30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Ứng dụng thống kê trong kinh doanh hỗ trợ ra quyết định tại Deloitte
1. Phân tích nguồn lực con người
nhằm hỗ trợ công tác quản lý nhân
sự tại công ty Deloitte
Lê Trường Giang
Phan Thị Thanh Huyền
Hoàng Mai Phương
Trương Huy Tâm
Lê Khánh Việt
Lớp VMBA-16
2. Nội dung chính
• Tìm hiểu thị trường
• Phân tích nguồn nhân lực
• Xác định vấn đề cần giải quyết
• Lên kế hoạch nhân sự và tối ưu hóa
• Tuyển dụng và dự đoán hiệu năng
3. Tầm quan trọng của thống kê trong
kinh doanh
• Thống kê mô tả : Tóm tắt, so sánh các dữ liệu về tài
chính, hoạt động dựa trên các biến về nhân lực trong
một khoảng thời gian nhất định. Các kết quả này
được dùng làm thước đo hiệu năng
• Phân thích hồi quy : Phân tích một hoặc nhiều
nguồn dữ liệu nội bộ nhằm xác định chỉ số tụt hậu,
chỉ số hiệu năng và mức độ hiểu biết
• Phân tích dự đoán : Các mô hình toán học được áp
dụng cho cả dữ liệu bên trong và bên ngoài nhằm dự
đoán tình trạng của nguồn nhân lực trong tương lai,
tập trung các nguồn lực vào một nhóm nhân viên nhất
định
4. Yếu tố ảnh hưởng đến tầm quan
trọng của thống kê trong kinh doanh
• Cơ sở hạ tầng công nghệ được đầu tư ngày
càng mạnh mẽ : ERP, SAP ... Nhằm tự động
hóa quá trình quản trị nhân sự
• Sự ra đời của thế hệ quản trị nhân sự mới :
Có kỹ năng về quản trị và tài chính, sử dụng
các công cụ hỗ trợ ra quyết định ...
• Biến động kinh tế buộc các doanh nghiệp
phải nắm bắt được các thay đổi : giảm thiểu
rủi ro, nắm bắt cơ hội ...
5. Phân tích nguồn nhân lực tạo ra các
tác động tích cực về tài chính
• Gia tăng tỉ lệ các hoạt động tái sản xuất (12% lên
18%), tiết kiệm chi phí (18 triệu $)
• Cải thiện chất lượng tuyển dụng, không phải
thuê thêm nhiều nhân viên, tiết kiệm 5.6 triệu $
• Tiết kiệm 7 triệu $ nhờ giảm 1% lương của key
person
• Đẩy nhanh quá trình ra quyết định trong các
thương vụ M&A lớn, tiết kiệm 5.7 triệu $ cho
mỗi 1000 nhân viên
• Giảm số lượng nhân viên full-time, tiết kiệm
hàng năm 600,000 $
7. Khách hàng đang chia thành hai
hướng
1. Xây dựng năng lực phân tích nguồn nhân lực
trong kinh doanh
2. Triển khai các giải pháp quan trọng: giải quyết
các vấn đề cụ thể
- Quy hoạch và tối ưu hóa lực lượng lao động
- Tuyển dụng và dự đoán hiệu suất
8. Họ đang ở đâu và họ muốn ở đâu
Chúng tôi sử dụng mô hình phân tích nguồn nhân lực của Deloitte khi chúng tôi
làm việc với các khách hàng trong việc thực hiện báo cáo và các giải pháp phân tích
nguồn nhân lực. Các bước này được chứng minh là giúp các công ty giảm thiểu rủi
ro của họ, tối ưu hóa chi tiêu của họ, và tạo điều kiện thuận lợi cho thực hiện một
cách tiếp cận tích hợp:
- Cần có một nguồn thông tin đáng tin cậy;
- Công cụ và dữ liệu cần phải được tạo ra trên tất cả hệ thống công việc;
- Giúp đảm bảo rằng dữ liệu phù hợp, kịp thời, xác định rõ ràng, và cẩn thận;
- Công cụ cần phải đáp ứng nhu cầu kinh doanh và các kiến thức và khả năng tri
thức của người sử dụng; không phải một công cụ đáp ứng tất cả các nhu cầu ;
- Phát triển áp dụng theo thời gian, như năng lực, kỹ năng, công cụ và nâng cao.
9. Chìa khóa để thực hiện một chiến
lược phân tích hiệu quả
1. Gắn chặt báo cáo và phân tích với các vấn đề
định hướng về kinh doanh
2. Một công nghệ không phải là câu trả lời. Thay
vào đó, một chiến lược thành phần là chìa
khóa để thành công.
3. Thực hiện trong nhiều giai đoạn.
10. Tạo dựng khả năng phân tích và tăng trưởng lợi nhuận
Mục tiêu: xây dựng năng lực phân tích nguồn lực con người có
hiệu quả cao và xây dựng cac tổ chức có khả năng mở rộng và
hoạt động bền vững
Pha I
Khởi đầu
Không sử
dụng phân
thích trong các
hoạt động kinh
doanh
Pha II
Phát triển
Sử dụng phân
tích nhằm cải
thiện hiệu quả
các hoạt động
kinh doanh
Pha III
Định vị
Lập báo cáo
định kỳ hỗ trợ
việc ra quyết
định của người
quản lý
Pha IV
Tăng tốc
Ngoài lập báo
cáo định kỳ
,sử dụng kết quả
phân tích nhằm
kiểm định giả
thuyết và nâng
cao chất lượng
quản lýoperations
Pha V
Dân đầu
Sử dụng các mô hình
dự đoán trong mốt số
kịch bản kinh doanh
nhằm giảm thiệu rủi
ro và cải thiện hiệu
quả
Khả năng phân tích trong kinh doanh
11. Tăng tốc phát triển - Xây dựng một
khả năng làm việc và tổ chức hiệu
suất cao
• Đó là một cuộc hành trình và bất kể chiến
lược của bạn là gì, các tổ chức lớn nhất
muốn tạo ra một tổ chức có khả năng mở
rộng và bền vững. Sự hiểu biết, đón đầu, là
các thành phần cần thiết và quyết định “khi
nào” đầu tư là những gì sẽ quyết định 1
khoản đầu tư là hiệu quả.
12. Triển khai các giải pháp điểm: Giải
quyết các vấn đề cụ thể
13. Các thông tin cập nhật liên
quan đến nhân sự rất cần
thiết cho việc ra quyết định
Áp lực thị trường
Dữ liệu nhân lực không phải
là sẵn có và việc thu thập cái
gì như thế nào thường
không được quan tâm
Lợi nhuận
Thiếu vốn
Khan hiếm khách hàng
Cải tiến công nghệ
Toàn cầu hóa
Chi phí cao
Tăng trưởng
Giảm nhân lực
Cải thiện môi trường
Nắm bắt cơ hội và rủi ro
Dữ liệu nằm ở nhiều nơi
và không ở định dạng
chuẩn, thường là không
dùng được trong các
hoạt động kinh doanh
Tìm kiếm dữ liệu có liên quan
Chuyển về định dạng chuẩn
Kho dữ liệu chung
Lỗ hổng
Thông thường, một cách tiếp cận từ dưới lên sẽ tạo ra lỗ hổng giữa dữ liệu và các
khó khăn trong kinh doanh -> vấn đề phổ biến: Chúng ta có rất nhiều dữ liệu tuy
nhiên thông tin hữu dụng thì không nhiều
Phương pháp tiếp cận từ dưới lên
14. Phương pháp tiếp cận
truyền thống có thể chỉ ra
thước đo nào là cần thiết
cho việc ra quyết định
Áp lực thị trường
Tập các giải pháp có sẵn kết
hợp với các kịch bản cụ thể
giúp người quản lý dễ dàng
ra quyết định chính xác
Tập giải pháp về nhân sự
Thiết kế và
mô hình tổ
chức
Dữ liệu bên trong và bên
ngoài kết hợp với dữ liệu về
nhân lực được dung để xây
dựng bộ giải pháp chuẩn
Tối ưu kế
hoạch
Tuyển dụng
Chuyển đổi
nhân lực
Phát triển
lãnh đạo
Duy trì
Đào tạo Sản phẩm
Kho dữ liệu chung
Thông thường, một cách tiếp cận từ dưới đi lên tạo ra khoảng cách giữa dữ liệu và
các vấn đề kinh doanh do tập trung vào dữ liệu, dẫn đến vấn đề phổ biến: Chúng ta
có rất nhiều dữ liệu tuy nhiên không có thông tin hữu dụng.
Phương pháp tiếp cận truyền thống
15. Báo cáo mô tả Phân tích hồi quy Phân tích dự đoán
Giải pháp Lợi ích
Kế hoạch tối ưu hóa nhân
lực
Tăng độ chính xác của dự báo doanh thu và yêu cầu năng lưc của
việc tối ưu hóa kết hợp dữ liệu với bên thứ ba
Chuyển đổi nhân lực Cho phép tăng cường việc tuân thủ và giám sát tài chính thông qua
các báo cáo tập trung
Phân tích tuyển dụng Xác nhận rằng tất cả các hồ sơ được xem xét và đánh giá trong quá
trình tuyển dụng
Duy trì phân tích rủi ro Thay đổi mô hình để chủ động giảm nhẹ rủi ro chiến lược bằng cách
dự đoán các vấn quan trọng của lực lượng lao động
Mô hình phát triển lãnh đạo Cung cấp một cái nhìn sâu sắc vào những đặc điểm nhận biết của
những người sẽ phát triển mạnh trong vai trò lãnh đạo
Mô hình phát triển tổ chức
Mô phỏng để có cấu trúc phù hợp với việc tổ chức các lớp quản lý, mô
hình tối ưu và kéo dài kiểm soát
Sử dụng các công cụ phân tích để giải quyết các
tồn đọng trong công tác nhân sự
17. Lập kế hoạch tối ưu hóa lực lượng lao động – Tăng giá trị
lợi nhuận
Lập kế hoạch và dự báo, tối ưu hóa lực lượng lao động ,hình dung việc bổ
sung yêu cầu của các cá nhân có vai trò quan trọng và cơ sở để đánh giá
các hành động cần thiết để đáp ứng các mục tiêu năng lực quản lý tương
ứng.
Từ tụt hậu ..
Lập kế hoạch năm, mỗi năm một lần
Lập kế hoạch vĩ mô
Tổ chức phản ứng
Tốn thời gian và lao động
Dựa vào dữ liệu cũ
Chỉ có dữ liệu nội bộ
Liên kết giới hạn với chiến lược
… đến dẫn đầu
Giám sát và lập kế hoạch liên tục
Lập kế hoạch vi mô ở cấp nhân viên
Tổ chức chủ động
Báo cáo cấp doanh nghiệp
Khả năng hiển thị dữ liệu tự động và thời gian
thực
Dự báo và lập kế hoạch theo kịch bản
Dữ liệu nội bộ và bên ngoài với những hiểu
biết về kinh tế vĩ mô
Tích hợp với chiến lược kinh doanh và nhân sự
18. Nhân sự
Kế toán
Các hoạt động
Tiêu chuẩn nội
bộ
Bán hàng
Dữ liệu kinh tế
vi mô
Nghành công
nghiệp cụ thể
Lập kế hoạch và quá trình tối ưu hóa lực lượng lao động
Bước 1 :
Thu thập dữ liêu
Dư liệu nội bộ
Bên ngoài
Thị trường lao
động
Tiêu chuẩn
Bước 2a :
Cung cấp dự án
Hình dung tổ
chức Nhân sự từ
cấp độ cá nhân và
tính toán, dòng
vốn và dòng chảy
Bước 2b :
Yêu cầu dự án
Kết hợp các dữ liệu
kinh tế vĩ mô và
quá trình điều
khiển nhu cầu lực
lượng lao động của
dự án cho tổ chức
Bước 3 :
Người lập kế
hoạch
Cho phép xác
định cho kế hoạch
Bước 4 : Báo cáo Tài
chính và xu hướng
Cung cấp dữ liệu thời
gian thực,dữ liệu
doanh nghiệp cho
lãnh đạo và các bên
liên quan
Đẩy nhanh quy hoạch và tối ưu hóa lực lượng lao động
Cung cấp cho Deloitte,nhu cầu, và phương pháp tiếp cận lập kịch bản
kế hoạch của hệ thống và dữ liệu để giúp các tổ chức ra quyết định
kinh doanh, dựa vào năng lực hiện có
19. Có những gì mới trong yêu cầu dự toán ?
Cách tiếp cận hiện tại
• Xây dựng một kế hoạch hàng năm
• tốn nhiều lao động và thời gian để phát triển kế hoạch
• Kế hoạch được giám sát chặt chẽ, nhưng điều chỉnh hiếm khi
xảy ra bởi vì nó đòi hỏi phải cùng đầu tư lao động và thời
gian
Cách tiếp cận hiện tại để lập kế hoạch nguồn lực
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
Qúa trình dài để
lên kế hoạch
Bắt đầu năm tài chính
Kế hoạch tài
chính năm
Kế hoạch hành động
20. Đề xuất cách tiếp cận
• Xây dựng kế hoạch hàng năm và dự báo hàng tháng
• dữ liệu nội bộ và kinh tế vĩ mô được đưa vào kế hoạch
• Những thông tin tháng trước có thể được đưa vào dự báo tháng tới, cho phép so
sánh thường xuyên giữa nhu cầu dự báo và thực tế
• Điều chỉnh kế hoạch có thể được thực hiện thường xuyên như thông tin mới có sẵn
Có những gì mới trong yêu cầu dự toán ?
Đề xuất những cách tiếp cận để lên kế hoạch nguồn nhân lực
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2
Bắt đầu năm tài chính
Qúa trình
lên kế hoạch
ngắn hạn
Kế hoạch phát triển
Kế hoạch hành động
( chính xác hơn với số liệu kinh tế vĩ mô)
Dữ liệu mới cho mô hình dự báo lại Kế hoạch cập nhật (hàng tháng hoặc khi cần thiết)
21. Ứng dụng của mô hình dự đoán
1,700,000
1,600,000
1,500,000
1,400,000
1,300,000
1,200,000
1,100,000
1,000,000
900,000
800,000
Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 Th1 Th2 Th3
Lương dự kiến Lương thực tế Tổng nhân viên
Tháng 3+4 $108,873,457 1,139
Giờ dự án
Thực tế
Kế hoạch (3/xx)
Mô hình Fcst 0
Mô hình RFcst 2
Mô hình RFcst 4
Mô hình RFcst 6
Chi phí cơ hội
Kế hoạch tháng 3 $133,463,223 $24,589,766 1,698
MH Fcst0 $124,386,621 $15,513,164 1,499 ($9,076,602)
MH RFcst2 $121,124,778 $12,251,321 1,436 ($12,338,444)
MH RFcst4 $117,157,213 $8,283,756 1,312 ($16,306,009)
MH RFcst6 $113,911,222 $5,037,765 1,167 ($19,552,001)
23. Tuyển dụng và thu hút nhân tài
X
Các công ty hiện vẫn đang loay hoay với phần trên cùng của phễu tuyển dụng : Làm
sao để chọn được các ứng viên tốt nhất với chi phí thấp nhất ?
25,000 ứng viên
12,500 CV
6,250 thi đầu vào
3,500 phỏng vấn
Lấy 2,000
Còn 1,000 đến cuối năm
Con ngườiQuy trình Công nghệ Dữ liệu
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Xác định mục tiêu là vô cùng quan
trọng trong các mô hình. Bằng cách
phân nhóm nhân viên ta có thể so
sánh và đánh giá các chỉ tiêu tốt hơn
Thu hút nhân tài – Môi trường ngày càng cạnh tranh
24. Thông tin chung trong quá trình tuyển dụng
Fred
• Mười hai năm kinh
nghiệm làm việc
• Trong 10 năm qua có 4
năm làm việc
• Công việc hiện tại là
làm trong công ty nhỏ
• Đã hoàn thành một số
các khóa học liên quan
Bill
• Mười lăm năm kinh
nghiệm làm việc
• trong 10 năm qua có 2
năm almf việc
• Hiện tại là thất nghiệp
• Đã hoàn thành các
khóa học không có liên
quan
Joe
• Hai mươi lăm năm làm
việc
• Trong 10 năm qua có 1
năm làm việc
• Công việc hiện tại là
làm trong công ty lớm
• Đã tham gia vào khóa
hoạc giao tiêp
Ai sẽ là người thành công nhất?
Ai sẽ là người làm việc lâu dài?
Thông tin chung về tuyển dụng làm cho khó khăn hơn để phân biệt mọi
người
- Thiết lập các quy tắc đơn giản so sánh kinh nghiệm làm việc và / hoặc giáo
dục và trình độ đào tạo
-Thống nhất phương pháp tiếp cận trên cơ sở ứng cử viên
25. Phân tích trước- Thêm cái nhìn chi tiết
• Mở rộng các yếu tố dữ liệu từ các nguồn nội bộ / bên ngoài cung cấp một cái nhìn toàn diện
hơn và chi tiết.
• Phân tích, nâng cao hơn nữa mô hình viewPredictive chi tiết xây dựng từ những điều này và
hàng trăm phần tử dữ liệu khác có thể định lượng tốt hơn và khả năng lý luận của các sự kiện
cá nhân nhân viên tương lai.
• mô hình Predictive được xây dựng từ những điều này và hàng trăm phần tử dữ liệu khác có
thể định lượng tốt hơn và khả năng lý luận của các sự kiện cá nhân nhân viên tương lai.
Fred
•• Mười hai năm kinh nghiệm làm việc
•• Thời gian cư trú hai năm
•• Không có trẻ em
•• Hiện tại là đang thuê nhà
•• trong 10 năm qua làm việc trong 2
năm
•• Các chỉ số nhà bị tịch thu / phá sản
•• Ước tính Thu nhập của hộ gia đình
trung bình
•• mối tương quan tiêu cực MVR
•• sở hữu xe bán tải / SUV
•• Sở thích-thể thao
•• Tăng trưởng kinh tế khu vực thấp
Bill
•• Mười lăm năm kinh nghiệm làm việc
•• Thời gian cư trú -10 năm
•• môĩ hộ gia đình là bốn có con nhỏ
•• sở hữu nhà
•• Đọc sách: Khoa học công nghệ
•• Đô thị nhỏ lẻ
•• phí thẻ ngân hàng
•• Thu nhập của hộ gia đình trung bình
/ cao ước tính
•• Không có dữ liệu MVR
•• sở hữu hai chiếc xe vừa
•• Sở thích-Techie
•• Tăng trưởng kinh tế trung bình trong
khu vực phát triẻn
Joe
•• Trong 1 năm có 1 người đi làm
•• Hai mươi lăm năm kinh nghiệm làm
việc
•• công ty hiện tại là công ty lớn trong
ngành công nghiệp khác nhau
•• Tham dự các khóa học đại học cộng
đồng trong khu vực chủ đề liên quan
•• Cho thuê nhà
•• Thời gian cư trú, một năm
•• Quy mô hộ gia đình = một
•• số dư hàng tháng lớn
•• Suburban Striver tâm lý cụm
•• Thu nhập hộ gia đình cao ước tính
•• MVR trung lập tương quan
•• sở hữu ba xe hoặc nhiều hơn
•• Tăng trưởng kinh tế khu vực cao
26. Nhiều cái nhìn chi tiết hơn thì tuyển dụng tốt hơn
Phân tích Lực lượng lao động sử dụng các nguồn thông tin mới để
định lượng khả năng và lý do đằng sau sự kiện nhân viên tương lai.
Nếu được thực hiện có hiệu quả, nó làm cho các nguồn tài nguyên
khan hiếm có thể tập trung tốt hơn, dẫn đến nhiều lợi ích.
27. Tóm tắt: Sử dụng phân tích lực lượng lao động tiên tiến để
đưa ra quyết định nguồn nhân lực doanh nghiệp theo định
hướng
• Thị trường cho thấy một phát triển về nhu cầu để phân tích nhân sự bằng
chứng là:
• Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ
• Kiều lãnh đạo nhân sự mới
• Nền kinh tế đầy thử thách buộc tổ chức đón nhận sự thay đổi
• -Sự điều khiển quá tải
• Sử dụng một doanh nghiệp để phân tích mô hình nhân sự khi thực hiện báo
cáo và lực lượng lao động các giải pháp phân tích. Điều này giúp giảm
thiểu rủi ro, tối ưu hóa chi tiêu và tạo điều kiện cho một cách tiếp cận thích
hợp
• Lập kế hoạch lực lượng lao động và dự báo tối ưu hóa và hình dung việc
cung cấp và nhu cầu của các cá nhân cho vai trò quan trọng và làm cơ sở để
đánh giá các hành động cần thiết để đáp ứng các mục tiêu quản lý tài năng
tương ứng.
• Mô hình dự báo được xây dựng từ hàng trăm các yếu tố dữ liệu có thể định
lượng tốt hơn và khả năng lý luận của hành vi cá nhân trong tương lai