5. NỘI DUNG
1. Xu hƣớng tất yếu của sự
xuất hiện hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa.
2. Các giai đoạn phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
6. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN
CHỦ NGHĨA
1.Xu hƣớng tất yếu của sự xuất hiện hình
thái kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa là một phạm trù của chủ nghĩa
duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng
giai đoạn nhất định, phù hợp với một trình
độ nhất định của lực lƣợng sản xuất,và một
kiến trúc thƣợng tầng của lực lƣợng sản
xuất đó.
7. 1.Xu hƣớng tất yếu của sự xuất hiện hình thái
kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Trong tác phẩm tuyên ngôn của đảng cộng
sản, tác phẩm chống Đuyrinh, C.Mác Ph.Ăngghen khẳng định: “Giai cấp tƣ sản,
trong quá trình thống trị giai chƣa đầy một thế
kỉ, đã tạo ra những lực lƣợng sản xuất của tất
cả các thế hệ xƣa gộp lại”.
Mặt khác cũng chỉ ra rằng: Trong xã hội đối
kháng giai cấp đó, con ngƣời càng chinh phục
thiên nhiên, cải tạo tự nhiên thì tình trạng
ngƣời áp bức bóc lột ngƣời càng đƣợc mở
rộng.
8. 1.Xu hƣớng tất yếu của sự xuất hiện hình thái
kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
ĐIỀU KIỆN
Sự phát triển của lực lƣợng sản
xuất dƣới chủ nghĩa tƣ bản đạt
đến một mức độ nhất định .
Lực lƣợng giai cấp công nhân
trở nên đông đảo.
Mâu thuẫn gay gắt với giai cấp
tƣ sản.
Cách mạng không tự diễn ra chủ nghĩa tƣ
bản không tự sụp đổ.
9.
10.
11. 1.Xu hƣớng tất yếu của sự xuất hiện hình thái
kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Một mặt chủ nghĩa Mác - Lênin xem sự ra
đời chủ nghĩa cộng sản là kết quả tất yếu của
sự vận động và phát triển của xã hội loài ngƣời,
là quá trình “lịch sử tự nhiên”.
Mặt khác cũng khẳng định hình thái kinh tế
xã hội cộng sản chủ nghĩa ra đời là kết quả
hoạt động tự giác của giai cấp công nhân, bằng
hành động đấu tranh cách mạng của giai cấp
này bởi vì chế độ tƣ bản chủ nghĩa không tự nó
sụp đổ.
12. 1. Xu hƣớng tất yếu của sự xuất hiện hình
thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
“MÁC ĐẶT VẤN ĐỀ CHỦ NGHĨA CỘNG
SẢN GIỐNG NHƯ MỘT NHÀ TỰ NHIÊN
HỌC ĐẶT, CHẲNG HẠN, VẤN ĐỀ TIẾN HÓA
CỦA MỘT GIỐNG SINH VẬT MỚI, MỘT KHI
ĐÃ BIẾT NGUỒN GỐC CỦA NÓ”.
13. III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG
SẢN CHỦ NGHĨA
2. Các giai đoạn phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa.
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản
lên chủ nghĩa xã hội
b) Xã hội xã hội chủ nghĩa
c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
14. 2. Các giai đoạn phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên chủ
nghĩa xã hội
15. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
Một là, chủ nghĩa tƣ bản và chủ nghĩa xã
hội khác nhau về bản chất, dựa trên chế
độ sở hữu khác nhau về tƣ liệu sản xuất.
Hai là, chủ nghĩa xã hội đƣợc xây dựng
trên nền đại công nghiệp có trình độ cao.
16. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên lên chủ nghĩa xã hội
Ba là, các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã
hội không tự phát nảy sinh từ chủ nghĩa tƣ
bản, cần phải có thời gian xây dựng và cải
tạo quan hệ xã hội chủ nghĩa.
Bốn là, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội là công việc mới mẻ, khó khăn phức tạp
và đòi hỏi phải có thời gian để giai cấp công
nhân có thể làm quen với những việc đó.
17. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Đặc điểm,Thực chất của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
Trên lĩnh vực kinh tế: Là sự tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần trong hệ thống kinh
tế quốc dân thống nhất.
Đƣợc xác lập trên cơ sở khách quan của
sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tƣ liệu sản
xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa
dạng, đan xen hỗn hợp với nhau, nhiều hình
thức phân phối thu nhập khác nhau.
18. Kinh tế nhà nƣớc
Kinh tế tƣ nhân
Kinh tế tập thể
Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
19. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên chủ
nghĩa xã hội
Đặc điểm, Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
Trên lĩnh vực chính trị: Do kết cấu kinh tế
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đa
dạng, phức tạp nên kết cấu giai cấp xã hội trong
thời kỳ này cũng đa dạng, phức tạp.
Trên lĩnh vực tƣ tƣởng văn hóa: sự tồn tại
nhiều tƣ tƣởng và văn hóa khác nhau. Cùng tồn
tại văn hóa cũ và văn hóa mới, và chúng
thƣờng xuyên đấu tranh nhau.
20. Vậy, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về
thực chất là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh của
giai cấp tƣ sản đã bị đánh bại, không còn là giai
cấp thống trị và các thế lực chống phá chủ nghĩa
xã hội với giai cấp công nhân và quần chúng
nhân dân lao động.
Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều
kiện mới là giai cấp công nhân đã cầm quyền,
quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội.Cuộc
đấu tranh giai cấp với những nội dung, hình thức
mới diễn ra trong lĩnh vực chính trị, kinh tế , văn
hóa tƣ tƣởng.
21.
22. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Nội dung kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của
thời kỳ quá độ lên CNXH
Trong lĩnh vực kinh tế: Trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội cần phải sắp xếp, bố trí lại
lực lƣợng sản xuất hiện có của xã hội, cải tạo
quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất
mới theo hƣớng tạo ra sự phát triển cân đối của
nền kinh tế, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
của nhân dân.
23. Quá trình này đòi hỏi phải tuân thủ
quy luật kinh tế khách quan và tùy thuộc
điều kiện lịch sử, bối cảnh cụ thể của mỗi
nƣớc để xác định chiến lƣợc, bƣớc đi và
nội dung thích hợp.
24. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Nội dung kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
của thời kỳ quá độ lên CNXH
Trong lĩnh vực chính trị: Nội dung cơ
bản là đấu tranh chống các thế lực thù
địch chống phá sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
27. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên chủ
nghĩa xã hội
Nội dung kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
của thời kỳ quá độ lên CNXH
Trong lĩnh vực tƣ tƣởng văn hóa: Là thực
hiện tuyên truyền phổ biến những tƣ tƣởng khoa
học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin trong
toàn xã hội: khắc phục những tƣ tƣởng và tâm lý
có ảnh hƣởng tiêu cực đối với tiến trình xây dựng
CNXH; xây dựng nền văn hóa mới XHCN đậm đà
bản sắc dân tộc, tiếp thu những giá trị tinh hoa của
các nền văn hóa trên thế giới.
30. a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên
chủ nghĩa xã hội
Nội dung kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
của thời kỳ quá độ lên CNXH
Trong lĩnh vực xã hội: Nội dung cơ
bản là khắc phục tệ nạn do xã hội cũ để
lại; từng bƣớc khắc phục sự chênh lệch
phát triển giữa các vùng, miền, các tầng
lớp dân cƣ trong xã hội nhằm thực hiện
mục tiêu bình đẳng xã hội; xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp giữa ngƣời với ngƣời.
31.
32.
33.
34. 2. Các giai đoạn phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
b) Xã hội xã hội chủ nghĩa
Là giai đoạn thấp của chủ nghĩa cộng
sản có các đặc trưng sau:
Thứ nhất, cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã
hội XHCN là nền đại công nghiệp.
35. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ hai, xã hội xã hội chủ nghĩa xoá bỏ chế
độ chiếm hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế
độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ
yếu của xã hội.
Thứ ba, xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế
độ xã hội tạo ra được cách tổ chức lao động
và kỷ luật lao động mới.
Thứ tư, xã hội xã hội chủ nghĩa thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên
tắc phân phối cơ bản nhất.
36. Đặc trƣng cho cơ
sở vật chất kĩ
thuật của xã hội
tiền tƣ bản
Đặc trƣng cho cơ
sở vật chất chủ
nghĩa tƣ bản
38. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ năm, nhà nước xã hội chủ nghĩa
mang bản chất giai cấp công nhân, tính
nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc;
thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân
dân.
Thứ sáu, là chế độ đã giải phóng con
người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện
công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo
những điều kiện cơ bản để con người phát
triển toàn diện.
39. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA CNXH Ở VIỆT NAM.
Xã hội xã hội chủ nghĩa mà chúng ta xây
dựng nhằm những mục tiêu cơ bản:
• Mục tiêu tổng quát là: “Xây dựng xong về
cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã
hội, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và
tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta
trở thành nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh”.
• Mục tiêu chung là: Độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
40. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA CNXH Ở VIỆT NAM
Mục tiêu cụ thể: Thực hiện đầy đủ 8 đặc
trƣng của chủ nghĩa xã hội nhƣ đại hội X
đã nêu.
Một, dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ công
bằng, văn minh.
Hai, do dân làm chủ.
Ba, có nền kinh tế phát triển cao, dựa
trên lực lƣợng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất phù hợp.
41. ÁP DỤNG MÁY MÓC VÀO SẢN XUẤT THAY
CHO LAO ĐỘNG THỦ CÔNG
42. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA CNXH Ở VIỆT NAM
Bốn, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
Năm, con ngƣời đƣợc giải phóng khỏi áp
bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, phát triển toàn diện.
Sáu, các dân tộc trong cộng đồng Việt
Nam bình đẳng, đoàn kết tƣơng trợ và
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
43. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA CNXH Ở VIỆT NAM
Bảy, có nhà nƣớc pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân dƣới sự lãnh đạo của
đảng cộng sản.
Tám, có quan hệ hữu nghị và hợp tác
với nhân dân các nƣớc trên thế giới.
44. 2.Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh
tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa
Về mặt kinh tế: Lực lƣợng sản xuất
phát triển vô cùng mạnh mẽ, của cải xã hội
tuôn ra dào dạt, ý thức con ngƣời đƣợc
nâng lên, khoa học phát triển, lao động của
con ngƣời đƣợc giảm nhẹ, thực hiện phân
phối theo nhu cầu.
45.
46. “Khi nào lao động trở thành không những là
một phương tiện để sinh sống mà bản thân
nó còn là một nhu cầu bậc nhất của đời
sống, khi mà cùng với sự phát triển toàn
diện của các cá nhân, sức sản xuất của họ
ngày càng tăng lên và tất cả các nguồn của
cải xã hội đều tuôn ra dồi dào - chỉ khi đó
người ta mới có thể vượt hẳn ra khỏi giới
hạn chật hẹp của pháp quyền tư sản và xã
hội mới có thể ghi lên lá cờ của mình: làm
theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”.
47. Về mặt xã hội: Trình độ xã hội phát
triển ngày càng cao, con ngƣời có điều
kiện phát triển năng lực của mình, tri thức
con ngƣời đƣợc nâng cao, không còn sự
khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giai
cấp và nhà nƣớc sẽ tiêu vong. Chỉ lúc đó,
một nền dân chủ thực sự hoàn bị thực sự
không hạn chế mới có thể có và đƣợc
thực hiện.
48. c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế -xã
hội cộng sản chủ nghĩa
Qua phân tích của C.Mác, Ph.Ăngghen
và V.I.Lênin về giai đoạn cao của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đã cho
chúng ta những bài học đúng đắn sau đây:
Một là, C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin dự
báo về giai đoạn cao của hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa khi có những điều kiện kinh
tế - xã hội cho sự xuất hiện của giai đoạn này.
49. c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa
Hai là, sự xuất hiện giai đoạn cao của
hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa là một quá trình lâu dài, bằng việc
không ngừng phát triển lực lƣợng sản
xuất, cơ cấu lại tổ chức xã hội về mọi mặt,
giáo dục tinh thần tự giác của con ngƣời...
50. c) Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa
Ba là, quá trình xuất hiện giai đoạn
cao của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa ở các nƣớc khác
nhau diễn ra với những quá trình
khác nhau, tuỳ thuộc vào sự nỗ lực
phấn đấu về mọi phƣơng diện.
53. Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế
xã hội là:
A
Lực lƣợng sản xuất
B
Tƣ liệu sản xuất
C
Phƣơng pháp sản xuất
D
Cả B và C đều đúng
54. Quốc gia nào trong lịch sử phát triển đã từng
bỏ qua một vài hình thái kinh tế - xã hội ?
A
Nga và Ucraina
B
Hoa Kỳ, Việt Nam
C
Việt Nam và Nga
D
Đức và Italia
55. Tư tưởng về 2 giai đoạn của hình thái
kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa được
C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ
trong tác phẩm nào
A
Tuyên ngôn của Đảng
cộng sản
B
Hệ tƣ tƣởng Đức
C
Phê phán cƣơng lĩnh Gôta
D
Luận cƣơng về Phoiơbắc
56. Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta là?
A
B
C
D
Nhiều thành phần xã hội
đan xen tồn tại
Lực lƣợng sản xuất chƣa
phát triển
Năng suất lao động thấp
Từ 1 nền sản suất nhỏ là phổ
biến quá độ lên CNXH không
qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa
57. Thời đại mới-thời kỳ quá độ lên
CNXH trên phạm vi toàn thế giới
bắt đầu từ:
A Từ cách mạng tháng 2 năm1917
Từ sau cách mạng tháng 10
B
Năm 1917 thành công
Từ khi bắt đầu thực hiện chính
C
sách kinh tế mới ( NEP) 1921
Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời
D
kỳ quá độ
58. Thực chất của thời kỳ quá độ lên
CNXH là gì?
Là cuộc cải biến cách mạng về
A
kinh tế
Là cuộc cải biến cách mạng về
B
chính trị
Là cuộc cải biến cách mạng về
C
tƣ tƣởng và văn hóa
D Cả A, B, C
3Lucđầu con ngườichỉbikháilượmsauđóđếnsănbắnrồitạoracácdụngcụlaođộngđểcảitạokhaihoangđấtđạitrồnglươngthucthucphamcho con ngườitiệnsửdụngvàdầndầndẫntớitưhữuvềtuliệusảnxuất. Cu nhu the mauthuẩnngàycàngtăngvàduocjmorộngtheothờigian
Trongthờiđạiđếquốcxãhộichunghĩakhi ma giaicấptưsảnđãtrởthànhlụclượngphảnđộngvàtienshànhxâmchiếmcácnuoclạchậu, khi ma giaicấpcôngnhântrởnênđôngđảocủnglàkhimâuthuẩndângcaoVađểgiảiquyếtmâuthuảnđógiaicấptưsảnđãdùngrấtnhìubiệnphápnhưtăngcườngsự can thiệpcủanhànướcvàokinhtế, thànhlậpcáctậpđoàntưbản song sởhữunhànướctrongtưbảnchủnghĩathụcchấtchỉlàgiaicấptưbảnlợidụngnhànướcđểnắmtưlieujsảnxuât do domauthuankhongdượcgiảmmàcòntăngcao=> cáchmạngdiễnra
5
7
VNTB dù đả ở trình độ cao cũng chỉ có thể tạo ra tiển đề và điều kieenjcho các mối quan hệ xh moi cua CNXH
(VD: sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu chung, sở hữu tư nhân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp),VD: phân phối theo lao động, phân phối theo vốn và tài sản, phân phối ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi khác).>
Thời kỳ này bao gồm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau. Trong một giai cấp, tầng lớp cũng có nhiều bộ phận có trình độ, ý thức khác nhau, do đó ý thức chính trị của các bộ phận cũng có sự khác nhau
Bai hat em o nha que moi len
Trên thế giới cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đang phát triển như vũ bão và toàn cầu hoá kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ. Vì vậy việc mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế trở thành tất yếu. Nước ta có điều kiện để mở rộng quan hệ kinh tế: Nguồn lao động dồi dào, cần cù, thông minh; nguồn tài nguyên đa dạng, vị trí địa lý thuận; cơ sở vật chất – kỷ thuật đã được xây dựng.Đặc trưng của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ là kinh tế nhiều thành phần.