SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 96
Chuyên đề tốt nghiệp

Báo cáo thực tập kế toán

Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán,
khách hàng và Nhà nƣớc
Xem chi tiết:

http://lopketoantruong.com/
MỞ ĐẦU

Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua, ngƣời bán, với ngân sách
phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thƣờng xuyên phát sinh các nghiệp vụ
thanh toán. Vì vậy, ngƣời quản lý không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận, cái
mà họ phải thƣờng thƣờng xuyên nắm bắt chính là tình hình thanh toán. Tình hình tài chính
của doanh nghiệp phản ánh việc làm ăn có hiệu quả hay không của doanh nghiệp.Phải xem
xét tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng đủ khả năng thanh toán đảm bảo an
toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp.Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả trong quá trình mua
hàng và quá trình tiêu thụ, nó có liên quan mật thiết với các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo
vốn. Nhƣ vậy, có thể nói các nghiệp vụ thanh toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động của doanh nghiệp
nói riêng, dù là SX-kinh doanh hay dịch vụ và nền kinh tế quốc dân của 1 nƣớc nói chung
đều cần phải sử dụng các công cụ khác quản lý khác nhau trong đó có kế toán.
Trong những năm gần đây hòa cùng với quá trình đổi mới đi nên của đất nƣớc, công
tác hạch toán kế toán cũng đã có sự đổi mới tƣơng ứng để có sự phù hợp kịp thời với các
yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế,
đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trình độ quản lý kinh tế ở nƣớc ta. Sau nhiều lần
đƣợc sửa đổi, đến ngày 01-11-1995 theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT của Bộ trƣởng
Bộ tài chính, đã chính thức ban hành chế độ kế toán DN.Đây là một bƣớc đổi mới đánh dấu
sự thay đổi mới đánh dấu sự thay đổi toàn diện, triệt để hệ thống kế toán Việt Nam.
Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng để trang bị các kiến thức cơ bản và đặc
biệt là sau quá trình thực tập tại phòng kế toán của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công
nghệ EAST-ASIAN, tôi đã chọn đề tài “Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người
bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần
đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á”. Trong đề tài này tôi muốn tìm hiểu sâu hơn về
các nghiệp vụ thanh toán, so sánh thực tế hạch toán tại công ty với lý thuyết đƣợc học, với
chế độ tài chính hiện hành ở Việt Nam đồng thời tìm hiểu thêm về hạch toán các nghiệp vụ
thanh toán theo chế độ kế toán quốc tế. Tham vọng của tôi đặt ra là thông qua các nghiệp vụ
thanh toán để có cái nhìn tổng quát nhất về công tác kế toán tại công ty, điều này xuất phát
từ đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty ASIAN. Tuy nhiên do điều kiện không cho phép nên

0
Chuyên đề tốt nghiệp

tôi chỉ đi sâu tìm hiểu một số nghiệp vụ thanh toán đã nêu trong tên đề tài. Nhƣ vậy chuyên
đề thực tập này tôi sẽ tập chung vào bốn khía cạnh là :
- Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp (ngƣời bán).
- Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua.
- Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với Nhà nƣớc.
- Tăng cƣờng quản lý tài chính tại công ty EAST-ASIAN.
Để thực hiện mục tiêu đặt ra, bài viết của tôi chia làm ba phần chính :
Phần I : Cơ sở lý luận của hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, khách
hàng, nhà nƣớc trong doanh nghiệp.
Phần II : Thực trạng hạch toán nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, với khách hàng
và nhà nƣớc ở công ty EAST-ASIAN.
Phần III : Phƣơng hƣớng hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời
bán, khách hàng và nhà nƣớc ở công ty EAST-ASIAN.
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI
NGƢỜI BÁN, KHÁCH HÀNG, NHÀ NƢỚC TRONG DOANH NGHIỆP.
I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN.
1- Khái niệm :
Quan hệ thanh toán đƣợc hiểu là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan
hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ
thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền
theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ.
Theo đó các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại :
Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các nghiệp vụ công nợ phát sinh.
Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ.
2- Đặc điểm của các nghiệp vụ thanh toán.
- Các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến nhiều đối tƣợng.
- Các nghiệp vụ này phát sinh nhiều, thƣờng xuyên và yêu cầu phải theo dõi chi tiết theo
từng đối tƣợng thanh toán.
- Việc thanh toán ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp nên thƣờng có
các quy định rất chặt chẽ trong thanh toán, vì vậy cần có sự giám sát, quản lý thƣờng
xuyên để các quy tắc đƣợc tôn trọng.
- Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh ở cả quá trình mua vật tƣ, hàng hoá đầu vào và quá
trình tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại thì nó tham gia vào toàn bộ
quá trình kinh doanh (mua hàng và bán hàng).
3- Quan hệ thanh toán với công tác quản lý tài chính.
Quan hệ thanh toán liên hệ mật thiết với dòng tiền vào, ra trong kỳ kinh doanh, do đó
nó có ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính của đơn vị. Vì vậy, tổ chức quản lý tốt quan hệ
thanh toán cũng có nghĩa là làm tốt công tác tài chính tại doanh nghiệp. Việc đảm bảo cho
hoạt động thanh toán đƣợc thực hiện một cách linh hoạt, hợp lý và đạt hiệu quả cao sẽ góp

1
Chuyên đề tốt nghiệp

phần đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, đồng thời tận dụng đƣợc nguồn tài trợ
vốn khác nhau. Do đó, cần phải kiểm soát các quan hệ kinh tế này.
Với chức năng thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán giúp cho doanh nghiệp có
đƣợc các thông tin cụ thể về số nợ, thời gian nợ và tình hình thanh toán với từng đối tƣợng
trong từng khoản phải thu, phải trả. Hơn thế nữa, với các số liệu kế toán, nhà quản lý sẽ biết
đƣợc khả năng thanh toán đối với các khoản phải trả cũng nhƣ khả năng thu hồi các khoản
phải thu. Từ đó doanh nghiệp sẽ có những đối sách thu nợ, trả nợ kịp thời nhằm đảm bảo
các khoản công nợ sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ, góp phần duy trì và phát triển mối quan hệ
kinh doanh tốt với bạn hàng, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó cũng có thể khẳng định thêm rằng hạch toán kế toán là công cụ quản lý
duy nhất đối với các nghịêp vụ thanh toán. Bởi vì, khác với một số phần hành nhƣ tiền mặt,
vật tƣ, hàng hoá - hiện hữu trong két, trong kho của doanh nghiệp, sự tồn tại của các nghiệp
vụ thanh toán phát sinh chỉ đƣợc biểu hiện duy nhất trên chứng từ, sổ sách.
4- Phân loại các nghiệp vụ thanh toán :
Có thể phân loại các nghiệp vụ thanh toán theo nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ :
Căn cứ vào đặc điểm của hoạt động thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán đƣợc chia
làm hai loại :
+ Thanh toán các khoản phải thu
+ Thanh toán các khoản phải trả
Theo quan hệ đối với doanh nghiệp : thanh toán bên trong doanh nghiệp (thanh toán
tạm ứng, thanh toán lƣơng…) và thanh toán với bên ngoài (thanh toán với nhà cung cấp, với
khách hàng…).
Theo thời gian : thanh toán thƣờng xuyên hoặc định kỳ.
Nhƣng thông thƣờng ngƣời ta thƣờng phân loại các nghiệp vụ thanh toán theo đối
tƣợng, theo tiêu thức này thì có các nghiệp vụ thanh toán sau :
-Thanh toán với ngƣời bán
-Thanh toán với khách hàng
-Thanh toán tạm ứng
- Thanh toán với nhà nƣớc
Các nghiệp vụ thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ
Các nghiệp vụ thanh toán khác
Trong phạm vi chuyên đề này, tôi sẽ trình bày các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời
bán, với khách hàng và với Nhà nƣớc.
5- Một số phƣơng thức thanh toán phổ biến ở Việt Nam hiện nay.
* Thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán bằng tiền mặt bao gồm các loại hình thanh toán nhƣ : thanh toán bằng
tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng, bằng ngoại tệ các loại và các loại giấy tờ có giá trị nhƣ
tiền. Khi nhận đƣợc vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực
tiếp cho ngƣời bán. Hình thức thanh toán này trên thực tế chỉ phù hợp các loại hình giao

2
Chuyên đề tốt nghiệp

dịch với số lƣợng nhỏ và đơn giản, bởi vì với các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán
trở nên phức tạp và kém an toàn. Thông thƣờng hình thức này đƣợc áp dụng trong thanh
toán với công nhân viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ…
* Thanh toán không dùng tiền mặt.
Đây là hình thức thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách tính chuyển tài khoản hoặc
thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức cụ thể bao gồm :
Thanh toán bằng Séc.
Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân
hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị đƣợc hƣởng có tên
trên séc. Đơn vị phát hành séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng séc. Séc chỉ phát
hành khi tài khoản ở ngân hàng có số dƣ.
Séc thanh toán gồm có séc chuyển khoản, séc bảo chi ,séc tiền mặt và séc định mức.
- Séc chuyển khoản : Dùng để thanh toán và mua bán hàng hoá giữa các đơn vị trong
cùng một địa phƣơng. Séc có tác dụng để thanh toán chuyển khoản không có giá trị để
lĩnh tiền mặt, séc phát hành chỉ có giá trị trong thời hạn quy định.
- Séc định mức : Là loại séc chuyển khoản nhƣng chỉ đƣợc ngân hàng đảm bảo chi tổng
số tiền nhất định trong cả quyển séc. Sổ séc định mức có thể dùng để thanh toán trong
cùng địa phƣơng hoặc khác địa phƣơng. Khi phát hành, đơn vị chỉ đƣợc phát hành trong
phạm vi ngân hàng đảm bảo chi. Mỗi lần phát hành phải ghi số hạn mức còn lại vào mặt
sau của tờ séc. Đơn vị bán khi nhận séc phải kiểm tra hạn mức còn lại của quyển séc.
Séc chuyển tiền cầm tay : Là loại séc chuyển khoản cầm tay, đƣợc ngân hàng đảm
bảo thanh toán.
- Séc bảo chi : Là séc chuyển khoản đƣợc ngân hàng đảm bảo chi số tiền ghi trên từng tờ
séc đó. Khi phát hành séc đơn vị phát hành đƣa đến ngân hàng để đóng dấu đảm bảo chi
cho tờ séc đó. Séc này dùng để thanh toán chủ yếu giữa các đơn vị mua bán vật tƣ, hàng
hoá… trong cùng một địa phƣơng nhƣng chƣa tín nhiệm lẫn nhau.
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.
Uỷ nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản uỷ nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số
tiền nào đó từ khách hàng hoặc các đối tƣợng khác.
Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
Uỷ nhiệm chi là giấy uỷ nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nƣớc ,và một số
thanh toán khác…
Thanh toán bù trừ.
Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hoá hoặc cung ứng
dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh toán này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền
đƣợc thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia
thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên
phải trên cơ sở thoả thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi.
Thanh toán bằng thư tín dụng - L/C

3
Chuyên đề tốt nghiệp

Theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân
hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng
của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. hình thức
này áp dụng cho các đơn vị khác địa phƣơng, không tín nhiệm lẫn nhau.
Trong thực tế, hình thức này ít đƣợc sử dụng trong thanh toán nội địa nhƣng lại phát huy tác
dụng và đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán Quốc tế, với đồng tiền thanh toán chủ yếu
là ngoại tệ.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Hình thức này đƣợc sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ.
6- Yêu cầu quản lý, nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
6.1. Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán
a) Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu :
- Nợ phải thu đƣợc hạch toán chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu, theo từng nội dung
phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có
quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, …
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dich vụ thu tiền ngay
(tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng)
- Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ : nợ trong hạn, nợ khó
đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải
thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc.
b) Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải trả :
- Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp dịch vụ cần đƣợc hạch toán chi tiết từng đối
tƣợng phải trả. Đối tƣợng phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu về XDCB
có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với doanh nghiệp về bán vật tƣ, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trƣớc
cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu XDCB nhƣng chƣa nhận hàng hoá, lao
vụ.
- Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dich vụ trả tiền ngay (tiền mặt,
séc)
- Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng chƣa đến cuối tháng chƣa có
hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính dể ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.
6.2. Nguyên tắc hạch toán.
Để theo dõi chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán, kế toán cần quán triệt các
nguyên tắc sau :
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về nguyên tệ trên
các tài khoản chi tiết và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dƣ
theo tỷ giá thực tế.
- Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu bằng vàng, bạc, đá quí, cần chi tiết theo cả chỉ
tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kì điều chỉnh số dƣ theo giá thực tế.

4
Chuyên đề tốt nghiệp

Không bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa các khách hàng mà phải căn cứ trên
sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kì.
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tƣợng; thƣờng xuyên tiến
hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán đƣợc kịp thời.
- Đối với các đối tƣợng có quan hệ giao dịch, mua bán thƣờng xuyên, có số dƣ nợ lớn thì
định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã
thanh toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản.
6.3. Nhiệm vụ hạch toán :
-

Công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán đòi hỏi phải thực hiện tốt các nhiệm
vụ cơ bản sau :
-

Ghi chép đầy đủ kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết và tổng hợp của phần
hành các khoản nợ phải thu, phải trả.
Thực hiện giám sát chế độ thanh toán công nợ và tính chấp hành các kỷ luật thanh toán
tài chính, tín dụng.
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác rõ ràng các khoản nợ phải thu, phải trả
theo từng đối tƣợng phải thu, phải trả theo từng khoản và thời gian thanh toán.
Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và
phải thu khó đòi để quản lý tốt công nợ tránh dây dƣa công nợ và góp phần nâng cao
hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

II - HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN, VỚI
KHÁCH HÀNG VÀ VỚI NHÀ NƢỚC.
1- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN.
Nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán thƣờng xảy ra trong quan hệ mua bán vật tƣ,
hàng hoá, dịch vụ… giữa doanh nghiệp với ngƣời bán, nghiệp vụ này phát sinh khi doanh
nghiệp mua hàng theo phƣơng thức thanh toán trả chậm hoặc trả trƣớc tiền hàng, nghĩa là có
quan hệ nợ nần giữa doanh nghiệp và ngƣời bán. Khi doanh nghiệp mua chịu thì sẽ phát
sinh nợ phải trả, khi doanh nghiệp ứng trƣớc sẽ xuất hiện một khoản phải thu của ngƣời bán.
1.1 Nội dung nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán :
- Phản ánh các khoản phải trả phát sinh sau khi mua hàng và phải thu do ứng trƣớc tiền
mua hàng với từng nhà cung cấp.
- Tài khoản này không theo dõi các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay trực tiếp tại thời
điểm giao hàng.
- Khi mua hàng đã nhập, đã nhận hàng nhƣng cuối kỳ chƣa nhận đƣợc chứng từ mua
hàng thì số nợ tạm ghi theo giá tạm tính của hàng nhận. Khi nhận đƣợc chứng từ sẽ điều
chỉnh theo giá thực tế thoả thuận.
- Phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá phát sinh đƣợc ngƣời bán chấp thuận làm
thay đổi số nợ sẽ thanh toán.

5
Chuyên đề tốt nghiệp

Chứng từ sử dụng :
- Các chứng từ về mua hàng : hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT )
do ngƣời bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá; phiếu nhập kho,
biên bản giao nhận TSCĐ. . .
- Chứng từ ứng trƣớc tiền : phiếu thu (do ngƣời bán lập)
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm chi ,séc…
Tuỳ theo quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ tổ chức quản
lý của doanh nghiệp mà lựa chọn số lƣợng, loại chứng từ sao cho phù hợp. Trong trƣờng
hợp doanh nghiệp muốn sử dụng loại chứng từ không có trong quy định nhằm tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho công tác thanh toán thì càn có văn bản cho phép của Nhà nƣớc.
1.2 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 331 - Phải trả ngƣời bán

6
Chuyên đề tốt nghiệp

Kết cấu của TK 331
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”
- Số phải trả ngƣời bán đã trả
- Số nợ phải trả phát sinh khi mua
- Số nợ đƣợc giảm do ngƣời bán chấp nhận
hàng
giảm giá, chiết khấu
- Trị giá hàng nhận theo số tiền đã
- Số nợ đƣợc giảm do hàng mua trả lại ngƣời
ứng
bán
- Số nợ tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán để mua
hàng
- Xử lý nợ không có chủ
Số Dư Nợ : số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán Số Dư Có : số tiền còn phải trả cho
hoặc số tiền trả thừa cho ngƣời bán.
ngƣời bán.
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng ngƣời bán.
1.3 Phƣơng pháp hạch toán.
1.3.1- Hạch toán chi tiết.
Việc hạch toán chi tiết đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau :
Chứng từ
gốc

(1)

Sổ chi tiết
TK 331

(2)

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331

2.
Căn cứ vào các chứng từ gốc về thanh toán với ngƣời bán, kế toán chi tiết ghi vào sổ
chi tiết TK 331 đƣợc mở riêng cho từng nhà cung cấp. Mẫu sổ chi tiết TK 331 đã đƣợc bộ
tài chính ban hành và hƣớng dẫn cách ghi chép. Theo quy định chung, đối với tất cả các
khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ phải có sổ chi tiết riêng theo từng đối tƣợng thanh
toán và theo từng loại ngoại tệ.
3.
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết về việc thanh toán đối với ngƣời bán.
Bảng tổng hợp này sẽ là căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 331.
1.3.2 - Hạch toán tổng hợp.
a)
Trường hợp mua chịu :
Mua vật tƣ, TSCĐ : Căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, biên bản giao nhận… kế toán ghi :
Nợ TK 152, 153,156 : Nguyên liệu, công cụ, dụng cụ thực nhập (phƣơng pháp KKTX)
Nợ TK 611
: Mua hàng ( phƣơng pháp KKĐK)
Nợ TK 211, 213 : TSCĐ đã đƣa vào sử dụng
Nợ TK 133
: Thuế VAT (VAT ) đƣợc khấu trừ
Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp
Mua chịu vật tƣ, dịch vụ sử dụng ngay :
Nợ TK 627, 641, 642, 241, 142…
Nợ TK 133
: VAT đƣợc khấu trừ
Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp

7
Chuyên đề tốt nghiệp

Khi trả nợ cho ngƣời bán, kế toán ghi :
Nợ TK 331
: Phải trả nhà cung cấp
Có TK 111
: Trả bằng tiền mặt
Có TK 112
: Trả bằng tiền gửi Ngân hàng
Có TK 311, 341 : Trả bằng tiền vay
Khi đƣợc nhà cung cấp chiết khấu, giảm giá và chấp nhận giảm nợ hoặc nhận nợ với doanh
nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 331
: Phải trả nhà cung cấp
Có TK 152, 153 : Phƣơng pháp KKTX
Có TK 611
: Phƣơng pháp KKĐK
Có TK 711
: số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
Khi trả lại vật tƣ cho ngƣời bán và đƣợc ngƣời bán xoá nợ hoặc ghi nhận nợ với
doanh nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 331
: Phải trả nhà cung cấp
Có TK 152, 153 : Phƣơng pháp KKTX
Có TK 611
: Phƣơng pháp KKĐK
Có TK 133
: VAT đƣợc khấu trừ
b)
Trường hợp ứng trước tiền mua hàng
Khi ứng tiền cho ngƣời bán để mua hàng :
Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp
Có TK 111, 112
Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trƣớc :
Nợ TK 152, 153, 156…nhập hàng theo phƣơng pháp KKTX
Nợ TK 611 : nhập hàng theo phƣơng pháp KKĐK
Nợ TK 211, 213 : mua TSCĐ
Nợ TK
133 : VAT theo phƣơng pháp khấu trừ
Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp
Thanh toán chênh lệch giữa giá trị hàng nhập với số tiền ứng trƣớc :
+ Nếu ứng trƣớc < trị giá hàng mua đã nhập và doanh nghiệp trả số tiền còn thiếu :
Nợ TK 331 : trả nợ nhà cung cấp số thiếu
Có TK 111, 112
+ Nếu ứng trƣớc > trị giá hàng nhập thì phải thu, khi thu ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp
Trƣờng hợp nợ phải trả ngƣời bán không ai đòi, kế toán ghi tăng thu nhập bất thƣờng.
Nợ TK 331 : kết chuyển xoá nợ vắng chủ.

8
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 721 : thu nhập bất thƣờng.
Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp thì không sử dụng TK133VAT đầu vào đƣợc khấu trừ. Khi đó giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào và giá trị hàng mua trả
lại là giá bao gồm cả VAT .
c)
Trường hợp thanh toán với người bán bằng ngoại tệ :
Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá thực tế :
Khi phát sinh các khoản công nợ đối với ngƣời bán thì phải theo dõi cả số nguyên tệ phát
sinh.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 331 : phải trả cho ngƣời bán
- Khi thanh toán :
+ Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ
Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK111, 112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế thanh toán.
+ Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ
Có TK 111,112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế thanh toán.
Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái.
Đồng thời ghi đơn bên Có TK007
- Nếu doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán :
Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ
Nợ TK 635 :nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK 331 : phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái
Khi thanh toán :
Nợ TK 331 : tỷ giá hạch toán
Có TK 111, 112… số tiền phải trả cho ngƣời bán
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007
Cuối kỳ đối với các khoản phải thu, phải trả ngƣời bán có gốc ngoại tệ thì phải tiến
hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế cuối kỳ, số chênh lệch lãi ghi vào TK 515, nếu lỗ ghi vào
TK 635, đầu kỳ kế toán tiếp theo sẽ ghi ngƣợc lại xoá số dƣ trên TK 635 và TK 515 :
- Nếu tỷ giá tăng :
Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK 331 : phải trả ngƣời bán
- Nếu tỷ giá giảm :
Nợ TK 331 : phải trả ngƣời bán

9
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái
Đầu kỳ kế toán sau ghi ngƣợc lại.
d)
Trường hợp bù trừ công nợ :
Khi một tổ chức, cá nhân (VD : công ty X) vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp
của doanh nghiệp, nếu có sự đồng ý của cả hai bên thì có thể bù trừ công nợ.
Căn cứ vào các chứng từ mua hàng và bán hàng cho Công ty X và sổ chi tiết phải thu khách
hàng - Công ty X, phải trả ngƣời bán- Công ty X để xác định số tiền phải thu, phải trả.
- Trƣờng hợp số phải thu > số phải trả
Nợ TK 331- công ty X : số tiền ghi theo sốphải trả
Có TK 131- công ty X
- Trƣờng hợp số phải thu < số phải trả
Nợ TK 331- công ty X : số tiền ghi theo số phải thu
Có TK 131- công ty X
Trƣờng hợp Y là nhà cung cấp, Z là khách hàng của doanh nghiệp nếu nhƣ Y và Z
đồng ý, doanh nghiệp có thể tiến hành bù trừ công nợ. Trong trƣờng hợp này cần phải có
biên bản xác nhận về việc bù trừ công nợ, có chữ ký của các bên tham gia. Căn cứ vào biên
bản, kế toán ghi :
Nợ TK 331- Y
Có TK 131- Z
Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán :
- Trả lại tiền thừa (nếu có)

TK 111, 112

TK 331

- TT cho NCC bằng tiền
- Ứ trước tiền cho NCC
ng
- Thanh toán thêm nếu thiếu.
- Đã
TK 311, 341 trả theo tỷ giá hạch toán
hoặc thực tế
TT bằng tiền vay

TK 152, 611, 211, 627…

- Mua chị u hàng
- Nhận hàng đã ứng trước
TK 133
tiền
VAT được

TK 152, 611
Giảm giá, trả lại hàng

TK 152,153,156,211…

khấu trừ
- tỷ giá thực tế

TK 133

- tỷ giá hạch toán

TK 413

Chênh lệc tỷ giá

TK 515
Chiết khấu mua hàng

TK 711
Nợ vắng chủ

10
Chuyên đề tốt nghiệp

2- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG.
Quan hệ thanh toán với khách hàng nảy sinh khi doanh nghiệp bán vật tƣ, hàng hoá,
tài sản, dịch vụ của mình theo phƣơng thức trả trƣớc.. thông thƣờng việc bán hàng theo
phƣơng thức nêu trên chỉ xáy ra trong các nghiệp vụ bán buôn hàng hoá hoặc bán hàng của
các đại lý của doanh nghiệp.
2.1. Nội dung :
Các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ theo phƣơng thức bán chịu hoặc trong trƣờng hợp ngƣời mua trả trƣớc
tiền hàng.
- Không theo dõi khoản tiền bán hàng đã thu trực tiếp tại thời điểm xảy ra nghiệp vụ bán
hàng.
- Phản ánh số tiền doanh nghiệp chấp nhận giảm giá, bớt giá, chiết khấu cho khách hàng
hoặc số phải trả khách hàng khi khách hàng trả lại hàng mua.
- Phản ánh tổng số phải thu của khách hàng (bao gồm số nợ gỗc và lãi trả chậm phải
thu) đôí với trƣờng hợp bán trả góp.
- Phản ánh số nợ phải thu hoặc số tiền ứng trƣớc phải trả của tất cả các khách hàng
có quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và tài sản
bán thanh lý khác.
Các chứng từ thƣờng gồm :
- Hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT ) do doanh nghiệp lập
- Giấy nhận nợ hoặc lệnh phiếu do khách hàng lập
- Chứng từ thu tiền : phiếu thu, giấy báo Có…
2.2. Tài khoản sử dụng :
TK 131- Phải thu khách hàng.
Kết cấu của tài khoản 131 :
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
- Số tiền phải thu từ khách hàng mua - Số nợ phải thu từ khách hàng đã thu đƣợc
chịu vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ của - Số nợ phải thu giảm do chấp nhận giảm giá,
doanh nghiệp
chiết khấu, hoặc do khách hàng trả lại hàng
- Số tiền thu thừa của khách đã trả lại
đã bán
- Nợ phải thu từ khách hàng tăng do tỷ - Số tiền khách hàng ứng trƣớc để mua hàng
giá ngoại tệ tăng
- Nợ phải thu từ khách hàng giảm do tỷ giá
ngoại tệ giảm
Số Dư Nợ : số tiền còn phải thu từ Số Dư Có : số tiền doanh nghiệp còn nợ
khách hàng
khách hàng
(Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng khách hàng. Khi lập bảng cân đối kế toán,
phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng để ghi cả hai chỉ tiêu bên tài sản và nguồn vốn. Tài
khoản này cũng đƣợc mở chi tiết theo thời hạn thanh toán để xác định nợ phải thu khó đòi,
làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi).

11
Chuyên đề tốt nghiệp

2.3. Phƣơng pháp hạch toán :
2.3.1 - Hạch toán chi tiết.
Việc hạch toán chi tiết đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau :
Chứng từ
gốc

(1)

Sổ chi tiết
TK 131

(2)

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131

(1)
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng khách
hàng.
(2)
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng này sẽ
dùng để đối chiếu với sổ cái TK 131.
2.3.2 - Hạch toán tổng hợp.
- Trường hợp doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ
* Trường hợp bán chịu cho khách hàng :
- Khi bán chịu vật tƣ, hàng hoá cho khách hàng, căn cứ vào hoá đơn VAT , kế toán ghi
doanh thu bán chịu phải thu :
Nợ TK 131 : số phải thu của khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Khi bán chịu TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Khi chấp nhận giảm giá trừ nợ hoặc nhận nợ với khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 532 : giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán ra
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Khi chấp nhận chiết khấu cho khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Căn cứ chứng từ thanh toán, kế toán ghi số nợ đã thu :
Nợ TK 111, 112 : thu tiền nợ của khách hàng
Nợ TK 311 : thu nợ và thanh toán tiền vay ngắn hạn
Có TK 131 : ghi giảm số phải thu của khách hàng
- Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng và trừ nợ hoặc ghi nhận nợ với khách hàng, kế
toán ghi :
Nợ TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131 : ghi giảm số nợ phải thu của khách hàng
* Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng.
- Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112 : số tiền khách hàng ứng trƣớc
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Khi giao nhận hàng cho khách hàng theo số tiền ứng trƣớc, căn cứ vào hoá đơn bán hàng,
kế toán ghi :

12
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 131 : tổng số tiền hàng khách hàng phải thanh toán
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Chênh lệch giữa số tiền ứng trƣớc và giá trị hàng bán theo thƣơng vụ sẽ đƣợc theo dõi
thanh quyết toán trên TK 131.
* Trường hợp bán hàng trả góp
Theo phƣơng thức này, khách hàng thanh toán trƣớc một phần tiền, phần còn lại chƣa
trả và phải chịu lãi, số lãi đó đƣợc coi là thu nhập tài chính. Doanh thu bán hàng đƣợc xác
định nhƣ trong trƣờng hợp bán hàng một lần, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112 : số tiền trả ngay
Nợ TK 131
: số nợ trả góp
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán (tính trên doanh thu bán hàng)
Có TK 3387 : lãi do bán trả góp.
* Trường hợp hàng đổi hàng
Hàng xuất kho mang đi đổi đƣợc coi nhƣ tiêu thụ, hàng nhận về do đổi coi nhƣ mua.
- Khi xuất hàng đem đi đổi :
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra.
- Khi nhận hàng do đổi hàng :
Nợ TK 152, 153, 211, 611
Nợ TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 : phải thu khách hàng
Số tiền thừa, thiếu do đổi hàng đƣợc xử lý trên TK 131
* Trường hợp đặc biệt nợ phải thu khó đòi
Căn cứ để đƣợc ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi là nợ phải thu đã quá hạn thanh toán
từ 2 năm trở lên. Trong trƣờng hợp đặc biệt, tuy thời hạn chƣa tới 2 năm, nhƣng đơn vị nợ
đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc ngƣời nợ có dấu hiệu khác nhƣ bỏ trốn
…cũng đƣợc ghi nhận là khoản nợ khó đòi.
Phƣơng pháp lập dự phòng phải thu khó đòi :
Cuối niên độ kế toán, tính số dự phòng phải thu khó đòi cho năm nay :
Nợ TK 642- 6426
Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi
Sang năm sau, tính ra số dự phòng phải lập trong năm và so sánh với số dự phòng năm trƣớc
đã lập :
+ Nếu không thay đổi thì không lập thêm dự phòng
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc thì tiến hành
lập thêm theo số chênh lệch.
Nợ TK 642- 6426 : số chênh lệch
Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc thì hoàn
nhập dự phòng theo số chênh lệch.
Nợ TK 139 : số chênh lệch

13
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 642- chi phí quản lý DN
Trƣờng hợp có dấu hiệu chắc chắn không đòi đƣợc, kế toán ghi :
Nợ TK 642- 6426
Có TK 131 : số thực tế mất
Đồng thời ghi Nợ TK 004- chi tiết cho từng đối tƣợng : số nợ đã xoá sổ.
Trƣờng hợp số nợ đã xoá sổ nhƣng lại đòi thì cho vào thu nhập bất thƣờng :
Nợ TK 111, 112…
Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004
Sơ đồ hạch toán thanh toán với khách hàng :
TK 131

TK 532

TK 511
Doanh thu bán hàng

Giảm giá hàng bán

TK 3331

TK 531

.

Hàng bán bị trả lại

TK 642

TK3331
TK 811
Doanh thu bán TSCĐ

TK 139
Hoàn nhập dự
Phòng đã lập năm

Lập dự phòng

Chiết khấu bán hàng
Thu tiền & trả tiền vay

TK 111, 112

cho năm sau
Số thực thu

trước (theo số

TK 6426

Nợ phải thu đã thu
ngắn hạn
và thất thu thực tế

chênh lệch)

TK 311
(theo số

Số nợ thất thu

chênh lệch)

TK 642
- Thu tiền của người mua
- Người mua đặt trước tiền

Trƣờng hợp doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp :
hàng
Các khoản doanh thu, thu nhập, doanh thu hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán đều bao
gồm cả VAT , VAT của hàng bán ra không đƣợc hạch toán riêng.
3 - HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NHÀ NƢỚC.
Theo quy định tại điều 3 Luật thuế GTGT và Điều 3 Nghị định số 79/2000/NĐ-CP
ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì tất cả các tổ
chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt
Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cở sở kinh
doanh) và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT (gọi chung là ngƣời
nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế GTGT.
3.1 Nội dung nghiệp vụ thanh toán với Nhà nƣớc :

14
Chuyên đề tốt nghiệp

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng.
Các khoản phải nộp ngân sách, trong kỳ kế toán, các doanh nghiệp thƣờng phải có nghĩa vụ
thanh toán với Nhà nƣớc về các khoản nộp tài chính bắt buộc :
- Các loại thuế trực thu và thuế gián thu.
- Khấu hao cơ bản tài sản cố định thuộc vốn ngân sách.
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định.
Ngoài ra một số doanh nghiệp công ích, khi sản xuất kinh doanh các mặt hàng bán theo giá
chỉ đạo của Nhà nƣớc mà không đủ bù đắp chi phí thì đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá.
3.2 Nhiệm vụ hạch toán
Hạch toán thanh toán với Nhà nƣớc phải thực hiện đƣợc các nhiệm vụ hạch toán sau :
- Giám đốc nắm tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc để đảm bảo nộp đúng, nộp
đủ, nộp kịp thời các khoản phải nộp.
- Kê khai chính xác khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng trợ cấp, trợ
giá của Nhà nƣớc.
- Trƣờng hợp nộp các khoản bằng ngoại tệ, thì việc ghi sổ tiến hành trên cơ sở quy đổi
ngoại tệ thành VNĐ theo tỷ giá thực tế ở thời điểm nộp.
- Tính, kê khai đúng các khoản thuế, các khoản phải nộp khác cho Nhà nƣớc theo đúng
chế độ quy định.
- Phản ánh kịp thời số tiền của các khoản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số chính
thức theo mức duyệt của cơ quan thuế, tài chính trên hệ thống bảng kê khai, sổ chi tiết, sổ
tổng hợp.
3.3 Tài khoản sử dụng
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau :
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
- Nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác nộp cho - Thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
Nhà nƣớc.
phải nộp Nhà nƣớc.
- Số thuế đƣợc Nhà nƣớc miễn giảm hoặc bù trừ.
- Số tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc
- Số tiền trợ cấp trợ giá của Nhà nƣớc chƣa nhận đƣợc. đã nhận đƣợc.
Số Dư Nợ : Số tiền doanh nghiệp còn nợ Nhà nƣớc Số Dư Có : Số tiền nộp thừa cho Nhà
nƣớc hoặc số tiền trợ cấp trợ giá của Nhà
nƣớc chƣa nhận đƣợc.
Tài khoản này đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp hai :
TK 3331- VAT phải nộp.
- - 33311 : VAT đầu ra
- - 33312 : VAT của hàng nhập khẩu
TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu.
TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 3335- Thu trên vốn.
TK 3336- Thuế tài nguyên.
TK 3337- Thuế nhà đất.

15
Chuyên đề tốt nghiệp

TK 3338- Các loại thuế khác (thuế thu nhập, thuế môn bài, thuế trƣớc bạ…)
TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (lệ phí giao thông, phí cầu phà, phí xăng
dầu, khấu hao cơ bản phải nộp, trợ giá…)
3.4- Phƣơng pháp hạch toán
3.4.1- Hạch toán chi tiết thanh toán với Nhà nƣớc.

Chứng từ sử dụng :
- - Bảng kê khai thuế của doanh nghiệp
- - Thông báo thuế của các cơ quan thuế
- - Phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng,bảng kê nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc
…

Sổ chi tiết sử dụng :
Sổ chi tiết cuả TK 333 “ thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc ”. Sổ chi tiết này dùng để
theo dõi chi tiết từng khoản thanh toán với ngân sách.
Sơ đồ hạch toán chi tiết thanh toán với Nhà nƣớc :
Chứng từ gốc
( thông báo thuế, bảng khai
thuế, phiếu chi, giấy báo Nợ
…)

1

Sổ chi tiết theo dõi
thanh toán với
ngân sách

2
Tổng hợp chi
tiết

(1) Căn cứ vào các chứng từ thanh toán với ngân sách, kế toán chi tiết tiến hành ghi sổ các
nghiệp vụ phát sinh.
(2) Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp các khoản thanh toán với Nhà nƣớc để làm cơ sở đối
chiếu với sổ cái TK 333 và là căn cứ để lập Báo cáo kết quả kinh doanh :
- - Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc
- - Phần III : VAT đƣợc khấu trừ, đƣợc hoàn lại, đƣợc miễn giảm.
3.4. 2- Hạch toán tổng hợp thanh toán với Nhà nƣớc
3.4.2.1 - Hạch toán thuế giá trị gia tăng.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT ) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu VAT có thể tính thuế theo 1 trong
2 phƣơng pháp là : phƣơng pháp khấu trừ thuế và phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT
* Đối tƣợng áp dụng phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT là :
- - Cá nhân sản xuất kinh doanh là ngƣời Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tƣ nƣớc ngoài
tại Việt Nam, chƣa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm
căn cứ tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá, quý, ngoại tệ.
Đối tƣợng áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm
các doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp tƣ nhân, các
công ty cổ phần, hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác (trừ các đối tƣợng áp
dụng tính thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT nói trên).

Phương pháp tính VAT :
- Phương pháp khấu trừ thuế.

16
Chuyên đề tốt nghiệp

Căn cứ để tính VAT là giá tính thuế và thuế suất. VAT cơ sở phải nộp đƣợc tính theo
một trong hai phƣơng pháp sau :
Số VAT phải nộp
=
VAT đầu ra
VAT đầu vào
-

VAT đầu ra

=

Số VAT của hàng
bán ra

-

Số VAT của hàng
bán bị trả lại

-

Số VAT của hàng
giảm giá

Số VAT đầu
Số VAT đầu
VAT đầu vào
VAT đầu vào
=
vào chƣa
+ vào của hàng của hàng mua - của giảm giá
đƣợc khấu trừ
mua vào
trả lại
hàng mua
- Phương pháp tính thuế trực tiếp trên VAT .
Số thuế GTGT phải =
GTGT của hàng hoá, *
Thuế suất thuế GTGT của
nộp
dịch vụ chịu thuế
hàng hoá, dịch vụ
VAT
đầu vào

GTGT của hàng hoá, =
dịch vụ chịu thuế

Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàng hoá,
hàng hoá, dịch vụ bán
dịch vụ mua vào tƣơng ứng
ra
- . Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá thực tế bên mua phải thanh toán cho
bên bán, bao gồm cả VAT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả.
- . Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tƣơng ứng đƣợc xác định bằng giá thực
tế mua vào, bao gồm cả VAT .
a)- Hạch toán thuế GTGT (VAT) theo phƣơng pháp khấu trừ :

VAT đầu vào :
Tài khoản sử dụng : TK 133- VAT đƣợc khấu trừ.
Nội dung và kết cấu của TK 133 :
Tài khoản 133- “VAT được khấu trừ”
- Số VAT đầu vào phát sinh trong kỳ
- Số VAT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển VAT đầu vào không đƣợc khấu
trừ
- VAT đầu vào của hàng mua đã trả lại, đƣợc
giảm giá.
- Số VAT đầu vào đã hoàn lại
Số Dư Nợ :
- Số VAT đầu vào còn đƣợc khấu trừ
- Số VAT đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng
chƣa đƣợc hoàn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp hai :
- - TK 1331 : VAT đƣợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh
VAT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
- - TK 1332 : VAT đƣợc khấu trừ của TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh VAT đầu
vào của quá trình đầu tƣ mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế

17
Chuyên đề tốt nghiệp

Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, chịu
VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào các chứng từ :
- - Hoá đơn VAT
- - Hoá đơn bán hàng : khấu trừ 3% trên tổng giá mua
- - Bảng kê mua hàng : khấu trừ 2%
Kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 : hàng hoá
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 : TSCĐ vô hình
Nợ TK 611 : mua hàng- phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : tổng giá thanh toán
Khi mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241…
Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331… : tổng giá thanh toán
Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng
pháp khấu trừ), kế toán ghi :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán (giá mua chƣa có VAT đầu vào)
Nợ TK 133 : VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331… : tổng giá thanh toán
Khi trả lại hàng cho ngƣời bán, kế toán phải ghi giảm VAT đầu vào (nếu có)
Nợ TK 111, 112, 331… : giá thanh toán của hàng trả lại cho ngƣời bán
Có TK 133 : VAT đầu vào
Có TK 152, 153… : giá chƣa thuế

Hạch toán VAT đầu ra :
Tài khoản sử dụng : TK3331- VAT phải nộp
Nội dung và kết cấu của TK này nhƣ sau :
Tài khoản TK3331 “VAT phải nộp”
- Số VAT đầu vào đã khấu trừ
- Số VAT đầu ra phải nộp của hàng hoá dịch vụ
- Số VAT đƣợc giảm trừ
đã tiêu thụ
- Số VAT đã nộp vào Ngân sách Nhà - Số VAT đầu ra phải nộp của hàng hoá dịch vụ
nƣớc
dùng để trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ.
- Số VAT của hàng bán bị trả lại, giảm giá - Số VAT đầu ra phải nộp của thu nhập hoạt
hàng bán.
động tài chính, hoạt động bất thƣờng.
- Số VAT đầu ra phải nộp của hàng nhập khẩu
Số Dư Nợ: số VAT nộp thừa vào Ngân sách. Số dư Có : số VAT còn phải nộp cuối kỳ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp ba sau :
- TK33311 : VAT đầu ra. Dùng để phản ánh số VAT đầu ra, số thuế VAT phải nộp, đã nộp,
còn phài nộp của hàng hoá, sản phẩm , dịch vụ tiêu thụ.
- TK33312 : VAT của hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh VAT phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp của hàng nhập khẩu.

18
Chuyên đề tốt nghiệp

Trình tự hạch toán :
Khi bán hàng hoá, dịch vụ, căn cứ vào hoá đơn VAT , kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 131… : tổng giá thanh toán
Có TK 3331 : VAT phải nộp
Có TK 511 : doanh thu bán hàng, giá chƣa có thuế VAT
Đối với trƣờng hợp hàng bán bị trả lại ( thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu
trừ ) kế toán ghi :
Nợ TK 531 : hàng bán bị trả lại ( giá bán chƣa có VAT )
Nợ TK 3331 : giảm VAT phải nộp
Có TK 111, 112, 131… : giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thƣờng
thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế (VD : thu về cho thuê tài sản,
thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ…), kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 131… : tổng giá thanh toán
Có TK 711 : thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 711 : thu nhập hoạt động bất thƣờng
Có TK 3331 : VAT phải nộp
Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hoá, dịch vụ để biếu, tặng
thì doanh thu và số VAT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu, tặng ghi :
- - Doanh thu bán hàng :
Nợ TK 641, 642 : giá chƣa có thuế VAT
Có TK 512 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : thuế VAT
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thì đƣợc hạch toán nhƣ sau :
- - Doanh thu bán hàng :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ
Không phản ánh VAT khi lập hoá đơn, gạch bỏ dòng thuế VAT .

Quyết toán thuế VAT .
Theo quy định, năm quyết toán VAT đƣợc tính theo năm dƣơng lịch, thời hạn cơ sở kinh
doanh phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể từ ngày 31
tháng 12 của năm quyết toán.
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai toàn bộ số thuế phải nộp, số đã nộp hoặc số thuế
đƣợc hoàn của năm quyết toán, số còn thiếu hay nộp thừa tính đến thời điểm quyết toán.
Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng các chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quyết toán thuế và gửi tới
cơ quan thuế địa phƣơng theo đúng thời gian quy định.
Cuối kỳ, kế toán xác định số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ và số VAT phải nộp trong kỳ, kế
toán ghi :
Nợ TK 3331 : VAT phải nộp
Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
Khi nộp VAT vào ngân sách Nhà nƣớc :
Nợ TK 3331 : VAT phải nộp
Có TK 111, 112

19
Chuyên đề tốt nghiệp

Nếu số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số VAT đầu ra đƣợc phát sinh trong kỳ thì chỉ
đƣợc khấu trừ số VAT đầu vào bằng số VAT đầu ra. Số VAT đầu vào còn lại đƣợc khấu trừ
tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đƣợc xét hoàn thuế.
Đối với vật tƣ, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế và không chịu VAT nhƣng không tách riêng đƣợc thì cuối năm quyết toán, xác
định số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ
doanh thu. Số VAT không đƣợc khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
Số VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán
sau, kế toán ghi :
Nợ TK 142 : chi phí trả trƣớc
Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
Đến kỳ kế toán sau khi tính số VAT không đƣợc khấu trừ vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi
:
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 142 : chi phí trả trƣớc
Khi nộp VAT vào ngân sách Nhà nƣớc kế toán ghi :
Nợ TK 3331 : VAT phải nộp
Có TK 111, 112…
Trƣờng hợp đơn vị đƣợc giảm VAT :
Nợ TK 3331 : trừ vào VAT phải nộp
Nợ TK 111, 112 : nhận bằng tiền
Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng
Sơ đồ hạch toán VAT theo phƣơng pháp khấu trừ :
VAT đầu vào
TK 152, 156

TK 111, 112, 331

TK 133

(1) Mua vật tư, hàng hoá

TK 621, 627…
(2) Mua hàng sử dụng ngay

TK 632
(3) Mua hàng hoá tiêu thụ ngay

TK 152, 156
(4) Trả lại hàng mua

VAT đầu ra
TK 111, 112

TK 3331

TK 511, 512

TK 111, 112
(1) Dthu bán sp, hàng hóa,

(7) Nộp VAT của hàng
NK

VAT đầu ra

dị ch vụ

TK 515, 711
(2) TN từ hoạt động tài chính
và hoạt động khác

(3) VAT của hàng
bán bị trả lại

TK 133

TK 512

TK 641, 642

20
Chuyên đề tốt nghiệp

Quyết toán thuế VAT .
TK 133

TK 3331

TK 111, 112

(3) Hoàn thuế GTGT

(2) Nộp thuế GTGT
vào ngân sách

(1) Khấu trừ thuế cuối kỳ, sau khi quyết toán

Hàng hoá, vật tƣ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế và mặt
hàng không chịu thuế.
TK 111, 112, 331

TK 152, 156

(1) Mua vật
tư, hàng hoá

TK 632

TK 133
(3) VAT đầu vào không được
khấu trừ (phân bổ 1 lần)

(2) VAT đầu vào

TK 142
(4) TH phân
bổ nhiều lần

(5) Phân bổ VAT
đầu vào cho kỳ sau


Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu VAT :
Khi nhập khẩu vật tƣ, thiết bị, hàng hoá, kế toán số VAT của hàng nhập khẩu :
Trƣờng hợp hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo
phƣơng pháp khấu trừ thuế số VAT hàng nhập khẩu đƣợc khấu trừ ghi :

21
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331- 33312 : VAT phải nộp của hàng nhập khẩu
Trƣờng hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ không chịu VAT hoặc chịu VAT theo phƣơng pháp trực tiếp hay dùng vào hoạt động sự
nghiệp, chƣơng trình dự án, phúc lợi … số VAT của hàng nhập khẩu không đƣợc khấu trừ,
kế toán ghi :
Nợ TK 152, 156, 211…
Có TK 3331- 33312 : VAT phải nộp
Khi nộp VAT hàng hoá nhập khẩu vào ngân sách Nhà nƣớc kế toán ghi :
Nợ TK 3331- 33312 : VAT phải nộp của hàng nhập khẩu
Có TK 111, 112

Trƣờng hợp hoàn VAT :
Các cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng nộp VAT theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế mà thƣờng xuyên có số VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra thì đƣợc cơ quan có
thẩm quyền cho phép hoàn lại VAT theo quy định của chế độ thuế :
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế đƣợc xét hoàn
thuế trong các trƣờng hợp sau :
- Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có luỹ kế
số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra thì đƣợc hoàn thuế. Số thuế đƣợc hoàn
là số thuế đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá xuất khẩu nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì đƣợc xét hoàn thuế theo tháng, hoặc chuyến
hàng (nếu xác định đƣợc số thuế giá trị gia tăng đầu vào riêng của từng chuyến hàng).
- Đối với hàng hoá uỷ thác xuất khẩu, gia công xuất khẩu qua một cơ sở khác ký hợp đồng
gia công xuất khẩu, gia công chuyển tiếp xuất khẩu, đối tƣợng hoàn thuế là cơ sở có hàng đi
uỷ thác xuất khẩu, cơ sở trực tiếp gia công hàng hoá xuất khẩu.
Khi nhận đƣợc tiền ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về số tiền VAT đầu vào đƣợc hoàn lại,
kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ
b) Phƣơng pháp tính VAT trực tiếp.
Khi mua vật tƣ, hàng hoá :
Nợ TK 152, 156…giá có thuế
Có TK 111, 112, 331…
Khi xác định đƣợc số VAT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 642- 6425 : thuế, phí và lệ phí
Có TK 3331 : VAT phải nộp
Khi nộp thuế hoặc đƣợc miễn giảm thuế thì kế toán phản ánh tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp
khấu trừ.
Trƣờng hợp VAT âm thì tháng đó không phải nộp thuế VAT , phần VAT đó đƣợc trừ vào
tháng sau nhƣng không đƣợc chuyển sang niên độ sau.

22
Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ hạch toán VAT theo phƣơng pháp trực tiếp :
VAT phải nộp của hàng NK

TK111, 112, 331. . .

TK 151, 152, 211…

TK 3331

Giá mua vật tư, hàng

TK 711

TK 642-6425

VAT phải nộp trong kỳ

TK111, 112..
VAT được miễn, giảm )
hoá, tài sản ( cả VAT

Nộp VAT cho ngân sách

VAT được miễn
nhận lại bằng tiền giảm trừ vào số phải nộp

3.4.2.2 - Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu đƣợc thu trên giá bán của một số
mặt hàng mà Nhà nƣớc hạn chế tiêu dùng nhƣ : bia, rƣợu thuốc lá,ô tô,xe máy…
Đối tƣợng nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có nhập
khẩu hay sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB. Các cơ sở
sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB thì phải nộp thuế TTĐB và
không phải nộp VAT đối với hàng hoá này ở khâu tiêu thụ.
Cơ sở nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB, ngoài thuế nhập khẩu lúc nhập khẩu
hàng hoá còn phải nộp thuế TTĐB và không phải nộp thuế VAT . Trƣờng hợp nhập khẩu
uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tƣợng nộp thuế TTĐB
Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì
khi kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với
nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp.
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
Số thuế TTĐB phải =
Giá tính thuế TTĐB của *
Thuế suất thuế TTĐB
nộp
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
Giá tính thuế :
- Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nƣớc : giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở
sản xuất chƣa có thuế TTĐB, đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau :
Giá
tính
thuế =
Giá bán hàng hoá, dịch vụ
TTĐB của hh, dvụ
( 1 + Thuế suất )
Giá bán của cơ sở sản xuất là giá bán ghi trên hoá đơn bán hàng và các khoản phụ thu (nếu
có) của cơ sở.
Đối với trƣờng hợp bán hàng qua đại lý thì giá bán làm căn cứ tính thuế là giá bán ra chƣa
trừ hoa hồng đại lý.
- Đối với hàng nhập khẩu :
Giá tính thuế TTĐB
=
Giá tính thuế nhập khẩu
+
Thuế nhập khẩu

23
Chuyên đề tốt nghiệp

Trƣờng hợp hàng nhập khẩu đƣợc miễn, giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu tính trong
công thức trên là số thuế còn phải nộp.
- Đối với hàng hoá gia công thì giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế cuả mặt hàng sản xuất
cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm giao hàng. Nếu không có giá sản phẩm cùng loại
hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm giao hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá bán sản phẩm đó
trên thị trƣờng hoặc do cơ sở đƣa gia công nhận hàng về bán ra để xác định giá tính thuế và
thông báo cho cơ sở thực hiện.
- Đối với hàng hoá bán theo phƣơng thức trả góp thì giá tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có
thuế TTĐB của hàng bán ra theo phƣơng thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả
góp.
Việc hạch toán tổng hợp đƣợc thực hiện nhƣ sau :
Khi bán hàng hoá dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, kế toán ghi doanh thu :
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511, 512 : doanh thu
Khi nhận đƣợc thông báo nộp thuế TTĐB của cơ quan thuế, kế toán ghi :
Nợ TK 511, 512 : doanh thu
Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 151, 152, 211…
Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt
Khi nộp thuế TTĐB, kế toán ghi :
Nợ TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 111, 112
Nếu doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế TTĐB trong các trƣờng hợp hàng tạm nhập tái xuất, thuế
nộp theo tờ khai nhƣng thực tế nhập khẩu ít hơn, kế toán ghi âm để giảm thuế TTĐB phải nộp :
Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt - ghi âm
Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt
Khi đƣợc giảm thuế TTĐB, kế toán ghi :
Nợ TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng
3.4.2.3 - Hạch toán thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế phát sinh khi hàng hoá đƣợc xuất nhập khẩu qua biên giới
Việt Nam mà các hàng hoá này thuộc đối tƣợng chịu thuế xuất nhập khẩu.
Phƣơng pháp tính :
Thuế xuất khẩu
Số lƣợng từng mặt hàng
Giá tính
=
x
x
Thuế suất
hoặc nhập khẩu
xuất hay nhập khẩu
thuế
a) Hạch toán thuế xuất khẩu
Khi xác định đƣợc số thuế xuất khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng

24
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 3333- thuế xuất khẩu
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế xuất khẩu nhƣ hàng tạm xuất tái nhập, hàng
xuất thực tế ít hơn so với tờ khai, hàng không xuất khẩu đƣợc… phản ánh số thuế xuất khẩu
đƣợc hoàn lại, kế toán ghi âm để giảm số thuế phải nộp :
Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3333- thuế xuất khẩu : ghi âm
Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 3333- thuế xuất khẩu
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc giảm thuế xuất khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 3333- thuế xuất khẩu
Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng
Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 3333- thuế xuất khẩu
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu :
TK 711

TK 3333 - thuế xuất khẩu
(3) Giảm thuế XK

TK 511

(1) Thuế XK của hàng tiêu thụ
Thuế XK của hàng tiêu thụ
(2a) Hoàn thuế XK ( ghi âm )

TK 111, 112
TK 111, 112
(4) Nộp thuế XK

(2b) Nếu được hoàn thuế

bằng tiền

b) Hạch toán thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là loại thuế phát sinh trong quá trình mua vật tƣ, hàng hoá, vì vậy nó đƣợc
tính vào giá thực tế của vật tƣ, hàng hoá.
Khi xác định đƣợc số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi :
Nợ TK151 : hàng nhập khẩu đang đi đƣờng
Nợ TK 152, 156 : hàng nhập khẩu đã nhập kho
Nợ TK 211, 241 : hàng nhập khẩu là TSCĐ
Có TK 3333- thuế nhập khẩu
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế nhập khẩu nhƣ hàng tạm nhập tái xuất, hàng thực
nhập ít hơn so với tờ khai… phản ánh số thuế đƣợc hoàn lại, kế toán ghi :
Nợ TK 3333 : thanh toán bù trừ
Nợ TK 111, 112 : đƣợc hoàn thuế bằng tiền
Có TK 632 : ghi giảm giá vốn hàng tái xuất
Có TK 711 : thu nhập khác (nếu đã kết chuyển giá vốn hàng tái xuất)
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc giảm thuế nhập khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 3333- thuế nhập khẩu
Có TK 711 : thu nhập khác

25
Chuyên đề tốt nghiệp

Khi nộp thuế nhập khẩu, kế toán ghi :
Nợ TK 3333- thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112

Sơ đồ hạch toán thuế nhập khẩu :
TK 632

TK 3333- thuế nhập khẩu
(3a) Hoàn thuế NK (thanh toán
bù trừ

(1) Thuế NK khi mua

TK 151, 152…

TK 111, 112

(3b) Hoàn thuế NK bằng tiền

hàng hoá, vật tư

TK 721

TK 211, 241
(3c) Hoàn thuế NK trong TH đã
kết chuyển giá vốn

(2) Thuế NK khi mua TSCĐ

(4) Giảm thuế NK

TK 111, 112
(5) Nộp thuế NK

3.4.2.4 - Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khái niệm : Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả tài
chính của doanh nghiệp. Các đơn vị, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế đều phải nộp thuế theo luật định.
Phƣơng pháp tính : Thuế thu nhập đƣợc xác định nhƣ sau :
Doanh thu để tính
Thu nhập
Thu nhập chịu
Chi phí hợp lý,
=
thu nhập chịu
+
chịu thuế
thuế trong kỳ
hợp lệ trong kỳ
thuế
khác
Số thuế TNDN phải nộp
trong kỳ

=

Thu nhập chịu thuế trong kỳ

x

Thuế suất

Theo quy định của luật thuế doanh nghiệp thì thuế thu nhập đƣợc quyết toán hàng năm, tuy
nhiên để đảm bảo nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên cho ngân sách Nhà nƣớc, hàng quý
doanh nghiệp phải nộp thuế theo kế hoạch hoặc theo thông báo của cơ quan thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung :
Theo thông tƣ số 18/2002/ TT – BTC ngày 20/2/2002 thì các cơ sở kinh doanh có thu nhập
cao do địa điểm kinh doanh thuận lợi, ngành nghề ít bị cạnh tranh mang lại thu nhập cao,

26
Chuyên đề tốt nghiệp

sau khi nộp thuế thu nhập theo thuế suất32% mà phần thu nhập còn lại cao hơn 20% vốn
chủ sở hữu hiện có thì số vƣợt trên 20% phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung với
thuế suất 25%. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đƣợc xác định bằng cách
lấy thu nhập còn lại (sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 32%) trừ 20%
vốn chủ sở hữu hiện có.
Phƣơng pháp hạch toán :
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách, kế toán ghi :
Nợ TK 421- 4212 : ghi giảm lợi nhuận năm nay
Có TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp
Đầu năm sau, khi báo cáo quyết toán thuế đƣợc duyệt, kế toán so sánh số thuế tạm nộp trong
năm trƣớc với số thực tế phải nộp (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung - nếu
có).
Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp thì tiến hành nộp bổ xung, kế toán ghi
Nợ TK 421- 4211 : ghi giảm lợi nhuận năm trƣớc
Có TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu số tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì số nộp thừa chuyển bù cho năm tiếp theo :
Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 4211 : lợi nhuận năm trƣớc
Khi nộp thuế thu nhập cho Nhà nƣớc, kế toán ghi :
Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112…
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc Nhà nƣớc miễn giảm thuế thu nhập, kế toán ghi :
Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 4211 : ghi tăng lợi nhuận của năm trƣớc.
Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

TK 111, 112
(4) Khi nộp tiền thuế TNDN

TK 3334

TK 421
(1) Số thuế TNDN tạm nộp
(2) Nộp bổ xung nếu thiếu
sau khi quyết toán

(3) Kết chuyển năm sau nếu thừa
(5) Được miễn giảm thuế TNDN

3.4.2.5 - Hạch toán tiền thu trên vốn.
Tiền thu trên vốn là khoản thu có tính chất điều tiết thu nhập của các doanh nghiệp nhà
nƣớc, đƣợc tính trên tổng số vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc và tỷ lệ thu trên vốn .
Theo chế độ tài chính hiện hành, những doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách kinh doanh có
lãi mới phải nộp tiền thu sử dụng vốn và tiền thu trên vốn đƣợc tính theo năm.
Khi xác định đƣợc tiền thu sử dụng vốn kế toán ghi :
Nợ TK 421 : lợi nhuận chƣa phân phối

27
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 3335 : thu trên vốn
Khi nộp tiền sử dụng vốn cho Nhà nƣớc, kế toán ghi :
Nợ TK 3335 : thu trên vốn
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán tiền thu trên vốn :
TK 111, 112

TK 3335

(2) Nộp thuế cho nhà nước

TK 421

(1) Xác đị nh tiền thu trên vốn
phải nộp

3.4.2.6 - Hạch toán thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- Thuế nhà đất bao gồm hai phần :
Thuế đối với nhà
Thuế đối với đất : đƣợc áp dụng đối với đất ở, đất xây dựng công trinh trên lãnh thổ Việt
Nam.
Phƣơng pháp tính :
Giá tính thuế của
Tiền thuê đất
=
Diện tích đất
x
x
Thuế suất
từng hạng đất
Thuế đất đƣợc tính dựa trên diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế suất. Công
thức tính nhƣ sau :
- Đối với các doanh nghiệp thuê đất Nhà nƣớc để tiến hành sản xuất, kinh doanh thì phải
nộp tiền thuê đất theo giá quy định.
Nếu doanh nghiệp nộp tiền thuê đất một lần cho nhiều năm thì khoản chi đó sẽ hình thành
TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất).
Trƣờng hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất định kỳ hàng năm thì tiền thuê đất đƣợc hạch
toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi xác định đƣợc số thuế nhà đất phải nộp hoặc tiền thuê đất phải trả định kỳ hàng năm, kế
toán ghi :
Nợ TK 213-2131 : tiền thuê đất trả trƣớc cho nhiều năm
Nợ TK 642- 6425 : thuế nhà, đất hoặc tiền thuê đất trả định kỳ hàng năm
Có TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Khi nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất, kế toán ghi :
Nợ TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán thuế nhà đất, tiền thuê đất :
TK 111, 112

TK 3337

TK 213
(1) Tiền thuê đất trả

(3) Nộp tiền thuế cho nhà nước

trƣớc cho nhiều năm

TK 642

(2) Thuế nhà, đất
trả hàng năm

28
Chuyên đề tốt nghiệp

3.4.2.7 - Hạch toán các loại thuế khác
Ngoài các loại thuế nói trên, các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp Nhà nƣớc còn có :
- Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao : là loại thuế đối với ngƣời có thu nhập cao,
trƣờng hợp ngƣời lao động trong doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân
thì doanh nghiệp là ngƣời thu hộ thuế cho nhà nƣớc.
Thuế thu nhập cá nhân đƣợc tính cho cả năm và tạm nộp theo thu nhập thực tế hàng tháng.
Đối với thu nhập thƣờng xuyên thì cuối năm quyết toán để tính ra số thừa, thiếu. Đối với thu
nhập không thƣờng xuyên thì tính theo từng lần phát sinh và cuối năm không quyết toán.
Để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp thu hộ Nhà nƣớc, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : trừ vào thu nhập phải trả ngƣời lao động
Có TK 3338- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế môn bài : là loại thuế nhằm mục đích nắm đơn vị kinh doanh đầu năm mới (thuế mở
cửa hàng đầu năm). Loại thuế này đƣợc tính theo các mức thu nhập bình quân hàng tháng
của đối tƣợng chịu thuế.
Phản ánh số thuế môn bài phải nộp, kế toán ghi :
Nợ TK 642- 6425 : thuế, phí, lệ phí
Có TK 3338 - Thuế môn bài
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài, kế toán ghi :
Nợ TK 3338 : Các loại thuế khác
Có TK 111, 112
3.4.2.8 - Hạch toán các khoản thanh toán khác với Nhà nước.
Ngoài các khoản thuế, các doanh nghiệp còn phải nộp các khoản phí, lệ phí nhƣ phí trƣớc
bạ, lệ phí giao thông, lệ phí cầu, đƣờng, phí xăng dầu…
- Phản ánh lệ phí trƣớc bạ phải nộp, kế toán ghi :
Nợ TK 211 : tính vào nguyên giá TSCĐ
Có TK 3339- Phí trƣớc bạ
- Đối với các đơn vị kinh doanh xăng dầu, khi bán hàng phải thu hộ lệ phí giao thông cho
Nhà nƣớc :
Nợ TK 111, 112… : thu tiền bán hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3339 : lệ phí giao thông phải nộp Nhà nƣớc
Khi nộp lệ phí giao thông cho Nhà nƣớc, kế toán ghi :
Nợ TK 3339 - Phí giao thông
Có TK 111, 112
- Đối với các doanh nghiệp hƣởng trợ cấp trợ giá của Nhà nƣớc thì khi nhận thông báo về số
tiền trợ cấp, trợ giá đƣợc duyệt, kế toán ghi :
Nợ TK 3339 - Trợ cấp, trợ giá
Có TK 511- 5114 : doanh thu đƣợc trợ cấp trợ giá
Khi nhận đƣợc tiền trợ cấp, trợ giá, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 311…

29
Chuyên đề tốt nghiệp

Có TK 3339 - Trợ cấp, trợ giá
- Phí xăng dầu : là loại phí đƣợc thu trên một số loại xăng dầu nhất định và chỉ thu một lần.
Phƣơng pháp tính :
Số lƣợng xăng dầu xuất bán tại Việt Nam
Mức thu (đồng/
Phí xăng dầu
=
*
(lít)
lít)
Khi bán các loại xăng, dầu thuộc đối tƣợng chịu phí xăng dầu, kế toán ghi nhƣ sau :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
Có TK 3339- Phí xăng dầu

30
Chuyên đề tốt nghiệp

Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán khác với Nhà nƣớc :
TK 111, 112

TK 3338

TK 334

(1) Thuế thu nhập cá nhân
(3) Nộp các khoản thuế khác

TK 642
(2) Thuế môn bài

Phí xăng dầu
TK 511

TK111. 112. 131
Doanh thu bán hàng
TK 3331

TK 3339 - phí xăng dầu

VAT của hàng bán ra

Phí xăng dầu thu hộ Nhà nư c
ớ
Nộp phí xăng dầu cho Nhà nư c
ớ
III- GHI SỔ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THEO CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN.

Có bốn loại hình thức sổ cơ bản là :
Hình thức Nhật ký- Sổ cái
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Chứng từ- Ghi sổ
Hình thức Nhật ký chứng từ
Tuỳ theo trình độ quản lý cũng nhƣ trình độ của kế toán mà doanh nghiệp có thể lựa chọn
hình thức sổ phù hợp.
1- Hình thức Nhật ký chung.
Trong điều kiện kế toán thủ công, hình thức này áp dụng trong loại hình kinh doanh đơn
giản, quy mô hoạt động vừa và nhỏ. Trình độ quản lý, trình độ kế toán thấp, có nhu cầu
phân công lao động kế toán.
Hình thức này cũng áp dụng trong điều kiện kế toán máy, nó phù hợp với mọi loại hình hoạt
động, quy mô và trình độ.
Các loại sổ sử dụng :
- Sổ Nhật ký Chung : hạch toán cho mọi đối tƣợng, do kế toán tổng hợp cầm và ghi sổ.
- Sổ Nhật ký đặc biệt : mở cho các đối tƣợng phát sinh nhiều hoác các đối tƣợng trọng yếu
tronh quản lý, có quan hệ đối chiếu thƣờng xuyên.

31
Chuyên đề tốt nghiệp

- Sổ Cái các tài khoản
- Sổ chi tiết các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, tiến hành ghi sổ Nhật ký chung cho các nghiệp vụ
phát sinh. Nếu doanh nghịêp mở sổ chi tiết thì đồng thời với việc ghi Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi sổ chi tiết có liên quan.
Trƣờng hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tiến hành
ghi sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
(2) Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi các sổ Cái tài khoản.
Định kỳ, tuỳ theo khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh tiến hành tổng hợp từng Nhật ký đặc biệt
để ghi sổ Cái, sau khi loại trừ số nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều Nhật ký (nếu có).
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tƣợng.
(3) Tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(4) Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân đối số phát sinh. Về nguyên tắc tổng số
phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung (hoặc nhật ký đặc biệt ) cùng kỳ.
(5) Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng Cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài
chính.
Chứng từ gốc
( Hoá đơn, Phiếu Thu,
Phiếu Chi…)

(1)

(1)

Sổ Nhật ký
chung

NK mua hàng, bán hàng
NK quỹ tiền mặt
NK tiền gửi Ngân hàng

Sổ chi tiết TK331,
131, 333

(2)

(2)

Sổ Cái TK 331,
131, 333

(4)

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
(5)

(5)

Báo cáo tài
chính

32
Chuyên đề tốt nghiệp

2- Hình thức Nhật ký –Sổ cái.
Hằng ngày ngƣời giữ Nhật kí – Sổ cái nhận toàn bộ chứng từ gốc, kiểm tra, định khoản rồi
ghi vào sổ. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở cả hai phần nhật kí và sổ cái. Kế toán có thể
lập bảngtổng hợp chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong tháng theo định kì sau đó
căn cứ vào số liệu trên bảng này để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc liên quan đến các đối
tƣợng cần hạch toán chi tiết sau khi ghi vào sổ cái đƣợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
Cuối tháng sau khi ghi toàn bộ số liệu trên các chứng từ gốc vào Nhật kí- Sổ cái và các sổ
chi tiết liên quan, kế toán cộng dồn phải đạt đƣợc quan hệ cân đối sau:
Tổng cọng số tiền
phát sinh

= Tổng cộng phát sinh = Tổng cộng phát sinh
bên Nợ các TK
bên Có các TK

và
Tổng số dư Nợ cuối
kì của các tài khoản

= Tống số dư Có cuối
kì của các tài khoản

Lập bảng tổng hợp các số liệu phát sinh trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng TK. Đối
chiếu số liệu trên bảng tổng hợp với số liệu trên sổ cái theo từng TK.
Sau khi đối chiếu số liệu thấy khớp đúng thì căn cứ vào các số liệu trên sổ cái và các sổ
chi tiết để lập báo cáo kế toán.

Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GỐC

Thẻ kế toán
chi tiết

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
3- Hình thức chứng từ ghi sổ
Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ
kinh tế. Lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong
đƣợc ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để láy số hiệu. Số hiệu của chứng từ ghi sổ chính là

33
Chuyên đề tốt nghiệp

số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng kí xong, số hiệu tổng cộng trên
chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên quan.Cuối tháng , kế toán
cộng sổ Cái để tính số phát sinh và số dƣ cuối kì các tài khoản. Căn cứ vào số liệu cuối
tháng kế toán lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kế toán.
- Chứng từ ghi sổ:Là sổ kế toán kiểu rời dùng để hệ thống hóa chứng từ ban đầu theo các
loại nghiệp vụ kinh tế. Thực chất là định khoản nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc để tạo
điều kiện cho việc ghi sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã
lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu
với sổ cái.
- Sổ cái:Dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản ánh trên một vài trang sổ
cái. Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ đã đƣợc đăng ký qua sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình
hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của việc
ghi chép cũng nhƣ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Quan hệ cân đối:
Tổng số tiền trên
Tổng số phát sinh bên Nợ
“Sổ đăng ký
=
(hoặc bên Có) của tất cả
CTGS”
các tài khoản
- Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết : Dùng để phản ánh các đối tƣợng cần hạch toán chi tiết

(vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ v.v…)
Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GỐC

Thẻ kế toán
chi tiết

Sổ đăng kí

CHỨNG TỪ GHI SỔ

CTGS
SỔCÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

BẢNG CÂN ĐỐ TK
I

BÁO CÁO KẾ TOÁN

34
Chuyên đề tốt nghiệp

4- Hình thức nhật ký chứng từ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các
Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các Nhật ký chứng từ đƣợc
ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, vào bảng
kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào Nhật ký
chứng từ.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lầnhoặc mang tính chất phân
bổ, các chứng từ gổc trƣớc hết đƣợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Cuối
tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các
Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bang tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số
liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ, bảng kê và
các bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo Tài chính.
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Bảng

Nhật ký

Thẻ và sổ kế

kê

chứng từ

toán chi tiết

Bảng tổng hợp
Sổ Cái

chi tiết

Báo cáo tài chính

IV- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH
NGHIỆP.
1- Phân tích tình hình thanh toán.
Để biết thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải xem xét khả năng thanh toán và tình hình
công nợ của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt thì có khả năng thanh toán nhanh, ít
bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp có sự chủ động đối với nguồn vốn kinh doanh, tạo điều

35
Chuyên đề tốt nghiệp

kiện cho sản xuất kinh doanh thuận lợi. Trong thực tế, luôn tồn tại tình trạng doanh nghệp
vừa chiếm dụng vốn của ngƣời khác vừa bị chiếm dụng vốn, điều này xuất phát từ phƣơng
thức thanh toán trả chậm đã đƣợc các bên thoả thuận khi mua bán vật tƣ, hàng hoá. Tuy
nhiên, nếu phần vốn đi chiếm dụng nhiều hơn số bị chiếm dụng thì doanh nghiệp có thêm
nguồn vốn lƣu động để sản xuất kinh doanh, ngƣợc lại nếu phần bị chiếm dụng nhiều hơn
thì vốn lƣu động sẽ bị giảm dẫn tới làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Phân tích khả năng thanh toán sẽ cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua
việc đánh gía, so sánh các chỉ tiêu sau :
( 1 ) Hệ số thanh toán hiện hành.
Tổng tài sản lƣu động
Hệ số thanh toán hiện
=
hành
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ
kinh doanh. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ càng lớn. Thông thƣờng hệ số
này lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình
hình tài chính là bình thƣờng hay khả quan.
(2) Hệ số thanh toán nhanh
Vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán nhanh
=
Nợ ngắn hạn
Nếu hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp lớn hơn hoặc bằng 0, 5 thì doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán, tình hình tài chính khả quan, nếu nhỏ hơn 0, 5 thì doanh nghiệp gặp
khó khăn trong việc thanh toán. Mặc dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì cũng không tốt vì
vốn bằng tiền quá nhiều dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm.
(3 ) Hệ số thanh toán của vốn lƣu động.
Vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán của vốn lƣu
=
động
Tổng tài sản lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lƣu động. Thực tế cho thấy
nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0, 5 hoặc nhỏ hơn 0, 1 đều không tốt vì nếu lớn hơn 0, 5 thì gây ứ
đọng vốn, còn nếu nhỏ hơn 0, 1 thì thiếu tiền để thanh toán.
Bên cạnh các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, cần phải xem xét các chỉ tiêu sau :
- Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (hoặc tỷ lệ các khoản phải trả so với các
khoản phải thu).
Tổng số nợ phải thu
Tỷ lệ các khoản phải thu so với
=
x 100%
các khoản phải trả
Tổng số nợ phải trả
Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ đơn vị bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngƣợc lại. Nếu tỷ lệ
này lớn hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn và nếu nhỏ hơn 100% thì
doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn.
- Số vòng quay các khoản phải thu.
Tổng số tiền hàng bán chịu trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải
=
thu
Nợ phải thu bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ chu chuyển các khoản phải thu thành tiền, số vòng quay càng
lớn chứng tỏ doanh nghiệp có thể thu hồi nhanh các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu chỉ số này
quá cao nghĩa là điều kiện thanh toán quá chặt chẽ, chủ yếu thu bằng tiền mặt, ít trả chậm,
điều này có thể làm hạn chế khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ.

36
Chuyên đề tốt nghiệp

- Thời gian một vòng quay các khoản phải thu.
Thời gian kỳ phân tích
Thời gian một vòng quay
=
các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết để quay đƣợc một vòng các khoản phải thu mất mấy ngày. Thời gian
càng lớn thì tốc độ quay càng chậm.
- Số vòng quay các khoản phải trả.
Tổng số tiền hàng mua chịu trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải trả
=
Nợ phải trả bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thanh toán các khoản phải trả. Chỉ tiêu này càng lớn thì doanh
nghiệp phải thanh toán tiền hàng mua càng nhanh, có nghĩa là chỉ tiêu này càng lớn doanh
nghiệp càng không có lợi.
- Thời gian một vòng quay các khoản phải trả.
Thời gian kỳ phân tích
Thời gian một vòng quay các
=
khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết để quay đƣợc một vòng, các khoản phải trả phải mất mấy ngày.
Để đánh giá khả năng thanh toán cần xem xét sự biến động về cơ cấu các khoản phải thu,
phải trả và so sánh số đầu kỳ với số cuối kỳ thông qua việc lập bảng phân tích các khoản
phải thu, phải trả.
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ.
Chỉ tiêu

Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Cuối kỳ so với đầu kỳ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Chênh lệch Tỷ lệ

I- Các khoản phải thu
1. Phảithu khách hàng
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán
3. VAT đƣợc khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
5. Phải thu khác
II- Các khoản phải trả
1. Phải trả cho ngƣời bán
2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc
3. Thuế &các khoản phải
Nộp nhà nƣớc
4. Phải trả công nhân viên
5. Phải trả nội bộ
6. Phải trả phải nộp khác
Tuy nhiên, để có nhận xét sát thực về tình hình thanh toán của doanh nghiệp cũng cần phải
kết hợp các chỉ tiêu trên với các tài liệu hạch toán hàng ngày và các tài liệu khác.

37
Chuyên đề tốt nghiệp

2- Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán.
Để có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trƣớc mắt và triển vọng trong
thời gian tới, cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Dựa vào tài liệu kế toán để lập bảng sau :

38
Chuyên đề tốt nghiệp

BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Nhu cầu
Số tiền
Khả năng
I - Các khoản phải thanh
toán ngay :
1. Các khoản nợ quá hạn
Nhà nƣớc
Nhà cung cấp
…
2. Các khoản nợ đến hạn

I- Các khoản có thể thanh toán
ngay
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Các khoản tƣơng đƣơng tiền

II - Các khoản phải thanh
toán trong thời gian tới
1. Tháng tới
Ngân sách
Ngân hàng
…
2. Quý tới
3. Hai quý tới
…
Cộng

Số tiền

II- Các khoản có thể thanh toán
trong thời gian tới
1. Tháng tới
Khoản phải thu
Hàng gửi bán
…
2. Quý tới
3. Hai quý tới
…
Cộng

Trên cơ sở bảng phân tích ta tính chỉ tiêu :
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh toán
trong thời gian tới

=

=

Tiền và tƣơng đƣơng tiền
Các khoản nợ quá hạn và đến hạn

Các khoản có thể thanh toán trong thời gian tới
Các khoản phải thanh toán trong thời gian tới

Nếu các chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng
thanh toán và tình hình tài chính bình thƣờng hoặc khả quan.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp không có khả năng thanh toán và
nếu chỉ tiêu này gần bằng 0 thì doanh nghiệp bị phá sản, không còn khả năng thanh toán.

39
Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á(EAST-ASIAN).
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ ĐÔNG Á.
1. Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ EAST-ASIAN là một loại hình doanh
nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập vào ngày 17 tháng 05 năm 2002 theo quyết đinh:
0102000230, trụ sở đặt tại số 2 ngõ 190 Giải Phóng, Hà Nội. Là một công ty tƣ nhân đƣợc
thành lập vào những năm đầu của thời kỳ đổi mới ở nƣớc ta, chuyển đổi từ nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN.
Cũng nhƣ nhiều công ty tƣ nhân khác ở Việt Nam những năm đầu mới thành lập công
ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ EAST-ASIAN đã gặp phải không ít những khó
khăn và thử thách cho các doanh nghiệp non trẻ trong cơ chế mới của nền kinh tế. Nhƣng
với quyết tâm vƣợt khó để đứng vững trong cơ chế thị trƣờng đang ngày càng phát triển ở
Viêt nam, công ty đã mạnh dạn đầu tƣ trang thiết bị máy móc cũng nhƣ đầu tƣ về mặt con
ngƣời để không ngừng mở rộng thị trƣờng đa dạng hoá sản phẩm, nhằm tạo đƣợc niềm tin
vững trắc trên thị trƣờng để tạo tiền đề phát triển cho những năm tới.
Từ một công ty khi thành lập chỉ vẻn vẹn có ba kỹ sƣ và năm nhân viên kỹ thuật, sản phẩm
của công ty chỉ là những máy tính đƣợc nắp ráp thủ công, những sản phẩm phần mềm đơn
giản để bán ra thị trƣờng. Mặc dù mới thành lập đƣợc hơn 5 năm tuổi đời còn ít nhƣng đến
nay công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thƣơng trƣờngvà thị trƣờng tin
học. Công ty đã tạo dựng mối quan hệ ổn định với nhiều khác hàng lớn trong và ngoài nƣớc.
Các sản phẩm của công ty luôn tạo đƣợc uy tín và đƣợc khách hàng ƣa chuộng. Trụ sở chính
mới của công ty đặt tại số 2 ngõ 190 đƣờng Giải Phóng, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đến
nay tổng số nhân viên là 50 ngƣời trong đó số kỹ sƣ Tin học điện tử là 30 ngƣời, cử nhân
kinh tế là 20 ngƣời .
Quá trình phát triển của công ty đƣợc chia làm hai giai đoạn: 2002_2004 và 2004
đến nay.
Giai đoạn 1: 2002_ 2004
Nhiệm vụ : nghiên cứu khoa học ,nghiên cứu thị trƣờngvà thực hiện các hợp đồng
kinh tế. Công ty kinh doanh theo hƣớng lắp ráp thiết bị máy tính thủ công,tìm kiếm khách
hàng, tạo chữ tín.
Giai đoạn 2: Từ năm 2004đến nay.
Công ty phát triển với tốc độ nhanh chóng và trở thành công ty khá mạnh, có uy tín về
lĩnh vực tin học ở Việt Nam, có quan hệ rộng rãi với các hãng máy tính lớn trên Thế giới ,
mở ra hàng loạt các trung tâm ứng dụng tin học tại Việt Nam, bƣớc đầu xâm nhập thị trƣờng
Thế giới.Công ty hoạt động theo hƣớng chủ đạo là tin học , dịch vụ sau bán hàng và đạt
đƣợc những thành tựu to lớn góp phần nhỏ vào công cuộc đổi mới của đất nƣớc .Và ngày
càng khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực công nghệ thông tin .

40
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mais procurados (20)

Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
 

Destaque

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuPhương Thảo Vũ
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn Anh
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Tuấn Anh
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...hungmia
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 

Destaque (19)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
đề Tài luận văn tốt nghiệp “kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Semelhante a Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...mokoboo56
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI ...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI  MUA, NGƯỜI ...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI  MUA, NGƯỜI ...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI ...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...luanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...luanvantrust
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...sividocz
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...sividocz
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Nguyễn Công Huy
 

Semelhante a Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán (20)

Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương ...
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI ...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI  MUA, NGƯỜI ...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI  MUA, NGƯỜI ...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty Cổ...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Thương M...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty chế tạo cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty chế tạo cơ khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty chế tạo cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty chế tạo cơ khí, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Thiên Hòa An, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Thiên Hòa An, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Thiên Hòa An, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty thương mại Thiên Hòa An, 9đ
 
Nophaitra
NophaitraNophaitra
Nophaitra
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua, Người Bán Tại Công Ty T...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 

Mais de Lớp kế toán trưởng

Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Lớp kế toán trưởng
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHLớp kế toán trưởng
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGLớp kế toán trưởng
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhLớp kế toán trưởng
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHLớp kế toán trưởng
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngLớp kế toán trưởng
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Lớp kế toán trưởng
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động Lớp kế toán trưởng
 

Mais de Lớp kế toán trưởng (20)

Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
 
Cong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinhCong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinh
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
 
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
 
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
Đơn xin  xác nhận không nợ thuếĐơn xin  xác nhận không nợ thuế
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
 
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
 
Mẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKKMẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKK
 
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsnDanh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
 
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuếCông văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
 
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGTBiên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
Biên bản điều chỉnh hóa đơn GTGT
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
 
Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014
 

Último

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 

Último (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, khách hàng và Nhà nƣớc Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/ MỞ ĐẦU Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua, ngƣời bán, với ngân sách phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thƣờng xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán. Vì vậy, ngƣời quản lý không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận, cái mà họ phải thƣờng thƣờng xuyên nắm bắt chính là tình hình thanh toán. Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh việc làm ăn có hiệu quả hay không của doanh nghiệp.Phải xem xét tài chính để có thể tham gia ký kết các hợp đồng đủ khả năng thanh toán đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp.Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả trong quá trình mua hàng và quá trình tiêu thụ, nó có liên quan mật thiết với các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Nhƣ vậy, có thể nói các nghiệp vụ thanh toán có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động của doanh nghiệp nói riêng, dù là SX-kinh doanh hay dịch vụ và nền kinh tế quốc dân của 1 nƣớc nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ khác quản lý khác nhau trong đó có kế toán. Trong những năm gần đây hòa cùng với quá trình đổi mới đi nên của đất nƣớc, công tác hạch toán kế toán cũng đã có sự đổi mới tƣơng ứng để có sự phù hợp kịp thời với các yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế, đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trình độ quản lý kinh tế ở nƣớc ta. Sau nhiều lần đƣợc sửa đổi, đến ngày 01-11-1995 theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT của Bộ trƣởng Bộ tài chính, đã chính thức ban hành chế độ kế toán DN.Đây là một bƣớc đổi mới đánh dấu sự thay đổi mới đánh dấu sự thay đổi toàn diện, triệt để hệ thống kế toán Việt Nam. Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng để trang bị các kiến thức cơ bản và đặc biệt là sau quá trình thực tập tại phòng kế toán của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ EAST-ASIAN, tôi đã chọn đề tài “Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với việc tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Đông Á”. Trong đề tài này tôi muốn tìm hiểu sâu hơn về các nghiệp vụ thanh toán, so sánh thực tế hạch toán tại công ty với lý thuyết đƣợc học, với chế độ tài chính hiện hành ở Việt Nam đồng thời tìm hiểu thêm về hạch toán các nghiệp vụ thanh toán theo chế độ kế toán quốc tế. Tham vọng của tôi đặt ra là thông qua các nghiệp vụ thanh toán để có cái nhìn tổng quát nhất về công tác kế toán tại công ty, điều này xuất phát từ đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty ASIAN. Tuy nhiên do điều kiện không cho phép nên 0
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp tôi chỉ đi sâu tìm hiểu một số nghiệp vụ thanh toán đã nêu trong tên đề tài. Nhƣ vậy chuyên đề thực tập này tôi sẽ tập chung vào bốn khía cạnh là : - Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp (ngƣời bán). - Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua. - Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với Nhà nƣớc. - Tăng cƣờng quản lý tài chính tại công ty EAST-ASIAN. Để thực hiện mục tiêu đặt ra, bài viết của tôi chia làm ba phần chính : Phần I : Cơ sở lý luận của hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, khách hàng, nhà nƣớc trong doanh nghiệp. Phần II : Thực trạng hạch toán nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, với khách hàng và nhà nƣớc ở công ty EAST-ASIAN. Phần III : Phƣơng hƣớng hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, khách hàng và nhà nƣớc ở công ty EAST-ASIAN. PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN, KHÁCH HÀNG, NHÀ NƢỚC TRONG DOANH NGHIỆP. I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN. 1- Khái niệm : Quan hệ thanh toán đƣợc hiểu là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ. Theo đó các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại : Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các nghiệp vụ công nợ phát sinh. Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ. 2- Đặc điểm của các nghiệp vụ thanh toán. - Các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến nhiều đối tƣợng. - Các nghiệp vụ này phát sinh nhiều, thƣờng xuyên và yêu cầu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng thanh toán. - Việc thanh toán ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp nên thƣờng có các quy định rất chặt chẽ trong thanh toán, vì vậy cần có sự giám sát, quản lý thƣờng xuyên để các quy tắc đƣợc tôn trọng. - Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh ở cả quá trình mua vật tƣ, hàng hoá đầu vào và quá trình tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại thì nó tham gia vào toàn bộ quá trình kinh doanh (mua hàng và bán hàng). 3- Quan hệ thanh toán với công tác quản lý tài chính. Quan hệ thanh toán liên hệ mật thiết với dòng tiền vào, ra trong kỳ kinh doanh, do đó nó có ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính của đơn vị. Vì vậy, tổ chức quản lý tốt quan hệ thanh toán cũng có nghĩa là làm tốt công tác tài chính tại doanh nghiệp. Việc đảm bảo cho hoạt động thanh toán đƣợc thực hiện một cách linh hoạt, hợp lý và đạt hiệu quả cao sẽ góp 1
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp phần đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, đồng thời tận dụng đƣợc nguồn tài trợ vốn khác nhau. Do đó, cần phải kiểm soát các quan hệ kinh tế này. Với chức năng thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán giúp cho doanh nghiệp có đƣợc các thông tin cụ thể về số nợ, thời gian nợ và tình hình thanh toán với từng đối tƣợng trong từng khoản phải thu, phải trả. Hơn thế nữa, với các số liệu kế toán, nhà quản lý sẽ biết đƣợc khả năng thanh toán đối với các khoản phải trả cũng nhƣ khả năng thu hồi các khoản phải thu. Từ đó doanh nghiệp sẽ có những đối sách thu nợ, trả nợ kịp thời nhằm đảm bảo các khoản công nợ sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ, góp phần duy trì và phát triển mối quan hệ kinh doanh tốt với bạn hàng, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng có thể khẳng định thêm rằng hạch toán kế toán là công cụ quản lý duy nhất đối với các nghịêp vụ thanh toán. Bởi vì, khác với một số phần hành nhƣ tiền mặt, vật tƣ, hàng hoá - hiện hữu trong két, trong kho của doanh nghiệp, sự tồn tại của các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chỉ đƣợc biểu hiện duy nhất trên chứng từ, sổ sách. 4- Phân loại các nghiệp vụ thanh toán : Có thể phân loại các nghiệp vụ thanh toán theo nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ : Căn cứ vào đặc điểm của hoạt động thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán đƣợc chia làm hai loại : + Thanh toán các khoản phải thu + Thanh toán các khoản phải trả Theo quan hệ đối với doanh nghiệp : thanh toán bên trong doanh nghiệp (thanh toán tạm ứng, thanh toán lƣơng…) và thanh toán với bên ngoài (thanh toán với nhà cung cấp, với khách hàng…). Theo thời gian : thanh toán thƣờng xuyên hoặc định kỳ. Nhƣng thông thƣờng ngƣời ta thƣờng phân loại các nghiệp vụ thanh toán theo đối tƣợng, theo tiêu thức này thì có các nghiệp vụ thanh toán sau : -Thanh toán với ngƣời bán -Thanh toán với khách hàng -Thanh toán tạm ứng - Thanh toán với nhà nƣớc Các nghiệp vụ thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ Các nghiệp vụ thanh toán khác Trong phạm vi chuyên đề này, tôi sẽ trình bày các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán, với khách hàng và với Nhà nƣớc. 5- Một số phƣơng thức thanh toán phổ biến ở Việt Nam hiện nay. * Thanh toán bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt bao gồm các loại hình thanh toán nhƣ : thanh toán bằng tiền Việt Nam, trái phiếu ngân hàng, bằng ngoại tệ các loại và các loại giấy tờ có giá trị nhƣ tiền. Khi nhận đƣợc vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho ngƣời bán. Hình thức thanh toán này trên thực tế chỉ phù hợp các loại hình giao 2
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp dịch với số lƣợng nhỏ và đơn giản, bởi vì với các khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an toàn. Thông thƣờng hình thức này đƣợc áp dụng trong thanh toán với công nhân viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ… * Thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là hình thức thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách tính chuyển tài khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức cụ thể bao gồm : Thanh toán bằng Séc. Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị đƣợc hƣởng có tên trên séc. Đơn vị phát hành séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở ngân hàng có số dƣ. Séc thanh toán gồm có séc chuyển khoản, séc bảo chi ,séc tiền mặt và séc định mức. - Séc chuyển khoản : Dùng để thanh toán và mua bán hàng hoá giữa các đơn vị trong cùng một địa phƣơng. Séc có tác dụng để thanh toán chuyển khoản không có giá trị để lĩnh tiền mặt, séc phát hành chỉ có giá trị trong thời hạn quy định. - Séc định mức : Là loại séc chuyển khoản nhƣng chỉ đƣợc ngân hàng đảm bảo chi tổng số tiền nhất định trong cả quyển séc. Sổ séc định mức có thể dùng để thanh toán trong cùng địa phƣơng hoặc khác địa phƣơng. Khi phát hành, đơn vị chỉ đƣợc phát hành trong phạm vi ngân hàng đảm bảo chi. Mỗi lần phát hành phải ghi số hạn mức còn lại vào mặt sau của tờ séc. Đơn vị bán khi nhận séc phải kiểm tra hạn mức còn lại của quyển séc. Séc chuyển tiền cầm tay : Là loại séc chuyển khoản cầm tay, đƣợc ngân hàng đảm bảo thanh toán. - Séc bảo chi : Là séc chuyển khoản đƣợc ngân hàng đảm bảo chi số tiền ghi trên từng tờ séc đó. Khi phát hành séc đơn vị phát hành đƣa đến ngân hàng để đóng dấu đảm bảo chi cho tờ séc đó. Séc này dùng để thanh toán chủ yếu giữa các đơn vị mua bán vật tƣ, hàng hoá… trong cùng một địa phƣơng nhƣng chƣa tín nhiệm lẫn nhau. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu. Uỷ nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản uỷ nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các đối tƣợng khác. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi. Uỷ nhiệm chi là giấy uỷ nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nƣớc ,và một số thanh toán khác… Thanh toán bù trừ. Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh toán này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền đƣợc thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thoả thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi. Thanh toán bằng thư tín dụng - L/C 3
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp Theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán tiền hàng cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. hình thức này áp dụng cho các đơn vị khác địa phƣơng, không tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực tế, hình thức này ít đƣợc sử dụng trong thanh toán nội địa nhƣng lại phát huy tác dụng và đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh toán Quốc tế, với đồng tiền thanh toán chủ yếu là ngoại tệ. Thanh toán bằng thẻ tín dụng Hình thức này đƣợc sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ. 6- Yêu cầu quản lý, nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán. 6.1. Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán a) Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu : - Nợ phải thu đƣợc hạch toán chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, … - Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dich vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng) - Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ : nợ trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc. b) Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải trả : - Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp dịch vụ cần đƣợc hạch toán chi tiết từng đối tƣợng phải trả. Đối tƣợng phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu về XDCB có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với doanh nghiệp về bán vật tƣ, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu XDCB nhƣng chƣa nhận hàng hoá, lao vụ. - Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dich vụ trả tiền ngay (tiền mặt, séc) - Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng chƣa đến cuối tháng chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính dể ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán. 6.2. Nguyên tắc hạch toán. Để theo dõi chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau : - Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dƣ theo tỷ giá thực tế. - Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu bằng vàng, bạc, đá quí, cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kì điều chỉnh số dƣ theo giá thực tế. 4
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp Không bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa các khách hàng mà phải căn cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kì. - Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tƣợng; thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán đƣợc kịp thời. - Đối với các đối tƣợng có quan hệ giao dịch, mua bán thƣờng xuyên, có số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản. 6.3. Nhiệm vụ hạch toán : - Công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán đòi hỏi phải thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau : - Ghi chép đầy đủ kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết và tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả. Thực hiện giám sát chế độ thanh toán công nợ và tính chấp hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng. Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác rõ ràng các khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tƣợng phải thu, phải trả theo từng khoản và thời gian thanh toán. Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và phải thu khó đòi để quản lý tốt công nợ tránh dây dƣa công nợ và góp phần nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. II - HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN, VỚI KHÁCH HÀNG VÀ VỚI NHÀ NƢỚC. 1- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN. Nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán thƣờng xảy ra trong quan hệ mua bán vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ… giữa doanh nghiệp với ngƣời bán, nghiệp vụ này phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phƣơng thức thanh toán trả chậm hoặc trả trƣớc tiền hàng, nghĩa là có quan hệ nợ nần giữa doanh nghiệp và ngƣời bán. Khi doanh nghiệp mua chịu thì sẽ phát sinh nợ phải trả, khi doanh nghiệp ứng trƣớc sẽ xuất hiện một khoản phải thu của ngƣời bán. 1.1 Nội dung nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán : - Phản ánh các khoản phải trả phát sinh sau khi mua hàng và phải thu do ứng trƣớc tiền mua hàng với từng nhà cung cấp. - Tài khoản này không theo dõi các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay trực tiếp tại thời điểm giao hàng. - Khi mua hàng đã nhập, đã nhận hàng nhƣng cuối kỳ chƣa nhận đƣợc chứng từ mua hàng thì số nợ tạm ghi theo giá tạm tính của hàng nhận. Khi nhận đƣợc chứng từ sẽ điều chỉnh theo giá thực tế thoả thuận. - Phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá phát sinh đƣợc ngƣời bán chấp thuận làm thay đổi số nợ sẽ thanh toán. 5
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp Chứng từ sử dụng : - Các chứng từ về mua hàng : hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT ) do ngƣời bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá; phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ. . . - Chứng từ ứng trƣớc tiền : phiếu thu (do ngƣời bán lập) - Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm chi ,séc… Tuỳ theo quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp mà lựa chọn số lƣợng, loại chứng từ sao cho phù hợp. Trong trƣờng hợp doanh nghiệp muốn sử dụng loại chứng từ không có trong quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công tác thanh toán thì càn có văn bản cho phép của Nhà nƣớc. 1.2 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 331 - Phải trả ngƣời bán 6
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp Kết cấu của TK 331 Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” - Số phải trả ngƣời bán đã trả - Số nợ phải trả phát sinh khi mua - Số nợ đƣợc giảm do ngƣời bán chấp nhận hàng giảm giá, chiết khấu - Trị giá hàng nhận theo số tiền đã - Số nợ đƣợc giảm do hàng mua trả lại ngƣời ứng bán - Số nợ tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng - Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán để mua hàng - Xử lý nợ không có chủ Số Dư Nợ : số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán Số Dư Có : số tiền còn phải trả cho hoặc số tiền trả thừa cho ngƣời bán. ngƣời bán. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng ngƣời bán. 1.3 Phƣơng pháp hạch toán. 1.3.1- Hạch toán chi tiết. Việc hạch toán chi tiết đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau : Chứng từ gốc (1) Sổ chi tiết TK 331 (2) Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 2. Căn cứ vào các chứng từ gốc về thanh toán với ngƣời bán, kế toán chi tiết ghi vào sổ chi tiết TK 331 đƣợc mở riêng cho từng nhà cung cấp. Mẫu sổ chi tiết TK 331 đã đƣợc bộ tài chính ban hành và hƣớng dẫn cách ghi chép. Theo quy định chung, đối với tất cả các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ phải có sổ chi tiết riêng theo từng đối tƣợng thanh toán và theo từng loại ngoại tệ. 3. Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết về việc thanh toán đối với ngƣời bán. Bảng tổng hợp này sẽ là căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 331. 1.3.2 - Hạch toán tổng hợp. a) Trường hợp mua chịu : Mua vật tƣ, TSCĐ : Căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, biên bản giao nhận… kế toán ghi : Nợ TK 152, 153,156 : Nguyên liệu, công cụ, dụng cụ thực nhập (phƣơng pháp KKTX) Nợ TK 611 : Mua hàng ( phƣơng pháp KKĐK) Nợ TK 211, 213 : TSCĐ đã đƣa vào sử dụng Nợ TK 133 : Thuế VAT (VAT ) đƣợc khấu trừ Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Mua chịu vật tƣ, dịch vụ sử dụng ngay : Nợ TK 627, 641, 642, 241, 142… Nợ TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp 7
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp Khi trả nợ cho ngƣời bán, kế toán ghi : Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Có TK 111 : Trả bằng tiền mặt Có TK 112 : Trả bằng tiền gửi Ngân hàng Có TK 311, 341 : Trả bằng tiền vay Khi đƣợc nhà cung cấp chiết khấu, giảm giá và chấp nhận giảm nợ hoặc nhận nợ với doanh nghiệp, kế toán ghi : Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Có TK 152, 153 : Phƣơng pháp KKTX Có TK 611 : Phƣơng pháp KKĐK Có TK 711 : số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng Khi trả lại vật tƣ cho ngƣời bán và đƣợc ngƣời bán xoá nợ hoặc ghi nhận nợ với doanh nghiệp, kế toán ghi : Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Có TK 152, 153 : Phƣơng pháp KKTX Có TK 611 : Phƣơng pháp KKĐK Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ b) Trường hợp ứng trước tiền mua hàng Khi ứng tiền cho ngƣời bán để mua hàng : Nợ TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Có TK 111, 112 Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trƣớc : Nợ TK 152, 153, 156…nhập hàng theo phƣơng pháp KKTX Nợ TK 611 : nhập hàng theo phƣơng pháp KKĐK Nợ TK 211, 213 : mua TSCĐ Nợ TK 133 : VAT theo phƣơng pháp khấu trừ Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Thanh toán chênh lệch giữa giá trị hàng nhập với số tiền ứng trƣớc : + Nếu ứng trƣớc < trị giá hàng mua đã nhập và doanh nghiệp trả số tiền còn thiếu : Nợ TK 331 : trả nợ nhà cung cấp số thiếu Có TK 111, 112 + Nếu ứng trƣớc > trị giá hàng nhập thì phải thu, khi thu ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp Trƣờng hợp nợ phải trả ngƣời bán không ai đòi, kế toán ghi tăng thu nhập bất thƣờng. Nợ TK 331 : kết chuyển xoá nợ vắng chủ. 8
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 721 : thu nhập bất thƣờng. Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp thì không sử dụng TK133VAT đầu vào đƣợc khấu trừ. Khi đó giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào và giá trị hàng mua trả lại là giá bao gồm cả VAT . c) Trường hợp thanh toán với người bán bằng ngoại tệ : Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá thực tế : Khi phát sinh các khoản công nợ đối với ngƣời bán thì phải theo dõi cả số nguyên tệ phát sinh. Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá thực tế Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK 331 : phải trả cho ngƣời bán - Khi thanh toán : + Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái Có TK111, 112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế thanh toán. + Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ Có TK 111,112… : số tiền đã trả theo tỷ giá thực tế thanh toán. Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái. Đồng thời ghi đơn bên Có TK007 - Nếu doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán : Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá thực tế Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ Nợ TK 635 :nếu lỗ về tỷ giá hối đoái Có TK 331 : phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái Khi thanh toán : Nợ TK 331 : tỷ giá hạch toán Có TK 111, 112… số tiền phải trả cho ngƣời bán Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 Cuối kỳ đối với các khoản phải thu, phải trả ngƣời bán có gốc ngoại tệ thì phải tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế cuối kỳ, số chênh lệch lãi ghi vào TK 515, nếu lỗ ghi vào TK 635, đầu kỳ kế toán tiếp theo sẽ ghi ngƣợc lại xoá số dƣ trên TK 635 và TK 515 : - Nếu tỷ giá tăng : Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái Có TK 331 : phải trả ngƣời bán - Nếu tỷ giá giảm : Nợ TK 331 : phải trả ngƣời bán 9
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái Đầu kỳ kế toán sau ghi ngƣợc lại. d) Trường hợp bù trừ công nợ : Khi một tổ chức, cá nhân (VD : công ty X) vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp của doanh nghiệp, nếu có sự đồng ý của cả hai bên thì có thể bù trừ công nợ. Căn cứ vào các chứng từ mua hàng và bán hàng cho Công ty X và sổ chi tiết phải thu khách hàng - Công ty X, phải trả ngƣời bán- Công ty X để xác định số tiền phải thu, phải trả. - Trƣờng hợp số phải thu > số phải trả Nợ TK 331- công ty X : số tiền ghi theo sốphải trả Có TK 131- công ty X - Trƣờng hợp số phải thu < số phải trả Nợ TK 331- công ty X : số tiền ghi theo số phải thu Có TK 131- công ty X Trƣờng hợp Y là nhà cung cấp, Z là khách hàng của doanh nghiệp nếu nhƣ Y và Z đồng ý, doanh nghiệp có thể tiến hành bù trừ công nợ. Trong trƣờng hợp này cần phải có biên bản xác nhận về việc bù trừ công nợ, có chữ ký của các bên tham gia. Căn cứ vào biên bản, kế toán ghi : Nợ TK 331- Y Có TK 131- Z Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán : - Trả lại tiền thừa (nếu có) TK 111, 112 TK 331 - TT cho NCC bằng tiền - Ứ trước tiền cho NCC ng - Thanh toán thêm nếu thiếu. - Đã TK 311, 341 trả theo tỷ giá hạch toán hoặc thực tế TT bằng tiền vay TK 152, 611, 211, 627… - Mua chị u hàng - Nhận hàng đã ứng trước TK 133 tiền VAT được TK 152, 611 Giảm giá, trả lại hàng TK 152,153,156,211… khấu trừ - tỷ giá thực tế TK 133 - tỷ giá hạch toán TK 413 Chênh lệc tỷ giá TK 515 Chiết khấu mua hàng TK 711 Nợ vắng chủ 10
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp 2- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG. Quan hệ thanh toán với khách hàng nảy sinh khi doanh nghiệp bán vật tƣ, hàng hoá, tài sản, dịch vụ của mình theo phƣơng thức trả trƣớc.. thông thƣờng việc bán hàng theo phƣơng thức nêu trên chỉ xáy ra trong các nghiệp vụ bán buôn hàng hoá hoặc bán hàng của các đại lý của doanh nghiệp. 2.1. Nội dung : Các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo phƣơng thức bán chịu hoặc trong trƣờng hợp ngƣời mua trả trƣớc tiền hàng. - Không theo dõi khoản tiền bán hàng đã thu trực tiếp tại thời điểm xảy ra nghiệp vụ bán hàng. - Phản ánh số tiền doanh nghiệp chấp nhận giảm giá, bớt giá, chiết khấu cho khách hàng hoặc số phải trả khách hàng khi khách hàng trả lại hàng mua. - Phản ánh tổng số phải thu của khách hàng (bao gồm số nợ gỗc và lãi trả chậm phải thu) đôí với trƣờng hợp bán trả góp. - Phản ánh số nợ phải thu hoặc số tiền ứng trƣớc phải trả của tất cả các khách hàng có quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và tài sản bán thanh lý khác. Các chứng từ thƣờng gồm : - Hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT ) do doanh nghiệp lập - Giấy nhận nợ hoặc lệnh phiếu do khách hàng lập - Chứng từ thu tiền : phiếu thu, giấy báo Có… 2.2. Tài khoản sử dụng : TK 131- Phải thu khách hàng. Kết cấu của tài khoản 131 : Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” - Số tiền phải thu từ khách hàng mua - Số nợ phải thu từ khách hàng đã thu đƣợc chịu vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ của - Số nợ phải thu giảm do chấp nhận giảm giá, doanh nghiệp chiết khấu, hoặc do khách hàng trả lại hàng - Số tiền thu thừa của khách đã trả lại đã bán - Nợ phải thu từ khách hàng tăng do tỷ - Số tiền khách hàng ứng trƣớc để mua hàng giá ngoại tệ tăng - Nợ phải thu từ khách hàng giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm Số Dư Nợ : số tiền còn phải thu từ Số Dư Có : số tiền doanh nghiệp còn nợ khách hàng khách hàng (Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng khách hàng. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng để ghi cả hai chỉ tiêu bên tài sản và nguồn vốn. Tài khoản này cũng đƣợc mở chi tiết theo thời hạn thanh toán để xác định nợ phải thu khó đòi, làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi). 11
