O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Chapter 5 ô nhiễm đất và chất thải rắn

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 43 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Chapter 5 ô nhiễm đất và chất thải rắn (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Anúncio

Chapter 5 ô nhiễm đất và chất thải rắn

  1. 1. 5.1. Ô NHIỄM ĐẤT 5.1.1. Khái niệm Là quá trình làm biến đổi hoặc thải vào đất các chất ô nhiễm làm thay đổi tính chất và cấu trúc của nó theo chiều hướng không có lợi, mất khả năng đáp ứng cho các nhu cầu sống của con người Đất bị ô nhiễm CTR Đất bị nhiễm Dioxin ở sân bay Đà Nẵng
  2. 2. Xử lý Dioxin tại Sân bay Đà Nẵng Công nghệ : Khử hấp thu nhiệt (tối thiểu 335ºC) Quy mô : khoảng 73.000m3 Đơn vị thi công: - Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa kỳ (USAID) - Bộ Quốc Phòng, Quân chủng Phòng không - Không quân và UBND TP Đà Nẵng Thời gian: 8/2012 -2016 Đất bùn sau xử lý sẽ được lấy ra khỏi mố và được sử dụng làm đất san lấp trên công trường Sân bay Đà Nẵng.
  3. 3. Đất bị nhiễm Dioxin ở sân bay Đà Nẵng
  4. 4. 5.1. Ô NHIỄM ĐẤT 5.1.2. Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm đất: - Công nghiệp, giao thông: bụi, khí thải acid  đất chua - CTR, lỏng công nghiệp: ô nhiễm đất và nước ngầm - Xây dựng, đường sá: thay đổi tính chất và thành phần keo đất  xói mòn, rửa trôi - Nông nghiệp: tưới tiêu không hợp lý, thuốc trừ sâu, chế độ canh tác,… - Sinh hoạt: rác thải, VSV, VK,… - Tai nạn: nổ lò phản ứng hạt nhân, động đất,… - Chiến tranh: bom đạn còn sót, đất nhiễm phóng xạ,…
  5. 5. 5.1. Ô NHIỄM ĐẤT 5.1.3. Biện pháp bảo vệ môi trường đất - Xử lý CTR trước khi đổ vào đất - Khử độc các chất thải công nghiệp trước khi chôn - Trồng rừng  chống xói mòn, cải tạo đất - Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu,… - Phản đối chiến tranh
  6. 6. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.1. Nguồn gốc phát sinh
  7. 7. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.2. Phân loại chất thải rắn a) Dựa theo nguồn gốc hình thành: - CTR công nghiệp - CTR nông nghiệp - CTR y tế - CTR sinh hoạt b) Dựa theo thành phần hóa học và vật lý: - Rác dễ phân hủy - Rác dễ cháy - Rác khó cháy - Rác nguy hại - Rác có kích thước lớn
  8. 8. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN Một số loại cơ bản : Rác dễ phân hủy: - Thức ăn thừa, hoa quả, thực phẩm, … - Khu dân cư, nhà máy, gia đình, văn phòng,… - Phân hủy nhanh  gây mùi khó chịu, gây bệnh Rác dễ cháy: - Hộ gia đình, công sở, cơ sở thương mại,… - Giấy loại, bìa, nhựa, da, gỗ, nhựa,…  dễ cháy Rác khó cháy: - Thủy tinh, vỏ hộp KL, gạch đá, xà bần, bùn thải từ cống rãnh, CTR công nghiệp (sắt, xỉ,…)
  9. 9. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN Một số loại cơ bản (tt): Rác thải nguy hiểm: - Các KL độc, hóa chất, chất dễ nổ, phóng xạ,… - Tác động lớn đến con người theo thời gian Rác có kích thước lớn: - CTR điện tử (electronic wastes) - Ở các nước PT: tủ lạnh, ôtô, xe máy,…
  10. 10. Thành phần CTR ở các nước
  11. 11. Ô nhiễm KK Suy thoái đất Ô nhiễm biển Ô nhiễm nước ngọt 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.3. Tác hại của CTR
  12. 12. Một số tác hại của CTR Gây mất mỹ quan, ô nhiễm MTKK (hôi), nước, đất MT cho VSV, VK gây bệnh phát triển  bệnh dịch, truyền nhiễm Gây tắt nghẽn cống rãnh đô thị  ngập úng, dịch bệnh phát triển  ô nhiễm diện rộng Lãng phí nguồn tài nguyên vô giá từ rác Rác thải Công nghệ Sản phẩm
  13. 13. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.4. Thu gom CTR - Là biện pháp hạn chế sự lây lan chất gây ô nhiễm MT - Phương pháp thu gom phổ biến: Túi rác gia đình Thùng rác khu phố Xe chở rác Điểm tập trung Bãi chôn lấp HVS
  14. 14. Quy trình thu gom và xử lý rác ở TPHCM
  15. 15. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.5. Chế biến và xử lý rác - Ủ rác, chôn lấp hợp vệ sinh
  16. 16. 5.2.4. Chế biến và xử lý rác - Thiêu đốt Giảm nhiên liệu hóa thạch Thay thế nguồn năng lượng trước đây Phòng chống Trái Đất nóng lên Thu hồi năng lượng từ rác Cơ sở đốt rác Tua bin Nhiệt, hơi nước Điện Nhiệt 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN
  17. 17. 5.2. Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 5.2.4. Chế biến và xử lý rác - Tái chế và sử dụng cho mục đích khác Tái chế nhựa và vải sợi Vật liệu làm ghế ngồi Ghế băng Vải, sợi từ thảm Linh kiện ô tô
  18. 18. Ví dụ về sản phẩm từ nhựa tái chế của Nhật Bản Rác thải Công nghệ Sản phẩm
  19. 19. Chế tạo nhiên liệu rắn  Phương pháp: nghiền và đóng cứng  Rác đầu vào: những thứ có thể nóng chảy và không chứa các chất gây ảnh hưởng môi trường mà khách hàng dùng nhiên liệu rắn không muốn như tro than, ô xít ni tơ…
  20. 20. Sản xuất nhiên liệu lỏng Phương pháp: Phân giải nhựa trong bồn chứa cách ly cỡ lớn, ở nhiệt độ trên 500℃
  21. 21. Mỗi người dùng: 1 túi nilon/ngày ~ 90 triệu túi/ngày  1 năm: 32,9 tỉ túi nylon  ~1 triệu tấn nhựa  sau 1 năm có thể phủ kín TĐ với độ dày tới 0,8mm. Thời gian phân hủy: 40-60 năm  Ước tính trên thế giới 1 năm có 9,3 tỷ tấn túi nilon không được thu gom, phải tự phân huỷ 9,3 tỷ tấn nylon/năm (Nguồn: Theo Báo Phụ nữ VN) Cảnh báo
  22. 22. 5.3. Ô NHIỄM NHIỆT A. Khái niệm: Ô nhiễm nhiệt là sự bổ sung nhiệt vào môi trường (đất, nước, không khí) ngoài sự kiểm soát của con người, làm ảnh hưởng đến con người và hệ sinh thái.
  23. 23. 5.3. Ô NHIỄM NHIỆT B. Nguyên nhân: - Thiên nhiên: MT, núi lửa, cháy rừng,… - Hoạt động của con người CO2 CO2 Nhiên liệu hóa thạch Biomas CO2 CO2 CO2 10 tỷ tấn than/năm
  24. 24. 5.3. Ô NHIỄM NHIỆT B. Nguyên nhân (tt): - Quá trình đô thị hóa - Quy hoạch/công trình kiến trúc, nhà ở,…
  25. 25. 5.3. Ô NHIỄM NHIỆT C. Ảnh hưởng của ô nhiễm nhiệt: - Tan băng, nước biển dâng, lấn chiếm đất,… - Hạn hán kéo dài, lụt lội, thiếu nước,… - Sản xuất: giảm năng suất và chất lượng SP, tuổi thọ công trình giảm  phế phẩm tăng (10C  1-2,5% năng suất giảm) - Tăng tuần hoàn  mất nước, NaCl, vitamin,… - Nông nghiệp: giảm sức sinh sản của vật nuôi - VSV phát triển gây bệnh truyền nhiễm,…
  26. 26. 5.3. Ô NHIỄM NHIỆT D. Biện pháp khắc phục: - Giảm lượng khí thải nhà kính  Xử lý khí thải - Trồng cây xanh, bảo vệ rừng,… - Tăng diện tích ao hồ, công viên,… trong đô thị - Kiến trúc hài hòa, thông gió hợp lý, làm mát,… - Tận dụng nhiệt thải ra vào các mục đích khác như sấy, đun nước,…
  27. 27. 5.3. Ô NHIỄM TIẾNG ỒN Thiết bị đo ồn A. Khái niệm về âm thanh và tiếng ồn - Âm thanh (dB) là dao động cơ học dưới hình thức sóng trong môi trường đàn hồi và được thính giác của người tiếp thu. - Trong KK (200C) tốc độ âm thanh 343m/s, nước 1450m/s. - Tai người nghe được: 16Hz-20.000Hz - Mức nghe chuẩn (rõ) nhất: 1000-5000Hz - Ngoài ra, LAeq,: mức âm tương đương Khái niệm tiếng ồn: Tập hợp âm thanh có cường độ và tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự, gây khó chịu cho người nghe, tác động đến quá trình làm việc và nghỉ ngơi của con người
  28. 28. Mức âm tương đương của 1 số nguồn (Nguồn: Phạm Ngọc Đăng ,1997)
  29. 29. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn (dB) TT Khu vực Từ 6h-21h Từ 21h-6h 1 Khu vực đặc biệt 55 45 2 Khu vực thông thường 70 55 (Nguồn: QCVN 26:2010/BTNMT) B. Các nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn - Hoạt động giao thông - Hoạt động xây dựng - Công nghiệp và sản xuất - Sinh hoạt của con người Sinh hoạt Giao thông
  30. 30. C. Tác hại của tiếng ồn Tiếng ồn tác động lên con người ở 3 mặt: - Cơ học: che lấp âm thanh cần nghe - Sinh học: thần kinh, thính giác  điếc nghề nghiệp, rối loạn thần kinh, lơ đãng, mệt mỏi,… - Xã hội: gây xung đột Ví dụ: Ở Hàn Quốc, người phải chịu mức tiếng ồn hơn 70dB sẽ được đền từ 50.000-510.000 won, số tiền bồi thường phụ thuộc vào giai đoạn chịu tiếng ồn. Các cá nhân sẽ nhận được tối đa 1,34 triệu won nếu họ phải chịu tiếng ồn hơn 100dB.
  31. 31. 5.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn (tt) D. Các biện pháp khắc phục - Quy hoạch kiến trúc hợp lý - Cô lập (giảm tiếng ồn ngay tại nguồn phát sinh) - Triệt tiêu (nút tai, bộ giảm âm, giảm thanh) - Bảo vệ, che chắn - Giáo dục Nút bịt tai Vật liệu cách âm Gạch cách âm
  32. 32. 5.4. Ô NHIỄM PHÓNG XẠ A. Khái niệm : Chất phóng xạ : Là các chất chứa các hạt nhân nguyên tử không ở trạng thái cân bằng bền.(Vì các nguyên tử này không ở trạng thái cân bằng bền nên nó luôn có khuynh hướng muốn phân hạch, muốn thay đổi.) Ô nhiễm phóng xạ : là việc chất phóng xạ nằm trên các bề mặt, hoặc trong chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí (kể cả cơ thể con người), nơi mà sự hiện diện của chúng là ngoài ý muốn hoặc không mong muốn, hoặc quá trình gia tăng sự hiện diện của các chất phóng xạ ở những nơi như vậy.
  33. 33. 5.4. Ô NHIỄM PHÓNG XẠ B. Phân loại: 2 loại - Bức xạ không ion hóa: có bước sóng ngắn, năng lượng cao, tác động trực tiếp lên tế bào SV - Bức xạ ion hóa: là bức xạ có khả năng ion hóa vật chất  Bức xạ α: có vận tốc 107m/s, yếu, bị cản bởi thủy tinh  Bức xạ β: vận tốc ~ ánh sáng, yếu hơn α.  Bức xạ ɣ: bước sóng cực ngắn (<0,001nm), năng lượng lớn, khả năng xuyên qua lớp chì dày hàng trăm dm Tia X: bước sóng cực ngắn (10-12-10-8nm), khả năng đâm xuyên lớn
  34. 34. 5.4. Ô NHIỄM PHÓNG XẠ C. Các nguồn phóng xạ: 2 loại Tự nhiên Nhân tạo - Các nguyên tố tự nhiên: Ra226, U238, K40,… - Bức xạ vũ trụ: phân tử tích điện có NL cao, có khả năng bức xạ NL khác trong khí quyển do va chạm hạt nhân Oxy và Nitơ. Các đồng vị: H3, C14 - Thiết bị y tế: Xray - Bức xạ TV, máy tính - Hạt nhân nguyên tử, PTN - Vũ khí hạt nhân: thử vũ khí, chiến tranh,…
  35. 35. 5.4. Ô NHIỄM PHÓNG XẠ D. Hậu quả và tác hại: Tùy mức độ phóng xạ và thời gian tiếp xúc sẽ có tác hại khác nhau Ảnh hưởng cấp tính: - Thường xảy ra do nổ vũ khí, tai nạn lò phản ứng,… - Rối loạn hệ thần kinh TW, mệt mỏi, chóng mặt, nôn,… - Da bị bỏng chỗ tiếp xúc Ảnh hưởng mãn tính: - Suy nhược thần kinh, rối loạn cơ quan tạo máu - Đục nhân mắt, ung thư da, xương - Bệnh di truyền, đột biến gien,…
  36. 36. E. Biện pháp phòng ngừa - Cấm sản xuất và sử dụng/thử vũ khí hạt nhân - Hạn chế khai thác quặng, nếu có thì phải bảo hộ lao động đặc biệt - Hạn chế thời gian tiếp xúc - Có biện pháp phòng ngừa thích hợp khi chiếu tia X - Cách ly nguồn phóng xạ hợp lý đối với nơi sinh sống của con người Kiểm tra nhiễm PX 5.4. Ô NHIỄM PHÓNG XẠ
  37. 37. Vụ nổ nhà máy điện nguyên tử Chernobyl Địa điểm : Thành phố Prypiat, Liên Xô Nguyên nhân : Nổ lò phản ứng số 4 Thời điểm : 26/4/1986 Thiệt hại : 56 người trực tiếp chết, 600.000 người bị ảnh hưởng bởi chất phóng xạ, 4000 người có thể chết do ung thư và các bệnh liên quan cùng 100.000 người có thể mắc bệnh (thống kê của LHQ)
  38. 38. Vụ nổ nhà máy điện nguyên tử Fukushima Địa điểm : Tỉnh Fukushima, Nhật Bản Nguyên nhân : Nổ lò phản ứng Thời điểm : 12/3/2011 Đặc điểm: cung cấp lượng điện 4,7 GW, là một trong 25 nhà máy điện lớn nhất trên thế giới. Fukushima I là nhà máy hạt nhân được xây dựng và vận hành đầu tiên của Công ty điện lực Tokyo (TEPCO). Thiệt hại : 137 người thiệt mạng, 531 người mất tích, 627 người bị thương,…
  39. 39. Nhà máy điện hạt nhân Ninh thuận. Địa điểm : Ninh Thuận Chủ sở hữu : Tập đoàn Điện lực VN Nhà vận hành :Tập đoàn Điện lực VN Khởi công : Tháng 12 năm 2014 Vận hành thương mại : cuối 2020 Công suất : 4.000MWe Giá thành(dự toán 2008) 200.000 tỷ đồng
  40. 40. Câu hỏi ôn tập 1) Thế nào là ô nhiễm môi trường đất? 2) Hãy nêu nguyên nhân của sự ô nhiễm đất? 3) Hãy nêu những ảnh hưởng của ô nhiễm đất đến đời sống sức khỏe của con người? 4) Hãy nêu những ảnh hưởng của chất thải rắn đến đời sống sức khỏe của con người? 5) Chất thải rắn là gì? 6) Hãy nêu những ảnh hưởng của sự ô nhiễm nhiệt đến đời sống sức khỏe của con người? 7) Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? 8) Thế nào là ô nhiễm phóng xạ? 9) Hãy nêu các biện pháp hạn chế chất thải rắn? 10) Hãy nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm tiếng ồn? 11) Hãy nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm phóng xạ? 12) Ý kiến của em về việc Việt Nam chuẩn bị xây dựng nhà phát điện hạt nhân?

Notas do Editor

  • Khu vực sân bay Quốc tế Đà Nẵng được coi là một “điểm nóng”
    dioxin do mức độ tồn dư dioxin cao trong bùn đất còn sót lại ở sân
    bay sau cuộc chiến tranh Việt – Mỹ. Được sự phê duyệt của Thủ
    tướng Chính phủ Việt Nam năm 2011, USAID và Bộ Quốc phòng Việt
    Nam (BQP) cùng phối hợp thực hiện Dự án Xử lý Môi trường tại Sân
    bay Đà Nẵng nhằm mục tiêu tẩy sạch dioxin và qua đó loại bỏ nguy
    cơ phơi nhiễm dioxin cho cộng đồng xung quanh, đồng thời phát triển
    năng lực cho phía Việt Nam để có thể thực hiện các hoạt động xử lý
    tương tự tại các khu vực khác ở Việt Nam.

×