SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 95
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ KHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A19169
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Khương
Mã sinh viên : A19169
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là cô Chu Thị Thu Thủy, giảng viên tại trường Đại học Thăng
Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Tiến Đạt đã tận tình giúp
đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Khương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP..................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 1
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................1
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính ......................................................................3
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính ........................................................................3
1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 3
1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 3
1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp ........................................................................3
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương
phápphân tích. .......................................................................................................... 5
1.3.1. Các bước tiến hành ............................................................................................5
1.3.2. Các phương pháp phân tích............................................................................... 6
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................8
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................8
1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. .......................................................................9
1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................10
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp .................................................. 11
1.4.5. Phân tích Dupont .............................................................................................16
1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn. ..................................................................................17
1.4.7. Phân tích đòn bẩy............................................................................................ 19
1.4.8. Phân tích SWOT ............................................................................................. 21
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp...................... 22
1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp. ........................................................................22
1.5.2. Nhân tố con người ...........................................................................................22
1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................................... 22
1.5.4. Vốn kinh doanh ...............................................................................................22
1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành .......................................................22
CHƯƠNG 2.: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TIẾN ĐẠT................................................................................................................23
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt ...........................................................23
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................ 23
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................................23
1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................24
1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt .................................. 25
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt ...........................25
1.2.2. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 40
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................45
1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính. .............................................................................48
1.2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu quản lý nợ ..................................................................60
1.2.6. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: ......................................................62
1.2.7. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến
Đạt.............................................................................................................................64
1.2.8. Phân tích điểm hòa vốn của công ty TNHH Tiến Đạt. .....................................65
1.2.9. Phân tích đòn bẩy của công ty TNHH Tiến Đạt. ..............................................67
1.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Tiến Đạt. ...........72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH CỦA
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. .............................................................................. 75
1.4. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ ............................................. 75
1.4.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. .....................................................75
1.5. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................75
1.6. Mộ ố giải pháp cải hiện nh h nh ài ch nh củ c ng TNHH Tiến Đạ .76
1.6.1. Nâng cao khả năng thanh toán của công ty. .....................................................76
1.6.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản cố định ................................................76
1.6.3. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu. .......................................................77
1.6.4. Cân b ng t trọng nguồn vốn của công ty........................................................ 77
1.6.5. uản l tốt nguồn chi phí sản xuất kinh oanh. ............................................... 78
1.6.6. uản l tiền mặt. .............................................................................................79
1.6.7. iện pháp quản l hàng tồn kho của công ty ....................................................80
KẾT LUẬN
DANH MỤC THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầ đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VLĐ Vốn lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
SXKD Sản xuất kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 23
Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011- 2013 .................. 25
Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 .......26
Bảng 2.3: Giá trị hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013........................... 30
Bảng 2.4 Tài sản dài hạn công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 -2013 ..................32
Bảng 2.5: Quy mô nguồn vốn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ...33
Bảng 2.6: Nợ phải trả của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 – 2013 .......................34
Bảng 2.7: Vốn chủ sở hữu của công ty ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 .....38
Sơ đồ 2.2: Mô hình tài trợ vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................40
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 -
2013 ..........................................................................................................................40
Bảng 2.8: T trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu ...............................................42
Bảng 2.9: áo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..................45
Bảng 2.10: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .. 48
Bảng 2.11: Chỉ tiêu quản lý tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............. 51
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: .......................................................53
Bảng 2.13 : Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của công ty 2011 - 2013 ....54
Bảng 2.14 : Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho công ty 2011 - 2013 ...........................55
Bảng 2.15 : Vòng quay các khoản phải trả của công ty 2011 – 2013......................... 56
Bảng 2.16 : Thời gian quay vòng tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................57
Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng TSDH của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..................58
Bảng 2.18: chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn 2011-2013..... 60
Bảng 2.19: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ...62
Bảng 2.20 : Các nhân tố tác động tới ROA ............................................................... 64
Bảng 2.21 : Các nhân tố tác động tới ROE của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..........65
Bảng 2.22: Doanh thu hòa vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................66
Bảng 2.23: Mức độ sử dụng của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ...............67
Bảng 2.24: Độ bẩy của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 .............................68
Bảng 2.24: Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính ..........................................................68
Bảng 2.25: Độ bẩy của đòn bẩy tài chính giai đoạn 2011 - 2013 ...............................69
Bảng 2.26: Độ bẩy của đòn bầy tổng hợp công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..................70
ảng .1: ảng đề xuất điều chỉnh cơ cầu nguồn vốn công ty ...................................78
Bảng 3.2 Chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................................79
Bảng 3.3 Mô hình ABC của Công ty ........................................................................81
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển
theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đó là đẩy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế
vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và định hướng xã hội chủ
nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ
động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chóng thích
nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong
sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc
hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ
thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục
tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nh m phát triển doanh nghiệp một
cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó
là chính sách tài chính doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là
làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở
phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử
dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ
giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định
và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc
phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan
trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến
lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư
của nhà quản lý.
Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách
vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty TNHH Tiến Đạt” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận
sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao
năng lực tình chính của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh
nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tiến Đạt, tác giả sẽ thực hiện phân
tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải
pháp nh m cải thiện tình hình tài chính công ty.
Mục tiêu chi tiết:
 Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong
ba năm 2011 – 2013;
 Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó
khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra
nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;
 Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính cho công ty.
3. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu củ đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH Tiến Đạt
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến
Đạt trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng
hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích t tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số
liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty
tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt.
Chương 3: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến
Đạt
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép thu thập xem xét, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin
khác trong quản lý doanh nghiệp nh m mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính
các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh ngiệp trên cơ sở đó giúp các nhà phân
tích, đầu tư đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
(Nguồn: Ketoansaovang.com.vn)
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
o đó các hoạt động sản xuất kinh oanh đều ảnh hưởng đến tài chính của doanh
nghiệp và ngược lại tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kìm hãm quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính đối với bản thân doanh
nghiệp và các đối tượng khác có liên quan đến tài chính doanh nghiêp.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiêp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp,
nắm rõ các thông tin bên trong cũng như bên ngoài oanh nghiệp. Phân tích tài chính
doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản l có cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề của doanh
nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nh m:
Giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng vốn, so sánh sự cân b ng
giữa vốn tự có và nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, xác định vốn được huy động
từ nguồn nào để từ đó có kế hoạch khai thác, sử dụng vốn hiệu quả.
Giúp cho doanh nghiệp biết được chỉ tiêu về vốn tự có cũng như nguồn vốn của
doanh nghiệp, chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và
các rủi ro tài chính trong các hoạt động của doanh nghiệp.
Đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để
định hướng các quyết định của an Giám đốc đảm bảo cho các quyết định của Ban
giám đốc phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như quyết định về phân
phối lợi nhuận, quyết định về đầu tư.
Đối với các chủ đầu ư
Nhà đầu tư là những người thực hiện đầu tư vốn vào doanh nghiệp, giao vốn của
mình cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Họ luôn mong muốn tìm kiếm cơ hội đầu
2
tư và những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao cũng như quan tâm tới các yếu tố
như thời gian hoàn vốn, mức độ rủi ro… Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến các
tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy các báo cáo tài chính có những chỉ tiêu
tài chính tốt, hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận sẽ thu hút vốn của các nhà đầu tư và
ngược lại. Đối với các nhà đầu tư hiện tại đang đầu tư vào oanh nghiệp họ dựa vào
phân tích tài chính để đưa ra quyết định xem có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa
hay không.
Như vậy phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá oanh nghiệp
và ước đoán giá trị của doanh nghiệp dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả
năng sinh lời phân tích rủi ro trong kinh oanh…
Đối với chủ nợ
Các chủ nợ của doanh nghiệp thường là các ngân hàng hay các tổ chức tổ chức
tín dụng. Khi cho vay họ cần phải biết được khả năng hoàn trả tiền vay .Vì vậy họ
quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên các
phân tích tài chính. Nếu các phân tích tài chính cho thấy doanh nghiệp có khả năng
thanh toán các khoản nợ thì các chủ nợ sẽ cho các doanh nghiệp vay vốn và ngược lại.
Đối với cơ qu n nhà nước
Thông qua báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính các cơ quan quản lý nhà
nước như cơ quan thuế đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó xây
dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô cho oanh nghiệp, đồng thời cũng đánh giá nghĩa vụ
nộp thuế của doanh nghiệp cho nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh
nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội.
Đối với người l o động
Bên cạnh nhà quản l , các nhà đầu tư và các chủ nợ của doanh nghiệp thì người
lao động được hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin
tài chính của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động tới tiền
lương khoản thu nhập chính của người lao động. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương thì
một số lao động còn có thu nhập từ một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp.
Khoản thu nhập này cũng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy nên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp họ định
hướng việc làm ổn định tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được
dùng để xác định giá trị kinh tế đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp giúp
cho từng nhóm đối tượng có thể lựa chọn và đưa ra các quyết định phù hợp với mục
đích của họ.
Thang Long University Library
3
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những
nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình, thực trạng và
triển vọng hoạt động tài chính, chỉ ra những mặt tích cực và những điểm còn tồn tại
trong hoạt động tài chính. Xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp tích cực nh m khắc phục và nâng cao hơn nữa hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính
Cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, những người
có liên quan để họ có đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay
cổ tức.
Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, các tác động
của các nghiệp vụ kinh tế có thể làm thay đổi các nguồn lực trong doanh nghiệp.
1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Việc phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu những cáo tài
chính mà còn phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình kinh tế chung
liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là các thông tin về pháp lý, về
chính sách tiền tệ, thuế khóa của quốc gia, sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế, sự biến động về giá cả thị trường, các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu và thị
trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Ngoài ra còn phải thu thập thông tin liên quan đến vị
trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của
ngành ….
1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp
Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho người phân tích
hiểu được tình chính tài chính của công ty. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được phản ánh trên các báo cáo tài chính một cách toàn diện và tổng
hợp. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được thể hiện ưới hình thức giá trị nên nhà
phân tích có thể định lượng, tính toán kết hợp số liệu với nhau từ đó đưa ra ự đoán và
quyết định của mình.
Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh oanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình giá trị tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán
được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán. Một bên phản ánh
tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán luôn
4
luôn đảm bảo nguyên tắc cân b ng theo phương trình kế toán sau:
Tài sản = nguồn vốn
Trong đó:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử
dụng cả doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Phần tài sản bao gồm có tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn. Căn cứ vào các số liệu trên có thể đánh giá một cách tổng quát
về quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có tồn tại ưới hình thái
vật chất.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên tài sản mà doanh
nghiệp quản l và đang sử dụng và thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn bao gồm nợ phải
trả và nguồn VCSH. Thông qua đó có thể đánh giá được quy mô vốn tự có, khả năng
và mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Như vậy nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể thấy được quy mô
tài sản, nguồn vốn, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là
tài liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng thanh toán và
cân đối vốn của doanh nghiệp, thường được chọn là năm, tháng hay quý.
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo thể hiện các kết quả của hoạt động kinh
doanh trong một thời gian nhất định. Nó phản ánh tình hình thu nhập, chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là
năm, tháng hay qu . Nguyên tắc để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh được thể
hiện qua công thức:
Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận thuần
Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể biết được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong kỳ báo cáo. Nó cung cấp thông
tin về tình hình và kết quả sử dụng các nguồn tài nguyên về vốn, lao động, công nghệ,
kỹ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn cho
biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp thông qua
chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà nước.Nhà phân tích cũng có thể tính được tốc
độ tăng trưởng của kỳ báo cáo so với các kỳ trước đó và ự đoán được tốc độ tăng
trưởng trong tương lai.
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
áo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính được lập để cung cấp cho
người sử dụng thông tin cả doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập nh m
mục đích trả lời các thắc mắc, câu hỏi liên quan đến luồng tiền của doanh nghiệp, phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Nguyên tắc hình thành của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể hiện qua biểu
Thang Long University Library
5
thức sau:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
áo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin để
đánh giá khả năng kinh oanh tạo tiền cả doanh nghiệp. Nó chỉ ra mối liên quan giữa
lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp và
dự đoán kế hoạch thu chi của doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo.
