2. Khảo sát thị trường
Phân tích SWOT
Phân tích đối thủ canh tranh
Đối Tượng Truyền Thông
Chiến lược Social Digital
Nội Dung
3.
4. Bảng Câu Hỏi Survey
Khảo sát trên 3 nhóm đối tượng theo độ tuổi:
• Nhóm 1 (15-24): Học sinh, sinh viên đến từ các Trường Học, Đại Học tại Hà Nội, Hồ Chí Minh.
• Nhóm 2 (25-35): Đối tượng văn phòng các công ty tại Hà Nội, Hồ Chí Minh.
• Nhóm 3 (trên 35): Đối tượng có gia đình, làm việc tại các cơ quan nhà nước.
Các nhóm sẽ có thêm câu hỏi khác nhau để nổi bật thói quen chuyển nhận tiền trực tiếp, gián tiếp:
• Nhóm 1: Thêm các câu hỏi sẽ về vấn đề chi tiêu và nhận tiền từ người thân. Học sinh, sinh viên chủ yếu nhận tiền từ gia đình.
• Nhóm 2: Thêm các câu hỏi sẽ về vấn đề chuyển tiền cho bố mẹ và người thân. Người đi làm thường gửi tiền về quê và bố mẹ.
• Nhóm 3: Thêm các câu hỏi sẽ về vấn đề chuyển tiền cho con cái và nhận tiền từ người thân. Do đây là đối tượng trung niên .
5. 6
9
3
7
5
3
4
7
5
5
9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Truy vấn tài khoản, lịch sử giao dịch
Chuyển tiền nội - liên ngân hàng
Nhận tiền tại nhà
Thanh toán cước viễn thông.
Thanh toán hóa đơn, dịch vụ.
Chuyển tiền kiều hối qua di động.
Chiết khấu cao khi thanh toán.
Giao dịch không cần tới ĐGD và Internet.
Giao dịch hoàn tất trong 30s.
An toàn vỡi 2 tầng bảo mật.
24/24 ở bất cứ đâu có sóng di động.
Mức độ quan tâm tới các tính năng (Độ tuổi 15-24)
6. 11
11
4
9
9
2
5
8
6
7
13
0 2 4 6 8 10 12 14
Truy vấn tài khoản, lịch sử giao dịch
Chuyển tiền nội - liên ngân hàng
Nhận tiền tại nhà
Thanh toán cước viễn thông.
Thanh toán hóa đơn, dịch vụ.
Chuyển tiền kiều hối qua di động.
Chiết khấu cao khi thanh toán.
Giao dịch không cần tới ĐGD và Internet.
Giao dịch hoàn tất trong 30s.
An toàn vỡi 2 tầng bảo mật.
24/24 ở bất cứ đâu có sóng di động.
Mức độ quan tâm tới các tính năng (Độ tuổi 25-34)
7. 16
12
6
5
8
4
5
8
10
13
10
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Truy vấn tài khoản, lịch sử giao dịch
Chuyển tiền nội - liên ngân hàng
Nhận tiền tại nhà
Thanh toán cước viễn thông.
Thanh toán hóa đơn, dịch vụ.
Chuyển tiền kiều hối qua di động.
Chiết khấu cao khi thanh toán.
Giao dịch không cần tới ĐGD và Internet.
Giao dịch hoàn tất trong 30s.
An toàn vỡi 2 tầng bảo mật.
24/24 ở bất cứ đâu có sóng di động.
Mức độ quan tâm tới các tính năng
(Độ tuổi Ngoài 35)
8.
9. Độ tuổi:15-24 Độ tuổi:25-35 Độ tuổi: >35
Sử dụng Mobile Banking 62% 58.8% 62.5%
Xu hướng chuyển/nhận tiền qua
tài khoản.
chuyển/nhận tiền qua
tài khoản
chuyển/nhận tiền trực
tiếp
Biết tới BankPlus 40% 25% 17%
Tính năng quan tâm • Chuyển tiền 24/24.
• Không cần điểm
giao dịch và
internet.
• Chuyển tiền 24/24.
• Truy vấn thông tin
tài khoản
• Chuyển tiền nội -
liên ngân hàng.
• Truy vấn lịch sử
giao dịch.
• Chuyển tiền nội -
liên ngân hàng.
• Bảo mật dịch vụ.
Nhà cung cấp BankPlus Không nắm rõ Không nắm rõ Không nắm rõ
Biết tới BankPlus qua Internet Internet TV & Internet
Dùng thêm Sim Viettel
để sử dụng BankPlus
Không Không Không
10. Mobile Banking Số người sử dụng ngày càng cao.
Tính năng được quan tâm
• Chuyển tiền 24/24.
• Vấn tin tài khoản.
• Chuyển tiền liên ngân hàng.
• Chuyển tiền tận tay.
Mục đích chi tiêu với Bankplus Mua hàng trực tuyến và chuyển tiền tận tay.
Bankplus Chưa biết đến dịch vụ, và nhà cung cấp dịch vụ.
Ngân hàng X • User thấp.
• Số người biết đến dịch vụ Bankplus của Ngân hàng X thấp.
Internet Phần đông biết tới Bankplus thông qua Internet.
Viettel
Phần lớn NTD không sẵn sàng đăng kí thêm tài khoản Viettel để sử
dụng dịch vụ BankPlus.
11.
12. ĐIỂM MẠNH:
• Ngân hàng đi đầu sử dụng BankPlus.
• Tính năng chuyển tiền 24/24.
• Tính năng chuyển tiền tận tay.
• Chuyển tiền liên ngân hàng.
ĐIỂM YẾU:
• Nhắc đến BankPlus NTD nghĩ đến Viettel
• Nhiều Ngân hàng đã triển khai hoạt động truyền thông cho
dịch vụ BankPlus của họ.
• Ít người biết đến sản phẩm.
• Chỉ có SIM Viettel mới dùng được..
• Người tiêu dùng đang bị lẫn lộn giữa Mobile Banking và
BankPlus.
CƠ HỘI:
• Số người sử dụng Internet tăng.
• Số người biết đến BankPlus qua Internet cao.
• Đối thủ cạnh tranh chưa triển khai vào Digital MKT
cho sản phẩm.
THÁCH THỨC:
• Số người có chấp nhận đổi sang Viettel để dùng BankPlus
thấp.
• Số lượng Ngân hàng X User thấp.
• Người sử dụng Mobile Banking đang dần tăng. Thị phần thuê
bao di động san sẻ cho các nhà mạng (Viettel,Mobile,Vina).
PHÂN TÍCH SWOT
13.
14. Thứ hạng website của các đối thủ như BIDV
, Viettin, Lienviet, VCB được hỗ trợ tốt khi
search các từ khóa về bankplus.
• BIDV thứ hạng 3
• Viettin thứ hạng 4
• Lienviet Postbank thứ hạng 5
• Vietcombank thứ hạng 6
• Ngân hàng X thứ hạng 8
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
15. Hầu hết các ngân hàng mới chỉ dừng ở các bài PR online cho dịch vụ Bankplus.
Riêng có Viettinbank đã làm riêng 1 TVC (80 views) cho dịch vụ này
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
16.
17. ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG
• Nhân viên văn phòng, Chiến sĩ
tại các doanh trại quân đội, học
sinh/sinh viên
• Có nhu cầu chuyển tiền hoặc
nhận tiền từ người thân
18.
19. • Người tiêu dùng đang bị
nhầm lẫn giữa Internet
Banking và Bankplus
• Người tiêu dùng chưa
biết dịch vụ Bankplus
của nhà cung cấp nào
Vấn đề của công
chúng mục tiêu
• Đối thủ chưa tập trung truyền
thông cho sản phẩm Bankplus,
nên nhân thức của nhóm đối
tượng mục tiêu về các ngân hàng
đã hợp tác với Viettel triển khai
Bankplus là hết sức mờ nhạt
Đối thủ đã làm gì
• Nêu bật những đặc điểm nổi
trội của Bankplus ưu việt hơn
so với Internet Banking
• Đưa ra ý tưởng truyền thông
xuyên suốt trên các kênh
• Định vị top of mind về dịch vụ
Bankplus gắn liền với hình ảnh
của Ngân hàng X
• Booming thật mạnh về PR
Online
Ngân hàng X
sẽ làm gì
KẾT LUẬN KHẢO SÁT
20. Ngân hàng Xplus
Mục tiêu
Chiến thuật
Quảng bá dịch vụ Bankplus với các tính năng, tiện tích vượt trội
Thu hút khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ, tăng cường số lượng và giá trị giao dịch.
