SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 75
Baixar para ler offline
Chương 3: PROTEIN 
I. Vai trò sinh học của protein 
II. Cấu tạo phân tử protein 
III.Một số tính chất quan trọng của protein 
IV.Phân loại protein 
V.Các quá trình biến đổi protein trong gia 
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng 
VI.Các biến đổi của protein trong QTSX và 
bảo quản thực phẩm 
VII.Các hệ thống protein thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 1 
I. VAI TRÒ SINH HỌC 
CỦA PROTEIN 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 2
Vai trò của protein trong cơ thể 
sinh vật 
1. Xúc tác: enzyme 
2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có 
xương sống), hemoxiamin (ở động vật 
không xương sống) 
3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của 
NST 
4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự 
nhiễm virut, chống đông máu, độc tố 
(toxin) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 3 
Vai trò của protein trong cơ thể 
sinh vật 
5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác 
rodopxin ở màng lưới mắt. 
6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu 
enzyme 
7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như 
sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ 
nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô 
xương 
8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng 
trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, 
feritin/lá. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 4
Giá trị dinh dưỡng 
 Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức ăn  
nền tảng protein cao 
 Thiếu protein: 
 Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn 
 Giảm khả năng miễn dịch 
 Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không hoạt 
động bình thường 
 Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của 
xương (Ca, Mg) 
Protein cao, chất lượng tốt (đủ các acid amin 
không thay thế) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 5 
Acid amin 
•Công thức cấu tạo tổng quát: 
 
 
R – CH – COOH 
NH2 
 
R – CH – COO– 
NH3 
+ 
Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 6
Các acid amin thường gặp 
Đa số protein cấu tạo từ 20 L- acid amin 
và 2 amit 
COOH (acid amin)  CONH2 (amit) 
acid aspartic  Asparagin 
acid glutamic  Glutamin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 7 
Phân loại các acid amin thường gặp 
acid amin phân cực acid amin không 
Trung tính acid tính Kiềm tính phân cực 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
thông 
tắt 
thông 
tắt 
thông 
tắt 
thông 
thường 
thường 
thường 
thường 
Viết 
tắt 
Asparagin 
Xystein 
Xystin 
Glutamin 
Serin 
Tirozin 
Treonin 
Asn 
Cys 
Gln 
Ser 
Tyr 
Thr 
a.Aspartic 
a.Glutamic 
Asp 
Glu 
Acginin 
Lizin 
Histidin 
Arg 
Lys 
His 
Alanin 
Phenilalanin 
Glixin 
Lơxin 
Izolơxin 
Methionin 
Prolin 
Triptophan 
Valin 
Oxiprolin 
Ala 
Phe 
Gly 
Leu 
Ileu 
Met 
Pro 
Trp 
Val 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 8
Acid amin phân cực, trung tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 9 
Acid amin phân cực, trung tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 10
Acid amin phân cực, trung tính 
Xystin, Xystein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 11 
Acid amin phân cực, kiềm tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 12
Acid amin phân cực, acid tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 13 
Acid amin không phân cực 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 14
Acid amin không phân cực 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 15 
Acid amin không phân cực 
Oxyproline, Oxipolin 
 
Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 16
Một số acid amin ít gặp trong protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 17 
Một số acid amin không có 
trong protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 18
Các acid amin không thay thế 
aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà 
người/ĐV không thể tự tổng hợp 
 lấy từ thức ăn 
Thiếu  cân bằng N (-) 
Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: 
– Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin, 
treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin) 
– Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 19 
Các acid amin không thay thế và nhu cầu 
hàng ngày của người trưởng thành 
TT acid 
amin 
Nhu cầu 
(g/ngày) 
TT acid amin Nhu cầu 
(g/ngày) 
1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 
2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 
3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 
4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 20
Một số tính chất hóa lý của acid amin 
 Tính chất chung 
 Tính đồng phân quang học (đồng phân 
lập thể) của acid amin 
 Khả năng hydrat và tính tan 
 Tính điện ly lưỡng tính 
 Các phản ứng hoá học 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 21 
Tính chất chung 
 Bền trong môi trường nước, bền 
nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 
200oC) 
 Bền trong môi trường acid (riêng 
các acid amin chứa lưu huỳnh bị 
phá huỷ) 
 Không bền trong môi trường kiềm: 
hiện tượng raxemic 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 22
Tính đồng phân quang học 
(đồng phân lập thể) 
– Trừ glyxin, các acid amin đều chứa C bất đối 
(C*) 
– Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và 
D (+, quay phải) 
– Đa phần các acid amin thực phẩm tồn tại 
dưới dạng L  protein có tính làm quay mặt 
phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. 
– Dạng D không được cơ thể hấp thụ 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 23 
C bất đối 
* 
b 
a – C – c 
d 
R’ 
* 
X – C – H 
R 
Dạng L(-) 
R’ 
* 
H – C – X 
R 
Dạng D(+) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 24
Trong đó: 
–Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: 
COOH > CHO > CH2OH > CH3 
–Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 25 
Ở acid amin: 
–C* chính là C 
–Gốc R’ là COOH 
–X là NH2 
Do đó, cấu hình D và L có dạng: 
COOH 
 
NH2 – C – H 
R 
Dạng L(-) 
COOH 
 
H – C – NH2 
R 
Dạng D(+) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 26
Người ta quy ước lấy acid amin serin làm 
đơn vị so sánh để xét đồng phân quang 
học của acid amin: 
COOH 
 
