SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 80
L/O/G/O
CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THƯƠNG HiỆU
CHO SẢN PHẨM
LADY’S VODKA
www.lady’svodka.com
GVHD: Nguyễn Quốc Hùng
1
Thành viên nhóm thực hiện:
1. Phạm Thị Ngọc Ngà
2. Huỳnh Ngọc Thiên Trúc
3. Nguyễn Ngọc Vũ
2
LADY’S VODKA
Tổng quan thị trường
Các vấn đề chiến lược phát
triển thương hiệu sản phẩm
Phân tích TOWS
Khách hàng mục tiêu
Phân tích các yếu tố cạnh
tranh
Kế hoạch thực hiện
Đánh giá
Tổng kết
Bố cục
3
1. Tổng quan thị trường
 Tính cấp thiết của đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Đánh giá quy mô thị trường
 Giới thiệu sản phẩm
4
1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới
Trong thời gian qua, tỷ lệ nữ
giới uống rượu, nhất là ở lứa
tuổi từ 18 đến 24, ngày Một gia
tăng. Nắm bắt được xu thế này,
các hãng sản xuất rượu có tiếng
trên thế giới đang chuyển
hướng sang một số loại rượu
phục vụ phái yếu. Quảng cáo
rượu nữ đã và đang gia tăng sức
ép cạnh tranh ở Anh, Mỹ và
một số nước châu Âu khác.
5
1.1 Thực trạng sử dụng rượu
trên thế giới
Hai năm qua, 81 loại rượu
mới bao gồm cả Smirnoff Ice
và Bacardi Breezers đã xuất
hiện để phục vụ phái nữ ở
Anh
Theo tập đoàn nghiên cứu thị
trường Euromonitor, doanh
số bán alcopop trên toàn cầu
năm 2005 đạt 22,7 tỷ USD,
tăng 6% so với năm 2004 và
tăng hơn gấp 3 mức doanh
thu năm 1997
6
1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới
Theo số liệu của Chính phủ Anh, chỉ khoảng 8%
người Anh hoàn toàn xa lánh rượu so với con số
45% ở Mỹ
Từ năm 1999 đến 2004, mức tiêu thụ rượu ở Anh
đã tăng 5%. Trong khi doanh số bán alcopop ở
Anh đã tăng 70% trong thời gian từ năm 2000 đến
2002. Số người uống rượu đang có chiều hướng gia
tăng sau khi chính phủ dần nới lỏng các quy định
về hạn chế số quầy rượu và quy định buộc họ phải
đóng cửa vào lúc 23 giờ.
7
1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới
Ở hầu hết các nước giàu có như Mỹ, mức tiêu thụ
rượu chững lại khi các thiếu nữ sắp sửa trở thành
các bà mẹ.
Đối với ngành sản xuất rượu, lớp trẻ đang trở
thành đối tượng chủ yếu. Ở Mỹ, ngành sản xuất đồ
uống này hiện đang nhắm tới nhóm thanh niên từ
độ tuổi 10 đến 27.
Theo cuộc thăm dò của Hiệp hội Y tế Mỹ năm
2004, thiếu nữ ở độ tuổi 12 đến 18 rất dễ bị lôi cuốn
bởi các quảng cáo rượu alcopop.
8
1.2 Thực trạng sử dụng rượu tại Việt Nam
Xu hướng sử dụng rượu bia trong giao tiếp bạn bè
và giao tiếp kinh doanh của phái nữ ngày càng
tăng.
Bị bệnh về dạ dày do rượu bia và tỷ lệ nữ giới mắc
những căn bệnh về dạ dày tăng cao.
9
1.2 Thực trạng sử dụng rượu tại Việt Nam
Hạn chế của thương hiệu rượu Việt Nam
 Rượu ngon không thương hiệu
 Chỉ có chưng cất mà không có quy trình ủ rượu.
VD: Một chai Glenffidich “32 năm” có giá là
8.500.000Đồng, còn một chai Glenffidich “12 năm”
chỉ có giá là 850.000Đồng. Giá trị của việc phân
cấp (grading, classifying) theo tiêu chuẩn thời gian
ủ rượu là quan trọng thế nào trong việc tạo ra giá trị
cộng thêm cho sản phẩm rượu.
10
Hạn chế của các thương hiệu rượu Viêt
Nam
Phân loại và Tên Sản phẩm
Tên Thương hiệu cho rượu
11
“Lady’s vodka”
Qua đây có thể thấy rằng Việt Nam vẫn còn rất
nhiều hạn chế trong việc sản xuất rượu, đồng thời
cũng nhận thấy xu hướng sử dụng rượu của nữ giới
ngày càng tăng không chỉ ở nước ngoài mà còn ở
Việt Nam. Nắm bắt được xu hướng này công ty
quyết đinh phát triển dòng sản phẩm dàng cho nữ
giới mang tên “ Lady’s Vodka”
12
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
 Hiện nay tại Việt Nam chưa thực sự có một thương hiệu rượu
nào phục vụ cho phái nữ, đa số đề là các thương hiệu rượu của
nước ngoài như Pháp, Đức, Ý, Mỹ…. Đa số các sản phẩm rượu
của Việt Nam đều được được chiết xuất từ gạo và có nồng độ
rượu khá cao. Thường gây ra những bệnh về dạ dày, đặc biệt
không thích hợp cho phụ nữ. Vì vậy số lượng nữ giới sử dụng
rượu ở Việt Nam là tương đối ít. Đây là một thì trường tiềm
năng còn bỏ ngỏ. Đưa ra một loại sản phẩm rượu chiết xuất từ
gạo khai thác tiềm lực dồi dào ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của
nữ giới là một thị trường đầy hứa hẹn trong tương lai. Nghiên
cứu đề tài nhằm đưa ra những thích hợp nhằm phát triển sản
phẩm rượu vodka cho phái nữ, trong thời điểm hiện tại sản
phẩm chưa được ưa chuộng sử dụng và biết đến, xậy dựng một
chiến lược phát triển thương hiệu cụ thể giúp doanh nghiệp có
thể tiếp cận gần nhất đến khách hàng mục tiêu là nữ giới. 13
Đánh giá quy mô thị trường
Dân số Việt Nam hiện nay trên 88 triệu dân, một
nửa trong đó là nữ giới. Tỷ lệ nữ giới sử dụng rượu
ngày càng tăng nhất là phụ nức tại thành thị từ các
lứa tuổi thanh niên đến những phụ nữ trưởng
thành tuổi trung niên. Để đánh giá được quy mô thị
trường chúng tôi thực hiện khảo sát đối với đối
tượng nữ giới ….
14
1.3 Xác định quy mô thị trường
Chỉ tiêu Giá trị
Khách hàng mục tiêu / dân số (%) 30%
Số lượng tiêu dùng trung bình (ml/lần) 449 ml
Giá trị tiêu dùng (ngàn đồng) 15$ ( 315,000 VNĐ)
Tần suất tiêu dùng TB 15 ngày/1 lần
15
Xác định được các chỉ tiêu sau:
 n(số lượng khách hàng thị trường mục tiêu): 30%* 88
triệu/2*(1/3)= 5.9 triệu người sử dụng rượu.
 p(giá bán/ đơn vị sản phẩm):15$
 q( tần suất tiêu dùng TB): 2 lần/tháng
 Từ những chỉ tiêu trên ta có thể xác định được lượng cầu Q
của thị trường theo công thức: Q= n*p*q= 3,717 tỷ đồng
 Kết Luận:
- Trung bình nữ giới Việt Nam trong 1 năm tiêu dùng
8,316 tỷ đồng cho việc sử dụng rượu, bia. Có thể thấy
đây là một thị trường tiềm năng và hấp dẫn có thể khai
thác được trong tương lai.
16
SẢN PHẨM “RƯỢU VODKA
DÀNH CHO PHÁI ĐẸP
LADY’S VODKA”
Giới thiệu sản phẩm
17
Với mong muốn đem đến cho người tiêu dùng là phái nữ một sản phẩm
rượu vừa mang tính đặc sắc dân tộc, vừa đảm bảo sạch, an toàn, giá thành
lại hợp lý, đầu tháng 6 năm 2013 đội ngũ các nhà khoa học thuộc CÔNG
TY CỔ PHẦN RƯỢU “VNT” đã cho ra đời sản phẩm rượu Vodka dành
cho phái đẹp – một dòng rượu vodka 100% từ gạo.
Lady’ s Vodka - có hương vị gạo đặc biệt thơm ngon, uống có cảm giác
êm dịu, không nhức đầu, mẫu mã, vỏ chai đẹp, tiện dụng đặc biệt là giá
thành, hoàn toàn phù hợp cho phái nữ khi giao tiếp trong các buổi tiệc
rượu và hơn nữa là phù hợp với túi tiền của người có thu nhập trung bình
ở thành phố. Định hướng nền tảng của công ty là "Chúng tôi đã thiết kế
sản phẩm rượu dành cho phái đẹp này nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao và đảm bảo cho sức khoẻ của người tiêu dùng, tự hào rằng chúng tôi
đã cho ra đời một sản phẩm cao cấp dành cho phái nữ, một sản phẩm có
thể sánh vai với nhiều loại rượu ngoại. Trong thời gian tới, Công ty sẽ
xây dựng một Nhà máy mới với công suất 5 triệu lít rượu/năm”.
18
Lady’ s Vodka được sản xuất 100% từ gạo, được lên men theo công
nghệ lên men truyền thống. Chúng tôi đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng
của Lady’ s Vodka đều đạt tiêu chuẩn. Sản phẩm của chúng tôi không
chỉ đảm bảo về chất lượng sản phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực
phẩm, Lady’ s Vodka còn có lợi thế vì có hai loại chai, loại to (500ml)
và loại bé (300ml) đều có loại rượu 29% (nhãn màu xanh) và 39%
(nhãn màu hồng) để người tiêu dùng thuận tiện trong việc lựa chọn.
Đối với Lady’ s Vodka, từ mẫu mã, hình dáng, chất lượng rượu đều
mang nét đặc trưng của dân tộc và kết hợp với công nghệ hiện đại để
phù hợp với xu thế tiêu dùng hiện nay. Sản phẩm Lady’ s Vodka đã
được kiểm định bởi Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt
Nam. Nắp chai được dán tem chống hàng giả của Bộ Công an. Theo
Ban lãnh đạo Công ty, sau khi sản xuất ổn định, Công ty sẽ hướng tới
xuất khẩu sang những thị trường có tiềm năng trên thế giới.
19
2. Khách hàng mục tiêu
- Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn
trực tiếp
- Kích thước mẫu: 50 mẫu
- Khách hàng mục tiêu là nữ giới
2.1 Xác định khách hàng mục tiêu
20
2.2 Consumer profile
 Khách hàng mục tiêu: Nữ giới
 Độ tuổi: 18 - 45 tuổi
 Sở thích: đi shopping, đi chơi nhóm, dự tiệc, …
 Tính cách: năng động, hòa đồng, cá tính, thích thể hiện…
 Công việc: nữ doanh nhân, tri thức, phụ nữ trưởng thành
cần sử dụng rượu trong giao tiếp
 Thu nhập: trung bình, cao
 Gia đình: chưa và đã lập gia đình
 Ảnh hưởng quyết định mua: thông qua sự giới thiệu của
bạn bè, gia đình và người quen.
 Thói quen mua hàng: siêu thị, đại lý rượu, sử dụng trực tiếp
tại nhà hàng
 Thói quen: sử dụng mạng internet, đọc báo 21
HEAVY USER LIGH USER NON USER
Demographic
Độ tuổi: 25-45
Thu nhập trung bình, cao (> 10
triệu)
Nghề nghiệp: doanh nhân, tri
thức, nghệ sĩ,…
Gia đình nhỏ hoặc chưa lập gia
đình
18-30 tuổi
Thu nhập trung bình
Nghề nghiệp: sinh viên,
công nhân viên,…
Chưa có gia đình
Trên 45 tuổi
Nghề nghiệp: công nhân,
lao động, trí thức, doanh
nhân về hưu
Gia đình lớn
AIOS
Bận rộn, không có thời gian
mua sắm
Thích hiện đại, nhanh chóng
Tính cách thích thể hiện, bản
lĩnh
Hay đi du lịch với bạn bè vào
những ngày lễ
Người ảnh hưởng đến quyết
định mua: người tư vấn, bạn
bè, đối tác
Sử dụng sản phẩm trực tiếp tại
nhà hàng
Có ít thời gian rảnh
Yêu cầu cao về sản
phẩm
Cởi mở, năng động
Người ảnh hưởng đến
quyết định mua: bạn bè,
gia đình
Sử dụng sản phẩm gián
tiếp: siêu thị, đại lý…
Nhiều thời gian rảnh rỗi
Thích mua sắm, du lịch
Kĩ lưỡng, bảo thủ
Người ảnh hưởng đến
quyết định mua: con cái,
gia đình
Behavioral
characteristics
Sử dụng internet trung bình
Biết thông tin sản phẩm qua tư
vấn, giới thiệu
Sử dụng Internet
thường xuyên
Biết thông tin sản phẩm
qua giới thiệu, qua
Ít và không sử dụng
internet
22
3. Phân tích các yếu tố cạnh tranh
3.1 Nhà cung cấp
Nguồn nguyên liệu
Nguyên liệu chính: Gạo tẻ thơm
Chất phụ gia: các chất phụ gia, men chua,
chất bảo quản….
Nguyên liệu phụ: Bao bì ( thùng, chai, giấy
gói…); máy móc thiết bị…
Nguồn cung cấp nguyên liệu phụ: Vật liệu
phụ gồm các loại bao bì, đóng gói sản phẩm
từ chất liệu gỗ (nút chai..) và thủy
tinh(chai). Các loại bao bì này cũng được
cung cấp bởi các doanh nghiệp lớn và có uy
tín trong nước.
23
Nguồn cung cấp gạo: Nhờ vào thế mạnh địa hình
và khí hậu ôn hòa,các tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long phát triển rất mạnh nghề nông-
trồng lúa. Chính vì lí do đó mà Công ty đã chọn và
liên kết hợp tác với các công ty và đại lý gạo lớn, uy
tín tại các tỉnh Miền Tây này.
•Công ty phân phối gạo: CÔNG TY TNHH VIỆT
HƯNG
•Đại lý: Ngọc Châm, Minh Tuấn, Bình Minh, Cty
Thực phẩm sạch Hòa Phát…
•Mưc giá trung bình: 11 triệu/ 1 tấn
3. 1 Nhà cung cấp
24
Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho
công ty “VNT”
Stt Nhà cung cấp Nguyên Liệu
1 Công ty TNHH Giang
Minh
Nút gỗ
2 Công ty TNHH Tân Á Thùng carton
3 Công ty Cổ phần Bao bì
Visingpack
Bao bì
4 Công ty Cổ phần Thủy
Tinh
Chai thủy tinh
5 Công ty TNHH Việt
Hưng
Gạo
… … ….
25
Ưu và nhược điểm từ phía nhà cung cấp:
Ưu điểm:
- Các nhà cung cấp nguyên vật liệu trong nước cho Công ty đều
có nhà máy đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân
cận, vì vậy nguồn nguyên liệu luôn có sẵn,chi phí vận chuyển không
đáng kể.
- Nguồn nguyên liệu ổn định: Gạo là sản phẩm được sản xuất với
quy mô lớn và tiêu thụ rộng rãi tại thị trường Việt Nam. Những năm vừa
qua, do nhu cầu tiêu dùng nội địa tăng nhanh nên số lượng gạo được sản
xuất ra tại hộ gia đình, cơ sở, hợp tác xã và các doanh nghiệp trồng trọt
quy mô lớn cũng tăng mạnh. Nhìn chung nguồn cung cấp gạo là tương
đối ổn định.
-Nhà cung cấp uy tín, có chất lượng
26
Nhược điểm:
- Nguyên liệu phụ được cung cấp bởi các công ty
sản xuất kinh doanh có uy tín trong nước nên khá ổn
định. Tuy nhiên giá mua nguyên liệu phụ giá hiện
đang bị ảnh hưởng bởi những biến động về giá trên thị
trường thế giới và trong nước.
- Hợp đồng ngắn hạn, thường xuyên ép giá, gây
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh
Giao hàng thường xuyên không đúng hạn, rủi ro thời
tiết và vụ mùa.
27
3.2 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay các công ty sản xuất rượu trong nước khá
nhiều, công ty sản xuất rượu riêng cho phái nữ
chưa có nhưng rượu hoa quả có nồng độ nhẹ cũng
là một đối thủ đáng gờm trong thị trường hiện nay.
Bên cạnh đó trong bối cảnh toàn cầu các sản phẩm
rượu nhập từ nước ngoài rất nhiều, hiện đang có
những sản phẩm rượu dành cho nữ giới như
 Bailey’s (rượu kem sữa của Ai Len)
 Café Bohème (rượu café sữa của Pháp)
 Sheridan’s (chai 2 ngăn, 1 ngăn whisky+café, 1
ngăn chocolate trắng),
28
Đối thủ cạnh tranh trong nước
Halico vodka
Vodka men
Annual vodka
Các loại rượu ngâm truyền thống
29
3.3 Đối thủ tiềm ẩn
Hiện tại thị trường rượu dành cho nữ giới
đang còn bỏ ngỏ, tuy nhiên trong một vài
năm tới khi sản phẩm rượu phái nữ được
đưa vào sản xuất kinh doanh , các đối thủ
tiểm ẩn sẽ xuất hiện từ phía các đối thủ cạnh
tranh đang có vị thế trên thị trường và các
công ty mới nổi.
30
3.3 Đối thủ tiềm ẩn
Để giữ vững được vị trí thương hiệu
trong lòng khách hàng, công ty luôn
luôn không ngưng cố gắng cải thiện
chất lượng sản phẩm, mẫu mã, chất
lượng dịch vụ và các chế độ chăm sóc
khách hàng, để giữ khách hàng trung
thành với sản phẩm của mình.
31
3.4 Khách hàng
Khách hàng mục tiêu của Lady’s Vodka là
nữ giới, những khách hàng có yêu cầu cao về
tính thẩm mĩ như màu sắc, mẫu mã, các
chiến lược xúc tiến quảng cáo, tuyên
truyền… Họ cũng chịu rất nhiều tác động từ
bạn bè, người thân trong các quyết định
mua. Lòng trung thành của giới nữ với sản
phẩm so với nam giới là thấp… Cần thường
xuyên cập nhập xu hướng mới và đưa ra
những chiến lược marketing phù hợp.
32
4. Phân tích TOWS
TOWS
33
Thách Thức
- Giá cả nguyên vật
liệu phụ trợ có xu hướng mỗi
năm đều tăng, với chính sách
ổn định giá làm ảnh hưởng
lợi nhuận.
- Sản xuất ở nhiều
nhà máy nên khó khăn trong
quản lý sản xuất.
- Sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt khi Nhà
nước xóa bỏ chính sách bảo
hộ đối với việc đầu tư vào
lĩnh vực sản xuất Rượu và
thực hiện cam kết WTO.
Cơ hội
- Với dân số gần 90 triệu
người, hơn phân nửa dân số là
giới nữ và điều kiện khí hậu nhiệt
đới ẩm quanh năm, Việt Nam là
một thị trường đầy tiềm năng.
- Rượu Vodka là thương
hiệu rượu được khá nhiều người
biết đến ở Việt Nam, được người
tiêu dùng chuộng sử dụng trên cả
nước và vươn ra thị trường quốc
tế.
-Việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO
9001:2000 giúp cho công tác
quản lý, sản xuất hoàn thiện hơn.
Các sản phẩm chất lượng và giá
bán phù hợp.
34
Điểm yếu
- Sản phẩm chủ lực
của công ty so với sản phẩm
khác có tốc độ phát triển
chưa đồng đều.
- Nhà máy sản xuất
có quy mô nhỏ, chi phí sản
xuất cao, khó khăn trong
quản lý chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm xuất khẩu còn hạn
chế .
- Lượng khách hàng
trên thị trường mục tiêu vẫn
chưa ôn định
Điểm mạnh
- Hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty mẹ và
công ty con đều trên đà tăng
trưởng và phát triển. Nguồn lực
tài chính mạnh.
- Khách hàng mục tiếu
có tiềm năng sử dụng cao.
Công ty có đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, năng động và
sáng tạo.
- Công ty có định hướng
và kế hoạch đầu tư về dây chuyền
công nghê chất lượng.
- Nguồn nguyên vật liệu
chính (lúa gạo) có lợi thế từ quốc
gia.
35
5. Các vấn đề về chiến lược phát
triển thương hiệu
36
Giá trị
Sứ mạng
“Lady’s Vodka được
sử dụng để khẳng
định nét đẹp và cá
tính của phụ nữ Việt
Nam. Luôn hướng
tới sự hài lòng, tin
tưởng từ phía khách
hàng.”
37
Tầm nhìn
Trong 10 năm nữa sản phẩm sẽ là người bạn thân
thiết của nữ giới,
Sản phẩm Lady’s vodka không chỉ được ưa chuộng
tại Việt Nam mà còn được ưa chuộng ở các nước
lân cận và các quốc gia trên thế giới.
Không chỉ nhận được sự yêu thích của khách hàng
nữ giới mà còn khách hàng nam giới và ở mọi lứa
tuổi.
Không chỉ thế với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận
tâm, trung thành công ty sẽ ngày cảng khẳng định
được vị trí
38
Định vị
Đối thủ cạnh
tranh
Vodka
men
Vodka
annual
Vodka
halico
Giá TB 100 180 200
chất lượng 3 3.5 4
Thị phần 10% 30% 25%
• Luôn khẳng định được vị thế của
công ty trong tâm trí của khách hàng
• Tại thời điểm hiện tại các thương
hiệu rượu đang được ưa chuộng được
đinh vị trên thị trường trong biểu đồ
sau:
39
Brand Positioning map ( Bản đồ
thương hiệu)
100, 3
180, 3.5
200, 4
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
0 50 100 150 200 250
chatluong
gia
Vi the doi thu canh tranh
A
B
C
40
Hệ thống nhận diện thương hiệu
Thương hiệu tốt sẽ mang lại giá trị gia
tăng rất lớn cho sản phẩm, dịch vụ
mang thương hiệu đó. Một trong
những yếul tố quan trọng quyết định
sự thành công của thương hiệu là việc
xây dựng được hệ thống nhận diện
thương hiệu
41
Hệ thông nhận diện thương hiệu
bao gồm các công cụ sau
Logo
Slogan
Packaging
Banner
Billboard
42
Logo
Nhằm mục đích để khách hàng có thể
nhận biết thương hiệu thật dễ dàng và
phân biệt thương hiệu của công ty so
với các thương hiệu khác. Thương hiệu
được thiết kế đặc biệt với 2 màu tím
hồng, thể hiên nét kiêu sa, quyễn rũ và
cũng bí ẩn nhưng cũng dịu dàng. Chữ V
viết tắt của Vodka, Việt Nam, đồng
thời thể hiện sự vươn lên tầm cao mới
của người con gái Việt.
43
Logo Lady’s vodka
44
Slogan
Khẩu hiệu là một lời văn ngắn gọn diễn
tả cô đọng về lợi ích sản phẩm, chứa
đựng và truyền đạt các thông tin mang
tính mô tả và thuyết phục, giúp khách
