SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 104
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ
XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
Trần Thị Bích Ngọc
Khóa học 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ
XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
Sinh viên: Trần Thị Bích Ngọc Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50A-Kế toán TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Niên khóa: 2016-2020
Huế, 01/2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜ
I CẢ
M ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô trong
Khoa Kế toán- Kiểm toán đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy chu đáo trong thời gian thực
hiện đề tài khóa luận. Và đặc biệt là em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền -
giáo viên trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em để có thể
hoàn thành tốt nhất đề tài khóa luận này.
Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn trân trọng nhất đến Ban lãnh đạo và các Anh chị
làm việc tại phòng kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em thực tập, tìm hiểu làm quen với công việc thực tế,
cung cấp thông tin cũng như số liệu cần thiết. Qúa trình thực tập tại Công ty đã giúp
em vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào những tình huống thực tế diễn ra
tại Công ty, giúp nâng cao kỹ năng xử lý các vấn đề phát sinh. Đồng thời cũng là cơ
hội để em học hỏi thêm kinh nghiệm, tích lũy nhiều bài học, trang bị những kỹ năng
cần thiết giúp ích cho công việc sau này của em.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, mặc dù bản thân đã cố
gắng rất nhiều nhưng vì kiến thức cũng như thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo này
không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những góp ý nhận xét từ quý
thầy cô cũng như quý Công ty.
Cuối cùng, Em xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán cũng như Ban
lãnh đạo, anh chị tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh nhiều sức
khỏe, thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Bích Ngọc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Các phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................5
1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan: ...........................................................................5
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính.......................................6
1.1.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .........................................6
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................7
1.1.3. Các nguồn thông tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .....7
1.1.3.1. Báo cáo tài chính....................................................................................................7
1.1.3.2. Các nguồn thông tin khác.......................................................................................9
1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính .........................................10
1.1.4.1.Phương pháp so sánh: ...........................................................................................10
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ: ............................................................................................10
1.1.4.3. Phương pháp Dupont:............................................................................................10
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính...............................................................11
1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính:.................................................................................11
1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán...............................................................................11
1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................13
1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................................14
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................15
1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn........15
1.2.1.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................18
1.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH ........................................................25
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ...............................................26
2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................26
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty....................................................................28
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty :......................................................29
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty:......................................29
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..................................................................32
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán............................................................................................32
2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán ..............................................32
2.1.5.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán:…………………………………………..……33
2.1.6. Đội ngũ nhân viên: ..............................................................................................35
2.1.6.1.Phân loại theo trình độ…………………………………………………………....37
2.1.6.2.Phân loại theo giới tính ……………………………………………….………....38
2.1.6.3. Phân loại theo tính chất công
việc………………………………………………..38
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh.............................................................................................................................40
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................40
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.............................................................................40
2.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................54
2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................58
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................63
2.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn…....62
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................69
2.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH....................................82
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty ..........................................82
3.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính tại Công ty .........................................82
3.1.1.1. Về cơ cấu Tài Sản, Nguồn Vốn của Công ty........................................................82
3.1.1.2. Về Kết Quả Hoạt Động Kinh doanh: ...................................................................82
3.1.1.3. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: ....................83
3.1.1.4. Hiệu quả quản lý và sử dụng Tài Sản...................................................................84
3.1.1.5. Chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................................84
3.1.2. Những điểm yếu về tình hình tài chính ...............................................................84
3.1.2.1. Về Khả năng thanh toán tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn: 84
3.1.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................85
3.1.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................85
3.1.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty:..................86
3.2.2.1. Về Khả năng thanh toán tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn .86
3.2.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................86
3.2.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................87
3.2.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
1. Kết Luận ....................................................................................................................90
2. Kiến Nghị ..................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92
PHỤ LỤC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016-2018.............................................................................................37
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................41
Bảng 2.3. Biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh ..44
trong giai đoạn 2016- 2018. .....................................................................................44
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh trong giai đoạn 2016 - 2018................................................................................47
Bảng 2.5. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016 - 2018...........................................................................................50
Bảng 2.6. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018. ...............................................................55
Bảng 2.7. Lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................59
Bảng 2.8. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công
ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..................65
Bảng 2.9. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018. ..............................................................70
Bảng 2.10. Bảng khả năng sinh lời của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018.................................................................................76
Bảng 2.11. Sự biến động của ROA giai đoạn 2017-2018 .............................................78
Bảng 2.12. Sự biến động của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn
2017-2018......................................................................................................................80
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty TNHH chế
biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018.....................................................42
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..............................................................45
Biểu đồ 2.3 .Tỉ trọng về nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018..................................................................48
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến
gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016- 2018. .................................................51
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu
Phúc Thịnh.....................................................................................................................29
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh....32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................35
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo Cáo Tài Chính
CĐKT : Cân Đối Kế Toán
HTK : Hàng Tồn Kho
KQKD : Kết Quả Kinh Doanh
LCTT : Lưu Chuyển Tiền Tệ
LNTT : Lợi Nhuận Trước Thuế
NDH : Nợ Dài Hạn
NNH : Nợ Ngắn Hạn
NPT : Nợ Phải Trả
SXKD : Sản Xuất Kinh Doanh
TMBCTC : Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn
TS : Tài Sản
TSCĐ : Tài Sản Cố Định
TSDH : Tài Sản Dài Hạn
TSNH : Tài Sản Ngắn Hạn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việc hội nhập vào nền kinh tế Thế Giới đã tạo điều kiện cho rất nhiều Công ty ở
Việt Nam được thành lập, dẫn đến có nhiều cạnh tranh khốc liệt hơn trên thị trường.
Đây được đánh giá là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với các Công ty. Trước cơ
hội cũng như thách thức đó, Công ty và các nhà đầu tư hướng sự quan tâm nhiều đến
năng lực tài chính-yếu tố chi phối các quyết định đầu tư ở hiện tại và tương lai của các
Công ty. Các Công ty muốn cạnh tranh với đối thủ thì cần hiểu rõ thực trạng tại chính
Công ty của họ. Công ty nào có nguồn lực tài chính mạnh sẽ là Công ty đi đầu, có
nhiều những cơ hội để phát triển và ngược lại những Công ty có nguồn lực tài chính
yếu kém sẽ gặp rất nhiều khó khăn trên chính con đường kinh doanh của Công ty đó,
điều này đã nhấn mạnh thêm sự quan trọng của vấn đề này.
Để đưa ra quyết định kinh tế hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn của mỗi Công
ty, đòi hỏi sự quản lý tốt về tiềm lực tài chính - sức khỏe trong mỗi Công ty nên các
nhà quản trị trong mỗi Công ty cần sử dụng đến các báo cáo tài chính nhằm định
hướng và đưa ra những chiến lược phát triển cho Công ty của mình. Việc chỉ đọc báo
cáo tài chính đơn thuần, xem những con số ghi trên chúng không thể cho những người
sử dụng báo cáo tài chính cái nhìn tốt nhất, khách quan nhất về sự biến động của tình
hình tài chính cũng như mức độ hoạt động hiệu quả của Công ty đó. Những người sử
dụng báo cáo tài chính cần thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính bằng
những phương pháp cụ thể, khác nhau để có cái nhìn tốt. Vì vậy có thể thấy được vai
trò quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Công ty trong thời buổi
ngày nay.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Công ty trong mỗi năm sẽ
giúp tìm ra những điểm mạnh và những điểm yếu của quá trình hoạt động kinh doanh,
đánh giá cũng như định hướng được tiềm năng và hiệu quả sản xuất kinh doanh,
những rủi ro và khó khăn có thể gặp phải của mỗi Công ty. Từ đó biết được nguyên
nhân để đưa ra những quyết định hợp lý nhằm nâng cao chất lương hiệu quả quản lý
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 2
sản xuất kinh doanh cho Công ty. Ngoài ra thì sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
ngày nay để tìm được chỗ đứng trên thị trường đang là bài toán khó của các Công ty,
để tìm ra lời giải cho bài toán này không phải là điều đơn giản, các Công ty cần tiến
hành phân tích đánh giá cho được tiềm năng, năng lực bên trong cũng như bên ngoài
Công ty, đánh giá thị trường, đồng thời tìm ra giải pháp giúp tối thiểu hóa chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận tạo ra giá cả cạnh tranh hơn trên thị trường. Để làm tốt các hoạt
động này sẽ phải thực hiện thông qua phân tích tình hình tài chính rồi đưa ra giải pháp
cụ thể giúp Công ty phát trển, tìm được chỗ đứng trên thị trường.
Trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh Tôi nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính, dựa
trên những kiến thức có được kết hợp với những thông tin thu thập được. Tôi quyết
định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018. Từ đó đưa ra những nhận xét tổng quan về
tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của Công ty, đồng thời đề xuất một số giải
pháp nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh góp phần cải thiện
tình hình tài chính của Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp.
- Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH
chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh dựa trên những dữ liệu
cung cấp từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Đề tài được nghiên cứu cụ thể tại Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh.
-Về thời gian: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018.
4. Các phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu và sử dụng tài liệu là việc làm rất
quan trọng. Tài liệu nghiên cứu có thể trong nước và ngoài nước. Nghiên cứu tài liệu
là tìm đọc những tài liệu thích hợp, có ích cho đề tài nghiên cứu để từ đó chọn ra
những thông tin nào là cần thiết để làm đề tài.
-Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu trên Báo cáo tài chính của Công
ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.
-Phương pháp so sánh: Phương pháp này sẽ so sánh chỉ tiêu đang nghiên cứu với
một chỉ tiêu gốc tức là lấy chỉ tiêu đang nghiên cứu so với chỉ tiêu ở kì gốc, từ đó đưa
ra cách nhìn nhận về vấn đề đó. Phương pháp so sánh có thể được tiến hành theo chiều
dọc hoặc so sánh theo chiều ngang là tùy vào từng chỉ tiêu đang nghiên cứu. Cụ thể:
So sánh theo chiều dọc là việc tính tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể qua đó
thấy được tầm quan trọng của từng chỉ tiêu đang nghiên cứu trong tổng thể rồi đưa ra
đánh giá nhận xét. So sánh theo chiều ngang là so sánh để thấy được sự biến động của
chỉ tiêu, thấy được ảnh hưởng của chỉ tiêu đó trên báo cáo tài chính để rồi đưa ra cách
nhìn nhận về vấn đề.
-Ngoài ra, còn dùng các phương pháp: thống kê, mô tả bằng bảng biểu và biểu đồ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 4
…
5. Kết cấu khóa luận
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu
Phúc Thịnh.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ
xuất khẩu Phúc Thịnh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
1.1.1.Các khái niệm cơ bản liên quan:
Tình hình tài chính của Công ty phản ánh nguồn lực kinh tế( tài sản ) và nguồn
hình thành tài sản( nguồn vốn ), tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hay
tình hình về luồng tiền luân chuyển thường được thể hiện thông qua những số liệu trên
báo cáo tài chính (Nguyễn Năng Phúc,2013 ).
Phân tích tình hình tài chính Công ty là một hệ thống các phương pháp nhằm
đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một
thời gian hoạt động nhất định, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh (Nguyễn Năng Phúc,2013).
Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về
tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính
những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng
như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một
cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà
đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng…). Theo luật của cơ quan
thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập
và trình bày báo cáo tài chính năm. Còn đối với các Công ty hay tổng Công ty có các
đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính
tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài
chính của các đơn vị trực thuộc. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các
doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì sao? Các doanh nghiệp này
ngoài báo cáo tài chính năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm báo cáo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 6
tài chính giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng
Công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực
thuộc phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính
1.1.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc làm có vai trò quan trọng đối
với những người sử dụng chúng, cụ thể:
a)Về phía các đối tượng bên trong Công ty:
- Các nhà quản trị trong Công ty sẽ phân tích tình hình tài chính nội bộ, công việc
này khác với phân tích tài chính do nhà phân tích bên ngoài Công ty tiến hành.Vì các
nhà quản trị bên trong Công ty có nhiều thông tin và hiểu rõ về Công ty hơn nên đây
được xem là lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt hơn. Các nhà quản trị bên trong
Công ty sử dụng thông tin này vào nhiều việc vì họ quan tâm đến nhiều mục tiêu khác
nhau như cách thức nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, cách tạo thêm
công ăn việc làm cho người lao động, cách làm giảm chi phí thấp nhất mà vẫn thân
thiện với môi trường phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong việc xử lý nước
thải ... Nhưng trước hết vẫn là việc trả lãi cho các chủ nợ và thanh toán nợ cho khách
hàng của Công ty là việc làm đầu tiên của các nhà quản trị trong Công ty quan tâm
Thông tin sau khi phân tích sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính
từ đó có thể đưa ra các tham mưu quyết định rồi lên kế hoạch để thực hiện.
- Đối với công nhân viên, người lao động của Công ty: người lao động có nhu
cầu biết được thông tin cơ bản về tình hình Công ty bởi vì nó liên quan đến quyền lợi
và trách nhiệm, đến công việc hiện tại và tương lai của họ.
b)Về phía các đối tượng bên ngoài Công ty :
- Đối với các nhà đầu tư vào Công ty là những người sử dụng thông tin phân tích
để đề ra quyết định đầu tư vào Công ty này hay Công ty khác. Vì mối quan tâm của
những người này là khả năng hoàn vốn của việc đầu tư, mức sinh lời của việc đầu tư,
tỷ lệ rủi ro có thể gặp phải khi quyết định đầu tư...
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 7
- Đối với các chủ cho vay: cần thông tin về tiền và các tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền, khả năng thanh toán tức thời của Công ty đó, rủi ro của việc cho Công ty
này vay có cao hơn lợi nhuận đem lại cho họ ... thông tin này giúp họ biết được khả
năng trả nợ của Công ty đối với họ để đề ra quyết định hợp lý. Thử lấy ví dụ là chúng
ta là người cho vay thì điều đầu tiên chúng ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu
như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của mình sẽ được thanh toán thì trong
trường hợp Công ty đó gặp phải rủi ro sẽ không có số vốn để đảm bảo cho chúng ta,
đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của Công ty vì đó chính là cơ sở của
việc hoàn trả vốn và lãi vay cho chúng ta sau này.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Nhiệm vụ của việc tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là căn cứ
vào những số liệu tại Công ty, dùng chúng để phân tích về thực trạng, triển vọng của
hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh rồi từ đó chỉ ra những điểm mạnh, những
điểm yếu của các chỉ tiêu tài chính để xác định nguyên nhân đề ra giải pháp thích hợp.
