1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đau bụng chức năng ở trẻ em và thanh thiếu niên
Bs. Nhữ Thu Hà
Đau bụng mạn tính thường gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên. Đánh giá trẻ có đau bụng mạn đòi hỏi hiểu về bệnh
học của đau bụng, những nguyên nhân gây đau bụng thường gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên và biểu hiện điển
hình.
Một số định nghĩa :
-Đau bụng mạn tính (Chronic abdominal pain): đau bụng gián đoạn hoặc dai dẳng ( có nguyên nhân thực thể hoặc
không), kéo dài ít nhất 2 tháng, đau bụng mạn tính bao gồm đau bụng tái diễn.
- Đau bụng tái diễn (Recurrent abdominal pain): có >=3 đợt đau bụng, đau ảnh hưởng tới hoạt động hàng ngày,
các đợt đau diễn ra >=3 tháng, không biết nguyên nhân thực thể .
-Rối loạn chức năng ( Functional disorders): trẻ có nhiều triệu chứng đa dạng nhưng không có dấu hiệu nhận biết
hoặc nghi ngờ về 1 tình trạng bệnh lí nào . Trong bảng phân loại quốc tế , RL đau bụng chức năng được phân loại
như đau bụng mạn nguyên phát ,1 thuật ngữ không đề cập đến nguyên nhân.
Tiêu chuẩn chung : những triệu chứng không được giải thích hoàn toàn bằng bệnh lý nội khoa sau khi đánh giá phù hợp
Khó tiêu chức năng (Functional dyspepsia)
Ngoài tiêu chuẩn chung , >=1 triệu chứng gây khó chịu dưới đây trong >=4 ngày/tháng, kéo dài >=2 tháng:
▪ Cảm giác no dai dẳng sau khi ăn
▪ Cảm thấy no sau khi ăn 1 lượng nhỏ thức ăn
2. ▪ Nóng rát hoặc đau thượng vị không liên quan tới nhu động ruột
Subtypes:
▪ Hội chứng khó chịu sau ăn (Postprandial distress syndrome): cảm giác no sớm hoặc dai dẳng ngăn cản việc hoàn thành bữa ăn.
▪ Hội chứng đau thượng vị (Epigastric pain syndrome): đau thượng vị khó chịu hoặc nóng rát không cải thiện sau đi cầu hoặc xì
hơi.
Hội chứng ruột kích thích (Irritable bowel syndrome)
Ngoài tiêu chuẩn chung, đau bụng >=4 ngày/tháng trong >=2 tháng có liên quan tới >=1 dấu hiệu dưới đây:
▪ Đau trong lúc đi cầu
▪ Thay đổi hình dạng phân
▪ Thay đổi tần suất : nhiều hơn hoặc ít hơn
• Trẻ có tần suất đi tiêu ít, đau bụng dai dẳng sau khi giải quyết tình trạng táo bón.
Đau bụng migraine (Abdominal migraine)
Đau bụng là triệu chứng nghiêm trọng và phiền toái nhất:
Ngoài những tiêu chuẩn chung, tất cả những dấu hiệu dưới đây
▪ Những đợt đau bụng nặng đột ngột tái diễn (lan tỏa, đường giữa, hoặc quanh rốn) kéo dài >=1h , >=2 đợt trong 6 tháng.
▪ Các đợt đau bụng cách nhau nhiều tháng or nhiều tuần
▪ Giữa những cơn đau trẻ hoạt động bình thường
▪ Triệu chứng và kiểu đau giống nhau ở mỗi bệnh nhân
▪ Đau thì liên quan tới >=2 dấu hiệu dưới đây :
• Chán ăn (Anorexia-loss of appetite especially when prolonged)
3. • Buồn nôn (Nausea)
• Nôn (Vomiting)
• Đau đầu (Headache)
• Nhạy cảm vs ánh sáng (Photophobia-painful sensitiveness to strong light)
• Nhợt nhạt (Pallor)
Đau bụng chức năng -không đặc hiệu khác (Functional abdominal pain - not otherwise specified (NOS))
Ngoài những tiêu chuẩn chung, tất cả những dấu hiệu dưới đây:
▪ Xảy ra >=4 lần/tháng trong >=2 tháng
▪ Liên tục hoặc gián đoạn, đau bụng không hoàn toàn liên quan tới những sự kiện sinh lý ( chu kì kinh nguyệt, khi ăn)
▪ Không thỏa tiêu chuẩn khó tiêu chức năng, hội chứng ruột kích thích hoặc đau bụng migraine
Táo bón chức năng (Functional constipation*)
Ngoài những tiêu chuẩn chung, >=2 dấu hiệu dưới đây, >=1 ngày/tuần trong >1 tháng và không thỏa tiêu chuẩn của hội chứng ruột kích
thích (irritable bowel syndrome)
▪ Trẻ >=4 tuổi : <=2 lần đại tiện/tuần
▪ >=1 lần són phân (fecal incontinece) /tuần
▪ Đau hoặc khó đi cầu
▪ Đường kính phân lớn
▪ Giữ phân có chủ đích hoặc tư thế giữ phân
▪ Khối phân lớn trong trực tràng
4. * Functional constipation is not categorized as a functional abdominal pain disorder in the Rome IV classification.
However, it is included in this table as a common cause of chronic abdominal pain in children.
Adapted from: Hyams JS, Di Lorenzo C, Saps M, et al. Childhood functional gastrointestinal disorders: Child/adolescent.
Gastroenterology 2016; 150:1456.
Graphic 71435 Version 5.0
Phân loại những rối loạn tiêu hóa chức năng (functional gastrointestinal disorders) : Trẻ em và thanh thiếu niên
H1. Những rối loạn nôn và buồn nôn chức năng
H1a. Hội chứng nôn chu kì
H1b. Nôn chức năng và buồn nôn chức năng
5. H1c. Hội chứng nhai lại (rumination syndrome)
H1d. Nuốt không khí (aerophagia)
H2. Những rối loạn đau bụng chức năng
H2a. Khó tiêu chức năng (functional dyspepsia)
H2b.Hội chứng ruột kích thích (IBS)
H2c. Đau bụng migraine
H2d. Đau bụng chức năng -chưa xác định
H3. Rối loạn đại tiện chức năng
H3a. Táo bón chức năng
H3b.Són phân không có chủ đích
Những tiêu chuẩn báo động (alarm) ở trẻ có đau bụng chức năng (13):