H2N – C – H 
CH2OH 
L – Serin 
COOH 
 
H – C – NH2 
CH2OH 
D – Serin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 27 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 28
Khả năng hydrat hoá và tính tan 
Gốc R chứa các nhóm chức có khả 
năng tạo liên kết hydro với nước 
Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có 
tính hòa tan 
Tính tan phụ thuộc vào bản chất acid 
amin, vào dung môi... 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 29 
Tính điện ly lưỡng tính 
 Do phân tử vừa chứa nhóm NH3 
+ và nhóm 
COO- 
 Môi trường acid: 
– a.a tích điện dương (+) 
– a.a chuyển về cực âm (-) 
 Môi trường kiềm: 
– a.a tích điện âm (-) 
– a.a chuyển về cực dương (+) 
 Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là 
pH đẳng điện (pI, pHi) 
 Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 30
Tính điện ly lưỡng tính 
R – CH – COOH + H+  R – CH – COOH 
NH2 NH3 
+ 
R – CH – COOH + OH–  R – CH – COO– + H2O 
NH2 NH2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 31 
Các phản ứng hoá học 
 Phản ứng với formaldehit 
(formaldehyd) 
 Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
 Phản ứng của gốc R 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 32
Phản ứng với formaldehit 
(formaldehyd) 
 Đánh giá mức độ thủy phân của protein 
 Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo 
thành dẫn xuất metilen của acid amin: 
NH3 
+ O 
N = CH2 
R – CH + C-H  R – CH + H2O 
COO– H 
COOH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 33 
Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
Dùng định tính và định lượng acid amin 
nhờ: 
– phương pháp sắc ký trên giấy 
– sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng 
máy phân tích acid amin tự động (g) 
Các  - acid amin + ninhydrin  hợp 
chất màu xanh tím 
Riêng: iminoacid (prolin) + ninhydrin  
hợp chất màu vàng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 34
Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
H H 
R – C – COOH + 
O 
ninhidrin dixetooxyhindriden 
OH 
OH 
O 
O O 
O 
OH 
OH 
H 
HO 
O 
O 
+ NH3 + 
NH3 + CO2 + RCHO + 
O 
O 
O 
O 
O 
– N = 
OH 
indandion – 2 – N – 
2 – indanon 
NH2 
O 
O 
O 
O 
– N = 
+ NH3 
ONH 
4 
O 
O 
O 
– N = 
Hợp chất màu xanh 
tím (Ruheman) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 35 
Phân tích acid amin bằng 
phương pháp sắc ký giấy 
Các cấu tử cần tách được di 
chuyển trên giấy nhờ lực mao 
dẫn của dung môi. Chúng được 
tách ra nhờ sự khác nhau về ái 
lực giữa pha động và pha tĩnh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 36
Cấu tạo phân tử protein 
 Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N 
– Cacbon: 50-55% 
– Hydro: 5,5-7,3% 
– Oxy: 21,5-23,5% 
– Nitơ: 15-18%  [Pr] = [NPr] x f 
• f = 6,25: protein thường 
• f = 5,7: protein ngũ cốc 
• f = 6,38: protein sữa 
– Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), 
Fe, Zn, Cu... 
 acid amin  peptit  polypeptit  protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 37 
Peptit (Peptid) 
Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các acid amin: 
H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH 
R1 R2 
acid amin 1 acid amin 2 
- H2O 
H2N – CH – CO – NH – CH – COOH 
R1 R2 Dipeptit 
Liên kết peptit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 38
Liên kết Peptit 
Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết 
giữa nhóm amino (NH2) và nhóm 
cacboxyl (COOH) của 2 phân tử acid 
amin khác nhau 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 39 
Peptit, polypetit 
2,3..n aa  dipeptit, tripeptit..polipeptit 
Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi 
khối lượng phân tử (M): 
–Polipeptit có M nhỏ  tan được trong 
dd acid tricloaxetic 10% 
–Protein có M lớn  không tan được 
trong dd acid tricloaxetic 10% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 40
Cấu trúc của phân tử protein 
 Thuyết polipeptit: acid amin  peptit  
polypeptit  protein 
Các mức cấu trúc 
– cấu trúc bậc 1: mạch thẳng 
– cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, 
cuộn thống kê…. 
– cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu 
– cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều 
dưới đơn vị 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 41 
Cấu trúc bậc 1 
Quy định bởi thành phần và trình tự kết 
hợp của các acid amin có trong protein 
đó. 
Liên kết đặc trưng = liên kết peptit 
Quy định từ trong gen, xác định quan 
hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 42
Cấu trúc bậc 1 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 43 
Cấu trúc bậc 2 
Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa 
nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl 
(CO) 
Gồm: 
– cấu trúc xoắn kiểu  
– cấu trúc xếp nếp kiểu  
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 44
Cấu trúc xoắn  
 Vòng xoắn quay theo chiều 
từ trái sang phải vì các acid 
amin có cấu hình L 
Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc 
acid amin (18 aa  5 vòng) 
Có các acid amin không có 
khả năng tạo xoắn ở cacbon 
 như prolin, glixin, izolơxin, 
serin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 45 
Cấu trúc xoắn  
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 46
Cấu trúc xếp nếp  
Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp 
Tương tác giữa: 
– 2 chuỗi polipeptit 
– giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 47 
Cấu trúc xếp nếp  
(a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 48
Cấu trúc bậc 3 
 Trên cơ sở cấu 
trúc bậc 1 và 2  
cấu trúc gấp khúc 
không gian 3 chiều 
 Liên kết đặc trưng 
= liên kết ion, liên 
kết không phân 
cực, liên kết 
hydro, liên kết 
disunfit (-S-S-) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 49 
Cấu trúc bậc 3 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 50
Cấu trúc bậc 3 
Phân tử chymotrysin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 51 
Các liên kết hydro trong protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 52
Cấu trúc bậc 4 
 Dạng: hình cầu, 
tập hợp của nhiều 
dưới đơn vị (subunit) 
 Liên kết: tĩnh điện, 
tương tác kỵ nước, 
liên kết H, Van der 
Waal, cầu disulfua… 
phân tử hemoglobin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 53 
Tóm tắt các mức cấu trúc của protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 54
III. Một số tính chất quan 
trọng của protein 
Khối lượng và hình dạng của phân tử 
protein 
Tính chất lưỡng tính của protein 
Tính chất của dung dịch keo protein 
Sự biến tính của protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 55 
Khối lượng, hình dạng của protein 
 Khối lượng: M lớn, hàng nghìn  triệu hoặc lớn hơn 
 Hình dạng: 
– Hình cầu: 
• trục dài/trục ngắn <20 
• Tan / nước muối loãng 
• Hoạt động hh  xúc tác 
• Hemoglobin, myoglobin... 
– Hình sợi: 
• trục dài/trục ngắn=100 -1000 
• Trơ hh chức năng cơ học 
• Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ); 
miozin (cơ). 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 56
Tính chất lưỡng tính của protein 
 Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm 
phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp, 
Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His), 
OH (Ser, Thr, Tyr)  pHi (pI): 
– pH < pHi:protein = đa cation 
– pH > pHi: protein = đa anion 
– pH = pHi, protein kết tụ  xác định pHi của 
protein, kết tủa protein 
 Từ sự khác biệt về pHi của các protein  
phương pháp điện di, tách chiết protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 57 
Tính chất dung dịch keo protein 
 Khi hòa tan, protein  dung dịch keo (kích thước 
lớn, không đi qua màng bán thấm) 
 tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích 
 2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: 
– Sự tích điện cùng dấu 
– Lớp vỏ hydrat 
 Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa. 
Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: 
– muối trung hòa như (NH4)2SO4 
– dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 58
Điện di 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 59 
Điện di trên gel polyacrylamit 
Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ 
khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ 
tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các 
vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 60
Phương pháp điện di đẳng điện 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 61 
Phương pháp SDS-Page 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 62
Sự biến tính của protein 
 Định nghĩa: 
Điều kiện môi trường thay đổi  protein bị 
thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa  cấu 
trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ 
nguyên)  protein bị biến tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 63 
Sự biến tính của protein 
Khi biến tính, protein bị biến đổi: 
–Tính hòa tan  do lộ các nhóm kỵ nước 
–Khả năng giữ nước  
–Mất hoạt tính sinh học 
– Độ nhạy với enzyme proteaza 
– Độ nhớt nội tại 
–Mất khả năng kết tinh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 64
Sự biến tính của protein 
Phân loại: 
–Biến tính thuận nghịch: sau biến 
tính, dạng ban đầu của protein 
được phục hồi 
–Biến tính không thuận nghịch: 
sau biến tính, protein không thể 
khôi phục trạng thái ban đầu 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 65 
Sự biến tính của protein 
Các tác nhân gây biến tính: 
– Tác nhân vật lý 
• Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. 
• Tia cực tím: các gốc acid amin thơm (Trp, 
Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay 
đổi hình thể của phân tử Protein và nếu 
mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy 
các cầu disunfua (-S-S-) 
• Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc 
dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực 
cắt cũng làm biến tính Protein. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 66
Sự biến tính của protein 
Các tác nhân gây biến tính: 
– Tác nhân hoá học: 
• pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị 
ion hoá và làm giãn mạch các phân tử 
Protein. 
• Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim 
loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức 
bền với protein làm thay đổi cấu hình phân 
tử ( nhóm -SH) 
• Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số 
điện môi của môi trường, biến đổi các lực 
hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 67 
IV. Phân loại protein 
Dựa vào thành phần hóa học  2 nhóm 
lớn: 
–Protein đơn giản 
–Protein phức tạp: phần protein + phần 
phi protein (nhóm ngoại) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 68
Protein đơn giản 
(Phân loại dựa vào tính hòa tan) 
Nhóm 
protein 
Dung môi 
hòa tan 
Sự phân bố của protein 
Albumin Nước Lòng trắng trứng, các 
loại hạt 
Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật 
Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo 
Glutelin Kiềm, acid loãng Hạt lúa mì 
Histon acid loãng Nhân tế bào 
Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 69 
Protein phức tạp 
(Phân loại dựa vào phần phi protein) 
Nhóm protein Phần phi protein 
Nucleoprotein acid nucleic 
Glycoprotein Gluxit 
Lipoprotein Lipit 
Cromoprotein Chất màu 
Photphoprotein H3PO4 
Metaloprotein Kim loại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 70
V. Các quá trình biến đổi protein trong gia 
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng 
Khả năng tạo gel của protein 
Khả năng tạo bột nhão 
Khả năng tạo màng 
Khả năng nhũ hóa 
Khả năng tạo bọt 
Khả năng cố định mùi 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 71 
Khả năng tạo gel của protein 
Định nghĩa của sự tạo gel: 
Protein bị biến tính  cấu trúc bậc cao bị 
phá hủy  mạch peptit bị giãn ra  các 
nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện  các 
mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại  
mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình, 
rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O) 
N n (P ) nP nP (P ) 0 0    
PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính. 
D n 
t0 hoacë lamø lanï h 
D 
t 
N 
t 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 72
Khả năng tạo gel của protein 
 Các liên kết tạo nên cấu trúc gel: 
– Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo), 
ổn định  khối gel cứng 
– Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH 
 liên kết yếu, linh động  gel có độ dẻo 
nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập 
khi để nguội 
– Liên kết tĩnh điện 
– Liên kết disulfua  gel rất chắc và bền 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 73 
Khả năng tạo gel của protein 
 Điều kiện tạo gel: 
– Nhiệt độ: gia nhiệt  làm lạnh 
 tạo nhiều liên kết hydro  gel bền 
– axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH  pI 
– Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit  gel 
có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 74
Khả năng tạo bột nhão 
Các protein (gliadin và glutenin) 
của gluten bột mì có khả năng tạo 
hình  “bột nhão” (paste) có tính 
cố kết, dẻo và giữ khí  cấu trúc 
xốp cho bánh mì khi nướng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 75 
Khả năng tạo màng 
Protein như gelatin có thể tạo màng 
nhờ các liên kết hydro nên có tính 
thuận nghịch: 
– t > 300C: tan chảy 
– Để nguội: tái lập 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 76
Khả năng nhũ hóa 
 Nhũ tương: 
– Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất 
lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân 
tán + pha liên tục) 
– Nhũ tương là hệ không bền nhiệt 
động  hợp giọt 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 77 
Khả năng nhũ hóa 
 Các phương pháp làm bền hệ nhũ 
tương: 
– Cho các chất điện ly vô cơ  các giọt 
tích điện và đẩy nhau 
– Thêm chất hoạt động bề mặt  giảm 
sức căng bề mặt giữa hai pha 
– Thêm chất cao phân tử hòa tan được 
trong pha liên tục như polysacarit, 
protein hấp thụ vào bề mặt liên pha 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 78
Khả năng nhũ hóa 
 Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của 
protein: 
– protein hấp thụ vào bề mặt liên pha  độ 
dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng  ngăn 
hợp giọt 
– Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của 
protein  lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ 
tương bền. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 79 
Khả năng tạo bọt 
 Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng 
bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem 
ướp lạnh, bọt bia, bánh mì… 
 Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng 
bọt phải đàn hồi và không thấm khí  khi 
protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha 
thì sẽ tạo ra được một màng như thế 
 Các chất tạo bọt thực phẩm thường là 
protein (lòng trắng trứng, máu, protein của 
đậu tương…) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 80
Khả năng cố định mùi 
 Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van 
der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh 
điện: 
– Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính 
vào protein bằng liên kết hydro 
– Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào 
các gốc axit amin không cực qua tương tác 
kỵ nước (ưa béo) 
– Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận 
nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/ 
protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm 
COOH/protein) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 81 
VI. Các biến đổi của protein trong 
QTSX và bảo quản thực phẩm 
 Biến đổi do nhiệt 
 Biến đổi do enzyme 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 82
Biến đổi do nhiệt 
 Gia nhiệt vừa phải (chần)  protein biến tính 
 vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme 
không mong muốn 
 Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C)  
một phần Cys, Cysn bị phá hủy  H2S, 
dimetylsunfua, axit xisteic… mùi đặc trưng 
 Gia nhiệt khan, t >2000C  Trp bị vòng hóa 
 , ,  cacbolin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 83 
Biến đổi do nhiệt 
 Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính 
hay kiềm ở t0 cao (>2000C) 
– Thủy phân lk peptit, raxemic  50% gt 
dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa) 
– Phá hủy aa: Arg  ornitin, ure, sitrulin, 
NH3; Cys  dehydroalanin 
– Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi 
polypeptit 
 Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng  cầu 
đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và 
Glu/Asp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 84
Biến đổi do enzyme 
 Phản ứng khử amin 
 Phản ứng khử cacboxyl 
 Phản ứng khử amin khử cacboxyl 
 Phản ứng tạo mercaptan 
 Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol 
 Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein 
 Phản ứng tạo phosphin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 85 
Phản ứng khử amin 
R – CH – COOH + H2O 
NH2 
R – CH – COOH + NH3 
OH 
R – CH – COOH + H2 
NH2 
R – CH2 – COOH + NH3 
Enzim của 
VSV hiếu khí 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 86
Phản ứng khử cacboxyl 
R – CH – COOH 
NH2 
R – CH2 – NH2 + CO2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 87 
Phản ứng khử amin khử cacboxyl 
1) R – CH – COOH + ½ O2 
NH2 
R – CO – COOH + NH3 
Decacboxylaza 
R – CO – COOH R – CH = O + CO2 
2) R – CH – COOH + H2O 
NH2 
R – CH – COOH 
OH 
R – CH – COOH + NH3 
OH 
R – CH2 – OH + CO2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 88
Phản ứng tạo mercaptan 
CH2 - SH 
CH – NH2 +2H 
COOH 
+ CO2 + NH3 
CH2 - SH 
CH3 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 89 
Phản ứng tạo scatol, indol, 
crezol, phenol 
 Tạo scatol, indol: 
triptophan + H2O  axit indoloxypsopinic + NH3 
a.indoloxypsopinic +O2  a. indolaxetic +H2O + CO2 
axit indolaxetic  scatol + CO2 
scatol + 3/2 O2  indol + H2O + CO2 
 Tạo crezol, phenol: 
Phenylalanin  crezol  phenol 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 90
Phản ứng tạo di-trimetylamin 
từ các lipoprotein 
Phần lipit sau khi tách từ 
lipoprotein sẽ bị chuyển hóa thành 
các di-trimetylamin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 91 
Phản ứng tạo phosphin 
Xảy ra với phosphoprotein và nucleprotein 
có chứa H3PO4: 
H3PO4  PH3 + 2O2 
Phosphin (PH3) là khí không màu, mùi 
thối, rất độc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 92
VII. Các hệ thống protein thực phẩm 
1. Protein thịt 
2. Protein sữa 
3. Protein trứng 
4. Protein bột 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 93 
1. PROTEIN TRONG THỊT GIA 
SÚC GIA CẦM 
 Thành phần chủ yếu 
của của thịt gia súc, 
gia cầm là mô cơ và 
mô liên kết 
 Mô cơ cấu tạo từ các 
tế bào cơ gọi là sợi cơ 
 Mô liên kết bao gồm 
sợi colagen và sợi đàn 
hồi 
Sợi cơ hay 
tế bào cơ 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 94
 Protein mô cơ 
– Miozin 
– Miogen 
– Actin 
– Globulin 
– Actomiozin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 95 
Actin 
Miozin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 96
 Protein mô liên kết 
– Sợi colagen: khi đun sôi, trong nước, 
colagen bị thuỷ phân một phần và có sự 
thay đổi cấu trúc bên trong của phân tử 
protein. Colagen chuyển thành glutin có độ 
nhớt cao, để nguội tạo thành gel. Khi đun 
nóng trở lại, chuyển thành xon đặc 
– Elaxtin: bền vững với acid, kiềm và enzym. 
Khi nhiệt độ tăng gây co rút 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 97 
Sự biến đổi protein thịt trong 
quá trình bảo quản 
 Dựa vào những biểu hiện bên ngoài, người ta 
chia một cách quy ước những sự biến đổi ở 
thịt sau khi giết thành 3 thời kỳ: 
– Tê cóng sau khi giết 
– Chín tới 
– Tự phân 
 Sự biến đổi tiếp theo của thịt sau ba thời kỳ 
này đó là sự phân hủy thối rữa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 98
a. Sự tê cóng sau khi giết 
 Tê cóng sau khi giết của các bắp cơ là kết quả của sự 
phát triển của quá trình hoá sinh phức tạp do enzym 
mà đặc trưng của nó khác với các quá trình sống. Đó 
chủ yếu là các quá trình phân giải, bao gồm: 
– Phân huỷ glycogen thành acid lactic. pH từ điểm 
trung hoà thành pH acid 
– Phân huỷ glycogen thành các glucid có tính khử 
(glyco phân) 
– Phân huỷ acid creatinphosphoric 
– Phân huỷ ATP 
– Kết hợp actin với myozyn thành phức chất không 
tan (tạo độ rắn của mô cơ) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 99 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 100
 Sự phát triển tê cóng hoàn toàn xảy ra với thời 
gian khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm động 
vật và các điều kiện xung quanh 
 Vào lúc này: độ rắn của thịt tăng 25%, độ cản 
cắt tăng lên 2 lần. Thịt như thế sẽ có độ rắn 
lớn kể cả sau khi nấu 
 Thịt ở trạng thái tê cóng sau khi giết: tiêu hoá 
bởi pepsin kém, hầu như bị mất mùi thơm và 
vị sẵn có ở trạng thái luộc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 101 
 Thịt ở giai đoạn cứng xác chưa thích hợp 
trong sử dụng chế biến, vì: 
– chưa cho hương thơm vị ngon 
– khả năng hydrat hoá kém làm cho thịt luộc 
bị cứng, khô quắt 
– nước canh luộc thịt bị đục, không có vị ngọt 
đậm đà 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 102
b. Sự chín tới của thịt 
 Chín tới, đó là tập hợp những biến đổi về tính 
chất của thịt gây nên bởi sự tự phân. Kết quả 
là thịt có được những biểu hiện tốt về hương 
vị thơm và vị, trở nên mềm mại tươi ngon 
 So với thịt ở trạng thái tê cóng thì nó dễ tác 
động bởi enzym tiêu hoá hơn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 103 
 Do tác dụng của acid lactic, protein bị đông tụ: 
– Mất khả năng kết hợp với nước 
– Cơ thịt mềm 
– Hương vị thơm ngon, dễ tiêu 
Acid lactic 
- Đông tụ 
- Mất khả năng 
kết hợp với 
nước 
- Cơ thịt mềm 
- Hương vị 
thơm ngon, 
dễ tiêu 
Acid phosphoric + Hypoxanthin + acid glutamic 
Protein 
Nucleoprotein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 104
 Tác dụng của quá trình chín tới: 
– Có tính acid nhẹ 
– Ức chế được sự phát triển của vi sinh vật 
gây thối 
– Thịt có mùi thơm ngon, dễ tiêu 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 105 
Cơ chế của quá trình tê cóng và 
chín tới 
 Tê cóng 
Actin + miozyn Tê cóng 
Actomiozyn (không hoà tan) 
 Chín tới (từ trạng thái co rút sang trạng thái suy 
yếu) 
Chín tới 
Actomiozyn Actin + myozyn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 106
c. Sự tự phân 
 Nếu bảo quản thịt chín tới kéo dài trong điều 
kiện vô trùng ở nhiệt độ dương thấp thì quá 
trình tự phân trong thịt sẽ kéo dài. Thời kỳ này 
gọi là sự tự phân 
 Tự phân đặc trưng bằng sự phân giải các bộ 
phận thành phần chủ yếu của mô cơ – đó là 
protein và lipid dưới tác dụng của các enzym 
trong mô làm đứt các liên kết peptid của các 
phân tử protein đồng thời phá huỷ chính 
protein đó và thuỷ phân chất béo 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 107 
Đặc điểm của thịt khi sự tự 
phân xảy ra 
 Sự phân giải protein kèm theo phá 
huỷ các thành phần cấu trúc hình 
thái học của mô cơ. Do đó: 
– Độ rắn của thịt giảm đi 
– Sự tách dịch thịt tăng lên 
– Thịt có màu sắc hung nâu rõ 
– Thịt trở nên chua và có mùi khó 
chịu hơn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 108
 Nếu để thịt nguội không đúng quy cách, các enzym có 
sẵn trong thịt phát triển mạnh phân huỷ protein thành 
NH3, H2S… Hiện tượng này xảy ra ở nhiệt độ 400C và 
thiếu oxy gây ra. 
 Thịt tự phân có trạng thái cảm quan không tốt: 
– Có mùi chua khó chịu 
– Bề mặt ngoài đôi khi có màu xanh 
– Ở sâu trong khối thịt có mùi hôi, màu sắc đôi khi đỏ 
hoặc nâu 
– Không có vi sinh vật gây thối 
– Không có hại cho sức khoẻ người tiêu dùng 
 Đến giai đoạn nhất định của sự tự phân, thịt sẽ trở 
thành không còn dùng được để làm thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 109 
d. Sự phân huỷ thối rữa (hiện 
tượng ôi thiu)  Một yếu tố bên ngoài hết sức quan trọng làm thay đổi 
hẳn tính chất của thịt, đó là sự hoạt động của vi sinh 
vật: 
– VSV phân huỷ protein 
– VSV phân huỷ lipid 
– VSV phân huỷ các acid amin 
 Ở những điều kiện thích hợp, vi sinh vật phân huỷ các 
chất dinh dưỡng của thịt thành các chất đơn giản. Chỉ 
có những vi sinh vật gây thối thì mới có khả năng 
phân huỷ thức ăn thành những chất có hại. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 110
Các vi sinh vật thường hiện diện trong thịt 
 Escherichia coli 
– Hình que, không tạo bào tử 
– Gram (-), catalase (+), 
oxidase (-), 
– t0 phát triển: 7 – 500C, topt: 
370C 
– pHopt : 7,0-7,5 
– aw : 0.95 
– Nhiễm từ phân 
– Gây bệnh đường ruột, tiêu 
chảy,nhiễm khuẩn máu, 
viêm màng não, nhiễm 
khuẩn đường tiêu 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 111 
Escherichia coli 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 112
 Staphylococcus 
– Hình cầu, không tạo bào tử 
– Gram (+), 
– t0 
opt: 370C, pHopt : 6 – 7 
– CNaCl: 9 – 10% 
– Sống ở da người, đường hô hấp, tiêu hóa 
– Tạo mụn nhọt, làm đông huyết tương 
– Gây bệnh viêm phổi, viêm màng não 
viêm cơ tim, viêm thận, tủy xương 
– Chất ức chế: hexaclorophen, tím gential 
– Chất tiêu diệt: clorit, neomycine, polymycine 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 113 
 Salmonella 
– Trực khuẩn gram (-), không 
tạo bào tử 
– Có tiên mao (trừ S. gallinarum) 
– Kích thước tế bào: 0,5 – 3 m 
– Vào cơ thể từ phân (người, 
động vật lông vũ); từ người 
bệnh 
– t0 
opt: 370C, pHopt : 4 – 9 
– Gây tiêu chảy, ói mửa, buồn 
nôn, chủng Sal. typhy, Sal. 
paratyphi gây sốt thương hàn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 114
 Bacillus 
– Trực khuẩn G(+), sinh bào 
tử, kỵ khí tùy ý 
– tăng trưởng trong khoảng 
nhiệt độ từ 5-500C, tối ưu ở 
35-400C 
– Xâm nhập vào sữa, thịt, rau 
quả, hỗn hợp gia vị, sản 
phẩm khô 
– Tiết hai loại độc tố chính: 
diarrhoeal toxin gây tiêu chảy 
và emetic toxin gây nôn mửa 
Bacillus cereus 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 115 
 Clostridium 
– Trực khuẩn gram (+) 
– Không di động 
– Yếm khí (kỵ khí) 
– Tạo bào tử. Bào tử rất chịu 
nhiệt. 
– t0 
opt: 43 – 470C, pH: 5 – 9 
– Bị ức chế bởi NaCl 5% hoặc 
NaNO3 2,5% 
Clostridium botulinum 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 116
Các dạng hư hỏng của thịt 
 Hóa nhầy: giai đoạn đầu của quá trình hư hỏng thịt. 
Các vi khuẩn thường thấy ở lớp nhầy: 
– Micrococcus albus, M. liquefaciens, M. 
aureus, M. candidus 
– Streptococcus liquefaciens; E. coli 
– Bact. alcaligenes, Bac. mycoides, Bac. 
mesentericus 
– Pseudomonas 
– Leuconostoc 
– Lactobacillus 
– và một số loại nấm men 
Leuconostoc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 117 
Các dạng hư hỏng của thịt 
 Hóa nhầy thịt gia cầm do Pseudomonas 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 118
Các dạng hư hỏng của thịt 
 Lên men chua 
Các vi khuẩn thường thấy: 
– vi khuẩn lactic 
– một số loại nấm men 
– nấm mốc 
– vi khuẩn gây thối 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 119 
Các dạng hư hỏng của thịt 
 Sự thối rữa: Các vi khuẩn 
thường thấy: 
– Vi khuẩn hiếu khí: Proteus 
vulgaris, Bacillus subtilis, 
Bacillus mesentericus, 
Bacillus megatherium 
– Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium 
perfringens, Clost. putrificum, 
Clost. sporogens 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 120
Các dạng hư hỏng của thịt 
 Sự biến đổi sắc tố: thịt chuyển từ màu đỏ sang 
xám, nâu hoặc xanh lục 
 Các vi khuẩn thường thấy khi lạp xưởng, xúc 
xích đổi màu: Lactobacillus, Leuconostoc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 121 
Sự biến đổi của protein thịt trong 
quá trình chế biến thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 122
 Sự biến tính và sự đông tụ 
– Khi chế biến thịt, những protein của mô cơ 
bị biến tính dần theo mức độ sản phẩm bị 
đun nóng. Sự biến tính bắt đầu ngay ở 
những nhiệt độ thấp và tăng nhanh cho tới 
60-650C. Ở nhiệt độ này, 90% protein hoà 
tan trong nước bị biến tính 
– Kèm theo sự biến tính là bởi nhiệt là sự 
đông tụ của các protein. Biểu thị bằng các 
gel protein nén chặt vào nhau ở bên trong 
các sợi cơ. Hiện tượng này làm nước bị đẩy 
ép ra ngoài, đường kính sợi cơ bị co rút lại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 123 
Trước khi nấu Sau khi nấu 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 124
 Sự chín của colagen: 
– Khi nhiệt độ tăng lên khoảng 600C, chiều 
dài của những bó colagen bắt đầu ngắn lại 
và thể tích tăng lên. Bên cạnh đó, sự đồng 
thể hoá xảy ra, cấu trúc hình sợi bị phá huỷ, 
chuyển thành một khối đồng nhất trong 
suốt. Quá trình này gọi là sự chín. 
– Khi để nguội, khối colagen đã chín không 
phục hồi cấu trúc, chỉ một số ít liên kết 
ngang giữa các mạch peptid hình thành trở 
lại, làm bó sợi colagen giãn nhẹ. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 125 
 Sự tan rã của colagen 
– Sự chín colagen là giai đoạn đầu trong sự phân 
huỷ cấu trúc ban đầu của colagen. Khi nhiệt độ 
tăng cao, các cầu nối ngang giữa các mạch 
peptid bị cắt đứt, làm bó colagen bị tan rã chuyển 
thành glutin. Hiện tượng này làm cho độ bền 
vững của các màng quanh cơ bị suy yếu. 
– Trong thực tế, có thể dùng enzym papain trộn với 
muối để ướp thịt. Enzym hoạt động phân giải phá 
vỡ cấu trúc của colagen. 
– Sự chuyển hoá của colagen thành glutin xảy ra 
càng nhanh khi nhiệt độ đun càng cao. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 126
 Chất đông glutin 
– Khi colagen bị phá hủy, chuyển thành glutin. Glitin 
chuyển vào nước tạo thành chất đông. Khi nhiệt độ 
hạ thấp, sự đông đặc của glutin xảy ra tạo nên khối 
đông 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 127 
Sự biến đổi protein trong quá trình 
ướp muối 
 Trong quá trình ướp muối, do sự xâm nhập của muối 
ăn và những chất khác vào mô của thịt và sự tác động 
tương hỗ giữa chúng với protein nên các tính chất lý, 
hoá sinh của protein bị thay đổi. 
 Khi nồng độ muối không cao (2-5%), các ion muối bao 
bọc lấy các nhóm chức của protein làm tăng tính 
hydrat và hoà tan. 
 Ở nồng độ muối cao hơn, gây tác dụng hoà tan hoặc 
kết tủa protein có trong thịt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 128
Kiểm nghiệm thịt 
 Để kiểm nghiệm thịt, có thể dựa vào: 
– Trạng thái ngoài 
– Tính chất của thịt 
– Thành phần dinh dưỡng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 129 
2. Protein sữa 
 Sữa là một chất lỏng màu trắng 
đục, có độ dính gấp 2 lần nước, vị 
hơi ngọt, mùi đậm, là sản phẩm 
của động vật qua quá trình vắt sữa 
 Sữa là môi trường thuận lợi cho sự 
phát triển của vi sinh vật. Trong 
quá trình hoạt động, chúng phân 
giải đường, protein, lipid làm cho 
sữa bị biến chất 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 130
Thành phần hoá học của một số 
loại sữa 
Sữa Nước 
(%) 
Chất 
khô 
(%) 
Protein 
(%) 
Lipid 
(%) 
Glucid 
(%) 
Tro 
(%) 
Người 
Bò 
Dê 
Ngựa 
Trâu 
85 
87 
89 
82 
85 
12,0 
12,4 
13,0 
10,5 
17,9 
1,2-1,5 
3,3 
3,1 
1,7 
4,5 
3,5 
3,7 
4,3 
2,0 
7,7 
6,0-7,0 
4,7 
4,8 
6,5 
4,8 
0,3 
0,7 
0,8 
0,3 
0,8 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 131 
Thành phần protein của sữa 
 Cazein: 2-4,5% 
  - lactoalbumin: 0,5-1% 
  - lactoalbumin: 0,1% 
 Globulin: 0,1% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 132
Các thành phần khác 
 Lipid: có phần trăm các acid béo no có phân tử 
lượng thấp khá cao (6-7%). 
 Glucid: phần lớn là lactose, có hai dạng - 
lactose và -lactose 
 Muối khoáng: KCl, NaCl, CaCl2, K2HPO4, 
Na2HPO4… 
 Enzyme 
 Vitamin: A, D, E, K… 
 Các chất kháng sinh 
 Các sắc tố: caroten, lactoflavin (Vitamin B12)… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 133 
Lên men đường sữa 
 Đường sữa là nguồn năng lượng cho hoạt 
động của các vi sinh vật. Trong quá trình chế 
biến thường xảy ra các quá trình lên men 
chính: 
– Lên men rượu đường sữa 
C6H12O6→glucose + galactose →2C2H5OH + CO2 
– Lên men lactic 
C6H12O6 → 2CH3CHOH-COOH 
– Lên men butyric 
C6H12O6 → CH3CH2CH2CH3 + CO2 + 2H2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 134
Biến đổi mỡ của sữa 
 Bảo quản bơ và một số sản phẩm sữa, mỡ sữa 
có thể bị phân giải sâu sắc cho hàng loạt những 
sản phẩm ôi khét khó chịu, nguyên nhân là do: 
enzym của vi sinh vật, do oxy hoá, do kim loại: 
– Thuỷ phân mỡ sữa 
Lipid→glycerol + acid béo 
– Sự ôi hoá của mỡ sữa 
Acid béo no và không no → aldehyd, ceton, acid béo 
mạch ngắn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 135 
Sự phân hủy protein sữa 
 Nguyên nhân là do các enzym protease có 
trong sữa hay từ bên ngoài 
Protein  peptid  acid amin  xeton, amin  
gây mùi tanh ôi khó chịu 
Tryptophan  indol, scartol có mùi khó chịu đặc 
trưng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 136
3. Protein trứng 
 Trứng là một loại thực phẩm có đầy đủ 
dưỡng chất cần thiết, được xếp vào nhóm 
thực phẩm xây dựng và bồi bổ cơ thể 
 Trứng chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất 
sắt, phospho hữu cơ và vitamin A 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 137 
Cấu tạo, thành phần hoá học của trứng 
 Vỏ trứng: chiếm 10% trọng lượng, cấu tạo chủ 
yếu bởi CaCO3, MgCO3, chất hữu cơ 
 Lòng trắng trứng: chiếm 60% trọng lượng, 
thành phần gồm: nước 87,9%, protein: 12,4%, 
glucid 0,77%, lipid 0,24%, khoáng 0,6%, 
enzyme antitrypsin, avidin. 
 Lòng đỏ: 30% trọng lượng, thành phần gồm: 
nước 48,7%, protein 16,6%, lipid 32,6%, 
glucid 1%, khoáng 0,6%, sắc tố caroteinoid, 
xantophyl, criproxantin, enzyme amylase, 
peptidase, pepsin, lipase… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 138
Protein của trứng 
 Albumin: là protein hình 
khối cầu, chiếm chủ yếu 
(60-70%) 
 Ovumocoid: 10-14% 
 Avidin: 1%, có khả năng 
kháng enzyme 
 Lyzozyme: 3% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 139 
Sự đông tụ của lòng trắng trứng 
 Lòng trắng trứng là một khối keo lỏng, trong suốt. Khi 
đun nóng, có sự biến đổi theo hướng hoá đặc: 
• 50-550C: xuất hiện từng phần mờ đục 
• 600C: trạng thái mờ đục phát triển đến nhiều 
phần mới 
• 650C: Lòng trắng trứng hơi đặc lại 
• 750C: trở thành một khối mờ đục, đặc mịn, 
nhưng chưa giữ được hình dạng 
• 800C: hình thành trạng thái gel, giữ được hình 
dạng 
• 850C: Độ rắn chắc tăng lên 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 140
 Lòng đỏ đông tụ ở nhiệt độ cao hơn so với 
lòng trắng trứng, bắt đầu hình thành gel ở to 
700C 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 141 
Cơ chế đông tụ của protein 
trứng 
 Khi nhiệt độ tăng, các phân tử nước chuyển 
động mạnh làm đứt các liên kết trong khối 
phân tử albumin hình cầu→dạng thẳng 
 Các phân tử dạng thẳng hình thành liên kết 
tạo mạng lưới ba chiều, bền vững 
 Sự hiện diện của muối cũng thúc đẩy sự hình 
thành mạng lưới 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 142
Kiểm nghiệm trứng 
 Nhận định chất lượng trứng 
– Trứng tươi 
– Trứng để lâu 
– Trứng thối 
– Trứng mốc 
 Phương pháp bảo quản trứng: 
– Điều kiện bảo quản 
– Hoá chất sử dụng: vôi, muối, natri xilicat, 
benzoat 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 143 
4. Protein bột 
 Trong thành phần của bột, gluten là một loại 
protein chiếm 5-10% 
 Gluten gồm 2 thành phần: gliadin và glutelin 
 Gluten là thành phần xác định khả năng làm 
bánh của bột mì 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 144
Tính chất của gluten 
 Không tan trong dung dịch muối 
trung tính 
 Vón thành cục khi bột tiếp xúc 
với nước 
 Có tính đàn hồi, màu trắng sáng 
 Có tính hút nước lớn: 
– Bột mì có: 8-10% gluten: khả 
năng hút nước 67-68% 
– Bột mì có: 7-8% gluten: khả 
năng hút nước 67% 
– Bột mì có: 5-7% gluten: khả 
năng hút nước 64-65% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 145 
Biến đổi sinh hoá của gluten 
trong quá trình sản xuất bánh mì 
a. Giai đoạn nhào bột 
 Gluten hút nước, trương nở lên 
 Khối gluten căng ra tạo màng, làm tăng tính 
đàn hồi, tạo bộ “khung xương” cho khối bột 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 146
b. Giai đoạn lên men 
 Quá trình lên men xảy ra, chuyển hoá đường 
thành rượu, CO2 và acid 
 CO2 được giữ trong khối bột nhờ các túi được 
tạo ra bởi màng gluten, làm khối bột trương 
nở 
 Acid trong khối bột thúc đẩy sự trương và 
peptid hoá gluten trong khối bột 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 147 
c. Giai đoạn nướng 
 Gluten tương tác với đường qua phản ứng 
melanoidin tạo màu vàng đặc trưng và hương 
thơm cho bánh mì 
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 148
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 149

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng proteinlehongtrang
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinTử Dương Xanh
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 
Protein đậu nành
Protein đậu nànhProtein đậu nành
Protein đậu nànhnyngau
 
Hoá sinh enzym
Hoá sinh enzymHoá sinh enzym
Hoá sinh enzymBongpet
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy haiPhi Phi
 
quy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhquy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhtrietav
 

Mais procurados (20)

địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng protein
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cươngHóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
Nươc trong thực phẩm
Nươc trong thực phẩmNươc trong thực phẩm
Nươc trong thực phẩm
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ protein
 
Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Protein đậu nành
Protein đậu nànhProtein đậu nành
Protein đậu nành
 
glucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoaglucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoa
 
Hoá sinh enzym
Hoá sinh enzymHoá sinh enzym
Hoá sinh enzym
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Chuong5
Chuong5Chuong5
Chuong5
 
Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1
 
quy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhquy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chính
 

Semelhante a protein va bien doi sinh hoa

Chuong i.shd.13
Chuong i.shd.13Chuong i.shd.13
Chuong i.shd.13Tiểu Li
 
Giao an e learning bai amin hay nhat
Giao an e learning bai amin hay  nhatGiao an e learning bai amin hay  nhat
Giao an e learning bai amin hay nhatSweet_night1110
 
Bai 1 dai cuong hoa sinh hoc
Bai 1 dai cuong hoa sinh hocBai 1 dai cuong hoa sinh hoc
Bai 1 dai cuong hoa sinh hocDang Anh Tuan
 
Protei 636668349145297277
Protei 636668349145297277Protei 636668349145297277
Protei 636668349145297277mytrampham
 
Bài 11: Peptit - Protein
Bài 11: Peptit - ProteinBài 11: Peptit - Protein
Bài 11: Peptit - ProteinLê Trâm
 
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]khuccay
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...Man_Ebook
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdf
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdfGiáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdf
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdfMan_Ebook
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hnpnahuy
 
Bai trinh chieu Hoa 11 anken
Bai trinh chieu Hoa 11 ankenBai trinh chieu Hoa 11 anken
Bai trinh chieu Hoa 11 ankenVy Trần
 
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptbai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptChanNhu2
 
Peptit protein
Peptit  proteinPeptit  protein
Peptit proteinNo Name
 
Chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngChuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngLam Nguyen
 
Pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
PpppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppPppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
PpppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppBiMinhQuang7
 
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdf
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdfBài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdf
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdfNuioKila
 
Aminoaxit
AminoaxitAminoaxit
AminoaxitDuy Duy
 
Chuyển Hóa Protid
Chuyển Hóa ProtidChuyển Hóa Protid
Chuyển Hóa ProtidngNguyn939913
 

Semelhante a protein va bien doi sinh hoa (20)

Hóa học protid
Hóa học protidHóa học protid
Hóa học protid
 
Chuong i.shd.13
Chuong i.shd.13Chuong i.shd.13
Chuong i.shd.13
 
Giao an e learning bai amin hay nhat
Giao an e learning bai amin hay  nhatGiao an e learning bai amin hay  nhat
Giao an e learning bai amin hay nhat
 
Bai 1 dai cuong hoa sinh hoc
Bai 1 dai cuong hoa sinh hocBai 1 dai cuong hoa sinh hoc
Bai 1 dai cuong hoa sinh hoc
 
Protei 636668349145297277
Protei 636668349145297277Protei 636668349145297277
Protei 636668349145297277
 
Bài 11: Peptit - Protein
Bài 11: Peptit - ProteinBài 11: Peptit - Protein
Bài 11: Peptit - Protein
 
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
Sinh hoa hoc pdf [compatibility mode]
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Cao học) - Phan Đình...
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdf
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdfGiáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdf
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc - Phan Đình Thắm;Từ Quang Hiển.pdf
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
 
Bai giang protein ts vu thi thom
Bai giang protein ts vu thi thomBai giang protein ts vu thi thom
Bai giang protein ts vu thi thom
 
Bai trinh chieu Hoa 11 anken
Bai trinh chieu Hoa 11 ankenBai trinh chieu Hoa 11 anken
Bai trinh chieu Hoa 11 anken
 
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptbai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
 
Peptit protein
Peptit  proteinPeptit  protein
Peptit protein
 
Chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượngChuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa năng lượng
 
Pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
PpppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppPppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
Pppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
 
Trao doi chat va q p1
Trao doi chat va q  p1Trao doi chat va q  p1
Trao doi chat va q p1
 
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdf
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdfBài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdf
Bài Giảng Chuyển Hoá Protid & Acid Nucleic.pdf
 
Aminoaxit
AminoaxitAminoaxit
Aminoaxit
 
Chuyển Hóa Protid
Chuyển Hóa ProtidChuyển Hóa Protid
Chuyển Hóa Protid
 

Mais de Food chemistry-09.1800.1595

Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênFood chemistry-09.1800.1595
 

Mais de Food chemistry-09.1800.1595 (20)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
 

protein va bien doi sinh hoa

  • 1. Chương 3: PROTEIN I. Vai trò sinh học của protein II. Cấu tạo phân tử protein III.Một số tính chất quan trọng của protein IV.Phân loại protein V.Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng VI.Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm VII.Các hệ thống protein thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 1 I. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA PROTEIN ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 2
  • 2. Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 1. Xúc tác: enzyme 2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có xương sống), hemoxiamin (ở động vật không xương sống) 3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của NST 4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự nhiễm virut, chống đông máu, độc tố (toxin) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 3 Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác rodopxin ở màng lưới mắt. 6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu enzyme 7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô xương 8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, feritin/lá. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 4
  • 3. Giá trị dinh dưỡng  Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức ăn  nền tảng protein cao  Thiếu protein:  Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn  Giảm khả năng miễn dịch  Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không hoạt động bình thường  Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của xương (Ca, Mg) Protein cao, chất lượng tốt (đủ các acid amin không thay thế) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 5 Acid amin •Công thức cấu tạo tổng quát:   R – CH – COOH NH2  R – CH – COO– NH3 + Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 6
  • 4. Các acid amin thường gặp Đa số protein cấu tạo từ 20 L- acid amin và 2 amit COOH (acid amin)  CONH2 (amit) acid aspartic  Asparagin acid glutamic  Glutamin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 7 Phân loại các acid amin thường gặp acid amin phân cực acid amin không Trung tính acid tính Kiềm tính phân cực Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi thông tắt thông tắt thông tắt thông thường thường thường thường Viết tắt Asparagin Xystein Xystin Glutamin Serin Tirozin Treonin Asn Cys Gln Ser Tyr Thr a.Aspartic a.Glutamic Asp Glu Acginin Lizin Histidin Arg Lys His Alanin Phenilalanin Glixin Lơxin Izolơxin Methionin Prolin Triptophan Valin Oxiprolin Ala Phe Gly Leu Ileu Met Pro Trp Val ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 8
  • 5. Acid amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 9 Acid amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 10
  • 6. Acid amin phân cực, trung tính Xystin, Xystein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 11 Acid amin phân cực, kiềm tính ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 12
  • 7. Acid amin phân cực, acid tính ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 13 Acid amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 14
  • 8. Acid amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 15 Acid amin không phân cực Oxyproline, Oxipolin  Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 16
  • 9. Một số acid amin ít gặp trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 17 Một số acid amin không có trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 18
  • 10. Các acid amin không thay thế aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà người/ĐV không thể tự tổng hợp  lấy từ thức ăn Thiếu  cân bằng N (-) Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: – Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin, treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin) – Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 19 Các acid amin không thay thế và nhu cầu hàng ngày của người trưởng thành TT acid amin Nhu cầu (g/ngày) TT acid amin Nhu cầu (g/ngày) 1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 20
  • 11. Một số tính chất hóa lý của acid amin  Tính chất chung  Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) của acid amin  Khả năng hydrat và tính tan  Tính điện ly lưỡng tính  Các phản ứng hoá học ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 21 Tính chất chung  Bền trong môi trường nước, bền nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 200oC)  Bền trong môi trường acid (riêng các acid amin chứa lưu huỳnh bị phá huỷ)  Không bền trong môi trường kiềm: hiện tượng raxemic ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 22
  • 12. Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) – Trừ glyxin, các acid amin đều chứa C bất đối (C*) – Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và D (+, quay phải) – Đa phần các acid amin thực phẩm tồn tại dưới dạng L  protein có tính làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. – Dạng D không được cơ thể hấp thụ ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 23 C bất đối * b a – C – c d R’ * X – C – H R Dạng L(-) R’ * H – C – X R Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 24
  • 13. Trong đó: –Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: COOH > CHO > CH2OH > CH3 –Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 25 Ở acid amin: –C* chính là C –Gốc R’ là COOH –X là NH2 Do đó, cấu hình D và L có dạng: COOH  NH2 – C – H R Dạng L(-) COOH  H – C – NH2 R Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 26
  • 14. Người ta quy ước lấy acid amin serin làm đơn vị so sánh để xét đồng phân quang học của acid amin: COOH  H2N – C – H CH2OH L – Serin COOH  H – C – NH2 CH2OH D – Serin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 27 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 28
  • 15. Khả năng hydrat hoá và tính tan Gốc R chứa các nhóm chức có khả năng tạo liên kết hydro với nước Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có tính hòa tan Tính tan phụ thuộc vào bản chất acid amin, vào dung môi... ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 29 Tính điện ly lưỡng tính  Do phân tử vừa chứa nhóm NH3 + và nhóm COO-  Môi trường acid: – a.a tích điện dương (+) – a.a chuyển về cực âm (-)  Môi trường kiềm: – a.a tích điện âm (-) – a.a chuyển về cực dương (+)  Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là pH đẳng điện (pI, pHi)  Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 30
  • 16. Tính điện ly lưỡng tính R – CH – COOH + H+  R – CH – COOH NH2 NH3 + R – CH – COOH + OH–  R – CH – COO– + H2O NH2 NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 31 Các phản ứng hoá học  Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden)  Phản ứng của gốc R ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 32
  • 17. Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Đánh giá mức độ thủy phân của protein  Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo thành dẫn xuất metilen của acid amin: NH3 + O N = CH2 R – CH + C-H  R – CH + H2O COO– H COOH ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 33 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) Dùng định tính và định lượng acid amin nhờ: – phương pháp sắc ký trên giấy – sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng máy phân tích acid amin tự động (g) Các  - acid amin + ninhydrin  hợp chất màu xanh tím Riêng: iminoacid (prolin) + ninhydrin  hợp chất màu vàng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 34
  • 18. Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) H H R – C – COOH + O ninhidrin dixetooxyhindriden OH OH O O O O OH OH H HO O O + NH3 + NH3 + CO2 + RCHO + O O O O O – N = OH indandion – 2 – N – 2 – indanon NH2 O O O O – N = + NH3 ONH 4 O O O – N = Hợp chất màu xanh tím (Ruheman) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 35 Phân tích acid amin bằng phương pháp sắc ký giấy Các cấu tử cần tách được di chuyển trên giấy nhờ lực mao dẫn của dung môi. Chúng được tách ra nhờ sự khác nhau về ái lực giữa pha động và pha tĩnh ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 36
  • 19. Cấu tạo phân tử protein  Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N – Cacbon: 50-55% – Hydro: 5,5-7,3% – Oxy: 21,5-23,5% – Nitơ: 15-18%  [Pr] = [NPr] x f • f = 6,25: protein thường • f = 5,7: protein ngũ cốc • f = 6,38: protein sữa – Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), Fe, Zn, Cu...  acid amin  peptit  polypeptit  protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 37 Peptit (Peptid) Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các acid amin: H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH R1 R2 acid amin 1 acid amin 2 - H2O H2N – CH – CO – NH – CH – COOH R1 R2 Dipeptit Liên kết peptit ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 38
  • 20. Liên kết Peptit Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết giữa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) của 2 phân tử acid amin khác nhau ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 39 Peptit, polypetit 2,3..n aa  dipeptit, tripeptit..polipeptit Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi khối lượng phân tử (M): –Polipeptit có M nhỏ  tan được trong dd acid tricloaxetic 10% –Protein có M lớn  không tan được trong dd acid tricloaxetic 10% ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 40
  • 21. Cấu trúc của phân tử protein  Thuyết polipeptit: acid amin  peptit  polypeptit  protein Các mức cấu trúc – cấu trúc bậc 1: mạch thẳng – cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, cuộn thống kê…. – cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu – cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều dưới đơn vị ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 41 Cấu trúc bậc 1 Quy định bởi thành phần và trình tự kết hợp của các acid amin có trong protein đó. Liên kết đặc trưng = liên kết peptit Quy định từ trong gen, xác định quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 42
  • 22. Cấu trúc bậc 1 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 43 Cấu trúc bậc 2 Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl (CO) Gồm: – cấu trúc xoắn kiểu  – cấu trúc xếp nếp kiểu  ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 44
  • 23. Cấu trúc xoắn   Vòng xoắn quay theo chiều từ trái sang phải vì các acid amin có cấu hình L Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc acid amin (18 aa  5 vòng) Có các acid amin không có khả năng tạo xoắn ở cacbon  như prolin, glixin, izolơxin, serin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 45 Cấu trúc xoắn  ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 46
  • 24. Cấu trúc xếp nếp  Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp Tương tác giữa: – 2 chuỗi polipeptit – giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 47 Cấu trúc xếp nếp  (a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 48
  • 25. Cấu trúc bậc 3  Trên cơ sở cấu trúc bậc 1 và 2  cấu trúc gấp khúc không gian 3 chiều  Liên kết đặc trưng = liên kết ion, liên kết không phân cực, liên kết hydro, liên kết disunfit (-S-S-) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 49 Cấu trúc bậc 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 50
  • 26. Cấu trúc bậc 3 Phân tử chymotrysin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 51 Các liên kết hydro trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 52
  • 27. Cấu trúc bậc 4  Dạng: hình cầu, tập hợp của nhiều dưới đơn vị (subunit)  Liên kết: tĩnh điện, tương tác kỵ nước, liên kết H, Van der Waal, cầu disulfua… phân tử hemoglobin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 53 Tóm tắt các mức cấu trúc của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 54
  • 28. III. Một số tính chất quan trọng của protein Khối lượng và hình dạng của phân tử protein Tính chất lưỡng tính của protein Tính chất của dung dịch keo protein Sự biến tính của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 55 Khối lượng, hình dạng của protein  Khối lượng: M lớn, hàng nghìn  triệu hoặc lớn hơn  Hình dạng: – Hình cầu: • trục dài/trục ngắn <20 • Tan / nước muối loãng • Hoạt động hh  xúc tác • Hemoglobin, myoglobin... – Hình sợi: • trục dài/trục ngắn=100 -1000 • Trơ hh chức năng cơ học • Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ); miozin (cơ). ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 56
  • 29. Tính chất lưỡng tính của protein  Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp, Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His), OH (Ser, Thr, Tyr)  pHi (pI): – pH < pHi:protein = đa cation – pH > pHi: protein = đa anion – pH = pHi, protein kết tụ  xác định pHi của protein, kết tủa protein  Từ sự khác biệt về pHi của các protein  phương pháp điện di, tách chiết protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 57 Tính chất dung dịch keo protein  Khi hòa tan, protein  dung dịch keo (kích thước lớn, không đi qua màng bán thấm)  tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích  2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: – Sự tích điện cùng dấu – Lớp vỏ hydrat  Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa. Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: – muối trung hòa như (NH4)2SO4 – dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 58
  • 30. Điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 59 Điện di trên gel polyacrylamit Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 60
  • 31. Phương pháp điện di đẳng điện ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 61 Phương pháp SDS-Page ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 62
  • 32. Sự biến tính của protein  Định nghĩa: Điều kiện môi trường thay đổi  protein bị thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa  cấu trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ nguyên)  protein bị biến tính ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 63 Sự biến tính của protein Khi biến tính, protein bị biến đổi: –Tính hòa tan  do lộ các nhóm kỵ nước –Khả năng giữ nước  –Mất hoạt tính sinh học – Độ nhạy với enzyme proteaza – Độ nhớt nội tại –Mất khả năng kết tinh ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 64
  • 33. Sự biến tính của protein Phân loại: –Biến tính thuận nghịch: sau biến tính, dạng ban đầu của protein được phục hồi –Biến tính không thuận nghịch: sau biến tính, protein không thể khôi phục trạng thái ban đầu ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 65 Sự biến tính của protein Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân vật lý • Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. • Tia cực tím: các gốc acid amin thơm (Trp, Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay đổi hình thể của phân tử Protein và nếu mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy các cầu disunfua (-S-S-) • Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực cắt cũng làm biến tính Protein. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 66
  • 34. Sự biến tính của protein Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân hoá học: • pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị ion hoá và làm giãn mạch các phân tử Protein. • Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức bền với protein làm thay đổi cấu hình phân tử ( nhóm -SH) • Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số điện môi của môi trường, biến đổi các lực hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 67 IV. Phân loại protein Dựa vào thành phần hóa học  2 nhóm lớn: –Protein đơn giản –Protein phức tạp: phần protein + phần phi protein (nhóm ngoại) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 68
  • 35. Protein đơn giản (Phân loại dựa vào tính hòa tan) Nhóm protein Dung môi hòa tan Sự phân bố của protein Albumin Nước Lòng trắng trứng, các loại hạt Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo Glutelin Kiềm, acid loãng Hạt lúa mì Histon acid loãng Nhân tế bào Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 69 Protein phức tạp (Phân loại dựa vào phần phi protein) Nhóm protein Phần phi protein Nucleoprotein acid nucleic Glycoprotein Gluxit Lipoprotein Lipit Cromoprotein Chất màu Photphoprotein H3PO4 Metaloprotein Kim loại ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 70
  • 36. V. Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng Khả năng tạo gel của protein Khả năng tạo bột nhão Khả năng tạo màng Khả năng nhũ hóa Khả năng tạo bọt Khả năng cố định mùi ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 71 Khả năng tạo gel của protein Định nghĩa của sự tạo gel: Protein bị biến tính  cấu trúc bậc cao bị phá hủy  mạch peptit bị giãn ra  các nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện  các mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại  mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình, rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O) N n (P ) nP nP (P ) 0 0    PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính. D n t0 hoacë lamø lanï h D t N t ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 72
  • 37. Khả năng tạo gel của protein  Các liên kết tạo nên cấu trúc gel: – Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo), ổn định  khối gel cứng – Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH  liên kết yếu, linh động  gel có độ dẻo nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập khi để nguội – Liên kết tĩnh điện – Liên kết disulfua  gel rất chắc và bền ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 73 Khả năng tạo gel của protein  Điều kiện tạo gel: – Nhiệt độ: gia nhiệt  làm lạnh  tạo nhiều liên kết hydro  gel bền – axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH  pI – Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit  gel có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 74
  • 38. Khả năng tạo bột nhão Các protein (gliadin và glutenin) của gluten bột mì có khả năng tạo hình  “bột nhão” (paste) có tính cố kết, dẻo và giữ khí  cấu trúc xốp cho bánh mì khi nướng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 75 Khả năng tạo màng Protein như gelatin có thể tạo màng nhờ các liên kết hydro nên có tính thuận nghịch: – t > 300C: tan chảy – Để nguội: tái lập ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 76
  • 39. Khả năng nhũ hóa  Nhũ tương: – Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân tán + pha liên tục) – Nhũ tương là hệ không bền nhiệt động  hợp giọt ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 77 Khả năng nhũ hóa  Các phương pháp làm bền hệ nhũ tương: – Cho các chất điện ly vô cơ  các giọt tích điện và đẩy nhau – Thêm chất hoạt động bề mặt  giảm sức căng bề mặt giữa hai pha – Thêm chất cao phân tử hòa tan được trong pha liên tục như polysacarit, protein hấp thụ vào bề mặt liên pha ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 78
  • 40. Khả năng nhũ hóa  Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của protein: – protein hấp thụ vào bề mặt liên pha  độ dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng  ngăn hợp giọt – Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của protein  lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ tương bền. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 79 Khả năng tạo bọt  Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem ướp lạnh, bọt bia, bánh mì…  Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng bọt phải đàn hồi và không thấm khí  khi protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha thì sẽ tạo ra được một màng như thế  Các chất tạo bọt thực phẩm thường là protein (lòng trắng trứng, máu, protein của đậu tương…) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 80
  • 41. Khả năng cố định mùi  Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh điện: – Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính vào protein bằng liên kết hydro – Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào các gốc axit amin không cực qua tương tác kỵ nước (ưa béo) – Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/ protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm COOH/protein) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 81 VI. Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm  Biến đổi do nhiệt  Biến đổi do enzyme ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 82
  • 42. Biến đổi do nhiệt  Gia nhiệt vừa phải (chần)  protein biến tính  vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme không mong muốn  Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C)  một phần Cys, Cysn bị phá hủy  H2S, dimetylsunfua, axit xisteic… mùi đặc trưng  Gia nhiệt khan, t >2000C  Trp bị vòng hóa  , ,  cacbolin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 83 Biến đổi do nhiệt  Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính hay kiềm ở t0 cao (>2000C) – Thủy phân lk peptit, raxemic  50% gt dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa) – Phá hủy aa: Arg  ornitin, ure, sitrulin, NH3; Cys  dehydroalanin – Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi polypeptit  Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng  cầu đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và Glu/Asp ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 84
  • 43. Biến đổi do enzyme  Phản ứng khử amin  Phản ứng khử cacboxyl  Phản ứng khử amin khử cacboxyl  Phản ứng tạo mercaptan  Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol  Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein  Phản ứng tạo phosphin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 85 Phản ứng khử amin R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH + NH3 OH R – CH – COOH + H2 NH2 R – CH2 – COOH + NH3 Enzim của VSV hiếu khí ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 86
  • 44. Phản ứng khử cacboxyl R – CH – COOH NH2 R – CH2 – NH2 + CO2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 87 Phản ứng khử amin khử cacboxyl 1) R – CH – COOH + ½ O2 NH2 R – CO – COOH + NH3 Decacboxylaza R – CO – COOH R – CH = O + CO2 2) R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH OH R – CH – COOH + NH3 OH R – CH2 – OH + CO2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 88
  • 45. Phản ứng tạo mercaptan CH2 - SH CH – NH2 +2H COOH + CO2 + NH3 CH2 - SH CH3 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 89 Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol  Tạo scatol, indol: triptophan + H2O  axit indoloxypsopinic + NH3 a.indoloxypsopinic +O2  a. indolaxetic +H2O + CO2 axit indolaxetic  scatol + CO2 scatol + 3/2 O2  indol + H2O + CO2  Tạo crezol, phenol: Phenylalanin  crezol  phenol ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 90
  • 46. Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein Phần lipit sau khi tách từ lipoprotein sẽ bị chuyển hóa thành các di-trimetylamin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 91 Phản ứng tạo phosphin Xảy ra với phosphoprotein và nucleprotein có chứa H3PO4: H3PO4  PH3 + 2O2 Phosphin (PH3) là khí không màu, mùi thối, rất độc ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 92
  • 47. VII. Các hệ thống protein thực phẩm 1. Protein thịt 2. Protein sữa 3. Protein trứng 4. Protein bột ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 93 1. PROTEIN TRONG THỊT GIA SÚC GIA CẦM  Thành phần chủ yếu của của thịt gia súc, gia cầm là mô cơ và mô liên kết  Mô cơ cấu tạo từ các tế bào cơ gọi là sợi cơ  Mô liên kết bao gồm sợi colagen và sợi đàn hồi Sợi cơ hay tế bào cơ ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 94
  • 48.  Protein mô cơ – Miozin – Miogen – Actin – Globulin – Actomiozin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 95 Actin Miozin ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 96
  • 49.  Protein mô liên kết – Sợi colagen: khi đun sôi, trong nước, colagen bị thuỷ phân một phần và có sự thay đổi cấu trúc bên trong của phân tử protein. Colagen chuyển thành glutin có độ nhớt cao, để nguội tạo thành gel. Khi đun nóng trở lại, chuyển thành xon đặc – Elaxtin: bền vững với acid, kiềm và enzym. Khi nhiệt độ tăng gây co rút ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 97 Sự biến đổi protein thịt trong quá trình bảo quản  Dựa vào những biểu hiện bên ngoài, người ta chia một cách quy ước những sự biến đổi ở thịt sau khi giết thành 3 thời kỳ: – Tê cóng sau khi giết – Chín tới – Tự phân  Sự biến đổi tiếp theo của thịt sau ba thời kỳ này đó là sự phân hủy thối rữa ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 98
  • 50. a. Sự tê cóng sau khi giết  Tê cóng sau khi giết của các bắp cơ là kết quả của sự phát triển của quá trình hoá sinh phức tạp do enzym mà đặc trưng của nó khác với các quá trình sống. Đó chủ yếu là các quá trình phân giải, bao gồm: – Phân huỷ glycogen thành acid lactic. pH từ điểm trung hoà thành pH acid – Phân huỷ glycogen thành các glucid có tính khử (glyco phân) – Phân huỷ acid creatinphosphoric – Phân huỷ ATP – Kết hợp actin với myozyn thành phức chất không tan (tạo độ rắn của mô cơ) ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 99 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 100
  • 51.  Sự phát triển tê cóng hoàn toàn xảy ra với thời gian khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm động vật và các điều kiện xung quanh  Vào lúc này: độ rắn của thịt tăng 25%, độ cản cắt tăng lên 2 lần. Thịt như thế sẽ có độ rắn lớn kể cả sau khi nấu  Thịt ở trạng thái tê cóng sau khi giết: tiêu hoá bởi pepsin kém, hầu như bị mất mùi thơm và vị sẵn có ở trạng thái luộc ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 101  Thịt ở giai đoạn cứng xác chưa thích hợp trong sử dụng chế biến, vì: – chưa cho hương thơm vị ngon – khả năng hydrat hoá kém làm cho thịt luộc bị cứng, khô quắt – nước canh luộc thịt bị đục, không có vị ngọt đậm đà ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 102
  • 52. b. Sự chín tới của thịt  Chín tới, đó là tập hợp những biến đổi về tính chất của thịt gây nên bởi sự tự phân. Kết quả là thịt có được những biểu hiện tốt về hương vị thơm và vị, trở nên mềm mại tươi ngon  So với thịt ở trạng thái tê cóng thì nó dễ tác động bởi enzym tiêu hoá hơn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 103  Do tác dụng của acid lactic, protein bị đông tụ: – Mất khả năng kết hợp với nước – Cơ thịt mềm – Hương vị thơm ngon, dễ tiêu Acid lactic - Đông tụ - Mất khả năng kết hợp với nước - Cơ thịt mềm - Hương vị thơm ngon, dễ tiêu Acid phosphoric + Hypoxanthin + acid glutamic Protein Nucleoprotein ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 104
  • 53.  Tác dụng của quá trình chín tới: – Có tính acid nhẹ – Ức chế được sự phát triển của vi sinh vật gây thối – Thịt có mùi thơm ngon, dễ tiêu ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 105 Cơ chế của quá trình tê cóng và chín tới  Tê cóng Actin + miozyn Tê cóng Actomiozyn (không hoà tan)  Chín tới (từ trạng thái co rút sang trạng thái suy yếu) Chín tới Actomiozyn Actin + myozyn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 106
  • 54. c. Sự tự phân  Nếu bảo quản thịt chín tới kéo dài trong điều kiện vô trùng ở nhiệt độ dương thấp thì quá trình tự phân trong thịt sẽ kéo dài. Thời kỳ này gọi là sự tự phân  Tự phân đặc trưng bằng sự phân giải các bộ phận thành phần chủ yếu của mô cơ – đó là protein và lipid dưới tác dụng của các enzym trong mô làm đứt các liên kết peptid của các phân tử protein đồng thời phá huỷ chính protein đó và thuỷ phân chất béo ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 107 Đặc điểm của thịt khi sự tự phân xảy ra  Sự phân giải protein kèm theo phá huỷ các thành phần cấu trúc hình thái học của mô cơ. Do đó: – Độ rắn của thịt giảm đi – Sự tách dịch thịt tăng lên – Thịt có màu sắc hung nâu rõ – Thịt trở nên chua và có mùi khó chịu hơn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 108
  • 55.  Nếu để thịt nguội không đúng quy cách, các enzym có sẵn trong thịt phát triển mạnh phân huỷ protein thành NH3, H2S… Hiện tượng này xảy ra ở nhiệt độ 400C và thiếu oxy gây ra.  Thịt tự phân có trạng thái cảm quan không tốt: – Có mùi chua khó chịu – Bề mặt ngoài đôi khi có màu xanh – Ở sâu trong khối thịt có mùi hôi, màu sắc đôi khi đỏ hoặc nâu – Không có vi sinh vật gây thối – Không có hại cho sức khoẻ người tiêu dùng  Đến giai đoạn nhất định của sự tự phân, thịt sẽ trở thành không còn dùng được để làm thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 109 d. Sự phân huỷ thối rữa (hiện tượng ôi thiu)  Một yếu tố bên ngoài hết sức quan trọng làm thay đổi hẳn tính chất của thịt, đó là sự hoạt động của vi sinh vật: – VSV phân huỷ protein – VSV phân huỷ lipid – VSV phân huỷ các acid amin  Ở những điều kiện thích hợp, vi sinh vật phân huỷ các chất dinh dưỡng của thịt thành các chất đơn giản. Chỉ có những vi sinh vật gây thối thì mới có khả năng phân huỷ thức ăn thành những chất có hại. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 110
  • 56. Các vi sinh vật thường hiện diện trong thịt  Escherichia coli – Hình que, không tạo bào tử – Gram (-), catalase (+), oxidase (-), – t0 phát triển: 7 – 500C, topt: 370C – pHopt : 7,0-7,5 – aw : 0.95 – Nhiễm từ phân – Gây bệnh đường ruột, tiêu chảy,nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiêu ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 111 Escherichia coli ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 112
  • 57.  Staphylococcus – Hình cầu, không tạo bào tử – Gram (+), – t0 opt: 370C, pHopt : 6 – 7 – CNaCl: 9 – 10% – Sống ở da người, đường hô hấp, tiêu hóa – Tạo mụn nhọt, làm đông huyết tương – Gây bệnh viêm phổi, viêm màng não viêm cơ tim, viêm thận, tủy xương – Chất ức chế: hexaclorophen, tím gential – Chất tiêu diệt: clorit, neomycine, polymycine ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 113  Salmonella – Trực khuẩn gram (-), không tạo bào tử – Có tiên mao (trừ S. gallinarum) – Kích thước tế bào: 0,5 – 3 m – Vào cơ thể từ phân (người, động vật lông vũ); từ người bệnh – t0 opt: 370C, pHopt : 4 – 9 – Gây tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, chủng Sal. typhy, Sal. paratyphi gây sốt thương hàn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 114
  • 58.  Bacillus – Trực khuẩn G(+), sinh bào tử, kỵ khí tùy ý – tăng trưởng trong khoảng nhiệt độ từ 5-500C, tối ưu ở 35-400C – Xâm nhập vào sữa, thịt, rau quả, hỗn hợp gia vị, sản phẩm khô – Tiết hai loại độc tố chính: diarrhoeal toxin gây tiêu chảy và emetic toxin gây nôn mửa Bacillus cereus ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 115  Clostridium – Trực khuẩn gram (+) – Không di động – Yếm khí (kỵ khí) – Tạo bào tử. Bào tử rất chịu nhiệt. – t0 opt: 43 – 470C, pH: 5 – 9 – Bị ức chế bởi NaCl 5% hoặc NaNO3 2,5% Clostridium botulinum ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 116
  • 59. Các dạng hư hỏng của thịt  Hóa nhầy: giai đoạn đầu của quá trình hư hỏng thịt. Các vi khuẩn thường thấy ở lớp nhầy: – Micrococcus albus, M. liquefaciens, M. aureus, M. candidus – Streptococcus liquefaciens; E. coli – Bact. alcaligenes, Bac. mycoides, Bac. mesentericus – Pseudomonas – Leuconostoc – Lactobacillus – và một số loại nấm men Leuconostoc ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 117 Các dạng hư hỏng của thịt  Hóa nhầy thịt gia cầm do Pseudomonas ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 118
  • 60. Các dạng hư hỏng của thịt  Lên men chua Các vi khuẩn thường thấy: – vi khuẩn lactic – một số loại nấm men – nấm mốc – vi khuẩn gây thối ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 119 Các dạng hư hỏng của thịt  Sự thối rữa: Các vi khuẩn thường thấy: – Vi khuẩn hiếu khí: Proteus vulgaris, Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus, Bacillus megatherium – Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Clost. putrificum, Clost. sporogens ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 120
  • 61. Các dạng hư hỏng của thịt  Sự biến đổi sắc tố: thịt chuyển từ màu đỏ sang xám, nâu hoặc xanh lục  Các vi khuẩn thường thấy khi lạp xưởng, xúc xích đổi màu: Lactobacillus, Leuconostoc ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 121 Sự biến đổi của protein thịt trong quá trình chế biến thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 122
  • 62.  Sự biến tính và sự đông tụ – Khi chế biến thịt, những protein của mô cơ bị biến tính dần theo mức độ sản phẩm bị đun nóng. Sự biến tính bắt đầu ngay ở những nhiệt độ thấp và tăng nhanh cho tới 60-650C. Ở nhiệt độ này, 90% protein hoà tan trong nước bị biến tính – Kèm theo sự biến tính là bởi nhiệt là sự đông tụ của các protein. Biểu thị bằng các gel protein nén chặt vào nhau ở bên trong các sợi cơ. Hiện tượng này làm nước bị đẩy ép ra ngoài, đường kính sợi cơ bị co rút lại ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 123 Trước khi nấu Sau khi nấu ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 124
  • 63.  Sự chín của colagen: – Khi nhiệt độ tăng lên khoảng 600C, chiều dài của những bó colagen bắt đầu ngắn lại và thể tích tăng lên. Bên cạnh đó, sự đồng thể hoá xảy ra, cấu trúc hình sợi bị phá huỷ, chuyển thành một khối đồng nhất trong suốt. Quá trình này gọi là sự chín. – Khi để nguội, khối colagen đã chín không phục hồi cấu trúc, chỉ một số ít liên kết ngang giữa các mạch peptid hình thành trở lại, làm bó sợi colagen giãn nhẹ. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 125  Sự tan rã của colagen – Sự chín colagen là giai đoạn đầu trong sự phân huỷ cấu trúc ban đầu của colagen. Khi nhiệt độ tăng cao, các cầu nối ngang giữa các mạch peptid bị cắt đứt, làm bó colagen bị tan rã chuyển thành glutin. Hiện tượng này làm cho độ bền vững của các màng quanh cơ bị suy yếu. – Trong thực tế, có thể dùng enzym papain trộn với muối để ướp thịt. Enzym hoạt động phân giải phá vỡ cấu trúc của colagen. – Sự chuyển hoá của colagen thành glutin xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ đun càng cao. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 126
  • 64.  Chất đông glutin – Khi colagen bị phá hủy, chuyển thành glutin. Glitin chuyển vào nước tạo thành chất đông. Khi nhiệt độ hạ thấp, sự đông đặc của glutin xảy ra tạo nên khối đông ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 127 Sự biến đổi protein trong quá trình ướp muối  Trong quá trình ướp muối, do sự xâm nhập của muối ăn và những chất khác vào mô của thịt và sự tác động tương hỗ giữa chúng với protein nên các tính chất lý, hoá sinh của protein bị thay đổi.  Khi nồng độ muối không cao (2-5%), các ion muối bao bọc lấy các nhóm chức của protein làm tăng tính hydrat và hoà tan.  Ở nồng độ muối cao hơn, gây tác dụng hoà tan hoặc kết tủa protein có trong thịt. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 128
  • 65. Kiểm nghiệm thịt  Để kiểm nghiệm thịt, có thể dựa vào: – Trạng thái ngoài – Tính chất của thịt – Thành phần dinh dưỡng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 129 2. Protein sữa  Sữa là một chất lỏng màu trắng đục, có độ dính gấp 2 lần nước, vị hơi ngọt, mùi đậm, là sản phẩm của động vật qua quá trình vắt sữa  Sữa là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật. Trong quá trình hoạt động, chúng phân giải đường, protein, lipid làm cho sữa bị biến chất ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 130
  • 66. Thành phần hoá học của một số loại sữa Sữa Nước (%) Chất khô (%) Protein (%) Lipid (%) Glucid (%) Tro (%) Người Bò Dê Ngựa Trâu 85 87 89 82 85 12,0 12,4 13,0 10,5 17,9 1,2-1,5 3,3 3,1 1,7 4,5 3,5 3,7 4,3 2,0 7,7 6,0-7,0 4,7 4,8 6,5 4,8 0,3 0,7 0,8 0,3 0,8 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 131 Thành phần protein của sữa  Cazein: 2-4,5%   - lactoalbumin: 0,5-1%   - lactoalbumin: 0,1%  Globulin: 0,1% ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 132
  • 67. Các thành phần khác  Lipid: có phần trăm các acid béo no có phân tử lượng thấp khá cao (6-7%).  Glucid: phần lớn là lactose, có hai dạng - lactose và -lactose  Muối khoáng: KCl, NaCl, CaCl2, K2HPO4, Na2HPO4…  Enzyme  Vitamin: A, D, E, K…  Các chất kháng sinh  Các sắc tố: caroten, lactoflavin (Vitamin B12)… ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 133 Lên men đường sữa  Đường sữa là nguồn năng lượng cho hoạt động của các vi sinh vật. Trong quá trình chế biến thường xảy ra các quá trình lên men chính: – Lên men rượu đường sữa C6H12O6→glucose + galactose →2C2H5OH + CO2 – Lên men lactic C6H12O6 → 2CH3CHOH-COOH – Lên men butyric C6H12O6 → CH3CH2CH2CH3 + CO2 + 2H2 ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 134
  • 68. Biến đổi mỡ của sữa  Bảo quản bơ và một số sản phẩm sữa, mỡ sữa có thể bị phân giải sâu sắc cho hàng loạt những sản phẩm ôi khét khó chịu, nguyên nhân là do: enzym của vi sinh vật, do oxy hoá, do kim loại: – Thuỷ phân mỡ sữa Lipid→glycerol + acid béo – Sự ôi hoá của mỡ sữa Acid béo no và không no → aldehyd, ceton, acid béo mạch ngắn ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 135 Sự phân hủy protein sữa  Nguyên nhân là do các enzym protease có trong sữa hay từ bên ngoài Protein  peptid  acid amin  xeton, amin  gây mùi tanh ôi khó chịu Tryptophan  indol, scartol có mùi khó chịu đặc trưng ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 136
  • 69. 3. Protein trứng  Trứng là một loại thực phẩm có đầy đủ dưỡng chất cần thiết, được xếp vào nhóm thực phẩm xây dựng và bồi bổ cơ thể  Trứng chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất sắt, phospho hữu cơ và vitamin A ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 137 Cấu tạo, thành phần hoá học của trứng  Vỏ trứng: chiếm 10% trọng lượng, cấu tạo chủ yếu bởi CaCO3, MgCO3, chất hữu cơ  Lòng trắng trứng: chiếm 60% trọng lượng, thành phần gồm: nước 87,9%, protein: 12,4%, glucid 0,77%, lipid 0,24%, khoáng 0,6%, enzyme antitrypsin, avidin.  Lòng đỏ: 30% trọng lượng, thành phần gồm: nước 48,7%, protein 16,6%, lipid 32,6%, glucid 1%, khoáng 0,6%, sắc tố caroteinoid, xantophyl, criproxantin, enzyme amylase, peptidase, pepsin, lipase… ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 138
  • 70. Protein của trứng  Albumin: là protein hình khối cầu, chiếm chủ yếu (60-70%)  Ovumocoid: 10-14%  Avidin: 1%, có khả năng kháng enzyme  Lyzozyme: 3% ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 139 Sự đông tụ của lòng trắng trứng  Lòng trắng trứng là một khối keo lỏng, trong suốt. Khi đun nóng, có sự biến đổi theo hướng hoá đặc: • 50-550C: xuất hiện từng phần mờ đục • 600C: trạng thái mờ đục phát triển đến nhiều phần mới • 650C: Lòng trắng trứng hơi đặc lại • 750C: trở thành một khối mờ đục, đặc mịn, nhưng chưa giữ được hình dạng • 800C: hình thành trạng thái gel, giữ được hình dạng • 850C: Độ rắn chắc tăng lên ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 140
  • 71.  Lòng đỏ đông tụ ở nhiệt độ cao hơn so với lòng trắng trứng, bắt đầu hình thành gel ở to 700C ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 141 Cơ chế đông tụ của protein trứng  Khi nhiệt độ tăng, các phân tử nước chuyển động mạnh làm đứt các liên kết trong khối phân tử albumin hình cầu→dạng thẳng  Các phân tử dạng thẳng hình thành liên kết tạo mạng lưới ba chiều, bền vững  Sự hiện diện của muối cũng thúc đẩy sự hình thành mạng lưới ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 142
  • 72. Kiểm nghiệm trứng  Nhận định chất lượng trứng – Trứng tươi – Trứng để lâu – Trứng thối – Trứng mốc  Phương pháp bảo quản trứng: – Điều kiện bảo quản – Hoá chất sử dụng: vôi, muối, natri xilicat, benzoat ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 143 4. Protein bột  Trong thành phần của bột, gluten là một loại protein chiếm 5-10%  Gluten gồm 2 thành phần: gliadin và glutelin  Gluten là thành phần xác định khả năng làm bánh của bột mì ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 144
  • 73. Tính chất của gluten  Không tan trong dung dịch muối trung tính  Vón thành cục khi bột tiếp xúc với nước  Có tính đàn hồi, màu trắng sáng  Có tính hút nước lớn: – Bột mì có: 8-10% gluten: khả năng hút nước 67-68% – Bột mì có: 7-8% gluten: khả năng hút nước 67% – Bột mì có: 5-7% gluten: khả năng hút nước 64-65% ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 145 Biến đổi sinh hoá của gluten trong quá trình sản xuất bánh mì a. Giai đoạn nhào bột  Gluten hút nước, trương nở lên  Khối gluten căng ra tạo màng, làm tăng tính đàn hồi, tạo bộ “khung xương” cho khối bột ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 146
  • 74. b. Giai đoạn lên men  Quá trình lên men xảy ra, chuyển hoá đường thành rượu, CO2 và acid  CO2 được giữ trong khối bột nhờ các túi được tạo ra bởi màng gluten, làm khối bột trương nở  Acid trong khối bột thúc đẩy sự trương và peptid hoá gluten trong khối bột ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 147 c. Giai đoạn nướng  Gluten tương tác với đường qua phản ứng melanoidin tạo màu vàng đặc trưng và hương thơm cho bánh mì ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 148
  • 75. ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP1 – Chương 3: Protein 149