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp chưa có trong báo có tài chính nh m giúp cho người đọc và phân tích tài
chính có cái nhìn chi tiết hơn, cụ thể hơn về sự thay đổi của các khoản mục trong các
báo cáo tài chính. Giải thích và thuyết minh phương hướng sản xuất kinh doanh của kỳ
tới và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào các số liệu và tài liệu sau:
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
- Sổ tay kế toán kỳ báo cáo
- Thuyết minh báo cáo tài chính của các kỳ trước.
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích.
1.3.1. Các bước tiến hành
1.3.1.1 Thu thập số liệu
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Vì vậy quá trình tìm kiếm thu thập số liệu có vai trò rất quan trọng trong quá
trình phân tích tài chính. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những
thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp,
những thông tin kế toán đến những thông tin quản l khác…. Trong đó các thông tin
kế toán là những nguồn thông tin có vai trò then chốt trong quá trình phân tích tài
chính. Vì vậy để phân tích chi tiết và đánh giá đúng được thực trạng của doanh nghiệp
thì cần phải thu thập được những thông tin đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy.
1.3.1.2 Xử lý thông tin
Sau khi thu thập được đầy đủ thông tin bước tiếp theo chính là xử l thông tin đã
thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu
nhất định nh m tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, tìm ra nguyên nhân của các kết
quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì mỗi nhóm đối
tượng có mục tiêu khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính vì vậy họ sử dụng thông
6
tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin
khác nhau phục vụ cho mục đích của mình.
1.3.1.3 Dự đoán và đưa ra quyết định
Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Thu thập và
xử lý thông tin nh m chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng
thông tin phân tích, dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ
doanh nghiệp phân tích tài chính nh m đưa ra những quyết định liên quan đến mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đó là các quyết định về tài trợ đầu tư
và đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp.
1.3.2. Các phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài
chính của công ty ở hiện tại, quá khứ và dự đoán tài chính trong tương lai. Để đáp ứng
mục tiêu phân tích tài chính có nhiều phương pháp. Dưới đây là một số phương pháp
thường được các nhà phân tích sử dụng.
1.3.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất
trong phân tích tài chính doanh nghiệp nh m đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến
đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến
động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp
so sánh cần phải chú ý:
- Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng
- Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm
bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính
toán, thời gian và đơn vị đo lường của các chỉ tiêu kinh tế.
Khi so sánh gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích tài
chính. Gốc so sánh có thể xác định tại từng thời điểm hay từng thời kỳ. Cụ thể như
sau:
- Khi đánh giá xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, tốc độ tăng
trưởng và phát triển của mục tiêu phân tích thì gốc so sánh được xác định là số thực
hiện kỳ trước.
- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh được
chọn là số kế hoạch.
- Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị
trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của các công ty cùng ngành.
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh b ng số tuyệt
đối, so sánh b ng số tương đối và so sánh với số bình quân.
Thang Long University Library
7
- So sánh bằng số tuyệt đối: là sự chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về khối lượng,
quy mô của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là t lệ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh b ng số tương đối phản ánh tốc độ phát triển của các
chỉ tiêu nghiên cứu tăng hay giảm bao nhiêu %.
1.3.2.2 Phương pháp phân tích tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của
các chỉ tiêu kinh tế.Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được
các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên
cơ sở so sánh các t lệ của doanh nghiệp với giá trị các t lệ tham chiếu.
Theo phương pháp này các t lệ tài chính được phân thành các nhóm t lệ đặc
trưng phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Đó là các nhóm chỉ tiêu về t số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời….
Phương pháp phân tích t số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu
kinh tế trên.
1.3.2.3 Phương pháp phân tích Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng lời của một
doanh nghiệp b ng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Bản chất của phương
pháp phân tích Dupont là tách một t số tổng hợp phản ánh mức độ sinh lợi của doanh
nghiệp như thu nhập trên tài sản ROA, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE
thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ với nhau từ đó xem xét ảnh hưởng
của các yếu tố khác đến một chỉ tiêu tổng hợp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp
phân tích Dupont để phân tích tình hình tài chính không những cho ta thấy được tình
trạng chung của tài chính doanh nghiệp mà còn cho ta thấy được sự tác động giữa các
chỉ tiêu tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp nh m tăng oanh thu, tiết kiệm chi phí,
khắc phục các vấn đề còn tồn tại giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
tài chính doanh nghiệp.
1.3.2.4 Phương pháp cân đối
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Cụ thể:
8
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của các
chỉ tiêu phân tích.
1.3.2.5 Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp phản ánh các số liệu phân tích b ng biểu đồ hoặc đồ thị.
ua đó miêu tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích hoặc thể
hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Đồ thị hoặc
biểu đồ thể hiện ưới các góc độ sau:
- Biểu thị độ lớn, quy mô các chỉ tiêu phân tích như: Tổng tài sản, tổng doanh
thu, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn….
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: T
suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của t suất sinh lời tổng doanh thu thun
và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một
cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.4.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình biến động tài sản.
Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ
phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp của kỳ phân tích so với kỳ
trước đó nh m đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tổng tài sản. Từ đó
xem xét xem sự biến động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu. Trên cơ sở đó có thể đề ra
những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Từ thông tin trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp chúng ta tiến hành so
sánh tổng tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động về quy mô của
doanh nghiệp. So sánh giá trị và t trọng các bộ phận cấu thành tài sản giữa đầu năm
và cuối năm để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến sự tăng giảm trên.
Ngoài ra ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh.
Thang Long University Library
9
Tình hình biến động nguồn vốn
Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu ề
vốn cho họat động sản xuất kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp phải
phối hợp sử dụng vốn như thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối
đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện t trọng của các nguồn vốn trong
tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh oanh. Căn cứ theo nguồn hình thành thì cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Về mặt pháp lý thì nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của
doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn như ngân hàng, cổ đông hay các tổ chức
tín dụng… hay ta có thể nói nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng
số vốn đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán
các khoản nợ đối với các nhà cung cấp, nha đầu tư hay người lao động. Về mặt kinh tế
nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản hện có căn cứ vào đó có thể biết t lệ,
kết cấu của từng loại nguồn vốn.
1.4.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Trong thực tiễn có ba chiến lược quản lý vốn cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp
dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược mạo hiểm
(cấp tiến) và chiến lược dung hòa.
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là việc dùng một phần nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn
bảo đảm được khả năng thanh toán. Tiền thừa có thể ùng để đầu tư ngắn hạn tạm
thời. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp
hơn lãi tiền vay dài hạn.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài
trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm
thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên mức
độ rủi ro tài chính sẽ cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực cao về việc thanh
toán nợ cho các chủ nợ.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính
sách dung hòa giữa hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó khắc phục được
những nhược điểm của hai chính sách trên.
1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin về các dòng
tiền vào và dòng tiền ra trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Khác
với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tiền tệ không thực hiện những phép tính xác
10
định các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt
động là: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nếu không có
giao dịch b ng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trên báo có lưu
chuyển tiền tệ.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi
ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu đến từ doanh thu từ
việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra chủ yếu là tiền
chi trả cho nguyên vât liệu, chi trả lương cho người lao động và các chi phí liên quan
đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua
sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các
khoản tương đương tiền. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các khoản
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức…. Dòng
tiền chi ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp vốn và
cho vay….
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Cụ thể như: tăng, giảm các khoản vay, tăng giảm VCSH khi huy động, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Dòng tiền thu vào từ hoạt động
này bao gồm tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu hoặc nhận vốn góp
của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn. Tiền chi ra bao gồm
tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ gốc, chi
trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư và các chủ sở hữu ….
Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp ta đánh giá được sự bền vững của
dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền với chiến lược kinh doanh
của công ty. Bên cạnh đó đánh giá khả năng thanh toán nợ, sự thịnh vượng hay khó
khăn về vốn của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra sự cân b ng giữa doanh thu và chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp
tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong thời kỳ kế
toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước từ đó giúp nhà quản trị
đánh giá khái quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp, biết được doanh nghiệp
trong kỳ kinh oanh làm ăn có lãi hay bị thua lỗ….
Thang Long University Library
11
Việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo
yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế b ng các
phương pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ làm rõ chất lượng kinh
oanh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các
hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một ơn vị hạch toán kinh
tế độc lập ưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tượng này được thể hiện ưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện
qua các chỉ tiêu như oanh thu, chi phí. Giá thành sản xuất, lợi nhuận…
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
1.4.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm các chỉ tiêu được quan tâm nhất
đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ hay các nhà cung ứng… Vì nhóm chỉ tiêu này cho
ta biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài
chính trong ngắn hạn.
Khả năng h nh oán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn / Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn b ng các
TSNH. Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng
TSNH.
Hệ số thanh toán ngắn hạn được so sánh với 1 để thể hiện khả năng thanh toán nợ
của doanh nghiệp. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu
và cũng là ấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp
phải trong quá trình trả nợ. Nhưng nếu hệ số này ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có
nhiều hàng tồn kho hay có nhiều khoản tiền nhàn rỗi điều này cũng không tốt đối với
doanh nghiệp bởi nó làm mất đi cơ hội đầu tư để phát triển của doanh nghiệp.
Khả năng h nh oán nh nh:
Hệ số thanh toán nhanh = (Tổng TSNH – Hàng tồn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử
dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán
đi hàng tồn kho. Ở đây không tính đến hàng tồn kho vì nó được coi là loại tài sản có
tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó việc loại bỏ khoản mục
hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến
hạn của doanh nghiệp.
Khả năng h nh oán ức thời:
12
Hệ số khả năng h nh oán ức thời = Tiền và các khoản ương đương iền/
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ giữa tiền và các khoản tương
đương tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao
gồm: tiền mặt, tiền gửi, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền… Nếu hệ số này thấp chứng tỏ doanh
nghiệp đã áp ụng chính sách đầu tư khá tốt không để ư các khoản tiền nhàn rỗi.
Nhưng nếu quá chú trọng vào đầu tư thì có thể doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được
khả năng thanh toán các khoản nợ b ng tiền và các khoản tương đương tiền dẫn đến
khả năng rơi vào tình trạng rủi ro cao o không đảm bảo khả năng thanh toán.
1.4.4.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Trong một doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ của công ty phản ánh mức độ
tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp
cho doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh
oanh, gia tăng lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên khi sử dụng các khoản nợ vay
cũng làm gia tăng các chi phí cũng như rủi ro cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản
ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:
Hệ số nợ trên VCSH = Tổng nợ / Tổng VCSH
Hệ số này cho ta biết được quan hệ giữa nguồn vốn huy động b ng đi vay so với
VCSH. Nếu t số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn vốn đi vay,
ngược lại nếu t số này lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc nhều vào nguồn vốn
đi vay từ bên ngoài. Điều này cũng có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tà trợ
chủ yếu b ng nguồn vốn đi vay từ bên ngoài. Tuy nhiên việc sử dụng nợ vay từ bên
ngoài cũng có ưu điểm đó là giúp oanh nghiệp tiết kiệm được một phần chi phí thuế
phải nộp cho nhà nước từ khoản lãi vay.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản
T số này cho ta biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay
một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ thì
mong muốn hệ số này thấp vì như vậy trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì
các khoản nợ của họ sẽ được đảm bảo. Còn đứng về phía doanh nghiệp thì họ sẽ
mong muốn hệ số này ở mức cao vì họ muốn lợi nhuận ra tăng nhanh. Tuy nhiên nếu ở
mức quá cao thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Khả năng h nh oán lãi v = Lợi nhuận ước thuế và lãi vay / Chi phí lãi vay
T số này cho biết khả năng đảm bảo trả lãi vay hàng năm của doanh nghiệp. Hệ
số này càng cao thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng từ lợi nhuận để chi trả
chi phí lãi vay hàng năm càng lớn và lợi nhuận của các nhà đầu tư càng cao. Nếu t số
này nhỏ hơn 1 thể hiện doanh nghiệp kinh oanh đang bị lỗ. Đây là một trong các chỉ
Thang Long University Library
13
tiêu mà các ngân hàng, các nhà đầu tư rất quan tâm để đánh giá mức độ ổn định, mức
độ rủi ro của doanh nghiệp mà họ có định đầu tư.
1.4.4.3 Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá qua khả năng kết hợp các
loại tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn để tạo ra kết quả kinh oanh. Để đánh
giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta đi phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng quản
lý tài sản:
a. Quản lý tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần / giá trị TSNH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng TSNH sử dụng trong kỳ thì đem lại bao
nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Nó thể hiện sự vấn động của TSNH trong kỳ. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ TSCĐ vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
cao góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần / phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ TB = 365 / Hệ số thu nợ
Khoản phải thu khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn còn đang
chiếm dụng của doanh nghiệp.Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại đến
doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay uy trì
sản xuất kinh doanh. Vì vậy các doanh nghiệp thường muốn hệ số thu nợ này cao để
thể hiện tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các
khoản phải thu sang tiền mặt cao điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt,
chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài hệ số thu nợ thì thời gian thu nợ trung bình cũng là chỉ tiêu quan trọng trong
việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp phải mất bao lâu
để có thể thu hồi được các khoản nợ. Thời gian thu nợ của các doanh nghiệp càng ngắn
lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiêp càng tốt.
Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán / Giá trị lưu kho
Thời gian luân chuyển kho TB = 365 / Hệ số lưu kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho.
Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị
ứ đọng nhiều nhưng không có nghĩa hàng tồn kho ít là tốt hay hàng tồn kho nhiều là
xấu. Nếu hệ số hàng tồn kho quá cao nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không
nhiều thì khi nhu cầu thị trường tăng cao đột ngột thì doanh nghiệp không thể đáp ứng
kịp nhu cầu của khách hàng dẫn đến khả năng sẽ bị mất khách hay mất thị phần. Hơn
nữa việc dự trữ nguyên vật liệu không đủ dẫn đến việc sản xuất bị ngưng trệ.Vì vậy
14
chỉ tiêu này cần phải giữ ở mức vừa phải không quá cao cũng không quá thấp.
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có
nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể từ khi nhập hàng vào kho cho đến lúc
xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này thấp chúng tỏ hàng tồn kho được
luân chuyển tiêu thụ nhanh, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí lưu kho
làm tăng oanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số trả nợ = (Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng, quản lý chung)/ (Phải
trả người bán + lương, hưởng + Thuế phải nộp)
Thời gian trả nợ TB = 365 / Hệ số trả nợ
Hệ số nợ phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với
nhà cung cấp. Hệ số nợ năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm
dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước và ngược lại. Hệ số nợ quá nhỏ sẽ tiềm
ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn này cũng giúp
doanh nghiệp có thể giảm được chi phí về vốn đồng thời cũng thể hiện được uy tín về
quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ
cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp
chiếm dụng vốn càng ài để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gi n lưu kho + Thời gian thu nợ trung bình –
thời gian trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền
về. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được
tiền mặt từ bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền càng cao thì lượng tiền mặt của
doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu
tư khác. Ngược lại nếu con số này nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng quản
lý vốn lưu động tốt.
b. Quản lý tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần / Giá trị TSDH
Giống như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH hiệu suất sử dụng TSDH cho biết
mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm TSCĐ, các
khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và các TSDH khác.
Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận ròng / Tổng TSDH
T số trên cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
15
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Do nh hu / Ngu ên giá TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ được sử dụng vào
hoạt động SXKD đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt. Vì vậy để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc
tăng lượng sản phẩm bán ra doanh nghiệp cần phải giảm những TSCĐ thừa không cần
dùng vào SXKD. Khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
c. Quản lý tổng tài sản:
Để đánh giá một cách tổng quát hiệu quả sử dụng tài sản, ta đi phân tích chúng
dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
T số trên cho ta biết được r ng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu, từ đó giúp oanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài
sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh doanh. Hệ số này
cao chứng tỏ r ng hiệu quả sử dụng tài sản cao và ngược lại.
365
Thời gian quay vòng tổng tài sản =
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Chỉ số thời gian quay vòng và hệ số đảm nhiệm tổng tài sản càng thấp trong khi
hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản cao chứng tỏ r ng tài sản vận động nhanh, góp
phần làm tăng oanh thu và là điều kiện để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đánh
giá các chỉ tiêu này thì ta phân tích dựa trên 2 nhân tố ảnh hưởng chính đó là oanh thu
thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp. Về quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian
hoạt động của doanh nghiệp. Về oanh thu hàng năm của doanh nghiệp thì phụ thuộc
vào các chính sách kinh doanh, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
16
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)=(Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần) *100%
T suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu
được tạo ra trong kỳ. Nó cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. T số này mang giá trị ương nghĩa là
doanh nghiệp làm ăn có lãi. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn
càng hiệu quả. Ngược lại nếu chỉ số này âm nghĩa là oanh nghiệp kinh doanh bị thua
lỗ. T số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì vậy, khi theo dõi
tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta đi so sánh t số này của doanh nghiệp
với t số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
Là t số đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Hệ
số này cho biết cứ 100 đồng tài sản bỏ ra đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng tà sản tốt, góp phần nâng cao khả năng mở rộng hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp. T số này cho ta biết được hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. T số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào
ngành nghề kinh doanh và mùa vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, người phân
tích tài chính doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu này khi so sánh doanh nghiệp với bình
quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cũng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận ròng/ VCSH
T suất sinh lời trên VCSH cho biết cứ 100 đồng VCSH đưa vào kinh oanh thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
có hiệu quả nguồn VCSH góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, tăng
khả năng cạnh tranh, cổ phiếu ngày càng hấp dẫn o đó thu hút được sự quan tâm của
các nhà đầu tư. T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh.
Ngoài ra t số này còn phụ thuộc và quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để có kết
quả so sánh chính xác, cần so sánh t số này với t số bình quân toàn ngành, hoặc với
t số của công ty tương đương trong cùng ngành.
1.4.5. Phân tích Dupont
Phương pháp này được sáng lập bởi F. Donaldson Browwn và nh m phản ánh
mối quan hệ tương hỗ giữa các t số tài chính: T suất sinh lời trên Tổng Tài sản
(ROA), t suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, t suất
sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)….. để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết
Thang Long University Library
17
quả sau cùng. Trong phạm vi nghiên cứu thì sử dụng 2 đẳng thức của mô hình phân
tích Dupont, cụ thể:
- Đẳng thức 1:
ROA = (EAT/ Tổng tài sản)=(EAT/Doanh thu thuần)*(doanh thu
thuần/Tổng tài sản)
Thông qua phương trình trên ta thấy ROA phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là lợi nhuận
sau thuế trên một đồng doanh thu và một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng
oanh thu. ua đây giúp các nhà quản lý có thể làm tăng ROA b ng các cách sau: tăng
t lệ lợi nhuận trên doanh thu có được hoặc tăng khả năng làm ra oanh thu trên tài sản
của doanh nghiệp.
- Đẳng thức thứ 2:
ROE = ROA * (Tổng tài sản/ VCSH)
ROE = (EAT/doanh thu thuần)*(Doanh thu thuần/Tổng tài sản)*(Tổng
tài sản/VCSH)
H ROE = ROA * Đòn bẩy tài chính
Thông qua phương trình này ta thấy r ng để tăng chỉ tiêu ROE thì nhà quản lý sẽ
tăng chỉ tiêu sau:
Thứ nhất, tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua việc điều
chỉnh t lệ nợ vay và t lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. Doanh nghiệp
phải đảm bảo r ng tốc độ gia tăng của VCSH phải luôn nhỏ hơn tốc độ gia tăng của tài
sản.
Thứ hai, nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay tài sản
thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý
về cơ cấu tổng tài sản
Thứ ba, tăng oanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Như vậy phương pháp phân tích Dupont giúp nhà phân tích nhận biết được các
yếu tố cơ bản tác động tới ROE của doanh nghiệp. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ,
khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiến hành cải
tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn.
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó oanh thu vừa đủ bù đắp cho các khoản chi phí
hoạt động sản xuất kinh oanh đã bỏ ra. Nói cách khác điểm hòa vốn chính là điểm mà
tại đó oanh nghiệp làm ăn không có lãi và cũng không bị lỗ. Phân tích điểm hòa vốn
sẽ giúp doanh nghiệp có những chiến lược trong sản xuất và cạnh tranh để đưa sản
lượng, doanh thu của mình vượt lên trên điểm hòa vốn trong dài hạn.
18
Điểm hòa vốn của doanh nghiệp được xác định dựa trên những giả định sau:
- Biến phí đơn vị sản phẩm cố định và tăng theo khối lượng sản phẩm
- Giá bán không đổi
- Tổng định phí không đổi
Những giả định trên phù hợp trong trường hợp phân tích ngắn hạn, tức là trong
điều kiện quy mô sản xuất đã xác lập và giá không đổi. Giới hạn sản lượng là công
suất thiết kế tối đa, nếu sản lượng tăng vượt mức công suất tối đa thì các giả định trên
không còn phù hợp vì lúc này tổng định phí sẽ tăng và biến phí cũng có thể thay đổi.
Có 2 cách để xác định điểm hòa vốn, đó là ựa theo chỉ tiêu sản lượng hòa vốn
và doanh thu hòa vốn.
Phân ch điểm hòa vốn theo sản lượng:
Gọi P là đơn giá bán sản phẩm VC là tổng biến phí
V là biến phí đơn vị FC là tổng định phí
QBE là sản lượng hòa vốn S là tổng doanh thu
Ta có: QBE = FC / P-V
Nếu Q > QBE thì sản lượng mà doanh nghiệp đạt được lớn hơn sản lượng hòa
vốn điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Phân ch điểm hòa vốn theo doanh thu:
Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm, giá bán
đơn vị của các loại sản phẩm khác nhau thì ta không thể phân tích điểm hòa vốn theo
sản lượng mà phải phân tích điểm hòa vốn theo doanh thu. Doanh thu hòa vốn là mức
tiêu thụ tại sản lượng hòa vốn.
SBE = FC / (1- VC/S)
Ưu điểm của phương pháp này là ễ tính toán, tìm được điểm hòa vốn cho
trường hợp sản xuất, tiêu thụ nhiều loại sản phẩm với giá bán khác nhau.Tuy nhiên
nhược điểm của phương pháp này là độ chính xác không được cao.
Phân tích điểm hòa vốn chỉ ra mức độ hoạt động tối thiểu cần thiết để doanh
nghiệp có lãi, giúp doanh nghiệp lựa chọn quy mô đầu tư phù hợp với quy mô thị
trường đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nh m giảm thiểu những rủi ro do dự biến
động sản lượng tiêu thụ sản phẩm.
Đối với một công ty đang hoạt động, phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp công ty thấy
được tác động của chi phí cố định và doanh thu tối thiểu mà doanh nghiệp phải vượt
qua để duy trì lợi nhuận hoạt động. ua đó ta thấy định phí đóng một vai trò quan
trọng đối với khoản lỗ hay lãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó nếu định phí càng lớn thì doanh nghiệp càng gánh nhiều rủi ro.
Thang Long University Library
19
1.4.7. Phân tích đòn bẩy
Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn
tối đa hóa giá trị tài sản chủ sở hữu. Muốn được như vậy thì tiềm lực tài chính là điều
kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các chính sách hợp lý. Đòn bẩy như
là công cụ để khuếch đại lực, biến một lực nhỏ thành một lực lớn hơn. Trong tài chính
thuật ngữ “đòn bẩy” ám chỉ việc sử dụng chi phí cố định để gia tăng khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu hoạt động của doanh nghiệp tốt thì đòn bẩy sẽ
khuếch đại cái tốt lên gấp nhiều lần và ngược lại. Vì vậy việc nghiên cứu tác động của
đòn bẩy kinh oanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp tới lợi nhuận và rủi ro của
doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp hoạch định chính xác hay đưa ra các biện pháp
phù hợp
1.4.7.1 Đòn bẩy kinh doanh:
Là việc sử dụng các tài sản có chi phí cố định thấp kinh doanh nh m hy vọng gia
tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay t suất sinh lời của tài sản.
Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở t trọng
chi phí cố định trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có t trọng chi phí cố định ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy kinh
doanh lớn và ngược lại. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì chỉ cần có một
sự thay đổi nhỏ về doanh thu sẽ tạo ra sự thay đổi lớn hơn về lợi nhuận trước thuế và
lãi vay . Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy như con ao 2 lưỡi. Khi doanh nghiệp ở mức
sản lượng càng cao thì sản lượng hòa vốn cũng lớn. Vì vậy, doanh thu của doanh
nghiệp giảm sút sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay sụt giảm nhanh hơn. Và
nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì sẽ bị thua lỗ nặng hơn với những doanh nghiệp có
đòn bẩy kinh doanh thấp.
Độ bẩy củ đòn bẩy kinh doanh (DOL)
Để đo lường mức độ tác động của đòn bẩy kinh oanh, người ta sử dụng chỉ tiêu
độ bẩy kinh doanh. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh oanh đo lường mức độ thay
đổi lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu bán hàng hay sản
lượng.
S – VC + FC
DOL =
S – VC - FC EBIT
Độ bẩy kinh doanh cho ta thấy được sự thay đổi của doanh thu sẽ tác động như thế nào
đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Khi biết được độ bẩy hoạt động, công ty có thể
đưa ra các chính sách oanh thu và chi phí của mình. Từ đó các công ty có thể điều
20
chỉnh chi phí cố định để điều chỉnh DOL ở mức phù hợp, vì DOL ở mức cao thì tác
động của đòn bẩy hoạt động lớn, gia tăng rủi ro hoạt động của công ty.
1.4.7.2 Đòn bẩy tài chính:
Đòn bẩy tài chính thể hiện việc sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh
nghiệp. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở hệ số nợ.
Doanh nghiệp có hệ số nợ cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính ở mức độ
cao và ngược lại.
Doanh nghiệp sử dụng nợ vay một mặt để bù đắp sự thiếu hụt vốn trong hoạt
động kinh doanh, mặt khác hy vọng gia tăng được t suấtlợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Khi sử dụng vốn vay doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận trước thuế và lãi vay lớn thì
sau khi trả lãi vay và phần thuế phải nộp thì phần còn lại thuộc chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy tài chính có thể đem lại những tác động tiêu cực
cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả. Nếu lợi nhuận trước
thuế và lãi vay được tạo ra từ việc sử dụng nguồn vốn vay nhỏ hơn số lãi vay phải trả
thì nó sẽ làm giảm sút một cách nhanh chóng t suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Khi đó
nếu doanh nghiệp bị thua lỗ thì sẽ càng bị thua lỗ nặng nề hơn.
Mức độ ác động củ đòn bẩy tài chính (DFL)
Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là t lệ thay đổi của t suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (hay thu nhập 1 cổ phần – EPS) phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận
trước thuế và lãi vay và được xác định theo công thức:
DFL =
S – VC - FC
S –VC – FC - I
1.4.7.3 Đòn bẩy tổng hợp
Khi doanh nghiệp sử dụng kết hợp đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh thì
chúng ta có được đòn bẩy tổng hợp. Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL)
được xác định theo công thức:
DTL = DOL * DFL
Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp thể hiện t lệ thay đổi của ROE ( hay
EPS) khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có sự biến động. Nó là kết quả của đòn bẩy
kinh oanh và đòn bẩy tài chính đến ROE và rủi ro của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn
cho biết khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng hay giảm 1% thì t suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm.
Thang Long University Library
21
1.4.8. Phân tích SWOT
Mô hình phân tích SWOT được cho r ng do Albert Humphrey phát triển vào
những năm 1960- 1970. Đây là kết quả của một dự án nghiên cứu o đại học
Standford, Mỹ thực hiện.
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nh m hiểu rõ
Điểm mạnh ( Strengths), Điểm yếu ( Weaknesses), Cơ hội ( Opportunities) và Nguy cơ
( Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua phân tích SWOT,
doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như các yếu tố trong và ngoài tổ chức
có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong
quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trò là một công cụ
căn bản nhất, hiệu quả cao giúp bạn có cái nhìn tổng thể không chỉ về chính doanh
nghiệp mà còn những yếu tố luôn ảnh hưởng và quyết định tới sự thành công của
doanh nghiệp bạn.
SWOT được trình bày ưới dạng ma trận được chia làm 4 phần. Mỗi phần tương
ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội
(Opportunities), và Nguy cơ (Threats).
Điểm mạnh (Strengths): Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp
mang tính tích cực hoặc có lợi giúp bạn đạt được mục tiêu, là lợi thế của doanh nghiệp,
là đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
Điểm yếu (Weaknesses): Điểm yếu chính là những vấn đề, những tác nhân bên
trong còn tồn tại trong tổ chức, doanh nghiệp mà gây ra những khó khăn, cản trở trong
việc hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Hay nói một cách khác điểm yếu chính là những
việc, những khía cạnh mà doanh nghiệp vẫn làm chưa tốt mà cần phải tìm ra nguyên
nhân cũng như biện pháp để khắc phục nó.
Cơ hội (Opportunities): Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị
trường kinh doanh, xã hội, …)mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt được mục
tiêu.
Ngu cơ (Threats): Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị
trường kinh doanh, xã hội,…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt
được mục tiêu của bạn. Sau khi tìm ra được nguy cơ việc mà doanh nghiệp cần làm đó
là đề ra phương án giải quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện pháp khả thi để
hạn chế tối đa mức độ nghiêm trọng hoặc né tránh (nếu được) các nguy cơ này.
Việc phân tích SWOT giúp cho doanh nghiệp thấy được những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội cũng như thách thức của mình trong nền kinh tế nhiều biến động như hiện
nay. Từ đó giúp các nhà quản l định vị được vị trí của doanh nghiệp, định hướng
được mục tiêu cũng như các chính sách quản lý, phát triển giúp doanh nghiệp hạn chế
22
tối đa những rủi ro gặp phải, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp phát triển một cách vững chắc hơn.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy quản lý tốt và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp sử
dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, khai
thác tối đa tiềm năng về lao động, về tài sản, tạo điều kiện cho mọi người, mọi khâu
phát huy được tối đa năng suất hoạt động. Vì vậy cần có đội ngũ cán bộ quản lý có
kinh nghiệm, nhiệt tình và nhanh nhạy.
1.5.2. Nhân tố con người
Con người trong sản xuất kinh oanh đóng vai trò hết sức quan trọng vì con
người chính là chủ thể trong quá trình sản xuất kinh oanh. Đội ngũ quản lý giỏi, phân
công nhiệm vụ hợp lý sẽ mang lại hiệu quả lao động cao. Đội ngũ nhân viên có kinh
nghiệm, tay nghề cao, thông thạo, hiểu biết máy móc sẽ tạo ra những sản phẩm có chất
lượng, tiết kiệm nguyên liệu, chi phí sản xuất và hạn chế phế phẩm.
1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là nền tảng quan trọng
cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh oanh. Cơ sở vật chất đem lại thu nhập
cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
1.5.4. Vốn kinh doanh
Vốn là cơ sở, nền tảng cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa ạng hóa
phương thức kinh oanh, đa ạng hóa sản phẩm và đa ạng hóa thị trường. Ngoài ra
vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được độ cạnh tranh và giữ được ưu thế trên
thị trường. Bố trí cơ cấu vốn hợp lý thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, tình hình tài
chính của công ty càng được cải thiện tốt hơn và ngược lại.
1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành
Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, ảnh
hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Những đặc điểm đó chi phối
đến tỉ trọng đầu tư cho các loại tài sản trong doanh nghiệp,nhu cầu vốn lưu động.
Ngoài ra mỗi ngành nghề kinh doanh còn chịu sự tác động của những biến đổi của nền
kinh tế vĩ mô, điều đó làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
23
CHƯƠNG 2. : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾN ĐẠT
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tiến Đạt
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Tiến Đạt
- Mã số thuế: 5100157187
- Trụ sở: Khu 3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
- Loại hình công ty: Công ty TNHH
- Người đại diện: Giám đốc Đỗ Văn Tân
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (6 t đồng)
- Lĩnh vực hoạt động: Cung cấp dịch vụ xây dựng
Công ty được thành lập từ năm 2000 với tên gọi là công ty TNHH Tiến Đạt. Trụ
sở chính của công ty đặt tại khu 3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà
Giang, được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp giấy chứng nhận đăng k oanh
nghiệp với mã số doanh nghiệp là 5100157187. Người đại diện theo pháp luật của
công ty là giám đốc Đỗ Văn Tân với số vốn điều lệ là 6.000.000.000 (6 t đồng).
Công ty TNHH Tiến Đạt được thành lập với các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng bao gồm: xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy
lợi, dân dụng và các công trình phúc lợi….
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Ban giám đốc: an giám đốc có chức năng chính là đưa ra các chiến lược, kế
hoạch kinh oanh hướng theo mục tiêu mà công ty đã đặt ra. an giám đốc có nhiệm
Ban giám
đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính - kế
toán
Phòng tổ
chức -hành
chính
Phòng kế
hoạch
Phòng vật
tư - thiết bị
24
vụ điều hành, quản lý các phòng chức năng, đồng thời giải quyết các công việc h ng
ngày để đạt được mục tiêu mà công ty đề ra.
Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho tổng
giám đốc về công tác bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty, trực tiếp chịu trách
nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và các khách
hàng tiềm năng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường đồng thời xây
dựng, phát triển mối quan hệ khách hàng. Quản lý kho nguyên vật liệu của công ty
Phòng tài chính – kế toán: Phòng tài chính - kế toán có chức năng tham mưu
cho an giám đốc tổ chức, thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê
thông tin và hạch toán kinh tế trong Công ty theo đúng quy định của Nhà nước.
Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các công việc hành
chính, tổ chức điều động nhân lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết các chế độ
chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra các
phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Ban
giám đốc để ký hợp đồng lao động.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo
quy định.
Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành, giám sát tiến độ thi công, lập
các thủ tục về hợp đồng, dự toán, thiết kế, quyết toán các công trình và đảm bảo cho
các hoạt động SXKD của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Vật tư thiết bị: Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư
nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan; Mua sắm, lưu trữ cung cấp vật tư nguyên
vật liệu để sản xuất các sản phẩm, công trình từ các đơn đặt hàng của khách hàng;
Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu; Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu
theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty; Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư
xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Từ đó, căn cứ kế hoạch sản
xuất kinh oanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư phục vụ sản
xuất cho các dự án, công trình.
1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Tiến Đạt là công ty chuyên về xây dựng. Ngành nghề đăng k
kinh doanh theo giấy phép đăng k kinh oanh o Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà
Giang cấp là nhà thầu xây dựng, xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng…..
bao gồm:
Thang Long University Library
25
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng các công trình đường bộ
- Xây dựng các công trình thủy lợi
- Xây dựng các hệ thống cơ sở vật chất: trường học, bệnh viện
- Duy tu bảo ưỡng cơ sở hạ tầng
Ngoài các hoạt động trên công ty còn kinh doanh, buôn bán các loại nguyên vật
liệu, máy móc liên quan đến lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên hoạt động mang lại thu
nhập chính cho công ty đó chính là xây ựng nhà các loại và xây dựng các hệ thống cơ
sở vật chất.
1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt
1.2.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt.
Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạ năm 2011- 2013
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm
2013
Năm
2012
Năm
2011
Chênh lệch
2012 - 2011
Chênh lệch
2013 - 2012
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tài sản
ngắn hạn
Triệu đồng 218.912 69.132 82.666 (13.534) 16,37 149.780 216,6
Tài sản dài
hạn
Triệu đồng 63.924 12.949 12.038 911 7,56 50.975 393,65
Tổng tài sản Triệu đồng 282.836 82.081 94.705 (12.624) 13,32 200.755 244,58
Cơ cấu
TSNH %
77,4 84,3 87,3 (3) 3,43 (6,9) 8,18
Cơ cấu
TSDH %
22,6 15,7 12,7 3 3,43 6,9 8,18
(Nguồn: Trích báo cáo Bảng cân đối kế toán công ty)
 Phân tích chung:
Qua bảng 2.1 ta cũng thấy được t trọng TSNH trên tổng tài sản của doanh
nghiệp qua mỗi năm là rất lớn, luôn chiếm trên 70% tổng tài sản.Trái lại với tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn chiếm một phần nhỏ trong tổng tài sản và có xu hướng tăng
ần qua các năm.Năm 2011, t trọng tài sản dài hạn là 12,7% thì đến năm 2012 t
trọng tài sản dài hạn tăng % so với năm 2011 và ở mức 15,7%. Năm 201 t trong tài
sản tiếp tục tăng mạnh, tăng 6,9% so với năm 2012 và tăng 9,9% so với năm 2011 và ở
26
mức 22,6%. Cơ cấu tài sản của công ty đang thay đổi theo xu hướng tăng t trọng đầu
tư vào tài sản dài hạn, giảm t trọng đầu tư tài sản ngắn hạn. Cơ cấu tài sản của công
ty như trên là o đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Trong cơ cấu tài sản của ngành
xây dựng trong các năm 2011, 2012, 201 , tài sản ngắn hạn luôn chiếm t trọng cao
tương ứng lần lượt là 61,60%; 62,28% và 60,95%. Đối với các công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng thì t lệ cơ cấu tài sản như trên là hợp lý vì để hoàn thành một
công trình xây dựng mất khá nhiều thời gian vì vậy nên chi phí sản xuất kinh doanh dở
ang thường ở mức cao, lượng hàng hóa, nguyên vật liệu dự trữ trong kho thường
nhiều để phục vụ cho quá trình xây dựng, thi công khi giá trên thị trường có xu hướng
tăng.Vì vậy tài sản ngắn hạn phải chiếm t trọng chủ yếu thì mới đảm bảo đáp ứng kịp
thời nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra về tài sản dài hạn ta thấy, t
trọng tài sản dài hạn cũng tăng liên tiếp trong năm từ 2011 – 201 , điều đó cũng cho
ta thấy r ng công ty cũng đang ần chú trọng đầu tư vào những trang thiết bị, máy móc
phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết luận: Nhìn chung sự phân bổ về t trọng tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt
là phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty. Việc phân bổ hợp lý t trọng tài
sản của công ty sẽ giúp cho công ty có thể phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng của
tài sản, mang lại cho công ty nhiều lợi nhuận kinh tế hơn. Để thấy rõ được sự thay đổi
trong cơ cấu tài sản của công ty, chúng ta đi sâu phân tích từng khoản mục thuộc tài
sản của công ty như tài sản ngắn hạn và tài sản ài hạn.
 Tài sản ngắn hạn
Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạ gi i đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2012
Năm
2011
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch 2013/2012
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tiền và các khoản ương đương
tiền
477 169 8.106 (7.937) (97,90) 308 182,24
Các khoản phải thu ngắn hạn 132.370 117 151 (34) (22,52) 132.253 113.036,75
1. Phải thu khách hàng 106.160 0 0 0 0 106.160 -
2. Trả trước cho người bán 723 0 0 0 0 723 -
3. Các khoản phải thu khác 25.485 117 151 (34) (22,52) 25.368 21.682,05
Hàng tồn kho 86.064 68.845 74.408 (5.563) (7,47) 17.219 25,01
TÀI SẢN NGẮN HẠN 218.911 69.131 82.665 (13.534) (16,37) 149.780 216,6
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty )
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt (20)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ KHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A19169 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT Giáo viên hướng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Lê Thị Khương Mã sinh viên : A19169 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là cô Chu Thị Thu Thủy, giảng viên tại trường Đại học Thăng Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Tiến Đạt đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thị Khương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 1 1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................1 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính ......................................................................3 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính ........................................................................3 1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 3 1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 3 1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp ........................................................................3 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương phápphân tích. .......................................................................................................... 5 1.3.1. Các bước tiến hành ............................................................................................5 1.3.2. Các phương pháp phân tích............................................................................... 6 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................8 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................8 1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. .......................................................................9 1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................10 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp .................................................. 11 1.4.5. Phân tích Dupont .............................................................................................16 1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn. ..................................................................................17 1.4.7. Phân tích đòn bẩy............................................................................................ 19 1.4.8. Phân tích SWOT ............................................................................................. 21 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp...................... 22 1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp. ........................................................................22 1.5.2. Nhân tố con người ...........................................................................................22 1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................................... 22 1.5.4. Vốn kinh doanh ...............................................................................................22 1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành .......................................................22 CHƯƠNG 2.: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT................................................................................................................23 1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt ...........................................................23 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................ 23 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................................23 1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................24 1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt .................................. 25
  • 6. 1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt ...........................25 1.2.2. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 40 1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................45 1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính. .............................................................................48 1.2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu quản lý nợ ..................................................................60 1.2.6. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: ......................................................62 1.2.7. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt.............................................................................................................................64 1.2.8. Phân tích điểm hòa vốn của công ty TNHH Tiến Đạt. .....................................65 1.2.9. Phân tích đòn bẩy của công ty TNHH Tiến Đạt. ..............................................67 1.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Tiến Đạt. ...........72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. .............................................................................. 75 1.4. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ ............................................. 75 1.4.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. .....................................................75 1.5. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................75 1.6. Mộ ố giải pháp cải hiện nh h nh ài ch nh củ c ng TNHH Tiến Đạ .76 1.6.1. Nâng cao khả năng thanh toán của công ty. .....................................................76 1.6.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản cố định ................................................76 1.6.3. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu. .......................................................77 1.6.4. Cân b ng t trọng nguồn vốn của công ty........................................................ 77 1.6.5. uản l tốt nguồn chi phí sản xuất kinh oanh. ............................................... 78 1.6.6. uản l tiền mặt. .............................................................................................79 1.6.7. iện pháp quản l hàng tồn kho của công ty ....................................................80 KẾT LUẬN DANH MỤC THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầ đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh NVL Nguyên vật liệu TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 23 Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011- 2013 .................. 25 Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 .......26 Bảng 2.3: Giá trị hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013........................... 30 Bảng 2.4 Tài sản dài hạn công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 -2013 ..................32 Bảng 2.5: Quy mô nguồn vốn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ...33 Bảng 2.6: Nợ phải trả của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 – 2013 .......................34 Bảng 2.7: Vốn chủ sở hữu của công ty ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 .....38 Sơ đồ 2.2: Mô hình tài trợ vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................40 Bảng 2.7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 - 2013 ..........................................................................................................................40 Bảng 2.8: T trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu ...............................................42 Bảng 2.9: áo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..................45 Bảng 2.10: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .. 48 Bảng 2.11: Chỉ tiêu quản lý tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............. 51 Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: .......................................................53 Bảng 2.13 : Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của công ty 2011 - 2013 ....54 Bảng 2.14 : Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho công ty 2011 - 2013 ...........................55 Bảng 2.15 : Vòng quay các khoản phải trả của công ty 2011 – 2013......................... 56 Bảng 2.16 : Thời gian quay vòng tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................57 Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng TSDH của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..................58 Bảng 2.18: chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn 2011-2013..... 60 Bảng 2.19: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ...62 Bảng 2.20 : Các nhân tố tác động tới ROA ............................................................... 64 Bảng 2.21 : Các nhân tố tác động tới ROE của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..........65 Bảng 2.22: Doanh thu hòa vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................66 Bảng 2.23: Mức độ sử dụng của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ...............67 Bảng 2.24: Độ bẩy của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 .............................68 Bảng 2.24: Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính ..........................................................68 Bảng 2.25: Độ bẩy của đòn bẩy tài chính giai đoạn 2011 - 2013 ...............................69 Bảng 2.26: Độ bẩy của đòn bầy tổng hợp công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..................70 ảng .1: ảng đề xuất điều chỉnh cơ cầu nguồn vốn công ty ...................................78 Bảng 3.2 Chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................................79 Bảng 3.3 Mô hình ABC của Công ty ........................................................................81 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đó là đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chóng thích nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nh m phát triển doanh nghiệp một cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó là chính sách tài chính doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư của nhà quản lý. Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến Đạt” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tiến Đạt, tác giả sẽ thực hiện phân
  • 10. tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính công ty. Mục tiêu chi tiết:  Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong ba năm 2011 – 2013;  Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;  Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;  Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính cho công ty. 3. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu củ đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH Tiến Đạt  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích t tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty tài chính. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt. Chương 3: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến Đạt Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập xem xét, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nh m mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh ngiệp trên cơ sở đó giúp các nhà phân tích, đầu tư đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. (Nguồn: Ketoansaovang.com.vn) 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh o đó các hoạt động sản xuất kinh oanh đều ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp và ngược lại tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính đối với bản thân doanh nghiệp và các đối tượng khác có liên quan đến tài chính doanh nghiêp. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp Nhà quản trị doanh nghiêp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp, nắm rõ các thông tin bên trong cũng như bên ngoài oanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản l có cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nh m: Giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng vốn, so sánh sự cân b ng giữa vốn tự có và nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, xác định vốn được huy động từ nguồn nào để từ đó có kế hoạch khai thác, sử dụng vốn hiệu quả. Giúp cho doanh nghiệp biết được chỉ tiêu về vốn tự có cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và các rủi ro tài chính trong các hoạt động của doanh nghiệp. Đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để định hướng các quyết định của an Giám đốc đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như quyết định về phân phối lợi nhuận, quyết định về đầu tư. Đối với các chủ đầu ư Nhà đầu tư là những người thực hiện đầu tư vốn vào doanh nghiệp, giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Họ luôn mong muốn tìm kiếm cơ hội đầu
  • 12. 2 tư và những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao cũng như quan tâm tới các yếu tố như thời gian hoàn vốn, mức độ rủi ro… Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến các tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy các báo cáo tài chính có những chỉ tiêu tài chính tốt, hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận sẽ thu hút vốn của các nhà đầu tư và ngược lại. Đối với các nhà đầu tư hiện tại đang đầu tư vào oanh nghiệp họ dựa vào phân tích tài chính để đưa ra quyết định xem có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa hay không. Như vậy phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá oanh nghiệp và ước đoán giá trị của doanh nghiệp dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời phân tích rủi ro trong kinh oanh… Đối với chủ nợ Các chủ nợ của doanh nghiệp thường là các ngân hàng hay các tổ chức tổ chức tín dụng. Khi cho vay họ cần phải biết được khả năng hoàn trả tiền vay .Vì vậy họ quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên các phân tích tài chính. Nếu các phân tích tài chính cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ thì các chủ nợ sẽ cho các doanh nghiệp vay vốn và ngược lại. Đối với cơ qu n nhà nước Thông qua báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính các cơ quan quản lý nhà nước như cơ quan thuế đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó xây dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô cho oanh nghiệp, đồng thời cũng đánh giá nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp cho nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội. Đối với người l o động Bên cạnh nhà quản l , các nhà đầu tư và các chủ nợ của doanh nghiệp thì người lao động được hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động tới tiền lương khoản thu nhập chính của người lao động. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương thì một số lao động còn có thu nhập từ một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp. Khoản thu nhập này cũng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp họ định hướng việc làm ổn định tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp giúp cho từng nhóm đối tượng có thể lựa chọn và đưa ra các quyết định phù hợp với mục đích của họ. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình, thực trạng và triển vọng hoạt động tài chính, chỉ ra những mặt tích cực và những điểm còn tồn tại trong hoạt động tài chính. Xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên cơ sở đó đề ra các giải pháp tích cực nh m khắc phục và nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính Cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, những người có liên quan để họ có đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay cổ tức. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, các tác động của các nghiệp vụ kinh tế có thể làm thay đổi các nguồn lực trong doanh nghiệp. 1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Việc phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu những cáo tài chính mà còn phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình kinh tế chung liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là các thông tin về pháp lý, về chính sách tiền tệ, thuế khóa của quốc gia, sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế, sự biến động về giá cả thị trường, các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Ngoài ra còn phải thu thập thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của ngành …. 1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho người phân tích hiểu được tình chính tài chính của công ty. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh trên các báo cáo tài chính một cách toàn diện và tổng hợp. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được thể hiện ưới hình thức giá trị nên nhà phân tích có thể định lượng, tính toán kết hợp số liệu với nhau từ đó đưa ra ự đoán và quyết định của mình. Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh oanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình giá trị tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán. Một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán luôn
  • 14. 4 luôn đảm bảo nguyên tắc cân b ng theo phương trình kế toán sau: Tài sản = nguồn vốn Trong đó: Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử dụng cả doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Phần tài sản bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Căn cứ vào các số liệu trên có thể đánh giá một cách tổng quát về quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có tồn tại ưới hình thái vật chất. Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên tài sản mà doanh nghiệp quản l và đang sử dụng và thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH. Thông qua đó có thể đánh giá được quy mô vốn tự có, khả năng và mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Như vậy nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể thấy được quy mô tài sản, nguồn vốn, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng thanh toán và cân đối vốn của doanh nghiệp, thường được chọn là năm, tháng hay quý. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định. Nó phản ánh tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay qu . Nguyên tắc để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh được thể hiện qua công thức: Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận thuần Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể biết được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong kỳ báo cáo. Nó cung cấp thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các nguồn tài nguyên về vốn, lao động, công nghệ, kỹ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà nước.Nhà phân tích cũng có thể tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ báo cáo so với các kỳ trước đó và ự đoán được tốc độ tăng trưởng trong tương lai. 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính được lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin cả doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập nh m mục đích trả lời các thắc mắc, câu hỏi liên quan đến luồng tiền của doanh nghiệp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Nguyên tắc hình thành của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể hiện qua biểu Thang Long University Library
  • 15. 5 thức sau: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ áo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin để đánh giá khả năng kinh oanh tạo tiền cả doanh nghiệp. Nó chỉ ra mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán kế hoạch thu chi của doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo. 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp chưa có trong báo có tài chính nh m giúp cho người đọc và phân tích tài chính có cái nhìn chi tiết hơn, cụ thể hơn về sự thay đổi của các khoản mục trong các báo cáo tài chính. Giải thích và thuyết minh phương hướng sản xuất kinh doanh của kỳ tới và các kiến nghị của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào các số liệu và tài liệu sau: - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo - Sổ tay kế toán kỳ báo cáo - Thuyết minh báo cáo tài chính của các kỳ trước. 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích. 1.3.1. Các bước tiến hành 1.3.1.1 Thu thập số liệu Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Vì vậy quá trình tìm kiếm thu thập số liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phân tích tài chính. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế toán đến những thông tin quản l khác…. Trong đó các thông tin kế toán là những nguồn thông tin có vai trò then chốt trong quá trình phân tích tài chính. Vì vậy để phân tích chi tiết và đánh giá đúng được thực trạng của doanh nghiệp thì cần phải thu thập được những thông tin đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy. 1.3.1.2 Xử lý thông tin Sau khi thu thập được đầy đủ thông tin bước tiếp theo chính là xử l thông tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nh m tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, tìm ra nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì mỗi nhóm đối tượng có mục tiêu khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính vì vậy họ sử dụng thông
  • 16. 6 tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ cho mục đích của mình. 1.3.1.3 Dự đoán và đưa ra quyết định Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Thu thập và xử lý thông tin nh m chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin phân tích, dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp phân tích tài chính nh m đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đó là các quyết định về tài trợ đầu tư và đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp. 1.3.2. Các phương pháp phân tích Phương pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài chính của công ty ở hiện tại, quá khứ và dự đoán tài chính trong tương lai. Để đáp ứng mục tiêu phân tích tài chính có nhiều phương pháp. Dưới đây là một số phương pháp thường được các nhà phân tích sử dụng. 1.3.2.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp nh m đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải chú ý: - Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng - Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường của các chỉ tiêu kinh tế. Khi so sánh gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích tài chính. Gốc so sánh có thể xác định tại từng thời điểm hay từng thời kỳ. Cụ thể như sau: - Khi đánh giá xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng và phát triển của mục tiêu phân tích thì gốc so sánh được xác định là số thực hiện kỳ trước. - Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh được chọn là số kế hoạch. - Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của các công ty cùng ngành. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh b ng số tuyệt đối, so sánh b ng số tương đối và so sánh với số bình quân. Thang Long University Library
  • 17. 7 - So sánh bằng số tuyệt đối: là sự chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích so với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về khối lượng, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: là t lệ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh b ng số tương đối phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu tăng hay giảm bao nhiêu %. 1.3.2.2 Phương pháp phân tích tỷ số Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế.Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các t lệ của doanh nghiệp với giá trị các t lệ tham chiếu. Theo phương pháp này các t lệ tài chính được phân thành các nhóm t lệ đặc trưng phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ tiêu về t số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời…. Phương pháp phân tích t số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu kinh tế trên. 1.3.2.3 Phương pháp phân tích Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng lời của một doanh nghiệp b ng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Bản chất của phương pháp phân tích Dupont là tách một t số tổng hợp phản ánh mức độ sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ROA, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ với nhau từ đó xem xét ảnh hưởng của các yếu tố khác đến một chỉ tiêu tổng hợp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích tình hình tài chính không những cho ta thấy được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp mà còn cho ta thấy được sự tác động giữa các chỉ tiêu tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp nh m tăng oanh thu, tiết kiệm chi phí, khắc phục các vấn đề còn tồn tại giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. 1.3.2.4 Phương pháp cân đối Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Cụ thể:
  • 18. 8 Tổng tài sản = TSNH + TSDH Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu phân tích. 1.3.2.5 Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp phản ánh các số liệu phân tích b ng biểu đồ hoặc đồ thị. ua đó miêu tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện ưới các góc độ sau: - Biểu thị độ lớn, quy mô các chỉ tiêu phân tích như: Tổng tài sản, tổng doanh thu, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn…. - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: T suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của t suất sinh lời tổng doanh thu thun và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Tình hình biến động tài sản. Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp của kỳ phân tích so với kỳ trước đó nh m đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tổng tài sản. Từ đó xem xét xem sự biến động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu. Trên cơ sở đó có thể đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Từ thông tin trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp chúng ta tiến hành so sánh tổng tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. So sánh giá trị và t trọng các bộ phận cấu thành tài sản giữa đầu năm và cuối năm để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến sự tăng giảm trên. Ngoài ra ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Thang Long University Library
  • 19. 9 Tình hình biến động nguồn vốn Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu ề vốn cho họat động sản xuất kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp phải phối hợp sử dụng vốn như thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện t trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh oanh. Căn cứ theo nguồn hình thành thì cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Về mặt pháp lý thì nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn như ngân hàng, cổ đông hay các tổ chức tín dụng… hay ta có thể nói nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ đối với các nhà cung cấp, nha đầu tư hay người lao động. Về mặt kinh tế nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản hện có căn cứ vào đó có thể biết t lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn. 1.4.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Trong thực tiễn có ba chiến lược quản lý vốn cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược mạo hiểm (cấp tiến) và chiến lược dung hòa. Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là việc dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn bảo đảm được khả năng thanh toán. Tiền thừa có thể ùng để đầu tư ngắn hạn tạm thời. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên mức độ rủi ro tài chính sẽ cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực cao về việc thanh toán nợ cho các chủ nợ. Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách dung hòa giữa hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó khắc phục được những nhược điểm của hai chính sách trên. 1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin về các dòng tiền vào và dòng tiền ra trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Khác với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tiền tệ không thực hiện những phép tính xác
  • 20. 10 định các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động là: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nếu không có giao dịch b ng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trên báo có lưu chuyển tiền tệ. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu đến từ doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra chủ yếu là tiền chi trả cho nguyên vât liệu, chi trả lương cho người lao động và các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức…. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp vốn và cho vay…. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể như: tăng, giảm các khoản vay, tăng giảm VCSH khi huy động, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Dòng tiền thu vào từ hoạt động này bao gồm tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn. Tiền chi ra bao gồm tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ gốc, chi trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư và các chủ sở hữu …. Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp ta đánh giá được sự bền vững của dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền với chiến lược kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó đánh giá khả năng thanh toán nợ, sự thịnh vượng hay khó khăn về vốn của doanh nghiệp qua từng thời kỳ. 1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra sự cân b ng giữa doanh thu và chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp, biết được doanh nghiệp trong kỳ kinh oanh làm ăn có lãi hay bị thua lỗ…. Thang Long University Library
  • 21. 11 Việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế b ng các phương pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ làm rõ chất lượng kinh oanh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một ơn vị hạch toán kinh tế độc lập ưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng này được thể hiện ưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện qua các chỉ tiêu như oanh thu, chi phí. Giá thành sản xuất, lợi nhuận… 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp 1.4.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm các chỉ tiêu được quan tâm nhất đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ hay các nhà cung ứng… Vì nhóm chỉ tiêu này cho ta biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Khả năng h nh oán ngắn hạn: Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn / Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn b ng các TSNH. Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng TSNH. Hệ số thanh toán ngắn hạn được so sánh với 1 để thể hiện khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu và cũng là ấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Nhưng nếu hệ số này ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có nhiều hàng tồn kho hay có nhiều khoản tiền nhàn rỗi điều này cũng không tốt đối với doanh nghiệp bởi nó làm mất đi cơ hội đầu tư để phát triển của doanh nghiệp. Khả năng h nh oán nh nh: Hệ số thanh toán nhanh = (Tổng TSNH – Hàng tồn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán đi hàng tồn kho. Ở đây không tính đến hàng tồn kho vì nó được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó việc loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Khả năng h nh oán ức thời:
  • 22. 12 Hệ số khả năng h nh oán ức thời = Tiền và các khoản ương đương iền/ Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ giữa tiền và các khoản tương đương tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền… Nếu hệ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đã áp ụng chính sách đầu tư khá tốt không để ư các khoản tiền nhàn rỗi. Nhưng nếu quá chú trọng vào đầu tư thì có thể doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được khả năng thanh toán các khoản nợ b ng tiền và các khoản tương đương tiền dẫn đến khả năng rơi vào tình trạng rủi ro cao o không đảm bảo khả năng thanh toán. 1.4.4.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Trong một doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ của công ty phản ánh mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh oanh, gia tăng lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên khi sử dụng các khoản nợ vay cũng làm gia tăng các chi phí cũng như rủi ro cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm: Hệ số nợ trên VCSH = Tổng nợ / Tổng VCSH Hệ số này cho ta biết được quan hệ giữa nguồn vốn huy động b ng đi vay so với VCSH. Nếu t số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn vốn đi vay, ngược lại nếu t số này lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc nhều vào nguồn vốn đi vay từ bên ngoài. Điều này cũng có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tà trợ chủ yếu b ng nguồn vốn đi vay từ bên ngoài. Tuy nhiên việc sử dụng nợ vay từ bên ngoài cũng có ưu điểm đó là giúp oanh nghiệp tiết kiệm được một phần chi phí thuế phải nộp cho nhà nước từ khoản lãi vay. Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản T số này cho ta biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ thì mong muốn hệ số này thấp vì như vậy trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản nợ của họ sẽ được đảm bảo. Còn đứng về phía doanh nghiệp thì họ sẽ mong muốn hệ số này ở mức cao vì họ muốn lợi nhuận ra tăng nhanh. Tuy nhiên nếu ở mức quá cao thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Khả năng h nh oán lãi v = Lợi nhuận ước thuế và lãi vay / Chi phí lãi vay T số này cho biết khả năng đảm bảo trả lãi vay hàng năm của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng từ lợi nhuận để chi trả chi phí lãi vay hàng năm càng lớn và lợi nhuận của các nhà đầu tư càng cao. Nếu t số này nhỏ hơn 1 thể hiện doanh nghiệp kinh oanh đang bị lỗ. Đây là một trong các chỉ Thang Long University Library
  • 23. 13 tiêu mà các ngân hàng, các nhà đầu tư rất quan tâm để đánh giá mức độ ổn định, mức độ rủi ro của doanh nghiệp mà họ có định đầu tư. 1.4.4.3 Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá qua khả năng kết hợp các loại tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn để tạo ra kết quả kinh oanh. Để đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta đi phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản: a. Quản lý tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần / giá trị TSNH Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng TSNH sử dụng trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Nó thể hiện sự vấn động của TSNH trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSCĐ vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần / phải thu khách hàng Thời gian thu nợ TB = 365 / Hệ số thu nợ Khoản phải thu khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn còn đang chiếm dụng của doanh nghiệp.Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại đến doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay uy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy các doanh nghiệp thường muốn hệ số thu nợ này cao để thể hiện tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài hệ số thu nợ thì thời gian thu nợ trung bình cũng là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp phải mất bao lâu để có thể thu hồi được các khoản nợ. Thời gian thu nợ của các doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiêp càng tốt. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán / Giá trị lưu kho Thời gian luân chuyển kho TB = 365 / Hệ số lưu kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều nhưng không có nghĩa hàng tồn kho ít là tốt hay hàng tồn kho nhiều là xấu. Nếu hệ số hàng tồn kho quá cao nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều thì khi nhu cầu thị trường tăng cao đột ngột thì doanh nghiệp không thể đáp ứng kịp nhu cầu của khách hàng dẫn đến khả năng sẽ bị mất khách hay mất thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu không đủ dẫn đến việc sản xuất bị ngưng trệ.Vì vậy
  • 24. 14 chỉ tiêu này cần phải giữ ở mức vừa phải không quá cao cũng không quá thấp. Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể từ khi nhập hàng vào kho cho đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này thấp chúng tỏ hàng tồn kho được luân chuyển tiêu thụ nhanh, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí lưu kho làm tăng oanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số trả nợ = (Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng, quản lý chung)/ (Phải trả người bán + lương, hưởng + Thuế phải nộp) Thời gian trả nợ TB = 365 / Hệ số trả nợ Hệ số nợ phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Hệ số nợ năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước và ngược lại. Hệ số nợ quá nhỏ sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn này cũng giúp doanh nghiệp có thể giảm được chi phí về vốn đồng thời cũng thể hiện được uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp chiếm dụng vốn càng ài để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại. Thời gian quay vòng tiền = Thời gi n lưu kho + Thời gian thu nợ trung bình – thời gian trả nợ Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền về. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt từ bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác. Ngược lại nếu con số này nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng quản lý vốn lưu động tốt. b. Quản lý tài sản dài hạn: Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần / Giá trị TSDH Giống như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và các TSDH khác. Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận ròng / Tổng TSDH T số trên cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 15 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Do nh hu / Ngu ên giá TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ được sử dụng vào hoạt động SXKD đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt. Vì vậy để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra doanh nghiệp cần phải giảm những TSCĐ thừa không cần dùng vào SXKD. Khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. c. Quản lý tổng tài sản: Để đánh giá một cách tổng quát hiệu quả sử dụng tài sản, ta đi phân tích chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Giá trị tổng tài sản T số trên cho ta biết được r ng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, từ đó giúp oanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh doanh. Hệ số này cao chứng tỏ r ng hiệu quả sử dụng tài sản cao và ngược lại. 365 Thời gian quay vòng tổng tài sản = Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tổng tài sản Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản = Doanh thu thuần Chỉ số thời gian quay vòng và hệ số đảm nhiệm tổng tài sản càng thấp trong khi hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản cao chứng tỏ r ng tài sản vận động nhanh, góp phần làm tăng oanh thu và là điều kiện để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đánh giá các chỉ tiêu này thì ta phân tích dựa trên 2 nhân tố ảnh hưởng chính đó là oanh thu thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp. Về quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Về oanh thu hàng năm của doanh nghiệp thì phụ thuộc vào các chính sách kinh doanh, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. 1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
  • 26. 16 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)=(Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần) *100% T suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nó cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. T số này mang giá trị ương nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Ngược lại nếu chỉ số này âm nghĩa là oanh nghiệp kinh doanh bị thua lỗ. T số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì vậy, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta đi so sánh t số này của doanh nghiệp với t số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản Là t số đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản bỏ ra đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tà sản tốt, góp phần nâng cao khả năng mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. T số này cho ta biết được hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. T số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và mùa vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, người phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu này khi so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cũng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận ròng/ VCSH T suất sinh lời trên VCSH cho biết cứ 100 đồng VCSH đưa vào kinh oanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn VCSH góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, cổ phiếu ngày càng hấp dẫn o đó thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư. T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra t số này còn phụ thuộc và quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để có kết quả so sánh chính xác, cần so sánh t số này với t số bình quân toàn ngành, hoặc với t số của công ty tương đương trong cùng ngành. 1.4.5. Phân tích Dupont Phương pháp này được sáng lập bởi F. Donaldson Browwn và nh m phản ánh mối quan hệ tương hỗ giữa các t số tài chính: T suất sinh lời trên Tổng Tài sản (ROA), t suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, t suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)….. để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết Thang Long University Library
  • 27. 17 quả sau cùng. Trong phạm vi nghiên cứu thì sử dụng 2 đẳng thức của mô hình phân tích Dupont, cụ thể: - Đẳng thức 1: ROA = (EAT/ Tổng tài sản)=(EAT/Doanh thu thuần)*(doanh thu thuần/Tổng tài sản) Thông qua phương trình trên ta thấy ROA phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là lợi nhuận sau thuế trên một đồng doanh thu và một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng oanh thu. ua đây giúp các nhà quản lý có thể làm tăng ROA b ng các cách sau: tăng t lệ lợi nhuận trên doanh thu có được hoặc tăng khả năng làm ra oanh thu trên tài sản của doanh nghiệp. - Đẳng thức thứ 2: ROE = ROA * (Tổng tài sản/ VCSH) ROE = (EAT/doanh thu thuần)*(Doanh thu thuần/Tổng tài sản)*(Tổng tài sản/VCSH) H ROE = ROA * Đòn bẩy tài chính Thông qua phương trình này ta thấy r ng để tăng chỉ tiêu ROE thì nhà quản lý sẽ tăng chỉ tiêu sau: Thứ nhất, tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua việc điều chỉnh t lệ nợ vay và t lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. Doanh nghiệp phải đảm bảo r ng tốc độ gia tăng của VCSH phải luôn nhỏ hơn tốc độ gia tăng của tài sản. Thứ hai, nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay tài sản thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu tổng tài sản Thứ ba, tăng oanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy phương pháp phân tích Dupont giúp nhà phân tích nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của doanh nghiệp. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ, khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiến hành cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó oanh thu vừa đủ bù đắp cho các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh oanh đã bỏ ra. Nói cách khác điểm hòa vốn chính là điểm mà tại đó oanh nghiệp làm ăn không có lãi và cũng không bị lỗ. Phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp doanh nghiệp có những chiến lược trong sản xuất và cạnh tranh để đưa sản lượng, doanh thu của mình vượt lên trên điểm hòa vốn trong dài hạn.
  • 28. 18 Điểm hòa vốn của doanh nghiệp được xác định dựa trên những giả định sau: - Biến phí đơn vị sản phẩm cố định và tăng theo khối lượng sản phẩm - Giá bán không đổi - Tổng định phí không đổi Những giả định trên phù hợp trong trường hợp phân tích ngắn hạn, tức là trong điều kiện quy mô sản xuất đã xác lập và giá không đổi. Giới hạn sản lượng là công suất thiết kế tối đa, nếu sản lượng tăng vượt mức công suất tối đa thì các giả định trên không còn phù hợp vì lúc này tổng định phí sẽ tăng và biến phí cũng có thể thay đổi. Có 2 cách để xác định điểm hòa vốn, đó là ựa theo chỉ tiêu sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn. Phân ch điểm hòa vốn theo sản lượng: Gọi P là đơn giá bán sản phẩm VC là tổng biến phí V là biến phí đơn vị FC là tổng định phí QBE là sản lượng hòa vốn S là tổng doanh thu Ta có: QBE = FC / P-V Nếu Q > QBE thì sản lượng mà doanh nghiệp đạt được lớn hơn sản lượng hòa vốn điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi. Phân ch điểm hòa vốn theo doanh thu: Trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm, giá bán đơn vị của các loại sản phẩm khác nhau thì ta không thể phân tích điểm hòa vốn theo sản lượng mà phải phân tích điểm hòa vốn theo doanh thu. Doanh thu hòa vốn là mức tiêu thụ tại sản lượng hòa vốn. SBE = FC / (1- VC/S) Ưu điểm của phương pháp này là ễ tính toán, tìm được điểm hòa vốn cho trường hợp sản xuất, tiêu thụ nhiều loại sản phẩm với giá bán khác nhau.Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là độ chính xác không được cao. Phân tích điểm hòa vốn chỉ ra mức độ hoạt động tối thiểu cần thiết để doanh nghiệp có lãi, giúp doanh nghiệp lựa chọn quy mô đầu tư phù hợp với quy mô thị trường đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nh m giảm thiểu những rủi ro do dự biến động sản lượng tiêu thụ sản phẩm. Đối với một công ty đang hoạt động, phân tích điểm hòa vốn sẽ giúp công ty thấy được tác động của chi phí cố định và doanh thu tối thiểu mà doanh nghiệp phải vượt qua để duy trì lợi nhuận hoạt động. ua đó ta thấy định phí đóng một vai trò quan trọng đối với khoản lỗ hay lãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó nếu định phí càng lớn thì doanh nghiệp càng gánh nhiều rủi ro. Thang Long University Library
  • 29. 19 1.4.7. Phân tích đòn bẩy Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn tối đa hóa giá trị tài sản chủ sở hữu. Muốn được như vậy thì tiềm lực tài chính là điều kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các chính sách hợp lý. Đòn bẩy như là công cụ để khuếch đại lực, biến một lực nhỏ thành một lực lớn hơn. Trong tài chính thuật ngữ “đòn bẩy” ám chỉ việc sử dụng chi phí cố định để gia tăng khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu hoạt động của doanh nghiệp tốt thì đòn bẩy sẽ khuếch đại cái tốt lên gấp nhiều lần và ngược lại. Vì vậy việc nghiên cứu tác động của đòn bẩy kinh oanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp tới lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp hoạch định chính xác hay đưa ra các biện pháp phù hợp 1.4.7.1 Đòn bẩy kinh doanh: Là việc sử dụng các tài sản có chi phí cố định thấp kinh doanh nh m hy vọng gia tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay t suất sinh lời của tài sản. Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở t trọng chi phí cố định trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có t trọng chi phí cố định ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn và ngược lại. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì chỉ cần có một sự thay đổi nhỏ về doanh thu sẽ tạo ra sự thay đổi lớn hơn về lợi nhuận trước thuế và lãi vay . Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy như con ao 2 lưỡi. Khi doanh nghiệp ở mức sản lượng càng cao thì sản lượng hòa vốn cũng lớn. Vì vậy, doanh thu của doanh nghiệp giảm sút sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế và lãi vay sụt giảm nhanh hơn. Và nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì sẽ bị thua lỗ nặng hơn với những doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh thấp. Độ bẩy củ đòn bẩy kinh doanh (DOL) Để đo lường mức độ tác động của đòn bẩy kinh oanh, người ta sử dụng chỉ tiêu độ bẩy kinh doanh. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh oanh đo lường mức độ thay đổi lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu bán hàng hay sản lượng. S – VC + FC DOL = S – VC - FC EBIT Độ bẩy kinh doanh cho ta thấy được sự thay đổi của doanh thu sẽ tác động như thế nào đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Khi biết được độ bẩy hoạt động, công ty có thể đưa ra các chính sách oanh thu và chi phí của mình. Từ đó các công ty có thể điều
  • 30. 20 chỉnh chi phí cố định để điều chỉnh DOL ở mức phù hợp, vì DOL ở mức cao thì tác động của đòn bẩy hoạt động lớn, gia tăng rủi ro hoạt động của công ty. 1.4.7.2 Đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính thể hiện việc sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh nghiệp. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở hệ số nợ. Doanh nghiệp có hệ số nợ cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính ở mức độ cao và ngược lại. Doanh nghiệp sử dụng nợ vay một mặt để bù đắp sự thiếu hụt vốn trong hoạt động kinh doanh, mặt khác hy vọng gia tăng được t suấtlợi nhuận vốn chủ sở hữu. Khi sử dụng vốn vay doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận trước thuế và lãi vay lớn thì sau khi trả lãi vay và phần thuế phải nộp thì phần còn lại thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy tài chính có thể đem lại những tác động tiêu cực cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả. Nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay được tạo ra từ việc sử dụng nguồn vốn vay nhỏ hơn số lãi vay phải trả thì nó sẽ làm giảm sút một cách nhanh chóng t suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Khi đó nếu doanh nghiệp bị thua lỗ thì sẽ càng bị thua lỗ nặng nề hơn. Mức độ ác động củ đòn bẩy tài chính (DFL) Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là t lệ thay đổi của t suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (hay thu nhập 1 cổ phần – EPS) phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay và được xác định theo công thức: DFL = S – VC - FC S –VC – FC - I 1.4.7.3 Đòn bẩy tổng hợp Khi doanh nghiệp sử dụng kết hợp đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh thì chúng ta có được đòn bẩy tổng hợp. Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL) được xác định theo công thức: DTL = DOL * DFL Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp thể hiện t lệ thay đổi của ROE ( hay EPS) khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có sự biến động. Nó là kết quả của đòn bẩy kinh oanh và đòn bẩy tài chính đến ROE và rủi ro của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn cho biết khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng hay giảm 1% thì t suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm. Thang Long University Library
  • 31. 21 1.4.8. Phân tích SWOT Mô hình phân tích SWOT được cho r ng do Albert Humphrey phát triển vào những năm 1960- 1970. Đây là kết quả của một dự án nghiên cứu o đại học Standford, Mỹ thực hiện. Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nh m hiểu rõ Điểm mạnh ( Strengths), Điểm yếu ( Weaknesses), Cơ hội ( Opportunities) và Nguy cơ ( Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như các yếu tố trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trò là một công cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp bạn có cái nhìn tổng thể không chỉ về chính doanh nghiệp mà còn những yếu tố luôn ảnh hưởng và quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp bạn. SWOT được trình bày ưới dạng ma trận được chia làm 4 phần. Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Điểm mạnh (Strengths): Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp bạn đạt được mục tiêu, là lợi thế của doanh nghiệp, là đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Điểm yếu (Weaknesses): Điểm yếu chính là những vấn đề, những tác nhân bên trong còn tồn tại trong tổ chức, doanh nghiệp mà gây ra những khó khăn, cản trở trong việc hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Hay nói một cách khác điểm yếu chính là những việc, những khía cạnh mà doanh nghiệp vẫn làm chưa tốt mà cần phải tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp để khắc phục nó. Cơ hội (Opportunities): Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, …)mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt được mục tiêu. Ngu cơ (Threats): Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trường kinh doanh, xã hội,…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của bạn. Sau khi tìm ra được nguy cơ việc mà doanh nghiệp cần làm đó là đề ra phương án giải quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện pháp khả thi để hạn chế tối đa mức độ nghiêm trọng hoặc né tránh (nếu được) các nguy cơ này. Việc phân tích SWOT giúp cho doanh nghiệp thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của mình trong nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Từ đó giúp các nhà quản l định vị được vị trí của doanh nghiệp, định hướng được mục tiêu cũng như các chính sách quản lý, phát triển giúp doanh nghiệp hạn chế
  • 32. 22 tối đa những rủi ro gặp phải, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển một cách vững chắc hơn. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp. Bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy quản lý tốt và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, khai thác tối đa tiềm năng về lao động, về tài sản, tạo điều kiện cho mọi người, mọi khâu phát huy được tối đa năng suất hoạt động. Vì vậy cần có đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm, nhiệt tình và nhanh nhạy. 1.5.2. Nhân tố con người Con người trong sản xuất kinh oanh đóng vai trò hết sức quan trọng vì con người chính là chủ thể trong quá trình sản xuất kinh oanh. Đội ngũ quản lý giỏi, phân công nhiệm vụ hợp lý sẽ mang lại hiệu quả lao động cao. Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, tay nghề cao, thông thạo, hiểu biết máy móc sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng, tiết kiệm nguyên liệu, chi phí sản xuất và hạn chế phế phẩm. 1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là nền tảng quan trọng cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh oanh. Cơ sở vật chất đem lại thu nhập cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. 1.5.4. Vốn kinh doanh Vốn là cơ sở, nền tảng cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa ạng hóa phương thức kinh oanh, đa ạng hóa sản phẩm và đa ạng hóa thị trường. Ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được độ cạnh tranh và giữ được ưu thế trên thị trường. Bố trí cơ cấu vốn hợp lý thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, tình hình tài chính của công ty càng được cải thiện tốt hơn và ngược lại. 1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Những đặc điểm đó chi phối đến tỉ trọng đầu tư cho các loại tài sản trong doanh nghiệp,nhu cầu vốn lưu động. Ngoài ra mỗi ngành nghề kinh doanh còn chịu sự tác động của những biến đổi của nền kinh tế vĩ mô, điều đó làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƯƠNG 2. : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT 1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tiến Đạt - Tên giao dịch: Công ty TNHH Tiến Đạt - Mã số thuế: 5100157187 - Trụ sở: Khu 3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang - Loại hình công ty: Công ty TNHH - Người đại diện: Giám đốc Đỗ Văn Tân - Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (6 t đồng) - Lĩnh vực hoạt động: Cung cấp dịch vụ xây dựng Công ty được thành lập từ năm 2000 với tên gọi là công ty TNHH Tiến Đạt. Trụ sở chính của công ty đặt tại khu 3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp giấy chứng nhận đăng k oanh nghiệp với mã số doanh nghiệp là 5100157187. Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc Đỗ Văn Tân với số vốn điều lệ là 6.000.000.000 (6 t đồng). Công ty TNHH Tiến Đạt được thành lập với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng bao gồm: xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, dân dụng và các công trình phúc lợi…. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Ban giám đốc: an giám đốc có chức năng chính là đưa ra các chiến lược, kế hoạch kinh oanh hướng theo mục tiêu mà công ty đã đặt ra. an giám đốc có nhiệm Ban giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính - kế toán Phòng tổ chức -hành chính Phòng kế hoạch Phòng vật tư - thiết bị
  • 34. 24 vụ điều hành, quản lý các phòng chức năng, đồng thời giải quyết các công việc h ng ngày để đạt được mục tiêu mà công ty đề ra. Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và các khách hàng tiềm năng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường đồng thời xây dựng, phát triển mối quan hệ khách hàng. Quản lý kho nguyên vật liệu của công ty Phòng tài chính – kế toán: Phòng tài chính - kế toán có chức năng tham mưu cho an giám đốc tổ chức, thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê thông tin và hạch toán kinh tế trong Công ty theo đúng quy định của Nhà nước. Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các công việc hành chính, tổ chức điều động nhân lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết các chế độ chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Ban giám đốc để ký hợp đồng lao động. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo quy định. Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành, giám sát tiến độ thi công, lập các thủ tục về hợp đồng, dự toán, thiết kế, quyết toán các công trình và đảm bảo cho các hoạt động SXKD của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Vật tư thiết bị: Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan; Mua sắm, lưu trữ cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm, công trình từ các đơn đặt hàng của khách hàng; Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu; Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty; Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Từ đó, căn cứ kế hoạch sản xuất kinh oanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư phục vụ sản xuất cho các dự án, công trình. 1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Tiến Đạt là công ty chuyên về xây dựng. Ngành nghề đăng k kinh doanh theo giấy phép đăng k kinh oanh o Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp là nhà thầu xây dựng, xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng….. bao gồm: Thang Long University Library
  • 35. 25 - Xây dựng nhà các loại - Xây dựng các công trình đường bộ - Xây dựng các công trình thủy lợi - Xây dựng các hệ thống cơ sở vật chất: trường học, bệnh viện - Duy tu bảo ưỡng cơ sở hạ tầng Ngoài các hoạt động trên công ty còn kinh doanh, buôn bán các loại nguyên vật liệu, máy móc liên quan đến lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên hoạt động mang lại thu nhập chính cho công ty đó chính là xây ựng nhà các loại và xây dựng các hệ thống cơ sở vật chất. 1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt 1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt 1.2.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt. Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạ năm 2011- 2013 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2012 - 2011 Chênh lệch 2013 - 2012 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 218.912 69.132 82.666 (13.534) 16,37 149.780 216,6 Tài sản dài hạn Triệu đồng 63.924 12.949 12.038 911 7,56 50.975 393,65 Tổng tài sản Triệu đồng 282.836 82.081 94.705 (12.624) 13,32 200.755 244,58 Cơ cấu TSNH % 77,4 84,3 87,3 (3) 3,43 (6,9) 8,18 Cơ cấu TSDH % 22,6 15,7 12,7 3 3,43 6,9 8,18 (Nguồn: Trích báo cáo Bảng cân đối kế toán công ty)  Phân tích chung: Qua bảng 2.1 ta cũng thấy được t trọng TSNH trên tổng tài sản của doanh nghiệp qua mỗi năm là rất lớn, luôn chiếm trên 70% tổng tài sản.Trái lại với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn chiếm một phần nhỏ trong tổng tài sản và có xu hướng tăng ần qua các năm.Năm 2011, t trọng tài sản dài hạn là 12,7% thì đến năm 2012 t trọng tài sản dài hạn tăng % so với năm 2011 và ở mức 15,7%. Năm 201 t trong tài sản tiếp tục tăng mạnh, tăng 6,9% so với năm 2012 và tăng 9,9% so với năm 2011 và ở
  • 36. 26 mức 22,6%. Cơ cấu tài sản của công ty đang thay đổi theo xu hướng tăng t trọng đầu tư vào tài sản dài hạn, giảm t trọng đầu tư tài sản ngắn hạn. Cơ cấu tài sản của công ty như trên là o đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Trong cơ cấu tài sản của ngành xây dựng trong các năm 2011, 2012, 201 , tài sản ngắn hạn luôn chiếm t trọng cao tương ứng lần lượt là 61,60%; 62,28% và 60,95%. Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng thì t lệ cơ cấu tài sản như trên là hợp lý vì để hoàn thành một công trình xây dựng mất khá nhiều thời gian vì vậy nên chi phí sản xuất kinh doanh dở ang thường ở mức cao, lượng hàng hóa, nguyên vật liệu dự trữ trong kho thường nhiều để phục vụ cho quá trình xây dựng, thi công khi giá trên thị trường có xu hướng tăng.Vì vậy tài sản ngắn hạn phải chiếm t trọng chủ yếu thì mới đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra về tài sản dài hạn ta thấy, t trọng tài sản dài hạn cũng tăng liên tiếp trong năm từ 2011 – 201 , điều đó cũng cho ta thấy r ng công ty cũng đang ần chú trọng đầu tư vào những trang thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết luận: Nhìn chung sự phân bổ về t trọng tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt là phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty. Việc phân bổ hợp lý t trọng tài sản của công ty sẽ giúp cho công ty có thể phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng của tài sản, mang lại cho công ty nhiều lợi nhuận kinh tế hơn. Để thấy rõ được sự thay đổi trong cơ cấu tài sản của công ty, chúng ta đi sâu phân tích từng khoản mục thuộc tài sản của công ty như tài sản ngắn hạn và tài sản ài hạn.  Tài sản ngắn hạn Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạ gi i đoạn 2011 - 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Tiền và các khoản ương đương tiền 477 169 8.106 (7.937) (97,90) 308 182,24 Các khoản phải thu ngắn hạn 132.370 117 151 (34) (22,52) 132.253 113.036,75 1. Phải thu khách hàng 106.160 0 0 0 0 106.160 - 2. Trả trước cho người bán 723 0 0 0 0 723 - 3. Các khoản phải thu khác 25.485 117 151 (34) (22,52) 25.368 21.682,05 Hàng tồn kho 86.064 68.845 74.408 (5.563) (7,47) 17.219 25,01 TÀI SẢN NGẮN HẠN 218.911 69.131 82.665 (13.534) (16,37) 149.780 216,6 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty ) Thang Long University Library