SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 82
Đồ án tốt nghiệp


Mục lục




                                                        1

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU
     Quản lý hàng hóa vật tư là một trong những việc quan trọng có ý nghĩa
quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường
cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác nắm bắt thông
tin kịp thời về vật tư tại đơn vị của mình…, từ đó đưa ra các kế hoạch, quyết
định và chiến lược kinh doanh hợp lý, để nhằm giảm chi phí, giảm thất thoát,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển.
     Để làm được điều này, việc ứng dụng Tin học hóa vào vấn đề quản lý là
rất cần thiết. Trước đây khi chưa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất
nhiều khó khăn đòi hỏi phải có một lượng nhân lực lớn mà hiệu quả không
cao, khi ta muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất
cả đều thông qua giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa
được thao tác thủ công mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn
vì chúng ta sẽ không phải thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các
cặp tài liệu có nhãn... chúng ta có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài
giây truy cập thông tin.
     Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là công ty chuyên
cung cấp các vật liệu xây dựng, đồ gia dụng, đồ trang trí, đồ điện… mà phần
lớn công việc quản lý vật tư trong công ty đều thao tác thủ công.
     Chính vì các lý do trên nên em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị vật tư”
làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm đem lại hiệu quả tốt
trong công việc quản lý vật tư
     Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em được tiếp xúc thực tế, áp dụng, tổng
hợp lại những kiến thức mà mình đã học được, đồng thời rút ra được những
kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của
mình
     Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của Th.S Nguyễn Thế Cường, KS. Nguyễn Xuân Hưng cùng các cô chú
                                                                              2

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


trong phòng ban của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này một
cách thuận lợi và gặt hái được một số kết quả khả quan, em xin chân thành
cảm ơn công lao dạy dỗ của các Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin -
Trường đại học Hàng hải, đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt hơn 4 năm
học và nghiên cứu vừa qua; xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho con
được học tập để có ngày hôm nay; cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập.
      Bên cạnh những kết quả đã đạt được cũng không thể tránh được những
thiếu sót và hạn chế của đồ án, rất mong nhận được góp ý của Thầy Cô và bạn
bè.




                                       Hải Phòng, tháng 10 năm 2008
                                            Sinh viên thực hiện


                                              Mai Văn Duy




                                                                          3

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


            Chương 1.      KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY.

            1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH.

                     Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là đại lý cấp 1
            chính thức của công ty sơn 4 ORANGES CO.LTD ( công ty vốn 100% của
            nước ngoài, trụ sở chính: Lô co2_ khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, xã Đức
            Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An ) thuộc tập đoàn Asia leader
            international investment, chuyên cung cấp các loại sơn lót, sơn bột, sơn nội
            thất, sơn ngoại thất., và các vật tư, nguyên vật liệu trong lĩnh vực xây dựng,
            điện nước, và các đồ dùng thông dụng
                     Công ty được thành lập vào 5/3/2003
                     Giám đốc: Bùi Văn Minh
                     Trụ sở chính: Đường 10_ Đông Sơn_ Thủy Nguyên_ Hải Phòng
                     Liên hệ: ĐT: (031) 3 573224 * DĐ: 0904 482851
                     Công ty có tổng số trên 20 nhân viên. Trong đó có 1 giám đốc, 1
            phó giám đốc, 1 kế toán, 1 thủ kho, 2 nhân viên bảo vệ, 2 nhân viên bán hàng
            và còn lại là công nhân, đặc biệt công ty Bình Minh có một đội tư vấn, đội
            ngũ thi công có tay nghề cao trong lĩnh vực pha chế sơn màu.
                     Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm: Vật liệu xây dựng, vật
            liệu trang trí, đồ dùng gia dụng, đồ điện, đồ nhựa...
                                                GIÁM ĐỐC
                   Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty đặt ra: Luôn là đối
            tác đáng tin cậy của khách hàng, trở thành nhà cung cấp chính trên địa bàn
         Thành phố Hải phòng và các vùng tỉnh lân cận trong lĩnh vực kinh doanh của
PHÓ GIÁM ĐỐC phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng với giá rẻ nhất với chất
         mình,              KẾ TOÁN                         THỦ KHO                          NV BÁ
            lượng tốt nhất. Phát triển thành công ty lớn có uy tín và thương hiệu trên thi
         trường.
  KINH DOANH             TỔNG HỢP                                NHẬP NGUYÊN                    T
         1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SÁCH TY.
   SẢN PHẨM               SỔ CÔNG                                  VẬT LIỆU                   KH


  KHAI THÁC                      THANH TOÁN                      XUẤT NGUYÊN                    B
  THỊ TRƯỜNG                       LƯƠNG                           VẬT LIỆU              4

            SV:      Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
   THỰC HIỆN                       BÁO CÁO                          BÁO CÁO
   GIAO DỊCH                         THUẾ                             KHO
Đồ án tốt nghiệp


1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN.

  1.3.1. Mục đích.

           Đối với hoạt động quản lý vật tư, người quản lý phải nắm bắt được
chính xác, nhanh chóng, thông tin kịp thời về vật tư…, để từ đó ra kế hoạch,
quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chi phí, nâng cao hiệu
quả kinh tế cho công ty. Do đó đồ án này sẽ xây dựng một chương trình quản
lý vật tư đáp ứng được công việc quản lý việc nhập, xuất vật tư, thanh lý, thu
hồi vật tư, quản lý thống kê được lượng hàng tồn kho giúp cho người quản lý
cân đối được việc nhập xuất vật tư, đưa ra báo cáo chi tiết về mua hàng, chi
tiết bán hàng, công nợ phải thu, công nợ phải trả khách hàng, lượng hàng tồn
kho, đơn giá vật tư hiện tại để báo giá cho khách hang khi khách hàng có nhu
cầu.
           Mục tiêu chính của phần mềm.
               Quản lý vật tư hàng hóa theo một qui trình xuyên suốt từ khâu
nhập hàng, xuất hàng cho đến khâu thống kê báo cáo và đánh giá tình hình
tồn kho, công nợ khách hàng và luôn đưa ra được bảng báo giá được cập nhập
mới nhất để thuận tiện cho viêc kinh doanh.
               Cân đối được lượng vật tư hàng hóa tồn kho với kế hoạch sản
xuất nhằm đưa ra quyết định kịp thời chính xác phục vụ cho hoạt động sản
xuất và phân phối hàng hóa.
               Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các chỉ tiêu
có trong cơ sở dữ liệu.

  1.3.2. Yêu cầu.

    Cung cấp thông tin chi tiết về vật tư, khách hàng một cách nhanh
       chóng, chính xác và đầy đủ.


                                                                             5

SV:        Mai Văn Duy                             Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


    Tìm kiếm thống kê và lập báo cáo nhanh chóng theo yêu cầu của ban
      lãnh đạo.
    Kiểm soát được lượng hàng tồn kho, công nợ để có giải pháp chiến
      lược kịp thời đưa công ty phát triển.
    Giao diện phải thân thiện, hỗ trợ các phím tắt cho các chức năng, đẩy
      nhanh thao tác nhập dữ liệu.
    Giảm thiểu được thời gian và công sức quản lý, các phát sinh nhập xuất
      tồn kho, tăng độ chính xác trong thống kê, đáp ứng nhanh chóng yêu
      cầu số liệu cho các bộ phận khác: kế toán, kế hoạch vật tư, phục vụ yêu
      cầu phát triển của công ty.
    Phân quyền cấp hạn sử dụng của người truy cập và chức năng chi tiết.

1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.

           Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý
thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.
           Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.
               Ngôn ngữ sử dụng: C#.
               Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express
               Lập trình trên Windown.
           Cài đặt và chạy thử chương trình

1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI.

           Các bộ phận nhân sự trong công ty có các nhiệm vụ sau:
               Giám đốc công ty có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, giao dịch
thương mại, điều hành công ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của
công ty.
               Phó giám đốc: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, mở mang giao
dịch, thực hiện chu trình, kinh doanh sản phẩm
                                                                             6

SV:        Mai Văn Duy                              Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


               Kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách, thanh toán lương, báo
cáo thuế hàng tháng định kỳ
               Nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý thiết bị vật tư gồm có
                    Nhân viên nhập vật tư
     Nhận yêu cầu nhập thêm vật tư đã được phê duyệt của lãnh đạo để tiến
hành nhập. Họ viết phiếu nhập kho cho số vật tư được yêu cầu, sau đó cập
nhập vào sổ chi tiết nhập vật tư, liệt kê chi tiết chứng từ nhập vật tư. Số vật tư
vừa mới được nhập vào kho phải được qua kiểm tra chất lượng, công việc này
do nhân viên kỹ thuật đảm nhiệm. Sau đó, nhân viên báo cáo về tình hình
thiết bị vật tư nhập về.
                    Nhân viên xuất vật tư
     Nhân viên xuất vật tư theo yêu cầu xin được cấp phát vật tư của các đơn
vị, tiến hành xuất vật tư. Tất cả các vật tư xuất ra đều có phiếu xuất, sau đó họ
cập nhập vào sổ chi tiết xuất vật tư, báo cáo về các chứng từ liên quan đến vật
tư đã xuất.
                    Nhân viên kỹ thuật
     Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng các thiết
bị. Đối với vật tư không còn khả năng sử dụng, hay bị hư hỏng thì sẽ được lên
kế hoạch thanh lý hoặc bảo trì, bảo dưỡng.
                    Nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ ghi chép tất cả các
thông tin liên quan đến vật tư. Họ tiến hành kiểm kê tổng số vật tư có trong
kho. Nhân viên kho ghi thông tin vật tư vào sổ vật tư, quản lý số lượng hàng
tồn kho, đưa ra báo cáo thống kê tổng hợp về thiết bị vật tư còn tồn trong kho
(báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm, hoặc báo cáo theo yêu cầu của lãnh
đạo). Đồng thời nhân viên quản lý kho phải cân đối vật tư trong kho với vật tư
nhập, xuất.



                                                                                 7

SV:     Mai Văn Duy                                  Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


               Nhân viên quản lý vật tư phải giữ các phiếu nhập, xuất, phiếu
thu, phiếu chi và các giấy tờ liên quan đến vấn đồ án chính cho công việc bảo
trì, sửa chữa hay thay mới, thanh lý vật tư… Đồng thời nhân viên quản lý vật
tư phải có báo cáo chi tiết tất cả các công việc lên ban lãnh đạo, thống kê báo
cáo thiết bị vật tư tồn, cân đối giữa vật tư tồn và xuất kho với tổng số vật tư
có trong kho trước đó
         Thiết bị vật tư mới về được nhập vào kho vật tư của Công ty bằng
phiếu nhập kho. Bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào
sổ chi tiết nhập. Nhân viên kho sẽ tiến hành cập nhập thông tin về vật tư vào
sổ chi tiết cho từng loại thiết bị vật tư và tiến hành phân loại.
         Thiết bị sau khi nhập vào kho, tùy theo yêu cầu sản xuất mà thủ kho
sẽ làm thủ tục xuất kho cho các đơn vị theo Phiếu xuất kho. Mỗi loại thiết bị
nhập, xuất kho đều được thủ kho quản lý bằng thẻ kho và ghi chép vào sổ chi
tiết (sổ kho). Sau đó căn cứ vào số thiết bị vật tư ban đầu và số thiết bị vật tư
đã xuất để có thể xác định được lượng hàng còn tồn trong kho.
         Vật tư được đưa ra sử dụng và vật tư còn tồn trong kho công ty luôn
luôn phải có kế hoạch quản lý tình trạng vật tư để kịp thời xử lý. Quá trình
quản lý này được chia ra các phần sau: Quản lý tình trạng vật tư có tại kho;
tiến hành kiểm tra tình trạng vật tư hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau khi
kiểm tra phải có báo cáo tình trạng vật tư để lên kế hoạch thu hồi, bảo trì, sửa
chữa hoặc thanh lý hay nhập mới vật tư.




                                                                                8

SV:      Mai Văn Duy                                  Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY.


                                              PHIẾU NHẬP

Mã phiếu:........................................................................................................
Họ tên Nhà phân phối:.....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................

        Mã
                                            Đơn vị             Số                                           Thành
Stt     thiết        Tên thiết bị                                    Đơn giá                 Thuế
                                            tính               lượng                                        tiền
        bị
1
2
..

                                                                                      Ngày... tháng... năm....
 Thủ kho
 Kí tên



                                              PHIẾU XUẤT


Mã phiếu:.......................................................................................................
Họ tên khách hàng..........................................................................................
Địa chỉ............................................................................................................

STT Mã Tên thiết bị                        Đơn vị Số                    Đơn giá                Thành tiền
    thiết                                  tính   lượng
    bị




                                                                        Ngày...tháng...năm ………
Thủ kho
Kí tên
                                                                                                                       9

SV:        Mai Văn Duy                                                         Lớp:          CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Đơn vị:......................              PHIẾU CHI                         số:......... Mẫu số ….....

Địa chỉ:..........................         ngày...tháng....năm....                  QĐ số 1141 TC/CĐKT
                                                                                              Nợ:........................
                                                                                               Có:.........................
Họ tên người nhận tiền:.................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Lý do chi:.......................................................................................................
Số tiền:.......................................................đ (viết bằng chữ......................)
Kèm theo:............................................................................. chứng từ gốc.
Đã chi đủ tiền:............................................................................................
                                                                                     Ngày... tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị         Kế toán trưởng         Người lập biểu              Thủ quỹ            Người nhận tiền
         Kí tên               Kí tên                  Kí tên                  Kí tên                  Kí tên




Đơn vị:......................          PHIẾU THU                              số:.........     Mẫu số:..........
                                       ngày... tháng....năm...                      QĐ số 84 TC/CĐKT
                                                                                               Nợ:...........................
                                                                                               Có:...........................
Họ tên người nộp tiền:....................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Lý do nộp...............................................................................................................
Số tiền:.......................................................................đ (viết bằng chữ..........)
Kèm theo:..................................................................................chứng từ gốc.
                                                                       ngày....tháng... năm...


Thủ trưởng đơn vị        Kế toán trưởng           Người lập biểu           Thủ quỹ                  Người nhận tiền
Kí tên                   Kí tên                   Kí tên                   Kí tên                   Kí tên




                                                                                                                       10

 SV:          Mai Văn Duy                                                       Lớp:          CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY.

