SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 87
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - VIETINBANK
CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NGỌC ÁNH
MÃ SINH VIÊN : A19104
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - VIETINBANK
CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Ngọc Thắng
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Ánh
Mã sinh viên : A19104
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận với đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội”, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng
dạy cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức cơ bản
và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi
lời biết ơn sâu sắc đến Th.s Vũ Ngọc Thắng đã dành rất nhiều thời gian và tâm
huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Lời cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị ở Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
để có thể đạt được kết quả như mong muốn.
Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế
nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Ngọc Ánh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thị Ngọc Ánh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................1
1.1. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM.................................................................1
1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán của NHTM ...........................................................1
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán........................................................1
1.1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán ...................................................................................2
1.1.1.3. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán............................................................3
1.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ thanh toán ................................................4
1.1.1.5. Phân loại thẻ thanh toán ....................................................................................5
1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .............................................................10
1.1.2.1. Quy trình phát hành thẻ của NHTM.................................................................10
1.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM................................................................12
1.1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .........................................13
1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM..............................................15
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM..........................15
1.2.1.1. Thị phần thẻ ....................................................................................................15
1.2.1.2. Số lượng thẻ phát hành.....................................................................................15
1.2.1.3. Cơ cấu thẻ thanh toán ......................................................................................16
1.2.1.4. Số lượng máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ ...................................................16
1.2.1.5. Doanh thu từ hoạt động thẻ..............................................................................16
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM...............17
1.2.2.1. Nhân tố chủ quan..............................................................................................17
1.2.2.2. Nhân tố khách quan..........................................................................................18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................21
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI......22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây
Hà Nội ...........................................................................................................................22
2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội................................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................23
2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi
nhánh Tây Hà Nội........................................................................................................26
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam –Chi nhánh Tây Hà Nội......................................................................................27
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank- Chi nhánh Tây Hà Nội....................27
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................35
2.2. Hoạt động thanh toán thẻ của Việt Nam trong thời gian vừa qua ..................37
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi
nhánh Tây Hà Nội .......................................................................................................38
2.3.1. Thị phần thẻ tại Việt Nam nói chung................................................................38
2.3.2. Qui trình phát hành thẻ của ngân hàng Vietinbank ........................................39
2.3.3. Các sản phẩm thẻ của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội...............................40
2.3.4. Số lượng thẻ phát hành của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .....................46
2.3.5. Số lượng máy ATM và ĐVCNT .........................................................................48
2.3.6. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ...........................................................49
2.3.6.1. Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ.............................................................50
2.3.6.2. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ............................................................50
2.3.6.3. Doanh thu từ các tổ chức thẻ ...........................................................................51
2.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi
nhánh Tây Hà Nội .......................................................................................................52
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................52
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................53
2.4.2.1. Hạn chế.............................................................................................................53
2.4.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................54
Thang Long University Library
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................59
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM –CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI. ...........................................60
3.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh thẻ của ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội...............................................................................60
3.1.1. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đối với ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội. ..........................................60
3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh thẻ của ngân hàng nhà nước nói chung,
của ngân hàng Vietinbank nói riêng và Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội ............60
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội................................................................62
3.2.1. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm thẻ và các dịch vụ thẻ ...........................62
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực.................................................63
3.2.3. Phát triển mạng lưới giao dịch thẻ ....................................................................64
3.2.4. Đổi mới kỹ thuật công nghệ...............................................................................65
3.2.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing..........................................................67
3.2.6. Quản lý và phòng ngừa rủi ro............................................................................70
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................71
3.3.1. Đối với Vietinbank Việt Nam .............................................................................71
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................................71
3.3.3. Đối với Chính phủ ..............................................................................................72
3.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Việt nam ............................................................74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................74
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM (Automated Teller Machine) Máy rút tiền tự động
CMND Chứng minh nhân dân
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
EDC (Electronic Data Capture) Thiết bị đọc thẻ điện tử
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PIN (Personal Identification Number)
POS (Point Of Sale)
Mật mã cá nhân
Điểm bán hàng có EDC
TCPHT Tổ chức phát hành thẻ
TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
TCTTT Tổ chức thẻ thanh toán
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phân loại thẻ.................................................................................................5
Sơ đồ 1.2. Quy trình phát hành thẻ của NHTM .......................................................12
Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM......................................................12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank-chi nhánh Tây Hà Nội...........................23
Biểu đồ 2.1. Thị phần thẻ thanh toán tại Việt Nam năm 2014 ................................38
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu thẻ thanh toán tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội............47
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội………..28
Bảng 2.2. Tình hình dƣ nợ tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội..........................33
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .35
Bảng 2.4. Số lƣợng thẻ phát hành từng loại của Vietinbank chi nhánh Tây Hà
Nội tính đến cuối kì các năm 2012 - 2014..................................................................46
Bảng 2.5. Số lƣợng máy ATM và ĐVCNT tính đến cuối kỳ các năm 2012 - 2014
của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội ......................................................................48
Bảng 2.6. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank chi nhánh Tây
Hà Nội ...........................................................................................................................49
Bảng 2.7. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ Vietinbank Tây Hà Nội ..........51
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền
mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt
là sự ra đời của tiền điện tử - thẻ thanh toán. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính Việt
Nam hiện nay, thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một vai trò
hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động
lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ trong hoạt động
kinh doanh của một ngân hàng hiện đại, chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng
doanh thu và lợi nhuận. Cùng với đó là sự phát triển không ngừng về mặt khoa học kỹ
thuật và công nghệ, nhu cầu đòi hỏi của khách hàng ngày càng tăng. Trong những năm
gần đây, hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam cũng đã có những bước phát triển
mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm, đầu tư của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã
đạt được nhiều kết quả khả quan, đem lại doanh thu tương đối lớn cho ngân hàng. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều hạn chế nhất định về số lượng cũng như chất lượng dịch vụ. Hoạt
động kinh doanh thẻ vẫn chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và chưa thực
sự tương xứng với tiềm năng phát triển của ngân hàng.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam
cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, em đã mạnh dạn chọn đề tài:
"Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Tây Hà Nội” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Do hiểu biết còn
hạn chế, thời gian nghiên cứu có hạn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nhưng chắc chắn
khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô châm chước. Sự chỉ bảo và
góp ý của các thầy cô là nguồn động viên rất lớn đối với em, nó sẽ giúp em hoàn thành
tốt hơn khóa luận này. Một lần nữa, em xin được chân thành cảm ơn!
2. Mục tiêu nghiên cứu khóa luận
Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng và thực
trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội trong thời gian qua, khóa luận đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội, giúp Ngân hàng sớm trở thành một
Ngân hàng phát triển mạnh mẽ về hoạt động kinh doanh thẻ trên thị trường thẻ Việt
Nam nói riêng và trên thị trường thẻ của toàn thế giới nói chung.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội trong giai đoạn 2012 - 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp lý luận, kết hợp phương pháp thống kê, phân
tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng
hoạt động kinh doanh thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà
Nội.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, danh mục viết tắt, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo khóa luận gồm ba chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà
Nội.
1
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán của NHTM
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán ra đời tại Mỹ từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ
tiệm bán lẻ trên cơ sở uy tín của khách đối với cửa hàng từ những năm đầu thế kỷ 20,
đánh dấu bởi sự kiện Tập đoàn xăng dầu của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên
vào năm 1924 cho phép người dân sử dụng thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng
trên toàn quốc.
Vào năm 1950, Diners Club phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng
chất liệu Plastic dưới sự sáng lập của Frank McNamara. Sau Diners Club, vào năm
1958, công ty American Express cũng tham gia vào thị trường thẻ và đã thiết lập thành
công tên tuổi của mình trong lĩnh vực mới mẻ này.
Đến năm 1958, công ty American Express đã phát hành các thẻ nhựa, trong đó
tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh
chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Năm 1966, Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ
BankAmericard của mình cho các ngân hàng thông qua việc ký các hợp đồng đại lý,
chính thức bắt đầu giai đoạn tăng tốc trong phát triển. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ
mặc định dành cho những người giàu có và nổi tiếng mà dần trở thành một phương
tiện thanh toán thông dụng. Thương hiệu BankAmericard với một loạt sản phẩm có
màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu dùng.
Tới năm 1977, thẻ của Bank of America thật sự được chấp nhận trên toàn cầu và thay
vì tên BankAmericard, tên thẻ VISA ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam,
trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, ba nhóm ngân hàng lớn nhất phía đông nước Mỹ quyết định
hợp tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng có tên là Interbank Card
Association (ICA). Sau này tên ICA được chuyển đổi thành MasterCard. Sau đó ICA
liên kết với một số ngân hàng ở ngoài nước. Năm 1979, ICA trở thành tổ chức thẻ
quốc tế lớn khác với thẻ Master Card.
Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết với
nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem như
một phương tiện văn minh, thuận lợi trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh các loại
2
thẻ Master Card, Visa, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật Bản cũng
vươn lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu.
Trải qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển, thị trường thẻ ngân hàng hiện
nay phát triển rất sôi động với các sản phẩm thẻ đa dạng và không ngừng được cải
tiến, nâng cao chất lượng thẻ cũng như dịch vụ đi kèm với thẻ để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng.
1.1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán
Khái niệm thẻ thanh toán có nhiều cách diễn đạt khác nhau:
- Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác
hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
- Thẻ thanh toán là hình thức thanh toán tiên tiến, có độ an toàn cao, thanh toán
nhanh, thuận tiện, văn minh, là loại phương tiện thanh toán dễ bảo quản, cất giữ khi
mang theo. Thủ tục cấp thẻ dễ dàng, nếu phải ký quỹ được hưởng lãi suất tiền gửi
không kì hạn. Có nhiều loại thẻ để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của
mình.
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi, ThS. Trần Cảnh Toàn (2011), “Giáo trình quản trị
ngân hàng thương mại ”, NXB Tài Chính)[1]
- Thẻ thanh toán là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ứng dụng cộng
nghệ điện tử, tin học kỹ thuật cao, do một tổ chức nhất định phát hành theo yêu cầu, và
khả năng chi trả của khách hàng. Thẻ giúp cho người sử dụng có thể thanh toán các
khoản mua hàng hóa một cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác và an toàn.
Tuy nhiên có thể rút ra một khái niệm chung nhất về thẻ thanh toán như sau:
“Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do tổ chức phát
hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay
rút tiền mặt tự động ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng trong phạm vi
số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa tổ chức phát hành thẻ
và chủ thẻ”.
(Nguồn: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Giao
thông vận tải)[2]
Như vậy, thẻ thanh toán ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thẻ thanh toán
là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời đã và đang phản
ánh sự phát triển của khoa học - công nghệ và văn minh xã hội. Ứng dụng những thành
tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày
càng phát triển và hoàn thiện hơn. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát
Thang Long University Library
3
triển hàng ngày, các Tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao
đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản
lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ thanh toán đang cạnh
tranh quyết liệt cùng tiền mặt và Séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu và ngày càng
gặt hái được nhiều thành công to lớn.
1.1.1.3. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán
a. Đặc điểm của thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một hình thức chuyển tiền điện tử, là một trong những phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. Thẻ
thanh toán có những đặc điểm sau:
- Thẻ thanh toán không quy định thời gian xuất trình và chủ thẻ có quyền sử dụng
nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản.
- Thẻ thanh toán làm bằng nhựa theo mẫu riêng của từng tổ chức phát hành.
- Thẻ thanh toán là loại thẻ đích danh, không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký
hậu như séc.
- Thẻ thanh toán mang tính tiện ích: thẻ được coi là công cụ thanh toán ưu việt
nhất trong số các công cụ thanh toán phi thương mại.
- Thẻ thanh toán mang tính linh hoạt: thẻ thanh toán phát hành rất đa dạng, nhiều
chủng loại khác nhau thích hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
- Thẻ thanh toán mang tính an toàn và nhanh chóng: thông qua hệ thống chuyển
tiền điện tử và hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng.
b. Cấu tạo của thẻ thanh toán
Hầu hết các loại thẻ thanh toán hiện nay đều được làm bằng Plastic với 3 lớp ép
sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa cứng nằm giữa nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc
của thẻ khác nhau tùy từng ngân hàng lựa chọn và tùy theo tính thống nhất của mỗi tổ
chức thẻ. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mm x 54mm x
0,76mm, 4 góc bo tròn.
Mặt trước của thẻ:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi. Ví dụ:
 MasterCard: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5.
 VISA: gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4.
 Thẻ American Express: số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc số 34.
 Thẻ Đông Á: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng dãy số 1792 hoặc 9704.
4
- Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự tháng/ năm hết
hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực.
Mặt sau của thẻ:
- Giải từ tính: là băng màu đen chạy dọc theo cạnh dài ở phía trên mặt sau của
thẻ, chứa các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, tên chủ thẻ, tên ngân hàng
phát hành thẻ, mã số bí mật cá nhân (PIN - Personal Indentification Number). Riêng
thẻ thông minh có một con chíp vi mạch lưu trữ thông tin về người cầm thẻ. Chúng lưu
giữ chi tiết tối đa là 200 giao dịch dùng thẻ được thực hiện gần nhất.
- Băng chữ ký: khi lập hóa đơn, cơ sở chấp nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa
đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng chữ ký được làm từ một nguyên liệu đặc biệt có
khả năng ngăn cản mọi sự cố gắng tẩy xóa sửa đổi bề mặt thẻ và được ép chặt trên nền
thẻ, không thể dùng tay cậy lên được.
Ngoài ra, thẻ còn có thêm một số các yếu tố khác theo quy định của các tổ chức
thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ...
1.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ thanh toán
a. Chủ thẻ (Card Holder)
Chủ thẻ là cá nhân hoặc người được ủy quyền nếu là thẻ công ty được ngân hàng
phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn ngân hàng quy
định. Chủ thẻ có thể gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
- Chủ thẻ chính: là người đứng tên xin cấp thẻ và được ngân hàng phát hành cấp
thẻ để sử dụng.
- Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
b. Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT)
TCPHT là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác,
tổ chức khác không phải tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho
phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa, TCPHT phải có năng lực
tài chính, không vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn
an toàn cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực
chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, TCPHT phải được NHNN
cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế,
phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
c. Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT)
TCTTT là ngân hàng, tổ chức làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ
và TCPHT. TCTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ mà
Thang Long University Library
5
nó ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, TCTTT thu được các
khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch vụ đại lý khác cho các
ĐVCNT như: dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại, thắc mắc cho các
ĐVCNT...
d. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
ĐVCNT là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thanh toán bằng
thẻ. ĐVCNT phải ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với TCPHT hoặc với
TCTTT. ĐVCNT sẽ được cung cấp các máy móc, thiết bị, hóa đơn phục vụ thanh toán
thẻ. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay, cửa hàng, siêu thị...
e. Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT)
TCTQT là tổ chức quốc tế cấp phép thành viên cho các TCPHT và TCTTT có
nhiệm vụ cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh
toán, cấp phép của các ngân hàng thành viên. Đưa ra các luật lệ quy định về thẻ thanh
toán và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Bên cạnh
đó xây dựng các chương trình khuếch trương, mở rộng thương hiệu của mình. Các tổ
chức thẻ quốc tế lớn hiện nay là Visa, MasterCard, Amex hay JCB...
1.1.1.5. Phân loại thẻ thanh toán
Dựa vào các tiêu thức khác nhau người ta phân thành các loại sau :
Sơ đồ 1.1. Phân loại thẻ
(Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam)
Thẻ thanh toán
Chủ thể
phát hành
Tính chất
thanh toán
Phạm vi
lãnh thổ
Công nghệ
sản xuất
Thẻ
băng
từ
Thẻ
thông
minh
Thẻ
do
ngân
hàng
phát
hành
Thẻ
tín
dụng
Thẻ
ghi
nợ
Thẻ
rút
tiền
mặt
Thẻ
trong
nước
Thẻ
quốc
tế
Thẻ
khắc
chữ
nổi
Thẻ
do tổ
chức
phi
ngân
hàng
phát
6
a. Phân loại theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi (Embrassing Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc
nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay, loại thẻ này không còn được sử dụng nữa vì kỹ
thuật của nó quá thô sơ, dễ bị làm giả.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
những thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hóa trên băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ
này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây tuy nhiên có thể bị lợi dụng
để lấy cắp tiền do có một số nhược điểm như: thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính
cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn, có thể đọc được dễ dàng bằng
thiết bị gắn với máy vi tính.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học, một “chip” điện tử có cấu trúc hoạt động như một máy tính được gắn
vào thẻ khiến cho thẻ có tính an toàn và bảo mật rất cao. Tuy vậy, do là một công nghệ
mới và có nhiều ưu điểm nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận loại thẻ này
cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận
thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc
tế vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên đầu tư để phát hành và chấp nhận
loại thẻ này nhằm làm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ.
b. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để
thanh toán cho các loại hàng hóa, dịch vụ với hạn mức chi tiêu nhất định mà ngân
hàng cho phép căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của
chủ thẻ. Thẻ tín dụng là một hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau với thời hạn ưu đãi
không thu lãi (khoảng từ 10 đến 45 ngày). Chủ thẻ có thể thanh toán một phần hoặc có
thể thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối mỗi kỳ tín dụng theo sao kê hàng
tháng.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho người có tài
khoản tiền gửi mở tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ dùng thẻ đẻ thanh toán toàn bộ hay
một phần số dư của thẻ. Việc thanh toán này được tiến hành trên cơ sở chuyển khoản
tiền từ tài khoản của chủ thẻ sang tài khoản của người bán hàng. Chủ thẻ được chi tiêu
trong phạm vi mình có, nhưng để tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm thẻ của mình, các
ngân hàng có thể cung cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi nhất định.
Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào
tài khoản của chủ thẻ.
Thang Long University Library
7
+ Thẻ offline: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài khoản
của chủ thẻ sau giao dịch vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): Là loại thẻ có chức năng chuyên biệt là rút tiền
tại các máy ATM hoặc ở các ngân hàng. Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi tại tài khoản ở
các ngân hàng hoặc phải được cấp thấu chi mới sử dụng được. Số tiền rút mỗi lần sẽ
được trừ dần vào số tiền ký quỹ. Thẻ rút tiền mặt được chia thành 2 loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy rút tiền tự động của ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà còn được
sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với ngân hàng
phát hành thẻ.
c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, do
vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hóa hay rút tiền mặt phải là
đồng bản tệ.
- Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ mạnh
để thanh toán. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý bởi những tổ chức tài chính lớn như
Master Card, VISA hay các công ty điều hành như Amex, JCB, Diners Club..., hoạt
động theo một hệ thống thống nhất, đồng bộ.
d. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng một cách linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng,
hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non - bank Card): Là loại thẻ du lịch
và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành bởi các công ty xăng dầu, điện
thoại, các cửa hiệu lớn.
1.1.1.6. Các tiện ích của sản phẩm thẻ
- Đối với người sử dụng thẻ:
Sự ra đời của thẻ ngân hàng đã tạo rất nhiều thuận lợi và tiện ích cho người sử
dụng trong công tác thanh toán khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
Sự nổi bật về tiện ích của thẻ là tính tiện lợi và tính linh hoạt hơn hẳn các
phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc,… Đặc biệt trong trường hợp chủ thẻ
cần công tác hay đi du lịch tại nước ngoài. Các loại thẻ thanh toán quốc tế được chấp
nhận rộng rãi trên nhiều quốc gia như Visa, MasterCard giúp khách hàng thanh toán
tại bất cứ nơi nào chỉ với một chiếc thẻ nhỏ, gọn, thay vì phải chuẩn bị trước một
lượng ngoại tệ tương ứng với mỗi quốc gia hay mang theo séc du lịch.
8
Thẻ ngân hàng giúp khách hàng tiết kiệm thời gian mua, với giá trị thanh toán
cao hơn. Với séc du lịch, chủ thẻ phải dự định trước xem sẽ chi tiêu bao nhiêu và phải
đến ngân hàng làm thủ tục để mua séc trước chuyến đi, phải thanh toán trước một
khoản phí cho ngân hàng, khi mà họ chưa hề sử dụng loại séc này. Nếu sau chuyến đi,
họ chưa sử dụng hết số séc này, họ sẽ phải đến ngân hàng làm thủ tục đổi từ séc thành
tiền. Trong khi đó, thẻ thanh toán của ngân hàng có thể khắc phục mọi hạn chế trên.
Một lợi ích khác của thẻ ngân hàng với chủ thẻ là khách hàng có thể được cấp
một khoản tín dụng, giúp khách hàng không bị gò bó trong việc mua hàng. Ngoài ra,
khách hàng có thể rút tiền mặt tại bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào một cách nhanh
chóng và dễ dàng thông qua các điểm giao dịch của ngân hàng hoặc tại máy ATM.
Khách hàng được thực hiện các dịch vụ miễn phí như truy vấn tài khoản, chuyển
khoản,…
Sử dụng thẻ ngân hàng giúp chủ thẻ bảo vệ tài sản của mình một cách an toàn
hơn. Trong trường hợp rủi ro như đánh rơi, mất cấp, hỏa hoạn,… chủ thẻ hoàn toàn có
thể làm lại thẻ các ngân hàng mà tài khoản của mình vẫn nguyên vẹn. Chủ thẻ không
còn phải lo lắng việc giữ một số tiền lớn trong người sau khi nhận tiền lương, phải để
trong két sắt hay bỏ vào trong ví, rủi ro là vô cùng lớn. Thay vào đó, chủ thẻ có thể rút
tiền bất cứ lúc nào, hay khi mua sắm, thay vì phải đếm từng tờ tiền một, có thể nhầm
lẫn, công việc đơn giản mà chủ thẻ chỉ cần làm là nhờ nhân viên bán hàng “quẹt” thẻ.
- Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
Tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT), chấp nhận thanh toán là cung cấp cho
khách hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng và tiện lợi, điều này, làm thu hút
khách hàng tới mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Thông qua đó, ĐVCNT sẽ bán được nhiều
hàng hóa, dịch vụ, doanh thu sẽ tăng lên. Đặc biệt, đối tượng khách hàng này thường
là những người có nhu cầu chi tiêu lớn, khách du lịch hoặc nhà đầu tư nước ngoài,…
Khi thực hiện giao dịch, tài khoản của ĐVCNT sẽ nhận ngay được tiền từ khách
hàng thanh toán, ít có nguy cơ bị mất cắp hơn so với tiền mặt, đồng thời có thể tránh
được rủi ro nhận phải tiền giả từ phía khách hàng, tránh rủi ro đạo đức từ nhân viên
bán hàng. Bên cạnh đó, việc đếm tiền, ghi chép sổ sách thường phức tạp và tốn nhiều
thời gian hơn so với việc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng.
Một lợi ích nữa của ĐVCNT là sau khi liên kết với ngân hàng, đơn vị sẽ được
đưa vào các chương trình quảng cáo, khuyến mại của ngân hàng, giúp đơn vị quảng bá
được thương hiệu của mình, đến gần với khách hàng hơn.
ĐVCNT được cung cấp miễn phí các trang thiết bị, máy POS, hóa đơn phục vụ
công tác thẻ, được hỗ trợ miễn phí về kỹ thuật và đào tạo nhân viên trong việc sử dụng
máy móc.
Thang Long University Library
9
- Đối với ngân hàng:
Lợi ích lớn nhất từ hoạt động kinh doanh thẻ mang lại cho ngân hàng là lợi
nhuận. Các loại phí mà ngân hàng thu được như phí từ ĐVCNT, phí phát hành thẻ, phí
sử dụng thẻ hay còn gọi là phí thường niên, lãi suất cho các khoản tín dụng mà chủ thẻ
chậm thanh toán,… mang lại những khoản thu không nhỏ cho ngân hàng.
Thẻ ngân hàng ra đời, đa dạng đủ về hình thức, màu sắc và chủng loại, góp phần
làm dịch vụ của ngân hàng đa dạng, phong phú hơn, thu hút được khách hàng đến với
ngân hàng. Bên cạnh đó, đây còn là cơ hội để ngân hàng phát triển các dịch vụ song
song như đầu tư hoặc bảo hiểm cho sản phẩm.
Để thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ, ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện
như nâng cao trình độ cán bộ, công nhân viên về công nghệ, trang bị thêm máy móc,
thiết bị hiện đại, đảm bảo uy tín, an toàn và hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng.
Thông qua đó, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.
Việc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng, ngân hàng có thể giảm thiểu được số
lượng công việc cần làm trong giao dịch, các thông tin thường được cập nhật dưới hình
thức điện tử làm cho việc ghi nợ tương ứng vào các tài khoản khách hàng nhanh chóng và
đơn giản hơn. Vì vậy, hoạt động của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.
Thông qua thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng có xu hướng tăng
lên, góp phần làm tăng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Bên cạnh đó, tài khoản
của các ĐVCNT cũng tăng lên, với các sân bay, trung tâm mua sắm, bệnh viện hay
khách sạn lớn, thực hiện nhiều giao dịch, nguồn tiền này không hề nhỏ với ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế:
Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng có vai trò là làm
giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Khi thanh toán tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ
trọng ngày càng lớn, khối lượng cũng như áp lực tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm
đáng kể.
Các giao dịch thẻ trong phạm vi nội địa hay quốc tế đều được thực hiện và thanh
toán trực tuyến, vì vậy, tốc độ xử lý, tốc độ chu chuyển, hay thanh toán đều nhanh hơn
nhiều so với các phương tiện khác như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… Bên cạnh
đó, tính an toàn của phương thức thanh toán này luôn được nhấn mạnh và đề cao.
Nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh thất thoát trong hoạt động của các thành phần
trong nền kinh tế.
Trong hoạt động thanh toán thẻ, các giao dịch đều do ngân hàng theo dõi và
kiểm soát. Vì vậy, ngân hàng có thể dễ dàng nắm bắt được mọi giao dịch, giúp cho
công tác quản lý, thu thuế của nhà nước được thực hiện đơn giản hơn.
Hoạt động thanh toán qua thẻ sẽ làm giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận
10
với phương tiện văn minh, hiện đại hơn, qua đó, cải thiện môi trường kinh doanh, thu
hút khách du lịch và nhà đầu tư nước ngoài, góp phần phát triển đất nước, nâng cao vị
thế của Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế.
1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
1.1.2.1. Quy trình phát hành thẻ của NHTM
a. Nguyên tắc phát hành thẻ
- Phát hành thẻ trên cơ sở thẩm định rõ rang.
- Phát hành thẻ phải có tài sản đảm bảo. Trường hợp không có tài sản đảm bảo
phải thực hiện theo đúng quy định của từng ngân hàng thương mại.
b. Đối tượng được xét phát hành thẻ
- Cá nhân được xét cấp thẻ bao gồm:
+ Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên và có thu
nhập hợp pháp tại Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập và thăm viếng ở nước ngoài.
- Tổ chức công ty được xét phát hành thẻ bao gồm:
+ Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tổ chức
kinh tế khác của Việt Nam được thành lập và kinh doanh tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
c. Điều kiện để được phát hành thẻ
Đối với thẻ cá nhân
- Chủ thẻ chính:
+ Có năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo việc thực hiện đúng hạn và đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính liên quan đến việc sử dụng thẻ của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
+ Có tài sản đảm bảo cho việc phát hành thẻ và/hoặc được người thứ ba thế chấp,
cầm cố tài sản hợp pháp bảo lãnh thanh toán thay. Người thứ ba phải có năng lực pháp
luật và hành vi dân sự (đối với cá nhân). Trường hợp phát hành thẻ không có tài sản
đảm bảo sẽ được thực hiện theo quy định của ngân hàng.
- Chủ thẻ phụ:
Thang Long University Library
11
+ Được chủ thẻ chính đề nghị cấp thẻ bằng văn bản.
+ Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
Đối với thẻ công ty:
- Công ty được xét cấp hạn mức tín dụng thẻ:
+ Có năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ tài
chính liên quan đến việc sử dụng thẻ của cá nhân được đề nghị cấp thẻ.
+ Công ty phải có tài khoản mở tại ngân hàng phát hành thẻ hoặc các ngân hàng
khác.
+ Có tài sản đảm bảo việc phát hành thẻ hoặc bên thứ ba thế chấp cầm cố tài sản
hợp pháp bảo lãnh thanh toán thay...
- Cá nhân được công ty đề nghị cấp thẻ:
+ Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Được công ty đề nghị cấp thẻ bằng văn bản.
d. Thủ tục phát hành thẻ
Khách hàng có thể đăng ký phát hành thẻ qua mạng hoặc tại các điểm giao dịch
của ngân hàng phát hành thẻ.
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
- Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ (theo mẫu).
- CMND/Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (đối với người nước ngoài).
- Hộ khẩu thường trú.
- Đối với khách hàng có tài sản đảm bảo: tiền ký quỹ hoặc tài sản tương đương
(thẻ/sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi vàng, kỳ phiếu...
- Đối với khách hàng tín chấp: khách hàng cung cấp một số giấy tờ cần thiết theo
quy định của từng ngân hàng...
- Biểu phí phát hành thẻ.
e. Trình tự phát hành thẻ
Thủ tục phát hàng thẻ của ngân hàng vô cùng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được
tính bảo mật, an toàn trong hoạt động phát hành.
12
Sơ đồ 1.2. Quy trình phát hành thẻ của NHTM
(3)
(1) Tiếp nhận hồ sơ xin phát hành thẻ của khách hàng.
(2) Gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ của Ngân hàng.
(3) TCPHT nhận thẻ từ trung tâm thẻ. Trung tâm thẻ sẽ thực hiện kiểm tra dữ
liệu, tạo hồ sơ quản lý tại trung tâm thẻ, in thẻ. Sau đó gửi thẻ đã in mã số cá nhân cho
chi nhánh phát hành bằng thư đảm bảo và theo phong bì riêng.
(4) TCPHT gửi thẻ cho chủ thẻ: Sau khi nhận được thẻ, TCPHT phải xác nhận
ngay bằng văn bản cho trung tâm phát hành thẻ. Sau đó, thông báo cho chủ thẻ đến
nhận hoặc gửi cho chủ thẻ. Trước khi giao thẻ, TCPHT yêu cầu chủ thẻ ký vào giấy
giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt sau của thẻ.
1.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM
Các chủ thể tham gia thị trường thẻ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM
Trong đó:
(1) Chủ thẻ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại ĐVCNT.
(2) Khi giao dịch phát sinh, trước tiên ĐVCNT lập hóa đơn về nội dung giao
dịch, hóa đơn sẽ được gửi đến TCTTT.
(3) TCTTT sẽ ghi Có cho tài khoản của ĐVCNT tại ngân hàng, đồng thời lưu hóa
đơn làm chứng từ gốc đẻ tra soát và khiếu nại khi cần thiết.
ĐVCNT
Chủ thẻ
TCTTT
TCPHT
TCTQT
(2)
(4)
(1)
(3)
(5)
(7) (6)
Chủ thẻ TCPHT Trung tâm thẻ
(1) (2)
(4)
Thang Long University Library
13
(4) TCTTT sau đó sẽ lập bộ chứng từ nhờ thu gửi trung tâm thanh toán của tổ
chức thẻ quốc tế để thanh toán với ngân hàng phát hành.
(5) Khi nhận được báo Có từ trung tâm, TCTTT và TCPHT đối chiếu hồ sơ gốc
làm thủ tục tất toán tài khoản nhờ thu.
(6) TCPHT căn cứ vào bảng kê do TCTQT gửi đến tiến hành làm thủ tục thanh
toán với TCTQT.
(7) TCTTT tiến hành quyết toán với chủ thẻ những khoản chi tiêu, lãi, phí phát
sinh trong kỳ.
1.1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
Kinh doanh ngân hàng là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và hoạt động
kinh doanh thẻ cũng nằm trong một số hoạt động kinh doanh đó. Rủi ro có thể xảy ra
bất cứ lúc nào trong toàn bộ quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Khi rủi ro
xảy ra nó không chỉ gây tổn thất cho các chủ thẻ tham gia hoạt động thẻ mà còn gây
hậu quả lâu dài đối với xã hội, gây mất lòng tin đối với khách hàng với hệ thống ngân
hàng. Dưới đây là một số những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh thẻ
hiện nay:
- Rủi ro khi phát hành thẻ:
+ Đơn xin phát hành thẻ giả
Khách hàng sử dụng thông tin giả mạo để làm đơn xin phát hành thẻ với ngân hàng,
do không thẩm định kỹ, ngân hàng vẫn thực hiện phát hành thẻ theo thông tin giả mạo
này. Điều này làm ngân hàng có thể gặp rủi ro khi khách hàng không có khả năng thanh
toán. Tuy nhiên, trường hợp này ít khi xảy ra do hợp đồng thẻ dễ kiểm tra và có đảm bảo
cao do có thế chấp hoặc tài khoản tiền gửi của khách hàng.
+ Chủ thẻ không nhận được thẻ đã phát hành
Ngân hàng phát hành sau khi thực hiện nghiệp vụ phát hành theo đơn xin phát
hành thẻ của khách hàng, sẽ gửi thẻ cho khách hàng qua đường bưu điện. Tuy nhiên,
trong quá trình vận chuyển đó, thẻ có thể bị đánh cắp hoặc bị lợi dụng thực hiện giao
dịch mà khách hàng không hề hay biết. Trong trường hợp này, ngân hàng chịu hoàn
toàn phí tổn các giao dịch được thực hiện. Việc xác định thẻ bị thất lạc này tốn khá
nhiều thời gian, do khoảng thời gian chủ thẻ từ khi nhận được thẻ và gửi xác nhận cho
ngân hàng phát hành thường kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định, chỉ tới khi
khách hàng khiếu nại là không nhận được thẻ thì ngân hàng mới phát hiện ra.
+ Tài khoản thẻ bị lợi dụng
Khi ngân hàng nhận được yêu cầu phát hành lại thẻ hoặc gia hạn cho thẻ, có sự
thay đổi thông tin về chủ thẻ, đặc biệt là địa chỉ, do kiểm tra không kỹ tính xác thực
14
của thông tin, ngân hàng phát hành gửi thẻ về địa chỉ mới theo yêu cầu, nhưng đây
không phải là yêu cầu của chủ thẻ thật. Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. Điều này chỉ
được phát hiện khi chủ thẻ nhận được yêu cầu thanh toán của ngân hàng và liên hệ lại
với ngân hàng.
- Rủi ro khi thanh toán thẻ
+ Thẻ giả
Từ các thông tin trên các chứng từ giao dịch của thẻ hoặc trên các thẻ bị mất
cắp, thất lạc, một số tổ chức, cá nhân có thể tạo ra thẻ giả gây nguy hại và tổn thất tới
lợi ích của chủ thẻ và ngân hàng. Theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng
phát hành sẽ phải chịu hoàn toàn các phí tổn trong trường hợp này. Thẻ có thể bị làm
giả bằng một số kỹ thuật như dập nổi lại, mã hóa lại băng từ, thẻ trắng và làm giả hoàn
toàn.
Thẻ bị dập nổi lại là kỹ thuật làm giả thẻ đơn giản nhất, dễ thực hiện nhất. Các
thông tin trên thẻ được dập lại trên nền phôi thẻ bị mất cắp, thất lạc. Vì vậy, loại thẻ
này có thể dễ dàng bị phát hiện và phân biệt bằng mắt thường với thẻ thật.
Thẻ bị mã hóa lại băng từ thường liên quan tới tội phạm có tổ chức do được sử
dụng công nghệ hiện đại và tinh vi hơn. Đây là loại thẻ được làm giả dựa trên băng từ
đã bị mã hóa lại, trong khi các thông tin dập nổi trên thẻ vẫn giữ nguyên. Nó thường
được sử dụng tại các ĐVCNT có máy EDC. Loại thẻ này bị phát hiện khi so sánh dữ
liệu trên băng từ khi đọc thẻ qua máy EDC với thông tin dập nổi ở trên thẻ.
Thẻ bị làm giả hoàn toàn là loại thẻ giả đạt trình độ tinh vi nhất, do tội phạm thẻ
có tổ chức thực hiện. Thẻ được mã hóa băng từ dựa trên các thông tin bị lấy cắp, hình
thức của thẻ giả có đầy đủ các yếu tố như thẻ thật. Thẻ rất khó bị phát hiện, và chỉ
được phát hiện khi thực hiện đầy đủ quy trình chấp nhận thẻ.
- Một số rủi ro khác
+ Rủi ro kỹ thuật
Rủi ro kỹ thuật là rủi ro phát sinh khi có sự cố liên quan đến việc xử lý dữ liệu,
đường truyền hoặc bảo mật cơ sở dữ liệu trên hệ thống quản lý thẻ. Bất kỳ một sự cố kỹ
thuật nào xảy ra đều ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu
việc bảo mật dữ liệu không đảm bảo thì không chỉ làm ảnh hưởng tới riêng một khách
hàng hay riêng một ngân hàng mà sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh thẻ của
toàn bộ hệ thống, gây tổn thất vô cùng to lớn và không thể kiểm soát. Do vậy, việc đảm
bảo an toàn cho hệ thống, vận hành hệ thống hoạt động một cách chính xác là nhiệm vụ
hàng đầu trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Tóm lại, hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đó
để nâng cao chất lượng trong kinh doanh thẻ, giảm mất mát và tối đa hóa thu nhập,
Thang Long University Library
15
ngân hàng cần đặc biệt chú trọng vào công tác phòng chống rủi ro.
1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
Hoạt động kinh doanh thẻ của một ngân hàng thương mại có thành công hay
không có thể đánh giá dựa trên nhiều chỉ tiêu khác nhau. Tuy nhiên, có 5 chỉ tiêu chủ
yếu thường được sử dụng. Đó là:
1.2.1.1. Thị phần thẻ
Thị phần thẻ của ngân hàng là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm thẻ mà ngân
hàng đó chiếm lĩnh được trên thị trường thẻ.
Thị phần thẻ của
ngân hàng i
=
Doanh thu thẻ của ngân hàng i
 100(%)
Tổng doanh thu thẻ của thị trƣờng
Hoặc:
Thị phần thẻ của
ngân hàng i
=
Số lƣợng thẻ của ngân hàng i phát hành
 100(%)
Tổng số thẻ phát hành trên thị trƣờng
Thị phần thẻ của ngân hàng trên thị trường càng cao chứng tỏ ngân hàng càng có
vị thế cao trong lĩnh vực kinh doanh thẻ và nguồn thu cho ngân hàng càng lớn. Vì vậy,
các ngân hàng luôn tìm kiếm một chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm gia tăng thị
phần của mình.
1.2.1.2. Số lượng thẻ phát hành
Số lượng thẻ phát hành của ngân hàng là toàn bộ số lượng thẻ mà ngân hàng đã
phát hành tính cho toàn bộ các chủng loại thẻ của ngân hàng đó.
Tốc độ tăng trƣởng số
lƣợng thẻ phát hành =
Số lƣợng thẻ kì này – số lƣợng thẻ kì trƣớc
 100(%)
Số lƣợng thẻ kì trƣớc
Thông qua so sánh về số lượng thẻ phát hành qua các năm có thể đánh giá hoạt
động kinh doanh thẻ có phát triển hay không. Số lượng thẻ qua các năm ngày một tăng
chứng tỏ hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng ngày càng được mở rộng. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này có xu hướng giảm thì chứng tỏ được phần nào hoạt động kinh
doanh thẻ của ngân hàng ngày càng bị thu hẹp và mức độ phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ của ngân hàng là thấp. Hoặc nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì hoạt
động này của ngân hàng có dấu hiệu trì trệ và đi xuống. Tuy nhiên không phải vì thế
16
mà các ngân hàng chạy đua phát hành thẻ quá mức mà thiếu quan tâm đến chất lượng
dịch vụ đi kèm của thẻ.
1.2.1.3. Cơ cấu thẻ thanh toán
Cơ cấu thẻ thanh toán của ngân hàng là chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng các loại thẻ
thanh toán trong tổng số thẻ của ngân hàng phát hành. Cơ cấu thẻ thanh toán thể hiện
trong tổng số thẻ thanh toán của ngân hàng, từng loại thẻ chiếm bao nhiêu phần trăm.
Cơ cấu loại thẻ
thanh toán i
=
Số lƣợng thẻ phát hành loại i
 100(%)
Tổng số thẻ phát hành của ngân hàng
Cơ cấu thẻ thanh toán của ngân hàng thay đổi qua các năm giúp ngân hàng nắm
bắt được xu hướng phát triển thẻ của ngân hàng để từ đó đưa ra các giải pháp kinh
doanh thẻ phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
1.2.1.4. Số lượng máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ
ATM là máy rút tiền tự động, được lắp đặt để khách hàng thực hiện rút tiền mặt
khi có nhu cầu chi tiêu mà không cần phải đến ngân hàng làm thủ tục rút tiền. Số
lượng máy ATM được lắp đặt thể hiện sự đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân
hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa
dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Số lượng ĐVCNT của ngân hàng
càng lớn chứng tỏ càng có nhiều đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ của ngân hàng.
Tốc độ tăng trƣởng
số máy ATM, POS
=
Số lƣợng máy kì này – số lƣợng máy kì trƣớc
 100(%)
Số lƣợng máy kì trƣớc
Số lượng máy ATM và ĐVCNT là nền tảng cơ bản để ngân hàng phát triển dịch
vụ thanh toán thẻ. Số lượng ATM và ĐVCNT càng nhiều càng tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng.
1.2.1.5. Doanh thu từ hoạt động thẻ
Doanh thu từ hoạt động thẻ của ngân hàng là toàn bộ số tiền thu được do cung
cấp dịch vụ thẻ thanh toán. Doanh thu từ hoạt động thẻ bao gồm:
- Doanh thu từ việc phát hành thẻ: gồm lệ phí phát hành thẻ lần đầu, lệ phí
thường niên, phí thay thế thẻ theo yêu cầu, phí rút tiền mặt, phí thay đổi hạn mức tín
dụng, phí tài chính...
- Doanh thu thanh toán thẻ: là khoản chiết khấu thương mại phát sinh trên doanh
số của ĐVCNT, phí rút tiền với thẻ tín dụng, phí giao dịch khi khách hàng của ngân
hàng khác sử dụng máy ATM của ngân hàng chủ. Ngoài ra, ngân hàng còn được
Thang Long University Library
17
hưởng một phần chiết khấu trên doanh số thanh toán hộ khi làm đại lý thẻ của ngân
hàng phát hành.
- Doanh thu từ các tổ chức thẻ: là khoản tiền mà các ngân hàng thương mại là
thành viên của tổ chức thẻ nhận được khi phát hành thẻ cho các tổ chức này.
Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng. Nguồn thu này thể hiện hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Doanh thu thẻ càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng càng hiệu
quả và ngược lại.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
1.2.2.1. Nhân tố chủ quan
Uy tín của NHTM
Hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh thẻ nói riêng của NHTM có phát
triển hay không phụ thuộc khá nhiều vào uy tín của NHTM. Đối với một ngân hàng
lớn, có uy tín trên thị trường thì khách hàng sẽ yên tâm khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán của họ, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng cũng theo đó mà phát triển.
Ngược lại, một ngân hàng kém uy tín trên thị trường sẽ không chiếm được lòng tin của
khách hàng. Vì vậy việc phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng đó sẽ gặp nhiều khó khăn.
Vốn của NHTM
Một điều dễ nhận thấy là việc phát hành và thanh toán thẻ đòi hỏi chi phí đầu tư
cao cho việc lắp đặt những thiết bị và công nghệ hiện đại như các terminal đấu cuối,
máy rút tiền tự động ATM hay máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng (POS). Vì
vậy, vốn của NHTM là điều kiện tiên quyết đối với các ngân hàng trong bước đầu triển
khai dịch vụ thẻ trên thị trường. Một ngân hàng có tiềm lực về vốn sẽ có điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh doanh thẻ khi họ có nguồn vốn lớn đầu tư cho các trang
thiết bị, máy móc. Ngược lại, một ngân hàng có nguồn vốn ít sẽ gặp khó khăn khi
tham gia kinh doanh thẻ vì họ không có đủ vốn để đầu tư cho cơ sở vật chất, công
nghệ hiện đại phục vụ cho lĩnh vực kinh doanh này.
Trình độ khoa học công nghệ, cơ sở vật chất của ngân hàng
Việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hơn đã và đang trở thành yếu tố
quyết định trong cuộc chạy đua giành niềm tin của khách hàng. Thẻ thanh toán sẽ chỉ
là một tấm nhựa bình thường nếu nó không được gắn với các chip điện tử hay dải băng
từ mang những thông tin cần thiết, và không có khả năng thanh toán nếu nó không
được đưa vào máy đọc và hệ thống máy tính kết nối với các trung tâm phát hành và
thanh toán. Ngân hàng nào có hệ thống công nghệ, trang thiết bị hiện đại sẽ tạo điều
kiện cho hoạt động thanh toán thẻ phát triển. Và ngược lại, một ngân hàng với hệ
18
thống công nghệ lỗi thời, lạc hậu, không đồng bộ sẽ không thể bắt kịp xu hướng phát
triển mới của thị trường, kéo theo hoạt động kinh doanh thẻ kém hiệu quả.
Chất lƣợng nguồn nhân lực
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại mang tính chuẩn hóa cao,
quy trình vận hành thống nhất nên nó đòi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ nhân viên
có khả năng, trình độ chuyên môn cao. Ngoài việc nắm vững các quy trình nghiệp vụ
về việc phát hành, thanh toán thẻ, các nhân viên thẻ còn phải am hiểu về lĩnh vực tin
học, có tinh thần học hỏi cao, năng nổ nhiệt tình trong công việc. Vì vậy, một đội ngũ
nhân viên chất lượng thấp, thiếu kinh nghiệm sẽ không thể làm hài lòng khách hàng, từ
đó làm giảm uy tín của ngân hàng, đồng thời làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh
doanh thẻ.
Chính sách Marketing của ngân hàng
Một sản phẩm thẻ có được khách hàng biết đến rộng rãi hay không phụ thuộc rất
nhiều vào chính sách Marketing của ngân hàng đó. Chính sách Marketing phù hợp với
từng đối tượng khách hàng sẽ giúp ngân hàng thu hút khách hàng tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển kinh doanh thẻ. Trái lại, đưa ra chính sách Marketing không thích
hợp, không hấp dẫn thì khách hàng sẽ không quan tâm đến sản phẩm thẻ mà ngân
hàng đang giới thiệu, gây khó khăn cho ngân hàng khi muốn phát triển lĩnh vực thẻ.
Chi phí phát hành và thanh toán thẻ
Khách hàng thường quan tâm đến chất lượng dịch vụ của ngân hàng nhưng họ
vẫn có thói quen so sánh giá cả của ngân hàng này so với ngân hàng khác. Trong điều
kiện hiện nay khi chất lượng dịch vụ của các ngân hàng khá đồng đều thì biểu phí dịch
vụ thấp sẽ hấp dẫn khách hàng nhiều hơn. Bởi vậy, mỗi ngân hàng cần quan tâm xây
dựng một biểu phí thích hợp mang tính cạnh tranh nhưng vẫn dựa trên cơ sở có lợi
nhuận để đảm bảo vừa thu hút khách hàng, vừa có nguồn thu nhập.
1.2.2.2. Nhân tố khách quan
Các điều kiện xã hội
- Thói quen sử dụng tiền mặt của công chúng
Thẻ thanh toán rất khó có thể phát triển trong một xã hội mà việc chi tiêu bằng
tiền mặt đã trở thành một thói quen cố hữu, khó thay đổi trong công chúng. Một xã hội
như vậy sẽ cản trở dịch vụ thẻ thanh toán phát triển. Thẻ thanh toán chỉ thực sự phát
triển trong một xã hội mà người dân hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong chi
tiêu.
Thang Long University Library
19
- Thói quen giao dịch qua ngân hàng
Đây là một yếu tố đặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển của hoạt động
kinh doanh thẻ của ngân hàng. Bởi vì thẻ thanh toán là một sản phẩm dịch vụ do ngân
hàng cung cấp, khách hàng thường xuyên giao dịch với ngân hàng sẽ nắm bắt thông
tin về các dịch vụ mà ngân hàng triển khai rõ hơn những người khác. Vì thế, một quốc
gia có dân cư thường xuyên sử dụng các dịch vụ ngân hàng sẽ có hoạt động kinh
doanh thẻ thuận lợi hơn khi dân cư không có thói quen này.
- Trình độ dân trí
Một quốc gia có trình độ dân trí thấp, người dân không nhận thức được vai trò to
lớn của thẻ sẽ cảm thấy thật phiền phức khi phải sử dụng thẻ. Họ vẫn sử dụng phương thức
thanh toán truyền thống - thanh toán bằng tiền mặt. Nhưng với một xã hội có trình độ dân trí
cao, người dân nhận thức được tầm quan trọng của thẻ, họ sẽ sử dụng thẻ khi chi tiêu, và
điều này tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh thẻ phát triển.
-Thu nhập của dân cư
Thu nhập của dân cư là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng thẻ
thanh toán của khách hàng cũng như phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng. Ở các nước có mức thu nhập cao, nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng để tích trữ hay
mua sắm hàng hóa dịch vụ cũng cao, thanh toán thẻ có điều kiện tốt để phát triển. Ngược
lại, các nước có mức thu nhập thấp, nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán của người dân không
cao, làm hạn chế khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Các điều kiện kinh tế
- Sự ổn định của tiền tệ
Đây là điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán đối với ngân
hàng của bất kỳ một quốc gia nào. Ngược lại việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán tạo
điều kiện cho sự ổn định tiền tệ, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tiền tệ
quốc gia ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thanh toán thẻ phát triển. Khi
đồng tiền quốc gia bất ổn, hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh
thẻ nói riêng của ngân hàng sẽ gặp nhiều bất lợi.
- Sự ổn định của nền kinh tế
Sự phát triển của các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán thẻ
nói riêng phụ thuộc chủ yếu vào sự phát triển của nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là vì kinh
tế phát triển gắn liền với thu nhập của dân cư, mà việc sử dụng thẻ lại phụ thuộc vào
thu nhập. Thu nhập cao, nhu cầu mua sắm, du lịch, giải trí của con người cũng cao hơn
và thẻ thanh toán sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao này của họ. Ngược lại, một
nền kinh tế kém phát triển, thu nhập của người dân thấp kéo theo sự phát triển hạn chế
của hoạt động thanh toán thẻ.
20
Thị trƣờng thẻ
Thị trường thẻ là một nhân tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh thẻ
của NHTM. Một thị trường thẻ không có sự kết nối giữa các ngân hàng, giữa các liên
minh thẻ với nhau sẽ gây khó khăn khi thực hiện thanh toán thẻ, điều này làm giảm
hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM, từ đó giảm sức hút đối với các NHTM.
Trong khi đó, một thị trường thẻ có sự liên kết chặt chẽ giữa các liên minh thẻ sẽ tạo
một môi trường thuận lợi, thu hút NHTM tham gia phát triển kinh doanh thẻ để tìm
kiếm lợi nhuận.
Đối thủ cạnh tranh
Mỗi ngân hàng có một cách riêng để tiếp cận khách hàng và làm thỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của họ. Chính sự vận động đó tạo nên sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng trong cuộc đua tìm kiếm và níu giữ của khách hàng. Sự cạnh tranh của thị trường
là động lực thúc đẩy các ngân hàng phát triển, đưa ra các chiến lược kinh doanh thẻ
riêng cho mình để ngày càng hoàn thiện hơn. Ngược lại, khi ngân hàng hoạt động
trong một thị trường độc quyền, không có sự cạnh tranh thì ngân hàng sẽ tự hài lòng
với chính mình mà không đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hơn nữa dịch vụ thẻ của
ngân hàng. Điều này làm giảm hiệu quả kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Môi trƣờng pháp lý
Môi trường pháp lý không đầy đủ, thống nhất sẽ rất bất lợi cho các NHTM khi
tham gia hoạt động kinh doanh thẻ làm giảm sức hút đối với các ngân hàng khi tham
gia kinh doanh trong lĩnh vực này. Một hành lang pháp lý hoàn thiện sẽ tạo ra một môi
trường kinh doanh an toàn cho hoạt động kinh doanh thẻ. Các ngân hàng sẽ chủ động
tham gia thị trường thẻ hiện tại cũng như đề ra chiến lược kinh doanh thẻ trong tương
lai. Khuôn khổ pháp lý này được thể hiện thông qua các quy chế, quy định cụ thể về
lĩnh vực kinh doanh thẻ. Hàng lang pháp lý của hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng
hoàn thiện đã khuyến khích việc kinh doanh và sử dụng thẻ phát triển.
Thang Long University Library
21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Hoạt động kinh doanh thẻ đang dần trở thành hoạt động quan trọng trong chiến
lược phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại. Nội dung
chương 1 đã trình bày sơ lược những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân hàng thương mại. Trong đó chủ yếu tập trung những nội dung chính liên quan
đến lịch sự ra đời và phát triển thẻ thanh toán, khái niệm thẻ, đặc điểm và những tiện
ích của sản phẩm thẻ, quá trình phát hành và thanh toán thẻ của Ngân hàng thương
mại. Từ đó có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM nói
chung, làm cơ sở cho việc thực hiện nghiên cứu đề tài về hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội trong chương 2.
22
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà
Nội
2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội
Ngân hàng Công Thương Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước được tách ra
từ Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội từ tháng 7/1988 theo nghị định 53/HĐBT
ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng. Từ năm 1990 trở về trước, hệ thống Ngân
hàng Nhà nước được tổ chức một cấp từ trên xuống từ trung ương đến địa phương. Từ
tháng 09/1990 khi pháp lệnh Ngân hàng được công bố và thực hiện thì hệ thống Ngân
hàng Nhà nước mới phân thành hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương
mại. Ngày 25/12/2008, Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tiến hành cổ phần hóa
thành công và mang tên là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank).
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở Giao Dịch, 151 chi
nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Tây Hà Nội là một đơn vị thuộc
trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Tiền thân
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội là Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy có trụ sở tại 117A Hoàng Quốc
Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội và được thành lập vào ngày 27/03/1993 theo Quyết
định số 67/QĐ- NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Tây Hà Nội được thành
lập từ ngày 24/02/2006 theo quyết định số 054 QĐ/HĐQT - NHCT1 của Hội đồng
quản trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên cơ sở tách từ Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội có trụ sở tại Số 8 Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch,
Cầu Giấy, Tp Hà Nội.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội mới chính
thức hoạt động độc lập từ ngày 01/05/2006. Những năm đầu mới thành lập chi nhánh
gặp rất nhiều khó khăn do thương hiệu mới, cơ sở vật chất chưa hoàn thiện, khách
hàng chưa ổn định. Trong khi đó, lực lượng cán bộ lại mỏng, chỉ khoảng hơn 50
người. Địa bàn hoạt động tuy rộng nhưng lại có nhiều NHTM và các tổ chức tín dụng
cùng hoạt động. Tuy nhiên, hòa chung vào xu thế phát triển kinh tế của cả nước, Chi
Thang Long University Library
23
nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Tây Hà Nội mặc dù còn non trẻ
nhưng cũng có những lợi thế nhất định, đó là có lượng khách hàng quen thuộc thường
xuyên đến giao dịch không ngại phải đi xa, có đội ngũ lãnh đạo dầy dạn kinh nghiệm,
nhiệt tình với công việc, và tâm huyết với nghề. Bên cạnh đó, chi nhánh còn nhận
được sự quan tâm hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt nam về cơ sở vật
chất kỹ thuật như máy móc, trang thiết bị công nghệ thông tin cũng như các công cụ
khắc phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chi nhánh đã mạnh dạn mở rộng mạng lưới
hoạt động kinh doanh như mở thêm nhiều điểm giao dịch mới trên địa bàn, tính tới hết
năm 2014 đã có 7 Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh Tây Hà Nội. Chính vì vậy đã
tạo điều kiện thu hút được một lượng đông đảo khách hàng đến giao dịch, từng bước
chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần hoạt động kinh doanh. Nhờ vậy, hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng không ngừng phát triển cả về mạng lưới, quy mô và chất lượng.
Ngân hàng luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, trở
thành một chi nhánh hoạt động hiệu quả trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank - chi nhánh Tây Hà Nội
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội)
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
Hành
chính
&
Nhân
sự
Phòng
Kế
toán
&
Ngân
quỹ
Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
Kinh
doanh
ngoại
hối
Phòng
Dịch vụ &
Marketing
Phòng
Tín
dụng
Phòng
Kiểm
tra
kiểm
soát
nội bộ
Phòng
Điện
toán
PGD
Doãn
Kế
Thiện
PGD
Hoài
Đức
PGD
Cầu
Giấy
PGD
Tô
Hiệu
PGD
Trung
Hoà
PGD
Trần
Đăng
Ninh
PGD
Cầu
Diễn
24
Ban Giám đốc
Giám đốc: là người đại diện thực hiện chức năng điều hành, quản lý chung và có
quyền quyết định cao nhất trong chi nhánh. Giám đốc là người trực tiếp xây dựng
chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo từng thời kỳ trên cơ sở
nhiệm vụ kinh doanh được giao. Giám đốc có nhiệm vụ giao kế hoạch đến từng phòng
ban, điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh và chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của thông tin và số liệu đã báo cáo.
Phó giám đốc: là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, được bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, được sự ủy quyền hàng năm của Giám đốc phụ
trách các phòng ban và phòng giao dịch trực thuộc về một số công tác và tham gia ký
kết hợp đồng ủy thác với các đối tác của chi nhánh.
Phòng hành chính & nhân sự
Phòng hành chính nhân sự là phòng trực tiếp thực hiện công tác hành chính, lưu
trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến chi nhánh và văn bản định chế của
Vietinbank. Xây dựng các chương trình hoạt động và đôn đốc việc thực hiện các
chương trình được giám đốc ký duyệt. Đảm bảo cho các cá nhân và các bộ phận khác
thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình để đạt hiệu quả công việc cao. Đảm
bảo tuyển dụng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng yêu cầu và
chiến lược của công ty.
Phòng kế toán và ngân quỹ
Thực hiện công tác kế toán cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh
(không trực tiếp làm nhiệm vụ kế toán khách hàng và tiết kiệm) bao gồm:
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán và chế độ
báo cáo kế toán của các phòng ban và đơn vị trực thuộc.
- Hậu kiểm (đối chiếu, kiểm soát) các chứng từ thanh toán của các phòng tại chi
nhánh.
- Lập và phân tích báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ tại chi nhánh.
- Tham mưu cho giám đốc về thực hiện chế độ tài chính kế toán.
- Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ (mua sắm tài sản cố định, công cụ phục vụ
mục đích kinh doanh).
- Thực hiện nộp thuế, trích lập và sử dụng ngân quỹ.
- Phân tích và đánh giá tình hình tài chính (doanh thu, chi phí, lợi nhuận) tại các
phòng ban tại chi nhánh để có kế hoạch sử dụng ngân quỹ một cách hợp lý.
Thang Long University Library
25
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản tại chi
nhánh.
Phòng kế hoạch tổng hợp
- Giúp ban giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh và tổ chức nhân sự của chi
nhánh.
- Tham mưu giúp ban giám đốc trong công tác tổng hợp về kế hoạch đầu tư, huy
động vốn và lập báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Vietinbank.
Phòng kinh doanh ngoại hối
- Kiểm tra, giám sát hoạt động ngoại hối của ngân hàng theo quy định của pháp
luật và của NHNN.
- Nắm bắt thông tin thường xuyên, chính xác và kịp thời về tỷ giá hối đoái, các
thông tin trên thị trường ngoại tệ.
- Khai thác ngoại tệ hợp lý về giá cả, đảm bảo nhu cầu thanh toán của khách
hàng, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, bảo lãnh quốc tế và kinh doanh
ngoại tệ.
Phòng dịch vụ và marketing
Trực tiếp thực hiện giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu
sử dụng dịch vụ ngân hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản tiền gửi, rút
tiền, thanh toán, chuyển tiền,...), tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp
nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ và đề xuất những
phương pháp cải tiến để không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thực hiện
chăm sóc khách hàng để sản phẩm dịch vụ được phát huy tối đa tác dụng và mang lại
lợi nhuận, uy tín cho ngân hàng.
Phòng tín dụng
- Thẩm định các hồ sơ, dự án vay vốn và thực hiện cho vay đối với các dự án
đem lại lợi nhuận cho chi nhánh.
- Quản lý các hoạt động liên doanh liên kết của hội sở và phát triển sản phẩm tín
dụng.
- Thẩm định và tái thẩm định các dự án vay vốn vượt quá hạn mức phán quyết
của chi nhánh và sở giao dịch.
- Lập các báo cáo tín dụng theo quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác được
phân công.
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Chức năng của phòng là xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch để kiểm tra,
giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp
26
luật và NHNN, đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ của ngân
hàng.
Phòng điện toán
Phòng điện toán có nhiệm vụ hướng dẫn, đào tạo, kiểm tra các đơn vị trực thuộc
chi nhánh, các cán bộ có trình độ chuyên môn chấp hành quy định của Vietinbank - chi
nhánh Tây Hà Nội trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, phối hợp với
trung tâm công nghệ thông tin triển khai các chương trình, phần mềm ứng dụng, các
dự án hoàn thiện, nâng cấp về nghiệp vụ và quản lý tại Chi nhánh, đảm bảo hệ thống
tin học vận hành liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, phục vụ nhu cầu kinh
doanh, bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng và có những đề xuất kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin.
Phòng giao dịch
Là phòng nghiệp vụ thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các
dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch
theo quy định của nhà nước và của NHNN Việt Nam. Quản lý và chịu trách nhiệm với
hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện
tư vấn cho khách hàng về cách thức sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng được phân chia rõ ràng giúp chuyên
môn hóa từng bộ phận chức năng các nghiệp vụ ngân hàng, đảm bảo cho quá trình
hoạt động kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại ngân hàng
và nghiên cứu chủ yếu trong phòng dịch vụ và marketing thì hoạt động kinh doanh thẻ
là một dịch vụ của phòng và là đề tài nghiên cứu chủ yếu của bài khóa luận.
2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Tây Hà Nội
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội
thực hiện kinh doanh ở rất nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Huy động vốn: Hoạt động huy động vốn là một trong những nhiệm vụ quan
trọng nhất của chi nhánh. Chủ yếu huy động dưới các hình thức nhận tiền gửi có kỳ
hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của mọi cá nhân, tổ chức
thuộc các thành phần kinh tế ở trong và ngoài nước bằng tiền Việt Nam hoặc bằng các
ngoại tệ khác.
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của nhà nước, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước cho vay các thành phần kinh tế.
Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các tổ chức kinh tế, các cá
nhân nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu,
dịch vụ, đời sống.
Thang Long University Library
27
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong địa bàn cùng
hệ thống và các địa bàn khác hệ thống.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Vietinbank.
Kinh doanh các dịch vụ khác:
- Hướng dẫn khác hàng xây dựng dự án, thẩm định dự án vượt quyền phán quyết
của Vietinbank quyết định.
- Thu chi tiền mặt, két sắt, nhận giữ các loại giấy tờ có giá trị.
- Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp.
- Thu, phát tiền mặt, phát hành thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ ATM, trả lương qua
tài khoản.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh, phân phối thu nhập theo Vietinbank quy định.
Như vậy, Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội đi vào hoạt động chính là huy động vốn và
cho vay các thành phần kinh tế và dịch vụ ngân hàng khác theo quy định và chịu sự
giám sát của ngân hàng cấp trên và của ngân hàng nhà nước.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội
Kể từ khi hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Tây Hà Nội đã tận dụng tối đa thế mạnh của mình để kinh doanh một cách
có hiệu quả, qua đó đã tạo được niềm tin và sự hài lòng của đông đảo khách hàng bởi
sự đa dạng và phong phú của các loại hình dịch vụ. Kết quả hoạt động kinh doanh
được tổng hợp qua các bảng dưới đây:
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể nói huy động vốn là một hoạt
động vô cùng quan trọng của ngân hàng, là hoạt động đầu tiên và làm nền tảng cho các
hoạt động khác của ngân hàng. Vốn quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng,
quyết định đến việc mở rộng loại hình hoạt động hay thu hẹp, quyết định năng lực
cạnh tranh và vị thế của Ngân hàng trong thương trường. Đây chính là nguồn tài
nguyên quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.
Trong giai đoạn 2012 - 2014, với việc triển khai nhiều biện pháp tích cực trong tuyên
truyền quảng cáo và đổi mới phong cách, tác phong giao dịch, tổ chức chỉ đạo điều
hành đến các phòng giao dịch, phòng nghiệp vụ, tới từng cán bộ công nhân viên …
Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo được niềm tin với khách hàng gửi tiền.
28
Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng kịp thời triển khai các hình thức huy động vốn do ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ban hành, tiếp
tục giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng cán bộ nhân viên, có quy chế khen thưởng kịp thời cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong công
tác huy động vốn.
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội
Đơn vị: tỷ đồng
Nguồn vốn
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tổng NV
huy động
8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9
1. NV theo
kỳ hạn
8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9
1.1.TG KKH 5.060 61,71 5.028 71,07 6.421 78,99 (32) (0,63) 1.393 27,7
1.2. TG CKH <12t 2.049 24,99 1.296 18,32 1.024 12,6 (753) (36,75) (272) (20,99)
1.3. TG CKH >12t 1.091 13,3 751 10,61 684 8,41 (340) (31,16) (67) (8,92)
2. NV theo
TP KT
8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9
2.1. TG TCKT 6.416 78,24 4.154 58,71 3.695 45,46 (2.262) (35,26) (459) (11,05)
Thang Long University Library
29
2.2. TG TCTD 744 9,07 958 13,54 1.008 12,39 214 28,76 50 5,22
2.3. TG dân cư 1.040 12,69 1.963 27,75 3426 42,15 923 88,75 1463 74,53
3. NV theo
loại tiền tệ
8.200 100 7.075 100 8129 100 -1125 -13,72 1054 14,9
3.1. Nội tệ 6.722 81,98 5.684 80,34 6427 79,06 -1038 -15,44 743 13,07
3.2.Ngoại tệ (đã quy
đổi ra VNĐ)
1.478 18,02 1.391 19,66 1702 20,94 -87 -5,89 311 22,36
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội)
Nhìn vào bảng số liệu 2.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động phản ánh đúng tình trạng nền kinh tế qua các năm. Cụ thể, đến ngày
31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động là 7.075 tỷ đồng, giảm 1.125 tỷ đồng tương ứng giảm 13,72% so với năm 2012. Nguyên nhân là do
ảnh hưởng của nền kinh suy thoái, các doanh nghiệp Việt Nam cũng không ngoại lệ khi mà giá nguyên liệu tăng cao, trong khi hàng hóa
làm ra ế ẩm không bán được do sức mua của thị trường yếu, lãi suất của ngân hàng mặc dù đã giảm nhiều nhưng vẫn còn khá cao so với
tình trạng của doanh nghiệp, càng làm càng lỗ nên nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm dừng sản xuất kinh doanh. Lại cộng thêm sự e ngại
của ngân hàng nếu bơm tiền vào cho các doanh nghiệp vào thời điểm này bởi rủi ro nợ xấu có thể tăng cao, doanh nghiệp sẽ không thể tồn
tại được và nguồn vốn huy động của ngân hàng cũng bị suy giảm đáng kể từ những doanh nghiệp này. Nhưng đến năm 2014, công tác huy
động vốn đã được ngân hàng cải thiện với việc nguồn vốn đạt 8.129 tỷ đồng, tăng 1.054 tỷ đồng tương ứng tăng 14,9% so với năm 2013.
Tuy vẫn thấp hơn so với thời điểm năm 2012 nhưng việc tăng nguồn vốn huy động ở năm 2014 cũng đã chứng tỏ chi nhánh đã nhận thức
được đầy đủ và chủ động triển khai thực hiện các biện pháp, cách thức huy động vốn có hiệu quả. Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi
nhánh trong giai đoạn 2012 - 2014 được phân loại như sau:
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam   vietinbank chi nhánh tây hà nội

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Mais procurados (20)

Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên PhongĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế...
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhán...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANKĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 

Semelhante a Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam vietinbank chi nhánh tây hà nội

Semelhante a Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam vietinbank chi nhánh tây hà nội (20)

Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam vietinbank chi nhánh tây hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - VIETINBANK CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NGỌC ÁNH MÃ SINH VIÊN : A19104 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - VIETINBANK CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Ngọc Thắng Sinh viên thực hiện : Trần Thị Ngọc Ánh Mã sinh viên : A19104 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận với đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Th.s Vũ Ngọc Thắng đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp. Lời cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị ở Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho em để có thể đạt được kết quả như mong muốn. Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Trần Thị Ngọc Ánh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thị Ngọc Ánh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................1 1.1. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM.................................................................1 1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán của NHTM ...........................................................1 1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán........................................................1 1.1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán ...................................................................................2 1.1.1.3. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán............................................................3 1.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ thanh toán ................................................4 1.1.1.5. Phân loại thẻ thanh toán ....................................................................................5 1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .............................................................10 1.1.2.1. Quy trình phát hành thẻ của NHTM.................................................................10 1.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM................................................................12 1.1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .........................................13 1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM..............................................15 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM..........................15 1.2.1.1. Thị phần thẻ ....................................................................................................15 1.2.1.2. Số lượng thẻ phát hành.....................................................................................15 1.2.1.3. Cơ cấu thẻ thanh toán ......................................................................................16 1.2.1.4. Số lượng máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ ...................................................16 1.2.1.5. Doanh thu từ hoạt động thẻ..............................................................................16 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM...............17 1.2.2.1. Nhân tố chủ quan..............................................................................................17 1.2.2.2. Nhân tố khách quan..........................................................................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................21 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI......22
  • 6. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội ...........................................................................................................................22 2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội................................................................................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................23 2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội........................................................................................................26 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Tây Hà Nội......................................................................................27 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank- Chi nhánh Tây Hà Nội....................27 2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................35 2.2. Hoạt động thanh toán thẻ của Việt Nam trong thời gian vừa qua ..................37 2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .......................................................................................................38 2.3.1. Thị phần thẻ tại Việt Nam nói chung................................................................38 2.3.2. Qui trình phát hành thẻ của ngân hàng Vietinbank ........................................39 2.3.3. Các sản phẩm thẻ của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội...............................40 2.3.4. Số lượng thẻ phát hành của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .....................46 2.3.5. Số lượng máy ATM và ĐVCNT .........................................................................48 2.3.6. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ...........................................................49 2.3.6.1. Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ.............................................................50 2.3.6.2. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ............................................................50 2.3.6.3. Doanh thu từ các tổ chức thẻ ...........................................................................51 2.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .......................................................................................................52 2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................52 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................53 2.4.2.1. Hạn chế.............................................................................................................53 2.4.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................54 Thang Long University Library
  • 7. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................59 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI. ...........................................60 3.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh thẻ của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội...............................................................................60 3.1.1. Sự cần thiết của việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội. ..........................................60 3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh thẻ của ngân hàng nhà nước nói chung, của ngân hàng Vietinbank nói riêng và Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội ............60 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội................................................................62 3.2.1. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm thẻ và các dịch vụ thẻ ...........................62 3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực.................................................63 3.2.3. Phát triển mạng lưới giao dịch thẻ ....................................................................64 3.2.4. Đổi mới kỹ thuật công nghệ...............................................................................65 3.2.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing..........................................................67 3.2.6. Quản lý và phòng ngừa rủi ro............................................................................70 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................71 3.3.1. Đối với Vietinbank Việt Nam .............................................................................71 3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................................71 3.3.3. Đối với Chính phủ ..............................................................................................72 3.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Việt nam ............................................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................74 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM (Automated Teller Machine) Máy rút tiền tự động CMND Chứng minh nhân dân ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ EDC (Electronic Data Capture) Thiết bị đọc thẻ điện tử NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PIN (Personal Identification Number) POS (Point Of Sale) Mật mã cá nhân Điểm bán hàng có EDC TCPHT Tổ chức phát hành thẻ TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế TCTTT Tổ chức thẻ thanh toán TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Phân loại thẻ.................................................................................................5 Sơ đồ 1.2. Quy trình phát hành thẻ của NHTM .......................................................12 Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM......................................................12 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank-chi nhánh Tây Hà Nội...........................23 Biểu đồ 2.1. Thị phần thẻ thanh toán tại Việt Nam năm 2014 ................................38 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu thẻ thanh toán tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội............47 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội………..28 Bảng 2.2. Tình hình dƣ nợ tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội..........................33 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội .35 Bảng 2.4. Số lƣợng thẻ phát hành từng loại của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội tính đến cuối kì các năm 2012 - 2014..................................................................46 Bảng 2.5. Số lƣợng máy ATM và ĐVCNT tính đến cuối kỳ các năm 2012 - 2014 của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội ......................................................................48 Bảng 2.6. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội ...........................................................................................................................49 Bảng 2.7. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ Vietinbank Tây Hà Nội ..........51
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - thẻ thanh toán. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính Việt Nam hiện nay, thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại, chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận. Cùng với đó là sự phát triển không ngừng về mặt khoa học kỹ thuật và công nghệ, nhu cầu đòi hỏi của khách hàng ngày càng tăng. Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam cũng đã có những bước phát triển mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm, đầu tư của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) cũng không nằm ngoài quy luật đó. Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả khả quan, đem lại doanh thu tương đối lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế nhất định về số lượng cũng như chất lượng dịch vụ. Hoạt động kinh doanh thẻ vẫn chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và chưa thực sự tương xứng với tiềm năng phát triển của ngân hàng. Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Do hiểu biết còn hạn chế, thời gian nghiên cứu có hạn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nhưng chắc chắn khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô châm chước. Sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô là nguồn động viên rất lớn đối với em, nó sẽ giúp em hoàn thành tốt hơn khóa luận này. Một lần nữa, em xin được chân thành cảm ơn! 2. Mục tiêu nghiên cứu khóa luận Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng và thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội trong thời gian qua, khóa luận đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội, giúp Ngân hàng sớm trở thành một Ngân hàng phát triển mạnh mẽ về hoạt động kinh doanh thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường thẻ của toàn thế giới nói chung. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội trong giai đoạn 2012 - 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp lý luận, kết hợp phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, danh mục viết tắt, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo khóa luận gồm ba chương: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM 1.1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán của NHTM 1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán Thẻ thanh toán ra đời tại Mỹ từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy tín của khách đối với cửa hàng từ những năm đầu thế kỷ 20, đánh dấu bởi sự kiện Tập đoàn xăng dầu của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924 cho phép người dân sử dụng thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc. Vào năm 1950, Diners Club phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng chất liệu Plastic dưới sự sáng lập của Frank McNamara. Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express cũng tham gia vào thị trường thẻ và đã thiết lập thành công tên tuổi của mình trong lĩnh vực mới mẻ này. Đến năm 1958, công ty American Express đã phát hành các thẻ nhựa, trong đó tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới. Năm 1966, Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các ngân hàng thông qua việc ký các hợp đồng đại lý, chính thức bắt đầu giai đoạn tăng tốc trong phát triển. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ mặc định dành cho những người giàu có và nổi tiếng mà dần trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng. Thương hiệu BankAmericard với một loạt sản phẩm có màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu dùng. Tới năm 1977, thẻ của Bank of America thật sự được chấp nhận trên toàn cầu và thay vì tên BankAmericard, tên thẻ VISA ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng. Cũng vào năm 1966, ba nhóm ngân hàng lớn nhất phía đông nước Mỹ quyết định hợp tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng có tên là Interbank Card Association (ICA). Sau này tên ICA được chuyển đổi thành MasterCard. Sau đó ICA liên kết với một số ngân hàng ở ngoài nước. Năm 1979, ICA trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn khác với thẻ Master Card. Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết với nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem như một phương tiện văn minh, thuận lợi trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh các loại
  • 13. 2 thẻ Master Card, Visa, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật Bản cũng vươn lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu. Trải qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển, thị trường thẻ ngân hàng hiện nay phát triển rất sôi động với các sản phẩm thẻ đa dạng và không ngừng được cải tiến, nâng cao chất lượng thẻ cũng như dịch vụ đi kèm với thẻ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 1.1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán Khái niệm thẻ thanh toán có nhiều cách diễn đạt khác nhau: - Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. - Thẻ thanh toán là hình thức thanh toán tiên tiến, có độ an toàn cao, thanh toán nhanh, thuận tiện, văn minh, là loại phương tiện thanh toán dễ bảo quản, cất giữ khi mang theo. Thủ tục cấp thẻ dễ dàng, nếu phải ký quỹ được hưởng lãi suất tiền gửi không kì hạn. Có nhiều loại thẻ để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình. (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi, ThS. Trần Cảnh Toàn (2011), “Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại ”, NXB Tài Chính)[1] - Thẻ thanh toán là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ứng dụng cộng nghệ điện tử, tin học kỹ thuật cao, do một tổ chức nhất định phát hành theo yêu cầu, và khả năng chi trả của khách hàng. Thẻ giúp cho người sử dụng có thể thanh toán các khoản mua hàng hóa một cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác và an toàn. Tuy nhiên có thể rút ra một khái niệm chung nhất về thẻ thanh toán như sau: “Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt tự động ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ”. (Nguồn: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Giao thông vận tải)[2] Như vậy, thẻ thanh toán ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thẻ thanh toán là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời đã và đang phản ánh sự phát triển của khoa học - công nghệ và văn minh xã hội. Ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát Thang Long University Library
  • 14. 3 triển hàng ngày, các Tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ thanh toán đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và Séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu và ngày càng gặt hái được nhiều thành công to lớn. 1.1.1.3. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán a. Đặc điểm của thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một hình thức chuyển tiền điện tử, là một trong những phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. Thẻ thanh toán có những đặc điểm sau: - Thẻ thanh toán không quy định thời gian xuất trình và chủ thẻ có quyền sử dụng nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản. - Thẻ thanh toán làm bằng nhựa theo mẫu riêng của từng tổ chức phát hành. - Thẻ thanh toán là loại thẻ đích danh, không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu như séc. - Thẻ thanh toán mang tính tiện ích: thẻ được coi là công cụ thanh toán ưu việt nhất trong số các công cụ thanh toán phi thương mại. - Thẻ thanh toán mang tính linh hoạt: thẻ thanh toán phát hành rất đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau thích hợp với mọi đối tượng trong xã hội. - Thẻ thanh toán mang tính an toàn và nhanh chóng: thông qua hệ thống chuyển tiền điện tử và hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng. b. Cấu tạo của thẻ thanh toán Hầu hết các loại thẻ thanh toán hiện nay đều được làm bằng Plastic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa cứng nằm giữa nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc của thẻ khác nhau tùy từng ngân hàng lựa chọn và tùy theo tính thống nhất của mỗi tổ chức thẻ. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mm x 54mm x 0,76mm, 4 góc bo tròn. Mặt trước của thẻ: - Nhãn hiệu thương mại của thẻ. - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. - Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi. Ví dụ:  MasterCard: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5.  VISA: gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4.  Thẻ American Express: số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc số 34.  Thẻ Đông Á: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng dãy số 1792 hoặc 9704.
  • 15. 4 - Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự tháng/ năm hết hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực. Mặt sau của thẻ: - Giải từ tính: là băng màu đen chạy dọc theo cạnh dài ở phía trên mặt sau của thẻ, chứa các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành thẻ, mã số bí mật cá nhân (PIN - Personal Indentification Number). Riêng thẻ thông minh có một con chíp vi mạch lưu trữ thông tin về người cầm thẻ. Chúng lưu giữ chi tiết tối đa là 200 giao dịch dùng thẻ được thực hiện gần nhất. - Băng chữ ký: khi lập hóa đơn, cơ sở chấp nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng chữ ký được làm từ một nguyên liệu đặc biệt có khả năng ngăn cản mọi sự cố gắng tẩy xóa sửa đổi bề mặt thẻ và được ép chặt trên nền thẻ, không thể dùng tay cậy lên được. Ngoài ra, thẻ còn có thêm một số các yếu tố khác theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ... 1.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ thanh toán a. Chủ thẻ (Card Holder) Chủ thẻ là cá nhân hoặc người được ủy quyền nếu là thẻ công ty được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn ngân hàng quy định. Chủ thẻ có thể gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. - Chủ thẻ chính: là người đứng tên xin cấp thẻ và được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. - Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. b. Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) TCPHT là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa, TCPHT phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an toàn cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, TCPHT phải được NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế. c. Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT) TCTTT là ngân hàng, tổ chức làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và TCPHT. TCTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ mà Thang Long University Library
  • 16. 5 nó ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, TCTTT thu được các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch vụ đại lý khác cho các ĐVCNT như: dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại, thắc mắc cho các ĐVCNT... d. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ĐVCNT là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thanh toán bằng thẻ. ĐVCNT phải ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với TCPHT hoặc với TCTTT. ĐVCNT sẽ được cung cấp các máy móc, thiết bị, hóa đơn phục vụ thanh toán thẻ. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay, cửa hàng, siêu thị... e. Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) TCTQT là tổ chức quốc tế cấp phép thành viên cho các TCPHT và TCTTT có nhiệm vụ cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép của các ngân hàng thành viên. Đưa ra các luật lệ quy định về thẻ thanh toán và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Bên cạnh đó xây dựng các chương trình khuếch trương, mở rộng thương hiệu của mình. Các tổ chức thẻ quốc tế lớn hiện nay là Visa, MasterCard, Amex hay JCB... 1.1.1.5. Phân loại thẻ thanh toán Dựa vào các tiêu thức khác nhau người ta phân thành các loại sau : Sơ đồ 1.1. Phân loại thẻ (Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam) Thẻ thanh toán Chủ thể phát hành Tính chất thanh toán Phạm vi lãnh thổ Công nghệ sản xuất Thẻ băng từ Thẻ thông minh Thẻ do ngân hàng phát hành Thẻ tín dụng Thẻ ghi nợ Thẻ rút tiền mặt Thẻ trong nước Thẻ quốc tế Thẻ khắc chữ nổi Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát
  • 17. 6 a. Phân loại theo công nghệ sản xuất - Thẻ khắc chữ nổi (Embrassing Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay, loại thẻ này không còn được sử dụng nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ bị làm giả. - Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật những thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hóa trên băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây tuy nhiên có thể bị lợi dụng để lấy cắp tiền do có một số nhược điểm như: thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn, có thể đọc được dễ dàng bằng thiết bị gắn với máy vi tính. - Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, một “chip” điện tử có cấu trúc hoạt động như một máy tính được gắn vào thẻ khiến cho thẻ có tính an toàn và bảo mật rất cao. Tuy vậy, do là một công nghệ mới và có nhiều ưu điểm nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận loại thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên đầu tư để phát hành và chấp nhận loại thẻ này nhằm làm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ. b. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ - Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán cho các loại hàng hóa, dịch vụ với hạn mức chi tiêu nhất định mà ngân hàng cho phép căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của chủ thẻ. Thẻ tín dụng là một hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau với thời hạn ưu đãi không thu lãi (khoảng từ 10 đến 45 ngày). Chủ thẻ có thể thanh toán một phần hoặc có thể thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối mỗi kỳ tín dụng theo sao kê hàng tháng. - Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho người có tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ dùng thẻ đẻ thanh toán toàn bộ hay một phần số dư của thẻ. Việc thanh toán này được tiến hành trên cơ sở chuyển khoản tiền từ tài khoản của chủ thẻ sang tài khoản của người bán hàng. Chủ thẻ được chi tiêu trong phạm vi mình có, nhưng để tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm thẻ của mình, các ngân hàng có thể cung cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi nhất định. Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản: + Thẻ online: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ. Thang Long University Library
  • 18. 7 + Thẻ offline: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau giao dịch vài ngày. - Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): Là loại thẻ có chức năng chuyên biệt là rút tiền tại các máy ATM hoặc ở các ngân hàng. Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi tại tài khoản ở các ngân hàng hoặc phải được cấp thấu chi mới sử dụng được. Số tiền rút mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền ký quỹ. Thẻ rút tiền mặt được chia thành 2 loại: + Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy rút tiền tự động của ngân hàng phát hành. + Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà còn được sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ. c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hóa hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ. - Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, VISA hay các công ty điều hành như Amex, JCB, Diners Club..., hoạt động theo một hệ thống thống nhất, đồng bộ. d. Phân loại theo chủ thể phát hành - Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một cách linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non - bank Card): Là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành bởi các công ty xăng dầu, điện thoại, các cửa hiệu lớn. 1.1.1.6. Các tiện ích của sản phẩm thẻ - Đối với người sử dụng thẻ: Sự ra đời của thẻ ngân hàng đã tạo rất nhiều thuận lợi và tiện ích cho người sử dụng trong công tác thanh toán khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Sự nổi bật về tiện ích của thẻ là tính tiện lợi và tính linh hoạt hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc,… Đặc biệt trong trường hợp chủ thẻ cần công tác hay đi du lịch tại nước ngoài. Các loại thẻ thanh toán quốc tế được chấp nhận rộng rãi trên nhiều quốc gia như Visa, MasterCard giúp khách hàng thanh toán tại bất cứ nơi nào chỉ với một chiếc thẻ nhỏ, gọn, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ tương ứng với mỗi quốc gia hay mang theo séc du lịch.
  • 19. 8 Thẻ ngân hàng giúp khách hàng tiết kiệm thời gian mua, với giá trị thanh toán cao hơn. Với séc du lịch, chủ thẻ phải dự định trước xem sẽ chi tiêu bao nhiêu và phải đến ngân hàng làm thủ tục để mua séc trước chuyến đi, phải thanh toán trước một khoản phí cho ngân hàng, khi mà họ chưa hề sử dụng loại séc này. Nếu sau chuyến đi, họ chưa sử dụng hết số séc này, họ sẽ phải đến ngân hàng làm thủ tục đổi từ séc thành tiền. Trong khi đó, thẻ thanh toán của ngân hàng có thể khắc phục mọi hạn chế trên. Một lợi ích khác của thẻ ngân hàng với chủ thẻ là khách hàng có thể được cấp một khoản tín dụng, giúp khách hàng không bị gò bó trong việc mua hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể rút tiền mặt tại bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào một cách nhanh chóng và dễ dàng thông qua các điểm giao dịch của ngân hàng hoặc tại máy ATM. Khách hàng được thực hiện các dịch vụ miễn phí như truy vấn tài khoản, chuyển khoản,… Sử dụng thẻ ngân hàng giúp chủ thẻ bảo vệ tài sản của mình một cách an toàn hơn. Trong trường hợp rủi ro như đánh rơi, mất cấp, hỏa hoạn,… chủ thẻ hoàn toàn có thể làm lại thẻ các ngân hàng mà tài khoản của mình vẫn nguyên vẹn. Chủ thẻ không còn phải lo lắng việc giữ một số tiền lớn trong người sau khi nhận tiền lương, phải để trong két sắt hay bỏ vào trong ví, rủi ro là vô cùng lớn. Thay vào đó, chủ thẻ có thể rút tiền bất cứ lúc nào, hay khi mua sắm, thay vì phải đếm từng tờ tiền một, có thể nhầm lẫn, công việc đơn giản mà chủ thẻ chỉ cần làm là nhờ nhân viên bán hàng “quẹt” thẻ. - Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT), chấp nhận thanh toán là cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng và tiện lợi, điều này, làm thu hút khách hàng tới mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Thông qua đó, ĐVCNT sẽ bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ, doanh thu sẽ tăng lên. Đặc biệt, đối tượng khách hàng này thường là những người có nhu cầu chi tiêu lớn, khách du lịch hoặc nhà đầu tư nước ngoài,… Khi thực hiện giao dịch, tài khoản của ĐVCNT sẽ nhận ngay được tiền từ khách hàng thanh toán, ít có nguy cơ bị mất cắp hơn so với tiền mặt, đồng thời có thể tránh được rủi ro nhận phải tiền giả từ phía khách hàng, tránh rủi ro đạo đức từ nhân viên bán hàng. Bên cạnh đó, việc đếm tiền, ghi chép sổ sách thường phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn so với việc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng. Một lợi ích nữa của ĐVCNT là sau khi liên kết với ngân hàng, đơn vị sẽ được đưa vào các chương trình quảng cáo, khuyến mại của ngân hàng, giúp đơn vị quảng bá được thương hiệu của mình, đến gần với khách hàng hơn. ĐVCNT được cung cấp miễn phí các trang thiết bị, máy POS, hóa đơn phục vụ công tác thẻ, được hỗ trợ miễn phí về kỹ thuật và đào tạo nhân viên trong việc sử dụng máy móc. Thang Long University Library
  • 20. 9 - Đối với ngân hàng: Lợi ích lớn nhất từ hoạt động kinh doanh thẻ mang lại cho ngân hàng là lợi nhuận. Các loại phí mà ngân hàng thu được như phí từ ĐVCNT, phí phát hành thẻ, phí sử dụng thẻ hay còn gọi là phí thường niên, lãi suất cho các khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán,… mang lại những khoản thu không nhỏ cho ngân hàng. Thẻ ngân hàng ra đời, đa dạng đủ về hình thức, màu sắc và chủng loại, góp phần làm dịch vụ của ngân hàng đa dạng, phong phú hơn, thu hút được khách hàng đến với ngân hàng. Bên cạnh đó, đây còn là cơ hội để ngân hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư hoặc bảo hiểm cho sản phẩm. Để thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ, ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện như nâng cao trình độ cán bộ, công nhân viên về công nghệ, trang bị thêm máy móc, thiết bị hiện đại, đảm bảo uy tín, an toàn và hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Thông qua đó, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Việc thanh toán thông qua thẻ ngân hàng, ngân hàng có thể giảm thiểu được số lượng công việc cần làm trong giao dịch, các thông tin thường được cập nhật dưới hình thức điện tử làm cho việc ghi nợ tương ứng vào các tài khoản khách hàng nhanh chóng và đơn giản hơn. Vì vậy, hoạt động của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn. Thông qua thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng có xu hướng tăng lên, góp phần làm tăng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Bên cạnh đó, tài khoản của các ĐVCNT cũng tăng lên, với các sân bay, trung tâm mua sắm, bệnh viện hay khách sạn lớn, thực hiện nhiều giao dịch, nguồn tiền này không hề nhỏ với ngân hàng. - Đối với nền kinh tế: Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng có vai trò là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Khi thanh toán tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, khối lượng cũng như áp lực tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm đáng kể. Các giao dịch thẻ trong phạm vi nội địa hay quốc tế đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến, vì vậy, tốc độ xử lý, tốc độ chu chuyển, hay thanh toán đều nhanh hơn nhiều so với các phương tiện khác như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… Bên cạnh đó, tính an toàn của phương thức thanh toán này luôn được nhấn mạnh và đề cao. Nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh thất thoát trong hoạt động của các thành phần trong nền kinh tế. Trong hoạt động thanh toán thẻ, các giao dịch đều do ngân hàng theo dõi và kiểm soát. Vì vậy, ngân hàng có thể dễ dàng nắm bắt được mọi giao dịch, giúp cho công tác quản lý, thu thuế của nhà nước được thực hiện đơn giản hơn. Hoạt động thanh toán qua thẻ sẽ làm giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận
  • 21. 10 với phương tiện văn minh, hiện đại hơn, qua đó, cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút khách du lịch và nhà đầu tư nước ngoài, góp phần phát triển đất nước, nâng cao vị thế của Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế. 1.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM 1.1.2.1. Quy trình phát hành thẻ của NHTM a. Nguyên tắc phát hành thẻ - Phát hành thẻ trên cơ sở thẩm định rõ rang. - Phát hành thẻ phải có tài sản đảm bảo. Trường hợp không có tài sản đảm bảo phải thực hiện theo đúng quy định của từng ngân hàng thương mại. b. Đối tượng được xét phát hành thẻ - Cá nhân được xét cấp thẻ bao gồm: + Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam. + Công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng. + Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên và có thu nhập hợp pháp tại Việt Nam. + Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập và thăm viếng ở nước ngoài. - Tổ chức công ty được xét phát hành thẻ bao gồm: + Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tổ chức kinh tế khác của Việt Nam được thành lập và kinh doanh tại Việt Nam. + Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. + Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. c. Điều kiện để được phát hành thẻ Đối với thẻ cá nhân - Chủ thẻ chính: + Có năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Có khả năng tài chính đảm bảo việc thực hiện đúng hạn và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng thẻ của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. + Có tài sản đảm bảo cho việc phát hành thẻ và/hoặc được người thứ ba thế chấp, cầm cố tài sản hợp pháp bảo lãnh thanh toán thay. Người thứ ba phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự (đối với cá nhân). Trường hợp phát hành thẻ không có tài sản đảm bảo sẽ được thực hiện theo quy định của ngân hàng. - Chủ thẻ phụ: Thang Long University Library
  • 22. 11 + Được chủ thẻ chính đề nghị cấp thẻ bằng văn bản. + Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với thẻ công ty: - Công ty được xét cấp hạn mức tín dụng thẻ: + Có năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng thẻ của cá nhân được đề nghị cấp thẻ. + Công ty phải có tài khoản mở tại ngân hàng phát hành thẻ hoặc các ngân hàng khác. + Có tài sản đảm bảo việc phát hành thẻ hoặc bên thứ ba thế chấp cầm cố tài sản hợp pháp bảo lãnh thanh toán thay... - Cá nhân được công ty đề nghị cấp thẻ: + Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Được công ty đề nghị cấp thẻ bằng văn bản. d. Thủ tục phát hành thẻ Khách hàng có thể đăng ký phát hành thẻ qua mạng hoặc tại các điểm giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ. Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm: - Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ (theo mẫu). - CMND/Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (đối với người nước ngoài). - Hộ khẩu thường trú. - Đối với khách hàng có tài sản đảm bảo: tiền ký quỹ hoặc tài sản tương đương (thẻ/sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi vàng, kỳ phiếu... - Đối với khách hàng tín chấp: khách hàng cung cấp một số giấy tờ cần thiết theo quy định của từng ngân hàng... - Biểu phí phát hành thẻ. e. Trình tự phát hành thẻ Thủ tục phát hàng thẻ của ngân hàng vô cùng đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật, an toàn trong hoạt động phát hành.
  • 23. 12 Sơ đồ 1.2. Quy trình phát hành thẻ của NHTM (3) (1) Tiếp nhận hồ sơ xin phát hành thẻ của khách hàng. (2) Gửi yêu cầu phát hành thẻ đến trung tâm thẻ của Ngân hàng. (3) TCPHT nhận thẻ từ trung tâm thẻ. Trung tâm thẻ sẽ thực hiện kiểm tra dữ liệu, tạo hồ sơ quản lý tại trung tâm thẻ, in thẻ. Sau đó gửi thẻ đã in mã số cá nhân cho chi nhánh phát hành bằng thư đảm bảo và theo phong bì riêng. (4) TCPHT gửi thẻ cho chủ thẻ: Sau khi nhận được thẻ, TCPHT phải xác nhận ngay bằng văn bản cho trung tâm phát hành thẻ. Sau đó, thông báo cho chủ thẻ đến nhận hoặc gửi cho chủ thẻ. Trước khi giao thẻ, TCPHT yêu cầu chủ thẻ ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt sau của thẻ. 1.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM Các chủ thể tham gia thị trường thẻ theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán thẻ của NHTM Trong đó: (1) Chủ thẻ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại ĐVCNT. (2) Khi giao dịch phát sinh, trước tiên ĐVCNT lập hóa đơn về nội dung giao dịch, hóa đơn sẽ được gửi đến TCTTT. (3) TCTTT sẽ ghi Có cho tài khoản của ĐVCNT tại ngân hàng, đồng thời lưu hóa đơn làm chứng từ gốc đẻ tra soát và khiếu nại khi cần thiết. ĐVCNT Chủ thẻ TCTTT TCPHT TCTQT (2) (4) (1) (3) (5) (7) (6) Chủ thẻ TCPHT Trung tâm thẻ (1) (2) (4) Thang Long University Library
  • 24. 13 (4) TCTTT sau đó sẽ lập bộ chứng từ nhờ thu gửi trung tâm thanh toán của tổ chức thẻ quốc tế để thanh toán với ngân hàng phát hành. (5) Khi nhận được báo Có từ trung tâm, TCTTT và TCPHT đối chiếu hồ sơ gốc làm thủ tục tất toán tài khoản nhờ thu. (6) TCPHT căn cứ vào bảng kê do TCTQT gửi đến tiến hành làm thủ tục thanh toán với TCTQT. (7) TCTTT tiến hành quyết toán với chủ thẻ những khoản chi tiêu, lãi, phí phát sinh trong kỳ. 1.1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM Kinh doanh ngân hàng là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và hoạt động kinh doanh thẻ cũng nằm trong một số hoạt động kinh doanh đó. Rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong toàn bộ quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Khi rủi ro xảy ra nó không chỉ gây tổn thất cho các chủ thẻ tham gia hoạt động thẻ mà còn gây hậu quả lâu dài đối với xã hội, gây mất lòng tin đối với khách hàng với hệ thống ngân hàng. Dưới đây là một số những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay: - Rủi ro khi phát hành thẻ: + Đơn xin phát hành thẻ giả Khách hàng sử dụng thông tin giả mạo để làm đơn xin phát hành thẻ với ngân hàng, do không thẩm định kỹ, ngân hàng vẫn thực hiện phát hành thẻ theo thông tin giả mạo này. Điều này làm ngân hàng có thể gặp rủi ro khi khách hàng không có khả năng thanh toán. Tuy nhiên, trường hợp này ít khi xảy ra do hợp đồng thẻ dễ kiểm tra và có đảm bảo cao do có thế chấp hoặc tài khoản tiền gửi của khách hàng. + Chủ thẻ không nhận được thẻ đã phát hành Ngân hàng phát hành sau khi thực hiện nghiệp vụ phát hành theo đơn xin phát hành thẻ của khách hàng, sẽ gửi thẻ cho khách hàng qua đường bưu điện. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển đó, thẻ có thể bị đánh cắp hoặc bị lợi dụng thực hiện giao dịch mà khách hàng không hề hay biết. Trong trường hợp này, ngân hàng chịu hoàn toàn phí tổn các giao dịch được thực hiện. Việc xác định thẻ bị thất lạc này tốn khá nhiều thời gian, do khoảng thời gian chủ thẻ từ khi nhận được thẻ và gửi xác nhận cho ngân hàng phát hành thường kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định, chỉ tới khi khách hàng khiếu nại là không nhận được thẻ thì ngân hàng mới phát hiện ra. + Tài khoản thẻ bị lợi dụng Khi ngân hàng nhận được yêu cầu phát hành lại thẻ hoặc gia hạn cho thẻ, có sự thay đổi thông tin về chủ thẻ, đặc biệt là địa chỉ, do kiểm tra không kỹ tính xác thực
  • 25. 14 của thông tin, ngân hàng phát hành gửi thẻ về địa chỉ mới theo yêu cầu, nhưng đây không phải là yêu cầu của chủ thẻ thật. Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. Điều này chỉ được phát hiện khi chủ thẻ nhận được yêu cầu thanh toán của ngân hàng và liên hệ lại với ngân hàng. - Rủi ro khi thanh toán thẻ + Thẻ giả Từ các thông tin trên các chứng từ giao dịch của thẻ hoặc trên các thẻ bị mất cắp, thất lạc, một số tổ chức, cá nhân có thể tạo ra thẻ giả gây nguy hại và tổn thất tới lợi ích của chủ thẻ và ngân hàng. Theo quy định của Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành sẽ phải chịu hoàn toàn các phí tổn trong trường hợp này. Thẻ có thể bị làm giả bằng một số kỹ thuật như dập nổi lại, mã hóa lại băng từ, thẻ trắng và làm giả hoàn toàn. Thẻ bị dập nổi lại là kỹ thuật làm giả thẻ đơn giản nhất, dễ thực hiện nhất. Các thông tin trên thẻ được dập lại trên nền phôi thẻ bị mất cắp, thất lạc. Vì vậy, loại thẻ này có thể dễ dàng bị phát hiện và phân biệt bằng mắt thường với thẻ thật. Thẻ bị mã hóa lại băng từ thường liên quan tới tội phạm có tổ chức do được sử dụng công nghệ hiện đại và tinh vi hơn. Đây là loại thẻ được làm giả dựa trên băng từ đã bị mã hóa lại, trong khi các thông tin dập nổi trên thẻ vẫn giữ nguyên. Nó thường được sử dụng tại các ĐVCNT có máy EDC. Loại thẻ này bị phát hiện khi so sánh dữ liệu trên băng từ khi đọc thẻ qua máy EDC với thông tin dập nổi ở trên thẻ. Thẻ bị làm giả hoàn toàn là loại thẻ giả đạt trình độ tinh vi nhất, do tội phạm thẻ có tổ chức thực hiện. Thẻ được mã hóa băng từ dựa trên các thông tin bị lấy cắp, hình thức của thẻ giả có đầy đủ các yếu tố như thẻ thật. Thẻ rất khó bị phát hiện, và chỉ được phát hiện khi thực hiện đầy đủ quy trình chấp nhận thẻ. - Một số rủi ro khác + Rủi ro kỹ thuật Rủi ro kỹ thuật là rủi ro phát sinh khi có sự cố liên quan đến việc xử lý dữ liệu, đường truyền hoặc bảo mật cơ sở dữ liệu trên hệ thống quản lý thẻ. Bất kỳ một sự cố kỹ thuật nào xảy ra đều ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu việc bảo mật dữ liệu không đảm bảo thì không chỉ làm ảnh hưởng tới riêng một khách hàng hay riêng một ngân hàng mà sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh thẻ của toàn bộ hệ thống, gây tổn thất vô cùng to lớn và không thể kiểm soát. Do vậy, việc đảm bảo an toàn cho hệ thống, vận hành hệ thống hoạt động một cách chính xác là nhiệm vụ hàng đầu trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Tóm lại, hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đó để nâng cao chất lượng trong kinh doanh thẻ, giảm mất mát và tối đa hóa thu nhập, Thang Long University Library
  • 26. 15 ngân hàng cần đặc biệt chú trọng vào công tác phòng chống rủi ro. 1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM Hoạt động kinh doanh thẻ của một ngân hàng thương mại có thành công hay không có thể đánh giá dựa trên nhiều chỉ tiêu khác nhau. Tuy nhiên, có 5 chỉ tiêu chủ yếu thường được sử dụng. Đó là: 1.2.1.1. Thị phần thẻ Thị phần thẻ của ngân hàng là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm thẻ mà ngân hàng đó chiếm lĩnh được trên thị trường thẻ. Thị phần thẻ của ngân hàng i = Doanh thu thẻ của ngân hàng i  100(%) Tổng doanh thu thẻ của thị trƣờng Hoặc: Thị phần thẻ của ngân hàng i = Số lƣợng thẻ của ngân hàng i phát hành  100(%) Tổng số thẻ phát hành trên thị trƣờng Thị phần thẻ của ngân hàng trên thị trường càng cao chứng tỏ ngân hàng càng có vị thế cao trong lĩnh vực kinh doanh thẻ và nguồn thu cho ngân hàng càng lớn. Vì vậy, các ngân hàng luôn tìm kiếm một chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm gia tăng thị phần của mình. 1.2.1.2. Số lượng thẻ phát hành Số lượng thẻ phát hành của ngân hàng là toàn bộ số lượng thẻ mà ngân hàng đã phát hành tính cho toàn bộ các chủng loại thẻ của ngân hàng đó. Tốc độ tăng trƣởng số lƣợng thẻ phát hành = Số lƣợng thẻ kì này – số lƣợng thẻ kì trƣớc  100(%) Số lƣợng thẻ kì trƣớc Thông qua so sánh về số lượng thẻ phát hành qua các năm có thể đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ có phát triển hay không. Số lượng thẻ qua các năm ngày một tăng chứng tỏ hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng ngày càng được mở rộng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này có xu hướng giảm thì chứng tỏ được phần nào hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng ngày càng bị thu hẹp và mức độ phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng là thấp. Hoặc nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì hoạt động này của ngân hàng có dấu hiệu trì trệ và đi xuống. Tuy nhiên không phải vì thế
  • 27. 16 mà các ngân hàng chạy đua phát hành thẻ quá mức mà thiếu quan tâm đến chất lượng dịch vụ đi kèm của thẻ. 1.2.1.3. Cơ cấu thẻ thanh toán Cơ cấu thẻ thanh toán của ngân hàng là chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng các loại thẻ thanh toán trong tổng số thẻ của ngân hàng phát hành. Cơ cấu thẻ thanh toán thể hiện trong tổng số thẻ thanh toán của ngân hàng, từng loại thẻ chiếm bao nhiêu phần trăm. Cơ cấu loại thẻ thanh toán i = Số lƣợng thẻ phát hành loại i  100(%) Tổng số thẻ phát hành của ngân hàng Cơ cấu thẻ thanh toán của ngân hàng thay đổi qua các năm giúp ngân hàng nắm bắt được xu hướng phát triển thẻ của ngân hàng để từ đó đưa ra các giải pháp kinh doanh thẻ phù hợp với từng giai đoạn phát triển. 1.2.1.4. Số lượng máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ ATM là máy rút tiền tự động, được lắp đặt để khách hàng thực hiện rút tiền mặt khi có nhu cầu chi tiêu mà không cần phải đến ngân hàng làm thủ tục rút tiền. Số lượng máy ATM được lắp đặt thể hiện sự đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất của ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Số lượng ĐVCNT của ngân hàng càng lớn chứng tỏ càng có nhiều đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ của ngân hàng. Tốc độ tăng trƣởng số máy ATM, POS = Số lƣợng máy kì này – số lƣợng máy kì trƣớc  100(%) Số lƣợng máy kì trƣớc Số lượng máy ATM và ĐVCNT là nền tảng cơ bản để ngân hàng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Số lượng ATM và ĐVCNT càng nhiều càng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng. 1.2.1.5. Doanh thu từ hoạt động thẻ Doanh thu từ hoạt động thẻ của ngân hàng là toàn bộ số tiền thu được do cung cấp dịch vụ thẻ thanh toán. Doanh thu từ hoạt động thẻ bao gồm: - Doanh thu từ việc phát hành thẻ: gồm lệ phí phát hành thẻ lần đầu, lệ phí thường niên, phí thay thế thẻ theo yêu cầu, phí rút tiền mặt, phí thay đổi hạn mức tín dụng, phí tài chính... - Doanh thu thanh toán thẻ: là khoản chiết khấu thương mại phát sinh trên doanh số của ĐVCNT, phí rút tiền với thẻ tín dụng, phí giao dịch khi khách hàng của ngân hàng khác sử dụng máy ATM của ngân hàng chủ. Ngoài ra, ngân hàng còn được Thang Long University Library
  • 28. 17 hưởng một phần chiết khấu trên doanh số thanh toán hộ khi làm đại lý thẻ của ngân hàng phát hành. - Doanh thu từ các tổ chức thẻ: là khoản tiền mà các ngân hàng thương mại là thành viên của tổ chức thẻ nhận được khi phát hành thẻ cho các tổ chức này. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nguồn thu này thể hiện hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Doanh thu thẻ càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM 1.2.2.1. Nhân tố chủ quan Uy tín của NHTM Hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh thẻ nói riêng của NHTM có phát triển hay không phụ thuộc khá nhiều vào uy tín của NHTM. Đối với một ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường thì khách hàng sẽ yên tâm khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của họ, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng cũng theo đó mà phát triển. Ngược lại, một ngân hàng kém uy tín trên thị trường sẽ không chiếm được lòng tin của khách hàng. Vì vậy việc phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng đó sẽ gặp nhiều khó khăn. Vốn của NHTM Một điều dễ nhận thấy là việc phát hành và thanh toán thẻ đòi hỏi chi phí đầu tư cao cho việc lắp đặt những thiết bị và công nghệ hiện đại như các terminal đấu cuối, máy rút tiền tự động ATM hay máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng (POS). Vì vậy, vốn của NHTM là điều kiện tiên quyết đối với các ngân hàng trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường. Một ngân hàng có tiềm lực về vốn sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh thẻ khi họ có nguồn vốn lớn đầu tư cho các trang thiết bị, máy móc. Ngược lại, một ngân hàng có nguồn vốn ít sẽ gặp khó khăn khi tham gia kinh doanh thẻ vì họ không có đủ vốn để đầu tư cho cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại phục vụ cho lĩnh vực kinh doanh này. Trình độ khoa học công nghệ, cơ sở vật chất của ngân hàng Việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hơn đã và đang trở thành yếu tố quyết định trong cuộc chạy đua giành niềm tin của khách hàng. Thẻ thanh toán sẽ chỉ là một tấm nhựa bình thường nếu nó không được gắn với các chip điện tử hay dải băng từ mang những thông tin cần thiết, và không có khả năng thanh toán nếu nó không được đưa vào máy đọc và hệ thống máy tính kết nối với các trung tâm phát hành và thanh toán. Ngân hàng nào có hệ thống công nghệ, trang thiết bị hiện đại sẽ tạo điều kiện cho hoạt động thanh toán thẻ phát triển. Và ngược lại, một ngân hàng với hệ
  • 29. 18 thống công nghệ lỗi thời, lạc hậu, không đồng bộ sẽ không thể bắt kịp xu hướng phát triển mới của thị trường, kéo theo hoạt động kinh doanh thẻ kém hiệu quả. Chất lƣợng nguồn nhân lực Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại mang tính chuẩn hóa cao, quy trình vận hành thống nhất nên nó đòi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ nhân viên có khả năng, trình độ chuyên môn cao. Ngoài việc nắm vững các quy trình nghiệp vụ về việc phát hành, thanh toán thẻ, các nhân viên thẻ còn phải am hiểu về lĩnh vực tin học, có tinh thần học hỏi cao, năng nổ nhiệt tình trong công việc. Vì vậy, một đội ngũ nhân viên chất lượng thấp, thiếu kinh nghiệm sẽ không thể làm hài lòng khách hàng, từ đó làm giảm uy tín của ngân hàng, đồng thời làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ. Chính sách Marketing của ngân hàng Một sản phẩm thẻ có được khách hàng biết đến rộng rãi hay không phụ thuộc rất nhiều vào chính sách Marketing của ngân hàng đó. Chính sách Marketing phù hợp với từng đối tượng khách hàng sẽ giúp ngân hàng thu hút khách hàng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh doanh thẻ. Trái lại, đưa ra chính sách Marketing không thích hợp, không hấp dẫn thì khách hàng sẽ không quan tâm đến sản phẩm thẻ mà ngân hàng đang giới thiệu, gây khó khăn cho ngân hàng khi muốn phát triển lĩnh vực thẻ. Chi phí phát hành và thanh toán thẻ Khách hàng thường quan tâm đến chất lượng dịch vụ của ngân hàng nhưng họ vẫn có thói quen so sánh giá cả của ngân hàng này so với ngân hàng khác. Trong điều kiện hiện nay khi chất lượng dịch vụ của các ngân hàng khá đồng đều thì biểu phí dịch vụ thấp sẽ hấp dẫn khách hàng nhiều hơn. Bởi vậy, mỗi ngân hàng cần quan tâm xây dựng một biểu phí thích hợp mang tính cạnh tranh nhưng vẫn dựa trên cơ sở có lợi nhuận để đảm bảo vừa thu hút khách hàng, vừa có nguồn thu nhập. 1.2.2.2. Nhân tố khách quan Các điều kiện xã hội - Thói quen sử dụng tiền mặt của công chúng Thẻ thanh toán rất khó có thể phát triển trong một xã hội mà việc chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành một thói quen cố hữu, khó thay đổi trong công chúng. Một xã hội như vậy sẽ cản trở dịch vụ thẻ thanh toán phát triển. Thẻ thanh toán chỉ thực sự phát triển trong một xã hội mà người dân hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong chi tiêu. Thang Long University Library
  • 30. 19 - Thói quen giao dịch qua ngân hàng Đây là một yếu tố đặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Bởi vì thẻ thanh toán là một sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp, khách hàng thường xuyên giao dịch với ngân hàng sẽ nắm bắt thông tin về các dịch vụ mà ngân hàng triển khai rõ hơn những người khác. Vì thế, một quốc gia có dân cư thường xuyên sử dụng các dịch vụ ngân hàng sẽ có hoạt động kinh doanh thẻ thuận lợi hơn khi dân cư không có thói quen này. - Trình độ dân trí Một quốc gia có trình độ dân trí thấp, người dân không nhận thức được vai trò to lớn của thẻ sẽ cảm thấy thật phiền phức khi phải sử dụng thẻ. Họ vẫn sử dụng phương thức thanh toán truyền thống - thanh toán bằng tiền mặt. Nhưng với một xã hội có trình độ dân trí cao, người dân nhận thức được tầm quan trọng của thẻ, họ sẽ sử dụng thẻ khi chi tiêu, và điều này tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh thẻ phát triển. -Thu nhập của dân cư Thu nhập của dân cư là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán của khách hàng cũng như phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Ở các nước có mức thu nhập cao, nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng để tích trữ hay mua sắm hàng hóa dịch vụ cũng cao, thanh toán thẻ có điều kiện tốt để phát triển. Ngược lại, các nước có mức thu nhập thấp, nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán của người dân không cao, làm hạn chế khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Các điều kiện kinh tế - Sự ổn định của tiền tệ Đây là điều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán đối với ngân hàng của bất kỳ một quốc gia nào. Ngược lại việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán tạo điều kiện cho sự ổn định tiền tệ, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tiền tệ quốc gia ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thanh toán thẻ phát triển. Khi đồng tiền quốc gia bất ổn, hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh thẻ nói riêng của ngân hàng sẽ gặp nhiều bất lợi. - Sự ổn định của nền kinh tế Sự phát triển của các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán thẻ nói riêng phụ thuộc chủ yếu vào sự phát triển của nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là vì kinh tế phát triển gắn liền với thu nhập của dân cư, mà việc sử dụng thẻ lại phụ thuộc vào thu nhập. Thu nhập cao, nhu cầu mua sắm, du lịch, giải trí của con người cũng cao hơn và thẻ thanh toán sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao này của họ. Ngược lại, một nền kinh tế kém phát triển, thu nhập của người dân thấp kéo theo sự phát triển hạn chế của hoạt động thanh toán thẻ.
  • 31. 20 Thị trƣờng thẻ Thị trường thẻ là một nhân tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM. Một thị trường thẻ không có sự kết nối giữa các ngân hàng, giữa các liên minh thẻ với nhau sẽ gây khó khăn khi thực hiện thanh toán thẻ, điều này làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM, từ đó giảm sức hút đối với các NHTM. Trong khi đó, một thị trường thẻ có sự liên kết chặt chẽ giữa các liên minh thẻ sẽ tạo một môi trường thuận lợi, thu hút NHTM tham gia phát triển kinh doanh thẻ để tìm kiếm lợi nhuận. Đối thủ cạnh tranh Mỗi ngân hàng có một cách riêng để tiếp cận khách hàng và làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của họ. Chính sự vận động đó tạo nên sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong cuộc đua tìm kiếm và níu giữ của khách hàng. Sự cạnh tranh của thị trường là động lực thúc đẩy các ngân hàng phát triển, đưa ra các chiến lược kinh doanh thẻ riêng cho mình để ngày càng hoàn thiện hơn. Ngược lại, khi ngân hàng hoạt động trong một thị trường độc quyền, không có sự cạnh tranh thì ngân hàng sẽ tự hài lòng với chính mình mà không đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hơn nữa dịch vụ thẻ của ngân hàng. Điều này làm giảm hiệu quả kinh doanh thẻ của ngân hàng. Môi trƣờng pháp lý Môi trường pháp lý không đầy đủ, thống nhất sẽ rất bất lợi cho các NHTM khi tham gia hoạt động kinh doanh thẻ làm giảm sức hút đối với các ngân hàng khi tham gia kinh doanh trong lĩnh vực này. Một hành lang pháp lý hoàn thiện sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh an toàn cho hoạt động kinh doanh thẻ. Các ngân hàng sẽ chủ động tham gia thị trường thẻ hiện tại cũng như đề ra chiến lược kinh doanh thẻ trong tương lai. Khuôn khổ pháp lý này được thể hiện thông qua các quy chế, quy định cụ thể về lĩnh vực kinh doanh thẻ. Hàng lang pháp lý của hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng hoàn thiện đã khuyến khích việc kinh doanh và sử dụng thẻ phát triển. Thang Long University Library
  • 32. 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Hoạt động kinh doanh thẻ đang dần trở thành hoạt động quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại. Nội dung chương 1 đã trình bày sơ lược những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Trong đó chủ yếu tập trung những nội dung chính liên quan đến lịch sự ra đời và phát triển thẻ thanh toán, khái niệm thẻ, đặc điểm và những tiện ích của sản phẩm thẻ, quá trình phát hành và thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại. Từ đó có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM nói chung, làm cơ sở cho việc thực hiện nghiên cứu đề tài về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội trong chương 2.
  • 33. 22 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội 2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Tây Hà Nội Ngân hàng Công Thương Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội từ tháng 7/1988 theo nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng. Từ năm 1990 trở về trước, hệ thống Ngân hàng Nhà nước được tổ chức một cấp từ trên xuống từ trung ương đến địa phương. Từ tháng 09/1990 khi pháp lệnh Ngân hàng được công bố và thực hiện thì hệ thống Ngân hàng Nhà nước mới phân thành hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại. Ngày 25/12/2008, Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tiến hành cổ phần hóa thành công và mang tên là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank). Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở Giao Dịch, 151 chi nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Tây Hà Nội là một đơn vị thuộc trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Tiền thân của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy có trụ sở tại 117A Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội và được thành lập vào ngày 27/03/1993 theo Quyết định số 67/QĐ- NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Tây Hà Nội được thành lập từ ngày 24/02/2006 theo quyết định số 054 QĐ/HĐQT - NHCT1 của Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên cơ sở tách từ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội có trụ sở tại Số 8 Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Tp Hà Nội. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội mới chính thức hoạt động độc lập từ ngày 01/05/2006. Những năm đầu mới thành lập chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn do thương hiệu mới, cơ sở vật chất chưa hoàn thiện, khách hàng chưa ổn định. Trong khi đó, lực lượng cán bộ lại mỏng, chỉ khoảng hơn 50 người. Địa bàn hoạt động tuy rộng nhưng lại có nhiều NHTM và các tổ chức tín dụng cùng hoạt động. Tuy nhiên, hòa chung vào xu thế phát triển kinh tế của cả nước, Chi Thang Long University Library
  • 34. 23 nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Tây Hà Nội mặc dù còn non trẻ nhưng cũng có những lợi thế nhất định, đó là có lượng khách hàng quen thuộc thường xuyên đến giao dịch không ngại phải đi xa, có đội ngũ lãnh đạo dầy dạn kinh nghiệm, nhiệt tình với công việc, và tâm huyết với nghề. Bên cạnh đó, chi nhánh còn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt nam về cơ sở vật chất kỹ thuật như máy móc, trang thiết bị công nghệ thông tin cũng như các công cụ khắc phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chi nhánh đã mạnh dạn mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh như mở thêm nhiều điểm giao dịch mới trên địa bàn, tính tới hết năm 2014 đã có 7 Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh Tây Hà Nội. Chính vì vậy đã tạo điều kiện thu hút được một lượng đông đảo khách hàng đến giao dịch, từng bước chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần hoạt động kinh doanh. Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không ngừng phát triển cả về mạng lưới, quy mô và chất lượng. Ngân hàng luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, trở thành một chi nhánh hoạt động hiệu quả trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank - chi nhánh Tây Hà Nội (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội) Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Hành chính & Nhân sự Phòng Kế toán & Ngân quỹ Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng Kinh doanh ngoại hối Phòng Dịch vụ & Marketing Phòng Tín dụng Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ Phòng Điện toán PGD Doãn Kế Thiện PGD Hoài Đức PGD Cầu Giấy PGD Tô Hiệu PGD Trung Hoà PGD Trần Đăng Ninh PGD Cầu Diễn
  • 35. 24 Ban Giám đốc Giám đốc: là người đại diện thực hiện chức năng điều hành, quản lý chung và có quyền quyết định cao nhất trong chi nhánh. Giám đốc là người trực tiếp xây dựng chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo từng thời kỳ trên cơ sở nhiệm vụ kinh doanh được giao. Giám đốc có nhiệm vụ giao kế hoạch đến từng phòng ban, điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của thông tin và số liệu đã báo cáo. Phó giám đốc: là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, được bổ nhiệm, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, được sự ủy quyền hàng năm của Giám đốc phụ trách các phòng ban và phòng giao dịch trực thuộc về một số công tác và tham gia ký kết hợp đồng ủy thác với các đối tác của chi nhánh. Phòng hành chính & nhân sự Phòng hành chính nhân sự là phòng trực tiếp thực hiện công tác hành chính, lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến chi nhánh và văn bản định chế của Vietinbank. Xây dựng các chương trình hoạt động và đôn đốc việc thực hiện các chương trình được giám đốc ký duyệt. Đảm bảo cho các cá nhân và các bộ phận khác thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình để đạt hiệu quả công việc cao. Đảm bảo tuyển dụng và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng yêu cầu và chiến lược của công ty. Phòng kế toán và ngân quỹ Thực hiện công tác kế toán cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh (không trực tiếp làm nhiệm vụ kế toán khách hàng và tiết kiệm) bao gồm: - Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán và chế độ báo cáo kế toán của các phòng ban và đơn vị trực thuộc. - Hậu kiểm (đối chiếu, kiểm soát) các chứng từ thanh toán của các phòng tại chi nhánh. - Lập và phân tích báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại chi nhánh. - Tham mưu cho giám đốc về thực hiện chế độ tài chính kế toán. - Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ (mua sắm tài sản cố định, công cụ phục vụ mục đích kinh doanh). - Thực hiện nộp thuế, trích lập và sử dụng ngân quỹ. - Phân tích và đánh giá tình hình tài chính (doanh thu, chi phí, lợi nhuận) tại các phòng ban tại chi nhánh để có kế hoạch sử dụng ngân quỹ một cách hợp lý. Thang Long University Library
  • 36. 25 - Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản tại chi nhánh. Phòng kế hoạch tổng hợp - Giúp ban giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh và tổ chức nhân sự của chi nhánh. - Tham mưu giúp ban giám đốc trong công tác tổng hợp về kế hoạch đầu tư, huy động vốn và lập báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Vietinbank. Phòng kinh doanh ngoại hối - Kiểm tra, giám sát hoạt động ngoại hối của ngân hàng theo quy định của pháp luật và của NHNN. - Nắm bắt thông tin thường xuyên, chính xác và kịp thời về tỷ giá hối đoái, các thông tin trên thị trường ngoại tệ. - Khai thác ngoại tệ hợp lý về giá cả, đảm bảo nhu cầu thanh toán của khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, bảo lãnh quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Phòng dịch vụ và marketing Trực tiếp thực hiện giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản tiền gửi, rút tiền, thanh toán, chuyển tiền,...), tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ và đề xuất những phương pháp cải tiến để không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thực hiện chăm sóc khách hàng để sản phẩm dịch vụ được phát huy tối đa tác dụng và mang lại lợi nhuận, uy tín cho ngân hàng. Phòng tín dụng - Thẩm định các hồ sơ, dự án vay vốn và thực hiện cho vay đối với các dự án đem lại lợi nhuận cho chi nhánh. - Quản lý các hoạt động liên doanh liên kết của hội sở và phát triển sản phẩm tín dụng. - Thẩm định và tái thẩm định các dự án vay vốn vượt quá hạn mức phán quyết của chi nhánh và sở giao dịch. - Lập các báo cáo tín dụng theo quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ Chức năng của phòng là xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch để kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp
  • 37. 26 luật và NHNN, đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ của ngân hàng. Phòng điện toán Phòng điện toán có nhiệm vụ hướng dẫn, đào tạo, kiểm tra các đơn vị trực thuộc chi nhánh, các cán bộ có trình độ chuyên môn chấp hành quy định của Vietinbank - chi nhánh Tây Hà Nội trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin triển khai các chương trình, phần mềm ứng dụng, các dự án hoàn thiện, nâng cấp về nghiệp vụ và quản lý tại Chi nhánh, đảm bảo hệ thống tin học vận hành liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, phục vụ nhu cầu kinh doanh, bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng và có những đề xuất kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin. Phòng giao dịch Là phòng nghiệp vụ thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định của nhà nước và của NHNN Việt Nam. Quản lý và chịu trách nhiệm với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về cách thức sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng. Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng được phân chia rõ ràng giúp chuyên môn hóa từng bộ phận chức năng các nghiệp vụ ngân hàng, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại ngân hàng và nghiên cứu chủ yếu trong phòng dịch vụ và marketing thì hoạt động kinh doanh thẻ là một dịch vụ của phòng và là đề tài nghiên cứu chủ yếu của bài khóa luận. 2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội Hiện nay, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hà Nội thực hiện kinh doanh ở rất nhiều lĩnh vực, bao gồm: Huy động vốn: Hoạt động huy động vốn là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của chi nhánh. Chủ yếu huy động dưới các hình thức nhận tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của mọi cá nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh tế ở trong và ngoài nước bằng tiền Việt Nam hoặc bằng các ngoại tệ khác. Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của nhà nước, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước cho vay các thành phần kinh tế. Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với các tổ chức kinh tế, các cá nhân nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, dịch vụ, đời sống. Thang Long University Library
  • 38. 27 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm: - Cung ứng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong địa bàn cùng hệ thống và các địa bàn khác hệ thống. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước cho khách hàng. - Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Vietinbank. Kinh doanh các dịch vụ khác: - Hướng dẫn khác hàng xây dựng dự án, thẩm định dự án vượt quyền phán quyết của Vietinbank quyết định. - Thu chi tiền mặt, két sắt, nhận giữ các loại giấy tờ có giá trị. - Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp. - Thu, phát tiền mặt, phát hành thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ ATM, trả lương qua tài khoản. - Thực hiện hạch toán kinh doanh, phân phối thu nhập theo Vietinbank quy định. Như vậy, Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội đi vào hoạt động chính là huy động vốn và cho vay các thành phần kinh tế và dịch vụ ngân hàng khác theo quy định và chịu sự giám sát của ngân hàng cấp trên và của ngân hàng nhà nước. 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội Kể từ khi hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội đã tận dụng tối đa thế mạnh của mình để kinh doanh một cách có hiệu quả, qua đó đã tạo được niềm tin và sự hài lòng của đông đảo khách hàng bởi sự đa dạng và phong phú của các loại hình dịch vụ. Kết quả hoạt động kinh doanh được tổng hợp qua các bảng dưới đây: 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể nói huy động vốn là một hoạt động vô cùng quan trọng của ngân hàng, là hoạt động đầu tiên và làm nền tảng cho các hoạt động khác của ngân hàng. Vốn quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng, quyết định đến việc mở rộng loại hình hoạt động hay thu hẹp, quyết định năng lực cạnh tranh và vị thế của Ngân hàng trong thương trường. Đây chính là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Trong giai đoạn 2012 - 2014, với việc triển khai nhiều biện pháp tích cực trong tuyên truyền quảng cáo và đổi mới phong cách, tác phong giao dịch, tổ chức chỉ đạo điều hành đến các phòng giao dịch, phòng nghiệp vụ, tới từng cán bộ công nhân viên … Vietinbank chi nhánh Tây Hà Nội đã tạo được niềm tin với khách hàng gửi tiền.
  • 39. 28 Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng kịp thời triển khai các hình thức huy động vốn do ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ban hành, tiếp tục giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng cán bộ nhân viên, có quy chế khen thưởng kịp thời cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác huy động vốn. Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội Đơn vị: tỷ đồng Nguồn vốn Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng NV huy động 8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9 1. NV theo kỳ hạn 8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9 1.1.TG KKH 5.060 61,71 5.028 71,07 6.421 78,99 (32) (0,63) 1.393 27,7 1.2. TG CKH <12t 2.049 24,99 1.296 18,32 1.024 12,6 (753) (36,75) (272) (20,99) 1.3. TG CKH >12t 1.091 13,3 751 10,61 684 8,41 (340) (31,16) (67) (8,92) 2. NV theo TP KT 8.200 100 7.075 100 8.129 100 (1.125) (13,72) 1.054 14,9 2.1. TG TCKT 6.416 78,24 4.154 58,71 3.695 45,46 (2.262) (35,26) (459) (11,05) Thang Long University Library
  • 40. 29 2.2. TG TCTD 744 9,07 958 13,54 1.008 12,39 214 28,76 50 5,22 2.3. TG dân cư 1.040 12,69 1.963 27,75 3426 42,15 923 88,75 1463 74,53 3. NV theo loại tiền tệ 8.200 100 7.075 100 8129 100 -1125 -13,72 1054 14,9 3.1. Nội tệ 6.722 81,98 5.684 80,34 6427 79,06 -1038 -15,44 743 13,07 3.2.Ngoại tệ (đã quy đổi ra VNĐ) 1.478 18,02 1.391 19,66 1702 20,94 -87 -5,89 311 22,36 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp Vietinbank - Chi nhánh Tây Hà Nội) Nhìn vào bảng số liệu 2.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động phản ánh đúng tình trạng nền kinh tế qua các năm. Cụ thể, đến ngày 31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động là 7.075 tỷ đồng, giảm 1.125 tỷ đồng tương ứng giảm 13,72% so với năm 2012. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của nền kinh suy thoái, các doanh nghiệp Việt Nam cũng không ngoại lệ khi mà giá nguyên liệu tăng cao, trong khi hàng hóa làm ra ế ẩm không bán được do sức mua của thị trường yếu, lãi suất của ngân hàng mặc dù đã giảm nhiều nhưng vẫn còn khá cao so với tình trạng của doanh nghiệp, càng làm càng lỗ nên nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm dừng sản xuất kinh doanh. Lại cộng thêm sự e ngại của ngân hàng nếu bơm tiền vào cho các doanh nghiệp vào thời điểm này bởi rủi ro nợ xấu có thể tăng cao, doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại được và nguồn vốn huy động của ngân hàng cũng bị suy giảm đáng kể từ những doanh nghiệp này. Nhưng đến năm 2014, công tác huy động vốn đã được ngân hàng cải thiện với việc nguồn vốn đạt 8.129 tỷ đồng, tăng 1.054 tỷ đồng tương ứng tăng 14,9% so với năm 2013. Tuy vẫn thấp hơn so với thời điểm năm 2012 nhưng việc tăng nguồn vốn huy động ở năm 2014 cũng đã chứng tỏ chi nhánh đã nhận thức được đầy đủ và chủ động triển khai thực hiện các biện pháp, cách thức huy động vốn có hiệu quả. Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh trong giai đoạn 2012 - 2014 được phân loại như sau: