Hoàng Hoa Thám, phường Tân Tiến, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. -Địa chỉ thực hiện dự án: xã EaKpam, huyện Cư M’gar, thuộc phía Tây Bắc của tỉnh Đắk Lắk. -Đại diện pháp luật: Ông Mai Xuân Hương Chức vụ: Tổng Giám Đốc 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt + Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM + Đại diện: Ông Nguyễn Văn Mai Chức vụ: Tổng Giám đốc + Điện thoại: 028.39106009/0918.755.356 + Email: lapduanviet@gmail.com Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM: Bảng 1.1: Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
  • 19. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 9 3.3. Các bước lập báo cáo ĐTM T T Họ và tên Chuyên ngành /Chức vụ Số năm kinh nghiệm Nội dung phụ trách Đơn vị công tác Chữ ký 1 Mai Xuân Hương Tổng Giám Đốc Quản lý dự án Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk 2 Nguyễn Văn Mai Tổng Giám đốc 15 Kiểm tra thủ tục, hồ sơ Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 Vũ Thị Cẩm Trang Kỹ sư môi trường 1 Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo 4 Trần Thị Quỳnh Như Kỹ sư Môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường 1 Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo 5 Nguyễn Đức Thành Kỹ sư Xây dựng 5 Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo 6 Nguyễn Thanh Hải Kỹ sư Điện/ Cán Bộ Kỹ Thuật 10 Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo 7 Nguyễn Tấn Nhựt Kỹ sư kiến trúc 5 Khảo sát hiện trạng
  • 20. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 10 Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa học cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động có thể gây ô nhiễm môi trường trong quá trình thực hiện dự án. Đồng thời, báo cáo giúp cho Chủ dự án có thể đưa ra được những giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe và môi trường sống của người dân trong khu vực và giảm thiểu các tác động khác có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Tóm tắt việc tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM: Bước 1: Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến dự án Bước 2: Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trường Bước 3: Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường đất, nước và không khí nhằm đánh giá hiện trạng môi trường khu vực. Đây là số liệu “nền” để so sánh, đánh giá tác động của dự án đến môi trường Bước 4: Phân tích, đánh giá các tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, dự báo những tác động có lợi và có hại, trực tiếp, trước mắt và lâu dài do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường vật lý (không khí, nước, tiếng ồn), đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước – nguồn nước, tài nguyên sinh vật – động vật và thực vật), đối với môi trường kinh tế - xã hội (sức khỏe cộng đồng hoạt động kinh tế, sinh hoạt...); Bước 5: Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án; Bước 6: Thống kê các công trình xử lý môi trường đã thực hiện, đánh giá công trình xử lý nước thải sinh hoạt, , khí thải và đưa ra chương trình quản lý và giám sát môi trường của toàn bộ Dự án; Bước 7: Hoàn thiện báo cáo và nộp lên Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt. 4. Phương pháp ĐTM Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan tổ chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA). Phương pháp này có hiệu quả cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với hoạt động giao thông (như vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, nguyên liệu) từ đó có thể dự báo khả năng tác động của chất ô nhiễm.
  • 21. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 11 Phương pháp tham vấn cộng đồng: Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các phiếu điều tra, thăm dò ý kiến cộng đồng đã gửi cho UBND xã. Phương pháp chuyên gia: Dựa vào kiến thức và kinh nghiệm thực tế của các chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên môn có liên quan đển tham vấn. Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo: Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác hóa các thông tin về môi trường tự nhiên (không khí, đất, nước mặt, nước ngầm), môi trường sinh vật và điều kiện kinh tế - xã hội hội để kết luận về hiện trạng môi trường. Đồng thời tham khảo các tài liệu chuyên ngành liên quan tới dự án, có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự cố có thể có đến môi trường tự nhiên và xã hội của khu vực. Các phương pháp hỗ trợ ĐTM Điều tra, khảo sát hiện trường: Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện dự án, các hạng mục đang hoạt động nhằm làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường. Đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu: Bao gồm việc xác định các vị trí điểm đo đạc, lấy mẫu các thông số môi trường (hiện trạng chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, chất lượng đất, bùn…) phục vụ cho việc đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, từ đó làm cơ sở đánh giá tác động môi trường. Phương pháp so sánh: Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nền, đã được so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường (TCVN) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài tương đương để rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
  • 22. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 12 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Dự án “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” 1.2. Chủ dự án Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Địa chỉ : 109 đường Hoàng Hoa Thám, phường Tân Tiến, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Địa chỉ thực hiện dự án: xã EaKpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk Đại diện pháp luật: Mai Xuân Hương Chức vụ: Tổng Giám đốc Số điện thoại: 0908 888 882 1.3. Vị trí địa lý của dự án 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án Dự án khu NNƯDCNC Cư M’gar nằm tại xã EaKpam, huyện Cư M’gar, thuộc phía Tây Bắc của tỉnh Đắk Lắk, diện tích tự nhiên của khu đất là 105,5 ha với hệ thống giao thông đường bộ thuận lợi như: Tỉnh lộ 8, đường DT 6 nối liền với Quốc lộ 14 và Quốc lộ 29, tiếp giáp với Cảng hàng không Buôn Ma Thuột và Thành phố Buôn Ma Thuột là cơ hội tốt cho hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật của khu sau này. Về mặt địa lý Khu NNƯDCNC Cư M’gar có ranh giới như sau: Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản đồ tỷ lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắc Lắk - Phía Tây giáp khu dân cư của xã EaKpam và đường liên xã EaKpam - Cư Dliê Mnông. - Phía Bắc, Nam và Đông giáp các lô đất cao su thuộc nông trường cao su Cư M'gar. Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản đồ tỷ lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắc Lắk. Bảng 1.2 Tọa độ ranh giới khu A
  • 23. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 13 STT X(m) Y(m) C(m) 1 1425027.930 457577.500 2 1424821.090 458583.350 1026.90 3 1424318.210 458497.450 510.20 4 124309.010 458493.830 9.82 5 1424107.110 458460.180 204.68 6 1423890.810 458027.490 483.74 7 1424021.240 457417.900 623.38 8 1424021.720 457411.370 6.55 9 142047.060 457299.910 114.30 10 1424540.990 457412.180 506.53 11 1424525.670 457480.480 74.88 Bảng 1.3 Tọa độ ranh khu đất khu B STT X(m) Y(m) C(m) 1 1423876.59 458097.330 2 1424050.930 458450.820 394.14 3 1423812.650 458411.110 241.57
  • 24. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 14 Hình 1.1 Vị trí khu đất thực hiện dự án 1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án Giao thông Trong Khu vực nghiên cứu có các tuyến đường lô cao su với tổng chiều dài 750 m, đường đất, mặt đường rộng 6m. Như vậy, về giao thông cơ bản đáp ứng yêu cầu ban đầu cho hoạt động của Khu. Thủy lợi Hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã tương đối hoàn chỉnh khi xây dựng Khu sẽ bố trí trạm cấp nước và hệ thống ống dẫn nước từ hồ Buôn Joong vào khu vực dự án. Cấp điện Hiện tại có 01 trạm biến áp trung thế gần khu đất công suất 180KVA,với đường dây hạ thế đạt chuẩn. Cấp nước Hệ thống nước sạch trên địa bàn xã hiện nay đã có. Kết quả phân tích mẫu nước tại Khu vực nghiên cứu cho thấy tất cả mẫu nước bảo đảm an toàn. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Về thoát nước mưa: Nước mưa phần lớn là tự thấm và thoát theo địa hình tự nhiên Về nước thải sinh hoạt: Chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, phần lớn được xử lý cục bộ qua các bể tự hoại gia đình, và nước thải ra tự thấm vì thế ảnh hưởng đến môi trường là rất ít. Hệ thống thông tin liên lạc
  • 25. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 15 Trên địa bàn xã Ea Kpam đã có các tuyến cáp thông tin chính dọc quốc lộ và nhánh rẽ cao tốc. Mạng phát sóng di động sử dụng đài phát khu vực xã EaKpam. Kinh tế Hoạt động kinh tế trên địa bàn nghiên cứu chủ yếu là nông nghiệp với cây trồng chính là cao su giai đoạn thanh lý. Về xã hội Trong quá trình khảo sát thực địa xây dựng Đề án đã xác định khu vực nghiên cứu là đất trồng cao su của 66 công nhân thuộc Nông trường Cao su Cư M’gar. Về dân cư Dự án tiếp giáp với khu dân cư của xã EaKpam. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư. Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án: Nguồn nước cung cấp cho khu vực dự án chủ yếu là nước mặt: trong khu vực gần dự án có các suối như: Suối Ea H’Ding, Suối Ea Kpal, Suối Ea Tul, Suối Ea Mur Ngoài ra, trên địa bàn khu vực còn có hệ thống các hồ như hồ Buôn Joong, hồ Rôti và hồ Xima trên khu vực 104 ha thuộc xã Ea K’pam; các hồ như hồ Buôn Lang 1, Buôn Lang 2, hồ Đội 4, hồ Buôn Sút trên khu vực 108 ha thuộc thị trấn Ea Pôk 1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án Hiện trạng sử dụng đất của Khu vực thực hiện dự án được tổng hợp dựa trên kết quả điều tra khảo sát thực địa, bản đồ địa chính và bản đồ kiểm kê đất đai của xã EaKpam năm 2017 như sau: Bảng 1.4 Hiện trạng sử dụng đất Khu vực thực hiện dự án STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 100,8 95,6 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 100,8 95,6 - Đất trồng cây lâu năm CLN 100,8 95,6 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 4,7 4,4 2.1 Đất giao thông DGT 4,7 4,4 Tổng diện tích 105,5 100,0 (Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2017)
  • 26. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 16 Tổng diện tích tự nhiên của khu vực dự án là 105,5 ha. Trong đó: Đất nông nghiệp có diện tích 100,8 ha, chiếm 95,6% DTTN là đất trồng cao su đã thanh lý và đất phi nông nghiệp 4,7 ha, chiếm 4,4% DTTN là đất giao thông của 04 lô cao su. Đánh giá chung về hiện trạng a. Thuận lợi Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar trên địa bàn của xã Ea Kpam, một trong những xã trọng điểm nông nghiệp của huyện Cư M’gar với sản xuất cao su, cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng và chăn nuôi phát triển tốt theo hướng hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng, phát triển ổn định, là bộ mặt trong việc giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa các xã phía Bắc của huyện Cư M’gar với các huyện khác của tỉnh Đắk Lắk và các vùng lân cận. Lực lượng lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống đoàn kết, cần cù lao động được Đảng và nhà nước quan tâm với nhiều chính sách đầu tư phát triển thuận lợi cho việc hình thành Khu NNƯDCNC. b. Hạn chế Bên cạnh những thuận lợi cơ bản, xã EaKpam cũng gặp không ít những khó khăn đó là: Do sản xuất nông nghiệp theo kiểu truyền thống, cùng với thời tiết diễn biến phức tạp (hạn hán, ngập úng) làm phát sinh dịch bệnh trên cây trồng và chăn nuôi nên giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác còn thấp. Dịch vụ tuy đã phát triển nhưng còn mang tính nhỏ lẻ. Chính vì vậy, đời sống của nhân dân vẫn ở mức thấp. Hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, hạ tầng xã hội còn thiếu một số công trình quan trọng như: dường giao thông, khu thu gom rác tập trung,... Hệ thống giao thông trục xã, thôn bản mặt cắt nhỏ, chủ yếu là đường đất gây khó khăn cho đi lại sinh hoạt, sản xuất, giao lưu, trao đổi hàng hóa. Nguồn lao động dồi dào nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp nên việc sắp xếp lao động gặp không ít khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông. 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án Dự án đầu tư “Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar” được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp
  • 27. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 17 chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu; - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Đạt mục tiêu lợi nhuận trên nguyên tắc 3 bên cùng có lợi: Nhà nước, người dân và doanh nghiệp; đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua các khoản thuế; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… - Hình thành điểm tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái trong tuyến du lịch của huyện Cư M'gar và tỉnh Đắk Lắk; 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án 1.4.2.1. Quy mô dự án Diện tích đất thực hiện dự án : 105,5ha. Gồm các hạng mục như sau: Bảng 1.5. Các hạng mục của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng I.1 Khu sản xuất chính 1 Khu trồng cây m² 336.000 1.1 Cherry m² 70.000 1.2 Sầu riêng m² 30.000 1.3 Chanh leo m² 40.000 1.4 Bơ m² 56.000 1.5 Cà phê m² 40.000 1.6 Tiêu m² 60.000 1.7 Bưởi da xanh m² 40.000 2 Khu nhà kính sản xuất m² 2.1 Dưa các loại ( dưa lưới, dưa lê Hàn Quốc, dưa m² 90.000
  • 28. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 18 STT Nội dung ĐVT Số lượng vân lưới các loại) 2.2 Dâu tây Nhật Bản m² 90.000 2.3 Rau các loại m² 90.000 2.4 Hoa m² 50.000 3 Khu nuôi trồng các loại dược liệu 220.000 3.1 Nấm linh chi đỏ m² 10.000 3.2 Đông trùng hạ thảo m² 10.000 3.3 Đinh lăng m² 100.000 3.4 Tam thất Bắc m² 100.000 4 Khu đặt hệ thống tưới và phân bón tự động m² 1.500 5 Khu xử lý chất thải rắn m² 20.000 I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 52.518 1 Khu văn phòng điều hành 1.1 Vườn ươm công nghệ cao m² 15.000 1.2 Phòng lab nuôi cấy nấm công nghệ cao m² 500 1.3 Nhà điều hành m² 1.200 1.4 Nhà sơ chế, đóng gói, dán mã vạch m² 1.500 1.5 Kho chứa sản phẩm m² 4.500 1.6 Kho chứa vật tư - phân bón m² 900 1.7 Sân đường nội bộ khu điều hành m² 1.426 1.8 Cảnh quan khu điều hành m² 1.300 1.9 Xưởng sản xuất giá thể và vô hạt giống m² 800 1.10 Nhà bảo vệ ( 8 nhà) m² 192 1.11 Nhà ăn, nhà xe và trực cho công nhân, chuyên gia m² 1.200 2 Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. m² 14.000
  • 29. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 19 STT Nội dung ĐVT Số lượng 3 Khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. m² 10.000 I.3 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 4 Hệ thống thông tin liên lạc HT 1 5 Giao thông tổng thể m² 104.982 6 Hàng rào tổng thể md 4.682 (Nguồn: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk, 2018) Việc tổ chức kiến trúc mặt bằng dự án ngoài việc đáp ứng yêu cầu dây chuyền công nghệ sản xuất phải thỏa mãn một số yêu cầu sau: - Phân khu chức năng hợp lý, tận dụng địa hình để bố trí các hạng mục thích hợp nhằm giảm chi phí san lấp, giảm chi phí xử lý nền móng công trình. - Tổ chức hành lang cấp điện và các đường ống kỹ thuật hợp lý, đơn giản đảm bảo tính kinh tế, giảm chi phí vận hành và tổ chức quản lý. 1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ  Hệ thống giao thông Thiết kế đường trục chính 2 làn xe (trọng tải 10 tấn/trục) để nâng cao mỹ quan và đáp ứng khả năng lưu thông hàng hóa đồng thời phù hợp kết nối với các tuyến đường ngoại vi phía Bắc và phía Nam Khu dự án. Các trục nhánh đến Khu sản xuất thiết kế đảm bảo 2 làn xe, trọng tải 5 tấn/trục. Tổng chiều dài các tuyến đường 9,192 km, trong đó: - Đường trục chính trong Khu 1,38 km, mặt cắt ngang rộng 11m (mặt đường rộng 9m, Lề đường 2 bên, mỗi bên rộng 1m). - Đường nội bộ trong Khu dài 8,09 km, mặt cắt ngang rộng 5,5m (mặt đường rộng 3,5m, Lề đường đất 2 bên, mỗi bên rộng 1m). Bảng 1.6. Tổng hợp khối lượng giao thông T Loại đường Khối Các thông số kỹ thuật chính (m)
  • 30. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 20 T lượng Mặt đường Dải phân cách Lề đường Mặt cắt ngang 1 Tổng chiều dài các tuyến đường Đường nội bộ trong khu vực dự án 8.090 Đường trục chính (MC 1-1) 1.380 9 1 x 2 11 Đường nội bộ (MC 2-2) 6.710 3,5 1 x 2 5,5 2 Hàng rào bao quanh Khu đất 4.682 Hệ thống cấp nước Hiện nay, khu vực lập dự án có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, trong phương án đầu tư sản xuất vẫn tính đến phương án ngắn hạn và dài hạn. Trước mắt, sẽ sử dụng chung nguồn nước phục vụ sản xuất, được khai thác từ hồ Buôn Joong, xử lý đạt chuẩn trước khi đưa vào sử dụng. Đây là Khu nông nghiệp ƯDCNC, sản xuất theo công nghệ tiết kiệm nước, ít phụ thuộc vào điều kiện mưa hoặc khô, nhu cầu dùng nước tương đối đều trong năm. Hệ thống thoát nước Chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực là mương thooát nước ở gần dự án, xác định điểm đấu nối với mương. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt phù hợp với lưu lượng thooát nước, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến. Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động có nước thải sinh hoạt, nước thải từ quá trình sơ chế sẽ được thu gom và xử lý trước khi tải ra nguồn tiếp nhận (mương thooát nước dọc tỉnh lộ) Hệ thống cấp điện. Theo quy hoạch cấp điện huyện Cư M’gar, hệ thống cấp điện cho các công trình thuộc địa bàn xã Ea Kpam sẽ được lấy từ hệ thống điện 35KV chạy qua phía Nam Khu vực dự án. - Theo tiêu chuẩn định mức của Khu văn phòng 200-250 lux, độ cao của phòng (< 3 m), mật độ công suất điện sử dụng cho ánh sáng là 10-13 W/m2 - Theo tiêu chuẩn định mức của Khu phụ trợ, hành lang, Khu kỹ thuật/ phòng máy 75 -150 lux, độ cao của phòng (2,7 m), mật độ công suất điện sử dụng cho ánh sáng là 5 W/m2.
  • 31. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 21 - Ổ cắm: với giả định trung bình 1 nhân viên có diện tích sử dụng 8 m2 được trang bị 1 PC có công suất 240 W. Như vậy, mật độ công suất điện cho ổ cắm/thiết bị trung bình là 30 W/m2 - Công suất các thiết bị theo công suất động cơ của thiết bị được chọn. - Công suất hệ thống điều hòa không khí theo thiết kế điều hòa. - Các thiết bị dùng điện trong công trình sử dụng điện áp như sau: - Đèn chiếu sáng và các thiết bị dùng điện từ ổ cắm: ~ 220V-50Hz - Các động cơ điện của hệ thống điều hoà, thông gió, bơm nước: ~380/220V- 50Hz. - Các thiết bị điện thoại, báo cháy  36 VAC hoặc DC qua biến áp. Tổng công suất tiêu thụ điện 529,950 kW, tương đương 650 KVA, chọn trạm biến áp công suất 650 KVA. Hệ thống thông tin liên lạc - Trên địa bàn xã Ea Kpam đã có các tuyến cáp thông tin chính dọc quốc lộ và nhánh rẽ cao tốc. - Mạng phát sóng di động sử dụng đài phát khu vực xã EaKpam. 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án Nhà thầu xây lắp tổ chức lập phương án thi công theo nguyên tắc sau: Về nhân lực: Thành lập đội thi công, tiến hành phân công, bố trí nhân lực cũng như thiết bị tại hiện trường khi có lệnh khởi công của Chủ dự án (Trong quá trình thi công luôn luôn có cán bộ phụ trách về an toàn lao động trên hiện trường). Ban chỉ huy công trường gồm có bộ máy của nhà thầu, ban quản lý dự án thay mặt Chủ dự án và cán bộ tư vấn giám sát. Về thiết bị: Máy móc thi công tại công trường sẽ gồm cơ giới kết hợp với lao động thủ công. Máy móc thi công sẽ gồm máy đào và xúc đất, máy trộn bê tông, máy khoan cọc, máy đầm, máy trộn vữa, vận thăng và cần cẩu, máy hàn, máy cắt… Công trường sử dụng các hệ thống giàn giáo thép, cây chống và cốp pha phù hợp. Mặt bằng tổ chức thi công:
  • 32. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 22 Mặt bằng thi công cần được bố trí hợp lý, không để ảnh hưởng tới khu vực, các bãi vật liệu, chỗ ăn ở của công nhân và nơi để máy thi công cần được đơn vị thi công bố trí trước. Công trường cần có hàng rào tạm bằng tôn. Tiến hành thi công theo mặt bằng đã được chủ dự án bàn giao. Trụ sở ban quản lý dự án đặt tại khu vực thi công. Lán trại và nhà làm việc hiện trường: Bố trí tại công trường. a) Biện pháp thi công nền móng Việc khảo sát địa kỹ thuật là khâu quan trọng, mấu chốt. Trước tiên phải nghiên cứu lịch sử thành tạo địa chất và điều kiện địa chất công trình tại địa điểm xây dưng, tham khảo những tài liệu đã có tại khu vực sẽ xây dựng công trình và những công trình lân cận. Xác định số lượng, vị trí và chiều sâu các điểm khảo sát cùng với phương pháp khảo sát. Về khối lượng công tác khảo sát phải bao quát toàn bộ diện tích xây dựng công trình, các hạng mục nhỏ đến đâu thì số điểm khảo sát tối thiểu cũng không được nhỏ hơn 3. Về vị trí các điểm khảo sát thì phải bố trí theo chu vi móng và một số điểm ở ngay giữa công trình để thiết lập được các mặt cắt địa chất. Về chiều sâu các điểm khảo sát, phải vượt qua tần chịu nén Ha. Thông thường đối với móng cọc, chiều sâu các hố khoan và các hố xuyên phải vượt qua đầu mũi cọc dự kiến từ 7m50 đến 10m. Đặc biệt đối với nền móng các công trình lân cận cần tiến hành quan sát đo vẽ, chụp ảnh. Trước khi tiến hành thi công lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương tiện thiết bị sẵn có nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình. Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ nghiêm ngặt quá trình thi công cọc ép để đảm bảo chất lượng của cọc theo tiêu chuẩn TCXDVN 9394-2012, có biện pháp thi công đào đất, thi công đào cọc với độ sâu lớn và thi công bê tông khối lớn. Thi công và nghiệm thu công tác san nền, nền móng tuân thủ yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 và TCVN 9361:2012. b) Biện pháp thi công cốp pha dầm, sàn, mái - Ván khuôn sàn dầm sử dụng là ván khuôn phủ phim dầy 1,8 cm. - Hệ chống đỡ ván khuôn dầm sàn sử dụng giáo pal, các thanh giằng ngang dùng thép D48 liên kết với giáo bằng khóa số 8, xà gỗ 100×100 đảm bảo độ vững chắc, thuận tiện cho việc lắp đặt tháo dỡ cốp pha. - Trước khi lắp đặt cốp pha sàn dầm sẽ tiến hành kiểm tra, định vị tim trục dầm.