   Nhóm các thiết bị của công ty kinh doanh
   STT            Nhóm Vật tư
   1         Vật liệu xây dựng
   2         Trang trí
   3         Đồ điện tử
   4         Đồ gia dụng
   5         Đồ nhựa

   Danh sách chi tiết các thiết bị vật tư.
   STT      Tên Vật tư                             Đơnvị tính     Nhóm VT
   1        Sơn lót                                    Lít        Trang trí
   1.1      BOSS Exterior Alkall Resiter               -              -
            Sơn lót chống kiềm-Ngoại thất
   1.2      BOSS Interrior Alkall Resiter                -             -
            Sơn lót chống kiềm- Nội thất
   1.3      BOSS Interior Addition Pro moter             -             -
            Sealer
            Sơn lót gốc dầu (Chống vàng)
   2        Sơn Nội Thất                                 Lít           -
   2.1      SPRING & RAKEB Interior                      -             -
            Sơn nội thất thông dụng mặt mờ
   2.2      BOSS CEILING Finish                          -             -
            Sơn nước siêu trắng trần
   2.3      BOSS Interior Matt Finish                    -             -
            Sơn nội thất thông dụng mặt mờ
   2.4      BOSS Interior Matt Finish                    -             -
            Sơn nội thất cao cấp mặt mờ
   2.5      BOSS CLEAN MAX                               -             -
            Sơn nước cao cấp chùi rửa được
   2.6      BOSS Statin Finish                           -             -
            Sơn nội thất cao cấp bong ngọc trai
   3        Sơn Ngoại thất                               Lít           -

                                                                           11

SV:      Mai Văn Duy                              Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  3.1      Rakean Exterior                                -             -
           Sơn ngoại thất thông dụng mặt mờ
  3.2      BOSS Exterior Super Sheen                      -
           Sơn ngoại thất bóng nhẹ
  3.3      BOSS Exterior Super Sheen                      -             -
           Sơn ngoại thất cao cấp bong
  3.4      BOSS Exterior Soventmore                       -             -
           Sơn đặc biệt gốc dầu-Pha dầu hỏa
           (hoặc xylen
  4        Bột bả tường                                                 -
  4.1      DURA Wall Filler Ext                           Lít           -
           Bột bả ngoại thất cao cấp
  4.2      BOSS Wall Filler int & Ext                     -             -
           Bột bả nội thất và ngoại thất cao cấp
  4.3      SPRNG Powderr Putty int                        -             -
           Bột bả nội thất
  -5       Xi măng                                                 Xây dụng
  5.1      Xi măng đen bao PCB30 Hải Phòng                Bao          -
  5.2      Xi măng đen bao PCB40 Hải Phòng                -            -
  5.3      Xi măng bột PCB40 Hải Phòng                    -            -
  5.4      Xi măng Chifone                                -            -
  6        Cát                                            đ/m3         -
  6.1      Cát vàng bê tông Vĩnh Phú                      -            -
  6.2      Cát vàng xây trát Vĩnh Phú                     -            -
  6.3      Cát vàng xây trát Hòa Bình                     -            -
  6.4      Cát xây                                        -            -
  6.5      Cát đen                                        -            -
  7        Đá                                             đ/m3         -
           Đá 1x2 chọn                                    -            -
           Đá 1x2                                         -            -
           Đá 2x4 chọn                                    -            -
           Đá 2x4                                         -            -
           Đá 4x6                                         -            -
           Đá vụn xô bồ                                   -            -
  8        Gạch Xây                                       Viên         -
           Gạch chỉ 2 lỗ loại A1                          -            -
           Gạch chỉ 2 lỗ loại A2                          -            -
                                                                            12

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


          Gạch chỉ 2 lỗ loại A3                   -             -
          Gạch chỉ 2 đặc loại A1                  -             -
          Gạch chỉ 2 đặc loại A2                  -             -
          Gạch chỉ Hà Bắc                         -             -
  9       Gạch Ốp lát                                           -
          Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu          viên          -
          sáng bóng
          Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu                        -
          đậm men mát
          Gạch lát nền Ceramic 25x25 màu                        -
          sáng bóng
          Gạch lát nền Ceramic 25x25màu                         -
          đậm men mát
          Gạch lát nền Ceramic 25x40 màu                        -
          sáng bóng
          Gạch lát nền Ceramic 25x40màu                         -
          đậm men mát
                                                                -
  10      Sắt, thép                               m             -
          Thép xoắn Ø 10                          -             -
          Thép xoắn Ø 14                          -             -
          Thép xoắn Ø 16                          -             -
          Thép xoắn Ø 20                          -             -
          Thép xoắn Ø 22                                        -
          Thép xoắn Ø 25                          -             -
  11      Ống nhựa                                         Nhựa
          Dây điện                                         Điện
          Bình nước nóng TANA- TITAN điện         Chiếc
          Loại BT15-                              -        gia dụng
          Máy nóng lạnh                           -             -
          Tiểu nam- TT1                           -             -
          Tiểu treo- TT5                          -             -
          Bệt Vệ sinh VI28- PK                    -             -
          Bệt Vệ sinh VI28- Athen                 -             -
          Chậu rửa                                -             -



                                                                    13

SV:    Mai Văn Duy                         Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.

  1.8.1. Hiện trạng.

           Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phương pháp
thủ công thô sơ. Tất cả các thao tác nhập xuất thiết bị vật tư, liên quan đến dữ
liệu đều được nhân viên kho thu thập và thống kê trên giấy tờ, chính vì thế
các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan ngày càng gia tăng rất nhiều, đồng thời do sự
phát triển của công ty nên số lượng thiết bị vật tư nhập và xuất ngày càng gia
tăng, khối lượng công việc lớn và tính chất công việc phức tạp, do đó tạo nên
sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.
           Công việc quản lý bằng thủ công tạo rất nhiều khó khăn và áp lực,
đòi hỏi phải giải quyết khối lượng công việc lớn mà cũng không thể tránh
khỏi những nhầm lẫn, đồng thời với số lượng công việc như vậy phương pháp
thủ công đòi hỏi mất rất nhiều thời gián để giải quyết. Việc lưu trữ thông tin
thiết bị vật tư bằng giấy tờ ngày càng nhiều làm cho tủ sổ sách ngày càng gia
tăng lên.
           Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin có liên quan đến thiết bị
vật tư nào đó hiện có trong kho thì lại phải tra cứu rất nhiều cuốn sổ lưu trữ
khác nhau trong tủ sổ sách kia mới tìm ra thông tin. Muốn tìm thông tin về vật
tư xuất, nhập và tồn kho thì lại mất rất nhiều thời gian tra cứu thông tin trên
các phiếu nhập, xuất vật tư theo thời gian.
           Thao tác cân đối giữa nhập mới và xuất vật tư lại phải được nhân
viên kho thực hiện thủ công. Muốn làm được việc này nhân viên kho phải
xem lại sổ sách ghi chi tiết việc nhập và xuất kho, từ đó xem lượng hàng tồn
kho là bao nhiêu, hạn sử dụng của vật tư đã hết chưa
           Việc thống kê báo cáo cũng trở nên khó khăn vì mất nhiều thời gian
lấy các thông tin từ các sổ ghi. Nhân viên làm báo cáo phải tự tay sao chép
thông tin từ sổ ghi chép vật tư, sổ ghi nhập, xuất, thanh lý, thu hồi…
                                                                             14

SV:      Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


           Các hồ sơ giấy tờ lưu trữ thường hay bị hư hỏng, mất mát do điều
kiện môi trường và do điều kiện ngoại cảnh, con người, vì thế khả năng mất
mát thông tin là khó tránh khỏi.

     1.8.2. Giải pháp khắc phục

           Từ những tồn tại và khó khăn trên, đòi hỏi việc tin học hóa vấn đề
quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, cụ thể là xây dựng một phần mềm
quản lý trên hệ thống máy tính, cụ thể ở đây là chương trình “ Quản lý vật tư
”.
           Phần mềm xây dựng cần đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp
vụ quản lý, và khắc phục được những tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại
mắc phải.
           Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện
thân thiện với người dùng
           Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới,
thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.
           Phần mềm phải có chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm
kiếm thông tin vật tư đang sử dụng, thanh lý, nhập mới…
           Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể.
Điều này thể hiện ở việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp
quyền cho người truy cập hệ thống




                                                                           15

SV:       Mai Văn Duy                              Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT

2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#

         C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn
mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập
trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).
         Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với
tập tin cài đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu
liệu trực tiếp trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu
theo định dạng XML.
         C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp
chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
         C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu
hạng nhẹ và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa
nhưng có thể cài đặt giao diện.
         C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như
property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình
hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata).
Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông
tin bảo mật ….
         C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++,
nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc
thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi
lập trình viên tự giải phóng.




                                                                              16

SV:      Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  2.1.1. Chương trình đầu tiên !
       Chương này ta sẽ tạo, biên dịch và chạy chương trình “Hello World”
bằng ngôn ngữ C#. Phân tích ngắn gọn chương trình để giới thiệu các đặc
trưng chính yếu trong ngôn ngữ C#.
       Ví dụ Chương trình Hello World
       class HelloWorld
       {     Static void Main( )
             {    // sử dụng đối tượng console của hệ thống
                  System. Console. WriteLine("Hello World");
             }
       }

  2.1.2. Biến và Hằng

Biến
       Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp
C# sau đây để khai báo một biến :
             [ modifier ] datatype identifer ;
       Phạm vi hoạt động của biến (Variable Scope): là vùng đoạn mã mà từ
đấy biến có thể được truy xuất.
       Trong một phạm vi hoạt động (scope), không thể có hai biến cùng mang
một tên trùng nhau.
Hằng:
       Một hằng (constant) là một biến nhưng giá trị không thể thay đổi được
suốt thời gian thi hành chương trình. Đôi lúc ta cũng cần có những giá trị bao
giờ cũng bất biến.
       Thí dụ
           const int a=100; // giá trị này không thể bị thay đổi

                                                                             17

SV:        Mai Văn Duy                                  Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C#
    Các kiểu Integer:
 Name        CTS Type           Description                 Range(min:max)
 sbyte     System. SByte    8-bit signed integer         -128:127 (-27:27-1)
                                                     -32, 768:32, 767 (-215:215-
 short     System. Int16    16-bit signed integer
                                                                 1)
                                                      -2, 147, 483, 648:2, 147,
  int      System. Int32    32-bit signed integer
                                                        483, 647 (-231:231-1)
                                                       -9, 223, 372, 036, 854,
  long     System. Int64    64-bit signed integer 775, 808: 9, 223, 372, 036,
                                                      854, 775, 807 (-263:263-1)
  byte      System. Byte     8-bit signed integer           0:255 (0:28-1)
 ushort    System. UInt16   16-bit signed integer        0:65, 535 (0:216-1)
                                                      0:4, 294, 967, 295 (0:232-
  uint     System. UInt32   32-bit signed integer
                                                                  1)
                                                      0:18, 446, 744, 073, 709,
 ulong     System.UInt64    64-bit signed integer
                                                            551, 615(0:264-1)


Kiểu dữ liệu số dấu chấm di động (Floating Point Types)
                                                   Significant        Range
 Name        CTS Type         Description
                                                    Figures       (approximate)
                             32-bit single-
                                                                  ±1. 5 × 10-45 to
  Float    System. Single precision floating-           7
                                                                    ±3. 4 × 1038
                                 point
                             64-bit double-
                                                                  ±5. 0 × 10-324 to
 Double System. Double precision floating-           15/16
                                                                   ±1. 7 × 10308
                                 point
    Kiểu dữ liệu số thập phân (Decimal Type):
 Name         CTS Type        Description       Significant           Range
                                                                                18

SV:       Mai Văn Duy                               Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


                                                 Figures        (approximate)
                               128-bit high
                                                                ±1. 0 × 10-28 to
 decimal System. Decimal precision decimal          28
                                                                 ±7. 9 × 1028
                                 notation


     Kiểu Boolean :


  Name       CTS Type                             Value
  Bool    System. Boolean                      true or false
    Kiểu Character Type:

   Name       CTS Type                        Value
    char     System. Char Represents a single 16-bit (Unicode) character
     Kiểu tham khảo tiền định nghĩa:

Name      CTS Type           Description
object    System. Object     The root type, from which all other types in the
                              CTS derive (including value types)
string    System. String      Unicode character string
      Các ký tự escape thông dụng:

Escape Sequence              Character
'                           Single quote
"                           Double quote
                           Backslash
0                           Null
a                           Alert
b                           Backspace
f                           Form feed
n                           Newline
r                           Carriage return
t                           Tab character
v                           Vertical tab

                                                                              19

 SV:     Mai Văn Duy                              Lớp:         CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  2.1.4. Câu lệnh điều kiện

    • Câu lệnh điều kiện if :
      Cú pháp như sau:
        if (condition)
                 statement(s)
        [else
                 statement(s)]
    • Câu lệnh switch
      Các câu lệnh if nằm lồng rất khó đọc, khó gỡ rối. Khi bạn có một loạt
lựa chọn phức tạp thì nên sử dụng câu lệnh switch.
      Cú pháp như sau:
    switch (biểu thức)
    { casce biểu thức ràng buộc:
      câu lệnh
      câu lệnh nhảy
      [default: câu lệnh mặc định]
    }
    • Vòng lặp for:
    cú pháp:
          for (initializer; condition; iterator)
          statement(s)
    • Vòng lặp while (The while Loop)
      Cú pháp như sau :
    while(condition)
      statement(s);
    • Vòng lặp do... while (The do…while Loop)
                                                                         20

SV:     Mai Văn Duy                                  Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


     do
     {      // Vòng lặp này sẽ thực hiện ít nhất một lần thậm chí nếu câu điều
kiện sai
            MustBeCalledAtLeastOnce();
            condition = CheckCondition();
     } while (condition);
     • Vòng lặp foreach (The foreach Loop)
      Cho phép bạn rảo qua tất cả các phần tử bản dãy hoặc các tập hợp khác,
và tuần tự xem xét từng phần tử một. Cú pháp như sau:
     foreach (type identifier in expression) statement
     • Câu lệnh break
     Ta dùng câu lệnh break khi muốn ngưng ngang xương việc thi hành và
thoát khỏi vòng lặp.
     • Câu lệnh continue
     Câu lệnh continue được dùng trong vòng lặp khi bạn muốn khởi động lại
một vòng lặp nhưng lại không muốn thi hành phần lệnh còn lại trong vòng
lặp, ở một điểm nào đó trong thân vòng lặp.
     • Câu lệnh return
     Câu lệnh return dùng thoát khỏi một hàm hành sự của một lớp, trả quyền
điều khiển về phía triệu gọi hàm (caller). Nếu hàm có một kiểu dữ liệu trả về
thì return phải trả về một kiểu dữ liệu này; bằng không thì câu lệnh được dùng
không có biểu thức.

  2.1.5. Lớp
     Class tạo nên một chương trình lớn trong C#. Tuy nhiên nó thực sự có
khả năng viết một chương trình mà không sử dụng đến lớp.


                                                                            21

SV:        Mai Văn Duy                              Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


     Lớp là một khuôn mẫu thiết yếu mà chúng ta cần tạo ra đối tượng. Mỗi
đối tượng chứa dữ liệu và các phương thức chế tác truy cập dữ liệu. Lớp định
nghĩa cái mà dữ liệu và hàm của mỗi đối tượng riêng biệt (được gọi là thể
hiện) của lớp có thể chứa. Ví dụ chúng ta có một lớp miêu tả một khách hàng
nó được định nghĩa các trường như CustomerID, FirstName, LastName, và
Address, cái mà chúng ta giữ thông tin cụ thể khách hàng. Nó cũng có thể
được miêu tả bởi các hành động trong các trường dữ liệu.
     Hàm thành phần (Function Members):

Modifier     Description
new          Phương thức ẩn một phương thức kế thừa với cùng kí hiệu
public       Phương thức có thể được truy cập bất kỳ
protected    Phương thức có thể bị truy xuất không từ lớp nó thuộc hoặc từ lớp
             dẫn xuất;
internal     Phương thức có thể được truy cập không cùng assembly
private      Phương thức có thể được truy cập từ bên trong lớp nó phụ thuộc
static       Phương thức có thể không được tính trên trên một lớp thể hiển cụ
             thể
virtual      Phương thức bị ghi đè bởi một lớp dẫn xúât
abstract     Phương thức trừu tượng
override     Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa hoặc trừu tượng.
sealed       Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa, nhưng không thể
             bị ghi đè từ lớp kế thừa này
extern       Phương thức được thực thi theo bên ngoài từ một ngôn ngữ khác


   2.1.6. Operators

Category                           Operator
Arithmetic                         +-*/%
Logical                            & | ^ ~ && || !
String concatenation               +
                                                                           22

 SV:       Mai Văn Duy                               Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Category                       Operator
Increment and decrement        ++ --
Bit shifting                   << >>
Comparison                     == != < > <= >=
Assignment                     = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>=
Member access (for objects and .
structs)
Indexing (for arrays and indexers)      []
Cast                               ()
Conditional (the Ternary Operator) ?:
Object Creation                    new
Type information                   sizeof (unsafe code only) is typeof as
Overflow exception control         checked unchecked
Indirection and Address            * -> & (unsafe code only) []

  2.1.7. Operator Shortcuts

Shortcut Operator                Tương đương
x++, ++x                         x=x+1
x--, --x                         x=x-1
x += y                           x=x+y
x -= y                           x=x–y
x *= y                           x=x*y
x /= y                           x=x/y
x %= y                           x=x%y
x >>= y                          x = x >> y
x <<= y                          x = x << y
x &= y                           x=x&y
x |= y                           x=x|y
x ^= y                           x=x^y




                                                                            23

 SV:    Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  2.1.8. Operator Precedence

Group                   Operators
                        (). [] x++ x-- new typeof sizeof checked unchecked
Unary                   + - ! ~ ++x --x and casts
Multiplication/Division * / %
Addition/Subtraction + -
Bitwise shift operators << >>
Relational              < > <= >= is as
Comparison              == !=
Bitwise AND             &
Bitwise XOR             ^
Bitwise OR              |
Boolean AND             &&
Boolean OR              ||
Ternary operator        ?:
Assignment              = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>= >>>=
  2.1.9. Namespaces
     Namespace cung cấp cho ta cách mà chúng ta tổ chức quan hệ giữa các
lớp và các kiểu khác. Namespace( địa bàn hoạt động của các tên) là cách mà.
NET tránh né việc các tên lớp, tên biến, tên hàm.. đụng độ vì trùng tên giữa
các lớp.
     Câu lệnh using
     Từ khoá using giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ những namespace trước
các hàm hành sự hoặc thuộc tính
     Bí danh Namespace
     Một cách sử dụng khác từ khoá using là gán những bí danh cho các lớp
và namespace. Nếu bạn có 1 namespace dài lê thê mà bạn muốn quy chiếu
nhiều chỗ trên đoạn mã. bạn có thể gán một alias cho namespace.