hàng hiểu nhanh thương hiệu đó là
gì, khác biệt với thương hiệu khác ra
sao.
“Lady’s vodka bản lĩnh
phụ nữ Việt”
45
Slogan
“Lady’s vodka bản lĩnh phụ nữ Việt”
Một câu khẩu hiệu ngắn gọn nhưng đã
mô tả được nét đặc trưng mà sản phẩm
nhắm tới, là điều mà công ty muốn
khách hàng biết về sản phẩm của
mình. Khẳng định niềm tự hào về
người phụ nữ Việt Nam hiện
nay, không chỉ công, dung, ngôn, hạnh
mà phụ nữ Việt nam hiện nay còn thể
hiện sự bản lĩnh của mình trong tính
cách, trong công việc, trong xã hội.
46
Banner
Hiểu theo nghĩa nôm na nó là tấm
bảng đại diện, là cái người ta đem treo
ở những nơi nhiều người qua lại nhất
nhằm thu hút sự chú ý, tạo dấu ấn
thương hiệu , sản phẩm , dịch vụ …
Banner của lady’s vodka cũng vẫn giữ
những tông màu tím, vàng
Đơn giản và dễ nhớ
47
Banner
48
Pakaging
Thiết kế bao bì là gì? Đó là sự kết hợp
giữa nguyên liệu, cấu trúc, cách trình
bày, hình ảnh, màu sắc và những
thành phần khác tạo ra sự thu hút thị
giác cho mục đích truyền thông mục
tiêu và chiến lược marketing của một
thương hiệu hay sản phẩm. Vì vậy, có
thể nói, thiết kế bao bì sản phẩm có
đóng góp không nhỏ trong việc xây
dựng một thương hiệu mạnh và nhất
quán.
49
Packaging
Sản phẩm Lady’s Vodka
của công ty được bảo vệ
qua 3 lớp bao bì: Lớp chai
thủy tinh chứa sản
phẩm, lớp giấy quấn bên
ngoài và lớp thùng carton.
Nếu sản phẩm bán lẻ bên
ngoài có hộp đựng riêng
hay không tuy vào nhu
cầu của khách hàng, giá
thành của 2 loại lượu này
cũng khác nhau.
50
Pakaging
•Công ty sử dụng tên sản
phẩm trên nhãn mác và tên
công ty được in trên nhãn
dán ở cổ chai.
•Đây là cách khẳng định uy
tín, một sự đảm bảo chất
lượng
•Trên vỏ chai bao gồm các
thông tin: Tên sản
phẩm, logo, độ rượu, loại
chai. Tên công ty, thông tin
về mùi vị, mùi hương, các
thông số kĩ thuật.
51
Billboard
Bảng ngoài trời (billboard) là một loại hình quảng
cáo, một công cụ truyền thông marketing phổ biến
mà mới trông, ai cũng sẽ nghĩ rằng đây là một loại
hình quảng cáo đơn giản. Tuy nhiên, người trong
nghề thì lại không nghĩ như vậy.
Sở dĩ bảng ngoài trời, billboard, thoạt trông thấy
có vẻ đơn giản vì bạn sẽ nghĩ bạn có cả một mảng
diện tích lớn, lớn hơn bât kỳ một công cụ truyền
thông nào, và bạn sẽ nghĩ là bạn có nhiều đất để
tha hồ thực hiện sáng tạo, chuyển tải nhiều nội
dung?
52
BILLBOARD
53
LADY’S VODKA
Billboard
Người ta nói sáng tạo quảng cáo
billboard là nghệ thuật của sự súc tích.
Một billboard tốt chỉ nên bao gồm một
hình ảnh cộng thêm một từ khoảng 6-7
ký tự. Thậm chí có nghiên cứu còn nói
rằng billboard hiệu quả nhất là
billboard không nên chứa một từ ngữ
nào.
54
5. Mục tiêu chiến lược
Xác định mục tiêu phát triển
 Phát triển hình ảnh thương hiệu
 Thị phần
 Doanh số
Xây dựng hàm dự báo
 Mức độ nhận biết thương hiệu
 Thị phần
 Doanh số
55
Xác định mục tiêu chiến lược
Mục tiêu phát triển hình ảnh thương hiệu trong 10
năm nữa
Thương hiệu không chỉ được sự yêu chuộng của nữ
giới mà còn được sự yêu thích của nam giới ở mọi
lứa tuổi. Trong tương lai thương hiệu sẽ hướng tới
xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài và tạo được dẫu
ấn mạnh mẽ trong lòng khách hàng.
Đảm bảo thu nhập của người lao động trong công
ty cao so với các công ty cùng ngành nghề, đội ngũ
nhân viên gắn bó lâu dài, trung thành đáng tin cậy.
56
Xác định mục tiêu
Mục tiêu thị phần
 Trong 10 năm tới công ty đề ra mục tiêu
 Tỷ lệ nhận biết thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt
Nam 80% trong 10 năm nữa
 Tỷ lệ khách hàng sử dụng thương hiệu là 50%
 Tỷ lệ khách hàng trung thành với thương hiệu là
90%
Mục tiêu doanh số
 Doanh thu công nghiệp đạt 300 tỷ
 Tốc độ tăng doanh số 150 %
57
Xây dựng hàm dự báo
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mức độ nhận
biết TH 0.00 24.08 38.17 48.16 55.92 62.25 67.61 72.25 76.34 80.00
Mục tiêu mức độ nhận biết thương hiệu Y= f(X)= 34.7*ln(X)
58
Mức độ nhận biết
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
mucdonhanbiet
nam
Muc tieu nhan biet
59
Mục tiêu phát triển thị phần
Thị phần của doanh nghiệp:
 Y=5.56X-5.56
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thị phần
0 5.56 11.12 16.68 22.24 27.8 33.36 38.92 44.48 50.04
60
Thị phần
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thiphan
nam
61
Mục tiêu doanh số
Tốc độ tăng doanh số:
Y=F(X)=0.06X+0.94
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tốc độ tăng
doanh số 100% 106% 111% 117% 122% 128% 133% 139% 144% 150%
62
Doanh số
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
160%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
doanhso
nam
Toc do tang doanh so
Series1
63
5.5 Chính sách chiến lược
5.5.1 Dài hạn
Doanh số đặt ra là 300 tỷ đồng trong 1
năm nhưng sau khi khảo sát thị trường
rượu Việt Nam nữ giới chưa thực sự
quen với việc sử dụng rượu, vì vậy
công ty cũng hướng tới phát huy hết
tiềm năng trong nước đồng thời đẩy
mạnh xuất khẩu rượu sang các thị
trường lân cận đầy tiềm năng
64
Để đạt được thị phần 40% trong 10
năm tới là một cố gắng vượt bậc của
công ty. Muốn hoàn thành chỉ tiêu này
công ty cần đẩy mạnh chiến lược
marketing mix về phát triển sản phẩm.
hện thống phân phói, xúc tiến đồng
thời cần phải sử dụng bộ nhận diện
thương hiệu nhất quán và hiệu quả.
Để tốc độ tăng trưởng luôn ổn định
ngoài việc sử dụng công cụ marketing
mix…
65
5.5.2 Marketing mix
66
Chiến lược sản phẩm
Hiện tại Lady’s vodka có 2 dòng sản phẩm Vodka
cho nữ giới phù hợp với tính cách của từng lứa
tuổi: Vodka pro; Vodka style
 Vodka Pro là sản phẩm dành cho phụ nữ trưởng
thành, giao tiếp trong kinh doanh, tham gia các hoạt
động xã hội. Mong muốn khẳng định bản lĩnh và
khả năng của bản thân. Vodka Pro mang hương vị
nhẹ nhàng nhưng tinh tế…
 Vodka style là sản phẩm dành cho giới trẻ năng
động, khao khát thể hiện cá tính của bản thân.
67
Tương lai công ty sẽ nghiên cứu mở rộng dòng sản
phẩm mới phong phú, đa dạng phù hợp với xu
hướng của khách hàng mục tiêu.
Cập nhật các dây chuyền sản xuất mới, tiết kiệm
nguồn lực.
68
Chiến lược phân phối
Hiện tại công ty có 50 đại lý trên các
thành phố lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang,….
Công ty tiến hành mở rộng mạng lưới
phân phối ra các tỉnh trên cả
nước, thông qua các hệ thống siêu
thị, đại lý,..
69
Phân phối
Trong trương lai công ty kết hợp hệ
thống phân phối hiện đại và phân phối
theo kiểu truyền thống. Hệ thống đại
lý của công ty cần không ngừng được
củng cố về số lượng và chất lượng, tạo
nên sự gắn bó giữa nhà sản xuất và
phân phối trên cơ sở cùng phát triển.
70
Chiến lược giá
Lady’s vodka có 2 dòng sản phẩm mỗi
sản phẩm có 3 mức kích cỡ
300ml, 450ml và 700ml với những mức
giá khác nhau phù hợp cho từng dòng
sản phẩm và lượng sử dụng.
Sản
phẩm
300 ml 450 ml 700ml
Vodka
Pro
20$ 35$ 55$
Vodka
Style
10$ 15$ 20$
71
Chiến lược giá
Công ty luôn cập nhật công nghệ mới
để giảm thiểu chi phí ở mức thấp
nhất, cung cấp sản phẩm với mức giá
phù hợp với người tiêu dùng.
72
Chiêu thị
 Lady’ vodka tiến hành quảng cáo trên
các phương tiện truyền thông đại
chúng.
 Tổ chức các sự kiện, chương trình để
khách hàng có cơ hội dùng thử, tiếp
xúc với sản phẩm, đồng thời tạo niềm
tin thương hiệu nơi khách hàng.
73
Chiêu thị
Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp
thông qua các hoạt động bán hàng, hội
chợ thương mại, tiếp thị, chăm sóc
khách hàng, quảng bá thông tin…
 Nâng cao nhận thức về thương hiệu
cho cán bộ công nhân viên, trên cơ sở
đó xây dựng ý thức trách nhiệm, làm
chủ doanh nghiệp cho người lao động
trong sản xuất.
74
6. Kế hoach thực hiện
Marketing action plan ( đính kèm)
75
7. Đánh giá
Hệ thống tiêu chuẩn định mức đánh
giá
So sánh thực hiện thực tế so với hệ
thống tiêu chuẩn định mức kế hoạch
Điều chỉnh nếu cần thiết
76
8. Tổng kết quá trình nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài mang lại những hiểu
biết nhất định về việc lập kế hoạch để
phát triển một thương hiệu. Để lập
được một kế hoạch phát triển thương
hiệu đòi hỏi kết hợp sự hiểu biết từ tất
cả các môn học trước đây Marketing
căn bản, kinh tế vi mô, vĩ mô, nghiên
cứu thị trường, hành vi khách
hàng, thống kê trong kinh doanh,…
Điều đó đôi khi khiến chúng tôi gặp
không ít khó khăn.
77
Khi vượt qua được những khó khăn
trên, điều nhận được là những kinh
nghiệm và những hiểu biết không gì
sánh bằng, một cơ hội để chúng tôi có
thể củng cố lại những kiến thức, cơ hội
làm việc và hợp tác cùng những người
cộng sự.
Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn
Quốc Hùng người đã giúp đỡ cho chúng
tôi có thể hoàn tất đề tài một cách trọn
vẹn nhất.
78
Phụ lục
Bảng câu hỏi
Kết quả xử lý SPSS
79
L/O/G/O
Thank You!
80