  • 33. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 23 - Tiến hành lắp đặt cốp pha dầm, kiểm tra sự an toàn sau khi lắp đặt đảm bảo an toàn trong thi công. c) Biện pháp thi công các hạng mục nhà xưởng, văn phòng Biện pháp thi công các nhà xưởng, nhà văn phòng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn hiện hành. - Kết cấu nhà xưởng là: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, mái tôn dày 0,45mm. - Kết cấu văn phòng và nhà bảo vệ: móng, cột, sàn và mái đều betong cốt thép. - Kết cấu các nhà màng: màng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron. Mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh. Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre- galvanized. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây. Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng - Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng, vận chuyển lên cao bằng bơm bê tông hoặc cần trục. - Vận chuyển các vật liệu khác lên cao bằng cần trục hoặc vận thăng. - Hệ thống giáo sử dụng đảm bảo tiện lợi, dễ thao tác lắp dựng và cần kể đến độ ổn định dưới tải trọng làm việc và tải trọng gió. - Tuân thủ đúng trình tự thi công theo tầng, các mạch ngừng thi công, các điểm nối giữa dầm, cột, sàn đảm bảo tính liền khối. - Phần gia công, tổ hợp, lắp dựng kết cấu thép tháp trao đổi nhiệt tuân thủ chặt chẽ quy trình gia công lắp dựng kết cấu thép. Trình tự lắp dựng theo tầng từ dưới lên và nên phối hợp đồng thời với công tác lắp thiết bị. d) Biện pháp thi công hệ thống thoát nước mưa, nước thải, đường nội bộ Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải sẽ được thi công hoàn chỉnh trước khi thi công nền đường. Quá trình thi công cần có sự phối hợp giữa giao thông và thoát nước dự kiến thứ tự thực hiện như sau: - Định vị các vị trí tim đường ống, các vị trí hầm ga. - Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế. - Thi công bê tông móng cống, lắp đặt gối cống. - Lặt đặt ống cống, chỉnh sửa ống cống đúng vị trí. Tại các vị trí ống cống kết nối với hầm ga cần tiến hành thi công như sau:
  • 34. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 24 - Trước hết tiến hành thi công móng hầm ga. - Lặt đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tông hầm ga đến cao độ đáy cống dọc thiết kế. - Lắp đặt các ống cống vào đúng vị trí. Miệng cống kê lên phần thành hố ga đang chờ. - Lắp dựng ván khuôn, cốt thép thi công bê tông thân hầm ga. - Lắp dựng khuôn nắp, máng lưỡi, nắp đan. - Lắp đặt nắp hầm ga. - Hoàn trả phui đào hầm ga. - Lưới chắn rác sẽ lắp đặt trong quá trình thi công nền mặt đường. e) Biện pháp thi công hệ thống điện của Dự án - Chuẩn bị các vật tư gồm: Các loại đèn, ổ cắm và công tắc và các dụng cụ hỗ trợ lắp đặt. - Đánh dấu vị trí cần lắp đặt bằng mực phát quang và mực có màu sắc tương phản với trần, sàn nhà theo đúng bản thiết kế của Dự án. - Lắp đặt hệ thống giá đỡ hộp âm tường, các biển báo hiệu. - Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị - Vệ sinh và đậy kín các thiết bị vật tư. - Tập kết vật tư thi công và bảo quản tại kho của công trình cần tuân thủ các yêu cầu kiểm tra chất lượng của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát. - Đào các hào cáp để chôn tuyến đường dây điện ngầm dưới đất - Mỗi đường dây điện chôn ngầm đều được luồn trong các ống luồn dây để đảm bảo an toàn không bị chập điện. 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành a. Công nghệ nhà màng áp dụng trong sản xuất Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.