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp 2.3. Phƣơng pháp hạch toán : 2.3.1 - Hạch toán chi tiết. Việc hạch toán chi tiết đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau : Chứng từ gốc (1) Sổ chi tiết TK 131 (2) Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 (1) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng khách hàng. (2) Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng này sẽ dùng để đối chiếu với sổ cái TK 131. 2.3.2 - Hạch toán tổng hợp. - Trường hợp doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ * Trường hợp bán chịu cho khách hàng : - Khi bán chịu vật tƣ, hàng hoá cho khách hàng, căn cứ vào hoá đơn VAT , kế toán ghi doanh thu bán chịu phải thu : Nợ TK 131 : số phải thu của khách hàng Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra - Khi bán chịu TSCĐ kế toán ghi : Nợ TK 131 : phải thu khách hàng Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra - Khi chấp nhận giảm giá trừ nợ hoặc nhận nợ với khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 532 : giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán ra Có TK 131 : phải thu khách hàng - Khi chấp nhận chiết khấu cho khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán cho khách hàng Có TK 131 : phải thu khách hàng - Căn cứ chứng từ thanh toán, kế toán ghi số nợ đã thu : Nợ TK 111, 112 : thu tiền nợ của khách hàng Nợ TK 311 : thu nợ và thanh toán tiền vay ngắn hạn Có TK 131 : ghi giảm số phải thu của khách hàng - Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng và trừ nợ hoặc ghi nhận nợ với khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán bị trả lại Có TK 131 : ghi giảm số nợ phải thu của khách hàng * Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng. - Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 : số tiền khách hàng ứng trƣớc Có TK 131 : phải thu khách hàng - Khi giao nhận hàng cho khách hàng theo số tiền ứng trƣớc, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi : 12
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp Nợ TK 131 : tổng số tiền hàng khách hàng phải thanh toán Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra - Chênh lệch giữa số tiền ứng trƣớc và giá trị hàng bán theo thƣơng vụ sẽ đƣợc theo dõi thanh quyết toán trên TK 131. * Trường hợp bán hàng trả góp Theo phƣơng thức này, khách hàng thanh toán trƣớc một phần tiền, phần còn lại chƣa trả và phải chịu lãi, số lãi đó đƣợc coi là thu nhập tài chính. Doanh thu bán hàng đƣợc xác định nhƣ trong trƣờng hợp bán hàng một lần, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 : số tiền trả ngay Nợ TK 131 : số nợ trả góp Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : VAT của hàng bán (tính trên doanh thu bán hàng) Có TK 3387 : lãi do bán trả góp. * Trường hợp hàng đổi hàng Hàng xuất kho mang đi đổi đƣợc coi nhƣ tiêu thụ, hàng nhận về do đổi coi nhƣ mua. - Khi xuất hàng đem đi đổi : Nợ TK 131 : phải thu khách hàng Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra. - Khi nhận hàng do đổi hàng : Nợ TK 152, 153, 211, 611 Nợ TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Có TK 131 : phải thu khách hàng Số tiền thừa, thiếu do đổi hàng đƣợc xử lý trên TK 131 * Trường hợp đặc biệt nợ phải thu khó đòi Căn cứ để đƣợc ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi là nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ 2 năm trở lên. Trong trƣờng hợp đặc biệt, tuy thời hạn chƣa tới 2 năm, nhƣng đơn vị nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc ngƣời nợ có dấu hiệu khác nhƣ bỏ trốn …cũng đƣợc ghi nhận là khoản nợ khó đòi. Phƣơng pháp lập dự phòng phải thu khó đòi : Cuối niên độ kế toán, tính số dự phòng phải thu khó đòi cho năm nay : Nợ TK 642- 6426 Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi Sang năm sau, tính ra số dự phòng phải lập trong năm và so sánh với số dự phòng năm trƣớc đã lập : + Nếu không thay đổi thì không lập thêm dự phòng + Nếu số số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc thì tiến hành lập thêm theo số chênh lệch. Nợ TK 642- 6426 : số chênh lệch Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi + Nếu số số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc thì hoàn nhập dự phòng theo số chênh lệch. Nợ TK 139 : số chênh lệch 13
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 642- chi phí quản lý DN Trƣờng hợp có dấu hiệu chắc chắn không đòi đƣợc, kế toán ghi : Nợ TK 642- 6426 Có TK 131 : số thực tế mất Đồng thời ghi Nợ TK 004- chi tiết cho từng đối tƣợng : số nợ đã xoá sổ. Trƣờng hợp số nợ đã xoá sổ nhƣng lại đòi thì cho vào thu nhập bất thƣờng : Nợ TK 111, 112… Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 Sơ đồ hạch toán thanh toán với khách hàng : TK 131 TK 532 TK 511 Doanh thu bán hàng Giảm giá hàng bán TK 3331 TK 531 . Hàng bán bị trả lại TK 642 TK3331 TK 811 Doanh thu bán TSCĐ TK 139 Hoàn nhập dự Phòng đã lập năm Lập dự phòng Chiết khấu bán hàng Thu tiền & trả tiền vay TK 111, 112 cho năm sau Số thực thu trước (theo số TK 6426 Nợ phải thu đã thu ngắn hạn và thất thu thực tế chênh lệch) TK 311 (theo số Số nợ thất thu chênh lệch) TK 642 - Thu tiền của người mua - Người mua đặt trước tiền Trƣờng hợp doanh nghiệp tính VAT theo phƣơng pháp trực tiếp : hàng Các khoản doanh thu, thu nhập, doanh thu hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán đều bao gồm cả VAT , VAT của hàng bán ra không đƣợc hạch toán riêng. 3 - HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NHÀ NƢỚC. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế GTGT và Điều 3 Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT (gọi chung là ngƣời nhập khẩu) đều là đối tƣợng nộp thuế GTGT. 3.1 Nội dung nghiệp vụ thanh toán với Nhà nƣớc : 14
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. Các khoản phải nộp ngân sách, trong kỳ kế toán, các doanh nghiệp thƣờng phải có nghĩa vụ thanh toán với Nhà nƣớc về các khoản nộp tài chính bắt buộc : - Các loại thuế trực thu và thuế gián thu. - Khấu hao cơ bản tài sản cố định thuộc vốn ngân sách. - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định. Ngoài ra một số doanh nghiệp công ích, khi sản xuất kinh doanh các mặt hàng bán theo giá chỉ đạo của Nhà nƣớc mà không đủ bù đắp chi phí thì đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá. 3.2 Nhiệm vụ hạch toán Hạch toán thanh toán với Nhà nƣớc phải thực hiện đƣợc các nhiệm vụ hạch toán sau : - Giám đốc nắm tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc để đảm bảo nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời các khoản phải nộp. - Kê khai chính xác khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc. - Trƣờng hợp nộp các khoản bằng ngoại tệ, thì việc ghi sổ tiến hành trên cơ sở quy đổi ngoại tệ thành VNĐ theo tỷ giá thực tế ở thời điểm nộp. - Tính, kê khai đúng các khoản thuế, các khoản phải nộp khác cho Nhà nƣớc theo đúng chế độ quy định. - Phản ánh kịp thời số tiền của các khoản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số chính thức theo mức duyệt của cơ quan thuế, tài chính trên hệ thống bảng kê khai, sổ chi tiết, sổ tổng hợp. 3.3 Tài khoản sử dụng TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau : Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” - Nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác nộp cho - Thuế, phí, lệ phí và các khoản khác Nhà nƣớc. phải nộp Nhà nƣớc. - Số thuế đƣợc Nhà nƣớc miễn giảm hoặc bù trừ. - Số tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc - Số tiền trợ cấp trợ giá của Nhà nƣớc chƣa nhận đƣợc. đã nhận đƣợc. Số Dư Nợ : Số tiền doanh nghiệp còn nợ Nhà nƣớc Số Dư Có : Số tiền nộp thừa cho Nhà nƣớc hoặc số tiền trợ cấp trợ giá của Nhà nƣớc chƣa nhận đƣợc. Tài khoản này đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp hai : TK 3331- VAT phải nộp. - - 33311 : VAT đầu ra - - 33312 : VAT của hàng nhập khẩu TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt. TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu. TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 3335- Thu trên vốn. TK 3336- Thuế tài nguyên. TK 3337- Thuế nhà đất. 15
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp TK 3338- Các loại thuế khác (thuế thu nhập, thuế môn bài, thuế trƣớc bạ…) TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (lệ phí giao thông, phí cầu phà, phí xăng dầu, khấu hao cơ bản phải nộp, trợ giá…) 3.4- Phƣơng pháp hạch toán 3.4.1- Hạch toán chi tiết thanh toán với Nhà nƣớc.  Chứng từ sử dụng : - - Bảng kê khai thuế của doanh nghiệp - - Thông báo thuế của các cơ quan thuế - - Phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng,bảng kê nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc …  Sổ chi tiết sử dụng : Sổ chi tiết cuả TK 333 “ thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc ”. Sổ chi tiết này dùng để theo dõi chi tiết từng khoản thanh toán với ngân sách. Sơ đồ hạch toán chi tiết thanh toán với Nhà nƣớc : Chứng từ gốc ( thông báo thuế, bảng khai thuế, phiếu chi, giấy báo Nợ …) 1 Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với ngân sách 2 Tổng hợp chi tiết (1) Căn cứ vào các chứng từ thanh toán với ngân sách, kế toán chi tiết tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh. (2) Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp các khoản thanh toán với Nhà nƣớc để làm cơ sở đối chiếu với sổ cái TK 333 và là căn cứ để lập Báo cáo kết quả kinh doanh : - - Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc - - Phần III : VAT đƣợc khấu trừ, đƣợc hoàn lại, đƣợc miễn giảm. 3.4. 2- Hạch toán tổng hợp thanh toán với Nhà nƣớc 3.4.2.1 - Hạch toán thuế giá trị gia tăng. - Thuế giá trị gia tăng (VAT ) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. - Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu VAT có thể tính thuế theo 1 trong 2 phƣơng pháp là : phƣơng pháp khấu trừ thuế và phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT * Đối tƣợng áp dụng phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT là : - - Cá nhân sản xuất kinh doanh là ngƣời Việt Nam. - Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, chƣa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá, quý, ngoại tệ. Đối tƣợng áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm các doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp tƣ nhân, các công ty cổ phần, hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác (trừ các đối tƣợng áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên VAT nói trên).  Phương pháp tính VAT : - Phương pháp khấu trừ thuế. 16
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp Căn cứ để tính VAT là giá tính thuế và thuế suất. VAT cơ sở phải nộp đƣợc tính theo một trong hai phƣơng pháp sau : Số VAT phải nộp = VAT đầu ra VAT đầu vào - VAT đầu ra = Số VAT của hàng bán ra - Số VAT của hàng bán bị trả lại - Số VAT của hàng giảm giá Số VAT đầu Số VAT đầu VAT đầu vào VAT đầu vào = vào chƣa + vào của hàng của hàng mua - của giảm giá đƣợc khấu trừ mua vào trả lại hàng mua - Phương pháp tính thuế trực tiếp trên VAT . Số thuế GTGT phải = GTGT của hàng hoá, * Thuế suất thuế GTGT của nộp dịch vụ chịu thuế hàng hoá, dịch vụ VAT đầu vào GTGT của hàng hoá, = dịch vụ chịu thuế Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàng hoá, hàng hoá, dịch vụ bán dịch vụ mua vào tƣơng ứng ra - . Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả VAT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả. - . Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tƣơng ứng đƣợc xác định bằng giá thực tế mua vào, bao gồm cả VAT . a)- Hạch toán thuế GTGT (VAT) theo phƣơng pháp khấu trừ :  VAT đầu vào : Tài khoản sử dụng : TK 133- VAT đƣợc khấu trừ. Nội dung và kết cấu của TK 133 : Tài khoản 133- “VAT được khấu trừ” - Số VAT đầu vào phát sinh trong kỳ - Số VAT đầu vào đã khấu trừ - Kết chuyển VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ - VAT đầu vào của hàng mua đã trả lại, đƣợc giảm giá. - Số VAT đầu vào đã hoàn lại Số Dư Nợ : - Số VAT đầu vào còn đƣợc khấu trừ - Số VAT đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng chƣa đƣợc hoàn trả. TK 133 có 2 tài khoản cấp hai : - - TK 1331 : VAT đƣợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh VAT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. - - TK 1332 : VAT đƣợc khấu trừ của TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh VAT đầu vào của quá trình đầu tƣ mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế 17
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào các chứng từ : - - Hoá đơn VAT - - Hoá đơn bán hàng : khấu trừ 3% trên tổng giá mua - - Bảng kê mua hàng : khấu trừ 2% Kế toán ghi : Nợ TK 152 : nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 156 : hàng hoá Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 : TSCĐ vô hình Nợ TK 611 : mua hàng- phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : tổng giá thanh toán Khi mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241… Nợ TK 133 : VAT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK 111, 112, 331… : tổng giá thanh toán Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ), kế toán ghi : Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán (giá mua chƣa có VAT đầu vào) Nợ TK 133 : VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331… : tổng giá thanh toán Khi trả lại hàng cho ngƣời bán, kế toán phải ghi giảm VAT đầu vào (nếu có) Nợ TK 111, 112, 331… : giá thanh toán của hàng trả lại cho ngƣời bán Có TK 133 : VAT đầu vào Có TK 152, 153… : giá chƣa thuế  Hạch toán VAT đầu ra : Tài khoản sử dụng : TK3331- VAT phải nộp Nội dung và kết cấu của TK này nhƣ sau : Tài khoản TK3331 “VAT phải nộp” - Số VAT đầu vào đã khấu trừ - Số VAT đầu ra phải nộp của hàng hoá dịch vụ - Số VAT đƣợc giảm trừ đã tiêu thụ - Số VAT đã nộp vào Ngân sách Nhà - Số VAT đầu ra phải nộp của hàng hoá dịch vụ nƣớc dùng để trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ. - Số VAT của hàng bán bị trả lại, giảm giá - Số VAT đầu ra phải nộp của thu nhập hoạt hàng bán. động tài chính, hoạt động bất thƣờng. - Số VAT đầu ra phải nộp của hàng nhập khẩu Số Dư Nợ: số VAT nộp thừa vào Ngân sách. Số dư Có : số VAT còn phải nộp cuối kỳ. Tài khoản này có các tài khoản cấp ba sau : - TK33311 : VAT đầu ra. Dùng để phản ánh số VAT đầu ra, số thuế VAT phải nộp, đã nộp, còn phài nộp của hàng hoá, sản phẩm , dịch vụ tiêu thụ. - TK33312 : VAT của hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh VAT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu. 18
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp Trình tự hạch toán : Khi bán hàng hoá, dịch vụ, căn cứ vào hoá đơn VAT , kế toán ghi : Nợ TK 111, 112, 131… : tổng giá thanh toán Có TK 3331 : VAT phải nộp Có TK 511 : doanh thu bán hàng, giá chƣa có thuế VAT Đối với trƣờng hợp hàng bán bị trả lại ( thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ ) kế toán ghi : Nợ TK 531 : hàng bán bị trả lại ( giá bán chƣa có VAT ) Nợ TK 3331 : giảm VAT phải nộp Có TK 111, 112, 131… : giá thanh toán của hàng bán bị trả lại Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thƣờng thuộc đối tƣợng chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế (VD : thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ…), kế toán ghi : Nợ TK 111, 112, 131… : tổng giá thanh toán Có TK 711 : thu nhập hoạt động tài chính Có TK 711 : thu nhập hoạt động bất thƣờng Có TK 3331 : VAT phải nộp Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hoá, dịch vụ để biếu, tặng thì doanh thu và số VAT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu, tặng ghi : - - Doanh thu bán hàng : Nợ TK 641, 642 : giá chƣa có thuế VAT Có TK 512 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : thuế VAT Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thì đƣợc hạch toán nhƣ sau : - - Doanh thu bán hàng : Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ Không phản ánh VAT khi lập hoá đơn, gạch bỏ dòng thuế VAT .  Quyết toán thuế VAT . Theo quy định, năm quyết toán VAT đƣợc tính theo năm dƣơng lịch, thời hạn cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai toàn bộ số thuế phải nộp, số đã nộp hoặc số thuế đƣợc hoàn của năm quyết toán, số còn thiếu hay nộp thừa tính đến thời điểm quyết toán. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng các chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quyết toán thuế và gửi tới cơ quan thuế địa phƣơng theo đúng thời gian quy định. Cuối kỳ, kế toán xác định số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ và số VAT phải nộp trong kỳ, kế toán ghi : Nợ TK 3331 : VAT phải nộp Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Khi nộp VAT vào ngân sách Nhà nƣớc : Nợ TK 3331 : VAT phải nộp Có TK 111, 112 19
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp Nếu số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số VAT đầu ra đƣợc phát sinh trong kỳ thì chỉ đƣợc khấu trừ số VAT đầu vào bằng số VAT đầu ra. Số VAT đầu vào còn lại đƣợc khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đƣợc xét hoàn thuế. Đối với vật tƣ, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu VAT nhƣng không tách riêng đƣợc thì cuối năm quyết toán, xác định số VAT đầu vào đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số VAT không đƣợc khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi : Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Số VAT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, kế toán ghi : Nợ TK 142 : chi phí trả trƣớc Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Đến kỳ kế toán sau khi tính số VAT không đƣợc khấu trừ vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi : Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 142 : chi phí trả trƣớc Khi nộp VAT vào ngân sách Nhà nƣớc kế toán ghi : Nợ TK 3331 : VAT phải nộp Có TK 111, 112… Trƣờng hợp đơn vị đƣợc giảm VAT : Nợ TK 3331 : trừ vào VAT phải nộp Nợ TK 111, 112 : nhận bằng tiền Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng Sơ đồ hạch toán VAT theo phƣơng pháp khấu trừ : VAT đầu vào TK 152, 156 TK 111, 112, 331 TK 133 (1) Mua vật tư, hàng hoá TK 621, 627… (2) Mua hàng sử dụng ngay TK 632 (3) Mua hàng hoá tiêu thụ ngay TK 152, 156 (4) Trả lại hàng mua VAT đầu ra TK 111, 112 TK 3331 TK 511, 512 TK 111, 112 (1) Dthu bán sp, hàng hóa, (7) Nộp VAT của hàng NK VAT đầu ra dị ch vụ TK 515, 711 (2) TN từ hoạt động tài chính và hoạt động khác (3) VAT của hàng bán bị trả lại TK 133 TK 512 TK 641, 642 20
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp Quyết toán thuế VAT . TK 133 TK 3331 TK 111, 112 (3) Hoàn thuế GTGT (2) Nộp thuế GTGT vào ngân sách (1) Khấu trừ thuế cuối kỳ, sau khi quyết toán Hàng hoá, vật tƣ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế và mặt hàng không chịu thuế. TK 111, 112, 331 TK 152, 156 (1) Mua vật tư, hàng hoá TK 632 TK 133 (3) VAT đầu vào không được khấu trừ (phân bổ 1 lần) (2) VAT đầu vào TK 142 (4) TH phân bổ nhiều lần (5) Phân bổ VAT đầu vào cho kỳ sau  Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu VAT : Khi nhập khẩu vật tƣ, thiết bị, hàng hoá, kế toán số VAT của hàng nhập khẩu : Trƣờng hợp hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế số VAT hàng nhập khẩu đƣợc khấu trừ ghi : 21
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp Nợ TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ Có TK 3331- 33312 : VAT phải nộp của hàng nhập khẩu Trƣờng hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu VAT hoặc chịu VAT theo phƣơng pháp trực tiếp hay dùng vào hoạt động sự nghiệp, chƣơng trình dự án, phúc lợi … số VAT của hàng nhập khẩu không đƣợc khấu trừ, kế toán ghi : Nợ TK 152, 156, 211… Có TK 3331- 33312 : VAT phải nộp Khi nộp VAT hàng hoá nhập khẩu vào ngân sách Nhà nƣớc kế toán ghi : Nợ TK 3331- 33312 : VAT phải nộp của hàng nhập khẩu Có TK 111, 112  Trƣờng hợp hoàn VAT : Các cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế mà thƣờng xuyên có số VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra thì đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại VAT theo quy định của chế độ thuế : Cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế đƣợc xét hoàn thuế trong các trƣờng hợp sau : - Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có luỹ kế số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra thì đƣợc hoàn thuế. Số thuế đƣợc hoàn là số thuế đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá xuất khẩu nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì đƣợc xét hoàn thuế theo tháng, hoặc chuyến hàng (nếu xác định đƣợc số thuế giá trị gia tăng đầu vào riêng của từng chuyến hàng). - Đối với hàng hoá uỷ thác xuất khẩu, gia công xuất khẩu qua một cơ sở khác ký hợp đồng gia công xuất khẩu, gia công chuyển tiếp xuất khẩu, đối tƣợng hoàn thuế là cơ sở có hàng đi uỷ thác xuất khẩu, cơ sở trực tiếp gia công hàng hoá xuất khẩu. Khi nhận đƣợc tiền ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về số tiền VAT đầu vào đƣợc hoàn lại, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 133 : VAT đƣợc khấu trừ b) Phƣơng pháp tính VAT trực tiếp. Khi mua vật tƣ, hàng hoá : Nợ TK 152, 156…giá có thuế Có TK 111, 112, 331… Khi xác định đƣợc số VAT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán ghi : Nợ TK 642- 6425 : thuế, phí và lệ phí Có TK 3331 : VAT phải nộp Khi nộp thuế hoặc đƣợc miễn giảm thuế thì kế toán phản ánh tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp khấu trừ. Trƣờng hợp VAT âm thì tháng đó không phải nộp thuế VAT , phần VAT đó đƣợc trừ vào tháng sau nhƣng không đƣợc chuyển sang niên độ sau. 22
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán VAT theo phƣơng pháp trực tiếp : VAT phải nộp của hàng NK TK111, 112, 331. . . TK 151, 152, 211… TK 3331 Giá mua vật tư, hàng TK 711 TK 642-6425 VAT phải nộp trong kỳ TK111, 112.. VAT được miễn, giảm ) hoá, tài sản ( cả VAT Nộp VAT cho ngân sách VAT được miễn nhận lại bằng tiền giảm trừ vào số phải nộp 3.4.2.2 - Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế gián thu đƣợc thu trên giá bán của một số mặt hàng mà Nhà nƣớc hạn chế tiêu dùng nhƣ : bia, rƣợu thuốc lá,ô tô,xe máy… Đối tƣợng nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có nhập khẩu hay sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB thì phải nộp thuế TTĐB và không phải nộp VAT đối với hàng hoá này ở khâu tiêu thụ. Cơ sở nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB, ngoài thuế nhập khẩu lúc nhập khẩu hàng hoá còn phải nộp thuế TTĐB và không phải nộp thuế VAT . Trƣờng hợp nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tƣợng nộp thuế TTĐB Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB phải = Giá tính thuế TTĐB của * Thuế suất thuế TTĐB nộp hàng hoá, dịch vụ chịu thuế Giá tính thuế : - Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nƣớc : giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chƣa có thuế TTĐB, đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau : Giá tính thuế = Giá bán hàng hoá, dịch vụ TTĐB của hh, dvụ ( 1 + Thuế suất ) Giá bán của cơ sở sản xuất là giá bán ghi trên hoá đơn bán hàng và các khoản phụ thu (nếu có) của cơ sở. Đối với trƣờng hợp bán hàng qua đại lý thì giá bán làm căn cứ tính thuế là giá bán ra chƣa trừ hoa hồng đại lý. - Đối với hàng nhập khẩu : Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu 23
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp Trƣờng hợp hàng nhập khẩu đƣợc miễn, giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu tính trong công thức trên là số thuế còn phải nộp. - Đối với hàng hoá gia công thì giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế cuả mặt hàng sản xuất cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm giao hàng. Nếu không có giá sản phẩm cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm giao hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá bán sản phẩm đó trên thị trƣờng hoặc do cơ sở đƣa gia công nhận hàng về bán ra để xác định giá tính thuế và thông báo cho cơ sở thực hiện. - Đối với hàng hoá bán theo phƣơng thức trả góp thì giá tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế TTĐB của hàng bán ra theo phƣơng thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp. Việc hạch toán tổng hợp đƣợc thực hiện nhƣ sau : Khi bán hàng hoá dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, kế toán ghi doanh thu : Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 511, 512 : doanh thu Khi nhận đƣợc thông báo nộp thuế TTĐB của cơ quan thuế, kế toán ghi : Nợ TK 511, 512 : doanh thu Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 151, 152, 211… Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Khi nộp thuế TTĐB, kế toán ghi : Nợ TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 111, 112 Nếu doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế TTĐB trong các trƣờng hợp hàng tạm nhập tái xuất, thuế nộp theo tờ khai nhƣng thực tế nhập khẩu ít hơn, kế toán ghi âm để giảm thuế TTĐB phải nộp : Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt - ghi âm Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Khi đƣợc giảm thuế TTĐB, kế toán ghi : Nợ TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng 3.4.2.3 - Hạch toán thuế xuất nhập khẩu Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế phát sinh khi hàng hoá đƣợc xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam mà các hàng hoá này thuộc đối tƣợng chịu thuế xuất nhập khẩu. Phƣơng pháp tính : Thuế xuất khẩu Số lƣợng từng mặt hàng Giá tính = x x Thuế suất hoặc nhập khẩu xuất hay nhập khẩu thuế a) Hạch toán thuế xuất khẩu Khi xác định đƣợc số thuế xuất khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng 24
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 3333- thuế xuất khẩu Trong trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế xuất khẩu nhƣ hàng tạm xuất tái nhập, hàng xuất thực tế ít hơn so với tờ khai, hàng không xuất khẩu đƣợc… phản ánh số thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại, kế toán ghi âm để giảm số thuế phải nộp : Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3333- thuế xuất khẩu : ghi âm Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 Có TK 3333- thuế xuất khẩu Trong trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc giảm thuế xuất khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 3333- thuế xuất khẩu Có TK 711 : thu nhập bất thƣờng Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 3333- thuế xuất khẩu Có TK 111, 112 Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu : TK 711 TK 3333 - thuế xuất khẩu (3) Giảm thuế XK TK 511 (1) Thuế XK của hàng tiêu thụ Thuế XK của hàng tiêu thụ (2a) Hoàn thuế XK ( ghi âm ) TK 111, 112 TK 111, 112 (4) Nộp thuế XK (2b) Nếu được hoàn thuế bằng tiền b) Hạch toán thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu là loại thuế phát sinh trong quá trình mua vật tƣ, hàng hoá, vì vậy nó đƣợc tính vào giá thực tế của vật tƣ, hàng hoá. Khi xác định đƣợc số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK151 : hàng nhập khẩu đang đi đƣờng Nợ TK 152, 156 : hàng nhập khẩu đã nhập kho Nợ TK 211, 241 : hàng nhập khẩu là TSCĐ Có TK 3333- thuế nhập khẩu Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế nhập khẩu nhƣ hàng tạm nhập tái xuất, hàng thực nhập ít hơn so với tờ khai… phản ánh số thuế đƣợc hoàn lại, kế toán ghi : Nợ TK 3333 : thanh toán bù trừ Nợ TK 111, 112 : đƣợc hoàn thuế bằng tiền Có TK 632 : ghi giảm giá vốn hàng tái xuất Có TK 711 : thu nhập khác (nếu đã kết chuyển giá vốn hàng tái xuất) Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc giảm thuế nhập khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 3333- thuế nhập khẩu Có TK 711 : thu nhập khác 25
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp Khi nộp thuế nhập khẩu, kế toán ghi : Nợ TK 3333- thuế nhập khẩu Có TK 111, 112 Sơ đồ hạch toán thuế nhập khẩu : TK 632 TK 3333- thuế nhập khẩu (3a) Hoàn thuế NK (thanh toán bù trừ (1) Thuế NK khi mua TK 151, 152… TK 111, 112 (3b) Hoàn thuế NK bằng tiền hàng hoá, vật tư TK 721 TK 211, 241 (3c) Hoàn thuế NK trong TH đã kết chuyển giá vốn (2) Thuế NK khi mua TSCĐ (4) Giảm thuế NK TK 111, 112 (5) Nộp thuế NK 3.4.2.4 - Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Khái niệm : Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả tài chính của doanh nghiệp. Các đơn vị, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải nộp thuế theo luật định. Phƣơng pháp tính : Thuế thu nhập đƣợc xác định nhƣ sau : Doanh thu để tính Thu nhập Thu nhập chịu Chi phí hợp lý, = thu nhập chịu + chịu thuế thuế trong kỳ hợp lệ trong kỳ thuế khác Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x Thuế suất Theo quy định của luật thuế doanh nghiệp thì thuế thu nhập đƣợc quyết toán hàng năm, tuy nhiên để đảm bảo nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên cho ngân sách Nhà nƣớc, hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế theo kế hoạch hoặc theo thông báo của cơ quan thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung : Theo thông tƣ số 18/2002/ TT – BTC ngày 20/2/2002 thì các cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do địa điểm kinh doanh thuận lợi, ngành nghề ít bị cạnh tranh mang lại thu nhập cao, 26
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp sau khi nộp thuế thu nhập theo thuế suất32% mà phần thu nhập còn lại cao hơn 20% vốn chủ sở hữu hiện có thì số vƣợt trên 20% phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung với thuế suất 25%. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đƣợc xác định bằng cách lấy thu nhập còn lại (sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 32%) trừ 20% vốn chủ sở hữu hiện có. Phƣơng pháp hạch toán : Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách, kế toán ghi : Nợ TK 421- 4212 : ghi giảm lợi nhuận năm nay Có TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp Đầu năm sau, khi báo cáo quyết toán thuế đƣợc duyệt, kế toán so sánh số thuế tạm nộp trong năm trƣớc với số thực tế phải nộp (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung - nếu có). Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp thì tiến hành nộp bổ xung, kế toán ghi Nợ TK 421- 4211 : ghi giảm lợi nhuận năm trƣớc Có TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp Nếu số tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì số nộp thừa chuyển bù cho năm tiếp theo : Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 4211 : lợi nhuận năm trƣớc Khi nộp thuế thu nhập cho Nhà nƣớc, kế toán ghi : Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112… Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc Nhà nƣớc miễn giảm thuế thu nhập, kế toán ghi : Nợ TK 3334 : thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 4211 : ghi tăng lợi nhuận của năm trƣớc. Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 111, 112 (4) Khi nộp tiền thuế TNDN TK 3334 TK 421 (1) Số thuế TNDN tạm nộp (2) Nộp bổ xung nếu thiếu sau khi quyết toán (3) Kết chuyển năm sau nếu thừa (5) Được miễn giảm thuế TNDN 3.4.2.5 - Hạch toán tiền thu trên vốn. Tiền thu trên vốn là khoản thu có tính chất điều tiết thu nhập của các doanh nghiệp nhà nƣớc, đƣợc tính trên tổng số vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc và tỷ lệ thu trên vốn . Theo chế độ tài chính hiện hành, những doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách kinh doanh có lãi mới phải nộp tiền thu sử dụng vốn và tiền thu trên vốn đƣợc tính theo năm. Khi xác định đƣợc tiền thu sử dụng vốn kế toán ghi : Nợ TK 421 : lợi nhuận chƣa phân phối 27
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 3335 : thu trên vốn Khi nộp tiền sử dụng vốn cho Nhà nƣớc, kế toán ghi : Nợ TK 3335 : thu trên vốn Có TK 111, 112 Sơ đồ hạch toán tiền thu trên vốn : TK 111, 112 TK 3335 (2) Nộp thuế cho nhà nước TK 421 (1) Xác đị nh tiền thu trên vốn phải nộp 3.4.2.6 - Hạch toán thuế nhà đất, tiền thuê đất. - Thuế nhà đất bao gồm hai phần : Thuế đối với nhà Thuế đối với đất : đƣợc áp dụng đối với đất ở, đất xây dựng công trinh trên lãnh thổ Việt Nam. Phƣơng pháp tính : Giá tính thuế của Tiền thuê đất = Diện tích đất x x Thuế suất từng hạng đất Thuế đất đƣợc tính dựa trên diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế suất. Công thức tính nhƣ sau : - Đối với các doanh nghiệp thuê đất Nhà nƣớc để tiến hành sản xuất, kinh doanh thì phải nộp tiền thuê đất theo giá quy định. Nếu doanh nghiệp nộp tiền thuê đất một lần cho nhiều năm thì khoản chi đó sẽ hình thành TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất). Trƣờng hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất định kỳ hàng năm thì tiền thuê đất đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi xác định đƣợc số thuế nhà đất phải nộp hoặc tiền thuê đất phải trả định kỳ hàng năm, kế toán ghi : Nợ TK 213-2131 : tiền thuê đất trả trƣớc cho nhiều năm Nợ TK 642- 6425 : thuế nhà, đất hoặc tiền thuê đất trả định kỳ hàng năm Có TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất Khi nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất, kế toán ghi : Nợ TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất Có TK 111, 112 Sơ đồ hạch toán thuế nhà đất, tiền thuê đất : TK 111, 112 TK 3337 TK 213 (1) Tiền thuê đất trả (3) Nộp tiền thuế cho nhà nước trƣớc cho nhiều năm TK 642 (2) Thuế nhà, đất trả hàng năm 28
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp 3.4.2.7 - Hạch toán các loại thuế khác Ngoài các loại thuế nói trên, các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp Nhà nƣớc còn có : - Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao : là loại thuế đối với ngƣời có thu nhập cao, trƣờng hợp ngƣời lao động trong doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp là ngƣời thu hộ thuế cho nhà nƣớc. Thuế thu nhập cá nhân đƣợc tính cho cả năm và tạm nộp theo thu nhập thực tế hàng tháng. Đối với thu nhập thƣờng xuyên thì cuối năm quyết toán để tính ra số thừa, thiếu. Đối với thu nhập không thƣờng xuyên thì tính theo từng lần phát sinh và cuối năm không quyết toán. Để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp thu hộ Nhà nƣớc, kế toán ghi: Nợ TK 334 : trừ vào thu nhập phải trả ngƣời lao động Có TK 3338- Thuế thu nhập cá nhân - Thuế môn bài : là loại thuế nhằm mục đích nắm đơn vị kinh doanh đầu năm mới (thuế mở cửa hàng đầu năm). Loại thuế này đƣợc tính theo các mức thu nhập bình quân hàng tháng của đối tƣợng chịu thuế. Phản ánh số thuế môn bài phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 642- 6425 : thuế, phí, lệ phí Có TK 3338 - Thuế môn bài - Khi nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài, kế toán ghi : Nợ TK 3338 : Các loại thuế khác Có TK 111, 112 3.4.2.8 - Hạch toán các khoản thanh toán khác với Nhà nước. Ngoài các khoản thuế, các doanh nghiệp còn phải nộp các khoản phí, lệ phí nhƣ phí trƣớc bạ, lệ phí giao thông, lệ phí cầu, đƣờng, phí xăng dầu… - Phản ánh lệ phí trƣớc bạ phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 211 : tính vào nguyên giá TSCĐ Có TK 3339- Phí trƣớc bạ - Đối với các đơn vị kinh doanh xăng dầu, khi bán hàng phải thu hộ lệ phí giao thông cho Nhà nƣớc : Nợ TK 111, 112… : thu tiền bán hàng Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3339 : lệ phí giao thông phải nộp Nhà nƣớc Khi nộp lệ phí giao thông cho Nhà nƣớc, kế toán ghi : Nợ TK 3339 - Phí giao thông Có TK 111, 112 - Đối với các doanh nghiệp hƣởng trợ cấp trợ giá của Nhà nƣớc thì khi nhận thông báo về số tiền trợ cấp, trợ giá đƣợc duyệt, kế toán ghi : Nợ TK 3339 - Trợ cấp, trợ giá Có TK 511- 5114 : doanh thu đƣợc trợ cấp trợ giá Khi nhận đƣợc tiền trợ cấp, trợ giá, kế toán ghi : Nợ TK 111, 112, 311… 29
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp Có TK 3339 - Trợ cấp, trợ giá - Phí xăng dầu : là loại phí đƣợc thu trên một số loại xăng dầu nhất định và chỉ thu một lần. Phƣơng pháp tính : Số lƣợng xăng dầu xuất bán tại Việt Nam Mức thu (đồng/ Phí xăng dầu = * (lít) lít) Khi bán các loại xăng, dầu thuộc đối tƣợng chịu phí xăng dầu, kế toán ghi nhƣ sau : Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 : doanh thu bán hàng Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra Có TK 3339- Phí xăng dầu 30
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán khác với Nhà nƣớc : TK 111, 112 TK 3338 TK 334 (1) Thuế thu nhập cá nhân (3) Nộp các khoản thuế khác TK 642 (2) Thuế môn bài Phí xăng dầu TK 511 TK111. 112. 131 Doanh thu bán hàng TK 3331 TK 3339 - phí xăng dầu VAT của hàng bán ra Phí xăng dầu thu hộ Nhà nư c ớ Nộp phí xăng dầu cho Nhà nư c ớ III- GHI SỔ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THEO CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN. Có bốn loại hình thức sổ cơ bản là : Hình thức Nhật ký- Sổ cái Hình thức Nhật ký chung Hình thức Chứng từ- Ghi sổ Hình thức Nhật ký chứng từ Tuỳ theo trình độ quản lý cũng nhƣ trình độ của kế toán mà doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức sổ phù hợp. 1- Hình thức Nhật ký chung. Trong điều kiện kế toán thủ công, hình thức này áp dụng trong loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô hoạt động vừa và nhỏ. Trình độ quản lý, trình độ kế toán thấp, có nhu cầu phân công lao động kế toán. Hình thức này cũng áp dụng trong điều kiện kế toán máy, nó phù hợp với mọi loại hình hoạt động, quy mô và trình độ. Các loại sổ sử dụng : - Sổ Nhật ký Chung : hạch toán cho mọi đối tƣợng, do kế toán tổng hợp cầm và ghi sổ. - Sổ Nhật ký đặc biệt : mở cho các đối tƣợng phát sinh nhiều hoác các đối tƣợng trọng yếu tronh quản lý, có quan hệ đối chiếu thƣờng xuyên. 31
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp - Sổ Cái các tài khoản - Sổ chi tiết các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung : (1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, tiến hành ghi sổ Nhật ký chung cho các nghiệp vụ phát sinh. Nếu doanh nghịêp mở sổ chi tiết thì đồng thời với việc ghi Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi sổ chi tiết có liên quan. Trƣờng hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tiến hành ghi sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. (2) Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi các sổ Cái tài khoản. Định kỳ, tuỳ theo khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh tiến hành tổng hợp từng Nhật ký đặc biệt để ghi sổ Cái, sau khi loại trừ số nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều Nhật ký (nếu có). Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tƣợng. (3) Tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (4) Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân đối số phát sinh. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung (hoặc nhật ký đặc biệt ) cùng kỳ. (5) Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng Cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính. Chứng từ gốc ( Hoá đơn, Phiếu Thu, Phiếu Chi…) (1) (1) Sổ Nhật ký chung NK mua hàng, bán hàng NK quỹ tiền mặt NK tiền gửi Ngân hàng Sổ chi tiết TK331, 131, 333 (2) (2) Sổ Cái TK 331, 131, 333 (4) Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh (5) (5) Báo cáo tài chính 32
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp 2- Hình thức Nhật ký –Sổ cái. Hằng ngày ngƣời giữ Nhật kí – Sổ cái nhận toàn bộ chứng từ gốc, kiểm tra, định khoản rồi ghi vào sổ. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở cả hai phần nhật kí và sổ cái. Kế toán có thể lập bảngtổng hợp chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong tháng theo định kì sau đó căn cứ vào số liệu trên bảng này để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc liên quan đến các đối tƣợng cần hạch toán chi tiết sau khi ghi vào sổ cái đƣợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng sau khi ghi toàn bộ số liệu trên các chứng từ gốc vào Nhật kí- Sổ cái và các sổ chi tiết liên quan, kế toán cộng dồn phải đạt đƣợc quan hệ cân đối sau: Tổng cọng số tiền phát sinh = Tổng cộng phát sinh = Tổng cộng phát sinh bên Nợ các TK bên Có các TK và Tổng số dư Nợ cuối kì của các tài khoản = Tống số dư Có cuối kì của các tài khoản Lập bảng tổng hợp các số liệu phát sinh trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng TK. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp với số liệu trên sổ cái theo từng TK. Sau khi đối chiếu số liệu thấy khớp đúng thì căn cứ vào các số liệu trên sổ cái và các sổ chi tiết để lập báo cáo kế toán. Sổ quỹ CHỨNG TỪ GỐC Thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO KẾ TOÁN Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 3- Hình thức chứng từ ghi sổ Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế. Lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đƣợc ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để láy số hiệu. Số hiệu của chứng từ ghi sổ chính là 33
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng kí xong, số hiệu tổng cộng trên chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên quan.Cuối tháng , kế toán cộng sổ Cái để tính số phát sinh và số dƣ cuối kì các tài khoản. Căn cứ vào số liệu cuối tháng kế toán lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kế toán. - Chứng từ ghi sổ:Là sổ kế toán kiểu rời dùng để hệ thống hóa chứng từ ban đầu theo các loại nghiệp vụ kinh tế. Thực chất là định khoản nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc để tạo điều kiện cho việc ghi sổ cái. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ cái. - Sổ cái:Dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản ánh trên một vài trang sổ cái. Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ đã đƣợc đăng ký qua sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng nhƣ cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Quan hệ cân đối: Tổng số tiền trên Tổng số phát sinh bên Nợ “Sổ đăng ký = (hoặc bên Có) của tất cả CTGS” các tài khoản - Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết : Dùng để phản ánh các đối tƣợng cần hạch toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ v.v…) Sổ quỹ CHỨNG TỪ GỐC Thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng kí CHỨNG TỪ GHI SỔ CTGS SỔCÁI Bảng tổng hợp chi tiết BẢNG CÂN ĐỐ TK I BÁO CÁO KẾ TOÁN 34
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp 4- Hình thức nhật ký chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các Nhật ký chứng từ đƣợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lầnhoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gổc trƣớc hết đƣợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bang tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo Tài chính. Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng Nhật ký Thẻ và sổ kế kê chứng từ toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ Cái chi tiết Báo cáo tài chính IV- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP. 1- Phân tích tình hình thanh toán. Để biết thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải xem xét khả năng thanh toán và tình hình công nợ của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt thì có khả năng thanh toán nhanh, ít bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp có sự chủ động đối với nguồn vốn kinh doanh, tạo điều 35
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp kiện cho sản xuất kinh doanh thuận lợi. Trong thực tế, luôn tồn tại tình trạng doanh nghệp vừa chiếm dụng vốn của ngƣời khác vừa bị chiếm dụng vốn, điều này xuất phát từ phƣơng thức thanh toán trả chậm đã đƣợc các bên thoả thuận khi mua bán vật tƣ, hàng hoá. Tuy nhiên, nếu phần vốn đi chiếm dụng nhiều hơn số bị chiếm dụng thì doanh nghiệp có thêm nguồn vốn lƣu động để sản xuất kinh doanh, ngƣợc lại nếu phần bị chiếm dụng nhiều hơn thì vốn lƣu động sẽ bị giảm dẫn tới làm giảm hiệu quả kinh doanh. Phân tích khả năng thanh toán sẽ cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua việc đánh gía, so sánh các chỉ tiêu sau : ( 1 ) Hệ số thanh toán hiện hành. Tổng tài sản lƣu động Hệ số thanh toán hiện = hành Nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ càng lớn. Thông thƣờng hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thƣờng hay khả quan. (2) Hệ số thanh toán nhanh Vốn bằng tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Nếu hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp lớn hơn hoặc bằng 0, 5 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán, tình hình tài chính khả quan, nếu nhỏ hơn 0, 5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán. Mặc dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì cũng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. (3 ) Hệ số thanh toán của vốn lƣu động. Vốn bằng tiền Hệ số thanh toán của vốn lƣu = động Tổng tài sản lƣu động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lƣu động. Thực tế cho thấy nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0, 5 hoặc nhỏ hơn 0, 1 đều không tốt vì nếu lớn hơn 0, 5 thì gây ứ đọng vốn, còn nếu nhỏ hơn 0, 1 thì thiếu tiền để thanh toán. Bên cạnh các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, cần phải xem xét các chỉ tiêu sau : - Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (hoặc tỷ lệ các khoản phải trả so với các khoản phải thu). Tổng số nợ phải thu Tỷ lệ các khoản phải thu so với = x 100% các khoản phải trả Tổng số nợ phải trả Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ đơn vị bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngƣợc lại. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn và nếu nhỏ hơn 100% thì doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn. - Số vòng quay các khoản phải thu. Tổng số tiền hàng bán chịu trong kỳ Số vòng quay các khoản phải = thu Nợ phải thu bình quân Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ chu chuyển các khoản phải thu thành tiền, số vòng quay càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có thể thu hồi nhanh các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao nghĩa là điều kiện thanh toán quá chặt chẽ, chủ yếu thu bằng tiền mặt, ít trả chậm, điều này có thể làm hạn chế khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ. 36
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp - Thời gian một vòng quay các khoản phải thu. Thời gian kỳ phân tích Thời gian một vòng quay = các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết để quay đƣợc một vòng các khoản phải thu mất mấy ngày. Thời gian càng lớn thì tốc độ quay càng chậm. - Số vòng quay các khoản phải trả. Tổng số tiền hàng mua chịu trong kỳ Số vòng quay các khoản phải trả = Nợ phải trả bình quân Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thanh toán các khoản phải trả. Chỉ tiêu này càng lớn thì doanh nghiệp phải thanh toán tiền hàng mua càng nhanh, có nghĩa là chỉ tiêu này càng lớn doanh nghiệp càng không có lợi. - Thời gian một vòng quay các khoản phải trả. Thời gian kỳ phân tích Thời gian một vòng quay các = khoản phải trả Số vòng quay các khoản phải trả Chỉ tiêu này cho biết để quay đƣợc một vòng, các khoản phải trả phải mất mấy ngày. Để đánh giá khả năng thanh toán cần xem xét sự biến động về cơ cấu các khoản phải thu, phải trả và so sánh số đầu kỳ với số cuối kỳ thông qua việc lập bảng phân tích các khoản phải thu, phải trả. BẢNG PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ. Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ Cuối kỳ so với đầu kỳ Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Chênh lệch Tỷ lệ I- Các khoản phải thu 1. Phảithu khách hàng 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 3. VAT đƣợc khấu trừ 4. Phải thu nội bộ 5. Phải thu khác II- Các khoản phải trả 1. Phải trả cho ngƣời bán 2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 3. Thuế &các khoản phải Nộp nhà nƣớc 4. Phải trả công nhân viên 5. Phải trả nội bộ 6. Phải trả phải nộp khác Tuy nhiên, để có nhận xét sát thực về tình hình thanh toán của doanh nghiệp cũng cần phải kết hợp các chỉ tiêu trên với các tài liệu hạch toán hàng ngày và các tài liệu khác. 37
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp 2- Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. Để có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trƣớc mắt và triển vọng trong thời gian tới, cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Dựa vào tài liệu kế toán để lập bảng sau : 38
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Nhu cầu Số tiền Khả năng I - Các khoản phải thanh toán ngay : 1. Các khoản nợ quá hạn Nhà nƣớc Nhà cung cấp … 2. Các khoản nợ đến hạn I- Các khoản có thể thanh toán ngay 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi ngân hàng 3. Các khoản tƣơng đƣơng tiền II - Các khoản phải thanh toán trong thời gian tới 1. Tháng tới Ngân sách Ngân hàng … 2. Quý tới 3. Hai quý tới … Cộng Số tiền II- Các khoản có thể thanh toán trong thời gian tới 1. Tháng tới Khoản phải thu Hàng gửi bán … 2. Quý tới 3. Hai quý tới … Cộng Trên cơ sở bảng phân tích ta tính chỉ tiêu : Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Hệ số khả năng thanh toán trong thời gian tới = = Tiền và tƣơng đƣơng tiền Các khoản nợ quá hạn và đến hạn Các khoản có thể thanh toán trong thời gian tới Các khoản phải thanh toán trong thời gian tới Nếu các chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán và tình hình tài chính bình thƣờng hoặc khả quan. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp không có khả năng thanh toán và nếu chỉ tiêu này gần bằng 0 thì doanh nghiệp bị phá sản, không còn khả năng thanh toán. 39
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á(EAST-ASIAN). I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á. 1. Sự hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ EAST-ASIAN là một loại hình doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập vào ngày 17 tháng 05 năm 2002 theo quyết đinh: 0102000230, trụ sở đặt tại số 2 ngõ 190 Giải Phóng, Hà Nội. Là một công ty tƣ nhân đƣợc thành lập vào những năm đầu của thời kỳ đổi mới ở nƣớc ta, chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN. Cũng nhƣ nhiều công ty tƣ nhân khác ở Việt Nam những năm đầu mới thành lập công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ EAST-ASIAN đã gặp phải không ít những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp non trẻ trong cơ chế mới của nền kinh tế. Nhƣng với quyết tâm vƣợt khó để đứng vững trong cơ chế thị trƣờng đang ngày càng phát triển ở Viêt nam, công ty đã mạnh dạn đầu tƣ trang thiết bị máy móc cũng nhƣ đầu tƣ về mặt con ngƣời để không ngừng mở rộng thị trƣờng đa dạng hoá sản phẩm, nhằm tạo đƣợc niềm tin vững trắc trên thị trƣờng để tạo tiền đề phát triển cho những năm tới. Từ một công ty khi thành lập chỉ vẻn vẹn có ba kỹ sƣ và năm nhân viên kỹ thuật, sản phẩm của công ty chỉ là những máy tính đƣợc nắp ráp thủ công, những sản phẩm phần mềm đơn giản để bán ra thị trƣờng. Mặc dù mới thành lập đƣợc hơn 5 năm tuổi đời còn ít nhƣng đến nay công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thƣơng trƣờngvà thị trƣờng tin học. Công ty đã tạo dựng mối quan hệ ổn định với nhiều khác hàng lớn trong và ngoài nƣớc. Các sản phẩm của công ty luôn tạo đƣợc uy tín và đƣợc khách hàng ƣa chuộng. Trụ sở chính mới của công ty đặt tại số 2 ngõ 190 đƣờng Giải Phóng, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đến nay tổng số nhân viên là 50 ngƣời trong đó số kỹ sƣ Tin học điện tử là 30 ngƣời, cử nhân kinh tế là 20 ngƣời . Quá trình phát triển của công ty đƣợc chia làm hai giai đoạn: 2002_2004 và 2004 đến nay. Giai đoạn 1: 2002_ 2004 Nhiệm vụ : nghiên cứu khoa học ,nghiên cứu thị trƣờngvà thực hiện các hợp đồng kinh tế. Công ty kinh doanh theo hƣớng lắp ráp thiết bị máy tính thủ công,tìm kiếm khách hàng, tạo chữ tín. Giai đoạn 2: Từ năm 2004đến nay. Công ty phát triển với tốc độ nhanh chóng và trở thành công ty khá mạnh, có uy tín về lĩnh vực tin học ở Việt Nam, có quan hệ rộng rãi với các hãng máy tính lớn trên Thế giới , mở ra hàng loạt các trung tâm ứng dụng tin học tại Việt Nam, bƣớc đầu xâm nhập thị trƣờng Thế giới.Công ty hoạt động theo hƣớng chủ đạo là tin học , dịch vụ sau bán hàng và đạt đƣợc những thành tựu to lớn góp phần nhỏ vào công cuộc đổi mới của đất nƣớc .Và ngày càng khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực công nghệ thông tin . 40