SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
KHOA TỔNG HỢP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Khóa học: 2012 - 2016

Môn học:
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GVHD: TS. Phan Thành Tâm
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VINGROUP
Sinh viên thực hiện
1. Vũ thị Thúy Nga
2. Đỗ Thái Ngọc
3. Nguyễn Thị Tuyết Sương
4. Thiều Thị Thu Thảo
Ngày thực hiện: 3-1-2015
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
2
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
A – MỞ ĐẦU
  
1. Lý do chọn đề tài:
Một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ngày nay muốn phát triển bền
vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được cơ cấu tài chính phù
hợp. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành công
tác phân tích tài chính và không ngừng hoàn thiện công tác này để trên cơ sở
đó định hướng cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Vì vậy, nhóm lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của công ty
cổ phần Vingroup ” nhằm xác định tầm quan trọng của việc phân tích tài
chính.
2. Mục đích nghiên cứu:
Vận dụng những lý luận về phân tích tình hình tài chính nhằm thấy rõ xu
hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, đề xuất những kiến nghị và giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính để
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của công ty …
 Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh
giá số liệu về số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó, đưa ra nhận xét về
thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình
hình tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty cổ
phần Vingroup.
 Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của
công ty cổ phần Vingroup trong năm 2011,2012, 2013
5. Ý nghĩa lý luận và thực tế:
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
3
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác phân tích đối với mỗi
doanh nghiệp.
 Có thể vần dụng việc phân tích tài chính này khoi cần tìm hiểu về
một công ty nào đó.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
4
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
B. NỘI DUNG
  
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính là một phương pháp
quan trọng để tìm thấy được các mối quan hê có ý nghĩa giữa hai thành phần
của một báo cáo tài chính. Để có ích nhất, nghiên cứu một tỷ số phải bao gồm
việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những hương dẫn
hoặc những phân tích có ích trong việc đánh giá tình hình tài chính, hoạt động
của một doanh nghiệp và trong việc so sánh chúng với các kết quả của những
năm trước hoặc các doanh nghiệp khác. Mục đích chính của việc phân tích tỷ
số là chỉ ra những lĩnh vực cần được nghiên cứu nhiều hơn.
Gồm 5 loại tỷ số tài chính:
 Các tỷ số về khả năng thanh khoản: phản ánh khả năng trả nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Các tỷ số về cơ cấu tài chính: phản ánh mức độ mà doanh nghiệp
dùng nợ vay để sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của
doanh nghiệp.
 Các tỷ số về hoạt động: phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay phản
ánh công tác tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
 Các tỷ số về khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sử dụng tài
nguyên của doanh nghiệp hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh
nghiệp.
 Các tỷ số giá thị trường: đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành cho
doanh nghiệp.
1. Tỷ số về khả năng thanh khoản:
1.1. Khả năng thanh toán hiện thời:
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của doanh
nghiệp, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
5
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
được trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với
thời hạn trả nợ.
Tỷ số này được xác định bởi công thức:
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
 Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong
khoảng thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn
hạn, các khoản phải thu và tồn kho.
 Nợ ngắn hạn: là toàn bộ khoản nợ có thời hạn trả dưới 1 năm kể từ
ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích
lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 ( > = 2 ) chứng tỏ sự bình
thường trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Khi giá trị tỷ số này giảm,
chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo
trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Tuy nhiên, khi tỷ số này có giá trị
quá cao thì nó có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động,
đơn giản là việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không hiệu quả bởi
có nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi… Do đó có thể giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2. Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và
được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền
để đáp ứng những nhu cầu thanh toán cần thiết.
Tỷ số thanh toán nhanh được tính theo công thức:
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy
nhiên, hệ số quá lớn gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá
nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… Có thể
không hiệu quả.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
6
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2. Tỷ số về cơ cấu tài chính:
2.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng của công ty so với tài
sản. công thức của tỷ số này như sau:
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Trong đó:
 Tổng nợ gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.
 Tổng tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
2.2. Tỷ số thanh toán lãi vay:
Hệ số này cho biết số vốn mà doanh nghiệp đi vay được sử dụng như thế
nào để đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay
hay không? Công thức tính:
Tỷ số khả năng chi trả lãi vay =
Lợi nhuận thuần từ HĐKDT
Lãi vay
Trong đó:
 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm.
 Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà doanh nghiệp phải trả, có thể
là lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức khác.
2.3. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Các nhà cho vay dài hạn một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi, mặt khác
cũng chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu, bởi vì điều này ảnh hưởng đến sự đảm bảo các khoản tín dụng của người
cho vay.
Tỷ số này chỉ ra mức độ doanh nghiệp được tài trợ bằng nợ. Công thức như
sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
Đây là tỷ số cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp một cách rõ ràng nhất.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
7
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.4. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản:
Tỷ số này cho biết cứ một đồng của doanh nghiệp thì sẽ có bao nhiêu vốn
chủ sở hữu. Công thức như sau:
Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản =
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
3. Tỷ số về hoạt động:
3.1. Tỷ số hoạt động tồn kho:
Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của
các loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu. Tỷ số này được tính theo công
thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa tồn kho bình quân
Trong đó:
 Hàng tồn kho bình quân = (hàng tồn kho trong báo cáo năm trước + hàng tồn
kho năm nay)/2
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, với số vòng
quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp
thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp.
Ngoài ra, ta có:
Số ngày tồn kho =
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
3.2. Tỷ số vòng quay khoản phải thu:
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh
nghiệp và được xác định bởi công thức sau:
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Trong đó:
 Khoản phải thu bình quân = (khoản phải thu đầu kỳ + khoản phải thu cuối
kỳ)/2
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
8
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Ngoài ra để đánh giá việc quản lý của công ty đối với các khoản phải thu
cụ thể hơn ta kết hợp phân tích với chỉ tiêu kỳ thu tiền. Đó là số ngày của một
vòng quay khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
Số ngày làm việc trong năm (360 ngày)
Vòng quay khoản phải thu
3.3. Tỷ số vòng quay khoản phải trả:
Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà
cung cấp như thế nào. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Công thức tính như
sau:
Số vòng quay khoản phải trả =
Doanh số mua hàng thường niên
Phải trả bình quân
Trong đó:
 Doanh số mua hàng thường niên = giá vốn hàng bán + hàng tồn kho cuối kỳ
- hàng tồn kho đầu kỳ.
Tương tự, ta có
Kỳ thanh toán bình quân =
Số ngày làm việc trong năm (360 ngày)
Vòng quay khoản phải trả
3.4. Tỷ số vòng quay tài sản cố định:
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị
và nhà xưởng. Công thức xác định tỷ số này như sau:
Tỷ số vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Trong đó:
 Tài sản cố định bình quân = (TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ cuối kỳ)/2
3.5. Tỷ số vòng quay tổng tài sản:
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung không có phân biệt
đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Công thức:
Tỷ số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
4. Tỷ số khả năng sinh lời:
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
9
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu:
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó
phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính tỷ số này như
sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản cho biết hiệu quả sử dụng tài
sản chung của toàn doanh nghiệp. Ta có công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỗ hữu:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông
thường, đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sỡ hữu trên vốn đầu tư của
mình.
Công thức tính như sau:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
5. Tỷ số giá thị trường:
5.1. Tỷ số P/E:
Tỷ số này cho thấy nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng
lợi nhuận của công ty. Công thức tính tỷ số này như sau:
Tỷ số P/E =
Giá cổ phần
Lợi nhuận trên cổ phần
5.2. Tỷ số M/B:
Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay
mệnh giá của cổ phiếu. Công thức xác định tỷ số này như sau:
Tỷ số P/B =
Giá trị thị trường cổ phiếu
Giá trị sổ sách của cổ phiếu
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
10
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Trong đó:
 Giá trị sổ sách của cổ phiếu (BVPS) = (Tổng tài sản - Tài sản vô hình -
Nợ)/ số lượng cổ phiếu phát hành
 BVPS (price to book ratio - tỉ giá cổ phiếu trên giá trị sổ sách) được
dành để so sánh giá cổ phiếu trên thị trường với giá trị sổ sách (giá trị thực) của
doanh nghiệp.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VINGROUP
1. Tổng quan về công ty cổ phần Vingroup
1.1. Thông tin cơ bản
Tên công ty: Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ Phần.
Tên quốc tế: Vingroup Joint Stock Company.
Tên viết tắt: Tập đoàn Vingroup
Địa chỉ: Số 7, Đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị Vinhomes Riverside,
Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: +84 (4) 3974 9999
Fax: +84 (4) 3974 8888
Website: http://www.vingroup.net
1.2. Lịch sử hình thành
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101245486 đăng ký lần đầu ngày
03/05/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 48 ngày 29/07/2013 do Phòng Đăng ký
kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tập đoàn Vingroup - Công ty CP (gọi tắt là "Tập đoàn Vingroup"), tiền thân
là Tập đoàn Technocom, được thành lập tại Ukraina năm 1993 bởi những người
Việt Nam trẻ tuổi, hoạt động ban đầu trong lĩnh vực thực phẩm và thành công
rực rỡ với thương hiệu Mivina. Những năm đầu của thế kỷ 21, Technocom luôn
có mặt trong bảng xếp hạng Top 100 doanh nghiệp lớn mạnh nhất Ukraina. Từ
năm 2000, Technocom - Vingroup trở về Việt Nam đầu tư với ước vọng được
góp phần xây dựng đất nước.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
11
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Vingroup đã tập trung
đầu tư vào lĩnh vực du lịch và bất động sản (BĐS) với hai thương hiệu chiến
lược ban đầu là Vinpearl và Vincom. Bằng những nỗ lực không ngừng, Vincom
đã trở thành một trong những thương hiệu số 1 Việt Nam về BĐS với hàng loạt
các tổ hợp Trung tâm thương mại (TTTM) - Văn phòng - Căn hộ đẳng cấp tại
các thành phố lớn, dẫn đầu xu thế đô thị thông minh - sinh thái hạng sang tại Việt
Nam. Cùng với Vincom, Vinpearl cũng trở thành cánh chim đầu đàn của ngành
Du lịch với chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu biệt thự biển, công viên giải
trí, sân golf đẳng cấp 5 sao và trên 5 sao quốc tế.
Tháng 1/2012, Công ty CP Vinpearl sáp nhập vào Công ty CP Vincom và chính
thức hoạt động dưới mô hình Tập đoàn với tên gọi Tập đoàn Vingroup - Công ty
CP. Nỗ lực và miệt mài từ những bước đi đầu tiên, Vingroup đã làm nên những
điều kỳ diệu để tôn vinh thương hiệu Việt và tự hào là Tập đoàn kinh tế tư nhân
hàng đầu Việt Nam được xây dựng bởi chính những người con Việt và thành
công bởi chính trí tuệ, bản lĩnh và khát vọng Việt Nam.
Mục tiêu của Vingroup là: Con người tinh hoa, Sản phẩm/Dịch vụ tinh hoa,
Cuộc sống tinh hoa, Xã hội tinh hoa.
Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo tiêu
chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại,
ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay
đổi xu hướng tiêu dùng. Vingroup đã làm nên những điều kỳ diệu để tôn vinh
thương hiệu Việt và tự hào là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng
đầu Việt Nam.
Với những thành tựu đã đạt được, Vingroup đang được đánh giá là một trong
những Tập đoàn kinh tế tư nhân hùng mạnh, có chiến lược phát triển bền vững
và năng động, có tiềm lực hội nhập quốc tế để vươn lên tầm khu vực và thế giới.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
• Vinhomes (Hệ thống căn hộ và biệt thự dịch vụ đẳng cấp)
• Vincom (Hệ thống TTTM đẳng cấp)
• Vinpearl (Khách sạn, du lịch)
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
12
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
• Vinpearl Land (Vui chơi giải trí)
• Vinmec (Y tế)
• Vinschool (Giáo dục)
• VinEcom (Thương mại điện tử)
• Vincom Office (Văn phòng cho thuê)
• Vinmart (Kinh doanh bán lẻ)
• Vinfashion (Thời trang)
• Vincharm (Chăm sóc sắc đẹp)
• Almaz (Trung tâm Ẩm thực và Hội nghị Quốc tế)
1.4. Bộ máy tổ chức
1.5. Vị thế công ty
Ngày 1/7/2011 Tập đoàn Vingroup đã chính thức gia nhập Diễn đàn kinh
tế Thế Giới 9 World Economic Forum – WEF) và trở thành thành viên Hiệp
Hội các công ty phát triển toàn cầu (Global Growth Companies – GGC). Đây là
một bước tiến lớn , khẳng định vị thế và bản lĩnh tiên phong của một doanh
nghiệp bất động sản Việt Nam hàng đầu.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
13
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Tập đoàn Vingroup vừa được Standard and Poor's (S&P) bình chọn vào
Top 100 công ty hàng đầu ASEAN năm 2014.
Đồng thời, Vingroup cũng được Finance Asia bình chọn là “Tổ chức huy động
vốn tốt nhất” Việt Nam trong công bố phát hành ngày 18/9/2014 Với các tiêu
chí: chỉ số tín nhiệm tốt, giá trị vốn hóa thị trường, thông tin minh bạch và công
ty đại diện trong lĩnh vực kinh doanh, chỉ có 2 công ty Việt Nam đủ điều kiện
lọt vào danh sách Top 100 doanh nghiệp hàng đầu ASEAN của S&P là
Vingroup (mã chứng khoán VIC) và Vinamilk (mã VNM)
Khu đô thị Vinhomes Riverside của Tập đoàn Vingroup Trong đó, lần đầu
tiên, một doanh nghiệp bất động sản Việt Nam được S&P đưa vào danh sách
lựa chọn và đánh giá với các tiêu chí khắt khe của S&P Xét về giá trị vốn hóa,
Vingroup luôn thuộc top 5 các công ty niêm yết có vốn hóa lớn nhất trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với giá trị ước tính đến ngày 22/8/2014 khoảng
3,4 tỷ USD
Vingroup cũng đang là một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu
tại Việt Nam và luôn thực hiện công bố thông tin minh bạch theo quy định Về
triển vọng chung, S&P đánh giá Vingroup ở mức ổn định dựa trên phân tích
của các chuyên gia có kinh nghiệm và thông tin thu thập từ các tổ chức phát
hành và từ các nguồn khác
Royal City Ngay sau khi danh sách Top 100 công ty hàng đầu ASEAN của
S&P công bố, ngày 18/9/2014, Vingroup tiếp tục được Tạp chí danh tiếng
Finance Asia bình chọn là “Tổ chức huy động vốn tốt nhất” . Đây cũng là lần
đầu tiên một doanh nghiệp Việt Nam được Finance Asia đề cử và đoạt giải bên
cạnh các tổ chức uy tín như: DBS Singapore, Maybank của Malaysia; PTT của
Thái Lan; ICICI của Ấn Độ; Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc của Hàn
Quốc
1.6. Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh của Vingroup gồm các công ty phát triển bất động
sản trong nước như: Tập đoàn Bitexco, CTCP Hoàng Anh Gia lai, CTCP Đầu
tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà, tổng CTCP Xuất nhập khẩu
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
14
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
và xây dựng Việt Nam và một số nhà đầu tư nước ngoài như: Tập đoàn
Ciputra, công ty TNHH Liên doanh Phú Mỹ Hưng, Capital Land, Keppel
Land…
1.7. Chiến lược phát triển
Là Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam với các thương hiệu bất
động sản, khách sạn du lịch, vui chơi giải trí, dịch vụ y tế, hệ thống giáo dục và
bán lẻ, Vingroup đã khẳng định được vị thế, uy tín và kiên định theo chiến lược
phát triển của mình, cụ thể:
- Tập trung vào các khu phức hợp đẳng cấp, quy mô lớn tại các thành phố lớn
và tiếp tục mở rộng tại các thành phố chiến lược.
- Tăng trưởng doanh thu thường xuyên và hướng đến phân khúc khách hàng
mục tiêu.
- Phát triển danh mục đầu tư và duy trì hiệu suất hoạt động cao tại các tòa nhà
thương mại, các khách sạn và khu vui chơi giải trí, bệnh viện và trường học.
- Hướng đến thu nhập ngày càng tăng của tầng lớp trung – cao cấp, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của các phân khúc khách hàng mục tiêu để
phát triển.
- Đa dạng và tăng thu nhập từ BĐS, đồng thời quản lý vốn một cách hiệu quả.
- Tăng cường phát triển năng lực đội ngũ dịch vụ, bán hàng, cho thuê, quản lý
dự án và quản lý BĐS nội bộ.
- Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ để đón đầu xu hướng tiêu dung, tạo
dựng vị thể trong lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam.
2. Phân tích, nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của công ty bằng
phương pháp tỷ số tài chính:
Các tỷ số tài chính được phân tích dưới đây lấy số liệu từ bảng cân
đối tài khoản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn
Vingroup trình bày ở phần phụ lục.
2.1. Phân tích tỷ số về khả năng thanh khoản
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
15
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.1.2. Tỷ số thanh toán hiện thời.
Bảng 2.1: Bảng phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 – 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt đối
Tương
đối
Tài sản ngắn hạn 20,039,498 28,796,286 39,844,678 8,756,788 43.7% 11,048,392 38.37%
Nợ ngắn hạn 21,630,198 25,644,122 26,675,265 4,013,924 18.56% 1,031,143 4.02%
Tỷ số thanh
toán hiện thời
0.93 1.12 1.49 0.19 20.43% 0.37 33.04%
(Nguồn www.vingroup.net)
+ Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số thanh toán hiện thời năm 2011 là 0.93,
nghĩa là cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0.93 đồng tài sản lưu
động. Đến năm 2012, tỷ số này tăng lên đến 1.12, tức tăng 0.19 năm 2011, hay
nói cách khác mức độ trang trải của đối với nợ ngắn hạn cuối năm 2012 tăng so
với cuối năm 2011. Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn tăng 43.7% ( chủ yếu
là do các khoản đầu tư ngắn hạn tăng)
0.93
1.12
1.49
0
0.5
1
1.5
2
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Triệuđồng
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
16
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này tiếp tục tăng hơn năm trước, từ 1.12 lên
1.49, tăng 0.37. Nguyên nhân là do tài sản ngăn hạn tăng 38.37% và nợ ngắn
hạn cũng tăng 4.02%.
Tỷ số thanh toàn hiện thời năm 2013 đạt ở mức 1.49 đảm bảo khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Để tăng khả năng thanh toán hiện thời
doanh nghiệp cần tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm nợ ngắn hạn và sử
dụng tài sản lưu động hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, trong TSNH bao gồm những khoản mục có tính thanh khoản cao
và những khoản mục có tính thanh khoản kém nên hệ số thanh khoản hiện thời
vẫn chưa phản ánh đúng khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta tiếp tục
phân tích tỷ số thanh khoản nhanh để đạt được mức độ chính xác hơn.
2.1.3. Tỷ số thanh toán nhanh
Bảng 2.2: Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 – 2012 2012 - 2013
Tuyêt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tài sản ngắn hạn 20,039,498 28,796,286 39,844,678 8,756,788 43.7% 11,048,392 38.37%
Hàng tồn kho 9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6% 1,128,826 6.35%
Tài sản có tính
thanh khoản cao
10,757,095 11,011,395 20,930,961 254,300 2.36% 9,919,566 90.08%
Nợ ngắn hạn 21,630,198 25,644,122 26,675,265 4,013,924 18.56% 1,031,143 4.02%
Tỷ số thanh
toán nhanh
0.5 0.43 0.78 (0.07) -14% 0.35 81.4%
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
17
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Từ biểu đồ trên ta thấy tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp (<1),
không đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số này năm 2012 giảm so
với năm 2011 và tăng vào cuối năm 2013.
+ Giai đoạn 2011 – 2012: khả năng thanh toán có xu hướng giảm, từ 0.5
xuống 0.43 tức giảm 0.07 ( 14%). Hay nói cách khác, vào cuối năm 2012 cứ
một đồng nợ ngắn hạn thì có 0.43 đồng tài sản có khả năng thanh toán đảm
bảo, giảm 0.07 đồng so với năm 2011.
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp
tăng lên 0.78 vào năm 2013, tăng 0.35 (81.4%). Nguyên nhân là do nợ ngắn
hạn tăng không đáng kể 4.02%, ngược lại tài sản có tính thanh khoản cao tăng
mạnh 90.08%.
0.5
0.43
0.78
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Triệuđồng
Bảng 2.2: Biểu đồ tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản có tính thanh khoản cao Nợ ngăn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
18
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.2. Tỷ số kết cấu tài chính
2.2.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 – 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tổng nợ 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 64.9% 12,204,861 27.15%
Tổng tài sản 35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.73%
Tỷ số nợ/
Tổng tài sản
0.77 0.81 0.75 0.04 5.19% -0.06 -7.41%
(Nguồn www. stockbiz.vn)
+ Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, tỷ số nợ/ tổng tài sản là 0.77, tức cứ
một đồng tài sản của công ty thì có 0.77 đồng nợ. Đến năm 2012, tỷ số này
tăng từ 0.77 lên 0.81, tức tăng 0.04 (5.19%) so với năm 2011.
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này có xu hướng giảm từ 0.81 xuống 0.75,
tức giảm 0.06 hay 7.41% so với năm trước.
0.77
0.81
0.75
0.72
0.74
0.76
0.78
0.8
0.82
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
Năm 2011 Năm 2012 năm 2013
Lần
Triệuđồng
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ/ Tổng tài sản
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
19
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.2.2. Tỷ số khả năng trả lãi
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số khả năng trả lãi tiền vay
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
1,245,866 2,563,499 9,606,581 1,317,633 105.76% 7,043,082 274.74%
Lãi vay 807,484 1,097,254 1,459,923 289,770 35.89% 362,669 33.05%
Tỷ số trả
lãi vay
1.54 2.34 6.58 0.8 51.95% 4.24 181.2%
(Nguồn www. stockbiz.vn)
+ Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay của Vingroup năm
2011 là 1.54, tức là cứ mỗi đồng chi phí lãi vay thì công ty có 1.54 đồng lợi
nhuận để trả lãi. Sang năm 2012, tỷ số này tăng lên 2.34, tăng hơn năm trước
0.8 lần tương ứng 51.95%.
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này tiếp tục tăng vào năm 2013, từ 2.34 lên
6.58
1.54
2.34
0
2
4
6
8
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Triệuđồng
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tỷ số khả năng trả lãi
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Lãi vay Tỷ số trả lãi vay
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
20
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.2.3. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính; Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 – 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tổng nợ 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 64.9% 12,204,861 27.15%
Vốn chủ sở
hữu
6,501,238 10,556,569 14,471,837 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.73%
Tỷ số nợ/Vốn
chủ sở hữu
4.19 4.26 3.95 0.07 5.19% -0.06 -7.41%
(Nguồn www. stockbiz.vn)
+ Giai đoạn 2011 – 2012: Trong năm 2012, tỷ số nợ là 4.26, tức tăng 5.19%
so với năm 2011. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng 64.9%, tăng nhiều hơn so
với tốc độ tăng của tổng vốn( 57.2%).
+ Giai đoạn 2012- 2013: Trong giai đoạn này, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
giảm, cụ thể năm 2013 tỷ số là 3.95, giảm 0.06% so với năm 2012.
4.19
4.26
3.95
3.7
3.8
3.9
4
4.1
4.2
4.3
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Triệuđồng
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ/ Vốn chủ sở hữu
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
21
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.2.4. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Vốn chủ sở
hữu
6,501,238 10,556,569 14,471,837 4,055,331 62.38% 3,915,268 37.09%
Tổng tài sản 35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.7%3
Tỷ số VCSH/
Tổng tài sản
0.18 0.19 0.19 0.01 5.56% 0 0%
(Nguồn www. stockbiz.vn)
+ Giai đoạn 2011- 2012: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản năm 2011 là
0.18, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản thì sẽ có 0.18 đồng vốn chủ sở hữu. Đến năm 2012, tỷ
số này tăng lên 0.19 tức tăng 5.56%. Nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu tăng nhiều
hơn so với tổng tài sản ( 62.38% > 57.2%).
+ Giai đoạn 2012- 2013: Tỷ số này năm 2013 là 0.19, tức không thay đổi so với
năm 2012.
0.18
0.19 0.19
0.175
0.18
0.185
0.19
0.195
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Triệuđồng
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tỷ số VCSH/ Tổng tài sản
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
22
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.3. Tỷ số hoạt động
2.3.1. Tỷ số hoạt động tồn kho
Bảng 2.7. Bảng phân tích tỷ số hoạt động tồn kho
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Giá vốn
hàng bán
1,306,237 4,092,056 11,346,984 2,785,819 213.3 7,254,928 177.3
Hàng
TKĐK
2,264,170 9,282,403 17,784,891 7,018,233 310 8,502,488 91.6
Hàng
TKCK
9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6 1,128,826 6.4
Hàng
TKBQ
5,773,286 13,533,647 18,349,304 7,760,360 134.4 4,815,657 35.6
Vòng quay
hàng tồn
kho
0.23 0.30 0.62 0.07 30.4 0.32 106.7
Số ngày
tồn kho
1602.04 1207.16 590.25 (394.88) -24.65 (616.91) -51.1
(Nguồn www. stockbiz.vn)
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
23
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, số vòng quay hàng tồn kho là 0.23,
nghĩa là thời gian hàng hóa ở trong kho trước khi ra bán trung bình là 1602.04
ngày. Số vòng quay hàng tồn kho cuối năm 2012 là 0.3, mỗi vòng là 1207.16
ngày. So với năm 2011, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tăng 0.07 vòng, mỗi
vòng giảm 394.88 ngày. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán năm 2012 tăng
213.3% so với năm 2011, trị giá hàng tồn kho bình quân tăng 134.4% nhưng
tăng ít hơn so với giá vốn hàng bán.
 Giai đoạn 2012 – 2013: Trong năm 2013, tốc độ luân chuyển hàng tồn
kho tiếp tục tăng và đạt 0.62 vòng, tức là tăng 0.32 vòng, mỗi vòng giảm
616.91 ngày.
Qua đó, cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang
tiến triển tốt.
0.23
0.3
0.62
0
0.2
0.4
0.6
0.8
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Năm 2011 năm 2012 Năm 2013
Vòng
Triệuđồng
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ tỷ suất hoạt động tồn kho
Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
24
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.3.2. Tỷ số vòng quay khoản phải thu
Bảng 2.8: Bảng phân tích tỷ số vòng quay khoản phải thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ
TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 – 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Doanh
thu thuần
2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5
Khoản
phải thu
đầu kỳ
5,663,565 5,135,497 3,809,236 (528,068) -9.3 (1,326,261) -25.8
Khoản
phải thu
cuối kỳ
5,135,497 3,809,236 3,791,906 (1,326,261) -25.8 (17,330) -0.5
Khoản
phải thu
bình quân
5,399,531 4,472,366 3,800,571 (927,164.5) -17.2 (671,795.5) -15
Số vòng
quay
khoản
phải thu
0.43 1.77 4.84 1.34 311.6 3.03 171.2
Kỳ thu
tiền bình
quân
837.21 203.39 73.38 (633.82) -75.71 (130.01) -63.92
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
25
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, số vòng quay khoản phải thu là
0.43 vòng, tức là trong năm phải mất bình quân 837.21 ngày để thu hồi các
khoản nợ. Năm 2012 số vòng quay khoản phải thu là 1.77 vòng, mỗi vòng
203.39 ngày, tức tăng 1.34 vòng, mỗi vòng 633.82 ngày. Nguyên nhân là do
doanh thu thuần tăng với mức độ cao và khoản phải thu giảm với mức độ nhỏ.
 Giai đoạn 2012 – 2013: Tốc độ luân chuyển của khoản phải thu tăng
mạnh vào năm 2013, số vòng quay khoản phải thu tăng 3.03 vòng, mỗi vòng,
mỗi vòng giảm 130.01 ngày.
0
1
2
3
4
5
6
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng
Triệuđồng Biểu đồ 2.8: Biểu đồ tỷ số vòng quay khoản phải thu
Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Số vòng quay khoản phải thu
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
26
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.3.3. Tỷ số vòng quay khoản phải trả
Bảng 2.9: Bảng phân tích tỷ số vòng quay khoản phải trả
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 – 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
Tuyệt đối
Tương
đối
Giá vốn
hàng bán
1,306,237 4,092,056 11,346,984 2,785,819 213.3% 7,254,928 177.3
Hàng tồn
kho CK
9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6% 1,128,826 6.35
Hàng tồn
kho ĐK
2,264,170 9,282,403 17,784,891 7,018,233 310% 8,502,488 91.6
Doanh số
mua hàng
thường niên
8,324,470 12,594,544 12,475,810 4,270,074 51.3% (118,734) -0.94
Phải trả ĐK 16,593,209 27,260,458 44,951,245 10,667,249 64.29% 17,690,787 64.9%
Phải trả CK 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 61.9% 12,204,861 27,15%
Phải trả
bình quân
21,926,833 36,105,851 51,053,675 14,179,018 61,67% 14,947,824 41.4%
Số vòng
quay khoản
phải trả
0.25 0.34 0.37 0.09 36% 0.03 8.82%
Kỳ thanh
toán bình
quân
1440 1058.82 972.97 (381.18) -26.47% (85.85) -8.11%
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
27
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
+ Giai đoạn 2011 – 2012: Số quay vòng khoản phải trả năm 2011 là 0.25, có
nghĩa là trung bình 1440 ngày thì doanh nghiệp phải trả nợ chủ nợ. Năm 2012, số
vòng tăng lên đạt 0.34 vòng, mỗi vòng là 1058.82 ngày, tức tăng 0.09 vòng, mỗi
vòng giảm 381.18 ngày. Nguyên nhân là do nợ phải trả bình quân tăng 61.67%,
nhiều hơn so với tốc độ tăng doanh số mua hàng thường niên (51.3%).
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013, số vòng quay phải trả có xu hướng tăng nhẹ,
tăng đạt 0.37 vòng (tăng 8.82% so với năm 2012), mỗi vòng là 972.97 ngày.
Nguyên nhân tăng tương tự giai đoạn 2007 – 2008.
Như vậy, qua phân tích về tốc độ luân chuyển phoản phải trả trong 3 năm, ta thấy tỷ
số quay vòng khoản phải tra của công ty ngày càng tăng qua mỗi năm. Điều này sẽ
tác động tích cực đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
0.25
0.34
0.37
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng
Triệuđồng
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ tỷ số quay vòng khoản phải trả
Doanh số mua hàng thường niên Phải trả bình quân
Số vòng quay khoản phải trả
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
28
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.3.4. Tỷ số vòng quay của tài sản cố định
Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ số vòng quay tài sản cố định
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ
TIÊU
Năm
2011
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Doanh thu
thuần
2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5
Tổng
TSCĐ ĐK
4,714,386 6,508,943 10,748,359 1,794,557 38.1 4,239,416 65.1
Tổng
TSCĐ CK
6,508,943 10,748,359 11,724,115 4,239,416 65.1 975,756 9.1
Tổng
TSCĐ BQ
5,611,664 8,628,651 11,236,237 3,016,986 53.8 2,607,586 30.2
Tỷ số
vòng
quay của
TSCĐ
0.41 0.92 1.64 0.51 124.4 0.72 78.3
(Nguồn: www. stockbiz.vn)
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
29
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Tốc độ luân chuyển tài sản cố định năm 2011 là 0.41 vòng. Năm 2012
số vòng quay tăng lên 0.92 vòng, tức tăng 0.51 vòng ( tương ứng tăng 124.4%).
Sang năm 2013, tốc độ luân chuyển tiếp tục tăng 1.64, tức tăng 0.72 vòng
(tương ứng tăng 78.3%).
 Như vậy nhìn chung qua 3 năm hoạt động từ 2011 – 2013, tốc độ luân
chuyển tài sản cố định có xu hướng ngày càng tăng, nguyên nhân dẫn đến tình
hình này là do doanh thu thuần tăng mạnh hơn tổng tài sản cố định, cụ thể năm
2012 doanh thu thuần tăng 241.6% trong khi tài sản cố định tăng 53.8% so với
năm 2011, năm 2013 doanh thu thuần tăng 132.5% trong khi tổng tài sản cố
định tăng 30.2%.
Kết quả phân tích chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp có xu hướng ngày càng tăng.
0.41
0.92
1.64
0
0.5
1
1.5
2
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng
Triệuđồng
Biểu đồ 2.10: biểu đồ tỷ số vòng quay tài sản cố định
Doanh thu thuần Tổng TSCĐ bình quân Tỷ số vòng quay của TSCĐ
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
30
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.3.5. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ số vòng quay tổng tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Doanh thu
thuần
2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5
Tổng TS
ĐK
26,146,849 35,512,635 55,824,876 9,365,786 35.8 20,312,241 57.2
Tổng TS
CK
35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2 19,947,772 35.7
Tổng TS
BQ
30,829,742 45,668,755 65,798,762 14,839,013 48.1 61,231,886 44.1
Tỷ số vòng
quay tổng
TS
0.08 0.17 0.28 0.09 112.5 0.11 64.71
(Nguồn:www. stockbiz.vn)
+ Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số vòng quay tổng tài sản năm 2011 là 0.08
vòng, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản của công ty thì tạo ra được 0.08 doanh thu.
0
0.1
0.2
0.3
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vòng
Triệuđồng
Biểu đồ 2.11: Biểu đồ tỷ số quay vòng tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Tỷ số vòng quay tổng tài sản
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
31
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Năm 2012, tỷ số vòng quay tổng tài sản tăng lên 0.17, tức tăng 112.5% hay 1
đồng tài sản của công ty tạo ra nhiều doanh thu hơn so với năm 2011.
+ Giai đoạn 2012 – 2013: tốc độ luân chuyển tổng tài sản tiếp tục tăng lên đạt
0.28, tức là tăng 64.71%. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu
thuần nhanh hơn tổng tài sản.
Như vậy, ta thấy tốc độ luân chuyển tổng tài sản của công ty Vingroup ngày
càng tăng. Điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp rất tốt.
2.4. Tỷ số khả năng sinh lợi
2.4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 – 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Lãi ròng 1,073,559 1,846,667 7,149,289 773,108 72 5,302,622 287
Doanh thu
thuần
2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5
Tỷ số lợi
nhuận/
Doanh thu
46% 23% 39% -23% 16%
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
32
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2011 là
46%, tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần đem lại 46 đồng lợi nhuận. So với
năm 2011 thì tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của năm 2012 giảm 23 đồng.
Nguyên nhân giảm là do doanh thu tăng ( tăng 241.6% so với năm 2011), bên
cạnh do giá vốn, chi phí quản lý, chi phí lãi vay và các chi phí khác cũng tăng
lên làm cho lợi nhuận tăng 72% so với năm 2011.
 Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2013 tăng
lên đến 39%, tức tăng 16% so với năm trước. Nguyên nhân là do năm 2013
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả giúp doanh thu tăng, từ đó lợi
nhuận cũng tăng. Lợi nhuận tăng mà chi phí tài chính của doanh nghiệp giảm
nên cơ số tăng trưởng lên đến 287% so với năm 2012.
46%
23%
39%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Triệuđồng
Bảng 2.12: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Lãi ròng Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
33
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Bảng 2.13: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ
TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Lãi ròng 1,471,470 2,655,062 9,740,087 1,183,592 80.44 7,085,023 266.85
Tổng TS 35,512,634 55,824,875 75,772,649 20,312,241 57.20 19,947,772 35.73
ROA 4.14% 4.76% 12.85% 0.62% 8.09%
(Nguồn www. stockbiz.vn)
 Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, ROA của công ty là 4.14%, tức là
100 đồng đầu tư vào tài sản của công ty thu được lợi nhuận là 4.14 đồng. Năm
2012, ROA của công ty tăng lên 4.76%, tăng 0.62% so với năm 2011. Nguyên
nhân là vì lợi nhuận tăng 1,183,592 triệu đồng tương đương với 80.44%, trong
khi đó quy mô tài sản tăng 57.20%. Đây là biểu hiện tốt, hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty tăng.
4.14% 4.76%
12.85%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Triệuđồng
Biểu đồ 2.13: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài
sản
Lãi ròng Tổng tài sản ROA
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
34
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013, ROA đạt được 12.85%, tăng hơn
trước 8.09%. Mức độ tăng này đã đưa ROA năm 2013 lên cao.
Điều này cho thấy công ty đã nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình
hơn. Biểu hiện là lợi nhuận tăng 7,085,023 triệu đồng tương đương với
266.85% trong khi đó thì mức độ tăng của tài sản nhỏ hơn (35.73%). Đây là
biểu hiện tốt công ty cần phát huy. Lợi nhuận tăng là nhờ công ty chủ động
được tính hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết kiệm chi phí tốt.
2.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.14: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ
TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012 2012 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Lãi ròng 1,073,559 1,846,667 7,149,289 773,108 72 5,302,622 287
Vốn chủ
sở hữu
6,501,239 10,556,570 14,471,837 4,055,331 62.38 3,915,268 37.09
ROE 16.51% 17.49% 49.40% 0.93% 31.91%
(Nguồn: www. stockbiz.vn)
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
35
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số ROE của doanh nghiệp năm 2011 là
16.51%, nghĩa là 100 đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thì đem lại 16.51 đồng lợi
nhuận. Năm 2012, tỷ số này tăng lên 17.49%, tức tăng 0.93% hay tăng 0.93
đồng lợi nhuận trong 100 đồng vốn bỏ ra.
 Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số ROE tăng lên đến 49.40%. Nguyên nhân
tăng là do lợi nhuận sau thuế tăng với tốc độ lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ
sở hữu ( 287% > 37.09%).
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont:
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 - 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
DT thuần/ tổng TS 0.07 0.14 0.24 0.08 133.3 0.1 71.4
Tỷ suất LN/DT 46% 23% 39% -23% 16%
TS/VCSH 5.46 5.29 5.24 (0.17) -3.11% (0.05) -0.95%
Tỷ suất lợi
nhuận/VSCH
(ROE)
16.51% 17.49% 49.40% 0.93% 31.91%
16.51% 17.49%
49.40%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Triệuđồng
Biểu đồ 2.14: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu
Lãi ròng Vốn chủ sở hữu ROE
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
36
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2.5. Tỷ số giá thị trường
2.5.2. Tỷ số P/E
Bảng 2.15: Bảng phân tích chỉ số P/E
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Giá cổ phần 99,500 80,000 70,000 (19,500) -19.6 (10,000) -12.5
Lợi nhuận
trên cổ phần
2,122 2,534 7,801 412 19.42 5,267 207,9
P/E 46.88 31.57 8.97 (15.31) -32.66 (22.6) -71.59
(Nguồn: www.stockbiz.vn )
+ Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số P/E năm 2011 là 46.88, điều này có nghĩa là
công ty Vingroup sẵn sàng bỏ ra 46.88 đồng để kiếm được 1 đồng lợi nhuận.
Đến năm 2012, tỷ số này giảm xuống 31.57, tức giảm 15.31 lần hay tương ứng
với 32.66%. Nguyên nhân giảm là do lợi nhuận trên cổ phần tăng 412 đồng,
tương ứng tăng 19.42% so với năm 2011 và giá cổ phần giảm 19,500 đồng,
tương ứng giảm 19.6%
46.88
31.57
8.97
0
10
20
30
40
50
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Biểu đồ 5.15: Biểu đồ tỷ số P/E
Giá cổ phần Lợi nhuận trên cổ phần P/E
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
37
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
+ Giai đoạn 2012 – 2013: năm 2013, tỷ số P/E của công ty có xu hướng
giảm mạnh, chỉ còn 8.97, giảm 22.6 lần, tương ứng giảm 71.59%. Nguyên nhân
giảm là do lợi nhuận trên cổ phiếu tăng mạnh 207,9% và giá cổ phần giảm
12.5%
Như vậy, qua 3 năm ta thấy tại năm 2011, nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra
nhiều hơn cả đẻ kiếm được 1 đồng lợi nhuận. Điều đó cho thấy vào thời điểm
này, nhà đầu tư rất kì vọng vào công ty.
2.5.3. Tỷ số M/B
Bảng 2.16: Bảng phân tích chỉ số M/B
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012 2012 - 2013
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Giá trị thị
trường của CP
99,500 80,000 70,000 (19,500) -19.6 (10,000) -12.5
Giá trị sổ sách 16,621 15,071 15,925 (1,550) -9.33% 854 5.67%
M/B 5.99 5.31 4.4 (0.68) -11.35% (0.91) -17.14%
(Nguồn: stockbiz.vn)
5.99
5.31
4.4
0
2
4
6
8
0
50,000
100,000
150,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lần
Biểu đồ 2.16: Biểu đồ tỷ số M/B
Giá trị thị trường của cổ phiếu Giá trị sổ sách M/B
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
38
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
+ Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số M/B năm 2011 của công ty Vingroup là 5.99.
Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của công ty cao hơn giá
trị sổ sách (giá trị thực) 5.99 lần. Đến năm 2012, tỷ số này giảm còn 5.31 lần,
tức giảm 0.68 lần, tương ứng giảm 11.31%. Nguyên nhân giảm là do giá trị thị
trường của cổ phiếu và giá trị sổ sách đều giảm. Cụ thể, giá trị thị trường của
phiếu giảm 19.6% và giá trị sổ sách giảm 9.33%
+ Giai đoạn 2012 – 2013: Sang năm 2013, tỷ số M/B của công ty tiếp tục
giảm xuống còn 4.4, giảm 17,14%. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư vẫn sẵn
sàng mua cổ phiếu của công ty với giá cao hơn giá trị thực của công ty.
Qua phân tích trên, ta thấy mức độ kì vọng của nhà đầu tư vào công ty ở năm
2011 là cao nhất trong 3 năm đang xét.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
39
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP.
1. Tăng lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước lẫn nước ngoài là động lực cũng như đòn bẩy kinh doanh kích thích
doanh nghiệp tìm mọi biện pháp và nỗ lực phát huy tối đa việc sử dụng hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp. Vấn đề cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển bền vững là sản phẩm hay dịch vụ tiếp cận đến khách hàng nhanh
chóng,chất lượng,uy tín,tạo sự khác biệt,thỏa mãn yêu cầu và mong muốn của
khách hàng. Do đó , Doanh nghiệp cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:
1.1. Tăng doanh thu
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ:
 Tiếp tục quy hoạch và xây dựng các dự án theo tiêu chuẩn quốc tế để
mang tới cho khách hàng những sản phẩm nhà ở chất lượng cao. Quy hoạch
khu căn hộ hợp lý để luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất và thuận tiện
nhất cho khách hàng. Khu căn hộ phải nối liền với công viên cây xanh, hệ
thống trường học liên cấp VinShool, bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec 5 sao,
các khu vui chơi, giải trí...và các dịch vụ tại gia chuyên nghiệp.
 Để thu hút được khách hàng, các dự án căn hộ cần được thiết kế theo
phong cách hiện đại, diện tích căn hộ, số lượng phòng đa dạng, hầm để xe
thong minh.
 Ngoài ra, để làm hài lòng khách hàng thì các dự án phải luôn tuân thủ hệ
thông quản lý chất lượng nghiêm ngặt như: hệ thống hạ tầng tiện ích đồng bộ
và vượt trội, hệ thống lọc nước hiện đại đạt tiêu chuẩn uống trực tiếp, hệ thống
điện dự phòng tới từng căn hộ, hệ thống an toàn, an ninh 24/24.
 Không ngừng nỗ lực để tạo ra văn hóa cộng đồng nhân văn, môi trường
sống lành mạnh bằng việc xây dựng các nhà sinh hoạt cộng đồng, hồ bơi ngoài
trời, hệ thống sân tập, phòng gym, sảnh chờ sang trọng.
 Tuyển dụng và tăng cường đào tạo, giám sát đội ngũ nhân viên để không
ngừng thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
40
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Mở mới và cải tạo các tuyến đường đi đến các khu căn hộ của Vingroup
và rút ngắn khoảng cách đi lại từ khu căn hộ đến sân bay, ga tàu...
 Tiếp tục mở rộng chuỗi siêu thị VinMart và chuỗi cửa hàng tiện ích
VinMart+. Phát triển các dịch vụ khác như Vinmec, Vinschool với chất lượng
dẫn đầu.
 Khai thác và đầu tư cho các dự án mới tại các quốc gia tiềm năng như:
Myanmar, Campuchia, Lào,...
Đẩy mạnh công tác tiếp thị và bán hàng:
 Chia nhỏ công trình ra thành nhiều giai đoạn bán, mỗi lần mở bán chỉ
bán vài trăm căn hộ để kích thích khách hàng mua nhà nhanh hơn.
 Sử dụng các nhân viên môi giới, họ sẽ giới thiệu về khu căn hộ của
Vingroup cho các khách hàng có tiềm lực. Ví dụ, thành phố Hồ Chí Minh có
khoảng 4000 nhân viên môi giới, mỗi người sẽ tư vấn cho khoảng từ 10-20
khách hàng có sẵn của mình thì dự án sẽ tới được tai của 40.000 – 80.000
khách hàng có tiềm lực để mua. Sau đó, những khách hàng này lại truyền tai
nhau và sẽ có thêm nhiều người nữa biết đến dự án của công ty.
Củng cố vị thế:
Tăng sức mạnh và khả năng cạnh tranh của tập đoàn trong các lĩnh vực trọng
tâm thông qua mua bán và sáp nhập.
1.2. Giảm chi phí
 Luôn quản lý chất lượng nghiêm ngặt để không phải mất đi nhiều chi
phí sửa chữa, thay mới.
 Đẩy nhanh hoàn thành các dự án để không mất nhiều thời gian và khoản
chi phí phát sinh khác.
 Tuyển dụng nhân viên giỏi để bớt đi các chi phí tuyển dụng lại, đào tạo
lại.
2. Quản lý các khoản phải thu
Công ty nên hạn chế lượng vốn tồn đọng trong thanh toán. Muốn làm được
điều đó, công ty phải thực hiện một số giải pháp sau:
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
41
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
 Đánh giá các chính sách bán chịu trong công ty để tìm ra các chính sách
bán chịu hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất với rủi ro thấp nhất.
 Đặt cọc và chia làm nhiều lần thanh toán ứng với tiến độ hoàn thành dự
án để tạo lòng tin cho khách hàng.
 Liên kết với các ngân hàng lớn để hỗ trợ giải pháp tài chính mua căn hộ
của Vingroup, đồng thời cung cấp dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế
VIP Vingroup Platinum để tạo sự tiện lợi và nhanh chóng trong quá trình
thành toán.
3. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý
Phân định chức năng, nhiệm vụ các phòng ban cụ thể. Tạo điều kiện để
đội ngũ cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để phát huy
khả năng và hoàn thành các công việc được giao một cách hiệu quả. Công ty
cần khuyến khích động viên, khen thưởng kịp thời cho những cá nhân tập thể
có thành tích nổi bật trong quản lý cũng như trong thi công
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
42
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
C – KẾT LUẬN

Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp đòi hỏi phải nhìn
nhận từ tổng thể đến chi tiết của vấn đề mới có thể tổng hợp được các thông tin
và thấy được thực trạng của doanh nghiệp trong kỳ phân tích, đồng thời có thể
trả lời được những câu hỏi liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
về mức dộ sinh lời, sự vướng mắc và tiềm lực của doanh nghiệp.
Thực tiễn đã chứng minh, nếu các nhà quản trị quan tâm đúng mức đến
công tác phân tích tài chính thì họ sẽ có quyết định đúng đắn và có nhiều cơ hội
thành đạt trong kinh doanh. Phân tích tài chính là yêu cầu không thể thiếu đối
với nhà quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ và cơ quan quản lý Nhà nước trong
việc đưa ra quyết định kinh tế. Nó là cơ sở cho các nahf quản lý lập kế hoạch
tài chính trong tương lai và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
43
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
D – PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1: (Nguồn: www.stockbiz.vn)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4 NĂM 2010, 2011, 2012, 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013
TÀI SẢN 26,146,849 35,512,635 55,824,876 75,772,648
A.Tài sản ngắn hạn 13,326,422 20,039,498 28,796,286 39,844,678
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
1,515,009
821,684
693,325
1,231,729
656,244
575,485
1,616,855
199,603
1,417,252
7,534,049
830,198
6,703,850
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn
3,818,932
3,829,175
-10,242
4,174,888
4,195,989
-21,101
3,864,844
3,884,414
-19,570
5,512,841
5,564,825
-51,984
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng.
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
5,663,565
2,605,628
1,638,208
1,057,520
-
375,163
-12,954
5,135,497
1,096,924
2,041,077
-
-
1,999,876
-2,380
3,809,236
1,226,873
2,106,085
-
-
488,615
-12,336
3,791,906
906,583
1,067,204
-
-
1,848,566
-30,447
IV. Tổng hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2,264,170
2,264,170
-
9,282,403
9,295,702
-13,300
17,784,891
17,794,010
-9,120
18,913,717
18,922,656
-8,939
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
44
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
64,746
19,624
42,648
-
2,474
214,982
42,081
149,111
2,025
21,765
1,720,460
39,628
234,961
5,241
1,440,630
4,092,165
112,996
235,933
20,329
3,722,908
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 12,820,428 15,473,137 27,028,590 35,927,971
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình.
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4,714,386
163,686
192,230
-28,544
-
-
-
179,543
196,744
-17,201
4,371,157
6,508,943
1,772,577
1,799,884
-27,307
-
-
-
169,408
195,652
-26,244
4,566,958
10,748,359
4,550,754
5,321,617
-770,863
-
-
-
579,850
638,290
-58,440
5,617,755
11,724,115
5,645,717
6,707,573
-1,061,857
-
-
-
504,491
576,933
-72,441
5,573,907
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3,646,744
3,763,420
-116,677
3,960,676
4,181,585
-220,909
6,643,474
6,959,670
-316,196
13,628,734
14,148,673
-519,938
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
45
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con.
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
3,855,099
-
3,295,921
560,541
-1,363
2,069,242
-
868,978
1,200,264
-
3,163,565
-
1,612,500
1,551,065
-
4,532,383
-
1,829,738
2,705,645
-3,000
V. Tổng tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản Thuế thu nhập hoãn lãi
3. Tài sản dài hạn khác
361,322
345,089
14,587
1,646
669,453
650,699
8,237
10,517
1,150,141
1,104,994
45,142
5
1,238,826
1,195,471
42,624
731
VI. Lợi thế thương mại 242,876 2,264,822 5,323,050 4,803,912
NGUỒN VỐN 26,146,849 35,512,635 55,824,876 75,772,648
A. Nợ phải trả 16,593,209 27,260,458 44,951,245 57,156,106
I. Nợ ngắn hạn.
1. Vay và nợ ngắn.
2. Vay và nợ dài hạn đến hạn phải trả
3. Phải trả người bán
4. Người mua trả tiền trước
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
6. Phải trả người lao động
7. Chi phí phải trả
8. Phải trả nội bộ
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng.
10. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác.
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
5,250,152
294,321
-
112,761
928,882
1,006,651
12,547
534,532
13,037
-
2,347,422
-
-
21,630,198
4,625,302
-
538,965
12,044,722
309,187
29,405
1,873,523
-
-
2,209,094
-
-
25,644,122
3,066,159
-
1,704,260
17,800,274
306,494
30,759
1,695,346
-
-
1,040,830
-
-
26,675,265
3,023,471
-
1,158,829
16,150,044
2,107,765
41,417
3,091,940
-
-
1,101,799
-
-
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán.
11,343,057
-
5,630,260
-
19,307,122
-
30,480,840
-
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
46
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
-
132,880
11,190,346
17,618
2,213
-
-
-
-
200,266
5,408,778
21,215
-
-
-
-
-
441,757
18,762,507
102,858
-
-
-
-
-
6,023,852
24,360,164
96,824
-
-
-
-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 6,842,651 6,501,238 10,556,569 14,471,837
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
6,842,651
3,726,252
1,522,259
-
-720,199
-
-
1,763
2,763
-
2,309,813
-
-
6,501,238
3,911,499
2,395,154
-
-720,199
-
-
-
7,845
-
906,940
-
-
10,556,569
7,004,621
3,974,287
-
-1,397,647
-
-
-
12,845
-
962,464
-
-
14,471,837
9,296,037
1,781,641
-
-4,351,625
-
-
-
17,845
-
7,727,939
-
-
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố
định
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 2,710,989 1,750,939 317,062 4,144,706
Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5
47
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup
Phụ lục 2:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4 NĂM 2010, 2011, 2012, 2013
CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu hoạt động kinh doanh
Các khoản giảm trừ doanh thu
3,872,980
-
2,313,740
-
7,908,016
3,544
18,379,269
1,630
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
3,872,980
927,026
2,313,740
1,306,237
7,904,473
4,092,056
18,377,639
11,346,984
Lợi nhuận gộp 2,945,954 1,007,503 3,812,417 7,030,655
Doanh thu hoạt động tài chính 1,280,462 1,687,366 1,178,268 6,436,049
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
987,457
511,476
904,701
807,484
1,241,486
1,097,254
1,943,627
1,459,923
Chi phí bán hàng 29,436 100,147 204,740 450,072
Chi phí quản lý doanh nghiệp 239,695 444,156 980,960 1,466,422
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.969,827 1,245,866 2,563,499 9,606,581
Thu nhập khác
Chi phí khác
179,241
71,550
130,415
101,521
114,331
40,209
135,646
56,842
Lợi nhuận khác 107,691 28,894 74,121 78,804
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết liên doanh
65,536 196,711 17,442 54,700
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN
3,143,055
700,705
10,335
711,040
1.471,471
387,964
9,947
397,911
2.655,063
841,201
-32,806
808,395
9,740,086
2,594,315
-3,517
2.590.798
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
2,432,015 1,073,560 1,846,668 7,149,288
Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu
đãi
125,116 252,274 275,356 369,776
LNST sau khi điều chỉnh Lợi ích của
CĐTS và Cổ tức ưu đãi
2,306,899 821,286 1,571,312 6,779,512

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupSương Tuyết
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc   fred davidKhai luạn ve quan tri chien luoc   fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred davidhuongcomay612
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrần Vỹ Thông
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải phápThanh Hoa
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

Mais procurados (20)

Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc   fred davidKhai luạn ve quan tri chien luoc   fred david
Khai luạn ve quan tri chien luoc fred david
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
 
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 

Destaque

Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCNgọc Hưng
 
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025Ta Dung
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkNang Vang
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 

Destaque (6)

Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
Tiểu luận Tài chính tienf tệ
Tiểu luận Tài chính tienf tệTiểu luận Tài chính tienf tệ
Tiểu luận Tài chính tienf tệ
 
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 

Semelhante a Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vingroup

Chitieuphantichbaocaotaichinh
ChitieuphantichbaocaotaichinhChitieuphantichbaocaotaichinh
ChitieuphantichbaocaotaichinhDâu Tây Quả
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnhThao Nguyen
 
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdf
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdfBÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdf
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdfNuioKila
 
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_656714 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Alynk Chan
 
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinhNgoc Tu
 
Các bước phân tích Báo Cáo Tài Chính
Các bước phân tích Báo Cáo Tài ChínhCác bước phân tích Báo Cáo Tài Chính
Các bước phân tích Báo Cáo Tài ChínhTới Nguyễn
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Semelhante a Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vingroup (20)

Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Chitieuphantichbaocaotaichinh
ChitieuphantichbaocaotaichinhChitieuphantichbaocaotaichinh
Chitieuphantichbaocaotaichinh
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh
 
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdf
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdfBÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdf
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.pdf
 
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_656714 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
 
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
 
Lv (35)
Lv (35)Lv (35)
Lv (35)
 
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_6567118055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
 
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docxPhân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS).docx
 
Nophaitra
NophaitraNophaitra
Nophaitra
 
Lv (25)
Lv (25)Lv (25)
Lv (25)
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinh
 
Các bước phân tích Báo Cáo Tài Chính
Các bước phân tích Báo Cáo Tài ChínhCác bước phân tích Báo Cáo Tài Chính
Các bước phân tích Báo Cáo Tài Chính
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
 
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanhPhương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Último (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vingroup

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI KHOA TỔNG HỢP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Khóa học: 2012 - 2016  Môn học: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: TS. Phan Thành Tâm Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINGROUP Sinh viên thực hiện 1. Vũ thị Thúy Nga 2. Đỗ Thái Ngọc 3. Nguyễn Thị Tuyết Sương 4. Thiều Thị Thu Thảo Ngày thực hiện: 3-1-2015
  • 2. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 2 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup A – MỞ ĐẦU    1. Lý do chọn đề tài: Một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ngày nay muốn phát triển bền vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được cơ cấu tài chính phù hợp. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành công tác phân tích tài chính và không ngừng hoàn thiện công tác này để trên cơ sở đó định hướng cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, nhóm lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vingroup ” nhằm xác định tầm quan trọng của việc phân tích tài chính. 2. Mục đích nghiên cứu: Vận dụng những lý luận về phân tích tình hình tài chính nhằm thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề xuất những kiến nghị và giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của công ty …  Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó, đưa ra nhận xét về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty cổ phần Vingroup.  Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty cổ phần Vingroup trong năm 2011,2012, 2013 5. Ý nghĩa lý luận và thực tế:
  • 3. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 3 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác phân tích đối với mỗi doanh nghiệp.  Có thể vần dụng việc phân tích tài chính này khoi cần tìm hiểu về một công ty nào đó.
  • 4. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 4 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup B. NỘI DUNG    I. CƠ SỞ LÝ LUẬN Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính là một phương pháp quan trọng để tìm thấy được các mối quan hê có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Để có ích nhất, nghiên cứu một tỷ số phải bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những hương dẫn hoặc những phân tích có ích trong việc đánh giá tình hình tài chính, hoạt động của một doanh nghiệp và trong việc so sánh chúng với các kết quả của những năm trước hoặc các doanh nghiệp khác. Mục đích chính của việc phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần được nghiên cứu nhiều hơn. Gồm 5 loại tỷ số tài chính:  Các tỷ số về khả năng thanh khoản: phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.  Các tỷ số về cơ cấu tài chính: phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.  Các tỷ số về hoạt động: phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay phản ánh công tác tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.  Các tỷ số về khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sử dụng tài nguyên của doanh nghiệp hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh nghiệp.  Các tỷ số giá thị trường: đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành cho doanh nghiệp. 1. Tỷ số về khả năng thanh khoản: 1.1. Khả năng thanh toán hiện thời: Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của doanh nghiệp, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ
  • 5. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 5 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup được trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ. Tỷ số này được xác định bởi công thức: Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Trong đó:  Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoảng thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và tồn kho.  Nợ ngắn hạn: là toàn bộ khoản nợ có thời hạn trả dưới 1 năm kể từ ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 ( > = 2 ) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Tuy nhiên, khi tỷ số này có giá trị quá cao thì nó có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, đơn giản là việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi… Do đó có thể giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2. Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những nhu cầu thanh toán cần thiết. Tỷ số thanh toán nhanh được tính theo công thức: Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, hệ số quá lớn gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… Có thể không hiệu quả.
  • 6. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 6 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2. Tỷ số về cơ cấu tài chính: 2.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng của công ty so với tài sản. công thức của tỷ số này như sau: Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Trong đó:  Tổng nợ gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả.  Tổng tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 2.2. Tỷ số thanh toán lãi vay: Hệ số này cho biết số vốn mà doanh nghiệp đi vay được sử dụng như thế nào để đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không? Công thức tính: Tỷ số khả năng chi trả lãi vay = Lợi nhuận thuần từ HĐKDT Lãi vay Trong đó:  Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm.  Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà doanh nghiệp phải trả, có thể là lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức khác. 2.3. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Các nhà cho vay dài hạn một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi, mặt khác cũng chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, bởi vì điều này ảnh hưởng đến sự đảm bảo các khoản tín dụng của người cho vay. Tỷ số này chỉ ra mức độ doanh nghiệp được tài trợ bằng nợ. Công thức như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Tổng vốn chủ sở hữu Đây là tỷ số cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp một cách rõ ràng nhất.
  • 7. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 7 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.4. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết cứ một đồng của doanh nghiệp thì sẽ có bao nhiêu vốn chủ sở hữu. Công thức như sau: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản = Tổng vốn chủ sở hữu Tổng tài sản 3. Tỷ số về hoạt động: 3.1. Tỷ số hoạt động tồn kho: Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu. Tỷ số này được tính theo công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng hóa tồn kho bình quân Trong đó:  Hàng tồn kho bình quân = (hàng tồn kho trong báo cáo năm trước + hàng tồn kho năm nay)/2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. Ngoài ra, ta có: Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm Số vòng quay hàng tồn kho 3.2. Tỷ số vòng quay khoản phải thu: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp và được xác định bởi công thức sau: Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Trong đó:  Khoản phải thu bình quân = (khoản phải thu đầu kỳ + khoản phải thu cuối kỳ)/2
  • 8. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 8 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Ngoài ra để đánh giá việc quản lý của công ty đối với các khoản phải thu cụ thể hơn ta kết hợp phân tích với chỉ tiêu kỳ thu tiền. Đó là số ngày của một vòng quay khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày làm việc trong năm (360 ngày) Vòng quay khoản phải thu 3.3. Tỷ số vòng quay khoản phải trả: Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp như thế nào. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Số vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua hàng thường niên Phải trả bình quân Trong đó:  Doanh số mua hàng thường niên = giá vốn hàng bán + hàng tồn kho cuối kỳ - hàng tồn kho đầu kỳ. Tương tự, ta có Kỳ thanh toán bình quân = Số ngày làm việc trong năm (360 ngày) Vòng quay khoản phải trả 3.4. Tỷ số vòng quay tài sản cố định: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Công thức xác định tỷ số này như sau: Tỷ số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân Trong đó:  Tài sản cố định bình quân = (TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ cuối kỳ)/2 3.5. Tỷ số vòng quay tổng tài sản: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung không có phân biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Công thức: Tỷ số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 4. Tỷ số khả năng sinh lời:
  • 9. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 9 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức tính tỷ số này như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần 4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản cho biết hiệu quả sử dụng tài sản chung của toàn doanh nghiệp. Ta có công thức: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản 4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỗ hữu: Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường, đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sỡ hữu trên vốn đầu tư của mình. Công thức tính như sau: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu 5. Tỷ số giá thị trường: 5.1. Tỷ số P/E: Tỷ số này cho thấy nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng lợi nhuận của công ty. Công thức tính tỷ số này như sau: Tỷ số P/E = Giá cổ phần Lợi nhuận trên cổ phần 5.2. Tỷ số M/B: Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay mệnh giá của cổ phiếu. Công thức xác định tỷ số này như sau: Tỷ số P/B = Giá trị thị trường cổ phiếu Giá trị sổ sách của cổ phiếu
  • 10. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 10 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Trong đó:  Giá trị sổ sách của cổ phiếu (BVPS) = (Tổng tài sản - Tài sản vô hình - Nợ)/ số lượng cổ phiếu phát hành  BVPS (price to book ratio - tỉ giá cổ phiếu trên giá trị sổ sách) được dành để so sánh giá cổ phiếu trên thị trường với giá trị sổ sách (giá trị thực) của doanh nghiệp. II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VINGROUP 1. Tổng quan về công ty cổ phần Vingroup 1.1. Thông tin cơ bản Tên công ty: Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ Phần. Tên quốc tế: Vingroup Joint Stock Company. Tên viết tắt: Tập đoàn Vingroup Địa chỉ: Số 7, Đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị Vinhomes Riverside, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Hà Nội. Điện thoại: +84 (4) 3974 9999 Fax: +84 (4) 3974 8888 Website: http://www.vingroup.net 1.2. Lịch sử hình thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101245486 đăng ký lần đầu ngày 03/05/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 48 ngày 29/07/2013 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Tập đoàn Vingroup - Công ty CP (gọi tắt là "Tập đoàn Vingroup"), tiền thân là Tập đoàn Technocom, được thành lập tại Ukraina năm 1993 bởi những người Việt Nam trẻ tuổi, hoạt động ban đầu trong lĩnh vực thực phẩm và thành công rực rỡ với thương hiệu Mivina. Những năm đầu của thế kỷ 21, Technocom luôn có mặt trong bảng xếp hạng Top 100 doanh nghiệp lớn mạnh nhất Ukraina. Từ năm 2000, Technocom - Vingroup trở về Việt Nam đầu tư với ước vọng được góp phần xây dựng đất nước.
  • 11. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 11 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Vingroup đã tập trung đầu tư vào lĩnh vực du lịch và bất động sản (BĐS) với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là Vinpearl và Vincom. Bằng những nỗ lực không ngừng, Vincom đã trở thành một trong những thương hiệu số 1 Việt Nam về BĐS với hàng loạt các tổ hợp Trung tâm thương mại (TTTM) - Văn phòng - Căn hộ đẳng cấp tại các thành phố lớn, dẫn đầu xu thế đô thị thông minh - sinh thái hạng sang tại Việt Nam. Cùng với Vincom, Vinpearl cũng trở thành cánh chim đầu đàn của ngành Du lịch với chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu biệt thự biển, công viên giải trí, sân golf đẳng cấp 5 sao và trên 5 sao quốc tế. Tháng 1/2012, Công ty CP Vinpearl sáp nhập vào Công ty CP Vincom và chính thức hoạt động dưới mô hình Tập đoàn với tên gọi Tập đoàn Vingroup - Công ty CP. Nỗ lực và miệt mài từ những bước đi đầu tiên, Vingroup đã làm nên những điều kỳ diệu để tôn vinh thương hiệu Việt và tự hào là Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam được xây dựng bởi chính những người con Việt và thành công bởi chính trí tuệ, bản lĩnh và khát vọng Việt Nam. Mục tiêu của Vingroup là: Con người tinh hoa, Sản phẩm/Dịch vụ tinh hoa, Cuộc sống tinh hoa, Xã hội tinh hoa. Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại, ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay đổi xu hướng tiêu dùng. Vingroup đã làm nên những điều kỳ diệu để tôn vinh thương hiệu Việt và tự hào là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam. Với những thành tựu đã đạt được, Vingroup đang được đánh giá là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân hùng mạnh, có chiến lược phát triển bền vững và năng động, có tiềm lực hội nhập quốc tế để vươn lên tầm khu vực và thế giới. 1.3. Lĩnh vực kinh doanh • Vinhomes (Hệ thống căn hộ và biệt thự dịch vụ đẳng cấp) • Vincom (Hệ thống TTTM đẳng cấp) • Vinpearl (Khách sạn, du lịch)
  • 12. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 12 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup • Vinpearl Land (Vui chơi giải trí) • Vinmec (Y tế) • Vinschool (Giáo dục) • VinEcom (Thương mại điện tử) • Vincom Office (Văn phòng cho thuê) • Vinmart (Kinh doanh bán lẻ) • Vinfashion (Thời trang) • Vincharm (Chăm sóc sắc đẹp) • Almaz (Trung tâm Ẩm thực và Hội nghị Quốc tế) 1.4. Bộ máy tổ chức 1.5. Vị thế công ty Ngày 1/7/2011 Tập đoàn Vingroup đã chính thức gia nhập Diễn đàn kinh tế Thế Giới 9 World Economic Forum – WEF) và trở thành thành viên Hiệp Hội các công ty phát triển toàn cầu (Global Growth Companies – GGC). Đây là một bước tiến lớn , khẳng định vị thế và bản lĩnh tiên phong của một doanh nghiệp bất động sản Việt Nam hàng đầu.
  • 13. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 13 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Tập đoàn Vingroup vừa được Standard and Poor's (S&P) bình chọn vào Top 100 công ty hàng đầu ASEAN năm 2014. Đồng thời, Vingroup cũng được Finance Asia bình chọn là “Tổ chức huy động vốn tốt nhất” Việt Nam trong công bố phát hành ngày 18/9/2014 Với các tiêu chí: chỉ số tín nhiệm tốt, giá trị vốn hóa thị trường, thông tin minh bạch và công ty đại diện trong lĩnh vực kinh doanh, chỉ có 2 công ty Việt Nam đủ điều kiện lọt vào danh sách Top 100 doanh nghiệp hàng đầu ASEAN của S&P là Vingroup (mã chứng khoán VIC) và Vinamilk (mã VNM) Khu đô thị Vinhomes Riverside của Tập đoàn Vingroup Trong đó, lần đầu tiên, một doanh nghiệp bất động sản Việt Nam được S&P đưa vào danh sách lựa chọn và đánh giá với các tiêu chí khắt khe của S&P Xét về giá trị vốn hóa, Vingroup luôn thuộc top 5 các công ty niêm yết có vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam với giá trị ước tính đến ngày 22/8/2014 khoảng 3,4 tỷ USD Vingroup cũng đang là một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu tại Việt Nam và luôn thực hiện công bố thông tin minh bạch theo quy định Về triển vọng chung, S&P đánh giá Vingroup ở mức ổn định dựa trên phân tích của các chuyên gia có kinh nghiệm và thông tin thu thập từ các tổ chức phát hành và từ các nguồn khác Royal City Ngay sau khi danh sách Top 100 công ty hàng đầu ASEAN của S&P công bố, ngày 18/9/2014, Vingroup tiếp tục được Tạp chí danh tiếng Finance Asia bình chọn là “Tổ chức huy động vốn tốt nhất” . Đây cũng là lần đầu tiên một doanh nghiệp Việt Nam được Finance Asia đề cử và đoạt giải bên cạnh các tổ chức uy tín như: DBS Singapore, Maybank của Malaysia; PTT của Thái Lan; ICICI của Ấn Độ; Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc của Hàn Quốc 1.6. Đối thủ cạnh tranh Các đối thủ cạnh tranh của Vingroup gồm các công ty phát triển bất động sản trong nước như: Tập đoàn Bitexco, CTCP Hoàng Anh Gia lai, CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà, tổng CTCP Xuất nhập khẩu
  • 14. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 14 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup và xây dựng Việt Nam và một số nhà đầu tư nước ngoài như: Tập đoàn Ciputra, công ty TNHH Liên doanh Phú Mỹ Hưng, Capital Land, Keppel Land… 1.7. Chiến lược phát triển Là Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng đầu Việt Nam với các thương hiệu bất động sản, khách sạn du lịch, vui chơi giải trí, dịch vụ y tế, hệ thống giáo dục và bán lẻ, Vingroup đã khẳng định được vị thế, uy tín và kiên định theo chiến lược phát triển của mình, cụ thể: - Tập trung vào các khu phức hợp đẳng cấp, quy mô lớn tại các thành phố lớn và tiếp tục mở rộng tại các thành phố chiến lược. - Tăng trưởng doanh thu thường xuyên và hướng đến phân khúc khách hàng mục tiêu. - Phát triển danh mục đầu tư và duy trì hiệu suất hoạt động cao tại các tòa nhà thương mại, các khách sạn và khu vui chơi giải trí, bệnh viện và trường học. - Hướng đến thu nhập ngày càng tăng của tầng lớp trung – cao cấp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của các phân khúc khách hàng mục tiêu để phát triển. - Đa dạng và tăng thu nhập từ BĐS, đồng thời quản lý vốn một cách hiệu quả. - Tăng cường phát triển năng lực đội ngũ dịch vụ, bán hàng, cho thuê, quản lý dự án và quản lý BĐS nội bộ. - Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ để đón đầu xu hướng tiêu dung, tạo dựng vị thể trong lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam. 2. Phân tích, nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của công ty bằng phương pháp tỷ số tài chính: Các tỷ số tài chính được phân tích dưới đây lấy số liệu từ bảng cân đối tài khoản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Vingroup trình bày ở phần phụ lục. 2.1. Phân tích tỷ số về khả năng thanh khoản
  • 15. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 15 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.1.2. Tỷ số thanh toán hiện thời. Bảng 2.1: Bảng phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 – 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tài sản ngắn hạn 20,039,498 28,796,286 39,844,678 8,756,788 43.7% 11,048,392 38.37% Nợ ngắn hạn 21,630,198 25,644,122 26,675,265 4,013,924 18.56% 1,031,143 4.02% Tỷ số thanh toán hiện thời 0.93 1.12 1.49 0.19 20.43% 0.37 33.04% (Nguồn www.vingroup.net) + Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số thanh toán hiện thời năm 2011 là 0.93, nghĩa là cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0.93 đồng tài sản lưu động. Đến năm 2012, tỷ số này tăng lên đến 1.12, tức tăng 0.19 năm 2011, hay nói cách khác mức độ trang trải của đối với nợ ngắn hạn cuối năm 2012 tăng so với cuối năm 2011. Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn tăng 43.7% ( chủ yếu là do các khoản đầu tư ngắn hạn tăng) 0.93 1.12 1.49 0 0.5 1 1.5 2 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Triệuđồng Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời
  • 16. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 16 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup + Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này tiếp tục tăng hơn năm trước, từ 1.12 lên 1.49, tăng 0.37. Nguyên nhân là do tài sản ngăn hạn tăng 38.37% và nợ ngắn hạn cũng tăng 4.02%. Tỷ số thanh toàn hiện thời năm 2013 đạt ở mức 1.49 đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Để tăng khả năng thanh toán hiện thời doanh nghiệp cần tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm nợ ngắn hạn và sử dụng tài sản lưu động hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong TSNH bao gồm những khoản mục có tính thanh khoản cao và những khoản mục có tính thanh khoản kém nên hệ số thanh khoản hiện thời vẫn chưa phản ánh đúng khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta tiếp tục phân tích tỷ số thanh khoản nhanh để đạt được mức độ chính xác hơn. 2.1.3. Tỷ số thanh toán nhanh Bảng 2.2: Bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 2012 - 2013 Tuyêt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tài sản ngắn hạn 20,039,498 28,796,286 39,844,678 8,756,788 43.7% 11,048,392 38.37% Hàng tồn kho 9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6% 1,128,826 6.35% Tài sản có tính thanh khoản cao 10,757,095 11,011,395 20,930,961 254,300 2.36% 9,919,566 90.08% Nợ ngắn hạn 21,630,198 25,644,122 26,675,265 4,013,924 18.56% 1,031,143 4.02% Tỷ số thanh toán nhanh 0.5 0.43 0.78 (0.07) -14% 0.35 81.4%
  • 17. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 17 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Từ biểu đồ trên ta thấy tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp (<1), không đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số này năm 2012 giảm so với năm 2011 và tăng vào cuối năm 2013. + Giai đoạn 2011 – 2012: khả năng thanh toán có xu hướng giảm, từ 0.5 xuống 0.43 tức giảm 0.07 ( 14%). Hay nói cách khác, vào cuối năm 2012 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có 0.43 đồng tài sản có khả năng thanh toán đảm bảo, giảm 0.07 đồng so với năm 2011. + Giai đoạn 2012 – 2013: Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng lên 0.78 vào năm 2013, tăng 0.35 (81.4%). Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn tăng không đáng kể 4.02%, ngược lại tài sản có tính thanh khoản cao tăng mạnh 90.08%. 0.5 0.43 0.78 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 30,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Triệuđồng Bảng 2.2: Biểu đồ tỷ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản có tính thanh khoản cao Nợ ngăn hạn Tỷ số thanh toán nhanh
  • 18. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 18 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.2. Tỷ số kết cấu tài chính 2.2.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tổng nợ 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 64.9% 12,204,861 27.15% Tổng tài sản 35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.73% Tỷ số nợ/ Tổng tài sản 0.77 0.81 0.75 0.04 5.19% -0.06 -7.41% (Nguồn www. stockbiz.vn) + Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, tỷ số nợ/ tổng tài sản là 0.77, tức cứ một đồng tài sản của công ty thì có 0.77 đồng nợ. Đến năm 2012, tỷ số này tăng từ 0.77 lên 0.81, tức tăng 0.04 (5.19%) so với năm 2011. + Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này có xu hướng giảm từ 0.81 xuống 0.75, tức giảm 0.06 hay 7.41% so với năm trước. 0.77 0.81 0.75 0.72 0.74 0.76 0.78 0.8 0.82 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 Năm 2011 Năm 2012 năm 2013 Lần Triệuđồng Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tỷ số nợ trên tổng tài sản Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ/ Tổng tài sản
  • 19. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 19 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.2.2. Tỷ số khả năng trả lãi Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số khả năng trả lãi tiền vay Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1,245,866 2,563,499 9,606,581 1,317,633 105.76% 7,043,082 274.74% Lãi vay 807,484 1,097,254 1,459,923 289,770 35.89% 362,669 33.05% Tỷ số trả lãi vay 1.54 2.34 6.58 0.8 51.95% 4.24 181.2% (Nguồn www. stockbiz.vn) + Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay của Vingroup năm 2011 là 1.54, tức là cứ mỗi đồng chi phí lãi vay thì công ty có 1.54 đồng lợi nhuận để trả lãi. Sang năm 2012, tỷ số này tăng lên 2.34, tăng hơn năm trước 0.8 lần tương ứng 51.95%. + Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số này tiếp tục tăng vào năm 2013, từ 2.34 lên 6.58 1.54 2.34 0 2 4 6 8 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Triệuđồng Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tỷ số khả năng trả lãi Lợi nhuận thuần từ HĐKD Lãi vay Tỷ số trả lãi vay
  • 20. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 20 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.2.3. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Đơn vị tính; Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 – 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tổng nợ 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 64.9% 12,204,861 27.15% Vốn chủ sở hữu 6,501,238 10,556,569 14,471,837 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.73% Tỷ số nợ/Vốn chủ sở hữu 4.19 4.26 3.95 0.07 5.19% -0.06 -7.41% (Nguồn www. stockbiz.vn) + Giai đoạn 2011 – 2012: Trong năm 2012, tỷ số nợ là 4.26, tức tăng 5.19% so với năm 2011. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng 64.9%, tăng nhiều hơn so với tốc độ tăng của tổng vốn( 57.2%). + Giai đoạn 2012- 2013: Trong giai đoạn này, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm, cụ thể năm 2013 tỷ số là 3.95, giảm 0.06% so với năm 2012. 4.19 4.26 3.95 3.7 3.8 3.9 4 4.1 4.2 4.3 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Triệuđồng Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ/ Vốn chủ sở hữu
  • 21. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 21 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.2.4. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Vốn chủ sở hữu 6,501,238 10,556,569 14,471,837 4,055,331 62.38% 3,915,268 37.09% Tổng tài sản 35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2% 19,947,772 35.7%3 Tỷ số VCSH/ Tổng tài sản 0.18 0.19 0.19 0.01 5.56% 0 0% (Nguồn www. stockbiz.vn) + Giai đoạn 2011- 2012: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản năm 2011 là 0.18, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản thì sẽ có 0.18 đồng vốn chủ sở hữu. Đến năm 2012, tỷ số này tăng lên 0.19 tức tăng 5.56%. Nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu tăng nhiều hơn so với tổng tài sản ( 62.38% > 57.2%). + Giai đoạn 2012- 2013: Tỷ số này năm 2013 là 0.19, tức không thay đổi so với năm 2012. 0.18 0.19 0.19 0.175 0.18 0.185 0.19 0.195 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Triệuđồng Biểu đồ 2.6: Biểu đồ tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tỷ số VCSH/ Tổng tài sản
  • 22. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 22 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.3. Tỷ số hoạt động 2.3.1. Tỷ số hoạt động tồn kho Bảng 2.7. Bảng phân tích tỷ số hoạt động tồn kho Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Giá vốn hàng bán 1,306,237 4,092,056 11,346,984 2,785,819 213.3 7,254,928 177.3 Hàng TKĐK 2,264,170 9,282,403 17,784,891 7,018,233 310 8,502,488 91.6 Hàng TKCK 9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6 1,128,826 6.4 Hàng TKBQ 5,773,286 13,533,647 18,349,304 7,760,360 134.4 4,815,657 35.6 Vòng quay hàng tồn kho 0.23 0.30 0.62 0.07 30.4 0.32 106.7 Số ngày tồn kho 1602.04 1207.16 590.25 (394.88) -24.65 (616.91) -51.1 (Nguồn www. stockbiz.vn)
  • 23. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 23 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, số vòng quay hàng tồn kho là 0.23, nghĩa là thời gian hàng hóa ở trong kho trước khi ra bán trung bình là 1602.04 ngày. Số vòng quay hàng tồn kho cuối năm 2012 là 0.3, mỗi vòng là 1207.16 ngày. So với năm 2011, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tăng 0.07 vòng, mỗi vòng giảm 394.88 ngày. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán năm 2012 tăng 213.3% so với năm 2011, trị giá hàng tồn kho bình quân tăng 134.4% nhưng tăng ít hơn so với giá vốn hàng bán.  Giai đoạn 2012 – 2013: Trong năm 2013, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tiếp tục tăng và đạt 0.62 vòng, tức là tăng 0.32 vòng, mỗi vòng giảm 616.91 ngày. Qua đó, cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang tiến triển tốt. 0.23 0.3 0.62 0 0.2 0.4 0.6 0.8 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 Năm 2011 năm 2012 Năm 2013 Vòng Triệuđồng Biểu đồ 2.7: Biểu đồ tỷ suất hoạt động tồn kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho
  • 24. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 24 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.3.2. Tỷ số vòng quay khoản phải thu Bảng 2.8: Bảng phân tích tỷ số vòng quay khoản phải thu Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 – 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu thuần 2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5 Khoản phải thu đầu kỳ 5,663,565 5,135,497 3,809,236 (528,068) -9.3 (1,326,261) -25.8 Khoản phải thu cuối kỳ 5,135,497 3,809,236 3,791,906 (1,326,261) -25.8 (17,330) -0.5 Khoản phải thu bình quân 5,399,531 4,472,366 3,800,571 (927,164.5) -17.2 (671,795.5) -15 Số vòng quay khoản phải thu 0.43 1.77 4.84 1.34 311.6 3.03 171.2 Kỳ thu tiền bình quân 837.21 203.39 73.38 (633.82) -75.71 (130.01) -63.92
  • 25. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 25 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, số vòng quay khoản phải thu là 0.43 vòng, tức là trong năm phải mất bình quân 837.21 ngày để thu hồi các khoản nợ. Năm 2012 số vòng quay khoản phải thu là 1.77 vòng, mỗi vòng 203.39 ngày, tức tăng 1.34 vòng, mỗi vòng 633.82 ngày. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng với mức độ cao và khoản phải thu giảm với mức độ nhỏ.  Giai đoạn 2012 – 2013: Tốc độ luân chuyển của khoản phải thu tăng mạnh vào năm 2013, số vòng quay khoản phải thu tăng 3.03 vòng, mỗi vòng, mỗi vòng giảm 130.01 ngày. 0 1 2 3 4 5 6 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng Triệuđồng Biểu đồ 2.8: Biểu đồ tỷ số vòng quay khoản phải thu Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Số vòng quay khoản phải thu
  • 26. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 26 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.3.3. Tỷ số vòng quay khoản phải trả Bảng 2.9: Bảng phân tích tỷ số vòng quay khoản phải trả Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 – 2013 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Giá vốn hàng bán 1,306,237 4,092,056 11,346,984 2,785,819 213.3% 7,254,928 177.3 Hàng tồn kho CK 9,282,403 17,784,891 18,913,717 8,502,488 91.6% 1,128,826 6.35 Hàng tồn kho ĐK 2,264,170 9,282,403 17,784,891 7,018,233 310% 8,502,488 91.6 Doanh số mua hàng thường niên 8,324,470 12,594,544 12,475,810 4,270,074 51.3% (118,734) -0.94 Phải trả ĐK 16,593,209 27,260,458 44,951,245 10,667,249 64.29% 17,690,787 64.9% Phải trả CK 27,260,458 44,951,245 57,156,106 17,690,787 61.9% 12,204,861 27,15% Phải trả bình quân 21,926,833 36,105,851 51,053,675 14,179,018 61,67% 14,947,824 41.4% Số vòng quay khoản phải trả 0.25 0.34 0.37 0.09 36% 0.03 8.82% Kỳ thanh toán bình quân 1440 1058.82 972.97 (381.18) -26.47% (85.85) -8.11%
  • 27. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 27 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup + Giai đoạn 2011 – 2012: Số quay vòng khoản phải trả năm 2011 là 0.25, có nghĩa là trung bình 1440 ngày thì doanh nghiệp phải trả nợ chủ nợ. Năm 2012, số vòng tăng lên đạt 0.34 vòng, mỗi vòng là 1058.82 ngày, tức tăng 0.09 vòng, mỗi vòng giảm 381.18 ngày. Nguyên nhân là do nợ phải trả bình quân tăng 61.67%, nhiều hơn so với tốc độ tăng doanh số mua hàng thường niên (51.3%). + Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013, số vòng quay phải trả có xu hướng tăng nhẹ, tăng đạt 0.37 vòng (tăng 8.82% so với năm 2012), mỗi vòng là 972.97 ngày. Nguyên nhân tăng tương tự giai đoạn 2007 – 2008. Như vậy, qua phân tích về tốc độ luân chuyển phoản phải trả trong 3 năm, ta thấy tỷ số quay vòng khoản phải tra của công ty ngày càng tăng qua mỗi năm. Điều này sẽ tác động tích cực đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. 0.25 0.34 0.37 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng Triệuđồng Biểu đồ 2.9: Biểu đồ tỷ số quay vòng khoản phải trả Doanh số mua hàng thường niên Phải trả bình quân Số vòng quay khoản phải trả
  • 28. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 28 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.3.4. Tỷ số vòng quay của tài sản cố định Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ số vòng quay tài sản cố định Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu thuần 2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5 Tổng TSCĐ ĐK 4,714,386 6,508,943 10,748,359 1,794,557 38.1 4,239,416 65.1 Tổng TSCĐ CK 6,508,943 10,748,359 11,724,115 4,239,416 65.1 975,756 9.1 Tổng TSCĐ BQ 5,611,664 8,628,651 11,236,237 3,016,986 53.8 2,607,586 30.2 Tỷ số vòng quay của TSCĐ 0.41 0.92 1.64 0.51 124.4 0.72 78.3 (Nguồn: www. stockbiz.vn)
  • 29. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 29 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Tốc độ luân chuyển tài sản cố định năm 2011 là 0.41 vòng. Năm 2012 số vòng quay tăng lên 0.92 vòng, tức tăng 0.51 vòng ( tương ứng tăng 124.4%). Sang năm 2013, tốc độ luân chuyển tiếp tục tăng 1.64, tức tăng 0.72 vòng (tương ứng tăng 78.3%).  Như vậy nhìn chung qua 3 năm hoạt động từ 2011 – 2013, tốc độ luân chuyển tài sản cố định có xu hướng ngày càng tăng, nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do doanh thu thuần tăng mạnh hơn tổng tài sản cố định, cụ thể năm 2012 doanh thu thuần tăng 241.6% trong khi tài sản cố định tăng 53.8% so với năm 2011, năm 2013 doanh thu thuần tăng 132.5% trong khi tổng tài sản cố định tăng 30.2%. Kết quả phân tích chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp có xu hướng ngày càng tăng. 0.41 0.92 1.64 0 0.5 1 1.5 2 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng Triệuđồng Biểu đồ 2.10: biểu đồ tỷ số vòng quay tài sản cố định Doanh thu thuần Tổng TSCĐ bình quân Tỷ số vòng quay của TSCĐ
  • 30. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 30 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.3.5. Tỷ số vòng quay tổng tài sản Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ số vòng quay tổng tài sản Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu thuần 2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5 Tổng TS ĐK 26,146,849 35,512,635 55,824,876 9,365,786 35.8 20,312,241 57.2 Tổng TS CK 35,512,635 55,824,876 75,772,648 20,312,241 57.2 19,947,772 35.7 Tổng TS BQ 30,829,742 45,668,755 65,798,762 14,839,013 48.1 61,231,886 44.1 Tỷ số vòng quay tổng TS 0.08 0.17 0.28 0.09 112.5 0.11 64.71 (Nguồn:www. stockbiz.vn) + Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số vòng quay tổng tài sản năm 2011 là 0.08 vòng, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản của công ty thì tạo ra được 0.08 doanh thu. 0 0.1 0.2 0.3 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vòng Triệuđồng Biểu đồ 2.11: Biểu đồ tỷ số quay vòng tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Tỷ số vòng quay tổng tài sản
  • 31. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 31 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Năm 2012, tỷ số vòng quay tổng tài sản tăng lên 0.17, tức tăng 112.5% hay 1 đồng tài sản của công ty tạo ra nhiều doanh thu hơn so với năm 2011. + Giai đoạn 2012 – 2013: tốc độ luân chuyển tổng tài sản tiếp tục tăng lên đạt 0.28, tức là tăng 64.71%. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhanh hơn tổng tài sản. Như vậy, ta thấy tốc độ luân chuyển tổng tài sản của công ty Vingroup ngày càng tăng. Điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của doanh nghiệp rất tốt. 2.4. Tỷ số khả năng sinh lợi 2.4.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 – 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Lãi ròng 1,073,559 1,846,667 7,149,289 773,108 72 5,302,622 287 Doanh thu thuần 2,313,740 7,904,473 18,377,639 5,590,733 241.6 10,473,166 132.5 Tỷ số lợi nhuận/ Doanh thu 46% 23% 39% -23% 16%
  • 32. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 32 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2011 là 46%, tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần đem lại 46 đồng lợi nhuận. So với năm 2011 thì tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của năm 2012 giảm 23 đồng. Nguyên nhân giảm là do doanh thu tăng ( tăng 241.6% so với năm 2011), bên cạnh do giá vốn, chi phí quản lý, chi phí lãi vay và các chi phí khác cũng tăng lên làm cho lợi nhuận tăng 72% so với năm 2011.  Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2013 tăng lên đến 39%, tức tăng 16% so với năm trước. Nguyên nhân là do năm 2013 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả giúp doanh thu tăng, từ đó lợi nhuận cũng tăng. Lợi nhuận tăng mà chi phí tài chính của doanh nghiệp giảm nên cơ số tăng trưởng lên đến 287% so với năm 2012. 46% 23% 39% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Triệuđồng Bảng 2.12: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Lãi ròng Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu
  • 33. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 33 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản Bảng 2.13: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Lãi ròng 1,471,470 2,655,062 9,740,087 1,183,592 80.44 7,085,023 266.85 Tổng TS 35,512,634 55,824,875 75,772,649 20,312,241 57.20 19,947,772 35.73 ROA 4.14% 4.76% 12.85% 0.62% 8.09% (Nguồn www. stockbiz.vn)  Giai đoạn 2011 – 2012: Năm 2011, ROA của công ty là 4.14%, tức là 100 đồng đầu tư vào tài sản của công ty thu được lợi nhuận là 4.14 đồng. Năm 2012, ROA của công ty tăng lên 4.76%, tăng 0.62% so với năm 2011. Nguyên nhân là vì lợi nhuận tăng 1,183,592 triệu đồng tương đương với 80.44%, trong khi đó quy mô tài sản tăng 57.20%. Đây là biểu hiện tốt, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tăng. 4.14% 4.76% 12.85% 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Triệuđồng Biểu đồ 2.13: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản Lãi ròng Tổng tài sản ROA
  • 34. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 34 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Giai đoạn 2012 – 2013: Năm 2013, ROA đạt được 12.85%, tăng hơn trước 8.09%. Mức độ tăng này đã đưa ROA năm 2013 lên cao. Điều này cho thấy công ty đã nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn. Biểu hiện là lợi nhuận tăng 7,085,023 triệu đồng tương đương với 266.85% trong khi đó thì mức độ tăng của tài sản nhỏ hơn (35.73%). Đây là biểu hiện tốt công ty cần phát huy. Lợi nhuận tăng là nhờ công ty chủ động được tính hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết kiệm chi phí tốt. 2.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.14: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Lãi ròng 1,073,559 1,846,667 7,149,289 773,108 72 5,302,622 287 Vốn chủ sở hữu 6,501,239 10,556,570 14,471,837 4,055,331 62.38 3,915,268 37.09 ROE 16.51% 17.49% 49.40% 0.93% 31.91% (Nguồn: www. stockbiz.vn)
  • 35. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 35 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Giai đoạn 2011 – 2012: Tỷ số ROE của doanh nghiệp năm 2011 là 16.51%, nghĩa là 100 đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thì đem lại 16.51 đồng lợi nhuận. Năm 2012, tỷ số này tăng lên 17.49%, tức tăng 0.93% hay tăng 0.93 đồng lợi nhuận trong 100 đồng vốn bỏ ra.  Giai đoạn 2012 – 2013: Tỷ số ROE tăng lên đến 49.40%. Nguyên nhân tăng là do lợi nhuận sau thuế tăng với tốc độ lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu ( 287% > 37.09%). Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont: Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 - 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) DT thuần/ tổng TS 0.07 0.14 0.24 0.08 133.3 0.1 71.4 Tỷ suất LN/DT 46% 23% 39% -23% 16% TS/VCSH 5.46 5.29 5.24 (0.17) -3.11% (0.05) -0.95% Tỷ suất lợi nhuận/VSCH (ROE) 16.51% 17.49% 49.40% 0.93% 31.91% 16.51% 17.49% 49.40% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Triệuđồng Biểu đồ 2.14: Biểu đồ tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Lãi ròng Vốn chủ sở hữu ROE
  • 36. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 36 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2.5. Tỷ số giá thị trường 2.5.2. Tỷ số P/E Bảng 2.15: Bảng phân tích chỉ số P/E CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Giá cổ phần 99,500 80,000 70,000 (19,500) -19.6 (10,000) -12.5 Lợi nhuận trên cổ phần 2,122 2,534 7,801 412 19.42 5,267 207,9 P/E 46.88 31.57 8.97 (15.31) -32.66 (22.6) -71.59 (Nguồn: www.stockbiz.vn ) + Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số P/E năm 2011 là 46.88, điều này có nghĩa là công ty Vingroup sẵn sàng bỏ ra 46.88 đồng để kiếm được 1 đồng lợi nhuận. Đến năm 2012, tỷ số này giảm xuống 31.57, tức giảm 15.31 lần hay tương ứng với 32.66%. Nguyên nhân giảm là do lợi nhuận trên cổ phần tăng 412 đồng, tương ứng tăng 19.42% so với năm 2011 và giá cổ phần giảm 19,500 đồng, tương ứng giảm 19.6% 46.88 31.57 8.97 0 10 20 30 40 50 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Biểu đồ 5.15: Biểu đồ tỷ số P/E Giá cổ phần Lợi nhuận trên cổ phần P/E
  • 37. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 37 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup + Giai đoạn 2012 – 2013: năm 2013, tỷ số P/E của công ty có xu hướng giảm mạnh, chỉ còn 8.97, giảm 22.6 lần, tương ứng giảm 71.59%. Nguyên nhân giảm là do lợi nhuận trên cổ phiếu tăng mạnh 207,9% và giá cổ phần giảm 12.5% Như vậy, qua 3 năm ta thấy tại năm 2011, nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra nhiều hơn cả đẻ kiếm được 1 đồng lợi nhuận. Điều đó cho thấy vào thời điểm này, nhà đầu tư rất kì vọng vào công ty. 2.5.3. Tỷ số M/B Bảng 2.16: Bảng phân tích chỉ số M/B CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 2012 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Giá trị thị trường của CP 99,500 80,000 70,000 (19,500) -19.6 (10,000) -12.5 Giá trị sổ sách 16,621 15,071 15,925 (1,550) -9.33% 854 5.67% M/B 5.99 5.31 4.4 (0.68) -11.35% (0.91) -17.14% (Nguồn: stockbiz.vn) 5.99 5.31 4.4 0 2 4 6 8 0 50,000 100,000 150,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Lần Biểu đồ 2.16: Biểu đồ tỷ số M/B Giá trị thị trường của cổ phiếu Giá trị sổ sách M/B
  • 38. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 38 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup + Giai đoạn 2011 – 2012: tỷ số M/B năm 2011 của công ty Vingroup là 5.99. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của công ty cao hơn giá trị sổ sách (giá trị thực) 5.99 lần. Đến năm 2012, tỷ số này giảm còn 5.31 lần, tức giảm 0.68 lần, tương ứng giảm 11.31%. Nguyên nhân giảm là do giá trị thị trường của cổ phiếu và giá trị sổ sách đều giảm. Cụ thể, giá trị thị trường của phiếu giảm 19.6% và giá trị sổ sách giảm 9.33% + Giai đoạn 2012 – 2013: Sang năm 2013, tỷ số M/B của công ty tiếp tục giảm xuống còn 4.4, giảm 17,14%. Điều này có nghĩa là nhà đầu tư vẫn sẵn sàng mua cổ phiếu của công ty với giá cao hơn giá trị thực của công ty. Qua phân tích trên, ta thấy mức độ kì vọng của nhà đầu tư vào công ty ở năm 2011 là cao nhất trong 3 năm đang xét.
  • 39. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 39 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP. 1. Tăng lợi nhuận Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước lẫn nước ngoài là động lực cũng như đòn bẩy kinh doanh kích thích doanh nghiệp tìm mọi biện pháp và nỗ lực phát huy tối đa việc sử dụng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Vấn đề cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững là sản phẩm hay dịch vụ tiếp cận đến khách hàng nhanh chóng,chất lượng,uy tín,tạo sự khác biệt,thỏa mãn yêu cầu và mong muốn của khách hàng. Do đó , Doanh nghiệp cần phải quan tâm đến các vấn đề sau: 1.1. Tăng doanh thu Chất lượng sản phẩm, dịch vụ:  Tiếp tục quy hoạch và xây dựng các dự án theo tiêu chuẩn quốc tế để mang tới cho khách hàng những sản phẩm nhà ở chất lượng cao. Quy hoạch khu căn hộ hợp lý để luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất và thuận tiện nhất cho khách hàng. Khu căn hộ phải nối liền với công viên cây xanh, hệ thống trường học liên cấp VinShool, bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec 5 sao, các khu vui chơi, giải trí...và các dịch vụ tại gia chuyên nghiệp.  Để thu hút được khách hàng, các dự án căn hộ cần được thiết kế theo phong cách hiện đại, diện tích căn hộ, số lượng phòng đa dạng, hầm để xe thong minh.  Ngoài ra, để làm hài lòng khách hàng thì các dự án phải luôn tuân thủ hệ thông quản lý chất lượng nghiêm ngặt như: hệ thống hạ tầng tiện ích đồng bộ và vượt trội, hệ thống lọc nước hiện đại đạt tiêu chuẩn uống trực tiếp, hệ thống điện dự phòng tới từng căn hộ, hệ thống an toàn, an ninh 24/24.  Không ngừng nỗ lực để tạo ra văn hóa cộng đồng nhân văn, môi trường sống lành mạnh bằng việc xây dựng các nhà sinh hoạt cộng đồng, hồ bơi ngoài trời, hệ thống sân tập, phòng gym, sảnh chờ sang trọng.  Tuyển dụng và tăng cường đào tạo, giám sát đội ngũ nhân viên để không ngừng thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng.
  • 40. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 40 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Mở mới và cải tạo các tuyến đường đi đến các khu căn hộ của Vingroup và rút ngắn khoảng cách đi lại từ khu căn hộ đến sân bay, ga tàu...  Tiếp tục mở rộng chuỗi siêu thị VinMart và chuỗi cửa hàng tiện ích VinMart+. Phát triển các dịch vụ khác như Vinmec, Vinschool với chất lượng dẫn đầu.  Khai thác và đầu tư cho các dự án mới tại các quốc gia tiềm năng như: Myanmar, Campuchia, Lào,... Đẩy mạnh công tác tiếp thị và bán hàng:  Chia nhỏ công trình ra thành nhiều giai đoạn bán, mỗi lần mở bán chỉ bán vài trăm căn hộ để kích thích khách hàng mua nhà nhanh hơn.  Sử dụng các nhân viên môi giới, họ sẽ giới thiệu về khu căn hộ của Vingroup cho các khách hàng có tiềm lực. Ví dụ, thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 4000 nhân viên môi giới, mỗi người sẽ tư vấn cho khoảng từ 10-20 khách hàng có sẵn của mình thì dự án sẽ tới được tai của 40.000 – 80.000 khách hàng có tiềm lực để mua. Sau đó, những khách hàng này lại truyền tai nhau và sẽ có thêm nhiều người nữa biết đến dự án của công ty. Củng cố vị thế: Tăng sức mạnh và khả năng cạnh tranh của tập đoàn trong các lĩnh vực trọng tâm thông qua mua bán và sáp nhập. 1.2. Giảm chi phí  Luôn quản lý chất lượng nghiêm ngặt để không phải mất đi nhiều chi phí sửa chữa, thay mới.  Đẩy nhanh hoàn thành các dự án để không mất nhiều thời gian và khoản chi phí phát sinh khác.  Tuyển dụng nhân viên giỏi để bớt đi các chi phí tuyển dụng lại, đào tạo lại. 2. Quản lý các khoản phải thu Công ty nên hạn chế lượng vốn tồn đọng trong thanh toán. Muốn làm được điều đó, công ty phải thực hiện một số giải pháp sau:
  • 41. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 41 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup  Đánh giá các chính sách bán chịu trong công ty để tìm ra các chính sách bán chịu hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất với rủi ro thấp nhất.  Đặt cọc và chia làm nhiều lần thanh toán ứng với tiến độ hoàn thành dự án để tạo lòng tin cho khách hàng.  Liên kết với các ngân hàng lớn để hỗ trợ giải pháp tài chính mua căn hộ của Vingroup, đồng thời cung cấp dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế VIP Vingroup Platinum để tạo sự tiện lợi và nhanh chóng trong quá trình thành toán. 3. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý Phân định chức năng, nhiệm vụ các phòng ban cụ thể. Tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để phát huy khả năng và hoàn thành các công việc được giao một cách hiệu quả. Công ty cần khuyến khích động viên, khen thưởng kịp thời cho những cá nhân tập thể có thành tích nổi bật trong quản lý cũng như trong thi công
  • 42. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 42 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup C – KẾT LUẬN  Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp đòi hỏi phải nhìn nhận từ tổng thể đến chi tiết của vấn đề mới có thể tổng hợp được các thông tin và thấy được thực trạng của doanh nghiệp trong kỳ phân tích, đồng thời có thể trả lời được những câu hỏi liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp về mức dộ sinh lời, sự vướng mắc và tiềm lực của doanh nghiệp. Thực tiễn đã chứng minh, nếu các nhà quản trị quan tâm đúng mức đến công tác phân tích tài chính thì họ sẽ có quyết định đúng đắn và có nhiều cơ hội thành đạt trong kinh doanh. Phân tích tài chính là yêu cầu không thể thiếu đối với nhà quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Nó là cơ sở cho các nahf quản lý lập kế hoạch tài chính trong tương lai và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  • 43. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 43 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup D – PHẦN PHỤ LỤC  Phụ lục 1: (Nguồn: www.stockbiz.vn) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4 NĂM 2010, 2011, 2012, 2013 Đơn vị tính: triệu đồng CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013 TÀI SẢN 26,146,849 35,512,635 55,824,876 75,772,648 A.Tài sản ngắn hạn 13,326,422 20,039,498 28,796,286 39,844,678 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền 2. Các khoản tương đương tiền 1,515,009 821,684 693,325 1,231,729 656,244 575,485 1,616,855 199,603 1,417,252 7,534,049 830,198 6,703,850 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 3,818,932 3,829,175 -10,242 4,174,888 4,195,989 -21,101 3,864,844 3,884,414 -19,570 5,512,841 5,564,825 -51,984 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng. 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 5,663,565 2,605,628 1,638,208 1,057,520 - 375,163 -12,954 5,135,497 1,096,924 2,041,077 - - 1,999,876 -2,380 3,809,236 1,226,873 2,106,085 - - 488,615 -12,336 3,791,906 906,583 1,067,204 - - 1,848,566 -30,447 IV. Tổng hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2,264,170 2,264,170 - 9,282,403 9,295,702 -13,300 17,784,891 17,794,010 -9,120 18,913,717 18,922,656 -8,939
  • 44. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 44 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 4. Tài sản ngắn hạn khác 64,746 19,624 42,648 - 2,474 214,982 42,081 149,111 2,025 21,765 1,720,460 39,628 234,961 5,241 1,440,630 4,092,165 112,996 235,933 20,329 3,722,908 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 12,820,428 15,473,137 27,028,590 35,927,971 I. Các khoản phải thu dài hạn 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 4. Phải thu dài hạn khác 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình. - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 4,714,386 163,686 192,230 -28,544 - - - 179,543 196,744 -17,201 4,371,157 6,508,943 1,772,577 1,799,884 -27,307 - - - 169,408 195,652 -26,244 4,566,958 10,748,359 4,550,754 5,321,617 -770,863 - - - 579,850 638,290 -58,440 5,617,755 11,724,115 5,645,717 6,707,573 -1,061,857 - - - 504,491 576,933 -72,441 5,573,907 III. Bất động sản đầu tư - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 3,646,744 3,763,420 -116,677 3,960,676 4,181,585 -220,909 6,643,474 6,959,670 -316,196 13,628,734 14,148,673 -519,938
  • 45. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 45 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 3,855,099 - 3,295,921 560,541 -1,363 2,069,242 - 868,978 1,200,264 - 3,163,565 - 1,612,500 1,551,065 - 4,532,383 - 1,829,738 2,705,645 -3,000 V. Tổng tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trước dài hạn 2. Tài sản Thuế thu nhập hoãn lãi 3. Tài sản dài hạn khác 361,322 345,089 14,587 1,646 669,453 650,699 8,237 10,517 1,150,141 1,104,994 45,142 5 1,238,826 1,195,471 42,624 731 VI. Lợi thế thương mại 242,876 2,264,822 5,323,050 4,803,912 NGUỒN VỐN 26,146,849 35,512,635 55,824,876 75,772,648 A. Nợ phải trả 16,593,209 27,260,458 44,951,245 57,156,106 I. Nợ ngắn hạn. 1. Vay và nợ ngắn. 2. Vay và nợ dài hạn đến hạn phải trả 3. Phải trả người bán 4. Người mua trả tiền trước 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 6. Phải trả người lao động 7. Chi phí phải trả 8. Phải trả nội bộ 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. 10. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác. 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 5,250,152 294,321 - 112,761 928,882 1,006,651 12,547 534,532 13,037 - 2,347,422 - - 21,630,198 4,625,302 - 538,965 12,044,722 309,187 29,405 1,873,523 - - 2,209,094 - - 25,644,122 3,066,159 - 1,704,260 17,800,274 306,494 30,759 1,695,346 - - 1,040,830 - - 26,675,265 3,023,471 - 1,158,829 16,150,044 2,107,765 41,417 3,091,940 - - 1,101,799 - - II. Nợ dài hạn 1. Phải trả dài hạn người bán. 11,343,057 - 5,630,260 - 19,307,122 - 30,480,840 -
  • 46. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 46 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 4. Vay và nợ dài hạn 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7. Dự phòng phải trả dài hạn 8. Doanh thu chưa thực hiện 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - 132,880 11,190,346 17,618 2,213 - - - - 200,266 5,408,778 21,215 - - - - - 441,757 18,762,507 102,858 - - - - - 6,023,852 24,360,164 96,824 - - - - B. Nguồn vốn chủ sở hữu 6,842,651 6,501,238 10,556,569 14,471,837 I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 7. Quỹ đầu tư phát triển 8. Quỹ dự phòng tài chính 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 6,842,651 3,726,252 1,522,259 - -720,199 - - 1,763 2,763 - 2,309,813 - - 6,501,238 3,911,499 2,395,154 - -720,199 - - - 7,845 - 906,940 - - 10,556,569 7,004,621 3,974,287 - -1,397,647 - - - 12,845 - 962,464 - - 14,471,837 9,296,037 1,781,641 - -4,351,625 - - - 17,845 - 7,727,939 - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1. Nguồn kinh phí 2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - - - - - - - - - - - - - - - - C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 2,710,989 1,750,939 317,062 4,144,706
  • 47. Tiểu luận: Quản trị tài chính Nhóm 5 47 Đề tài: Phân tích tình hình tài chính CTCP Vingroup Phụ lục 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4 NĂM 2010, 2011, 2012, 2013 CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu hoạt động kinh doanh Các khoản giảm trừ doanh thu 3,872,980 - 2,313,740 - 7,908,016 3,544 18,379,269 1,630 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán 3,872,980 927,026 2,313,740 1,306,237 7,904,473 4,092,056 18,377,639 11,346,984 Lợi nhuận gộp 2,945,954 1,007,503 3,812,417 7,030,655 Doanh thu hoạt động tài chính 1,280,462 1,687,366 1,178,268 6,436,049 Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay 987,457 511,476 904,701 807,484 1,241,486 1,097,254 1,943,627 1,459,923 Chi phí bán hàng 29,436 100,147 204,740 450,072 Chi phí quản lý doanh nghiệp 239,695 444,156 980,960 1,466,422 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.969,827 1,245,866 2,563,499 9,606,581 Thu nhập khác Chi phí khác 179,241 71,550 130,415 101,521 114,331 40,209 135,646 56,842 Lợi nhuận khác 107,691 28,894 74,121 78,804 Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh 65,536 196,711 17,442 54,700 Lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN 3,143,055 700,705 10,335 711,040 1.471,471 387,964 9,947 397,911 2.655,063 841,201 -32,806 808,395 9,740,086 2,594,315 -3,517 2.590.798 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,432,015 1,073,560 1,846,668 7,149,288 Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu đãi 125,116 252,274 275,356 369,776 LNST sau khi điều chỉnh Lợi ích của CĐTS và Cổ tức ưu đãi 2,306,899 821,286 1,571,312 6,779,512