  • 35. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 25 Hình 1.2 Nhà màng nông nghiệp công nghệ cao  Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo công nghệ Israel. Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.  Thông gió:  Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn trùng, không có rèm mái.  Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.  Vật liệu che phủ: Phủ mái nhà màng và rèm hông  Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:  UVA: Chống tia cực tím.  AV - Anti virus: chống virus  Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng +Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương đương 0,7mm).
  • 36. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 26 +Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới chống côn trùng. +Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt. + Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới nhôm cắt nắng được đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách đóng mở mô tơ. Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng. Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn trùng và màng PE căng, thẳng, kín. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả). +Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất. Quạt đối lưu Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
  • 37. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 27 Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển được vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp  Giảm được khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra được lượng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Hệ thống tưới làm mát Coolnet:  Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.  Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4 bars.  Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.  Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun luôn thẳng.  Van chống rò rỉ áp suất cao.  Áp suất đóng: 2,0 bar  Áp suất mở : 3,0 bar  Không bị thủy canh hồi lưu khi ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.  Sử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.  Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống. Hình 1.3 Quạt đối lưu Hình 1.4 Hệ thống tưới làm mát Cloolnet
  • 38. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 28  Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit: Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong phòng điều khiển tưới và bao gồm:  1 thùng 500L cho loại phân bón“A”  1 thùng 500L cho loại phân bón“B”  1 thùng 500L cho loại phân bón “C” Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lượng phân bón Fertikit bypass. Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định. Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ. Bộ điều khiển tưới NMC-Pro: Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng. Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD (40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho người sử dụng. Bộ điều khiển có các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong. Hình 1.5 Bộ điều khiển tưới NMC-Pro
  • 39. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 29 Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại phòng đìều khiển tưới. Các thiết bị phần cứng:  2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.  1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.  1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.  1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính.  1 bộ chống sét.  1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC. Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới  15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.  60 chương trình chạy nổi đồng thời.tông  Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).  Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.  Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.  Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc.  Chương trình làm mát.  Chương trình phun sương.  Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
  • 40. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 30  Test đầu các đầu vào & đầu ra. Hệ thống lọc: Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay. Model: 2” Compact Filter  Kích thước: 2x2”  Lưu lượng: 4- 25 m3/hr  Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.  Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ. Tính năng tiêu chuẩn:  Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.  Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.  Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.  Vận hành dễ dàng và đơn giản. Thông số kỹ thuật:  Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.  Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.  Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h. Bảng điện cho nhà bơm Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:  Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu.  Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.  Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu).  Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.  Đèn thắp sáng cho nhà bơm.  Quạt đối lưu trong nhà màng.  Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng.
  • 41. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 31 Cáp điện và máng cho cáp điện Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà màng. Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm. Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu. Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng bộ. b. Công nghệ trồng thủy khí canh . Dự án sẽ áp dụng công nghệ này cho các loại rau, dâu tây, dưa lưới trong của dự án. Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ - Máng chứa dinh dưỡng thủy khí canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất thủy khí canh hồi lưu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không ngập trong dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dưỡng khí tốt đủ cung cấp cho cây. - Chuẩn bị máng thủy canh: Máng được đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại cây để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thưa hay dày Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có thể kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen được phủ lên bề mặt lổ trồng càng giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt. Bước 2. Chuẩn bị cây con Cây con được gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ tùy từng loại). Giá thể để gieo ươm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ đất: trấu là 8:2. Trấu hun nên được rửa qua nước đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt nanh rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Như vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chưa nảy mầm, cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đưa dần cây con ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dưỡng pha loãng để tưới cây con hàng ngày (nồng độ dung dịch pha
  • 42. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 32 loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi cây con được khoảng 2 tuần tuổi (tùy từng loại cây, thông thường cây cao khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đưa khay xốp đựng cây con để chuyển vào dung dịch thủy canh. Hình 1.6 Khay bầu Bước 3. Trồng cây trong dung dịch Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang cho vào máng dung dịch thủy canh. Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trưởng cây sẽ hút dung dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dưỡng, thông qua hệ thống bơm dung dịch hồi lưu dinh dưỡng sẽ được bổ sung thường xuyên theo nhu cầu dinh dưỡng của từng thời kỳ sinh trưởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây trồng. Bước 4. Thu hoạch Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng của dự án mà sẽ có thời gian thu hoạch sẽ khác nhau. c. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến Để khắc phục, một số biện pháp xử lý trên cây ở giai đoạn cận thu hoạch nhằm nâng cao chất lượng dưa sau thu hoạch. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới và trong nước cho thấy xử lý bằng peroxide hydrogen (H2O2) có tác dụng làm tăng độ
  • 43. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 33 ngọt của dưa lưới nhờ kích thích cơ chế phản hồi tự bảo vệ của cây và tăng nồng độ các chất thẩm thấu trong đó có glycinebetaine, tăng hoạt tính các enzyme chịu hạn và tăng hàm lượng đường. Mặt khác, chất điều hòa sinh trưởng aminoethoxyvinylglycine (AVG) cũng được nghiên cứu và ứng dụng để làm chậm quá trình chín và tăng cường độ chắc của quả. Hiện Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao cũng xử lý bằng H2O2 ở nồng độ 1-5 ppm khi dưa bắt đầu tạo lưới. Thời điểm nứt cuống – 58 ngày. Thời điểm đứt cuống – 65 ngày. Hình 1.7 Hình ảnh dưa khi thu hoạch d. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP (Tiêu chuẩn Việt Nam và toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt)  Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;  Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau quả);  Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lượng (nếu định chứng nhận theo nhóm). Một số công nghệ khác áp dụng trong dự án:  Ứng dụng công nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn nước; công nghệ thu trữ nước để cung cấp nước ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục tiêu. Áp dụng công nghệ hồi lưu trong hệ thống nước tưới để tiết kiệm nước và chủ động nguồn nước thực hiện tự động hóa trong tưới tiêu.  Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa nhằm tiết kiệm nguyên liệu, thời gian và nâng cao thời gian quản lý vận hành các hoạt động của dự án đồng thời giúp cho các đối tác, người tiêu dùng có thể truy cập các thông tin thực tế của dự án và các sản phẩm của dự án để đáp ứng nhu cầu tiêu dụng và du lịch của khách hàng.  Công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch nông sản.
  • 44. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 34  Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong tưới tiêu, kết hợp dinh dưỡng trong canh tác cây trồng quy mô hàng hóa. Ứng dụng công nghệ điện gió và điện mặt trời để khai thác nguồn năng lượng tái tạo phục vụ cho dự án. e. Công nghệ sản xuất nông sản Hình 1.8 Quy trình công nghệ sản xuất cà phê Nguyên liệu (Cà phê nhân) Phân loại Xử lý RangXayĐóng góiBảo quản
  • 45. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 35 Hình 1.9 Công nghệ sản xuất tiêu Công nghệ sản xuất nấm
  • 46. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 36 Hình 1.11 Quy trình sản xuất nấm linh chi Nấm sản phẩm Thu hái Mạt cưa gỗ cao su Cơ chất trồng nấm Làm ẩm bằng nước vôi 1% Ủ đống 1-3 ngày Bổ sung dinh dưỡng Bịch cơ chất Cân chỉnh độ ẩm60% Đóng túi Khử trùng Ủ tơ Nuôi trồng
  • 47. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Dự án Việt 37 Hình 1.12 Quy trình sản xuất đông trùng hạ thảo Quy trình sản xuất giá thể Đóng gói Con trùng tươi hấp thanh trùng Ươm sợi Thu hooạch Quá trình sản xuất diễn ra trong 4 tháng Sấy thăng hoa Ươm quả thể