SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 6
Baixar para ler offline
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu (Poststreptococcal glomerulonephritis-
PSGN)
BS. NHỮ THU HÀ
PHẦN 1
1. Biểu hiện lâm sàng:
• Không triệu chứng (asymptomatic),tiểu máu vi thể (microscopic
hematuria) tới hội chứng thận viêm toàn phát (full-blown) với :
-Tiểu đỏ-> nâu
-Protein niệu (có thể đạt ngưỡng thận hư)
-Phù (edema)
-THA (hypertension)
-Tăng creatine máu
1 nghiên cứu , N = 248 trẻ nhiễm GAS (liên cầu tan huyết beta nhóm A)
có : 20 trẻ có bất thường nước tiểu, 1 trẻ giảm hoạt hóa bổ thể thoáng qua,
1 trẻ có triệu chứng trên lâm sàng.
• Thường có 1 tiền sử nhiễm liên cầu A ở da hoặc họng trước đó, giai đoạn
ủ bệnh từ nhiễm GAS tới PSGN phụ thuộc vào vị trí nhiễm trùng.
+1-3 tuần sau viêm họng do liên cầu
+3-6 tuần sau nhiễm trùng da do liên cầu
• Những triệu chứng thường gặp ở trẻ em, và tần suất gặp
-Phù (edema) : phù toàn, ở 2/3 bệnh nhân do giữ muối và nước,quá tải
dịch (fluid overload)-> SHH do phù phổi (pulmonary edema)
-Tiểu máu đại thể : 30-50% trẻ, nước tiểu màu khói, trà, cola
-THA : 50-90% trẻ , thay đổi từ nhẹ-> nặng chủ yếu do giữ muối và dịch.
*Bệnh não THA (Hypertensive encephalopathy) không thường gặp
nhưng là biến chứng nặng. MRI cho thấy bệnh não chất trắng sau có hồi
phục.
-THA do PSGN dưới lâm sàng : đặc trưng bởi tiểu máu vi thể
-1 số bệnh nhân có bệnh não THA hoặc phù phổi cấp với bất thường
nước tiểu tối thiểu .
2. Cận lâm sàng :
• Chức năng thận : giảm mức lọc cầu thận (GFR), tăng creatinine máu .
Suy thận cấp đòi hỏi thẩm tách (dialysis) không phổ biến
• Phân tích nước tiểu :
-Tiểu máu (hematuria): hồng cầu biến dạng(dysmorphic)+/- trụ hồng cầu
(casts)
-Protein niệu khác nhau (protein niệu ngưỡng thận hư
>=1000mg/m2/ngày hoặc 40 mg/m2/h) không phổ biến , xảy ra ở 5%
bệnh nhân.
• Bổ thể : 90% bệnh nhân có C3 và CH50 giảm đáng kể trong 2 tuần đầu
của bệnh.C4 và C2 thấp ở 1 số bn. C3 và CH50 về bình thường trong
vòng 4-8 tuần.
• Cấy (culture) : 25% bn có cấy họng hoặc da dương tính
• Huyết thanh học : tăng hiệu giá kháng thể là bằng chứng nhiễm liên cầu
gần đây.
-Markers tốt nhất của PSGN là nồng độ kháng thể của NAPlr hoặc
SPEB/zSPEB.
-Xét nghiệm streptozyme : 5 loại kháng thể liên cầu khác nhau, 95% bn
viêm họng (+)và (+) khoảng 80% bn có nhiễm trùng da
●Anti-streptolysin (ASO)
●Anti-hyaluronidase (AHase)
●Anti-streptokinase (ASKase)
●Anti-nicotinamide-adenine dinucleotidase (anti-NAD)
●Anti-DNase B antibodies
• Sau khi viêm họng ASO, anti-DNase B, anti -NAD,AHase thường tăng,
anti DNase B và AHase tăng nhiễm trùng da.
• Nếu chỉ có hiệu giá ASO được sử dụng để sàng lọc nhiễm GAS, có thể
thấp giả tạo hoặc âm tính ở những bệnh nhân nhiễm trùng da.
• Tăng hiệu giá ASO có thể ít mạnh ở những bệnh nhân viêm họng đã dùng
kháng sinh.
3. Chẩn đoán : dựa trên lâm sàng + bằng chứng nhiễm liên cầu gần đây (
nuôi cấy hoặc xn huyết thanh học (ASO hoặc xn streptozyme))
*Nồng độ C3 và/hoặc CH50 thấp phù hợp với PSGN , tuy nhiên nó cũng
giảm ở dạng VCT khác như viêm cầu thận tăng sinh màng.
*Sinh thiết thận(renal biopsy) không thực hiện ở hầu hết bệnh nhân để
xác định chẩn đoán PSGN vì sự thoái lui của PSGN lành tính trong 1
tuần.
4. Chẩn đoán phân biệt :
PSGN bắt đầu lui bệnh trong 1-2 tuần, tiểu máu dai dẳng (persistent
hematuria) hoặc tăng huyết áp ngoài 4 hoặc 6 tuần,hoặc không ghi nhận
tiền sử nhiễm liên cầu (GAS), những nguyên nhân dưới đây viêm cầu
thận (glomerulonephritis -GN) cần xem xét. Sinh thiết thận có thể cần để
phân biệt PSGN với các rối loạn khác.
• Bệnh cầu thận C3 (C3 glomerulopathy): tiểu máu, tăng huyết áp,
đạm niệu và giảm bổ thể , có thể sau nhiễm trùng hô hấp trên
(upper respiratory) ở 1 số bn. Bệnh cầu thận C3 vẫn có những bất
thường nước tiểu dai dẳng và giảm bổ thể trên 4 -6 tuần và có
khả năng tăng creatine .Ngược lại PSGN tự lui bệnh và C3 và
CH50 về bình thường.
• Bệnh thận IgA(IgA nephropathy): bệnh nhân bệnh thận IgA thường
sau nhiễm trùng hô hấp trên, lâm sàng giống với PSGN. Các tiêu
chuẩn (features) phân biệt với PSGN bao gồm khoảng thời gian
ngắn hơn giữa nhiễm trùng trước đó và tiểu máu (<5 so với >10
ngày trong PSGN) và tiền sử các đợt tiểu máu đại thể trước đó,
sự tái phát tiểu máu thì hiếm ở PSGN
• Những nguyên nhân thứ phát VCT : viêm thận lupus và viêm mạch
IgA ( IgAV; HSP) có triệu chứng giống với PSGN. Tuy nhiên, các
biểu hiện ngoài thận (extrarenal) của bệnh hệ thống (systemic
diseases) và xn cls phân biệt với PSGN. Định lượng bổ thể có thể
hữu ích. Giảm bổ thể (hypocomplementemia) không thấy ở những
bệnh nhân IgAV và giảm bổ thể xảy ra ở viêm thận lupus, giảm C3
và C4 ,ngược lại C4 thường bình thường trong PSGN
Viêm cầu thận do VGB và viêm nội tâm mạc có chung triệu chứng
với PSGN và cũng giảm C3 và C4.
• Viêm cầu thận hậu nhiễm do những tác nhân VSV khác: Viêm thận
do virus và VK khác đã được báo cáo. Biểu hiện lâm sàng tương tự
PSGN ngoại trừ không nghi nhận nhiễm GAS trước đó.
5. Điều trị :
• Kháng sinh : nếu nhiễm liên cầu vẫn tiếp diễn tại thời điểm chẩn
đoán, penicillin nên được chỉ định ( nếu bệnh nhân dị ứng,
erythromycin). Mặc dù không chắc chắn, điều trị sớm nhiễm trùng
liên cầu đã được báo cáo ngăn ngừa hoặc giảm độ nặng của viêm
cầu thận.
-Kháng sinh ngăn ngừa có thể được chỉ định trong các ca có yếu tố
dịch tễ hoặc các thành viên trong gia đình của trường hợp đầu hệ
(index cases F0).
• Điều trị hỗ trợ: không có điều trị cụ thể cho PSGN. Điều trị hỗ trợ
và tập trung điều trị triệu chứng của bệnh, đặc biệt các biến chứng
do quá tải thể tích (volume overload). Tăng huyết áp và ít phổ biển
hơn là phù phổi (pulmonary edema). Phương pháp chung bao gồm
hạn chế (restriction) muối và dịch và lợi tiểu quai (loop diuretics).
-Lợi tiểu quai thường có tác dụng lợi tiểu nhanh-> giảm huyết áp
và phù.Khuyến cáo furosemide TMC được chỉ định liều 1mg/kg
(max: 40mg)
-Hiếm khi bệnh nhân có bệnh não tăng huyết áp (hypertensive
encephalopathy) do tăng huyết áp nặng. Những bệnh nhân này nên
được điều trị tích cực để giảm huyết áp. Nifedipine đường uống
hoặc nicardipine TTM hiệu quả, trong khi đó ức chế men chuyển
(ACE) được dùng thận trọng (caution) do nguy có tăng kali máu
(hyperkalemia).
-Bệnh nhân PSGN giảm chức năng thận mức độ khác nhau và một
vài bệnh nhân đòi hỏi thẩm tách trong giai đoạn cấp.
-Bệnh nhân có bằng chứng (evidence) của nhiễm GAS tái diễn nên
chỉ định 1 liều trình kháng sinh.
• Chuyển tuyến trên (Indications for referral) : để điều trị ở trẻ có
bệnh thận nặng ( có thẩm tách và sinh thiết thận ) bao gồm :
-Quá tải dịch không đáp ứng (unresponsive) hoặc chậm đáp ứng
với các biện pháp hỗ trợ ( hạn chế dịch và lợi tiểu).
-Tăng huyết áp kháng trị (Refractory hypertension)
-Suy chức nặng thận nghiêm trọng ( tăng creatinine )
• Thẩm tách (dialysis):bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng
-Quá tải dịch đe dọa tính mạng (life-threatening) : phù phổi, suy
tim và tăng huyết áp kháng trị vời điều trị nội khoa (medical
therapy).
-Tăng kali máu : Kali >6.5 mEq/L không đáp ứng điều trị.
-Ure máu : BUN 89-100 mg/dL ( ure máu : 31,7-35,71 mmol/l)
** BUN (mmol/l)=BUN (mg/dl)x0.3571
BUN (mmol/l)=Ure(mmol/l)
Ure( mg/dl)=BUN(mg/dl)x2.14
• Sinh thiết thận (renal biosy): chỉ định ở những bệnh nhân :
-Suy giảm chức năng thận đáng kể đòi hỏi hoặc đang tiến triển tới
điều trị lọc máu để xác định chẩn đoán PSGN
-Bệnh nhân có C3 bình thường lúc biểu hiện bệnh , hoặc C3 vẫn
thấp sau 1 tháng
-Bệnh nhân có >30 % liềm thể trên sinh thiết thận thường được
điều trị pulses methylprednisolone, mặc dù không có bằng chứng
điều trị ức chế miễn dịch tích cực có hiệu quả ở những bệnh nhân
bệnh liềm thể tiến triển nhanh.
6. Tiến triển bệnh và theo dõi:
• Sự lui bệnh thường khá nhanh. Lợi niệu thường bắt đầu trong 1
tuần và creatine trở về giá trị nền (baseline) 3-4 tuần.
• Trong trường hợp nặng có đạm niệu ngưỡng thận hư (nephrotic
range) (≥1000 mg/m2 /ngày hoặc 40 mg/m2 /giờ),mức đạm niệu
này có thể dai dẳng 6 tháng hoặc hơn,sau đó tiểu máu biến mất.
• Chỉ định sinh thiết thận : sinh thiết thường được thực hiện ở những
bệnh nhân đang được xem xét mắc những rối loạn cầu thận khác vì
tiến trình bệnh không giống PSGN hoặc biểu hiện muộn mà không
có tiền sử rõ ràng nhiễm liên cầu trước đó.
-Nồng độ C3 thấp dai dẳng ngoài 6 tuần gợi ý chẩn đoán bệnh cầu
thận C3 vì nồng độ C3 chủ yếu bình thường trong 1 khoảng thời
gian ở PSGN.
- Các đợt tiểu máu tái phát gọi ý bệnh thận IgA và hiếm ở PSGN.
• Sự tương quan với sự hồi phục về GPB: tiến triển về GPB tương
đương với những cải thiện thấy trên lâm sàng. Giảm đáng kể số
lượng tế bào viêm trong cầu thận và số lượng lắng đọng miễn dịch
trên hiển vi điện tử khi lâm sàng cải thiện.
• Việc giải quyết đạm niệu kéo dài được so sánh với sự phục hồi
chức năng thận (renal function) nhanh hơn và sự thuyên giảm
(remission) tiểu máu có lẽ phản ánh tốc độ thanh thải dưới biểu mô
(subendothelial) chậm hơn so với các phức hợp miễn dịch dưới nội
mô(subepithelial).
7. Tiên lượng : PSGN có tiên lượng tốt ở trẻ em, tuy nhiên tiên lượng lâu
dài thì không luôn luôn lành tính.
• Một đánh giá N=229 trẻ PSGN : 20% có phân tích nước tiểu bất
thường (đạm niệu và/hoặc tiểu máu), 92-99% chức năng thận bình
thường hoặc giảm vừa phải sau 5-18 năm biểu hiện bệnh.
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưMartin Dr
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me ganSoM
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPSoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNSoM
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi SoM
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 

Mais procurados (20)

VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
Xo gan Y hà nội
Xo gan Y hà nộiXo gan Y hà nội
Xo gan Y hà nội
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
Bcc
BccBcc
Bcc
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Thiếu máu y4
Thiếu máu y4Thiếu máu y4
Thiếu máu y4
 

Semelhante a Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu

Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxLongon30
 
lupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxlupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxNgcTnhV
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfLongon30
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018Nguyễn Như
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxTnNguyn732622
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMSoM
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANSoM
 
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ em
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ emđiều trị viêm não siêu vi ở trẻ em
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ emBs. Nhữ Thu Hà
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuHA VO THI
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNSoM
 
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6Nguyễn Như
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteThanhHinTrn12
 
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdfBiThanhHuyn5
 
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ emcấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ emSoM
 
Viêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptxViêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptxThinNgVnHongThin
 

Semelhante a Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu (20)

Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
 
lupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxlupus 18th.pptx
lupus 18th.pptx
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
 
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ em
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ emđiều trị viêm não siêu vi ở trẻ em
điều trị viêm não siêu vi ở trẻ em
 
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
Dieu tri suy than man.2016 2017. y6
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
 
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf
6-bv-nhi-dong-1-pgs-quang-cap-nhat-phac-do-sxhd-tre-em-21-9-2020(1).pdf
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
báo cáo.pptx
báo cáo.pptxbáo cáo.pptx
báo cáo.pptx
 
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ emcấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
cấp nhật chẩn đoán và điều trị sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em
 
Viêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptxViêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptx
 

Mais de Bs. Nhữ Thu Hà (20)

Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfHo mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
 
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdfTRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
 
KST.pdf
KST.pdfKST.pdf
KST.pdf
 
VMDU.pdf
VMDU.pdfVMDU.pdf
VMDU.pdf
 
cấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdfcấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdf
 
THA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdfTHA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdf
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
tím.pdf
tím.pdftím.pdf
tím.pdf
 
SA.pdf
SA.pdfSA.pdf
SA.pdf
 
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdfUTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
 
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdfDÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
 
montelukast.pdf
montelukast.pdfmontelukast.pdf
montelukast.pdf
 
TCM trình.pdf
TCM trình.pdfTCM trình.pdf
TCM trình.pdf
 
DPHEN.pdf
DPHEN.pdfDPHEN.pdf
DPHEN.pdf
 
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdfBệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
 
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdfSJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
 
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdfNGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
 
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdfITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
 
PAS.LN (1).pdf
PAS.LN  (1).pdfPAS.LN  (1).pdf
PAS.LN (1).pdf
 
vntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdfvntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdf
 

Último

SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 

Último (20)

SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 

Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu

  • 1. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu (Poststreptococcal glomerulonephritis- PSGN) BS. NHỮ THU HÀ PHẦN 1 1. Biểu hiện lâm sàng: • Không triệu chứng (asymptomatic),tiểu máu vi thể (microscopic hematuria) tới hội chứng thận viêm toàn phát (full-blown) với : -Tiểu đỏ-> nâu -Protein niệu (có thể đạt ngưỡng thận hư) -Phù (edema) -THA (hypertension) -Tăng creatine máu 1 nghiên cứu , N = 248 trẻ nhiễm GAS (liên cầu tan huyết beta nhóm A) có : 20 trẻ có bất thường nước tiểu, 1 trẻ giảm hoạt hóa bổ thể thoáng qua, 1 trẻ có triệu chứng trên lâm sàng. • Thường có 1 tiền sử nhiễm liên cầu A ở da hoặc họng trước đó, giai đoạn ủ bệnh từ nhiễm GAS tới PSGN phụ thuộc vào vị trí nhiễm trùng. +1-3 tuần sau viêm họng do liên cầu +3-6 tuần sau nhiễm trùng da do liên cầu • Những triệu chứng thường gặp ở trẻ em, và tần suất gặp -Phù (edema) : phù toàn, ở 2/3 bệnh nhân do giữ muối và nước,quá tải dịch (fluid overload)-> SHH do phù phổi (pulmonary edema) -Tiểu máu đại thể : 30-50% trẻ, nước tiểu màu khói, trà, cola -THA : 50-90% trẻ , thay đổi từ nhẹ-> nặng chủ yếu do giữ muối và dịch. *Bệnh não THA (Hypertensive encephalopathy) không thường gặp nhưng là biến chứng nặng. MRI cho thấy bệnh não chất trắng sau có hồi phục. -THA do PSGN dưới lâm sàng : đặc trưng bởi tiểu máu vi thể -1 số bệnh nhân có bệnh não THA hoặc phù phổi cấp với bất thường nước tiểu tối thiểu . 2. Cận lâm sàng : • Chức năng thận : giảm mức lọc cầu thận (GFR), tăng creatinine máu . Suy thận cấp đòi hỏi thẩm tách (dialysis) không phổ biến • Phân tích nước tiểu : -Tiểu máu (hematuria): hồng cầu biến dạng(dysmorphic)+/- trụ hồng cầu (casts)
  • 2. -Protein niệu khác nhau (protein niệu ngưỡng thận hư >=1000mg/m2/ngày hoặc 40 mg/m2/h) không phổ biến , xảy ra ở 5% bệnh nhân. • Bổ thể : 90% bệnh nhân có C3 và CH50 giảm đáng kể trong 2 tuần đầu của bệnh.C4 và C2 thấp ở 1 số bn. C3 và CH50 về bình thường trong vòng 4-8 tuần. • Cấy (culture) : 25% bn có cấy họng hoặc da dương tính • Huyết thanh học : tăng hiệu giá kháng thể là bằng chứng nhiễm liên cầu gần đây. -Markers tốt nhất của PSGN là nồng độ kháng thể của NAPlr hoặc SPEB/zSPEB. -Xét nghiệm streptozyme : 5 loại kháng thể liên cầu khác nhau, 95% bn viêm họng (+)và (+) khoảng 80% bn có nhiễm trùng da ●Anti-streptolysin (ASO) ●Anti-hyaluronidase (AHase) ●Anti-streptokinase (ASKase) ●Anti-nicotinamide-adenine dinucleotidase (anti-NAD) ●Anti-DNase B antibodies • Sau khi viêm họng ASO, anti-DNase B, anti -NAD,AHase thường tăng, anti DNase B và AHase tăng nhiễm trùng da. • Nếu chỉ có hiệu giá ASO được sử dụng để sàng lọc nhiễm GAS, có thể thấp giả tạo hoặc âm tính ở những bệnh nhân nhiễm trùng da. • Tăng hiệu giá ASO có thể ít mạnh ở những bệnh nhân viêm họng đã dùng kháng sinh. 3. Chẩn đoán : dựa trên lâm sàng + bằng chứng nhiễm liên cầu gần đây ( nuôi cấy hoặc xn huyết thanh học (ASO hoặc xn streptozyme)) *Nồng độ C3 và/hoặc CH50 thấp phù hợp với PSGN , tuy nhiên nó cũng giảm ở dạng VCT khác như viêm cầu thận tăng sinh màng. *Sinh thiết thận(renal biopsy) không thực hiện ở hầu hết bệnh nhân để xác định chẩn đoán PSGN vì sự thoái lui của PSGN lành tính trong 1 tuần. 4. Chẩn đoán phân biệt : PSGN bắt đầu lui bệnh trong 1-2 tuần, tiểu máu dai dẳng (persistent hematuria) hoặc tăng huyết áp ngoài 4 hoặc 6 tuần,hoặc không ghi nhận tiền sử nhiễm liên cầu (GAS), những nguyên nhân dưới đây viêm cầu thận (glomerulonephritis -GN) cần xem xét. Sinh thiết thận có thể cần để phân biệt PSGN với các rối loạn khác. • Bệnh cầu thận C3 (C3 glomerulopathy): tiểu máu, tăng huyết áp, đạm niệu và giảm bổ thể , có thể sau nhiễm trùng hô hấp trên
  • 3. (upper respiratory) ở 1 số bn. Bệnh cầu thận C3 vẫn có những bất thường nước tiểu dai dẳng và giảm bổ thể trên 4 -6 tuần và có khả năng tăng creatine .Ngược lại PSGN tự lui bệnh và C3 và CH50 về bình thường. • Bệnh thận IgA(IgA nephropathy): bệnh nhân bệnh thận IgA thường sau nhiễm trùng hô hấp trên, lâm sàng giống với PSGN. Các tiêu chuẩn (features) phân biệt với PSGN bao gồm khoảng thời gian ngắn hơn giữa nhiễm trùng trước đó và tiểu máu (<5 so với >10 ngày trong PSGN) và tiền sử các đợt tiểu máu đại thể trước đó, sự tái phát tiểu máu thì hiếm ở PSGN • Những nguyên nhân thứ phát VCT : viêm thận lupus và viêm mạch IgA ( IgAV; HSP) có triệu chứng giống với PSGN. Tuy nhiên, các biểu hiện ngoài thận (extrarenal) của bệnh hệ thống (systemic diseases) và xn cls phân biệt với PSGN. Định lượng bổ thể có thể hữu ích. Giảm bổ thể (hypocomplementemia) không thấy ở những bệnh nhân IgAV và giảm bổ thể xảy ra ở viêm thận lupus, giảm C3 và C4 ,ngược lại C4 thường bình thường trong PSGN Viêm cầu thận do VGB và viêm nội tâm mạc có chung triệu chứng với PSGN và cũng giảm C3 và C4. • Viêm cầu thận hậu nhiễm do những tác nhân VSV khác: Viêm thận do virus và VK khác đã được báo cáo. Biểu hiện lâm sàng tương tự PSGN ngoại trừ không nghi nhận nhiễm GAS trước đó.
  • 4. 5. Điều trị : • Kháng sinh : nếu nhiễm liên cầu vẫn tiếp diễn tại thời điểm chẩn đoán, penicillin nên được chỉ định ( nếu bệnh nhân dị ứng, erythromycin). Mặc dù không chắc chắn, điều trị sớm nhiễm trùng liên cầu đã được báo cáo ngăn ngừa hoặc giảm độ nặng của viêm cầu thận. -Kháng sinh ngăn ngừa có thể được chỉ định trong các ca có yếu tố dịch tễ hoặc các thành viên trong gia đình của trường hợp đầu hệ (index cases F0). • Điều trị hỗ trợ: không có điều trị cụ thể cho PSGN. Điều trị hỗ trợ và tập trung điều trị triệu chứng của bệnh, đặc biệt các biến chứng do quá tải thể tích (volume overload). Tăng huyết áp và ít phổ biển hơn là phù phổi (pulmonary edema). Phương pháp chung bao gồm hạn chế (restriction) muối và dịch và lợi tiểu quai (loop diuretics). -Lợi tiểu quai thường có tác dụng lợi tiểu nhanh-> giảm huyết áp và phù.Khuyến cáo furosemide TMC được chỉ định liều 1mg/kg (max: 40mg) -Hiếm khi bệnh nhân có bệnh não tăng huyết áp (hypertensive encephalopathy) do tăng huyết áp nặng. Những bệnh nhân này nên được điều trị tích cực để giảm huyết áp. Nifedipine đường uống hoặc nicardipine TTM hiệu quả, trong khi đó ức chế men chuyển (ACE) được dùng thận trọng (caution) do nguy có tăng kali máu (hyperkalemia). -Bệnh nhân PSGN giảm chức năng thận mức độ khác nhau và một vài bệnh nhân đòi hỏi thẩm tách trong giai đoạn cấp. -Bệnh nhân có bằng chứng (evidence) của nhiễm GAS tái diễn nên chỉ định 1 liều trình kháng sinh. • Chuyển tuyến trên (Indications for referral) : để điều trị ở trẻ có bệnh thận nặng ( có thẩm tách và sinh thiết thận ) bao gồm : -Quá tải dịch không đáp ứng (unresponsive) hoặc chậm đáp ứng với các biện pháp hỗ trợ ( hạn chế dịch và lợi tiểu). -Tăng huyết áp kháng trị (Refractory hypertension) -Suy chức nặng thận nghiêm trọng ( tăng creatinine ) • Thẩm tách (dialysis):bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng -Quá tải dịch đe dọa tính mạng (life-threatening) : phù phổi, suy tim và tăng huyết áp kháng trị vời điều trị nội khoa (medical therapy). -Tăng kali máu : Kali >6.5 mEq/L không đáp ứng điều trị. -Ure máu : BUN 89-100 mg/dL ( ure máu : 31,7-35,71 mmol/l) ** BUN (mmol/l)=BUN (mg/dl)x0.3571
  • 5. BUN (mmol/l)=Ure(mmol/l) Ure( mg/dl)=BUN(mg/dl)x2.14 • Sinh thiết thận (renal biosy): chỉ định ở những bệnh nhân : -Suy giảm chức năng thận đáng kể đòi hỏi hoặc đang tiến triển tới điều trị lọc máu để xác định chẩn đoán PSGN -Bệnh nhân có C3 bình thường lúc biểu hiện bệnh , hoặc C3 vẫn thấp sau 1 tháng -Bệnh nhân có >30 % liềm thể trên sinh thiết thận thường được điều trị pulses methylprednisolone, mặc dù không có bằng chứng điều trị ức chế miễn dịch tích cực có hiệu quả ở những bệnh nhân bệnh liềm thể tiến triển nhanh. 6. Tiến triển bệnh và theo dõi: • Sự lui bệnh thường khá nhanh. Lợi niệu thường bắt đầu trong 1 tuần và creatine trở về giá trị nền (baseline) 3-4 tuần. • Trong trường hợp nặng có đạm niệu ngưỡng thận hư (nephrotic range) (≥1000 mg/m2 /ngày hoặc 40 mg/m2 /giờ),mức đạm niệu này có thể dai dẳng 6 tháng hoặc hơn,sau đó tiểu máu biến mất. • Chỉ định sinh thiết thận : sinh thiết thường được thực hiện ở những bệnh nhân đang được xem xét mắc những rối loạn cầu thận khác vì tiến trình bệnh không giống PSGN hoặc biểu hiện muộn mà không có tiền sử rõ ràng nhiễm liên cầu trước đó. -Nồng độ C3 thấp dai dẳng ngoài 6 tuần gợi ý chẩn đoán bệnh cầu thận C3 vì nồng độ C3 chủ yếu bình thường trong 1 khoảng thời gian ở PSGN. - Các đợt tiểu máu tái phát gọi ý bệnh thận IgA và hiếm ở PSGN. • Sự tương quan với sự hồi phục về GPB: tiến triển về GPB tương đương với những cải thiện thấy trên lâm sàng. Giảm đáng kể số lượng tế bào viêm trong cầu thận và số lượng lắng đọng miễn dịch trên hiển vi điện tử khi lâm sàng cải thiện. • Việc giải quyết đạm niệu kéo dài được so sánh với sự phục hồi chức năng thận (renal function) nhanh hơn và sự thuyên giảm (remission) tiểu máu có lẽ phản ánh tốc độ thanh thải dưới biểu mô (subendothelial) chậm hơn so với các phức hợp miễn dịch dưới nội mô(subepithelial). 7. Tiên lượng : PSGN có tiên lượng tốt ở trẻ em, tuy nhiên tiên lượng lâu dài thì không luôn luôn lành tính. • Một đánh giá N=229 trẻ PSGN : 20% có phân tích nước tiểu bất thường (đạm niệu và/hoặc tiểu máu), 92-99% chức năng thận bình thường hoặc giảm vừa phải sau 5-18 năm biểu hiện bệnh.