Chương 2. Các khái niệm trong CSDL
2.1 Các bước thiết kế CSDL quan hệ
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
2.5 Mô hình thực thể liên kết
2. NỘI DUNG
2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
3. 2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế mức
khái niệm
Thiết kế logic
Thiết kế mức
vật lý
4. Thiết kế CSDL mức khái niệm
- Là sự trừu tượng hóa của thế giới thực
- Trong DBMS, sơ đồ thực thể - liên kết ( ERD) dùng để miêu tả lược đồ
CSDL mức khái niệm
2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu
5. Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL.
• Xác định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang
mô hình quan hệ.
Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể.
• Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: quyết định cấu trúc
thực tế của các bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
• Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài đặt chi tiết trong
HQTCSDL lựa chọn.
2.1 Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu
6. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Trong DBMS, sơ đồ thực thể - liên kết ( ERD) dùng để mô tả lược đồ CSDL
mức khái niệm.
• Mô hình erd được viết tắt bởi từ Entity Relationship Diagram được
hiểu là mô hình thực thể kết hợp hay còn gọi là thực thể liên kết.
• Mô hình này còn được biết tới với các gọi khác là er (viết tắt của từ
Entity Relationship model).
• Mô hình erd hay er bao gồm các thực thể, những mối kết hợp và đặc
biệt là danh sách thuộc tính.
7. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Thực thể ( Entity) là một đối tượng, một địa điểm, con người…trong
thế giới thực được lưu trữ thông tin trong CSDL.
Ví dụ khi thiết kế cơ sở dữ liệu để quản lý học viên của Học viện Công
nghệ Bưu chính viễn thông, ta có các thực thể sau: HOCVIEN, LOP,
KHOA HOC….
Mỗi thực thể bao gồm một hoặc nhiều thuộc tính đặc trưng cho thực thể
đó.
8. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Thuộc tính (Attribute) là tính chất dùng để mô tả thực thể, mỗi thuộc
tính của một thực thể xác định có một giá trị cụ thể và nó là dữ liệu
được lưu trữ. Mỗi thuộc tính có kiểu dữ liệu xác định.
Các loại thuộc tính :
- Thuộc tính đơn : là thuộc tính mà giá trị của nó không thể phân
tách được trong các xử lý theo một ý nghĩa tương đối nào đó (Theo
tailieuontap.com). Ví dụ : Giới tính, lớp
- Thuộc tính gộp : là thuộc tính được tạo từ những thuộc tính đơn
khác nhau (Theo tailieuontap.com). Ví dụ: Thuộc tính HỌTÊN
được tạo từ hai thuộc tính HỌLÓT và TÊN.
9. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Các loại thuộc tính :
- Thuộc tính đơn trị là các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực thể
(VD: Mã số sinh viên, …)
- Thuộc tính đa trị là các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một thực
thể ( VD chứng chỉ, bằng cấp. ( Theo viblo.asia )
- Thuộc tính cơ sở ( VD ngày sinh ) Thuộc tính dẫn xuất ( VD tuổi )
10. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
• Kiểu thực thể ( Entity Type): Tập hợp các thực thể có các thuộc tính
giống nhau (vd: tập hợp các sinh viên)
• Thuộc tính khóa
- Dùng để phân biệt các thực thể cùng kiểu ( vd: mã số sinh viên)
- Khóa có thể gồm nhiều thuộc tính
- Một kiểu thực thể có thể có nhiều hơn một khóa ( vd: mã số và số
CMND của một sinh viên)
12. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
• Liên kết ( Relationship) : Là sự kết hợp của 2 hoặc nhiều thực thể phân
biệt theo một ý nghĩa nào đó.
Ví dụ : Học viên học các khóa học . “ học” là một liên kết, liên kết giữa
học viên và khóa học
Kiểu liên kết
- Tập hợp các liên kết cùng
kiểu
- Kiểu liên kết có thể có
nhiều thuộc tính
SINH VIEN
THAM
GIA
BAI TAP
GIO
13. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Bậc của liên kết : Số lượng kiểu thực thể tham gia vào liên kết ( kiểu
liên kết nhị phân, tam phân )
Kiểu liên kết đệ quy : Cùng một kiểu thực thể tham gia vào liên kết
với vai trò khác nhau Vd: sinh viên A giám sát sinh viên B dù A,B
cùng là sinh viên.
Ràng buộc trên các kiểu liên kết : Các ràng buộc được xác định từ
thế giới thực
Ví dụ :
- 1 sinh viên chỉ được làm việc trong 1 lớp học
- 1 lớp học phải có 1 lớp trưởng
14. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Lực lượng tối đa của liên kết : số lượng tối đa các liên kết mà một
thực thể có thể tham gia
Lực lượng tối thiểu của liên kết: số lượng tối thiểu các liên kết mà
một thực thể có thể tham gia.
Ràng buộc về tỉ lệ lực lượng ( đối với lên kết nhị phân )
- Tỉ số lực lượng tối đa của 2 kiểu thực thể tham gia vào liên kết
- Có 3 loại: 1:N; 1:1 và N:N ( M-N)
Ràng buộc về sự tham gia : Lực lượng tối thiểu của liên kết
- Có 2 loại : tham gia bắt buộc và tham gia không bắt buộc
15. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Thực thể yếu ( Weak Entity): phụ thuộc vào một kiểu thực thể khác
- Khóa bộ phận : Các thuộc tính dùng để định danh ( bộ phận) các thực
thể yếu
- Liên kết với khóa của kiểu thực thể mạnh khác để tạo thành khóa của
thực thể yếu
- Mô tả kiểu thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ nhật nét đôi
16. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
Liên kết định danh ( Identifying relationship)
- Liên kết gữa thực thể yếu và thực thể định danh nó
- Thực thể yếu tham gia bắt buộc trong liên kết định danh
Ví dụ
- THANNHAN (Thân nhân
) là thực thể yếu
- SINH VIEN ( Sinh viên)
là thực thể định danh của
THANNHAN
- PHUTHUOC là liên kết
định danh
17. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.2.1 Mối quan hệ ( relationship)
Mối quan hệ là mối liên kết giữa các tập thực thể
Phân loại :
Quan hệ 1-1 : Một thực thể của kiểu A có liên kết với một thực thể của kiểu
B và ngược lại.
Quan hệ 1-n : Một thực thể của kiểu A có liên kết với nhiều thực thể của
kiểu B. Nhưng một thực thể của kiểu B lại có liên kết duy nhất với thực thể
của kiểu A.
SINH VIEN
LOP
TRUONG
LOPHOC
1 1
SINH VIEN HOC LOPHOC
n 1
18. 2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.2.1 Mối quan hệ ( relationship)
Quan hệ n:n : Một thực thể của kiểu A có liên kết với nhiều thực thể của
kiểu B và ngược lại.
https://voer.edu.vn/m/mo-hinh-quan-he-thuc-the-entity-relationship-model/ff2250a9
SINH VIEN THUCHIEN BAITAP
N N
19. 2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
•Lược đồ ER là 1 phương tiện thông dụng để diễn tả các
kiểu quy tắc nghiệp vụ nào đó.
•Nhưng có những quy tắc nghiệp vụ không thể diễn tả
được trong lược đồ ER.
20. 2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
Quy tắc nghiệp vụ là “một phát biểu (statement) dùng để định nghĩa
hay ràng buộc một số ngữ cảnh của hoạt động nghiệp vụ. Quy tắc
này dùng để khẳng định cấu trúc của hoạt động nghiệp vụ hoặc để
điều khiển đến hoạt động nghiệp vụ”.
Ví dụ:
• Một sinh viên chỉ được phép đăng ký 1 môn học khi sinh viên
đó đã đạt được những môn học tiên quyết cho môn học đó.
• Một khách quen được giảm giá 10% nếu không nợ quá hạn
21. • Thuật ngữ cũ “data integrity constraints” ( ràng buộc
toàn vẹn dữ liệu)
• Thuật ngữ “ business rule” có phạm vi rộng hơn bao
gồm mọi quy tắc có ảnh hưởng đến CSDL trong 1 tổ
chức.
2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
22. • Mô hình quy tắc nghiệp vụ ( business rule paradigm) được
xem như mô hình mới trong việc xác định yêu cầu hệ thống
thông tin, và có phạm vi rộng hơn.
• Giới hạn phạm vi của quy tắc nghiệp vụ:chỉ quan tâm đến các
quy tắc nghiệp vụ có liên quan đến database. Các quy tắc này
được thể hiện thông qua các ràng buộc toàn vẹn (integrity
constraint) trong database.
2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
23. Phân loại quy tắc nghiệp vụ
Hai loại chính:
• Ràng buộc về cấu trúc ( structure constraint)
• Ràng buộc về tác vụ ( operational constraint)
2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
25. Phân loại quy tắc nghiệp vụ
Chỉ có 3 loại quy tắc có thể được thể hiện trong lược đồ ER:
• Terms (thuật ngữ) các thực thể, thuộc tính và mối quan
hệ
• Constraints (ràng buộc) lượng số min và max
• Supertype/subtype
2.2.2 Quy tắc nghiệp vụ (Business Rules)
26. 2.2.3 Dữ liệu giao nhau
Là tập hợp dữ liệu mà hai thực thể chia sẻ chung.
Hệ cơ sở dữ liệu
Dữ liệu giao nhau
SINH VIÊN
TÊN
GIỚI TÍNH
ĐỊA CHỈ
ĐĂNG KÍ
TÊN
MÔN HỌC
THỜI GIAN
TÊN
27. Dữ liệu được biểu diễn như một tập hợp các thực thể
Một thực thể được biểu diễn bởi một bảng ( table). Bảng bao gồm các
cột ( column),các hàng/ bộ ( tuple)
- Mỗi cột biểu diễn mỗi thuộc tính và có kiểu dữ liệu ( Data type) nhất
định
- Mỗi hàng/ bộ thể hiện một thực thể
- Mỗi bảng có một khóa ( key) – xác định tính duy nhất của bộ dữ liệu
trong tập dữ liệu – khóa gồm một hoặc một vài thuộc tính của bảng
2.3 Các khái niệm mức vật lý
28. 2.3 Các khái niệm mức vật lý
Mỗi cột trong bảng được quy
định bởi một kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu cho phép xác
định:
- Loại dữ liệu của cột như
dạng số, dạng kí tự, ngày,
tháng…
- Giới hạn miền giá trị cho cột
2.3.1 Kiểu dữ liệu
https://viblo.asia/p/mo-hinh-quan-he-thuc-the-entity-relationship-model-
oOVlYEenl8W?fbclid=IwAR0cAmpLjs23HThPWnyPA4HvuU4mBaAgLByA8iW7w9uTn1Tf2qToUS2s-ig
29. 2.3.2 Một số khái niệm khác:
Các thành viên của một quan hệ (Relation cardinality): Các thực thể có
trong quan hệ đó
30. Bậc của quan hệ (Relation degree): là số lượng thuộc tính của quan hệ
Ví dụ:
Thực thể Sinh viên có các thuộc tính:
- Tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Địa chỉ
Số thuộc
tính
Bậc của quan hệ
1 quan hệ nhất phân (unary relation)
2 quan hệ nhị phân (binary relation)
3 quan hệ tam phân (ternary relation)
n quan hệ n phân (ternary relation)
2.3.2 Một số khái niệm khác:
31. Miền thuộc tính (Attribute domain): Tập giá trị cho phép của thuộc
tính
Ví dụ: Họ tên: Tập hợp các dãy chữ cái có độ dài <= 30.
. Tuổi: Tập các số nguyên nằm trong khoảng từ 1 đến 80.
. Giới tính: Tập hợp gồm hai giá trị “Nam”, “Nữ”.
2.3.2 Một số khái niệm khác:
32. 2.3.3 Khóa chính:
• Khóa chính (hay ràng buộc khóa chính) được sử dụng để định danh duy nhất mỗi
record trong table của cơ sở dữ liệu.
• Ví dụ: quan hệ Mã sinh viên có khóa chính là MaSV
33. Cách chỉ định khóa chính:
Bước 1: Click chọn vào trường làm khóa chính
Bước 2: click chọn biểu tượng khóa trên màn hình.
2.3.3 Khóa chính:
34. 2.3.3 Khóa chính:
• Ngoài ra, khóa chính còn dùng để thiết lập quan hệ 1-n (hay ràng buộc
tham chiếu) giữa hai table trong cơ sở dữ liệu
• Dữ liệu của field khóa chính phải có tính duy nhất
• Mỗi table nên chỉ có một khóa chính.
35. 2.3.4. Khóa ngoại:
- Khi một quan hệ/bảng kết nối được với một quan hệ/bảng khác, luôn
tồn tại một số thuộc tính đóng vai trò là cột dữ liệu chung kết nối hai
quan hệ/hai bảng.
- Khóa ngoại của một table được xem như con trỏ trỏ tới khóa chính của
table khác.
( trích “Cẩm nang Con đường quản trị CSDL kinh doanh” )
36. Nếu trường MaSV của table
SINHVIEN được sử dụng để tạo ràng
buộc tham chiếu đến table DIEM,
thông qua khóa chính là MaSV thì
MaSV của table DIEM được gọi là
khóa ngoại của bảng này. Đây cũng
chính là lý do mà ta nói, khóa ngoại
được xem như con trỏ trởi tới khóa
chính
2.3.4. Khóa ngoại:
37. Ví dụ:
MaSV được chọn làm khóa chính của table SINHVIEN.
MaSV được chọn làm khóa ngoại của table DIEM.
38. Hai table SINHVIEN và DIEM quan
hệ dữ liệu với nhau thông qua field
MaSV của mỗi table. Hay nói cách
khác, ràng buộc tham chiếu đã được
tạo giữa hai table (từ table DIEM
đến table MaSV).
Việc người sử dụng vô tình hay cố ý phá hủy các liên kết sẽ bị ngăn
chặn
2.3.4. Khóa ngoại:
39. 2.3.5. Ràng buộc:
• Ràng buộc (Constraint): là những quy tắc cần tuân theo khi nhập dữ liệu
vào CSDL để hạn chế miền giá trị các thuộc tính
• Ràng buộc toàn vẹn là một điều kiện bất biến không được vi phạm trong
một CSDL, là ràng buộc nhằm nhấn mạnh sự chính xác của dữ liệu nhập
vào.
( trích “ Cẩm nang Con đường quản trị CSDL kinh doanh” )
40. Mục đích của ràng buộc toàn vẹn:
+ Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
Vd: Lớp trưởng phải là một sinh viên trong lớp đó.
+ Đảm bảo ngữ nghĩa thực tế của CSDL
( trích từ website math.hcmuns.edu.vn )
VD: Ngày nhận học bổng > Ngày sinh
2.3.5. Ràng buộc:
42. Ràng buộc CHECK:
+ Khai báo những quy định mà mỗi dòng đều phải thỏa mãn
+ Dùng để kiểm tra miền giá trị của dữ liệu
2.3.5. Ràng buộc:
( trích “ Bài giảng Trung tâm tin học” )
43. Ràng buộc sử dụng Trigger : Trigger là chương
trình/macro tự động thực hiện khi có một sự kiện (bất
thường) xảy ra trong CSDL
44. 2.3.6 View
- Các khung nhìn (view) là cách nhìn, góc nhìn của từng người sử dụng đối
với CSDL mức khái niệm.
- View là một truy vấn từ CSDL lưu trữ để lấy ra một tập hợp con CSDL từ
một hoặc nhiều bảng trong CSDL ban đầu.
-Lợi ích của view:
+Ẩn đi các hàng hoặc cột mà người dùng chưa hoặc không cần quan tâm.
+Ẩn đi các thao tác CSDL phức tạp (như kết nối các bảng).
+Nâng cao hiệu quả truy vấn.
+Tăng khả năng bảo mật.
VD: Định nghĩa một View trong Microsoft Access: liệt kê danh sách tất
cả các môn học cho sinh viên trong Học viện.
46. 2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access.
2.4.1 Khái niệm.
- Microsoft Access là một hệ thống CSDL hay hệ quản trị CSDL
(Relational Database Management System-RDBMS) cho phép tạo
CSDL quan hệ.
- Cung cấp các công cụ cho phép:
+ Bảng (table)
+ Truy vấn (Query)
+ Biểu mẫu (From)
+ Báo cáo (Report).
52. Nguồn: Sách “CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ DỮ LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP - ThS. Lê Thị Bích Hoà”.
Nguồn: https://www.slideshare.net/tuoitrecomvn/slide-02-
23857249
Nguồn: https://voer.edu.vn/m/lam-viec-voi-view-khung-
nhin/3d2ab5b9
Nguồn:https://www.slideshare.net/tuoitrecomvn/slide-02-
23857249
53. 2.4.2 Thanh chức năng của Access
- Thanh chức năng Creat cung cấp các tùy chọn để tạo các bảng,
biểu mẫu, báo cáo, truy vấn,..
54. 2.4.2 Thanh chức năng của Access
• Thanh chức năng External Data cung cấp các tùy chọn cho phép nhận
hoặc xuất dữ liệu ra các nguồn khác.
55. 2.4.2 Thanh chức năng của Access
• Thanh chức năng Database Tools cung cấp các công
cụ cho phép quản lí CSDL như tạo liên kết bảng, truy
vấn,..
56. 2.4.3 Bảng điều khiển (Navigation Panel):
• Bạn có thể tùy chỉnh các loại và các
nhóm đối tượng trong Navigation
Pane. Bạn cũng có thể ấn các đối
tượng, nhóm, hoặc thậm chí toàn bộ
Navigation Pane. Access cung cấp một
số chuyên mục mà bạn có thể sử dụng
ngay lập tức, và bạn cũng có thể tạo
các danh mục tùy chỉnh và các nhóm.
57. Tổng kết chương:
Thiết kế các thành phần dữ liệu mức logic:
• Thiết kế CSDL mức logic là quá trình chuyển CSDL mức khái niệm
sang mô hình Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ
• Các khái niệm: “Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa” (tìm hiểu ở chương
sau)
• Mức thấp nhất của kiến trúc một CSDL là cơ sở dữ liệu vật lí. CSDL
vật lí là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức khái niệm.
• CSDL vật lí bao gồm các bảng (table) và mối quan hệ (Relationship)
giữa các bảng này
58. Tổng kết chương:
Thiết kế các thành phần dữ liệu mức khái niệm:
• Các thành phần cơ bản mức khái niệm gồm:
• Các thực thể (Entity) hay quan hệ (Relation)
• Các thuộc tính (Attribute)
• Các mối quan hệ (Relationship) – còn gọi là quan hệ logic hay
liên kết
• Các quy tắc nghiệp vụ (Business Rule)
• Dữ liệu giao nhau (Intersection Data)
Nội dung nguồn: Sách “CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ DỮ LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP” – ThS. Lê Thị Bích Hoà.