Định vị hình ảnh Ngân hàng X là ngân hàng top of mind khi nhắc đến dịch vụ Bankplus
Các KOL chia sẻ trong GĐ1 sẽ
được chia nhóm, xuống đường
tham gia cuộc thi “Thử thách
trải nghiệm dịch vụ cùng
Bankplus”
PR toàn bộ hình ảnh tư liệu,
kết quả chiến dịch đã ghi lại
trong giai đoạn trước trên các
phương tiện truyền thông
Kênh
Launching PR
Tăng cường tương tác, đẩy traffic
về website, fanpage, tăng số
lượng người trải nghiệm Bank
PLus
Sử dụng PR online để lan tỏa
hình ảnh, kết quả chiến dịch
Mô tả
Youtube
SEM, SMS, Forum Seeding
Email Marketing
Facebook Ads PR Articles
GDN, ADX
Teaser
Sử dụng KOLs để “Chia sẻ
trải nghiệm cùng Ngân
hàng XPlus”
KOL chia sẻ trải nghiệm
về dịch vụ Ngân hàng
Xplus share lên profile cá
nhân làm nổi bật 4 tiện
tích của dịch vụ
Hot Fanpage & Kols
CÁC GIAI ĐOẠN CHIẾN LƯỢC
21. KOL chia sẻ trải nghiệm sử dụng Ngân hàng Xplus giúp cuộc sống và công việc tốt
như thế nào, nội dung sẽ gần gũi với đối tượng khách hàng mục tiêu là công nhân,
nông dân, bộ đội, sinh viên
Hòa Minzy Quyền Linh Xuân Bắc
KOLs
22.
23. GĐ1: TEASER
KOL chia sẻ trải
nghiệm cùng Ngân
hàng Xplus trên
profile cá nhân làm
nổi bật được các
tiện ích của dịch
vụ
Chuyển tiền liên
ngân hàng
Shopping online
dễ dàng
Giao dịch 24/24
Chuyển tiền
tận tay
24.
25. ONLINE OFFLINE
Key Message: Thử thách trải nghiệm cùng Ngân hàng Xplus
Sử dụng KOLs (15 – 35) có bussiness
riêng, thường xuyên có nhu cầu trao đổi
giao dịch với ngân hàng chia sẻ những trải
nghiệm với dịch vụ Bankplus
KOLs trực tiếp đi vào những nơi có đối
tượng mục tiêu thuyết phục họ sử dụng
dịch vụ Ngân hàng Xplus. Quá trình này sẽ
được ghi lại để sử dụng làm tư liệu cho
giai đoạn 3 PR
GĐ2:Launching
26. THỬ THÁCH TRẢI NGHIỆM DỊCH VỤ CÙNG BANKPLUS
GĐ2:Launching
KOL tham gia hợp tác với
Ngân hàng X sẽ được chia
thành 3 nhóm xuống các
trường học, tòa nhà vp, địa
điểm công cộng,… được chọn
trước để thuyết phục mọi
người tham gia sử dụng dịch
vụ Bankplus. Mỗi nhóm sẽ có
1 quay phim phụ trách ghi lại
hình ảnh để sử dụng tư liệu
PR sau này.
27.
28. GĐ3: PR
Sử dụng hình ảnh tư liệu đã ghi lại trong giai đoạn
trước làm tư liệu PR trên:
• Báo online
• Youtube
• Hot Profile Facebook
Sử dụng Ad Network để chạy quảng cáo Banner
tăng độ nhận diện thương hiệu và người sử dụng
BankPlus MB như:
• GDN
• ADX
29.
30.
31. - Hệ thống mạng quảng cáo lớn nhất thế giới, có độ phủ quảng
cáo lên đến 90% người lướt web, có tới 4000 website.
- Quảng cáo được thể hiện trên hệ thống đối tác lớn của
google như : google search, youtube, dantri, trang thông tin tài
chính, ngân hàng, shopping, phụ nữ....
- Khẳng định độ uy tín thương hiệu và đánh trúng vào đối
tượng khách hàng với sự chọn lọc theo sở thích, độ tuổi,…
GOOGLE DISPLAY NETWORK
32. Tại sao lại lựa chọn GDN
Quảng cáo đúng hướng đối tượng mục tiêu của chiến dịch.
Quảng cáo remarketing được user đã click vào quảng
cáo để lưu giữ được đối tượng mục tiêu KH về sau.
Hình thức quảng cáo bằng banner đẹp mắt, tần suất xuất
hiện nhiều, tăng traffic cho web.
