SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 29
Nhóm thực hiện
1. Nguyễn Thị Ngọc Linh
2. Võ Thị Pha
3. Võ Thị Như Quỳnh
                                C109QT01
4. Ng Thị Kim Thương
5. Trần Đức Hiếu
6. Trần Minh Quân
7. Huỳnh Trọng Hữu
8. Nguyễn Ngọc Ngân
9. Trần Ngọc Thương
10. Lương Tấn Tiền
11. Nguyễn Ánh Tuyết
12. Nguyễn Thị Cẩm Ly
13. Nguyễn Mai Tường An (nhóm
    trưởng)
Nội dung
I.     Tổng quan về công ty
II.    Tình hình hoạt động
III.   Phân tích các chiến lược
IV.    Định hướng phát triển
V.     Trách nhiệm xã hội
VI.    Thành công đạt được
I. Tổng quan về công ty
Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Thành viên chủ chốt: Tổng Giám đốc - Thiếu tướng Hoàng Anh
Xuân
Điện thoại: 04. 62556789
Fax: 04. 62996789
Email: gopy@viettel.com.vn
Website: www.viettel.com.vn
Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng

  Công ty bưu chính Viettel là đơn vị thành viên của Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tiền thân là trung
tâm Bưu Chính Viettel được thành lập ngày 01/07/1997,
1. Lĩnh Vực Hoạt Động kinh
doanh:
 - Cung cấp dịch vụ Viễn thông;
 - Truyễn dẫn;
 - Bưu chính;
 - Phân phối thiết bị đầu cuối;
 - Đầu tư tài chính;
 - Truyền thông;
 - Đầu tư Bất động sản;
 - Xuất nhập khẩu;
 - Đầu tư nước ngoài.
2. Sản phẩm dịch vụ chủ
yếu
- Dịch vụ chuyển phát
- Dịch vụ phát hành báo
- Dịch vụ viễn thông
3. Sứ mệnh
    * Quan điểm phát triển
    Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
    Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
    Kinh doanh định hướng khách hàng
    Phát triển nhanh, liên tục ổn định
    * Triết lí kinh doanh
    ♦ Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được
tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt.
Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
ngày càng hoàn hảo.
    ♦ Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết
tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh
doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.
    ♦ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng
mái nhà chung VIETTEL.
    * Triết lý thương hiệu “ hãy nói theo cách của bạn”: Để thấu hiểu
khách hàng như những cá thể riêng biệt, Viettel muốn được lắng nghe
tiếng nói của khách hàng, và để được như vậy, khách hàng được khuyến
khích nói bằng tiếng nói của chính mình.
II.TÌNH HÌNH KINH DOANH
Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực




        Năm 2010 là năm thứ sáu liên tiếp, Viettel tăng trưởng ấn
        tượng, tăng 52% so với năm 2009 với tổng doanh thu đạt
        91.134 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước đạt 7.628 tỷ đồng,
        tăng 45% và nộp ngân sách quốc phòng 215 tỷ đồng. Tỷ suất
        lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 48,3%.
II. TÌNH HÌNH KINH DOANH
Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực




                    lợi nhuận đạt 16.000tỷ đồng, tăng 42%


              Câu hỏi đặt ra tại sao Viettel lại làm được như vây?
II. TÌNH HÌNH KINH DOANH
Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực
II. TÌNH HÌNH KINH DOANH
Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực


     Viettel hoàn thành quang hoá 90% số xã trên cả
     nước
     Đến nay, Viettel đã có tới trên 130.000 km cáp
     quang phủ tới 9.911/11.072 xã, phường, thị trấn
     trên cả nước.

     17.000 số trạm phát sóng 3G của Viettel
     Trở thành nhà mạng có số trạm 3G lớn nhất khu vực Đông
     Nam Á, vượt con số cam kết kí với Bộ Thông Tin là 15.000

    Với 9 đầu số 098, 097, 0168, 0169, 0166, 0167, 0165, 0164, 0163
    Viettel trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có nhiều đầu số
    nhất.

     Viettel đã xây dựng hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất Việt Nam
     với 24.000 trạm BTS đảm bảo 83% xã đã có trạm phát sóng của Viettel;
     100.000 km cáp quang phủ hết 100% huyện trên đất liền và 75% xã.
III. PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC
  Thời gian trước khoảng 2005- 2006 Viettel tìm được một câu “Nông thôn
    bao vây thành thị” từ sách của Mao Trạch Đông và quyết định áp dụng
 chiến lược “Nông thôn bao vây thành thị”. Từ đó mà Viettel bỏ thành phố, về
                             đầu tư tại nông thôn.
Lý do:
        * Thứ nhất,ở nước mình giới bình dân có tới 70% ở nông thôn.
        * Thứ hai, ở thành phố người dùng không phân biệt được sự khác biệt
giữa các nhà mạng. Ví dụ MobiFone đã làm mười mấy năm tại thành phố,
Viettel có làm khác biệt, làm tốt tại thành phố cũng không ai nhận ra. Về nông
thôn thì hoàn toàn khác hẳn. Ở nông thôn không có sóng MobiFone, Viettel
lại có. Người dân sẽ cảm nhận rằng “A, ông này ở đây còn có sóng thì chắc
hẳn ở thành phố còn tốt hơn”. Vậy là người ta có ấn tượng về Viettel.
 Với chiến lược này thì Viettel đã rất thành công. Hiện Viettel có khoảng
12.000 trạm thu phát sóng, không chỉ phủ sóng tại các thành thị mà sóng
Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng hải đảo xa xôi.

Sau khi Viettel đã thành công tại nông thôn rồi thì các nhà mạng khác đã quay
về nông thôn để làm. Vậy là họ đã chậm hơn Viettel từ một năm rưỡi đến hai
năm. Sau khi các nhà mạng khác về nông thôn thì Viettel lại không đầu tư
vào nông thôn nữa mà lại quay lại thành phố để làm. Khi đó thì câu chuyện đã
khác.
1. Chiến lược thâm nhập thị trường.
Thị trường viễn thông tại Việt nam đang phát triển rất
mạnh, với thị phần trên dưới 40% tuy vậy các hà mạng
cũng đang cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Vì vậy Viettel
đang nỗ lực tung ra những gói cước giá rẻ, đang nỗ lực
tiếp thị quảng cáo mạnh mẽ, hiệu quả nhằm tăng thị
phần của các sản phẩm.
    - Viettel đã tăng số nhân viên bán hàng và mở rộng
đại lý tại các tinh thành trong cả nước.
     - Tăng cường các hoạt đông quảng cáo trên truyền
hình, internet, báo chí, băng rôn…
     - Đồng thời Viettel đang đẩy mạnh các chiến dịch
khuyến mại như đưa ra các gói cước giá rẻ:

                                   Đều là những gói cước hấp dẫn, đa dạng,
Gói cha và con                     mênh giá thấp khác biệt mà không một doanh
Gói Happy Zone                     nghiệp viễn thông nào có.
Gói Tomato
Gói Sumo Sim
Cố định Homephone
Gói học sinh
Gói sinh viên
2. Chiến lược phát triển thị trường
Công ty đã đưa ra các gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng
đồng thời mở rộng nhiều lĩnh vực kinh doanh để tận dụng khả của Công
ty nhằm chiếm lĩnh thị trường với mục tiêu dẫn đầu một số lĩnh vực có
lợi thế.
- Viettel hiện có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê bao
của Viettel lên tới hơn 22 triệu thuê bao, chiếm trên 42% thị phần di
động đồng thời cũng chiếm thị phần lớn trong các sản phẩm và dịch vụ
khác mà Công ty đang kinh doanh.
- Về chiến lược tiếp cận khách hàng, Viettel đã tìm kiếm những phân
khúc thị trường mới như: những khách hàng có nhu cầu nghe nhiều (gói
cước Tomato), đối tượng trẻ thích sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng
(như gói cước Ciao). Và mạng này đã “bắt” nhanh cơ hội để liên tục đưa
ra các dịch vụ mới mang lại doanh thu lớn. Dịch vụ nhạc chuông chờ I-
muzik sau một năm rưỡi ra đời đã có tám triệu người sử dụng. Bên cạnh
đó, Viettel còn đưa ra nhiều loại dịch vụ như I-share - sẻ chia tài khoản,
dịch vụ nhận và gửi thư điện tử trên điện thoại động…
2. Chiến lược phát triển thị trường
     - Với những bước đi ấy, chỉ sau hơn ba năm hoạt động, Viettel đã dẫn đầu thị
 trường về lượng thuê bao di động. Theo công bố của Bộ Thông tin và Truyền
 thông, tính đến tháng 5/2008 (cuộc điều tra gần đây nhất về lượng thuê bao của
 các mạng di động), cả nước có hơn 48 triệu thuê bao di động, trong đó, Viettel có
 20 triệu, MobiFone 13,5 triệu, VinaPhone hơn 12 triệu và S-Fone hơn 3 triệu...

 -Công ty đang tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường. Hiện nay công ty đã mở rộng
 hoạt động kinh doanh của mình sang thị trường Lào và Campuchia.

 -Với chiến lược giá mà công ty đưa ra rất hấp dẫn cùng với chiến lược Maketting
 mạnh mẽ nhằm tới việc thu hút những khách hàng sử dụng mới.

 -Lần đàu tiên áp dụng công nghệ 3G thành công tại Việt Nam Viettel đã và
 đang thu hút được nhiều người sử dụng
Phân tích về hoạt động Maketting
   - Viettel là một trong những nhà cung cấp có nhiều sản phẩm và nhiều
loại hình dịch vụ nhất. Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có những
sản phẩm thì hướng tới đối tượng khách hàng theo độ tuổi, có sản phẩm lại
hướng tới đối tượng theo mức thu nhập.
   - Khi thị trường viễn thông hội tụ đến 8 nhà cung cấp dịch vụ di động:
Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnammoblie, EVN Telecom, S-fone,và
Beeline thì người ta vẫn thấy được sự khác biệt của Viettel. Đó là:
     - Doanh nghiệp có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê
bao của Viettel lên tới hơn 20 triệu thuê bao, chiếm trên 40% thị phần di
động.
     - Doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng nhất: Hiện Viettel có khoảng
13.000 trạm thu phát sóng, không chỉ phủ sóng tại các thành thị mà sóng
Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng hải đảo xa xôi. Thuê bao di
động Viettel có thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào đều không sợ bị
nghẽn.
    - Doanh nghiệp có giá cước cạnh tranh nhất: giá cước Viettel cung cấp
rất hấp dẫn. Những gói cước của Viettel thật sự hấp dẫn và phù hợp với
từng đối tượng khách hàng.
    - Doanh nghiệp có gói cước hấp dẫn nhất: những gói cước như Happy
Zone, Homephone không cước thuê bao, Sumo sim hay “Cha và con” đều là
những gói cước khác biệt mà không một doanh nghiệp viễn thông nào có.
                                         -
Biểu đồ : Thị phần của 3 đại gia di động dường như đã được “phân chia”
khá ổn định


        Về thị trường Bưu chính Việt Nam, Công ty Bưu chính Viettel
        hiện là nhà cung cấp dịch vụ đứng thứ 2 tại Việt Nam, sau VNPT.
3. Chiến lược đầu tư nước ngoài
    Mạng Metfone, thương hiệu của Viettel ở Campuchia, dẫn đầu với hạ
tầng mạng lưới rộng quy mô lớn nhất. Chỉ sau hơn một năm kể từ khi khai
trương, Metfone đã lắp đặt phát sóng hơn 4.000 trạm và 15.000 km cáp
quang, cung cấp dịch vụ viễn thông đến cho hơn 3,7 triệu thuê bao các
loại trên toàn quốc. Tốc độ phát triển này tương đương với Viettel ở Việt
Nam sau hơn hai năm triển khai kinh doanh.

 Doanh thu năm 2010 tại thị trường Campuchia đạt 161 triệu USSD, tăng 2,8 lần
 so với năm 2009
3. Chiến lược đầu tư nước ngoài




Còn ở Lào, với thương hiệu Unitel,
 công ty liên doanh của Viettel với
đối tác Lào cũng đứng đầu về mạng
lưới ngay khi khai trương vào tháng
10/2009, và vươn lên đứng thứ hai
  về thuê bao trong năm 2010.
                               Doanh thu đạt gần 61 triệu USD, tăng 4,5 lần.
Không dừng lại ở đó năm 2010, Viettel tiếp tục mở rộng đầu tư sang
  các thị trường mới xa hơn và khó khăn hơn là Haiti (Châu Mỹ) và
  Mozambique (Châu Phi).

 Ngày 7/9, Viettel đã chính thức cung cấp các dịch vụ viễn thông tại thị trường
 Haiti. Ngay khi ra mắt, công ty NATCOM đã sở hữu mạng lưới lớn nhất, hiện đại
 nhất.
 Chính thức đầu tư tại Haiti từ tháng 9/2010, sau đúng 1 năm, NATCOM đã lắp
 đặt và phát sóng gần 1.000 trạm BTS 2G và 3G – nhiều hơn 30% so với mạng
 di động lớn nhất Haiti đã triển khai trong 6 năm, 3.000km cáp quang được xây
 dựng mới phủ đến cấp huyện và gấp 20 lần số cáp quang mà Haiti có trước
 tháng 9/2011.

 Đến nay Natcom đã có 250.000 thuê bao điện thoại di động. Thị trường
 Haiti có 9,8 triệu dân nhưng mật độ điện thoại mới chỉ đạt 35%, Internet
 cũng chưa phát triển nên là thị trường tiềm năng của Viettel




1 cửa hàng natcom           Thẻ của natcom
Thông tin thêm về thị trường Haiti

 Haiti là một trong những nước nghèo nhất thế giới, thu nhập chưa
 bằng 1/3 Việt Nam, chính trị bất ổn, bị động đất tàn phá ở mức độ
 huỷ diệt, lại cách Việt Nam nửa bán cầu, bước chân ra khỏi nhà
 đến lúc đặt chân tới khách sạn ở Haiti là 36 tiếng. Nếu Viettel đầu
 tư thành công ở một nước như vậy thì Viettel có thể tự tin đầu tư
 tại những thị trường phức tạp khác. Và đây chính là lý do Viettel
 chọn Haiti là nước thứ ba để đầu tư – chọn nước khó nhất. Có lẽ
 đây cũng là một triết lý khác biệt cần nhắc đến.
 Viettel coi khó khăn là lý do tồn tại của mình. Khó khăn sẽ
 đẩy Viettel lên một chất lượng cạnh tranh mới. Viettel coi đây
 là một thử thách chiến lược. một thử thách nhằm khẳng định
 khát vọng trở thành một công ty toàn cầu.
Viettel đã áp dụng chiến lược gì
                    để có thành công???

Chiến lược
Viettel đã xác định cho mình một cách làm khác biệt tại các thị trường
này. Với chiến lược “mạng lưới đi trước, kinh doanh theo
sau”, kinh nghiệm hướng đến người tiêu dung có thu nhập thấp… Và
Viettel đã đúc kết thành triết lý
4Any (anytime: mọi lúc, anywhere: mọi nơi, anybody: mọi người,
anyprice: mọi giá).


Viettel đã và sẽ triển khai chiến lược đầu tư mạnh ồ ạt lắp đặt trạm tới
tận vùng sâu vùng xa để trở thành nhà cung cấp lớn nhất trước khi thị
trường bão hoà.

Bên cạnh việc đầu tư rất lớn vào hạ tầng, với việc xây dựng một hạ tầng cáp
quang rộng khắp Viettel còn triển khai các chương trình xã hội như Internet
trường học, điện thoại nông thôn… -> Bước đầu đi đến thành công.
Bộ phận CSKH rất thân thiết và tận tình- 19008198(200đ/ph)



                                                 Hiện tại, hệ thống này có tới
                                                 6.800 nhân viên trực tổng
                                                 đài, có khả năng đáp ứng
                                                 được hơn 3 triệu cuộc
                                                 gọi/ngày (gồm cả kênh điện
                                                 thoại viên và hệ thống trả
                                                 lời tự động IVR)




Một góc trung tâm chăm sóc khách
  hàng của Viettel Telecom.
IV- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1.Mục tiêu phát triển

     2015   Thị trường đầu tư: 10 nước với 500 triệu dân
            Thuê bao: 50 triệu
            Doanh thu: 70,000 – 75,000 tỷ VNĐ
     2020   Thị trường đầu tư: 20 nước với 1 tỷ dân
            Thuê bao: 100 – 150 triệu
            Doanh thu: 240,000 – 250,000 tỷ VNĐ


      Trở thành 1 trong 10 Cty viễn thông lớn
    nhất thế giới.
      Đầu tư ra nước ngoài là chiến lược lâu
    dài của Viettel. Đầu tư ra nước ngoài là
    cách mà Viettel duy trì tăng trưởng và
    quan trọng hơn, duy trì sự năng động.
2. Chiến lược phát triển
Đầu tư mạng lưới trước, kinh doanh sau theo hướng đầu tư rộng và bền vững
với chiến lược ABC + S. Trong đó:

Advanced : Công nghệ tiên tiến nhất, mạng lưới thông minh nhất, chất lượng
mạng tốt nhất.
Big : Mạng lưới phủ sóng rộng nhất, dung lượng lớn nhất.
Cheap : Chính sách giá tốt nhất ; tối ưu hoá chi phí để có xuất đầu tư thấp
nhất.
S- Speed : Tốc độ, làm gì cũng nhanh và nhanh hơn so với các đối thủ.
Xây dựng, đào tạo đội ngũ CBCNV, chuyên gia của Viettel có đủ năng lực,
phẩm chất, kinh nghiệm làm việc trong môi trường cạnh tranh quốc tế.
Sử dụng nguồn lực chất lượng cao trong đó huy động nguồn lực của Tập đoàn
Viễn thông Quân đội là 5% và của địa phương là 95%. Về kinh nghiêm, Công
ty huy động 80% kinh nghiệm của Tập đoàn và 20% kinh nghiệm của địa
phương.
Áp dụng tỷ lệ 5% công việc khó; 95% công việc đơn giản vào các loại hình
công việc để tổ chức triển khai thực hiện.
V- TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
  Viettel cũng là doanh nghiệp có những nhiều chương trình gắn liền với
  những lợi ích to lớn của xã hội hoặc chính sách nhân đạo như:
  Chương trình Kết nối mạng Giáo dục với 65% cơ sở giáo dục trên cả nước đã
  được lắp đặt và sử dụng Internet miễn phí, bước đầu ứng dụng hiệu quả
  trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy và học
* 40 tỷ đồng là số tiền Viettel trực tiếp hỗ trợ huyện nghèo, hỗ trợ cây, con
giống, xây
Dựng trạm xá, thiết lập mạng nội bộ nghiệp vụ, hỗ trợ xây dựng nhà, lập
quỹ khuyến học, …
*100% xã ở Cà Mau có sóng di động
* Chương trình nhân đạo Trái tim cho em 7,6 tỷ đồng đóng góp của Viettel, đến
cuối năm 2009 các tổ chức cá nhân đã ủng hộ hơn 13 tỷ đồng để trẻ em nghèo bị
bệnh tim có cơ hội sống. Năm 2009 tổng cộng đã có 305 em bé được tài trợ kinh
phí phẫu thuật để trở lại cuộc sống bình thường.
*Bên cạnh chương trình Trái tim cho em, Viettel còn phối hợp với chương
trình “Nụ cười trẻ thơ” tổ chức phẫu thuật miễn phí cho gần 500 em bị dị tật
hở hàm ếch bẩm sinh với tổng kinh phí hỗ trợ lên tới hơn 2 tỷ đồng.

* Một chương trình có ý nghĩa xã hội đặc biệt khác cũng đã được Viettel
hoàn thành về cơ bản trong năm qua, đó là 2.000 km duyên hải với bán kính
ra biển là 100 km, riêng vùng biển Vịnh Bắc Bộ là 100% diện tích đã được
phủ sóng di động.
Hiện nay, hầu hết các đảo chính của quần đảo này đã được Viettel phủ sóng
di động.
*Tặng điện thoại cho nông dân.
* Hỗ trợ đồng bào sử dụng đtdđ.
Những thành tựu
Tại Việt Nam:
● Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính-
Viễn thông-Tin học do người tiêu dùng bình chọn.
● Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu
chính Viễn thông ở Việt Nam.
● Mạng di động đứng đầu Việt Nam với việc cung cấp dịch vụ
GPRS trên toàn quốc
● Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam.
● Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam.
● Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam.
● Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam.
● Số 1 về đột phá kỹ thuật:
● Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam.
Những thành tựu


Trong khu vực:
 ● Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài.
 ● Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông.
Trên thế giới:
 ● Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới
 ● Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí
Wireless Intelligence bình chọn)
 ● Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ
thống Giải thưởng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards 2009
for
listening

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Hee Young Shin
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
Tideviet Nguyen
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Võ Thùy Linh
 

Mais procurados (20)

Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAYBài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
 
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
 
Chiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của ViettelChiến lược cấp công ty của Viettel
Chiến lược cấp công ty của Viettel
 
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt NamChiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến LazadaĐề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
Đề tài: Phân tích chiến lược bán hàng trực tuyến Lazada
 
Chính sách phân phối của công ty coca-cola Việt Nam
Chính sách phân phối của công ty coca-cola Việt NamChính sách phân phối của công ty coca-cola Việt Nam
Chính sách phân phối của công ty coca-cola Việt Nam
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công tyTiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Kế hoạch Marketing cho sản phẩm cà phê G7 tại thị trường Philippines
Kế hoạch Marketing cho sản phẩm cà phê G7 tại thị trường PhilippinesKế hoạch Marketing cho sản phẩm cà phê G7 tại thị trường Philippines
Kế hoạch Marketing cho sản phẩm cà phê G7 tại thị trường Philippines
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 

Destaque

Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettelHiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hee Young Shin
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
Hương Lim
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Khanh Duy Kd
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
Phuong Tran
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
Ngoc Dep
 
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.HuyQuản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
Tuong Huy
 
Phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩmPhân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm
nganfuong411
 

Destaque (20)

Chiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của ViettelChiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của Viettel
 
Chien luoc marketing viettel
Chien luoc marketing viettelChien luoc marketing viettel
Chien luoc marketing viettel
 
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettelHiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
 
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_ViettelSlide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Chương 2 Quản trị kênh phân phối
Chương 2   Quản trị kênh phân phốiChương 2   Quản trị kênh phân phối
Chương 2 Quản trị kênh phân phối
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
 
Thuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt namThuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt nam
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lựcGiải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
 
Marketing 2014 Chương 9: Quyết định về phân phối
Marketing 2014 Chương 9: Quyết định về phân phốiMarketing 2014 Chương 9: Quyết định về phân phối
Marketing 2014 Chương 9: Quyết định về phân phối
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ... Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 
Chương 7 Chính sách phân phối
Chương 7 Chính sách phân phốiChương 7 Chính sách phân phối
Chương 7 Chính sách phân phối
 
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản ...
 
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.HuyQuản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
Quản trị marketing - Chien luoc phan phoi - Mr.Huy
 
Phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩmPhân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm
 

Semelhante a Chiến lược phân phối của viettel

Nhom 11 9001
Nhom 11 9001Nhom 11 9001
Nhom 11 9001
Ngoc Dep
 
Tong quan mobifone
Tong quan mobifoneTong quan mobifone
Tong quan mobifone
Cuong Dinh
 
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
tonyanh2001
 
Nhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketingNhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketing
Vik Nguyen
 
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifonePhân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
jolene_nguyen
 
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
Mr Thành
 
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
huytmdt
 

Semelhante a Chiến lược phân phối của viettel (20)

Qt chienluoc c109_qt01
Qt chienluoc c109_qt01Qt chienluoc c109_qt01
Qt chienluoc c109_qt01
 
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
 
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác chăm sóc khách hà...
 
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel.docHoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
 
Nhom 11 9001
Nhom 11 9001Nhom 11 9001
Nhom 11 9001
 
Phan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphonePhan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphone
 
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.docTiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
 
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
Thị trường dịch vụ điện thoại - Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing t...
 
Tong quan mobifone
Tong quan mobifoneTong quan mobifone
Tong quan mobifone
 
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
 
Tiểu luận marketing
Tiểu luận marketingTiểu luận marketing
Tiểu luận marketing
 
profile_vnet-VN_2015
profile_vnet-VN_2015profile_vnet-VN_2015
profile_vnet-VN_2015
 
Giải pháp truyền thông bộ nhận diện thương hiệu mới của Viettel tại địa bàn t...
Giải pháp truyền thông bộ nhận diện thương hiệu mới của Viettel tại địa bàn t...Giải pháp truyền thông bộ nhận diện thương hiệu mới của Viettel tại địa bàn t...
Giải pháp truyền thông bộ nhận diện thương hiệu mới của Viettel tại địa bàn t...
 
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
Bai thao luan_quan_tri_chien_luoc_ban_chinh__0551
 
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại di động của tập đoà...
 
Nhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketingNhung yeu to anh huong den marketing
Nhung yeu to anh huong den marketing
 
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifonePhân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
Phân tích hiện trạng marketing của công ty mobifone
 
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
Gioi thieu Nang luc VNPT - vinaphone (2)
 
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội ViettelĐề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
 
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
Bức tranh thị trường di động việt nam 2012 đã khép lại với nhiều gam màu khôn...
 

Chiến lược phân phối của viettel

  • 1.
  • 2. Nhóm thực hiện 1. Nguyễn Thị Ngọc Linh 2. Võ Thị Pha 3. Võ Thị Như Quỳnh C109QT01 4. Ng Thị Kim Thương 5. Trần Đức Hiếu 6. Trần Minh Quân 7. Huỳnh Trọng Hữu 8. Nguyễn Ngọc Ngân 9. Trần Ngọc Thương 10. Lương Tấn Tiền 11. Nguyễn Ánh Tuyết 12. Nguyễn Thị Cẩm Ly 13. Nguyễn Mai Tường An (nhóm trưởng)
  • 3. Nội dung I. Tổng quan về công ty II. Tình hình hoạt động III. Phân tích các chiến lược IV. Định hướng phát triển V. Trách nhiệm xã hội VI. Thành công đạt được
  • 4. I. Tổng quan về công ty Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Thành viên chủ chốt: Tổng Giám đốc - Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân Điện thoại: 04. 62556789 Fax: 04. 62996789 Email: gopy@viettel.com.vn Website: www.viettel.com.vn Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng Công ty bưu chính Viettel là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tiền thân là trung tâm Bưu Chính Viettel được thành lập ngày 01/07/1997,
  • 5. 1. Lĩnh Vực Hoạt Động kinh doanh: - Cung cấp dịch vụ Viễn thông; - Truyễn dẫn; - Bưu chính; - Phân phối thiết bị đầu cuối; - Đầu tư tài chính; - Truyền thông; - Đầu tư Bất động sản; - Xuất nhập khẩu; - Đầu tư nước ngoài. 2. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu - Dịch vụ chuyển phát - Dịch vụ phát hành báo - Dịch vụ viễn thông
  • 6. 3. Sứ mệnh * Quan điểm phát triển Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng Đầu tư vào cơ sở hạ tầng Kinh doanh định hướng khách hàng Phát triển nhanh, liên tục ổn định * Triết lí kinh doanh ♦ Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo. ♦ Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo. ♦ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung VIETTEL. * Triết lý thương hiệu “ hãy nói theo cách của bạn”: Để thấu hiểu khách hàng như những cá thể riêng biệt, Viettel muốn được lắng nghe tiếng nói của khách hàng, và để được như vậy, khách hàng được khuyến khích nói bằng tiếng nói của chính mình.
  • 7. II.TÌNH HÌNH KINH DOANH Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực Năm 2010 là năm thứ sáu liên tiếp, Viettel tăng trưởng ấn tượng, tăng 52% so với năm 2009 với tổng doanh thu đạt 91.134 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước đạt 7.628 tỷ đồng, tăng 45% và nộp ngân sách quốc phòng 215 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 48,3%.
  • 8. II. TÌNH HÌNH KINH DOANH Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực lợi nhuận đạt 16.000tỷ đồng, tăng 42% Câu hỏi đặt ra tại sao Viettel lại làm được như vây?
  • 9. II. TÌNH HÌNH KINH DOANH Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực
  • 10. II. TÌNH HÌNH KINH DOANH Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực Viettel hoàn thành quang hoá 90% số xã trên cả nước Đến nay, Viettel đã có tới trên 130.000 km cáp quang phủ tới 9.911/11.072 xã, phường, thị trấn trên cả nước. 17.000 số trạm phát sóng 3G của Viettel Trở thành nhà mạng có số trạm 3G lớn nhất khu vực Đông Nam Á, vượt con số cam kết kí với Bộ Thông Tin là 15.000 Với 9 đầu số 098, 097, 0168, 0169, 0166, 0167, 0165, 0164, 0163 Viettel trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có nhiều đầu số nhất. Viettel đã xây dựng hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất Việt Nam với 24.000 trạm BTS đảm bảo 83% xã đã có trạm phát sóng của Viettel; 100.000 km cáp quang phủ hết 100% huyện trên đất liền và 75% xã.
  • 11. III. PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC Thời gian trước khoảng 2005- 2006 Viettel tìm được một câu “Nông thôn bao vây thành thị” từ sách của Mao Trạch Đông và quyết định áp dụng chiến lược “Nông thôn bao vây thành thị”. Từ đó mà Viettel bỏ thành phố, về đầu tư tại nông thôn. Lý do: * Thứ nhất,ở nước mình giới bình dân có tới 70% ở nông thôn. * Thứ hai, ở thành phố người dùng không phân biệt được sự khác biệt giữa các nhà mạng. Ví dụ MobiFone đã làm mười mấy năm tại thành phố, Viettel có làm khác biệt, làm tốt tại thành phố cũng không ai nhận ra. Về nông thôn thì hoàn toàn khác hẳn. Ở nông thôn không có sóng MobiFone, Viettel lại có. Người dân sẽ cảm nhận rằng “A, ông này ở đây còn có sóng thì chắc hẳn ở thành phố còn tốt hơn”. Vậy là người ta có ấn tượng về Viettel. Với chiến lược này thì Viettel đã rất thành công. Hiện Viettel có khoảng 12.000 trạm thu phát sóng, không chỉ phủ sóng tại các thành thị mà sóng Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng hải đảo xa xôi. Sau khi Viettel đã thành công tại nông thôn rồi thì các nhà mạng khác đã quay về nông thôn để làm. Vậy là họ đã chậm hơn Viettel từ một năm rưỡi đến hai năm. Sau khi các nhà mạng khác về nông thôn thì Viettel lại không đầu tư vào nông thôn nữa mà lại quay lại thành phố để làm. Khi đó thì câu chuyện đã khác.
  • 12. 1. Chiến lược thâm nhập thị trường. Thị trường viễn thông tại Việt nam đang phát triển rất mạnh, với thị phần trên dưới 40% tuy vậy các hà mạng cũng đang cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Vì vậy Viettel đang nỗ lực tung ra những gói cước giá rẻ, đang nỗ lực tiếp thị quảng cáo mạnh mẽ, hiệu quả nhằm tăng thị phần của các sản phẩm. - Viettel đã tăng số nhân viên bán hàng và mở rộng đại lý tại các tinh thành trong cả nước. - Tăng cường các hoạt đông quảng cáo trên truyền hình, internet, báo chí, băng rôn… - Đồng thời Viettel đang đẩy mạnh các chiến dịch khuyến mại như đưa ra các gói cước giá rẻ: Đều là những gói cước hấp dẫn, đa dạng, Gói cha và con mênh giá thấp khác biệt mà không một doanh Gói Happy Zone nghiệp viễn thông nào có. Gói Tomato Gói Sumo Sim Cố định Homephone Gói học sinh Gói sinh viên
  • 13. 2. Chiến lược phát triển thị trường Công ty đã đưa ra các gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng đồng thời mở rộng nhiều lĩnh vực kinh doanh để tận dụng khả của Công ty nhằm chiếm lĩnh thị trường với mục tiêu dẫn đầu một số lĩnh vực có lợi thế. - Viettel hiện có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê bao của Viettel lên tới hơn 22 triệu thuê bao, chiếm trên 42% thị phần di động đồng thời cũng chiếm thị phần lớn trong các sản phẩm và dịch vụ khác mà Công ty đang kinh doanh. - Về chiến lược tiếp cận khách hàng, Viettel đã tìm kiếm những phân khúc thị trường mới như: những khách hàng có nhu cầu nghe nhiều (gói cước Tomato), đối tượng trẻ thích sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng (như gói cước Ciao). Và mạng này đã “bắt” nhanh cơ hội để liên tục đưa ra các dịch vụ mới mang lại doanh thu lớn. Dịch vụ nhạc chuông chờ I- muzik sau một năm rưỡi ra đời đã có tám triệu người sử dụng. Bên cạnh đó, Viettel còn đưa ra nhiều loại dịch vụ như I-share - sẻ chia tài khoản, dịch vụ nhận và gửi thư điện tử trên điện thoại động…
  • 14. 2. Chiến lược phát triển thị trường - Với những bước đi ấy, chỉ sau hơn ba năm hoạt động, Viettel đã dẫn đầu thị trường về lượng thuê bao di động. Theo công bố của Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 5/2008 (cuộc điều tra gần đây nhất về lượng thuê bao của các mạng di động), cả nước có hơn 48 triệu thuê bao di động, trong đó, Viettel có 20 triệu, MobiFone 13,5 triệu, VinaPhone hơn 12 triệu và S-Fone hơn 3 triệu... -Công ty đang tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường. Hiện nay công ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình sang thị trường Lào và Campuchia. -Với chiến lược giá mà công ty đưa ra rất hấp dẫn cùng với chiến lược Maketting mạnh mẽ nhằm tới việc thu hút những khách hàng sử dụng mới. -Lần đàu tiên áp dụng công nghệ 3G thành công tại Việt Nam Viettel đã và đang thu hút được nhiều người sử dụng
  • 15. Phân tích về hoạt động Maketting - Viettel là một trong những nhà cung cấp có nhiều sản phẩm và nhiều loại hình dịch vụ nhất. Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có những sản phẩm thì hướng tới đối tượng khách hàng theo độ tuổi, có sản phẩm lại hướng tới đối tượng theo mức thu nhập. - Khi thị trường viễn thông hội tụ đến 8 nhà cung cấp dịch vụ di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnammoblie, EVN Telecom, S-fone,và Beeline thì người ta vẫn thấy được sự khác biệt của Viettel. Đó là: - Doanh nghiệp có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê bao của Viettel lên tới hơn 20 triệu thuê bao, chiếm trên 40% thị phần di động. - Doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng nhất: Hiện Viettel có khoảng 13.000 trạm thu phát sóng, không chỉ phủ sóng tại các thành thị mà sóng Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng hải đảo xa xôi. Thuê bao di động Viettel có thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào đều không sợ bị nghẽn. - Doanh nghiệp có giá cước cạnh tranh nhất: giá cước Viettel cung cấp rất hấp dẫn. Những gói cước của Viettel thật sự hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng khách hàng. - Doanh nghiệp có gói cước hấp dẫn nhất: những gói cước như Happy Zone, Homephone không cước thuê bao, Sumo sim hay “Cha và con” đều là những gói cước khác biệt mà không một doanh nghiệp viễn thông nào có. -
  • 16. Biểu đồ : Thị phần của 3 đại gia di động dường như đã được “phân chia” khá ổn định Về thị trường Bưu chính Việt Nam, Công ty Bưu chính Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ đứng thứ 2 tại Việt Nam, sau VNPT.
  • 17. 3. Chiến lược đầu tư nước ngoài Mạng Metfone, thương hiệu của Viettel ở Campuchia, dẫn đầu với hạ tầng mạng lưới rộng quy mô lớn nhất. Chỉ sau hơn một năm kể từ khi khai trương, Metfone đã lắp đặt phát sóng hơn 4.000 trạm và 15.000 km cáp quang, cung cấp dịch vụ viễn thông đến cho hơn 3,7 triệu thuê bao các loại trên toàn quốc. Tốc độ phát triển này tương đương với Viettel ở Việt Nam sau hơn hai năm triển khai kinh doanh. Doanh thu năm 2010 tại thị trường Campuchia đạt 161 triệu USSD, tăng 2,8 lần so với năm 2009
  • 18. 3. Chiến lược đầu tư nước ngoài Còn ở Lào, với thương hiệu Unitel, công ty liên doanh của Viettel với đối tác Lào cũng đứng đầu về mạng lưới ngay khi khai trương vào tháng 10/2009, và vươn lên đứng thứ hai về thuê bao trong năm 2010. Doanh thu đạt gần 61 triệu USD, tăng 4,5 lần.
  • 19. Không dừng lại ở đó năm 2010, Viettel tiếp tục mở rộng đầu tư sang các thị trường mới xa hơn và khó khăn hơn là Haiti (Châu Mỹ) và Mozambique (Châu Phi). Ngày 7/9, Viettel đã chính thức cung cấp các dịch vụ viễn thông tại thị trường Haiti. Ngay khi ra mắt, công ty NATCOM đã sở hữu mạng lưới lớn nhất, hiện đại nhất. Chính thức đầu tư tại Haiti từ tháng 9/2010, sau đúng 1 năm, NATCOM đã lắp đặt và phát sóng gần 1.000 trạm BTS 2G và 3G – nhiều hơn 30% so với mạng di động lớn nhất Haiti đã triển khai trong 6 năm, 3.000km cáp quang được xây dựng mới phủ đến cấp huyện và gấp 20 lần số cáp quang mà Haiti có trước tháng 9/2011. Đến nay Natcom đã có 250.000 thuê bao điện thoại di động. Thị trường Haiti có 9,8 triệu dân nhưng mật độ điện thoại mới chỉ đạt 35%, Internet cũng chưa phát triển nên là thị trường tiềm năng của Viettel 1 cửa hàng natcom Thẻ của natcom
  • 20. Thông tin thêm về thị trường Haiti Haiti là một trong những nước nghèo nhất thế giới, thu nhập chưa bằng 1/3 Việt Nam, chính trị bất ổn, bị động đất tàn phá ở mức độ huỷ diệt, lại cách Việt Nam nửa bán cầu, bước chân ra khỏi nhà đến lúc đặt chân tới khách sạn ở Haiti là 36 tiếng. Nếu Viettel đầu tư thành công ở một nước như vậy thì Viettel có thể tự tin đầu tư tại những thị trường phức tạp khác. Và đây chính là lý do Viettel chọn Haiti là nước thứ ba để đầu tư – chọn nước khó nhất. Có lẽ đây cũng là một triết lý khác biệt cần nhắc đến. Viettel coi khó khăn là lý do tồn tại của mình. Khó khăn sẽ đẩy Viettel lên một chất lượng cạnh tranh mới. Viettel coi đây là một thử thách chiến lược. một thử thách nhằm khẳng định khát vọng trở thành một công ty toàn cầu.
  • 21. Viettel đã áp dụng chiến lược gì để có thành công??? Chiến lược Viettel đã xác định cho mình một cách làm khác biệt tại các thị trường này. Với chiến lược “mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau”, kinh nghiệm hướng đến người tiêu dung có thu nhập thấp… Và Viettel đã đúc kết thành triết lý 4Any (anytime: mọi lúc, anywhere: mọi nơi, anybody: mọi người, anyprice: mọi giá). Viettel đã và sẽ triển khai chiến lược đầu tư mạnh ồ ạt lắp đặt trạm tới tận vùng sâu vùng xa để trở thành nhà cung cấp lớn nhất trước khi thị trường bão hoà. Bên cạnh việc đầu tư rất lớn vào hạ tầng, với việc xây dựng một hạ tầng cáp quang rộng khắp Viettel còn triển khai các chương trình xã hội như Internet trường học, điện thoại nông thôn… -> Bước đầu đi đến thành công.
  • 22. Bộ phận CSKH rất thân thiết và tận tình- 19008198(200đ/ph) Hiện tại, hệ thống này có tới 6.800 nhân viên trực tổng đài, có khả năng đáp ứng được hơn 3 triệu cuộc gọi/ngày (gồm cả kênh điện thoại viên và hệ thống trả lời tự động IVR) Một góc trung tâm chăm sóc khách hàng của Viettel Telecom.
  • 23. IV- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1.Mục tiêu phát triển 2015 Thị trường đầu tư: 10 nước với 500 triệu dân Thuê bao: 50 triệu Doanh thu: 70,000 – 75,000 tỷ VNĐ 2020 Thị trường đầu tư: 20 nước với 1 tỷ dân Thuê bao: 100 – 150 triệu Doanh thu: 240,000 – 250,000 tỷ VNĐ Trở thành 1 trong 10 Cty viễn thông lớn nhất thế giới. Đầu tư ra nước ngoài là chiến lược lâu dài của Viettel. Đầu tư ra nước ngoài là cách mà Viettel duy trì tăng trưởng và quan trọng hơn, duy trì sự năng động.
  • 24. 2. Chiến lược phát triển Đầu tư mạng lưới trước, kinh doanh sau theo hướng đầu tư rộng và bền vững với chiến lược ABC + S. Trong đó: Advanced : Công nghệ tiên tiến nhất, mạng lưới thông minh nhất, chất lượng mạng tốt nhất. Big : Mạng lưới phủ sóng rộng nhất, dung lượng lớn nhất. Cheap : Chính sách giá tốt nhất ; tối ưu hoá chi phí để có xuất đầu tư thấp nhất. S- Speed : Tốc độ, làm gì cũng nhanh và nhanh hơn so với các đối thủ. Xây dựng, đào tạo đội ngũ CBCNV, chuyên gia của Viettel có đủ năng lực, phẩm chất, kinh nghiệm làm việc trong môi trường cạnh tranh quốc tế. Sử dụng nguồn lực chất lượng cao trong đó huy động nguồn lực của Tập đoàn Viễn thông Quân đội là 5% và của địa phương là 95%. Về kinh nghiêm, Công ty huy động 80% kinh nghiệm của Tập đoàn và 20% kinh nghiệm của địa phương. Áp dụng tỷ lệ 5% công việc khó; 95% công việc đơn giản vào các loại hình công việc để tổ chức triển khai thực hiện.
  • 25. V- TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Viettel cũng là doanh nghiệp có những nhiều chương trình gắn liền với những lợi ích to lớn của xã hội hoặc chính sách nhân đạo như: Chương trình Kết nối mạng Giáo dục với 65% cơ sở giáo dục trên cả nước đã được lắp đặt và sử dụng Internet miễn phí, bước đầu ứng dụng hiệu quả trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy và học * 40 tỷ đồng là số tiền Viettel trực tiếp hỗ trợ huyện nghèo, hỗ trợ cây, con giống, xây Dựng trạm xá, thiết lập mạng nội bộ nghiệp vụ, hỗ trợ xây dựng nhà, lập quỹ khuyến học, … *100% xã ở Cà Mau có sóng di động * Chương trình nhân đạo Trái tim cho em 7,6 tỷ đồng đóng góp của Viettel, đến cuối năm 2009 các tổ chức cá nhân đã ủng hộ hơn 13 tỷ đồng để trẻ em nghèo bị bệnh tim có cơ hội sống. Năm 2009 tổng cộng đã có 305 em bé được tài trợ kinh phí phẫu thuật để trở lại cuộc sống bình thường.
  • 26. *Bên cạnh chương trình Trái tim cho em, Viettel còn phối hợp với chương trình “Nụ cười trẻ thơ” tổ chức phẫu thuật miễn phí cho gần 500 em bị dị tật hở hàm ếch bẩm sinh với tổng kinh phí hỗ trợ lên tới hơn 2 tỷ đồng. * Một chương trình có ý nghĩa xã hội đặc biệt khác cũng đã được Viettel hoàn thành về cơ bản trong năm qua, đó là 2.000 km duyên hải với bán kính ra biển là 100 km, riêng vùng biển Vịnh Bắc Bộ là 100% diện tích đã được phủ sóng di động. Hiện nay, hầu hết các đảo chính của quần đảo này đã được Viettel phủ sóng di động. *Tặng điện thoại cho nông dân. * Hỗ trợ đồng bào sử dụng đtdđ.
  • 27. Những thành tựu Tại Việt Nam: ● Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính- Viễn thông-Tin học do người tiêu dùng bình chọn. ● Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễn thông ở Việt Nam. ● Mạng di động đứng đầu Việt Nam với việc cung cấp dịch vụ GPRS trên toàn quốc ● Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam. ● Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam. ● Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam. ● Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam. ● Số 1 về đột phá kỹ thuật: ● Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam.
  • 28. Những thành tựu Trong khu vực: ● Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ● Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông. Trên thế giới: ● Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới ● Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn) ● Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ thống Giải thưởng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards 2009