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
tibeodangyeu
 

Mais procurados (20)

Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt namNhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
 
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
 
Bài giảng marketing 2014 Chương 10: Quyết định về truyền thông tích hợp
Bài giảng marketing 2014 Chương 10: Quyết định về truyền thông tích hợpBài giảng marketing 2014 Chương 10: Quyết định về truyền thông tích hợp
Bài giảng marketing 2014 Chương 10: Quyết định về truyền thông tích hợp
 
Mi gau do sampling
Mi gau do samplingMi gau do sampling
Mi gau do sampling
 
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
 
Chương 3: PR (PR nội bộ)
Chương 3: PR (PR nội bộ)Chương 3: PR (PR nội bộ)
Chương 3: PR (PR nội bộ)
 
Tổng quan vể PR
Tổng quan vể PRTổng quan vể PR
Tổng quan vể PR
 
Đề xuất kế hoạch truyền thông ra mắt Bỉm Bibabibo
Đề xuất kế hoạch truyền thông ra mắt Bỉm BibabiboĐề xuất kế hoạch truyền thông ra mắt Bỉm Bibabibo
Đề xuất kế hoạch truyền thông ra mắt Bỉm Bibabibo
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Chương 1.
Chương 1.Chương 1.
Chương 1.
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
 
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về MarketingBài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
Bài giảng Marketing 2015: Tổng quan về Marketing
 
Đề tài môn học: Phân tích chiến lược 3P bột giặt OMO, 9 Điểm!
Đề tài môn học: Phân tích chiến lược 3P bột giặt OMO, 9 Điểm!Đề tài môn học: Phân tích chiến lược 3P bột giặt OMO, 9 Điểm!
Đề tài môn học: Phân tích chiến lược 3P bột giặt OMO, 9 Điểm!
 
