Các bạn khi download dùng Slide của tôi khuyến khích nên chia sẻ cho mọi người và cho cộng đồng. Chia sẻ để được chia sẻ.
kuhaikuq@gmail.com
Tổng Hợp Mẫu Slide đẹp.
Slide chỉnh tay.
3. 1
Nội dung cơ
bản của bảo
hiểm thiệt hại
vật chất xe cơ
giới
2
SP Bảo Hiểm
thiệt hại VC
toàn bộ xe ô
tô tại Cty BH
Bảo Minh
3
Kết Luận
4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM THIỆT HẠI
VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI
* Xe cơ giới là một loại xe chạy trên
đường bộ, bằng động cơ của chính
nó và có ít nhất một chỗ ngồi cho
người lái xe.
Bao gồm : xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe ôtô chở người, xe ôtô chở hàng
hoá, xe ôtô vừa chở người vừa chở hàng
và các loại xe chuyên dụng khác.
Khái niệm xe cơ giới.
Khái niệm bảo hiểm vật chất xe cơ giới.
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
- là loại hình Bảo hiểm tài sản
- hình thức bảo hiểm tự nguyện
- mục đích được bồi thường cho những thiệt hại vật chất đối với
xe của mình do những rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm gây nên.
5. Phân loại
Theo
Đối tượng
bảo hiểm
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới bảo hiểm
cho xe ô tô.
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới bảo hiểm cho xe
mô tô (xe gắn máy) cả 2 bánh và 3 bánh.
Theo
Bộ phận
trên xe
Bảo hiểm vật chất toàn bộ
xe: bảo hiểm thiệt hại toàn
bộ tổng cấu thành tạo nên
xe cơ giới và các thiết bị
trang bị thêm so với chiếc
xe nguyên bản sau khi xuất
xưởng.
Bảo hiểm vật chất thân vỏ
xe: bảo hiểm thiệt hại vật
chất của các bộ phận cấu
tạo nên tổng thành phần vỏ
của xe cơ giới.
6. SẢN PHẨM BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT TOÀN BỘ XE
Ô TÔ TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH
Là sản phẩm bảo hiểm tự
nguyện nằm trong nhóm sản
phẩm Bảo hiểm xe cơ giới
của công ty Bảo hiểm Bảo
Minh.
“
Giới thiệu SP
Xe ô tô : Toàn bộ
xe bao gồm thân vỏ,
máy móc và trang
thiết bị khác trên xe.
“
Đối tượng BH
Thời hạn bảo
hiểm thông thường
là 1 năm.
“
Thời hạn BH
7. - Bị tai nạn do đâm va, lật đổ.
- Cháy nổ, bão lụt, sét đánh.
- Mất cắp toàn bộ và các rủi ro bất ngờ khác.
- Ngoài ra thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý cho việc ngăn
ngừa, hạn chế tổn thất, trục vớt, kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn
thất.
Bồi thường cho chủ xe
trong các trường hợp:
8. RỦI
RO
LOẠI
TRỪ
Các loại trừ chung
theo quy định của
pháp luật
Hao mòn, hư hỏng tự nhiên,
hư hỏng do khuyết tật, mất
giá, do sửa chữa, về điện
hoặc các bộ phận thiết bị
Hư hỏng hay tổn thất
do quá trình vận
hành các thiết bị
chuyên dùng trên xe
cơ giới
Xe sau khi sửa chữa
trung, đại tu hoặc xe cải
tạo mới theo quy định phải
đăng kiểm lại mà chưa đi
đăng kiểm lại theo quy
định của nhà nước.
Xe bị mất không rõ
nguyên nhân, chiếm dụng,
tranh chấp dân sự, mất
cắp bộ phận của xe
Tổn thất động cơ
do xe đi vào đường
ngập nước hay do
nước lọt vào động
cơ xe gây nên hiện
tượng thuỷ kích phá
huỷ động cơ xe.
9. *Xác định giá trị
bảo hiểm:
Là giá trị xe ô tô tại
thời điểm tham gia
bảo hiểm.
Giá trị BH= Giá trị
ban đầu – Khấu hao
*Xác định số tiền
bảo hiểm:
Số tiền khách hàng
chấp nhận tha gia bảo
hiểm tại Bảo Minh.
Số tiền BH ≤ Giá trị
BH
*Xác định phí bảo
hiểm:
Phí bảo hiểm = Số
tiền BH * (R1 + R2)
Trong đó :
R1 là tỷ lệ phí thuần
R2 là tỷ lệ phụ phí.
10. √
* Tiến hành bồi thường
Broken!
- Tổn thất toàn bộ:
Số tiền bồi thường = Số tiền BH – K.Hao – Tận Thu
- Tổn thất bộ phận:
Số tiền bồi thường = Thiệt hại t.tế *
𝑆ố 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ả𝑜 ℎ𝑖ể𝑚
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑥𝑒
INSURANCE
OK
13. I. GIỚI THIỆU VỀ
NGÂN HÀNG
EXIMBANKII. MÔ HÌNH BỐ TRÍ CÁC
BCVC CỦA EXIMBANK
III. PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG VỀ CÔNG TÁC
BỐ TRÍ VÀ BÀI TRÍ BCVC
TẠI EXIMBANK.
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ
CÔNG TÁC BỐ TRÍ VÀ BÀI
TRÍ BCVC TẠI EXIMBANK.
V. KẾT LUẬN
14. Eximbank được
thành lập vào ngày
24/05/1989 với tên
gọi đầu tiên là Ngân
hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam.
Tính đến 31/12/2013
NH có 1 Hội sở chính,
1 Sở giao dịch, 41 chi
nhánh tại các tỉnh và
thành phố trên cả
nước và 1 công ty con
( Công ty TNHH MTV
quản lý nợ và khai
thác tài sản).
24/05/1989
31/12/2013
6,237,107
5,387,261
3,248,862
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
ĐVT : 1.000.000 vnđ
TỔNG DOANH THU
2011 2012 2013
4,056,293
2,850,997
827,868
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
ĐVT : 1.000.000 vnđ
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
2011 2012 2013
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
1. Lịch sử hình thành2. Kết quả hoạt động KD 3 năm gần nhất
15. I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
3. Mô hình tổ chức
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Ban Kiểm Soát
Hội Đồng Quản Trị
Các Hội Đồng/Ủy
Ban
Tổng Giám Đốc
Văn Phòng Hội
Đồng QT
Các Hội Đồng/Ủy
Ban phòng ban
trung tâm
Sở Giao Dịch/Chi Nhánh
Phòng/Điểm Giao
Dịch
16. I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
4. Sản phẩm tại NH
Dành cho KH Cá Nhân
gồm các nhóm SP:
- Tiền gửi, tiết kiệm
- Cho vay
- Giao dịch hối đoái
- KD vàng
- Dịch vụ giữ hộ vàng
- DV chuyển tiền
- DV du học trọn gói
- Thanh toán hóa đơn
- ….
Dành cho KH Doanh
Nghiệp gồm các nhóm
SP:
- Tiền gửi
- Giao dịch hối đoái
- Tín dụng - bảo lãnh
- Thanh toán quốc tế
- Kinh doanh vàng
- DV chuyển tiền
- ….
17. II. MÔ HÌNH BỐ TRÍ CÁC BCVC CỦA EXIMBANK
TIỀN MẶT NHÂN VIÊN GIAO DỊCH QUẦY
ATM
Ghế chờ TIẾP
TÂN
TƯ VẤN
SẢN
PHẨM
PHỨC
TẠP
18. 1997 - 2006
- Số lượng các doanh nghiệp
tham gia vào nền kinh tế và mở
rộng quy mô gia tăng theo từng
năm.
- Dịch vụ huy động vốn và cho
vay mang lại nguồn thu chủ yếu
cho các NHTM => xu hướng
tiêu dùng.
2007 - 2010
- Hoạt động cho
vay và huy động
tại các NHTM
tăng trưởng nóng.
- Xu hướng tiêu
dùng vẫn còn là
Dịch vụ cho vay
và huy động vốn
(nhóm KHDN).
2011 - 2013
- Nền kinh tế VN gặp rất
nhiều khó khăn và thách
thức.
- Sự tăng trưởng các Dịch
vụ cho vay và huy động
vốn (nhóm KHDN) chững
lại và sụt giảm.
- Các NHTM tập trung khai
thác Dịch vụ NH bán lẻ
=> Xu hướng tiêu dùng.
Xu hướng tiêu dùng dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian qua.