                                                                             24

 SV:       Mai Văn Duy                            Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  Cú pháp :using alias = NamespaceName;




                                                           25

SV:   Mai Văn Duy                         Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS.

  2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu

     2.2.1.1. Các khái niệm

         Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu tác nghiệp của
một đơn vị, một doanh nghiệp hay một cá nhân, được lưu lại và được sử dụng
bởi các hệ thống ứng dụng của đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân ấy. Cơ sở
dữ liệu còn được hiểu là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có
thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng.
         Thực thể (Entity): là một đối tượng cần quan tâm trong công tác
quản lý, nó có thể là:
              Cụ thể: một nhân viên, một tổ chức, một hoá đơn,…
              Trừu tượng: một môn học, một khoa trong trường đại học,…
         Dữ liệu quan hệ (Relation Data): là dữ liệu được tổ chức thành các
bảng gồm các hàng và các cột. Mỗi bảng ứng với một kiểu thực thể. Trong
một bảng, mỗi cột biểu diễn một thuộc tính của thực thể, mỗi hàng thể hiện
đầy đủ các dữ liệu về một thực thể cụ thể.
         Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database): là cơ sở dữ liệu sử dụng
mô hình dữ liệu quan hệ (Relation Data Model) như: Access, SQL Server,
Oracle, My SQL,…
         Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relation Database Management System –
RDMS): là hệ thống giúp các nhà quản trị làm việc với cơ sở dữ liệu như
Microsoft Access, Microsoft SQL Server 2005 Express, …
         Trường dữ liệu (Data Field): là dữ liệu để mô tả một đặc trưng nào
đó của thực thể ( họ tên, ngày sinh,…) hoặc để phân biệt thực thể này với
thực thể khác (mã sinh viên, mã sách,…).


                                                                           26

SV:      Mai Văn Duy                              Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


            Kiểu dữ liệu (Data Type): là một khái niệm trừu tượng, được đặc
trưng bởi độ lớn và miền giá trị. Nó có thể là: text, numeric, datetime, int,…
            Mối quan hệ (Relation): là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của
các tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau, có
các kiểu quan hệ như sau:
                Kiểu quan hệ 1-1: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với một thực thể của tập thực thể kia.
                Kiểu quan hệ 1-n: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với nhiều thực thể của tập thực thể kia.
                Kiểu quan hệ m-n: m thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với n thực thể của tập thực thể kia. Quan hệ này thường được tách ra thành
các quan hệ 1-1 và 1-n.
            Lược đồ quan hệ (Relation Diagram): lược đồ quan hệ là sự hợp
thành bởi hai yếu tố:
                Một cấu trúc, gồm tên quan hệ và một danh sách các thuộc
tính.
                Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện mà mọi quan
hệ trong lược đồ đều phải thoả mãn.
            Phụ thuộc hàm bắc cầu: Cho lược đồ quan hệ R và tập phụ thuộc
hàm F xác định trên R; X, Y ⊆R, A∈R. Nếu ta có: X  Y, Y A và A∉XY
thì ta nói A phụ thuộc hàm bắc cầu vào X. A được gọi là thuộc tính phụ thuộc
bắc cầu, Y là các thuộc tính cầu.

        2.2.1.2. Các dạng chuẩn dữ liệu
        Có 3 dạng chuẩn cơ bản (Normal Form - NF):
            Dạng chuẩn 1 (1NF): lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính đơn
(không còn thuộc tính lặp).

                                                                                 27

SV:         Mai Văn Duy                              Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


           Dạng chuẩn 2 (2NF): là dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khoá
của lược đồ quan hệ phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính.
           Dạng chuẩn 3 (3NF): là dạng chuẩn 2 và lược đồ quan hệ không tồn
tại thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm bắc cầu vào khoá.

       2.2.1.3. Phương pháp chuẩn hoá dữ liệu

           Trường hợp quan hệ chưa là 1NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại
các thuộc tính lặp. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ
con:
                 Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính lặp và khoá chính xác
định chúng.
                 Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.
           Trường hợp quan hệ chưa là 2NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại
thuộc tính không khoá phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính. Khi đó ta
tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:
                 Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc không đầy
đủ vào khoá chính và phần khoá bị phụ thuộc.
                 Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.
           Trường hợp quan hệ chưa là 3NF (đang là 2NF): Lúc này, trong
lược đồ quan hệ tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu. Khi đó ta tách lược đồ quan
hệ thành hai lược đồ quan hệ con:
                 Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và
thuộc tính cầu.
                 Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và thuộc tính
cầu.




                                                                             28

SV:        Mai Văn Duy                              Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express.

     2.2.2.1. Tổng quan
     SQL Server 2005 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2005,
sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên như vậy là vì hệ quản
trị cơ sở dữ liệu này sử dụng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu theo phong cách
Express (nhanh). SQL Server 2005 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật
thông qua việc cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn
trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server
2005 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, là một
trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hàng đầu hiện nay. Ngoài SQL
Server 2005 Express ra thì SQL Server 2005 còn có các phiên bản khác là:
              SQL Server 2005 Enterprise Edition
              SQL Server 2005 Standard Edition
              SQL Server 2005 Workgroup Edition
              Với SQL Server 2005 Express, quản trị viên có thể:
              Xây dựng những ứng dụng điều khiển dữ liệu linh hoạt và
đáng tin cậy với môi trường thao tác quản lý dữ liệu trực quan, đơn giản.
              Hỗ trợ các Website động (tương tác với người dùng), hỗ trợ
sẵn XML trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo Website có thể tương tác với những
ứng dụng khác thông qua các dịch vụ Web.
              Tạo ra các báo cáo một cách nhanh chóng, với những bảng,
những biểu đồ, đồ hoạ, và nhúng chúng trong các ứng dụng.
              Đơn giản hoá thao tác triển khai và phục vụ của cơ sở dữ liệu
tác nghiệp.




                                                                            29

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


    2.2.2.2. Các đặc trưng của SQL Server 2005 Express

        Dễ cài đặt và quản lý:
              Download nhanh, miễn phí tại địa chỉ: http://www.microsoft.
com/sql/2005
              Đơn giản hoá việc cài đặt giao diện người dùng.
              Nhúng tốt, triển khai hợp nhất
        Cơ sở dữ liệu phân tán:
              Dễ sao lưu, di chuyển cơ sở dữ liệu
              Hỗ trợ các giao dịch phân tán
        Hỗ trợ XML:
              Có sẵn kiểu dữ liệu XML
              Hỗ trợ dữ liệu có cấu trúc và nửa cấu trúc
              Hỗ trợ truy vấn XML và lược đồ XML
        Cung cấp nhiều chức năng cơ sở dữ liệu:
              Diagrams (lược đồ quan hệ):
              Stored procedures (thủ tục nội trú), Functions (hàm)
              Tables (bảng), Views (khung nhìn)
              Triggers (bẫy lỗi)
              Kiểu dữ liệu Cursor (con trỏ)
              Indexes (các chỉ số mở rộng)
              Advanced query (truy vấn nâng cao)
              Hỗ trợ Transact-SQL
              Các dịch vụ tìm kiếm và báo cáo,…
        Tích hợp sâu trong Visual Studio 2005:



                                                                        30

SV:     Mai Văn Duy                                  Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


             Thiết kế, cập nhật và truy vấn cơ sở dữ liệu ngay trong môi
trường của Visual Studio.
             Truy nhập dữ liệu với ADO.NET.
        Bảo mật cao:
             Bảo mật theo các thiết lập mặc định, các phân quyền.
             Bảo mật nhờ các Stored Procedure (thủ tục nội trú), hỗ trợ
Active Directory (thư mục tích cực).




                                                                       31

SV:     Mai Văn Duy                              Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


       2.2.2.3. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server 2005

                  Byte
Kiểu dữ liệu             Diễn giải
                  s
Bigint            8      Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1
                         Dữ liệu nhị phân có chiều dài cố định, tối đa 8000
Binary
                         bytes
Bit               1      Dữ liệu bít có giá trị 0 (False) hay 1 (True)
                         Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài cố định, tối
Char
                         đa 8000 ký tự
                         Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1753 đến
DateTime          8
                         31/12/9999
Decimal                  Số từ -1038-1 đến 1038-1
Float                    Số từ -1.79E+308 đến -1.79E+308
                         Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 2 32-1
Image
                         bytes
Int               4      Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -232 đến 232-1
Money             8      Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-263 đến 263
                         Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài cố định, tối đa
Nchar
                         4000 ký tự
                         Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa
Ntext
                         1,073,741,823 ký tự
Numeric                  Tương tự Decimal nhưng chỉ dùng trong SQL
                         Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa
Nvarchar
                         4000 ký tự
                         Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi > 4000
Nvarchar(MAX)
                         ký tự
                         Số từ -1.18E – 38 đến 0 và 1.18E - 38 đến 3.40E +
Real
                         38
                         Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1990 đến
SmallDateTime     4
                         31/12/2079
SmallInt          2      Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -216 đến 216-1
SmallMoney        4      Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-231 đến 231
Sql_variant              Kiểu dữ liệu tuỳ biến
                                                                           32

 SV:      Mai Văn Duy                             Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


                        Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối
Text
                        đa 2,147,483,647 ký tự
TimeStamp
TinyInt            1    Dữ liệu số nguyên có giá trị từ 0 đến 255
UniqueIndentifie        Nhận dạng toàn cục duy nhất theo không gian và
                   16
r                       thời gian
                        Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 8000
Varbinary
                        bytes
Varbinary(MAX)          Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi >8000 bytes
                        Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối
Varchar
                        đa 8000 ký tự
                        Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi >
Varchar(MAX)
                        8000 ký tự
                        Dữ liệu XML (eXtensible Markup Language), lưu
Xml
                        trữ tối đa 2 GB




                                                                        33

    SV:   Mai Văn Duy                            Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


       2.2.2.4. Làm việc với SQL Server 2005 Express
       Với SQL Server, người dùng có thể lập trình xử lý dữ liệu ngay trong cơ
sở dữ liệu, cụ thể là việc tạo ra các Trigger, Store procedures, Function,…Khi
lập trình cho cơ sở dữ liệu SQL Server cần có những hiểu biết cơ bản như
sau:
             •     Cách khai báo biến:
       DECLARE @<tên biến><kiểu dữ liệu>,
                   [@<tên biến><kiểu dữ liệu>]
           Ví dụ:
          DECLARE @Age, @Number Int
             •     Các hàm hệ thống:
             Các hàm này có dạng @@TÊN, như @@ROWCOUNT (trả về số
        lượng mẩu tin có ảnh hưởng đến phát biểu SQL cuối cùng),
        @@DATEFIRST (trả về ngày đầu tiên trong tuần),...
             •     Thực thi câu lệnh SQL:
          EXEC (<câu lệnh SQL>) hoặc EXECUTE (<câu lệnh SQL>).
          Ví dụ:
                   EXEC (‘SELECT * FROM Student WHERE Age>21’)
             •     Xây dựng Stored Procedures:
             Stored Procedures được xây dựng bởi những phát biểu SQL và T-
        SQL, được lưu trữ như một phần của cơ sở dữ liệu dưới dạng một văn
        bản text. Khi cần thực thi chỉ cần gọi chúng như gọi một thủ tục hay
        một hàm. Cấu trúc của Stored Procedures như sau:
             USE <tên bảng>
             GO
             CREAT PROC <tên thủ tục> [@<tên bến><kiểu dữ liệu>,
                       [@<tên biến><kiểu dữ liệu>]]
                                                                            34

SV:       Mai Văn Duy                                 Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


               AS
         <Câu lệnh SQL>
         Ví dụ:
               USE Account
         GO
         CREAT PROC sp_ShowCust
         AS
                    SELECT CustNo, CustName, CustCity
                      FROM tblCustomer
         •     Thực thi Stored Procedures:
         EXEC <tên thủ tục>
      Ví dụ:
         EXEC sp_ShowCust
         •     Thay đổi Stored Procedures bằng câu lệnh:
      Tương tự phần tạo Stored Procedures, chỉ khác là sử dụng từ khoá
 ALTER thay cho từ khoá CREATE
         •     Xoá Stored Procedures bằng câu lệnh
      DROP PROC <tên thủ tục>.
      Ví dụ:
               USE Account
         GO
               DROP PROC sp_ShowCust
         •     Phát biểu điều khiển:
      Nhìn vào khía cạnh lập trình thì SQL cũng sử dụng các phát biểu
 thông dụng như: IF…ELSE, GOTO, WHILE, CASE, WAITFOR,
 RETURN,… Các phát biểu điều kiện này thường được dùng trong các
 Stored Procedure. Ở đây cần chú ý phát biểu WAITFOR dùng để chỉ thị

                                                                     35

SV:   Mai Văn Duy                                Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 cho SQL tạm dừng một thời gian nhất định trước khi xử lý tiếp các phát
 biểu sau, cú pháp có dạng như sau:
           WAITFOR
           DELAY <’time’> (chờ trong khoảng thời gian)|
           TIME <’time’> (chờ cho đến thời gian)
      Ví dụ 1:
                WAITFOR
           DELAY ’01:00’
      Ví dụ 2:
                WAITFOR
           TIME ’01:00’
           •    Xây dựng Functions:
      Một Function có thể trả về một giá trị hoặc một bảng. Cú pháp để tạo
 ra một Function như sau:
           CREAT FUNCTION [dbo.] <tên hàm>
       (
                [<@tên tham số> <kiểu dữ liệu> <giá trị mặc định>,[] ]
       )
           RETURNS
           <kiểu dữ liệu> | TABLE
                AS
           BEGIN
                <Các câu lệnh>
                     RETURN (kiểu dữ liệu trong mệnh đề RETURNS) | (‘câu
               lệnh SELECT’)
                END
      Ví dụ:
       • Hàm trả về một giá trị:
                                                                         36

SV:   Mai Văn Duy                                  Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


            USE Account
                 GO
            CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)
                 RETURN varchar(12)
            AS
                 BEGIN
            RETURN
                 CONVERT(varchar(12), @Date, 105)
            END
        • Hàm trả về một bảng dữ liệu:
            USE Account
                 GO
            CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)
                 RETURN TABLE
            AS
                 RETURN
        (        SELECT * FROM tblCustomer WHERE Date>@Date
        )
            •    Để xoá một Function chỉ cần dùng câu lệnh DROP
      FUNCTION.
       Ví dụ:
                 USE Account
            GO
      DROP FUNCTION Dngay




                                                                   37

SV:    Mai Văn Duy                                Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Chương 3.      PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.

3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH.

  3.1.1. Các dữ liệu đầu vào.

         Thông tin về vật tư, về nhóm vật tư, số lượng đơn giá của vật tư,
tình trạng của chúng.
         Thông tin về khách hàng, về nhà phân phối cụ thể là tên, địa chỉ,
đơn vị đại diện, mã số tài khoản, ngân hàng.
         Thông tin về công nợ đầu vào, số lượng hàng tồn kho.
         Thông tin về công ty, về nhân viên, về những người quản lý, chức
danh và nhiệm vụ của họ, quyền truy cập hệ thống của họ.

  3.1.2. Các dữ liệu đầu ra.

         Báo cáo chi tiết vật tư, số lượng tồn kho, đã nhập và xuất bao nhiêu,
doanh thu của chúng.
         Báo cáo chi tiết về khách hàng, danh sách các nhà phân phối, công
nợ phải trả họ, đã nhập của họ những loại vật tư nào, số lượng, tổng chi, danh
sách chi tiết các khách hàng đã mua vật tư của công ty, mua những loại vật tư
nào, số lượng bao nhiêu, tổng tiền là bao nhiêu, công nợ phải trả của họ.
         Thống kê, báo cáo lương hàng tồn kho, công nợ phải trả, phải thu.
         Báo cáo đơn giá vật tư




                                                                              38

SV:      Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY.

  3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư.

     Nhân viên nhập vật tư yêu cầu hệ thống được xây dựng đáp ứng được
việc nhập vật tư mới nhập về của công ty một cách nhanh chóng và thuận
tiện, cho biết thông tin chi tiết của vật tư. Giao diện phải thân thiện, gần gũi rễ
tiếp cận hệ thống, phải có hỗ trợ phím tắt để thao tác nhập dữ liệu được
nhanh. Hệ thống phải đáp ứng được việc đưa ra phiếu nhập vật tư và ghi chi
tiết vật tư khi vật tư được đáp ứng yêu cầu nhập. Phải báo cáo được chi tiết
các hóa đơn nhập vật tư của các nhà phân phối theo thời gian lựa chọn.

  3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư.
     Nhân viên xuất vật tư yêu cầu hệ thống cho biết thông tin chi tiết về vật
tư, cho phép cập nhập vật tư xuất ra, đồng thời ghi phiếu xuất vật tư khi vật tư
được xuất kho, báo cáo chi tiết các hóa đơn xuất vật tư của khách hàng.