GOOGLE DISPLAY NETWORK
33. Tại sao lại lựa chọn Google ads
- Hàng triệu những câu hỏi tìm kiếm mỗi ngày
- Khả năng tiếp cận KH mục tiêu cao
- Tăng lượng traffic về web cho KH
- 94% người dùng internet sử dụng công cụ tìm
kiếm
GOOGLE ADWORDS
35. • Có mạng lưới quảng cáo banner rộng khắp
của Admicro đủ các site về tin tức, gia đình,
thương mại điện tử, giải trí.
• Có khả năng target đến đối tượng mục tiêu
mà sản phẩm đang hướng đến.
ADX ADVANTAGES
37. • Tập trung đẩy mạnh nhu cầu nhận dạng thương hiệu
và tăng người sử dụng dịch vụ Bank Plus Ngân hàng X
.
DEMO ADX
38. • Sự kết hợp của 3 công cụ gồm sẽ làm tăng độ nhận biết
thương hiệu và tăng số lượng người dùng hiệu quả cho sản
phẩm BankPlus.
• ADX, GDN, YouTube Ads tập trung tăng độ nhận diện
thương hiệu cho sản phẩm, gây kích thích tò mò cho End
User.
• Google Adword sẽ làm thỏa mãn người dùng bằng các
thông tin liên quan đến sản phẩm khi họ search.
• Facebook Sponsor trỏ về Landing Page để tăng người sử
dụng dịch vụ và sự Viral của sản phẩm, xây dựng cộng
đồng khách hàng trung thành.
TOOL SOLUTION
40. QUY TRÌNH DỊCH VỤ XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG
Crisis
Management
Account
Data Crawler
Data
Classifier
• Crisis Management Account (CMA): account quản lý dự
án, xử lý thông tin khủng hoảng, trao đổi và đề xuất với
Ngân hàng X trong các trường hợp cần đến sư trợ giúp và
từ vấn từ MB, báo cáo kết quả.
• Data Crawler (DCr): chuyên viên thu thập dữ liên quan
đến thông tin quảng cáo của Ngân hàng X. Dữ liệu đối của
Digital được xếp vào loại Big Data (rất lớn), DCr sẽ crawl
(thu thập) 70% data từ mạng xã hội bằng tool kết hợp thủ
công.
• Data Classifier (DCl): chuyên viên phân loại dữ liệu, với
dữ liệu thô sau khi thu thập về, sẽ được DCl tiến hành lọc
các thông tin xấu chuyển về cho CMA xử lý ngay trong
vòng 1-2 tiếng.
41. CÁC BƯỚC XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG
Quản Lý Dữ Liệu
Phân Tích Và Xử Lý
Khủng Hoảng
Báo Cáo Định Kỳ
1. Quản Lý Dữ Liệu: Account quản lý dự án (CMA) cung cấp những up link của tất cả trang mạng
xa hội (social platform) cho 2 chuyên viên phân tích và xử lý dữ liệu (gồm Data Crawler va Data
Classifier) trong vòng 1-5 tiếng sau khi các post được được đưa lên Internet.
2. Phân Tích và Xử Lý Khủng Hoảng: tiến hành và theo dõi loại trừ khủng hoảng theo quy trình
sau:
a. 1 Tiếng Đầu Sau Khi Up Link: DCr theo dõi thủ công (bằng tay) tất cả các link đã up
lên để xử lý thông tin tức thì cho Ngân hàng X.
b. 24 Tiếng Sau Khi Up Link: DCr add link được nhận vào công cụ Younet (Tool lấy dữ
liệu) đế quét lấy thông tin phản hồi về từ cộng đồng mạng DCl lọc tất cả các thông tin
xấu chuyển về cho Account xử lý ngay trong vòng 1-2 tiếng.
o Đối với các thông tin xấu mà FIM có thể xử lý ngay thì FIM chủ động xử lý.
o Đối với các thông tin cần đến sự trợ giúp và tư vấn từ Ngân hàng X Account
tiến hành chuyển phương án xử lý cho MB xét duyệt rồi mới xử lý.
(Ghi Chú: Younet có khả năng quét từ 70% tất cả các trang mạng xã hội tại Việt Nam)
3. Báo Cáo Định Kỳ: Báo cáo cho Ngân hàng X 1 tuần 1 lần kết quả xử lý trong tuần, bao gồm cả
nội dung tích cực và tiếu cực để Ngân hàng X theo dõi tổng quát chiến dịch, có con số cụ thể và
nội dung tham khảo
CHI PHÍ DỊCH VỤ XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG: 40 triệu / 1 tháng (chưa bao gồm VAT)