Marketing Plan template - Kế hoạch marketing mẫu
Marketing Plan template - Kế hoạch marketing mẫuMarketing Plan template - Kế hoạch marketing mẫu
Marketing Plan template - Kế hoạch marketing mẫu
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
Th true milk
Th true milkTh true milk
Th true milk
 
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docxTiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
 
Ý Tưởng Khởi Nghiệp Dự Án Cà Phê Hoa Tranh
Ý Tưởng Khởi Nghiệp Dự Án Cà Phê Hoa Tranh Ý Tưởng Khởi Nghiệp Dự Án Cà Phê Hoa Tranh
Ý Tưởng Khởi Nghiệp Dự Án Cà Phê Hoa Tranh
 

Semelhante a Lady’s vodka - Quản trị thương hiệu

Semelhante a Lady’s vodka - Quản trị thương hiệu (20)

Coffee news – số 27
Coffee news – số 27Coffee news – số 27
Coffee news – số 27
 
Coffee news 27 trang don
Coffee news 27  trang donCoffee news 27  trang don
Coffee news 27 trang don
 
Coffee news – số 27
Coffee news – số 27Coffee news – số 27
Coffee news – số 27
 
Báo cáo ngành bia và hoạt động quảng cáo trực tuyến
Báo cáo ngành bia và hoạt động quảng cáo trực tuyếnBáo cáo ngành bia và hoạt động quảng cáo trực tuyến
Báo cáo ngành bia và hoạt động quảng cáo trực tuyến
 
Nganh Bia Viet Nam 2014
Nganh Bia Viet Nam 2014Nganh Bia Viet Nam 2014
Nganh Bia Viet Nam 2014
 
Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp
Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp
Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp
 
Ngành Bia Người tiêu dùng và hoạt động Quảng cáo Trực Tuyến 2014
Ngành Bia Người tiêu dùng và hoạt động Quảng cáo Trực Tuyến 2014Ngành Bia Người tiêu dùng và hoạt động Quảng cáo Trực Tuyến 2014
Ngành Bia Người tiêu dùng và hoạt động Quảng cáo Trực Tuyến 2014
 
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Bia ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Bia ở VN Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Bia ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Bia ở VN
 
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang MỹChiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
 
Klei - Ho so cong ty - Apr2023
Klei - Ho so cong ty - Apr2023Klei - Ho so cong ty - Apr2023
Klei - Ho so cong ty - Apr2023
 
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoyPhân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
Phân tích hoạt động marketing của công ty sữa đậu nành việt nam vinasoy
 
Báo cáo nghiên cứu nhanh về thói quen tiêu dùng bia của người dân Việt Nam
Báo cáo nghiên cứu nhanh về thói quen tiêu dùng bia của người dân Việt NamBáo cáo nghiên cứu nhanh về thói quen tiêu dùng bia của người dân Việt Nam
Báo cáo nghiên cứu nhanh về thói quen tiêu dùng bia của người dân Việt Nam
 
Phân tích hệ thống kênh phân phối của Coca Cola
Phân tích hệ thống kênh phân phối của Coca ColaPhân tích hệ thống kênh phân phối của Coca Cola
Phân tích hệ thống kênh phân phối của Coca Cola
 
Chien luoc Marketing cua cong ty co phan my pham Sai Gon SCC
Chien luoc Marketing cua cong ty co phan my pham Sai Gon SCCChien luoc Marketing cua cong ty co phan my pham Sai Gon SCC
Chien luoc Marketing cua cong ty co phan my pham Sai Gon SCC
 
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 7
2019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 72019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 7
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 7
 
ôNg vũ
ôNg vũôNg vũ
ôNg vũ
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
 
Chiến lược vươn ra quốc tế của cafe Trung Nguyên
Chiến lược vươn ra quốc tế của cafe Trung NguyênChiến lược vươn ra quốc tế của cafe Trung Nguyên
Chiến lược vươn ra quốc tế của cafe Trung Nguyên
 
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung NguyênTiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
 
Phong cách lãnh đạo của doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ
 Phong cách lãnh đạo của doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ Phong cách lãnh đạo của doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ
Phong cách lãnh đạo của doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ
 

Último

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 

Último (7)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 

Lady’s vodka - Quản trị thương hiệu

  • 1. L/O/G/O CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HiỆU CHO SẢN PHẨM LADY’S VODKA www.lady’svodka.com GVHD: Nguyễn Quốc Hùng 1
  • 2. Thành viên nhóm thực hiện: 1. Phạm Thị Ngọc Ngà 2. Huỳnh Ngọc Thiên Trúc 3. Nguyễn Ngọc Vũ 2
  • 3. LADY’S VODKA Tổng quan thị trường Các vấn đề chiến lược phát triển thương hiệu sản phẩm Phân tích TOWS Khách hàng mục tiêu Phân tích các yếu tố cạnh tranh Kế hoạch thực hiện Đánh giá Tổng kết Bố cục 3
  • 4. 1. Tổng quan thị trường  Tính cấp thiết của đề tài  Mục tiêu nghiên cứu  Đánh giá quy mô thị trường  Giới thiệu sản phẩm 4
  • 5. 1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới Trong thời gian qua, tỷ lệ nữ giới uống rượu, nhất là ở lứa tuổi từ 18 đến 24, ngày Một gia tăng. Nắm bắt được xu thế này, các hãng sản xuất rượu có tiếng trên thế giới đang chuyển hướng sang một số loại rượu phục vụ phái yếu. Quảng cáo rượu nữ đã và đang gia tăng sức ép cạnh tranh ở Anh, Mỹ và một số nước châu Âu khác. 5
  • 6. 1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới Hai năm qua, 81 loại rượu mới bao gồm cả Smirnoff Ice và Bacardi Breezers đã xuất hiện để phục vụ phái nữ ở Anh Theo tập đoàn nghiên cứu thị trường Euromonitor, doanh số bán alcopop trên toàn cầu năm 2005 đạt 22,7 tỷ USD, tăng 6% so với năm 2004 và tăng hơn gấp 3 mức doanh thu năm 1997 6
  • 7. 1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới Theo số liệu của Chính phủ Anh, chỉ khoảng 8% người Anh hoàn toàn xa lánh rượu so với con số 45% ở Mỹ Từ năm 1999 đến 2004, mức tiêu thụ rượu ở Anh đã tăng 5%. Trong khi doanh số bán alcopop ở Anh đã tăng 70% trong thời gian từ năm 2000 đến 2002. Số người uống rượu đang có chiều hướng gia tăng sau khi chính phủ dần nới lỏng các quy định về hạn chế số quầy rượu và quy định buộc họ phải đóng cửa vào lúc 23 giờ. 7
  • 8. 1.1 Thực trạng sử dụng rượu trên thế giới Ở hầu hết các nước giàu có như Mỹ, mức tiêu thụ rượu chững lại khi các thiếu nữ sắp sửa trở thành các bà mẹ. Đối với ngành sản xuất rượu, lớp trẻ đang trở thành đối tượng chủ yếu. Ở Mỹ, ngành sản xuất đồ uống này hiện đang nhắm tới nhóm thanh niên từ độ tuổi 10 đến 27. Theo cuộc thăm dò của Hiệp hội Y tế Mỹ năm 2004, thiếu nữ ở độ tuổi 12 đến 18 rất dễ bị lôi cuốn bởi các quảng cáo rượu alcopop. 8
  • 9. 1.2 Thực trạng sử dụng rượu tại Việt Nam Xu hướng sử dụng rượu bia trong giao tiếp bạn bè và giao tiếp kinh doanh của phái nữ ngày càng tăng. Bị bệnh về dạ dày do rượu bia và tỷ lệ nữ giới mắc những căn bệnh về dạ dày tăng cao. 9
  • 10. 1.2 Thực trạng sử dụng rượu tại Việt Nam Hạn chế của thương hiệu rượu Việt Nam  Rượu ngon không thương hiệu  Chỉ có chưng cất mà không có quy trình ủ rượu. VD: Một chai Glenffidich “32 năm” có giá là 8.500.000Đồng, còn một chai Glenffidich “12 năm” chỉ có giá là 850.000Đồng. Giá trị của việc phân cấp (grading, classifying) theo tiêu chuẩn thời gian ủ rượu là quan trọng thế nào trong việc tạo ra giá trị cộng thêm cho sản phẩm rượu. 10
  • 11. Hạn chế của các thương hiệu rượu Viêt Nam Phân loại và Tên Sản phẩm Tên Thương hiệu cho rượu 11
  • 12. “Lady’s vodka” Qua đây có thể thấy rằng Việt Nam vẫn còn rất nhiều hạn chế trong việc sản xuất rượu, đồng thời cũng nhận thấy xu hướng sử dụng rượu của nữ giới ngày càng tăng không chỉ ở nước ngoài mà còn ở Việt Nam. Nắm bắt được xu hướng này công ty quyết đinh phát triển dòng sản phẩm dàng cho nữ giới mang tên “ Lady’s Vodka” 12
  • 13. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Hiện nay tại Việt Nam chưa thực sự có một thương hiệu rượu nào phục vụ cho phái nữ, đa số đề là các thương hiệu rượu của nước ngoài như Pháp, Đức, Ý, Mỹ…. Đa số các sản phẩm rượu của Việt Nam đều được được chiết xuất từ gạo và có nồng độ rượu khá cao. Thường gây ra những bệnh về dạ dày, đặc biệt không thích hợp cho phụ nữ. Vì vậy số lượng nữ giới sử dụng rượu ở Việt Nam là tương đối ít. Đây là một thì trường tiềm năng còn bỏ ngỏ. Đưa ra một loại sản phẩm rượu chiết xuất từ gạo khai thác tiềm lực dồi dào ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của nữ giới là một thị trường đầy hứa hẹn trong tương lai. Nghiên cứu đề tài nhằm đưa ra những thích hợp nhằm phát triển sản phẩm rượu vodka cho phái nữ, trong thời điểm hiện tại sản phẩm chưa được ưa chuộng sử dụng và biết đến, xậy dựng một chiến lược phát triển thương hiệu cụ thể giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận gần nhất đến khách hàng mục tiêu là nữ giới. 13
  • 14. Đánh giá quy mô thị trường Dân số Việt Nam hiện nay trên 88 triệu dân, một nửa trong đó là nữ giới. Tỷ lệ nữ giới sử dụng rượu ngày càng tăng nhất là phụ nức tại thành thị từ các lứa tuổi thanh niên đến những phụ nữ trưởng thành tuổi trung niên. Để đánh giá được quy mô thị trường chúng tôi thực hiện khảo sát đối với đối tượng nữ giới …. 14
  • 15. 1.3 Xác định quy mô thị trường Chỉ tiêu Giá trị Khách hàng mục tiêu / dân số (%) 30% Số lượng tiêu dùng trung bình (ml/lần) 449 ml Giá trị tiêu dùng (ngàn đồng) 15$ ( 315,000 VNĐ) Tần suất tiêu dùng TB 15 ngày/1 lần 15
  • 16. Xác định được các chỉ tiêu sau:  n(số lượng khách hàng thị trường mục tiêu): 30%* 88 triệu/2*(1/3)= 5.9 triệu người sử dụng rượu.  p(giá bán/ đơn vị sản phẩm):15$  q( tần suất tiêu dùng TB): 2 lần/tháng  Từ những chỉ tiêu trên ta có thể xác định được lượng cầu Q của thị trường theo công thức: Q= n*p*q= 3,717 tỷ đồng  Kết Luận: - Trung bình nữ giới Việt Nam trong 1 năm tiêu dùng 8,316 tỷ đồng cho việc sử dụng rượu, bia. Có thể thấy đây là một thị trường tiềm năng và hấp dẫn có thể khai thác được trong tương lai. 16
  • 17. SẢN PHẨM “RƯỢU VODKA DÀNH CHO PHÁI ĐẸP LADY’S VODKA” Giới thiệu sản phẩm 17
  • 18. Với mong muốn đem đến cho người tiêu dùng là phái nữ một sản phẩm rượu vừa mang tính đặc sắc dân tộc, vừa đảm bảo sạch, an toàn, giá thành lại hợp lý, đầu tháng 6 năm 2013 đội ngũ các nhà khoa học thuộc CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU “VNT” đã cho ra đời sản phẩm rượu Vodka dành cho phái đẹp – một dòng rượu vodka 100% từ gạo. Lady’ s Vodka - có hương vị gạo đặc biệt thơm ngon, uống có cảm giác êm dịu, không nhức đầu, mẫu mã, vỏ chai đẹp, tiện dụng đặc biệt là giá thành, hoàn toàn phù hợp cho phái nữ khi giao tiếp trong các buổi tiệc rượu và hơn nữa là phù hợp với túi tiền của người có thu nhập trung bình ở thành phố. Định hướng nền tảng của công ty là "Chúng tôi đã thiết kế sản phẩm rượu dành cho phái đẹp này nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đảm bảo cho sức khoẻ của người tiêu dùng, tự hào rằng chúng tôi đã cho ra đời một sản phẩm cao cấp dành cho phái nữ, một sản phẩm có thể sánh vai với nhiều loại rượu ngoại. Trong thời gian tới, Công ty sẽ xây dựng một Nhà máy mới với công suất 5 triệu lít rượu/năm”. 18
  • 19. Lady’ s Vodka được sản xuất 100% từ gạo, được lên men theo công nghệ lên men truyền thống. Chúng tôi đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng của Lady’ s Vodka đều đạt tiêu chuẩn. Sản phẩm của chúng tôi không chỉ đảm bảo về chất lượng sản phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm, Lady’ s Vodka còn có lợi thế vì có hai loại chai, loại to (500ml) và loại bé (300ml) đều có loại rượu 29% (nhãn màu xanh) và 39% (nhãn màu hồng) để người tiêu dùng thuận tiện trong việc lựa chọn. Đối với Lady’ s Vodka, từ mẫu mã, hình dáng, chất lượng rượu đều mang nét đặc trưng của dân tộc và kết hợp với công nghệ hiện đại để phù hợp với xu thế tiêu dùng hiện nay. Sản phẩm Lady’ s Vodka đã được kiểm định bởi Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Nắp chai được dán tem chống hàng giả của Bộ Công an. Theo Ban lãnh đạo Công ty, sau khi sản xuất ổn định, Công ty sẽ hướng tới xuất khẩu sang những thị trường có tiềm năng trên thế giới. 19
  • 20. 2. Khách hàng mục tiêu - Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn trực tiếp - Kích thước mẫu: 50 mẫu - Khách hàng mục tiêu là nữ giới 2.1 Xác định khách hàng mục tiêu 20
  • 21. 2.2 Consumer profile  Khách hàng mục tiêu: Nữ giới  Độ tuổi: 18 - 45 tuổi  Sở thích: đi shopping, đi chơi nhóm, dự tiệc, …  Tính cách: năng động, hòa đồng, cá tính, thích thể hiện…  Công việc: nữ doanh nhân, tri thức, phụ nữ trưởng thành cần sử dụng rượu trong giao tiếp  Thu nhập: trung bình, cao  Gia đình: chưa và đã lập gia đình  Ảnh hưởng quyết định mua: thông qua sự giới thiệu của bạn bè, gia đình và người quen.  Thói quen mua hàng: siêu thị, đại lý rượu, sử dụng trực tiếp tại nhà hàng  Thói quen: sử dụng mạng internet, đọc báo 21
  • 22. HEAVY USER LIGH USER NON USER Demographic Độ tuổi: 25-45 Thu nhập trung bình, cao (> 10 triệu) Nghề nghiệp: doanh nhân, tri thức, nghệ sĩ,… Gia đình nhỏ hoặc chưa lập gia đình 18-30 tuổi Thu nhập trung bình Nghề nghiệp: sinh viên, công nhân viên,… Chưa có gia đình Trên 45 tuổi Nghề nghiệp: công nhân, lao động, trí thức, doanh nhân về hưu Gia đình lớn AIOS Bận rộn, không có thời gian mua sắm Thích hiện đại, nhanh chóng Tính cách thích thể hiện, bản lĩnh Hay đi du lịch với bạn bè vào những ngày lễ Người ảnh hưởng đến quyết định mua: người tư vấn, bạn bè, đối tác Sử dụng sản phẩm trực tiếp tại nhà hàng Có ít thời gian rảnh Yêu cầu cao về sản phẩm Cởi mở, năng động Người ảnh hưởng đến quyết định mua: bạn bè, gia đình Sử dụng sản phẩm gián tiếp: siêu thị, đại lý… Nhiều thời gian rảnh rỗi Thích mua sắm, du lịch Kĩ lưỡng, bảo thủ Người ảnh hưởng đến quyết định mua: con cái, gia đình Behavioral characteristics Sử dụng internet trung bình Biết thông tin sản phẩm qua tư vấn, giới thiệu Sử dụng Internet thường xuyên Biết thông tin sản phẩm qua giới thiệu, qua Ít và không sử dụng internet 22
  • 23. 3. Phân tích các yếu tố cạnh tranh 3.1 Nhà cung cấp Nguồn nguyên liệu Nguyên liệu chính: Gạo tẻ thơm Chất phụ gia: các chất phụ gia, men chua, chất bảo quản…. Nguyên liệu phụ: Bao bì ( thùng, chai, giấy gói…); máy móc thiết bị… Nguồn cung cấp nguyên liệu phụ: Vật liệu phụ gồm các loại bao bì, đóng gói sản phẩm từ chất liệu gỗ (nút chai..) và thủy tinh(chai). Các loại bao bì này cũng được cung cấp bởi các doanh nghiệp lớn và có uy tín trong nước. 23
  • 24. Nguồn cung cấp gạo: Nhờ vào thế mạnh địa hình và khí hậu ôn hòa,các tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long phát triển rất mạnh nghề nông- trồng lúa. Chính vì lí do đó mà Công ty đã chọn và liên kết hợp tác với các công ty và đại lý gạo lớn, uy tín tại các tỉnh Miền Tây này. •Công ty phân phối gạo: CÔNG TY TNHH VIỆT HƯNG •Đại lý: Ngọc Châm, Minh Tuấn, Bình Minh, Cty Thực phẩm sạch Hòa Phát… •Mưc giá trung bình: 11 triệu/ 1 tấn 3. 1 Nhà cung cấp 24
  • 25. Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho công ty “VNT” Stt Nhà cung cấp Nguyên Liệu 1 Công ty TNHH Giang Minh Nút gỗ 2 Công ty TNHH Tân Á Thùng carton 3 Công ty Cổ phần Bao bì Visingpack Bao bì 4 Công ty Cổ phần Thủy Tinh Chai thủy tinh 5 Công ty TNHH Việt Hưng Gạo … … …. 25
  • 26. Ưu và nhược điểm từ phía nhà cung cấp: Ưu điểm: - Các nhà cung cấp nguyên vật liệu trong nước cho Công ty đều có nhà máy đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận, vì vậy nguồn nguyên liệu luôn có sẵn,chi phí vận chuyển không đáng kể. - Nguồn nguyên liệu ổn định: Gạo là sản phẩm được sản xuất với quy mô lớn và tiêu thụ rộng rãi tại thị trường Việt Nam. Những năm vừa qua, do nhu cầu tiêu dùng nội địa tăng nhanh nên số lượng gạo được sản xuất ra tại hộ gia đình, cơ sở, hợp tác xã và các doanh nghiệp trồng trọt quy mô lớn cũng tăng mạnh. Nhìn chung nguồn cung cấp gạo là tương đối ổn định. -Nhà cung cấp uy tín, có chất lượng 26
  • 27. Nhược điểm: - Nguyên liệu phụ được cung cấp bởi các công ty sản xuất kinh doanh có uy tín trong nước nên khá ổn định. Tuy nhiên giá mua nguyên liệu phụ giá hiện đang bị ảnh hưởng bởi những biến động về giá trên thị trường thế giới và trong nước. - Hợp đồng ngắn hạn, thường xuyên ép giá, gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh Giao hàng thường xuyên không đúng hạn, rủi ro thời tiết và vụ mùa. 27
  • 28. 3.2 Đối thủ cạnh tranh Hiện nay các công ty sản xuất rượu trong nước khá nhiều, công ty sản xuất rượu riêng cho phái nữ chưa có nhưng rượu hoa quả có nồng độ nhẹ cũng là một đối thủ đáng gờm trong thị trường hiện nay. Bên cạnh đó trong bối cảnh toàn cầu các sản phẩm rượu nhập từ nước ngoài rất nhiều, hiện đang có những sản phẩm rượu dành cho nữ giới như  Bailey’s (rượu kem sữa của Ai Len)  Café Bohème (rượu café sữa của Pháp)  Sheridan’s (chai 2 ngăn, 1 ngăn whisky+café, 1 ngăn chocolate trắng), 28
  • 29. Đối thủ cạnh tranh trong nước Halico vodka Vodka men Annual vodka Các loại rượu ngâm truyền thống 29
  • 30. 3.3 Đối thủ tiềm ẩn Hiện tại thị trường rượu dành cho nữ giới đang còn bỏ ngỏ, tuy nhiên trong một vài năm tới khi sản phẩm rượu phái nữ được đưa vào sản xuất kinh doanh , các đối thủ tiểm ẩn sẽ xuất hiện từ phía các đối thủ cạnh tranh đang có vị thế trên thị trường và các công ty mới nổi. 30
  • 31. 3.3 Đối thủ tiềm ẩn Để giữ vững được vị trí thương hiệu trong lòng khách hàng, công ty luôn luôn không ngưng cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm, mẫu mã, chất lượng dịch vụ và các chế độ chăm sóc khách hàng, để giữ khách hàng trung thành với sản phẩm của mình. 31
  • 32. 3.4 Khách hàng Khách hàng mục tiêu của Lady’s Vodka là nữ giới, những khách hàng có yêu cầu cao về tính thẩm mĩ như màu sắc, mẫu mã, các chiến lược xúc tiến quảng cáo, tuyên truyền… Họ cũng chịu rất nhiều tác động từ bạn bè, người thân trong các quyết định mua. Lòng trung thành của giới nữ với sản phẩm so với nam giới là thấp… Cần thường xuyên cập nhập xu hướng mới và đưa ra những chiến lược marketing phù hợp. 32
  • 33. 4. Phân tích TOWS TOWS 33
  • 34. Thách Thức - Giá cả nguyên vật liệu phụ trợ có xu hướng mỗi năm đều tăng, với chính sách ổn định giá làm ảnh hưởng lợi nhuận. - Sản xuất ở nhiều nhà máy nên khó khăn trong quản lý sản xuất. - Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi Nhà nước xóa bỏ chính sách bảo hộ đối với việc đầu tư vào lĩnh vực sản xuất Rượu và thực hiện cam kết WTO. Cơ hội - Với dân số gần 90 triệu người, hơn phân nửa dân số là giới nữ và điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm quanh năm, Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng. - Rượu Vodka là thương hiệu rượu được khá nhiều người biết đến ở Việt Nam, được người tiêu dùng chuộng sử dụng trên cả nước và vươn ra thị trường quốc tế. -Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 giúp cho công tác quản lý, sản xuất hoàn thiện hơn. Các sản phẩm chất lượng và giá bán phù hợp. 34
  • 35. Điểm yếu - Sản phẩm chủ lực của công ty so với sản phẩm khác có tốc độ phát triển chưa đồng đều. - Nhà máy sản xuất có quy mô nhỏ, chi phí sản xuất cao, khó khăn trong quản lý chất lượng sản phẩm. Sản phẩm xuất khẩu còn hạn chế . - Lượng khách hàng trên thị trường mục tiêu vẫn chưa ôn định Điểm mạnh - Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mẹ và công ty con đều trên đà tăng trưởng và phát triển. Nguồn lực tài chính mạnh. - Khách hàng mục tiếu có tiềm năng sử dụng cao. Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo. - Công ty có định hướng và kế hoạch đầu tư về dây chuyền công nghê chất lượng. - Nguồn nguyên vật liệu chính (lúa gạo) có lợi thế từ quốc gia. 35
  • 36. 5. Các vấn đề về chiến lược phát triển thương hiệu 36
  • 37. Giá trị Sứ mạng “Lady’s Vodka được sử dụng để khẳng định nét đẹp và cá tính của phụ nữ Việt Nam. Luôn hướng tới sự hài lòng, tin tưởng từ phía khách hàng.” 37
  • 38. Tầm nhìn Trong 10 năm nữa sản phẩm sẽ là người bạn thân thiết của nữ giới, Sản phẩm Lady’s vodka không chỉ được ưa chuộng tại Việt Nam mà còn được ưa chuộng ở các nước lân cận và các quốc gia trên thế giới. Không chỉ nhận được sự yêu thích của khách hàng nữ giới mà còn khách hàng nam giới và ở mọi lứa tuổi. Không chỉ thế với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, trung thành công ty sẽ ngày cảng khẳng định được vị trí 38
  • 39. Định vị Đối thủ cạnh tranh Vodka men Vodka annual Vodka halico Giá TB 100 180 200 chất lượng 3 3.5 4 Thị phần 10% 30% 25% • Luôn khẳng định được vị thế của công ty trong tâm trí của khách hàng • Tại thời điểm hiện tại các thương hiệu rượu đang được ưa chuộng được đinh vị trên thị trường trong biểu đồ sau: 39
  • 40. Brand Positioning map ( Bản đồ thương hiệu) 100, 3 180, 3.5 200, 4 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 50 100 150 200 250 chatluong gia Vi the doi thu canh tranh A B C 40
  • 41. Hệ thống nhận diện thương hiệu Thương hiệu tốt sẽ mang lại giá trị gia tăng rất lớn cho sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu đó. Một trong những yếul tố quan trọng quyết định sự thành công của thương hiệu là việc xây dựng được hệ thống nhận diện thương hiệu 41
  • 42. Hệ thông nhận diện thương hiệu bao gồm các công cụ sau Logo Slogan Packaging Banner Billboard 42
  • 43. Logo Nhằm mục đích để khách hàng có thể nhận biết thương hiệu thật dễ dàng và phân biệt thương hiệu của công ty so với các thương hiệu khác. Thương hiệu được thiết kế đặc biệt với 2 màu tím hồng, thể hiên nét kiêu sa, quyễn rũ và cũng bí ẩn nhưng cũng dịu dàng. Chữ V viết tắt của Vodka, Việt Nam, đồng thời thể hiện sự vươn lên tầm cao mới của người con gái Việt. 43
  • 45. Slogan Khẩu hiệu là một lời văn ngắn gọn diễn tả cô đọng về lợi ích sản phẩm, chứa đựng và truyền đạt các thông tin mang tính mô tả và thuyết phục, giúp khách hàng hiểu nhanh thương hiệu đó là gì, khác biệt với thương hiệu khác ra sao. “Lady’s vodka bản lĩnh phụ nữ Việt” 45
  • 46. Slogan “Lady’s vodka bản lĩnh phụ nữ Việt” Một câu khẩu hiệu ngắn gọn nhưng đã mô tả được nét đặc trưng mà sản phẩm nhắm tới, là điều mà công ty muốn khách hàng biết về sản phẩm của mình. Khẳng định niềm tự hào về người phụ nữ Việt Nam hiện nay, không chỉ công, dung, ngôn, hạnh mà phụ nữ Việt nam hiện nay còn thể hiện sự bản lĩnh của mình trong tính cách, trong công việc, trong xã hội. 46
  • 47. Banner Hiểu theo nghĩa nôm na nó là tấm bảng đại diện, là cái người ta đem treo ở những nơi nhiều người qua lại nhất nhằm thu hút sự chú ý, tạo dấu ấn thương hiệu , sản phẩm , dịch vụ … Banner của lady’s vodka cũng vẫn giữ những tông màu tím, vàng Đơn giản và dễ nhớ 47
  • 49. Pakaging Thiết kế bao bì là gì? Đó là sự kết hợp giữa nguyên liệu, cấu trúc, cách trình bày, hình ảnh, màu sắc và những thành phần khác tạo ra sự thu hút thị giác cho mục đích truyền thông mục tiêu và chiến lược marketing của một thương hiệu hay sản phẩm. Vì vậy, có thể nói, thiết kế bao bì sản phẩm có đóng góp không nhỏ trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh và nhất quán. 49
  • 50. Packaging Sản phẩm Lady’s Vodka của công ty được bảo vệ qua 3 lớp bao bì: Lớp chai thủy tinh chứa sản phẩm, lớp giấy quấn bên ngoài và lớp thùng carton. Nếu sản phẩm bán lẻ bên ngoài có hộp đựng riêng hay không tuy vào nhu cầu của khách hàng, giá thành của 2 loại lượu này cũng khác nhau. 50
  • 51. Pakaging •Công ty sử dụng tên sản phẩm trên nhãn mác và tên công ty được in trên nhãn dán ở cổ chai. •Đây là cách khẳng định uy tín, một sự đảm bảo chất lượng •Trên vỏ chai bao gồm các thông tin: Tên sản phẩm, logo, độ rượu, loại chai. Tên công ty, thông tin về mùi vị, mùi hương, các thông số kĩ thuật. 51
  • 52. Billboard Bảng ngoài trời (billboard) là một loại hình quảng cáo, một công cụ truyền thông marketing phổ biến mà mới trông, ai cũng sẽ nghĩ rằng đây là một loại hình quảng cáo đơn giản. Tuy nhiên, người trong nghề thì lại không nghĩ như vậy. Sở dĩ bảng ngoài trời, billboard, thoạt trông thấy có vẻ đơn giản vì bạn sẽ nghĩ bạn có cả một mảng diện tích lớn, lớn hơn bât kỳ một công cụ truyền thông nào, và bạn sẽ nghĩ là bạn có nhiều đất để tha hồ thực hiện sáng tạo, chuyển tải nhiều nội dung? 52
  • 54. Billboard Người ta nói sáng tạo quảng cáo billboard là nghệ thuật của sự súc tích. Một billboard tốt chỉ nên bao gồm một hình ảnh cộng thêm một từ khoảng 6-7 ký tự. Thậm chí có nghiên cứu còn nói rằng billboard hiệu quả nhất là billboard không nên chứa một từ ngữ nào. 54
  • 55. 5. Mục tiêu chiến lược Xác định mục tiêu phát triển  Phát triển hình ảnh thương hiệu  Thị phần  Doanh số Xây dựng hàm dự báo  Mức độ nhận biết thương hiệu  Thị phần  Doanh số 55
  • 56. Xác định mục tiêu chiến lược Mục tiêu phát triển hình ảnh thương hiệu trong 10 năm nữa Thương hiệu không chỉ được sự yêu chuộng của nữ giới mà còn được sự yêu thích của nam giới ở mọi lứa tuổi. Trong tương lai thương hiệu sẽ hướng tới xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài và tạo được dẫu ấn mạnh mẽ trong lòng khách hàng. Đảm bảo thu nhập của người lao động trong công ty cao so với các công ty cùng ngành nghề, đội ngũ nhân viên gắn bó lâu dài, trung thành đáng tin cậy. 56
  • 57. Xác định mục tiêu Mục tiêu thị phần  Trong 10 năm tới công ty đề ra mục tiêu  Tỷ lệ nhận biết thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam 80% trong 10 năm nữa  Tỷ lệ khách hàng sử dụng thương hiệu là 50%  Tỷ lệ khách hàng trung thành với thương hiệu là 90% Mục tiêu doanh số  Doanh thu công nghiệp đạt 300 tỷ  Tốc độ tăng doanh số 150 % 57
  • 58. Xây dựng hàm dự báo Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức độ nhận biết TH 0.00 24.08 38.17 48.16 55.92 62.25 67.61 72.25 76.34 80.00 Mục tiêu mức độ nhận biết thương hiệu Y= f(X)= 34.7*ln(X) 58
  • 59. Mức độ nhận biết 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 mucdonhanbiet nam Muc tieu nhan biet 59
  • 60. Mục tiêu phát triển thị phần Thị phần của doanh nghiệp:  Y=5.56X-5.56 Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thị phần 0 5.56 11.12 16.68 22.24 27.8 33.36 38.92 44.48 50.04 60
  • 61. Thị phần 0 10 20 30 40 50 60 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thiphan nam 61
  • 62. Mục tiêu doanh số Tốc độ tăng doanh số: Y=F(X)=0.06X+0.94 Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tốc độ tăng doanh số 100% 106% 111% 117% 122% 128% 133% 139% 144% 150% 62
  • 63. Doanh số 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 doanhso nam Toc do tang doanh so Series1 63
  • 64. 5.5 Chính sách chiến lược 5.5.1 Dài hạn Doanh số đặt ra là 300 tỷ đồng trong 1 năm nhưng sau khi khảo sát thị trường rượu Việt Nam nữ giới chưa thực sự quen với việc sử dụng rượu, vì vậy công ty cũng hướng tới phát huy hết tiềm năng trong nước đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu rượu sang các thị trường lân cận đầy tiềm năng 64
  • 65. Để đạt được thị phần 40% trong 10 năm tới là một cố gắng vượt bậc của công ty. Muốn hoàn thành chỉ tiêu này công ty cần đẩy mạnh chiến lược marketing mix về phát triển sản phẩm. hện thống phân phói, xúc tiến đồng thời cần phải sử dụng bộ nhận diện thương hiệu nhất quán và hiệu quả. Để tốc độ tăng trưởng luôn ổn định ngoài việc sử dụng công cụ marketing mix… 65
  • 67. Chiến lược sản phẩm Hiện tại Lady’s vodka có 2 dòng sản phẩm Vodka cho nữ giới phù hợp với tính cách của từng lứa tuổi: Vodka pro; Vodka style  Vodka Pro là sản phẩm dành cho phụ nữ trưởng thành, giao tiếp trong kinh doanh, tham gia các hoạt động xã hội. Mong muốn khẳng định bản lĩnh và khả năng của bản thân. Vodka Pro mang hương vị nhẹ nhàng nhưng tinh tế…  Vodka style là sản phẩm dành cho giới trẻ năng động, khao khát thể hiện cá tính của bản thân. 67
  • 68. Tương lai công ty sẽ nghiên cứu mở rộng dòng sản phẩm mới phong phú, đa dạng phù hợp với xu hướng của khách hàng mục tiêu. Cập nhật các dây chuyền sản xuất mới, tiết kiệm nguồn lực. 68
  • 69. Chiến lược phân phối Hiện tại công ty có 50 đại lý trên các thành phố lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang,…. Công ty tiến hành mở rộng mạng lưới phân phối ra các tỉnh trên cả nước, thông qua các hệ thống siêu thị, đại lý,.. 69
  • 70. Phân phối Trong trương lai công ty kết hợp hệ thống phân phối hiện đại và phân phối theo kiểu truyền thống. Hệ thống đại lý của công ty cần không ngừng được củng cố về số lượng và chất lượng, tạo nên sự gắn bó giữa nhà sản xuất và phân phối trên cơ sở cùng phát triển. 70
  • 71. Chiến lược giá Lady’s vodka có 2 dòng sản phẩm mỗi sản phẩm có 3 mức kích cỡ 300ml, 450ml và 700ml với những mức giá khác nhau phù hợp cho từng dòng sản phẩm và lượng sử dụng. Sản phẩm 300 ml 450 ml 700ml Vodka Pro 20$ 35$ 55$ Vodka Style 10$ 15$ 20$ 71
  • 72. Chiến lược giá Công ty luôn cập nhật công nghệ mới để giảm thiểu chi phí ở mức thấp nhất, cung cấp sản phẩm với mức giá phù hợp với người tiêu dùng. 72
  • 73. Chiêu thị  Lady’ vodka tiến hành quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng.  Tổ chức các sự kiện, chương trình để khách hàng có cơ hội dùng thử, tiếp xúc với sản phẩm, đồng thời tạo niềm tin thương hiệu nơi khách hàng. 73
  • 74. Chiêu thị Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp thông qua các hoạt động bán hàng, hội chợ thương mại, tiếp thị, chăm sóc khách hàng, quảng bá thông tin…  Nâng cao nhận thức về thương hiệu cho cán bộ công nhân viên, trên cơ sở đó xây dựng ý thức trách nhiệm, làm chủ doanh nghiệp cho người lao động trong sản xuất. 74
  • 75. 6. Kế hoach thực hiện Marketing action plan ( đính kèm) 75
  • 76. 7. Đánh giá Hệ thống tiêu chuẩn định mức đánh giá So sánh thực hiện thực tế so với hệ thống tiêu chuẩn định mức kế hoạch Điều chỉnh nếu cần thiết 76
  • 77. 8. Tổng kết quá trình nghiên cứu Nghiên cứu đề tài mang lại những hiểu biết nhất định về việc lập kế hoạch để phát triển một thương hiệu. Để lập được một kế hoạch phát triển thương hiệu đòi hỏi kết hợp sự hiểu biết từ tất cả các môn học trước đây Marketing căn bản, kinh tế vi mô, vĩ mô, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, thống kê trong kinh doanh,… Điều đó đôi khi khiến chúng tôi gặp không ít khó khăn. 77
  • 78. Khi vượt qua được những khó khăn trên, điều nhận được là những kinh nghiệm và những hiểu biết không gì sánh bằng, một cơ hội để chúng tôi có thể củng cố lại những kiến thức, cơ hội làm việc và hợp tác cùng những người cộng sự. Xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Quốc Hùng người đã giúp đỡ cho chúng tôi có thể hoàn tất đề tài một cách trọn vẹn nhất. 78
  • 79. Phụ lục Bảng câu hỏi Kết quả xử lý SPSS 79