SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 30
Thành viên nhóm 5
1.   Đỗ Thị Luyến ( nhóm trưởng)
2.   Liễu Ngọc Tuyết
3.   Phan Thị Quỳnh
4.   Nguyễn Thị Huyền Diệu
5.   Nguyễn Thanh Hải
6.   Trần Thế Cường
7.   Đỗ Thị Hà
8.   Trần Thị Phượng
Bố cục
1. Các yếu tố vĩ mô – Cơ hội và thách thức

 a.Tác động của yếu tố dân số


    Quy mô và tốc độ tăng dân số: dân số của Việt
   Nam 2011 là 87,84 triệu người, dự báo năm 2012
    có thể vượt ngưỡng 88 triệu người; tốc độ tăng
                  dân số cao 1,04 %
Địa lý
                                            Khu vực
                                            thành thị
                                  31%
                                            Khu vực
      Giớ i tính         69%                nông
                                            thôn



           49%     Nam          Độ tuổi
51%
                   Nữ      6%
                                 24%
                                            0-14
                                            16-64
                         70%
                                            >64
b.Yếu tố kinh tế
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012
  ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước.

 Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012
  tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011

 Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9
  tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước,
  trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước
  và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.

 Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12%
Việt Nam đã và đang được
Chính phủ có chính sách hỗ trợ
  cho người chăn nuôi bò sữa
theo Quyết định 167 /2001/QĐ-
TTg ngày 26/10/2001 của Thủ
  tướng Chính phủ. Với chính
  sách giúp cho nguồn nguyên
      liệu sữa dồi dào hơn
 Công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng
sản xuất
                 Mức lương tối thiểu

  Tháng 5/2010   730.000đ/tháng

  Tháng 5/2011   830.000đ/tháng

  Tháng 5/2012   1050.000đ/tháng



   Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho
   sức mua của cả nước phần nào được tăng lên
   đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty
   Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên.
d.Yếu tố văn hóa – xã hội
e.Yếu tố khoa học công nghệ
f. Yếu tố địa lý
• Khí hậu gió mùa,
  nóng ẩm.
    Có được nguồn
 nguyên liệu phục vụ cho
 nhu cầu sản xuất với chi
 phí thấp hơn rất nhiều
 so với việc sản xuất các
 sản phẩm mà phải nhập
 khẩu nguyên liệu.
2. Môi trường vi mô – điểm mạnh, điểm yếu

a. Yếu tố khách hàng
Vinamilk đã hạn chế được áp lực này xuất phát
từ khách hàng, bằng cách định giá hợp lý các
dòng sản phẩm của mình và đưa ra nhưng
thông tin chính xác về sản phẩm.
b. Đối thủ cạnh tranh

        Thực trạng phân phối trên thị trường



            19%

                          35%
                                          Vinamilk
                                          Dutch Lady
                                          Sữa bột NK
      22%                                 Các hãng nội địa



                  24%
Sản phẩm cạnh tranh
•   Sữa bột:
•   Nhóm sữa đặc:
•   Sữa tươi:
•   Sữa chua:
•   Sản phẩm thay thế: bột ngũ cốc, nước
    tăng lực cho cơ thể…
Các lợi thế của vinamilk so với các đối thủ cạnh
tranh là:
c. Các lực lượng bên trong công ty

Bảng 1: Tình hình tài chính của Vinamilk (đơn vị: tỷ đồng)

 Năm              2007   2008      2009     2010    2011
 Tổng doanh thu   6675   8381      10820    16081   22071
 LNTT             995    1371      2731     4251    4979
 LNST             963    1249      2376     3616    4218
 Tổng tài sản     5425   5967      8482     10773   15583
 Vốn điều lệ      1753   1753      5313     5331    5561
Bảng 2: Các công ty con liên kết với Vinamilk
STT   Tên Công ty                        Ngành nghề kinh doanh Vốn điều lệ          Tỉ lệ sở hữu
                                         chính                                      của Vinamilk
                                                               (tỉ đồng)
                                                                                    (%)
1     Công ty TNHH một thành        viên Chăn nuôi bò sữa                840        100
      bò sữa Việt Nam
2     Công ty TNHH một thành        viên Sản xuất kinh doanh các sản     80         100
      sữa Lam Sơn                        phẩm từ sữa và nước giải khát
3     Công ty TNHH một thành        viên Kinh    doanh     bất    động   160        100
      đầu tư bất động sản quốc tế        sản( chưa hoạt động)
4     Công ty TNHH một thành        viên Sản xuất, kinh doanh các sản    146        100
      sữa Dielac                         phẩm từ sữa
5     Công ty cổ phần nguyên        liệu Sản xuất bột crème dùng cho     114        15,79
      thực phẩm Á Châu - Sài        Gòn thực phẩm
      (“AFI”)
6     Công ty TNHH Miraka                Sản xuất, kinh doanh các sản 55 triệu Đô   19,3
                                         phẩm từ sữa
                                                                      New
                                                                      Zealand
Kỹ thuật công nghệ sản xuất.
     Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, dây
 truyền sản xuất.Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công
 nghệ, các dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ, thuộc thế
 hệ mới, hiện đại, tiên tiến

     Hệ thống vắt sữa tự động   Dây chuyền sản xuất hiện đại
Nguồn nhân lực và tổ chức quản lý
Đào tạo nguồn nhân lực với trình độ và chất lượng cao
4. Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố
                  sản xuất.




            Nguồn cung ứng sữa: xây dựng và đi vào hoạt
          động các trang trại bò sữa hiện đại hàng đầu Việt
          Nam tại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình
         Định và Lâm Đồng, với quy mô thiết kế là mỗi trang
         trại từ 2.000 – 3.000 con, với tổng vốn đầu vốn đầu
           tư khoảng hơn 700 tỷ đồng (hơn 140 tỷ đồng cho
                            mỗi trang trại).
Tăng cường công tác thu mua và phát triển vùng
nguyên sữa tươi từ các hộ dân, thực hiện các chính
sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng con giống, tăng
năng suất và tăng quy mô đàn để phát triển bền vững.
Khó khăn:
  – Ngành chăn nuôi bò sữa là một nghề mới ở Việt Nam
  – Quy mô chăn nuôi bò sữa còn nhỏ, phương thức chăn nuôi còn
    hạn chế
  – Phần lớn nguồn nguyên liệu thức ăn tinh và các chất premix,
    vitamin… dùng trong chăn nuôi bò sữa phải nhập khẩu
  – Đất dành cho chăn nuôi bò sữa còn nhiều hạn chế
  – Thời tiết và khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt nam không thích
    hợp với việc chăn nuôi bò sữa cao sản ảnh hưởng đến năng
    suất, chất lượng và giá thành sản phẩm chăn nuôi.


• Về quản lý chất lượng sữa: chưa có cơ quan
  nào đứng ra giám sát chất lượng sữa.
b. nguồn lao động
 Dân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực
 lượng trong độ tuổi lao động (LĐ) dồi dào. Tuy nhiên,
 chất lượng nguồn nhân lực của VN còn thấp.
 Công chúng:
  – Giới tài chính
  – Công chúng thuộc các phương tiện thông tin
  – Công chúng thuộc cơ quan nhà nước:
  – Vinamilk đã và đang tich cực hoạt động trong
    các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng
III.Đánh giá mô hình SWOT

    Phân tích môi trườ ng bên ngoài       Phân tích môi trườ ng bên trong
Các cơ hội          Các mối đe dọa    Cơ hội              Thách thức
 Dân số đông     Nền kinh tế         Thương hiệu        Chủ yếu tập
  và tốc độ tăng   không ổn định        mạnh, thị phần      trung vào sản
  cao              (lạm phát,           lớn                 phẩm thị
 Các chính sách   khủng hoảng         Mạng lưới           trường trong
  ưu đãi của       kinh tế….)           phân phối rộng      nước
  Chính Phủ về    Trình độ khoa        khắp (64 tỉnh)     Hoạt động
  chăn nuôi bò     học kỹ thuật        Dây chuyền          Marketing của
  sữa              ngày càng cao,       sản xuất tiên       công ty tập
 Các chính sách   tuổi thọ công        tiến                trung chủ yếu
  ưu đãi về thuế   nghệngày càng       Ban lãnh đạo        ở trong Nam.
 Nguồn cung        ngắn, tuổi thọ      có năng lực
  cấp nguyên       sản phẩm bị rút      sản xuất
  liệu ổn.         ngắn.
III.Đánh giá mô hình SWOT

    Phân tích môi trườ ng bên ngoài       Phân tích môi trườ ng bên trong
Các cơ hội          Các mối đe dọa    Cơ hội              Thách thức
 Gia nhập WTO:  Gia nhập WTO:  Danh mục sản
  mở rộng thị      thêm nhiều đối    phẩm đa dạng,
  trường,học hỏi   thủ cạnh tranh    mạnh và giá cả
  kinh nghiệm     Xuất hiện nhiều   cạnh tranh
                   các sản phẩm     Quan hệ bần
                   thay thế          vững với đối
                  Tình hình chính   tác
                   trị còn nhiều    Đội ngũ tiếp thị
                   bất ổn.           và nghiên cứu
                                     sản phẩm giàu
                                     kinh nghiệm
Sữa Vinamilk
Vinamilk 2213

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Luyến Hoàng
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
Luyến Hoàng
 
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc teLý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
Vanba Le
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
Nang Vang
 
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trườngPhân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
Diệu Linh
 
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Hee Young Shin
 

Mais procurados (20)

Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
 
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc teLý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
Lý thuyet hien dai ve thuong mai quoc te
 
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanhGiáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
Giáo trình Quản trị Logistics Kinh doanh
 
Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.
 
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docxTiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa VinamilkTiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 
Chuoi cung ung vnm
Chuoi cung ung vnmChuoi cung ung vnm
Chuoi cung ung vnm
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trườngPhân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
 
Dhl 110223071253-phpapp01
Dhl 110223071253-phpapp01Dhl 110223071253-phpapp01
Dhl 110223071253-phpapp01
 
Bai tieu luan_tìm hiểu về các chiến lược kinh doanh của CANIFA
Bai tieu luan_tìm hiểu về các chiến lược kinh doanh của CANIFABai tieu luan_tìm hiểu về các chiến lược kinh doanh của CANIFA
Bai tieu luan_tìm hiểu về các chiến lược kinh doanh của CANIFA
 
ĐỀ TÀI: Hoạt động xuất nhập khẩu của cà phê Trung Nguyên
ĐỀ TÀI: Hoạt động xuất nhập khẩu của cà phê Trung NguyênĐỀ TÀI: Hoạt động xuất nhập khẩu của cà phê Trung Nguyên
ĐỀ TÀI: Hoạt động xuất nhập khẩu của cà phê Trung Nguyên
 
Pizza quan
Pizza quanPizza quan
Pizza quan
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
 
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt NamQuản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
 
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
Bia heineken và việc áp dụng thành công các chiến lược marketing tại thị trườ...
 

Semelhante a Vinamilk 2213

Bai thi marketing tong quat final
Bai thi marketing tong quat finalBai thi marketing tong quat final
Bai thi marketing tong quat final
Nguyen Minh Trang
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
Nam Nguyễn
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Diên Nguyễn
 
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Tri Nguyenhuu
 

Semelhante a Vinamilk 2213 (20)

Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
QTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptxQTCL-1 (1).pptx
QTCL-1 (1).pptx
 
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
 
Bai thi marketing tong quat final
Bai thi marketing tong quat finalBai thi marketing tong quat final
Bai thi marketing tong quat final
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luoc
 
NGU
NGUNGU
NGU
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk
ChinlcmarketingmixcavinamilkChinlcmarketingmixcavinamilk
Chinlcmarketingmixcavinamilk
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bản
 
Phân tích sức ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động của doanh nghiệp
Phân tích sức ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động của doanh nghiệpPhân tích sức ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động của doanh nghiệp
Phân tích sức ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động của doanh nghiệp
 
Swot cua vinamilk bai mau
Swot cua vinamilk bai mauSwot cua vinamilk bai mau
Swot cua vinamilk bai mau
 
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyếnNgành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
 
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VNReport hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
 
4 p vinamilk free
4 p vinamilk free4 p vinamilk free
4 p vinamilk free
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
 
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
Bai thao luan_quan_tri_mark_6985
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 

Vinamilk 2213

  • 1.
  • 2. Thành viên nhóm 5 1. Đỗ Thị Luyến ( nhóm trưởng) 2. Liễu Ngọc Tuyết 3. Phan Thị Quỳnh 4. Nguyễn Thị Huyền Diệu 5. Nguyễn Thanh Hải 6. Trần Thế Cường 7. Đỗ Thị Hà 8. Trần Thị Phượng
  • 4. 1. Các yếu tố vĩ mô – Cơ hội và thách thức a.Tác động của yếu tố dân số Quy mô và tốc độ tăng dân số: dân số của Việt Nam 2011 là 87,84 triệu người, dự báo năm 2012 có thể vượt ngưỡng 88 triệu người; tốc độ tăng dân số cao 1,04 %
  • 5. Địa lý Khu vực thành thị 31% Khu vực Giớ i tính 69% nông thôn 49% Nam Độ tuổi 51% Nữ 6% 24% 0-14 16-64 70% >64
  • 6.
  • 7. b.Yếu tố kinh tế  Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012 ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước.  Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011  Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.  Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12%
  • 8. Việt Nam đã và đang được Chính phủ có chính sách hỗ trợ cho người chăn nuôi bò sữa theo Quyết định 167 /2001/QĐ- TTg ngày 26/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Với chính sách giúp cho nguồn nguyên liệu sữa dồi dào hơn
  • 9.  Công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản xuất Mức lương tối thiểu Tháng 5/2010 730.000đ/tháng Tháng 5/2011 830.000đ/tháng Tháng 5/2012 1050.000đ/tháng Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên.
  • 10. d.Yếu tố văn hóa – xã hội
  • 11. e.Yếu tố khoa học công nghệ
  • 12. f. Yếu tố địa lý • Khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu.
  • 13. 2. Môi trường vi mô – điểm mạnh, điểm yếu a. Yếu tố khách hàng
  • 14. Vinamilk đã hạn chế được áp lực này xuất phát từ khách hàng, bằng cách định giá hợp lý các dòng sản phẩm của mình và đưa ra nhưng thông tin chính xác về sản phẩm.
  • 15. b. Đối thủ cạnh tranh Thực trạng phân phối trên thị trường 19% 35% Vinamilk Dutch Lady Sữa bột NK 22% Các hãng nội địa 24%
  • 16. Sản phẩm cạnh tranh • Sữa bột: • Nhóm sữa đặc: • Sữa tươi: • Sữa chua: • Sản phẩm thay thế: bột ngũ cốc, nước tăng lực cho cơ thể…
  • 17. Các lợi thế của vinamilk so với các đối thủ cạnh tranh là:
  • 18. c. Các lực lượng bên trong công ty Bảng 1: Tình hình tài chính của Vinamilk (đơn vị: tỷ đồng) Năm 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng doanh thu 6675 8381 10820 16081 22071 LNTT 995 1371 2731 4251 4979 LNST 963 1249 2376 3616 4218 Tổng tài sản 5425 5967 8482 10773 15583 Vốn điều lệ 1753 1753 5313 5331 5561
  • 19. Bảng 2: Các công ty con liên kết với Vinamilk STT Tên Công ty Ngành nghề kinh doanh Vốn điều lệ Tỉ lệ sở hữu chính của Vinamilk (tỉ đồng) (%) 1 Công ty TNHH một thành viên Chăn nuôi bò sữa 840 100 bò sữa Việt Nam 2 Công ty TNHH một thành viên Sản xuất kinh doanh các sản 80 100 sữa Lam Sơn phẩm từ sữa và nước giải khát 3 Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh bất động 160 100 đầu tư bất động sản quốc tế sản( chưa hoạt động) 4 Công ty TNHH một thành viên Sản xuất, kinh doanh các sản 146 100 sữa Dielac phẩm từ sữa 5 Công ty cổ phần nguyên liệu Sản xuất bột crème dùng cho 114 15,79 thực phẩm Á Châu - Sài Gòn thực phẩm (“AFI”) 6 Công ty TNHH Miraka Sản xuất, kinh doanh các sản 55 triệu Đô 19,3 phẩm từ sữa New Zealand
  • 20. Kỹ thuật công nghệ sản xuất. Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, dây truyền sản xuất.Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công nghệ, các dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại, tiên tiến Hệ thống vắt sữa tự động Dây chuyền sản xuất hiện đại
  • 21. Nguồn nhân lực và tổ chức quản lý
  • 22. Đào tạo nguồn nhân lực với trình độ và chất lượng cao
  • 23. 4. Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất. Nguồn cung ứng sữa: xây dựng và đi vào hoạt động các trang trại bò sữa hiện đại hàng đầu Việt Nam tại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định và Lâm Đồng, với quy mô thiết kế là mỗi trang trại từ 2.000 – 3.000 con, với tổng vốn đầu vốn đầu tư khoảng hơn 700 tỷ đồng (hơn 140 tỷ đồng cho mỗi trang trại).
  • 24. Tăng cường công tác thu mua và phát triển vùng nguyên sữa tươi từ các hộ dân, thực hiện các chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng con giống, tăng năng suất và tăng quy mô đàn để phát triển bền vững.
  • 25. Khó khăn: – Ngành chăn nuôi bò sữa là một nghề mới ở Việt Nam – Quy mô chăn nuôi bò sữa còn nhỏ, phương thức chăn nuôi còn hạn chế – Phần lớn nguồn nguyên liệu thức ăn tinh và các chất premix, vitamin… dùng trong chăn nuôi bò sữa phải nhập khẩu – Đất dành cho chăn nuôi bò sữa còn nhiều hạn chế – Thời tiết và khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt nam không thích hợp với việc chăn nuôi bò sữa cao sản ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm chăn nuôi. • Về quản lý chất lượng sữa: chưa có cơ quan nào đứng ra giám sát chất lượng sữa.
  • 26. b. nguồn lao động Dân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong độ tuổi lao động (LĐ) dồi dào. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của VN còn thấp. Công chúng: – Giới tài chính – Công chúng thuộc các phương tiện thông tin – Công chúng thuộc cơ quan nhà nước: – Vinamilk đã và đang tich cực hoạt động trong các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng
  • 27. III.Đánh giá mô hình SWOT Phân tích môi trườ ng bên ngoài Phân tích môi trườ ng bên trong Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức  Dân số đông  Nền kinh tế  Thương hiệu  Chủ yếu tập và tốc độ tăng không ổn định mạnh, thị phần trung vào sản cao (lạm phát, lớn phẩm thị  Các chính sách khủng hoảng  Mạng lưới trường trong ưu đãi của kinh tế….) phân phối rộng nước Chính Phủ về  Trình độ khoa khắp (64 tỉnh)  Hoạt động chăn nuôi bò học kỹ thuật  Dây chuyền Marketing của sữa ngày càng cao, sản xuất tiên công ty tập  Các chính sách tuổi thọ công tiến trung chủ yếu ưu đãi về thuế nghệngày càng  Ban lãnh đạo ở trong Nam.  Nguồn cung ngắn, tuổi thọ có năng lực cấp nguyên sản phẩm bị rút sản xuất liệu ổn. ngắn.
  • 28. III.Đánh giá mô hình SWOT Phân tích môi trườ ng bên ngoài Phân tích môi trườ ng bên trong Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức  Gia nhập WTO:  Gia nhập WTO:  Danh mục sản mở rộng thị thêm nhiều đối phẩm đa dạng, trường,học hỏi thủ cạnh tranh mạnh và giá cả kinh nghiệm  Xuất hiện nhiều cạnh tranh các sản phẩm  Quan hệ bần thay thế vững với đối  Tình hình chính tác trị còn nhiều  Đội ngũ tiếp thị bất ổn. và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm