SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
CAO HỌC KHÓA 23
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
GVHD: PGS. TS. Trương Thanh Cảnh
Nhóm học viên: Nhóm 2
Nội dung trình bày
1. Tổng quan về tài nguyên nước
2. Cơ sở quản lý tài nguyên nước
3. Hiện trạng quản lý và sử dụng nước tại Việt Nam
4. Giải pháp nâng cao công tác quản lý
Thủy vực Dung tích
103
km3
% tổng
dung tích
% tổng lượng
nước ngọt
Đại dương
Băng tuyết
Lục địa
Dưới đất
Hồ
Ẩm đất
Khí quyển
Sông
Sinh quyển
Kho nước
Đất tưới
Nước ngọt
1.350.000
27.500
8.477,8
8.200
100
70
13
1,7
1,1
5
2
32,014
97,41
1,98
0,61
0,59
0,007
0,005
0,001
0,0001
0,0001
0,0004
0,0002
2,31
0
85,9
13,5
0,313
0,219
0,04
0,005
0,003
0,016
0,006
 Sự phân bổ tài nguyên nước theo không gian
 Sự phân bổ tài nguyên nước theo thời gian
Nước mặt
Thay đổi theo mùa:
Tăng vào mùa mưa lũ.
Giảm vào mùa khô
Thay đổi theo mùa:
Tăng vào mùa mưa lũ.
Giảm vào mùa khô
Nước ngầm
Không thay đổi theo
mùa vì chu kì dài hơn
Không thay đổi theo
mùa vì chu kì dài hơn
Chương 1: Tổng quan về tài nguyên nước
 Vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất
Dòng vào = Dòng ra + Nước dự trữ.
(Nguồn: C.P.Kumar, 2012).
Trong đó :
•Dòng vào thường được thể hiện bởi lượng mưa.
•Dòng ra chính là sự bốc thoát hơi nước.
•Nước dự trữ là lượng nước được lưu giữ và tồn tại.
 Cân bằng nước trên Trái Đất
∆S = P – ET – Q – R
Trong đó:
•∆S là sự thay đổi về lượng nước dự trữ trên lưu vực;
•P là lượng mưa;
•ET là sự bốc thoát hơi nước;
•Q là dòng chảy bề mặt trên lưu vực;
•R là nước bổ cập vào nước ngầm và các nguồn khác.
(Nguồn: Lu Zhang et.al, 2002)
 Tương tác giữa khí quyển và chu trình thủy văn
Nước đóng vai trò là khí nhà
kính  tăng nhiệt độ khí
quyển và bề mặt Trái Đất
Khí quyển chu
trình thủy văn
Khí hậu  thực vật 
chu trình nước  khí
quyển
Hình thành các gốc tự do
OH  phá vỡ 1 số khí
nhà kính.
Sol khí trong khí quyển
là hạt nhân tạo thành
mây và mưa.
Hấp thụ CO2 giảm
lượng CO2 trong khí
quyển.
Nước ngưng tụ tạo thành
mây  phản xạ bức xạ từ
Mặt Trời
 Tương tác giữa địa quyển và chu trình thủy văn
 Địa hình và tính chất đất tác động đến tính chất
dòng chảy mặt
 Địa hình và tính chất đất tác động đến tính chất
dòng chảy mặt
 Dòng chảy mặt tác động lên bề mặt đất thông
qua các quá trình xói mòn, tích tụ
 Dòng chảy mặt tác động lên bề mặt đất thông
qua các quá trình xói mòn, tích tụ
 Quá trình tích tụ làm giảm khả năng tự làm sạch
của nước trong sông hồ, đại dương
 Địa hình và tính chất đất góp phần quyết định
lượng nước ngầm được bổ cập.
 Địa hình và tính chất đất góp phần quyết định
lượng nước ngầm được bổ cập.
 Tương tác giữa sinh quyển và chu trình thủy văn
 Tác động lên cân bằng nước:
• Là thành phần trao đổi nước và năng lượng.
• Cấu trúc thực vật quyết định:
• Lượng bốc thoát hơi nước.
• Lượng nước ngấm vào đất.
• Lượng nước đi vào dòng chảy mặt.
 Duy trì ổn định vòng tuần hoàn nước.
 Tác động lên cân bằng nước:
• Là thành phần trao đổi nước và năng lượng.
• Cấu trúc thực vật quyết định:
• Lượng bốc thoát hơi nước.
• Lượng nước ngấm vào đất.
• Lượng nước đi vào dòng chảy mặt.
 Duy trì ổn định vòng tuần hoàn nước.
 Làm thay đổi chất lượng nước:
• Thực vật vùng đầm lầy có khả năng lọc và làm sạch nguồn
nước.
• Chống xói mòn chính  duy trì chất lượng nước.
• Đảm bảo chất lượng và trữ lượng nước ngầm.
• chống mặn hóa đất và nước, hạn chế lũ lụt.
 Làm thay đổi chất lượng nước:
• Thực vật vùng đầm lầy có khả năng lọc và làm sạch nguồn
nước.
• Chống xói mòn chính  duy trì chất lượng nước.
• Đảm bảo chất lượng và trữ lượng nước ngầm.
• chống mặn hóa đất và nước, hạn chế lũ lụt.
 Vai trò và chức năng của nước
• Duy trì sự sống
• Điều tiết khí hậu
• Làm môi trường sống cho
sinh vật
Vai trò và chức
năng của nước
Phát triển giao thông
vận tải đường thủy
Phục vụ cho sinh hoạt
của con người.
Phát triển công nghiệp:
thủy điện, lọc dầu, chế
biến thực phẩm,…
Hỗ trợ phát triển nông
nghiệp: trồng trọt và
nuôi trồng thủy sản.
Là thành phần thiết yếu và
môi trường trao đổi chất
trong cơ thể người
Rate of average water demand of sectors on 9 main
river basins (2010)
Industry
16%
Domestic
3%
Agriculture
56%
Aquiculture
10%
Environment
15%
Agriculture
Industry
Domestic
Aquiculture
Environment
 Tài nguyên nước ở Việt Nam
 Tài nguyên nước mặt:
Tổng lượng dòng chảy sông ngòi trung bình: khoảng 847 km3
.
Trong đó: tổng lượng ngoài vùng chảy vào là 507 km3
chiếm 60%
dòng chảy nội địa là 340km3
, chiếm 40%.
Các sông lớn: Mê Kông (59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả
nước); sông Hồng 126,5 km3
(14,9%), hệ thống sông Đồng Nai 36,3 km3
(4,3%), sông
Mã, sông Cả, …
 Tài nguyên nước ngầm:
Tài nguyên nước ngầm dồi dào, trữ lượng tiềm năng khoảng 15,1% tổng
lượng chảy năm của sông suối trong lãnh thổ Việt Nam.
Nơi khai thác tiềm năng: Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ.
"Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính
sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng
môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia".
CƠ SỞ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Cơ sở
QLMT
Nguyên
tắc
QLMT
Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững
Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia – cộng động
dân cư
Quản lý bằng nhiều biện pháp và công cụ thích hợp
Ưu tiên phòng chống, ngăn ngừa tai biến và suy thúy
môi trường
Người gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô
nhiễm môi trường gây ra và các chi phí xử lý, hồi phục
môi trường bị ô nhiễm
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
QLTH trong hệ thống tự nhiên
•QLTH nước và đất
•QLTH các thành phần nước xanh lá cây và nước xanh da trời
•QLTH nước mặt và nước ngầm
•QLTH lượng và chất của nước
•QLTH các lợi ích sử dụng nước vùng thượng và hạ lưu
QLTH trong hệ thống nhân văn
•QLTH xuyên ngành
•QLTH các CS về nước lồng vào CS phát triển KTXH
•QLTH các thành phần liên quan trong quy hoạch và ra quyết định
•QLTH các CS, luật pháp và thể chế trong phát triển TN nước
CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Bảo vệ các chức năng của tài nguyên nước
Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, đất
và các tài nguyên sinh thái khác
Hạn chế suy thoái và duy trì môi trường nước
bền vững cho các thế hệ hiện tại và tương lai
MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
NGUYÊN LÝ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Nước ngọt là tài nguyên hữu hạn không thể
thay thế được bằng bất kỳ loại tài nguyên
khác, rất thiết yếu để duy trì cuộc sống, phát
triển và môi trường
Phát triển và bảo vệ TN nước có sự tham
gia của tất cả các thành phần
Nước có giá trị kinh tế trong mọi hình thức
sử dụng và cần phải được xem như một loại
hàng hoá có giá trị kinh tế
Phụ nữ có vai trò trung tâm trong việc cung
cấp, quản lý và bảo vệ nguồn nước
Nguyên tắc
QLTH TN
Nước
QUY TẮC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TN NƯỚC MẶT
PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TN NƯỚC MẶT
CÔNG CỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
CÔNG CỤ PHÁP LUẬT
Nội dung
Cung cấp cơ sở chủ yếu trong dùng nước.Cung cấp cơ sở chủ yếu trong dùng nước.
Đưa ra các thủ tục cho việc cấp phép và cho
phép khai thác, sử dụng nước.
Đưa ra các thủ tục cho việc cấp phép và cho
phép khai thác, sử dụng nước.
Đưa ra các quy định về trách nhiệm, HT tổ
chức quản lý và bảo vệ tài nguyên nước.
Đưa ra các quy định về trách nhiệm, HT tổ
chức quản lý và bảo vệ tài nguyên nước.
Các nguyên tắc và quy định giải quyết quan hệ
quốc tế trong sử dụng nước
Các nguyên tắc và quy định giải quyết quan hệ
quốc tế trong sử dụng nước
Các vấn đề liên quan tới phát triển tài nguyên
nước bền vững.
Các vấn đề liên quan tới phát triển tài nguyên
nước bền vững.
Định
nghĩa
Luật tài nguyên nước:
gồm các quy định
pháp luật được chính
phủ ban hành và phát
triển trong việc sử
dụng và bảo vệ tài
nguyên nước (nước
mặt, nước ngầm, nước
trong khí quyển).
Tại Việt Nam,
1986 : Luật tài nguyên nước được soạn thảo
1999 : Quốc hội thông qua và có hiệu lực
2012: Sửa đổi, bổ sung
Gồm 9 chương : đưa ra những nguyên tắc và cơ chế quản lý
TNN
Để thực hiện:
Chính phủ đã ban hành một số Nghị định, quy chế dưới luật
UBND các tỉnh cũng ban hành một số văn bản hướng dẫn và
quy định về việc thực hiện các nội dung của Luật tài nguyên
nước
CÔNG CỤ PHÁP LUẬT
CÔNG CỤ KỸ THUẬT
CÔNG CỤ KINH TẾ
Công cụ Chức năng/mục đích Ví dụ
Thuế và các
loại phí
Phí cấp nước Để thu phí
cho các hoạt động,dịch vụ cấp nước
Phí đối với nước uống và nước thải, mức
phí đối với nước tưới
Thuế môi
trường
Để xử phạt các tác động xấu đến môi
trường , nguồn thì sẽ được cung cấp
cho ngân sách nhà nước
Thuế xả thải và thuế gây ô nhiễm đầu
vào(ví dụ thuế sử dụng thuốc trừ sâu)
Trợ cấp Trợ cấp trên
sản phẩm
Để tăng sự thu hút của
các sản phẩm "xanh" và
các sản phẩm có ít tác động đến môi
trường
Trợ cấp cho các sản phẩm nông nghiệp
sinh học
Trợ cấp quá
trình sản xuất
Để thúc đẩy việc áp dụng công nghệ
sản xuất ít gây tác động đến môi
trường
Trợ cấp cho các giải pháp nông nghiệp môi
trường trong lĩnh vực nông nghiệp
Thị trường
cho những
hàng hóa về
môi trường
Giấy phép mua
bán xả thải
Để đảm bảo
phân bổ tối ưu quyền xả thải giữa các
ngành
Thị trường về giấy phép xả thải ở một lưu
vực sông.
Đền bù thiệt
hại
Thiết lập cơ chế bồi thường thiệt hại
cho những vùng môi trường bị tác
động
Bồi thường cho việc suy thoái hệ sinh thái
biển
Thỏa thuận
tự nguyện
Thiết lập hợp đồng
thỏa thuận giữa hai
bên (công cộng / tư nhân) để giảm
áp lực cho tài nguyên nước
Thỏa thuận giữa nước
các công ty và nông dân để thúc đẩy các
hoạt động nông nghiệp không gây ảnh
hưởng tới nguồn nước.
Khai thác ngầm:
Đối tượng: tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
nguồn nước ngầm để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mức thuế: 4.000 đồng/m3
, 0 – 10% tùy ngành nghề
 Đối tượng: Sử dụng nước gây ra nước thải
 Nước thải sinh hoạt: phí được tính theo tỷ lệ
phần trăm (%) trên giá bán của 1 m3
nước sạch,
< 10% chưa bao gồm VAT
 Nước thải công nghiệp: phụ thuộc nồng độ các
chất ô nhiễm
Thuế
môi
trường
Phí môi
trường
Việt Nam
CÔNG CỤ KINH TẾ
CÔNG CỤ GIÁO DỤC VÀ TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3:
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm
2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước mặt
- Nước dưới đất là một hợp phần quan trọng của tài nguyên nước,
là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sinh hoạt, nông nghiệp và
công nghiệp.
- Hiện nay trữ lượng nước dưới đất cung cấp từ 35 – 50% tổng
lượng nước cấp sinh hoạt đô thị toàn quốc. Việt Nam nằm trong
vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn (trung bình từ
1.800mm - 2.000mm) nên nguồn nước dưới đất khá phong phú và
phân bố rộng rãi khắp nơi
1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm
VÙNG Các thành tạo chứa
nước
Trữ lượng cấp (m3
/ng)
A B C1 C2
Đông Bắc Bộ Bở rời
Cacbonat
Các thành tạo khác
15.047
35.284
30.592
19.150
27.861
35.050
166.298
190.935
102.842
31.812
466.031
84.960
Đồng bằng Bắc
Bộ
Bở rời
Cacbonat
Các thành tạo khác
353.800
24.377
1.200
380.726
22.591
26.452
773.585
110.958
119.917
1.723.893
573.965
222.285
Ven biển Trung
Bộ
Bở rời
Cacbonat
Các thành tạo khác
4.000
22.280
0
4.400
19.020
1.176
107.982
133.230
24.988
1.503.960
0
64.654
Đồng bằng Nam
Bộ
Bở rời 12.000 150.800 232.211 1.417.830
Tây Nguyên Bở rời
Bazan
Các thành tạo khác
0
8.281
0
0
26.820
0
10.068
125.244
1.930
339.138
2.114.663
78.462
Tổng số 506.861 714.946 2.108.188 8.721.653
Bảng 3- 1: Trữ lượng nước dưới đất theo các vùng và trong các thành tạo chứa
nước
(Nguồn Báo cáo môi trường nước quốc gia năm 2010)
− Hiện tại tổng trữ lượng khai thác nước dưới đất toàn quốc đạt
trữ lượng 20 triệu m3
. Tổng công suất của các nhà máy cấp
nước đô thị trên toàn quốc khai thác nguồn nước dưới đất
khoảng 1,47 triệu m3
/ngày. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của
các nhà máy chỉ mới khai thác được khoảng 60 – 70% công
suất thiết kế
− Đối với các khu vực đô thị và các thị trấn, thị xã, hiện có trên
300 nhà máy và các đơn vị cấp nước nhỏ khai thác nước phục
vụ cho dân sinh và hoạt động công nghiệp. Các công trình khai
thác nước hầu hết là các giếng khoan, với lưu lượng khai thác
mạnh nhất tập trung ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh.
Nước khoáng và nước nóng
• Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn
nước khoáng và nước nóng
• Phần lớn nước khoáng cũng là nguồn nước nóng, gồm 63 điểm ấm
với nhiệt độ từ 30o
C – 40o
C; 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ 41o
C–
60o
C và 36 điểm rất nóng với nhiệt độ từ 60o
C – 100o
C
• Hầu hết là mạch ngầm chỉ có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở
trung Trung bộ và ở đông Nam bộ
 Từ những số liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khoáng và
nước nóng của Việt Nam rất đa dạng về kiểu loại và phong phú có
tác dụng chữa bệnh, đồng thời có tác dụng giải khát và nhiều công
dụng khác
a) Hiện trạng nguồn nước
1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước mặt
-Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, trong đó có 13 hệ thống sông
lớn có diện tích trên 10.000 km2
, tổng trữ lượng nước mặt của Việt Nam
đạt khoảng hơn 830 – 840 tỷ m3
, trong đó hơn 60% lượng nước được sản
sinh từ nước ngoài.
- Tổng lượng dòng chảy năm của sông Mê Kông bằng khoảng 500 km3
,
chiếm tới 59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả nước, hệ
thống sông Hồng 126,5 km3
(14,9%), hệ thống sông Đồng Nai 36,3 km3
(4,3%), sông Mã, Cả, Thu Bồn có tổng lượng dòng chảy xấp xỉ nhau,
khoảng 20km3
(2,3 – 2,6%), các hệ thống sông Kỳ Cùng, Thái Bình và
sông Ba cũng xấp xỉ nhau khoảng 9 km3
(1%), các sông còn lại là 94,5
km3
(11,1%)
(Nguồn: Cục quản lí tài nguyên nước).
• Theo khuyến cáo của các tổ chức quốc tế về tài nguyên nước, ngưỡng khai
thác được phép giới hạn trong phạm vi 30% lượng dòng chảy. Thực tế các
tỉnh miền Trung và Tây Nguyên đã và đang khai thác trên 50%lượng dòng
chảy. Riêng tỉnh Ninh Thuận, đã bị khai thác 70-80%. Việc khai thác nguồn
nước đã làm suy thoái nghiêm trọng về số lượng và chất lượng tài nguyên
nước trên các lưu vực sông lớn của Việt Nam như sông Hồng, Thái Bình,
Đồng Nai.
• Những năm gần đây, nguồn nước chảy vào Việt Nam ngày càng cạn kiệt,
và mùa mưa và lưu lượng mưa đang có xu hướng diễn biến thất thường
nên hạn hán hoặc ngập úng cục bộ xảy ra thường xuyên và trên diện rộng
hơn
• Tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ thống sông, hồ chứa trên cả nước
đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác
quá mức tài nguyên nước và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
 Thực tế Việt Nam đã và đang đứng trước
nguy cơ thiếu nước vào mùa khô, lũ lụt vào
mùa mưa
• Sử dụng cho nông nghiệp: Bao gồm nước tưới cho hơn 9 triệu ha đất
nông nghiệp, cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
• Sử dụng cho sản xuất điện: tiềm năng thủy điện dồi dào, trữ năng kỹ
thuật thuỷ điện trên toàn lãnh thổ Việt Nam là 72 tỷ Kwh với công
suất từ 10 MW trở lên, có khoảng 360 vị trí lắp đặt máy, tổng công
suất 17.500 MW
• Sử dụng cung cấp cho sản xuất công nghiệp và dân cư: được xem
xét ở hai khu vực là thành thị và nông thôn, tiêu chuẩn định lượng
nước cấp cho dân số đô thị còn thấp (từ 40-50 lít /người/ngày)
• Tài nguyên nước sử dụng cho giao thông đường thủy: Trong tổng
chiều dài 41.900 km sông tự nhiên, giao thông thuỷ hiện đang khai
thác 11.226 km (26%).
b) Hiện trạng khai thác và sử dụng
Cá chết hàng loạt
Gây bệnh tật (As)Mất mỹ quan
Nước sông bị ô nhiễm
 Tác động của ô nhiễm nguồn nước
 Hệ lụy bởi ô nhiễm nguồn nước
Tác
nhân
Nguyên nhân Hiện trạng Hậu quả
Hạn hán Không có mưa hoặc ít mưa.
Mất cân bằng nước, thiếu
công trình phát triển thủy lợi,
giảm sút độ ẩm môi trường và
không khí
40% dân số thế giới
ở vùng sa mạc và
bán sa mạc
Khan hiếm nước.
Cháy rừng, suy
giảm đa dạng sinh
học, xói mòn đất và
gây hậu quả xấu
cho môi trường
Lũ lụt Mưa lớn và kéo dài.
Triều cường
Phá rừng, đốt rừng, khai thác
quặng mỏ, mở rộng đô thị
Miền Trung nhận
nhiều bão, lũ lụt
ĐBSCL thường bị
ngập lũ
Gây hại cho người
và của
Ngập
úng
nước
Do mưa lớn
Lũ thượng nguồn
Ngập từ triều
San lấp kênh rạch
HCM: Bình Thạnh,
Thủ Đức, quận 12
Hà Nôi, các cùng
nông thôn
Ách tắc giao thông,
chất lượng đất suy
giảm
 Các vấn đề liên quan đến nguồn nước
Nhiễm
mặn
Xâm nhập mặn từ biển: khai
thác quá mức mực nước
ngầm hạ thấp quá mức. Nuôi
trồng thủy sản
Vùng ven biển,
ĐBSCL bị ảnh
hưởng khá nhiều
Mất nguồn nước
ngọt, ảnh hưởng
đến sản xuất và sinh
hoạt của người dân
Nhiễm
phèn
Khai thác nước dưới đất ồ
ạt, quản lý kém
HCM, Quảng Nam
Quảng Ngãi: giếng
nhiễm phèn khá
nhiều
Thiếu nước sinh
hoạt, ảnh hưởng
đến sức khỏe
Tặng giảm
lưu lượng
và chất
lượng
nguồn
nước
Đặc tính địa chất, thẩm thấu
rò rỉ nước bề mặt ô nhiễm,
mục đích sử dụng và khai
thác bất hợp lý.
Hoạt động CN phát thác
nguồn nước thải
Mực nước biển dâng
Suy giảm nguồn nước ở hạ
lưu các sông
Ô nhiễm Coliform
vượt chuẩn.
Nhiễm phót phát,
sắt, asen ..
Mạch nước ngầm
giảm
Xâm nhập mặn
Ảnh hưởng đến hoạt
động sinh hoạt của
con người
CHƯƠNG 4:
GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC HIỆN NAY
1. Giải pháp quản lí tài nguyên nước ngầm
2. Giải pháp quản lí tài nguyên nước mặt
1. Giải pháp quản lí tài nguyên nước ngầm
Quy định
vùng cấm
khai thác
nước
dưới đất
Hạn chế
xây dựng
mới công
trình khai
thác nước
dưới đất
2. Giải pháp quản lí tài nguyên nước mặt
Biện pháp bảo vệ
Biện pháp chống ô nhiễm
Biện pháp bảo vệ
Biện pháp chống ô nhiễm
"XIN CHÂN THÀNH"XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!"CẢM ƠN!"

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTuấn Nguyễn
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...nataliej4
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTnghiadoi.com
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtNhung Lê
 
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamÔ nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamDũng Việt
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trườngPowerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trườngNhung Lê
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1Long Hoang Van
 
Powerpoint Môi trường
Powerpoint Môi trườngPowerpoint Môi trường
Powerpoint Môi trườngNhung Lê
 
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động  của BĐKH đối với lâm nghiệpTác động  của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệpBé Mỳ
 
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppTài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppBluebell Bing Bing
 
ô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtsamesb
 
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...CIFOR-ICRAF
 
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcChapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcSon Pham
 

Mais procurados (20)

Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
 
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤTNguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nguồn gốc, vai trò, thực trạng của TÀI NGUYÊN ĐẤT
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đất
 
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt NamÔ nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
Ô nhiễm môi trường đất do chất thải công nghiệp và đô thị tại Việt Nam
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
 
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trườngPowerpoint Ô nhiễm môi trường
Powerpoint Ô nhiễm môi trường
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
 
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1
Chương 1 gioi thieu ve kinh te moi truong1
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Powerpoint Môi trường
Powerpoint Môi trườngPowerpoint Môi trường
Powerpoint Môi trường
 
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động  của BĐKH đối với lâm nghiệpTác động  của BĐKH đối với lâm nghiệp
Tác động của BĐKH đối với lâm nghiệp
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
Bien doi khi hau
Bien doi khi hauBien doi khi hau
Bien doi khi hau
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppTài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
 
ô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đấtô Nhiễm môi trường đất
ô Nhiễm môi trường đất
 
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...
Hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: hiện trạng & đề xuất chiến lược phát t...
 
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcChapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
 

Semelhante a quản lý tài nguyên và môi trường nước

De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)Thu Thu
 
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noi
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noiHe thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noi
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noiLan Dinh
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Trinh Lê
 
Nhom07 bai baocaoduan
Nhom07 bai baocaoduanNhom07 bai baocaoduan
Nhom07 bai baocaoduansonnqsp
 
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.pptMoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.pptChienDang11
 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amCộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amLoiTran123
 
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttlshunglamvinh
 
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekong
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekongquản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekong
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekongnhóc Ngố
 
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...nataliej4
 
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bìnhSản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bìnhNhuoc Tran
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...hanhha12
 
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a quản lý tài nguyên và môi trường nước (20)

De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
De cuong ppnckhmt nhom dh10 mt (wetland và nuoc thai viet thang)
 
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luậtLuận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
 
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noi
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noiHe thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noi
He thong thoat_nuoc_cua_thanh_pho_ha_noi
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
 
Dia li 2
Dia li 2Dia li 2
Dia li 2
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước.docx
 
Nhom07 bai baocaoduan
Nhom07 bai baocaoduanNhom07 bai baocaoduan
Nhom07 bai baocaoduan
 
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.pptMoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
MoiTruong-DatDai-Nuoc_TamNong. Dang Hung Vo.ppt
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docxCơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n amCộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am
 
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
 
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekong
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekongquản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekong
quản lý tài nguyên nước và công trình thủy điện sông mekong
 
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...
Báo cáo tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằ...
 
Hoa ky thuat
Hoa ky thuatHoa ky thuat
Hoa ky thuat
 
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bìnhSản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
Sản xuất phân bón vi sinh từ lục bình
 
An ninh nguồn nước và quyền tiếp cận nước sạch của người dân
An ninh nguồn nước và quyền tiếp cận nước sạch của người dânAn ninh nguồn nước và quyền tiếp cận nước sạch của người dân
An ninh nguồn nước và quyền tiếp cận nước sạch của người dân
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
DỰ ÁN CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...
 
lecture on environment :3
lecture on environment :3lecture on environment :3
lecture on environment :3
 
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...
Khảo sát hàm lượng do, bod trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh ...
 

quản lý tài nguyên và môi trường nước

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM KHOA MÔI TRƯỜNG CAO HỌC KHÓA 23 QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC GVHD: PGS. TS. Trương Thanh Cảnh Nhóm học viên: Nhóm 2
  • 2. Nội dung trình bày 1. Tổng quan về tài nguyên nước 2. Cơ sở quản lý tài nguyên nước 3. Hiện trạng quản lý và sử dụng nước tại Việt Nam 4. Giải pháp nâng cao công tác quản lý
  • 3. Thủy vực Dung tích 103 km3 % tổng dung tích % tổng lượng nước ngọt Đại dương Băng tuyết Lục địa Dưới đất Hồ Ẩm đất Khí quyển Sông Sinh quyển Kho nước Đất tưới Nước ngọt 1.350.000 27.500 8.477,8 8.200 100 70 13 1,7 1,1 5 2 32,014 97,41 1,98 0,61 0,59 0,007 0,005 0,001 0,0001 0,0001 0,0004 0,0002 2,31 0 85,9 13,5 0,313 0,219 0,04 0,005 0,003 0,016 0,006  Sự phân bổ tài nguyên nước theo không gian  Sự phân bổ tài nguyên nước theo thời gian Nước mặt Thay đổi theo mùa: Tăng vào mùa mưa lũ. Giảm vào mùa khô Thay đổi theo mùa: Tăng vào mùa mưa lũ. Giảm vào mùa khô Nước ngầm Không thay đổi theo mùa vì chu kì dài hơn Không thay đổi theo mùa vì chu kì dài hơn Chương 1: Tổng quan về tài nguyên nước
  • 4.  Vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất
  • 5. Dòng vào = Dòng ra + Nước dự trữ. (Nguồn: C.P.Kumar, 2012). Trong đó : •Dòng vào thường được thể hiện bởi lượng mưa. •Dòng ra chính là sự bốc thoát hơi nước. •Nước dự trữ là lượng nước được lưu giữ và tồn tại.  Cân bằng nước trên Trái Đất ∆S = P – ET – Q – R Trong đó: •∆S là sự thay đổi về lượng nước dự trữ trên lưu vực; •P là lượng mưa; •ET là sự bốc thoát hơi nước; •Q là dòng chảy bề mặt trên lưu vực; •R là nước bổ cập vào nước ngầm và các nguồn khác. (Nguồn: Lu Zhang et.al, 2002)
  • 6.  Tương tác giữa khí quyển và chu trình thủy văn Nước đóng vai trò là khí nhà kính  tăng nhiệt độ khí quyển và bề mặt Trái Đất Khí quyển chu trình thủy văn Khí hậu  thực vật  chu trình nước  khí quyển Hình thành các gốc tự do OH  phá vỡ 1 số khí nhà kính. Sol khí trong khí quyển là hạt nhân tạo thành mây và mưa. Hấp thụ CO2 giảm lượng CO2 trong khí quyển. Nước ngưng tụ tạo thành mây  phản xạ bức xạ từ Mặt Trời
  • 7.  Tương tác giữa địa quyển và chu trình thủy văn  Địa hình và tính chất đất tác động đến tính chất dòng chảy mặt  Địa hình và tính chất đất tác động đến tính chất dòng chảy mặt  Dòng chảy mặt tác động lên bề mặt đất thông qua các quá trình xói mòn, tích tụ  Dòng chảy mặt tác động lên bề mặt đất thông qua các quá trình xói mòn, tích tụ  Quá trình tích tụ làm giảm khả năng tự làm sạch của nước trong sông hồ, đại dương  Địa hình và tính chất đất góp phần quyết định lượng nước ngầm được bổ cập.  Địa hình và tính chất đất góp phần quyết định lượng nước ngầm được bổ cập.
  • 8.  Tương tác giữa sinh quyển và chu trình thủy văn  Tác động lên cân bằng nước: • Là thành phần trao đổi nước và năng lượng. • Cấu trúc thực vật quyết định: • Lượng bốc thoát hơi nước. • Lượng nước ngấm vào đất. • Lượng nước đi vào dòng chảy mặt.  Duy trì ổn định vòng tuần hoàn nước.  Tác động lên cân bằng nước: • Là thành phần trao đổi nước và năng lượng. • Cấu trúc thực vật quyết định: • Lượng bốc thoát hơi nước. • Lượng nước ngấm vào đất. • Lượng nước đi vào dòng chảy mặt.  Duy trì ổn định vòng tuần hoàn nước.  Làm thay đổi chất lượng nước: • Thực vật vùng đầm lầy có khả năng lọc và làm sạch nguồn nước. • Chống xói mòn chính  duy trì chất lượng nước. • Đảm bảo chất lượng và trữ lượng nước ngầm. • chống mặn hóa đất và nước, hạn chế lũ lụt.  Làm thay đổi chất lượng nước: • Thực vật vùng đầm lầy có khả năng lọc và làm sạch nguồn nước. • Chống xói mòn chính  duy trì chất lượng nước. • Đảm bảo chất lượng và trữ lượng nước ngầm. • chống mặn hóa đất và nước, hạn chế lũ lụt.
  • 9.  Vai trò và chức năng của nước • Duy trì sự sống • Điều tiết khí hậu • Làm môi trường sống cho sinh vật Vai trò và chức năng của nước Phát triển giao thông vận tải đường thủy Phục vụ cho sinh hoạt của con người. Phát triển công nghiệp: thủy điện, lọc dầu, chế biến thực phẩm,… Hỗ trợ phát triển nông nghiệp: trồng trọt và nuôi trồng thủy sản. Là thành phần thiết yếu và môi trường trao đổi chất trong cơ thể người Rate of average water demand of sectors on 9 main river basins (2010) Industry 16% Domestic 3% Agriculture 56% Aquiculture 10% Environment 15% Agriculture Industry Domestic Aquiculture Environment
  • 10.  Tài nguyên nước ở Việt Nam  Tài nguyên nước mặt: Tổng lượng dòng chảy sông ngòi trung bình: khoảng 847 km3 . Trong đó: tổng lượng ngoài vùng chảy vào là 507 km3 chiếm 60% dòng chảy nội địa là 340km3 , chiếm 40%. Các sông lớn: Mê Kông (59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả nước); sông Hồng 126,5 km3 (14,9%), hệ thống sông Đồng Nai 36,3 km3 (4,3%), sông Mã, sông Cả, …  Tài nguyên nước ngầm: Tài nguyên nước ngầm dồi dào, trữ lượng tiềm năng khoảng 15,1% tổng lượng chảy năm của sông suối trong lãnh thổ Việt Nam. Nơi khai thác tiềm năng: Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ.
  • 11. "Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia". CƠ SỞ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Cơ sở QLMT
  • 12. Nguyên tắc QLMT Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia – cộng động dân cư Quản lý bằng nhiều biện pháp và công cụ thích hợp Ưu tiên phòng chống, ngăn ngừa tai biến và suy thúy môi trường Người gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô nhiễm môi trường gây ra và các chi phí xử lý, hồi phục môi trường bị ô nhiễm NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
  • 13. CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
  • 14. CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC QLTH trong hệ thống tự nhiên •QLTH nước và đất •QLTH các thành phần nước xanh lá cây và nước xanh da trời •QLTH nước mặt và nước ngầm •QLTH lượng và chất của nước •QLTH các lợi ích sử dụng nước vùng thượng và hạ lưu QLTH trong hệ thống nhân văn •QLTH xuyên ngành •QLTH các CS về nước lồng vào CS phát triển KTXH •QLTH các thành phần liên quan trong quy hoạch và ra quyết định •QLTH các CS, luật pháp và thể chế trong phát triển TN nước CƠ SỞ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
  • 15. Bảo vệ các chức năng của tài nguyên nước Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, đất và các tài nguyên sinh thái khác Hạn chế suy thoái và duy trì môi trường nước bền vững cho các thế hệ hiện tại và tương lai MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
  • 16. NGUYÊN LÝ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
  • 17. Nước ngọt là tài nguyên hữu hạn không thể thay thế được bằng bất kỳ loại tài nguyên khác, rất thiết yếu để duy trì cuộc sống, phát triển và môi trường Phát triển và bảo vệ TN nước có sự tham gia của tất cả các thành phần Nước có giá trị kinh tế trong mọi hình thức sử dụng và cần phải được xem như một loại hàng hoá có giá trị kinh tế Phụ nữ có vai trò trung tâm trong việc cung cấp, quản lý và bảo vệ nguồn nước Nguyên tắc QLTH TN Nước
  • 18. QUY TẮC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
  • 19. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TN NƯỚC MẶT
  • 20. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TN NƯỚC MẶT
  • 21. CÔNG CỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
  • 22. CÔNG CỤ PHÁP LUẬT Nội dung Cung cấp cơ sở chủ yếu trong dùng nước.Cung cấp cơ sở chủ yếu trong dùng nước. Đưa ra các thủ tục cho việc cấp phép và cho phép khai thác, sử dụng nước. Đưa ra các thủ tục cho việc cấp phép và cho phép khai thác, sử dụng nước. Đưa ra các quy định về trách nhiệm, HT tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Đưa ra các quy định về trách nhiệm, HT tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Các nguyên tắc và quy định giải quyết quan hệ quốc tế trong sử dụng nước Các nguyên tắc và quy định giải quyết quan hệ quốc tế trong sử dụng nước Các vấn đề liên quan tới phát triển tài nguyên nước bền vững. Các vấn đề liên quan tới phát triển tài nguyên nước bền vững. Định nghĩa Luật tài nguyên nước: gồm các quy định pháp luật được chính phủ ban hành và phát triển trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm, nước trong khí quyển).
  • 23. Tại Việt Nam, 1986 : Luật tài nguyên nước được soạn thảo 1999 : Quốc hội thông qua và có hiệu lực 2012: Sửa đổi, bổ sung Gồm 9 chương : đưa ra những nguyên tắc và cơ chế quản lý TNN Để thực hiện: Chính phủ đã ban hành một số Nghị định, quy chế dưới luật UBND các tỉnh cũng ban hành một số văn bản hướng dẫn và quy định về việc thực hiện các nội dung của Luật tài nguyên nước CÔNG CỤ PHÁP LUẬT
  • 24. CÔNG CỤ KỸ THUẬT
  • 25. CÔNG CỤ KINH TẾ Công cụ Chức năng/mục đích Ví dụ Thuế và các loại phí Phí cấp nước Để thu phí cho các hoạt động,dịch vụ cấp nước Phí đối với nước uống và nước thải, mức phí đối với nước tưới Thuế môi trường Để xử phạt các tác động xấu đến môi trường , nguồn thì sẽ được cung cấp cho ngân sách nhà nước Thuế xả thải và thuế gây ô nhiễm đầu vào(ví dụ thuế sử dụng thuốc trừ sâu) Trợ cấp Trợ cấp trên sản phẩm Để tăng sự thu hút của các sản phẩm "xanh" và các sản phẩm có ít tác động đến môi trường Trợ cấp cho các sản phẩm nông nghiệp sinh học Trợ cấp quá trình sản xuất Để thúc đẩy việc áp dụng công nghệ sản xuất ít gây tác động đến môi trường Trợ cấp cho các giải pháp nông nghiệp môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp Thị trường cho những hàng hóa về môi trường Giấy phép mua bán xả thải Để đảm bảo phân bổ tối ưu quyền xả thải giữa các ngành Thị trường về giấy phép xả thải ở một lưu vực sông. Đền bù thiệt hại Thiết lập cơ chế bồi thường thiệt hại cho những vùng môi trường bị tác động Bồi thường cho việc suy thoái hệ sinh thái biển Thỏa thuận tự nguyện Thiết lập hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên (công cộng / tư nhân) để giảm áp lực cho tài nguyên nước Thỏa thuận giữa nước các công ty và nông dân để thúc đẩy các hoạt động nông nghiệp không gây ảnh hưởng tới nguồn nước.
  • 26. Khai thác ngầm: Đối tượng: tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nguồn nước ngầm để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Mức thuế: 4.000 đồng/m3 , 0 – 10% tùy ngành nghề  Đối tượng: Sử dụng nước gây ra nước thải  Nước thải sinh hoạt: phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1 m3 nước sạch, < 10% chưa bao gồm VAT  Nước thải công nghiệp: phụ thuộc nồng độ các chất ô nhiễm Thuế môi trường Phí môi trường Việt Nam CÔNG CỤ KINH TẾ
  • 27. CÔNG CỤ GIÁO DỤC VÀ TRUYỀN THÔNG
  • 28. CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm 2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước mặt
  • 29. - Nước dưới đất là một hợp phần quan trọng của tài nguyên nước, là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp. - Hiện nay trữ lượng nước dưới đất cung cấp từ 35 – 50% tổng lượng nước cấp sinh hoạt đô thị toàn quốc. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn (trung bình từ 1.800mm - 2.000mm) nên nguồn nước dưới đất khá phong phú và phân bố rộng rãi khắp nơi 1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm
  • 30. VÙNG Các thành tạo chứa nước Trữ lượng cấp (m3 /ng) A B C1 C2 Đông Bắc Bộ Bở rời Cacbonat Các thành tạo khác 15.047 35.284 30.592 19.150 27.861 35.050 166.298 190.935 102.842 31.812 466.031 84.960 Đồng bằng Bắc Bộ Bở rời Cacbonat Các thành tạo khác 353.800 24.377 1.200 380.726 22.591 26.452 773.585 110.958 119.917 1.723.893 573.965 222.285 Ven biển Trung Bộ Bở rời Cacbonat Các thành tạo khác 4.000 22.280 0 4.400 19.020 1.176 107.982 133.230 24.988 1.503.960 0 64.654 Đồng bằng Nam Bộ Bở rời 12.000 150.800 232.211 1.417.830 Tây Nguyên Bở rời Bazan Các thành tạo khác 0 8.281 0 0 26.820 0 10.068 125.244 1.930 339.138 2.114.663 78.462 Tổng số 506.861 714.946 2.108.188 8.721.653 Bảng 3- 1: Trữ lượng nước dưới đất theo các vùng và trong các thành tạo chứa nước (Nguồn Báo cáo môi trường nước quốc gia năm 2010)
  • 31. − Hiện tại tổng trữ lượng khai thác nước dưới đất toàn quốc đạt trữ lượng 20 triệu m3 . Tổng công suất của các nhà máy cấp nước đô thị trên toàn quốc khai thác nguồn nước dưới đất khoảng 1,47 triệu m3 /ngày. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của các nhà máy chỉ mới khai thác được khoảng 60 – 70% công suất thiết kế − Đối với các khu vực đô thị và các thị trấn, thị xã, hiện có trên 300 nhà máy và các đơn vị cấp nước nhỏ khai thác nước phục vụ cho dân sinh và hoạt động công nghiệp. Các công trình khai thác nước hầu hết là các giếng khoan, với lưu lượng khai thác mạnh nhất tập trung ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 32. Nước khoáng và nước nóng • Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước khoáng và nước nóng • Phần lớn nước khoáng cũng là nguồn nước nóng, gồm 63 điểm ấm với nhiệt độ từ 30o C – 40o C; 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ 41o C– 60o C và 36 điểm rất nóng với nhiệt độ từ 60o C – 100o C • Hầu hết là mạch ngầm chỉ có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ  Từ những số liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khoáng và nước nóng của Việt Nam rất đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chữa bệnh, đồng thời có tác dụng giải khát và nhiều công dụng khác
  • 33. a) Hiện trạng nguồn nước 1. Hiện trạng khai thác và sử dụng nguồn nước mặt -Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, trong đó có 13 hệ thống sông lớn có diện tích trên 10.000 km2 , tổng trữ lượng nước mặt của Việt Nam đạt khoảng hơn 830 – 840 tỷ m3 , trong đó hơn 60% lượng nước được sản sinh từ nước ngoài. - Tổng lượng dòng chảy năm của sông Mê Kông bằng khoảng 500 km3 , chiếm tới 59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả nước, hệ thống sông Hồng 126,5 km3 (14,9%), hệ thống sông Đồng Nai 36,3 km3 (4,3%), sông Mã, Cả, Thu Bồn có tổng lượng dòng chảy xấp xỉ nhau, khoảng 20km3 (2,3 – 2,6%), các hệ thống sông Kỳ Cùng, Thái Bình và sông Ba cũng xấp xỉ nhau khoảng 9 km3 (1%), các sông còn lại là 94,5 km3 (11,1%) (Nguồn: Cục quản lí tài nguyên nước).
  • 34. • Theo khuyến cáo của các tổ chức quốc tế về tài nguyên nước, ngưỡng khai thác được phép giới hạn trong phạm vi 30% lượng dòng chảy. Thực tế các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên đã và đang khai thác trên 50%lượng dòng chảy. Riêng tỉnh Ninh Thuận, đã bị khai thác 70-80%. Việc khai thác nguồn nước đã làm suy thoái nghiêm trọng về số lượng và chất lượng tài nguyên nước trên các lưu vực sông lớn của Việt Nam như sông Hồng, Thái Bình, Đồng Nai. • Những năm gần đây, nguồn nước chảy vào Việt Nam ngày càng cạn kiệt, và mùa mưa và lưu lượng mưa đang có xu hướng diễn biến thất thường nên hạn hán hoặc ngập úng cục bộ xảy ra thường xuyên và trên diện rộng hơn • Tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ thống sông, hồ chứa trên cả nước đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức tài nguyên nước và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.  Thực tế Việt Nam đã và đang đứng trước nguy cơ thiếu nước vào mùa khô, lũ lụt vào mùa mưa
  • 35. • Sử dụng cho nông nghiệp: Bao gồm nước tưới cho hơn 9 triệu ha đất nông nghiệp, cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. • Sử dụng cho sản xuất điện: tiềm năng thủy điện dồi dào, trữ năng kỹ thuật thuỷ điện trên toàn lãnh thổ Việt Nam là 72 tỷ Kwh với công suất từ 10 MW trở lên, có khoảng 360 vị trí lắp đặt máy, tổng công suất 17.500 MW • Sử dụng cung cấp cho sản xuất công nghiệp và dân cư: được xem xét ở hai khu vực là thành thị và nông thôn, tiêu chuẩn định lượng nước cấp cho dân số đô thị còn thấp (từ 40-50 lít /người/ngày) • Tài nguyên nước sử dụng cho giao thông đường thủy: Trong tổng chiều dài 41.900 km sông tự nhiên, giao thông thuỷ hiện đang khai thác 11.226 km (26%). b) Hiện trạng khai thác và sử dụng
  • 36.
  • 37. Cá chết hàng loạt Gây bệnh tật (As)Mất mỹ quan Nước sông bị ô nhiễm  Tác động của ô nhiễm nguồn nước
  • 38.  Hệ lụy bởi ô nhiễm nguồn nước
  • 39. Tác nhân Nguyên nhân Hiện trạng Hậu quả Hạn hán Không có mưa hoặc ít mưa. Mất cân bằng nước, thiếu công trình phát triển thủy lợi, giảm sút độ ẩm môi trường và không khí 40% dân số thế giới ở vùng sa mạc và bán sa mạc Khan hiếm nước. Cháy rừng, suy giảm đa dạng sinh học, xói mòn đất và gây hậu quả xấu cho môi trường Lũ lụt Mưa lớn và kéo dài. Triều cường Phá rừng, đốt rừng, khai thác quặng mỏ, mở rộng đô thị Miền Trung nhận nhiều bão, lũ lụt ĐBSCL thường bị ngập lũ Gây hại cho người và của Ngập úng nước Do mưa lớn Lũ thượng nguồn Ngập từ triều San lấp kênh rạch HCM: Bình Thạnh, Thủ Đức, quận 12 Hà Nôi, các cùng nông thôn Ách tắc giao thông, chất lượng đất suy giảm  Các vấn đề liên quan đến nguồn nước
  • 40. Nhiễm mặn Xâm nhập mặn từ biển: khai thác quá mức mực nước ngầm hạ thấp quá mức. Nuôi trồng thủy sản Vùng ven biển, ĐBSCL bị ảnh hưởng khá nhiều Mất nguồn nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của người dân Nhiễm phèn Khai thác nước dưới đất ồ ạt, quản lý kém HCM, Quảng Nam Quảng Ngãi: giếng nhiễm phèn khá nhiều Thiếu nước sinh hoạt, ảnh hưởng đến sức khỏe Tặng giảm lưu lượng và chất lượng nguồn nước Đặc tính địa chất, thẩm thấu rò rỉ nước bề mặt ô nhiễm, mục đích sử dụng và khai thác bất hợp lý. Hoạt động CN phát thác nguồn nước thải Mực nước biển dâng Suy giảm nguồn nước ở hạ lưu các sông Ô nhiễm Coliform vượt chuẩn. Nhiễm phót phát, sắt, asen .. Mạch nước ngầm giảm Xâm nhập mặn Ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt của con người
  • 41. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC HIỆN NAY 1. Giải pháp quản lí tài nguyên nước ngầm 2. Giải pháp quản lí tài nguyên nước mặt
  • 42. 1. Giải pháp quản lí tài nguyên nước ngầm Quy định vùng cấm khai thác nước dưới đất
  • 43. Hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất
  • 44. 2. Giải pháp quản lí tài nguyên nước mặt Biện pháp bảo vệ Biện pháp chống ô nhiễm
  • 46. Biện pháp chống ô nhiễm
  • 47. "XIN CHÂN THÀNH"XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!"CẢM ƠN!"