1.1.3. Các nguồn thông tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính cần sử dụng thông tin trên Báo cáo tài chính. Hiện
nay thì hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các Công ty, thuộc mọi thành
phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo sau đây:
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định (cuối ngày cuối quý, cuối năm) (Nguyễn Năng Phúc, 2013).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 8
Các chỉ tiêu cũng được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý
trên máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm. Căn cứ bảng cân đối
kế toán người sử dụng có thể nhận xét, đánh giá tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn
của mỗi Công ty.
Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán
thể hiện được phương trình kế toán cơ bản là:
Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn Vốn.
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm
lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác (Nguyễn
Năng Phúc, 2013).
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 18 chỉ tiêu, báo cáo sẽ được chi tiết cho các
hoạt động kinh doanh chính trong mỗi Công ty. Hiểu cách khác báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là phương tiện giúp trình bày kết quả kinh doanh, thực trạng hoạt
động kinh doanh của mỗi Công ty.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng dòng tiền trong kỳ kế toán của mỗi Công ty. Bảng báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền của Công ty giúp cho những người sử
dụng thông tin có cơ sở để đánh giá về khả năng tạo ra dòng tiền và trình bày việc sử
dụng những dòng tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
như thế nào. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia làm ba loại hoạt động kinh doanh:
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt
động tài chính.
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty: đây là dòng tiền chủ yếu và
quan trọng của mỗi Công ty, thể hiện dòng tiền thu vào và chi ra liên quan đến doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 9
thu, chi phí của Công ty xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua dòng
tiền này để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty, khả năng
trang trải các khoản chi phí trong kỳ của mỗi Công ty.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: đây là dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư
tài chính, mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn. Hoạt động đầu
tư thường là hoạt động có dòng tiền vào ra ít hơn hoạt động kinh doanh.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đây là dòng tiền thu vào và chi ra có liên quan
đến hoạt động tài chính của mỗi Công ty: tiền thu lãi từ việc cho vay, thu từ lãi tiền
gửi, tiền chi cho tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn, cổ tức cho các chủ sở hữu...
d) Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là loại báo cáo được sử dụng để trình bày những
giải trình bằng lời về những số liệu trong các báo cáo trước đó. Thuyết minh báo cáo
tài chính là mô tả mang tính tường thuật, phân tích chi tiết các thông tin về số liệu đã
được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Thuyết minh báo cáo tài chính cũng cung cấp
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể hiện hành.
Thuyết minh báo cáo tài chính có thể trình bày những thông tin khác nếu Công ty xét
thấy thông tin trình bày đó là thực sự cần thiết cho việc làm thể hiện sự trung thực hợp
lý của các báo cáo tài chính của Công ty.
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính mà các
báo cáo tài chính khác không thể trình bày được, những thông tin này sẽ được trình
bày cụ thể hơn, chi tiết hơn về các con số trên các bảng trước đó. Thuyết minh báo cáo
tài chính cho biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty để từ đó mà kiểm tra
việc chấp hành các quy định về thể lệ, chế độ kế toán, phương pháp mà Công ty đăng
ký áp dụng.
1.1.3.2. Các nguồn thông tin khác
Ngoài sử dụng thông tin từ các báo cáo tài chính của Công ty là quan trọng thì
người phân tích cần có thêm những nguồn thông tin khác nữa để việc ra quyết định
được chính xác hơn. Các thông tin cần thêm cho sự phân tích tình hình tài chính có thể
được sử dụng là: chế độ chính sách tại địa bàn hoạt động, chính sách của nhà nước,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 10
trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ quản lý, tay nghề của công nhân viên
...
1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính
1.1.4.1.Phương pháp so sánh:
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích báo cáo tài
chính. Phương pháp so sánh dựa vào các số liệu tài chính đem so sánh các năm với
nhau nhằm so sánh số kỳ này với số kỳ trước của cùng một chỉ tiêu để xem sự chênh
lệch, xu hướng biến động tăng giảm của các chỉ tiêu đó. Việc so sánh các chỉ tiêu
trong các báo cáo tài chính cần lựa chọn chỉ tiêu kỳ gốc hợp lý, phương pháp tính toán,
thời gian tính toán, nội dung kinh tế cũng như đơn vị tính hợp lý...đồng thời cần giữ
gốc so sánh cố định để kết quả so sánh được chính xác hơn. (Hoàng Thị Kim
Thoa,2014)
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ:
Phương pháp loại trừ nhằm xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của một
nhân tố nghiên cứu đến chỉ tiêu cần phân tích. Khi sử dụng phương pháp này để xác
định ảnh hưởng của nhân tố đang nghiên cứu cần loại trừ sự ảnh hưởng của các nhân
tố còn lại (Hoàng Thị Kim Thoa,2014). Trong thực tế phương pháp loại trừ được biểu
hiện giữa hai dạng khác nhau là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số
chênh lệch:
-Phương pháp thay thế liên hoàn: phương pháp này là thay thế lần lượt từng nhân
tố từ giá trị gốc sang kì phân tích rồi từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó
đến chỉ tiêu cần phân tích, các nhân tố chưa được thay thế phải giữ nguyên ở kì gốc
sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của nghiên cứu
trước khi thay thế nhân tố đó, chênh lệch trị số trước và sau khi phân tích nhân tố
chính là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu.
-Phương pháp số chênh lệch: phương pháp này sử dụng để xác định mức độ ảnh
hưởng của một nhân tố này đến nhân tố khác, ta tính chênh lệch về giá trị ở kỳ phân
tích so với kỳ gốc của nhân tố đó.
1.1.4.3. Phương pháp Dupont:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 11
Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown và
được ứng dụng đầu tiên tại Công ty hóa học khổng lồ Dupont, vì vậy, mà nó được gọi
là phương pháp Dupont. Phương pháp này sử dụng kĩ thuật để phân tích khả năng sinh
lời của Công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả, phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu tài chính. Phương pháp này giúp các nhà quản trị có thể đánh giá đầy đủ và khách
quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bản chất của phương pháp là tách một chỉ số tổng hợp thành nhiều tích số có mối
quan hệ với nhau, từ đó có thể phân tích ảnh hưởng của các chỉ số thành phần với chỉ
số tổng hợp, là cơ sở cho việc đề ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm nâng
cao khả năng sinh lời. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu để phân tích: chỉ số lợi
nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
ROA= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản
ROE= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Từ mô hình phân tích trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì các nhà quản trị phải nghiên cứu và xem xét
đến những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời trong quá
trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc,2013)
Nhìn chung thì việc phân tích tình hình tài chính thường sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp phân tích khác nhau thay vì sử dụng riêng lẻ một phương pháp. Điều này
sẽ giúp kết quả phân tích được khách quan, chính xác và cung cấp cho người sử dụng
lượng thông tin tổng quan và bao quát hơn.
1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính
1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính:
1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán
a) Phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục tài sản
Phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản mục tài sản là việc sử dụng số liệu
trên bảng cân đối kế toán (cụ thể là phần tài sản của bảng cân đối kế toán trong báo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 12
cáo tài chính của Công ty) tiến hành so sánh số liệu ở kỳ phân tích so với số liệu ở kỳ
gốc, xong tính chênh lệch về giá trị về tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trong phần
tài sản qua các năm. Chênh lệch tăng, chênh lệch giảm về giá trị, tỷ trọng của các chỉ
tiêu con như vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tài sản dài hạn, hàng tồn kho, đầu tư
tài chính ngắn hạn ... rồi đưa ra đánh giá về tình hình biến động của các khoản mục
trong tài sản đó trong hiện tại so với năm gốc trong quá khứ như thế nào để từ đó dự
đoán tiềm năng tài chính những năm sắp đến của Công ty đó.
So sánh tổng số tài sản cuối năm so với tổng tài sản đầu năm, tỷ trọng các khoản
mục tài sản trong tổng số tài sản, chênh lệch biến động tăng, biến động giảm của
chúng nhận xét thay đổi này có phù hợp với hướng kinh doanh của Công ty hay
không. Nếu phù hợp thì là một dấu hiệu tốt, ngược lại thì là dấu hiệu xấu cần tìm ra
nguyên nhân, điều này còn phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người phân tích.
ỷ	 ọ 	 ủ 	 ừ 	 ộ	 ℎ
ầ 	 à 	 ả
ℎế 	 	 ổ 	 ố	 à 	 ả
= 100%	 	
á	 ị	 ủ 	 ừ 	 ộ	 ℎ
ậ 	 à 	 ả
ổ 	 ố	 à 	 ả
Phân tích cơ cấu tài sản cần chú ý đến tình hình biến động của các khoản mục tài
sản con trong mục này vì sự biến động của từng khoản mục tài sản con sẽ tác động tới
sự biến động của khoản mục tổng tài sản trong kỳ phân tích so với kỳ gốc, giúp người
phân tích có thể nắm được những khoản mục tác động ảnh hưởng tới sự biến động của
khoản mục tổng tài sản trong Công ty, từ biến động của các khoản mục kết hợp với
các thông tin được cung cấp thêm có thể đưa ra đánh giá nhân xét tốt hay xấu về sự
biến động rồi đề ra hướng giải quyết.
Mức chênh lệch
giá trị của khoản mục
ự	 ế 	độ 	 ủ 	 ℎả 	 ụ = 	100%
ứ 	 ℎ
ê ℎ
	 ệ ℎ
	 á	 ị	 ủ 	 ℎả 	 ụ
á	 ị	 ℎả 	 ụ 	 ỳ	 ố
Tính toán để thấy sự thay đổi bất thường của chỉ tiêu nào đó sẽ giúp cho người sử
dụng nắm bắt được để từ đó tìm hiểu nguyên nhân đề ra giải pháp khắc phục.
b) Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
= Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 13
Việc phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục trong nguồn vốn của
Công ty cần sử dụng các số liệu của khoản mục nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
trong báo cáo tài chính của Công ty rồi tính chênh lệch các khoản mục nguồn vốn qua
các thời kì để có cái nhìn tổng quan về cơ cấu nguồn vốn của Công ty. Nguồn vốn của
Công ty: vốn vay, vốn chủ sở hữu và vốn đi chiếm dụng thông qua nợ phải trả từ đó
đánh giá được mức độ độc lập về tài chính của Công ty. Việc xác định tỷ trọng của
từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của Công ty giúp nhận định được
việc sử dụng các khoản mục trong nguồn vốn có hợp lý hay không. Tùy từng trường
hợp cụ thể mà đi sâu phân tích cụ thể từng khoản mục trong cơ cấu nguồn vốn của
Công ty để có kết luận chính xác hơn về tình hình nguồn vốn để đưa ra các quyết định
hợp lý, kịp thời trong thời gian quản lý nguồn vốn của Công ty.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn Tổng số nguồn vốn
Sự thay đổi về giá trị tỷ trọng của nguồn vốn của Công ty qua các thời kỳ, phân
tích biến động các khoản mục trong nguồn vốn giúp người phân tích có thể đánh giá
sự thay đổi này là tốt hay là xấu trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó có phù hợp
với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị
trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh và có phù hợp với các chiến lược cũng như
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hay không.
Mức tăng giảm của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc
Sự biến động
của khoản mục
1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo về tình hình doanh thu,
tình hình chi phí cũng như tình hình lợi nhuận của Công ty trong một thời kỳ nào đó (
thường chọn là năm, quý hoặc tháng). Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là cung cấp dữ liệu mang tính thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí
và lợi nhuận của Công ty.
=100% x
(Giá trị khoản mục kỳ phân tích-Giá trị khoản mục kỳ gốc)
Giá trị khoản mục kỳ gốc
=100% x
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 14
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp các thông tin về tổng doanh thu
bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp bán hàng, doanh
thu hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý Công ty, lãi
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các khoản thu nhập và chi phí khác để
tạo lợi nhuận khác ... ta dựa vào những thông tin đó để tính được tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế, tính toán ra được lợi nhuận sau thuế thu nhập của mỗi Công ty, tốc độ
tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sự thay đổi của
khoản mục doanh thu bán hàng của Công ty trong thời gian phân tích khi chịu tác động
bởi nhiều yếu tố khác nhau chẳng hạn như sự thay đổi của môi trường kinh doanh, thị
hiếu và nhu cầu của thị trường, số lượng bán, giá bán ...
Mức tăng giảm của chỉ tiêu= Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc
ỷ	 ệ	 ă 	 ả 	 ủ 	 ℎ
ỉ	 ê = 100%	 	
ứ 	 ă 	 ả 	 ủ 	 ℎ
ỉ	 ê
ℎ
ỉ	 ê 	 ỳ	 ố
Phân tích kết quả kinh doanh là phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi đó cho biết sự tác động của các chỉ tiêu và
nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận phân tích về mặt định lượng.
1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là việc làm quan trọng vì Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là loại báo cáo cho biết sự lưu chuyển của dòng tiền trong thời gian
phân tích. Tiền là một yếu tố quan trọng không thể thiếu của mỗi Công ty, tiền hỗ trợ
mọi hoạt động của Công ty trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu như Công ty có nhiều
tiền thì mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn là việc thiếu hụt tiền, Công ty sẽ đối diện với
không ít khó khăn. Vì vậy, việc tìm hiểu về sự lưu chuyển của dòng tiền của Công ty
và đánh giá về mức độ hợp lí của sự dòng tiền vào và dòng tiền ra này là điều vô cùng
quan trọng.
Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần thực hiện so sánh theo chiều ngang
và so sánh theo chiều dọc đối với các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, so sánh
số liệu của kỳ phân tích so với số liệu kỳ gốc, từ đó đưa ra những nhận định phù hợp.
So sánh theo chiều ngang là phương pháp so sánh bằng cách tính toán mức biến động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 15
và tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa số liệu kỳ
phân tích so với số liệu kỳ gốc. So sánh theo chiều dọc là phương pháp tính toán tỷ lệ
phần trăm của các chỉ tiêu bộ phận so với tổng số để phản ánh mối quan hệ của chỉ
tiêu bộ phận so với tổng thể.
Khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong mối liên hệ với các hoạt động khác cần
tiến hành việc so sánh sự dịch chuyển vào ra của dòng tiền của từng hoạt động để xác định
sự biến động của dòng tiền lưu chuyển của từng loại hoạt động cụ thể của Công ty.
Ta có:
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền thuần tự hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền = Tổng số tiền thu vào - Tổng số tiền chi ra
Nếu như kết quả này có giá trị dương thì điều này cho thấy Công ty đủ khả năng
thanh toán ngược lại nếu như lưu chuyển tiền thuần trong kỳ có giá trị âm thì Công ty
không thể huy động được các nguồn tiền từ bên ngoài hoặc huy động không đủ đáp
ứng nhu cầu sử dụng tiền mặt của Công ty, đây là tình trạng không tốt nên tránh của
mỗi Công ty.
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính
1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
a) Hệ Số Thanh Toán Ngắn Hạn
Công thức:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của Công ty thì được bảo
đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, hệ số này phản ánh khả năng đáp ứng được
các khoản nợ ngắn hạn của Công ty trong một chu kỳ kinh doanh, càng cao thì càng
tốt.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: các khoản nợ ngắn hạn của Công ty không có khả năng
được đảm bảo, nên cố gắng cải thiện ở những năm tới.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 16
Nếu hệ số này bằng 1: cho thấy tình hình tài chính của Công ty là bình thường và
Công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu hệ số này lớn hơn 1: cho thấy nợ ngắn hạn của Công ty được đảm bảo bằng
tài sản ngắn hạn, được đánh giá là tốt.
b) Khả Năng Thanh Toán Nhanh
Công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: nhằm dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ
ngắn hạn, hiểu cách khác: khả năng huy động tài sản lưu động (sau khi đã loại trừ giá
trị hàng tồn kho của Công ty) của một Công ty dùng để thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: Công ty không đảm bảo được khả năng thanh toán
nhanh. Tình hình này Công ty cần chú trọng xem xét.
Nếu hệ số này bằng1: điều này cho thấy Công ty đảm bảo được khả năng thanh
toán nhanh.
Nếu hệ số này lớn hơn 1: Khi hệ số này cao hơn 1 thể hiện khả năng thanh toán
nhanh của Công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá
về khả năng sinh lời.
c) Khả Năng Thanh Toán Tức Thời
Công thức:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: cho biết tình hình lượng tiền và tương đương tiền hiện có trong Công ty
có thể thanh toán được bao nhiêu nợ ngắn hạn. Khi chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Công ty càng cao.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: Công ty không bảo đảm khả năng thanh toán tức thời,
tiền và khoản tương đương tiền trong Công ty không đủ để thanh toán các khoản nợ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 17
ngắn hạn.
Nếu hệ số này bằng 1: Công ty bảo đảm được khả năng thanh toán tức thời.
Nếu hệ số này lớn hơn 1: Công ty thừa khả năng thanh toán tức thời, khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Công ty càng cao.
d) Hệ Số Thanh Toán Của Tài Sản Ngắn Hạn:
Công thức:
Hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn =
Tiền và tương đương tiền
Tài sản ngắn hạn
Ý nghĩa: Là cho biết tốc độ chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu
hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn có nghĩa là trong một đồng tài sản ngắn hạn mà
Công ty tạo ra thì có bao nhiêu đồng là tiền và tương đương tiền.
Nếu chỉ tiêu này mà càng cao chứng tỏ tốc độ chuyển đổi thành tiền của tài sản
ngắn hạn thành vốn bằng tiền càng nhanh, cho thấy khả năng thanh toán bằng tiền của
Công ty càng tốt. nếu hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn tăng lên qua các năm thì
được đánh giá là tốt, tình hình tài chính của Công ty tiến triển hơn.
e) Chất Lượng Của Tài Sản Ngắn Hạn:
Công thức:
Chất lượng của TSNH =
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Ý nghĩa: cho biết cứ trong 1 đồng tài sản ngắn hạn, có bao nhiêu đồng là hàng tồn
kho.
Vì có mối quan hệ mật thiết với khả năng thanh toán nhanh của Công ty nên chất
lượng của tài sản ngắn hạn được đưa vào hệ thống chỉ số thanh toán ngắn hạn. Khi mà
tỷ số này càng thấp chứng tỏ chất lượng hay khả năng thanh toán nhanh của Công ty
càng cao và ngược lại khi mà tỷ số này càng cao chứng tỏ chất lượng hay khả năng
thanh toán nhanh của Công ty càng thấp.
Chỉ số này càng thấp cho thấy lượng hàng tồn kho trong Công ty càng thấp và
khả năng thanh toán nhanh của Công ty càng cao. Công ty không nên duy trì hệ số này
ở mức độ quá thấp cần theo dõi ở mức vừa phải để đảm bảo tình hình tài chính cho
Công ty luôn được kiểm soát.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 18
f) Số Lần Hoàn Trả Lãi Vay Ngắn Hạn:
Công thức:
Số lần hoàn trả lãi vay =
EBIT
Tài sản ngắn hạn
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1: chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty yếu kém
đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay mà Công ty đã vay trước đó.
Nếu hệ số này bằng 1: Công ty có thể đáp ứng được việc thanh toán lãi vay.
Nếu hệ số này lớn hơn 1: Công ty có khả năng trả lãi vay
1.2.1.2.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản
a) Số Vòng Quay Của Tài Sản TAT:
Công thức:
Số vòng quay của tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có nghĩa là cứ bình quân đầu tư 1 đồng tài sản vào hoạt
động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, hệ số này
càng cao thì càng tốt.
b) Suất Hao Phí Của Tài Sản So Với Doanh Thu Thuần:
Công thức:
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần =
Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Đối với chỉ tiêu suất hao phí của tài sản so với doanh thu thì lại có ý
nghĩa ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay của tài sản . Chỉ tiêu này càng thấp thì càng
tốt đối với Công ty
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 19
c) Số Vòng Quay Của Hàng Tồn Kho:
Công thức:
Số vòng quay của hàng tồn kho =
Giá vốn hàng vốn
Hàng tồn kho bình quân
Ý nghĩa: Chỉ số này có nghĩa là số lần bình quân mà hàng hóa tồn kho luân
chuyển trong kì. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Công ty bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp, mức độ luân
chuyển liên tục, nhanh chóng của hàng tồn kho trong quá trình sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì lúc đó lượng hàng dự trữ trong
kho không nhiều, khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì khó cung cấp đủ hàng cho
khách hàng, tùy vào đặc thù kinh doanh của mỗi Công ty sẽ có chỉ số phù hợp hơn,
thông thường thì chỉ số này thường cao vào dịp xuất hàng hóa, dịp dự trữ hàng cho lễ
hội....
d) Số Ngày Dự Trữ Hàng Tồn Kho:
Công thức:
Số ngày dự trữ hàng tồn kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Ý nghĩa: là thời gian để hàng tồn kho chuyển đổi thành tiền, số ngày mà lượng
hàng tồn kho chuyển đổi thành hàng xuất bán trong kỳ kinh doanh của Công ty
e) Số Vòng Quay Các Khoản Phải Thu:
Công thức:
Số vòng quay các khoản phải thu = 	
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Ý nghĩa: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà
Công ty áp dụng đối với các khách hàng.
Nếu hệ số này càng thấp thì Công ty có thể đang đối mặt với tình trạng bị chiếm
dụng vốn cao, làm giảm sự chủ động của Công ty trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 20
động trong sản xuất.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của Công ty càng nhanh, khả
năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao.
Công ty cần xem xét để duy trì chỉ số này ở một số nhất định, vừa cân đối được
khả năng tài chính của Công ty, vừa có thể thu hút được các khách hàng đến với Công
ty mình.
f) Kỳ Thu Tiền Bình Quân (DOS):
Công thức:
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Ý nghĩa: cho biết Công ty mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản
phải thu của mình, phản ảnh khả năng thu hồi nợ của Công ty.
Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ Công ty chuyển đổi các khoản này càng nhanh, số
ngày thu hồi nợ của Công ty ít, số ngày Công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi.
Và ngược lại hệ số này càng cao chứng tỏ Công ty chuyển đổi các khoản này
càng chậm, số ngày thu hồi nợ của Công ty cao, số ngày Công ty bị chiếm dụng vốn
cũng cao
g) Số Vòng Luân Chuyển Các Khoản Phải Trả:
Công thức:
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả = 	
Giá vốn hàng bán + Tăng (giảm) HTK
Số dư bình quân các khoản phải trả
Ý nghĩa: cho biết khả năng chiếm dụng vốn của Công ty đối với nhà cung cấp.
Chỉ số nói lên trong kỳ các khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng.
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả càng thấp càng tốt vì lúc này số dư nợ
phải trả sẽ cao, khi đó Công ty sẽ chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp, chi phí sử
dụng vốn của Công ty thấp từ đó lợi nhuận của Công ty sẽ tăng và ngược lại. Tuy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 21
nhiên khi chỉ số này quá thấp thì không tốt thì dễ đẩy Công ty rơi vào tình mất khả
năng thanh toán, có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
h) Kỳ Luân Chuyển Khoản Phải Trả:
Công thức:
Thời gian quay vòng của khoản phải trả =
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Ý nghĩa: Đây là chỉ số ngược lại so với số vòng luân chuyển các khoản phải trả,
cho biết thời gian cần thiết để các khoản phải trả của Công ty quay được 1 vòng.
k) Sức Sản Xuất Của Tài Sản Dài Hạn:
Công thức:
Sức sản xuất của tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản dài hạn bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh bình quân 1 đồng tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Khi sức sản xuất của tài sản dài hạn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản
dài hạn càng cao và ngược lại khi sức sản xuất của tài sản dài hạn càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng thấp.
l) Sức Sản Xuất Của Tài Sản Cố Định: (Hsx)
Công thức:
Hsx =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản cố định bình quân
Ý nghĩa: Sức sản xuất của tài sản cố định thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản cố
định của một Công ty, cho biết bình quân cứ mỗi một đồng giá trị tài sản cố định đầu
tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sản xuất của tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố
định càng cao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 22
Và ngược lại sức sản xuất của tài sản cố định càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản cố định càng thấp, sức sản xuất từ tài sản cố định của Công ty không được
tốt.
1.2.2.3.Chỉ số về khả năng sinh lời
a) Đòn Bẩy Tài Chính (FLM):
Đòn bẩy tài chính = 100
Tổng tài sản bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số
đòn bẩy tài chính sử dụng các chỉ tiêu bình quân vì có thể số liệu tổng tài sản và vốn
chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó không phản ánh
đúng thực chất những thay đổi cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả
một thời kỳ.
Tỷ số này thấp chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp nhưng
cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng được nhiều lợi thế đòn bẩy tài chính.
b) Lợi Nhuận Ròng Biên (Tỷ Lệ Lãi Ròng) ROS:
Công thức:
ợ 	 ℎậ 	 ò 	 ê = 100%	
ợ 	 ℎậ 	 	 ℎế
ℎ
	 ℎ 	 ℎầ
Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn
thì lợi nhuận thu được càng cao.
Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ.
c) Lợi Nhuận Gộp Biên (Lợi Nhuận Hoạt Động Biên, Tỷ Lệ Lãi Gộp):
Công thức:
ợ 	 ℎậ 	 ộ 	 ê = 100%
ợ 	 ℎậ 	 ộ 	 ừ	 	 à	
ℎ
	 ℎ 	 ℎầ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 23
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu
đồng lợi nhuận gộp.
Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ Công ty tiến hành hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ có hiệu quả
Và ngược lại khi chỉ tiêu này nhỏ thì hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
của Công ty đang biều hiện xấu, cần được tìm hiều nguyên nhân và để ra giải pháp
khắc phục.
d) Khả Năng Sinh Lời Cơ Bản (BEF):
Công thức:
= 100%
ổ 	 à 	 ả 	 ì ℎ
	 â
Ý nghĩa: Chỉ số này là một trong những chỉ số để đánh giá về khả năng sinh lời
của Công ty nhưng không xét đến sự ảnh hưởng của thuế và chi phí lãi vay.
Tỷ số mang giá trị dương càng cao thì chứng tỏ Công ty kinh doanh càng có lãi.
Khi tỷ số mang giá trị âm là Công ty kinh doanh thua lỗ.
e) Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Tài Sản Cố Định:
Công thức:
ỷ	 ấ 	 ợ 	 ℎậ 	 ê 	 à 	 ả 	 ố	đị ℎ= 100%
ợ 	 ℎậ 	 	 ℎế
ổ 	 à 	 ả 	 ố	đị ℎ
	 ì ℎ
	 â
Ý nghĩa: Chỉ số này thể hiện mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định tại
Công ty, cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại Công ty càng
tốt và ngược lại.
