SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 68
CHƢƠNG 3: TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 1. Khái niệm tỷ giá hối đoái
 2. Thị Trƣờng hối đoái
 3. Hợp đồng hối đoái
 4. Hành vi giao dịch
1.1 Khái niệm
1.2 Giá trị cân bằng của Tỷ giá hối đoái
1.3 Tỷ giá chéo
 Tỷ giá là giá của ngoại tệ đƣợc đo bằng đồng nội tệ
(HC/FC)
VD: Tỷ giá của đồng đô la so với đồng Việt Nam
1 USD = 20.000VND
 Cách thể hiện tỷ giá phải tuân theo 2 cách chuẩn sau:
 Đồng tiền đơn vị/ Đồng tiền tính giá
VD: USD/VND 20.000
 Đồng tiền tính giá/ Đồng tiền đơn vị
VD: VND 20.000/USD
a. Cầu tiền tệ
Hình 1
Trong đó : P- Giá trị của USD đo bằng VND
Q- Lƣợng cung USD
 Tính chất:
Cầu tiền tệ là một đường dốc xuống
Theo ví dụ hình 1
- Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có xu hƣớng mua hàng
hóa của nƣớc Mỹ ít hơn khi giá trị của USD trở nên có giá -
> Nhu cầu Việt Nam về USD giảm
- Ngƣợc lại, doanh nghiệp Việt Nam sẽ mua hàng hóa nƣớc
Mỹ nhiều hơn khi giá trị của USD trở nên rẻ đi -> Cầu Việt
Nam về USD tăng
Rõ ràng khi P1 giảm xuống P2 thì Q1 cũng tăng lên Q2
b.Cung tiền tệ
Hình 2
Trong đó: Giá (P)- Giá của USD tính bằng VND
Số lƣợng (Q)- Lƣợng cung USD
 Tính chất
Cung ngoại tệ là một đường dốc lên
Theo hình 2
- Khi giá USD cao, ngƣời Mỹ sẽ có xu hƣớng muốn mua
hàng hóa Việt Nam nhiều hơn -> Tung USD để đổi lấy
VND -> Tăng cung USD
- Khi giá USD rẻ đi, ngƣời Mỹ hạn chế mua hàng Việt
Nam lại -> Giảm cung USD
c. Tỷ giá cân bằng
Hình 3
- Khi cung USD giao với cầu USD sẽ tạo ra ra giá
trị cân bằng của đồng USD tính bằng VND (Tỷ
giá cân bằng)
- Nếu trên điểm cân bằng, cung > cầu -> Tình
trạng thiếu hụt USD
- Nếu dƣới điểm cân bằng, cầu > cung -> Tình
trạng dƣ thừa USD
-Tỷ giá cân bằng sẽ biến động và đạt đƣợc cân bằng
thông qua giao dịch trên Forex
-Tuy nhiên một yếu tố ảnh hƣởng đáng kể đến tỷ giá
cân bằng là TÍNH THANH KHOẢN CỦA ĐỒNG TiỀN
-Tính thanh khoản của đồng tiền trên thị trƣờng
ngoại hối : USD, Euro,... . Những đồng tiền có tính thanh
khoản thấp : VND, Baht...
- Một đồng tiền có tính thanh cao sẽ ít nhạy với sự
xuất hiện của lƣợng mua hay bán đơn lẻ loại tiền đó với quy
mô lớn. Nhƣng những đồng tiền có tính thanh khoản thấp
sẽ chịu ảnh hƣởng rất lớn khi xuất hiện quy mô giao dịch
lớn.
 Khái niệm : Giá trị của đồng bảng Anh tính
bằng đô la Mỹ (đứng trên gốc độ của ngƣời Việt
Nam, nó đƣợc gọi là tỷ giá chéo phụ thuộc vào
cầu của ngƣời Mỹ đến bảng Anh và cung bảng
Anh từ nƣớc Anh.
VD: A= 40.000VND/Euro,
B=20.000VND/USD
-> Giá trị của đồng bảng Anh tính bằng đô
la Mỹ : S=A/B= 2USD/Euro : Đây là
tỷ giá chéo trong tháng 1 khi đứng ở gốc
độ Việt Nam
- Nếu A và B tăng (giảm) một mức nhƣ nhau -> tỷ giá
chéo S không đổi ( Giá của đồng bảng Anh và USD nhƣ
nhau
- Nếu A tăng một mức lớn hơn B -> tỷ giá chéo S tăng
(Giá của đồng bảng Anh có giá hơn USD)
- Nếu A tăng một mức nhỏ hơn B ->Tỷ giá chéo S giảm
(Giá của đồng bảng Anh bị giảm so với USD)
- Nếu A tăng (giảm) trong khi B không đổi -> Tỷ giá
chéo S tăng (giảm) bằng mức tăng(giảm) của A (Giá của
đồng bảng Anh có giá (bị giảm) so với USD bằng độ
biến thiên của A)
- Nếu A tăng mà B giảm -> Tỷ giá chéo S tăng(Giá của
đồng bảng Anh có giá hơn USD)
 Sự biến đổi tỷ giá chéo
Sự biên đổi =
Sự biên đổi tỷ giá hối đoái chéo phụ thuộc vào
thƣơng mại quốc tế và dòng vốn tài chính giữa 2
quốc gia. 2 yếu tố này ảnh hƣởng cung cầu tiền tệ
-> làm thay đổi tỷ giá cân bằng của 2 đồng tiền ->
tỷ giá chéo cũng thay đổi
PHẦN MỞ
RỘNG
 Chủ động định hướng thị trường
Từ quý IV/2011, để kiểm soát kỳ vọng, góp phần ổn định
tỷ giá, NHNN thƣờng xuyên đƣa ra các cam kết về việc tiếp
tục duy trì ổn định tỷ giá trong từng thời kỳ với mức biến
động trong khoảng 1% giai đoạn cuối năm 2011 và 2-
3%/năm cho các năm 2012 và 2013.
Lin
 Giảm dần tình trạng đô la hóa
- Trong hơn 2 năm qua, NHNN đã điều hành chính sách
tiền tệ một cách chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả phù hợp với
diễn biến kinh tế vĩ mô góp phần ổn định giá trị VND, kiểm
soát kỳ vọng lạm phát góp phần quan trọng hỗ trợ điều hành
tỷ giá và thị trƣờng ngoại hối.
- Xu hƣớng dịch chuyển tiền gửi ngoại tệ sang tiền gửi tiền
đồng tiếp tục đƣợc duy trì góp phần giảm cầu găm giữ ngoại
tệ. Các công cụ chính sách tiền tệ đƣợc sử dụng linh hoạt nên
mặc dù dự trữ ngoại hối tăng rất mạnh đặc biệt là giai đoạn
trƣớc Tết Nguyên đán Quý Tỵ 2013, một lƣợng lớn nội tệ
cung ứng ra thị trƣờng nhƣng không gây áp lực lên lạm phát,
không ảnh hƣởng đến công tác điều hành tỷ giá.
 Thứ nhất, về chế độ tỷ giá: Với chế độ tỷ giá thả nổi có sự
điều tiết của Nhà nƣớc. Theo cơ chế này, hàng ngày Ngân
hàng Nhà nƣớc (NHNN) công bố tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trƣờng liên ngân hàng ngày hôm trƣớc làm cơ sở để
các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) xác định tỷ giá giao dịch
trong ngày xoay quanh biên độ do NHNN công bố trong
từng thời kỳ.
 Thứ hai, về điều hành chính sách tỷ giá: Chính sách tỷ giá là
một trong những chính sách kinh tế có tác động thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế thông qua tăng khả năng cạnh tranh của
hàng hóa sản xuất trong nƣớc, hỗ trợ xuất khẩu - một cấu
thành quan trọng của tăng trƣởng kinh tế.Tuy nhiên, cơ chế
truyền dẫn của chính sách tỷ giá tác động ngƣợc chiều giữa
các DN xuất khẩu và DN nhập khẩu. Trƣờng hợp tỷ giá tăng
sẽ có tích cực đối với tăng năng lực cạnh tranh cho DN xuất
khẩu do lợi thế cạnh tranh về giá và bảo hộ mặt hàng tiêu
dùng sản xuất trong nƣớc thì ngƣợc lại làm tăng chi phí đối
với các DN phải nhập khẩu các yếu tố đầu vào cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thậm chí, gây bất lợi cho ngay cả các
DN xuất khẩu nếu các DN này phải nhập khẩu các nguyên
vật liệu sản xuất cho hàng xuất khẩu của mình.
 Nhìn lại điều hành tỷ giá giai đoạn 2011-2013, Huy
Thắng, http://baodientu.chinhphu.vn/Kinh-te/Nhin-
lai-dieu-hanh-ty-gia-giai-doan-20112013/184157.vgp
 Chính sách tỷ giá đối với phát triển kinh tế Việt Nam
hiện nay, ThS. Nguyễn Minh Phƣơng,
http://tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh-luan/Chinh-
sach-ty-gia-doi-voi-phat-trien-kinh-te-Viet-Nam-giai-
doan-hien-nay/38930.tctc
PHẦN PHỤ
LỤC
 FOREX: Foreign Exchange
 HC: Home Currency
 FC: Foreign Currency
 Chế độ tỷ giá thả nổi: Để cho đồng tiền mình
mất giá so với đồng ngoại tệ ( Sự mất giá VND
so với USD)
 Tính thanh khoản của tiền tệ: Là khả năng
chuyển đổi thành tiền của tiền tê, tức là ở đây,
ám chỉ đến tính thông dụng của tiền tệ trên thị
trƣờng
2. Thị trƣờng hối đoái.
Thị trƣờng hối đoái ( thị trƣờng ngoại hối) là nơi
cho phép tiền tề của quốc gia này đƣợc đổi lấy
tiền tệ của quốc gia khác.
Bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua và bán các đồng
tiền khác nhau thì ở đó gọi là thị trƣờng hối đoái.
1. Thị trƣờng hối đoái không tồn tại trong một không
gian cụ thể nhất định mà hoạt động của nó thông
qua các phƣơng tiện thông tin hiện đại.
2. Có tính quốc tế hóa cao.
3. Giao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do chuyển
đổi.
4. Giao dịch với khối lƣợng lớn.
Những thị trƣờng hối đoái quan trọng nhất hiện
nay bao gồm :
London New York
Singapore Tokyo
Vai
trò
Tạo điều kiện để kết nối
các nhu cầu giao dịch
ngoại tệ trong nền kinh tế.
Tạo điều
kiện để hội
nhập với thị
trƣờng tài
chính quốc
tế.
Làm cho các giao dịch mua
bán trao đổi ngoại hối đi
vào ổn định.
Giúp NHTW
nắm bắt về
thông tin thị
trƣờng để
tham mƣu cho
chính phủ .
Biểu đồ minh họa tỉ lệ mỗi loại hợp đồng ngoại hối theo mức nhu cầu thị trƣờng
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP ĐỒNG GIAO
NGAY- Hợp đồng hối đoái đƣợc thanh toán ngay lập tức (thanh toán và giao hàng
trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch)
• Tỉ giá ở đây là tỉ giá giao ngay , tức là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác
định
+ Các ngoại tệ đƣợc mua bán lẫn nhau thông qua việc niêm yết tỷ giá hay
cơ chế tỷ giá chéo. Trong giao dịch liên ngân hàng thì tỷ giá giao ngay đƣợc
niêm yết theo
Kiểu Mỹ: Số lƣợng (giá cả) đô la Mỹ cho một đồng ngoại tệ.
Kiểu Châu Âu: Số lƣợng ngoại tệ so với một đôla Mỹ.
Chú ý: Trong giao dịch giao ngay, tỷ giá giao dịch ngân hàng đƣa ra luôn
thay đổi tùy theo tình hình thực tế về cung cầu trên thị trƣờng. Giao dịch đƣợc
thực hiện theo tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do
hai bên thỏa thuận
Ở Việt Nam, tỷ giá giao ngay trên thị trƣờng ngoại hối chính thức đƣợc xác
định theo quan hệ cung cầu về ngoại tệ nhƣng nằm trong giới hạn quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam căn cứ
vào tình hình cụ thể trong từng thời kỳ để quy định giới hạn này cho phù hợp.
HỢP ĐỒNG GIAO
NGAY• Ngày giá trị là khoảng thời gian thực hiện việc chuyển tiền đến các tài khoản có
liên quan. Đó là ngày mà các khoản ngoại hối phải đƣợc trả cho các bên tham
gia giao dịch. Ngày giá trị còn đƣợc gọi là ngày thanh toán. Thƣờng là T+2 (sau
2 ngày làm việc)
• Phương tiện giao dịch: telex, điện thoại, hệ thống mạng vi tính hoặc có thể tiếp
nhận trên thị trƣờng tập trung. Hai bên thỏa thuận với nhau các điều kiện mua
bán và sau đó xác nhận lại bằng văn bản.
• Chi phí giao dịch : Các ngân hàng thƣơng mại không thu phí mà thu lời từ sự
chênh lệch giữa giá bán và giá mua.
Công thức xác định: Chênh lệch = (Tỉ giá bán – Tỉ giá) / Tỉ giá bán
HỢP ĐỒNG KÌ HẠN
- Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts) là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó
việc trao đổi đƣợc xác định vào một ngày cụ thể trong tƣơng lai với một tỷ giá cố
định sẵn.
Ví dụ, một hợp đồng đƣợc ký kết ngày hôm nay nhƣng ngày giá trị lại là một thời
điểm khác trong tƣơng lai. Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn thƣờng là dƣới một năm.
• Tỷ giá có kỳ hạn: Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá đƣợc thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay
để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị
trao ngay.
• Tỷ giá có kỳ hạn do các Ngân hàng niêm yết có thể theo hai cách: Yết giá trực tiếp
hoặc yết giá gián tiếp.
Ngân hàng sẽ yết tỷ giá giao ngay và mức swap.
Mức swap là chênh lệch tỷ giá hối đoái giữa tỷ giá có kỳ hạn và tỷ giá giao ngay hay
còn gọi là điểm kỳ hạn. Số viết trước là mức swap mua và số viết sau là mức swap bán
Swap = swap mua / swap bán
Tỷ giá có kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Swap
• Ngày giá trị kỳ hạn: Để xác định ngày giá trị có kỳ hạn, đầu tiên phải xác định
ngày giá trị giao ngay có hiệu lực thích hợp, sau đó cộng với thời hạn tƣơng ứng
của giao dịch
Ngày giá trị =Ngày giá trị giao ngay + Thời hạn tƣơng ứng của giao dịch
Chú ý
- Nếu ngày giá trị có kỳ hạn rơi vào ngày nghỉ thì ngày giá trị có kỳ hạn có hiệu
lực sẽ đƣợc gia hạn lùi vào ngày làm việc liền sau.
- Trong trƣờng hợp thời hạn của giao dịch là chẵn tháng, nếu việc gia hạn ngày giá
trị có hiệu lực rơi vào tháng sau thì phải tính ngƣợc trở lại cho đến khi xác định
đƣợc ngày giá trị có hiệu lực đầu tiên
MỞ RỘNG
1. Hợp đồng tƣơng lai là một thỏa thuận giữa hai đối tác mua bán một số lƣợng đồng tiền
định sẵn vào thời điểm ký kết hợp đồng và ngày giao hàng đƣợc ấn định sẵn trong
tƣơng lai đƣợc thực hiện tại sở giao dịch.
Thực chất của giao dịch giao sau chính là giao dịch có kỳ hạn nhưng được chuẩn hoá về:
Loại ngoại tệ giao dịch, trị giá hợp đồng và thời hạn giao dịch.
HỢP ĐỒNG TƢƠNG
LAI
QUYỀN CHỌN
NGOẠI HỐI
2. Quyền chọn ngoại hối là các hợp đồng cho phép ngƣời mua quyền chọn đƣợc mua hay
bán một lƣợng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trƣớc trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Đặc điểm nổi bật của hợp đồng tương lai là tính tiêu chuẩn hóa cao.
Các điều khoản đƣợc tiêu chuẩn hóa cao trong hợp đồng giao sau là: tên hàng, số
lƣợng (độ lớn hợp đồng), thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng.
• Loại ngoại tệ giao dịch
• Khối lượng ngoại tệ giao dịch: đƣợc quy định đối với từng loại đồng tiền.
• Ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. Ngày thứ 4 của tuần thứ ba của các
tháng 3,6,9,12.
• Địa điểm giao dịch: Việc giao dịch đƣợc diễn ra trên sàn giao dịch theo nguyên
tắc đấu giá. Các thành viên tham gia giao dịch phải là thành viên của sở giao
dịch.
- Những người tham gia vào thị trường này đều phải đóng một khoản ký quỹ, trả
chi phí giao dịch tại công ty môi giới và sau đó khoản này đƣợc ký gửi tại công ty
thanh toán bù trừ .
+ Nếu trong quá trình công ty thanh toán bù trừ điều chỉnh theo thị trƣờng làm cho
khoản ký quỹ của ngƣời mua và ngƣời bán tiền tệ giao sau xuống một mức nào đó
thì họ phải đóng bổ sung.
- Việc thanh toán đƣợc thực hiện thông qua công ty thanh toán bù trừ của sở giao
dịch.
- Tính tiền hoa hồng trên từng thƣơng vụ mua bán.
- Khách hàng có thể kết thúc hợp đồng vào bất cứ lúc nào trong thời gian có hiệu
lực của hợp đồng bằng cách ký một hợp đồng khác ngƣợc lại với hợp đồng đang có.
2. Quyền chọn ngoại hối:
Họ có quyền nhƣng không bị bắt buộc phải thực hiện việc mua hay bán đó trong tƣơng lai.
Ngƣời mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình. Việc tùy ý sử dụng quyền
của ngƣời mua khiến cho hợp đồng quyền chọn tiền tệ trở nên rất hấp dẫn, tất nhiên là người
mua phải trả phí cho quyền của mình, nghĩa là ngƣời mua quyền chọn tiền tệ phải trả một
khoản tiền không bồi hoàn cho ngƣời bán theo các điều khoản định trƣớc.
• Nếu người mua chọn thực hiện quyền của mình thì quyền chọn tiền tệ có thể khiến anh ta:
+ Chịu lỗ trong trƣờng hợp tỷ giá biến động theo xu hƣớng bất lợi
+ Kiếm đƣợc số lãi nhiều hơn nếu tỷ giá thay đổi theo chiều hƣớng có lợi cho anh ta. Đặc điểm
nổi bật của quyền chọn với vai trò là hợp đồng bảo hiểm rủi ro là ngƣời bán quyền chọn tiền
tệ cũng phải chịu những rủi ro đáng kể.
Nếu người bán quyền chọn tính toán không chính xác, anh ta sẽ phải chịu một khoản lỗ còn
lớn hơn mức phí của quyền chọn thu đƣợc. Đó là lý do vì sao ngƣời bán quyền chọn thƣờng hạ
thấp mức chênh lệch trong quyền chọn tiền tệ và nâng cao mức phí cho quyền chọn này – điều
không hề dễ chấp nhận đối với ngƣời mua.
Tính chất của quyền chọn đƣợc thể hiện ở ngày hết hạn thực hiện quyền, tỷ giá tiền tệ và phí
quyền chọn. Khách hàng có quyền tùy chọn mức giá thực hiện bằng việc thỏa thuận với một
ngân hàng, nhƣng cần nhớ rằng phí hoa hồng mà anh ta phải trả cho ngân hàng cũng phụ
thuộc vào mức giá thực hiện đó.
MỞ RỘNG
Hợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank
• Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh tế
• Kì hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày
• Phí giao dịch hối đoái: Khách hàng không phải trả phí giao dịch hối đoái đối với
giao dịch kỳ hạn.
• Chứng từ trong các giao dịch kỳ hạn: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân
dùng VND để mua ngoại tệ của Eximbank thông qua giao dịch kỳ hạn phải xuất
trình các chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lƣợng và loại ngoại tệ
cần thanh toán, thời điểm thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
• Thủ tục giao dịch: Khách hàng liên hệ trực tiếp tại Phòng Kinh Doanh Tiền Tệ để
thỏa thuận tỷ giá, kỳ hạn, số lƣợng, ngày thanh toán, phƣơng thức thanh toán, ký
quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng… và ký hợp đồng giao dịch kỳ hạn.
+ Mức ký quỹ 3% giá trị hợp đồng cho các giao dịch USD/VND.
+ Mức ký quỹ từ 7 – 10% giá trị hợp đồng cho các giao dịch có loại ngoại tệ khác
với giao dịch USD/VND nêu trên
MỞ RỘNG
Hợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank
HỢP ĐỒNG MUA HỢP ĐỒNG BÁN
1. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
2. Phòng vệ,bảo hiểm rủi ro tỷ giá
3. Đầu cơ tiền tệ
Khái niệm: kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage) là việc kiếm lợi từ
sự chênh lệch tỷ giá giữa các khu vực thị trường khác nhau trong cùng
một thời điểm.
Arbitrage buy low sell hight + at same time
Nhận biết:
Hệ quả:
Vì kinh doanh chênh lệch tỷ giá là mua hàng hóa ở nơi có giá thấp và bán
tại nơi có giá cao hơn trong cùng lúc nên nó giúp điều tiết thị trƣờng, cân
bằng giá cả.
 Khái niệm:
• Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (foreign exchange Hedge) là một loại đầu
tƣ thực hiện nhằm giảm thiểu hoặc loại trừ những rủi ro có thể xảy ra cho
một loại đầu tƣ khác của công ty, tổ chức.
• Hành vi này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà ít tìm kiếm lợi nhuận.
 Một cách phòng vệ phổ biến là mua bảo hiểm
 Cách phòng vệ khác khá cổ điển đƣợc gọi là "pairs trade" (Thƣơng mại cặp
đôi) vì đây là việc buôn bán dựa trên một cặp chứng khoán có liên quan.
 Một số cách hedge
Nói chung các chiến lƣợc nhằm bảo vệ theo cách Hedge đều tìm kiếm phần
chênh lệch giữa giá thị trƣờng và giá lí thuyết của tài sản và cố gắng tăng lợi
nhuận khi giá cả thay đổi.
Khái niệm:
Đầu cơ tiền tệ ( Foreign exchange speculate) là việc tìm kiếm lợi nhuận dựa
vào sự biến động của tỷ giá hối đoái.
Nhận biết:
 Buy lowe then sell highte
Đầu cơ chỉ dựa vào kỳ vọng sẽ mua/bán đƣợc với giá thấp/cao và sau
đó bán/mua với giá cao/thấp.
Vì vậy, đầu cơ là một kiểu kinh doanh có tính rủi ro cao.
 Sell highte then buy lowe
Hệ quả:
• Tích cực: cung cấp cho thị trƣờng một lƣợng vốn lớn, làm tăng tính thanh
khoản cho thị trƣờng và làm cho cho các nhà đầu tƣ khác dễ dàng sử dụng các
nghiệp vụ nhƣ phòng vệ hay kinh doanh chênh lệch giá để loại trừ rủi ro.
• Tiêu cực: đầu cơ có thể làm giá hàng hoá tăng đột ngột vƣợt quá giá trị thực
của nó, vì việc đầu cơ đã làm tăng “cầu ảo”. Giá tăng lại kích thích ra nhập
thị trƣờng với hi vọng giá sẽ còn lên nữa. Hiệu ứng tâm lý này tiếp tục đẩy giá
lên, làm cho thị trƣờng này trở nên rất nóng và ẩn chứa rủi ro cao.
“bong bóng kinh tế”.
Một khi trái bong bóng này bị chọc thủng thì các nhà đầu cơ trên thị trƣờng này
có thể gặp những tổn thất vô cùng nặng nề.
Tỷ giá
• Mức giá tƣơng đối
• Hàng rào thƣơng
mại
• Tâm lý thích hàng
ngoại
• Thu nhập
Dài hạn
Phần này ta sẽ lấy USD làm ngoại tệ, VND làm nội tệ để phân tích và làm rõ vấn đề
Ngắn hạn
• Mức lãi suất ngoại
tệ
• Mức lãi suất nội tệ
• Thay đổi tỷ giá kỳ
vọng
• Can thiệp của
NHTW• Cú sốc CT, KT-XH,
thiên tai
 Hiệu ứng lãi suất USD tăng  Hiệu ứng lãi suất USD giảm
D0
D1
E0
E1
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S
1. LÃI SUẤT USD (r*)
r* tăng làm lợi tức kỳ vọng của
USD so với VND tăng, làm tăng
cầu USD tỷ giá tăng
D1
r* giảm làm lợi tức kỳ vọng của
USD so với VND giảm, làm giảm
cầu USD  tỷ giá giảm.
Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng làm tỷ giá tăng,
lãi suất ngoại tệ giảm làm tỷ giá giảm.
D0
E1
E0
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S
 Hiệu ứng lãi suất VND tăng  Hiệu ứng lãi suất VND giảm
D0
D1
E0
E1
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S
2. LÃI SUẤT VND (r)
r tăng làm lợi tức kỳ vọng của
VND so với USD tăng, làm tăng
cầu VND  tỷ giá giảm.
D1
r giảm làm lợi tức kỳ vọng của
VND so với USD giảm, làm tăng
cầu USD  tỷ giá tăng.
Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất nội tệ tăng làm tỷ giá giảm, lãi
suất nội tệ giảm làm tỷ giá tăng.
D0
E1
E0
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S
3. Thay đổi trong tỷ giá kỳ vọng- Ee
t+1
Nhu cầu nắm giữ một tài sản nhiều hay ít phụ thuộc vào giá bán của nó trong
tƣơng lai. Tức là mức lợi tức kỳ vọng của tài sản đó.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng
Xét tỷ giá VND/USD
• Tỷ lệ lạm phát của VND dự tính cao hơn USD, thì VND kỳ vọng giảm giá
 tỷ giá kỳ vọng tăng
• Hàng rào thƣơng mại của Việt Nam kỳ vọng tăng tƣơng đối so với Mỹ làm
tỷ giá kỳ vọng trong dài hạn giảm giảm mức lợi tức kỳ vọng của USD
giảm cầu USD  tỷ giá giảm
• Tâm lý ƣa hàng ngoại của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng trong dài
hạn tăngtăng lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng
• Thu nhập của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn tăng  tăng
lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng
• Năng suất LĐ của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn giảm 
giảm lợi tức kỳ vọng USD giảm cầu USDtỷ giá giảm
Hàng rào
thương mại
Tâm lý
thích hàng
ngoại
Thu nhập
Năng suất
lao động
Kỳ vọng
Tăng tương
đối
Tăng
tương đối
Tăng
tương đối
Tăng
tương đối
Tỷ giá kỳ vọng
dài hạn
Giảm Tăng Tăng Giảm
Lợi tức kỳ
vọng
Giảm Tăng Tăng Giảm
Cầu ngoại tệ Giảm Tăng Tăng Giảm
Tỷ giá Giảm Tăng Tăng Giảm
Có thể tóm tắt các nhân tố ảnh hƣởng đến kỳ vọng tỷ giá trong bảng sau:
4. Can thiệp của NHTW trên FX
 Khi NHTW mua USD (bán
VND), làm tăng cầu USD
tỷ giá tăng
 Khi NHTW bán USD (mua
VND), là tăng cung USD
tỷ giá giảm
Tần số và cƣờng độ can thiệp của NHTW càng mạnh, càng khiến cho
tỷ giá thay đổi nhanh.
Tín hiệu can thiệp của NHTW cũng tác động tâm lý rất mạnh các
thành viên thị trƣờng, cũng làm tỷ giá thay đổi nhanh chóng.
Lạm phát kinh hoàng tại Zimbabwe (1999 - 2009)
5. Những cú sốc về CT, KT-XH, thiên tai
 Ngày nay, thế giới đang sống trong
môi trƣờn kinh tế đầy biến động. Mỗi
cú sốc bất ngờ sẽ tác động ngay lập tức
đến tỷ giá.
 Các cú sốc xuất hiện với tần số càng
nhanh, cƣờng độ càng mạnh làm cho tỷ
giá cũng biến động càng nhanh và
mạnh.
Những cú sốc tích cực sẽ làm cho nội tệ lên giá, ngƣợc lại, những cú sốc tiêu
cực sẽ làm cho nội tệ giảm giá.
1. Mức giá cả tương đối
a, khi tỷ lệ lạm phát của VN tăng tƣơng đối so với Mỹ, làm giá hàng hóa ở
VN đắt tƣơng đối so với Mỹ, dẫn đến:
- Cầu nhập khẩu hàng hóa tăng, làm cầu ngoại tệ tăng  VND giảm giá
 tỷ giá tăng.
- Cầu xuất khẩu hàng hóa giảm, làm cung ngoại tệ giảmVND giảm giá
 tỷ giá tăng.
b, khi tỷ lệ lạm phát của Mỹ tăng tƣơng đối so với Việt Nam, làm giá hàng
hóa ở Vệt Nam rẻ hơn, dẫn đến:
- cầu xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam tăng, làm tăng cung ngoại tệ VND
lên giá, Tỷ giá giảm.
- Cầu nhập khẩu hàng hóa ở Việt Nam giảm, làm giảm cầu ngoại tệ
VND lên giá, tỷ giá giảm.
2. Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch):
Thuế quan và hạn ngạch tác động lên tỷ giá là cùng chiều. Nhƣng thuế quan
tạo ra môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh XNK.
Trong khi đó, hạn ngạch tạo ra sự phân biệt đối xử, môi trƣờng cạnh tranh
không bình đẳng, là nguyên nhân chính tạo ra khe hở trong quản lý và môi
trƣờng cho tiêu cực.
• Nếu VN tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng háo nhập
khẩu, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng VND tăng, cầu nhập khẩu
giảm  cầu ngoại tệ giảm, VND lên giá.
• Nếu Mỹ tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng hóa nhập
khẩu của VN, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng USD tăng, cầu
nhập khẩu hàng hóa từ VN giảm làm cầu VND giảmUSD lên giá,
VND giảm giá.
3. Tâm lý ưa thích hàng ngoại:
Tâm lý ƣa thích hàng ngoại thay đổi từ từ theo thời gian nên đƣợc xem là
nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn
 Nếu ngƣời Việt Nam ƣa thích những sản phẩm của nƣớc ngoài hơn sản
phẩm nội địa, điều này sẽ kích thích nhập khẩu, làm tăng cầu ngoại tệ
 VND giảm giá.
 Nếu ngƣời nƣớc ngoài thích sử
dụng những sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ của Việt Nam, điều này sẽ
kích thích xuất khẩu, làm tăng
cung ngoại tệ  VND lên giá.
4. Thu nhập
 Nếu thu nhập của ngƣời VN tăng,
kích thích tăng nhu cầu nhập khẩu,
làm tăng cầu ngoại tệ  VND giảm
giá, tức tỷ giá tăng. Và ngƣợc lại,
Nếu thu nhập của ngƣời VN giảm,
làm giảm cầu nhập khẩu, làm giảm
cầu ngoại tệ VND lên giá, tức tỷ
giá giảm.
 Nếu thu nhập của ngƣời nƣớc
ngoài tăng, kích thích tăng nhu
cầu nhập khẩu hàng hóa từ Việt
Nam, làm xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam tăng, làm tăng cung
ngoại tệ  VND lên giá, tức tỷ
giá giảm.
E1
Eo
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S0
S1
Q1Q0
D
E0
E1
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S1
S0
Q0Q1
D
Thu nhập người VN giảm Thu nhập người nước ngoài tăng
 Năng suất lao động VN tăng  Năng suất lao động VN giảm
E1
Eo
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S0
S1
Q1Q0
D
E0
E1
0 Q (USD)
E(USD/VND)
S1
S0
Q0Q1
D
- Năng suất lao động của VN tăng
nhanh hơn thế giới, làm mức giá
hàng hóa của VN giảm tăng cầu
XKtăng cung ngoại tệ VND lên
giá, tỷ giá giảm
- Năng suất lao động của VN tăng
chậm hơn thế giới, làm mức giá
hàng hóa của VN tăng giảm cầu
XKgiảm cung ngoại tệ VND
giảm giá, tỷ giá tăng.
5. Năng suất lao động:
Nhân tố Hướng thay đổi của
nhân tố
Hướng thay đổi
của tỷ giá
Mức giá trong nƣớc Tăng Tăng
Mức giá nƣớc ngoài Tăng Giảm
Hàng rào TM trong nƣớc Tăng Giảm
Hàng rào TM nƣớc ngoài Tăng Tăng
Cầu nhập khẩu Tăng Tăng
Cầu xuất khẩu Tăng Giảm
Thu nhập ngƣời Việt Nam Tăng Tăng
Thu nhập ngƣời nƣớc ngoài Tăng Giảm
Năng suất lao động VN Tăng Giảm
Năng suất LĐ nƣớc ngoài Tăng Tăng
 (1) Kỳ vọng vào nhóm cổ phiếu đầu cơ.
Tháng 02, những thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh quý 4 và
cả năm 2013 của các doanh nghiệp niêm yết sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý của
giới đầu tƣ.
Nhiều khả năng tâm điểm của thị trƣờng sẽ có dịch chuyển dần từ
nhóm cổ phiếu bluechip sang nhóm cổ phiếu đầu cơ, khi tháng 02 thƣờng là
thời điểm nhóm cổ phiếu này bắt đầu công bố thông tin.
Không thể kỳ vọng một sự đột biến trong kết quả kinh doanh ở nhóm
cổ phiếu đầu cơ. Tuy nhiên với sự tăng trƣởng của hoạt động tín dụng cùng
kỳ vọng từ yếu tố mùa vụ sẽ giúp giới đầu tƣ hi vọng có sự chuyển biến khả
quan hơn ở nhóm cổ phiếu này.
Chứng khoán Tháng 02/2014: Đầu cơ “nhấp nhổm” trở lại
 (2) Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip.
Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip đã bắt đầu xuất hiện vào
giai đoạn cuối tháng 01 và nhiều khả năng áp lực này sẽ tiếp tục gia tăng
trong những tuần giao dịch đầu tiên của tháng 02. Lý do là:
- mức sinh lời có đƣợc ở nhóm cổ phiếu này là khá tốt
- việc thông tin chính thức về kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm
2013 xuất hiện cũng có thể kích thích hoạt động chốt lời theo thông
tin thực tăng cao.
 (3) Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa dành cho nhà đầu tư nước
ngoài sẽ được sớm thông qua?
Kỳ vọng về viêc nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa cho các nhà đầu
nƣớc ngoài vẫn đang thu hút sự chú ý của giới đầu tƣ trong nƣớc. Do đó,
đây sẽ là thông tin đƣợc giới đầu tƣ mong đợi trong thời gian tới. Hiện đã
xuất hiện những thảo luận liên quan đến việc tăng giới hạn sở hữu cổ
phiếu sẽ sớm đƣợc thông qua trong thời gần đây.
Tuy vậy, cần để ý rằng việc tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu có thể chỉ
đƣợc thông qua ở một số ngành với điều kiện nhất định, do đó sức ảnh
hƣởng sẽ không quá mạnh.
 (4) Kỳ vọng vào dòng tiền khối ngoại.
Khối ngoại đẩy mạnh giao dịch trong thời gian qua đã tạo tác động
tích cực lên thị trƣờng. Kỳ vọng dòng tiền khối ngoại sẽ tiếp tục khả
quan khi:
- sức hấp dẫn của TTCK Việt Nam vẫn ở mức cao trƣớc kỳ vọng
tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, định giá hấp dẫn, tỷ giá ổn định.
- một số quỹ đầu tƣ ngoại thƣờng có kỳ kinh doanh kết thúc vào
cuối quý 01, do đó việc nâng đỡ NAV cũng có thể diễn ra.
Nguồn: http://vietstock.vn/2014/02/chung-khoan-thang-022014-dau-co-
nhap-nhom-tro-lai-582-330918.htm
Thuật ngữ Giải thích
Pairs trade Là một chiến lƣợc kinh doanh trung lập cho phép có đƣợc lợi
nhuận từ bất kỳ biến động nào của thị trƣờng.
Cầu ảo Nhu cầu về một hàng hóa tăng quá cao, nhƣng không hề phản ánh
mức độ thỏa dụng hay sức mua của ngƣời tiêu dùng.
Bong bóng kinh tế tình trạng thị trƣờng trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng
đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững
Thuế quan Là loại thuế đánh vào hàng xuất khẩu hay nhập khẩu của một
quốc gia
Hạn ngạch là quy định của một nƣớc về số lƣợng (giá trị) của một mặt hàng đƣợc
phép xuất hoặc nhập từ một thị trƣờng trong một thời gian nhất định
Bluechip là loại cổ phiếu đem lại thu nhập ổn định, và rủi ro thấp.
NAV (net asset
value)
Giá trị tài sản ròng, đƣợc xác định bằng hiệu số giữa tổng giá trị tài
sản với giá trị các khoản nợ phải trả.
www.themegallery.com

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

C5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai teC5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai teGIALANG
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáihuynh3001
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếLinh KN's
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếTrung Hiếu
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáidotuan14747
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPLê Thiện Tín
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếbaconga
 
Bai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaBai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaHuy Tran Ngoc
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giálekieuvan94
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếbaconga
 
Slide tuần 9
Slide tuần 9Slide tuần 9
Slide tuần 9Bac Vu
 

Mais procurados (20)

C5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai teC5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai te
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếCác quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Lop ppp
Lop  pppLop  ppp
Lop ppp
 
Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPP
 
Slide thị trường
Slide thị trườngSlide thị trường
Slide thị trường
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Parity copy
Parity   copyParity   copy
Parity copy
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
 
Bai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaBai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai sua
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Slide tuần 9
Slide tuần 9Slide tuần 9
Slide tuần 9
 

Destaque

Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiPhanQuocTri
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATIMgroup
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeDai Hoc Kinh Te
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtHothuylinh17
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiPureLe Gooner
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tepepjlun
 

Destaque (14)

Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
PR tuần 4
PR tuần 4PR tuần 4
PR tuần 4
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2A
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
 
TY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAITY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAI
 
Tỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqtTỷ giá hối đoái tcqt
Tỷ giá hối đoái tcqt
 
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc te
 

Semelhante a Present tcqt

Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiemythuy
 
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaiChinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaita61090
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dongHongdang78
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giánttdhnh102
 
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệ
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệKinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệ
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệTrnBo576807
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang giaThanh Pé
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giákhanhehe12
 

Semelhante a Present tcqt (20)

Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doaiChinh sach-ty-gia-hoi-doai
Chinh sach-ty-gia-hoi-doai
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Ppt0000000
Ppt0000000Ppt0000000
Ppt0000000
 
Ppt0000000 4
Ppt0000000 4Ppt0000000 4
Ppt0000000 4
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
 
Rate exchange
Rate exchangeRate exchange
Rate exchange
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
 
Presentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm iftPresentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm ift
 
Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hố...
Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hố...Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hố...
Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hố...
 
Tiểu luận về rủi ro tỷ giá trong ngân hàng thương mại.doc
Tiểu luận về rủi ro tỷ giá trong ngân hàng thương mại.docTiểu luận về rủi ro tỷ giá trong ngân hàng thương mại.doc
Tiểu luận về rủi ro tỷ giá trong ngân hàng thương mại.doc
 
Hành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giáHành vi tỷ giá
Hành vi tỷ giá
 
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệ
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệKinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệ
Kinh tế vĩ mô, ppt chương 8 hệ thống tiền tệ
 
quan he ngang gia
quan he ngang giaquan he ngang gia
quan he ngang gia
 
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giáNhững vấn đề cơ bản về tỷ giá
Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
 
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docxBài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
Bài Tiểu Luận Môn Thanh Toán Quốc Tế Về Tỷ Giá Hối Đoái.docx
 
1
11
1
 

Present tcqt

  • 1. CHƢƠNG 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  • 2. 1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  • 3.  1. Khái niệm tỷ giá hối đoái  2. Thị Trƣờng hối đoái  3. Hợp đồng hối đoái  4. Hành vi giao dịch
  • 4. 1.1 Khái niệm 1.2 Giá trị cân bằng của Tỷ giá hối đoái 1.3 Tỷ giá chéo
  • 5.  Tỷ giá là giá của ngoại tệ đƣợc đo bằng đồng nội tệ (HC/FC) VD: Tỷ giá của đồng đô la so với đồng Việt Nam 1 USD = 20.000VND  Cách thể hiện tỷ giá phải tuân theo 2 cách chuẩn sau:  Đồng tiền đơn vị/ Đồng tiền tính giá VD: USD/VND 20.000  Đồng tiền tính giá/ Đồng tiền đơn vị VD: VND 20.000/USD
  • 6. a. Cầu tiền tệ Hình 1 Trong đó : P- Giá trị của USD đo bằng VND Q- Lƣợng cung USD
  • 7.  Tính chất: Cầu tiền tệ là một đường dốc xuống Theo ví dụ hình 1 - Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có xu hƣớng mua hàng hóa của nƣớc Mỹ ít hơn khi giá trị của USD trở nên có giá - > Nhu cầu Việt Nam về USD giảm - Ngƣợc lại, doanh nghiệp Việt Nam sẽ mua hàng hóa nƣớc Mỹ nhiều hơn khi giá trị của USD trở nên rẻ đi -> Cầu Việt Nam về USD tăng Rõ ràng khi P1 giảm xuống P2 thì Q1 cũng tăng lên Q2
  • 8. b.Cung tiền tệ Hình 2 Trong đó: Giá (P)- Giá của USD tính bằng VND Số lƣợng (Q)- Lƣợng cung USD
  • 9.  Tính chất Cung ngoại tệ là một đường dốc lên Theo hình 2 - Khi giá USD cao, ngƣời Mỹ sẽ có xu hƣớng muốn mua hàng hóa Việt Nam nhiều hơn -> Tung USD để đổi lấy VND -> Tăng cung USD - Khi giá USD rẻ đi, ngƣời Mỹ hạn chế mua hàng Việt Nam lại -> Giảm cung USD
  • 10. c. Tỷ giá cân bằng Hình 3
  • 11. - Khi cung USD giao với cầu USD sẽ tạo ra ra giá trị cân bằng của đồng USD tính bằng VND (Tỷ giá cân bằng) - Nếu trên điểm cân bằng, cung > cầu -> Tình trạng thiếu hụt USD - Nếu dƣới điểm cân bằng, cầu > cung -> Tình trạng dƣ thừa USD
  • 12. -Tỷ giá cân bằng sẽ biến động và đạt đƣợc cân bằng thông qua giao dịch trên Forex -Tuy nhiên một yếu tố ảnh hƣởng đáng kể đến tỷ giá cân bằng là TÍNH THANH KHOẢN CỦA ĐỒNG TiỀN -Tính thanh khoản của đồng tiền trên thị trƣờng ngoại hối : USD, Euro,... . Những đồng tiền có tính thanh khoản thấp : VND, Baht... - Một đồng tiền có tính thanh cao sẽ ít nhạy với sự xuất hiện của lƣợng mua hay bán đơn lẻ loại tiền đó với quy mô lớn. Nhƣng những đồng tiền có tính thanh khoản thấp sẽ chịu ảnh hƣởng rất lớn khi xuất hiện quy mô giao dịch lớn.
  • 13.  Khái niệm : Giá trị của đồng bảng Anh tính bằng đô la Mỹ (đứng trên gốc độ của ngƣời Việt Nam, nó đƣợc gọi là tỷ giá chéo phụ thuộc vào cầu của ngƣời Mỹ đến bảng Anh và cung bảng Anh từ nƣớc Anh.
  • 14. VD: A= 40.000VND/Euro, B=20.000VND/USD -> Giá trị của đồng bảng Anh tính bằng đô la Mỹ : S=A/B= 2USD/Euro : Đây là tỷ giá chéo trong tháng 1 khi đứng ở gốc độ Việt Nam
  • 15. - Nếu A và B tăng (giảm) một mức nhƣ nhau -> tỷ giá chéo S không đổi ( Giá của đồng bảng Anh và USD nhƣ nhau - Nếu A tăng một mức lớn hơn B -> tỷ giá chéo S tăng (Giá của đồng bảng Anh có giá hơn USD) - Nếu A tăng một mức nhỏ hơn B ->Tỷ giá chéo S giảm (Giá của đồng bảng Anh bị giảm so với USD) - Nếu A tăng (giảm) trong khi B không đổi -> Tỷ giá chéo S tăng (giảm) bằng mức tăng(giảm) của A (Giá của đồng bảng Anh có giá (bị giảm) so với USD bằng độ biến thiên của A) - Nếu A tăng mà B giảm -> Tỷ giá chéo S tăng(Giá của đồng bảng Anh có giá hơn USD)
  • 16.  Sự biến đổi tỷ giá chéo Sự biên đổi = Sự biên đổi tỷ giá hối đoái chéo phụ thuộc vào thƣơng mại quốc tế và dòng vốn tài chính giữa 2 quốc gia. 2 yếu tố này ảnh hƣởng cung cầu tiền tệ -> làm thay đổi tỷ giá cân bằng của 2 đồng tiền -> tỷ giá chéo cũng thay đổi
  • 18.  Chủ động định hướng thị trường Từ quý IV/2011, để kiểm soát kỳ vọng, góp phần ổn định tỷ giá, NHNN thƣờng xuyên đƣa ra các cam kết về việc tiếp tục duy trì ổn định tỷ giá trong từng thời kỳ với mức biến động trong khoảng 1% giai đoạn cuối năm 2011 và 2- 3%/năm cho các năm 2012 và 2013. Lin
  • 19.  Giảm dần tình trạng đô la hóa - Trong hơn 2 năm qua, NHNN đã điều hành chính sách tiền tệ một cách chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô góp phần ổn định giá trị VND, kiểm soát kỳ vọng lạm phát góp phần quan trọng hỗ trợ điều hành tỷ giá và thị trƣờng ngoại hối. - Xu hƣớng dịch chuyển tiền gửi ngoại tệ sang tiền gửi tiền đồng tiếp tục đƣợc duy trì góp phần giảm cầu găm giữ ngoại tệ. Các công cụ chính sách tiền tệ đƣợc sử dụng linh hoạt nên mặc dù dự trữ ngoại hối tăng rất mạnh đặc biệt là giai đoạn trƣớc Tết Nguyên đán Quý Tỵ 2013, một lƣợng lớn nội tệ cung ứng ra thị trƣờng nhƣng không gây áp lực lên lạm phát, không ảnh hƣởng đến công tác điều hành tỷ giá.
  • 20.  Thứ nhất, về chế độ tỷ giá: Với chế độ tỷ giá thả nổi có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Theo cơ chế này, hàng ngày Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng ngày hôm trƣớc làm cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) xác định tỷ giá giao dịch trong ngày xoay quanh biên độ do NHNN công bố trong từng thời kỳ.
  • 21.  Thứ hai, về điều hành chính sách tỷ giá: Chính sách tỷ giá là một trong những chính sách kinh tế có tác động thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế thông qua tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nƣớc, hỗ trợ xuất khẩu - một cấu thành quan trọng của tăng trƣởng kinh tế.Tuy nhiên, cơ chế truyền dẫn của chính sách tỷ giá tác động ngƣợc chiều giữa các DN xuất khẩu và DN nhập khẩu. Trƣờng hợp tỷ giá tăng sẽ có tích cực đối với tăng năng lực cạnh tranh cho DN xuất khẩu do lợi thế cạnh tranh về giá và bảo hộ mặt hàng tiêu dùng sản xuất trong nƣớc thì ngƣợc lại làm tăng chi phí đối với các DN phải nhập khẩu các yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thậm chí, gây bất lợi cho ngay cả các DN xuất khẩu nếu các DN này phải nhập khẩu các nguyên vật liệu sản xuất cho hàng xuất khẩu của mình.
  • 22.
  • 23.  Nhìn lại điều hành tỷ giá giai đoạn 2011-2013, Huy Thắng, http://baodientu.chinhphu.vn/Kinh-te/Nhin- lai-dieu-hanh-ty-gia-giai-doan-20112013/184157.vgp  Chính sách tỷ giá đối với phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay, ThS. Nguyễn Minh Phƣơng, http://tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh-luan/Chinh- sach-ty-gia-doi-voi-phat-trien-kinh-te-Viet-Nam-giai- doan-hien-nay/38930.tctc
  • 25.  FOREX: Foreign Exchange  HC: Home Currency  FC: Foreign Currency  Chế độ tỷ giá thả nổi: Để cho đồng tiền mình mất giá so với đồng ngoại tệ ( Sự mất giá VND so với USD)  Tính thanh khoản của tiền tệ: Là khả năng chuyển đổi thành tiền của tiền tê, tức là ở đây, ám chỉ đến tính thông dụng của tiền tệ trên thị trƣờng
  • 26. 2. Thị trƣờng hối đoái.
  • 27. Thị trƣờng hối đoái ( thị trƣờng ngoại hối) là nơi cho phép tiền tề của quốc gia này đƣợc đổi lấy tiền tệ của quốc gia khác. Bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua và bán các đồng tiền khác nhau thì ở đó gọi là thị trƣờng hối đoái.
  • 28.
  • 29. 1. Thị trƣờng hối đoái không tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định mà hoạt động của nó thông qua các phƣơng tiện thông tin hiện đại. 2. Có tính quốc tế hóa cao. 3. Giao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi. 4. Giao dịch với khối lƣợng lớn.
  • 30. Những thị trƣờng hối đoái quan trọng nhất hiện nay bao gồm : London New York Singapore Tokyo
  • 31. Vai trò Tạo điều kiện để kết nối các nhu cầu giao dịch ngoại tệ trong nền kinh tế. Tạo điều kiện để hội nhập với thị trƣờng tài chính quốc tế. Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối đi vào ổn định. Giúp NHTW nắm bắt về thông tin thị trƣờng để tham mƣu cho chính phủ .
  • 32. Biểu đồ minh họa tỉ lệ mỗi loại hợp đồng ngoại hối theo mức nhu cầu thị trƣờng HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
  • 33. HỢP ĐỒNG GIAO NGAY- Hợp đồng hối đoái đƣợc thanh toán ngay lập tức (thanh toán và giao hàng trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch) • Tỉ giá ở đây là tỉ giá giao ngay , tức là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định + Các ngoại tệ đƣợc mua bán lẫn nhau thông qua việc niêm yết tỷ giá hay cơ chế tỷ giá chéo. Trong giao dịch liên ngân hàng thì tỷ giá giao ngay đƣợc niêm yết theo Kiểu Mỹ: Số lƣợng (giá cả) đô la Mỹ cho một đồng ngoại tệ. Kiểu Châu Âu: Số lƣợng ngoại tệ so với một đôla Mỹ. Chú ý: Trong giao dịch giao ngay, tỷ giá giao dịch ngân hàng đƣa ra luôn thay đổi tùy theo tình hình thực tế về cung cầu trên thị trƣờng. Giao dịch đƣợc thực hiện theo tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuận Ở Việt Nam, tỷ giá giao ngay trên thị trƣờng ngoại hối chính thức đƣợc xác định theo quan hệ cung cầu về ngoại tệ nhƣng nằm trong giới hạn quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam căn cứ vào tình hình cụ thể trong từng thời kỳ để quy định giới hạn này cho phù hợp.
  • 34. HỢP ĐỒNG GIAO NGAY• Ngày giá trị là khoảng thời gian thực hiện việc chuyển tiền đến các tài khoản có liên quan. Đó là ngày mà các khoản ngoại hối phải đƣợc trả cho các bên tham gia giao dịch. Ngày giá trị còn đƣợc gọi là ngày thanh toán. Thƣờng là T+2 (sau 2 ngày làm việc) • Phương tiện giao dịch: telex, điện thoại, hệ thống mạng vi tính hoặc có thể tiếp nhận trên thị trƣờng tập trung. Hai bên thỏa thuận với nhau các điều kiện mua bán và sau đó xác nhận lại bằng văn bản. • Chi phí giao dịch : Các ngân hàng thƣơng mại không thu phí mà thu lời từ sự chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Công thức xác định: Chênh lệch = (Tỉ giá bán – Tỉ giá) / Tỉ giá bán
  • 35. HỢP ĐỒNG KÌ HẠN - Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts) là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó việc trao đổi đƣợc xác định vào một ngày cụ thể trong tƣơng lai với một tỷ giá cố định sẵn. Ví dụ, một hợp đồng đƣợc ký kết ngày hôm nay nhƣng ngày giá trị lại là một thời điểm khác trong tƣơng lai. Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn thƣờng là dƣới một năm. • Tỷ giá có kỳ hạn: Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá đƣợc thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị trao ngay. • Tỷ giá có kỳ hạn do các Ngân hàng niêm yết có thể theo hai cách: Yết giá trực tiếp hoặc yết giá gián tiếp. Ngân hàng sẽ yết tỷ giá giao ngay và mức swap. Mức swap là chênh lệch tỷ giá hối đoái giữa tỷ giá có kỳ hạn và tỷ giá giao ngay hay còn gọi là điểm kỳ hạn. Số viết trước là mức swap mua và số viết sau là mức swap bán Swap = swap mua / swap bán Tỷ giá có kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Swap
  • 36. • Ngày giá trị kỳ hạn: Để xác định ngày giá trị có kỳ hạn, đầu tiên phải xác định ngày giá trị giao ngay có hiệu lực thích hợp, sau đó cộng với thời hạn tƣơng ứng của giao dịch Ngày giá trị =Ngày giá trị giao ngay + Thời hạn tƣơng ứng của giao dịch Chú ý - Nếu ngày giá trị có kỳ hạn rơi vào ngày nghỉ thì ngày giá trị có kỳ hạn có hiệu lực sẽ đƣợc gia hạn lùi vào ngày làm việc liền sau. - Trong trƣờng hợp thời hạn của giao dịch là chẵn tháng, nếu việc gia hạn ngày giá trị có hiệu lực rơi vào tháng sau thì phải tính ngƣợc trở lại cho đến khi xác định đƣợc ngày giá trị có hiệu lực đầu tiên
  • 37. MỞ RỘNG 1. Hợp đồng tƣơng lai là một thỏa thuận giữa hai đối tác mua bán một số lƣợng đồng tiền định sẵn vào thời điểm ký kết hợp đồng và ngày giao hàng đƣợc ấn định sẵn trong tƣơng lai đƣợc thực hiện tại sở giao dịch. Thực chất của giao dịch giao sau chính là giao dịch có kỳ hạn nhưng được chuẩn hoá về: Loại ngoại tệ giao dịch, trị giá hợp đồng và thời hạn giao dịch. HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 2. Quyền chọn ngoại hối là các hợp đồng cho phép ngƣời mua quyền chọn đƣợc mua hay bán một lƣợng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trƣớc trong một khoảng thời gian nhất định.
  • 38. - Đặc điểm nổi bật của hợp đồng tương lai là tính tiêu chuẩn hóa cao. Các điều khoản đƣợc tiêu chuẩn hóa cao trong hợp đồng giao sau là: tên hàng, số lƣợng (độ lớn hợp đồng), thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng. • Loại ngoại tệ giao dịch • Khối lượng ngoại tệ giao dịch: đƣợc quy định đối với từng loại đồng tiền. • Ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. Ngày thứ 4 của tuần thứ ba của các tháng 3,6,9,12. • Địa điểm giao dịch: Việc giao dịch đƣợc diễn ra trên sàn giao dịch theo nguyên tắc đấu giá. Các thành viên tham gia giao dịch phải là thành viên của sở giao dịch. - Những người tham gia vào thị trường này đều phải đóng một khoản ký quỹ, trả chi phí giao dịch tại công ty môi giới và sau đó khoản này đƣợc ký gửi tại công ty thanh toán bù trừ . + Nếu trong quá trình công ty thanh toán bù trừ điều chỉnh theo thị trƣờng làm cho khoản ký quỹ của ngƣời mua và ngƣời bán tiền tệ giao sau xuống một mức nào đó thì họ phải đóng bổ sung. - Việc thanh toán đƣợc thực hiện thông qua công ty thanh toán bù trừ của sở giao dịch. - Tính tiền hoa hồng trên từng thƣơng vụ mua bán. - Khách hàng có thể kết thúc hợp đồng vào bất cứ lúc nào trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng bằng cách ký một hợp đồng khác ngƣợc lại với hợp đồng đang có.
  • 39. 2. Quyền chọn ngoại hối: Họ có quyền nhƣng không bị bắt buộc phải thực hiện việc mua hay bán đó trong tƣơng lai. Ngƣời mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình. Việc tùy ý sử dụng quyền của ngƣời mua khiến cho hợp đồng quyền chọn tiền tệ trở nên rất hấp dẫn, tất nhiên là người mua phải trả phí cho quyền của mình, nghĩa là ngƣời mua quyền chọn tiền tệ phải trả một khoản tiền không bồi hoàn cho ngƣời bán theo các điều khoản định trƣớc. • Nếu người mua chọn thực hiện quyền của mình thì quyền chọn tiền tệ có thể khiến anh ta: + Chịu lỗ trong trƣờng hợp tỷ giá biến động theo xu hƣớng bất lợi + Kiếm đƣợc số lãi nhiều hơn nếu tỷ giá thay đổi theo chiều hƣớng có lợi cho anh ta. Đặc điểm nổi bật của quyền chọn với vai trò là hợp đồng bảo hiểm rủi ro là ngƣời bán quyền chọn tiền tệ cũng phải chịu những rủi ro đáng kể. Nếu người bán quyền chọn tính toán không chính xác, anh ta sẽ phải chịu một khoản lỗ còn lớn hơn mức phí của quyền chọn thu đƣợc. Đó là lý do vì sao ngƣời bán quyền chọn thƣờng hạ thấp mức chênh lệch trong quyền chọn tiền tệ và nâng cao mức phí cho quyền chọn này – điều không hề dễ chấp nhận đối với ngƣời mua. Tính chất của quyền chọn đƣợc thể hiện ở ngày hết hạn thực hiện quyền, tỷ giá tiền tệ và phí quyền chọn. Khách hàng có quyền tùy chọn mức giá thực hiện bằng việc thỏa thuận với một ngân hàng, nhƣng cần nhớ rằng phí hoa hồng mà anh ta phải trả cho ngân hàng cũng phụ thuộc vào mức giá thực hiện đó.
  • 40. MỞ RỘNG Hợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank • Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh tế • Kì hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày • Phí giao dịch hối đoái: Khách hàng không phải trả phí giao dịch hối đoái đối với giao dịch kỳ hạn. • Chứng từ trong các giao dịch kỳ hạn: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân dùng VND để mua ngoại tệ của Eximbank thông qua giao dịch kỳ hạn phải xuất trình các chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lƣợng và loại ngoại tệ cần thanh toán, thời điểm thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối. • Thủ tục giao dịch: Khách hàng liên hệ trực tiếp tại Phòng Kinh Doanh Tiền Tệ để thỏa thuận tỷ giá, kỳ hạn, số lƣợng, ngày thanh toán, phƣơng thức thanh toán, ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng… và ký hợp đồng giao dịch kỳ hạn. + Mức ký quỹ 3% giá trị hợp đồng cho các giao dịch USD/VND. + Mức ký quỹ từ 7 – 10% giá trị hợp đồng cho các giao dịch có loại ngoại tệ khác với giao dịch USD/VND nêu trên
  • 41. MỞ RỘNG Hợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank HỢP ĐỒNG MUA HỢP ĐỒNG BÁN
  • 42.
  • 43.
  • 44.
  • 45. 1. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá 2. Phòng vệ,bảo hiểm rủi ro tỷ giá 3. Đầu cơ tiền tệ
  • 46. Khái niệm: kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage) là việc kiếm lợi từ sự chênh lệch tỷ giá giữa các khu vực thị trường khác nhau trong cùng một thời điểm. Arbitrage buy low sell hight + at same time Nhận biết: Hệ quả: Vì kinh doanh chênh lệch tỷ giá là mua hàng hóa ở nơi có giá thấp và bán tại nơi có giá cao hơn trong cùng lúc nên nó giúp điều tiết thị trƣờng, cân bằng giá cả.
  • 47.  Khái niệm: • Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (foreign exchange Hedge) là một loại đầu tƣ thực hiện nhằm giảm thiểu hoặc loại trừ những rủi ro có thể xảy ra cho một loại đầu tƣ khác của công ty, tổ chức. • Hành vi này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà ít tìm kiếm lợi nhuận.  Một cách phòng vệ phổ biến là mua bảo hiểm  Cách phòng vệ khác khá cổ điển đƣợc gọi là "pairs trade" (Thƣơng mại cặp đôi) vì đây là việc buôn bán dựa trên một cặp chứng khoán có liên quan.  Một số cách hedge Nói chung các chiến lƣợc nhằm bảo vệ theo cách Hedge đều tìm kiếm phần chênh lệch giữa giá thị trƣờng và giá lí thuyết của tài sản và cố gắng tăng lợi nhuận khi giá cả thay đổi.
  • 48. Khái niệm: Đầu cơ tiền tệ ( Foreign exchange speculate) là việc tìm kiếm lợi nhuận dựa vào sự biến động của tỷ giá hối đoái. Nhận biết:  Buy lowe then sell highte Đầu cơ chỉ dựa vào kỳ vọng sẽ mua/bán đƣợc với giá thấp/cao và sau đó bán/mua với giá cao/thấp. Vì vậy, đầu cơ là một kiểu kinh doanh có tính rủi ro cao.  Sell highte then buy lowe
  • 49. Hệ quả: • Tích cực: cung cấp cho thị trƣờng một lƣợng vốn lớn, làm tăng tính thanh khoản cho thị trƣờng và làm cho cho các nhà đầu tƣ khác dễ dàng sử dụng các nghiệp vụ nhƣ phòng vệ hay kinh doanh chênh lệch giá để loại trừ rủi ro. • Tiêu cực: đầu cơ có thể làm giá hàng hoá tăng đột ngột vƣợt quá giá trị thực của nó, vì việc đầu cơ đã làm tăng “cầu ảo”. Giá tăng lại kích thích ra nhập thị trƣờng với hi vọng giá sẽ còn lên nữa. Hiệu ứng tâm lý này tiếp tục đẩy giá lên, làm cho thị trƣờng này trở nên rất nóng và ẩn chứa rủi ro cao. “bong bóng kinh tế”. Một khi trái bong bóng này bị chọc thủng thì các nhà đầu cơ trên thị trƣờng này có thể gặp những tổn thất vô cùng nặng nề.
  • 50. Tỷ giá • Mức giá tƣơng đối • Hàng rào thƣơng mại • Tâm lý thích hàng ngoại • Thu nhập Dài hạn Phần này ta sẽ lấy USD làm ngoại tệ, VND làm nội tệ để phân tích và làm rõ vấn đề Ngắn hạn • Mức lãi suất ngoại tệ • Mức lãi suất nội tệ • Thay đổi tỷ giá kỳ vọng • Can thiệp của NHTW• Cú sốc CT, KT-XH, thiên tai
  • 51.  Hiệu ứng lãi suất USD tăng  Hiệu ứng lãi suất USD giảm D0 D1 E0 E1 0 Q (USD) E(USD/VND) S 1. LÃI SUẤT USD (r*) r* tăng làm lợi tức kỳ vọng của USD so với VND tăng, làm tăng cầu USD tỷ giá tăng D1 r* giảm làm lợi tức kỳ vọng của USD so với VND giảm, làm giảm cầu USD  tỷ giá giảm. Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng làm tỷ giá tăng, lãi suất ngoại tệ giảm làm tỷ giá giảm. D0 E1 E0 0 Q (USD) E(USD/VND) S
  • 52.  Hiệu ứng lãi suất VND tăng  Hiệu ứng lãi suất VND giảm D0 D1 E0 E1 0 Q (USD) E(USD/VND) S 2. LÃI SUẤT VND (r) r tăng làm lợi tức kỳ vọng của VND so với USD tăng, làm tăng cầu VND  tỷ giá giảm. D1 r giảm làm lợi tức kỳ vọng của VND so với USD giảm, làm tăng cầu USD  tỷ giá tăng. Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất nội tệ tăng làm tỷ giá giảm, lãi suất nội tệ giảm làm tỷ giá tăng. D0 E1 E0 0 Q (USD) E(USD/VND) S
  • 53. 3. Thay đổi trong tỷ giá kỳ vọng- Ee t+1 Nhu cầu nắm giữ một tài sản nhiều hay ít phụ thuộc vào giá bán của nó trong tƣơng lai. Tức là mức lợi tức kỳ vọng của tài sản đó. Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng Xét tỷ giá VND/USD • Tỷ lệ lạm phát của VND dự tính cao hơn USD, thì VND kỳ vọng giảm giá  tỷ giá kỳ vọng tăng • Hàng rào thƣơng mại của Việt Nam kỳ vọng tăng tƣơng đối so với Mỹ làm tỷ giá kỳ vọng trong dài hạn giảm giảm mức lợi tức kỳ vọng của USD giảm cầu USD  tỷ giá giảm • Tâm lý ƣa hàng ngoại của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng trong dài hạn tăngtăng lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng • Thu nhập của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn tăng  tăng lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng • Năng suất LĐ của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn giảm  giảm lợi tức kỳ vọng USD giảm cầu USDtỷ giá giảm
  • 54. Hàng rào thương mại Tâm lý thích hàng ngoại Thu nhập Năng suất lao động Kỳ vọng Tăng tương đối Tăng tương đối Tăng tương đối Tăng tương đối Tỷ giá kỳ vọng dài hạn Giảm Tăng Tăng Giảm Lợi tức kỳ vọng Giảm Tăng Tăng Giảm Cầu ngoại tệ Giảm Tăng Tăng Giảm Tỷ giá Giảm Tăng Tăng Giảm Có thể tóm tắt các nhân tố ảnh hƣởng đến kỳ vọng tỷ giá trong bảng sau:
  • 55. 4. Can thiệp của NHTW trên FX  Khi NHTW mua USD (bán VND), làm tăng cầu USD tỷ giá tăng  Khi NHTW bán USD (mua VND), là tăng cung USD tỷ giá giảm Tần số và cƣờng độ can thiệp của NHTW càng mạnh, càng khiến cho tỷ giá thay đổi nhanh. Tín hiệu can thiệp của NHTW cũng tác động tâm lý rất mạnh các thành viên thị trƣờng, cũng làm tỷ giá thay đổi nhanh chóng.
  • 56. Lạm phát kinh hoàng tại Zimbabwe (1999 - 2009) 5. Những cú sốc về CT, KT-XH, thiên tai  Ngày nay, thế giới đang sống trong môi trƣờn kinh tế đầy biến động. Mỗi cú sốc bất ngờ sẽ tác động ngay lập tức đến tỷ giá.  Các cú sốc xuất hiện với tần số càng nhanh, cƣờng độ càng mạnh làm cho tỷ giá cũng biến động càng nhanh và mạnh. Những cú sốc tích cực sẽ làm cho nội tệ lên giá, ngƣợc lại, những cú sốc tiêu cực sẽ làm cho nội tệ giảm giá.
  • 57. 1. Mức giá cả tương đối a, khi tỷ lệ lạm phát của VN tăng tƣơng đối so với Mỹ, làm giá hàng hóa ở VN đắt tƣơng đối so với Mỹ, dẫn đến: - Cầu nhập khẩu hàng hóa tăng, làm cầu ngoại tệ tăng  VND giảm giá  tỷ giá tăng. - Cầu xuất khẩu hàng hóa giảm, làm cung ngoại tệ giảmVND giảm giá  tỷ giá tăng. b, khi tỷ lệ lạm phát của Mỹ tăng tƣơng đối so với Việt Nam, làm giá hàng hóa ở Vệt Nam rẻ hơn, dẫn đến: - cầu xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam tăng, làm tăng cung ngoại tệ VND lên giá, Tỷ giá giảm. - Cầu nhập khẩu hàng hóa ở Việt Nam giảm, làm giảm cầu ngoại tệ VND lên giá, tỷ giá giảm.
  • 58. 2. Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch): Thuế quan và hạn ngạch tác động lên tỷ giá là cùng chiều. Nhƣng thuế quan tạo ra môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh XNK. Trong khi đó, hạn ngạch tạo ra sự phân biệt đối xử, môi trƣờng cạnh tranh không bình đẳng, là nguyên nhân chính tạo ra khe hở trong quản lý và môi trƣờng cho tiêu cực. • Nếu VN tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng háo nhập khẩu, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng VND tăng, cầu nhập khẩu giảm  cầu ngoại tệ giảm, VND lên giá. • Nếu Mỹ tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng hóa nhập khẩu của VN, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng USD tăng, cầu nhập khẩu hàng hóa từ VN giảm làm cầu VND giảmUSD lên giá, VND giảm giá.
  • 59. 3. Tâm lý ưa thích hàng ngoại: Tâm lý ƣa thích hàng ngoại thay đổi từ từ theo thời gian nên đƣợc xem là nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn  Nếu ngƣời Việt Nam ƣa thích những sản phẩm của nƣớc ngoài hơn sản phẩm nội địa, điều này sẽ kích thích nhập khẩu, làm tăng cầu ngoại tệ  VND giảm giá.  Nếu ngƣời nƣớc ngoài thích sử dụng những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam, điều này sẽ kích thích xuất khẩu, làm tăng cung ngoại tệ  VND lên giá.
  • 60. 4. Thu nhập  Nếu thu nhập của ngƣời VN tăng, kích thích tăng nhu cầu nhập khẩu, làm tăng cầu ngoại tệ  VND giảm giá, tức tỷ giá tăng. Và ngƣợc lại, Nếu thu nhập của ngƣời VN giảm, làm giảm cầu nhập khẩu, làm giảm cầu ngoại tệ VND lên giá, tức tỷ giá giảm.  Nếu thu nhập của ngƣời nƣớc ngoài tăng, kích thích tăng nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam, làm xuất khẩu hàng hóa Việt Nam tăng, làm tăng cung ngoại tệ  VND lên giá, tức tỷ giá giảm. E1 Eo 0 Q (USD) E(USD/VND) S0 S1 Q1Q0 D E0 E1 0 Q (USD) E(USD/VND) S1 S0 Q0Q1 D Thu nhập người VN giảm Thu nhập người nước ngoài tăng
  • 61.  Năng suất lao động VN tăng  Năng suất lao động VN giảm E1 Eo 0 Q (USD) E(USD/VND) S0 S1 Q1Q0 D E0 E1 0 Q (USD) E(USD/VND) S1 S0 Q0Q1 D - Năng suất lao động của VN tăng nhanh hơn thế giới, làm mức giá hàng hóa của VN giảm tăng cầu XKtăng cung ngoại tệ VND lên giá, tỷ giá giảm - Năng suất lao động của VN tăng chậm hơn thế giới, làm mức giá hàng hóa của VN tăng giảm cầu XKgiảm cung ngoại tệ VND giảm giá, tỷ giá tăng. 5. Năng suất lao động:
  • 62. Nhân tố Hướng thay đổi của nhân tố Hướng thay đổi của tỷ giá Mức giá trong nƣớc Tăng Tăng Mức giá nƣớc ngoài Tăng Giảm Hàng rào TM trong nƣớc Tăng Giảm Hàng rào TM nƣớc ngoài Tăng Tăng Cầu nhập khẩu Tăng Tăng Cầu xuất khẩu Tăng Giảm Thu nhập ngƣời Việt Nam Tăng Tăng Thu nhập ngƣời nƣớc ngoài Tăng Giảm Năng suất lao động VN Tăng Giảm Năng suất LĐ nƣớc ngoài Tăng Tăng
  • 63.  (1) Kỳ vọng vào nhóm cổ phiếu đầu cơ. Tháng 02, những thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2013 của các doanh nghiệp niêm yết sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý của giới đầu tƣ. Nhiều khả năng tâm điểm của thị trƣờng sẽ có dịch chuyển dần từ nhóm cổ phiếu bluechip sang nhóm cổ phiếu đầu cơ, khi tháng 02 thƣờng là thời điểm nhóm cổ phiếu này bắt đầu công bố thông tin. Không thể kỳ vọng một sự đột biến trong kết quả kinh doanh ở nhóm cổ phiếu đầu cơ. Tuy nhiên với sự tăng trƣởng của hoạt động tín dụng cùng kỳ vọng từ yếu tố mùa vụ sẽ giúp giới đầu tƣ hi vọng có sự chuyển biến khả quan hơn ở nhóm cổ phiếu này. Chứng khoán Tháng 02/2014: Đầu cơ “nhấp nhổm” trở lại
  • 64.  (2) Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip. Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip đã bắt đầu xuất hiện vào giai đoạn cuối tháng 01 và nhiều khả năng áp lực này sẽ tiếp tục gia tăng trong những tuần giao dịch đầu tiên của tháng 02. Lý do là: - mức sinh lời có đƣợc ở nhóm cổ phiếu này là khá tốt - việc thông tin chính thức về kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2013 xuất hiện cũng có thể kích thích hoạt động chốt lời theo thông tin thực tăng cao.
  • 65.  (3) Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa dành cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ được sớm thông qua? Kỳ vọng về viêc nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa cho các nhà đầu nƣớc ngoài vẫn đang thu hút sự chú ý của giới đầu tƣ trong nƣớc. Do đó, đây sẽ là thông tin đƣợc giới đầu tƣ mong đợi trong thời gian tới. Hiện đã xuất hiện những thảo luận liên quan đến việc tăng giới hạn sở hữu cổ phiếu sẽ sớm đƣợc thông qua trong thời gần đây. Tuy vậy, cần để ý rằng việc tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu có thể chỉ đƣợc thông qua ở một số ngành với điều kiện nhất định, do đó sức ảnh hƣởng sẽ không quá mạnh.
  • 66.  (4) Kỳ vọng vào dòng tiền khối ngoại. Khối ngoại đẩy mạnh giao dịch trong thời gian qua đã tạo tác động tích cực lên thị trƣờng. Kỳ vọng dòng tiền khối ngoại sẽ tiếp tục khả quan khi: - sức hấp dẫn của TTCK Việt Nam vẫn ở mức cao trƣớc kỳ vọng tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, định giá hấp dẫn, tỷ giá ổn định. - một số quỹ đầu tƣ ngoại thƣờng có kỳ kinh doanh kết thúc vào cuối quý 01, do đó việc nâng đỡ NAV cũng có thể diễn ra. Nguồn: http://vietstock.vn/2014/02/chung-khoan-thang-022014-dau-co- nhap-nhom-tro-lai-582-330918.htm
  • 67. Thuật ngữ Giải thích Pairs trade Là một chiến lƣợc kinh doanh trung lập cho phép có đƣợc lợi nhuận từ bất kỳ biến động nào của thị trƣờng. Cầu ảo Nhu cầu về một hàng hóa tăng quá cao, nhƣng không hề phản ánh mức độ thỏa dụng hay sức mua của ngƣời tiêu dùng. Bong bóng kinh tế tình trạng thị trƣờng trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững Thuế quan Là loại thuế đánh vào hàng xuất khẩu hay nhập khẩu của một quốc gia Hạn ngạch là quy định của một nƣớc về số lƣợng (giá trị) của một mặt hàng đƣợc phép xuất hoặc nhập từ một thị trƣờng trong một thời gian nhất định Bluechip là loại cổ phiếu đem lại thu nhập ổn định, và rủi ro thấp. NAV (net asset value) Giá trị tài sản ròng, đƣợc xác định bằng hiệu số giữa tổng giá trị tài sản với giá trị các khoản nợ phải trả.