  3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho.
     Nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin về
vật tư, thông tin xuất, nhập, thanh lý, thu hồi vật tư, cho biết được thông tin
công nợ phải trả khách hàng (các nhà phân phối) và công nợ phải thu của
khách hàng. Để từ đó tổng hợp về vật tư tồn kho, công nợ xuất ra báo cáo để
báo cáo lên ban lãnh đạo.

  3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị.
     Người quản trị của hệ thống yêu cầu được xem tất cả các thông tin về
nghiệp vụ của hệ thống. Người quản trị yêu cầu được đăng nhập hệ thống,
quản lý thông tin người dùng, thêm người dùng mới, cấp quyền đăng nhập
cho người dùng khi truy xuất hệ thống.


                                                                                39

SV:     Mai Văn Duy                                   Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU.

  3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh.




Hệ thống Quản lý vật liệu xây dưng gồm có các tác nhân sau:
          Lãnh đạo: đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu báo cáo từ hệ thống,
và hệ thống trả về báo cáo cho ban lãnh đạo.
          Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu thông
tin về vật tư, gồm có thông tin chi tiết vật tư, thông tin nhập, xuất, thanh lý,
thu hồi vật tư để từ đó tổng hợp vật tư tồn kho, cân đối giữa vật tư nhập, xuất
và vật tư tồn kho. Hệ thống trả về các thông tin cho nhân viên quản lý kho
yêu cầu



                                                                             40

SV:       Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


            Nhân viên nhập vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu nhập vật tư
mới về đến hệ thống, và hệ thống cung cấp thông tin nhập vật tư cho nhân
viên để nhân viên cập nhập vật tư nhanh và hiệu quả.
            Nhân viên xuất vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu xuất vật tư có
trong kho từ hệ thống, hệ thống cung cấp thông tin về vật tư xuất cho nhân
viên.

  3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng.
        1. Hệ thống
              1.1. Đăng nhập người dùng
              1.2. Thay đổi thông tin người dùng
              1.3. Cập nhập người dùng
              1.3. Cập nhập thông tin công ty
        2. Cập nhập danh mục
              2.1. Cập nhập vật tư
              2.2. Cập nhập nhóm vật tư
              2.3. Cập nhập khách hàng
              2.4. Cập nhập nhóm khách hàng
              2.5. Cập nhập đơn vị tính
              2.6. Cập nhập đơn giá ngày
              2.7. Hình thức thanh toán.
        3. Quản lý kho vật tư
              3.1. Quản lý nhập vật tư
                    3.1.1. Yêu cầu nhập vật tư
                    3.1.2. Lập kế hoạch nhập vật tư
                    3.1.3. Cập nhật hóa đơn nhập vật tư nhập
                    3.1.4. Cập nhập vật tư nhập
              3.2. Quản lý xuất vật tư
                    3.2.1. Lập kế hoạch xuất vật tư
                    3.2.2. Lập phiếu xuất vật tư
                    3.2.3. Cập nhập vật tư xuất
              3.3. Quản lý thu hồi vật tư
                    3.3.1. Lập kế hoạch thu hồi vật tư
                    3.3.2. Lập phiếu thu hồi vật tư
                    3.3.3. Cập nhập vật tư thu hồi

                                                                            41

SV:         Mai Văn Duy                              Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


          3.4. Quản lý thanh lý vật tư
                 3.4.1. Lập kế hoạch thanh lý vật tư
                 3.4.2. Lập hóa đơn thanh lý vật tư
                 3.4.3. Cập nhập vật tư thanh lý
          3.5. Tìm kiếm vật tư.
          3.6. Tìm kiếm khách hàng.
    4. Báo cáo thống kê
          4.1. Báo cáo chi tiết mua hàng.
          4.2. Báo cáo công nợ phải trả.
          4.3. Báo cáo chi tiết bán hàng.
          4.4. Báo cáo công nợ phải thu.
          4.5. Thống kê hàng tồn kho.


    3.3.2.1. Chức năng quản lý người dùng.

              Người dùng muốn truy cập vào hệ thống Quản lý vật tư thì
phải được cấp một tên truy, một mật khẩu, và quyền truy câp hệ thống. tên
truy cập, mật khẩu và quyền truy cập hệ thống này được người quản trị cấp
cho mỗi người dùng, người dùng sẽ dùng nó để truy cập hệ thống. Người
quản trị là người có quyền cao nhất, quyền quản trị hệ thống, khi đăng nhập
vào hệ thống, người quản trị có quyền thêm người dùng, thay đổi thông tin
người dùng. Còn những người dùng khác tùy thuộc vào quyền được cấp để
thao tác với hệ thống, những user này không được cập nhập người dùng,
không được thay đổi thông tin người dùng.

    3.3.2.2. Chức năng cập nhập danh mục hệ thống.

         Chức năng này cho phép người dùng cập nhập danh mục vật tư,
danh mục loại vật tư, danh mục khách hàng, danh mục nhóm khách hàng và
danh mục đơn vị tính.



                                                                         42

SV:     Mai Văn Duy                                    Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


         Cập nhập danh mục vật tư cho phép người dùng tương tác với bảng
cơ sở dữ liệu dm_vattu, them, sửa, xóa thông tin về vật tư.

         Cập nhập danh mục loại vật tư cho phép người dùng tương tác với
bảng phân dm_nhomvt, cập nhập, them, sửa, xóa các nhóm vật tư.

         Cập nhập danh mục khách hàng cho phép người dùng tương tác với
bảng dm_khachhang, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

         Cập nhập danh mục nhóm khách hàng cho phép người dùng tương
tác với bảng dm_nhomkh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

         Cập nhập danh mục đơn vị tính cho phép người dùng tương tác với
bảng dm_donvitinh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.

     3.3.2.3. Chức năng quản lý kho vật tư

         Quản lý nhập vật tư: Nhân viên quản lý kho vật tư thường xuyên
thống kê lượng vật tư trong kho để cân đối lượng vật tư có trong kho để yêu
cầu nhập vật tư. Nhân viên quản lý kho gửi yêu cầu xin nhập vật tư lên ban
lãnh đạo, ban lãnh đạo ký phê duyệt và lập kế hoạch nhập vật tư về. Khi vật
tư được nhập về và chuyển vào kho, thì nhân viên nhập tiến hành nhập vật tư
về, ghi các thông tin nhập vật tư vào hóa đơn nhập. Quá trình này gọi là cập
nhập hóa đơn nhập

         Quản lý xuất vật tư: Khi các đơn vị, các cơ sở có yêu cầu về vật tư.
Quản lý kho lên kế hoạch xuất vật tư, kiểm tra số lượng hàng có trong kho,
chất lượng có đủ để đáp ứng yêu cầu của các đơn vị không. Quá trình xuất vật
tư được diễn ra. Số vật tư xuất ra được cập nhập vào hệ thống, quá trình này
gọi là cập nhập vật tư xuất.


                                                                            43

SV:      Mai Văn Duy                               Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


         Quản lý thu hồi vật tư: Quá trình này diễn ra khi nhân viên quản lý
kho có yêu cầu thu hồi những vật tư đã đem ra sử dụng có thể do hỏng hóc
hoặc do các đơn vị không sử dụng trong một thời gian quy định hoặc đã hết
hạn sử dụng phải thu hồi. Vật tư được thu hồi về có thể tu sửa, bảo trì tái sử
dụng hoặc cũng có thể thanh lý. Quá trình này được thực hiện qua các khâu
như, nhân viên quản lý kho lập kế hoạch thu hồi, lập phiếu thu hồi vật tư. Sau
khi thu hồi vật tư, thông tin vật tư thu hồi sẽ được cập nhập vào bảng chi tiết
thu hồi và phiếu thu hồi.

         Quản lý thanh lý vật tư: Vật tư cần thanh lý được nhà quản lý kho
lên kế hoạch trước, vật tư được thanh lý được cập nhập vào hóa đơn thanh lý
và bảng chi tiết thanh lý. Căn cứ vào bảng thanh lý vật tư chúng ta có thể xác
dịnh được số vật tư được thanh lý.

         Quản lý vật tư tồn kho: Căn cứ vào lượng hàng xuất, nhập, số hàng
thanh lý mà nhà quản lý biết được lượng hàng tồn kho là bao nhiêu. Tất cả
các dữ liệu được cập nhập các bảng dữ liệu tương ứng, bảng vật tư, bảng xuất
vật tư, bảng nhập vật tư, bảng thanh lý vật tư. Điều quan trọng của quản lý vật
tư tồn kho là xác định số lượng vật tư tồn kho là bao nhiêu, lượng tồn kho cũ
và lượng tồn kho mới.

         Tìm kiếm vật tư: Thực hiện việc tìm kiếm vật tư theo yêu cầu của
người dùng, xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin về vật tư phải linh hoạt,
thuận tiện. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về vật tư như xuất,
nhập, thu hồi, thanh lý…Chương trình cho phép tìm kiếm vật tư theo:

     •    Tìm kiếm theo mã: Người dùng nhập mã bất kỳ vào và tìm kiếm
thông tin vật tư theo mã đã nhập.



                                                                             44

SV:      Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


     •    Tìm kiếm theo tên: Người dùng sẽ nhập tên vật tư cần tìm kiếm, hệ
thống sẽ tra cứu từ bảng nhập, xuất, thanh lý, thu hồi để đưa ra thông tin cần
tìm kiếm cho người dùng.

         Tìm kiếm khách hàng: Mỗi khi muốn tìm hiểu rõ thông tin khách
hàng đang giao dịch, người dùng có thể tìm thông tin khách hàng đó một cánh
nhanh chóng, đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đó. Việc tìm kiếm
khách hàng đó có thể theo tên, mã khách hàng




                                                                            45

SV:      Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


    Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.1. Nhập vật tư”.




    Khi có nhu cầu nhập vật tư, thủ kho gửi yêu cầu lên ban lãnh đạo. Ban
lãnh đạo lên kế hoạch nhập vật tư và đưa ra danh sách nhập vật tư. Kế toán
lập ra phiếu nhập vật tư và gửi danh sách vật tư cần nhập cho nhân viên nhập,
nhân viên nhập nhập vật tư vào kho, dữ liệu cập nhập được đưa vào bảng dữ
liệu nhập




                                                                           46

SV:     Mai Văn Duy                               Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


          Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.2. xuất vật tư”.




     Việc xuất vật tư được diễn ra như sau, quản lý kho lập kế hoạch xuất vật
tư lấy thông tin từ kho vật tư, quản lý lập ra phiếu xuất và gửi danh sách vật
tư xuống cho nhân viên xuất, nhân viên xuất xuất vật tư và lưu lại danh sách
vật tư xuất vào bảng dữ liệu xuất




                                                                            47

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


       Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.3. thu hồi vật tư”.




       Việc thu hồi vật tư đã được lên kế hoạch sẵn, vật tư thu hồi về phải
  được qua kiểm chứng chất lượng do bên kỹ thuật phụ trách, nếu vật tư
  thu hồi còn mới hoặc chưa dùng đến thì sẽ được lưu vào hàng nhập mới
  trong kho. Nếu vật tư thu hồi về mà cũ, chất lượng kém thì sẽ được đẩy
  vào kho hàng tồn cũ




                                                                         48

SV:   Mai Văn Duy                               Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


            Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.4. thanh lý vật tư”.




Khi có nhu cầu thanh lý vật tư tồn đọng trong kho, quản lý kho lập kế hoạch
thanh lý vật tư và đưa ra danh sách những vật tư cần thanh lý. Vật tư thanh lý
sẽ được giảm giá tùy theo chất lượng hàng, thời điểm, danh sách vật tư cần
thanh lý sẽ được gửi xuống cho nhân viên thanh lý, và việc thanh lý được
thực hiện




                                                                            49

SV:     Mai Văn Duy                                  Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp



3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ.
  3.4.1. Các thực thể
Vật tư                              Nhóm vật tư
Tên vật tư                          Tên nhóm vật tư
Đơn vị tính                         Ghi chú
Nhóm vật tư.
Ghi chú
Khách hàng                          Nhóm khách hàng
Tên khách hàng                      Tên nhóm khách hàng
Địa chỉ                             Ghi chú
Điện thoại
Ngân hàng
Mã số tài khoản
Tiền nợ
Hạn trả nợ
Ghi chú
Phiếu nhập vật tư                   Phiếu xuất vật tư
Nhân viên nhập vật tư               Nhân viên xuất vật tư
Tên khách hàng                      Tên khách hàng
Ngày nhập vật tư                    Ngày xuất vật tư
Tổng tiền                           Tổng tiền
Số tiền đã thanh toán               Số tiền đã thanh toán
Ghi chú                             Ghi chú
Phiếu cho thanh lý vật tư           Phiếu thu hồi vật tư
Tên nhân viên                       Tên nhân viên
Tên khách hàng                      Tên khách hàng
Ngày thanh lý                       Ngày thu hồi

                                                                     50

SV:       Mai Văn Duy                           Lớp:       CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Tình trạng                           Tình trạng
Thông tin công ty                    Đơn giá ngày bán
Tên công ty                          Tên vật tư
Địa chỉ                              Đơn giá
Điện thoại                           Đơn vị tính
Website                              Ghi chú.
Email
Mã số thuế
Giấy phép kinh doanh ( GPKD )
Chi tiết nhập vật tư                 Chi tiết xuất vật tư
Hóa đơn nhập                         Hóa đơn xuất
Tên vật tư nhập                      Tên vật tư xuất
Số lượng                             Số lượng
Đơn giá                              Đơn giá
Đơn vị tính                          Đơn vị tính

Chi tiết thanh lý vật tư             Chi tiết thu hồi vật tư
Hóa đơn thanh lý                     Hóa đơn thu hồi
Tên vật tư                           Tên vật tư
Số lượng                             Số lượng
Đơn giá                              Đơn vị tính
Đơn vị tính
Người dùng ( Nhân viên)              Quyền truy cập ( Chức vụ )
Tên sử dụng truy cập hệ thống        Tên quyền
Mật khẩu                             Ghi chú
Tên người dùng để hiển thị
Ghi chú
Quy đổi                              Đơn vị tính
Tên vật tư                           Tên đơn vị tính

                                                                      51

SV:       Mai Văn Duy                             Lớp:      CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


Tên đơn vị tính               Ghi chú
Tên đơn vị quy đổi
Tỷ lệ quy đổi
Tồn kho đầu kỳ
Tên vật tư
Tên đơn vị tính
Số lượng




                                                          52

SV:     Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể




                                                            53

SV:   Mai Văn Duy                          Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        54

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        55

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        56

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

 3.5.1. Bảng Users.




 3.5.2. Bảng Oders.




 3.5.3. Bảng VatTu.




                                                          57

SV:   Mai Văn Duy                        Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.4. Bảng NhomVatTu.




 3.5.5. Bảng DonViTinh.




 3.5.6. Bảng KhachHang.




                                                         58

SV:   Mai Văn Duy                       Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.7. Bảng NhomKhachHang.




 3.5.8. Bảng PhieuNhap.




 3.5.9. Bảng PhieuXuat.




                                                         59

SV:   Mai Văn Duy                       Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.10. Bảng PhieuThanhLy.




 3.5.11. Bảng PhieuThuHoi.




                                                          60

SV:   Mai Văn Duy                        Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.12. Bảng ChiTietNhap.




 3.5.13. Bảng ChiTietXuat.




                                                          61

SV:   Mai Văn Duy                        Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.14.   Bảng ChiTietThanhLy.




 3.5.15.   Bảng ChiTietThuHoi.




 3.5.16.   Bảng DonGiaNgay.




                                                         62

SV:   Mai Văn Duy                       Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


 3.5.17. Bảng TonKho.




 3.5.18.   Bảng QuyDoi




 3.5.19.   Bảng ThongTinCongTy.




3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU.




                                                            63

SV:   Mai Văn Duy                          Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




Chương 4.   THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.

4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH.

  4.1.1. Giao diên chính




                                                           64

SV:    Mai Văn Duy                        Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        65

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


     Khi chương trình được được khởi động, Form có thuộc tính ShowDialog
xuất hiện yêu cầu người dùng truy cập hệ thống phải nhập vào User và
Password, nếu User và Password nhập vao không đúng thì thông báo lỗi xuất
hiện với nội dung như sau




     Nếu người dùng nhập đúng User và Pass thì mới truy cập vào chương
trình chính, với mỗi User và Password đã được cấp một quyền nhất định để
thao tác với hệ thống và có quyền truy cập và thao tác trên form nào.




                                                                        66

SV:     Mai Văn Duy                                Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


  4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình

    4.1.2.1.   From đơn giản liên quan đến bảng dữ liệu chỉ có
khóa chính không có khóa phụ




    Người dùng có thể thêm, sửa, xóa một bản ghi, chú ý với form liên quan
đến bảng dữ liệu chỉ có khóa chính, không có khóa phụ, mà khóa chính của
bảng dữ liệu có liên quan đến khóa phụ của bảng dữ liệu khác thì khi bạn xóa,
sửa một bản ghi từ bảng dữ liệu có khóa chính, thì tất cả các bản ghi ở bảng
dữ liệu có khóa phụ liên quan đến khóa chính này sẽ bị xóa, hoặc sửa hết. Vì
thế bạn hết sức nên cân nhắc trước khi xóa chúng.
    Trước khi muốn cập nhập thêm, sửa, xóa một bản ghi nào đó, chương
trình đều đưa ra một thông báo
                                                                          67

SV:     Mai Văn Duy                                 Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




     Nếu nhấn Yes thì đồng ý cập nhập dữ liệu, nhấn No để không đồng ý lúc
đó dữ liệu được làm tươi trở lại.




                                                                        68

SV:     Mai Văn Duy                              Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




    4.1.2.2. Form cập nhập có liên quan đến form khác




    Để liên hệ với các bảng khác ta thông qua ComboBox để lấy dữ liệu, bạn
có thể chọn dữ liệu trực tiếp từ ComboBox riêng, hoặc chọn dữ liệu từ
DataGridViewComboBox bằng cách chọn vào DataGridViewComboBox trên
lưới của DataGridView, Combobox đã được viết hàm tự động tìm kiếm để
việc lựa chọn của người sử dụng được thuận tiện và nhanh hơn.




                                                                        69

SV:     Mai Văn Duy                              Lớp:    CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        70

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


From cập nhập phải xử lý bắt lỗi

      Với trường hợp Form FrmTonKho là form cập nhập vật tư tồn kho đầu
kỳ,    do    số
lương của mỗi
vật tư trong
bảng TonKho
sẽ được tính
theo một đơn vị chuẩn để tiện cho viêc tinh toán, ví dụ: Xi măng được tính
theo đơn vi là Kg, Cát sẽ tính theo đơn vị chuẩn là m 3, Thép tính theo đơn vị
là m... Chính vì thế ngoài việc bắt lỗi chưa cập nhập vật tư, đơn vị tính, số
lượng ra ta còn bắt thêm lỗi đơn vị tính được chọn phải là đơn vị chuẩn đã
được quy định trong bảng DonViTinh.
      Nếu bạn chọn vào check box vật tư cũ thì dữ liễu sẽ thao tác trên bảng
tồn kho hàng cũ. Nếu không nó sẽ thao tác trên bảng tồn kho mới ( tồn kho
đầu kỳ ), mặc định là check box bằng false.




                                                                           71

SV:      Mai Văn Duy                              Lớp:     CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp




                                                        72

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:   CNT45ĐH
Đồ án tốt nghiệp


                                              Form    quy   đổi        có
                                              nhiệm vụ quy định đơn
                                              vị tính nào đi kèm với
                                              vật tư nào, và nếu với
                                              đơn vị tính đó không
                                              phải là đơn vị tính
                                              chuẩn thì tỷ lệ quy đổi
                                              theo đơn vị chuẩn là là
                                              bao nhiêu
                                                 Ví dụ: vật liệu xi
                                              măng Hải phòng, nếu
                                              bán với đơn vị tính là
                                              bao, đơn vị chuẩn là
                                              kg, tỷ lệ quy đổi là 50
                                              tưc là ( Xi măng Hải
                                              Phòng/ bao = 50 Xi
                                              măng Hải Phòng/kg)




                                                                  73

SV:   Mai Văn Duy                      Lớp:     CNT45ĐH
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)
đề Tài tốt nghiệp  mai van duy ( qlvt)

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụHọc kế toán thực tế
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuÁc Quỷ Lộng Hành
 
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Cpubka Tran
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnKim Dung
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
Báo cáo hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại xí nghiệp...
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 

Semelhante a đề Tài tốt nghiệp mai van duy ( qlvt)

Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậptrungcodan
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayNam Hương
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docNguynThBu
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minh
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên MinhXây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minh
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minhhieu anh
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...kimhuyen84
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
công nghệ phần mềm
công nghệ phần mềmcông nghệ phần mềm
công nghệ phần mềmHongHngHnh1
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 

Semelhante a đề Tài tốt nghiệp mai van duy ( qlvt) (20)

Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minh
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên MinhXây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minh
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty cổ phần Thiên Minh
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
 
Tong hop
Tong hopTong hop
Tong hop
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuậtĐề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...
Đề tài: Triển khai phần mềm quản lý nhân sự mã nguồn mở ORANGEHRM tại công ty...
 
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...
Đề tài: Xây dựng website quản lý sinh viên kí túc xá trường Đại học Kinh tế Q...
 
Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)
 
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tuluan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
 
công nghệ phần mềm
công nghệ phần mềmcông nghệ phần mềm
công nghệ phần mềm
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 

đề Tài tốt nghiệp mai van duy ( qlvt)

  • 1. Đồ án tốt nghiệp Mục lục 1 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Quản lý hàng hóa vật tư là một trong những việc quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác nắm bắt thông tin kịp thời về vật tư tại đơn vị của mình…, từ đó đưa ra các kế hoạch, quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, để nhằm giảm chi phí, giảm thất thoát, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển. Để làm được điều này, việc ứng dụng Tin học hóa vào vấn đề quản lý là rất cần thiết. Trước đây khi chưa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất nhiều khó khăn đòi hỏi phải có một lượng nhân lực lớn mà hiệu quả không cao, khi ta muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất cả đều thông qua giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa được thao tác thủ công mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn vì chúng ta sẽ không phải thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các cặp tài liệu có nhãn... chúng ta có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài giây truy cập thông tin. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là công ty chuyên cung cấp các vật liệu xây dựng, đồ gia dụng, đồ trang trí, đồ điện… mà phần lớn công việc quản lý vật tư trong công ty đều thao tác thủ công. Chính vì các lý do trên nên em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị vật tư” làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm đem lại hiệu quả tốt trong công việc quản lý vật tư Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em được tiếp xúc thực tế, áp dụng, tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã học được, đồng thời rút ra được những kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của mình Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Th.S Nguyễn Thế Cường, KS. Nguyễn Xuân Hưng cùng các cô chú 2 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 3. Đồ án tốt nghiệp trong phòng ban của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này một cách thuận lợi và gặt hái được một số kết quả khả quan, em xin chân thành cảm ơn công lao dạy dỗ của các Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin - Trường đại học Hàng hải, đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt hơn 4 năm học và nghiên cứu vừa qua; xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho con được học tập để có ngày hôm nay; cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Bên cạnh những kết quả đã đạt được cũng không thể tránh được những thiếu sót và hạn chế của đồ án, rất mong nhận được góp ý của Thầy Cô và bạn bè. Hải Phòng, tháng 10 năm 2008 Sinh viên thực hiện Mai Văn Duy 3 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 4. Đồ án tốt nghiệp Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY. 1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH.  Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là đại lý cấp 1 chính thức của công ty sơn 4 ORANGES CO.LTD ( công ty vốn 100% của nước ngoài, trụ sở chính: Lô co2_ khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An ) thuộc tập đoàn Asia leader international investment, chuyên cung cấp các loại sơn lót, sơn bột, sơn nội thất, sơn ngoại thất., và các vật tư, nguyên vật liệu trong lĩnh vực xây dựng, điện nước, và các đồ dùng thông dụng  Công ty được thành lập vào 5/3/2003  Giám đốc: Bùi Văn Minh  Trụ sở chính: Đường 10_ Đông Sơn_ Thủy Nguyên_ Hải Phòng  Liên hệ: ĐT: (031) 3 573224 * DĐ: 0904 482851  Công ty có tổng số trên 20 nhân viên. Trong đó có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 1 kế toán, 1 thủ kho, 2 nhân viên bảo vệ, 2 nhân viên bán hàng và còn lại là công nhân, đặc biệt công ty Bình Minh có một đội tư vấn, đội ngũ thi công có tay nghề cao trong lĩnh vực pha chế sơn màu.  Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm: Vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí, đồ dùng gia dụng, đồ điện, đồ nhựa... GIÁM ĐỐC  Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty đặt ra: Luôn là đối tác đáng tin cậy của khách hàng, trở thành nhà cung cấp chính trên địa bàn Thành phố Hải phòng và các vùng tỉnh lân cận trong lĩnh vực kinh doanh của PHÓ GIÁM ĐỐC phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng với giá rẻ nhất với chất mình, KẾ TOÁN THỦ KHO NV BÁ lượng tốt nhất. Phát triển thành công ty lớn có uy tín và thương hiệu trên thi trường. KINH DOANH TỔNG HỢP NHẬP NGUYÊN T 1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SÁCH TY. SẢN PHẨM SỔ CÔNG VẬT LIỆU KH KHAI THÁC THANH TOÁN XUẤT NGUYÊN B THỊ TRƯỜNG LƯƠNG VẬT LIỆU 4 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH THỰC HIỆN BÁO CÁO BÁO CÁO GIAO DỊCH THUẾ KHO
  • 5. Đồ án tốt nghiệp 1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN. 1.3.1. Mục đích.  Đối với hoạt động quản lý vật tư, người quản lý phải nắm bắt được chính xác, nhanh chóng, thông tin kịp thời về vật tư…, để từ đó ra kế hoạch, quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế cho công ty. Do đó đồ án này sẽ xây dựng một chương trình quản lý vật tư đáp ứng được công việc quản lý việc nhập, xuất vật tư, thanh lý, thu hồi vật tư, quản lý thống kê được lượng hàng tồn kho giúp cho người quản lý cân đối được việc nhập xuất vật tư, đưa ra báo cáo chi tiết về mua hàng, chi tiết bán hàng, công nợ phải thu, công nợ phải trả khách hàng, lượng hàng tồn kho, đơn giá vật tư hiện tại để báo giá cho khách hang khi khách hàng có nhu cầu.  Mục tiêu chính của phần mềm.  Quản lý vật tư hàng hóa theo một qui trình xuyên suốt từ khâu nhập hàng, xuất hàng cho đến khâu thống kê báo cáo và đánh giá tình hình tồn kho, công nợ khách hàng và luôn đưa ra được bảng báo giá được cập nhập mới nhất để thuận tiện cho viêc kinh doanh.  Cân đối được lượng vật tư hàng hóa tồn kho với kế hoạch sản xuất nhằm đưa ra quyết định kịp thời chính xác phục vụ cho hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa.  Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các chỉ tiêu có trong cơ sở dữ liệu. 1.3.2. Yêu cầu.  Cung cấp thông tin chi tiết về vật tư, khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác và đầy đủ. 5 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 6. Đồ án tốt nghiệp  Tìm kiếm thống kê và lập báo cáo nhanh chóng theo yêu cầu của ban lãnh đạo.  Kiểm soát được lượng hàng tồn kho, công nợ để có giải pháp chiến lược kịp thời đưa công ty phát triển.  Giao diện phải thân thiện, hỗ trợ các phím tắt cho các chức năng, đẩy nhanh thao tác nhập dữ liệu.  Giảm thiểu được thời gian và công sức quản lý, các phát sinh nhập xuất tồn kho, tăng độ chính xác trong thống kê, đáp ứng nhanh chóng yêu cầu số liệu cho các bộ phận khác: kế toán, kế hoạch vật tư, phục vụ yêu cầu phát triển của công ty.  Phân quyền cấp hạn sử dụng của người truy cập và chức năng chi tiết. 1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.  Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.  Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.  Ngôn ngữ sử dụng: C#.  Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express  Lập trình trên Windown.  Cài đặt và chạy thử chương trình 1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI.  Các bộ phận nhân sự trong công ty có các nhiệm vụ sau:  Giám đốc công ty có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, giao dịch thương mại, điều hành công ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của công ty.  Phó giám đốc: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, mở mang giao dịch, thực hiện chu trình, kinh doanh sản phẩm 6 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 7. Đồ án tốt nghiệp  Kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách, thanh toán lương, báo cáo thuế hàng tháng định kỳ  Nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý thiết bị vật tư gồm có  Nhân viên nhập vật tư Nhận yêu cầu nhập thêm vật tư đã được phê duyệt của lãnh đạo để tiến hành nhập. Họ viết phiếu nhập kho cho số vật tư được yêu cầu, sau đó cập nhập vào sổ chi tiết nhập vật tư, liệt kê chi tiết chứng từ nhập vật tư. Số vật tư vừa mới được nhập vào kho phải được qua kiểm tra chất lượng, công việc này do nhân viên kỹ thuật đảm nhiệm. Sau đó, nhân viên báo cáo về tình hình thiết bị vật tư nhập về.  Nhân viên xuất vật tư Nhân viên xuất vật tư theo yêu cầu xin được cấp phát vật tư của các đơn vị, tiến hành xuất vật tư. Tất cả các vật tư xuất ra đều có phiếu xuất, sau đó họ cập nhập vào sổ chi tiết xuất vật tư, báo cáo về các chứng từ liên quan đến vật tư đã xuất.  Nhân viên kỹ thuật Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng các thiết bị. Đối với vật tư không còn khả năng sử dụng, hay bị hư hỏng thì sẽ được lên kế hoạch thanh lý hoặc bảo trì, bảo dưỡng.  Nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ ghi chép tất cả các thông tin liên quan đến vật tư. Họ tiến hành kiểm kê tổng số vật tư có trong kho. Nhân viên kho ghi thông tin vật tư vào sổ vật tư, quản lý số lượng hàng tồn kho, đưa ra báo cáo thống kê tổng hợp về thiết bị vật tư còn tồn trong kho (báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm, hoặc báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo). Đồng thời nhân viên quản lý kho phải cân đối vật tư trong kho với vật tư nhập, xuất. 7 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 8. Đồ án tốt nghiệp  Nhân viên quản lý vật tư phải giữ các phiếu nhập, xuất, phiếu thu, phiếu chi và các giấy tờ liên quan đến vấn đồ án chính cho công việc bảo trì, sửa chữa hay thay mới, thanh lý vật tư… Đồng thời nhân viên quản lý vật tư phải có báo cáo chi tiết tất cả các công việc lên ban lãnh đạo, thống kê báo cáo thiết bị vật tư tồn, cân đối giữa vật tư tồn và xuất kho với tổng số vật tư có trong kho trước đó  Thiết bị vật tư mới về được nhập vào kho vật tư của Công ty bằng phiếu nhập kho. Bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào sổ chi tiết nhập. Nhân viên kho sẽ tiến hành cập nhập thông tin về vật tư vào sổ chi tiết cho từng loại thiết bị vật tư và tiến hành phân loại.  Thiết bị sau khi nhập vào kho, tùy theo yêu cầu sản xuất mà thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho cho các đơn vị theo Phiếu xuất kho. Mỗi loại thiết bị nhập, xuất kho đều được thủ kho quản lý bằng thẻ kho và ghi chép vào sổ chi tiết (sổ kho). Sau đó căn cứ vào số thiết bị vật tư ban đầu và số thiết bị vật tư đã xuất để có thể xác định được lượng hàng còn tồn trong kho.  Vật tư được đưa ra sử dụng và vật tư còn tồn trong kho công ty luôn luôn phải có kế hoạch quản lý tình trạng vật tư để kịp thời xử lý. Quá trình quản lý này được chia ra các phần sau: Quản lý tình trạng vật tư có tại kho; tiến hành kiểm tra tình trạng vật tư hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau khi kiểm tra phải có báo cáo tình trạng vật tư để lên kế hoạch thu hồi, bảo trì, sửa chữa hoặc thanh lý hay nhập mới vật tư. 8 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 9. Đồ án tốt nghiệp 1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY. PHIẾU NHẬP Mã phiếu:........................................................................................................ Họ tên Nhà phân phối:..................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................ Mã Đơn vị Số Thành Stt thiết Tên thiết bị Đơn giá Thuế tính lượng tiền bị 1 2 .. Ngày... tháng... năm.... Thủ kho Kí tên PHIẾU XUẤT Mã phiếu:....................................................................................................... Họ tên khách hàng.......................................................................................... Địa chỉ............................................................................................................ STT Mã Tên thiết bị Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền thiết tính lượng bị Ngày...tháng...năm ……… Thủ kho Kí tên 9 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Đơn vị:...................... PHIẾU CHI số:......... Mẫu số …..... Địa chỉ:.......................... ngày...tháng....năm.... QĐ số 1141 TC/CĐKT Nợ:........................ Có:......................... Họ tên người nhận tiền:................................................................................. Địa chỉ:.......................................................................................................... Lý do chi:....................................................................................................... Số tiền:.......................................................đ (viết bằng chữ......................) Kèm theo:............................................................................. chứng từ gốc. Đã chi đủ tiền:............................................................................................ Ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên Đơn vị:...................... PHIẾU THU số:......... Mẫu số:.......... ngày... tháng....năm... QĐ số 84 TC/CĐKT Nợ:........................... Có:........................... Họ tên người nộp tiền:.................................................................................... Địa chỉ:.................................................................................................................. Lý do nộp............................................................................................................... Số tiền:.......................................................................đ (viết bằng chữ..........) Kèm theo:..................................................................................chứng từ gốc. ngày....tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên 10 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 11. Đồ án tốt nghiệp 1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY. Nhóm các thiết bị của công ty kinh doanh STT Nhóm Vật tư 1 Vật liệu xây dựng 2 Trang trí 3 Đồ điện tử 4 Đồ gia dụng 5 Đồ nhựa Danh sách chi tiết các thiết bị vật tư. STT Tên Vật tư Đơnvị tính Nhóm VT 1 Sơn lót Lít Trang trí 1.1 BOSS Exterior Alkall Resiter - - Sơn lót chống kiềm-Ngoại thất 1.2 BOSS Interrior Alkall Resiter - - Sơn lót chống kiềm- Nội thất 1.3 BOSS Interior Addition Pro moter - - Sealer Sơn lót gốc dầu (Chống vàng) 2 Sơn Nội Thất Lít - 2.1 SPRING & RAKEB Interior - - Sơn nội thất thông dụng mặt mờ 2.2 BOSS CEILING Finish - - Sơn nước siêu trắng trần 2.3 BOSS Interior Matt Finish - - Sơn nội thất thông dụng mặt mờ 2.4 BOSS Interior Matt Finish - - Sơn nội thất cao cấp mặt mờ 2.5 BOSS CLEAN MAX - - Sơn nước cao cấp chùi rửa được 2.6 BOSS Statin Finish - - Sơn nội thất cao cấp bong ngọc trai 3 Sơn Ngoại thất Lít - 11 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 12. Đồ án tốt nghiệp 3.1 Rakean Exterior - - Sơn ngoại thất thông dụng mặt mờ 3.2 BOSS Exterior Super Sheen - Sơn ngoại thất bóng nhẹ 3.3 BOSS Exterior Super Sheen - - Sơn ngoại thất cao cấp bong 3.4 BOSS Exterior Soventmore - - Sơn đặc biệt gốc dầu-Pha dầu hỏa (hoặc xylen 4 Bột bả tường - 4.1 DURA Wall Filler Ext Lít - Bột bả ngoại thất cao cấp 4.2 BOSS Wall Filler int & Ext - - Bột bả nội thất và ngoại thất cao cấp 4.3 SPRNG Powderr Putty int - - Bột bả nội thất -5 Xi măng Xây dụng 5.1 Xi măng đen bao PCB30 Hải Phòng Bao - 5.2 Xi măng đen bao PCB40 Hải Phòng - - 5.3 Xi măng bột PCB40 Hải Phòng - - 5.4 Xi măng Chifone - - 6 Cát đ/m3 - 6.1 Cát vàng bê tông Vĩnh Phú - - 6.2 Cát vàng xây trát Vĩnh Phú - - 6.3 Cát vàng xây trát Hòa Bình - - 6.4 Cát xây - - 6.5 Cát đen - - 7 Đá đ/m3 - Đá 1x2 chọn - - Đá 1x2 - - Đá 2x4 chọn - - Đá 2x4 - - Đá 4x6 - - Đá vụn xô bồ - - 8 Gạch Xây Viên - Gạch chỉ 2 lỗ loại A1 - - Gạch chỉ 2 lỗ loại A2 - - 12 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 13. Đồ án tốt nghiệp Gạch chỉ 2 lỗ loại A3 - - Gạch chỉ 2 đặc loại A1 - - Gạch chỉ 2 đặc loại A2 - - Gạch chỉ Hà Bắc - - 9 Gạch Ốp lát - Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu viên - sáng bóng Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu - đậm men mát Gạch lát nền Ceramic 25x25 màu - sáng bóng Gạch lát nền Ceramic 25x25màu - đậm men mát Gạch lát nền Ceramic 25x40 màu - sáng bóng Gạch lát nền Ceramic 25x40màu - đậm men mát - 10 Sắt, thép m - Thép xoắn Ø 10 - - Thép xoắn Ø 14 - - Thép xoắn Ø 16 - - Thép xoắn Ø 20 - - Thép xoắn Ø 22 - Thép xoắn Ø 25 - - 11 Ống nhựa Nhựa Dây điện Điện Bình nước nóng TANA- TITAN điện Chiếc Loại BT15- - gia dụng Máy nóng lạnh - - Tiểu nam- TT1 - - Tiểu treo- TT5 - - Bệt Vệ sinh VI28- PK - - Bệt Vệ sinh VI28- Athen - - Chậu rửa - - 13 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC. 1.8.1. Hiện trạng.  Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phương pháp thủ công thô sơ. Tất cả các thao tác nhập xuất thiết bị vật tư, liên quan đến dữ liệu đều được nhân viên kho thu thập và thống kê trên giấy tờ, chính vì thế các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan ngày càng gia tăng rất nhiều, đồng thời do sự phát triển của công ty nên số lượng thiết bị vật tư nhập và xuất ngày càng gia tăng, khối lượng công việc lớn và tính chất công việc phức tạp, do đó tạo nên sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.  Công việc quản lý bằng thủ công tạo rất nhiều khó khăn và áp lực, đòi hỏi phải giải quyết khối lượng công việc lớn mà cũng không thể tránh khỏi những nhầm lẫn, đồng thời với số lượng công việc như vậy phương pháp thủ công đòi hỏi mất rất nhiều thời gián để giải quyết. Việc lưu trữ thông tin thiết bị vật tư bằng giấy tờ ngày càng nhiều làm cho tủ sổ sách ngày càng gia tăng lên.  Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin có liên quan đến thiết bị vật tư nào đó hiện có trong kho thì lại phải tra cứu rất nhiều cuốn sổ lưu trữ khác nhau trong tủ sổ sách kia mới tìm ra thông tin. Muốn tìm thông tin về vật tư xuất, nhập và tồn kho thì lại mất rất nhiều thời gian tra cứu thông tin trên các phiếu nhập, xuất vật tư theo thời gian.  Thao tác cân đối giữa nhập mới và xuất vật tư lại phải được nhân viên kho thực hiện thủ công. Muốn làm được việc này nhân viên kho phải xem lại sổ sách ghi chi tiết việc nhập và xuất kho, từ đó xem lượng hàng tồn kho là bao nhiêu, hạn sử dụng của vật tư đã hết chưa  Việc thống kê báo cáo cũng trở nên khó khăn vì mất nhiều thời gian lấy các thông tin từ các sổ ghi. Nhân viên làm báo cáo phải tự tay sao chép thông tin từ sổ ghi chép vật tư, sổ ghi nhập, xuất, thanh lý, thu hồi… 14 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 15. Đồ án tốt nghiệp  Các hồ sơ giấy tờ lưu trữ thường hay bị hư hỏng, mất mát do điều kiện môi trường và do điều kiện ngoại cảnh, con người, vì thế khả năng mất mát thông tin là khó tránh khỏi. 1.8.2. Giải pháp khắc phục  Từ những tồn tại và khó khăn trên, đòi hỏi việc tin học hóa vấn đề quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, cụ thể là xây dựng một phần mềm quản lý trên hệ thống máy tính, cụ thể ở đây là chương trình “ Quản lý vật tư ”.  Phần mềm xây dựng cần đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ quản lý, và khắc phục được những tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại mắc phải.  Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện thân thiện với người dùng  Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới, thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.  Phần mềm phải có chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm kiếm thông tin vật tư đang sử dụng, thanh lý, nhập mới…  Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể. Điều này thể hiện ở việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp quyền cho người truy cập hệ thống 15 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT 2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#  C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).  Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với tập tin cài đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML.  C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.  C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt giao diện.  C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật ….  C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng. 16 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 2.1.1. Chương trình đầu tiên ! Chương này ta sẽ tạo, biên dịch và chạy chương trình “Hello World” bằng ngôn ngữ C#. Phân tích ngắn gọn chương trình để giới thiệu các đặc trưng chính yếu trong ngôn ngữ C#. Ví dụ Chương trình Hello World class HelloWorld { Static void Main( ) { // sử dụng đối tượng console của hệ thống System. Console. WriteLine("Hello World"); } } 2.1.2. Biến và Hằng Biến Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp C# sau đây để khai báo một biến : [ modifier ] datatype identifer ; Phạm vi hoạt động của biến (Variable Scope): là vùng đoạn mã mà từ đấy biến có thể được truy xuất. Trong một phạm vi hoạt động (scope), không thể có hai biến cùng mang một tên trùng nhau. Hằng: Một hằng (constant) là một biến nhưng giá trị không thể thay đổi được suốt thời gian thi hành chương trình. Đôi lúc ta cũng cần có những giá trị bao giờ cũng bất biến. Thí dụ const int a=100; // giá trị này không thể bị thay đổi 17 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C# Các kiểu Integer: Name CTS Type Description Range(min:max) sbyte System. SByte 8-bit signed integer -128:127 (-27:27-1) -32, 768:32, 767 (-215:215- short System. Int16 16-bit signed integer 1) -2, 147, 483, 648:2, 147, int System. Int32 32-bit signed integer 483, 647 (-231:231-1) -9, 223, 372, 036, 854, long System. Int64 64-bit signed integer 775, 808: 9, 223, 372, 036, 854, 775, 807 (-263:263-1) byte System. Byte 8-bit signed integer 0:255 (0:28-1) ushort System. UInt16 16-bit signed integer 0:65, 535 (0:216-1) 0:4, 294, 967, 295 (0:232- uint System. UInt32 32-bit signed integer 1) 0:18, 446, 744, 073, 709, ulong System.UInt64 64-bit signed integer 551, 615(0:264-1) Kiểu dữ liệu số dấu chấm di động (Floating Point Types) Significant Range Name CTS Type Description Figures (approximate) 32-bit single- ±1. 5 × 10-45 to Float System. Single precision floating- 7 ±3. 4 × 1038 point 64-bit double- ±5. 0 × 10-324 to Double System. Double precision floating- 15/16 ±1. 7 × 10308 point Kiểu dữ liệu số thập phân (Decimal Type): Name CTS Type Description Significant Range 18 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Figures (approximate) 128-bit high ±1. 0 × 10-28 to decimal System. Decimal precision decimal 28 ±7. 9 × 1028 notation Kiểu Boolean : Name CTS Type Value Bool System. Boolean true or false Kiểu Character Type: Name CTS Type Value char System. Char Represents a single 16-bit (Unicode) character Kiểu tham khảo tiền định nghĩa: Name CTS Type Description object System. Object The root type, from which all other types in the CTS derive (including value types) string System. String Unicode character string Các ký tự escape thông dụng: Escape Sequence Character ' Single quote " Double quote Backslash 0 Null a Alert b Backspace f Form feed n Newline r Carriage return t Tab character v Vertical tab 19 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 2.1.4. Câu lệnh điều kiện • Câu lệnh điều kiện if : Cú pháp như sau: if (condition) statement(s) [else statement(s)] • Câu lệnh switch Các câu lệnh if nằm lồng rất khó đọc, khó gỡ rối. Khi bạn có một loạt lựa chọn phức tạp thì nên sử dụng câu lệnh switch. Cú pháp như sau: switch (biểu thức) { casce biểu thức ràng buộc: câu lệnh câu lệnh nhảy [default: câu lệnh mặc định] } • Vòng lặp for: cú pháp: for (initializer; condition; iterator) statement(s) • Vòng lặp while (The while Loop) Cú pháp như sau : while(condition) statement(s); • Vòng lặp do... while (The do…while Loop) 20 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 21. Đồ án tốt nghiệp do { // Vòng lặp này sẽ thực hiện ít nhất một lần thậm chí nếu câu điều kiện sai MustBeCalledAtLeastOnce(); condition = CheckCondition(); } while (condition); • Vòng lặp foreach (The foreach Loop) Cho phép bạn rảo qua tất cả các phần tử bản dãy hoặc các tập hợp khác, và tuần tự xem xét từng phần tử một. Cú pháp như sau: foreach (type identifier in expression) statement • Câu lệnh break Ta dùng câu lệnh break khi muốn ngưng ngang xương việc thi hành và thoát khỏi vòng lặp. • Câu lệnh continue Câu lệnh continue được dùng trong vòng lặp khi bạn muốn khởi động lại một vòng lặp nhưng lại không muốn thi hành phần lệnh còn lại trong vòng lặp, ở một điểm nào đó trong thân vòng lặp. • Câu lệnh return Câu lệnh return dùng thoát khỏi một hàm hành sự của một lớp, trả quyền điều khiển về phía triệu gọi hàm (caller). Nếu hàm có một kiểu dữ liệu trả về thì return phải trả về một kiểu dữ liệu này; bằng không thì câu lệnh được dùng không có biểu thức. 2.1.5. Lớp Class tạo nên một chương trình lớn trong C#. Tuy nhiên nó thực sự có khả năng viết một chương trình mà không sử dụng đến lớp. 21 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Lớp là một khuôn mẫu thiết yếu mà chúng ta cần tạo ra đối tượng. Mỗi đối tượng chứa dữ liệu và các phương thức chế tác truy cập dữ liệu. Lớp định nghĩa cái mà dữ liệu và hàm của mỗi đối tượng riêng biệt (được gọi là thể hiện) của lớp có thể chứa. Ví dụ chúng ta có một lớp miêu tả một khách hàng nó được định nghĩa các trường như CustomerID, FirstName, LastName, và Address, cái mà chúng ta giữ thông tin cụ thể khách hàng. Nó cũng có thể được miêu tả bởi các hành động trong các trường dữ liệu. Hàm thành phần (Function Members): Modifier Description new Phương thức ẩn một phương thức kế thừa với cùng kí hiệu public Phương thức có thể được truy cập bất kỳ protected Phương thức có thể bị truy xuất không từ lớp nó thuộc hoặc từ lớp dẫn xuất; internal Phương thức có thể được truy cập không cùng assembly private Phương thức có thể được truy cập từ bên trong lớp nó phụ thuộc static Phương thức có thể không được tính trên trên một lớp thể hiển cụ thể virtual Phương thức bị ghi đè bởi một lớp dẫn xúât abstract Phương thức trừu tượng override Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa hoặc trừu tượng. sealed Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa, nhưng không thể bị ghi đè từ lớp kế thừa này extern Phương thức được thực thi theo bên ngoài từ một ngôn ngữ khác 2.1.6. Operators Category Operator Arithmetic +-*/% Logical & | ^ ~ && || ! String concatenation + 22 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Category Operator Increment and decrement ++ -- Bit shifting << >> Comparison == != < > <= >= Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>= Member access (for objects and . structs) Indexing (for arrays and indexers) [] Cast () Conditional (the Ternary Operator) ?: Object Creation new Type information sizeof (unsafe code only) is typeof as Overflow exception control checked unchecked Indirection and Address * -> & (unsafe code only) [] 2.1.7. Operator Shortcuts Shortcut Operator Tương đương x++, ++x x=x+1 x--, --x x=x-1 x += y x=x+y x -= y x=x–y x *= y x=x*y x /= y x=x/y x %= y x=x%y x >>= y x = x >> y x <<= y x = x << y x &= y x=x&y x |= y x=x|y x ^= y x=x^y 23 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 2.1.8. Operator Precedence Group Operators (). [] x++ x-- new typeof sizeof checked unchecked Unary + - ! ~ ++x --x and casts Multiplication/Division * / % Addition/Subtraction + - Bitwise shift operators << >> Relational < > <= >= is as Comparison == != Bitwise AND & Bitwise XOR ^ Bitwise OR | Boolean AND && Boolean OR || Ternary operator ?: Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>= >>>= 2.1.9. Namespaces Namespace cung cấp cho ta cách mà chúng ta tổ chức quan hệ giữa các lớp và các kiểu khác. Namespace( địa bàn hoạt động của các tên) là cách mà. NET tránh né việc các tên lớp, tên biến, tên hàm.. đụng độ vì trùng tên giữa các lớp. Câu lệnh using Từ khoá using giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ những namespace trước các hàm hành sự hoặc thuộc tính Bí danh Namespace Một cách sử dụng khác từ khoá using là gán những bí danh cho các lớp và namespace. Nếu bạn có 1 namespace dài lê thê mà bạn muốn quy chiếu nhiều chỗ trên đoạn mã. bạn có thể gán một alias cho namespace. 24 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Cú pháp :using alias = NamespaceName; 25 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS. 2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu 2.2.1.1. Các khái niệm  Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu tác nghiệp của một đơn vị, một doanh nghiệp hay một cá nhân, được lưu lại và được sử dụng bởi các hệ thống ứng dụng của đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân ấy. Cơ sở dữ liệu còn được hiểu là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng.  Thực thể (Entity): là một đối tượng cần quan tâm trong công tác quản lý, nó có thể là:  Cụ thể: một nhân viên, một tổ chức, một hoá đơn,…  Trừu tượng: một môn học, một khoa trong trường đại học,…  Dữ liệu quan hệ (Relation Data): là dữ liệu được tổ chức thành các bảng gồm các hàng và các cột. Mỗi bảng ứng với một kiểu thực thể. Trong một bảng, mỗi cột biểu diễn một thuộc tính của thực thể, mỗi hàng thể hiện đầy đủ các dữ liệu về một thực thể cụ thể.  Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database): là cơ sở dữ liệu sử dụng mô hình dữ liệu quan hệ (Relation Data Model) như: Access, SQL Server, Oracle, My SQL,…  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relation Database Management System – RDMS): là hệ thống giúp các nhà quản trị làm việc với cơ sở dữ liệu như Microsoft Access, Microsoft SQL Server 2005 Express, …  Trường dữ liệu (Data Field): là dữ liệu để mô tả một đặc trưng nào đó của thực thể ( họ tên, ngày sinh,…) hoặc để phân biệt thực thể này với thực thể khác (mã sinh viên, mã sách,…). 26 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 27. Đồ án tốt nghiệp  Kiểu dữ liệu (Data Type): là một khái niệm trừu tượng, được đặc trưng bởi độ lớn và miền giá trị. Nó có thể là: text, numeric, datetime, int,…  Mối quan hệ (Relation): là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của các tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau, có các kiểu quan hệ như sau:  Kiểu quan hệ 1-1: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ với một thực thể của tập thực thể kia.  Kiểu quan hệ 1-n: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia.  Kiểu quan hệ m-n: m thực thể của tập thực thể này có liên hệ với n thực thể của tập thực thể kia. Quan hệ này thường được tách ra thành các quan hệ 1-1 và 1-n.  Lược đồ quan hệ (Relation Diagram): lược đồ quan hệ là sự hợp thành bởi hai yếu tố:  Một cấu trúc, gồm tên quan hệ và một danh sách các thuộc tính.  Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện mà mọi quan hệ trong lược đồ đều phải thoả mãn.  Phụ thuộc hàm bắc cầu: Cho lược đồ quan hệ R và tập phụ thuộc hàm F xác định trên R; X, Y ⊆R, A∈R. Nếu ta có: X  Y, Y A và A∉XY thì ta nói A phụ thuộc hàm bắc cầu vào X. A được gọi là thuộc tính phụ thuộc bắc cầu, Y là các thuộc tính cầu. 2.2.1.2. Các dạng chuẩn dữ liệu Có 3 dạng chuẩn cơ bản (Normal Form - NF):  Dạng chuẩn 1 (1NF): lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính đơn (không còn thuộc tính lặp). 27 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 28. Đồ án tốt nghiệp  Dạng chuẩn 2 (2NF): là dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khoá của lược đồ quan hệ phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính.  Dạng chuẩn 3 (3NF): là dạng chuẩn 2 và lược đồ quan hệ không tồn tại thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm bắc cầu vào khoá. 2.2.1.3. Phương pháp chuẩn hoá dữ liệu  Trường hợp quan hệ chưa là 1NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại các thuộc tính lặp. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:  Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính lặp và khoá chính xác định chúng.  Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.  Trường hợp quan hệ chưa là 2NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại thuộc tính không khoá phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:  Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính và phần khoá bị phụ thuộc.  Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.  Trường hợp quan hệ chưa là 3NF (đang là 2NF): Lúc này, trong lược đồ quan hệ tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:  Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và thuộc tính cầu.  Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và thuộc tính cầu. 28 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express. 2.2.2.1. Tổng quan SQL Server 2005 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2005, sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên như vậy là vì hệ quản trị cơ sở dữ liệu này sử dụng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu theo phong cách Express (nhanh). SQL Server 2005 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật thông qua việc cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server 2005 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hàng đầu hiện nay. Ngoài SQL Server 2005 Express ra thì SQL Server 2005 còn có các phiên bản khác là:  SQL Server 2005 Enterprise Edition  SQL Server 2005 Standard Edition  SQL Server 2005 Workgroup Edition  Với SQL Server 2005 Express, quản trị viên có thể:  Xây dựng những ứng dụng điều khiển dữ liệu linh hoạt và đáng tin cậy với môi trường thao tác quản lý dữ liệu trực quan, đơn giản.  Hỗ trợ các Website động (tương tác với người dùng), hỗ trợ sẵn XML trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo Website có thể tương tác với những ứng dụng khác thông qua các dịch vụ Web.  Tạo ra các báo cáo một cách nhanh chóng, với những bảng, những biểu đồ, đồ hoạ, và nhúng chúng trong các ứng dụng.  Đơn giản hoá thao tác triển khai và phục vụ của cơ sở dữ liệu tác nghiệp. 29 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 2.2.2.2. Các đặc trưng của SQL Server 2005 Express  Dễ cài đặt và quản lý:  Download nhanh, miễn phí tại địa chỉ: http://www.microsoft. com/sql/2005  Đơn giản hoá việc cài đặt giao diện người dùng.  Nhúng tốt, triển khai hợp nhất  Cơ sở dữ liệu phân tán:  Dễ sao lưu, di chuyển cơ sở dữ liệu  Hỗ trợ các giao dịch phân tán  Hỗ trợ XML:  Có sẵn kiểu dữ liệu XML  Hỗ trợ dữ liệu có cấu trúc và nửa cấu trúc  Hỗ trợ truy vấn XML và lược đồ XML  Cung cấp nhiều chức năng cơ sở dữ liệu:  Diagrams (lược đồ quan hệ):  Stored procedures (thủ tục nội trú), Functions (hàm)  Tables (bảng), Views (khung nhìn)  Triggers (bẫy lỗi)  Kiểu dữ liệu Cursor (con trỏ)  Indexes (các chỉ số mở rộng)  Advanced query (truy vấn nâng cao)  Hỗ trợ Transact-SQL  Các dịch vụ tìm kiếm và báo cáo,…  Tích hợp sâu trong Visual Studio 2005: 30 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 31. Đồ án tốt nghiệp  Thiết kế, cập nhật và truy vấn cơ sở dữ liệu ngay trong môi trường của Visual Studio.  Truy nhập dữ liệu với ADO.NET.  Bảo mật cao:  Bảo mật theo các thiết lập mặc định, các phân quyền.  Bảo mật nhờ các Stored Procedure (thủ tục nội trú), hỗ trợ Active Directory (thư mục tích cực). 31 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 2.2.2.3. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server 2005 Byte Kiểu dữ liệu Diễn giải s Bigint 8 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1 Dữ liệu nhị phân có chiều dài cố định, tối đa 8000 Binary bytes Bit 1 Dữ liệu bít có giá trị 0 (False) hay 1 (True) Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài cố định, tối Char đa 8000 ký tự Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1753 đến DateTime 8 31/12/9999 Decimal Số từ -1038-1 đến 1038-1 Float Số từ -1.79E+308 đến -1.79E+308 Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 2 32-1 Image bytes Int 4 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -232 đến 232-1 Money 8 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-263 đến 263 Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài cố định, tối đa Nchar 4000 ký tự Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa Ntext 1,073,741,823 ký tự Numeric Tương tự Decimal nhưng chỉ dùng trong SQL Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa Nvarchar 4000 ký tự Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi > 4000 Nvarchar(MAX) ký tự Số từ -1.18E – 38 đến 0 và 1.18E - 38 đến 3.40E + Real 38 Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1990 đến SmallDateTime 4 31/12/2079 SmallInt 2 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -216 đến 216-1 SmallMoney 4 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-231 đến 231 Sql_variant Kiểu dữ liệu tuỳ biến 32 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 33. Đồ án tốt nghiệp Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối Text đa 2,147,483,647 ký tự TimeStamp TinyInt 1 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ 0 đến 255 UniqueIndentifie Nhận dạng toàn cục duy nhất theo không gian và 16 r thời gian Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 8000 Varbinary bytes Varbinary(MAX) Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi >8000 bytes Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối Varchar đa 8000 ký tự Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi > Varchar(MAX) 8000 ký tự Dữ liệu XML (eXtensible Markup Language), lưu Xml trữ tối đa 2 GB 33 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 2.2.2.4. Làm việc với SQL Server 2005 Express Với SQL Server, người dùng có thể lập trình xử lý dữ liệu ngay trong cơ sở dữ liệu, cụ thể là việc tạo ra các Trigger, Store procedures, Function,…Khi lập trình cho cơ sở dữ liệu SQL Server cần có những hiểu biết cơ bản như sau: • Cách khai báo biến: DECLARE @<tên biến><kiểu dữ liệu>, [@<tên biến><kiểu dữ liệu>] Ví dụ: DECLARE @Age, @Number Int • Các hàm hệ thống: Các hàm này có dạng @@TÊN, như @@ROWCOUNT (trả về số lượng mẩu tin có ảnh hưởng đến phát biểu SQL cuối cùng), @@DATEFIRST (trả về ngày đầu tiên trong tuần),... • Thực thi câu lệnh SQL: EXEC (<câu lệnh SQL>) hoặc EXECUTE (<câu lệnh SQL>). Ví dụ: EXEC (‘SELECT * FROM Student WHERE Age>21’) • Xây dựng Stored Procedures: Stored Procedures được xây dựng bởi những phát biểu SQL và T- SQL, được lưu trữ như một phần của cơ sở dữ liệu dưới dạng một văn bản text. Khi cần thực thi chỉ cần gọi chúng như gọi một thủ tục hay một hàm. Cấu trúc của Stored Procedures như sau: USE <tên bảng> GO CREAT PROC <tên thủ tục> [@<tên bến><kiểu dữ liệu>, [@<tên biến><kiểu dữ liệu>]] 34 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 35. Đồ án tốt nghiệp AS <Câu lệnh SQL> Ví dụ: USE Account GO CREAT PROC sp_ShowCust AS SELECT CustNo, CustName, CustCity FROM tblCustomer • Thực thi Stored Procedures: EXEC <tên thủ tục> Ví dụ: EXEC sp_ShowCust • Thay đổi Stored Procedures bằng câu lệnh: Tương tự phần tạo Stored Procedures, chỉ khác là sử dụng từ khoá ALTER thay cho từ khoá CREATE • Xoá Stored Procedures bằng câu lệnh DROP PROC <tên thủ tục>. Ví dụ: USE Account GO DROP PROC sp_ShowCust • Phát biểu điều khiển: Nhìn vào khía cạnh lập trình thì SQL cũng sử dụng các phát biểu thông dụng như: IF…ELSE, GOTO, WHILE, CASE, WAITFOR, RETURN,… Các phát biểu điều kiện này thường được dùng trong các Stored Procedure. Ở đây cần chú ý phát biểu WAITFOR dùng để chỉ thị 35 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 36. Đồ án tốt nghiệp cho SQL tạm dừng một thời gian nhất định trước khi xử lý tiếp các phát biểu sau, cú pháp có dạng như sau: WAITFOR DELAY <’time’> (chờ trong khoảng thời gian)| TIME <’time’> (chờ cho đến thời gian) Ví dụ 1: WAITFOR DELAY ’01:00’ Ví dụ 2: WAITFOR TIME ’01:00’ • Xây dựng Functions: Một Function có thể trả về một giá trị hoặc một bảng. Cú pháp để tạo ra một Function như sau: CREAT FUNCTION [dbo.] <tên hàm> ( [<@tên tham số> <kiểu dữ liệu> <giá trị mặc định>,[] ] ) RETURNS <kiểu dữ liệu> | TABLE AS BEGIN <Các câu lệnh> RETURN (kiểu dữ liệu trong mệnh đề RETURNS) | (‘câu lệnh SELECT’) END Ví dụ: • Hàm trả về một giá trị: 36 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 37. Đồ án tốt nghiệp USE Account GO CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime) RETURN varchar(12) AS BEGIN RETURN CONVERT(varchar(12), @Date, 105) END • Hàm trả về một bảng dữ liệu: USE Account GO CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime) RETURN TABLE AS RETURN ( SELECT * FROM tblCustomer WHERE Date>@Date ) • Để xoá một Function chỉ cần dùng câu lệnh DROP FUNCTION. Ví dụ: USE Account GO DROP FUNCTION Dngay 37 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 38. Đồ án tốt nghiệp Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ. 3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH. 3.1.1. Các dữ liệu đầu vào.  Thông tin về vật tư, về nhóm vật tư, số lượng đơn giá của vật tư, tình trạng của chúng.  Thông tin về khách hàng, về nhà phân phối cụ thể là tên, địa chỉ, đơn vị đại diện, mã số tài khoản, ngân hàng.  Thông tin về công nợ đầu vào, số lượng hàng tồn kho.  Thông tin về công ty, về nhân viên, về những người quản lý, chức danh và nhiệm vụ của họ, quyền truy cập hệ thống của họ. 3.1.2. Các dữ liệu đầu ra.  Báo cáo chi tiết vật tư, số lượng tồn kho, đã nhập và xuất bao nhiêu, doanh thu của chúng.  Báo cáo chi tiết về khách hàng, danh sách các nhà phân phối, công nợ phải trả họ, đã nhập của họ những loại vật tư nào, số lượng, tổng chi, danh sách chi tiết các khách hàng đã mua vật tư của công ty, mua những loại vật tư nào, số lượng bao nhiêu, tổng tiền là bao nhiêu, công nợ phải trả của họ.  Thống kê, báo cáo lương hàng tồn kho, công nợ phải trả, phải thu.  Báo cáo đơn giá vật tư 38 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY. 3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư. Nhân viên nhập vật tư yêu cầu hệ thống được xây dựng đáp ứng được việc nhập vật tư mới nhập về của công ty một cách nhanh chóng và thuận tiện, cho biết thông tin chi tiết của vật tư. Giao diện phải thân thiện, gần gũi rễ tiếp cận hệ thống, phải có hỗ trợ phím tắt để thao tác nhập dữ liệu được nhanh. Hệ thống phải đáp ứng được việc đưa ra phiếu nhập vật tư và ghi chi tiết vật tư khi vật tư được đáp ứng yêu cầu nhập. Phải báo cáo được chi tiết các hóa đơn nhập vật tư của các nhà phân phối theo thời gian lựa chọn. 3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư. Nhân viên xuất vật tư yêu cầu hệ thống cho biết thông tin chi tiết về vật tư, cho phép cập nhập vật tư xuất ra, đồng thời ghi phiếu xuất vật tư khi vật tư được xuất kho, báo cáo chi tiết các hóa đơn xuất vật tư của khách hàng. 3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho. Nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin về vật tư, thông tin xuất, nhập, thanh lý, thu hồi vật tư, cho biết được thông tin công nợ phải trả khách hàng (các nhà phân phối) và công nợ phải thu của khách hàng. Để từ đó tổng hợp về vật tư tồn kho, công nợ xuất ra báo cáo để báo cáo lên ban lãnh đạo. 3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị. Người quản trị của hệ thống yêu cầu được xem tất cả các thông tin về nghiệp vụ của hệ thống. Người quản trị yêu cầu được đăng nhập hệ thống, quản lý thông tin người dùng, thêm người dùng mới, cấp quyền đăng nhập cho người dùng khi truy xuất hệ thống. 39 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU. 3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh. Hệ thống Quản lý vật liệu xây dưng gồm có các tác nhân sau:  Lãnh đạo: đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu báo cáo từ hệ thống, và hệ thống trả về báo cáo cho ban lãnh đạo.  Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu thông tin về vật tư, gồm có thông tin chi tiết vật tư, thông tin nhập, xuất, thanh lý, thu hồi vật tư để từ đó tổng hợp vật tư tồn kho, cân đối giữa vật tư nhập, xuất và vật tư tồn kho. Hệ thống trả về các thông tin cho nhân viên quản lý kho yêu cầu 40 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 41. Đồ án tốt nghiệp  Nhân viên nhập vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu nhập vật tư mới về đến hệ thống, và hệ thống cung cấp thông tin nhập vật tư cho nhân viên để nhân viên cập nhập vật tư nhanh và hiệu quả.  Nhân viên xuất vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu xuất vật tư có trong kho từ hệ thống, hệ thống cung cấp thông tin về vật tư xuất cho nhân viên. 3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng. 1. Hệ thống 1.1. Đăng nhập người dùng 1.2. Thay đổi thông tin người dùng 1.3. Cập nhập người dùng 1.3. Cập nhập thông tin công ty 2. Cập nhập danh mục 2.1. Cập nhập vật tư 2.2. Cập nhập nhóm vật tư 2.3. Cập nhập khách hàng 2.4. Cập nhập nhóm khách hàng 2.5. Cập nhập đơn vị tính 2.6. Cập nhập đơn giá ngày 2.7. Hình thức thanh toán. 3. Quản lý kho vật tư 3.1. Quản lý nhập vật tư 3.1.1. Yêu cầu nhập vật tư 3.1.2. Lập kế hoạch nhập vật tư 3.1.3. Cập nhật hóa đơn nhập vật tư nhập 3.1.4. Cập nhập vật tư nhập 3.2. Quản lý xuất vật tư 3.2.1. Lập kế hoạch xuất vật tư 3.2.2. Lập phiếu xuất vật tư 3.2.3. Cập nhập vật tư xuất 3.3. Quản lý thu hồi vật tư 3.3.1. Lập kế hoạch thu hồi vật tư 3.3.2. Lập phiếu thu hồi vật tư 3.3.3. Cập nhập vật tư thu hồi 41 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 3.4. Quản lý thanh lý vật tư 3.4.1. Lập kế hoạch thanh lý vật tư 3.4.2. Lập hóa đơn thanh lý vật tư 3.4.3. Cập nhập vật tư thanh lý 3.5. Tìm kiếm vật tư. 3.6. Tìm kiếm khách hàng. 4. Báo cáo thống kê 4.1. Báo cáo chi tiết mua hàng. 4.2. Báo cáo công nợ phải trả. 4.3. Báo cáo chi tiết bán hàng. 4.4. Báo cáo công nợ phải thu. 4.5. Thống kê hàng tồn kho. 3.3.2.1. Chức năng quản lý người dùng. Người dùng muốn truy cập vào hệ thống Quản lý vật tư thì phải được cấp một tên truy, một mật khẩu, và quyền truy câp hệ thống. tên truy cập, mật khẩu và quyền truy cập hệ thống này được người quản trị cấp cho mỗi người dùng, người dùng sẽ dùng nó để truy cập hệ thống. Người quản trị là người có quyền cao nhất, quyền quản trị hệ thống, khi đăng nhập vào hệ thống, người quản trị có quyền thêm người dùng, thay đổi thông tin người dùng. Còn những người dùng khác tùy thuộc vào quyền được cấp để thao tác với hệ thống, những user này không được cập nhập người dùng, không được thay đổi thông tin người dùng. 3.3.2.2. Chức năng cập nhập danh mục hệ thống. Chức năng này cho phép người dùng cập nhập danh mục vật tư, danh mục loại vật tư, danh mục khách hàng, danh mục nhóm khách hàng và danh mục đơn vị tính. 42 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 43. Đồ án tốt nghiệp  Cập nhập danh mục vật tư cho phép người dùng tương tác với bảng cơ sở dữ liệu dm_vattu, them, sửa, xóa thông tin về vật tư.  Cập nhập danh mục loại vật tư cho phép người dùng tương tác với bảng phân dm_nhomvt, cập nhập, them, sửa, xóa các nhóm vật tư.  Cập nhập danh mục khách hàng cho phép người dùng tương tác với bảng dm_khachhang, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.  Cập nhập danh mục nhóm khách hàng cho phép người dùng tương tác với bảng dm_nhomkh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.  Cập nhập danh mục đơn vị tính cho phép người dùng tương tác với bảng dm_donvitinh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng. 3.3.2.3. Chức năng quản lý kho vật tư  Quản lý nhập vật tư: Nhân viên quản lý kho vật tư thường xuyên thống kê lượng vật tư trong kho để cân đối lượng vật tư có trong kho để yêu cầu nhập vật tư. Nhân viên quản lý kho gửi yêu cầu xin nhập vật tư lên ban lãnh đạo, ban lãnh đạo ký phê duyệt và lập kế hoạch nhập vật tư về. Khi vật tư được nhập về và chuyển vào kho, thì nhân viên nhập tiến hành nhập vật tư về, ghi các thông tin nhập vật tư vào hóa đơn nhập. Quá trình này gọi là cập nhập hóa đơn nhập  Quản lý xuất vật tư: Khi các đơn vị, các cơ sở có yêu cầu về vật tư. Quản lý kho lên kế hoạch xuất vật tư, kiểm tra số lượng hàng có trong kho, chất lượng có đủ để đáp ứng yêu cầu của các đơn vị không. Quá trình xuất vật tư được diễn ra. Số vật tư xuất ra được cập nhập vào hệ thống, quá trình này gọi là cập nhập vật tư xuất. 43 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 44. Đồ án tốt nghiệp  Quản lý thu hồi vật tư: Quá trình này diễn ra khi nhân viên quản lý kho có yêu cầu thu hồi những vật tư đã đem ra sử dụng có thể do hỏng hóc hoặc do các đơn vị không sử dụng trong một thời gian quy định hoặc đã hết hạn sử dụng phải thu hồi. Vật tư được thu hồi về có thể tu sửa, bảo trì tái sử dụng hoặc cũng có thể thanh lý. Quá trình này được thực hiện qua các khâu như, nhân viên quản lý kho lập kế hoạch thu hồi, lập phiếu thu hồi vật tư. Sau khi thu hồi vật tư, thông tin vật tư thu hồi sẽ được cập nhập vào bảng chi tiết thu hồi và phiếu thu hồi.  Quản lý thanh lý vật tư: Vật tư cần thanh lý được nhà quản lý kho lên kế hoạch trước, vật tư được thanh lý được cập nhập vào hóa đơn thanh lý và bảng chi tiết thanh lý. Căn cứ vào bảng thanh lý vật tư chúng ta có thể xác dịnh được số vật tư được thanh lý.  Quản lý vật tư tồn kho: Căn cứ vào lượng hàng xuất, nhập, số hàng thanh lý mà nhà quản lý biết được lượng hàng tồn kho là bao nhiêu. Tất cả các dữ liệu được cập nhập các bảng dữ liệu tương ứng, bảng vật tư, bảng xuất vật tư, bảng nhập vật tư, bảng thanh lý vật tư. Điều quan trọng của quản lý vật tư tồn kho là xác định số lượng vật tư tồn kho là bao nhiêu, lượng tồn kho cũ và lượng tồn kho mới.  Tìm kiếm vật tư: Thực hiện việc tìm kiếm vật tư theo yêu cầu của người dùng, xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin về vật tư phải linh hoạt, thuận tiện. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về vật tư như xuất, nhập, thu hồi, thanh lý…Chương trình cho phép tìm kiếm vật tư theo: • Tìm kiếm theo mã: Người dùng nhập mã bất kỳ vào và tìm kiếm thông tin vật tư theo mã đã nhập. 44 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 45. Đồ án tốt nghiệp • Tìm kiếm theo tên: Người dùng sẽ nhập tên vật tư cần tìm kiếm, hệ thống sẽ tra cứu từ bảng nhập, xuất, thanh lý, thu hồi để đưa ra thông tin cần tìm kiếm cho người dùng.  Tìm kiếm khách hàng: Mỗi khi muốn tìm hiểu rõ thông tin khách hàng đang giao dịch, người dùng có thể tìm thông tin khách hàng đó một cánh nhanh chóng, đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đó. Việc tìm kiếm khách hàng đó có thể theo tên, mã khách hàng 45 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.1. Nhập vật tư”. Khi có nhu cầu nhập vật tư, thủ kho gửi yêu cầu lên ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo lên kế hoạch nhập vật tư và đưa ra danh sách nhập vật tư. Kế toán lập ra phiếu nhập vật tư và gửi danh sách vật tư cần nhập cho nhân viên nhập, nhân viên nhập nhập vật tư vào kho, dữ liệu cập nhập được đưa vào bảng dữ liệu nhập 46 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.2. xuất vật tư”. Việc xuất vật tư được diễn ra như sau, quản lý kho lập kế hoạch xuất vật tư lấy thông tin từ kho vật tư, quản lý lập ra phiếu xuất và gửi danh sách vật tư xuống cho nhân viên xuất, nhân viên xuất xuất vật tư và lưu lại danh sách vật tư xuất vào bảng dữ liệu xuất 47 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 48. Đồ án tốt nghiệp Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.3. thu hồi vật tư”. Việc thu hồi vật tư đã được lên kế hoạch sẵn, vật tư thu hồi về phải được qua kiểm chứng chất lượng do bên kỹ thuật phụ trách, nếu vật tư thu hồi còn mới hoặc chưa dùng đến thì sẽ được lưu vào hàng nhập mới trong kho. Nếu vật tư thu hồi về mà cũ, chất lượng kém thì sẽ được đẩy vào kho hàng tồn cũ 48 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 49. Đồ án tốt nghiệp Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.4. thanh lý vật tư”. Khi có nhu cầu thanh lý vật tư tồn đọng trong kho, quản lý kho lập kế hoạch thanh lý vật tư và đưa ra danh sách những vật tư cần thanh lý. Vật tư thanh lý sẽ được giảm giá tùy theo chất lượng hàng, thời điểm, danh sách vật tư cần thanh lý sẽ được gửi xuống cho nhân viên thanh lý, và việc thanh lý được thực hiện 49 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ. 3.4.1. Các thực thể Vật tư Nhóm vật tư Tên vật tư Tên nhóm vật tư Đơn vị tính Ghi chú Nhóm vật tư. Ghi chú Khách hàng Nhóm khách hàng Tên khách hàng Tên nhóm khách hàng Địa chỉ Ghi chú Điện thoại Ngân hàng Mã số tài khoản Tiền nợ Hạn trả nợ Ghi chú Phiếu nhập vật tư Phiếu xuất vật tư Nhân viên nhập vật tư Nhân viên xuất vật tư Tên khách hàng Tên khách hàng Ngày nhập vật tư Ngày xuất vật tư Tổng tiền Tổng tiền Số tiền đã thanh toán Số tiền đã thanh toán Ghi chú Ghi chú Phiếu cho thanh lý vật tư Phiếu thu hồi vật tư Tên nhân viên Tên nhân viên Tên khách hàng Tên khách hàng Ngày thanh lý Ngày thu hồi 50 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 51. Đồ án tốt nghiệp Tình trạng Tình trạng Thông tin công ty Đơn giá ngày bán Tên công ty Tên vật tư Địa chỉ Đơn giá Điện thoại Đơn vị tính Website Ghi chú. Email Mã số thuế Giấy phép kinh doanh ( GPKD ) Chi tiết nhập vật tư Chi tiết xuất vật tư Hóa đơn nhập Hóa đơn xuất Tên vật tư nhập Tên vật tư xuất Số lượng Số lượng Đơn giá Đơn giá Đơn vị tính Đơn vị tính Chi tiết thanh lý vật tư Chi tiết thu hồi vật tư Hóa đơn thanh lý Hóa đơn thu hồi Tên vật tư Tên vật tư Số lượng Số lượng Đơn giá Đơn vị tính Đơn vị tính Người dùng ( Nhân viên) Quyền truy cập ( Chức vụ ) Tên sử dụng truy cập hệ thống Tên quyền Mật khẩu Ghi chú Tên người dùng để hiển thị Ghi chú Quy đổi Đơn vị tính Tên vật tư Tên đơn vị tính 51 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 52. Đồ án tốt nghiệp Tên đơn vị tính Ghi chú Tên đơn vị quy đổi Tỷ lệ quy đổi Tồn kho đầu kỳ Tên vật tư Tên đơn vị tính Số lượng 52 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể 53 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 54 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 55 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 56 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.5.1. Bảng Users. 3.5.2. Bảng Oders. 3.5.3. Bảng VatTu. 57 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 3.5.4. Bảng NhomVatTu. 3.5.5. Bảng DonViTinh. 3.5.6. Bảng KhachHang. 58 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 3.5.7. Bảng NhomKhachHang. 3.5.8. Bảng PhieuNhap. 3.5.9. Bảng PhieuXuat. 59 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 3.5.10. Bảng PhieuThanhLy. 3.5.11. Bảng PhieuThuHoi. 60 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 3.5.12. Bảng ChiTietNhap. 3.5.13. Bảng ChiTietXuat. 61 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 3.5.14. Bảng ChiTietThanhLy. 3.5.15. Bảng ChiTietThuHoi. 3.5.16. Bảng DonGiaNgay. 62 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 3.5.17. Bảng TonKho. 3.5.18. Bảng QuyDoi 3.5.19. Bảng ThongTinCongTy. 3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU. 63 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 64. Đồ án tốt nghiệp Chương 4. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH. 4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH. 4.1.1. Giao diên chính 64 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 65 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 66. Đồ án tốt nghiệp Khi chương trình được được khởi động, Form có thuộc tính ShowDialog xuất hiện yêu cầu người dùng truy cập hệ thống phải nhập vào User và Password, nếu User và Password nhập vao không đúng thì thông báo lỗi xuất hiện với nội dung như sau Nếu người dùng nhập đúng User và Pass thì mới truy cập vào chương trình chính, với mỗi User và Password đã được cấp một quyền nhất định để thao tác với hệ thống và có quyền truy cập và thao tác trên form nào. 66 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 67. Đồ án tốt nghiệp 4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình 4.1.2.1. From đơn giản liên quan đến bảng dữ liệu chỉ có khóa chính không có khóa phụ Người dùng có thể thêm, sửa, xóa một bản ghi, chú ý với form liên quan đến bảng dữ liệu chỉ có khóa chính, không có khóa phụ, mà khóa chính của bảng dữ liệu có liên quan đến khóa phụ của bảng dữ liệu khác thì khi bạn xóa, sửa một bản ghi từ bảng dữ liệu có khóa chính, thì tất cả các bản ghi ở bảng dữ liệu có khóa phụ liên quan đến khóa chính này sẽ bị xóa, hoặc sửa hết. Vì thế bạn hết sức nên cân nhắc trước khi xóa chúng. Trước khi muốn cập nhập thêm, sửa, xóa một bản ghi nào đó, chương trình đều đưa ra một thông báo 67 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 68. Đồ án tốt nghiệp Nếu nhấn Yes thì đồng ý cập nhập dữ liệu, nhấn No để không đồng ý lúc đó dữ liệu được làm tươi trở lại. 68 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 69. Đồ án tốt nghiệp 4.1.2.2. Form cập nhập có liên quan đến form khác Để liên hệ với các bảng khác ta thông qua ComboBox để lấy dữ liệu, bạn có thể chọn dữ liệu trực tiếp từ ComboBox riêng, hoặc chọn dữ liệu từ DataGridViewComboBox bằng cách chọn vào DataGridViewComboBox trên lưới của DataGridView, Combobox đã được viết hàm tự động tìm kiếm để việc lựa chọn của người sử dụng được thuận tiện và nhanh hơn. 69 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 70. Đồ án tốt nghiệp 70 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 71. Đồ án tốt nghiệp From cập nhập phải xử lý bắt lỗi Với trường hợp Form FrmTonKho là form cập nhập vật tư tồn kho đầu kỳ, do số lương của mỗi vật tư trong bảng TonKho sẽ được tính theo một đơn vị chuẩn để tiện cho viêc tinh toán, ví dụ: Xi măng được tính theo đơn vi là Kg, Cát sẽ tính theo đơn vị chuẩn là m 3, Thép tính theo đơn vị là m... Chính vì thế ngoài việc bắt lỗi chưa cập nhập vật tư, đơn vị tính, số lượng ra ta còn bắt thêm lỗi đơn vị tính được chọn phải là đơn vị chuẩn đã được quy định trong bảng DonViTinh. Nếu bạn chọn vào check box vật tư cũ thì dữ liễu sẽ thao tác trên bảng tồn kho hàng cũ. Nếu không nó sẽ thao tác trên bảng tồn kho mới ( tồn kho đầu kỳ ), mặc định là check box bằng false. 71 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 72. Đồ án tốt nghiệp 72 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
  • 73. Đồ án tốt nghiệp Form quy đổi có nhiệm vụ quy định đơn vị tính nào đi kèm với vật tư nào, và nếu với đơn vị tính đó không phải là đơn vị tính chuẩn thì tỷ lệ quy đổi theo đơn vị chuẩn là là bao nhiêu Ví dụ: vật liệu xi măng Hải phòng, nếu bán với đơn vị tính là bao, đơn vị chuẩn là kg, tỷ lệ quy đổi là 50 tưc là ( Xi măng Hải Phòng/ bao = 50 Xi măng Hải Phòng/kg) 73 SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH