SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY
TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HOÀNG ANH
MÃ SINH VIÊN : A20245
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY
TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Trần Hoàng Anh
Mã sinh viên : A20245
Chuyên ngành : Quản trị Marketing
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
kinh tế quản lý của trường đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo giảng
dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để
có thể viết được bài khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết cùng các bác, các anh chị làm việc tại phòng Marketing của công
ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Hoàng Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Hoàng Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE ...............................................................................................1
1.1. Tổng quan về marketing ......................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về marketing.......................................................................................1
1.1.2. Vai trò của marketing ..........................................................................................1
1.1.3. Truyền thông trong quá trình marketing............................................................2
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online....................................................4
1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online .....................................................4
1.2.2. Vai trò của truyền thông marketing online ........................................................4
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông marketing online..........5
1.2.3.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................................5
1.2.3.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................6
1.2.4. Các công cụ truyền thông marketing online ......................................................9
1.2.4.1. Thư điện tử (E – mail marketing).......................................................................9
1.2.4.2. Tin nhắn (SMS marketing)...............................................................................10
1.2.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội ( Social media marketing - SMM).....................12
1.2.4.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) .............12
1.2.4.5. Blog cá nhân (Blog Marketing) .......................................................................18
1.2.4.6. Website.............................................................................................................18
1.3. Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online .......................19
1.3.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online .............................................................19
1.3.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online......................................................20
1.3.3. Thiết kế thông điệp.............................................................................................20
1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online .....................................................20
1.3.5. Xác định ngân sách truyền thông online..........................................................21
1.3.6. Đánh giá kết quả truyền thông online ..............................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY IN BAO BÌ THẮNG LỢI ...........25
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi25
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty công ty và lịch sử hình thành .............................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ................................26
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................27
2.1.3.1. Giám đốc..........................................................................................................27
2.1.3.2. Phó giám đốc ...................................................................................................27
2.1.3.3. Phòng quản lí hành chính vật tư – thiết bị.......................................................27
2.1.3.4. Phòng marketing..............................................................................................27
2.1.3.5. Phòng Hành chính – Nhân sự..........................................................................27
2.1.3.6. Phòng tài chính – kế toán ................................................................................28
2.1.3.7. Phòng bán hàng ...............................................................................................28
2.1.3.8. Tổ thi công .......................................................................................................28
2.1.3.9. Nhận xét ...........................................................................................................29
2.2. Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi giai đoạn
2012-2014 .............................................................................................................29
2.3. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động marketing online của
công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi..................................................................31
2.3.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing online của công
ty .........................................................................................................................32
2.3.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động marketing online của công
ty .........................................................................................................................33
2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH In bao bì
Thắng Lợi ............................................................................................................37
2.4.1. Quảng cáo ..........................................................................................................37
2.4.2. Khuyến mại ........................................................................................................37
2.4.3. Quan hệ công chúng..........................................................................................37
2.4.4. Bán hàng cá nhân..............................................................................................38
2.4.5. Marketing trực tiếp ............................................................................................39
2.5. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tại công ty TNHH In bao bì
Thắng Lợi ............................................................................................................39
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI ......41
3.1. Thực trạng ngành in Việt Nam..........................................................................41
3.1.1. Sự phân bố lực lượng in....................................................................................41
3.1.2. Xu thế biến động sản phẩm in...........................................................................42
3.1.3. Định hướng phát triển ngành in trong tương lai.............................................44
Thang Long University Library
3.2. Phân tích ma trận SWOT của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi..............45
3.2.1. Điểm mạnh - Strengths......................................................................................45
3.2.2. Điểm yếu.............................................................................................................45
3.2.3. Cơ hội .................................................................................................................46
3.2.4. Thách thức .........................................................................................................46
3.3. Định hướng phát triển công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ..........................47
3.4. Xây dựng chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty TNHH In
bao bì Thắng Lợi.................................................................................................47
3.4.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online .............................................................47
3.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông online ...........................................................48
3.4.3. Thiết kế thông điệp.............................................................................................48
3.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online .....................................................49
3.4.4.1. E – mail marketing...........................................................................................49
3.4.4.2. SMS marketing .................................................................................................50
3.4.4.3. Mạng xã hội .....................................................................................................50
3.4.4.4. Website của doanh nghiệp ...............................................................................52
3.4.5. Xác định ngân sách truyền thông online..........................................................54
3.4.6. Đánh giá kết quả truyền thông online ..............................................................54
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình marketing..............................................................................3
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi ............................26
Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
giai đoạn từ năm 2012 - 2014........................................................................................30
Hình 2.1. Hình ảnh kết quả tìm kiếm cụm từ “in ấn” trên trang Google cập nhật ngày
26/06/2015.....................................................................................................................35
Hình 3.1. Thống kê độ tuổi người dùng mạng xã hội Facebook tháng 5/2014.............51
Hình 3.2. Giao diện trực quan website công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi...............58
Hình 3.3. Giao diện website công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi trên máy tính.........60
Hình 3.4. Giao diện website công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi trên điện thoại di
động ...............................................................................................................................61
Hình 3.5. Giao diện hỗ trợ khách hàng của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi trên
điện thoại .......................................................................................................................62
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
PR Quan hệ công chúng (Public Relation)
VNĐ Việt Nam đồng
UXD Thiết kế trải nghiệm người dùng (User Experience Design)
LỜI NÓI ĐẦU
Con người bắt đầu biết tới ngành in từ năm 175 sau công nguyên tại triều đại nhà
Hán, Trung Quốc. Khi đó, in ấn còn khá thô sơ và đơn giản, chất liệu in, phương tiện,
kỹ thuật cũng chưa đòi hỏi cao. Trải qua hàng nghìn năm, hiện nay ngành công nghiệp
In ấn của Việt Nam đã hết sức phát triển với những công nghệ, máy móc hiện đai. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, ngành công nghiệp này đã chịu ảnh hưởng từ việc
bùng nổ Internet dẫn tới nhu cầu in ấn sụt giảm. Bên cạnh đó, Việt Nam đang dần hội
nhập vào thế giới, điều này có thể giúp nước ta đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
và đổi mới công nghệ, nhưng cũng là con dao hai lưỡi khi các doanh nghiệp vấp phải
sự cạnh tranh gay gắt không chỉ từ các doanh nghiệp trong nước mà còn từ doanh
nghiệp nước ngoài. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp
đều phải nỗ lực hết mình. Ngoài việc sản xuất được những sản phẩm chất lượng tốt,
doanh nghiệp cũng cần đẩy mạnh việc làm marketing, đặc biệt là marketing online để
có thể đưa được thông tin sản phẩm và doanh nghiệp đến với người tiêu dùng.
Được thành lập năm 2001, Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã có thâm niên
hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn. Có vị thế là một trong những doanh nghiệp
đi đầu, nhưng công ty vẫn không thể tránh khỏi những khó khăn từ sự cạnh tranh gay
gắt của đối thủ cũng như bị tác động từ các yếu tố bên ngoài. Bởi lẽ đó, để đạt được
hiệu quả cao hơn, công ty cần phải chọn một hướng đi mới cho hoạt động marketing
của mình, đó chính là marketing online.
Nhận định được tầm quan trọng của marketing online trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp hiện nay, kết hợp với những hiểu biết về doanh nghiệp
trong thời gian thực tập, em xin chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là“Xây dựng kế
hoạch truyền thông marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi”
với mong muốn sử dụng những kiến thức đã tiếp thu được để có thể giúp doanh nghiệp
có được hiểu quả hơn trong hoạt động marketing của mình.
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là phân tích thực trang hoạt động marketing
hiện nay tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức của công ty khi làm marketing online. Qua đó xây dựng một kế hoạch hợp
lý, có hiệu quả.
Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong việc phân tích tình hình marketing và xây
dựng kế hoạch marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi trong thời
gian nửa cuối năm 2015. Số liệu phân tích trong ba năm từ 2012 đến 2014 được trích
từ phòng Tài chính – Kế toán.
Phương pháp nghiên cứu được dựa trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn
như: thông tin, tài liệu nội bộ, số liệu từ Internet, sách báo, tạp chí…, em đã vận dụng
hệ thống các phương pháp để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến kế hoạch
Thang Long University Library
marketing online của doanh nghiệp. Cụ thể các phương pháp được sử dụng là: phương
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh và phương pháp suy luận logic.
Kết cấu khóa luận ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết
luận, khóa luận của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông marketing online.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động marketing tại công ty
TNHH In bao bì Thắng Lợi.
Chương 3: Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty
TNHH In bao bì Thắng Lợi.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE
1.1. Tổng quan về marketing
1.1.1. Khái niệm về marketing
Lý thuyết marketing xuất hiện trước hết ở Mỹ. Vào những năm đầu của thế kỉ
XX, những bài giảng đầu tiên về marketing được thực hiện tại các trường đại học của
Hoa Kỳ, sau đó lan sang các trường đại học khác và dần trở nên phổ biến ở hầu khắp
các nước có nền kinh tế thị trường. Lý thuyết marketing lúc đầu chỉ gắn với những vấn
đề của tiêu thụ, nhưng nó ngày càng trở nên hoàn chỉnh và lý thuyết đó bao quát cả
những hoạt động có trước tiêu thụ như: nghiên cứu thị trường, khách hàng, thiết kế và
sản xuất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, định giá và tổ chức hệ thống
tiêu thụ.
Tùy theo góc độ nhìn nhận và quan điểm nghiên cứu, người ta đưa ra những định
nghĩa khác nhau về marketing. Có thể kể đến một số khái niệm tiêu biểu sau:
Theo Philip Kotler – một giáo sư marketing nổi tiếng của Mỹ: “Marketing là hoạt
động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến
trình trao đổi chất”.
Theo Hiệp Hội Marketing Mỹ: “Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ
chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho
người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung”.
Ở Việt Nam, GS.TS Trần Minh Đạo đã đưa ra định nghĩa: “Marketing là quá
trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu
cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, marketing là một dạng hoạt động
của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông
qua trao đổi”.
Ngoài ra, còn có rất nhiều những khái niệm khác về marketing. Nhưng nhìn
chung, có thể tổng quát lại rằng, marketing là một quá trình, từ việc thấu hiểu nhu cầu,
mong muốn, hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu, đề ra các biện pháp về sản
phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu một cách
tốt nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất nhằm giúp doanh nghiệp đạt được những mục
tiêu kinh doanh của mình.
1.1.2. Vai trò của marketing
Có thể nói rằng hoạt động marketing và thị trường có mối quan hệ hai chiều. Quá
trình tương tác với thị trường hình thành nên quá trình marketing cũng như mỗi sự
thay đổi trong hoạt động marketing đều ảnh hưởng tới 3 chủ thể lớn trên thị trường:
2
người tiêu dùng, bản thân doanh nghiệp và xã hội. Bởi lẽ đó, marketing sẽ có những
vai trò riêng ứng với mỗi chủ thể:
Đối với doanh nghiệp
Ngoại trừ hoạt động sản xuất sản phẩm, marketing hầu như hiện diện ở tất cả các
hoạt động khác của doanh nghiệp như: lên ý tưởng sản phẩm, bao bì, thương hiệu, xúc
tiến bán, phân phối…Marketing tập trung vào việc tìm hiểu những mong muốn, nhu
cầu của khách hàng tiềm năng. Nó giữ vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và thị
trường, đảm bảo mọi hoạt động của doanh nghiệp đều hướng theo thị trường, giúp
doanh nghiệp bám sát thị trường và vận động linh hoạt trước những biến đổi của thị
trường cũng như môi trường bên ngoài. Marketing là chỗ dựa vững chắc cho mọi
quyết định của doanh nghiệp nhằm một mục tiêu duy nhất là mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Có thể nói marketing đóng một vai trò quyết định cho sự thành công
của doanh nghiệp trên thị trường.
Đối với người tiêu dùng
Hoạt động marketing không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích
cho người tiêu dùng. Bằng việc nghiên cứu các nhu cầu, mong muốn của khách hàng,
doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều loại và chủng loại sản phẩm để thỏa mãn các nhu cầu
và mong muốn đó. Marketing cung cấp thông tin một cách đầy đủ nhất, giúp khách
hàng có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mong muốn của bản thân, phù hợp
với hoàn cảnh tiêu dùng.
Ngoài giá trị cốt lõi của sản phẩm, doanh nghiệp luôn cố gắng mang đến cho
khách hàng những giá trị dịch vụ bên ngoài. Đó là các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
các chế độ sau bán hàng, bảo hành…Mặt khác, theo tháp nhu cầu của Maslow, một
trong những nhu cầu bậc cao của con người chính là nhu cầu được thể hiện bản thân.
Thông qua các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, người tiêu dùng có thể được
thỏa mãn nhu cầu này của mình.
Đối với xã hội
Marketing đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng, do đó nó có
tác dụng thúc đẩy quá trình sản xuất – tiêu dùng trên thị trường. Xét trên góc độ vĩ mô,
việc phát triển hoạt động marketing đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập
quốc dân. Thêm vào đó, Marketing còn cung cấp công việc có nhiều đối tượng lao
động, từ đó giảm nhẹ được gánh nặng thất nghiệp và giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
1.1.3. Truyền thông trong quá trình marketing
Hoạt động marketing của doanh nghiệp được tuân theo trình tự nhất định được
gọi là quá trình marketing, bao gồm các bước như sau:
Thang Long University Library
3
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình marketing
(Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler)
Để hoàn thành từng bước trong quá trình marketing này, nhà quản trị cần sử dụng
những hoạt động cơ bản của marketing như: nghiên cứu thị trường, phân đoạn thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược định vị, chính sách về sản
phẩm, chính sách về giá, chính sách về phân phối, chính sách xúc tiến hỗn hợp và
chính sách chăm sóc khách hàng.
Trong các hoạt động đó, để quảng bá về sản phẩm cũng như doanh nghiệp, người
ta sử dụng chính sách xúc tiến hỗn hợp. Xúc tiến hỗn hợp chính là hoạt động truyền
thông marketing trong doanh nghiệp, nhằm mục đích lôi kéo, thuyết phục khách hàng
tin tưởng và mua sản phẩm, giữ chân và phát triển khách hàng. Các dạng chủ yếu của
xúc tiến hỗn hợp là quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
marketing trực tiếp. Để hoạt động truyền thông có hiệu quả, doanh nghiệp cần chú ý
tới những việc như: xác định đối tượng nhận tin và biết được họ mong muốn nhận
được thông tin gì; thông tin phải được mã hóa một cách phù hợp để đối tượng nhận tin
có thể giải mã được một cách chính xác; thông điệp đưa ra một cách nhất quán, nội
dung và cách thức thể hiện phải sáng tạo, ấn tượng và phù hợp với đối tượng nhận tin.
Một doanh nghiệp có kế hoạch truyền thông marketing tốt có thể tăng khả năng thu hút
khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ đó, doanh
nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
Phân tích
cơ hội
marketing
Phân đoạn và lựa
chọn thị trường
mục tiêu
Thiết lập chiến
lược marketing
Hoạch định các
chương trình
marketing
Tổ chức thực hiện và
kiểm tra các hoạt
động marketing
4
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online
1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online
Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu
của tổ chức và cá nhân, dựa trên các phương tiện điện tử và internet”. Nói một cách
khác, marketing online chính là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và công nghệ
thông tin. Nó ứng dụng mạng internet và các phương tiện điện tử (website, thư điện tử,
cơ sở dữ liệu, multimedia…) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được
những mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao
hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành…), các hoạt
động xúc tiến hướng tới mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến, hướng tới thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Về cơ bản, các quy tắc, nguyên lý về marketing và kinh doanh
trong marketing truyền thống đều không thay đổi trong marketing online.
Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là hoạt động truyền
thông tin một các gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới
khách hàng thông qua phương tiện là internet, nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào
doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của truyền thông marketing online
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của internet, truyền thông marketing online đã
dần trở thành một phần không thể thiếu cũng như đóng một vai trò hết sức quan trọng
cho sự phát triển và mở rộng thị trường của mỗi doanh nghiệp.
Truyền thông marketing online giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa khách
hàng và doanh nghiệp dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết là làm cho
khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc cung cấp dữ
liệu cho quá trình thu thập thông tin của khách hàng. Nhờ truyền thông marketing
online, quá trình này trở nên nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn, khách hàng có được
thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân doanh nghiệp cũng tìm hiểu và
tiếp cận khách hàng tốt hơn.
Truyền thông marketing online giúp doanh nghiệp giảm thiểu được nhiều chi phí
và tăng hiệu quả làm việc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo đã được giảm
đi rất nhiều so với phương thức quảng cáo trên các phương tiện khác như tivi, báo, tạp
chí…Bên cạnh đó, chi phí cũng được giảm thiểu trong quá trình giao dịch vì thông qua
internet, một nhân viên chăm sóc khách hàng có thể xử lý thông tin của nhiều khách
hàng tại cùng một thời điểm, các thông tin đưa tới khách hàng cũng trở nên phong phú
hơn và sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng trở nên tốt hơn.
Truyền thông marketing online còn loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và
thời gian. Thông tin của doanh nghiệp được hiện hữu trên internet 24/7 và có thể tiếp
Thang Long University Library
5
cận với hàng trăm triệu thuê bao. Đó là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp mở
rộng thị trường.
Cuối cùng, nhờ chi phí không lớn, truyền thông marketing online tạo cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều cơ hội để tiến hành giao dịch với thị trường nước
ngoài. Chi phí thấp cũng giúp tạo ra cơ hội cho các cộng đồng ở cùng nông thôn cải
thiện cơ sở kinh tế.
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông marketing online
Bất cứ doanh nghiệp nào trên thị trường ít nhiều đều chịu sự tác động từ các yếu
tố và lực lượng khác nhau. Các yếu tố này có thể biến đổi không ngừng do sự biến đổi
của môi trường kinh doanh, có thể theo chiều hướng tích cực, cũng có thể biến chuyển
theo chiều hướng tiêu cực. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động marketing của
doanh nghiệp nói chung cũng như hoạt động truyền thông marketing online nói riêng.
Để đưa ra những quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần chuẩn bị kĩ lưỡng để nắm bắt
được các thông tin đó và ảnh hưởng của nó lên quá trình truyền thông marketing
online trong doanh nghiệp.
1.2.3.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp
Bản thân doanh nghiệp
Cũng như marketing, nhiệm vụ cơ bản của truyền thông marketing online là
sáng tạo ra các sản phẩm để cung cấp và làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên sự thành
công đó lại đòi hỏi vào nhiều yếu tố của doanh nghiệp và đặc biệt là sự phối hợp từ các
bộ phận. Trước khi được thực thi, các hoạt động về truyền thông marketing online phải
tuân thủ các chiến lược, mục tiêu, sứ mệnh cụ thể mà ban lãnh đạo đã vạch sẵn cho
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần biết rõ hướng đi của mình sẽ theo đuổi thị trường
nào? Phân khúc nào? Khách hàng mục tiêu là ai?...để từ đó có thể đưa ra chiến lược
truyền thông marketing online hợp lý và hiệu quả nhất.
Chi phí cho truyền thông marketing online
Chi phí cho marketing quyết định quy mô của kế hoạch. Doanh nghiệp không thể
tùy tiện xây dựng một chiến lược marketing mà cần xem xét quy mô vốn của doanh
nghiệp mình.
Nếu doanh nghiệp chỉ là một doanh nghiệp nhỏ thì không thể chi quá nhiều tài
chính cho việc marketing mà chỉ nên chọn ra những phương thức phù hợp và mang lại
hiệu quả cao nhất. Ngược lại, những doanh nghiệp có quy mô lớn cũng không nên chi
quá ít chi phí cho việc marketing vì như vậy hiệu quả đạt được sẽ không cao.
Doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kĩ trước khi xây dựng chiến lược
marketing dựa trên tiềm năng về tài chính của mình cũng như những khả năng và hạn
chế của doanh nghiệp để có được chiến lược phù hợp nhất.
6
Quy mô của doanh nghiệp
Tùy theo quy mô lớn nhỏ của doanh nghiệp quyết định quy mô của kế hoạch
truyền thông marketing online. Với doanh nghiệp lớn có thể có bộ phận marketing
riêng biệt tách rời với các bộ phận khác, khi đó khả năng tăng hiệu quả của chiến lược
này cũng tốt hơn, còn doanh nghiệp nhỏ thì không cần thiết.
Đặc điểm của sản phẩm
Sản phẩm chính là yếu tố cốt lõi của các doanh nghiệp. Để có một kế hoạch
truyền thông marketing online hiệu quả, nhà quản trị cần nắm rõ được những đặc điểm
về sản phẩm của mình: sản phẩm đó có lợi ích cốt yếu nhất là gì? Sản phẩm có chỉ tiêu
phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục bên ngoài, đặc thù, đặc trưng gì? Sản phẩm
có những dịch vụ bổ sung nào nổi trội? Qua đó doanh nghiệp có thể nắm được điểm
mạnh, điểm yếu của sản phẩm, nắm được nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm để
có thể lập ra một chiến lược hiệu quả, với mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận.
Các công cụ marketing - mix khác
Bên cạnh sản phẩm, các công cụ khác trong marketing – mix là giá cả và phân
phối cũng có sự ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing online của doanh
nghiệp. Nhà quản trị cần chú ý tới việc sản phẩm có giá cả ra sao, phù hợp với đối
tượng nào để lựa chọn kênh truyền thông online thích hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng cần chú ý nghiên cứu các kênh phân phối qua internet như hệ thống cửa hàng ảo.
Các yếu tố này cần kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo nên một dịch vụ tối ưu nhất cho
khách hàng.
1.2.3.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
a. Những yếu tố thuộc môi trường ngành
Nhà cung ứng
Với truyền thông marketing online, nhà cung ứng chính là các công ty cung cấp
dịch vụ internet như FPT, VNPT hay Viettel. Việc lựa chọn nhà cung ứng phù hợp sẽ
đảm bảo sự ổn định về đường truyền, về chất lượng hình ảnh, clip mà doanh nghiệp
muốn truyền thông tới khách hàng.
Bên cạnh đó, nhà cung ứng còn là các công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền
thông hay thương mại điện tử. Đây là công ty chuyên quản lý các trang web và quảng
cáo trực tuyến. Việc chọn lựa nhà cung ứng uy tín ảnh hưởng lớn tới sự ổn định
website của công ty, tránh đáng kể những rủi ro như bị hack website, hệ thống mạng
có vấn đề, virus tấn công website…
Các trung gian marketing
Các trung gian marketing có thể là các công ty nghiên cứu thị trường. Với truyền
thông marketing online, việc nghiên cứu những hành vi của khách hàng khi sử dụng
Thang Long University Library
7
Internet, những trang web thường được khách hàng quan tâm, thói quen tìm kiếm
thông tin, thói quen mua hàng qua mạng…đều là những thống kê rất quan trọng cho
việc lập kế hoạch cũng như ra quyết định của doanh nghiệp.
Khách hàng
Khách hàng luôn là đối tượng hướng đến của mỗi doanh nghiệp, yếu tố quyết
định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung ứng dịch vụ. Khách hàng tạo nên thị trường. Mỗi nhóm khách hàng tương
ứng với mỗi cách tiếp cận, phục vụ khác nhau, doanh nghiệp cần tìm hiểu và nghiên
cứu khách hàng mục tiêu để có những quyết định marketing chính xác.
Với truyền thông marketing online, điều mà doanh nghiệp cần quan tâm là cảm
nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cũng như khi nhận được những thông tin từ
doanh nghiệp. Một trong những công cụ hỗ trợ cho kế hoạch truyền thông marketing
online tốt nhất chính là UXD – thiết kế trải nghiệm người dùng.
Trải nghiệm người dùng là sự cảm nhận của người dùng khi tương tác với một
trang web, một ứng dụng hay một phần mềm. Những người làm công việc thiết kế trải
nghiệm người dùng sẽ phân tích, đánh giá cảm nhận của người dùng về một hệ thống,
từ đó xem xét về khả năng sử dụng, giá trị, sự thẩm mĩ, tiện ích, hiệu quả của một hệ
thống. Phân tích sâu hơn nữa, họ còn nghiên cứu và đánh giá vào từng chức năng, quy
trình nhỏ của hệ thống. Ví dụ như đối với một trang thương mại điện tử, họ có thể
nghiên cứu các bước đăng kí tài khoản, các bước đặt và mua hàng từ đó làm thế nào để
các bước này trở nên đơn giản, thuận tiện, dễ sử dụng cho người dùng. Việc làm UXD
chính là đặt vị trí là người tiêu dùng để trải nghiệm những hệ thống làm việc của
doanh nghiệp. Mỗi nhóm khách hàng khác nhau sẽ có những tâm lý khác nhau và bị
tác động bởi những kế hoạch truyền thông marketing khác nhau.
Đối thủ cạnh tranh
“Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”. Nếu ví công việc kinh doanh của một
doanh nghiệp như một trận chiến trên thương trường thì việc mà bất kì nhà quản trị
nào cũng không thể bỏ qua đó chính là việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh
của mình. Doanh nghiệp cần tìm hiểu chiến lược truyền thông marketing online mà đối
thủ đang sử dụng, những công cụ hỗ trợ của họ là gì, điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ
ra sao. Có như vậy kế hoạch truyền thông online của doanh nghiệp mới có thể vừa
phát huy được thế mạnh của mình, vừa ứng phó được với những chiến lược của đối
thủ cạnh tranh.
b. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu
kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính – tiền tệ…Từng yếu tố thay đổi
8
của môi trường kinh tế sẽ ảnh hưởng tới quyết định của các nhà đầu tư. Nhà quản trị
cần nắm bắt được những yếu tố này, dự đoán và đón đầu được những xu thế mới trong
kinh doanh. Ví dụ việc thị trường Việt Nam mở cửa sẽ đón nhận rất nhiều những nhà
đầu tư nước ngoài. Đây là cơ hội mở rộng thị trường cho doanh nghiệp, bởi vậy hoạt
động truyền thông marketing online của doanh nghiệp cũng cần phải thay đổi để thu
hút đối tượng là các nhà đầu tư này.
Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị - pháp luật ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động truyền
marketing online của doanh nghiệp. Nó bao gồm các hệ thống, văn bản pháp quy, các
công cụ chính sách của nhà nước với nền kinh tế và các lĩnh vực thương mại điện tử.
Hoạt động truyền thông marketing online cần tuân thủ theo đúng những quy định của
pháp luật và đặc biệt quan tâm tới sự bảo mật thông tin cũng như quyền sở hữu trí tuệ
với tài sản số.
Môi trường văn hóa – xã hội
Văn hóa là hệ thống giá trị, quan niệm, truyền thống và các chuẩn mực hành vi
đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó được chia sẻ một cách tập thể. Những giá
trị văn hóa cơ bản quy định những cách thức hoạt động nhất định. Văn hóa có ảnh
hưởng lớn đến cách nhìn nhận vấn đề của người tiêu dùng. Bởi lẽ đó, doanh nghiệp
cần tìm hiểu môi trường văn hóa – xã hội để kế hoạch truyền thông marketing online
được công chúng đón nhận và đạt hiệu quả tốt.
Môi trường công nghệ
Theo nghiên cứu của trang marketingprofs.com về tâm lý người tiêu dùng và
quyết định mua hàng trực tuyến, 57% người tiêu dùng trực tuyến sẽ từ bỏ một trang
web sau 3 giây chờ đợi và 80% trong số đó sẽ không bao giờ trở lại trang web đó.
Điều này cho ta thấy sự ảnh hưởng của môi trương công nghệ tới hoạt động truyền
thông marketing online của doanh nghiệp. Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém, đường truyền
tốc độ không tốt sẽ khiến người tiêu dùng không có nhiều cơ hội tiếp cận với doanh
nghiệp để tìm thông tin, mua hàng trực tuyến…Đối với một số các website lớn và
phức tạp sẽ gặp khó khăn khi sử dụng cũng như tải thông tin vì đường truyền chậm.
Môi trường dân số
Môi trường dân số cũng như trình độ dân trí có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
marketing online của doanh nghiệp.
Dân số tạo nên thị trường, nhà quản trị càn nắm được các thông tin về phân bổ
dân cư theo khu vực địa lý, mật độ dân cư, cơ cấu nhóm tuổi, tôn giáo…để có những
quyết định marketing phù hợp có thể tác động trực tiếp lên lượng cầu và làm thay đổi
hành vi của người mua. Hơn thế nữa, để có thể tiếp cận được với hoạt động truyền
thông marketing online của doanh nghiệp đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ
Thang Long University Library
9
thuật mới và không phải đối tượng nào cũng có khả năng sử dụng chúng. Bởi vậy nhà
quản trị cũng cần quan tâm tới môi trường này để đưa ra quyết định đúng đắn cho
doanh nghiệp.
1.2.4. Các công cụ truyền thông marketing online
Để có thể ứng dụng trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần nắm được các công cụ
của truyền thông marketing online, điểm mạnh điểm yếu của từng công cụ để có thể
lựa chọn những công cụ phù hợp với doanh nghiệp. Hiện nay, truyền thông marketing
online có những hình thức sau:thư điện tử (e – mail marketing), tin nhắn (SMS
marketing), mạng xã hội (Social media marketing – SMM), các công cụ tìm kiếm
(Search engine marketing – SEM), blog cá nhân (Blog marketing) và website của
doanh nghiệp.
1.2.4.1. Thư điện tử (E – mail marketing)
a. Khái niệm
E – mail marketing là một công cụ trong quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có cũng như các khách
hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện tử tới khách hàng.
Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin
thương mại đến khách hàng.
Người ta chia e – mail marketing ra làm 3 loại cơ bản tùy theo mục đích sử dụng:
E – mail Sale: là loại email đang được nhiều công ty sử dụng nhất, nó mang mục
đích giới thiệu sản phẩm và kêu gọi mua hàng. Các doanh nghiệp sử dụng nó như một
công cụ bán hàng trực tuyến với mục đích làm tăng doanh thu hay tiếp cận với khách
hàng tiềm năng.
E – mail truyền tải tin tức: là loại e - mail được áp dụng với mục đích giữ liên lạc
với khách hàng, giúp doanh nghiệp xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách
hàng. Các e – mail này thường mang các thông tin về: các sản phẩm mới ra mắt,
những buổi giảm giá, khuyến mãi, các sự kiện đặc biệt đang được diễn ra…
E – mail chăm sóc khách hàng: là loại e – mail đang được nhiều doanh nghiệp
ứng dụng bởi những lợi ích thiết thực mà nó mang lại. Loại e – mail này giúp doanh
nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc và tạo được tính chuyên nghiệp trong
dịch vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời doanh nghiệp sẽ nhận được những phản hồi
của khách hàng một cách trung thực nhất, nhanh chóng nhất.
b. Những lợi ích của e – mail marketing
Lợi ích đầu tiên mà e – mail marketing mang lại cho doanh nghiệp là việc tiết
kiệm chi phí. So với việc marketing truyền thống như đặt biển quảng cáo ngoài trời,
pano, báo giấy…hay các hoạt động marketing online khác như đặt banner trên báo
10
điện tử thì mức giá của dịch vụ e – mail marketing lại thấp hơn rất nhiều và giúp
doanh nghiệp có thể gửi thông tin đến đúng đối tượng một cách nhanh chóng nhất.
Lợi ích thứ hai mà e – mail marketing mang lại cho doanh nghiệp là khả năng
thống kê chi tiết. Doanh nghiệp có thể đo lường được kết quả của chiến dịch e – mail
marketing ngay tức thì mà không mất thời gian chờ đợi. Các công cụ thống kê trực
quan cho phép doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận được e – mail, số
người quan tâm đã đọc nội dung e – mail, đã nhấn vào đường dẫn nào trong email…
Lợi ích thứ ba của e – mail marketing chính là khả năng hướng đúng khách hàng
mục tiêu. Khi khách hàng đã đồng ý đăng kí và nhận thông tin từ doanh nghiệp có
nghĩa là họ có nhu cầu biết thêm thông tin về sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp
đang cung cấp. Như vậy, e – mail marketing cho phép doanh nghiệp gửi những nội
dung liên quan đến các đối tượng có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan tâm và sở thích
của họ.
Lợi ích tiếp theo của e – mail marketing chính là tính ứng dụng linh hoạt. Ngày
nay, email đã nhanh chóng trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống và công việc
của nhiều người. E – mail không hạn chế hình thức thiết kế và khối lượng nội dung
của thông điệp, không giới hạn số người nhận thông tin và có thể điều chỉnh nội dung
bất cứ lúc nào. Nội dung của doanh nghiệp có thể được trình bày bằng chữ, hình ảnh,
âm thanh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của việc marketing.
Việc gửi e – mail thường xuyên cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm
năng giúp doanh nghiệp duy trì sự hiện diện của thương hiệu, xây dựng lòng trung
thành, nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ, tăng trưởng doanh thu. Doanh
nghiệp có thể tìm hiểu những thông tin mà khách hàng quan tâm qua các bản thăm dò
trực tuyến, từ đó có thể nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo sự gần gũi với khách hàng.
Lợi ích cuối cùng của e – mail marketing chính là tốc độ nhanh chóng. Sự hiệu
quả của một chiến dịch marketing phụ thuộc rất nhiều ở tốc độ, tính chất kịp thời của
thông tin được gửi đúng thời điểm sự kiện đang diễn ra. Khi sử dụng dịch vụ e – mail
marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách nhanh chóng đến hàng
ngàn người mà không cần mất nhiều thời gian chờ đợi, thông tin sẽ được gửi tới khách
hàng trong khoảng thời gian ngắn nhất.
1.2.4.2. Tin nhắn (SMS marketing)
a. Khái niệm:
SMS marketing là một kênh của mobile marketing, gồm các ứng dụng được gửi
đi số lượng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích giúp các doanh nghiệp liên lạc và kết nối
với khách hàng qua các hình thức tương tác trên thiết bị di động hoặc mạng di động.
Hiện nay, ở Việt Nam có ba cách triển khai SMS marketing như sau:
Thang Long University Library
11
 Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART SMS 5.0.2. Doanh
nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn sim điện thoại bất kỳ, kết hợp
với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 được cài trên máy tính để gửi tin.
Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G hoặc GSM Modem và gửi tin theo nội
dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào. Khi sử dụng cách triển
khai này, tin nhắn khách hàng nhận được sẽ hiện số sim điện thoại bất kỳ mà doanh
nghiệp đã sử dụng.
 Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo. SMS brandname là hình thức
quảng cáo hướng đến khách hàng thông qua tin nhắn mà qua đó tên thương hiệu của
doanh nghiệp sẽ được hiện lên ở phần người gửi. Doanh nghiệp cần đăng ký mua tài
khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp sẽ được cấp một tài khoản và truy cập vào
trang của của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Chu trình của SMS
brandname là hoàn toàn tự động và có thể gửi đi hơn 10000 – 15000 tin nhắn trong
một giờ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
 Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng cáo cho khách hàng.
Doanh nghiệp cần thuê đầu số của các nhà cung cấp đầu số để quảng bá sản phẩm của
mình tới khách hàng.
b. Những lợi ích của SMS marketing
Cũng như các hình thức marketing online khác, SMS Marketing giúp doanh
nghiệp tiết kiện được rất nhiều thời gian và chi phí. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể
thực hiện chiến dịch SMS Marketing ở bất cứ thời điểm nào. Với một chị phí nhỏ,
doanh nghiệp có thể tiếp cận vô số khách hàng một cách nhanh chóng với hiệu quả cao.
Lợi ích thứ hai mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là nâng cao
sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi tin
nhắn hàng loạt để truyền tải các thông tin về chương trình khuyến mãi, tin nhắn chúc
mừng khách hàng trong dịp sinh nhật, các dịp lễ tết đặc biệt. Ngoài ra, SMS Marketing
có sự tương tác rất tốt với khách hàng, nó giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận được sự
phản hồi của khách hàng với những nhận xét về sản phẩm, dịch vụ một cách chân thực
nhất. Từ đó việc chăm sóc khách hàng trở nên chuyên nghiệp hơn và khiến khách hàng
có thiện cảm hơn với doanh nghiệp.
Lợi ích tiếp theo mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là việc
chủ động tiếp cận khách hàng. SMS marketing là cách nhanh nhất để truyền tải thông
tin của các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng. Với việc chủ động
tiếp cận khách hàng, chiến dịch quảng cáo bằng SMS có thể đa dạng mục đích sử dụng
như: cung cấp thông tin về chương trình ưu đãi, quảng bá sản phẩm, chăm sóc khác
hàng hiện tại cũng như tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.
12
1.2.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội ( Social media marketing - SMM)
a. Khái niệm
SMM là một phương thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực
tuyến, tức là những trang web trên internet. Người dùng tạo ra những sản phẩm truyền
thông như: tin, bài, hình ảnh, video, clip…sau đó xuất bản trên internet thông qua các
mạng xã hội hay diễn đàn, blog…Các bài này được cộng đồng mạng chia sẻ và phản
hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với
truyền thông đại chúng trước đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao.
b. Các loại hình quảng cáo trên mạng xã hội
 Tin tức xã hội (Social news): đọc tin từ các chủ đề sau đó ủng hộ hoặc bình luận.
 Chia sẻ xã hội (Social sharing): tạo, chia sẻ các hình ảnh, video cho mọi người.
 Mạng xã hội (Social networks): giúp người sử dụng internet lưu trữ, quản lý, tìm
kiếm địa chỉ những trang web yêu thích trực tuyến trên internet và chia sẻ nó với bạn
bè dựa trên các công cụ trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại.
c. Lợi ích từ social media marketing
Lợi ích lớn nhất mà SMM mang lại cho doanh nghiệp là tính lan truyền rộng lớn.
Với hoạt động này, thông tin được cập nhật liên tục, không giới hạn về số lượng và
thời gian gửi. Hơn nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
được đăng lên các trang mạng xã hội, chúng sẽ được lan truyền và chia sẻ bởi hành
triệu cư dân mạng một cách nhanh chóng.
Lợi ích thứ hai mà SMM mang lại cho doanh nghiệp chính là tiết kiệm chi phí.
Hiện nay, việc sử dụng mạng xã hội không chỉ còn là xu hướng mà đã trở thành thói
quen không thể thiếu với những người sử dụng. Nếu doanh nghiệp biết tận dụng điều
đó, xây dựng chiến lược rõ ràng, phân tích thị tường và đối tượng khách hàng cụ thể
thì chắc chắn hiệu quả của marketing qua mạng xã hội sẽ không thua kém bất cứ
phương thức quảng cáo truyền thống nào. Với một chi phí không hề lớn, nếu có hướng
đi đúng đắn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đem lại
hiệu quả tối ưu.
Lợi ích thứ ba của SMM chính là độ tương tác cao. Doanh nghiệp có thể nhanh
chóng tiếp nhận ý kiến phải hồi từ khách hàng, cùng thảo luận và chia sẻ những vấn đề
với cộng đồng, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc một các nhanh
chóng. Từ đó, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tối đa các vấn đề có thể phát sinh.
1.2.4.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM)
SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến nhằm nâng cao
thứ hạng của một website, doanh nghiệp hay một chủ thể nào đó trên các công cụ tìm
kiếm như Google, Bing, Yahoo...
Thang Long University Library
13
Các thành phần của SEM gồm có:Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), trả tiền
theo cú nhấp chuột (PPC), tối ưu hóa các mạng xã hội (SMO), marketing thông qua
kết quả search video (VSM)
a. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search engine optimization – SEO)
Là tập hợp các phương pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một trang web trên
trang kết quả của các công cụ tìm kiếm, thông qua cách xây dựng cấu trúc trang web,
cách biên tập và đưa vào các nội dung của trang web, thông qua sự chặt chẽ và kết nối
với nhau giữa các trang web đó.
Lĩnh vực SEO được chia làm hai mảng rõ rệt. Một là, tối ưu hóa các yếu tố trên
trang (seo onpage):Là những thủ thuật SEO trên trang web mà người dùng có thể dễ
dàng kiểm soát. Hai là, xây dựng các liên kết trỏ đến trang của mình (seo offpage): Là
những thủ thuật mà người dùng không thể quản lý hết như thứ hạng trang (page rank),
xây dựng liên kết (link - building), lượng truy cập (traffic).
SEO gồm ba loại: SEO mũ đen, SEO mũ trắng, SEO mũ xám.
SEO mũ đen: Là hình thức SEO không mang lại hiệu quả cho người dùng, thậm
chí còn bị các công cụ tìm kiếm đưa vào danh sách đen khiến cho website không thể
xuất hiện trên các trang công cụ tìm kiếm được nữa. SEO mũ đen không quan tâm tới
nội dung nên những người làm SEO luôn tìm mọi cách để đánh lừa các công cụ tìm
kiếm như sử dụng nội dung ẩn, nhồi nhét thật nhiều từ khóa vào bài viết hoặc dùng các
đoạn văn bản có cùng màu với phông nền của website nên người dùng không thể thấy
được. Chỉ các “con nhện” của google mới có thể tìm thấy. Bởi vậy, SEO mũ đen cần
phải thường xuyên theo dõi các thay đổi trong thuật toán tìm kiếm của Google mới có
thể đối phó lại với các “con nhện”. Những cách làm của SEO mũ đen được thực hiện
với tham vọng nhằm nâng cao số lượng, tính đa dạng và mật độ từ khóa trong trang
web để có thể được tìm thấy nhiều hơn. Các hình thức khác để tạo các đường dẫn như
lợi dụng thuật toán thứ hạng trang (pagerank), đặt đường dẫn ẩn, tạo website trá hình
hoặc sử dụng các tên miền hết hạn… cũng thuộc về SEO mũ đen. Những người làm
SEO mũ đen có rất nhiều thủ pháp để đưa website lên vị trí cao trên trang tìm kiếm chỉ
trong một thời gian ngắn, nhưng hiệu quả của biện pháp này cũng chỉ có thể mang lại
lợi ích ngắn hạn. Các cỗ máy tìm kiếm hiện đại sẽ nhanh chóng phát hiện ra sự lừa dối
và điều này sẽ rất nguy hiểm cho website của người dùng.
SEO mũ trắng: Là hình thức SEO hướng tới người dùng, được xuất hiện trên các
công cụ tìm kiếm với mật độ nhiều hơn, tính ổn định cao hơn. SEO mũ trắng chú trọng
vào nội dung, tạo những nội dung hữu ích với nhiều từ khóa liên quan. Điều này có lợi
cho người dùng và cho cả công cụ tìm kiếm. SEO mũ trắng hiểu rõ điều này và lựa
chọn cách diễn đạt, cách trình bày từ khóa sao cho liên quan nhất tới nội dung. SEO
mũ trắng không chỉ giúp tăng thứ hạng website mà còn trung thực, giúp người dùng
14
tìm kiếm hiệu quả. Dù việc thực hiện SEO mũ trắng đòi hỏi thời gian và công sức
nhưng mang lại hiệu quả lâu dài cho website. SEO mũ trắng sử dụng thẻ meta - là
công cụ giúp người đọc hiểu rõ về nội dung của trang web. Trên thẻ meta, việc hiển thị
các từ khóa là hướng tới việc trợ giúp người tìm kiếm, chứ không phải vì mục đích thứ
hạng.
SEO mũ xám: Là kỹ thuật kết hợp giữa mũ đen và mũ trắng nhằm đạt được kết
quả tốt hơn so với mũ trắng, rất khó phân biệt được các bước đi của website khi SEO.
Nguy cơ SEO mũ xám bị cấm thấp, nhưng cũng có một số trường hợp không an toàn
khi áp dụng kỹ thuật này. Nếu áp dụng kỹ thuật “mũ xám” không đúng cách
thì website có thể bị liệt kê vào một số trường hợp như rơi vào Google SandBox - điều
này có nghĩa là website đang phải chịu sự trừng phạt của Google nhằm hạn chế thứ
hãng của nững trang website không tốt. Hay nói một các khách nó là một bộ lọc của
Google để chặn những trang website có nội dung và nguồn backlink không tin tưởng.
Ngoài ra, từ khóa của website sẽ không còn được xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm
trong một khoảng thời gian dài do đã bị các “con nhện” của Google lọc dẫn đến việc trang
chủ của website không được cập nhật dữ liệu thường xuyên, lâu dần từ khóa của
website sẽ bị rớt hạng nhanh chóng.
Lợi ích của SEO mang lại cho doanh nghiệp
Từ khóa được bố trí hợp lí, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm làm
SEO tốt sẽ giúp website có lượng truy cập ổn định. Điều dễ dàng nhận thấy một
website càng có nhiều lượng truy cập, lượng truy cập ổn định thì giá trị website càng
cao. Khi đó, doanh nghiệp sẽ chiếm được những vị trí cao trên các thanh công cụ tìm
kiếm. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần chú ý tới việc duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây
dựng hình ảnh, giá trị thương hiệu một cách bền vững và lâu dài. Khi lượng truy cập
tốt, giá trị thương hiệu sản phẩm tăng khiến nhiều khách hàng tin tưởng sẽ giúp doanh
nghiệp có nhiều đơn đặt hàng hơn. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tăng được doanh số bán
hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác.
b. Trả tiền theo cú nhấp chuột (Pay-per-click ads – PPC)
Là một hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền
cho lượt xem và chỉ trả tiền khi có người dùng kích chuột vào liên kết quảng cáo của
họ. Giá bỏ thầu cho một cú kích chuột càng cao, doanh nghiệp sẽ càng được liệt kê ở
các vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm.
Hiện nay, có bốn nhà cung cấp chính cho dịch vụ PPC, đó là Google adwords, Yahoo!
Bing Network (YBN), Facebook và Advertising.com. Trong đó:
Nhà cung cấp tốt nhất là Google adwords: Chiếm 67% thị phần tìm kiếm trên thế
giới. Google adwords mang các nhà quảng cáo đến với đông đảo khách hàng sử dụng
thông qua công cụ tìm kiếm google. Do đó, không ngạc nhiên khi google adwords là
Thang Long University Library
15
lựa chọn phổ biến nhất cho các chiến dịch PPC hiện nay. Với ưu điểm mang đến lượng
truy cập cao do tận dụng công cụ tìm kiếm google. Đồng thời, quảng cáo sẽ đứng đầu
danh sách tìm kiếm ngay lập tức nếu doanh nghiệp chấp nhận chi tiền nhiều hơn các
đối thủ khác. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chờ quảng cáo của mình
thăng hạng. Tuy nhiên, google adwords thuộc nhà cung cấp có chi phí cao nhất trong
mặt bằng chung các website nền tảng cung cấp dịch vụ PPC hiện có. Đồng thời, người
dùng cũng phải mất thời gian nhất định để nắm bắt được toàn bộ adwords. Điều này
làm cho những ai không hiểu rõ về cơ chế hoạt động của nó sẽ phải tốn nhiều chi phí hơn.
Nhà cung cấp đứng thứ hai là Yahoo! Bing Network (YBN): YBN đứng đầu thị
phần tìm kiếm không sử dụng công cụ google. Những từ khóa trên YBN rẻ hơn so với
Google adwords. Mức giá thấp giúp người dùng có điều kiện thử nghiệm để tìm ra các
từ khóa tìm kiếm và nội dung quảng cáo tốt nhất. Bên cạnh đó, các tư vấn viên của
YBN sẵn sàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến chiến dịch quảng cáo cho khách
hàng thông qua điện thoại. Điều này sẽ cực kỳ hữu ích cho những ai mới bắt đầu làm
quen với quảng cáo PPC. Nhược điểm của YBN chính là thị phần tìm kiếm nhỏ hơn
Google adwords nên các chiến dịch quảng bá sẽ không mang lại các tác động lớn như
làm trên Google adwords.
Nhà cung cấp thứ ba là Facebook: Facebook hiện có một tỷ người dùng trên toàn
thế giới, trong đó trên 50% người sử dụng truy cập mỗi ngày. Do đó, mạng xã hội này
đang mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của
mình với một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Không chỉ có cơ sở dữ liệu thông tin
người dùng lớn, Facebook còn phân loại rất chi tiết từng nhóm người theo độ tuổi,
nghề nghiệp, địa lý và sở thích. Nhược điểm của mạng xã hội lớn nhất thế giới này là
tỷ lệ lượng người nhấn vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo thấp hơn nhiều
lần so với các quảng cáo trả tiền để hiển thị trên các dịch vụ tìm kiếm như Google
hoặc YBN. Lý do là người dùng Facebook rất ngại bấm vào các đường link quảng cáo
vì sợ dính mã độc hoặc virus. Ngoài ra, người dùng facebook thường không có thói
quen tìm kiếm các dịch vụ mình cần trên mạng xã hội. Vì thế, doanh nghiệp nếu áp
dụng phương thức này cần phải thường xuyên làm mới nội dung, hình ảnh quảng cáo
của doanh nghiệp trên Facebook để tránh khách hàng cảm thấy nhàm chán.
Nhà cung cấp cuối cùng là Advertising.com: Đây là một dịch vụ của hãng
American Online cho phép doanh nghiệp đặt quảng cáo ở những trang báo nổi tiếng
như Huffington Post, ESPN, ABC. Các quảng cáo sẽ gây được ấn tượng mạnh khi
xuất hiện trên những website có hàng triệu lượt đọc mỗi ngày. Mức giá đặt liên kết
quảng cáo được đánh giá là hợp lý. Tuy nhiên, Advertising.com có số lần hiển thị
quảng cáo thấp hơn so với các công cụ tìm kiếm khác. Các website chuyên biệt về nội
dung sẽ không phù hợp với các quảng cáo đại chúng.
16
Lợi ích từ PPC mang lại cho doanh nghiệp
Do giao diện của các trang quản lý PPC rất dễ sử dụng nên đối với doanh nghiệp
đây là một phương tiện đơn giản, nhanh chóng. Chỉ cần có một từ khóa, giá từ khóa và
một mẫu quảng cáo là có thể tiến hành. Nếu chọn đúng từ khóa phù hợp với quảng cáo
và trang đích đến nghĩa là các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp phù hợp với
những gì người dùng đang tìm kiếm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã nhắm trúng
mục tiêu của khách hàng. Hơn nữa, công cụ tìm kiếm cho phép doanh nghiệp theo dõi
quảng cáo PPC của chính mình. Doanh nghiệp có thể theo dõi xem có bao nhiêu từ
khóa được dùng để tìm kiếm, bao nhiêu lần người dùng kích vào quảng cáo của doanh
nghiệp. Thậm chí doanh nghiệp có thể theo dõi có bao nhiêu người mua sản phẩm của
mình sau khi xem quảng cáo đó.
Sau khi cài đặt chiến dịch, kích hoạt thành công tức là doanh nghiệp đã chạy
quảng cáo và ngay lúc đó đã có thể có người kích vào. Sau một lát, doanh nghiệp đã có
thể có đơn đặt hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể quảng cáo theo khu vực địalý.
Quảng cáo của doanh nghiệp dù ở địa phương hay trên toàn vùng, chỉ đạt được lợi ích
tốt nhất khi nhắm vào một khu vực địa lý cụ thể. Nếu sự kiện nào đó chỉ diễn ra tại Hà
Nội, doanh nghiệp chỉ cần cài đặt quảng cáo của mình xuất hiện tại đó. Như vậy,
doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí mà hiệu quả lại cao hơn.
Quảng cáo 24/7:Nếu doanh nghiệp có một cửa hàng trực tuyến hoạt động liên
tục thì PPC chắc chắn là hình thức quảng cáo tốt nhất. Cửa hàng mở 24/7 thì quảng
cáo PPC cũng tương tự như thế. Ngay cả khi chỉ kinh doanh offline (có cửa hàng trên
thực tế), doanh nghiệp cũng nên dùng PPC vì khách hàng tìm kiếm suốt cả ngày lẫn
đêm chứ không chỉ trong giờ làm việc của cửa hàng.
Một điểm cộng cho hình thức PPC này là doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh
ngân sách theo ý muốn. Mỗi một doanh nghiệp đều có một ngân sách khác nhau nên
quảng cáo PPC cho phép doanh nghiệp tự xác định ngân sách của mình dành cho
quảng cáo trong một khoảng thời gian nào đó (ngày, tuần, tháng).
Tăng độ nhận biết thương hiệu đối với khách hàng. Không nhất thiết phải
kích vào mẫu quảng cáo PPC để đến website của doanh nghiệp, người dùng vẫn có thể
biết được doanh nghiệp đó khi họ nhìn vào mẫu quảng cáo. Một số doanh nghiệp cài
đặt quảng cáo không phải để kích vào mà đơn giản chỉ để tăng độ nhận biết thương hiệu.
c. Tối ưu hóa các mạng xã hội (Social media optimization – SMO)
Là một cách tối ưu hoá website bằng cách liên kết và kết nối với website mang
tính cộng đồng nhằm chia sẻ những ý kiến, những suy nghĩ hay kinh nghiệm thực tế về
một vấn đề nào đó. SMO là một tập con của marketing truyền thông xã hội – các sản
phẩm hoặc dịch vụ quảng cáo, quảng bá thông qua phương tiện. SMO là một trong hai
phương thức tối ưu hóa trực tuyến nội dung website.
Thang Long University Library
17
Người ta chia SMO thành hai nhóm chính:
 Nhóm 1: Các công cụ truyền thông xã hội (đặt trên các website) được thêm vào
chính bài viết như: công nghệ internet giúp người đọc có thể đọc được những tin tức
mới nhất từ một hoặc nhiều website khác nhau mà không cần trực tiếp vào website đó
(RSS feeds), các nguồn tin tức, các nút chia sẻ, người dùng bình chọn, các hình ảnh,
video của công ty thứ ba.
 Nhóm 2: Các hoạt động quảng bá qua các phương tiện xã hội riêng từ nội dung
đang được quảng bá bao gồm: bài viết blog, các bình luận trên các blog khác, tham gia
vào các nhóm xã hội, thông báo trạng thái cập nhật trên các hồ sơ ở các mạng xã hội.
Lợi ích từ SMO
SMO giúp doanh nghiệp tạo ra một hình thức tiếp thị sáng tạo và quy củ. Doanh
nghiệp đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. SMO tạo ra khách hàng kết nối và
cho phép doanh nghiệp xây dựng một cộng đồng năng động các khách hàng tiềm năng
trung thành. Sau đó, thúc đẩy nhận thức về thương hiệu của doanh nghiệp trong số các
khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp sẽ đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua các
mạng lưới xã hội truyền thông (Facebook, Google, Twitter, Myspace, Youtube, Flickr,
Digg, Delicious).
d. Marketing thông qua kết quả search video (Video search marketing – VSM)
Là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn được đưa lên website đã
được tối ưu để có thể tìm kiếm được. Hiện nay, Youtube đang là một trong những
trang đứng đầu về dịch vụ này.
Lợi ích của VSM
VSM giúp tạo hứng thú cho người xem. Vì giữa việc đọc tài liệu và xem video
thì tất yếu video luôn luôn tạo hứng thú hơn bởi sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh.
Sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh giúp người xem dễ dàng cảm nhận, liên tưởng và
hiểu ý tưởng tốt hơn. Do đó, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được đưa tới người xem
một cách tự nhiên nhất. Khách hàng thường tin tưởng vào hình ảnh hơn thay vì chỉ đọc
nội dung. Video tác động tới nhiều giác quan của người xem cùng lúc, đem lại cho họ
sự tin cậy. Thêm nữa, một video được đầu tư cẩn thận với hình ảnh ấn tượng sẽ làm
người xem nhớ tới doanh nghiệp nhanh hơn và lâu hơn.
Video dễ dàng trở thành “cơn sốt” trong một thời gian ngắn và được lan truyền
nhanh chóng trong cộng đồng người sử dụng internet. Các trào lưu như flashmob,
Gangnam style… chính là những ví dụ điển hình nhất cho sức mạnh lan tỏa của video,
cho thấy khả năng lan truyền của video rất nhanh.
Video cực tốt cho SEO. Có thể nói video là con át chủ bài đối với những chuyên
gia SEO. Các công cụ tìm kiếm thường ưu tiên tới những video đặc biệt, những video
được đăng tải trên YouTube.
18
Video góp phần cải thiện tỷ lệ mở e-mail. Theo kết quả điều tra có tới 96% người
mở e-mail nếu e-mail đó có kèm theo một video về doanh nghiệp, về sản phẩm hoặc
video hướng dẫn…Vì người đọc thường có cảm giác hào hứng hơn khi được xem video.
1.2.4.5. Blog cá nhân (Blog Marketing)
a. Khái niệm
Blog marketing là hình thức tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội dung online cho
thương hiệu, sản phẩm, website, sự kiên…thông qua công cụ blog. Blog marketing
được chia thành một số hình thức như sau:
 Quảng cáo (banner, textlink): hình thức quảng cáo banner trên blog cũng giống
như trên báo điện tử, diễn đàn…còn hình thức quảng cáo textlink thì hầu như blog
chiếm ưu thế và phổ biến hơn hẳn các kênh khác.
 Bài viết PR: blog cũng là một kênh mà giới truyền thông nhắm tới trong việc
truyền tải nội dung dưới hình thức bài viết PR. Đôi khi chỉ là việc đưa tin về một sản
phẩm, dịch vụ hay dự kiện nào đó. Hình thức này cũng khá phổ biến trên các báo điện
tử ngày nay
 Bài viết đánh giá (review): Đây là một hình thức khá đặc biệt và cũng là thế
mạnh của blog marketing bởi vì bài viết đánh giá được tạo dựng dựa trên chính trải
nghiệm của tác giả, người có uy tín, có tầm ảnh hưởng và am hiểu về sản phẩm, dịch
vụ được marketing. Độ “hot” của tác giả cũng là một yếu tố ảnh hưởng lớn tới tính
hiệu quả, tính lan truyền của bài viết.
b. Lợi ích từ blog marketing
Tại Việt Nam, blog marketing là một hình thức khá mới lạ trong khi các mô hình
marketing cũ đã dần bão hòa và không đạt hiệu quả cao. Nếu biết áp dụng đúng cách,
nhắm vào đúng chủ đề và đối tượng quan tâm thì blog marketing có tính lan truyền rất
lớn. Đây là một công cụ marketing ít tốn kém, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.4.6. Website
a. Khái niệm
Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình
hoạt động của doanh nghiệp trên mạng internet. Trong thời đại công nghệ thông tin
hiện nay, website đã trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu
trong cuộc sống. Chính bởi lẽ đó, webside đã trở thành một công cụ truyền thông
marketing mang lại lợi ích vô cùng to lớn cho doanh nghiệp. Tùy từng lĩnh vực kinh
doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau.
b. Lợi ích của website
Trước hết, website giúp thông tin và sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong
không gian trực tuyến được hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên khắp thế
Thang Long University Library
19
giới. Website như một showroom rộng rãi, tiếp được số lượng khách hàng không hạn
chế về thời gian hay không gian. Chỉ với một trang website, doanh nghiệp có thể chủ
động cung cấp tất cả thông tin cần thiết cho khách hàng như: sản phẩm, giá, phương
thức thanh toán, phương thức liên lạc…và duy trì điều đó 24/24 ngay cả khi doanh
nghiệp đang ngủ.
Lợi ích thứ hai khi sử dụng website đó chính là sự truyền tải thông tin nhanh
chóng. Khi doanh nghiệp cần công bố những tài liệu, tin khẩn cấp hay các giải thưởng
của chương trình khuyến mãi. Website sẽ giúp độc giả tiếp cận được những thông tin
này chỉ trong vòng vài giây. Điều này sẽ đảm bảo được sức nóng của thông tin đồng
thời đảm bảo sự chính xác của thông tin khi tới với khách hành mà không phải qua bất
cứ một trung gian nào.
Lợi ích thứ ba mà website mang lại cho doanh nghiệp chính là khả năng chăm
sóc khách hàng một cách tự động. Khi doanh nghiệp nhận những câu hỏi của khách
hàng thông qua điện thoại, mỗi nhân viên chỉ có thể tiếp 1 khách hàng trong một
khoảng thời gian. Hơn thế nữa, phần lớn các câu hỏi mà bộ phận này nhận được đều
có nội dung như nhau. Điều đó làm lãng phí nguồn nhân lực cũng như vật lực của
doanh nghiệp. Tổng hợp những thắc mắc thường có và đưa thông tin đó lên website,
doanh nghiệp đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian cho bộ phận chăm sóc
khách hàng. Với các website có chế độ nhận phản hồi từ khách hàng, doanh nghiệp có
thể nhận những thông tin phản hồi nhanh nhất, chính xác nhất và cụ thể nhất. Việc này
góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định về marketing của doanh nghiệp mà
không tốn thêm bất cứ chi phí nào.
1.3. Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online
Để một doanh nghiệp có định hướng cụ thể về truyền thông marketing online thì
cần phải đưa ra một tiến trình thực hiện rõ ràng.
Theo Philip Kotler, tiến trình thực hiện một chương trình truyền thông marketing
online gồm tuần tự sáu bước: phát hiện công chúng mục tiêu online, xác định mục tiêu
truyền thông online, thiết kế thông điệp, lựa chọn phương tiện truyền thông online, xác
định ngân sách truyền thông online, đánh giá kết quả truyền thông online.
1.3.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online
Người làm truyền thông marketing online phải bắt đầu từ một công chúng mục
tiêu được xác định rõ ràng trong ý đồ của mình. Công chúng có thể là những người
mua tiềm ẩn đối với các sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, người thông
qua quyết định hay người có ảnh hưởng. Công chúng có thể là những cá nhân, nhóm,
một giới công chúng cụ thể hay công chúng nói chung. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh
hưởng quan trọng đến những quyết định của người truyền thông về chuyện nói gì, nói
như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói cho ai?
20
1.3.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online
Người làm truyền thông marketing online cần phải hiểu người nghe mục tiêu
đang ở đâu và họ muốn dịch chuyển người nghe đến giai đoạn nào. Công chúng mục
tiêu có thể nằm ở trong sáu giai đoạn sẵn sàng của người mua, là những giai đoạn mà
người tiêu dùng thường trải qua khi họ ra quyết định mua hàng. Những giai đoạn này
bao gồm: biết đến, hiểu biết, thích, ưa thích, tin tưởng và mua hàng.
Để xác định được các mục tiêu truyền thông một cách chính xác nhất, người ta sử
dụng nguyên tắc S.M.A.R.T. Năm chữ cái trong S.M.A.R.T đại diện cho 5 tiêu chí khi
nhà quản trị đặt mục tiêu truyền thông marketing online. Đó là:
 “S”pecific – Cụ thể: mục tiêu phải được xác định rõ ràng, tránh mơ hồ hoặc
chung chung.
 “M”easurable – Đo đếm được: mục tiêu của doanh nghiệp cần đo lường được.
 “A”chivevable – Vừa sức: doanh nghiệp phải đánh giá được điểm mạnh điểm
yếu. của mình, mục tiêu phải có tính thách thức để cố gắng những cũng không thể quá
cao không thể đạt được.
 “R”ealistics – Thực tế: đây là tiêu chí đo lường sự cân bằng giữa khả năng thực
hiện so với nguồn lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân nhắc những yếu tố như
thời gian, nhân sự, tài chính để có thể đưa ra mục tiêu phù hợp với mình.
 “T”imebound – Có thời hạn: Mọi kế hoạch cần phải có thời hạn hoàn thành, nếu
không sẽ nó sẽ bị trì hoãn. Cân nhắc thời gian hoàn thành kế hoạch hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp nắm bắt được kịp thời thị trường. Nếu kế hoạch trì hoãn sẽ khiến hoạt
động marketing vừa không có kết quả, vừa tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp.
1.3.3. Thiết kế thông điệp
Sau khi đã xác định rõ phản ứng đáp lại mong muốn của công chúng mục tiêu,
người làm truyền thông marketing online phải chuyển sang giai đoạn soạn thảo một
thông điệp có hiệu quả. Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giải quyết bốn vấn
đề: nói cái gì (nội dung thông điệp), nói thế nào (kết cấu của thông điệp), nói thế nào
cho diễn cảm (hình thức thông điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thông
điệp). Nói một cách khác, thông điệp của doanh nghiệp cần là một thông tin có ý nghĩa
(cốt lõi) mà doanh nghiệp muốn truyền tải, có thể được diễn tả bằng lời, bằng hình
ảnh, bằng chữ viết hay biểu tượng…và cần phù hợp với kênh truyền thông mà doanh
nghiệp lựa chọn.
1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online
Nhà truyền thông bây giờ cần phải lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu
quả để truyền tải thông điệp đó. Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp
dụng những công cụ khác nhau để thực hiện một cách hiệu quả. Đó có thể là:
Thang Long University Library
21
 E-mail;
 Tin nhắn;
 Mạng xã hội;
 Công cụ tìm kiếm: SEO, trả tiền theo cú nhấp chuột (Pay-per-click ads), SMO,
VSM;
 Blog cá nhân.
Những yếu tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn các công cụ truyền thông marketing
online gồm: mục tiêu, đặc thù sản phẩm và ngân sách.
 Mục tiêu: Mục tiêu là yếu tố đầu tiên quyết định việc lựa chọn các công cụ
truyền thông marketing online. Tùy theo sản phẩm và nhu cầu của doanh nghiệp sẽ đặt
ra những mục tiêu khác nhau. Ví dụ, các mạng di động, máy tính Dell, xe máy
Yamaha…có nhiều hoạt động quảng cáo trực tuyến bởi mục tiêu các nhãn hàng này
nhắm tới là giới trẻ, vì giới trẻ (khoảng 15-24 tuổi) rất thường xuyên online. Marketing
online đặc biệt thích hợp với những sản phẩm có đối tượng khách hàng tiềm năng
thường xuyên online.
 Đặc thù sản phẩm: Cần xét đến đặc thù sản phẩm để có hình thức quảng cáo phù
hợp. Ví dụ các sản phẩm chức năng, dược phẩm thì không thể dựa vào quảng cáo
thuần túy về sản phẩm này, mà phải kết hợp các tin bài trên báo, các đề tài trao đổi
thông tin, tư vấn và trả lời thắc mắc… Các sản phẩm được đánh vào yếu tố tạo trào lưu
tiêu dùng, nhấn mạnh phong cách sống thì phải thực hiện các cuộc thi kết hợp quảng
cáo trên trang web, tiếp thị trên các mạng xã hội
 Ngân sách: So với chi phí quảng cáo truyền thống qua truyền hình hay báo in,
quảng cáo trực tuyến thường có mức chi phí “dễ chịu” hơn. Một TVC (đọan quảng cáo
trên tivi) 30 giây phát giờ cao điểm trên kênh truyền hình “ăn khách” có chi phí vài
chục triệu đồng, với chi phí này, khách hàng có thể “giăng” một quảng cáo bắt mắt và
nổi bật trong cả tháng ở những trang web có lượng truy cập vài chục triệu lượt/tháng.
Tùy theo năng lực tài chính doanh nghiệp để lựa chọn các công cụ truyền thông
marketing online sao cho phù hợp với mục tiêu và đặc thù sản phẩm của mình.
Có thể lựa chọn nhiều công cụ tương tác để thu hút khách hàng như các biểu ngữ
tương tác cho phép khách hàng bấm vào để xem chi tiết hơn, cung cấp thông tin hữu
ích để thu hút người xem trang web.
1.3.5. Xác định ngân sách truyền thông online
Muốn thực hiện được hoạt động truyền thông marketing online, người làm truyền
thông cần phải được cung cấp một ngân sách nhất định. Thông thường có bốn phương
pháp xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing online của công ty, đó
là: Phương pháp căn cứ theo khả năng, phương pháp tính tỷ lệ phần trăm doanh số bán,
phương pháp cân bằng cạnh tranh và phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.
22
 Phương pháp căn cứ theo khả năng: Theo phương pháp này, người làm truyền
thông xây dựng ngân sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ. Phương pháp
này có nhược điểm là người làm truyền thông không thể chủ động sử dụng các hoạt
động truyền thông theo mức cần thiết để tác động tới thị trường.
 Phương pháp tính tỷ lệ phần trăm theo doanh số bán: Theo phương pháp này,
người làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng một tỷ lệ phần trăm
nào đó của doanh số bán dự kiến. Phương pháp này có ưu điểm là dễ tính toán và dễ
được chấp nhận. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là không có căn cứ
vững chắc. Vì chính nhờ các chương trình truyền thông mà doanh nghiệp mới có thể
tăng doanh số chứ không phải doanh số là cái có trước để làm căn cứ tính ngân sách
truyền thông.
 Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, người làm truyền
thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng với ngân sách truyền thông của các đối
thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Phương pháp này có ưu điểm là tránh được khả năng
xảy ra chiến tranh về truyền thông giữa các công ty nhưng lại rất khó khăn trong việc
xác định được chính xác ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh.
 Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Theo phương pháp này, người
làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông dựa trên cơ sở xác định những mục
tiêu cụ thể của mình và xác định những nhiệm vụ cần phải hoàn thành để đạt được
những mục tiêu rồi ước tính chi phí để thực hiện những nhiệm vụ đó. Tổng các chi phí
này là dự toán ngân sách khuyến mãi.
1.3.6. Đánh giá kết quả truyền thông online
Các nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nói chung
như sau: Sau khi thực hiện kế hoạch truyền thông thì người truyền thông phải đo lường
tác dụng của nó đến công chúng mục tiêu. Việc này đòi hỏi phải khảo sát công chúng
mục tiêu xem họ có nhận thấy hay ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó
bao nhiêu lần, họ ghi nhớ được những điểm nào, họ cảm thấy như thế nào về thông
điệp đó, thái độ trước kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó và công ty. Người
truyền thông cũng cần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của công chúng,
như có bao nhiêu người đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuyện với những người
khác về nó. (Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler)
Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs – Key Performance
Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng
kênh triển khai.
Chiến dịch quảng cáo Google Adwords: Là tính chi phí theo lượng kích chuột
vào quảng cáo và khách hàng chỉ phải trả tiền cho những lần kích chuột hợp lệ. Vì
vậy, cam kết số lượng kích chuột tối thiểu đạt được tương ứng với từng lĩnh vực/thời
Thang Long University Library
23
gian/ngân sách quảng cáo là bắt buộc. Ngoài số lần kích chuột, quảng cáo google
adwords còn được đánh giá thông qua một vài chỉ số quan trọng khác như: Lượt hiển
thị quảng cáo, vị trí trung bình của quảng cáo, tỷ lệ kích chuột/số lần hiển thị, điểm
chất lượng của từ khoá, giá trung bình/ lần kích chuột.
Chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization –
SEO): Vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google với từ khoá
tương ứng. Chỉ số đó tưởng chừng đơn giản nhưng nó chưa hẳn đã phản ánh được việc
doanh nghiệp chọn làm SEO có hiệu quả hay không? Doanh nghiệp cần chú ý đến các
chỉ số phụ khác bao gồm: Từ khoá SEO được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm
kiếm/tháng?; lượng truy cập từ Google về website của doanh nghiệp ứng với từ khoá
SEO là bao nhiêu/tháng?; thứ hạng Alexa website của doanh nghiệp thay đổi như thế
nào so với thời điểm trước khi làm SEO?; thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi
như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO?; website của doanh nghiệp đã được
tối ưu những gì?; website của doanh nghiệp có bao nhiêu xây dựng liên kết, xây dựng
liên kết đó ở những đâu?
Chiến dịch quảng cáo qua e-mail (e-mail marketing): Số lượng e-mail gửi đi
thành công hoặc số lượng email mở. Đó là hai chỉ số cơ bản thể hiện hiệu quả của
chiến dịch e-mail marketing mà doanh nghiệp vừa thực hiện, ngoài ra còn nhiều chỉ số
khác doanh nghiệp cũng nên lưu tâm: Số lượng kích chuột vào liên kết trong email, số
lượng người từ chối nhận email, số lượng email được chuyển tiếp cho người khác, tỷ
lệ email vào hộp thư đến hoặc vào thư rác (chỉ số này khá quan trọng, tuy nhiên hiện
nay chưa có hệ thống gửi email nào báo cáo được).
Chiến dịch truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing - SMM):
Mạng xã hội Google+, mạng xã hội facebook fanpage, mạng xã hội Youtube.
 Mạng xã hội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả
nhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát hiệu quả
Google+ qua các chỉ số sau: Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá
nhân?; có bao nhiêu người theo dõi trang Google+?; mức độ tương tác các thông điệp
trên Google+ như thế nào?; lượng truy cập website đến từ Google+ là bao
nhiêu/ngày/tháng?
 Mạng xã hội facebook fanpage (người hâm mộ facebook): Là chỉ số quan
trọng đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này chính là số lượng fan thu hút được
trong thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan trọng sau đây:
Thuộc tính xã hội của người hâm mộ (độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý); tốc độ tăng
người hâm mộ (mỗi ngày tăng được bao nhiêu người hâm mộ?); mức độ tương tác trên
mỗi hoạt động của fanpage (đăng tải đưa lên có bao nhiêu lượt xem, bao nhiêu lượt
bình luận?); số lượng/tỷ lệ thành viên tích cực; số lượng thành viên tham gia
24
game/hoặc khảo sát/mua hàng… trên fanpage; số lượng các trang theo dõi của
fanpage, đường dẫn tới fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name); lượng truy
cập về website có nguồn từ facebook và lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng.
 Mạng xã hội Youtube: Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc
thiết kế giao diện kênh video trên Youtube và chất lượng của các video clips thì những
chỉ số sau đây cũng nói lên mức độ thành công của kênh youtube: Số lượng người
đăng ký cập nhật video trên kênh youtube; tổng số lượng xem video clips; số lượng và
mức độ bình luận, chia sẻ, yêu thích video trên kênh youtube; kênh youtube có được
liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác.
Kết luận:
Như đã phân tích ở trên, ta có thể thấy hiện nay truyền thông marketing online
đang là một xu thế mới. Để bắt kịp với xu thế này, doanh nghiệp cần hiểu rõ các nội
dung của truyền thông marketing online, các yếu tố ảnh hướng đến hoạt động đó cũng
như các công cụ truyền thông online phù hợp với doanh nghiệp. Những nội dung ở
chương 1 chính là tiền đề để phân tích chương 2 – Thực trạng hoạt động kinh doanh và
hoạt động marketing tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi và chương 3 – Xây dựng
kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty In bao bì Thắng Lợi
Thang Long University Library
25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY IN BAO BÌ THẮNG LỢI
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty công ty và lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty In bao bì Thắng Lợi
Địa chỉ: 23 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Trụ sở chính: Số 2 Hẻm 10/1/4 Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0101119072
Điện thoại: (04)37732728 – (04) 37761422
Fax: (04) 38356135
Website: inanthangloi.com
Email: nguyenleminh1959@yahoo.com.vn
Hình thức sở hữu: Công ty tư nhân
Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi được thành lập theo giấy phép số
0101119072 do Sở kế hoạch – Đầu tư cấp ngày 09/01/2001, với số vốn điều lệ là
1.000.000.000 đồng. Công ty là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách
pháp nhân và có tài khoản độc lập tại ngân hàng.
Công ty được thành lập với sự tham gia góp vốn của hai thành viên: ông Nguyễn
Lê Minh (hiện là Giám đốc Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi) với số vốn góp
500.000.000 VNĐ, chiếm 50% tổng giá trị vốn gó và bà Nguyễn Thị Tuyết với số vốn
góp 500.000.000 VNĐ, tương đương 50% tổng giá trị vốn góp.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực in ấn cơ bản bao gồm:
sách, báo và tạp chí, nhãn và in bao bì và in ấn tài liệu…
Lịch sử hình thành
Công ty in bao bì Thắng Lợi được thành lập vào năm 2001, khi đó nền kinh tế
Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Là một trong những công ty in được cho là đặt nền
móng trong thị trường ngành in thời bấy giờ. Mới đầu, công ty chỉ tham gia vào lĩnh
vực in ấn cơ bản với vốn điều lệ khá khiêm tốn. Sau này, khi đất nước có những bước
phát triển mới cũng như việc gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO của Việt
Nam, công ty In bao bì Thắng Lợi đã có những bước phát triển riêng cũng như tiếp cận
dần với những công nghệ khoa học tiên tiến của nước ngoài. Tính đến thời điểm này,
công ty In bao bì Thắng Lợi đã có nguồn nhân lực dồi dào và nguồn thu mỗi năm ngày
càng lớn.
Trong quá trình xây dựng và phát triển, công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã
ngày càng khẳng định được là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực in ấn của
Thành phố Hà Nội.
26
Phương châm hoạt động
Là một công ty khởi nghiệp từ năm 2001, trưởng thành qua từng khó khăn, thách
thức và thất bại. Công ty In bao bì Thắng Lợi đã không ngừng nỗ lực, kiên định làm
việc theo những giá trị được công ty đúc kết để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Công ty luôn luôn giữ được những phương châm hoạt động mang bản sắc riêng của
mình như:
 Tôn trọng và mang lại giá trị cho khách hàng.
 Lắng nghe cẩn thận, suy nghĩ thấy đáo và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả
nhất.
 Giá cả hợp lý, chất lượng tốt nhất và đúng hẹn.
 Làm đúng ngay từ đầu.
 Phải thấy hài lòng với sản phẩm của mình trước khi nó được giao tới khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
Bộ máy của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi được thiết kế theo mô hình các
phòng ban với chức năng và nhiệm vụ riêng biệt. Tuy có sự khác biệt trong vai trò của
bộ phận này với bộ phận khác nhưng các phòng ban luôn có sự gắn kết, đảm bảo sự
thống nhất trong nội bộ công ty.
Cụ thể, cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi
(Nguồn Phòng Hành chính – Nhân sự)
Giám Đốc
Phó Giám Ðốc
Phòng quản lý
hành chính vật tư,
thiết bị
Phòng Hành
chính – Nhân sự
Phòng
marketing
Phòng Tài
chính – Kế toán
Phòng bán hàng
Tổ thi công
Thang Long University Library
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi
Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp kinh nghiệm của một số nước asean và bà...
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp  kinh nghiệm của một số nước asean và bà...Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp  kinh nghiệm của một số nước asean và bà...
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp kinh nghiệm của một số nước asean và bà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp Supreme
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp SupremeTiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp Supreme
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp SupremeNhóc Tinh Nghịch
 
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CO
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. COMARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CO
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CONgovan93
 
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bình
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần BìnhKịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bình
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bìnhtranbinhkb
 
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đức
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng ĐứcBai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đức
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đứchuucong
 
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffee
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffeeBáo cáo xây dựng chiến lược marketing coffee
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffeeNhat Phuong Le
 

Destaque (8)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp kinh nghiệm của một số nước asean và bà...
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp  kinh nghiệm của một số nước asean và bà...Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp  kinh nghiệm của một số nước asean và bà...
Thu hút fdi vào lĩnh vực nông nghiệp kinh nghiệm của một số nước asean và bà...
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
 
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp Supreme
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp SupremeTiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp Supreme
Tiểu luận: Hoạch định chiến lược marketing cho café cao cấp Supreme
 
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CO
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. COMARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CO
MARKETING PLAN FOR VENUSPAINT LTD. CO
 
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bình
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần BìnhKịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bình
Kịch bản phim ngắn: Những ngày Chủ nhật thật khác - Nguyễn Trần Bình
 
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đức
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng ĐứcBai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đức
Bai báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - Hoàng Đức
 
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffee
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffeeBáo cáo xây dựng chiến lược marketing coffee
Báo cáo xây dựng chiến lược marketing coffee
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty tnhh in bao bì thắng lợi

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HOÀNG ANH MÃ SINH VIÊN : A20245 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Trần Hoàng Anh Mã sinh viên : A20245 Chuyên ngành : Quản trị Marketing HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế quản lý của trường đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để có thể viết được bài khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết cùng các bác, các anh chị làm việc tại phòng Marketing của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Hoàng Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Hoàng Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE ...............................................................................................1 1.1. Tổng quan về marketing ......................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về marketing.......................................................................................1 1.1.2. Vai trò của marketing ..........................................................................................1 1.1.3. Truyền thông trong quá trình marketing............................................................2 1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online....................................................4 1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online .....................................................4 1.2.2. Vai trò của truyền thông marketing online ........................................................4 1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông marketing online..........5 1.2.3.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................................5 1.2.3.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................6 1.2.4. Các công cụ truyền thông marketing online ......................................................9 1.2.4.1. Thư điện tử (E – mail marketing).......................................................................9 1.2.4.2. Tin nhắn (SMS marketing)...............................................................................10 1.2.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội ( Social media marketing - SMM).....................12 1.2.4.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) .............12 1.2.4.5. Blog cá nhân (Blog Marketing) .......................................................................18 1.2.4.6. Website.............................................................................................................18 1.3. Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online .......................19 1.3.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online .............................................................19 1.3.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online......................................................20 1.3.3. Thiết kế thông điệp.............................................................................................20 1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online .....................................................20 1.3.5. Xác định ngân sách truyền thông online..........................................................21 1.3.6. Đánh giá kết quả truyền thông online ..............................................................22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY IN BAO BÌ THẮNG LỢI ...........25 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi25 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty công ty và lịch sử hình thành .............................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ................................26
  • 6. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................27 2.1.3.1. Giám đốc..........................................................................................................27 2.1.3.2. Phó giám đốc ...................................................................................................27 2.1.3.3. Phòng quản lí hành chính vật tư – thiết bị.......................................................27 2.1.3.4. Phòng marketing..............................................................................................27 2.1.3.5. Phòng Hành chính – Nhân sự..........................................................................27 2.1.3.6. Phòng tài chính – kế toán ................................................................................28 2.1.3.7. Phòng bán hàng ...............................................................................................28 2.1.3.8. Tổ thi công .......................................................................................................28 2.1.3.9. Nhận xét ...........................................................................................................29 2.2. Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................................29 2.3. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động marketing online của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi..................................................................31 2.3.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing online của công ty .........................................................................................................................32 2.3.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động marketing online của công ty .........................................................................................................................33 2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ............................................................................................................37 2.4.1. Quảng cáo ..........................................................................................................37 2.4.2. Khuyến mại ........................................................................................................37 2.4.3. Quan hệ công chúng..........................................................................................37 2.4.4. Bán hàng cá nhân..............................................................................................38 2.4.5. Marketing trực tiếp ............................................................................................39 2.5. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ............................................................................................................39 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI ......41 3.1. Thực trạng ngành in Việt Nam..........................................................................41 3.1.1. Sự phân bố lực lượng in....................................................................................41 3.1.2. Xu thế biến động sản phẩm in...........................................................................42 3.1.3. Định hướng phát triển ngành in trong tương lai.............................................44 Thang Long University Library
  • 7. 3.2. Phân tích ma trận SWOT của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi..............45 3.2.1. Điểm mạnh - Strengths......................................................................................45 3.2.2. Điểm yếu.............................................................................................................45 3.2.3. Cơ hội .................................................................................................................46 3.2.4. Thách thức .........................................................................................................46 3.3. Định hướng phát triển công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi ..........................47 3.4. Xây dựng chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi.................................................................................................47 3.4.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online .............................................................47 3.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông online ...........................................................48 3.4.3. Thiết kế thông điệp.............................................................................................48 3.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online .....................................................49 3.4.4.1. E – mail marketing...........................................................................................49 3.4.4.2. SMS marketing .................................................................................................50 3.4.4.3. Mạng xã hội .....................................................................................................50 3.4.4.4. Website của doanh nghiệp ...............................................................................52 3.4.5. Xác định ngân sách truyền thông online..........................................................54 3.4.6. Đánh giá kết quả truyền thông online ..............................................................54
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình marketing..............................................................................3 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi ............................26 Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi giai đoạn từ năm 2012 - 2014........................................................................................30 Hình 2.1. Hình ảnh kết quả tìm kiếm cụm từ “in ấn” trên trang Google cập nhật ngày 26/06/2015.....................................................................................................................35 Hình 3.1. Thống kê độ tuổi người dùng mạng xã hội Facebook tháng 5/2014.............51 Hình 3.2. Giao diện trực quan website công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi...............58 Hình 3.3. Giao diện website công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi trên máy tính.........60 Hình 3.4. Giao diện website công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi trên điện thoại di động ...............................................................................................................................61 Hình 3.5. Giao diện hỗ trợ khách hàng của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi trên điện thoại .......................................................................................................................62 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn PR Quan hệ công chúng (Public Relation) VNĐ Việt Nam đồng UXD Thiết kế trải nghiệm người dùng (User Experience Design)
  • 10. LỜI NÓI ĐẦU Con người bắt đầu biết tới ngành in từ năm 175 sau công nguyên tại triều đại nhà Hán, Trung Quốc. Khi đó, in ấn còn khá thô sơ và đơn giản, chất liệu in, phương tiện, kỹ thuật cũng chưa đòi hỏi cao. Trải qua hàng nghìn năm, hiện nay ngành công nghiệp In ấn của Việt Nam đã hết sức phát triển với những công nghệ, máy móc hiện đai. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ngành công nghiệp này đã chịu ảnh hưởng từ việc bùng nổ Internet dẫn tới nhu cầu in ấn sụt giảm. Bên cạnh đó, Việt Nam đang dần hội nhập vào thế giới, điều này có thể giúp nước ta đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và đổi mới công nghệ, nhưng cũng là con dao hai lưỡi khi các doanh nghiệp vấp phải sự cạnh tranh gay gắt không chỉ từ các doanh nghiệp trong nước mà còn từ doanh nghiệp nước ngoài. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp đều phải nỗ lực hết mình. Ngoài việc sản xuất được những sản phẩm chất lượng tốt, doanh nghiệp cũng cần đẩy mạnh việc làm marketing, đặc biệt là marketing online để có thể đưa được thông tin sản phẩm và doanh nghiệp đến với người tiêu dùng. Được thành lập năm 2001, Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã có thâm niên hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn. Có vị thế là một trong những doanh nghiệp đi đầu, nhưng công ty vẫn không thể tránh khỏi những khó khăn từ sự cạnh tranh gay gắt của đối thủ cũng như bị tác động từ các yếu tố bên ngoài. Bởi lẽ đó, để đạt được hiệu quả cao hơn, công ty cần phải chọn một hướng đi mới cho hoạt động marketing của mình, đó chính là marketing online. Nhận định được tầm quan trọng của marketing online trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, kết hợp với những hiểu biết về doanh nghiệp trong thời gian thực tập, em xin chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là“Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi” với mong muốn sử dụng những kiến thức đã tiếp thu được để có thể giúp doanh nghiệp có được hiểu quả hơn trong hoạt động marketing của mình. Mục đích nghiên cứu của khóa luận là phân tích thực trang hoạt động marketing hiện nay tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty khi làm marketing online. Qua đó xây dựng một kế hoạch hợp lý, có hiệu quả. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong việc phân tích tình hình marketing và xây dựng kế hoạch marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi trong thời gian nửa cuối năm 2015. Số liệu phân tích trong ba năm từ 2012 đến 2014 được trích từ phòng Tài chính – Kế toán. Phương pháp nghiên cứu được dựa trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn như: thông tin, tài liệu nội bộ, số liệu từ Internet, sách báo, tạp chí…, em đã vận dụng hệ thống các phương pháp để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến kế hoạch Thang Long University Library
  • 11. marketing online của doanh nghiệp. Cụ thể các phương pháp được sử dụng là: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh và phương pháp suy luận logic. Kết cấu khóa luận ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông marketing online. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động marketing tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi. Chương 3: Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE 1.1. Tổng quan về marketing 1.1.1. Khái niệm về marketing Lý thuyết marketing xuất hiện trước hết ở Mỹ. Vào những năm đầu của thế kỉ XX, những bài giảng đầu tiên về marketing được thực hiện tại các trường đại học của Hoa Kỳ, sau đó lan sang các trường đại học khác và dần trở nên phổ biến ở hầu khắp các nước có nền kinh tế thị trường. Lý thuyết marketing lúc đầu chỉ gắn với những vấn đề của tiêu thụ, nhưng nó ngày càng trở nên hoàn chỉnh và lý thuyết đó bao quát cả những hoạt động có trước tiêu thụ như: nghiên cứu thị trường, khách hàng, thiết kế và sản xuất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, định giá và tổ chức hệ thống tiêu thụ. Tùy theo góc độ nhìn nhận và quan điểm nghiên cứu, người ta đưa ra những định nghĩa khác nhau về marketing. Có thể kể đến một số khái niệm tiêu biểu sau: Theo Philip Kotler – một giáo sư marketing nổi tiếng của Mỹ: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi chất”. Theo Hiệp Hội Marketing Mỹ: “Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung”. Ở Việt Nam, GS.TS Trần Minh Đạo đã đưa ra định nghĩa: “Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi”. Ngoài ra, còn có rất nhiều những khái niệm khác về marketing. Nhưng nhìn chung, có thể tổng quát lại rằng, marketing là một quá trình, từ việc thấu hiểu nhu cầu, mong muốn, hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu, đề ra các biện pháp về sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu một cách tốt nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất nhằm giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh doanh của mình. 1.1.2. Vai trò của marketing Có thể nói rằng hoạt động marketing và thị trường có mối quan hệ hai chiều. Quá trình tương tác với thị trường hình thành nên quá trình marketing cũng như mỗi sự thay đổi trong hoạt động marketing đều ảnh hưởng tới 3 chủ thể lớn trên thị trường:
  • 13. 2 người tiêu dùng, bản thân doanh nghiệp và xã hội. Bởi lẽ đó, marketing sẽ có những vai trò riêng ứng với mỗi chủ thể: Đối với doanh nghiệp Ngoại trừ hoạt động sản xuất sản phẩm, marketing hầu như hiện diện ở tất cả các hoạt động khác của doanh nghiệp như: lên ý tưởng sản phẩm, bao bì, thương hiệu, xúc tiến bán, phân phối…Marketing tập trung vào việc tìm hiểu những mong muốn, nhu cầu của khách hàng tiềm năng. Nó giữ vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo mọi hoạt động của doanh nghiệp đều hướng theo thị trường, giúp doanh nghiệp bám sát thị trường và vận động linh hoạt trước những biến đổi của thị trường cũng như môi trường bên ngoài. Marketing là chỗ dựa vững chắc cho mọi quyết định của doanh nghiệp nhằm một mục tiêu duy nhất là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể nói marketing đóng một vai trò quyết định cho sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường. Đối với người tiêu dùng Hoạt động marketing không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Bằng việc nghiên cứu các nhu cầu, mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều loại và chủng loại sản phẩm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn đó. Marketing cung cấp thông tin một cách đầy đủ nhất, giúp khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mong muốn của bản thân, phù hợp với hoàn cảnh tiêu dùng. Ngoài giá trị cốt lõi của sản phẩm, doanh nghiệp luôn cố gắng mang đến cho khách hàng những giá trị dịch vụ bên ngoài. Đó là các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các chế độ sau bán hàng, bảo hành…Mặt khác, theo tháp nhu cầu của Maslow, một trong những nhu cầu bậc cao của con người chính là nhu cầu được thể hiện bản thân. Thông qua các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, người tiêu dùng có thể được thỏa mãn nhu cầu này của mình. Đối với xã hội Marketing đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng, do đó nó có tác dụng thúc đẩy quá trình sản xuất – tiêu dùng trên thị trường. Xét trên góc độ vĩ mô, việc phát triển hoạt động marketing đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân. Thêm vào đó, Marketing còn cung cấp công việc có nhiều đối tượng lao động, từ đó giảm nhẹ được gánh nặng thất nghiệp và giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn. 1.1.3. Truyền thông trong quá trình marketing Hoạt động marketing của doanh nghiệp được tuân theo trình tự nhất định được gọi là quá trình marketing, bao gồm các bước như sau: Thang Long University Library
  • 14. 3 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình marketing (Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler) Để hoàn thành từng bước trong quá trình marketing này, nhà quản trị cần sử dụng những hoạt động cơ bản của marketing như: nghiên cứu thị trường, phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược định vị, chính sách về sản phẩm, chính sách về giá, chính sách về phân phối, chính sách xúc tiến hỗn hợp và chính sách chăm sóc khách hàng. Trong các hoạt động đó, để quảng bá về sản phẩm cũng như doanh nghiệp, người ta sử dụng chính sách xúc tiến hỗn hợp. Xúc tiến hỗn hợp chính là hoạt động truyền thông marketing trong doanh nghiệp, nhằm mục đích lôi kéo, thuyết phục khách hàng tin tưởng và mua sản phẩm, giữ chân và phát triển khách hàng. Các dạng chủ yếu của xúc tiến hỗn hợp là quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và marketing trực tiếp. Để hoạt động truyền thông có hiệu quả, doanh nghiệp cần chú ý tới những việc như: xác định đối tượng nhận tin và biết được họ mong muốn nhận được thông tin gì; thông tin phải được mã hóa một cách phù hợp để đối tượng nhận tin có thể giải mã được một cách chính xác; thông điệp đưa ra một cách nhất quán, nội dung và cách thức thể hiện phải sáng tạo, ấn tượng và phù hợp với đối tượng nhận tin. Một doanh nghiệp có kế hoạch truyền thông marketing tốt có thể tăng khả năng thu hút khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ đó, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Phân tích cơ hội marketing Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu Thiết lập chiến lược marketing Hoạch định các chương trình marketing Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động marketing
  • 15. 4 1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online 1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân, dựa trên các phương tiện điện tử và internet”. Nói một cách khác, marketing online chính là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và công nghệ thông tin. Nó ứng dụng mạng internet và các phương tiện điện tử (website, thư điện tử, cơ sở dữ liệu, multimedia…) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành…), các hoạt động xúc tiến hướng tới mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến, hướng tới thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Về cơ bản, các quy tắc, nguyên lý về marketing và kinh doanh trong marketing truyền thống đều không thay đổi trong marketing online. Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là hoạt động truyền thông tin một các gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng thông qua phương tiện là internet, nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp. 1.2.2. Vai trò của truyền thông marketing online Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của internet, truyền thông marketing online đã dần trở thành một phần không thể thiếu cũng như đóng một vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trường của mỗi doanh nghiệp. Truyền thông marketing online giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa khách hàng và doanh nghiệp dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết là làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc cung cấp dữ liệu cho quá trình thu thập thông tin của khách hàng. Nhờ truyền thông marketing online, quá trình này trở nên nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn, khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân doanh nghiệp cũng tìm hiểu và tiếp cận khách hàng tốt hơn. Truyền thông marketing online giúp doanh nghiệp giảm thiểu được nhiều chi phí và tăng hiệu quả làm việc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo đã được giảm đi rất nhiều so với phương thức quảng cáo trên các phương tiện khác như tivi, báo, tạp chí…Bên cạnh đó, chi phí cũng được giảm thiểu trong quá trình giao dịch vì thông qua internet, một nhân viên chăm sóc khách hàng có thể xử lý thông tin của nhiều khách hàng tại cùng một thời điểm, các thông tin đưa tới khách hàng cũng trở nên phong phú hơn và sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng trở nên tốt hơn. Truyền thông marketing online còn loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và thời gian. Thông tin của doanh nghiệp được hiện hữu trên internet 24/7 và có thể tiếp Thang Long University Library
  • 16. 5 cận với hàng trăm triệu thuê bao. Đó là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường. Cuối cùng, nhờ chi phí không lớn, truyền thông marketing online tạo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều cơ hội để tiến hành giao dịch với thị trường nước ngoài. Chi phí thấp cũng giúp tạo ra cơ hội cho các cộng đồng ở cùng nông thôn cải thiện cơ sở kinh tế. 1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông marketing online Bất cứ doanh nghiệp nào trên thị trường ít nhiều đều chịu sự tác động từ các yếu tố và lực lượng khác nhau. Các yếu tố này có thể biến đổi không ngừng do sự biến đổi của môi trường kinh doanh, có thể theo chiều hướng tích cực, cũng có thể biến chuyển theo chiều hướng tiêu cực. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động marketing của doanh nghiệp nói chung cũng như hoạt động truyền thông marketing online nói riêng. Để đưa ra những quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần chuẩn bị kĩ lưỡng để nắm bắt được các thông tin đó và ảnh hưởng của nó lên quá trình truyền thông marketing online trong doanh nghiệp. 1.2.3.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp Bản thân doanh nghiệp Cũng như marketing, nhiệm vụ cơ bản của truyền thông marketing online là sáng tạo ra các sản phẩm để cung cấp và làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên sự thành công đó lại đòi hỏi vào nhiều yếu tố của doanh nghiệp và đặc biệt là sự phối hợp từ các bộ phận. Trước khi được thực thi, các hoạt động về truyền thông marketing online phải tuân thủ các chiến lược, mục tiêu, sứ mệnh cụ thể mà ban lãnh đạo đã vạch sẵn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần biết rõ hướng đi của mình sẽ theo đuổi thị trường nào? Phân khúc nào? Khách hàng mục tiêu là ai?...để từ đó có thể đưa ra chiến lược truyền thông marketing online hợp lý và hiệu quả nhất. Chi phí cho truyền thông marketing online Chi phí cho marketing quyết định quy mô của kế hoạch. Doanh nghiệp không thể tùy tiện xây dựng một chiến lược marketing mà cần xem xét quy mô vốn của doanh nghiệp mình. Nếu doanh nghiệp chỉ là một doanh nghiệp nhỏ thì không thể chi quá nhiều tài chính cho việc marketing mà chỉ nên chọn ra những phương thức phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất. Ngược lại, những doanh nghiệp có quy mô lớn cũng không nên chi quá ít chi phí cho việc marketing vì như vậy hiệu quả đạt được sẽ không cao. Doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kĩ trước khi xây dựng chiến lược marketing dựa trên tiềm năng về tài chính của mình cũng như những khả năng và hạn chế của doanh nghiệp để có được chiến lược phù hợp nhất.
  • 17. 6 Quy mô của doanh nghiệp Tùy theo quy mô lớn nhỏ của doanh nghiệp quyết định quy mô của kế hoạch truyền thông marketing online. Với doanh nghiệp lớn có thể có bộ phận marketing riêng biệt tách rời với các bộ phận khác, khi đó khả năng tăng hiệu quả của chiến lược này cũng tốt hơn, còn doanh nghiệp nhỏ thì không cần thiết. Đặc điểm của sản phẩm Sản phẩm chính là yếu tố cốt lõi của các doanh nghiệp. Để có một kế hoạch truyền thông marketing online hiệu quả, nhà quản trị cần nắm rõ được những đặc điểm về sản phẩm của mình: sản phẩm đó có lợi ích cốt yếu nhất là gì? Sản phẩm có chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục bên ngoài, đặc thù, đặc trưng gì? Sản phẩm có những dịch vụ bổ sung nào nổi trội? Qua đó doanh nghiệp có thể nắm được điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm, nắm được nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm để có thể lập ra một chiến lược hiệu quả, với mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Các công cụ marketing - mix khác Bên cạnh sản phẩm, các công cụ khác trong marketing – mix là giá cả và phân phối cũng có sự ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing online của doanh nghiệp. Nhà quản trị cần chú ý tới việc sản phẩm có giá cả ra sao, phù hợp với đối tượng nào để lựa chọn kênh truyền thông online thích hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần chú ý nghiên cứu các kênh phân phối qua internet như hệ thống cửa hàng ảo. Các yếu tố này cần kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo nên một dịch vụ tối ưu nhất cho khách hàng. 1.2.3.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp a. Những yếu tố thuộc môi trường ngành Nhà cung ứng Với truyền thông marketing online, nhà cung ứng chính là các công ty cung cấp dịch vụ internet như FPT, VNPT hay Viettel. Việc lựa chọn nhà cung ứng phù hợp sẽ đảm bảo sự ổn định về đường truyền, về chất lượng hình ảnh, clip mà doanh nghiệp muốn truyền thông tới khách hàng. Bên cạnh đó, nhà cung ứng còn là các công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền thông hay thương mại điện tử. Đây là công ty chuyên quản lý các trang web và quảng cáo trực tuyến. Việc chọn lựa nhà cung ứng uy tín ảnh hưởng lớn tới sự ổn định website của công ty, tránh đáng kể những rủi ro như bị hack website, hệ thống mạng có vấn đề, virus tấn công website… Các trung gian marketing Các trung gian marketing có thể là các công ty nghiên cứu thị trường. Với truyền thông marketing online, việc nghiên cứu những hành vi của khách hàng khi sử dụng Thang Long University Library
  • 18. 7 Internet, những trang web thường được khách hàng quan tâm, thói quen tìm kiếm thông tin, thói quen mua hàng qua mạng…đều là những thống kê rất quan trọng cho việc lập kế hoạch cũng như ra quyết định của doanh nghiệp. Khách hàng Khách hàng luôn là đối tượng hướng đến của mỗi doanh nghiệp, yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ. Khách hàng tạo nên thị trường. Mỗi nhóm khách hàng tương ứng với mỗi cách tiếp cận, phục vụ khác nhau, doanh nghiệp cần tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng mục tiêu để có những quyết định marketing chính xác. Với truyền thông marketing online, điều mà doanh nghiệp cần quan tâm là cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cũng như khi nhận được những thông tin từ doanh nghiệp. Một trong những công cụ hỗ trợ cho kế hoạch truyền thông marketing online tốt nhất chính là UXD – thiết kế trải nghiệm người dùng. Trải nghiệm người dùng là sự cảm nhận của người dùng khi tương tác với một trang web, một ứng dụng hay một phần mềm. Những người làm công việc thiết kế trải nghiệm người dùng sẽ phân tích, đánh giá cảm nhận của người dùng về một hệ thống, từ đó xem xét về khả năng sử dụng, giá trị, sự thẩm mĩ, tiện ích, hiệu quả của một hệ thống. Phân tích sâu hơn nữa, họ còn nghiên cứu và đánh giá vào từng chức năng, quy trình nhỏ của hệ thống. Ví dụ như đối với một trang thương mại điện tử, họ có thể nghiên cứu các bước đăng kí tài khoản, các bước đặt và mua hàng từ đó làm thế nào để các bước này trở nên đơn giản, thuận tiện, dễ sử dụng cho người dùng. Việc làm UXD chính là đặt vị trí là người tiêu dùng để trải nghiệm những hệ thống làm việc của doanh nghiệp. Mỗi nhóm khách hàng khác nhau sẽ có những tâm lý khác nhau và bị tác động bởi những kế hoạch truyền thông marketing khác nhau. Đối thủ cạnh tranh “Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”. Nếu ví công việc kinh doanh của một doanh nghiệp như một trận chiến trên thương trường thì việc mà bất kì nhà quản trị nào cũng không thể bỏ qua đó chính là việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh của mình. Doanh nghiệp cần tìm hiểu chiến lược truyền thông marketing online mà đối thủ đang sử dụng, những công cụ hỗ trợ của họ là gì, điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ ra sao. Có như vậy kế hoạch truyền thông online của doanh nghiệp mới có thể vừa phát huy được thế mạnh của mình, vừa ứng phó được với những chiến lược của đối thủ cạnh tranh. b. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính – tiền tệ…Từng yếu tố thay đổi
  • 19. 8 của môi trường kinh tế sẽ ảnh hưởng tới quyết định của các nhà đầu tư. Nhà quản trị cần nắm bắt được những yếu tố này, dự đoán và đón đầu được những xu thế mới trong kinh doanh. Ví dụ việc thị trường Việt Nam mở cửa sẽ đón nhận rất nhiều những nhà đầu tư nước ngoài. Đây là cơ hội mở rộng thị trường cho doanh nghiệp, bởi vậy hoạt động truyền thông marketing online của doanh nghiệp cũng cần phải thay đổi để thu hút đối tượng là các nhà đầu tư này. Môi trường chính trị - pháp luật Môi trường chính trị - pháp luật ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động truyền marketing online của doanh nghiệp. Nó bao gồm các hệ thống, văn bản pháp quy, các công cụ chính sách của nhà nước với nền kinh tế và các lĩnh vực thương mại điện tử. Hoạt động truyền thông marketing online cần tuân thủ theo đúng những quy định của pháp luật và đặc biệt quan tâm tới sự bảo mật thông tin cũng như quyền sở hữu trí tuệ với tài sản số. Môi trường văn hóa – xã hội Văn hóa là hệ thống giá trị, quan niệm, truyền thống và các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó được chia sẻ một cách tập thể. Những giá trị văn hóa cơ bản quy định những cách thức hoạt động nhất định. Văn hóa có ảnh hưởng lớn đến cách nhìn nhận vấn đề của người tiêu dùng. Bởi lẽ đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu môi trường văn hóa – xã hội để kế hoạch truyền thông marketing online được công chúng đón nhận và đạt hiệu quả tốt. Môi trường công nghệ Theo nghiên cứu của trang marketingprofs.com về tâm lý người tiêu dùng và quyết định mua hàng trực tuyến, 57% người tiêu dùng trực tuyến sẽ từ bỏ một trang web sau 3 giây chờ đợi và 80% trong số đó sẽ không bao giờ trở lại trang web đó. Điều này cho ta thấy sự ảnh hưởng của môi trương công nghệ tới hoạt động truyền thông marketing online của doanh nghiệp. Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém, đường truyền tốc độ không tốt sẽ khiến người tiêu dùng không có nhiều cơ hội tiếp cận với doanh nghiệp để tìm thông tin, mua hàng trực tuyến…Đối với một số các website lớn và phức tạp sẽ gặp khó khăn khi sử dụng cũng như tải thông tin vì đường truyền chậm. Môi trường dân số Môi trường dân số cũng như trình độ dân trí có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động marketing online của doanh nghiệp. Dân số tạo nên thị trường, nhà quản trị càn nắm được các thông tin về phân bổ dân cư theo khu vực địa lý, mật độ dân cư, cơ cấu nhóm tuổi, tôn giáo…để có những quyết định marketing phù hợp có thể tác động trực tiếp lên lượng cầu và làm thay đổi hành vi của người mua. Hơn thế nữa, để có thể tiếp cận được với hoạt động truyền thông marketing online của doanh nghiệp đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ Thang Long University Library
  • 20. 9 thuật mới và không phải đối tượng nào cũng có khả năng sử dụng chúng. Bởi vậy nhà quản trị cũng cần quan tâm tới môi trường này để đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp. 1.2.4. Các công cụ truyền thông marketing online Để có thể ứng dụng trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần nắm được các công cụ của truyền thông marketing online, điểm mạnh điểm yếu của từng công cụ để có thể lựa chọn những công cụ phù hợp với doanh nghiệp. Hiện nay, truyền thông marketing online có những hình thức sau:thư điện tử (e – mail marketing), tin nhắn (SMS marketing), mạng xã hội (Social media marketing – SMM), các công cụ tìm kiếm (Search engine marketing – SEM), blog cá nhân (Blog marketing) và website của doanh nghiệp. 1.2.4.1. Thư điện tử (E – mail marketing) a. Khái niệm E – mail marketing là một công cụ trong quản lý quan hệ khách hàng (CRM) nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có cũng như các khách hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện tử tới khách hàng. Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin thương mại đến khách hàng. Người ta chia e – mail marketing ra làm 3 loại cơ bản tùy theo mục đích sử dụng: E – mail Sale: là loại email đang được nhiều công ty sử dụng nhất, nó mang mục đích giới thiệu sản phẩm và kêu gọi mua hàng. Các doanh nghiệp sử dụng nó như một công cụ bán hàng trực tuyến với mục đích làm tăng doanh thu hay tiếp cận với khách hàng tiềm năng. E – mail truyền tải tin tức: là loại e - mail được áp dụng với mục đích giữ liên lạc với khách hàng, giúp doanh nghiệp xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách hàng. Các e – mail này thường mang các thông tin về: các sản phẩm mới ra mắt, những buổi giảm giá, khuyến mãi, các sự kiện đặc biệt đang được diễn ra… E – mail chăm sóc khách hàng: là loại e – mail đang được nhiều doanh nghiệp ứng dụng bởi những lợi ích thiết thực mà nó mang lại. Loại e – mail này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc và tạo được tính chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời doanh nghiệp sẽ nhận được những phản hồi của khách hàng một cách trung thực nhất, nhanh chóng nhất. b. Những lợi ích của e – mail marketing Lợi ích đầu tiên mà e – mail marketing mang lại cho doanh nghiệp là việc tiết kiệm chi phí. So với việc marketing truyền thống như đặt biển quảng cáo ngoài trời, pano, báo giấy…hay các hoạt động marketing online khác như đặt banner trên báo
  • 21. 10 điện tử thì mức giá của dịch vụ e – mail marketing lại thấp hơn rất nhiều và giúp doanh nghiệp có thể gửi thông tin đến đúng đối tượng một cách nhanh chóng nhất. Lợi ích thứ hai mà e – mail marketing mang lại cho doanh nghiệp là khả năng thống kê chi tiết. Doanh nghiệp có thể đo lường được kết quả của chiến dịch e – mail marketing ngay tức thì mà không mất thời gian chờ đợi. Các công cụ thống kê trực quan cho phép doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận được e – mail, số người quan tâm đã đọc nội dung e – mail, đã nhấn vào đường dẫn nào trong email… Lợi ích thứ ba của e – mail marketing chính là khả năng hướng đúng khách hàng mục tiêu. Khi khách hàng đã đồng ý đăng kí và nhận thông tin từ doanh nghiệp có nghĩa là họ có nhu cầu biết thêm thông tin về sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Như vậy, e – mail marketing cho phép doanh nghiệp gửi những nội dung liên quan đến các đối tượng có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan tâm và sở thích của họ. Lợi ích tiếp theo của e – mail marketing chính là tính ứng dụng linh hoạt. Ngày nay, email đã nhanh chóng trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống và công việc của nhiều người. E – mail không hạn chế hình thức thiết kế và khối lượng nội dung của thông điệp, không giới hạn số người nhận thông tin và có thể điều chỉnh nội dung bất cứ lúc nào. Nội dung của doanh nghiệp có thể được trình bày bằng chữ, hình ảnh, âm thanh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của việc marketing. Việc gửi e – mail thường xuyên cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng giúp doanh nghiệp duy trì sự hiện diện của thương hiệu, xây dựng lòng trung thành, nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ, tăng trưởng doanh thu. Doanh nghiệp có thể tìm hiểu những thông tin mà khách hàng quan tâm qua các bản thăm dò trực tuyến, từ đó có thể nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo sự gần gũi với khách hàng. Lợi ích cuối cùng của e – mail marketing chính là tốc độ nhanh chóng. Sự hiệu quả của một chiến dịch marketing phụ thuộc rất nhiều ở tốc độ, tính chất kịp thời của thông tin được gửi đúng thời điểm sự kiện đang diễn ra. Khi sử dụng dịch vụ e – mail marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách nhanh chóng đến hàng ngàn người mà không cần mất nhiều thời gian chờ đợi, thông tin sẽ được gửi tới khách hàng trong khoảng thời gian ngắn nhất. 1.2.4.2. Tin nhắn (SMS marketing) a. Khái niệm: SMS marketing là một kênh của mobile marketing, gồm các ứng dụng được gửi đi số lượng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích giúp các doanh nghiệp liên lạc và kết nối với khách hàng qua các hình thức tương tác trên thiết bị di động hoặc mạng di động. Hiện nay, ở Việt Nam có ba cách triển khai SMS marketing như sau: Thang Long University Library
  • 22. 11  Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART SMS 5.0.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn sim điện thoại bất kỳ, kết hợp với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 được cài trên máy tính để gửi tin. Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G hoặc GSM Modem và gửi tin theo nội dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào. Khi sử dụng cách triển khai này, tin nhắn khách hàng nhận được sẽ hiện số sim điện thoại bất kỳ mà doanh nghiệp đã sử dụng.  Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo. SMS brandname là hình thức quảng cáo hướng đến khách hàng thông qua tin nhắn mà qua đó tên thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được hiện lên ở phần người gửi. Doanh nghiệp cần đăng ký mua tài khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp sẽ được cấp một tài khoản và truy cập vào trang của của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Chu trình của SMS brandname là hoàn toàn tự động và có thể gửi đi hơn 10000 – 15000 tin nhắn trong một giờ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.  Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng cáo cho khách hàng. Doanh nghiệp cần thuê đầu số của các nhà cung cấp đầu số để quảng bá sản phẩm của mình tới khách hàng. b. Những lợi ích của SMS marketing Cũng như các hình thức marketing online khác, SMS Marketing giúp doanh nghiệp tiết kiện được rất nhiều thời gian và chi phí. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện chiến dịch SMS Marketing ở bất cứ thời điểm nào. Với một chị phí nhỏ, doanh nghiệp có thể tiếp cận vô số khách hàng một cách nhanh chóng với hiệu quả cao. Lợi ích thứ hai mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là nâng cao sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi tin nhắn hàng loạt để truyền tải các thông tin về chương trình khuyến mãi, tin nhắn chúc mừng khách hàng trong dịp sinh nhật, các dịp lễ tết đặc biệt. Ngoài ra, SMS Marketing có sự tương tác rất tốt với khách hàng, nó giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận được sự phản hồi của khách hàng với những nhận xét về sản phẩm, dịch vụ một cách chân thực nhất. Từ đó việc chăm sóc khách hàng trở nên chuyên nghiệp hơn và khiến khách hàng có thiện cảm hơn với doanh nghiệp. Lợi ích tiếp theo mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là việc chủ động tiếp cận khách hàng. SMS marketing là cách nhanh nhất để truyền tải thông tin của các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng. Với việc chủ động tiếp cận khách hàng, chiến dịch quảng cáo bằng SMS có thể đa dạng mục đích sử dụng như: cung cấp thông tin về chương trình ưu đãi, quảng bá sản phẩm, chăm sóc khác hàng hiện tại cũng như tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.
  • 23. 12 1.2.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội ( Social media marketing - SMM) a. Khái niệm SMM là một phương thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến, tức là những trang web trên internet. Người dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video, clip…sau đó xuất bản trên internet thông qua các mạng xã hội hay diễn đàn, blog…Các bài này được cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao. b. Các loại hình quảng cáo trên mạng xã hội  Tin tức xã hội (Social news): đọc tin từ các chủ đề sau đó ủng hộ hoặc bình luận.  Chia sẻ xã hội (Social sharing): tạo, chia sẻ các hình ảnh, video cho mọi người.  Mạng xã hội (Social networks): giúp người sử dụng internet lưu trữ, quản lý, tìm kiếm địa chỉ những trang web yêu thích trực tuyến trên internet và chia sẻ nó với bạn bè dựa trên các công cụ trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại. c. Lợi ích từ social media marketing Lợi ích lớn nhất mà SMM mang lại cho doanh nghiệp là tính lan truyền rộng lớn. Với hoạt động này, thông tin được cập nhật liên tục, không giới hạn về số lượng và thời gian gửi. Hơn nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được đăng lên các trang mạng xã hội, chúng sẽ được lan truyền và chia sẻ bởi hành triệu cư dân mạng một cách nhanh chóng. Lợi ích thứ hai mà SMM mang lại cho doanh nghiệp chính là tiết kiệm chi phí. Hiện nay, việc sử dụng mạng xã hội không chỉ còn là xu hướng mà đã trở thành thói quen không thể thiếu với những người sử dụng. Nếu doanh nghiệp biết tận dụng điều đó, xây dựng chiến lược rõ ràng, phân tích thị tường và đối tượng khách hàng cụ thể thì chắc chắn hiệu quả của marketing qua mạng xã hội sẽ không thua kém bất cứ phương thức quảng cáo truyền thống nào. Với một chi phí không hề lớn, nếu có hướng đi đúng đắn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đem lại hiệu quả tối ưu. Lợi ích thứ ba của SMM chính là độ tương tác cao. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp nhận ý kiến phải hồi từ khách hàng, cùng thảo luận và chia sẻ những vấn đề với cộng đồng, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc một các nhanh chóng. Từ đó, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tối đa các vấn đề có thể phát sinh. 1.2.4.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến nhằm nâng cao thứ hạng của một website, doanh nghiệp hay một chủ thể nào đó trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo... Thang Long University Library
  • 24. 13 Các thành phần của SEM gồm có:Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), trả tiền theo cú nhấp chuột (PPC), tối ưu hóa các mạng xã hội (SMO), marketing thông qua kết quả search video (VSM) a. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search engine optimization – SEO) Là tập hợp các phương pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một trang web trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm, thông qua cách xây dựng cấu trúc trang web, cách biên tập và đưa vào các nội dung của trang web, thông qua sự chặt chẽ và kết nối với nhau giữa các trang web đó. Lĩnh vực SEO được chia làm hai mảng rõ rệt. Một là, tối ưu hóa các yếu tố trên trang (seo onpage):Là những thủ thuật SEO trên trang web mà người dùng có thể dễ dàng kiểm soát. Hai là, xây dựng các liên kết trỏ đến trang của mình (seo offpage): Là những thủ thuật mà người dùng không thể quản lý hết như thứ hạng trang (page rank), xây dựng liên kết (link - building), lượng truy cập (traffic). SEO gồm ba loại: SEO mũ đen, SEO mũ trắng, SEO mũ xám. SEO mũ đen: Là hình thức SEO không mang lại hiệu quả cho người dùng, thậm chí còn bị các công cụ tìm kiếm đưa vào danh sách đen khiến cho website không thể xuất hiện trên các trang công cụ tìm kiếm được nữa. SEO mũ đen không quan tâm tới nội dung nên những người làm SEO luôn tìm mọi cách để đánh lừa các công cụ tìm kiếm như sử dụng nội dung ẩn, nhồi nhét thật nhiều từ khóa vào bài viết hoặc dùng các đoạn văn bản có cùng màu với phông nền của website nên người dùng không thể thấy được. Chỉ các “con nhện” của google mới có thể tìm thấy. Bởi vậy, SEO mũ đen cần phải thường xuyên theo dõi các thay đổi trong thuật toán tìm kiếm của Google mới có thể đối phó lại với các “con nhện”. Những cách làm của SEO mũ đen được thực hiện với tham vọng nhằm nâng cao số lượng, tính đa dạng và mật độ từ khóa trong trang web để có thể được tìm thấy nhiều hơn. Các hình thức khác để tạo các đường dẫn như lợi dụng thuật toán thứ hạng trang (pagerank), đặt đường dẫn ẩn, tạo website trá hình hoặc sử dụng các tên miền hết hạn… cũng thuộc về SEO mũ đen. Những người làm SEO mũ đen có rất nhiều thủ pháp để đưa website lên vị trí cao trên trang tìm kiếm chỉ trong một thời gian ngắn, nhưng hiệu quả của biện pháp này cũng chỉ có thể mang lại lợi ích ngắn hạn. Các cỗ máy tìm kiếm hiện đại sẽ nhanh chóng phát hiện ra sự lừa dối và điều này sẽ rất nguy hiểm cho website của người dùng. SEO mũ trắng: Là hình thức SEO hướng tới người dùng, được xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm với mật độ nhiều hơn, tính ổn định cao hơn. SEO mũ trắng chú trọng vào nội dung, tạo những nội dung hữu ích với nhiều từ khóa liên quan. Điều này có lợi cho người dùng và cho cả công cụ tìm kiếm. SEO mũ trắng hiểu rõ điều này và lựa chọn cách diễn đạt, cách trình bày từ khóa sao cho liên quan nhất tới nội dung. SEO mũ trắng không chỉ giúp tăng thứ hạng website mà còn trung thực, giúp người dùng
  • 25. 14 tìm kiếm hiệu quả. Dù việc thực hiện SEO mũ trắng đòi hỏi thời gian và công sức nhưng mang lại hiệu quả lâu dài cho website. SEO mũ trắng sử dụng thẻ meta - là công cụ giúp người đọc hiểu rõ về nội dung của trang web. Trên thẻ meta, việc hiển thị các từ khóa là hướng tới việc trợ giúp người tìm kiếm, chứ không phải vì mục đích thứ hạng. SEO mũ xám: Là kỹ thuật kết hợp giữa mũ đen và mũ trắng nhằm đạt được kết quả tốt hơn so với mũ trắng, rất khó phân biệt được các bước đi của website khi SEO. Nguy cơ SEO mũ xám bị cấm thấp, nhưng cũng có một số trường hợp không an toàn khi áp dụng kỹ thuật này. Nếu áp dụng kỹ thuật “mũ xám” không đúng cách thì website có thể bị liệt kê vào một số trường hợp như rơi vào Google SandBox - điều này có nghĩa là website đang phải chịu sự trừng phạt của Google nhằm hạn chế thứ hãng của nững trang website không tốt. Hay nói một các khách nó là một bộ lọc của Google để chặn những trang website có nội dung và nguồn backlink không tin tưởng. Ngoài ra, từ khóa của website sẽ không còn được xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm trong một khoảng thời gian dài do đã bị các “con nhện” của Google lọc dẫn đến việc trang chủ của website không được cập nhật dữ liệu thường xuyên, lâu dần từ khóa của website sẽ bị rớt hạng nhanh chóng. Lợi ích của SEO mang lại cho doanh nghiệp Từ khóa được bố trí hợp lí, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm làm SEO tốt sẽ giúp website có lượng truy cập ổn định. Điều dễ dàng nhận thấy một website càng có nhiều lượng truy cập, lượng truy cập ổn định thì giá trị website càng cao. Khi đó, doanh nghiệp sẽ chiếm được những vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần chú ý tới việc duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây dựng hình ảnh, giá trị thương hiệu một cách bền vững và lâu dài. Khi lượng truy cập tốt, giá trị thương hiệu sản phẩm tăng khiến nhiều khách hàng tin tưởng sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều đơn đặt hàng hơn. Từ đó, doanh nghiệp sẽ tăng được doanh số bán hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. b. Trả tiền theo cú nhấp chuột (Pay-per-click ads – PPC) Là một hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền cho lượt xem và chỉ trả tiền khi có người dùng kích chuột vào liên kết quảng cáo của họ. Giá bỏ thầu cho một cú kích chuột càng cao, doanh nghiệp sẽ càng được liệt kê ở các vị trí cao trên các thanh công cụ tìm kiếm. Hiện nay, có bốn nhà cung cấp chính cho dịch vụ PPC, đó là Google adwords, Yahoo! Bing Network (YBN), Facebook và Advertising.com. Trong đó: Nhà cung cấp tốt nhất là Google adwords: Chiếm 67% thị phần tìm kiếm trên thế giới. Google adwords mang các nhà quảng cáo đến với đông đảo khách hàng sử dụng thông qua công cụ tìm kiếm google. Do đó, không ngạc nhiên khi google adwords là Thang Long University Library
  • 26. 15 lựa chọn phổ biến nhất cho các chiến dịch PPC hiện nay. Với ưu điểm mang đến lượng truy cập cao do tận dụng công cụ tìm kiếm google. Đồng thời, quảng cáo sẽ đứng đầu danh sách tìm kiếm ngay lập tức nếu doanh nghiệp chấp nhận chi tiền nhiều hơn các đối thủ khác. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chờ quảng cáo của mình thăng hạng. Tuy nhiên, google adwords thuộc nhà cung cấp có chi phí cao nhất trong mặt bằng chung các website nền tảng cung cấp dịch vụ PPC hiện có. Đồng thời, người dùng cũng phải mất thời gian nhất định để nắm bắt được toàn bộ adwords. Điều này làm cho những ai không hiểu rõ về cơ chế hoạt động của nó sẽ phải tốn nhiều chi phí hơn. Nhà cung cấp đứng thứ hai là Yahoo! Bing Network (YBN): YBN đứng đầu thị phần tìm kiếm không sử dụng công cụ google. Những từ khóa trên YBN rẻ hơn so với Google adwords. Mức giá thấp giúp người dùng có điều kiện thử nghiệm để tìm ra các từ khóa tìm kiếm và nội dung quảng cáo tốt nhất. Bên cạnh đó, các tư vấn viên của YBN sẵn sàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến chiến dịch quảng cáo cho khách hàng thông qua điện thoại. Điều này sẽ cực kỳ hữu ích cho những ai mới bắt đầu làm quen với quảng cáo PPC. Nhược điểm của YBN chính là thị phần tìm kiếm nhỏ hơn Google adwords nên các chiến dịch quảng bá sẽ không mang lại các tác động lớn như làm trên Google adwords. Nhà cung cấp thứ ba là Facebook: Facebook hiện có một tỷ người dùng trên toàn thế giới, trong đó trên 50% người sử dụng truy cập mỗi ngày. Do đó, mạng xã hội này đang mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình với một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Không chỉ có cơ sở dữ liệu thông tin người dùng lớn, Facebook còn phân loại rất chi tiết từng nhóm người theo độ tuổi, nghề nghiệp, địa lý và sở thích. Nhược điểm của mạng xã hội lớn nhất thế giới này là tỷ lệ lượng người nhấn vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo thấp hơn nhiều lần so với các quảng cáo trả tiền để hiển thị trên các dịch vụ tìm kiếm như Google hoặc YBN. Lý do là người dùng Facebook rất ngại bấm vào các đường link quảng cáo vì sợ dính mã độc hoặc virus. Ngoài ra, người dùng facebook thường không có thói quen tìm kiếm các dịch vụ mình cần trên mạng xã hội. Vì thế, doanh nghiệp nếu áp dụng phương thức này cần phải thường xuyên làm mới nội dung, hình ảnh quảng cáo của doanh nghiệp trên Facebook để tránh khách hàng cảm thấy nhàm chán. Nhà cung cấp cuối cùng là Advertising.com: Đây là một dịch vụ của hãng American Online cho phép doanh nghiệp đặt quảng cáo ở những trang báo nổi tiếng như Huffington Post, ESPN, ABC. Các quảng cáo sẽ gây được ấn tượng mạnh khi xuất hiện trên những website có hàng triệu lượt đọc mỗi ngày. Mức giá đặt liên kết quảng cáo được đánh giá là hợp lý. Tuy nhiên, Advertising.com có số lần hiển thị quảng cáo thấp hơn so với các công cụ tìm kiếm khác. Các website chuyên biệt về nội dung sẽ không phù hợp với các quảng cáo đại chúng.
  • 27. 16 Lợi ích từ PPC mang lại cho doanh nghiệp Do giao diện của các trang quản lý PPC rất dễ sử dụng nên đối với doanh nghiệp đây là một phương tiện đơn giản, nhanh chóng. Chỉ cần có một từ khóa, giá từ khóa và một mẫu quảng cáo là có thể tiến hành. Nếu chọn đúng từ khóa phù hợp với quảng cáo và trang đích đến nghĩa là các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp phù hợp với những gì người dùng đang tìm kiếm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã nhắm trúng mục tiêu của khách hàng. Hơn nữa, công cụ tìm kiếm cho phép doanh nghiệp theo dõi quảng cáo PPC của chính mình. Doanh nghiệp có thể theo dõi xem có bao nhiêu từ khóa được dùng để tìm kiếm, bao nhiêu lần người dùng kích vào quảng cáo của doanh nghiệp. Thậm chí doanh nghiệp có thể theo dõi có bao nhiêu người mua sản phẩm của mình sau khi xem quảng cáo đó. Sau khi cài đặt chiến dịch, kích hoạt thành công tức là doanh nghiệp đã chạy quảng cáo và ngay lúc đó đã có thể có người kích vào. Sau một lát, doanh nghiệp đã có thể có đơn đặt hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể quảng cáo theo khu vực địalý. Quảng cáo của doanh nghiệp dù ở địa phương hay trên toàn vùng, chỉ đạt được lợi ích tốt nhất khi nhắm vào một khu vực địa lý cụ thể. Nếu sự kiện nào đó chỉ diễn ra tại Hà Nội, doanh nghiệp chỉ cần cài đặt quảng cáo của mình xuất hiện tại đó. Như vậy, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí mà hiệu quả lại cao hơn. Quảng cáo 24/7:Nếu doanh nghiệp có một cửa hàng trực tuyến hoạt động liên tục thì PPC chắc chắn là hình thức quảng cáo tốt nhất. Cửa hàng mở 24/7 thì quảng cáo PPC cũng tương tự như thế. Ngay cả khi chỉ kinh doanh offline (có cửa hàng trên thực tế), doanh nghiệp cũng nên dùng PPC vì khách hàng tìm kiếm suốt cả ngày lẫn đêm chứ không chỉ trong giờ làm việc của cửa hàng. Một điểm cộng cho hình thức PPC này là doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh ngân sách theo ý muốn. Mỗi một doanh nghiệp đều có một ngân sách khác nhau nên quảng cáo PPC cho phép doanh nghiệp tự xác định ngân sách của mình dành cho quảng cáo trong một khoảng thời gian nào đó (ngày, tuần, tháng). Tăng độ nhận biết thương hiệu đối với khách hàng. Không nhất thiết phải kích vào mẫu quảng cáo PPC để đến website của doanh nghiệp, người dùng vẫn có thể biết được doanh nghiệp đó khi họ nhìn vào mẫu quảng cáo. Một số doanh nghiệp cài đặt quảng cáo không phải để kích vào mà đơn giản chỉ để tăng độ nhận biết thương hiệu. c. Tối ưu hóa các mạng xã hội (Social media optimization – SMO) Là một cách tối ưu hoá website bằng cách liên kết và kết nối với website mang tính cộng đồng nhằm chia sẻ những ý kiến, những suy nghĩ hay kinh nghiệm thực tế về một vấn đề nào đó. SMO là một tập con của marketing truyền thông xã hội – các sản phẩm hoặc dịch vụ quảng cáo, quảng bá thông qua phương tiện. SMO là một trong hai phương thức tối ưu hóa trực tuyến nội dung website. Thang Long University Library
  • 28. 17 Người ta chia SMO thành hai nhóm chính:  Nhóm 1: Các công cụ truyền thông xã hội (đặt trên các website) được thêm vào chính bài viết như: công nghệ internet giúp người đọc có thể đọc được những tin tức mới nhất từ một hoặc nhiều website khác nhau mà không cần trực tiếp vào website đó (RSS feeds), các nguồn tin tức, các nút chia sẻ, người dùng bình chọn, các hình ảnh, video của công ty thứ ba.  Nhóm 2: Các hoạt động quảng bá qua các phương tiện xã hội riêng từ nội dung đang được quảng bá bao gồm: bài viết blog, các bình luận trên các blog khác, tham gia vào các nhóm xã hội, thông báo trạng thái cập nhật trên các hồ sơ ở các mạng xã hội. Lợi ích từ SMO SMO giúp doanh nghiệp tạo ra một hình thức tiếp thị sáng tạo và quy củ. Doanh nghiệp đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. SMO tạo ra khách hàng kết nối và cho phép doanh nghiệp xây dựng một cộng đồng năng động các khách hàng tiềm năng trung thành. Sau đó, thúc đẩy nhận thức về thương hiệu của doanh nghiệp trong số các khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp sẽ đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua các mạng lưới xã hội truyền thông (Facebook, Google, Twitter, Myspace, Youtube, Flickr, Digg, Delicious). d. Marketing thông qua kết quả search video (Video search marketing – VSM) Là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn được đưa lên website đã được tối ưu để có thể tìm kiếm được. Hiện nay, Youtube đang là một trong những trang đứng đầu về dịch vụ này. Lợi ích của VSM VSM giúp tạo hứng thú cho người xem. Vì giữa việc đọc tài liệu và xem video thì tất yếu video luôn luôn tạo hứng thú hơn bởi sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh. Sự kết hợp cả hình ảnh và âm thanh giúp người xem dễ dàng cảm nhận, liên tưởng và hiểu ý tưởng tốt hơn. Do đó, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được đưa tới người xem một cách tự nhiên nhất. Khách hàng thường tin tưởng vào hình ảnh hơn thay vì chỉ đọc nội dung. Video tác động tới nhiều giác quan của người xem cùng lúc, đem lại cho họ sự tin cậy. Thêm nữa, một video được đầu tư cẩn thận với hình ảnh ấn tượng sẽ làm người xem nhớ tới doanh nghiệp nhanh hơn và lâu hơn. Video dễ dàng trở thành “cơn sốt” trong một thời gian ngắn và được lan truyền nhanh chóng trong cộng đồng người sử dụng internet. Các trào lưu như flashmob, Gangnam style… chính là những ví dụ điển hình nhất cho sức mạnh lan tỏa của video, cho thấy khả năng lan truyền của video rất nhanh. Video cực tốt cho SEO. Có thể nói video là con át chủ bài đối với những chuyên gia SEO. Các công cụ tìm kiếm thường ưu tiên tới những video đặc biệt, những video được đăng tải trên YouTube.
  • 29. 18 Video góp phần cải thiện tỷ lệ mở e-mail. Theo kết quả điều tra có tới 96% người mở e-mail nếu e-mail đó có kèm theo một video về doanh nghiệp, về sản phẩm hoặc video hướng dẫn…Vì người đọc thường có cảm giác hào hứng hơn khi được xem video. 1.2.4.5. Blog cá nhân (Blog Marketing) a. Khái niệm Blog marketing là hình thức tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội dung online cho thương hiệu, sản phẩm, website, sự kiên…thông qua công cụ blog. Blog marketing được chia thành một số hình thức như sau:  Quảng cáo (banner, textlink): hình thức quảng cáo banner trên blog cũng giống như trên báo điện tử, diễn đàn…còn hình thức quảng cáo textlink thì hầu như blog chiếm ưu thế và phổ biến hơn hẳn các kênh khác.  Bài viết PR: blog cũng là một kênh mà giới truyền thông nhắm tới trong việc truyền tải nội dung dưới hình thức bài viết PR. Đôi khi chỉ là việc đưa tin về một sản phẩm, dịch vụ hay dự kiện nào đó. Hình thức này cũng khá phổ biến trên các báo điện tử ngày nay  Bài viết đánh giá (review): Đây là một hình thức khá đặc biệt và cũng là thế mạnh của blog marketing bởi vì bài viết đánh giá được tạo dựng dựa trên chính trải nghiệm của tác giả, người có uy tín, có tầm ảnh hưởng và am hiểu về sản phẩm, dịch vụ được marketing. Độ “hot” của tác giả cũng là một yếu tố ảnh hưởng lớn tới tính hiệu quả, tính lan truyền của bài viết. b. Lợi ích từ blog marketing Tại Việt Nam, blog marketing là một hình thức khá mới lạ trong khi các mô hình marketing cũ đã dần bão hòa và không đạt hiệu quả cao. Nếu biết áp dụng đúng cách, nhắm vào đúng chủ đề và đối tượng quan tâm thì blog marketing có tính lan truyền rất lớn. Đây là một công cụ marketing ít tốn kém, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.4.6. Website a. Khái niệm Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình hoạt động của doanh nghiệp trên mạng internet. Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, website đã trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống. Chính bởi lẽ đó, webside đã trở thành một công cụ truyền thông marketing mang lại lợi ích vô cùng to lớn cho doanh nghiệp. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau. b. Lợi ích của website Trước hết, website giúp thông tin và sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong không gian trực tuyến được hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên khắp thế Thang Long University Library
  • 30. 19 giới. Website như một showroom rộng rãi, tiếp được số lượng khách hàng không hạn chế về thời gian hay không gian. Chỉ với một trang website, doanh nghiệp có thể chủ động cung cấp tất cả thông tin cần thiết cho khách hàng như: sản phẩm, giá, phương thức thanh toán, phương thức liên lạc…và duy trì điều đó 24/24 ngay cả khi doanh nghiệp đang ngủ. Lợi ích thứ hai khi sử dụng website đó chính là sự truyền tải thông tin nhanh chóng. Khi doanh nghiệp cần công bố những tài liệu, tin khẩn cấp hay các giải thưởng của chương trình khuyến mãi. Website sẽ giúp độc giả tiếp cận được những thông tin này chỉ trong vòng vài giây. Điều này sẽ đảm bảo được sức nóng của thông tin đồng thời đảm bảo sự chính xác của thông tin khi tới với khách hành mà không phải qua bất cứ một trung gian nào. Lợi ích thứ ba mà website mang lại cho doanh nghiệp chính là khả năng chăm sóc khách hàng một cách tự động. Khi doanh nghiệp nhận những câu hỏi của khách hàng thông qua điện thoại, mỗi nhân viên chỉ có thể tiếp 1 khách hàng trong một khoảng thời gian. Hơn thế nữa, phần lớn các câu hỏi mà bộ phận này nhận được đều có nội dung như nhau. Điều đó làm lãng phí nguồn nhân lực cũng như vật lực của doanh nghiệp. Tổng hợp những thắc mắc thường có và đưa thông tin đó lên website, doanh nghiệp đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian cho bộ phận chăm sóc khách hàng. Với các website có chế độ nhận phản hồi từ khách hàng, doanh nghiệp có thể nhận những thông tin phản hồi nhanh nhất, chính xác nhất và cụ thể nhất. Việc này góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định về marketing của doanh nghiệp mà không tốn thêm bất cứ chi phí nào. 1.3. Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online Để một doanh nghiệp có định hướng cụ thể về truyền thông marketing online thì cần phải đưa ra một tiến trình thực hiện rõ ràng. Theo Philip Kotler, tiến trình thực hiện một chương trình truyền thông marketing online gồm tuần tự sáu bước: phát hiện công chúng mục tiêu online, xác định mục tiêu truyền thông online, thiết kế thông điệp, lựa chọn phương tiện truyền thông online, xác định ngân sách truyền thông online, đánh giá kết quả truyền thông online. 1.3.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online Người làm truyền thông marketing online phải bắt đầu từ một công chúng mục tiêu được xác định rõ ràng trong ý đồ của mình. Công chúng có thể là những người mua tiềm ẩn đối với các sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, người thông qua quyết định hay người có ảnh hưởng. Công chúng có thể là những cá nhân, nhóm, một giới công chúng cụ thể hay công chúng nói chung. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến những quyết định của người truyền thông về chuyện nói gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói cho ai?
  • 31. 20 1.3.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online Người làm truyền thông marketing online cần phải hiểu người nghe mục tiêu đang ở đâu và họ muốn dịch chuyển người nghe đến giai đoạn nào. Công chúng mục tiêu có thể nằm ở trong sáu giai đoạn sẵn sàng của người mua, là những giai đoạn mà người tiêu dùng thường trải qua khi họ ra quyết định mua hàng. Những giai đoạn này bao gồm: biết đến, hiểu biết, thích, ưa thích, tin tưởng và mua hàng. Để xác định được các mục tiêu truyền thông một cách chính xác nhất, người ta sử dụng nguyên tắc S.M.A.R.T. Năm chữ cái trong S.M.A.R.T đại diện cho 5 tiêu chí khi nhà quản trị đặt mục tiêu truyền thông marketing online. Đó là:  “S”pecific – Cụ thể: mục tiêu phải được xác định rõ ràng, tránh mơ hồ hoặc chung chung.  “M”easurable – Đo đếm được: mục tiêu của doanh nghiệp cần đo lường được.  “A”chivevable – Vừa sức: doanh nghiệp phải đánh giá được điểm mạnh điểm yếu. của mình, mục tiêu phải có tính thách thức để cố gắng những cũng không thể quá cao không thể đạt được.  “R”ealistics – Thực tế: đây là tiêu chí đo lường sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân nhắc những yếu tố như thời gian, nhân sự, tài chính để có thể đưa ra mục tiêu phù hợp với mình.  “T”imebound – Có thời hạn: Mọi kế hoạch cần phải có thời hạn hoàn thành, nếu không sẽ nó sẽ bị trì hoãn. Cân nhắc thời gian hoàn thành kế hoạch hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được kịp thời thị trường. Nếu kế hoạch trì hoãn sẽ khiến hoạt động marketing vừa không có kết quả, vừa tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp. 1.3.3. Thiết kế thông điệp Sau khi đã xác định rõ phản ứng đáp lại mong muốn của công chúng mục tiêu, người làm truyền thông marketing online phải chuyển sang giai đoạn soạn thảo một thông điệp có hiệu quả. Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giải quyết bốn vấn đề: nói cái gì (nội dung thông điệp), nói thế nào (kết cấu của thông điệp), nói thế nào cho diễn cảm (hình thức thông điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thông điệp). Nói một cách khác, thông điệp của doanh nghiệp cần là một thông tin có ý nghĩa (cốt lõi) mà doanh nghiệp muốn truyền tải, có thể được diễn tả bằng lời, bằng hình ảnh, bằng chữ viết hay biểu tượng…và cần phù hợp với kênh truyền thông mà doanh nghiệp lựa chọn. 1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online Nhà truyền thông bây giờ cần phải lựa chọn những kênh truyền thông có hiệu quả để truyền tải thông điệp đó. Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng những công cụ khác nhau để thực hiện một cách hiệu quả. Đó có thể là: Thang Long University Library
  • 32. 21  E-mail;  Tin nhắn;  Mạng xã hội;  Công cụ tìm kiếm: SEO, trả tiền theo cú nhấp chuột (Pay-per-click ads), SMO, VSM;  Blog cá nhân. Những yếu tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online gồm: mục tiêu, đặc thù sản phẩm và ngân sách.  Mục tiêu: Mục tiêu là yếu tố đầu tiên quyết định việc lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online. Tùy theo sản phẩm và nhu cầu của doanh nghiệp sẽ đặt ra những mục tiêu khác nhau. Ví dụ, các mạng di động, máy tính Dell, xe máy Yamaha…có nhiều hoạt động quảng cáo trực tuyến bởi mục tiêu các nhãn hàng này nhắm tới là giới trẻ, vì giới trẻ (khoảng 15-24 tuổi) rất thường xuyên online. Marketing online đặc biệt thích hợp với những sản phẩm có đối tượng khách hàng tiềm năng thường xuyên online.  Đặc thù sản phẩm: Cần xét đến đặc thù sản phẩm để có hình thức quảng cáo phù hợp. Ví dụ các sản phẩm chức năng, dược phẩm thì không thể dựa vào quảng cáo thuần túy về sản phẩm này, mà phải kết hợp các tin bài trên báo, các đề tài trao đổi thông tin, tư vấn và trả lời thắc mắc… Các sản phẩm được đánh vào yếu tố tạo trào lưu tiêu dùng, nhấn mạnh phong cách sống thì phải thực hiện các cuộc thi kết hợp quảng cáo trên trang web, tiếp thị trên các mạng xã hội  Ngân sách: So với chi phí quảng cáo truyền thống qua truyền hình hay báo in, quảng cáo trực tuyến thường có mức chi phí “dễ chịu” hơn. Một TVC (đọan quảng cáo trên tivi) 30 giây phát giờ cao điểm trên kênh truyền hình “ăn khách” có chi phí vài chục triệu đồng, với chi phí này, khách hàng có thể “giăng” một quảng cáo bắt mắt và nổi bật trong cả tháng ở những trang web có lượng truy cập vài chục triệu lượt/tháng. Tùy theo năng lực tài chính doanh nghiệp để lựa chọn các công cụ truyền thông marketing online sao cho phù hợp với mục tiêu và đặc thù sản phẩm của mình. Có thể lựa chọn nhiều công cụ tương tác để thu hút khách hàng như các biểu ngữ tương tác cho phép khách hàng bấm vào để xem chi tiết hơn, cung cấp thông tin hữu ích để thu hút người xem trang web. 1.3.5. Xác định ngân sách truyền thông online Muốn thực hiện được hoạt động truyền thông marketing online, người làm truyền thông cần phải được cung cấp một ngân sách nhất định. Thông thường có bốn phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing online của công ty, đó là: Phương pháp căn cứ theo khả năng, phương pháp tính tỷ lệ phần trăm doanh số bán, phương pháp cân bằng cạnh tranh và phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.
  • 33. 22  Phương pháp căn cứ theo khả năng: Theo phương pháp này, người làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ. Phương pháp này có nhược điểm là người làm truyền thông không thể chủ động sử dụng các hoạt động truyền thông theo mức cần thiết để tác động tới thị trường.  Phương pháp tính tỷ lệ phần trăm theo doanh số bán: Theo phương pháp này, người làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng một tỷ lệ phần trăm nào đó của doanh số bán dự kiến. Phương pháp này có ưu điểm là dễ tính toán và dễ được chấp nhận. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là không có căn cứ vững chắc. Vì chính nhờ các chương trình truyền thông mà doanh nghiệp mới có thể tăng doanh số chứ không phải doanh số là cái có trước để làm căn cứ tính ngân sách truyền thông.  Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, người làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông bằng với ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Phương pháp này có ưu điểm là tránh được khả năng xảy ra chiến tranh về truyền thông giữa các công ty nhưng lại rất khó khăn trong việc xác định được chính xác ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh tranh.  Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Theo phương pháp này, người làm truyền thông xây dựng ngân sách truyền thông dựa trên cơ sở xác định những mục tiêu cụ thể của mình và xác định những nhiệm vụ cần phải hoàn thành để đạt được những mục tiêu rồi ước tính chi phí để thực hiện những nhiệm vụ đó. Tổng các chi phí này là dự toán ngân sách khuyến mãi. 1.3.6. Đánh giá kết quả truyền thông online Các nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông nói chung như sau: Sau khi thực hiện kế hoạch truyền thông thì người truyền thông phải đo lường tác dụng của nó đến công chúng mục tiêu. Việc này đòi hỏi phải khảo sát công chúng mục tiêu xem họ có nhận thấy hay ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó bao nhiêu lần, họ ghi nhớ được những điểm nào, họ cảm thấy như thế nào về thông điệp đó, thái độ trước kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó và công ty. Người truyền thông cũng cần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của công chúng, như có bao nhiêu người đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuyện với những người khác về nó. (Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler) Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs – Key Performance Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng kênh triển khai. Chiến dịch quảng cáo Google Adwords: Là tính chi phí theo lượng kích chuột vào quảng cáo và khách hàng chỉ phải trả tiền cho những lần kích chuột hợp lệ. Vì vậy, cam kết số lượng kích chuột tối thiểu đạt được tương ứng với từng lĩnh vực/thời Thang Long University Library
  • 34. 23 gian/ngân sách quảng cáo là bắt buộc. Ngoài số lần kích chuột, quảng cáo google adwords còn được đánh giá thông qua một vài chỉ số quan trọng khác như: Lượt hiển thị quảng cáo, vị trí trung bình của quảng cáo, tỷ lệ kích chuột/số lần hiển thị, điểm chất lượng của từ khoá, giá trung bình/ lần kích chuột. Chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO): Vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google với từ khoá tương ứng. Chỉ số đó tưởng chừng đơn giản nhưng nó chưa hẳn đã phản ánh được việc doanh nghiệp chọn làm SEO có hiệu quả hay không? Doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ số phụ khác bao gồm: Từ khoá SEO được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng?; lượng truy cập từ Google về website của doanh nghiệp ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu/tháng?; thứ hạng Alexa website của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO?; thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO?; website của doanh nghiệp đã được tối ưu những gì?; website của doanh nghiệp có bao nhiêu xây dựng liên kết, xây dựng liên kết đó ở những đâu? Chiến dịch quảng cáo qua e-mail (e-mail marketing): Số lượng e-mail gửi đi thành công hoặc số lượng email mở. Đó là hai chỉ số cơ bản thể hiện hiệu quả của chiến dịch e-mail marketing mà doanh nghiệp vừa thực hiện, ngoài ra còn nhiều chỉ số khác doanh nghiệp cũng nên lưu tâm: Số lượng kích chuột vào liên kết trong email, số lượng người từ chối nhận email, số lượng email được chuyển tiếp cho người khác, tỷ lệ email vào hộp thư đến hoặc vào thư rác (chỉ số này khá quan trọng, tuy nhiên hiện nay chưa có hệ thống gửi email nào báo cáo được). Chiến dịch truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing - SMM): Mạng xã hội Google+, mạng xã hội facebook fanpage, mạng xã hội Youtube.  Mạng xã hội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả nhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát hiệu quả Google+ qua các chỉ số sau: Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân?; có bao nhiêu người theo dõi trang Google+?; mức độ tương tác các thông điệp trên Google+ như thế nào?; lượng truy cập website đến từ Google+ là bao nhiêu/ngày/tháng?  Mạng xã hội facebook fanpage (người hâm mộ facebook): Là chỉ số quan trọng đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này chính là số lượng fan thu hút được trong thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan trọng sau đây: Thuộc tính xã hội của người hâm mộ (độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý); tốc độ tăng người hâm mộ (mỗi ngày tăng được bao nhiêu người hâm mộ?); mức độ tương tác trên mỗi hoạt động của fanpage (đăng tải đưa lên có bao nhiêu lượt xem, bao nhiêu lượt bình luận?); số lượng/tỷ lệ thành viên tích cực; số lượng thành viên tham gia
  • 35. 24 game/hoặc khảo sát/mua hàng… trên fanpage; số lượng các trang theo dõi của fanpage, đường dẫn tới fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name); lượng truy cập về website có nguồn từ facebook và lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng.  Mạng xã hội Youtube: Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc thiết kế giao diện kênh video trên Youtube và chất lượng của các video clips thì những chỉ số sau đây cũng nói lên mức độ thành công của kênh youtube: Số lượng người đăng ký cập nhật video trên kênh youtube; tổng số lượng xem video clips; số lượng và mức độ bình luận, chia sẻ, yêu thích video trên kênh youtube; kênh youtube có được liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác. Kết luận: Như đã phân tích ở trên, ta có thể thấy hiện nay truyền thông marketing online đang là một xu thế mới. Để bắt kịp với xu thế này, doanh nghiệp cần hiểu rõ các nội dung của truyền thông marketing online, các yếu tố ảnh hướng đến hoạt động đó cũng như các công cụ truyền thông online phù hợp với doanh nghiệp. Những nội dung ở chương 1 chính là tiền đề để phân tích chương 2 – Thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động marketing tại công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi và chương 3 – Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho công ty In bao bì Thắng Lợi Thang Long University Library
  • 36. 25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY IN BAO BÌ THẮNG LỢI 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty công ty và lịch sử hình thành Tên công ty: Công ty In bao bì Thắng Lợi Địa chỉ: 23 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Trụ sở chính: Số 2 Hẻm 10/1/4 Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội Mã số thuế: 0101119072 Điện thoại: (04)37732728 – (04) 37761422 Fax: (04) 38356135 Website: inanthangloi.com Email: nguyenleminh1959@yahoo.com.vn Hình thức sở hữu: Công ty tư nhân Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi được thành lập theo giấy phép số 0101119072 do Sở kế hoạch – Đầu tư cấp ngày 09/01/2001, với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng. Công ty là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và có tài khoản độc lập tại ngân hàng. Công ty được thành lập với sự tham gia góp vốn của hai thành viên: ông Nguyễn Lê Minh (hiện là Giám đốc Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi) với số vốn góp 500.000.000 VNĐ, chiếm 50% tổng giá trị vốn gó và bà Nguyễn Thị Tuyết với số vốn góp 500.000.000 VNĐ, tương đương 50% tổng giá trị vốn góp. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực in ấn cơ bản bao gồm: sách, báo và tạp chí, nhãn và in bao bì và in ấn tài liệu… Lịch sử hình thành Công ty in bao bì Thắng Lợi được thành lập vào năm 2001, khi đó nền kinh tế Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Là một trong những công ty in được cho là đặt nền móng trong thị trường ngành in thời bấy giờ. Mới đầu, công ty chỉ tham gia vào lĩnh vực in ấn cơ bản với vốn điều lệ khá khiêm tốn. Sau này, khi đất nước có những bước phát triển mới cũng như việc gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO của Việt Nam, công ty In bao bì Thắng Lợi đã có những bước phát triển riêng cũng như tiếp cận dần với những công nghệ khoa học tiên tiến của nước ngoài. Tính đến thời điểm này, công ty In bao bì Thắng Lợi đã có nguồn nhân lực dồi dào và nguồn thu mỗi năm ngày càng lớn. Trong quá trình xây dựng và phát triển, công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi đã ngày càng khẳng định được là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực in ấn của Thành phố Hà Nội.
  • 37. 26 Phương châm hoạt động Là một công ty khởi nghiệp từ năm 2001, trưởng thành qua từng khó khăn, thách thức và thất bại. Công ty In bao bì Thắng Lợi đã không ngừng nỗ lực, kiên định làm việc theo những giá trị được công ty đúc kết để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Công ty luôn luôn giữ được những phương châm hoạt động mang bản sắc riêng của mình như:  Tôn trọng và mang lại giá trị cho khách hàng.  Lắng nghe cẩn thận, suy nghĩ thấy đáo và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất.  Giá cả hợp lý, chất lượng tốt nhất và đúng hẹn.  Làm đúng ngay từ đầu.  Phải thấy hài lòng với sản phẩm của mình trước khi nó được giao tới khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi Bộ máy của công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi được thiết kế theo mô hình các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ riêng biệt. Tuy có sự khác biệt trong vai trò của bộ phận này với bộ phận khác nhưng các phòng ban luôn có sự gắn kết, đảm bảo sự thống nhất trong nội bộ công ty. Cụ thể, cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi (Nguồn Phòng Hành chính – Nhân sự) Giám Đốc Phó Giám Ðốc Phòng quản lý hành chính vật tư, thiết bị Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng marketing Phòng Tài chính – Kế toán Phòng bán hàng Tổ thi công Thang Long University Library