19. RETAIL BANKING
- Dịch vụ thanh toán qua thẻ sẽ
được các ngân hàng đẩy mạnh
phát triển thông qua liên kết với hệ
thống điểm thanh toán
hị trường ngân hàng bán
lẻ Việt Nam sẽ phát triển
mạnh trong vài năm tới
với quy mô thị trường 90
triệu dân.
T
gày càng có nhiều
người tiêu dùng cũng
như các doanh nghiệp
muốn sử dụng phương
thức thanh toán tiện
dụng hơn như thanh
toán trực tuyến.
N
Phát triển nhiều hơn
nữa các sản phẩm
đến người tiêu
dùng.
2. Xu hướng tiêu dùng dịch vụ NH trong tương lai.
- Dịch vụ ngân
hàng bán lẻ sẽ là
xu hướng phát
triển tất yếu của
Việt Nam.
- Các ngân hàng
sẽ tiếp tục đẩy
mạnh cho vay tiêu
dùng và kinh
doanh cá thể.
20. 5%
10%
15%
20%
25%
2004 2008 2013
20.3%
14%
12%
? ? ? ?
Tỷ lệ sử dụng tiền mặt
thanh toán có xu
hướng giảm nhưng còn
ở mức cao so với TG.
Thói quen tiêu dùng tiền mặt
của người Việt và quy mô giao
dịch của các cá nhân còn hạn
chế.
Sự hạn chế
trong cơ sở
hạ tầng.
Tỷ lệ Thanh Toán KDTM tại VN
2 0 3 0
<2%
Khoản thời gian cần
thiết để người dân
hình thành thói quen
Thanh Toán KDTM.
Cơ sở hạ tầng đã
đáp ứng không chỉ
tại các thành phố
lớn mà đến mọi nơi
ở VN.
Phổ biến
máy POS
đến các địa
điểm thanh
toán nhỏ lẻ
3. Dự đoán thực trạng TT KDTM tại VN trong tương lai.
23. 01
02
03
5 điểm khác nhau của
Luật Lao Động Việt Nam
và Hoa Kỳ.
3 điểm bất cập của Luật
Lao Động Việt Nam.
Kết Luận
24. HOA KỲ
LUẬT LAO
ĐỘNG
VIỆT NAM
LUẬT LAO
ĐỘNG
Thời giờ làm việc bình thường
không quá giờ trong 01
ngày và giờ trong 01 tuần.
(Khoản 1, Điều 4, Mục 1, Chương VII, Bộ Luật LĐ VN 2012)
8
48
Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
là giờ trong 01
ngày và giờ trong 01 tuần.
8
40
25. VIỆT NAM
LUẬT LAO
ĐỘNG
HOA KỲ
LUẬT LAO
ĐỘNG
Hợp đồng lao động không
xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động xác
định thời hạn.
Hợp đồng lao động mùa
vụ hoặc theo công việc
nhất định dưới 12 tháng.
Dạng hợp đồng “Just-
Cause”: Chủ lao động
được sa thải nhân
viên nếu có lý do
chính đáng
Dạng hợp đồng “At-
Will”: Hợp đồng tự
nguyện giữa 2 bên,
cho phép người chủ
cho nv nghỉ việc
không cần lý do và
ngược lại nv có thể bỏ
việc ngày đầu.
(Khoản 1, Điều 22, Mục 1, Chương III, Bộ Luật LĐ VN 2012)
26. HOA KỲ
LUẬT LAO
ĐỘNG
VIỆT NAM
LUẬT LAO
ĐỘNG
Cấm phân biệt đối xử
về giới tính, dân tộc,
màu da, thành phần
xã hội, tình trạng hôn
nhân, tín ngưỡng, tôn
giáo, nhiễm HIV,
khuyết tật hoặc vì lý
do thành lập, gia
nhập và hoạt động
công đoàn.
(Khoản 1, Điều 8, Chương I, Bộ Luật LĐ)
Cấm đối xử kỳ thị
trong công việc do
màu da, tôn giáo,
giới tính, tuổi tác,
tình trạng gia đình,
tình trạng thương
tật hay tàn phế hay
nguồn gốc dân tộc
và quốc gia.
27. VIỆT NAM
LUẬT LAO
ĐỘNG
HOA KỲ
LUẬT LAO
ĐỘNG
Những người giúp việc
trong nhà hay chăm sóc
người bệnh phải được
trả mức lương gấp 1,5
lần nếu làm việc quá 9
tiếng mỗi ngày hay 45
tiếng một tuần.
Không có quy định cụ
thể lương phụ trội
làm thêm đối với
người giúp việc.
Căn cứ vào quy định
tiền lương làm thêm
giờ, làm việc vào ban
đêm.
(Điều 97, Chương VI, Bộ
Luật Lao Động 2012)
28. VIỆT NAM
LUẬT LAO
ĐỘNG
HOA KỲ
LUẬT LAO
ĐỘNG
TIPSTIPS TIPS
Tính
thuế trên
tiền Tips.
Tiền tips
được chủ
lao động
tính toán,
thâu hồi và
đóng lại cho
sở thuế như
là số lương
bổng thông
thường.
Không quy
định tính
thuế trên tiền
Tips (tiền
boa).
29. 3 ĐIỂM BẤT CẬP
luật lao động VIỆT NAM
Khoản 1, Điều 108, Mục 2, Chương VII - Người lao
động làm việc liên tục được nghỉ ít nhất 30 phút
tính vào giờ làm việc (=>ít nhất 45 phút tính vào
giờ làm việc để người lao động có khả năng hồi
phục sức khỏe).
Khoản 1, Điều 116, Mục 3,
Chương VII – Nghỉ việc
không hưởng lương, kết hôn
nghỉ 3 ngày (=> Kết hôn nghỉ
việc hưởng 50% lương, qua
đó tạo điều kiện cho người
lao động an tâm làm việc).
Khoản 2, Điều 125, Mục 1, Chương VIII –
Hình thức kỷ luật lao động, kéo dài hạn
nâng lương không quá 5 tháng
( điều chỉnh không quá
4 tháng, nhằm bảo vệ
quyền lợi của người lao động, tránh
rường hợp chủ lao động sử dụng hình
thức kỷ luật bóc lột lao động).
luậtlaođộng
31. 403M
Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm
của Tập Đoàn Trung Nguyên tại Việt Nam.
32. NỘI DUNG
I. Giới thiệu khái quát về
tập đoàn Trung Nguyên
II. Phân tích chiến lược phát triển
sản phẩm của Trung Nguyên
III. Đánh Giá
“Khơi Nguồn Sáng Tạo”
33. Ra đời vào giữa năm 1996,
đến nay Trung Nguyên trở
một thành tập đoàn gồm 6
công tyTV:
: Cty CP hòa tan Trung
Nguyên, Cty TNHH cà phê
Trung Nguyên, Cty CP
TM&DV G7 và Cty liên
doanh Việt Nam Global
Gateway
I. Giới thiệu khái quát về tập đoàn Trung Nguyên
1. Giới thiệu chung
Các ngành nghề chính
bao gồm:
- Sản xuất, chế biến, kinh
doanh trà và cà phê.
- Nhượng quyền thương
hiệu và dịch vụ phân phối,
bán lẻ hiện đại.
34. 2. Lịch sử phát triển
Thành lập Cty Trung Nguyên tại Buôn
Ma Thuột - thủ phủ cà phê Việt Nam
Thành lập quán cà phê đầu tiên tại TP HCM
là bước khởi đầu cho việc hình thành hệ
thống quán Trung Nguyên tại các tỉnh thành
Việt Nam và các quốc gia trên Thế Giới
Thành lập văn phòng tại Singapore nhằm mục tiêu phát
triển thành một cứ điểm để phát triển thị trường nội địa
là Asean và chinh phục thị trường toàn cầu.
Sản phẩm cà phê Trung Nguyên được
xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia trên toàn
cầu. Và Cà phê Trung Nguyên là thương
hiệu số một tại Việt Nam với số lượng
người tiêu dùng cà phê lớn nhất.
35. Doanh thu 2011 - 2013
2011 2012 2013
3000
6000
9000
Tỷ đồng
3.345
4.418
7.624
36. Cà phê
Rang xay
Sản phẩm cà phê của Trung
Nguyên được chia thành 5 nhóm
chính: Cà phê
chuyên biệt
Cà phê Hạt Xay
Cà phê Hòa
Tan G7
Cà phê Tươi
37. II. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Trung Nguyên 2.1. Môi trường Vĩ Mô
Việt Nam nằm trong khu vực
nhiệt đới gió mùa ẩm, điều kiện
tự nhiên thuận lợi để trồng cây
cà phê.
Cà phê là một trong những
sản phẩm có trữ lượng lớn ở
VN, đứng thứ 3 về diện tích,
đứng đầu về năng suất, thứ
2 về sản lượng cà phê so với
thế giới.
=> chính là một thuận lợi cho
DN cà phê.
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
38. Cà phê đã trở thành một nét văn hóa của người
Việt:
- là thứ đồ uống khơi nguồn cho những sáng tạo
- đồng thời là phương tiện trung gian của sự
giao tiếp giữa con người với con người.
=> đây cũng là điểm thuận lợi của Trung Nguyên
cũng như các hãng cà phê khác tại thị trường Việt
Nam
MÔI TRƯỜNG
VH-XH
C U L T U R E
Coffee
39. MÔI TRƯỜNG CHÍNH
TRỊ- LUẬT PHÁP
Việt nam có một nền
chính trị ổn định, rất
thuận lợi cho việc sản
xuất kinh doanh của
Trung Nguyên.
Bên cạnh đó, hệ thống
luật pháp ở Việt Nam còn
chưa chặt chẽ, điều này
phần nào giúp các doanh
nghiệp lách luật
=> dẫn đến môi trường
cạnh tranh không lành
mạnh giữa các doanh
nghiệp đang hoạt động.
40. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Công nghệ trên thế giới có sự phát
triển rất nhanh.
Trung Nguyên đã chủ động áp dụng
các công nghệ dây chuyền sản xuất
hiện đại từ các quốc gia hàng đầu về
công nghệ như: Đan Mạch, Đức, Ý…
Sự kết hợp giữa công
nghệ hiện đại nhật cùng
những bí quyết huyền bí
Phương Đông là những
nét độc đáo chỉ có ở sp
Trung Nguyên.
OK
=> Trung Nguyên đã tiết kiệm được chi phí cho quá trình
sản xuất và nâng cao được chất lượng sản phẩm.
=> Sản phẩm của Trung Nguyên có thể cạnh tranh về giá
cả và chất lượng với các hãng cà phê lớn khác tại Việt
Nam và thế giới.
41. GDP bình quân
đầu người năm
2013 sẽ đạt
1.960 USD (tăng
12,1% so với
năm 2012)
Lãi suất cho
vay phổ biến
đối với các
lĩnh vực ưu
tiên ở mức
thấp 7-
9%/năm.
Chỉ số giá tiêu
dùng tăng 6,04%
so với cuối năm
2012, lạm phát
trong năm 2013
được ghi nhận là
mức tăng thấp
nhất trong suốt 10
năm qua. => Những tín
hiệu tốt đó đã
tạo cơ hội cho
Trung Nguyên
xoay vòng vốn
đầu tư, thúc đẩy
việc kinh doanh.
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
42. MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
Hội nhập kinh tế quốc
tế, cũng như toàn cầu
hóa tạo ra những cơ
hội mới và những
thách thức mới cho
Trung Nguyên.
Cơ hội:
- Có một thị trường rộng lớn để có thể
tiêu thụ sản phẩm được sản xuất
- Cơ hội giao lưu văn hóa, học
hỏi kinh nghiệm, hợp tác quốc tế
với các doanh nghiệp nước
ngoài
- Có điều kiện tiếp nhận công nghệ sản xuất
và công nghệ quản lý thông qua các dự án
đầu tư
Thách thức:
- Bị sự cạnh tranh khốc liệt đến
từ các hãng cà phê nổi tiếng
trên thế giới.
- Thiếu sự chuyên nghiệp việc
đăng kí thương hiệu trong sân
chơi toàn cầu có thể dẫn đến
việc bị mất thương hiệu.
43. 2.2. Môi trường Vi Mô
KHÁCH HÀNG
Với chuỗi sản phẩm đa dạng, khách
hàng của Trung Nguyên thuộc nhiều
tầng lớp xã hội khác nhau bao gồm từ
khách hàng có thu nhập thấp đến
người thu nhập cao.
- Đáp ứng khả năng mua, sức mua
của khách hàng.
- Đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng.
- Sự tín nhiệm của khách hàng.
=> Sức ép của KH tạo ra đối với Trung
Nguyên là không lớn. Trên một nền
tảng sp uy tín và chăm sóc KH tận
tình, Trung Nguyên hoàn toàn quyết
định về giá đối với khách hàng.
44. => áp lực
cạnh tranh từ
nhà cung ứng
là vấn đề mà
Trung Nguyên
không phải đối
mặt hiện nay.
NHÀ CUNG CẤP
NGUYÊN
LIỆU
CÔNG
NGHỆ
Các nguồn nguyên liệu dùng cho quá
trình sản xuất cà phê từ các nông trại
trồng cà phê do chính Trung Nguyên
đầu tư và quản lí.
Đặt hàng những công ty hàng đầu thế giới
từ Ý, Đức như FEA, NEUHAU NEOTEC
thiết kế công nghệ riêng, đảm bảo giữ lại
hương vị tinh túy nhất trong từng sản phẩm.
Với sự đặt hàng
thiết kế công nghệ
riêng cho mình, vậy
nên Trung Nguyên
đã chịu sức ép
không nhỏ về giá từ
các Công ty cung
cấp công nghệ sản
xuất cà phê.
45. Tiềm Ẩn
Trực TiếpĐỐI
THỦ
#
26,3% 21,7%
22,8%
Thị phần cà phê hòa tan VN 2013
Nếu không có biện pháp nâng
tầm thương hiệu, nâng cao
ch.lượng và có giá cạnh tranh
=> mất thị phần vào tay đối thủ.
Áp lực của các
đối thủ cạnh tranh
trực tiếp tạo ra
ngày càng lớn.
Những đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn có thể
tham thị trường cà phê
VN như Nutifood, Tân
Hiệp Phát, hoặc các DN
cà phê nước ngoài
chưa có tại VN…
Tuy nhiên sức ép là không lớn bởi vì Trung Nguyên có
các lợi thế sau:
- Lợi thế về nguồn nguyên liệu sản xuất.
- Lợi thế về giá.
- Thị hiếu và thói quen tiêu dùng của người Việt.
46. Xét trên diện rộng trà là sản
phẩm thay thế lớn nhất của
cà phê.
Trên thực tế, cà phê là sản phẩm được ưa chuộng và chiếm ưu thế hơn cả trà về đặc
trưng của sản phẩm (thói quen tiêu dùng hằng ngày đa số người dân VN, đồ uống
khơi nguồn sáng tạo, phương tiện giao tiếp xã hội của người Việt…)và giá.
=> đe dọa từ các sản phẩm thay thế là trà không đáng kể.
47. 2.3. Môi trường Nội Bộ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
Khoảng 2000 nhân
viên, đội ngủ quản
lý trẻ được đào tạo
và có kinh nghiệm.
Hiểu biết văn hóa Việt, có chiến
lược phù hợp cho sự phát triển
của công ty.
Nhà lãnh đạo luôn
có tư duy đổi mới.
Người tuyên phong cho những chiến
lược kinh doanh đầu tiên của Việt
Nam: nhượng quyền thương hiệu…
Công nghệ hiện đại được đặt hàng
thiết kế riêng cùng với sự kết hợp
giữa phương pháp chế biến cà phê
đặc trưng chỉ có ở Trung Nguyên
=> tạo nên sự tinh túy trong từng
sản phẩm cà phê rất riêng biệt mà
không hãng nào có được.
48. LỢI THẾ CẠNH
TRANH
Chiến lược marketing
linh hoạt với các hoạt
động xúc tiến thương
hiệu hiệu quả, tạo nên
thương hiệu Trung
Nguyên lớn mạnh.
Áp dụng công nghệ sản
xuất tiên tiến mang
đến các sản phẩm độc
đáo mang đặc trưng
riêng của Trung
Nguyên.
Trung Nguyên có mạng
lưới phân phối rộng
khắp trên cả nước
=> sản phẩm của Trung
Nguyên được đưa đến
tận tay người tiêu dùng
một cách nhanh chóng
và hợp lý.
Khẳng định chất lượng
cà phê của mình và
được người tiêu dùng
kiểm chứng, nhiều sản
phẩm cà phê với nhiều
hương vị khác nhau
đậm đà hương Việt.
49. 06
Group
FIN 496D
PBL – Tranh Tài Giải Pháp
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
“NỀN TẢNG TƯƠNG LAI”
DÀNH CHO CÔNG NHÂN
50. ĐỐI
TƯỢNG
MỤC
ĐÍCH
SẢN
PHẨM
TổngQuan
Dự Án
Công nhân làm trong các
khu công nghiệp với số
lượng rất lớn, từ nông
thôn lên thành phố làm
việc.
Việc có một khoản tiền
khá lớn để tổ chức một
đám cưới cho bản thân
các đối tượng Công
Nhân.
SP TGTK ‘Nền tảng tương lai’ : Thông
qua hình thức trích từ khoản lương
trong thu nhập hàng tháng (50k), để
tiết kiệm một khoản tiết kiệm=> sẽ
được một khoản lãi tương đương.
65. MÔ HÌNH KẾT
CẤU TC DA
Indochina Land Holding 2
Sở hữu 100%
Indochina Industrial
Quang Nam Properties
Sở hữu 100%
Công ty TNHH Indochina
Industrial Quảng Nam
Ngân hàng
Khách hàng
thuê
Dự án Nhà xưởng để bán và cho thuê
tại KCN Điện Nam – Điện Ngọc, Quảng
Nam (Tổng vốn đầu tư 28,99 triệu USD)
NH tài trợ 13 triệu USD
Vốn chủ đầu tư: 15
triệu USD
Đặt cọc: 0,99 triệu USD
Nước
ngoài
Trong
nước
66. III. Thẩm định Tài Chính Dự Án 1. Phân tích Tài Chính
TỔNG TS
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NH
2012 2013
171,347 232,683
1. Tiền và chứng
khoán ngắn hạn 101,467
150,551
2. Các khoản
phải thu 10,979
38,599
3. Hàng tồn
kho
48,862 34,603
4. Tài sản
ngắn hạn khác
10,038
8,928
B. TÀI SẢN DH 184,682 191,169
1. Giá trị tài sản
cố định ròng
120,842
110,878
- Nguyên giá 225,935 233,365
- K.hao lũy kế 105,092 122,486
2. TS DH # 63,839
80,29
356,029 423,852
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2012 2013
61,018
100,626
- Các khoản phải trả
- Vay ngắn hạn
- Nợ định mức
- Nợ ngắn hạn #
2. Nợ dài hạn
15,196 24,782
0,4
47,299 75,943
-1,876 -0,099
6,585
0,268
100,89467,603
B. VỐN CSH
Cổ phiếu thường
Lãi giữ lại
288,425 322,958
145,000 145,000
143,425
177,958
TỔNG NV 356,029 423,852
ĐVT: Tỷ ĐBảng CĐ Kế Toán
67. Bổ sung lãi giữ lại
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí hoạt động trừ khấu hao
EBIT DA
Khấu hao tài sản hữu hình
Khấu hao tài sản vô hình
Tổng khấu hao
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế TNDN
LN RÒNG
Trả cổ tức
Lợi nhuận sau khi trả cổ tức
2012 2013
439,13
323,254
115,875
-1,316
117,191
15,224
369,796
263,653
106,143
-6,082
112,226
17,289
0,1009
15,325
101,866
2,155
99,710
9,580
0,103
17,393
94,832
0,541
94,291
10,972
90,130
52,774
37,355
83,319
48,786
34,532
37,355 34,532
16%
7%
5%
8%
8% ĐVT: Tỷ Đ
Báo Cáo KQ HĐ
Kinh Doanh
68. 2,31
1,97
10,69
38,10
3,34
0,87
23,80%
174,27
22,53%
22,37%
19,66%
25,80%
CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán nhanh
KHẢ NĂNG QUẢN LÝ TÀI SẢN
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày nợ
Vòng quay TSCĐ
Vòng quay tổng tài sản
QUẢN LÝ NỢ
Tỷ số nợ
Hệ số trả lãi vay
TỶ SUẤT SINH LỢI
Lợi nhuận biên (ROS)
Tỷ số thu nhập hoạt động cơ bản
ROA
ROE
CÔNG THỨC THANH TOÁN
TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
(TS NH- Tồn kho)/ Nợ NH
DT thuần/ Hàng tồn kho
Khoản PT/ (DT năm /365)
DT thuần/ TSCĐ ròng
DT thuần/ Tổng TS
Tổng nợ/ Tổng TS
EBIT/ CP lãi vay
Lợi nhuận ròng/DT thuần
EBIT/ Tổng TS
Lợi nhuận ròng/ Tổng TS
LN ròng/ Vốn CP thường
2012 2013
2,81
2,01
8,99
9,13
3,63
1,23
18,99%
46,25
20,52%
28,61%
25,32%
31,25%
ĐVT
lần
lần
lần
lần
lần
lần
%
lần
%
%
%
%
69. THỰC TRẠNG CÁC
HOẠT ĐỘNG TRÊN
THỊ TRƯỜNG LIÊN
NGÂN HÀNG TẠI VIỆT
NAM TRONG NĂM
2014
.....
.....
.....
Group 02
FIN 401D
70. NỘI DUNG
I
II
III
Cơ sở lý luận
Thực trạng thị
trường liên
NH tại VN năm
2014
Các vấn đề tồn
tại và giải
pháp
71. I. Tình hình môi trường kinh doanh:
- Các hoạt động đầu tư công
trong năm qua đã hạn chế
trong bối cảnh thắt chặt chi
tiêu đã ảnh hưởng trực tiếp
đến ngành thép phục vụ xây
dựng.
- Lượng thép xây dựng tiêu
thụ vốn là ngành thép chủ lực
trong nước sản xuất giảm.
- Hiện tại có khoảng 400
doanh nghiệp thép tham gia
hoạt động sản xuất thép.
- Trên sàn chứng khoán hiện tại
có khoảng 27 doanh nghiệp
niêm yết với tổng vốn hóa
khoảng 32.5 ngàn tỷ đồng.
72. - Biến động giá:
MCK Giá
VCS 17,200
BCC 7,000
HOM 7,700
BTS 4,800
TKU 13,900
DNY 6900
73. II. Thuận lợi :
- Nguồn cung thép xây dựng trong
nước hiện nay đã vượt xa nhu cầu.
- Xuất khẩu thép bắt đầu có sự tăng trưởng
mạnh từ năm 2010 cả về sản lượng và thị
trường xuất khẩu.
- Lãi suất đang trong xu hướng giảm, lãi
suất cho vay doanh nghiệp xoay quanh
10-13%.
74. III. Khó khăn :
-Trình độ
công nghệ
của ngành
thép nội
còn ở mức
thấp, quy
mô nhỏ.
- Tình trạng cung
lớn hơn cầu, vừa
thừa vừa thiếu,
luôn là vấn đề hóc
búa, tồn tại trong
một thời gian dài
đối với ngành
thép.
- Do đặc điểm
ngành, hầu
hết các doanh
nghiệp ngành
thép đều có tỷ
lệ nợ khá cao.
- Do phần lớn
nguồn nguyên
liệu đầu vào
của ngành (
thép phế liệu)
phải nhập
khẩu từ 70 –
80%.
75. IV. Dự báo :
- Sang 2014 thị trường BĐS mới dần
ấm trở lại tăng trưởng ở mức
-Trong dài hạn, quá trình công nghiệp
hoá, đô thị hoá và phát triển cơ sở hạ
tầng tiếp tục là yếu tố thúc đẩy nhu cầu
sử dụng thép. Theo kế hoạch, tỷ lệ đô thị
hoá có thể đạt 50% vào năm 2025.
76. NHÓM 0 5
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY HONDA VIỆT NAM
77. I.TỔNG
QUAN VỀ
CÔNG TY
VÀ
THÀNH
TÍCH
KINH
DOANH
CỦA
CÔNG TY
TRONG 3
NĂM QUA
II.PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
III. CHIẾN LƯỢC
CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN
TỪ 2010-2012
IV. CÔNG
TÁC TỔ
CHỨC ĐỂ
THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC
V. HOẠT
ĐỘNG LÃNH
ĐẠO, ĐỘNG
VIÊN TẠI
CÔNG TY
VI.
HOẠT
ĐỘNG
KIỂM
TRA
NỘI DUNG
78. 1. Môi trường vĩ mô
2 Yếu tố kinh tế
Tỷ lệ lãi suất Tỷ giá hối đoái Lạm phát Tốc độ tăng
trưởng kinh tế