Ông Phạm Lê Cường - Giám dodóc Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 2 chia sẻ Kết quả đánh giá năng lực đào tạo về BĐKH cho DN tại Long An
1. TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DNVVN 2 – SMEDEC2
Trình bày: Phạm Lê Cường – Director
Long an, ngày 05 tháng 05 năm 2015
HỘI THẢO
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC NGUY CƠ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP: GÓC NHÌN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI LONG AN
DỰ ÁN RỪNG VÀ ĐỒNG BẰNG
2. The Centre for Education and Development
1
Mục đích khảo sát
Mô tả hoạt động đã tiến hành
2
Đánh giá năng lực đào tạo của
các Trung tâm đào tạo tỉnh
Long An
3
Khuyến nghị về công tác đào
tạo về Doanh nghiệp và biến
đổi khí hậu tỉnh Long An
Nội dung
SMEDEC2
3. The Centre for Education and Development
Mô tả hoạt động
2 tháng
Từ 01/12/2014
SMEDEC2
Nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu
cho các doanh nghiệp, và năng lực đào tạo
của các CSĐT tỉnh Long An về BĐKH
RỪNG VÀ
ĐỒNG BẰNG:
3 hợp phần
TAF
i. Cảnh quan bền vững
ii. Thích ứng biến đổi khí hậu
iii. Điều phối và chính sách
SMEDEC2
4. The Centre for Education and Development
Đánh giá năng lực đào tạo của các Trung tâm/
Cơ sở đào tạo (CSĐT) ở Long An
Mục tiêu
Đối tượng
Tiêu chí lựa
chọn
Phương pháp
đánh giá
Kết quả đánh giá được dùng làm cơ sở để
thiết kế và thực hiện các hoạt động tiếp theo
của dự án.
Xác định thực trạng, năng lực đào tạo về thích
ứng biến đổi khí hậu (TƯBĐKH) của các CSĐT Long
An.
Xác định nhu cầu và nội dung cần đào tạo nâng
cao nhận thức TƯB ĐKH cho các Doanh nghiệp
(DN) Long An
SMEDEC2
5. The Centre for Education and Development
Mục tiêu, đối tượng và phương pháp đánh giá
Mục tiêu
Đối tượng
Tiêu chí lựa
chọn
Phương pháp
đánh giá
iii) Các doanh nghiệp hoạt động trong các
lãnh vực trên địa bàn tỉnh
ii) Các hiệp hội doanh nghiệp (HHDN) tỉnh
Long An
i) Các Trường, Trung tâm, Cơ sở đào tạo (CSĐT –
thuộc các Sở Ban ngành) cho các Doanh
nghiệp (DN) trên địa bàn tỉnh Long An
Khảo sát tập trung vào 3 nhóm đối tượng
chính gồm:
SMEDEC2
6. The Centre for Education and Development
Mục tiêu, đối tượng và phương pháp đánh giá
Mục tiêu
Đối tượng
Tiêu chí
lựa chọn
Phương pháp
đánh giá
-Các DN thuộc tất cả các loại hình: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa …trong tất cả lãnh vực sản xuất-
dịch vụ- kinh doanh.
- Các CS đào tạo các lãnh vực: kinh tế, môi
trường, chuyên ngành, công nông nghiệp, dạy
nghề …
SMEDEC2
7. The Centre for Education and Development
Mục tiêu, đối tượng và phương pháp đánh giá
Mục tiêu
Đối tượng
Tiêu chí lựa
chọn
Phương pháp
đánh giá
• Nghiên cứu tài liệu sẵn có, thu thập thông
tin trực tuyến
• Thiết kế khảo sát và tham vấn các cơ quan
liên quan
• Khảo sát thực tế thông qua phỏng vấn các
CS ĐT, doanh nghiệp, hiệp hội
• Địa bàn khảo sát: tỉnh Long An (Tân An, Bến
Lức, Cần Giuộc, Cần Đước, Đức Hòa, Đức
Huệ … Khu công nghiệp tập trung (9/16
KCN)
SMEDEC2
8. The Centre for Education and Development
Số lượng DN & CS ĐT được khảo sát trên
địa bàn Tỉnh Long An
SMEDEC2
1
30
5
3
17
36
2
14
5
9. The Centre for Education and Development
Báo cáo khảo sát hoàn thành
+Khảo sát 113
đơn vị, gồm: 100
doanh nghiệp, 1
hiệp hội, và 12 CS
ĐT tỉnh Long An.
+Phỏng vấn sâu
20 đơn vị: 8 DN
và 12 CS ĐT
Khảo sát được
tiến hành từ
ngày 01/12/14
đến 31 tháng
01 năm 2015
Kết quả khảo sát
SMEDEC2
10. The Centre for Education and Development
Các phát hiện chính
• Phần lớn các CSĐT chỉ biết đến khái niệm BĐKH
thông qua các kênh thông tin đại chúng, (12/13)
chưa được đào tạo về các vấn đề TƯBĐKH
• Đa số các CSĐT (12/13) đều có đội ngũ giảng viên
có trình độ, và có (10/13) CS ĐT có đủ cơ sở vật
chất, hạ tầng phục vụ cho công tác đào tạo DN.
• Nhận thức và sự quan tâm của các DN đối với các
vấn đề về TƯBĐKH còn rất hạn chế. Tuy nhiên, đa
số các DN (83/100) có nhu cầu được đào tạo để
nâng cao nhận thức và chủ động quản lý rủi ro
BĐKH
SMEDEC2
11. The Centre for Education and Development
THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ
Thuận lợi
• Được sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban Quản Lý Dự Án, các Sở Ban
ngành (KHĐT, Công thương, TNMT …) tại tỉnh Long An.
• Các chuyên gia có trình độ và kinh nghiệm.
Hạn chế
• Nhận thức và hiểu biết quan tâm về BĐKH của cộng đồng rất thờ ơ.
• Mẫu điều tra chỉ tập trung vào các CS và DN nhỏ và vừa, hoạt động
nhiều lãnh vực và trú đóng chủ yếu tại khu vực trung tâm tỉnh nên
không đại diện cho hết tất cả các DN và CS ĐT của tỉnh
• Tỉnh không có CS chuyên đào tạo cho DN, chỉ có những Trung tâm
đào tạo trực thuộc các Sở- Ban ngành đào tạo, số khóa đào tạo cho
DN rất ít và đặc biệt về BDKH thì hầu như chưa được thực hiện.
SMEDEC2
12. The Centre for Education and Development
KHẢO SÁT
100 DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
SMEDEC2
0
10
20
30
40
50
60
Khảo sát tại DN
GV tại HCMC 56
GV tại Long An 28
GV tại tỉnh khác 4
56
28
4
SốDN
NGUỒN GIẢNG VIÊN ĐÀO TẠO TẠI TỈNH
13. The Centre for Education and Development
Nhận thức và sự quan tâm của các DN về vấn đề BĐKH (100DN)
SMEDEC2
Có
quan
tâm
72%
Không
quan
tâm
28%
TỶ LỆ QUAN TÂM CỦA
DN ĐẾN BĐKH
Vị trí của cán bộ Trình độ Cộng
TNPT Trung cấp Cử nhân Thạc sĩ Tiến sĩ
Ban giám đốc 1 3 13 1 0 18
Cán bộ 0 3 3 0 0 6
Nhân viên 0 0 4 0 0 4
Cộng 1 6 20 1 0 28
Mô hình DN Ngành nghề Cộng
Nông lâm ngư nghiệp Công nghiệp và XD TM và dịch vụ Khác
Siêu nhỏ 0 1 10 0 11
Nhỏ 3 5 7 0 15
Vừa 1 1 0 0 2
Lớn 0 0 0 0 0
Cộng 4 7 17 0 28
Mối liên hệ giữa Vị trí- Trình độ của người trả lời “không quan tâm
đến vấn đề BĐKH”
Mối liên hệ giữa Mô hình- lãnh vực hoạt động của DN trả lời “ Không quan tâm đến BĐKH”
14. The Centre for Education and Development
Nhu cầu được đào tạo về BĐKH của các DN
83; 83%
17;17%
Nhu cầu của DN được đào tạo BĐKH
Có nhu cầu Không có nhu cầu
SMEDEC2
Siêu nhỏ Nhỏ Vừa Lớn
Lâm nông ngư nghiệp 2
Công nghiệp và XD 3
TM và DV 7 5
Khác
2
3
7
5
0
1
2
3
4
5
6
7
8
SốDN
Mô hình và lĩnh vực hoạt động của 17 DN không
có nhu cầu được đào tạo về BĐKH
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BGĐ Cán bộ Nhân viên
Thạc sĩ 1 0
Đại học 6 2 3
Trung cấp 2 2 0
TNPT 1 0 0
1
0 0
2
2
0
6
2
3
1
0SốDN
Trình độ và vị trí của 17 DN không có nhu cầu được
đào tạo về BĐKH
15. The Centre for Education and Development
Nội dung đào tạo về BĐKH mà DN quan tâm
83
34
27
28
27
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Doanh nghiệp
Chính sách quy định liên quan BĐKH
Cách lập KH để TƯ BĐKH
Các giải pháp TƯ và giảm thiểu tác động của
BĐKH
Xác định và đánh giá tác động của BĐKH
Kiến thức cơ bản về BĐKH
- Nhận thức của các DN về BĐKH còn rất hạn chế => Thờ ơ => Chủ quan
- Cần nâng cao nhận thức thông qua các hoạt động truyền thông: hội thảo, truyền hình, báo
chí … trước hết cho các chủ DN trước khi tiến hành đào tạo.
- Nghiên cứu các nội dung, thời gian, địa điểm thích hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh
và nhu cầu của DN
SMEDEC2
16. The Centre for Education and Development
KHẢO SÁT
CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI
TỈNH LONG AN
SMEDEC2
17. The Centre for Education and Development
Đánh giá Nguồn lực của các CSĐT
+ Cơ sở vật chất:
• Có 10/13 CSĐT với 32 hội trường (cho 1980 hv) phục vụ công
tác đào tạo cho DN.
+ Nguồn nhân lực:
• Có 187 giảng viên tại 12 CSĐT
SMEDEC2
146; 78%
41; 22%
Số lượng và trình độ của 187 Giảng
viên tại 12 CSĐT
Cử nhân Thạc sĩ
18. The Centre for Education and Development
NĂNG LỰC ĐÀO TẠO CÁC CS ĐT
SMEDEC2
0
1
2
3
4
5
6
Nhận biết của học viên đối với TT Tự đánh giá chất lượng TT Tự đánh giá trình độ năng lực GV Tự đánh giá TTB
5: rất cao 0 1 0 0
4: cao 5 2 4 2
3: Khá 4 6 4 5
2: TB 4 3 3 3
1: Kém 3
0: rất kém
0
1
0 0
5
2
4
2
4
6
4
5
4
3 3 3
SốTT
Tự đánh giá công tác đào tạo của các CS ĐT
19. The Centre for Education and Development
Năng lực chuyên môn tại các CS ĐT
SMEDEC2
Category 1
Quản trị DN 61
Luật 31
ISO 34
MT 37
IT 13
SX 33
Marketing 25
BĐKH 2
Khác 63
61
31
34
37
13
33
25
2
63
0
10
20
30
40
50
60
70
SốTT/DN
LÃNH VỰC THƯỜNG GIẢNG DẠY
8
0
2
4
1
7
0 2 4 6 8 10
TT/HH
Khác BĐKH Môi trường NSCL Luật Quản trị DN
20. The Centre for Education and Development
Nhận thức và các hoạt động của các CSĐT Long An
Biết các chương trình
của chính quyền về
BĐKH
Tham gia hội thảo Được đào tạo Được tư vấn Thi tìm hiểu BĐKH Truyền thông
CSĐT 11 11 2 0 0 0
11 11
2
0 0 0
0
2
4
6
8
10
12
SỐCSĐT
CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐÃ ĐƯỢC CSĐT THAM GIA
12 11
6 6 5
10
0
5
10
15
Số TT/HH
SốCSĐT
CÁC KÊNH THÔNG TIN VỀ BĐKH ĐƯỢC CS ĐT ĐƯỢC TIẾP CẬN (SỐ CSĐT)
Báo đài
Nhà nước
DN cung cấp
Hội thảo
Đào tạo
SMEDEC2
21. The Centre for Education and Development
Câu hỏi 1: “Đánh giá tác động của BĐKH đến
các lãnh vực?” của 12CSĐT phỏng vấn sâu
Tác động của biến đổi khí hậu
Tài nguyên nước 9
Rừng 8
Nông nghiệp 7
Vùng ven biển 6
Sức khỏe 9
9
8
7
6
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
SốCSĐT
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
SMEDEC2
22. The Centre for Education and Development
Câu hỏi 2: “Biểu hiện của BĐKH?” của 12CSĐT
phỏng vấn sâu
Biểu hiện của BĐKH?
Mùa khô nóng, dài 8
Nhiệt độ tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông 9
Nước biển dâng lên 7
Thời tiết cực đoan 7
8
9
7 7
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
SốCSĐT
BIỂU HIỆN CỦA BĐKH (SỐ CSĐT)
SMEDEC2
23. The Centre for Education and Development
Câu hỏi 3: “Chiến lược thích ứng BĐKH?” của
12CSĐT phỏng vấn sâu
Chiến lược thích ứng?
Di chuyển 3
Điều chỉnh 9
Chống chịu (Giải pháp cứng/mềm) 5
3
9
5
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
SốCSĐT
CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG BĐKH (SỐ CSĐT)
SMEDEC2
24. The Centre for Education and Development
Nhận thức về BĐKH của các CSĐT
Các CSĐT tuy đã có nhận thức về tác động,
biểu hiện và chiến lược ứng phó BĐKH nhưng
chưa đầy đủ;
Các CSĐT trả lời chính xác các câu hỏi trên
đều tập trung vào những CS đã được tập
huấn, hội thảo, hội nghị về BĐKH như: Sở
KH&CN, Sở TN&MT, Trung tâm khuyến nông …
SMEDEC2
25. The Centre for Education and Development
NỘI DUNG VỀ BĐKH CÁC CSĐT QUAN TÂM
SMEDEC2
0 2 4 6 8 10 12 14
TT/HH
Nội dung đào tạo CSĐT quan tâm
SốCSĐT
NỘI DUNG ĐÀO TẠO CSĐT QUAN TÂM (Số CSĐT)
Chính sách quy định liên quan BĐKH
Cách lập KH để TƯ BĐKH
Các giải pháp TƯ và giảm thiểu tác động của
BĐKH
Xác định và đánh giá tác động của BĐKH
Kiến thức cơ bản về BĐKH
26. The Centre for Education and Development
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CSĐT
• Kết quả trên cho thấy, tại 12 CS ĐT đã có 187 giảng viên với
trình độ từ cử nhân trở lên (146 cử nhân và 41 thạc sĩ), tuy
nhiên chỉ có khoảng 36/187 giảng viên có thể theo học
chương trình ToT để đào tạo lại cho các DN tại tỉnh.
• Bên cạnh đó, khi tiến hành khảo sát sâu, các CS ĐT cho rằng
chương trình đào tạo cho DN nên thiết kế kết hợp 1 giảng
viên tại tỉnh Long An và 1 giảng viên tại Tp. Hồ Chí Minh, ít
nhất trong thời gian đầu để thu hút lượng học viên do tâm lý
học viên chuộng “giảng viên ngoại tỉnh” nhất là các thành phố
lớn như Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
=> Tỉnh Long An có các CS ĐT có nguồn nhân lực và cơ sở vật
chất tại chỗ có thể đào tạo cho các DN về BĐKH.
SMEDEC2
27. The Centre for Education and Development
Khuyến nghị/ giải pháp
• Cần nghiên cứu soạn thảo tài liệu giảng dạy phù hợp
với nhu cầu và trình độ của học viên.
• Cần tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên tại địa phương,
đồng thời nên có sự kết hợp với các giảng viên tại Tp.
Hồ Chí Minh trong giai đoạn đầu để chương trình thu
hút được sự quan tâm của học viên và DN.
• Cần có những hoạt động nâng cao nhận thức của cộng
đồng như: hội thảo, tổ chức cuộc thi tìm hiểu, truyền
thông … về BĐKH cho cộng đồng + phối hợp với các
cấp chính quyền địa phương để đạt hiệu quả cao.
SMEDEC2