Nếu hệ số này thấp: hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty thấp, cần được chú
trọng hơn.
f) Tỷ Suất Sinh Lời Của Tài Sản (ROA):
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 24
Công thức:
ỷ	 ấ 	 ℎ
	 ờ 	 ủ 	 à 	 ả = 100%	
ợ 	 ℎậ 	 	 ℎế
ổ 	 à 	 ả 	 ì ℎ
	 â
Ý nghĩa: thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Khi ROA
càng cao càng thể hiện hiệu quả của việc sử dụng tài sản và ngược lại.
g) Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE:
Công thức:
ỷ	 ấ 	 ℎ
	 ờ 	 ê 	 ố 	 ℎ
ủ	 ở	ℎ
ữ = 100%	
ợ 	 ℎậ 	 	 ℎế
ố 	 ℎ
ủ	 ở	ℎ
ữ 	 ì ℎ
	 â
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này nói lên bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào
hoạt động kinh doanh thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra. Đây là chỉ
số quan trọng nhất để đánh giá tổng quát được tình hình tài chính của Công ty, thước
đo về năng lực của một Công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu
tư. Công ty đạt được ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh vì thông
thường, tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đông và càng có khả năng huy động thêm vốn ở trên thị trường tài chính để đầu tư
kinh doanh và ngược lại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 25
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Nhận định được tiềm sản xuất gỗ dăm và thấy được sự thuận lợi của vùng đất
Phong Điền - Thừa Thiên Huế, khi ở đây có nguồn nhân công giá trẻ đông đảo, có
nguồn nguyên liệu dồi dào, địa bàn thuận lợi, con người thân thiện ... nên Công ty
TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 3301573803 ngày 26/11/2015.
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo luật Công ty, Điều lệ Công
ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Công ty TNHH chế biến gỗ xuất
khẩu Phúc Thịnh có vốn góp điều lệ: 25.000.000.000( Hai mươi lăm tỷ đồng ).
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh cung cấp chế biến dăm gỗ,
nguyên liệu này sẽ được dùng làm nguyên liệu giấy chủ yếu là xuất khẩu sang các thị
trường: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan...
Văn phòng Công ty đóng tại địa bàn Km 23, Quốc lộ 1A, Xã Phong An, Huyện
Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích 54.000 m2
.
Sau khi có quyết định đầu tư, Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
đã thực hiện xây dựng với nhiều hạng mục công trình: văn phòng, nhà xưởng, kho, bãi
chứa gỗ nguyên liệu, bãi chứa gỗ dăm khô và các công trình phụ trợ khác. Vị trí khu
đất xây dựng nhà máy rất thuận lợi cho việc thông thương xuất nhập khẩu hàng hóa.
Đặc biệt trong năm 2017 Công ty đã thực hiện đầu tư kho chứa gỗ dăm tại Cảng
Chân Mây với công suất 40.000 tấn/lượt trên diện tích 5,5 ha nhằm đáp ứng tiến độ
thời gian xuất hàng.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH
Tên tiếng Anh: PHUC THINH EXPORT WOOD PRODUCTS PROCESSING CO. LTD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 26
Trụ sở chính: Km 23 Quốc lộ 1A, Xã Phong An, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
Mã số thuế: 3301573803
Giám đốc: Phạm Quang Hồng
Điện thoại: 0981811357
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3301573803
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
2.1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh với chức năng chính là chế
biến dăm gỗ làm nguyên liệu giấy xuất khẩu qua các thị trường: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, Đài Loan...
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh sẽ tận dụng mọi nguồn lực
hiện có để tiến hành sản xuất, khai thác thêm những tiềm năng để phục vụ tốt cho quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã, đang và sẽ từng ngày cải thiện đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động trong Công ty. Công ty sẽ cố gắng áp dụng
đầu tư kĩ thuật tiên tiến, khoa học công nghệ để có thể tiến hành sản xuất cung cấp
nguyên liệu kịp thời cho thị trường.
Thực thiện tốt các nghĩa vụ nhà nước giao cho, công tác an toàn lao động trong
quá trình sản xuất kinh doanh luôn cũng luôn được chú trọng và xem trọng vì sức khỏe
của công nhân viên là sức khỏe của Công ty.
Luôn coi trọng ý thức trách nhiệm của Công ty đối với cộng đồng và bảo vệ môi
trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn dựa trên tiêu chí hài hòa lợi
ích Công ty với cộng đồng xã hội, bảo vệ môi trường. Trong ngắn hạn có thể nhiệm vụ
này không quan trọng nhưng xét trong dài hạn thì đây là nhiệm vụ quan trọng thể hiện
trách nhiệm của Công ty với môi trường sống.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 27
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Kinh doanh
mua bán lâm sản, gỗ, nông sản có nguồn gốc hợp pháp trồng rừng và chăm sóc rừng.
- Vận tải hàng hóa đường bộ.
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu
tết bện. Chi tiết: Chế biến lâm sản, gỗ, nông sản có nguồn gốc hợp pháp.
Công ty TNHH Chế biến gỗ Xuất khẩu Phúc Thịnh cam kết mang đến cho khách hàng
sự hài lòng tối đa bằng các sản phẩm gỗ dăm chất lượng cao với giá thành hợp lý nhất.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh sản xuất kinh doanh theo
những ngành nghề đã đăng kí, thực hiện các kế hoạch đã đề ra, từng bước cải thiện
chất lượng cuộc sống cho đội ngũ nhân viên, người lao động. Áp dụng khoa học công
nghệ, kĩ thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất kinh doanh, trình độ nhân công luôn
được nâng cao.
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh được tổ chức dưới hình thức
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
Hiện tại, Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh có đồng chủ sở hữu
gồm 3 thành viên:
STT Tên Thành viên
Giá trị phần vốn góp
(VNĐ)
Tỷ lệ vốn góp
( %)
1 PHẠM QUANG HỒNG 17.000.000.000 68,00
2 PHẠM QUANG PHÚC 5.000.000.000 20,00
3 PHẠM QUANG HIẾU 3.000.000.000 12,00
*Quy cách và chất lượng sản phẩm:
- Khách hàng Nhật Bản:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 28
+ Trên 28,6 mm: chấp nhận tối đa 5%.
+ Từ 4,8mm – 28,6mm: không ít hơn 92%.
+ Dưới 4,8mm: chấp nhận tối đa 3%.
+Vỏ cây: chấp nhận tối đa 0,5%.
+ Gỗ mục: chấp nhận tối đa 0,5%
- Khách hàng Trung Quốc
+ Trên 40 mm: chấp nhận tối đa 5%.
+ Từ 9,5 mm đến 40 mm: không ít hơn 82%
+ Từ 4,8 mm đến 9,5 mm: chấp nhận tối đa 9%.
+ Dưới 4,8mm: chấp nhận tối đa 2%.
+ Độ ẩm dăm gỗ: 40% - 56%
+ Vỏ cây và gỗ mục: chấp nhận tối đa 1%.
*Tiêu chí kinh doanh:
- Liên kết để phát triển.
- Không ngừng nỗ lực phấn đấu hoàn thiện quy trình tổ chức sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm gỗ dăm.
- Lấy khách hàng làm trọng tâm: Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc
Thịnh luôn cam kết phấn đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
- Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh lấy chất lượng sản phẩm để
khách hàng tín nhiệm.
- Giao hàng nhanh chóng, kịp thời theo yêu cầu của khách hàng.
- Phương thức thanh toán đa dạng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh là một đơn vị kinh doanh độc
lập, ngày càng phát triển, có chỗ đứng trên thị trường. Để giúp Công ty ngày càng phát
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 29
triển thì cơ cấu tổ chức của Công ty phải hợp lý phát huy được tính chủ động, sáng tạo
của mỗi công nhân viên trong Công ty.
2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty :
Ghi chú:
- Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty
TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
2.1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty:
QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
TÀI VỤ
P.MẪU P.CÂN
P.TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
P. BẢO
VỆ
TỔ CƠ
KHÍ
TỔ ĐIỆN
TỔ SẢN
XUẤT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 30
Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành, ra quyết định
để các cấp dưới thực hiện theo. Là người quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm về mọi
mặt của hoạt động sản xuát kinh doanh cũng như hiệu quả kinh tế. Giám đốc sẽ xây
dựng các chiến lược kinh doanh, xây dựng các kế hoạch và phương án hoạt động trong
từng giai đoạn cụ thể của Công ty. Tổ chức và quản lý các nguồn lực để thực hiện các
mục tiêu kinh doanh, điều hành tổng thể các bộ phận trong Công ty.
Phó giám đốc: là người giúp đỡ giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc
phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó
giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền
của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám đốc, chủ
động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Phòng tổ chức hành chính: phòng này sẽ có nhiệm vụ theo dõi, tổ chức, bổ
nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng kỷ luật nhân viên và tổ chức các hoạt động khác ngoài
hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm tuyển và đào tạo đội ngũ nhân viên, chịu trách
nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, con dấu của Công ty, theo dõi các phòng ban, nhân sự
thực hiện đúng nhiệm vụ được giao. Thường xuyên theo dõi và xem xét năng lực lao
động của mỗi bộ phận trong Công ty để từ đó kiến nghị cho giám đốc về việc tổ chức,
sắp xếp và bố trí nhân sự một cách hợp lý.
Phòng kế toán - tài vụ: Có nhiệm vụ quản lý tài chính trong vấn đề thu chi hàng
ngày của Công ty để nắm bắt dòng tiền lưu chuyển ra sao, giữa khoản thu vào và chi
ra có phù hợp hay không, kết hợp với các bộ phận chức năng trong việc xây dựng kế
hoạch tài chính của đơn vị, đề xuất các phương pháp và giám sát các kế hoạch đó chặt
chẽ và góp phần làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận để tạo vốn thực hiện các hợp đồng
kinh tế, xuất nhập hàng hóa, đôn đốc thu hồi công nợ. Các bộ phận kế toán theo dõi
các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, lập các sổ và cuối kỳ kết chuyển sổ sách, báo cáo
kết quả kinh doanh đồng thời thực hiện các nghĩa vụ khai báo thuế, nộp thuế, mở tài
khoản ngân hàng để tạo thuận lợi trong việc thanh toán trong và ngoài nước, tiến hành
các thủ tục vay vốn ngân hàng, ký kết các hợp đồng tín dụng.
Phòng mẫu: đây là phòng có nhiệm vụ đặc thù, phải tiến hành kiểm tra, lấy mẫu
nguyên liệu( gỗ )để tính tỷ lệ độ ẩm, xét chất lượng gỗ của từng khu vực, khoanh vùng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 31
từng loại gỗ ... đề ra các quy cách về nhập nguyên liệu, góp phần quan trọng trong việc
đánh giá nguyên liệu đầu vào để lên kế hoạch sản xuất hợp lý.
Phòng cân: đây là phòng đo lường khối lượng nguyên liệu đảm bảo cho việc thu
mua nguyên liệu, cân hàng cho khách được chính xác theo kế hoạch. Phòng cân góp
phần cho việc thu mua, cân đo khối lượng nguyên liệu thích hợp, nhân viên làm việc
tại phòng cân cần trung thực trong việc cân nguyên liệu, hàng hóa.
Phòng bảo vệ: chức năng của phòng này là là đảm bảo an toàn cho Công ty,
thường xuyên bố trí nhân công hợp lý để tuất trực ngày đêm, bảo vệ tài sản của Công
ty. Ra vào cổng phải được được sự cho phép của bảo vệ. Nhân viên bảo vệ đòi hỏi
phải nhanh nhẹn, hoạt bát, xử lý tốt công việc.
Quản đốc phân xưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất
tại phân xưởng của Công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình
công nghệ được giao. Tổ chức phân công công việc, đôn đốc công việc, hướng dẫn
công nhân sản xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được
giao, đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ
sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ ... Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát
sinh về máy móc, con người trong giờ làm việc.
Tổ cơ khí: được phân công, bố trí công việc theo kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Công ty; quản lý, bảo dưỡng, bảo trì các công cụ dụng cụ của tổ cơ khí, luôn gọn
gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. Tuân thủ theo các quy định an toàn lao động trong lúc làm
việc, tạo môi trường làm việc thân thiện, an toàn cho công nhân viên.
Tổ sản xuất: Đây là tổ có vị trí quan trọng, nhân công của tổ sản xuất được bố trí
vị trí thích hợp trong quy trình sản xuất đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch đề ra, thường
xuyên nâng cao tay nghề có thể cải thiện chất lượng, thời gian làm việc. Phát hiện xử
lý kịp thời trong quá trình sản xuất tại phân xưởng.
Tổ điện: cung cấp nguồn điện an toàn, hỗ trợ các bộ phận khác để hoàn thành tốt
kế hoạch. Luôn tuân thủ các quy định an toàn lao động, đề cao cảnh giác vì đây là
công việc đặc thù, tiềm ẩn nguy hiểm, đặc an toàn lên hàng đầu. Thường xuyên có kế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 32
hoạch bảo dưỡng các nguồn điện cho Công ty, tuất trực đề có các hình thức xử lý khi
có vấn đề xảy ra.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú:
+ Quan hệ trực tuyến:
+ Quan hệ chức năng:
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH
chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh
2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh gồm có 6
nhân viên. Chức năng cụ thể:
Kế toán trưởng: được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán của Công ty và là
người đảm trách, chỉ đạo chung, tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các
chiến lược tài chính, kế toán cho Công ty. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo,
rà soát, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
THỦ KHO
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 33
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số
liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Kế toán tổng hợp giải quyết tất cả những vấn
đề liên quan đến tài chính một cách chính xác nhất, cung cấp cho Công ty những thông
tin về hoạt động sản xuất kinh doanh đang diễn nhằm quản lý Công ty đạt hiệu suất tốt
hơn.
Kế toán thanh toán: kế toán phụ trách có nhiệm vụ thực hiện việc lập các chứng
từ thu, chi. Đồng thời trực tiếp theo dõi, quản lý, hạch toán kế toán các giao dịch, các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Liên quan đến việc sử dụng dòng tiền để thanh toán các
đối tượng bên trong và bên ngoài Công ty.
Kế toán vật tư: Lập chứng từ nhập xuất vật tư, lập báo cáo tồn kho, báo cáo
nhập xuất tồn. Kiểm soát nhập xuất tồn kho, trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng
hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn
hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột
xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh
lệch giữa sổ sách và thực tế. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định
Thủ kho: theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, tình hình nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm. Thủ kho là người đảm trách vai trò quản lý hàng trong kho trên tất cả các
công đoạn từ lúc chuyển hàng vào kho, xuất hàng ra khỏi kho, thống kê số liệu hàng
tồn kho, là người kiểm soát những thay đổi về số lượng và chất lượng của hàng trong
kho.
Thủ quỹ: là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của
Kế toán thanh toán chuyển qua để thi hành, nên về nguyên tắc Thủ quỹ không có chức
năng quản lý. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng… chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể
có người nộp hộ, chi thì không được chi cho người khác tên trên phiếu chi. Mọi phiếu
chi phải ghi rõ số tiền và có chữ ký của người nhận.
2.1.5.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 34
a) Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán Công ty ban
hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động, kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công
ty, nhưng vẫn phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài
khoản tổng hợp tương ứng.
b) Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Hệ thống chứng từ của Công ty áp dụng Chế độ kế toán Công ty Việt Nam được
hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.
c) Chính sách kế toán chủ yếu áp dụng:
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Công ty Việt Nam được ban hành kèm theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam có liên quan do Bộ Tài chính ban hành.
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính làViệt Nam
Đồng (VND)
Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được
chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương
mại nơi Công ty giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy trên nền hình thức: chứng từ ghi sổ
(Phần mềm kế toán Công ty áp dụng là Fast)
Máy Vi Tính
PHẦN
MỀM
KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 35
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp
hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện
là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá gốc của hàng tồn kho được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Tài sản cố định hữu hình: được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài
sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản cố định hữu hình đó vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp
với thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của bộ tài chính.
2.1.6. Đội ngũ nhân viên:
Công ty TNHH Chế biến gỗ Xuất khẩu Phúc Thịnh hiện tại có 45 nhân viên đang
làm việc, Công ty tự hào với đội ngũ nhân viên trẻ trung và đầy nhiệt huyết. Đội ngũ
lao động được đào tạo bài bản, chu đáo cả về kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn, năng
lực quản lý, tác phong công nghiệp .... Lãnh đạo Công ty luôn xem mỗi một cá nhân
chính là những viên gạch xây dựng nên ngôi nhà Phúc Thịnh.
Giá trị của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh được xây dựng tập
hợp các nguyên tắc dẫn đường cốt lõi mang bản sắc văn hóa riêng trên cơ sở đúc kết
kinh nghiệm tinh túy nhất trong ngành chế biến gỗ dăm, xuất phát từ con người, vì con
người, tổ chức thực hiện quyết liệt, có tính chất hệ thống cao, sức lan tỏa sâu rộng và
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 36
đổi mới không ngừng.
Đó là điều kiện tiên quyết vì sự phát triển dài hạn, bền vững, hướng tới là một
đối tác tin cậy, một thương hiệu uy tín của khách hàng bằng các sản phẩm và dịch vụ
chuyên nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
 
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...hieu anh
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...luanvantrust
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPROKhoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing dịch vụ truyền hình HD công ty FPT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
 

Último

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH Trần Thị Bích Ngọc Khóa học 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH Sinh viên: Trần Thị Bích Ngọc Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A-Kế toán TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Niên khóa: 2016-2020 Huế, 01/2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜ I CẢ M ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô trong Khoa Kế toán- Kiểm toán đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy chu đáo trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận. Và đặc biệt là em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền - giáo viên trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em để có thể hoàn thành tốt nhất đề tài khóa luận này. Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn trân trọng nhất đến Ban lãnh đạo và các Anh chị làm việc tại phòng kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em thực tập, tìm hiểu làm quen với công việc thực tế, cung cấp thông tin cũng như số liệu cần thiết. Qúa trình thực tập tại Công ty đã giúp em vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào những tình huống thực tế diễn ra tại Công ty, giúp nâng cao kỹ năng xử lý các vấn đề phát sinh. Đồng thời cũng là cơ hội để em học hỏi thêm kinh nghiệm, tích lũy nhiều bài học, trang bị những kỹ năng cần thiết giúp ích cho công việc sau này của em. Sau khi hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng vì kiến thức cũng như thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo này không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những góp ý nhận xét từ quý thầy cô cũng như quý Công ty. Cuối cùng, Em xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán cũng như Ban lãnh đạo, anh chị tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh nhiều sức khỏe, thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện: Trần Thị Bích Ngọc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. i MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3 4. Các phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................5 1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan: ...........................................................................5 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính.......................................6 1.1.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .........................................6 1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................7 1.1.3. Các nguồn thông tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .....7 1.1.3.1. Báo cáo tài chính....................................................................................................7 1.1.3.2. Các nguồn thông tin khác.......................................................................................9 1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính .........................................10 1.1.4.1.Phương pháp so sánh: ...........................................................................................10 1.1.4.2. Phương pháp loại trừ: ............................................................................................10 1.1.4.3. Phương pháp Dupont:............................................................................................10 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. ii 1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính...............................................................11 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính:.................................................................................11 1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán...............................................................................11 1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................13 1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................................14 1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................15 1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn........15 1.2.1.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................18 1.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................22 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH ........................................................25 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ...............................................26 2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................................26 2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................26 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................27 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty....................................................................28 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty :......................................................29 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty:......................................29 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..................................................................32 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán............................................................................................32 2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán ..............................................32 2.1.5.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán:…………………………………………..……33 2.1.6. Đội ngũ nhân viên: ..............................................................................................35 2.1.6.1.Phân loại theo trình độ…………………………………………………………....37 2.1.6.2.Phân loại theo giới tính ……………………………………………….………....38 2.1.6.3. Phân loại theo tính chất công việc………………………………………………..38 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.............................................................................................................................40 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iii 2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................40 2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.............................................................................40 2.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................54 2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................58 2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................63 2.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn…....62 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.......................................................69 2.2.2.3. Chỉ số về khả năng sinh lời ...................................................................................75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH....................................82 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty ..........................................82 3.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính tại Công ty .........................................82 3.1.1.1. Về cơ cấu Tài Sản, Nguồn Vốn của Công ty........................................................82 3.1.1.2. Về Kết Quả Hoạt Động Kinh doanh: ...................................................................82 3.1.1.3. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: ....................83 3.1.1.4. Hiệu quả quản lý và sử dụng Tài Sản...................................................................84 3.1.1.5. Chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................................84 3.1.2. Những điểm yếu về tình hình tài chính ...............................................................84 3.1.2.1. Về Khả năng thanh toán tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn: 84 3.1.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................85 3.1.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................85 3.1.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................86 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty:..................86 3.2.2.1. Về Khả năng thanh toán tức thời và Khả năng thanh toán của tài sản ngắn hạn .86 3.2.2.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.....................................................................86 3.2.2.3. Chỉ số khả năng sinh lời .......................................................................................87 3.2.2.4. Công tác lưu trữ dữ liệu:.......................................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90 1. Kết Luận ....................................................................................................................90 2. Kiến Nghị ..................................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92 PHỤ LỤC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018.............................................................................................37 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................41 Bảng 2.3. Biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh ..44 trong giai đoạn 2016- 2018. .....................................................................................44 Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 - 2018................................................................................47 Bảng 2.5. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 - 2018...........................................................................................50 Bảng 2.6. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018. ...............................................................55 Bảng 2.7. Lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016- 2018............................................................................................59 Bảng 2.8. Tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..................65 Bảng 2.9. Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018. ..............................................................70 Bảng 2.10. Bảng khả năng sinh lời của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2017- 2018.................................................................................76 Bảng 2.11. Sự biến động của ROA giai đoạn 2017-2018 .............................................78 Bảng 2.12. Sự biến động của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2017-2018......................................................................................................................80 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018.....................................................42 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016 -2018. ..............................................................45 Biểu đồ 2.3 .Tỉ trọng về nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018..................................................................48 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016- 2018. .................................................51 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh.....................................................................................................................29 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh....32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................35 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo Cáo Tài Chính CĐKT : Cân Đối Kế Toán HTK : Hàng Tồn Kho KQKD : Kết Quả Kinh Doanh LCTT : Lưu Chuyển Tiền Tệ LNTT : Lợi Nhuận Trước Thuế NDH : Nợ Dài Hạn NNH : Nợ Ngắn Hạn NPT : Nợ Phải Trả SXKD : Sản Xuất Kinh Doanh TMBCTC : Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn TS : Tài Sản TSCĐ : Tài Sản Cố Định TSDH : Tài Sản Dài Hạn TSNH : Tài Sản Ngắn Hạn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việc hội nhập vào nền kinh tế Thế Giới đã tạo điều kiện cho rất nhiều Công ty ở Việt Nam được thành lập, dẫn đến có nhiều cạnh tranh khốc liệt hơn trên thị trường. Đây được đánh giá là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với các Công ty. Trước cơ hội cũng như thách thức đó, Công ty và các nhà đầu tư hướng sự quan tâm nhiều đến năng lực tài chính-yếu tố chi phối các quyết định đầu tư ở hiện tại và tương lai của các Công ty. Các Công ty muốn cạnh tranh với đối thủ thì cần hiểu rõ thực trạng tại chính Công ty của họ. Công ty nào có nguồn lực tài chính mạnh sẽ là Công ty đi đầu, có nhiều những cơ hội để phát triển và ngược lại những Công ty có nguồn lực tài chính yếu kém sẽ gặp rất nhiều khó khăn trên chính con đường kinh doanh của Công ty đó, điều này đã nhấn mạnh thêm sự quan trọng của vấn đề này. Để đưa ra quyết định kinh tế hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn của mỗi Công ty, đòi hỏi sự quản lý tốt về tiềm lực tài chính - sức khỏe trong mỗi Công ty nên các nhà quản trị trong mỗi Công ty cần sử dụng đến các báo cáo tài chính nhằm định hướng và đưa ra những chiến lược phát triển cho Công ty của mình. Việc chỉ đọc báo cáo tài chính đơn thuần, xem những con số ghi trên chúng không thể cho những người sử dụng báo cáo tài chính cái nhìn tốt nhất, khách quan nhất về sự biến động của tình hình tài chính cũng như mức độ hoạt động hiệu quả của Công ty đó. Những người sử dụng báo cáo tài chính cần thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính bằng những phương pháp cụ thể, khác nhau để có cái nhìn tốt. Vì vậy có thể thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Công ty trong thời buổi ngày nay. Thông qua việc phân tích tình hình tài chính của mỗi Công ty trong mỗi năm sẽ giúp tìm ra những điểm mạnh và những điểm yếu của quá trình hoạt động kinh doanh, đánh giá cũng như định hướng được tiềm năng và hiệu quả sản xuất kinh doanh, những rủi ro và khó khăn có thể gặp phải của mỗi Công ty. Từ đó biết được nguyên nhân để đưa ra những quyết định hợp lý nhằm nâng cao chất lương hiệu quả quản lý T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 2 sản xuất kinh doanh cho Công ty. Ngoài ra thì sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường ngày nay để tìm được chỗ đứng trên thị trường đang là bài toán khó của các Công ty, để tìm ra lời giải cho bài toán này không phải là điều đơn giản, các Công ty cần tiến hành phân tích đánh giá cho được tiềm năng, năng lực bên trong cũng như bên ngoài Công ty, đánh giá thị trường, đồng thời tìm ra giải pháp giúp tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận tạo ra giá cả cạnh tranh hơn trên thị trường. Để làm tốt các hoạt động này sẽ phải thực hiện thông qua phân tích tình hình tài chính rồi đưa ra giải pháp cụ thể giúp Công ty phát trển, tìm được chỗ đứng trên thị trường. Trong quá trình thực tập thực tế tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh Tôi nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính, dựa trên những kiến thức có được kết hợp với những thông tin thu thập được. Tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh giai đoạn 2016-2018. Từ đó đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của Công ty, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh góp phần cải thiện tình hình tài chính của Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh dựa trên những dữ liệu cung cấp từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Đề tài được nghiên cứu cụ thể tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. -Về thời gian: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh trong giai đoạn 2016-2018. 4. Các phương pháp nghiên cứu -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu và sử dụng tài liệu là việc làm rất quan trọng. Tài liệu nghiên cứu có thể trong nước và ngoài nước. Nghiên cứu tài liệu là tìm đọc những tài liệu thích hợp, có ích cho đề tài nghiên cứu để từ đó chọn ra những thông tin nào là cần thiết để làm đề tài. -Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu trên Báo cáo tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. -Phương pháp so sánh: Phương pháp này sẽ so sánh chỉ tiêu đang nghiên cứu với một chỉ tiêu gốc tức là lấy chỉ tiêu đang nghiên cứu so với chỉ tiêu ở kì gốc, từ đó đưa ra cách nhìn nhận về vấn đề đó. Phương pháp so sánh có thể được tiến hành theo chiều dọc hoặc so sánh theo chiều ngang là tùy vào từng chỉ tiêu đang nghiên cứu. Cụ thể: So sánh theo chiều dọc là việc tính tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể qua đó thấy được tầm quan trọng của từng chỉ tiêu đang nghiên cứu trong tổng thể rồi đưa ra đánh giá nhận xét. So sánh theo chiều ngang là so sánh để thấy được sự biến động của chỉ tiêu, thấy được ảnh hưởng của chỉ tiêu đó trên báo cáo tài chính để rồi đưa ra cách nhìn nhận về vấn đề. -Ngoài ra, còn dùng các phương pháp: thống kê, mô tả bằng bảng biểu và biểu đồ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 4 … 5. Kết cấu khóa luận Đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.1.Các khái niệm cơ bản liên quan: Tình hình tài chính của Công ty phản ánh nguồn lực kinh tế( tài sản ) và nguồn hình thành tài sản( nguồn vốn ), tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hay tình hình về luồng tiền luân chuyển thường được thể hiện thông qua những số liệu trên báo cáo tài chính (Nguyễn Năng Phúc,2013 ). Phân tích tình hình tài chính Công ty là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một thời gian hoạt động nhất định, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh (Nguyễn Năng Phúc,2013). Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng…). Theo luật của cơ quan thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Còn đối với các Công ty hay tổng Công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì sao? Các doanh nghiệp này ngoài báo cáo tài chính năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm báo cáo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 6 tài chính giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng Công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính 1.1.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc làm có vai trò quan trọng đối với những người sử dụng chúng, cụ thể: a)Về phía các đối tượng bên trong Công ty: - Các nhà quản trị trong Công ty sẽ phân tích tình hình tài chính nội bộ, công việc này khác với phân tích tài chính do nhà phân tích bên ngoài Công ty tiến hành.Vì các nhà quản trị bên trong Công ty có nhiều thông tin và hiểu rõ về Công ty hơn nên đây được xem là lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt hơn. Các nhà quản trị bên trong Công ty sử dụng thông tin này vào nhiều việc vì họ quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như cách thức nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, cách tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, cách làm giảm chi phí thấp nhất mà vẫn thân thiện với môi trường phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong việc xử lý nước thải ... Nhưng trước hết vẫn là việc trả lãi cho các chủ nợ và thanh toán nợ cho khách hàng của Công ty là việc làm đầu tiên của các nhà quản trị trong Công ty quan tâm Thông tin sau khi phân tích sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính từ đó có thể đưa ra các tham mưu quyết định rồi lên kế hoạch để thực hiện. - Đối với công nhân viên, người lao động của Công ty: người lao động có nhu cầu biết được thông tin cơ bản về tình hình Công ty bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến công việc hiện tại và tương lai của họ. b)Về phía các đối tượng bên ngoài Công ty : - Đối với các nhà đầu tư vào Công ty là những người sử dụng thông tin phân tích để đề ra quyết định đầu tư vào Công ty này hay Công ty khác. Vì mối quan tâm của những người này là khả năng hoàn vốn của việc đầu tư, mức sinh lời của việc đầu tư, tỷ lệ rủi ro có thể gặp phải khi quyết định đầu tư... T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 7 - Đối với các chủ cho vay: cần thông tin về tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền, khả năng thanh toán tức thời của Công ty đó, rủi ro của việc cho Công ty này vay có cao hơn lợi nhuận đem lại cho họ ... thông tin này giúp họ biết được khả năng trả nợ của Công ty đối với họ để đề ra quyết định hợp lý. Thử lấy ví dụ là chúng ta là người cho vay thì điều đầu tiên chúng ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của mình sẽ được thanh toán thì trong trường hợp Công ty đó gặp phải rủi ro sẽ không có số vốn để đảm bảo cho chúng ta, đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của Công ty vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay cho chúng ta sau này. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhiệm vụ của việc tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là căn cứ vào những số liệu tại Công ty, dùng chúng để phân tích về thực trạng, triển vọng của hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh rồi từ đó chỉ ra những điểm mạnh, những điểm yếu của các chỉ tiêu tài chính để xác định nguyên nhân đề ra giải pháp thích hợp. 1.1.3. Các nguồn thông tin sử dụng cho phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1. Báo cáo tài chính Phân tích tình hình tài chính cần sử dụng thông tin trên Báo cáo tài chính. Hiện nay thì hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các Công ty, thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo sau đây: - Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN - Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN a) Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối ngày cuối quý, cuối năm) (Nguyễn Năng Phúc, 2013). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 8 Các chỉ tiêu cũng được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý trên máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm. Căn cứ bảng cân đối kế toán người sử dụng có thể nhận xét, đánh giá tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn của mỗi Công ty. Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán thể hiện được phương trình kế toán cơ bản là: Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn Vốn. b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác (Nguyễn Năng Phúc, 2013). Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 18 chỉ tiêu, báo cáo sẽ được chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính trong mỗi Công ty. Hiểu cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện giúp trình bày kết quả kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh của mỗi Công ty. c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng dòng tiền trong kỳ kế toán của mỗi Công ty. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về dòng tiền của Công ty giúp cho những người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá về khả năng tạo ra dòng tiền và trình bày việc sử dụng những dòng tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như thế nào. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia làm ba loại hoạt động kinh doanh: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính. - Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty: đây là dòng tiền chủ yếu và quan trọng của mỗi Công ty, thể hiện dòng tiền thu vào và chi ra liên quan đến doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 9 thu, chi phí của Công ty xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua dòng tiền này để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty, khả năng trang trải các khoản chi phí trong kỳ của mỗi Công ty. - Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: đây là dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn. Hoạt động đầu tư thường là hoạt động có dòng tiền vào ra ít hơn hoạt động kinh doanh. - Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đây là dòng tiền thu vào và chi ra có liên quan đến hoạt động tài chính của mỗi Công ty: tiền thu lãi từ việc cho vay, thu từ lãi tiền gửi, tiền chi cho tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn, cổ tức cho các chủ sở hữu... d) Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là loại báo cáo được sử dụng để trình bày những giải trình bằng lời về những số liệu trong các báo cáo trước đó. Thuyết minh báo cáo tài chính là mô tả mang tính tường thuật, phân tích chi tiết các thông tin về số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Thuyết minh báo cáo tài chính cũng cung cấp các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể hiện hành. Thuyết minh báo cáo tài chính có thể trình bày những thông tin khác nếu Công ty xét thấy thông tin trình bày đó là thực sự cần thiết cho việc làm thể hiện sự trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính của Công ty. Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày được, những thông tin này sẽ được trình bày cụ thể hơn, chi tiết hơn về các con số trên các bảng trước đó. Thuyết minh báo cáo tài chính cho biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty để từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định về thể lệ, chế độ kế toán, phương pháp mà Công ty đăng ký áp dụng. 1.1.3.2. Các nguồn thông tin khác Ngoài sử dụng thông tin từ các báo cáo tài chính của Công ty là quan trọng thì người phân tích cần có thêm những nguồn thông tin khác nữa để việc ra quyết định được chính xác hơn. Các thông tin cần thêm cho sự phân tích tình hình tài chính có thể được sử dụng là: chế độ chính sách tại địa bàn hoạt động, chính sách của nhà nước, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 10 trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ quản lý, tay nghề của công nhân viên ... 1.1.4. Các phương pháp trong phân tích tình hình tài chính 1.1.4.1.Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp so sánh dựa vào các số liệu tài chính đem so sánh các năm với nhau nhằm so sánh số kỳ này với số kỳ trước của cùng một chỉ tiêu để xem sự chênh lệch, xu hướng biến động tăng giảm của các chỉ tiêu đó. Việc so sánh các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính cần lựa chọn chỉ tiêu kỳ gốc hợp lý, phương pháp tính toán, thời gian tính toán, nội dung kinh tế cũng như đơn vị tính hợp lý...đồng thời cần giữ gốc so sánh cố định để kết quả so sánh được chính xác hơn. (Hoàng Thị Kim Thoa,2014) 1.1.4.2. Phương pháp loại trừ: Phương pháp loại trừ nhằm xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nghiên cứu đến chỉ tiêu cần phân tích. Khi sử dụng phương pháp này để xác định ảnh hưởng của nhân tố đang nghiên cứu cần loại trừ sự ảnh hưởng của các nhân tố còn lại (Hoàng Thị Kim Thoa,2014). Trong thực tế phương pháp loại trừ được biểu hiện giữa hai dạng khác nhau là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch: -Phương pháp thay thế liên hoàn: phương pháp này là thay thế lần lượt từng nhân tố từ giá trị gốc sang kì phân tích rồi từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu cần phân tích, các nhân tố chưa được thay thế phải giữ nguyên ở kì gốc sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của nghiên cứu trước khi thay thế nhân tố đó, chênh lệch trị số trước và sau khi phân tích nhân tố chính là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu. -Phương pháp số chênh lệch: phương pháp này sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố này đến nhân tố khác, ta tính chênh lệch về giá trị ở kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố đó. 1.1.4.3. Phương pháp Dupont: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 11 Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown và được ứng dụng đầu tiên tại Công ty hóa học khổng lồ Dupont, vì vậy, mà nó được gọi là phương pháp Dupont. Phương pháp này sử dụng kĩ thuật để phân tích khả năng sinh lời của Công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả, phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Phương pháp này giúp các nhà quản trị có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bản chất của phương pháp là tách một chỉ số tổng hợp thành nhiều tích số có mối quan hệ với nhau, từ đó có thể phân tích ảnh hưởng của các chỉ số thành phần với chỉ số tổng hợp, là cơ sở cho việc đề ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao khả năng sinh lời. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu để phân tích: chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). ROA= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản ROE= Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Từ mô hình phân tích trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì các nhà quản trị phải nghiên cứu và xem xét đến những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời trong quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc,2013) Nhìn chung thì việc phân tích tình hình tài chính thường sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau thay vì sử dụng riêng lẻ một phương pháp. Điều này sẽ giúp kết quả phân tích được khách quan, chính xác và cung cấp cho người sử dụng lượng thông tin tổng quan và bao quát hơn. 1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính: 1.2.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán a) Phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục tài sản Phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản mục tài sản là việc sử dụng số liệu trên bảng cân đối kế toán (cụ thể là phần tài sản của bảng cân đối kế toán trong báo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 12 cáo tài chính của Công ty) tiến hành so sánh số liệu ở kỳ phân tích so với số liệu ở kỳ gốc, xong tính chênh lệch về giá trị về tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trong phần tài sản qua các năm. Chênh lệch tăng, chênh lệch giảm về giá trị, tỷ trọng của các chỉ tiêu con như vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tài sản dài hạn, hàng tồn kho, đầu tư tài chính ngắn hạn ... rồi đưa ra đánh giá về tình hình biến động của các khoản mục trong tài sản đó trong hiện tại so với năm gốc trong quá khứ như thế nào để từ đó dự đoán tiềm năng tài chính những năm sắp đến của Công ty đó. So sánh tổng số tài sản cuối năm so với tổng tài sản đầu năm, tỷ trọng các khoản mục tài sản trong tổng số tài sản, chênh lệch biến động tăng, biến động giảm của chúng nhận xét thay đổi này có phù hợp với hướng kinh doanh của Công ty hay không. Nếu phù hợp thì là một dấu hiệu tốt, ngược lại thì là dấu hiệu xấu cần tìm ra nguyên nhân, điều này còn phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người phân tích. ỷ ọ ủ ừ ộ ℎ ầ à ả ℎế ổ ố à ả = 100% á ị ủ ừ ộ ℎ ậ à ả ổ ố à ả Phân tích cơ cấu tài sản cần chú ý đến tình hình biến động của các khoản mục tài sản con trong mục này vì sự biến động của từng khoản mục tài sản con sẽ tác động tới sự biến động của khoản mục tổng tài sản trong kỳ phân tích so với kỳ gốc, giúp người phân tích có thể nắm được những khoản mục tác động ảnh hưởng tới sự biến động của khoản mục tổng tài sản trong Công ty, từ biến động của các khoản mục kết hợp với các thông tin được cung cấp thêm có thể đưa ra đánh giá nhân xét tốt hay xấu về sự biến động rồi đề ra hướng giải quyết. Mức chênh lệch giá trị của khoản mục ự ế độ ủ ℎả ụ = 100% ứ ℎ ê ℎ ệ ℎ á ị ủ ℎả ụ á ị ℎả ụ ỳ ố Tính toán để thấy sự thay đổi bất thường của chỉ tiêu nào đó sẽ giúp cho người sử dụng nắm bắt được để từ đó tìm hiểu nguyên nhân đề ra giải pháp khắc phục. b) Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 13 Việc phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục trong nguồn vốn của Công ty cần sử dụng các số liệu của khoản mục nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính của Công ty rồi tính chênh lệch các khoản mục nguồn vốn qua các thời kì để có cái nhìn tổng quan về cơ cấu nguồn vốn của Công ty. Nguồn vốn của Công ty: vốn vay, vốn chủ sở hữu và vốn đi chiếm dụng thông qua nợ phải trả từ đó đánh giá được mức độ độc lập về tài chính của Công ty. Việc xác định tỷ trọng của từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của Công ty giúp nhận định được việc sử dụng các khoản mục trong nguồn vốn có hợp lý hay không. Tùy từng trường hợp cụ thể mà đi sâu phân tích cụ thể từng khoản mục trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty để có kết luận chính xác hơn về tình hình nguồn vốn để đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời trong thời gian quản lý nguồn vốn của Công ty. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn Tổng số nguồn vốn Sự thay đổi về giá trị tỷ trọng của nguồn vốn của Công ty qua các thời kỳ, phân tích biến động các khoản mục trong nguồn vốn giúp người phân tích có thể đánh giá sự thay đổi này là tốt hay là xấu trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh và có phù hợp với các chiến lược cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hay không. Mức tăng giảm của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc Sự biến động của khoản mục 1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo về tình hình doanh thu, tình hình chi phí cũng như tình hình lợi nhuận của Công ty trong một thời kỳ nào đó ( thường chọn là năm, quý hoặc tháng). Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là cung cấp dữ liệu mang tính thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty. =100% x (Giá trị khoản mục kỳ phân tích-Giá trị khoản mục kỳ gốc) Giá trị khoản mục kỳ gốc =100% x T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 14 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp các thông tin về tổng doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý Công ty, lãi thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các khoản thu nhập và chi phí khác để tạo lợi nhuận khác ... ta dựa vào những thông tin đó để tính được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, tính toán ra được lợi nhuận sau thuế thu nhập của mỗi Công ty, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sự thay đổi của khoản mục doanh thu bán hàng của Công ty trong thời gian phân tích khi chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau chẳng hạn như sự thay đổi của môi trường kinh doanh, thị hiếu và nhu cầu của thị trường, số lượng bán, giá bán ... Mức tăng giảm của chỉ tiêu= Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc ỷ ệ ă ả ủ ℎ ỉ ê = 100% ứ ă ả ủ ℎ ỉ ê ℎ ỉ ê ỳ ố Phân tích kết quả kinh doanh là phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi đó cho biết sự tác động của các chỉ tiêu và nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận phân tích về mặt định lượng. 1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là việc làm quan trọng vì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo cho biết sự lưu chuyển của dòng tiền trong thời gian phân tích. Tiền là một yếu tố quan trọng không thể thiếu của mỗi Công ty, tiền hỗ trợ mọi hoạt động của Công ty trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu như Công ty có nhiều tiền thì mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn là việc thiếu hụt tiền, Công ty sẽ đối diện với không ít khó khăn. Vì vậy, việc tìm hiểu về sự lưu chuyển của dòng tiền của Công ty và đánh giá về mức độ hợp lí của sự dòng tiền vào và dòng tiền ra này là điều vô cùng quan trọng. Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần thực hiện so sánh theo chiều ngang và so sánh theo chiều dọc đối với các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, so sánh số liệu của kỳ phân tích so với số liệu kỳ gốc, từ đó đưa ra những nhận định phù hợp. So sánh theo chiều ngang là phương pháp so sánh bằng cách tính toán mức biến động T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 15 và tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa số liệu kỳ phân tích so với số liệu kỳ gốc. So sánh theo chiều dọc là phương pháp tính toán tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu bộ phận so với tổng số để phản ánh mối quan hệ của chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể. Khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong mối liên hệ với các hoạt động khác cần tiến hành việc so sánh sự dịch chuyển vào ra của dòng tiền của từng hoạt động để xác định sự biến động của dòng tiền lưu chuyển của từng loại hoạt động cụ thể của Công ty. Ta có: Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền thuần tự hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền = Tổng số tiền thu vào - Tổng số tiền chi ra Nếu như kết quả này có giá trị dương thì điều này cho thấy Công ty đủ khả năng thanh toán ngược lại nếu như lưu chuyển tiền thuần trong kỳ có giá trị âm thì Công ty không thể huy động được các nguồn tiền từ bên ngoài hoặc huy động không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền mặt của Công ty, đây là tình trạng không tốt nên tránh của mỗi Công ty. 1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính 1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn a) Hệ Số Thanh Toán Ngắn Hạn Công thức: Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của Công ty thì được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, hệ số này phản ánh khả năng đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn của Công ty trong một chu kỳ kinh doanh, càng cao thì càng tốt. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: các khoản nợ ngắn hạn của Công ty không có khả năng được đảm bảo, nên cố gắng cải thiện ở những năm tới. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 16 Nếu hệ số này bằng 1: cho thấy tình hình tài chính của Công ty là bình thường và Công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1: cho thấy nợ ngắn hạn của Công ty được đảm bảo bằng tài sản ngắn hạn, được đánh giá là tốt. b) Khả Năng Thanh Toán Nhanh Công thức: Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: nhằm dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời của các khoản nợ ngắn hạn, hiểu cách khác: khả năng huy động tài sản lưu động (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho của Công ty) của một Công ty dùng để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: Công ty không đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Tình hình này Công ty cần chú trọng xem xét. Nếu hệ số này bằng1: điều này cho thấy Công ty đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Nếu hệ số này lớn hơn 1: Khi hệ số này cao hơn 1 thể hiện khả năng thanh toán nhanh của Công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. c) Khả Năng Thanh Toán Tức Thời Công thức: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: cho biết tình hình lượng tiền và tương đương tiền hiện có trong Công ty có thể thanh toán được bao nhiêu nợ ngắn hạn. Khi chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Công ty càng cao. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1: Công ty không bảo đảm khả năng thanh toán tức thời, tiền và khoản tương đương tiền trong Công ty không đủ để thanh toán các khoản nợ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 17 ngắn hạn. Nếu hệ số này bằng 1: Công ty bảo đảm được khả năng thanh toán tức thời. Nếu hệ số này lớn hơn 1: Công ty thừa khả năng thanh toán tức thời, khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Công ty càng cao. d) Hệ Số Thanh Toán Của Tài Sản Ngắn Hạn: Công thức: Hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn = Tiền và tương đương tiền Tài sản ngắn hạn Ý nghĩa: Là cho biết tốc độ chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn có nghĩa là trong một đồng tài sản ngắn hạn mà Công ty tạo ra thì có bao nhiêu đồng là tiền và tương đương tiền. Nếu chỉ tiêu này mà càng cao chứng tỏ tốc độ chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền càng nhanh, cho thấy khả năng thanh toán bằng tiền của Công ty càng tốt. nếu hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn tăng lên qua các năm thì được đánh giá là tốt, tình hình tài chính của Công ty tiến triển hơn. e) Chất Lượng Của Tài Sản Ngắn Hạn: Công thức: Chất lượng của TSNH = Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn Ý nghĩa: cho biết cứ trong 1 đồng tài sản ngắn hạn, có bao nhiêu đồng là hàng tồn kho. Vì có mối quan hệ mật thiết với khả năng thanh toán nhanh của Công ty nên chất lượng của tài sản ngắn hạn được đưa vào hệ thống chỉ số thanh toán ngắn hạn. Khi mà tỷ số này càng thấp chứng tỏ chất lượng hay khả năng thanh toán nhanh của Công ty càng cao và ngược lại khi mà tỷ số này càng cao chứng tỏ chất lượng hay khả năng thanh toán nhanh của Công ty càng thấp. Chỉ số này càng thấp cho thấy lượng hàng tồn kho trong Công ty càng thấp và khả năng thanh toán nhanh của Công ty càng cao. Công ty không nên duy trì hệ số này ở mức độ quá thấp cần theo dõi ở mức vừa phải để đảm bảo tình hình tài chính cho Công ty luôn được kiểm soát. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 18 f) Số Lần Hoàn Trả Lãi Vay Ngắn Hạn: Công thức: Số lần hoàn trả lãi vay = EBIT Tài sản ngắn hạn Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1: chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty yếu kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay mà Công ty đã vay trước đó. Nếu hệ số này bằng 1: Công ty có thể đáp ứng được việc thanh toán lãi vay. Nếu hệ số này lớn hơn 1: Công ty có khả năng trả lãi vay 1.2.1.2.Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản a) Số Vòng Quay Của Tài Sản TAT: Công thức: Số vòng quay của tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có nghĩa là cứ bình quân đầu tư 1 đồng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, hệ số này càng cao thì càng tốt. b) Suất Hao Phí Của Tài Sản So Với Doanh Thu Thuần: Công thức: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Tổng tài sản bình quân Doanh thu thuần Ý nghĩa: Đối với chỉ tiêu suất hao phí của tài sản so với doanh thu thì lại có ý nghĩa ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay của tài sản . Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt đối với Công ty T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 19 c) Số Vòng Quay Của Hàng Tồn Kho: Công thức: Số vòng quay của hàng tồn kho = Giá vốn hàng vốn Hàng tồn kho bình quân Ý nghĩa: Chỉ số này có nghĩa là số lần bình quân mà hàng hóa tồn kho luân chuyển trong kì. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Công ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp, mức độ luân chuyển liên tục, nhanh chóng của hàng tồn kho trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì lúc đó lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì khó cung cấp đủ hàng cho khách hàng, tùy vào đặc thù kinh doanh của mỗi Công ty sẽ có chỉ số phù hợp hơn, thông thường thì chỉ số này thường cao vào dịp xuất hàng hóa, dịp dự trữ hàng cho lễ hội.... d) Số Ngày Dự Trữ Hàng Tồn Kho: Công thức: Số ngày dự trữ hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Ý nghĩa: là thời gian để hàng tồn kho chuyển đổi thành tiền, số ngày mà lượng hàng tồn kho chuyển đổi thành hàng xuất bán trong kỳ kinh doanh của Công ty e) Số Vòng Quay Các Khoản Phải Thu: Công thức: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Ý nghĩa: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà Công ty áp dụng đối với các khách hàng. Nếu hệ số này càng thấp thì Công ty có thể đang đối mặt với tình trạng bị chiếm dụng vốn cao, làm giảm sự chủ động của Công ty trong việc tài trợ nguồn vốn lưu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 20 động trong sản xuất. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của Công ty càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao. Công ty cần xem xét để duy trì chỉ số này ở một số nhất định, vừa cân đối được khả năng tài chính của Công ty, vừa có thể thu hút được các khách hàng đến với Công ty mình. f) Kỳ Thu Tiền Bình Quân (DOS): Công thức: Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Ý nghĩa: cho biết Công ty mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình, phản ảnh khả năng thu hồi nợ của Công ty. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ Công ty chuyển đổi các khoản này càng nhanh, số ngày thu hồi nợ của Công ty ít, số ngày Công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi. Và ngược lại hệ số này càng cao chứng tỏ Công ty chuyển đổi các khoản này càng chậm, số ngày thu hồi nợ của Công ty cao, số ngày Công ty bị chiếm dụng vốn cũng cao g) Số Vòng Luân Chuyển Các Khoản Phải Trả: Công thức: Số vòng luân chuyển các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Tăng (giảm) HTK Số dư bình quân các khoản phải trả Ý nghĩa: cho biết khả năng chiếm dụng vốn của Công ty đối với nhà cung cấp. Chỉ số nói lên trong kỳ các khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng. Số vòng luân chuyển các khoản phải trả càng thấp càng tốt vì lúc này số dư nợ phải trả sẽ cao, khi đó Công ty sẽ chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp, chi phí sử dụng vốn của Công ty thấp từ đó lợi nhuận của Công ty sẽ tăng và ngược lại. Tuy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 21 nhiên khi chỉ số này quá thấp thì không tốt thì dễ đẩy Công ty rơi vào tình mất khả năng thanh toán, có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. h) Kỳ Luân Chuyển Khoản Phải Trả: Công thức: Thời gian quay vòng của khoản phải trả = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng luân chuyển các khoản phải trả Ý nghĩa: Đây là chỉ số ngược lại so với số vòng luân chuyển các khoản phải trả, cho biết thời gian cần thiết để các khoản phải trả của Công ty quay được 1 vòng. k) Sức Sản Xuất Của Tài Sản Dài Hạn: Công thức: Sức sản xuất của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản dài hạn bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh bình quân 1 đồng tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Khi sức sản xuất của tài sản dài hạn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngược lại khi sức sản xuất của tài sản dài hạn càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng thấp. l) Sức Sản Xuất Của Tài Sản Cố Định: (Hsx) Công thức: Hsx = Doanh thu thuần Tổng tài sản cố định bình quân Ý nghĩa: Sức sản xuất của tài sản cố định thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản cố định của một Công ty, cho biết bình quân cứ mỗi một đồng giá trị tài sản cố định đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 22 Và ngược lại sức sản xuất của tài sản cố định càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng thấp, sức sản xuất từ tài sản cố định của Công ty không được tốt. 1.2.2.3.Chỉ số về khả năng sinh lời a) Đòn Bẩy Tài Chính (FLM): Đòn bẩy tài chính = 100 Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số đòn bẩy tài chính sử dụng các chỉ tiêu bình quân vì có thể số liệu tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó không phản ánh đúng thực chất những thay đổi cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời kỳ. Tỷ số này thấp chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng được nhiều lợi thế đòn bẩy tài chính. b) Lợi Nhuận Ròng Biên (Tỷ Lệ Lãi Ròng) ROS: Công thức: ợ ℎậ ò ê = 100% ợ ℎậ ℎế ℎ ℎ ℎầ Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn thì lợi nhuận thu được càng cao. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ. c) Lợi Nhuận Gộp Biên (Lợi Nhuận Hoạt Động Biên, Tỷ Lệ Lãi Gộp): Công thức: ợ ℎậ ộ ê = 100% ợ ℎậ ộ ừ à ℎ ℎ ℎầ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 23 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ Công ty tiến hành hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ có hiệu quả Và ngược lại khi chỉ tiêu này nhỏ thì hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đang biều hiện xấu, cần được tìm hiều nguyên nhân và để ra giải pháp khắc phục. d) Khả Năng Sinh Lời Cơ Bản (BEF): Công thức: = 100% ổ à ả ì ℎ â Ý nghĩa: Chỉ số này là một trong những chỉ số để đánh giá về khả năng sinh lời của Công ty nhưng không xét đến sự ảnh hưởng của thuế và chi phí lãi vay. Tỷ số mang giá trị dương càng cao thì chứng tỏ Công ty kinh doanh càng có lãi. Khi tỷ số mang giá trị âm là Công ty kinh doanh thua lỗ. e) Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Tài Sản Cố Định: Công thức: ỷ ấ ợ ℎậ ê à ả ố đị ℎ= 100% ợ ℎậ ℎế ổ à ả ố đị ℎ ì ℎ â Ý nghĩa: Chỉ số này thể hiện mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định tại Công ty, cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại Công ty càng tốt và ngược lại. Nếu hệ số này thấp: hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty thấp, cần được chú trọng hơn. f) Tỷ Suất Sinh Lời Của Tài Sản (ROA): T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 24 Công thức: ỷ ấ ℎ ờ ủ à ả = 100% ợ ℎậ ℎế ổ à ả ì ℎ â Ý nghĩa: thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Khi ROA càng cao càng thể hiện hiệu quả của việc sử dụng tài sản và ngược lại. g) Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE: Công thức: ỷ ấ ℎ ờ ê ố ℎ ủ ở ℎ ữ = 100% ợ ℎậ ℎế ố ℎ ủ ở ℎ ữ ì ℎ â Ý nghĩa: Chỉ tiêu này nói lên bình quân cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào hoạt động kinh doanh thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra. Đây là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá tổng quát được tình hình tài chính của Công ty, thước đo về năng lực của một Công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Công ty đạt được ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh vì thông thường, tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông và càng có khả năng huy động thêm vốn ở trên thị trường tài chính để đầu tư kinh doanh và ngược lại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 25 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH 2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Nhận định được tiềm sản xuất gỗ dăm và thấy được sự thuận lợi của vùng đất Phong Điền - Thừa Thiên Huế, khi ở đây có nguồn nhân công giá trẻ đông đảo, có nguồn nguyên liệu dồi dào, địa bàn thuận lợi, con người thân thiện ... nên Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3301573803 ngày 26/11/2015. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo luật Công ty, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh có vốn góp điều lệ: 25.000.000.000( Hai mươi lăm tỷ đồng ). Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh cung cấp chế biến dăm gỗ, nguyên liệu này sẽ được dùng làm nguyên liệu giấy chủ yếu là xuất khẩu sang các thị trường: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan... Văn phòng Công ty đóng tại địa bàn Km 23, Quốc lộ 1A, Xã Phong An, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích 54.000 m2 . Sau khi có quyết định đầu tư, Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh đã thực hiện xây dựng với nhiều hạng mục công trình: văn phòng, nhà xưởng, kho, bãi chứa gỗ nguyên liệu, bãi chứa gỗ dăm khô và các công trình phụ trợ khác. Vị trí khu đất xây dựng nhà máy rất thuận lợi cho việc thông thương xuất nhập khẩu hàng hóa. Đặc biệt trong năm 2017 Công ty đã thực hiện đầu tư kho chứa gỗ dăm tại Cảng Chân Mây với công suất 40.000 tấn/lượt trên diện tích 5,5 ha nhằm đáp ứng tiến độ thời gian xuất hàng. Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ XUẤT KHẨU PHÚC THỊNH Tên tiếng Anh: PHUC THINH EXPORT WOOD PRODUCTS PROCESSING CO. LTD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 26 Trụ sở chính: Km 23 Quốc lộ 1A, Xã Phong An, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301573803 Giám đốc: Phạm Quang Hồng Điện thoại: 0981811357 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3301573803 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh 2.1.2.1.Chức năng Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh với chức năng chính là chế biến dăm gỗ làm nguyên liệu giấy xuất khẩu qua các thị trường: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan... 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh sẽ tận dụng mọi nguồn lực hiện có để tiến hành sản xuất, khai thác thêm những tiềm năng để phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã, đang và sẽ từng ngày cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trong Công ty. Công ty sẽ cố gắng áp dụng đầu tư kĩ thuật tiên tiến, khoa học công nghệ để có thể tiến hành sản xuất cung cấp nguyên liệu kịp thời cho thị trường. Thực thiện tốt các nghĩa vụ nhà nước giao cho, công tác an toàn lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn cũng luôn được chú trọng và xem trọng vì sức khỏe của công nhân viên là sức khỏe của Công ty. Luôn coi trọng ý thức trách nhiệm của Công ty đối với cộng đồng và bảo vệ môi trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn dựa trên tiêu chí hài hòa lợi ích Công ty với cộng đồng xã hội, bảo vệ môi trường. Trong ngắn hạn có thể nhiệm vụ này không quan trọng nhưng xét trong dài hạn thì đây là nhiệm vụ quan trọng thể hiện trách nhiệm của Công ty với môi trường sống. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 27 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh - Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Kinh doanh mua bán lâm sản, gỗ, nông sản có nguồn gốc hợp pháp trồng rừng và chăm sóc rừng. - Vận tải hàng hóa đường bộ. - Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. Chi tiết: Chế biến lâm sản, gỗ, nông sản có nguồn gốc hợp pháp. Công ty TNHH Chế biến gỗ Xuất khẩu Phúc Thịnh cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng tối đa bằng các sản phẩm gỗ dăm chất lượng cao với giá thành hợp lý nhất. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh sản xuất kinh doanh theo những ngành nghề đã đăng kí, thực hiện các kế hoạch đã đề ra, từng bước cải thiện chất lượng cuộc sống cho đội ngũ nhân viên, người lao động. Áp dụng khoa học công nghệ, kĩ thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất kinh doanh, trình độ nhân công luôn được nâng cao. Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh được tổ chức dưới hình thức Công ty TNHH có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Hiện tại, Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh có đồng chủ sở hữu gồm 3 thành viên: STT Tên Thành viên Giá trị phần vốn góp (VNĐ) Tỷ lệ vốn góp ( %) 1 PHẠM QUANG HỒNG 17.000.000.000 68,00 2 PHẠM QUANG PHÚC 5.000.000.000 20,00 3 PHẠM QUANG HIẾU 3.000.000.000 12,00 *Quy cách và chất lượng sản phẩm: - Khách hàng Nhật Bản: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 28 + Trên 28,6 mm: chấp nhận tối đa 5%. + Từ 4,8mm – 28,6mm: không ít hơn 92%. + Dưới 4,8mm: chấp nhận tối đa 3%. +Vỏ cây: chấp nhận tối đa 0,5%. + Gỗ mục: chấp nhận tối đa 0,5% - Khách hàng Trung Quốc + Trên 40 mm: chấp nhận tối đa 5%. + Từ 9,5 mm đến 40 mm: không ít hơn 82% + Từ 4,8 mm đến 9,5 mm: chấp nhận tối đa 9%. + Dưới 4,8mm: chấp nhận tối đa 2%. + Độ ẩm dăm gỗ: 40% - 56% + Vỏ cây và gỗ mục: chấp nhận tối đa 1%. *Tiêu chí kinh doanh: - Liên kết để phát triển. - Không ngừng nỗ lực phấn đấu hoàn thiện quy trình tổ chức sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm gỗ dăm. - Lấy khách hàng làm trọng tâm: Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh luôn cam kết phấn đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. - Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh lấy chất lượng sản phẩm để khách hàng tín nhiệm. - Giao hàng nhanh chóng, kịp thời theo yêu cầu của khách hàng. - Phương thức thanh toán đa dạng. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh là một đơn vị kinh doanh độc lập, ngày càng phát triển, có chỗ đứng trên thị trường. Để giúp Công ty ngày càng phát T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 29 triển thì cơ cấu tổ chức của Công ty phải hợp lý phát huy được tính chủ động, sáng tạo của mỗi công nhân viên trong Công ty. 2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty : Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến: - Quan hệ chức năng: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh 2.1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty: QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P. KẾ TOÁN TÀI VỤ P.MẪU P.CÂN P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH P. BẢO VỆ TỔ CƠ KHÍ TỔ ĐIỆN TỔ SẢN XUẤT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 30 Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành, ra quyết định để các cấp dưới thực hiện theo. Là người quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm về mọi mặt của hoạt động sản xuát kinh doanh cũng như hiệu quả kinh tế. Giám đốc sẽ xây dựng các chiến lược kinh doanh, xây dựng các kế hoạch và phương án hoạt động trong từng giai đoạn cụ thể của Công ty. Tổ chức và quản lý các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu kinh doanh, điều hành tổng thể các bộ phận trong Công ty. Phó giám đốc: là người giúp đỡ giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám đốc, chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công. Phòng tổ chức hành chính: phòng này sẽ có nhiệm vụ theo dõi, tổ chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng kỷ luật nhân viên và tổ chức các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm tuyển và đào tạo đội ngũ nhân viên, chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, con dấu của Công ty, theo dõi các phòng ban, nhân sự thực hiện đúng nhiệm vụ được giao. Thường xuyên theo dõi và xem xét năng lực lao động của mỗi bộ phận trong Công ty để từ đó kiến nghị cho giám đốc về việc tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự một cách hợp lý. Phòng kế toán - tài vụ: Có nhiệm vụ quản lý tài chính trong vấn đề thu chi hàng ngày của Công ty để nắm bắt dòng tiền lưu chuyển ra sao, giữa khoản thu vào và chi ra có phù hợp hay không, kết hợp với các bộ phận chức năng trong việc xây dựng kế hoạch tài chính của đơn vị, đề xuất các phương pháp và giám sát các kế hoạch đó chặt chẽ và góp phần làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận để tạo vốn thực hiện các hợp đồng kinh tế, xuất nhập hàng hóa, đôn đốc thu hồi công nợ. Các bộ phận kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, lập các sổ và cuối kỳ kết chuyển sổ sách, báo cáo kết quả kinh doanh đồng thời thực hiện các nghĩa vụ khai báo thuế, nộp thuế, mở tài khoản ngân hàng để tạo thuận lợi trong việc thanh toán trong và ngoài nước, tiến hành các thủ tục vay vốn ngân hàng, ký kết các hợp đồng tín dụng. Phòng mẫu: đây là phòng có nhiệm vụ đặc thù, phải tiến hành kiểm tra, lấy mẫu nguyên liệu( gỗ )để tính tỷ lệ độ ẩm, xét chất lượng gỗ của từng khu vực, khoanh vùng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 31 từng loại gỗ ... đề ra các quy cách về nhập nguyên liệu, góp phần quan trọng trong việc đánh giá nguyên liệu đầu vào để lên kế hoạch sản xuất hợp lý. Phòng cân: đây là phòng đo lường khối lượng nguyên liệu đảm bảo cho việc thu mua nguyên liệu, cân hàng cho khách được chính xác theo kế hoạch. Phòng cân góp phần cho việc thu mua, cân đo khối lượng nguyên liệu thích hợp, nhân viên làm việc tại phòng cân cần trung thực trong việc cân nguyên liệu, hàng hóa. Phòng bảo vệ: chức năng của phòng này là là đảm bảo an toàn cho Công ty, thường xuyên bố trí nhân công hợp lý để tuất trực ngày đêm, bảo vệ tài sản của Công ty. Ra vào cổng phải được được sự cho phép của bảo vệ. Nhân viên bảo vệ đòi hỏi phải nhanh nhẹn, hoạt bát, xử lý tốt công việc. Quản đốc phân xưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại phân xưởng của Công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình công nghệ được giao. Tổ chức phân công công việc, đôn đốc công việc, hướng dẫn công nhân sản xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao, đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ ... Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh về máy móc, con người trong giờ làm việc. Tổ cơ khí: được phân công, bố trí công việc theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty; quản lý, bảo dưỡng, bảo trì các công cụ dụng cụ của tổ cơ khí, luôn gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. Tuân thủ theo các quy định an toàn lao động trong lúc làm việc, tạo môi trường làm việc thân thiện, an toàn cho công nhân viên. Tổ sản xuất: Đây là tổ có vị trí quan trọng, nhân công của tổ sản xuất được bố trí vị trí thích hợp trong quy trình sản xuất đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch đề ra, thường xuyên nâng cao tay nghề có thể cải thiện chất lượng, thời gian làm việc. Phát hiện xử lý kịp thời trong quá trình sản xuất tại phân xưởng. Tổ điện: cung cấp nguồn điện an toàn, hỗ trợ các bộ phận khác để hoàn thành tốt kế hoạch. Luôn tuân thủ các quy định an toàn lao động, đề cao cảnh giác vì đây là công việc đặc thù, tiềm ẩn nguy hiểm, đặc an toàn lên hàng đầu. Thường xuyên có kế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 32 hoạch bảo dưỡng các nguồn điện cho Công ty, tuất trực đề có các hình thức xử lý khi có vấn đề xảy ra. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Ghi chú: + Quan hệ trực tuyến: + Quan hệ chức năng: Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh 2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh gồm có 6 nhân viên. Chức năng cụ thể: Kế toán trưởng: được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán của Công ty và là người đảm trách, chỉ đạo chung, tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho Công ty. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, rà soát, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN VẬT TƯ THỦ KHO T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 33 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Kế toán tổng hợp giải quyết tất cả những vấn đề liên quan đến tài chính một cách chính xác nhất, cung cấp cho Công ty những thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh đang diễn nhằm quản lý Công ty đạt hiệu suất tốt hơn. Kế toán thanh toán: kế toán phụ trách có nhiệm vụ thực hiện việc lập các chứng từ thu, chi. Đồng thời trực tiếp theo dõi, quản lý, hạch toán kế toán các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Liên quan đến việc sử dụng dòng tiền để thanh toán các đối tượng bên trong và bên ngoài Công ty. Kế toán vật tư: Lập chứng từ nhập xuất vật tư, lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. Kiểm soát nhập xuất tồn kho, trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định Thủ kho: theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. Thủ kho là người đảm trách vai trò quản lý hàng trong kho trên tất cả các công đoạn từ lúc chuyển hàng vào kho, xuất hàng ra khỏi kho, thống kê số liệu hàng tồn kho, là người kiểm soát những thay đổi về số lượng và chất lượng của hàng trong kho. Thủ quỹ: là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế toán thanh toán chuyển qua để thi hành, nên về nguyên tắc Thủ quỹ không có chức năng quản lý. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng… chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể có người nộp hộ, chi thì không được chi cho người khác tên trên phiếu chi. Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền và có chữ ký của người nhận. 2.1.5.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 34 a) Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán Công ty ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động, kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty, nhưng vẫn phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. b) Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Hệ thống chứng từ của Công ty áp dụng Chế độ kế toán Công ty Việt Nam được hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành. c) Chính sách kế toán chủ yếu áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Công ty Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan do Bộ Tài chính ban hành. Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính làViệt Nam Đồng (VND) Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi Công ty giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy trên nền hình thức: chứng từ ghi sổ (Phần mềm kế toán Công ty áp dụng là Fast) Máy Vi Tính PHẦN MỀM KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Báo cáo kết quả Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 35 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá gốc của hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định hữu hình: được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản cố định hữu hình đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của bộ tài chính. 2.1.6. Đội ngũ nhân viên: Công ty TNHH Chế biến gỗ Xuất khẩu Phúc Thịnh hiện tại có 45 nhân viên đang làm việc, Công ty tự hào với đội ngũ nhân viên trẻ trung và đầy nhiệt huyết. Đội ngũ lao động được đào tạo bài bản, chu đáo cả về kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn, năng lực quản lý, tác phong công nghiệp .... Lãnh đạo Công ty luôn xem mỗi một cá nhân chính là những viên gạch xây dựng nên ngôi nhà Phúc Thịnh. Giá trị của Công ty TNHH chế biến gỗ xuất khẩu Phúc Thịnh được xây dựng tập hợp các nguyên tắc dẫn đường cốt lõi mang bản sắc văn hóa riêng trên cơ sở đúc kết kinh nghiệm tinh túy nhất trong ngành chế biến gỗ dăm, xuất phát từ con người, vì con người, tổ chức thực hiện quyết liệt, có tính chất hệ thống cao, sức lan tỏa sâu rộng và T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Trần Thị Bích Ngọc 36 đổi mới không ngừng. Đó là điều kiện tiên quyết vì sự phát triển dài hạn, bền vững, hướng tới là một đối tác tin cậy, một thương hiệu uy tín của khách hàng bằng các sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế