3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
New P V P
1. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
THEO CÔNG ƯỚC UPOV
Nguyễn Thanh Minh
Văn phòng BHGCT, Cục Trồng trọt
NỘI DUNG
1. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ GÌ ?
2. BHGCT TRÊN THẾ GIỚI
3. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VIỆT NAM
4. BHGCT VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
1
3. Chu kỳ sáng tạo trí tuệ trong chọn tạo giống
Chän t¹o
gièng míi
T¸c gi¶ thu tiÒn C«ng nhËn
b¶n quyÒn S¸ng t¹o quyÒn t¸c gi¶
Khai th¸c
B¶o hé
sö dông
Lợi ích của bảo hộ giống cây trồng
1. Tăng đa dạng nguồn gen cây trồng.
2. Tăng số lượng tác giả tham gia chọn tạo và PT giống.
3. Nhà nước có điều kiện tập trung cho nghiên cứu cơ bản
4. Chọn tạo giống gắn với thị trường
5. Chất lượng giống trong SX được duy trì
6. Tăng cơ hội tiếp nhận đầu tư vào sản xuất giống cây trồng
7. Người sản xuất có cơ hội tiếp cận giống tốt
3
4. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
TRÊN THẾ GIỚI
Qu¸ tr×nh h×nh thμnh vμ ph¸t triÓn
Công ước UPOV ra đời năm 1961
Được sửa đổi vào các năm 1972, 1978 và 1991. Nước tham gia
sau 24/4/1998 thực hiện Luật 1991
Đến nay có 65 Thành viên (64 Quốc gia và 1 Liên Chính phủ.
UPOV
4
8. Vai trò nông nghiệp ở Việt Nam
Là nước nông nghiệp
Một trong số ít nước có mật độ
dân số cao nhất thế giới
Ngành giống đóng vai trò quan
trọng trong SX nông nghiệp
Mục tiêu của Chính phủ hiện
nay là Cải thiện sản lượng và
chất lượng sản phẩm cây
trồng – Giống tót góp phần
thực hiện mục tiêu này
Sè gièng míi ®−îc c«ng nhËn cho s¶n xuÊt tõ 1975 ®Õn 2005
140
117
120
105
100
89
sè gièng
80
60
58
40
20
0 4
7
0
75
80
85
90
95
00
05
19
19
19
19
19
20
20
8
10. Việt Nam thực hiện BHGCT nhằm
Đáp ứng yêu cầu trỏ thành Thành viên WTO:
Điều 27.3.b TRIPS : “Các Thành viên phải bảo hộ giống
cây trồng băng hệ thống patent hoặc bằng hệ thống riêng
hữu hiệu, hoặc bằng sự kết hợp giữa hai hệ thống đó dưới
bất kỳ hình thức nào”.
Thực hiện các cam kết quốc tế song phương (Hoa Kỳ,
Nhật…).
Quá trình hình thành và phát triển
Được quan tâm từ 1995 khi:
Xuất hiện nhu cầu bảo hộ giống cây trồng
Chính phủ nộp đơn gia nhập WTO
Năm 2000 bắt đầu xây dựng khung pháp lý
2002 Hình thành hệ thống cơ quan thực thi
Văn phòng BHGCT
Cơ quan KN DUS
2004: Nhận đơn đầu tiên
2007: Cấp Bằng đầu tiên
10
11. Sự giúp đỡ của các Tổ chức quốc tế
Cơ quan UPOV
Đan Mạch
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Hà Lan
Liên minh Châu Âu
Kết quả đạt được tới nay
Hệ thống cơ quan thực thi công tác BHGCT đáp ứng
điều kiện bảo hộ 27 loài cây trồng)
Trở thành Thành viên thứ 63 của Hiệp hội quốc tế về
bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV) ngày 24 tháng
12 năm 2006
11
12. Khung pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ
(Phần 4 - Quyền đối
với giống cây trồng)
NĐ 104 NĐ 105
Pháp lệnh giống cây trồng
(Chương 4 về BHGCT)
Nghị định 13 về
BHGCT
2001 2004 2005
Các cơ quan thực hiện
Bé NN&PTNT
Côc trång trät
Ng−êi nép ®¬n
Văn phßng C¬ quan
BHGCT KN kü thuËt
12
13. Cơ quan KN DUS do Bộ chỉ định
Viện NC
Viện Chè Rau quả
TT quỹ gene
Trạm Văn Lâm
Trạm Tuliem
Trạm Quảng Ngãi
TT NC Khoai tây,
rau và hoa Đà Lạt
Viện NC cây ăn quả
miền Nam
Viện NC&PT Bông
Việt Nam là quốc gia thành viên thứ 63 (24/12/2006)
65 Quèc gia
63rd
13
14. Số đơn qua các năm
25
21
20
Số đơnn
15
9
10 7
7
5
0
2004 2005 2006 Nov.2007
Vietnam Nước ngoài Tổng
14
16. Lợi ích của việc tham gia UPOV
Hệ thống BHGCT được chấp nhận ở cấp quốc tế
Tác giả Việt Nam có điều kiện được bảo hộ giống của mình tại
lãnh thổ các nước thành viên UPOV khác.
Tác giả Việt Nam có thể được hưởng quyền ưu tiên (đơn đầu
tiên) ỏ các quốc gia thành viên khác
Có điều kiện hợp tác trong việc thẩm định đơn
Giảm rào cản trong thương mại vật liệu nhân giống, vật liệu thu
hoạch cũng như sản phẩm nông nghiệp nói chung.
16
18. Đối tượng (Tiếp)
Giống thuộc sở hữu nhà nước (Đ164.3 Luật SHTT):
Ngân sách nhà nước
Dự án do nhà nước quản lý
Quyền đăng ký thuộc về tổ chức, cá nhân chọn tạo ra giống (Điều
6.2 NĐ 104).
Quyền lợi của tác giả giống thuộc sở hữu Nhà nước (29.1b NĐ):
Tác giả hưởng theo quy chế nội bộ cơ quan
Nếu không có quy chế nội bộ hưởng 30% tiền bản quyền thu được
ĐƠN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ (Đ 174)
Tờ khai đăng ký BHGCT
Tờ khai kỹ thuật
Ảnh chụp
Chứng từ nộp phí và lệ phí
Giấy tờ khác (nếu có)
don
18
19. Mẫu đơn đăng ký bảo hộ
Tờ khai kỹ thuật (Lúa)
19
21. Phí, lệ phí bảo hộ giống cây trồng (TTg 92)
Phí nộp đơn: Khoảng 3.000.000đ
Phí khảo nghiệm DUS:
Cây hàng năm: 8.000.000 đ/giống
Cây lưu niên: 11.000.000 đ/giống
Thẩm định lại:
Nộp đơn: 250.000 Đ/đơn
Khảo nghiệm DUS:
Cây hàng năm: 4.000.000đ/giống
Cây lưu niên: 5.500.000đ/giống
Phí duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ: 250.000đ năm đầu và giảm
mỗi năm 10% cho các năm tiếp theo.
Quyền ưu tiên (Đ167 Luật)
Điều kiện:
Đã nộp đơn cho giống đó (Đơn đầu tiên) tại lãnh thổ nước
thành viên bất kỳ trong vòng 12 tháng
Có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Cung cấp thông tin, tài liệu chứng minh được hưởng quyền ưu
tiên
Lệ phí hưởng quyền ưu tiên
Quyền ưu tiên gồm:
Ngày nộp đơn được tính từ ngày nộp đơn đầu tiên
Trong 2 năm kể từ ngày đơn đầu tiên bị từ chối hoặc rút bỏ vẫn
được phép nộp vật liệu, thông tin tài liệu để thẩm định.
21
22. Giống cây trồng đủ điều kiện bảo hộ
(Đ158 Luật)
1. Thuộc Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
2. Mới
3. Khác biệt; Đồng nhất; Ổn định
4. Tên phù hợp
Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
1. Lúa 11. Chè 21. Xoài
2. Ngô 12. Bông 22. Hoa đồng tiền
3. Đậu tương 13. Nho 23. Hoa layơn
4. Lạc 14. Xu hào 24. Lily
5. Cà chua 15. Bắp cải 25. Cẩm chướng
6. Khoai tây 16. Cam 26. Cà rốt
7. Hoa Hồng 17. Dâu tây 27. Mía
8. Hoa cúc 18. Ớt
9. Dưa hấu 19. Bí ngô
10. Dưa chuột 20. Gừng
22
23. Tính mới (Đ159 Luật)
Là giống cây trồng mà “Vật liệu nhân giống hoặc sản
phẩm thu hoạch chưa được tác giả hoặc người được tác
giả cho phép bán hoặc phân phối bằng cách khác nhằm
mục đích khai thác giống cây trồng:
Trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 1 năm
Ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn đăng ký 6 năm
(Cây thân gỗ và cây nho) và 4 năm với cây trồng khác.
Tên phù hợp (Đ 163 Luật)
Dễ phân biệt với tên giống khác cùng loài hoặc loài gần
Không được đặt tên với các trường hợp:
Chỉ gồm các chữ số không liên quan đến đặc tính giống
Vi phạm đạo đức xã hội
Dễ gây hiểu nhầm
Khi sử dụng trên thị trường phải thống nhất tên kể cả khi Bằng
hết hiệu lực
Không ảnh hưởng đến quyền đã có trước của bên thứ 3
Cùng một tên trong tất cả các đơn
23
26. Tính đồng nhất (Đ161 Luật)
Giống cây trồng được coi là đồng nhất nếu có sự biểu
hiện như nhau về các tính trạng liên quan, trừ những
sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính
trạng cụ thể trong quá trình nhân giống.
Tính đồng nhất
26
27. Tính ổn định (Đ162 Luật)
Giống cây trồng được coi là ổn đinh nếu các tính trạng
liên quan của giống cây trồng đó vẫn giữ được các đặc
điểm như mô tả ban đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ
nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống (trường
hợp nhân giống theo chu kỳ).
27
28. QUÁ TRÌNH BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VN
Trực tiếp
Đại diện
Bưu điện
T¸c gi¶ chän t¹o VPBHGCT, Côc Trång trät
Nép ®¬n ®¨ng ký
Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT
QuyÒn t¸c gi¶ C«ng nhËn quyÒn
Kh¶o nghiÖm DUS
Cơ quan được chỉ định
TC, CN đủ năng lực
Sử dụng kết quả đã có
Khảo nghiệm DUS là gì?
Khảo nghiệm DUS hay Khảo nghiệm Tính khác biệt (D –
Distinctness), Tính đồng nhất (U- Uniformity) và Tính ổn định (S
- Stability) là việc tiến hành thí nghiệm nhằm xác định giống mới
có khác biệt với các giống được biết đến rộng rãi hay không, có
đạt tiêu chuẩn về Tính ổn định và Tính đồng nhất hay không.
Dus
28
31. Quyền tạm thời (D 189)
Đơn hợp lệ
- Thông báo cho bên đang khai thác
Giống về tình trạng đơn kèm tài liệu
Thời gian hưởng chứng minh
Quyền tạm thời - Yêu cầu dừng khai thác hoặc phải
trả bản quyền khi được cấp Bằng
Ngày cấp Bằng
- Yêu cầu được hưởng quyền tạm thời
Thời gian yêu cầu - Chứng cớ chứng minh bên thứ ba
hưởng Quyền tạm thời đã sử dụng giống trong thời gian được
hưởng quyền bảo hộ tạm thời
Hiệu lực Bằng bảo hộ (Đ 169)
Bằng bảo hộ có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thời hạn hiệu lực Bằng bảo hộ (Từ ngày cấp):
25 năm đối với cây thân gỗ và cây nho
20 năm đối với các cây trồng khác
31
32. Đình chỉ hiệu lực Bằng BHGCT (Đ 170)
Giống cây trồng không đồng nhất, ổn định
Chủ Bằng không nộp lệ phí
Chủ Bằng không cung cấp tài liệu, vật liệu khi được yêu cầu
Chủ Bằng có thể đề nghị phục hồi hiệu lực: làm đơn, nộp phí
Hiệu lực Bằng được phục hồi tại thời điểm chủ sở hữu chứng
minh đủ căn cứ
Huỷ bỏ hiệu lực Bằng BHGCT (Đ. 171)
Không phù hợp về đối tượng
Giống không mới, không khác biệt tại thời điểm cấp bằng
Giống cây trồng không đồng nhất, ổn định tại thời điểm cấp
bằng (trường hợp chủ sở hữu tự KN Kỹ thuật)
32
33. Quyền đối với vật liệu nhân,
vật liệu thu hoạch giống (Đ 186)
Cho phép hoặc không cho phép sử dụng vật liệu nhân, vật
liệu thu hoạch nhằm:
Sản xuất hoặc nhân giống
Chế biến nhằm mục đích nhân giống
Bán hoặc thực hiện các tiếp cận thị trường khác
Xuất, nhập khẩu
Lưu giữ để thực hiện các hành vi nêu trên
Thừa kế, kế thừa Quyền
Mở rộng quyền (Đ 187)
Quyền của chủ Bằng bảo hộ được áp dụng đối với các
giống sau:
Có nguồn gốc “Cơ bản” từ giống được bảo hộ
Không khác biệt rõ ràng với giống được bảo hộ
Luôn được sử dụng lặp lại trong quá trình tạo ra giống khác
33
36. Chuyển giao Quyền theo quyết định bắt buộc (Đ 195)
Bộ NN&PTNT ra quyết định bắt buộc chuyển giao trong các
trường hợp:
Phục vụ mục đích cộng đồng, phi thương mại, Quốc phòng,
an ninh
Người nhận chuyển giao phải tuân thủ các điều kiện:
Không phải là quyền độc quyền
Có giới hạn về phạm vi và thời gian
Không được chuyển nhượng quyền cho người khác
Đền bù thoả đáng cho người chuyển giao quyền
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT
NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
36
37. Khó khăn đối với BHGCT Việt Nam
Việt Nam đa dạng về giống và loài cây trồng do đó có
khó khăn:
Xây dựng hệ thống khảo nghiệm kỹ thuật
Xây dựng quy phạm khảo nghiệm DUS
Nghĩa vụ Thành viên UPOV: Sau 10 năm phải bảo hộ
tất cả các loài cây trồng
Khó khăn đối với BHGCT Việt Nam (Tiếp)
Thiếu kinh nghiệm, kiến thức.
Nhận thức về bảo hộ giống cây trồng của các đối
tượng liên quan còn hạn chế
Nông dân có quy mô sản xuất nhỏ nên khó khăn
trong việc thực hiện nghĩa vụ liên quan đến vật liệu
nhân giống, vật liệu thu hoạch
37
38. Kế hoạch BHGCT Việt Nam
Bổ sung loài cây trồng vào Danh mục loài cây
trồng được bảo hộ hàng năm
Tăng cường năng lực hệ thống BHGCT
Hoàn thiện khung pháp lý, hệ thống cơ quan thực hiện
BHGCT
Phổ biến kiến thức BHGCT cho các đối tượng
liên quan
Coi trọng hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh HTQT với các quốc gia Thành viên
Đàm phán để hình thành các thỏa thuận về sử dụng
chung kết quả KN DUS
Sử dụng chung bộ giống điển hình trong KN DUS
Đào tạo nguồn nhân lực
Mục tiêu: Sử dụng chung kết quả thẩm định
38
39. Thực trạng các đơn từ nước ngoài
Đã cấp Bằng Đang thẩm định Nước cấp Bằng
4 Trung Quốc
1 Nhật Bản
1 Hoa Kỳ và Thái Lan
Đối với các đơn của VN
Có 2 Công ty có kế hoạch nộp đơn đăng ký bảo hộ tại
Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Lào và Cămpuchia -
Nếu có một cơ quan BHGCT cho khu vực (như CVPO ở
Châu Âu)? - 1 Đơn - 1 kết quả thẩm định - 1 Bằng
Hình thành thị trường Quyền đối với giống cây trồng –
Tín hiệu tốt cho việc phát triển BHGCT
2 Bằng đã được chuyển giao (Nhà nước)
6 Đơn đã được chuyển giao quyền sau khi nộp đơn (Nhà nước)
3 Đơn đang trong quá trình thỏa thuận (Nhà nước)
39
40. Phương hướng
ngành giống cây trồng giai đoạn tới
QĐ số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 về việc phê
duyệt chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng CNSH đến
năm 2020
2006 – 2010: chọn tạo được một số dòng cây trồng biến đổi gen trong phạm
vi phòng thí nghiệm và thử nghiệm trên đồng ruộng
2011: một số giống biến đổi gen (bông, ngô, đậu tương) được đưa vào sản
xuất
2020: Diện tích trồng trọt các giống cây trồng mới tạo ra bằng các kỹ thuật
CNSH chiếm trên 70% trong đó cây biến đổi gen chiếm 30 đến 50%
Giải pháp thực hiện QĐ11/2006 của CP
Tăng cường năng lực
nghiên cứu trong nước
Khuyến khích các tác giả
nước ngoài đưa giống
vào VN:
Cần có cơ chế bảo hộ cho
cây biến đổi gen
Các chính sách cần thiết
khác
40
41. Một số ý kiến từ các tác giả giống cây trồng
Kết quả khảo sát tình hình NC, chọn tạo và PT giống cây
trồng mới ở VN từ 28 tháng 3 đến 6/4/2007 qua thu thập ý
kiến của một số tác giả giống cây trồng như sau:
Cần có một cơ chế bảo hộ hiệu quả hơn đối với các giống cây
trồng có thể nhân giống vô tính, dòng bố mẹ, giống chuyển gen.
Một số tác giả đã đề cập đến hệ thống bảo hộ cây trồng dưới dạng
sáng chế (Patent) nhằm tạo cho họ có nhiều sự lựa chọn.
Chân thành cảm ơn
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Văn phòng BHGCT
Phòng 404 nhà A6B
số 2 Ngọc Hà Ba Đình, Hà Nội
ĐT: (844)8435182;
Fax: 7342844
Website: http://pvpo.mard.gov.vn
41