4. 2. Các quan điểm về nhân cách
Từ năm 1949, có 50 định nghĩa khác
nhau về nhân cách.
G.Allpon
Ngày nay, đã có tới hàng trăm định
nghĩa.
PGS. TS. Trần Trọng Thuỷ
5. 2. Các quan điểm về nhân cách
Tính cách của con người chịu ảnh hưởng
của ngũ hành và chia ra loại người: Kim,
Hoả, Thổ, Mộc, Thuỷ.
Người mệnh Kim ăn ở có nghĩa khí, nếu
Kim vượng thì tính cách cương trực.
Người mệnh Hoả thì lễ nghĩa, đối với mọi
người nhã nhặn, lễ độ, thích nói lý luận;
nhưng nếu Hoả vượng thì nóng nảy, vội
vã, dễ hỏng việc.
6. 2. Các quan điểm về nhân cách
Người mệnh Thổ trọng chữ tín, nói là làm;
nếu Thổ vượng thì hay trầm tĩnh, không
năng động, dễ bỏ thời cơ.
Người mệnh Mộc hiền từ, lương thiện, độ
lượng; Mộc vượng thì tính cách bất khuất.
Người mệnh Thuỷ thì khúc khuỷu, quanh
co, nhưng thông suốt; nếu Thuỷ vượng thì
tính tình hung bạo, dễ gây tai hoạ.
7. 2. Các quan điểm về nhân cách
Người phương Đông đánh giá con
người qua chất là chủ yếu, lượng là
phụ.
Người phương Đông lấy “Tâm thiện”
là lý tưởng, đề cao sự hài hòa trong
các mối quan hệ.
Phương Tây tôn sùng tiến bộ, tôn
sùng văn minh vật chất, đề cao sự
thành đạt của cá nhân.
8. 2. Các quan điểm về nhân cách
Người phương Đông đề cao tính thiện, tính
nhân, thích sự im lặng, nhẹ nhàng, đề cao
sự cân bằng không thái quá.
Mọi tu nhân, xử thế, chính trị đều hướng tới
Thiện.
Biết đủ là giàu, giản dị ở vật chất, giản dị
trong nội tâm, trong ngôn từ, trong quan
hệ với mọi người.
9. 2. Các quan điểm về nhân cách
Khổng Tử: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
Trong đó Nhân là gốc và chỉ có người “Đại
nhân” mới có Nhân.
PGS. Nguyễn Ngọc Bích và GS.Trần Văn
Giàu: Yêu nước, cần cù, anh hùng, lạc
quan, sáng tạo, thương người, vì nghĩa.
Và đưa thêm sự thích ứng, hoà nhập với
người khác trong và ngoài cộng đồng của
mình, hoà nhập với thiên nhiên…
10. 2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Cái ấy, cái tôi và cái siêu tôi, tương ứng
với vô thức, ý thức và siêu thức.
Cả ba khối này theo nguyên tắc chung là
ở trạng thái thăng bằng tương đối: Con
người lúc ấy ở trạng thái bình thường.
Cái siêu tôi thể hiện ở sự dạy dỗ, quy định
của bố mẹ, thể hiện trong truyền thống
của thế hệ trước truyền lại.
[Freud (1856 - 1939)]
11. 2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Khối vô thức là khối bản năng, trong đó
bản năng tình dục giữ vị trí trung tâm. Khối
vô thức (id) là thùng năng lượng tâm thần
chất chứa những khát vọng bản năng sôi
sục.
Hoạt động của khối vô thức theo nguyên
tắc khoái cảm đòi hỏi sự thoả mãn ngay lập
tức những khát vọng bản năng, là cái ngấm
ngầm điều khiển, điều chỉnh hành vi con
người
12. 2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Khối ý thức: cái “tôi” (ego):
Hình thành do áp lực thực tại bên ngoài đến
toàn bộ khối bản năng.
Nó đảm bảo các chức năng tâm lý như chú ý, trí
nhớ…
Hoạt động của cái tôi theo nguyên tắc thực tại.
Nhiệm vụ của cái tôi là làm cho cái ấy thoả mãn
mà không làm tổn hại đến cơ thể, làm giảm
sự căng thẳng một cách tốt nhất.
13. 2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Siêu tôi (super ego):
Tổ chức bên trong
Bao gồm tất cả phạm trù xã hội,
đạo đức, nghệ thuật, giáo dục.
Siêu tôi hoạt động theo nguyên
tắc kiểm duyệt.
14. I-KHAÙI NIEÄM NHAÂN
CAÙCH (tt)
3. NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Nhân cách là con người mang ý thức
Giaù trò xaõ hoäi
Baûn chaát xaõ hoäi
Maët ñaïo ñöùc, giaù trò laøm ngöôøi
cuûa con ngöôøi
Toång hoøa caùc moái quan heä xaõ
hoäi
Ñaïo ñöùc vaø taøi naêng
15. 3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Nhân cách như là bộ mặt của từng
người, nói lên lập trường thế giới
quan của người ấy
Rubinstein
16. 3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm,
những thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu
hiện bản sắc và giá trị xã hội của con
người.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các
đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là
những đặc điểm quy định con người như là
một thành viên của xã hội, nói lên bộ mặt
tâm lý - xã hội, giá trị và cốt cách làm
người của mỗi cá nhân.
Nguyễn Quan Uẩn
17. 3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Đứa trẻ mới ra đời chưa có nhân cách.
Nhân cách sẽ hình thành trong giao tiếp với
người khác.
Có nhân cách tiến bộ và nhân cách phản
động, nhân cách lành mạnh và nhân cách
ốm yếu.
Nhân cách loại A và nhân cách loại B
26. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất hăng hái: Kiểu thần kinh mạnh,
cân bằng, linh hoạt
Nhận thức nhanh
Cởi mở, lạc quan, tự tin
Nhanh nhẹn, hoạt bát, dễ thích nghi
Không sâu sắc, không cẩn thận
Không kiên nhẫn, dễ chán, dễ quên, dễ bỏ
dỡ công việc giữa chừng
Giao tiếp tốt với thầy thuốc nhưng dễ
quên, không kiên trì điều trị, ít tuân thủ
các hướng dẫn của thầy thuốc.
27. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất bình thản: mạnh, cân bằng,
không linh hoạt
Nhận thức sâu sắc
Tính tình cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ, kiên
nhẫn, đến nơi đến chốn
Tình cảm sâu sắc, bền vững, chung thủy
Khó làm quen, kết bạn, ít cởi mở, có vẻ
lạnh lùng
28. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất bình thản:
Nhận thức và hành vi chậm chạp,
không linh hoạt, khó thích nghi với
hoàn cảnh mới
Bệnh nhân dạng này không cởi mở
với thầy thuốc nhưng khi được giải
thích cặn kẽ, tin tưởng thì bệnh
nhân sẽ tuân thủ những gì thầy
thuốc hướng dẫn.
29. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất nóng nảy: Mạnh, không cân bằng
Nhận thức nhanh, hành vi cử chỉ nhanh,
mạnh, quyết liệt
Cởi mở, thân thiện, chân thật
Can đảm, quyết đoán, liều lĩnh, thẳng tính,
Dễ nổi nóng, xung đột, dễ mất lòng
Phung phí sức lực vô ích
Là dạng bệnh nhân dễ gây hấn nên người thầy
thuốc cần kiềm chế, mềm mỏng với bệnh
nhân này để tránh xung đột xãy ra
30. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất ưu tư: kiểu thần kinh yếu
Sáng tạo, nhạy cảm cao
Hiền dịu, cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo
Tình cảm sâu sắc, bền bỉ
Hay tự ti, sợ sệt, ngại gặp người lạ, môi
trường mới
Là dạng bệnh nhân hay lo lắng, sợ hãi, rút lui
nên người thầy thuốc cần dịu dàng, tạo sự
an tâm nơi bệnh nhân khi đó bệnh nhân sẽ
mạnh dạn hợp tác và tuân thủ tốt.