2. Di truyền y học là một bộ phận của di truyền học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở nguời. Có 2 nhóm lớn: Bệnh di truyền phân tử và các hội chứng di truyền liên quan đến đột biến NST Di truyền y học là gì? Có thể chia các bệnh di truyền ở người thành mấy nhóm lớn xét ở cấp độ nghiên cứu?
3. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ Quan sát hình và đọc mục I trang 87, SGK Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội gây ra. Tần số xuất hiện bệnh 1/600. Bệnh di truyền phân tử là gì? Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử? 1. Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
4.
5. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ 1. Khái niệm: 2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh: 3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria): ? Nguyên nhân cơ chế, hậu quả dẫn đến bệnh phêninkêtô niệu Quan sát hình, đọc SGK và trả lời câu hỏi!
6. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ 3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria): . Nguyên nhân: là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. . Cơ chế: Alen đột biến không tạo được enzim có chức năng dẫn đến phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin. Phêninalanin ứ đọng trong máu chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. . Hậu quả: Làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.
7. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ 3. Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria): Phòng chữa bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách nào? . Phát hiện bệnh sớm. . Áp dụng chế độ ăn kiêng thức ăn chứa pheninalanin và uống thuốc hợp lý.
8. Moät soá ví duï khaùc... 1. ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST THƯỜNG 2. ĐỘT BiẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GIỚI TÍNH: + Gen nằm trên NST X Di truyền chéo + Gen nằm trên NST Y Di truyền thẳng
9.
10.
11. Bệnh máu khó đông ĐỘT BIẾN GEN LẶN NẰM TRÊN NST GiỚI TÍNH X
12.
13. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST Thế nào là hội chứng bệnh NST?
14. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 1. Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh.
15. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): Quan sát hình ảnh và nêu nguyên nhân gây hội chứng Đao? Y
16. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): . Nguyên nhân: Do thừa 1 NST của cặp số 21trong tế bào (cặp NST thứ 21 có 3 chiếc).
17. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): . Cơ chế: 3NST số 21 DOWN Không phân li cặp NST 21 21 21 21 21 Giao tử Con Giảm phân 1 Thụ tinh Bố Mẹ
18. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): Quan sát hình ảnh và nêu đặc điểm của người mắc hội chứng Đao?
19. .Đặc điểm: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má xệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down):
20. ? Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Down có liên quan đến tuổi của mẹ không? BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): . Tuổi mẹ càng cao thì tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Down càng lớn.
21. ? Tại sao trẻ bị Down vẫn sống được thời gian dài? BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST 2. Hội chứng Đao (Down): . Cặp NST số 21 rất nhỏ chứa ít gen hơn phần lớn các NST Vì vậy sự mất cân bằng gen thừa ra một NST là ít nghiêm trọng nên bệnh nhân còn sống được.
22. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC III.BỆNH UNG THƯ Nhóm 1: Ung thư là gì? Nhóm 2: Nguyên nhân gây ra bệnh ung thư? Nhóm 3: Cơ chế phát sinh bệnh ung thư? Nhóm 4: Phân biệt u lành tính, u ác tính? Nhóm 5: Một số ví dụ về bệnh ung thư? Nhóm 6: Cách điều trị bệnh ung thư?
23.
24.
25.
26.
27. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC III.BỆNH UNG THƯ 4. U lành tính và u ác tính: 5. Một số ví dụ: Tế bào khối u có thể lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển. Ngược lại, khi các tế bào khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu gọi là khối u ác tính.
28. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC III.BỆNH UNG THƯ Bệnh ung thư vú: Người ta mới chỉ biết được do một số gen bị đột biến lặn gây ra.
29. BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC III.BỆNH UNG THƯ Bệnh ung thư vú: