SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 70
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG HẢI TRUNG
MÃ SINH VIÊN : A17290
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hải Trung
Mã sinh viên : A17290
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, trích
dẫn, kết quả nêu trong khóa luận đều có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, xuất phát
từ tình hình thực tế của công ty.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Hải Trung
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc Sĩ Ngô Thị
Quyên đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện
khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán
của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung
cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận.
Cuối cùng, em xin cám ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Hải Trung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1
1.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.....1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................1
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................2
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................2
1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................4
1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp..........................................................................4
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................4
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................5
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................5
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................6
1.3. Các phƣơng pháp phân tích .................................................................................6
1.3.1. Phương pháp so sánh...........................................................................................6
1.3.2. Phương pháp tỷ số................................................................................................7
1.3.3. Phương pháp Dupont...........................................................................................7
1.3.4. Phương pháp thay thế ..........................................................................................8
1.4.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................8
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn.............................................................8
1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản..................................................................................8
1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn............................................................................8
1.4.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ................................................................9
1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................10
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................11
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ ..............................................................................11
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính...............................................................12
1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................12
1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................14
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty...................15
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ............................................19
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ..........................20
1.5.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp..........................................................................20
1.5.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI .........................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty ................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................24
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty ...........................................................25
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty.......................................25
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản..............................................25
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn........................................29
2.2.2 Phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn.................................................................31
2.2.3. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty..........................................32
2.2.4. Phân tích lưu chuyển tiền tệ tại Công ty...........................................................36
2.2.5. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................38
2.2.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính...............................................................40
2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................40
2.2.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................41
2.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................44
2.2.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................48
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty............................................................49
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................49
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................50
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI ...............................52
3.1 Mục tiêu và định hƣớng của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội .............52
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty
TNHH Kim Loại Màu Hà Nội....................................................................................53
3.2.1. Quản lý tốt hơn các khoản nợ phải thu.............................................................53
3.2.2. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................54
3.2.3. Quản lý vốn bằng tiền ........................................................................................55
3.2.4. Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn .........................................................55
3.2.5 . Giải pháp khác...................................................................................................56
3.2.5.1. Sử dụng các biện pháp tiết kệm tối đa chi phí hoạt động nâng cao khả năng
cạnh tranh của công ty ..................................................................................................56
3.2.5.2. Đào tạo nhân lực nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng lao động ...................56
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CSH Chủ sở hữu
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCDN Tài chính doanh nghiệp
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TĐT Tương đương tiền
HTK Hàng tồn kho
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Sự biến động của tài sản trong giai đoạn năm 2012-2014............................26
Bảng 2.2. Sự biến động của nguồn vốn trong giai đoạn năm 2012-2014 .....................30
Bảng 2.3: Bảng phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn trong ngắn hạn..........................31
Bảng 2.4: Bảng phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn trong dài hạn.............................32
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội
năm 2012-2014..............................................................................................................34
Bảng 2.6: Tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012-2014 .35
Bảng 2.7: Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD.........................................36
Bảng 2.8: Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính......................................37
Bảng 2.9: Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012-2013......38
Bảng 2.10: Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2013-2014....39
Bảng 2.11: Phân tích hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh ................40
Bảng 2.12: Phân tích sự biến động của các khoản tiền và TĐT và nợ ngắn hạn..........41
Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................42
Bảng 2.14: Chỉ tiêu ROA, ROE thông qua mô hình Dupont........................................43
Bảng 2.15: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung...................................................44
Bảng 2.16: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSNH ....................................................45
Bảng 2.17: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSDH ....................................................46
Bảng 2.18. Tốc độ quay vòng các khoản phải thu ........................................................47
Bảng 2.19 Phân tích số vòng quay hàng tồn kho ..........................................................47
Bảng 2.20: Phân tích chu kỳ kinh doanh.......................................................................48
Bảng 2.21: Phân tích tỷ số nợ trên tài sản .....................................................................48
Bảng 2.22: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.......................................................49
Bảng 2.23: Phân tích hệ số thanh toán lãi vay...............................................................49
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội ........................24
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty .........................25
TNHH Kim Loại Màu Hà Nội giai đoạn 2012-2014 ....................................................25
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 ................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn
và thử thách cho các doanh nghiệp. Vì thế các doanh nghiệp Việt Nam đang không
ngừng tìm kiếm bí quyết kinh doanh để luôn đổi mới và ngày một phát triển. Quá trình
hội nhập kinh tế thế giới của nước ta đòi hỏi các doanh nghiệp phải đương đầu với
những thách thức và cạnh tranh không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn
với cả các doanh nghiệp nước ngoài. Muốn đứng vững và thành công buộc họ phải
nâng cao trình độ nhận thức cũng như công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của chính bản thân mình. Trong những công tác quản lý, quản lý tài chính được xác
định là một trong những khâu quyết định đối với mục tiêu nâng cao khả năng cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính doanh nghiệp có rất nhiều nội dung, song có thể nói nội dung
phân tích tài chính rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc
đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh do anh. Do đó, để phục vụ cho công tác
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả các nhà quản trị phải thường xuyên
tổ chức phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thông qua việc tính toán,
phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như những thế mạnh cần phát huy và những nhược điểm
cần khắc phục.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với
sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà
trường và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng
dẫn cô Ngô Thị Quyên cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế
toán Công ty, em đã quyết định chọn đề tài cho khóa luận của mình “Phân tích tình
hình tài chính tại công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở tình hình tài chính của công ty
hiện nay để thấy được những mặt đã đạt được cần phát huy, đồng thời cũng thấy được
những tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Thang Long University Library
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu :Phân tích và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội
từ năm 2012-2014.
4. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu của đề tài gồm 3 phương pháp chủ yếu:
 Phương pháp so sánh.
 Phương pháp phân tích tỷ lệ.
 Phương pháp phân tích tài chính Dupont.
5. Kết cấu luận văn
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính Doanh
Nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty TNHH Kim
Loại Màu Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công
ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội.
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận
trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi
thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh
nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền
sản xuất.
Nguồn : http://vi.wikipedia.org/wiki/Tài_chính_doanh_nghiệp
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: phát sinh khi doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước và Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp
dưới bất kì hình thức nào.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã
hội khác: thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các
chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động: thể hiện trong việc
doanh nghiệp thanh toán trả tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất đối với người
lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp: mối
quan hệ này thể hiện trong đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: đây là mối quan hệ thanh toán
giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình
thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
- TCDN có vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu
kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Để có đủ vốn
phục vụ hoạt động SXKD, vai trò của tài chính doanh nghiệp là phải thanh toán nhu
cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, phải chủ động lựa chọn những hình thức và phương
pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và thúc đẩy sự
phát triền hoạt động SXKD.
2
- TCDN được sử dụng như một công cụ kích thích, thúc đẩy SXKD và điều tiết
hoạt động kinh doanh. TCDN có chức năng phân phối, điều tiết của tài chính doanh
nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Chức năng phân
phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh
nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế
tác động tới tăng năng suất, kích thích tăng cường khả năng huy động vốn, thúc đẩy
tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.
- TCDN đưa ra việc lựa chọn và quyết định đầu tư. Doanh nghiệp thường có khá
nhiều những sự lựa chọn đầu tư nhưng đầu tư vào thời điểm nào, đầu tư vào đâu để đạt
được hiệu quả thì cần phải có những quyết định kịp thời và sự lựa chọn đúng đắn.
Doanh nghiệp cần xem xét các dòng tiền vào cũng như dòng tiền ra liên quan đến các
khoản đầu tư để đánh giá hiệu quả tài chính và quyết định đầu tư.
- Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính và thực hiện các chỉ tiêu
tài chính, người quản lý tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát
được các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vấn đề còn tồn
tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các
hoạt động phù hợp và đưa ra những chiến lược phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép
thu thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm
đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng
thông tin đưa ra các quyết định tài chính, các quyết định quản lý phù hợp.
Nguồn: http://voer.edu.vn/m/khai-niem-va-vai-tro-cua-phan-tich-tai-chinh-doanh-
nghiep-va-thong-tin-su-dung-trong-phan-tich-tai-chinh/59b75e31
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
những số liệu trên báo cáo. Quá trình phân tích giúp cho các nhà quản trị nắm rõ được
tình hình kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tìm ra những giải pháp
tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao hiệu
quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, phân tích tài chính với mỗi đối
tượng khác nhau sẽ đáp ứng các mục đích khác nhau:
Đối với người quản lý doanh nghiệp:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để:
- Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã
qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro
tài chính trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
- Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
- Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự đoán tài chính.
- Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động,
quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư:
Các nhà đầu tư là những người đã giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý
và sử dụng. Họ có thể là các cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác.
Lợi ích của họ gắn chặt với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Điều mà họ quan
tâm đó chính là khả năng sinh lời của doanh nghiệp, giá trị của doanh nghiệp. Phân
tích tài chính doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp, ước
định giá trị cổ phiếu dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh lời,
phân tích rủi ro trong kinh doanh.
Phân tích tài chính đối với người cho vay:
Người cho vay là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu cầu
cho sản xuất kinh doanh. Họ chỉ cho vay khi nhận thấy doanh nghiệp có khả năng trả
nợ. Thu nhập của họ chính là lãi suất tiền vay. Do vậy, phân tích tài chính đối với
người cho vay là xác định khả năng hoàn trả của khách hàng. Tuy nhiên cần phải tách
biệt phân tích đối với những khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn.
Đối với khoản cho vay ngắn hạn: Người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả
năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói cách khác đi là khả năng ứng phó của
doanh nghiệp khi khoản nợ vay đến hạn trả.
Đối với các khoản cho vay dài hạn: người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn
trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp bởi vì việc hoàn trả cả vốn lẫn lãi tuỳ thuộc
vào khả năng sinh lời này của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính đối với những người lao động trong doanh nghiệp:
Đây là những người có thu nhập duy nhất từ tiền lương được trả, nhưng nếu
người lao động có một số cổ phần nhất định trong doanh nghiệp thì ngoài tiền lương
họ sẽ có thêm tiền lời được chia. Tuy nhiên hai khoản thu nhập này đều phụ thuộc vào
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy phân tích tài chính
giúp họ định hướng được việc làm ổn định của mình, trên cơ sở đó yên tâm dốc sức
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ thuộc vị trí đảm nhiệm và
công việc được phân công.
Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
Các cơ quan quản lý bao gồm các cơ quan quản lý cấp Bộ, Ngành như: cơ quan
Thuế, Thanh tra tài chính, Thống kê… Các cơ quan này sử dụng các báo cáo tài chính
do doanh nghiệp gửi đến để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm kiểm
4
tra, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các cơ
quan này đề ra các chính sách, cơ chế quản lý, giải pháp tài chính phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp, tạo môi trường hành lang pháp lý thuận lợi, góp phần
giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Từ những vấn đề trên cho thấy: Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng đối với từng đối tượng cụ thể cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, là
công cụ hữu ích để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt mạnh, các mặt tồn đọng
của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân chủ quan và khách quan giúp cho từng đối
tượng sử dụng thông tin lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với mục đích
mà họ quan tâm.
1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Bảng cân đối kế toán sẽ được lập dựa trên những số liệu thực tế trong kinh doanh
của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào
số liệu trình bày trên bảng ta có thể biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của tài sản hiện
có của doanh nghiệp, tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn. Thông qua đó ta
có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính, sự
tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = TSNH + TSDN
Tổng nguồn vốn = Tổng nợ + Vốn CSH
- Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán:
Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp gồm:
+ Tài sản ngắn hạn: phản ánh tổng giá trị tiền, và các khoản tương đương
tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho
và các tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn : Tài sản dài hạn là những tài sản không được chuyển
thành tiền mặt một cách dễ dàng. Tài sản dài hạn được chia thành tài sản hữu hình
(như máy móc, máy tính, nhà và đất) và tài sản vô hình ( như lợi thế thương mại, bằng
sáng chế, quyền tác giả).. Khấu hao được tính toán và khấu trừ cho hầu hết các loại tài
sản, nó thể hiện chi phí sử dụng trên thời gian sử dụng hữu ích của loại tài sản đó
Thang Long University Library
5
Nguồn vốn: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả
đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Phần nguồn vốn
được chia làm 2 loại lớn:
Nợ phải trả : Ở phía bên phải của bảng cân đối kế toán là các khoản nợ. Nợ là
những nghĩa vụ tài chính của công ty đối với bên ngoài. Giống với tài sản, nợ phải trả
cũng có ngắn hạn và dài hạn. Nợ dài hạn là các khoản nợ và các khoản nghĩa vụ tài chính
khác mà hết hạn sau thời gian ít nhất một năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. Nợ
ngắn hạn là các khoản nợ của công ty sẽ đến hạn, hoặc phải được thanh toán, trong vòng
một năm. Nó bao gồm cả các khoản vay ngắn hạn hơn, như các khoản phải trả, phải nộp
các tài khoản, cùng với một phần phải trả ngắn hạn của các khoản vay dài hạn, chẳng hạn
như khoản tiền thanh toán lãi xuất gần đây nhất của khoản vay nợ 10 năm.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là số tiền ban đầu được đầu tư vào một
doanh nghiệp. Nếu vào cuối năm tài chính, công ty quyết định tái đầu tư lợi nhuận ròng
của mình vào công ty (sau thuế), thì lợi nhuận giữ lại sẽ được chuyển từ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh vào tài khoản vốn chủ sở hữu của cổ đông trên bảng cân đối kế
toán. Mục này đại diện cho tổng giá trị tài sản ròng của công ty. Để cho bảng cân đối kế
toán cân bằng, tổng tài sản phải bằng tổng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình doanh thu, chi phí tạo ra doanh thu và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin
tài chính quan trọng, cần thiết cho những đối tượng khác nhau và là báo cáo bắt buộc.
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh (lãi, lỗ
kinh doanh) của từng mặt hoạt động kinh doanh của đơn vị, đồng thời phản ánh tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của đơn vị.
Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần:
Lãi lỗ: Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động tài chính. Bao gồm: Doanh thu, Giá vốn hàng bán, Chí phí hoạt động sản xuất
kinh doanh, lãi (lỗ).
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh
nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí...
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một loại báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh số
tiền thu, chi trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải dựa trên Bảng cân đối kế toán; Báo cáo
kết quả kinh doanh; Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
6
năm trước; các tài liệu kế toán như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và các
khoản phải thu, phải trả, tài khoản chi phí.
Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ theo 3 loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh
nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài
chính.
Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán
các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động
SXKD, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà các bản báo cáo trên không thể trình bày rõ ràng, chi tiết.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống
căn cứ trên Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ; sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết; Bản thuyết minh báo cáo tài chính vào
năm trước và căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp sử dụng rộng rãi, phổ biến trong việc phân tích tình hình
tài chính. Mục đích của phương pháp dùng để so sánh các tỉ số tài chính của doanh
nghiệp và các tỷ số tham chiếu như: số liệu các kỳ trước, mục tiêu đã dự kiến, các tỷ
số trung bình của ngành.
Điều kiện so sánh là các tỷ số phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính và
các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường.
Phương pháp so sánh có 2 kỹ thuật:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Phản ánh tổng hợp số liệu, các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: Nói lên quan hệ tốc độ phát triển.
Nội dung của phương pháp so sánh:
So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy xu thế thị trường thay đổi như thế nào về
tình hình tài chính doanh nghiệp.
So sánh các số liệu thực và số liệu kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
So sánh giữa doanh nghiệp và các doanh nghiệp cùng ngành hoặc trung bình của
ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
mình tốt hay xấu, được hay chưa được.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng tương đối
và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
1.3.2. Phương pháp tỷ số
Là một phương pháp quan trọng, nó cho phép có thể xác định rõ cơ sở, những
mối quan hệ kết cấu và xu thế quan trọng về tình hình tài chính một doanh nghiệp.
Phương pháp tỉ số có thể đánh giá hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp. Dự báo và lập
kế hoạch hoạt động SXKD, giúp các nhà quản trị ra quyết định về việc đầu tư vốn và
xác định rủi ro và lợi nhuận trên thị trường tài chính.
Các tỷ số tài chính được phân chia ra làm 4 loại:
 Tỷ số khả năng thanh toán.
 Tỷ số khả năng quản lý tài sản.
 Tỷ số khả năng quản lý nợ.
 Tỷ số khả năng sinh lời
1.3.3. Phương pháp Dupont
Dùng để phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ số
ROA ( tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ) và ROE ( tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH ).
Công thức tính ROA, ROE theo phương pháp Dupont:
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA )
ROA =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH ( ROE )
ROE =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý, phương pháp này sẽ giúp các nhà quản trị
tài chính nhận biết được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong doanh nghiệp.
Ưu điểm của phương pháp này là tìm ra được nguyên nhân của vấn đề từ đó có thể đưa
ra các giải pháp để giải quyết vấn đề đó. Nhưng hạn chế của phương pháp này là nó
khá phức tạp và nhiều khi nguyên nhân chưa hẳn là đúng. Có thể có trường hợp một số
nhân tố tác động tới nhiều chỉ tiêu được gọi là nguyên nhân gây ra sự thay đổi của chỉ
tiêu cần phân tích tuy nhiên những tác động này là ngược nhau vì vậy rất khó có thể
nói chính xác rằng nhân tố đó có tác động như thế nào đến kết quả phân tích cuối cùng
8
1.3.4. Phương pháp thay thế
Phương pháp thay thế là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp số liệu gốc hoặc số liệu
kế hoạch của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng
logic quan hệ giữa các nhân tố.
Phương pháp thay thế có thể áp dụng khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và giữa
các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể biểu thị bằng quan hệ hàm số. Thay thế liên
hoàn thường được sử dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến cùng
một chỉ tiêu phân tích.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
Mục đích là đưa ra những quyết định thích hợp ( làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận, giảm rủi ro ) thông qua việc đánh giá tính hợp lý trong việc thay đổi kết cấu tài
sản, nguồn vốn.
1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản
So sánh tổng số tài sản đầu kỳ và cuối kỳ để đánh giá sự biến động về quy mô
và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản, để thấy được nguyên nhân ảnh hưởng tới
tài sản doanh nghiệp. Nếu sự biến động qua các kỳ phù hợp phương án, chiến dịch
SXKD của doanh nghiệp thì đó là một dấu hiệu tích cực, thế hiện tính chủ động trong
cơ cấu tài sản. Ngược lại, nếu sự biến động trên không phù hợp thì đây là một cơ cấu
tài sản thụ đông, nó có thể dẫn đến sự ứ đọng vốn, chiếm dụng vốn.
Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thể hiện qua
công thức sau:
Tỷ trọng tài sản
loại i
=
Giá trị thuần tài sản loại i
x 100%
Tổng tài sản
Mẫu số của công thức trên là chỉ tiêu phản ánh quy mô chung tài sản của doanh
nghiệp: có thể là tổng tài sản, cũng có thể là tài sản ngắn hạn…Loại tài sản i trong
công thức trên là những tài sản có cùng chung một đặc trưng kinh tế nào đó, như:
khoản phải thu, hàng tồn kho...; có thể là những mục tài sản được phản ánh trên
BCĐKT.
1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
So sánh tổng nguồn vốn giữa đầu kỳ và cuối kỳ để đánh giá được khả năng huy
động vốn của doanh nghiệp để phục vụ hoạt động SXKD, đồng thơi so sánh các giá trị,
tỷ trọng cấu thành nguồn vốn để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến
nguồn vốn doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phải đảm bảo mức độ ổn định và tự chủ
tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích
Thang Long University Library
9
kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp sẽ nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức
độ chủ động trong sản xuất kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải
trong việc khai thác nguồn vốn
1.4.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn
Cân đối trong ngắn hạn
Nhu cầu vốn
lưu động ròng
=
Hàng
Tồn Kho
+
Các khoản phải
thu ngắn hạn
-
Nợ ngắn hạn
(không tính nợ vay)
- Nhu cầu vốn lưu động ròng < 0, tức là hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ
hơn nợ ngắn hạn. Đây là một tình trạng rất tốt đối với doanh nghiệp, với ý nghĩa là
doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, đa số các doanh nghiệp đều muốn nhu cầu vốn lưu động ròng âm.
- Nhu cầu vốn lưu động ròng > 0, điều này cho thấy nợ ngắn hạn không kể vay
ngắn hạn không đủ để tài trợ cho hàng tồn kho và khoản phải thu. Vì vậy, doanh
nghiệp cần phải huy động các nguồn vay khác từ bên ngoài như ngân hàng, tổ chức tín
dụng để tài trợ cho phần chênh lệch này. Trường hợp này xảy ra đối với các doanh
nghiệp làm việc theo thời vụ hay các ngành có chu kỳ sản xuất dài.
Mục tiêu mà các nhà quản trị hướng tới là làm sao để giảm nhu cầu vốn lưu động
ròng đến mức tối thiểu. Muốn như vậy cần phải đạt được đồng thời : Duy trì một mức tồn
kho tối thiểu mà không gây gián đoạn quá trình sản xuất, thu ngắn tối đa chu kỳ sản xuất,
chính sách thương mại, công tác thu hồi nợ khách hàng phải được phát huy tốt nhất.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải cố gắng tìm kiếm các nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài
như nợ thuế nhà nước, nợ nhà cung cấp, yêu cầu khách hàng ứng tiền trước .
Cân đối trong dài hạn
Vốn lưu động ròng =
Nguồn tài trợ
thường xuyên
- Tài sản dại hạn
- Nếu VLĐ ròng >0, tức là nguồn vốn dài hạn dư thừa đầu tư vào tài sản dài hạn,
phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Đồng thời, tài sản ngắn hạn > nguồn vốn
ngắn hạn, do vậy khả năng thanh toán của DN tốt.
- Nếu VLĐ ròng =0, tức là nguồn vốn dài hạn đủ tài trợ cho tài sản dài hạn và tài
sản ngắn hạn đủ cho doanh nghiệp trả cho các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính
như vậy là lành mạnh.
- Nếu VLĐ ròng <0, nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản dài hạn một phần nguồn vốn ngắn hạn, tài sản
ngắn hạn không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của
10
DN mất thăng bằng, DN phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn
đến hạn trả.
Cân đối trên phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp trong các trường hợp
khác nhau cũng như tính linh hoạt trong việc sử dụng vốn lưu động ròng. Trường hợp
cân đối ngắn hạn, vốn lưu động ròng chủ yếu được tài trợ chủ yếu cho tài trợ cho tài
sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao ( tiền và tương đương tiền, nợ
phải thu ngắn hạn, hàng tốn kho…). Ngược lại, trường hợp cân đối tài sản dài hạn, vốn
lưu động ròng lại phản ảnh mối quan hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ thường xuyên, ổn
định với tài sản dài hạn ( những tài sản có thời gian luân chuyển dài ).
1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cho phép các nhà quản trị nhìn nhận
một cách khái quát những thay đổi về nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp của kỳ này so với kỳ trước. Thông qua bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng
vốn ta có thể thấy được trong kỳ nguồn vốn tăng giảm bao nhiêu, tình hình sử dụng
vốn như thế nào và những chỉ tiêu nào ảnh hưởng đến sự tăng giảm của nguồn vốn và
sử dụng vốn. Qua đó giúp các nhà quản trị tài chính có giải pháp khai thác các nguồn
vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây cũng là tài liệu giúp cho các nhà đầu tư có
thể biết được doanh nghiệp đã làm gì với số vốn mà họ đã cung cấp.
Để phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ta cần tiến hành các bước như sau:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, tiến hành so sánh số liệu các khoản mục giữa
cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra số chêch lệch. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ
được xem xét để phản ánh vào một trong hai cột diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
theo nguyên tắc:
- Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm
thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn. Để sử dụng tiền, doanh nghiệp có thể đem đi
đầu tư, mua sắm tài sản, thiết bị, máy móc, đầu tư nhà xưởng…
- Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng
thì điều đó thể hiện việc tạo vốn cho doanh nghiệp. Tăng nguồn vốn là cách nhanh
nhất để doanh nghiệp có thể huy động thêm vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Các khoản mục tài sản thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: tiền và các khoản
tương đương tiền, phải thu khách hàng, hàng tồn kho, tài sản dài hạn.
-
Các khoản mục nguồn vốn thay đổi tăng (giảm) có thể bảo gồm: vay ngắn hạn,
phải trả người bán, các khoản phải trả ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận
chưa phân phối, quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Thang Long University Library
11
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích kết quả của hoạt động SXKD là đánh giá những gì mà doanh nghiệp
đạt được sau một quá trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi
doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động SXKD và các nguồn tiềm năng cần
khái thác, trên cơ sở đó đề ra những phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động SXKD cho doanh nghiệp.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, các nhà quản trị phải đánh giá kết quả từ đó
để rút ra những sai lầm, thiếu sót, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả, vạch
rõ tiềm năng chưa được sử dụng và đề ra các biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời để
không ngừng nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là một chỉ tiêu tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố. Mỗi biến động của từng
nhân tố có thể xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh là cụ thể hoá bản chất kết quả sản xuất kinh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp muốn đạt được kết quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh
cần phải xây dựng một chiến lược, mục tiêu đầu tư và biện pháp sử dụng các nguồn
lực trong doanh nghiệp của mình. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải liên kết chặt chẽ với nhau.
Mục đích của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động SXKD thông qua các chỉ tiêu kinh tế,
những yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, lao động…
 Kiếm tra quá trình sản xuất: Năng suất, chất lượng sản phẩm và chất lượng lao
động.
 Kiểm tra các hoạt động ngoài sản xuất như: Sử dụng nguồn tài chính, các hoạt
động khác.
 Dự báo về mục đích phát triển của doanh nghiệp, những xu hướng, phạm vi
mức độ ảnh hưởng đến hoạt động SXKD.
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Phân tích dòng tiền thu vào và chi ra theo từng hoạt động SXKD giúp các nhà
quản trị có cái nhìn sâu hơn về những dòng tiền tệ của doanh nghiệp, biết được những
nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản
tương đương tiền trong kỳ.
Phân tích lưu chuyển tiền tệ thường dựa vào các nội dung sau:
So sánh dòng tiền thu, chi các hoạt động. Trường hợp dòng tiền thu từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh lớn hơn dòng tiền chi, chứng tỏ khả năng thanh toán dồi dào
trong kỳ tới. Khi doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cẩn có các hướng
đầu tư khác. Trường hợp dòng tiền thu của hoạt động đầu tư lớn hơn dòng tiền chi,
chứng tỏ đây là thời kỳ doanh nghiệp thu hồi vốn, cổ tức, lợi nhuận nhiều làm cho khả
12
năng thanh toán tốt. Trường hợp dòng tiền thu từ hoạt động tài chính lớn hơn dòng tiền
chi, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều hoạt động tín dụng nhằm phục vụ cho khả năng
thanh khoản. Trong trường hợp dòng tiền thu nhỏ hơn dòng tiền chi của các hoạt động,
thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp bị hạn chế, do vậy doanh nghiệp cần xây
dựng dư toán, chiến lược khoa học nhằm đáp ứng khả năng thanh toán.
Việc phân tích còn được thể hiện trên cơ sở xác định tỷ trọng dòng tiền thu của
từng hoạt động, tỷ trọng này cho biết khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong từng
hoạt động.
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh
=
Lưu chuyển tiền từ HĐKD
Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh cao thể hiện tiền
tạo ra chủ yếu từ hoạt đông bán hàng, thu từ khách hàng.
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động đầu tư
=
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu
hồi các khoản đầu tư từ chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, bán tài sản cố định.
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động tài chính
=
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính thể hiện doanh nghiệp tận dụng
tốt mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện tình trạng tài chính của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh cho thấy doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và có đủ khả năng thành toán.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp trước hết thể hiện ở khả năng thanh toán. Đánh
giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ta sử dụng các hệ số tài chính sau:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý,
sử dụng với tổng nợ phải trả (bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn), nó cho thấy một
đồng nợ vay được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.
Thang Long University Library
13
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ( khả năng thanh toán ngắn hạn )
Cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn . Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp thành tiền để
trang trải các khoản nợ đến hạn, từ đó cho phép ta đánh giá đựơc khả năng thanh toán
nợ đến hạn của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Thông thường nếu hệ số này cao là tốt, tuy nhiên việc đánh giá còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố nhý loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu tài sản lưu động,
hệ số luân chuyển vốn lưu động. Trong trường hợp hệ số này quá cao so với các doanh
nghiệp khác cùng ngành thì phải xem xét có thể xảy ra tình trạng hàng hoá, thành
phẩm của doanh nghiệp ứ đọng không tiêu thụ được, nợ phải thu quá lớn hay dự trữ
nguyên vật liệu quá mức cần thiết…
Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu
hệ số thanh toán hiện thời nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành
được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn, có khả năng không đạt được tình hình tài
chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách
để huy động thêm vốn. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = 1 thể hiện tài sản
ngắn hạn vừa đủ bù đắp các khoản nợ ngắn hạn cho DN à DN có khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, tuy nhiên trong thực tế, nếu chỉ tiêu này ở mức 1 thì khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng vẫn rất mong manh. Nhà phân tích cần so sánh độ
lớn các chỉ tiêu này giữa các kì và với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc trung
bình ngành để đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Vì không
có một mức chuẩn cho độ lớn của chỉ tiêu này.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Tiền ở đây
có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển; tài sản là các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn (cổ phiếu, trái phiếu). Nợ đến hạn và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn,
nợ khác kể cả những khoản trong thời hạn cam kết doanh nghiệp còn được nợ. Khả
năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp được tính theo công thức:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng thanh
toán của doanh nghiệp vì hệ số này đã loại bỏ hàng tồn kho là loại tài sản không dễ
dàng chuyển đổi thành tiền ngay được. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số thanh
toán hiện hành. Một công ty có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng
14
hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu hệ số
này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng bằng tiền và
tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn, hệ số này còn phản
ánh khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp trong bất cứ thời điểm nào bởi
đây là nguồn trang trải hết sức linh hoạt.
1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Hệ thống chỉ số này rất quan trọng, là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ, luôn thu hút sự chú ý không những của các nhà quản trị mà còn rất
nhiều đối tượng khác trong và ngoài doanh nghiệp. Chúng phản ánh một cách tổng
quát hiệu quả hoạt động kinh doanh, năng lực quản lý của doanh nghiệp trong kỳ vừa
qua, giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch tài chính trong thời gian tới.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuê trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu trong kỳ
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhận ròng và doanh thu thuần trong
kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh
nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận. Nếu tỷ suất càng lớn, khả năng sinh lời
của doanh thu thuần kinh doanh càng cao và ngược lại, nếu tỷ suất càng nhỏ, khả năng
sinh lời của doanh thu thuần kinh doanh càng thấp.
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh
lời kinh tế của tài sản (ROAE)
ROAE =
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không
tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Nếu trị số của chỉ tiêu càng lớn, khả năng sinh lời kinh tế của tài sản càng cao và
ngược lại trị số chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng sinh lợi của tài sản càng thấp.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên Tổng tài sản
=
Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài sản
Thang Long University Library
15
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. Nếu trị số của chỉ tiêu
càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Ngược lại, nếu trị
số của chỉ tiêu càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cả doanh nghiệp càng thấp
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời ròng từ tài sản
(ROA)
Phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên tổng tài sản ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà
đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức
vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng trong họat động quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu
quả.
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn
Hệ số sinh lời TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị
TSNH bình quân trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt.
Hệ số sinh lời của tài sản dài hạn
Hệ số sinh lời TSDN =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH của doanh
nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty
Hệ số vòng quay tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng tổng tài sản)
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
16
nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công
thức như sau:
Hệ số vòng quay tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao
nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì việc sử
dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu hệ
số này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, có thể tài sản cố
định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm.
Tuy nhiên muốn đánh giá về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một
doanh nghiệp, người quản trị cần phải so sánh hệ số vòng quay tài sản của doanh
nghiệp đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành.
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến
vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này
được xác định như sau:
Suất hao phí tài sản
so với doanh thu thuần
=
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản
để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển
giá trị trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh
doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở
các tài khoản tiền và tương đương tiền, các chứng khoán thanh khoản cao, số tiền phải
thu khách hàng và dự trữ hàng tồn kho.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đặt ra. Nghĩa là phải làm sao có được nhiều lợi nhuận từ việc khai
thác và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tối đa hoa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, có nhiều mặt tác động
khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta cần
xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
Thang Long University Library
17
 Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) được tính bằng công thức sau:
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao
nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH
trong quá trình hoạt động SXKD càng cao.
Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn
Thời gian luân chuyển
vốn ngắn hạn
=
360
Hiệu suất sử dụng TSNH
Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh,
của công tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu hiệu
suất sử dụng tài sản ngắn hạn có sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hoá doanh nghiệp
đang sản xuất, kinh doanh có sức tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận
tương ứng cũng tăn mạnh. Nếu không hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là
vốn ngắn hạn còn ứ đọng ở một khâu nào đó, cần tìm biện pháp khai thông kịp thời.
 Suất hao phí của TSNH so với doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
Suất hao phí của TSNH so
với doanh thu
=
TSNH
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu
tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao
nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện
qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ
phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được
thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất
định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản
lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là
quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân.
Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được
trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng
18
để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên
một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích
hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích
theo các từng yếu tố như sau:
 Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH)
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu
quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao góp phần tạo ra doanh thu thuần và là
cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Suất hao phí của TSDH so với doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao.
Suất hao phí của TSDH so
với doanh thu
=
TSDH
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân
lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa.
Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ
trung binh
=
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi
các khoản phải thu của mình
Thang Long University Library
19
Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho:
Là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng tỷ số giữa giá vốn hàng
bán với số hàng tồn kho bình quân trong kỳ.
Số vòng luân chuyển
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quay được bao
nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm,
ngành nghề kinh doanh.
Thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho:
Thời gian 1 vòng quay
hàng tồn kho
=
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của HTK
Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ
tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh góp phần tăng doanh thu và
lợi nhuận doanh nghiệp.
Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh
doanh
=
Thời gian quay vòng
hàng lưu kho
+
Thời gian thu tiền
trung bình
Chu kì kinh doanh là một trong những yếu tố đầu tiên gắn trực tiếp tới hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn, thì đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có khả năng tạo ra nhiều lợi nhuận, vòng quay của
đồng vốn sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư, mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh kéo dài dẫn
tới việc đồng vốn sẽ bị ứ đọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Hệ số thanh toán lãi vay
Lãi vay là một khoản chi phí cố định. Nguồn để thanh toán lãi vay là lợi nhuận
trước lãi vay và thuế. Hệ số thanh toán lãi vay biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận
trước lãi vay và thuế với lãi vay mà doanh nghiệp phải trả trong kỳ. Hệ số này được
xác định như sau:
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lãi vay phải trả trong kỳ
20
Qua hệ số này ta thấy được mức độ thanh toán các khoản lãi vay mà doanh
nghiệp phải trả. Hệ số thanh toán lãi vay càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán lãi
vay của doanh nghiệp càng tốt, ngược lại nếu hệ số này thấp thì khả năng thanh toán
lãi vay của doanh nghiệp là kém, doanh nghiệp phải xem xét độ an toàn của các khoản
vay cũng như hiệu quả sử dụng vốn của mình. Việc phân tích, đánh giá hệ số này cũng
không đơn giản vì nó liên quan trực tiếp đến khả năng độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà
quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể là doanh nghiệp chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược
lại, tỷ số này mà quá cao thì doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi
vay để có vốn kinh doanh và mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng
vay nợ; chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa
biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Nguồn nhân lực
Con người vừa với tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất vừa là yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất, luôn là yếu tố quan trọng bậc nhất và có tính quyết định
đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Mặc dầu ngày nay kỹ thuật và công
nghệ đã can thiệp hoặc thay thế được lao động của con người trên nhiều lĩnh vực. Tuy
nhiên, dù công nghệ, dù kỹ thuật có tân tiến đến đâu thì nó cũng chỉ là công cụ, là
phương tiện để giúp con người trong hoạt động. Yếu tố con người quyết định mọi
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Sự phát triển nền kinh tế tri thức, đòi hỏi
lực lượng lao động phải có hàm lượng khoa học, kỹ thuật và công nghệ rất cao. Điều
này một lần nữa khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của lực lượng lao động trong
việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
21
- Trình độ quản lý
Đốí với doanh nghiệp càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nó tác động tới hoạt động kinh
doanh qua nhiều yếu tố như cơ cấu lao động, cơ sở vật chất…Trình độ quản lý của
doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp một hướng đi đúng, định hướng xác định đúng
chiến lược kinh doanh, các mục tiêu mang lại hiệu quả, kết quả hoặc là chi phí hiệu
quả, thất bại của doanh nghiệp.
Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quả trị hợp lý không những giúp cho điều hành
hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng
một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những
quyết định đúng đắn chính xác và kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kích thích
sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công nghệ kỹ thuật.
Công nghệ là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh và sự
phát triển của doanh nghiệp một cách vững chắc. Các doanh nghiệp có trình độ kỹ
thuật công nghệ cao thường có lợi thế lớn trong cạnh tranh, mở rộng thị phần và nâng
cao năng lực tài chính. Các doanh nghiệp cần phải nắm bắt những thông tin liên quan
đến sự biến đổi đang diễn ra của yếu tố kỹ thuật-công nghệ để có chiến lược ứng dụng
vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp mình một cách có hiệu quả nhất.
1.5.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh gồm các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành và các
doanh nghiệp có tiềm năm sắp tham gia ngành .
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành
Số lượng các đối thủ, đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều
thì mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Chính sự cạnh tranh đã tạo áp
lực bắt buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, nâng
cao hiệu quả kinh doanh, vì đó là cơ sở cho sự tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp.
Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh và điểm
yếu của đối thủ để từ đó xác định đối sách của mình tạo được thế đứng vững mạnh
trong môi trường ngành.
Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp
Trong cơ chế thị trường thì trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất
kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhóm ngó
và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì
vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các
hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của
22
doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này
có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy
ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế
Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất
lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các
sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Người tiêu dùng
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc
biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có
người hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không
thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu
dùng… của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của
doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới
hiệu quả của doanh nghiệp.
- Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách
tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy ước
mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm tăng
chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm.
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu chung về Công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Giới thiệu chung về công ty
+ Tên công ty: Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội
+ Địa chỉ: 35 Đường Thành, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
+ Công ty được thành lập ngày 11/05/2006,
+ MST: 0101154398 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp và
giấy phép hoạt động điện lực số 442/GP-BCN ngày 16/3/2004 do Bộ Công
nghiệp cấp.
+ Ngành nghề kinh doanh chính : Kinh doanh kim loại màu
+ Điện thoại liên hệ: 043. 7912.588
+ Fax: 043.7912.589
+ Email: Nquyen77@gmail.com
- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty là doanh nghiệp được thành lập ngày 6/1/2004 dựa trên luật doanh
nghiệp với số vốn điều lệ 1.800.000.000 VNĐ có tư cách pháp nhân, có quyền và
nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh
của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, với lãnh đạo công ty là
đội ngũ đã nhiều năm làm công tác quản lý doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm.
Những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp không ít khó khăn trong khâu tìm
kiếm bạn hàng và huy động vốn kinh doanh. Tuy nhiên với tinh thần đoàn kết, cống
hiến hết mình vì sự nghiệp chung của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công
ty, công ty TNHH Kim loại màu Hà Nội đã từng bước xây dựng hệ thống phân phối
rộng khắp, sản phẩm chiếm được lòng tin của khách hàng, là tiền đề thuận lợi xây
dựng nên thương hiệu riêng.
Sau 12 năm hoạt động, Công ty đã trở tạo lập được uy tín cũng như thương
hiệu riêng của mình ngành công nghiệp luyện của nước nhà, góp phần xây dựng và
kiến tạo nên nền công nghiệp hiện đại của nước nhà. Qui mô của công ty từ 5 nhân
viên ban đầu đã tăng lên gần 60 nhân viên, phát triển cả về quy mô, về chất lượng với
các đối tác và kênh phân phối chuyên nghiệp. Công ty đã tạo dựng nên được một hệ
thống phân phối sản phẩm tới các đại lý cung cấp vật tư trong khu vực Hà Nội, khu
vực tỉnh nhằm giới thiệu và đưa sản phẩm do công ty phân phối tới tận các công trình
24
xây, các khu công nghiệp, các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng,vật liệu công nghiệp
lớn nhỏ trong và ngoài Hà Nội.
Với sứ mệnh mang lại những sản phẩm kim loại màu và vật liệu xây dựng cứng
chắc và bền vứng nhất đến cho người tiêu dùng, công ty đang ngày càng phát triển và
có những thành công nổi trội.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Một doanh nghiệp tồn tại luôn luôn phải thực hiện được bốn chức năng là:
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Mô hình hoạt động và cơ cấu của tổ chức
của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội được bố trí chặt chẽ theo mô hình chức
năng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên môn hóa
và chặt chẽ ở mức cao nhất dưới sự đôn đốc, giám sát của người lãnh đạo.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp )
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng sản xuất,
công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội không ngừng tìm tòi, phát triển hoạt động kinh
doanh của mình.
Hoạt động của công ty bao gồm:
- Kinh doanh vật liệu, vật tư phục vụ cho xây dựng dân dụng, chế tạo các máy
móc thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp hiện đại như: sắt , thép ,inox, nhôm,
đồng, biển báo đường, màn phản quang ...
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng, vật tư và thiết bị nội
ngoại thất, các sản phẩm sắt thép, nhôm kính, đồ gỗ nội ngoại thất, sơn và bột bả gốm,
sứ và các loại vật liệu khác….
- Mua bán máy móc, thiết bị công nghiệp, xây dựng...
- Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ công nghiệp (không bao gồm tư vấn
pháp luật).
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành
chính tổng hợp
Phòng kinh
doanh
Kho vật tưPhòng tài chính
kế toán
Thang Long University Library
25
- Môi giới xúc tiến thương mại.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, theo
hợp đồng, cho thuê xe ô tô.
Lĩnh vực chính mang lại nguồn thu chủ yếu cho công ty là:
- Kinh doanh nguyên liệu, vật liệu cho các ngành xây dựng , công nghiệp chế tạo,
luyện kim...
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
- Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có biểu đồ về quy mô tài sản nhƣ sau:
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty
TNHH Kim Loại Màu Hà Nội giai đoạn 2012-2014
(Nguồn: Tính toán từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012-2014)
26
Bảng 2.1. Sự biến động của tài sản trong giai đoạn năm 2012-2014
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch cuối năm
2012 - 2013
Chênh lệch cuối năm
2013 - 2014
Gía trị Tỷ lệ (%) Gía trị
Tỷ lệ
(%)
Tài sản ngắn hạn 49.744,430 42.696,401 50.489,962 (7.048,029) 14,17 7.793,561 18,25
Tiền và các khoản tương
đương tiền
23.229,763 3.759,591 3.041,202 (19.470,172) (517,88) (718,389) (19,10)
Các khoản phải thu ngắn hạn 2.311,443 11.325,090 13.590,644 9.013,647 389,96 2.265,554 20,00
Hàng tồn kho 23.031,264 26.697,757 32.961,859 3.666,483 13,73 6.264,102 19,00
TSNH khác 1.171,959 913,963 896,257 257,996 (22,01) 17,706 (1,94)
Tài sản dài hạn 35,740 12.148,084 11.991,363 12.212,344 34.169,96 (156,721) 1,29
Tổng tài sản 49.780,170 54.844,485 62.481,325 5.064,315 10,17 7.636,840 13.92
(Nguồn: Số liệu tính từ bảng cần đối kế toán )
Thang Long University Library
27
Qua biểu đồ 2.1, ta có thể nhận thấy rằng trong 3 năm tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản và có xu hướng tăng giảm không rõ ràng qua các năm.
Năm 2013, tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng 77,85% giảm 22,08%. Sang năm 2014, tài
sản ngắn hạn tăng nhẹ 2,95% chiếm 80,80% tổng tài sản. Ngược lại, tài sản dài hạn lại
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản, tỉ trọng tài sản dài hạn trong năm 2012 chiếm
tỷ lệ rất nhỏ là 0,7% trong tổng tài sản và tăng lên đến 22,15% vào năm 2013, đến năm
2014 lại giảm xuống 19,20% . Do công ty là nhà phân phối chính cho toàn miền bắc
những sản phẩm kim loại màu như nhôm, thép, inox, biển báo đường, màn phản quang
nên công ty cần dự trữ một số mặt hàng phục vụ việc hoạt động kinh doanh. Bên cạnh
đó khi thị trường có xu hướng tăng giá nên có những năm lượng hàng tồn kho khá
nhiều làm tăng tài lượng tài sản ngắn hạn. Điều này dẫn đến các khoản phải thu ngắn
hạn tăng.
- Sự biến động quy mô của tài sản trong giai đoạn 2012-2014
Qua bảng trên, ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 là 54.844,485
triệu đồng, tăng 5.064,315 triệu đồng ( 54.844,485 triệu đồng - 49.780,170 triệu đồng)
tương đương tăng 10.17% ((54.844,485 triệu đồng - 49.780,170 triệu đồng)/
49.780,170 triệu đồng) so với năm 2012. Trong năm 2014, tổng tài sản của doanh
nghiệp tăng 7.636,840 triệu đồng (tăng 13.92% so với năm 2013). Chứng tỏ doanh
nghiệp vẫn đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn
Thông thường đối với một doanh nghiệp kinh doanh ngành nhôm thép, do phải
đầu tư chủ yếu vào hàng hóa, sản phẩm nên tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản. Năm 2013, tài sản ngắn hạn có giá trị 42.696,401 triệu đồng, giảm
7.048,029 triệu đồng so với năm 2012, tức giảm 14.17%. Tuy nhiên, bước sang năm
2014, tài sản ngắn hạn đạt mức 50.489,962 triệu đồng, tăng 7.793,561 triệu đồng hay
18.25% so với năm 2013. Để biết được sự thay đổi này là tốt hay xấu ta cần phải xem
xét mối tương quan từng khoản mục cấu thành nên TSNH.
Ta phân tích cụ thể các chỉ tiêu sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền
Luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TSNH, mức độ ảnh hưởng của nó đến tổng
TSNH là rất đáng kể, nó vừa là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán vừa thể hiện
chính sách dự trữ tiền của công ty. Qua bảng số liệu ta thấy tiền và các khoản tương
đương tiền giảm mạnh qua các năm, cụ thể từ năm 2012-2013 giảm rõ rệt từ
23.229,763 triệu đồng xuống chỉ còn 3.759,591 triệu đồng. Đến năm 2014, chỉ tiêu này
vẫn tiếp tục giảm nhẹ so với năm 2013 là 718,389 triệu đồng, tương ứng 19,10%. Điều
này phản ánh độ thanh khoản của doanh nghiệp đang giảm dần. Nguyên nhân tỷ trọng
giảm theo từng năm là do doanh nghiệp đang có kế hoạch tập trung tiền để chuẩn bị
28
đầu tư mua sắm vật tư, tài sản…Nếu tình trạng trên kéo dài sẽ gây nên rủi ro thanh
toán do doanh nghiệp.
- Các khoản phải thu
Qua bảng trên, ta thấy các khoản phải thu ngắn hạn đang tăng mạnh qua các
năm. Cụ thể năm 2012-2013 tăng rõ rệt từ 2.311,443 triệu đồng đến 11.325,090 triệu
đồng (tức tăng 4,9 lần). Đến năm 2014, chỉ tiêu này tiếp tục tăng nhẹ lên tới
13.590,644 triệu đồng. Nguyên nhân trong giai đoạn này, số lượng khách hàng tăng
lên và số lượng đặt hàng cũng nhiều hơn so với các năm trước và công ty đang thực
hiện chính sách bán chịu để thu hút khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường, bán chịu
và cho thiếu chịu được xem là chính sách khuyến mãi, khách hàng chưa có tiền vẫn có
thể mua hàng hóa, dịch vụ nhờ vậy doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường tăng
doanh số, củng cố mối quan hệ lâu dài. Tuy vậy bán chịu cũng tạo thêm các bất lợi cho
doanh nghiệp, nợ phải thu tăng làm tăng nhu cầu vốn lưu động kéo theo sự tăng lên
của chi phí tài chính, chi phí đòi nợ, doanh nghiệp sẽ chịu tổn thất khi khách hàng
không trả nợ, vì vậy công ty nên đẩy mạnh công tác thu hồi nợ để đảm bảo cho việc
đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hàng tồn kho
Thông thường ở các doanh nghiệp có nguồn tài chính mạnh thì việc tồn trữ nhiều
hàng tồn kho là để đáp ứng cho chiến lược kinh doanh, còn ngược lại với một nguồn
tài chính hạn hẹp thì việc gia tăng hàng tồn sẽ tạo nên một áp lực nặng nề trong việc
quay vòng vốn. Dựa vào bảng trên, nhận thấy hàng tồn kho qua các năm có xu hướng
tăng. Năm 2013 tăng 3.666,493 triệu đồng so với năm 2012. Năm 2014 tiếp tục tăng
6.264,102 triệu đồng so với năm 2013. Do đặc điểm của doanh nghiệp là công ty kinh
doanh mặt hàng nhôm thép mà giá nhôm thép ko ngừng biến động, năm 2012 nền kinh
tế đã có dấu hiệu ổn định trở lại nên giá nhôm thép có xu hướng tăng nên doanh
nghiệp tăng trữ lượng tồn kho chờ giá thép tiếp tục tăng. Nhưng đến năm 2013 và
2014, hàng tồn kho vẫn tiếp tục, điều này có thể sẽ dẫn tới tình trạng ứ đọng vốn và
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cần có những chiến lược đẩy mạnh
công tác bán hàng để giữ chỉ tiêu này ở mức ổn định.
Tài sản dài hạn
Cũng tương tự như vậy, ta có thể thấy rằng năm 2012 và năm 2013, tài sản dài
hạn của doanh nghiệp tăng rất mạnh (tăng 12.212,344 triệu đồng hay 34169,96% so
với năm 2012. Nguyên nhân làm cho tài sản dài hạn của doanh nghiệp tăng mạnh do
doanh nghiệp trú trọng vào việc đầu tư mạnh vào các phương tiện vận tải, máy móc
trang thiết bị để mở rộng kinh doanh. Sang đến năm 2014, tài sản dài hạn có phần
giảm nhẹ, chỉ còn 11.991,363 triệu đồng, giảm 1,29% so với năm 2013. Việc đầu tư
vào tài sản dài hạn sẽ giúp công ty giảm được chi phí nhân công, chi phí nguyên vật
Thang Long University Library
29
liệu. Nhưng điều này có thể dẫn đên rủi ro kinh doanh do khấu hao làm tăng tổng định
phí. Công ty cần khai thác và sử dụng hiệu quả tài sản dài hạn để tránh ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời.
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
- Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có biểu đồ về quy mô nguồn vốn nhƣ sau:
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014
(Nguồn: Tính toán từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012-2014)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượngPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài  công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài  công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượngPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châuPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Último (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG HẢI TRUNG MÃ SINH VIÊN : A17290 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Hải Trung Mã sinh viên : A17290 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, trích dẫn, kết quả nêu trong khóa luận đều có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của công ty. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Hoàng Hải Trung
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc Sĩ Ngô Thị Quyên đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Cuối cùng, em xin cám ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Hoàng Hải Trung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1 1.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.....1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................1 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................2 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................2 1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................4 1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp..........................................................................4 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................4 1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................5 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................5 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................6 1.3. Các phƣơng pháp phân tích .................................................................................6 1.3.1. Phương pháp so sánh...........................................................................................6 1.3.2. Phương pháp tỷ số................................................................................................7 1.3.3. Phương pháp Dupont...........................................................................................7 1.3.4. Phương pháp thay thế ..........................................................................................8 1.4.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................8 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn.............................................................8 1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản..................................................................................8 1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn............................................................................8 1.4.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ................................................................9 1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................10 1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................11 1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ ..............................................................................11 1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính...............................................................12 1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................12 1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................14 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty...................15 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ............................................19 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ..........................20 1.5.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp..........................................................................20 1.5.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................21
  • 6. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI .........................................................................................23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty ................................................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................24 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................24 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty ...........................................................25 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty.......................................25 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản..............................................25 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn........................................29 2.2.2 Phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn.................................................................31 2.2.3. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty..........................................32 2.2.4. Phân tích lưu chuyển tiền tệ tại Công ty...........................................................36 2.2.5. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................38 2.2.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính...............................................................40 2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................40 2.2.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................41 2.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................44 2.2.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................48 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty............................................................49 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................49 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................50 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI ...............................52 3.1 Mục tiêu và định hƣớng của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội .............52 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội....................................................................................53 3.2.1. Quản lý tốt hơn các khoản nợ phải thu.............................................................53 3.2.2. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................54 3.2.3. Quản lý vốn bằng tiền ........................................................................................55 3.2.4. Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn .........................................................55 3.2.5 . Giải pháp khác...................................................................................................56 3.2.5.1. Sử dụng các biện pháp tiết kệm tối đa chi phí hoạt động nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty ..................................................................................................56 3.2.5.2. Đào tạo nhân lực nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng lao động ...................56 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CSH Chủ sở hữu TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TCDN Tài chính doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh TĐT Tương đương tiền HTK Hàng tồn kho
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Sự biến động của tài sản trong giai đoạn năm 2012-2014............................26 Bảng 2.2. Sự biến động của nguồn vốn trong giai đoạn năm 2012-2014 .....................30 Bảng 2.3: Bảng phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn trong ngắn hạn..........................31 Bảng 2.4: Bảng phân tích cân đối tài sản- nguồn vốn trong dài hạn.............................32 Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội năm 2012-2014..............................................................................................................34 Bảng 2.6: Tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012-2014 .35 Bảng 2.7: Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD.........................................36 Bảng 2.8: Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính......................................37 Bảng 2.9: Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012-2013......38 Bảng 2.10: Bảng phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2013-2014....39 Bảng 2.11: Phân tích hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh ................40 Bảng 2.12: Phân tích sự biến động của các khoản tiền và TĐT và nợ ngắn hạn..........41 Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................42 Bảng 2.14: Chỉ tiêu ROA, ROE thông qua mô hình Dupont........................................43 Bảng 2.15: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung...................................................44 Bảng 2.16: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSNH ....................................................45 Bảng 2.17: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSDH ....................................................46 Bảng 2.18. Tốc độ quay vòng các khoản phải thu ........................................................47 Bảng 2.19 Phân tích số vòng quay hàng tồn kho ..........................................................47 Bảng 2.20: Phân tích chu kỳ kinh doanh.......................................................................48 Bảng 2.21: Phân tích tỷ số nợ trên tài sản .....................................................................48 Bảng 2.22: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.......................................................49 Bảng 2.23: Phân tích hệ số thanh toán lãi vay...............................................................49 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội ........................24 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty .........................25 TNHH Kim Loại Màu Hà Nội giai đoạn 2012-2014 ....................................................25 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 ................................................29
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Vì thế các doanh nghiệp Việt Nam đang không ngừng tìm kiếm bí quyết kinh doanh để luôn đổi mới và ngày một phát triển. Quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nước ta đòi hỏi các doanh nghiệp phải đương đầu với những thách thức và cạnh tranh không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn với cả các doanh nghiệp nước ngoài. Muốn đứng vững và thành công buộc họ phải nâng cao trình độ nhận thức cũng như công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của chính bản thân mình. Trong những công tác quản lý, quản lý tài chính được xác định là một trong những khâu quyết định đối với mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý tài chính doanh nghiệp có rất nhiều nội dung, song có thể nói nội dung phân tích tài chính rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh do anh. Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả các nhà quản trị phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thông qua việc tính toán, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những thế mạnh cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục. Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn cô Ngô Thị Quyên cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán Công ty, em đã quyết định chọn đề tài cho khóa luận của mình “Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở tình hình tài chính của công ty hiện nay để thấy được những mặt đã đạt được cần phát huy, đồng thời cũng thấy được những tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thang Long University Library
  • 11. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu :Phân tích và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội từ năm 2012-2014. 4. Phƣơng pháp phân tích số liệu Phương pháp phân tích số liệu của đề tài gồm 3 phương pháp chủ yếu:  Phương pháp so sánh.  Phương pháp phân tích tỷ lệ.  Phương pháp phân tích tài chính Dupont. 5. Kết cấu luận văn Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính Doanh Nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. Nguồn : http://vi.wikipedia.org/wiki/Tài_chính_doanh_nghiệp Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu: - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước và Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp dưới bất kì hình thức nào. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội khác: thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động: thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất đối với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp: mối quan hệ này thể hiện trong đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. - Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp - TCDN có vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Để có đủ vốn phục vụ hoạt động SXKD, vai trò của tài chính doanh nghiệp là phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, phải chủ động lựa chọn những hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và thúc đẩy sự phát triền hoạt động SXKD.
  • 13. 2 - TCDN được sử dụng như một công cụ kích thích, thúc đẩy SXKD và điều tiết hoạt động kinh doanh. TCDN có chức năng phân phối, điều tiết của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới tăng năng suất, kích thích tăng cường khả năng huy động vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội. - TCDN đưa ra việc lựa chọn và quyết định đầu tư. Doanh nghiệp thường có khá nhiều những sự lựa chọn đầu tư nhưng đầu tư vào thời điểm nào, đầu tư vào đâu để đạt được hiệu quả thì cần phải có những quyết định kịp thời và sự lựa chọn đúng đắn. Doanh nghiệp cần xem xét các dòng tiền vào cũng như dòng tiền ra liên quan đến các khoản đầu tư để đánh giá hiệu quả tài chính và quyết định đầu tư. - Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, người quản lý tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vấn đề còn tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp và đưa ra những chiến lược phát triển bền vững cho doanh nghiệp. 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, các quyết định quản lý phù hợp. Nguồn: http://voer.edu.vn/m/khai-niem-va-vai-tro-cua-phan-tich-tai-chinh-doanh- nghiep-va-thong-tin-su-dung-trong-phan-tich-tai-chinh/59b75e31 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp - Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu những số liệu trên báo cáo. Quá trình phân tích giúp cho các nhà quản trị nắm rõ được tình hình kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tìm ra những giải pháp tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, phân tích tài chính với mỗi đối tượng khác nhau sẽ đáp ứng các mục đích khác nhau: Đối với người quản lý doanh nghiệp: Phân tích tài chính doanh nghiệp là để: - Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro tài chính trong doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 14. 3 - Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. - Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự đoán tài chính. - Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người đã giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Họ có thể là các cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Lợi ích của họ gắn chặt với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Điều mà họ quan tâm đó chính là khả năng sinh lời của doanh nghiệp, giá trị của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp, ước định giá trị cổ phiếu dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh. Phân tích tài chính đối với người cho vay: Người cho vay là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu cầu cho sản xuất kinh doanh. Họ chỉ cho vay khi nhận thấy doanh nghiệp có khả năng trả nợ. Thu nhập của họ chính là lãi suất tiền vay. Do vậy, phân tích tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả của khách hàng. Tuy nhiên cần phải tách biệt phân tích đối với những khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn. Đối với khoản cho vay ngắn hạn: Người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói cách khác đi là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi khoản nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn: người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp bởi vì việc hoàn trả cả vốn lẫn lãi tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này của doanh nghiệp. Phân tích tài chính đối với những người lao động trong doanh nghiệp: Đây là những người có thu nhập duy nhất từ tiền lương được trả, nhưng nếu người lao động có một số cổ phần nhất định trong doanh nghiệp thì ngoài tiền lương họ sẽ có thêm tiền lời được chia. Tuy nhiên hai khoản thu nhập này đều phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy phân tích tài chính giúp họ định hướng được việc làm ổn định của mình, trên cơ sở đó yên tâm dốc sức vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ thuộc vị trí đảm nhiệm và công việc được phân công. Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: Các cơ quan quản lý bao gồm các cơ quan quản lý cấp Bộ, Ngành như: cơ quan Thuế, Thanh tra tài chính, Thống kê… Các cơ quan này sử dụng các báo cáo tài chính do doanh nghiệp gửi đến để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm kiểm
  • 15. 4 tra, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các cơ quan này đề ra các chính sách, cơ chế quản lý, giải pháp tài chính phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, tạo môi trường hành lang pháp lý thuận lợi, góp phần giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Từ những vấn đề trên cho thấy: Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với từng đối tượng cụ thể cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, là công cụ hữu ích để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt mạnh, các mặt tồn đọng của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân chủ quan và khách quan giúp cho từng đối tượng sử dụng thông tin lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán sẽ được lập dựa trên những số liệu thực tế trong kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng ta có thể biết được toàn bộ tài sản và cơ cấu của tài sản hiện có của doanh nghiệp, tình hình nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn. Thông qua đó ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính, sự tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tổng tài sản = TSNH + TSDN Tổng nguồn vốn = Tổng nợ + Vốn CSH - Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp gồm: + Tài sản ngắn hạn: phản ánh tổng giá trị tiền, và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. + Tài sản dài hạn : Tài sản dài hạn là những tài sản không được chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng. Tài sản dài hạn được chia thành tài sản hữu hình (như máy móc, máy tính, nhà và đất) và tài sản vô hình ( như lợi thế thương mại, bằng sáng chế, quyền tác giả).. Khấu hao được tính toán và khấu trừ cho hầu hết các loại tài sản, nó thể hiện chi phí sử dụng trên thời gian sử dụng hữu ích của loại tài sản đó Thang Long University Library
  • 16. 5 Nguồn vốn: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Phần nguồn vốn được chia làm 2 loại lớn: Nợ phải trả : Ở phía bên phải của bảng cân đối kế toán là các khoản nợ. Nợ là những nghĩa vụ tài chính của công ty đối với bên ngoài. Giống với tài sản, nợ phải trả cũng có ngắn hạn và dài hạn. Nợ dài hạn là các khoản nợ và các khoản nghĩa vụ tài chính khác mà hết hạn sau thời gian ít nhất một năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ của công ty sẽ đến hạn, hoặc phải được thanh toán, trong vòng một năm. Nó bao gồm cả các khoản vay ngắn hạn hơn, như các khoản phải trả, phải nộp các tài khoản, cùng với một phần phải trả ngắn hạn của các khoản vay dài hạn, chẳng hạn như khoản tiền thanh toán lãi xuất gần đây nhất của khoản vay nợ 10 năm. Nguồn vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là số tiền ban đầu được đầu tư vào một doanh nghiệp. Nếu vào cuối năm tài chính, công ty quyết định tái đầu tư lợi nhuận ròng của mình vào công ty (sau thuế), thì lợi nhuận giữ lại sẽ được chuyển từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào tài khoản vốn chủ sở hữu của cổ đông trên bảng cân đối kế toán. Mục này đại diện cho tổng giá trị tài sản ròng của công ty. Để cho bảng cân đối kế toán cân bằng, tổng tài sản phải bằng tổng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu. 1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình doanh thu, chi phí tạo ra doanh thu và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng, cần thiết cho những đối tượng khác nhau và là báo cáo bắt buộc. Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh (lãi, lỗ kinh doanh) của từng mặt hoạt động kinh doanh của đơn vị, đồng thời phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của đơn vị. Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần: Lãi lỗ: Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm: Doanh thu, Giá vốn hàng bán, Chí phí hoạt động sản xuất kinh doanh, lãi (lỗ). Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí... 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một loại báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh số tiền thu, chi trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải dựa trên Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
  • 17. 6 năm trước; các tài liệu kế toán như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và các khoản phải thu, phải trả, tài khoản chi phí. Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh báo cáo tài chính để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động SXKD, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bản báo cáo trên không thể trình bày rõ ràng, chi tiết. Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống căn cứ trên Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết; Bản thuyết minh báo cáo tài chính vào năm trước và căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp. 1.3. Các phƣơng pháp phân tích 1.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp sử dụng rộng rãi, phổ biến trong việc phân tích tình hình tài chính. Mục đích của phương pháp dùng để so sánh các tỉ số tài chính của doanh nghiệp và các tỷ số tham chiếu như: số liệu các kỳ trước, mục tiêu đã dự kiến, các tỷ số trung bình của ngành. Điều kiện so sánh là các tỷ số phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính và các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường. Phương pháp so sánh có 2 kỹ thuật: - So sánh bằng số tuyệt đối: Phản ánh tổng hợp số liệu, các chỉ tiêu kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: Nói lên quan hệ tốc độ phát triển. Nội dung của phương pháp so sánh: So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy xu thế thị trường thay đổi như thế nào về tình hình tài chính doanh nghiệp. So sánh các số liệu thực và số liệu kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 18. 7 So sánh giữa doanh nghiệp và các doanh nghiệp cùng ngành hoặc trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, được hay chưa được. So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. 1.3.2. Phương pháp tỷ số Là một phương pháp quan trọng, nó cho phép có thể xác định rõ cơ sở, những mối quan hệ kết cấu và xu thế quan trọng về tình hình tài chính một doanh nghiệp. Phương pháp tỉ số có thể đánh giá hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp. Dự báo và lập kế hoạch hoạt động SXKD, giúp các nhà quản trị ra quyết định về việc đầu tư vốn và xác định rủi ro và lợi nhuận trên thị trường tài chính. Các tỷ số tài chính được phân chia ra làm 4 loại:  Tỷ số khả năng thanh toán.  Tỷ số khả năng quản lý tài sản.  Tỷ số khả năng quản lý nợ.  Tỷ số khả năng sinh lời 1.3.3. Phương pháp Dupont Dùng để phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ số ROA ( tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ) và ROE ( tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH ). Công thức tính ROA, ROE theo phương pháp Dupont: - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA ) ROA = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH ( ROE ) ROE = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý, phương pháp này sẽ giúp các nhà quản trị tài chính nhận biết được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong doanh nghiệp. Ưu điểm của phương pháp này là tìm ra được nguyên nhân của vấn đề từ đó có thể đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề đó. Nhưng hạn chế của phương pháp này là nó khá phức tạp và nhiều khi nguyên nhân chưa hẳn là đúng. Có thể có trường hợp một số nhân tố tác động tới nhiều chỉ tiêu được gọi là nguyên nhân gây ra sự thay đổi của chỉ tiêu cần phân tích tuy nhiên những tác động này là ngược nhau vì vậy rất khó có thể nói chính xác rằng nhân tố đó có tác động như thế nào đến kết quả phân tích cuối cùng
  • 19. 8 1.3.4. Phương pháp thay thế Phương pháp thay thế là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế có thể áp dụng khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và giữa các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể biểu thị bằng quan hệ hàm số. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến cùng một chỉ tiêu phân tích. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn Mục đích là đưa ra những quyết định thích hợp ( làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận, giảm rủi ro ) thông qua việc đánh giá tính hợp lý trong việc thay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn. 1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản So sánh tổng số tài sản đầu kỳ và cuối kỳ để đánh giá sự biến động về quy mô và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản, để thấy được nguyên nhân ảnh hưởng tới tài sản doanh nghiệp. Nếu sự biến động qua các kỳ phù hợp phương án, chiến dịch SXKD của doanh nghiệp thì đó là một dấu hiệu tích cực, thế hiện tính chủ động trong cơ cấu tài sản. Ngược lại, nếu sự biến động trên không phù hợp thì đây là một cơ cấu tài sản thụ đông, nó có thể dẫn đến sự ứ đọng vốn, chiếm dụng vốn. Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thể hiện qua công thức sau: Tỷ trọng tài sản loại i = Giá trị thuần tài sản loại i x 100% Tổng tài sản Mẫu số của công thức trên là chỉ tiêu phản ánh quy mô chung tài sản của doanh nghiệp: có thể là tổng tài sản, cũng có thể là tài sản ngắn hạn…Loại tài sản i trong công thức trên là những tài sản có cùng chung một đặc trưng kinh tế nào đó, như: khoản phải thu, hàng tồn kho...; có thể là những mục tài sản được phản ánh trên BCĐKT. 1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn So sánh tổng nguồn vốn giữa đầu kỳ và cuối kỳ để đánh giá được khả năng huy động vốn của doanh nghiệp để phục vụ hoạt động SXKD, đồng thơi so sánh các giá trị, tỷ trọng cấu thành nguồn vốn để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến nguồn vốn doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phải đảm bảo mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích Thang Long University Library
  • 20. 9 kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp sẽ nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ chủ động trong sản xuất kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn 1.4.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn Cân đối trong ngắn hạn Nhu cầu vốn lưu động ròng = Hàng Tồn Kho + Các khoản phải thu ngắn hạn - Nợ ngắn hạn (không tính nợ vay) - Nhu cầu vốn lưu động ròng < 0, tức là hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Đây là một tình trạng rất tốt đối với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì vậy, đa số các doanh nghiệp đều muốn nhu cầu vốn lưu động ròng âm. - Nhu cầu vốn lưu động ròng > 0, điều này cho thấy nợ ngắn hạn không kể vay ngắn hạn không đủ để tài trợ cho hàng tồn kho và khoản phải thu. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải huy động các nguồn vay khác từ bên ngoài như ngân hàng, tổ chức tín dụng để tài trợ cho phần chênh lệch này. Trường hợp này xảy ra đối với các doanh nghiệp làm việc theo thời vụ hay các ngành có chu kỳ sản xuất dài. Mục tiêu mà các nhà quản trị hướng tới là làm sao để giảm nhu cầu vốn lưu động ròng đến mức tối thiểu. Muốn như vậy cần phải đạt được đồng thời : Duy trì một mức tồn kho tối thiểu mà không gây gián đoạn quá trình sản xuất, thu ngắn tối đa chu kỳ sản xuất, chính sách thương mại, công tác thu hồi nợ khách hàng phải được phát huy tốt nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải cố gắng tìm kiếm các nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài như nợ thuế nhà nước, nợ nhà cung cấp, yêu cầu khách hàng ứng tiền trước . Cân đối trong dài hạn Vốn lưu động ròng = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dại hạn - Nếu VLĐ ròng >0, tức là nguồn vốn dài hạn dư thừa đầu tư vào tài sản dài hạn, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Đồng thời, tài sản ngắn hạn > nguồn vốn ngắn hạn, do vậy khả năng thanh toán của DN tốt. - Nếu VLĐ ròng =0, tức là nguồn vốn dài hạn đủ tài trợ cho tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn đủ cho doanh nghiệp trả cho các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính như vậy là lành mạnh. - Nếu VLĐ ròng <0, nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản dài hạn một phần nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của
  • 21. 10 DN mất thăng bằng, DN phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả. Cân đối trên phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp trong các trường hợp khác nhau cũng như tính linh hoạt trong việc sử dụng vốn lưu động ròng. Trường hợp cân đối ngắn hạn, vốn lưu động ròng chủ yếu được tài trợ chủ yếu cho tài trợ cho tài sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao ( tiền và tương đương tiền, nợ phải thu ngắn hạn, hàng tốn kho…). Ngược lại, trường hợp cân đối tài sản dài hạn, vốn lưu động ròng lại phản ảnh mối quan hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ thường xuyên, ổn định với tài sản dài hạn ( những tài sản có thời gian luân chuyển dài ). 1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cho phép các nhà quản trị nhìn nhận một cách khái quát những thay đổi về nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp của kỳ này so với kỳ trước. Thông qua bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ta có thể thấy được trong kỳ nguồn vốn tăng giảm bao nhiêu, tình hình sử dụng vốn như thế nào và những chỉ tiêu nào ảnh hưởng đến sự tăng giảm của nguồn vốn và sử dụng vốn. Qua đó giúp các nhà quản trị tài chính có giải pháp khai thác các nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây cũng là tài liệu giúp cho các nhà đầu tư có thể biết được doanh nghiệp đã làm gì với số vốn mà họ đã cung cấp. Để phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ta cần tiến hành các bước như sau: Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, tiến hành so sánh số liệu các khoản mục giữa cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra số chêch lệch. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét để phản ánh vào một trong hai cột diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn theo nguyên tắc: - Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn. Để sử dụng tiền, doanh nghiệp có thể đem đi đầu tư, mua sắm tài sản, thiết bị, máy móc, đầu tư nhà xưởng… - Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó thể hiện việc tạo vốn cho doanh nghiệp. Tăng nguồn vốn là cách nhanh nhất để doanh nghiệp có thể huy động thêm vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các khoản mục tài sản thay đổi tăng (giảm) có thể bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, hàng tồn kho, tài sản dài hạn. - Các khoản mục nguồn vốn thay đổi tăng (giảm) có thể bảo gồm: vay ngắn hạn, phải trả người bán, các khoản phải trả ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, quỹ khen thưởng, phúc lợi. Thang Long University Library
  • 22. 11 1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích kết quả của hoạt động SXKD là đánh giá những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động SXKD và các nguồn tiềm năng cần khái thác, trên cơ sở đó đề ra những phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho doanh nghiệp. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, các nhà quản trị phải đánh giá kết quả từ đó để rút ra những sai lầm, thiếu sót, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả, vạch rõ tiềm năng chưa được sử dụng và đề ra các biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời để không ngừng nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố. Mỗi biến động của từng nhân tố có thể xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cụ thể hoá bản chất kết quả sản xuất kinh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn đạt được kết quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải xây dựng một chiến lược, mục tiêu đầu tư và biện pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp của mình. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần phải liên kết chặt chẽ với nhau. Mục đích của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:  Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động SXKD thông qua các chỉ tiêu kinh tế, những yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, lao động…  Kiếm tra quá trình sản xuất: Năng suất, chất lượng sản phẩm và chất lượng lao động.  Kiểm tra các hoạt động ngoài sản xuất như: Sử dụng nguồn tài chính, các hoạt động khác.  Dự báo về mục đích phát triển của doanh nghiệp, những xu hướng, phạm vi mức độ ảnh hưởng đến hoạt động SXKD. 1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ Phân tích dòng tiền thu vào và chi ra theo từng hoạt động SXKD giúp các nhà quản trị có cái nhìn sâu hơn về những dòng tiền tệ của doanh nghiệp, biết được những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ. Phân tích lưu chuyển tiền tệ thường dựa vào các nội dung sau: So sánh dòng tiền thu, chi các hoạt động. Trường hợp dòng tiền thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh lớn hơn dòng tiền chi, chứng tỏ khả năng thanh toán dồi dào trong kỳ tới. Khi doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cẩn có các hướng đầu tư khác. Trường hợp dòng tiền thu của hoạt động đầu tư lớn hơn dòng tiền chi, chứng tỏ đây là thời kỳ doanh nghiệp thu hồi vốn, cổ tức, lợi nhuận nhiều làm cho khả
  • 23. 12 năng thanh toán tốt. Trường hợp dòng tiền thu từ hoạt động tài chính lớn hơn dòng tiền chi, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều hoạt động tín dụng nhằm phục vụ cho khả năng thanh khoản. Trong trường hợp dòng tiền thu nhỏ hơn dòng tiền chi của các hoạt động, thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp bị hạn chế, do vậy doanh nghiệp cần xây dựng dư toán, chiến lược khoa học nhằm đáp ứng khả năng thanh toán. Việc phân tích còn được thể hiện trên cơ sở xác định tỷ trọng dòng tiền thu của từng hoạt động, tỷ trọng này cho biết khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong từng hoạt động. Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh = Lưu chuyển tiền từ HĐKD Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh cao thể hiện tiền tạo ra chủ yếu từ hoạt đông bán hàng, thu từ khách hàng. Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư = Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư từ chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, bán tài sản cố định. Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính Tỷ trọng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính = Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính thể hiện doanh nghiệp tận dụng tốt mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính 1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh cho thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và có đủ khả năng thành toán. Tình hình tài chính của doanh nghiệp trước hết thể hiện ở khả năng thanh toán. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ta sử dụng các hệ số tài chính sau: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng với tổng nợ phải trả (bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn), nó cho thấy một đồng nợ vay được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Thang Long University Library
  • 24. 13 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ( khả năng thanh toán ngắn hạn ) Cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn . Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp thành tiền để trang trải các khoản nợ đến hạn, từ đó cho phép ta đánh giá đựơc khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Thông thường nếu hệ số này cao là tốt, tuy nhiên việc đánh giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhý loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, cơ cấu tài sản lưu động, hệ số luân chuyển vốn lưu động. Trong trường hợp hệ số này quá cao so với các doanh nghiệp khác cùng ngành thì phải xem xét có thể xảy ra tình trạng hàng hoá, thành phẩm của doanh nghiệp ứ đọng không tiêu thụ được, nợ phải thu quá lớn hay dự trữ nguyên vật liệu quá mức cần thiết… Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số thanh toán hiện thời nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = 1 thể hiện tài sản ngắn hạn vừa đủ bù đắp các khoản nợ ngắn hạn cho DN à DN có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tuy nhiên trong thực tế, nếu chỉ tiêu này ở mức 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng vẫn rất mong manh. Nhà phân tích cần so sánh độ lớn các chỉ tiêu này giữa các kì và với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc trung bình ngành để đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Vì không có một mức chuẩn cho độ lớn của chỉ tiêu này. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Tiền ở đây có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển; tài sản là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu). Nợ đến hạn và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác kể cả những khoản trong thời hạn cam kết doanh nghiệp còn được nợ. Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp được tính theo công thức: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp vì hệ số này đã loại bỏ hàng tồn kho là loại tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền ngay được. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số thanh toán hiện hành. Một công ty có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng
  • 25. 14 hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu hệ số này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng bằng tiền và tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn, hệ số này còn phản ánh khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp trong bất cứ thời điểm nào bởi đây là nguồn trang trải hết sức linh hoạt. 1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Hệ thống chỉ số này rất quan trọng, là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, luôn thu hút sự chú ý không những của các nhà quản trị mà còn rất nhiều đối tượng khác trong và ngoài doanh nghiệp. Chúng phản ánh một cách tổng quát hiệu quả hoạt động kinh doanh, năng lực quản lý của doanh nghiệp trong kỳ vừa qua, giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch tài chính trong thời gian tới. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận sau thuê trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu trong kỳ Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhận ròng và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận. Nếu tỷ suất càng lớn, khả năng sinh lời của doanh thu thuần kinh doanh càng cao và ngược lại, nếu tỷ suất càng nhỏ, khả năng sinh lời của doanh thu thuần kinh doanh càng thấp. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROAE) ROAE = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu càng lớn, khả năng sinh lời kinh tế của tài sản càng cao và ngược lại trị số chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng sinh lợi của tài sản càng thấp. - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Tổng tài sản = Lợi nhuận trước thuế Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 26. 15 Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. Nếu trị số của chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Ngược lại, nếu trị số của chỉ tiêu càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cả doanh nghiệp càng thấp Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời ròng từ tài sản (ROA) Phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng trong họat động quản lý tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả. ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn Hệ số sinh lời TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị TSNH bình quân trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. Hệ số sinh lời của tài sản dài hạn Hệ số sinh lời TSDN = Lợi nhuận sau thuế TSDH Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty Hệ số vòng quay tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng tổng tài sản) Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
  • 27. 16 nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Hệ số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao thì việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu hệ số này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên muốn đánh giá về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một doanh nghiệp, người quản trị cần phải so sánh hệ số vòng quay tài sản của doanh nghiệp đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí tài sản so với doanh thu thuần = Tổng tài sản Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ. - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các tài khoản tiền và tương đương tiền, các chứng khoán thanh khoản cao, số tiền phải thu khách hàng và dự trữ hàng tồn kho. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra. Nghĩa là phải làm sao có được nhiều lợi nhuận từ việc khai thác và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, có nhiều mặt tác động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. Thang Long University Library
  • 28. 17  Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) được tính bằng công thức sau: Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH trong quá trình hoạt động SXKD càng cao. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn = 360 Hiệu suất sử dụng TSNH Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn có sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hoá doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh có sức tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng cũng tăn mạnh. Nếu không hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là vốn ngắn hạn còn ứ đọng ở một khâu nào đó, cần tìm biện pháp khai thông kịp thời.  Suất hao phí của TSNH so với doanh thu Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu = TSNH Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân. Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng
  • 29. 18 để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích theo các từng yếu tố như sau:  Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao góp phần tạo ra doanh thu thuần và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.  Suất hao phí của TSDH so với doanh thu Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu = TSDH Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa. Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung binh = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình Thang Long University Library
  • 30. 19 Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho: Là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng tỷ số giữa giá vốn hàng bán với số hàng tồn kho bình quân trong kỳ. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm, ngành nghề kinh doanh. Thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho: Thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng quay của HTK Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp. Chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kinh doanh = Thời gian quay vòng hàng lưu kho + Thời gian thu tiền trung bình Chu kì kinh doanh là một trong những yếu tố đầu tiên gắn trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn, thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có khả năng tạo ra nhiều lợi nhuận, vòng quay của đồng vốn sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh kéo dài dẫn tới việc đồng vốn sẽ bị ứ đọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Hệ số thanh toán lãi vay Lãi vay là một khoản chi phí cố định. Nguồn để thanh toán lãi vay là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số thanh toán lãi vay biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận trước lãi vay và thuế với lãi vay mà doanh nghiệp phải trả trong kỳ. Hệ số này được xác định như sau: Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lãi vay phải trả trong kỳ
  • 31. 20 Qua hệ số này ta thấy được mức độ thanh toán các khoản lãi vay mà doanh nghiệp phải trả. Hệ số thanh toán lãi vay càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng tốt, ngược lại nếu hệ số này thấp thì khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp là kém, doanh nghiệp phải xem xét độ an toàn của các khoản vay cũng như hiệu quả sử dụng vốn của mình. Việc phân tích, đánh giá hệ số này cũng không đơn giản vì nó liên quan trực tiếp đến khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số nợ trên tài sản Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà quá cao thì doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh và mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp - Nguồn nhân lực Con người vừa với tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, luôn là yếu tố quan trọng bậc nhất và có tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Mặc dầu ngày nay kỹ thuật và công nghệ đã can thiệp hoặc thay thế được lao động của con người trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, dù công nghệ, dù kỹ thuật có tân tiến đến đâu thì nó cũng chỉ là công cụ, là phương tiện để giúp con người trong hoạt động. Yếu tố con người quyết định mọi thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Sự phát triển nền kinh tế tri thức, đòi hỏi lực lượng lao động phải có hàm lượng khoa học, kỹ thuật và công nghệ rất cao. Điều này một lần nữa khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của lực lượng lao động trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 32. 21 - Trình độ quản lý Đốí với doanh nghiệp càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nó tác động tới hoạt động kinh doanh qua nhiều yếu tố như cơ cấu lao động, cơ sở vật chất…Trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp một hướng đi đúng, định hướng xác định đúng chiến lược kinh doanh, các mục tiêu mang lại hiệu quả, kết quả hoặc là chi phí hiệu quả, thất bại của doanh nghiệp. Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quả trị hợp lý không những giúp cho điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định đúng đắn chính xác và kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Công nghệ kỹ thuật. Công nghệ là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh và sự phát triển của doanh nghiệp một cách vững chắc. Các doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật công nghệ cao thường có lợi thế lớn trong cạnh tranh, mở rộng thị phần và nâng cao năng lực tài chính. Các doanh nghiệp cần phải nắm bắt những thông tin liên quan đến sự biến đổi đang diễn ra của yếu tố kỹ thuật-công nghệ để có chiến lược ứng dụng vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp mình một cách có hiệu quả nhất. 1.5.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp - Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh gồm các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành và các doanh nghiệp có tiềm năm sắp tham gia ngành . Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành Số lượng các đối thủ, đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Chính sự cạnh tranh đã tạo áp lực bắt buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, vì đó là cơ sở cho sự tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định đối sách của mình tạo được thế đứng vững mạnh trong môi trường ngành. Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp Trong cơ chế thị trường thì trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của
  • 33. 22 doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Sản phẩm thay thế Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Người tiêu dùng Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng… của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp. - Môi trường chính trị, luật pháp Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy ước mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm tăng chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm. Thang Long University Library
  • 34. 23 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu chung về Công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Giới thiệu chung về công ty + Tên công ty: Công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội + Địa chỉ: 35 Đường Thành, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội + Công ty được thành lập ngày 11/05/2006, + MST: 0101154398 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp và giấy phép hoạt động điện lực số 442/GP-BCN ngày 16/3/2004 do Bộ Công nghiệp cấp. + Ngành nghề kinh doanh chính : Kinh doanh kim loại màu + Điện thoại liên hệ: 043. 7912.588 + Fax: 043.7912.589 + Email: Nquyen77@gmail.com - Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty là doanh nghiệp được thành lập ngày 6/1/2004 dựa trên luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ 1.800.000.000 VNĐ có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, với lãnh đạo công ty là đội ngũ đã nhiều năm làm công tác quản lý doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp không ít khó khăn trong khâu tìm kiếm bạn hàng và huy động vốn kinh doanh. Tuy nhiên với tinh thần đoàn kết, cống hiến hết mình vì sự nghiệp chung của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, công ty TNHH Kim loại màu Hà Nội đã từng bước xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp, sản phẩm chiếm được lòng tin của khách hàng, là tiền đề thuận lợi xây dựng nên thương hiệu riêng. Sau 12 năm hoạt động, Công ty đã trở tạo lập được uy tín cũng như thương hiệu riêng của mình ngành công nghiệp luyện của nước nhà, góp phần xây dựng và kiến tạo nên nền công nghiệp hiện đại của nước nhà. Qui mô của công ty từ 5 nhân viên ban đầu đã tăng lên gần 60 nhân viên, phát triển cả về quy mô, về chất lượng với các đối tác và kênh phân phối chuyên nghiệp. Công ty đã tạo dựng nên được một hệ thống phân phối sản phẩm tới các đại lý cung cấp vật tư trong khu vực Hà Nội, khu vực tỉnh nhằm giới thiệu và đưa sản phẩm do công ty phân phối tới tận các công trình
  • 35. 24 xây, các khu công nghiệp, các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng,vật liệu công nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài Hà Nội. Với sứ mệnh mang lại những sản phẩm kim loại màu và vật liệu xây dựng cứng chắc và bền vứng nhất đến cho người tiêu dùng, công ty đang ngày càng phát triển và có những thành công nổi trội. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Một doanh nghiệp tồn tại luôn luôn phải thực hiện được bốn chức năng là: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Mô hình hoạt động và cơ cấu của tổ chức của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội được bố trí chặt chẽ theo mô hình chức năng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên môn hóa và chặt chẽ ở mức cao nhất dưới sự đôn đốc, giám sát của người lãnh đạo. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp ) 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng sản xuất, công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội không ngừng tìm tòi, phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Hoạt động của công ty bao gồm: - Kinh doanh vật liệu, vật tư phục vụ cho xây dựng dân dụng, chế tạo các máy móc thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp hiện đại như: sắt , thép ,inox, nhôm, đồng, biển báo đường, màn phản quang ... - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng, vật tư và thiết bị nội ngoại thất, các sản phẩm sắt thép, nhôm kính, đồ gỗ nội ngoại thất, sơn và bột bả gốm, sứ và các loại vật liệu khác…. - Mua bán máy móc, thiết bị công nghiệp, xây dựng... - Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ công nghiệp (không bao gồm tư vấn pháp luật). Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính tổng hợp Phòng kinh doanh Kho vật tưPhòng tài chính kế toán Thang Long University Library
  • 36. 25 - Môi giới xúc tiến thương mại. - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. - Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, theo hợp đồng, cho thuê xe ô tô. Lĩnh vực chính mang lại nguồn thu chủ yếu cho công ty là: - Kinh doanh nguyên liệu, vật liệu cho các ngành xây dựng , công nghiệp chế tạo, luyện kim... - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản - Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có biểu đồ về quy mô tài sản nhƣ sau: Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty TNHH Kim Loại Màu Hà Nội giai đoạn 2012-2014 (Nguồn: Tính toán từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012-2014)
  • 37. 26 Bảng 2.1. Sự biến động của tài sản trong giai đoạn năm 2012-2014 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch cuối năm 2012 - 2013 Chênh lệch cuối năm 2013 - 2014 Gía trị Tỷ lệ (%) Gía trị Tỷ lệ (%) Tài sản ngắn hạn 49.744,430 42.696,401 50.489,962 (7.048,029) 14,17 7.793,561 18,25 Tiền và các khoản tương đương tiền 23.229,763 3.759,591 3.041,202 (19.470,172) (517,88) (718,389) (19,10) Các khoản phải thu ngắn hạn 2.311,443 11.325,090 13.590,644 9.013,647 389,96 2.265,554 20,00 Hàng tồn kho 23.031,264 26.697,757 32.961,859 3.666,483 13,73 6.264,102 19,00 TSNH khác 1.171,959 913,963 896,257 257,996 (22,01) 17,706 (1,94) Tài sản dài hạn 35,740 12.148,084 11.991,363 12.212,344 34.169,96 (156,721) 1,29 Tổng tài sản 49.780,170 54.844,485 62.481,325 5.064,315 10,17 7.636,840 13.92 (Nguồn: Số liệu tính từ bảng cần đối kế toán ) Thang Long University Library
  • 38. 27 Qua biểu đồ 2.1, ta có thể nhận thấy rằng trong 3 năm tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và có xu hướng tăng giảm không rõ ràng qua các năm. Năm 2013, tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng 77,85% giảm 22,08%. Sang năm 2014, tài sản ngắn hạn tăng nhẹ 2,95% chiếm 80,80% tổng tài sản. Ngược lại, tài sản dài hạn lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản, tỉ trọng tài sản dài hạn trong năm 2012 chiếm tỷ lệ rất nhỏ là 0,7% trong tổng tài sản và tăng lên đến 22,15% vào năm 2013, đến năm 2014 lại giảm xuống 19,20% . Do công ty là nhà phân phối chính cho toàn miền bắc những sản phẩm kim loại màu như nhôm, thép, inox, biển báo đường, màn phản quang nên công ty cần dự trữ một số mặt hàng phục vụ việc hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó khi thị trường có xu hướng tăng giá nên có những năm lượng hàng tồn kho khá nhiều làm tăng tài lượng tài sản ngắn hạn. Điều này dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn tăng. - Sự biến động quy mô của tài sản trong giai đoạn 2012-2014 Qua bảng trên, ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 là 54.844,485 triệu đồng, tăng 5.064,315 triệu đồng ( 54.844,485 triệu đồng - 49.780,170 triệu đồng) tương đương tăng 10.17% ((54.844,485 triệu đồng - 49.780,170 triệu đồng)/ 49.780,170 triệu đồng) so với năm 2012. Trong năm 2014, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 7.636,840 triệu đồng (tăng 13.92% so với năm 2013). Chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn Thông thường đối với một doanh nghiệp kinh doanh ngành nhôm thép, do phải đầu tư chủ yếu vào hàng hóa, sản phẩm nên tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Năm 2013, tài sản ngắn hạn có giá trị 42.696,401 triệu đồng, giảm 7.048,029 triệu đồng so với năm 2012, tức giảm 14.17%. Tuy nhiên, bước sang năm 2014, tài sản ngắn hạn đạt mức 50.489,962 triệu đồng, tăng 7.793,561 triệu đồng hay 18.25% so với năm 2013. Để biết được sự thay đổi này là tốt hay xấu ta cần phải xem xét mối tương quan từng khoản mục cấu thành nên TSNH. Ta phân tích cụ thể các chỉ tiêu sau: - Tiền và các khoản tương đương tiền Luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TSNH, mức độ ảnh hưởng của nó đến tổng TSNH là rất đáng kể, nó vừa là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán vừa thể hiện chính sách dự trữ tiền của công ty. Qua bảng số liệu ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh qua các năm, cụ thể từ năm 2012-2013 giảm rõ rệt từ 23.229,763 triệu đồng xuống chỉ còn 3.759,591 triệu đồng. Đến năm 2014, chỉ tiêu này vẫn tiếp tục giảm nhẹ so với năm 2013 là 718,389 triệu đồng, tương ứng 19,10%. Điều này phản ánh độ thanh khoản của doanh nghiệp đang giảm dần. Nguyên nhân tỷ trọng giảm theo từng năm là do doanh nghiệp đang có kế hoạch tập trung tiền để chuẩn bị
  • 39. 28 đầu tư mua sắm vật tư, tài sản…Nếu tình trạng trên kéo dài sẽ gây nên rủi ro thanh toán do doanh nghiệp. - Các khoản phải thu Qua bảng trên, ta thấy các khoản phải thu ngắn hạn đang tăng mạnh qua các năm. Cụ thể năm 2012-2013 tăng rõ rệt từ 2.311,443 triệu đồng đến 11.325,090 triệu đồng (tức tăng 4,9 lần). Đến năm 2014, chỉ tiêu này tiếp tục tăng nhẹ lên tới 13.590,644 triệu đồng. Nguyên nhân trong giai đoạn này, số lượng khách hàng tăng lên và số lượng đặt hàng cũng nhiều hơn so với các năm trước và công ty đang thực hiện chính sách bán chịu để thu hút khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường, bán chịu và cho thiếu chịu được xem là chính sách khuyến mãi, khách hàng chưa có tiền vẫn có thể mua hàng hóa, dịch vụ nhờ vậy doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường tăng doanh số, củng cố mối quan hệ lâu dài. Tuy vậy bán chịu cũng tạo thêm các bất lợi cho doanh nghiệp, nợ phải thu tăng làm tăng nhu cầu vốn lưu động kéo theo sự tăng lên của chi phí tài chính, chi phí đòi nợ, doanh nghiệp sẽ chịu tổn thất khi khách hàng không trả nợ, vì vậy công ty nên đẩy mạnh công tác thu hồi nợ để đảm bảo cho việc đầu tư sản xuất kinh doanh. - Hàng tồn kho Thông thường ở các doanh nghiệp có nguồn tài chính mạnh thì việc tồn trữ nhiều hàng tồn kho là để đáp ứng cho chiến lược kinh doanh, còn ngược lại với một nguồn tài chính hạn hẹp thì việc gia tăng hàng tồn sẽ tạo nên một áp lực nặng nề trong việc quay vòng vốn. Dựa vào bảng trên, nhận thấy hàng tồn kho qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2013 tăng 3.666,493 triệu đồng so với năm 2012. Năm 2014 tiếp tục tăng 6.264,102 triệu đồng so với năm 2013. Do đặc điểm của doanh nghiệp là công ty kinh doanh mặt hàng nhôm thép mà giá nhôm thép ko ngừng biến động, năm 2012 nền kinh tế đã có dấu hiệu ổn định trở lại nên giá nhôm thép có xu hướng tăng nên doanh nghiệp tăng trữ lượng tồn kho chờ giá thép tiếp tục tăng. Nhưng đến năm 2013 và 2014, hàng tồn kho vẫn tiếp tục, điều này có thể sẽ dẫn tới tình trạng ứ đọng vốn và làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cần có những chiến lược đẩy mạnh công tác bán hàng để giữ chỉ tiêu này ở mức ổn định. Tài sản dài hạn Cũng tương tự như vậy, ta có thể thấy rằng năm 2012 và năm 2013, tài sản dài hạn của doanh nghiệp tăng rất mạnh (tăng 12.212,344 triệu đồng hay 34169,96% so với năm 2012. Nguyên nhân làm cho tài sản dài hạn của doanh nghiệp tăng mạnh do doanh nghiệp trú trọng vào việc đầu tư mạnh vào các phương tiện vận tải, máy móc trang thiết bị để mở rộng kinh doanh. Sang đến năm 2014, tài sản dài hạn có phần giảm nhẹ, chỉ còn 11.991,363 triệu đồng, giảm 1,29% so với năm 2013. Việc đầu tư vào tài sản dài hạn sẽ giúp công ty giảm được chi phí nhân công, chi phí nguyên vật Thang Long University Library
  • 40. 29 liệu. Nhưng điều này có thể dẫn đên rủi ro kinh doanh do khấu hao làm tăng tổng định phí. Công ty cần khai thác và sử dụng hiệu quả tài sản dài hạn để tránh ảnh hưởng đến khả năng sinh lời. 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn - Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có biểu đồ về quy mô nguồn vốn nhƣ sau: Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 (Nguồn: Tính toán từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012-2014)