SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 54
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Quốc Việt
Mã sinh viên : 18D160128
Lớp : K54F2
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể quý thầy, cô giáo khoa Kinh
tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công
nhân viên của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh đã tạo điều
kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành học phần này một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Ths.Nguyễn Minh Phương là người đã
hướng dẫn và góp ý giúp em trong quá trình làm báo cáo thực tập.
Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức còn hạn chế nên bài
làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của
thầy cô để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Việt
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan ...............................2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................3
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ........................................................................5
NỘI DUNG ......................................................................................................6
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 6
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh...........................................................6
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................6
1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh............................................................7
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh .........................................8
1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........9
1.2.1. Doanh thu .............................................................................................9
1.2.2. Chi phí .............................................................................................9
1.2.3. Lợi nhuận ...........................................................................................10
1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính.....................................................................11
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................11
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................................11
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn ...........................................13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí ......................................14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....15
1.4.1. Yếu tố bên ngoài ......................................................................................15
1.4.2. Yếu tố bên trong.......................................................................................17
1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................18
1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh..........................19
1.6.1. Nguyên tắc ...........................................................................................19
1.6.2. Công cụ giải quyết ...................................................................................19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI
ĐOẠN 2018-2020.............................................................................................. 20
2.1. Tổng quan về công ty................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu về công ty................................................................................20
2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty: ............................................................... 21
2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020....21
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 .......25
2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời....................................25
2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn ............................28
2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí .......................32
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2017 – 2021.......................................................................................34
2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ...........36
2.5.1. Các thành tựu đạt được ............................................................................36
2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại ............................................................................36
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN
LINH ....................................................................................................38
3.1.Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty .................38
3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới .................38
3.1.2.Mục tiêu kinh doanh .................................................................................39
3.2.Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.............................................................................................40
3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu ..................................................................40
3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí.......................................................................41
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................43
3.3. Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh.......................44
KẾT LUẬN ....................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................47
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và
Xây Dựng Huyền Linh..........................................................................................22
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương
Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020............................................26
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 .............................29
Bảng 2.5. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020...33
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh................................................................ 23
Biểu đồ 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và
Xây Dựng Huyền Linh..........................................................................................25
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 .............................28
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
giai đoạn 2017-2020 ............................................................................................31
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
của công ty giai đoạn 2017-2020.........................................................................32
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát thần tốc thông qua
quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới nhờ vào các bản hiệp định
thương mại tự do (EVFTA, TPP,…) và dần trở thành các thành viên có chỗ đứng
trong các tổ chức kinh tế (APEC, WTO,…). Bên cạnh những điều kiện thuận lợi
đó, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn và thách thức. Để tồn tại và
phát triển trên thị trường cạnh tranh đầy gay gắt này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả công ty. Hiệu quả kinh doanh càng
cao sẽ giúp các doanh nghiệp càng đứng vững hơn trên thị trường, tạo nên đủ sức
ép cạnh tranh. Và để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường có
nhiều sức ép như vậy, các doạnh nghiệp Việt Nam đang dần trở nên sáng tạo trong
mọi mặt, như áp dụng các giải pháp về cộng nghê, nâng cao nguồn vốn, kiến thiết
lại các hoạt động sản xuất kinh doanh…
Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một doanh nghiệp
hoạt động dựa trên các lĩnh vực thực phẩm, điển hình là sản phẩm sữa Vinamilk.
Là một doanh nghiệp đã tồn tại được một thời gian, được thành lập từ năm 2003,
cho đến nay Công ty đã có những bước chuyển đổi không ngừng, luôn tìm những
biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm cung ứng cho khách hàng.
Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã có những thành tựu nhất định, tuy
nhiên các thách thức khó khăn trong việc tối thiểu hóa chi phí vẫn tồn tại, làm ảnh
hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Trong những năm 2017
- 2020, hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế,
lợi nhuận kinh doanh chưa cao, chỉ từ 28 triệu đến 100 triệu đồng, đây được coi là
một con số thấp so với các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành và cùng quy mô.
Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng kinh doanh của công ty nhằm tìm ra những giải
pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây Dựng Huyền Linh là một vấn đề đặt ra hết sức cấp thiết. Do đó em đã
lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây Dựng Huyền Linh ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2
Vì lý do phân tích trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi đề tài đều có sự khác nhau trong các mặt,
bao gồm đối tượng, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu hay góc độ
tiệp cũng khác nhau. Có thể kể đến những công trình nghiên cứu sau:
(1) Nguyễn Mai Phương (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần xây dựng 79”, Chuyên đề, Đại học Kinh tế quốc dân đã đưa ra
các khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần xây dựng 79, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty cũng như đề xuất kiến nghị với Nhà nước.
Đề tài tác giả nghiên cứu đã kế thừa phần cơ sở lý luận của các đề tài trên,
các khái niệm về hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh doanh cũng như
các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra đề tài còn kế thừa các phương pháp
nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu (so sánh,
đối chiếu, biểu đồ, đồ thị).
(2) Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), “Phương hướng và những giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt
Nam” đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ và kinh doanh dịch vụ tại
các cảng hàng không quốc tế.
Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
các cảng hàng không quốc tế Việt Nam. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh
giá thành công đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên
nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng không quốc tế. Sau đó thông qua việc
nghiên cứu thực trạng phát phát triển kinh doanh dịch vụ, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.
3
(3) Nguyễn Thị Bích (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Mavina”, khóa luận tốt nghiệp sinh viên khoa
Kinh tế - Luật, Đại học Thương Mại.
Tác giả đã phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2017 – 2019 và 6 tháng đầu năm 2020. Trong bài khóa luận, tác giả đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, phương pháp phân
tích thống kê, so sánh, quan sát để đưa ra được những đánh giá xác thực về hiệu
quả của hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích được những thành công đã
đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết để từ đó có thể đề xuất
ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế đó, giúp Công ty nâng cao được
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận xét:
Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi bật được vấn
đề chính cần nghiên cứu “nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều đi đúng theo trình
tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn, tận
dụng các thông tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải pháp kịp
thời. Tuy nhiên lý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần, chưa đánh giá chung
được tình hình hoạt động hiệu quả kinh doanh của riêng doanh nghiệp trên toàn
địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh nghiệp đang hoạt động. Từ đó em xin hướng
bài báo cáo của mình trở nên hoàn thiện hơn thông qua đề xuất các giải pháp để
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2022 và các
năm tiếp theo.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
4
Tác giả áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó, vận dụng lý luận
và thực tiễn để nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, nêu cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung: khái niệm, bản chất, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá, sự cần thiết của việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020: sử dụng
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh vào số liệu của công ty, phân tích và đưa
ra nhận xét các chỉ tiêu, chỉ ra thành tựu và hạn chế của công ty, cuối cùng, phân
tích các nguyên nhân dẫn đến.
Thứ ba, đưa ra ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
là gì?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Những yếu tố nào tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là gì?
- Công ty đã đạt được những thành công gì và còn những hạn chế gì trong
hoạt động kinh doanh? Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc kinh doanh của Công ty
chưa đạt hiệu quả cao?
- Đâu là những đề xuất, giải pháp phù hợp giúp công ty nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong thời gian tới và một số kiến nghị với cơ quan nhà nước, với Bộ,
ban, ngành?
5
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua
hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh.
- Phạm vi
Về không gian: tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong khoảng thời gian 2018 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu liên quan được lấy từ các phòng ban
của công ty, trên báo cáo tài chính, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty; Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh về thực
phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử…. có liên
quan đến các ngành hoạt động của công ty; Các thông tin chính thống được đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh
giá,… để phân tích lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của công
ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục
sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì phần nội
dung khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 - 2020
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
6
NỘI DUNG
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem
xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào.
Hiệu quả kinh doanh gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu qủa cao khi việc
sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh một cách hiệu quả. Hiệu quả
càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội và điều kiện để ngày càng nâng
cao hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc đầu tư, lắp đặt trang thiết bị,
máy móc, sử dụng các công nghệ, khoa học kĩ thuật hiện đại, nâng cao phúc lợi
cho người lao động,… Dưới đây là một số quan điểm về khai niệm hiệu quả kinh
doanh.
Quan điểm thứ nhất cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã
hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt
động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết
định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực
hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tắt yếu của quy luật
khách quan trong từng điều kiện cụ thể ", (Đỗ Hoàng Toản, 1994).
Quan điểm thứ hai cho rằng "Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả
trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác với
kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh cao.
(Nguyễn Văn Công, 2009)
7
Như vậy, từ những quan điểm trên, trong bài luận văn này, tác giả sử dụng
khái niệm hiệu quả kinh doanh như sau: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu kinh
tế, các báo cáo của kế toán. (PhạmVăn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức
Lộng, 2009)
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh,
căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương
pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế
nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai
thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh
nghiệp. (Phạm Văn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng, 2009).
1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh
– Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở
những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
– Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại
lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh
với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hoá thành một
hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận…
– Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm
nhất định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài.
Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận,
mà không xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các trung
gian thương mại tham gia vào kênh phân phối…
– Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp.
Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
8
Thực chất, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nâng cao năng suất lao
động và tiết kiệm lao động và nguồn lực. Các nguồn lực xã hội và nguồn lực sản
xuất ngày càng trở nên khan hiếm, trong khi nhu cầu sử dụng của con người ngày
càng đa dạng. Cùng với tác động của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bắt buộc
phải khai thác, tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực. Như vậy, bài toán về việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu.
Chi phí ở đây được hiểu là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Do đó, để đạt được mục tiêu kinh doanh, các
doanh nghiệp buộc phải chú trọng điều kiện, nội tại, phát huy năng lực và hiệu
năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Từ những khái niệm trên, ta có công thức tính hiệu quả kinh doanh như
sau: H = K/C
Trong đó:
H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó
K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó
C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Từ đó ta có thể thấy rõ ràng sự khác biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh
doanh. Cụ thể là, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số tuyệt đối phản ánh
quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác định
các chỉ tiêu định lượng cụ thể như số sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi
nhuận, … hoặc các chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm, độ phổ biến
của thương hiệu,…
Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và các
hao phi nguồn lực cần thiết bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Rõ ràng, kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh mức
độ chệnh lệnh đầu vào đầu ra. Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết
với nhau, đó là mối quan hệ tương quan tỉ lệ thuận. Doanh nghiệp có kết quả hoạt
động càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng tốt. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị
9
trường hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm tới kết quả kinh doanh, mà
còn quan tâm tới hiệu quả kinh doanh như một thước đo chất lượng trình độ sử
dụng từng nguồn lực một cách hiệu quả.
1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào…
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đ ã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kì kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài
sản cố định…
- Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh
từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ
giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt
độngsản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do
kháchhàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
1.2.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả nhữngchi
10
phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiệu thu.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
- Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau: chi phí nhân vi ên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phòng…
- Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao g ồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động ri êng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu
về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt
động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và
chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
11
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không
thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
nhữngthời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách
hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình
giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài
chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng,
cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan
trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên
ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác
nhau trong công ty. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn
thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho
công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời.
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn được
mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong
12
tất cả các mối quan hệ có thể, mỗi góc độ nh ìn đều cung cấp cho nhà quản trị một
ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quản trị
*Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp.
Công thức: ROA =
lợi nhuận sau thuế
tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân trong một kỳ là trung bình cộng của tổng tài sản đầu
kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, nhà phân tích sử
dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ thay có tổng tài
sản bình quân.
Tỷ suất ROA cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng
được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Thông qua có thể thấy thấy được
khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản mà doanh
nghiệp thực hiện.
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận
trên doanh thu trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức: ROS =
lợi nhuận sau thuế
doanh thu
Vậy, với doanh thu không đổi, nếu doanh nghiệp quản lý chi phí tốt thì lợi
nhuận thu được sẽ cao hơn và tỷ suất sinh lời ROS cũng được cải thiện. Trong
trường hợp ROS thấp là doanh nghiệp quản lý chi phí không hiệu quả. Dựa vào
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các nhà nghiên cứu có thể xác
định những mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nguyên nhân dẫn đến tỷ suất ROS
thấp từ đó đề ra các giải pháp khắc phục.
*Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp.
Công thức: ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Trong đó, vốn chủ sở hữu bình quân là trung bình cộng của vốn chủ sở hữu
đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, có thể sử dụng
13
vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ. Tỷ suất ROE thể
hiện quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ sở
hữu, từ đó cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và mức lợi
nhuận tương đối mà các cổ đông được hưởng. Có thể nói, ROE là chỉ tiêu được
các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và sử dụng làm cơ sở đánh giá khả năng sinh lời
của doanh nghiệp, giúp họ đưa ra quyết định trong hoạt động đầu tư cổ phiếu vào
không ty.
Vất đề lưu ý khi tính toán các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài sản và
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó không
phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời
kỳ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu Tổng tài sản bình quân và Vốn
chủ sở hữu bình quân (nếu có thể) khi tính toán ROA và ROE:
Vốn chủ sở hữu bình quân =
(số đầu kỳ + số cuối kỳ)
2
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu
vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại
khi mà các nguồn lực ngày mỗi hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày
càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
*Số vòng quay vốn của tổng tài sản
Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ số
tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được trong một
thời kỳ nhất định chủ cho giá trị bình quân tổng sân (bao gồm cả tài sản lưu động
lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cũng kỳ đó. Giá trị bình quân tinh bằng
trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
14
Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
*Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu
bình quân của doanh nghiệp; cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
*Số vòng luân chuyển hàng hoá
Còn gọi là số vòng quay kho hay còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là
chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hoá, nói lên chất liệu và chủng loại hàng
hoá kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay kho là chỉ tiêu đặt trưng,
rất thường được sử dụng trong khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á =
𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑏á𝑛 𝑟𝑎 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛
𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 (𝑐ủ𝑎 1 𝑣ò𝑛𝑔) =
36
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày cho một vòng càng ngắn)
càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung
cấp, hàng hoá dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách h àng, gây mất uy tín
doanh nghiệp.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí
*Hiệu quả sự dụng chi phí:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
15
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong nămthì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chỉ
phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Nếu Hiệu quả sử dụng chi phí >1 cho thấy doanh thu lớn hơn chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi. Nếu Hiệu quả sử
dụng chi phí <1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ.
*Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
𝑇ỷ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
Chi tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng chi phí doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Yếu tố bên ngoài
o Môi truờng pháp lý
Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp
từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia
kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường
pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình
lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết
quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong
xã hội.
16
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp
sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một các
lành mạnh.
Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực
tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của
nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp của
nước đó.
o Môi truờng kinh tế
Môi trường kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành
và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm
cho thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng
lên. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế
tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
- Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất
kinh doanh đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật
các tài sản, không có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh khi
xẩy ra lạm phát rất lớn.
- Các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách phát triển kinh tế
của nhà nước có tác dụng cản trở hoặc ủng hộ lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Có khi một chính sách kinh tế của nhà nước tạo cơ hội
đối với doanh nghiệp này nhưng làm mất cơ hội cho doanh nghiệp khác.
17
1.4.2. Yếu tố bên trong
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của
một doanh nghiệp, bao gồm:
o Nhân tố con người
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ,
kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với
kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, đồng thời nghiên cứu sử dụng vật
liệu mới thay thế các vật liệu truyền thống đang ngày càng đắt đỏ do khan hiếm.
Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới rút ngắn chu
kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực..., lực lượng lao động tác động trực
tiếp năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực
tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, con người là nhân tố quyết định
cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
o Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Nhân tố quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh
nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng
và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp
chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng quản
trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Kết qủa và hiệu quả hoạt động của quản trị
doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các
mối quan hệ giữa các bộ phận.
o Công nghệ kĩ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Công
nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và
tính chất ngày càng hiện đại hơn. Doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng
18
đắn, chuyển giao công nghệ phù hợp với trình độ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng
và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến
tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới...,
làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh.
o Nhân tố tính toán kinh tế
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và hao
phí các nguồn lực để đạt kết quả đó.
Nếu xét trên phương diện giá trị và sử dụng phạm trù lợi nhuận với ý nghĩa
là kết quả và phạm trù chi phí là cái bị hao phí sẽ có: 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶
Theo công thức này, cái gì là lợi nhuận thì không là chi phí và ngược lại.
Điều này có nghĩa là kết quả và hiệu quả phụ thuộc rất lớn vào thế nào là lợi nhuận
hoặc chi phí và trong điều kiện nào là lợi nhuận hoặc chi phí.
Kinh tế học đã khẳng định tốt nhất là sử dụng phạm trù lợi nhuận kinh tế vì
lợi nhuận kinh tế mới là lợi nhuận “thực”, kết quả được đánh giá bằng lợi nhuận
kinh tế mới là kết quả “thực”. Song muốn xác định được lợi nhuận kinh tế thì phải
xác định được chi phí kinh tế. Phạm trù chi phí kinh tế phản ánh chi phí “thực”,
chi phí sử dụng tài nguyên. Đáng tiếc là đến nay, khoa học chưa tính toán được chi
phí kinh tế và lợi nhuận kinh tế mà chỉ sử dụng phạm trù chi phí tính toán và dô
đó chỉ xác định được lợi nhuận tính toán.
1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả kinh
doanh một cách chính xác và tìm ra được giải pháp nâng cao hiệu quả.
Yêu cầu: Cần đánh giá và so sánh
- Theo chuỗi thời gian: Để biết được xu hướng vận động cụ thể trong cả
khoảng thời gian dài; Phát hiện được xu thế vận động.
- Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức: Biết được thực tế từng chỉ
tiêu cụ thể ở từng kỳ là “hơn” hay “kém” so với kế hoạch định mức; Nên kết hợp
với tiêu chuẩn hiệu quả để kết luận.
19
- Theo không gian hoạt động: Là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá. Càng so sánh
ở phạm vi không gian rộng, đánh giá tính hiệu quả càng chính xác.
1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.6.1. Nguyên tắc
Để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần quyết định mức sản
xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào theo các nguyên tắc sau:
+ Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản
xuất của mình thỏa mãn điều kiện: MCKD = MR.
+ Để sử dụng nguồn lực đầu vào có hiệu quả nhất, doanh nghiệp quyết định
sử dụng khối lượng mỗi nguồn lực sao cho: MRPj = MCKDj
+ Để vận dụng lý thuyết tối ưu vào quyết định mức sản lượng sản xuất cũng
như việc sử dụng các yếu tố đầu vào  doanh nghiệp phải triển khai tính chi phí
kinh doanh liên tục và đảm bảo tính chính xác cần thiết.
1.6.2. Công cụ giải quyết
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng
tạo vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới
cải thiện hoạt động, làm thích ứng môi trường…Các biện pháp này rất đa dạng,
phù hợp với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp nhưng tựu chung lại doanh
nghiệp nên tăng cường các hoạt động quản trị sau: Chiến lược kinh doanh; kế
hoạch kinh doanh; lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả; phát triển
đội ngũ lao động; quản trị và tổ chức sản xuất; phát triển công nghệ kỹ thuật; mở
rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội bằng cách tham gia các hiệp hội
ngành nghề.
Bên cạnh đó, về phía Nhà nước, cũng cần xây dựng các chính sách phù hợp
và linh hoạt tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả; xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật và môi trường kinh doanh; cải cách các thủ tục hành
chính liên quan, các chương trình và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua các
giai đoạn khó khăn. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần làm tốt công tác dự báo để
điều tiết đúng đắn cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh.
20
Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI
ĐOẠN 2018-2020
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Thuơng mại và Xây dựng Huyền Linh
Tên tiếng Anh: HUYEN LINH CO., LTD
Mã số doanh nghiệp: 0101434959
Địa chỉ: số nhà 7, hẻm 26/98, ngõ Thái Thịnh 2, phố Thái Thịnh, phường Láng Hạ,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Số vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Đại diện pháp luật: HỒ THỊ KIM HOA – chức danh: Giám đốc
Thông tin liên hệ: 0438563253
Ngày cấp giấy phép: 09/01/2004
Ngày hoạt động: 01/01/2004
Ngành nghề chính: Bán buôn chuyên doanh khác
Số lượng nhân sự: 20
Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh được thành lập
ngày 09 tháng 01 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp.
Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự có của mình Công ty có
những bước phát triển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung
cấp hàng hóa. Công ty đã được nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm
này Công ty đã đứng vững trên thị trường về ngành thực phẩm. Công ty đã xây
dựng được thương hiệu của mình bằng uy tín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng –
giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết.
21
2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty:
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh là một công ty đã có
mặt trên thị trường được gần 20 năm, tuy nhiên về hoạt động kinh doanh của công
ty chưa thực sự hiệu quả và thành công so với tiềm năng của công ty. Hiện tại, về
tổ chức nhân sự của công ty chưa được rõ ràng, chức năng nhiệm vụ còn chồng
chéo, gây khó khăn và mâu thuẫn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thị phần
của công ty trong thị trường còn thấp, công ty chưa lượng khách hàng nhiều, đồng
đều và liên tục, đa số đều là các khách hàng cũ, đã có mối quan hệ lâu năm. Do
đó, công ty còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận và mở rộng tới các khách
hàng mới.
Trong năm vừa rồi, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên phạm vi
toàn cầu, hoạt động kinh doanh của công ty cũng đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Mặc dù như cầu về thực phẩm vẫn duy trì ở mức độ cao trong thời gian qua, nhưng
công ty vẫn có sự sụt giảm trong doanh thu, do chuỗi cung ứng của công ty bị đứt
gãy, hoạt động logistics còn nhiều bất cập, khả năng nhạy bén với thị trường, ‘biến
nguy thành cơ’ chưa được phát huy một cách tối đa. Nhận thấy có nhiều nguyên
nhân dẫn đến kết quả kinh doanh của công ty những năm vừa qua chưa tốt.
2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 - 2020
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo tài chính hằng năm
tổng hợp, phản ánh đầy đủ tình hình và kết quả kinh doanh trong năm của đơn vị,
nó phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm lao động, dịch vụ mà doanh nghiệp đạt được
trong năm cũng như hao phí tương ứng mà doanh nghiệp bỏ ra để thu về kết quả
đó. Sau đây là số liệu sơ lược, tổng hợp nhất tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020
(xem bảng 1 và biểu đồ 1 dưới đây):
22
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tốc độ tăng trưởng (%)
18/17 19/18 20/19
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61
4. Giá vốn hàng bán 178.857.215.588 152.069.219.500 181.211.592.590 132.860.720.940 -14,98 19,16 -26,68
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.297.277.069 1.243.540.501 1.055.959.807 901.340.198 -4,14 -15,08 -14,64
6. Doanh thu hoạt động tài chính 240.255 228.398 259.995 203.619 -4,94 13,83 -21,68
7. Chi phí tài chính 83.801.678 37.562.300 20.754.096 24.442.120 -55,18 -44,75 17,77
8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.833.031.334 2.579.620.353 2.142.518.137 1.918.697.862 -8,94 -16,94 -10,45
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.619.315.688 -1.373.413.754 -1.107.052.431 -1.041.596.165 -15,19 -19,39 -5,91
10. Thu nhập khác 1.712.544.071 1.503.958.226 1.142.531.955 1.103.984.372 -12,18 -24,03 -3,37
11. Chi phí khác 0 0 0 0
12. Lợi nhuận khác 1.712.544.071 1.503.958.226 1.142.531.955 1.103.984.372 -12,18 -24,03 -3,37
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 93.228.383 130.544.472 35.479.524 62.388.207 40,03 -72,82 75,84
14. Chi phí thuế TNDN 18.645.676 26.108.894 7.095.904 12.477.641 40,03 -72,82 75,84
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 40,03 -72,82 75,84
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
23
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty
TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm
2017 – 2020 công ty ty làm ăn có lãi, cụ thể: Năm 2017 lợi nhuận sau thuế là
74.582.707 đồng, năm 2018 là 104.435.578 đồng, năm 2019 lợi nhuận sau thuế là
28.383.620 đồng, năm 2020 lợi nhuận sau thuế là 49.910.566 đồng. Tuy nhiên, khi
so sánh lợi nhuận sau thuế các năm ta thấy:
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 40% so với năm 2017, tuy
nhiên, giai đoạn 2019 lại chứng kiến sự suy giảm rõ dệt về lợi nhuận sau thuế,
giảm đến 72%. Sau đó lại tăng lên 75% vào năm 2020. Biến động này cho thấy lợi
nhuận sau thuế của công ty đang biến động, chưa có sự ổn định. Công ty cần xem
xét nguyên nhân của những biến động trên và kịp thời đưa ra các giải pháp khắc
phục hợp lý và chính xác.
Ngoài ra, khi phân tích doanh thu, chi phí của các năm để thấy được lợi
nhuận của công ty tăng, giảm do nguyên nhân nào:
+ So sánh năm 2018 so với năm 2017
Năm 2017,
74,582,707
Năm 2018,
104,435,578
Năm 2019,
28,383,620
Năm 2020,
49,910,566
0
20,000,000,000
40,000,000,000
60,000,000,000
80,000,000,000
100,000,000,000
120,000,000,000
140,000,000,000
160,000,000,000
180,000,000,000
200,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Doanh thu thuần Chi phí Lợi nhuận sau thuế
24
Doanh thu thuần của công ty năm 2017 đạt 180.154 triệu đồng, năm 2018
đạt 153.313 triệu đồng; năm 2018 so với năm 2017 doanh thu thuần giảm 14,9%.
Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể. Giả vốn hàng bán
năm 2018 so với năm 2017 giảm 14,98 %, như vậy tốc độ giảm của giá vốn ở 2
năm giống nhau, Tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp giảm. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 so với
năm 2017 giảm lần lượt là 55% và 8,94%. Nhờ chi phí tài chính và chi phí quản
lý doanh nghiệp giảm nên giúp cho lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 cao
hơn so với năm 2017 (tăng 40%). Kết quả này được đánh giá là thành tích của
doanh nghiệp trong công tác quản lý chi phí tài chính và chi phí quản lí hoạt động.
+ So sánh năm 2019 so với năm 2018:
Doanh thu năm 2019 của công ty tăng 18,89% so với năm 2018, tuy nhiên
giá vơn hàng bán năm 2019 tăng 19,16% so với năm trước, điều này khiến cho lợi
nhuận gộp của công ty gỉam so với năm trước 15,08%. Trong năm 2019, doanh
nghiệp tiếp tục phát huy thành tích trong công tác quản lý chi phí, với mức giảm
chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt là 44,75% và 16,94%.
Thu nhập khác của công ty cũng giảm trong năm 2019 là 24% so với năm 2018.
Sự giảm trong thu nhập khác và tốc độ tăng của giá vốn nhanh hơn so với tốc độ
tăng doanh thu khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty năm nay giảm mạnh, mặc
dù công ty đã siết chặt các chi phí khác.
+ So sánh năm 2020 với năm 2019:
Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 133.763 triệu đồng, năm 2019
đạt 182.267 triệu đồng; năm 2020so với năm 2019 doanh thu thuần giảm giảm
26,61%. Tốc độ giảm của giá vốn ngang bằng với tốc độ giảm của doanh thu. Chi
phí tài chính tăng 17,77% so với năm 2019, chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2020 so với năm 2019 giảm 10,45%. Doanh thu giảm với tốc độ bằng giá vốn giảm
nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đã làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp tăng 75,84%, rõ ràng đây là điểm mạnh của doanh nghiệp trong công tác
quản lý chi phí mà đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp.
25
Biểu đồ 2.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chi phí tài
chính
83.801.678 37.562.300 20.754.096 24.442.120
Chi phí quản
lý kinh doanh
2.833.031.334 2.579.620.353 2.142.518.137 1.918.697.862
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020
2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời là một chỉ tiêu quan trọng
giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Dựa vào các công thức, áp dụng
vào số liệu của Công ty ta được bảng sau:
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
90,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh
26
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1. Doanh thu
thuần 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138
2. Lợi nhuận
sau thuế 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566
3. Tổng nguồn
vốn bình quân 17.073.513.335 16.764.475.370 13.105.223.331 12.223.854.035
4. Vốn chủ sở
hữu bình quân 2.195.623.560 2.300.059.138 2.328.442.757 2.372.247.421
5. ROA
(5=2/3) 0,44% 0,62% 0,22% 0,41%
6. ROE
(6=2/4) 3,40% 4,65% 1,23% 2,12%
7. ROS
(7=2/1) 0,0414% 0,0681% 0,0156% 0,0373%
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
(1) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Qua số liệu trên ta thấy, năm 2017, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo
ra 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo
ra 0,62 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2019, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo
ra 0,22 đồng lợi nhuận sau thuế và năm 2017; cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì
chỉ tạo tạo ra 0,41 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, tỷ suất sinh lời trên tài sản là
rất thấp đối với doanh nghiệp trong toàn bộ giai đoạn khảo sát.
So sánh giữa các năm thì Tỷ suất sinh lời trên tài sản giai đoạn 2017 – 2020
có sự biến động mạnh. Đây là một dấu hiệu không tốt đối với doanh nghiệp.
(2) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này biến động giống với chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản. Qua
bảng ta có thể thấy ROE của công ty cao gấp nhiều lần so với ROA. Năm 2017 cứ
27
100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 3,4 đồng lợi nhuận. Năm 2018 tăng lên thành
4,65 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên năm 2019 giảm chỉ còn 1,23 đồng lợi nhuận, và
đến năm 2020 tăng lên thành 2,12 đồng lợi nhuận. Sự biến động và tỷ suất ROA
thấp là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu
quả và kết quả kinh doanh không tốt.
(3) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Trong kinh doanh, Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh
cũng giống như các doanh nghiệp khác luôn mong muốn tạo ra doanh thu nhiều
hơn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp không phải là doanh thu là là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng được lợi
nhuận thì tốc độ tăng của doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu của công ty chiếm một tỷ lệ khá nhỏ trong giai đoạn từ
năm 2017 – 2020.
Kết quả này được thể hiện thông qua Bảng số liệu 2 như sau: Tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu năm 2017 đạt 0,0414 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng
doanh thu thì tạo ra được 0,0414 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018 đạt 0,0681 %
- điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,0681 đồng lợi
nhuận sau thuế, năm 2019 đạt 0,0156 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh
thu thì tạo ra được 0,0156 đồng lợi nhuận sau thuế và đến năm 2020 chỉ tiêu này
chỉ ở mức 0,0373 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thị tạo ra được
0,0373 đồng lợi nhuận sau thuế. Công ty là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại nên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thường thấp hơn các lĩnh vực
khác.
28
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của
công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
ROA ROE ROS
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
29
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty
TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1. Doanh thu thuần đồng 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138
2. Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566
3. Tổng tài sản bình quân đồng 17.073.513.335 16.918.994.353 14.934.849.351 12.664.538.683
4. Vốn chủ sở hữu bình quân đồng 2.195.623.560 2.247.841.349 2.314.250.948 2.350.345.089
5. Sức sản xuất của tổng tài sản lần 10,55 9,06 12,20 10,56
6. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản % 0,44% 0,62% 0,19% 0,39%
7. Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu lần 82,05 68,20 78,76 56,91
8. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu % 3,40% 4,65% 1,23% 2,12%
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
30
(1) Chỉ tiêu tài sản bình quân
Theo bảng phân tích ta nhận thấy tài sản bình quân của doanh nghiệp có xu
hướng giảm qua các năm, từ 17 tỷ năm 2017 giảm xuống còn 16,9 tỷ năm 2018,
14,9 tỷ năm 2019 và chỉ còn 12,66 tỷ năm 2020. Điều này cho thấy việc thu nhỏ
quy mô doanh nghiệp đang diễn ra trong những năm gần đây. Việc cắt giảm và thu
nhỏ quy mô trong giai đoạn năm 2019-2020 do ảnh hưởng tác động của đại dịch
Covid-19.
(2) Sức sản xuất tổng tài sản
Năm 2017, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo ra
được 10,55 đồng doanh thu thuần, năm 2018, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư vào
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 9,06 đồng doanh thu thuần. Như vậy so với
năm 2017, sức sản xuất của tổng tài sản năm 2018 đã giảm. Năm 2019, sức sản
xuất đã tăng lên, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư, tạo ra được 12,2 đồng doanh thu
thuần, năm 2020 là 10,56 doanh thu thuần. Đây là một dấu hiệu tốt đối với doanh
nghiệp trong tương lai.
(3) Tỷ suất sinh lời của tài sản
Trong năm 2017, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng đầu tư vào tài sản thì thu
được 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng
đầu tư vào tài sản thì thu được 0,62 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019 tỷ số này
giảm, bỏ ra 100 đồng đầu tư tài sản chỉ được 0,19 đồng lợi nhuận sau thuế, và được
0,39 đồng lợi nhuận năm 2020. Đây đều là những con số thấp. Tỷ suất sinh lời của
tài sản giảm cho ta thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp chưa hiệu
quả. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp chưa cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể để khắc
phục những tồn tại này.
(4) Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
Qua bảng phân tích trên, ta thấy được vốn chủ sở hữu bình quân của công
ty có xu hướng tăng đều từ năm 2017-2020. Ngược với xu hướng đó, sức sản xuất
của vốn chủ sở hữu lại có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2017, cứ 1 đồng vốn
31
chủ sở hữu tạo ra 82,05 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
năm 2018 đã giảm so với năm 2017, chỉ còn 68,20 đồng. Năm 2019, mỗi đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra 78,76 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
năm 2020 đã giảm so với năm 2019. Năm 2020, mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
56,91 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu biến động, và có xu
hướng bao trùm giảm được xem là dấu hiệu không tốt của doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ
sở hữu giai đoạn 2017-2020
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
(5) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Cũng giống với xu hướng của sức sản xuất của vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này
cũng biến động qua các năm. Năm 2017, với 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra
3,4 đồng lợi nhuận thuần, con số này tăng lên 4,65 vào năm 2018. Tuy nhiên đến
năm 2019 thì chỉ tiêu này giảm 3 lần, chỉ còn thu được 1,23 đồng lợi nhuận thuần
từ 100 đồng vốn chủ sở hữu. Năm 2020, với 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra
2,12 đồng lợi nhuận thuần. Kết quả trên cho thấy tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
2017 2018 2019 2020
5. Sức sản xuất của tổng tài sản 7. Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu
32
hữu của công ty là thấp và đã giảm đáng kể. Đây là một dấu hiệu cần xem xét của
công ty.
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn
chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2017-2020
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây
Dựng Huyền Linh)
2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí
Qua phân tích bảng 4 dưới đây có thể thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp
có xu hướng biến động tăng giảm, từ năm 2017 đến 2020. Xu hướng trên là hợp
lý bởi khi doanh thu giảm thì chi phí giảm doanh thu tăng thì chi phí tăng.
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
2017 2018 2019 2020
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
33
Bảng 2.4. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1. Doanh thu thuần đồng 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138
2. Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566
3. Tổng chi phí đồng 181.690.246.922 154.648.839.853 183.354.110.727 134.779.418.802
4. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí % 0,041% 0,068% 0,015% 0,037%
5. Sức sản xuất của tổng chi phí lần 0,992 0,991 0,994 0,992
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
34
(1) Tỷ suất sinh lời tổng chi phí:
Năm 2017, với 100 đồng chi phí tạo ra 0,041 đồng lợi nhuận sau thuế; năm
2018, với 100 đồng tổng chi phi tạo ra 0,068 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy.
Tỷ suất sinh lời của chi phí năm 2018 đã tăng so với năm 2017 là 0,02 %. Tuy
nhiên, đến năm 2019 thì tỷ suất sinh lời của tổng chi phí giảm xuống còn 0,0,05 %
và năm 2020 chỉ là 0,037 %.Nhìn chung đây đều là những con số rất thấp. Điều
này cho thấy doanh nghiệp đã không sử dụng hiệu quả chi phí; đây là một xu hướng
không tốt đối với hoanh nghiệp trong tương lai.
(2) Sức sản xuất của chi phí:
Chỉ số Hiệu quả sử dụng chi phí này của các năm đều <1 cho thấy doanh
thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh thua lỗ. Do đó, lợi nhuận của công ty có được có nguồn gốc từ thu
nhập khác, không phải từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2017 – 2021
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh chưa thực sự tốt trong giai đoạn nghiên
cứu có thể được chia thành hai nhóm đó là nhóm các nhân tố bên ngoài doanh
nghiệp và nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
* Các nhân tố thuộc môi trường bên trong
Một yếu tố rất quan trọng quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh là yếu tố con người, đây
là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành công. Có thể thấy rằng, một doanh
nghiệp có dây chuyền sản xuất với công nghệ hoàn thiện, máy móc tối tâm cũng
do con người chế tạo ra, thiết bị hiện đại cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức,
trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của người lao động nhưng thiếu những
người lao động lành nghề điều khiển hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp đó cũng
không thể vận hành được.
35
Ngoài yếu tố con người, vốn là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến
hoạt động của công ty. Vốn của công ty luôn trong tình trạng thiếu trong những
năm gần đây. Từ năm 2017 trở về trước công ty chưa thực hiện tốt công tác chiến
lược, việc hoạch định chiến lược chỉ mang tính hình thức, vì vậy chiến lược kinh
doanh không còn phù hợp với tình hình mới. Các giải pháp trong giai đoạn 2014 -
2016 chưa thực sự phát huy hiệu quả nhất là trong bối cảnh Công ty đang trong
quá trình lên kế hoạch tái cơ cấu.
Trình độ quản lý, quản trị doanh nghiệp trong giai đoạn vừa qua cũng chưa
thật sự đem lại hiệu quả cao, vẫn chưa xác định được hướng đi đúng đắn trong một
môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Đây một trong những nhân tố quan
trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ
các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp
bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò và ảnh hưởng quyết định đến sự
thành của nhà một công ty. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh
nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản
trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Chính những yếu tố
này đã làm cho chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty khá cao.
- Vấn đề Marketing và quảng bá thương hiệu quá yếu. Công ty ít chú trọng
đưa hình ảnh của mình đến với khách hàng hoặc nếu có thì thực hiện không bài
bản, không có tính chiến lược nên chưa tạo ấn tượng cho khách hàng.
Chất lượng lao động của công ty không cao, đa số nhân viên làm việc thiếu
sáng tạo và thiếu chủ động trong công việc do tính chất lặp đi lặp lại và cung cấp
các sản phẩm đơn giản cho khách hàng. Nguồn nhân lực nhiệt huyết và được đào
tạo bài bản ít có cơ hội và áp lực phải phát huy dẫn đến sự lãng phí và tình trạng
“chảy máu chất xám”.
* Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
Ngành nghề kinh doanh của công ty là một lĩnh vực có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh là rất lớn. Bên cạnh đó, thời gian qua
đã diễn ra chỉ số lạm phát ở nước ta thấp, từ 2,7% đến 3,5% trong thời gian 2017
– 2020, giá vốn của hàng hoá nguyên vật liệu hầu như không thay đổi. Tuy nhiên,
36
vẫn có xu hướng tăng cao trong những năm 2019-2020 do tác động của dịch
COVID-19 ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng thế giới, những đứt gãy trong chuỗi
cung ứng vẫn chưa thể giải quyết, vấn đề địa chính trị giữa các quốc gia, việc thiếu
hụt nguồn nguyên nhiên vật liệu, chất bán dẫn nửa cuối năm… là những yếu tố
gây khó khăn, thách thức đến công tác quản lý, điều hành giá.
2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh
2.5.1. Các thành tựu đạt được
Trong thời gian qua, mặc dù gặp phải không ít những khó khăn và thách
thức: từ sự tập trung của thị trường nhập khẩu, sự tăng trưởng của số lượng các
thương nhân phân phối dẫn đến sự cạnh trong ngành kinh doanh thực phẩm ngày
càng khốc liệt nhưng công ty vẫn đạt được kết quả đáng kể nhờ đưa ra phương án
kinh doanh hợp lý, 4 năm liền công ty làm ăn luôn có lãi. Công ty đã tạo được
niềm tin đối với khách hàng. Công ty đã bước đầu khẳng định được chỗ đứng trong
lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty đã biết nắm bắt những ưu điểm để thu được
hiệu quả kinh doanh như mong muốn, những kết quả đạt được đó là:
- Nhờ sự chỉ đạo sáng suốt và kịp thời, phương án kinh doanh hợp lý của
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc đã góp phần củng cố khối đoàn kết nhất trí cao
cho các đơn vị trong toàn Công ty, nâng cao ý thức trách nhiệm của các cá nhân
trong công việc.
- Đào tạo nội bộ, chuyên môn kĩ năng thường xuyên cho cán bộ nhân viên
công ty, thống nhất quy trình bán hàng và giao hàng.
- Thực hiện cải tiến quy trình quản lý doanh nghiệp, nhớ đó giảm thiểu tối
đa chi phí.
2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại
Qua tìm hiểu, có thể nhận thấy một số tồn tại, hạn chế cần thiết phải khắc
phục để Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh có thể hoàn thiện
hoạt động của mình, được thể hiện như sau:
37
- Từ các số liệu và phân tích về doanh thu của công ty cho thấy doanh của
công ty biến động qua các năm và doanh thu của công ty chưa thực sự đạt được
mức như mong muốn; tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu rất thấp chưa năm nào vượt
1 %. Điều này cho thấy tuy có nhiều lợi thế về cơ sở vật chất nhưng công ty chưa
thích ứng kịp thời với những biến động của thị trường, chưa có các chính sách phù
hợp. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì công ty cần tìm giải pháp để tăng doanh
thu, trong đó cần ưu tiên cho bán lẻ để đạt doanh thu cao nhất. Mức doanh thu bán
ra không những thể hiện vị thế của công ty trên địa bàn các tỉnh, thành phố nơi
công ty hoạt động, mà đó còn là cơ sở để tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Vì vậy công ty rất cần có giải pháp để tăng doanh thu mặt hàng thực phẩm và các
hàng hóa khác.
- Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty chưa năm nào >1, do đó thấy được
hoạt động kinh doanh chính của công ty luôn thua lỗ.
- Các chỉ tiêu phản án hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của công
ty đều rất thấp, cho thấy tình trạng của công ty gặp nhiều khó khăn.
38
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH
3.1.Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty
3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới
Trong giai đoạn tới, công ty xác định mục tiêu chủ yếu là đảm bảo Công ty
xây dựng được cơ cấu hợp lý, tập trung vào hoạt động chính là kinh doanh chính,
từng bước tháo gỡ khó khăn trong giai đoạn 2018 - 2020, tạo sự ổn định và phát
triển, là doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh cung cấp thực phẩm hàng
hoá, đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế, góp phần thực hiện thành công
chiến lược của doanh nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Sức ép về cạnh tranh, thanh lọc ngày càng gia tăng cộng thêm cú sốc về
kinh tế do Covid-19 gây ra đã khiến cho nhiều doanh nghiệp “chao đảo”. Bên cạnh
đó, đại dịch cũng thúc đẩy xu hướng chuyển dịch từ kênh thương mại truyền thống
sang thương mại hiện đại. Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, các kênh
mua sắm mới nổi như online, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi tiếp tục duy trì mức
tăng trưởng tích cực. Theo SSI, các công ty lớn trong ngành đã tăng thị phần trong
giai đoạn dịch bệnh. Sức mua những sản phẩm thiết yếu như: sữa và các sản phẩm
từ sữa, mỳ ăn liền và thực phẩm đông lạnh vẫn sẽ tăng trưởng hai chữ số trong
2021.
Dù được nhận định có nhiều dư địa tăng trưởng, nhưng trước mắt các doanh
nghiệp ngành thực phẩm đang phải đối mặt với một số thách thức do ảnh hưởng
dịch bệnh. Nhiều doanh nghiệp đang phải chia ca sản xuất nhằm đảm bảo giãn
cách; có doanh nghiệp phải thực hiện truy vết các trường hợp có nguy cơ do công
nhân ở trọ trong các khu tập trung đông người. Việc này khiến quá trình sản xuất
gián đoạn, phát sinh chi phí… Bên cạnh đó, kế hoạch ra mắt sản phẩm mới cũng
bị chậm lại do tác động của đại dịch.
Rõ ràng, cơ hội kinh doanh không chia đều cho tất cả doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần thích ứng nhanh chóng và tận dụng thời cơ để có thể duy trì hoạt động
kinh doanh tốt hơn trong những năm tới.
39
3.1.2.Mục tiêu kinh doanh
Công ty xây dựng các mục tiêu chiến lược dựa trên tình hình thực trạng
hiện nay, đánh giá toàn diện lại các hoạt động kinh doanh của mình. Bước đầu
quản lý thắt chặt các nghiệp vụ rủi ro cao và không còn là thế mạnh của Công ty,
cụ thể là:
- Tăng cường chất lượng nhân sự, kiện toàn cơ cấu tổ chức, có chiến lược
phát triển bền vững theo hướng trở thành công ty cổ phần đúng nghĩa trong cơ chế
thị trường với một chính sách tài chính linh hoạt, minh bạch và một mô hình kinh
doanh hiệu quả.
- Hạn chế tối đa tiến tới loại bỏ yếu tố bao cấp nằm trong con người và cơ
chế hoạt động của công ty. Áp dụng các nguyên tắc quản trị trong cơ chế thị trường.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu, củng cố lại các thế mạnh truyền thống
đã trở thành thương hiệu.
- Đẩy mạnh chuyển dịch sang mô hình kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh
và phù hợp với điều kiện thị trường. Có giải pháp tổng thể hướng đến 4 yếu tố: Mở
rộng thị trường khách hàng; Nâng cấp sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm
mới; Đẩy mạnh hiệu quả công tác bán hàng và chăm sóc khách hàng; Tăng cường
Marketing.
- Chủ động đổi mới mô hình sản xuất kinh doanh, tái cấu trúc doanh nghiệp
gắn với chuyển đổi số; nâng cao năng lực, sức cạnh tranh; quan tâm đến việc “giữ
chân” người lao động, chuyển đổi lao động, tái cấu trúc lao động; đầu tư hơn nữa
cho công nghệ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ để biến thách thức thành cơ hội; tạo
chuẩn giá trị mới, quan tâm hơn đến phục vụ người dân và nhu cầu trong nước;
mở rộng thị trường, tiến tới tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
40
3.2.Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty
3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu
3.2.1.1. Giải pháp phát triển kinh doanh, quản lý chất lượng sản phẩm
Doanh thu thuần các năm của công ty không cao, do đó, công ty cần xây
dựng các giải pháp phát triển kinh doanh nhằm tăng doanh thu, các giải pháp bao
gồm:
- Phát triển Marketing online : Để bán được sản phẩm, các doanh nghiệp cần
đẩy mạnh yếu tố marketing một cách có quy trình. Giải pháp kinh doanh online
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phát triển được thương hiệu, quảng cáo được các
sản phẩm mà doanh nghiệp đang phân phối, … từ đó có thể phát triển được nguồn
khách hàng tiềm năng, doanh thu của doanh nghiệp, tìm ra giải pháp kinh doanh.
- Xây dựng quy trình bán hàng và quy trình chăm sóc khách hàng một cách
chuyên nghiệp, bài bản. Yêu cầu cần hiểu rõ về sản phẩm đang cung cấp một cách
chính xác, kỹ càng, cặn kẽ. ặc biệt, nếu khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu các
sản phẩm mà doanh nghiệp của bạn đang phân phối, gặp đúng nhân viên tư vấn
nhiệt tình, chu đáo sẽ tạo cho khách hàng sự tin tưởng, đặt niềm tin để mua sản
phẩm của bạn. Chính vì vậy, có thể nói nhân viên khi hiểu rõ về sản phẩm, tư vấn
một cách kỹ càng sẽ giúp doanh thu của doanh nghiệp sẽ phát triển hơn.
3.2.1.2. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing
Marketing và quảng bá thương hiệu có vai trò quan trọng giúp Huyền Linh
đưa hình ảnh của mình đến với công chúng, từ đó thu hút khách hàng hợp tác và
sử dụng sản phẩm của mình. Ngành thực phẩm là một ngành có cạnh tranh cao. Vì
vậy Công ty cần thành lập bộ phận chuyên trách về Marketing và quản trị thương
hiệu để đẩy mạnh hoạt động này, để cửa hàng và sản phẩm của công ty có thể tiếp
cận tới khách hàng một cách tối đa trên khắp các phương tiện. Bộ phận này sẽ chịu
trách nhiệm nghiên cứu và thực hiện:
41
- Cải tiến website của công ty theo hướng đa tiện ích, kết hợp quảng bá
thương hiệu công ty nhưng vẫn là một kênh phục vụ các nhu cầu thông tin
của khách hàng.
- Mở rộng các kênh bán hàng trên các sàn thương mại điện từ như: Shopee,
Tiki, F99, …
- Tập trung phát triển hình ảnh thông qua các yếu tố nhận diện thương hiệu;
Kết hợp với các đơn vị kinh doanh xây dựng chiến lược khách hàng, lựa
chọn thị trường mục tiêu từ đó đưa ra những chính sách phù hợp với từng
thị trường cụ thể.
3.2.1.3. Giải pháp trở thành nhà cung cấp hàng hoá có giá trị gia tăng cao
Với đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng tiêu dùng thông
thường, doanh nghiệp cần xây dựng các gói sản phẩm mới với các giá trị gia tăng
mới để có thể gia tăng doanh thu (trong khi giá vốn hàng hoá đang tương đối cao).
Công ty Huyền Linh có thể xây dựng các sản phẩm hoặc gói sản phẩm mới phân
phối ra thị trường, bằng cách phân tích và phát hiện các nhu cầu đa dạng và ngày
càng đổi mới của khách hàng.
3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao công tác sử dụng vốn
Vốn không phải là sức mạnh tài chính hay là một lợi thế cạnh tranh của
Công ty, cho nên việc sử dụng vốn một cách hiệu quả là một giải pháp thiết thực
của công ty. Hiện nay hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty chưa cao, việc
quản lý vốn chưa chặt chẽ do đó cần có giải pháp sử dụng vốn hiệu quả hơn:
- Cần căn cứ vào chiến lược kinh doanh và điều kiện về vốn để nghiên cứu
xác định cơ cấu vốn lưu động một cách hợp lý trong các hoạt động kinh doanh,
đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn.
- Khi lượng tiền mặt dư thừa lớn cần có các giải pháp sử dụng ngay để tránh
lãng phí vốn nhằm tăng thu nhập cho công ty.
42
- Về tình hình thanh toán công nợ công ty cần sử dụng các biện pháp sao
cho có thể thu hồi các khoản nợ một cách nhanh nhất nhằm tăng nguồn vốn lưu
động cho công ty để nhanh chóng mở rộng hoạt động.
Nếu công ty thực hiện được các biện pháp này thì sẽ đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn góp phần nâng cao hiệu quả của công ty.
3.2.2.2. Giải pháp tìm nguồn đầu vào phù hợp
Tìm kiếm các nhà cung ứng tốt nhất là cách giảm chi phí sản xuất tốt cho
công ty. Qua phân tích kết quả kinh doanh, nhận thấy so với giá vốn thì doanh thu
của công ty không cao, cho thấy đầu vào của công ty còn gặp nhiều hạn chế. Công
ty cần chắc chắn rằng mình đang nhận được dịch vụ tốt nhất cho các vật tư cần
thiết. Vì vậy, việc bỏ thời gian tìm kiếm nhà cung ứng tốt nhất sẽ giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất. Trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ hơn, công ty vẫn
cần đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, chứ không được giảm tiêu
chuẩn hàng của công ty.
Công ty cũng có thể nói chuyện với các nhà cung cấp hiện tại để có được
giá thấp hơn. Hầu hết các nhà cung cấp đều sẵn sàng thương lượng giá cả và tất
nhiên, họ muốn làm như vậy thay vì mất một khách hàng thường xuyên.
3.2.2.3. Giải pháp giảm chi phí đầu vào
Giảm chi phí nguyên vật liệu, tiết kiệm nguyên vật liệu vì chi phí nguyên
vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành nên khi doanh nghiệp tiết kiệm nguyên
vật liệu cũng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên điều này dễ dần đến làm
kém chất lượng sản phẩm. Vì vậy, Công ty phải bảo quản tốt kho dự trữ nguyên
vật liệu.
Giảm chi phí nhân công. Sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ, bố trí công việc
hợp lý hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần giảm chi phí hành chính.
Giảm chi phí trong công tác quảng cáo, tiếp thị, bảo quản, đóng gói… để
giảm khoản chi phí này Công ty phải tăng sản lượng tiêu thụ, khi đó thì chi phí
bình quân cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm xuống dẫn đến lợi nhuận tăng. Lợi
nhuận tăng thể hiện doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực có hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 

Semelhante a Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...hieu anh
 

Semelhante a Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf (20)

Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Thúy Anh.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Thúy Anh.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Thúy Anh.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Thúy Anh.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 

Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG --------o0o-------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương Họ và tên sinh viên : Nguyễn Quốc Việt Mã sinh viên : 18D160128 Lớp : K54F2 Hà Nội, tháng 12 năm 2021
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành học phần này một cách tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Ths.Nguyễn Minh Phương là người đã hướng dẫn và góp ý giúp em trong quá trình làm báo cáo thực tập. Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức còn hạn chế nên bài làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Việt
  • 3. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG.............................................................................................i DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1 2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan ...............................2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................3 4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................5 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ........................................................................5 NỘI DUNG ......................................................................................................6 CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 6 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh...........................................................6 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................6 1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh............................................................7 1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh .........................................8 1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........9 1.2.1. Doanh thu .............................................................................................9 1.2.2. Chi phí .............................................................................................9 1.2.3. Lợi nhuận ...........................................................................................10 1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính.....................................................................11 1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................11 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................................11 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn ...........................................13 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí ......................................14 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....15
  • 4. 1.4.1. Yếu tố bên ngoài ......................................................................................15 1.4.2. Yếu tố bên trong.......................................................................................17 1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................18 1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh..........................19 1.6.1. Nguyên tắc ...........................................................................................19 1.6.2. Công cụ giải quyết ...................................................................................19 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020.............................................................................................. 20 2.1. Tổng quan về công ty................................................................................20 2.1.1. Giới thiệu về công ty................................................................................20 2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty: ............................................................... 21 2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020....21 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 .......25 2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời....................................25 2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn ............................28 2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí .......................32 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 – 2021.......................................................................................34 2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ...........36 2.5.1. Các thành tựu đạt được ............................................................................36 2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại ............................................................................36 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH ....................................................................................................38 3.1.Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty .................38 3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới .................38
  • 5. 3.1.2.Mục tiêu kinh doanh .................................................................................39 3.2.Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.............................................................................................40 3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu ..................................................................40 3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí.......................................................................41 3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................43 3.3. Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh.......................44 KẾT LUẬN ....................................................................................................45 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................47
  • 6. i DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh..........................................................................................22 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020............................................26 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 .............................29 Bảng 2.5. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020...33
  • 7. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh................................................................ 23 Biểu đồ 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh..........................................................................................25 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 .............................28 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giai đoạn 2017-2020 ............................................................................................31 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2017-2020.........................................................................32
  • 8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát thần tốc thông qua quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới nhờ vào các bản hiệp định thương mại tự do (EVFTA, TPP,…) và dần trở thành các thành viên có chỗ đứng trong các tổ chức kinh tế (APEC, WTO,…). Bên cạnh những điều kiện thuận lợi đó, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn và thách thức. Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh đầy gay gắt này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả công ty. Hiệu quả kinh doanh càng cao sẽ giúp các doanh nghiệp càng đứng vững hơn trên thị trường, tạo nên đủ sức ép cạnh tranh. Và để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường có nhiều sức ép như vậy, các doạnh nghiệp Việt Nam đang dần trở nên sáng tạo trong mọi mặt, như áp dụng các giải pháp về cộng nghê, nâng cao nguồn vốn, kiến thiết lại các hoạt động sản xuất kinh doanh… Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một doanh nghiệp hoạt động dựa trên các lĩnh vực thực phẩm, điển hình là sản phẩm sữa Vinamilk. Là một doanh nghiệp đã tồn tại được một thời gian, được thành lập từ năm 2003, cho đến nay Công ty đã có những bước chuyển đổi không ngừng, luôn tìm những biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm cung ứng cho khách hàng. Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã có những thành tựu nhất định, tuy nhiên các thách thức khó khăn trong việc tối thiểu hóa chi phí vẫn tồn tại, làm ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Trong những năm 2017 - 2020, hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, lợi nhuận kinh doanh chưa cao, chỉ từ 28 triệu đến 100 triệu đồng, đây được coi là một con số thấp so với các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành và cùng quy mô. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng kinh doanh của công ty nhằm tìm ra những giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một vấn đề đặt ra hết sức cấp thiết. Do đó em đã lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 9. 2 Vì lý do phân tích trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan Trong những năm gần đây, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi đề tài đều có sự khác nhau trong các mặt, bao gồm đối tượng, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu hay góc độ tiệp cũng khác nhau. Có thể kể đến những công trình nghiên cứu sau: (1) Nguyễn Mai Phương (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng 79”, Chuyên đề, Đại học Kinh tế quốc dân đã đưa ra các khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng 79, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cũng như đề xuất kiến nghị với Nhà nước. Đề tài tác giả nghiên cứu đã kế thừa phần cơ sở lý luận của các đề tài trên, các khái niệm về hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh doanh cũng như các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra đề tài còn kế thừa các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu (so sánh, đối chiếu, biểu đồ, đồ thị). (2) Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), “Phương hướng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam” đề cập đến các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ và kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế. Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng không quốc tế Việt Nam. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả đánh giá thành công đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng không quốc tế. Sau đó thông qua việc nghiên cứu thực trạng phát phát triển kinh doanh dịch vụ, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.
  • 10. 3 (3) Nguyễn Thị Bích (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Mavina”, khóa luận tốt nghiệp sinh viên khoa Kinh tế - Luật, Đại học Thương Mại. Tác giả đã phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 và 6 tháng đầu năm 2020. Trong bài khóa luận, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích thống kê, so sánh, quan sát để đưa ra được những đánh giá xác thực về hiệu quả của hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích được những thành công đã đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết để từ đó có thể đề xuất ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế đó, giúp Công ty nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhận xét: Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi bật được vấn đề chính cần nghiên cứu “nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều đi đúng theo trình tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn, tận dụng các thông tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải pháp kịp thời. Tuy nhiên lý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần, chưa đánh giá chung được tình hình hoạt động hiệu quả kinh doanh của riêng doanh nghiệp trên toàn địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh nghiệp đang hoạt động. Từ đó em xin hướng bài báo cáo của mình trở nên hoàn thiện hơn thông qua đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2022 và các năm tiếp theo. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu
  • 11. 4 Tác giả áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó, vận dụng lý luận và thực tiễn để nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, nêu cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung: khái niệm, bản chất, vai trò, các chỉ tiêu đánh giá, sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020: sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh vào số liệu của công ty, phân tích và đưa ra nhận xét các chỉ tiêu, chỉ ra thành tựu và hạn chế của công ty, cuối cùng, phân tích các nguyên nhân dẫn đến. Thứ ba, đưa ra ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: - Các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp là gì? - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Những yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là gì? - Công ty đã đạt được những thành công gì và còn những hạn chế gì trong hoạt động kinh doanh? Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc kinh doanh của Công ty chưa đạt hiệu quả cao? - Đâu là những đề xuất, giải pháp phù hợp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới và một số kiến nghị với cơ quan nhà nước, với Bộ, ban, ngành?
  • 12. 5 4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh. - Phạm vi Về không gian: tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong khoảng thời gian 2018 – 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu liên quan được lấy từ các phòng ban của công ty, trên báo cáo tài chính, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty; Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh về thực phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử…. có liên quan đến các ngành hoạt động của công ty; Các thông tin chính thống được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá,… để phân tích lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì phần nội dung khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 - 2020 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
  • 13. 6 NỘI DUNG Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Hiệu quả kinh doanh gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu qủa cao khi việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh một cách hiệu quả. Hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội và điều kiện để ngày càng nâng cao hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc đầu tư, lắp đặt trang thiết bị, máy móc, sử dụng các công nghệ, khoa học kĩ thuật hiện đại, nâng cao phúc lợi cho người lao động,… Dưới đây là một số quan điểm về khai niệm hiệu quả kinh doanh. Quan điểm thứ nhất cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tắt yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể ", (Đỗ Hoàng Toản, 1994). Quan điểm thứ hai cho rằng "Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh cao. (Nguyễn Văn Công, 2009)
  • 14. 7 Như vậy, từ những quan điểm trên, trong bài luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm hiệu quả kinh doanh như sau: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo của kế toán. (PhạmVăn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng, 2009) Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. (Phạm Văn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng, 2009). 1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh – Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế. – Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hoá thành một hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận… – Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài. Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận, mà không xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các trung gian thương mại tham gia vào kênh phân phối… – Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
  • 15. 8 Thực chất, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động và nguồn lực. Các nguồn lực xã hội và nguồn lực sản xuất ngày càng trở nên khan hiếm, trong khi nhu cầu sử dụng của con người ngày càng đa dạng. Cùng với tác động của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bắt buộc phải khai thác, tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực. Như vậy, bài toán về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Do đó, để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng điều kiện, nội tại, phát huy năng lực và hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. 1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh Từ những khái niệm trên, ta có công thức tính hiệu quả kinh doanh như sau: H = K/C Trong đó: H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó Từ đó ta có thể thấy rõ ràng sự khác biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh. Cụ thể là, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác định các chỉ tiêu định lượng cụ thể như số sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, … hoặc các chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm, độ phổ biến của thương hiệu,… Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và các hao phi nguồn lực cần thiết bỏ ra để đạt được kết quả đó. Rõ ràng, kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh mức độ chệnh lệnh đầu vào đầu ra. Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là mối quan hệ tương quan tỉ lệ thuận. Doanh nghiệp có kết quả hoạt động càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng tốt. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị
  • 16. 9 trường hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm tới kết quả kinh doanh, mà còn quan tâm tới hiệu quả kinh doanh như một thước đo chất lượng trình độ sử dụng từng nguồn lực một cách hiệu quả. 1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.2.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kì kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào… + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đ ã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kì kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài sản cố định… - Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ. - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt độngsản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do kháchhàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại. 1.2.2. Chi phí Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả nhữngchi
  • 17. 10 phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiệu thu. Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động các loại chi phí sau: - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất. - Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau: chi phí nhân vi ên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng… - Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao g ồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá… Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động ri êng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế… 1.2.3. Lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận: - Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
  • 18. 11 - Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại nhữngthời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời. 1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn được mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong
  • 19. 12 tất cả các mối quan hệ có thể, mỗi góc độ nh ìn đều cung cấp cho nhà quản trị một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quản trị *Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp. Công thức: ROA = lợi nhuận sau thuế tổng tài sản bình quân Tổng tài sản bình quân trong một kỳ là trung bình cộng của tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, nhà phân tích sử dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ thay có tổng tài sản bình quân. Tỷ suất ROA cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Thông qua có thể thấy thấy được khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản mà doanh nghiệp thực hiện. *Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức: ROS = lợi nhuận sau thuế doanh thu Vậy, với doanh thu không đổi, nếu doanh nghiệp quản lý chi phí tốt thì lợi nhuận thu được sẽ cao hơn và tỷ suất sinh lời ROS cũng được cải thiện. Trong trường hợp ROS thấp là doanh nghiệp quản lý chi phí không hiệu quả. Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các nhà nghiên cứu có thể xác định những mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nguyên nhân dẫn đến tỷ suất ROS thấp từ đó đề ra các giải pháp khắc phục. *Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Trong đó, vốn chủ sở hữu bình quân là trung bình cộng của vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, có thể sử dụng
  • 20. 13 vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ. Tỷ suất ROE thể hiện quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và mức lợi nhuận tương đối mà các cổ đông được hưởng. Có thể nói, ROE là chỉ tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và sử dụng làm cơ sở đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, giúp họ đưa ra quyết định trong hoạt động đầu tư cổ phiếu vào không ty. Vất đề lưu ý khi tính toán các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó không phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời kỳ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu Tổng tài sản bình quân và Vốn chủ sở hữu bình quân (nếu có thể) khi tính toán ROA và ROE: Vốn chủ sở hữu bình quân = (số đầu kỳ + số cuối kỳ) 2 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại khi mà các nguồn lực ngày mỗi hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. *Số vòng quay vốn của tổng tài sản Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được trong một thời kỳ nhất định chủ cho giá trị bình quân tổng sân (bao gồm cả tài sản lưu động lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cũng kỳ đó. Giá trị bình quân tinh bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
  • 21. 14 Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. *Số vòng quay vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp; cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 *Số vòng luân chuyển hàng hoá Còn gọi là số vòng quay kho hay còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hoá, nói lên chất liệu và chủng loại hàng hoá kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay kho là chỉ tiêu đặt trưng, rất thường được sử dụng trong khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á = 𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑏á𝑛 𝑟𝑎 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 (𝑐ủ𝑎 1 𝑣ò𝑛𝑔) = 36 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày cho một vòng càng ngắn) càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách h àng, gây mất uy tín doanh nghiệp. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí *Hiệu quả sự dụng chi phí: 𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
  • 22. 15 Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong nămthì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chỉ phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu Hiệu quả sử dụng chi phí >1 cho thấy doanh thu lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi. Nếu Hiệu quả sử dụng chi phí <1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ. *Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí 𝑇ỷ 𝑠ố sinh 𝑙ờ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí Chi tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Yếu tố bên ngoài o Môi truờng pháp lý Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội.
  • 23. 16 Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một các lành mạnh. Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó. o Môi truờng kinh tế Môi trường kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao. - Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất kinh doanh đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật các tài sản, không có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh khi xẩy ra lạm phát rất lớn. - Các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước có tác dụng cản trở hoặc ủng hộ lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có khi một chính sách kinh tế của nhà nước tạo cơ hội đối với doanh nghiệp này nhưng làm mất cơ hội cho doanh nghiệp khác.
  • 24. 17 1.4.2. Yếu tố bên trong Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của một doanh nghiệp, bao gồm: o Nhân tố con người Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, đồng thời nghiên cứu sử dụng vật liệu mới thay thế các vật liệu truyền thống đang ngày càng đắt đỏ do khan hiếm. Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực..., lực lượng lao động tác động trực tiếp năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. o Nhân tố quản trị doanh nghiệp Nhân tố quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Kết qủa và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận. o Công nghệ kĩ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn. Doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng
  • 25. 18 đắn, chuyển giao công nghệ phù hợp với trình độ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới..., làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh. o Nhân tố tính toán kinh tế Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và hao phí các nguồn lực để đạt kết quả đó. Nếu xét trên phương diện giá trị và sử dụng phạm trù lợi nhuận với ý nghĩa là kết quả và phạm trù chi phí là cái bị hao phí sẽ có: 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶 Theo công thức này, cái gì là lợi nhuận thì không là chi phí và ngược lại. Điều này có nghĩa là kết quả và hiệu quả phụ thuộc rất lớn vào thế nào là lợi nhuận hoặc chi phí và trong điều kiện nào là lợi nhuận hoặc chi phí. Kinh tế học đã khẳng định tốt nhất là sử dụng phạm trù lợi nhuận kinh tế vì lợi nhuận kinh tế mới là lợi nhuận “thực”, kết quả được đánh giá bằng lợi nhuận kinh tế mới là kết quả “thực”. Song muốn xác định được lợi nhuận kinh tế thì phải xác định được chi phí kinh tế. Phạm trù chi phí kinh tế phản ánh chi phí “thực”, chi phí sử dụng tài nguyên. Đáng tiếc là đến nay, khoa học chưa tính toán được chi phí kinh tế và lợi nhuận kinh tế mà chỉ sử dụng phạm trù chi phí tính toán và dô đó chỉ xác định được lợi nhuận tính toán. 1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chính xác và tìm ra được giải pháp nâng cao hiệu quả. Yêu cầu: Cần đánh giá và so sánh - Theo chuỗi thời gian: Để biết được xu hướng vận động cụ thể trong cả khoảng thời gian dài; Phát hiện được xu thế vận động. - Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức: Biết được thực tế từng chỉ tiêu cụ thể ở từng kỳ là “hơn” hay “kém” so với kế hoạch định mức; Nên kết hợp với tiêu chuẩn hiệu quả để kết luận.
  • 26. 19 - Theo không gian hoạt động: Là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá. Càng so sánh ở phạm vi không gian rộng, đánh giá tính hiệu quả càng chính xác. 1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.6.1. Nguyên tắc Để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào theo các nguyên tắc sau: + Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản xuất của mình thỏa mãn điều kiện: MCKD = MR. + Để sử dụng nguồn lực đầu vào có hiệu quả nhất, doanh nghiệp quyết định sử dụng khối lượng mỗi nguồn lực sao cho: MRPj = MCKDj + Để vận dụng lý thuyết tối ưu vào quyết định mức sản lượng sản xuất cũng như việc sử dụng các yếu tố đầu vào  doanh nghiệp phải triển khai tính chi phí kinh doanh liên tục và đảm bảo tính chính xác cần thiết. 1.6.2. Công cụ giải quyết Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới cải thiện hoạt động, làm thích ứng môi trường…Các biện pháp này rất đa dạng, phù hợp với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp nhưng tựu chung lại doanh nghiệp nên tăng cường các hoạt động quản trị sau: Chiến lược kinh doanh; kế hoạch kinh doanh; lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả; phát triển đội ngũ lao động; quản trị và tổ chức sản xuất; phát triển công nghệ kỹ thuật; mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội bằng cách tham gia các hiệp hội ngành nghề. Bên cạnh đó, về phía Nhà nước, cũng cần xây dựng các chính sách phù hợp và linh hoạt tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả; xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và môi trường kinh doanh; cải cách các thủ tục hành chính liên quan, các chương trình và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua các giai đoạn khó khăn. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh.
  • 27. 20 Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020 2.1. Tổng quan về công ty 2.1.1. Giới thiệu về công ty Tên công ty: Công ty TNHH Thuơng mại và Xây dựng Huyền Linh Tên tiếng Anh: HUYEN LINH CO., LTD Mã số doanh nghiệp: 0101434959 Địa chỉ: số nhà 7, hẻm 26/98, ngõ Thái Thịnh 2, phố Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Số vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại diện pháp luật: HỒ THỊ KIM HOA – chức danh: Giám đốc Thông tin liên hệ: 0438563253 Ngày cấp giấy phép: 09/01/2004 Ngày hoạt động: 01/01/2004 Ngành nghề chính: Bán buôn chuyên doanh khác Số lượng nhân sự: 20 Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh được thành lập ngày 09 tháng 01 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp. Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự có của mình Công ty có những bước phát triển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hóa. Công ty đã được nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm này Công ty đã đứng vững trên thị trường về ngành thực phẩm. Công ty đã xây dựng được thương hiệu của mình bằng uy tín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng – giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết.
  • 28. 21 2.1.2. Đánh giá tổng quan về công ty: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh là một công ty đã có mặt trên thị trường được gần 20 năm, tuy nhiên về hoạt động kinh doanh của công ty chưa thực sự hiệu quả và thành công so với tiềm năng của công ty. Hiện tại, về tổ chức nhân sự của công ty chưa được rõ ràng, chức năng nhiệm vụ còn chồng chéo, gây khó khăn và mâu thuẫn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thị phần của công ty trong thị trường còn thấp, công ty chưa lượng khách hàng nhiều, đồng đều và liên tục, đa số đều là các khách hàng cũ, đã có mối quan hệ lâu năm. Do đó, công ty còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận và mở rộng tới các khách hàng mới. Trong năm vừa rồi, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên phạm vi toàn cầu, hoạt động kinh doanh của công ty cũng đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Mặc dù như cầu về thực phẩm vẫn duy trì ở mức độ cao trong thời gian qua, nhưng công ty vẫn có sự sụt giảm trong doanh thu, do chuỗi cung ứng của công ty bị đứt gãy, hoạt động logistics còn nhiều bất cập, khả năng nhạy bén với thị trường, ‘biến nguy thành cơ’ chưa được phát huy một cách tối đa. Nhận thấy có nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả kinh doanh của công ty những năm vừa qua chưa tốt. 2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 - 2020 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo tài chính hằng năm tổng hợp, phản ánh đầy đủ tình hình và kết quả kinh doanh trong năm của đơn vị, nó phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm lao động, dịch vụ mà doanh nghiệp đạt được trong năm cũng như hao phí tương ứng mà doanh nghiệp bỏ ra để thu về kết quả đó. Sau đây là số liệu sơ lược, tổng hợp nhất tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020 (xem bảng 1 và biểu đồ 1 dưới đây):
  • 29. 22 Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tốc độ tăng trưởng (%) 18/17 19/18 20/19 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 -14,90 18,89 -26,61 4. Giá vốn hàng bán 178.857.215.588 152.069.219.500 181.211.592.590 132.860.720.940 -14,98 19,16 -26,68 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.297.277.069 1.243.540.501 1.055.959.807 901.340.198 -4,14 -15,08 -14,64 6. Doanh thu hoạt động tài chính 240.255 228.398 259.995 203.619 -4,94 13,83 -21,68 7. Chi phí tài chính 83.801.678 37.562.300 20.754.096 24.442.120 -55,18 -44,75 17,77 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.833.031.334 2.579.620.353 2.142.518.137 1.918.697.862 -8,94 -16,94 -10,45 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.619.315.688 -1.373.413.754 -1.107.052.431 -1.041.596.165 -15,19 -19,39 -5,91 10. Thu nhập khác 1.712.544.071 1.503.958.226 1.142.531.955 1.103.984.372 -12,18 -24,03 -3,37 11. Chi phí khác 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 1.712.544.071 1.503.958.226 1.142.531.955 1.103.984.372 -12,18 -24,03 -3,37 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 93.228.383 130.544.472 35.479.524 62.388.207 40,03 -72,82 75,84 14. Chi phí thuế TNDN 18.645.676 26.108.894 7.095.904 12.477.641 40,03 -72,82 75,84 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 40,03 -72,82 75,84 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
  • 30. 23 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Đơn vị: đồng (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2017 – 2020 công ty ty làm ăn có lãi, cụ thể: Năm 2017 lợi nhuận sau thuế là 74.582.707 đồng, năm 2018 là 104.435.578 đồng, năm 2019 lợi nhuận sau thuế là 28.383.620 đồng, năm 2020 lợi nhuận sau thuế là 49.910.566 đồng. Tuy nhiên, khi so sánh lợi nhuận sau thuế các năm ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 40% so với năm 2017, tuy nhiên, giai đoạn 2019 lại chứng kiến sự suy giảm rõ dệt về lợi nhuận sau thuế, giảm đến 72%. Sau đó lại tăng lên 75% vào năm 2020. Biến động này cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty đang biến động, chưa có sự ổn định. Công ty cần xem xét nguyên nhân của những biến động trên và kịp thời đưa ra các giải pháp khắc phục hợp lý và chính xác. Ngoài ra, khi phân tích doanh thu, chi phí của các năm để thấy được lợi nhuận của công ty tăng, giảm do nguyên nhân nào: + So sánh năm 2018 so với năm 2017 Năm 2017, 74,582,707 Năm 2018, 104,435,578 Năm 2019, 28,383,620 Năm 2020, 49,910,566 0 20,000,000,000 40,000,000,000 60,000,000,000 80,000,000,000 100,000,000,000 120,000,000,000 140,000,000,000 160,000,000,000 180,000,000,000 200,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu thuần Chi phí Lợi nhuận sau thuế
  • 31. 24 Doanh thu thuần của công ty năm 2017 đạt 180.154 triệu đồng, năm 2018 đạt 153.313 triệu đồng; năm 2018 so với năm 2017 doanh thu thuần giảm 14,9%. Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể. Giả vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 giảm 14,98 %, như vậy tốc độ giảm của giá vốn ở 2 năm giống nhau, Tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 giảm lần lượt là 55% và 8,94%. Nhờ chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nên giúp cho lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 cao hơn so với năm 2017 (tăng 40%). Kết quả này được đánh giá là thành tích của doanh nghiệp trong công tác quản lý chi phí tài chính và chi phí quản lí hoạt động. + So sánh năm 2019 so với năm 2018: Doanh thu năm 2019 của công ty tăng 18,89% so với năm 2018, tuy nhiên giá vơn hàng bán năm 2019 tăng 19,16% so với năm trước, điều này khiến cho lợi nhuận gộp của công ty gỉam so với năm trước 15,08%. Trong năm 2019, doanh nghiệp tiếp tục phát huy thành tích trong công tác quản lý chi phí, với mức giảm chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt là 44,75% và 16,94%. Thu nhập khác của công ty cũng giảm trong năm 2019 là 24% so với năm 2018. Sự giảm trong thu nhập khác và tốc độ tăng của giá vốn nhanh hơn so với tốc độ tăng doanh thu khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty năm nay giảm mạnh, mặc dù công ty đã siết chặt các chi phí khác. + So sánh năm 2020 với năm 2019: Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 133.763 triệu đồng, năm 2019 đạt 182.267 triệu đồng; năm 2020so với năm 2019 doanh thu thuần giảm giảm 26,61%. Tốc độ giảm của giá vốn ngang bằng với tốc độ giảm của doanh thu. Chi phí tài chính tăng 17,77% so với năm 2019, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 giảm 10,45%. Doanh thu giảm với tốc độ bằng giá vốn giảm nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đã làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng 75,84%, rõ ràng đây là điểm mạnh của doanh nghiệp trong công tác quản lý chi phí mà đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 32. 25 Biểu đồ 2.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chi phí tài chính 83.801.678 37.562.300 20.754.096 24.442.120 Chi phí quản lý kinh doanh 2.833.031.334 2.579.620.353 2.142.518.137 1.918.697.862 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời là một chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Dựa vào các công thức, áp dụng vào số liệu của Công ty ta được bảng sau: 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 70,000,000 80,000,000 90,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh
  • 33. 26 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Doanh thu thuần 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 2. Lợi nhuận sau thuế 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 3. Tổng nguồn vốn bình quân 17.073.513.335 16.764.475.370 13.105.223.331 12.223.854.035 4. Vốn chủ sở hữu bình quân 2.195.623.560 2.300.059.138 2.328.442.757 2.372.247.421 5. ROA (5=2/3) 0,44% 0,62% 0,22% 0,41% 6. ROE (6=2/4) 3,40% 4,65% 1,23% 2,12% 7. ROS (7=2/1) 0,0414% 0,0681% 0,0156% 0,0373% (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) (1) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) Qua số liệu trên ta thấy, năm 2017, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 0,62 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2019, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 0,22 đồng lợi nhuận sau thuế và năm 2017; cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì chỉ tạo tạo ra 0,41 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, tỷ suất sinh lời trên tài sản là rất thấp đối với doanh nghiệp trong toàn bộ giai đoạn khảo sát. So sánh giữa các năm thì Tỷ suất sinh lời trên tài sản giai đoạn 2017 – 2020 có sự biến động mạnh. Đây là một dấu hiệu không tốt đối với doanh nghiệp. (2) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này biến động giống với chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản. Qua bảng ta có thể thấy ROE của công ty cao gấp nhiều lần so với ROA. Năm 2017 cứ
  • 34. 27 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 3,4 đồng lợi nhuận. Năm 2018 tăng lên thành 4,65 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên năm 2019 giảm chỉ còn 1,23 đồng lợi nhuận, và đến năm 2020 tăng lên thành 2,12 đồng lợi nhuận. Sự biến động và tỷ suất ROA thấp là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu quả và kết quả kinh doanh không tốt. (3) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Trong kinh doanh, Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh cũng giống như các doanh nghiệp khác luôn mong muốn tạo ra doanh thu nhiều hơn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp không phải là doanh thu là là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng được lợi nhuận thì tốc độ tăng của doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty chiếm một tỷ lệ khá nhỏ trong giai đoạn từ năm 2017 – 2020. Kết quả này được thể hiện thông qua Bảng số liệu 2 như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2017 đạt 0,0414 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,0414 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018 đạt 0,0681 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,0681 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 đạt 0,0156 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,0156 đồng lợi nhuận sau thuế và đến năm 2020 chỉ tiêu này chỉ ở mức 0,0373 % - điều này cho thấy cử với 100 đồng doanh thu thị tạo ra được 0,0373 đồng lợi nhuận sau thuế. Công ty là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thường thấp hơn các lĩnh vực khác.
  • 35. 28 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) 2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% ROA ROE ROS Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
  • 36. 29 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Doanh thu thuần đồng 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 2. Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 3. Tổng tài sản bình quân đồng 17.073.513.335 16.918.994.353 14.934.849.351 12.664.538.683 4. Vốn chủ sở hữu bình quân đồng 2.195.623.560 2.247.841.349 2.314.250.948 2.350.345.089 5. Sức sản xuất của tổng tài sản lần 10,55 9,06 12,20 10,56 6. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản % 0,44% 0,62% 0,19% 0,39% 7. Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu lần 82,05 68,20 78,76 56,91 8. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu % 3,40% 4,65% 1,23% 2,12% (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
  • 37. 30 (1) Chỉ tiêu tài sản bình quân Theo bảng phân tích ta nhận thấy tài sản bình quân của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua các năm, từ 17 tỷ năm 2017 giảm xuống còn 16,9 tỷ năm 2018, 14,9 tỷ năm 2019 và chỉ còn 12,66 tỷ năm 2020. Điều này cho thấy việc thu nhỏ quy mô doanh nghiệp đang diễn ra trong những năm gần đây. Việc cắt giảm và thu nhỏ quy mô trong giai đoạn năm 2019-2020 do ảnh hưởng tác động của đại dịch Covid-19. (2) Sức sản xuất tổng tài sản Năm 2017, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo ra được 10,55 đồng doanh thu thuần, năm 2018, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 9,06 đồng doanh thu thuần. Như vậy so với năm 2017, sức sản xuất của tổng tài sản năm 2018 đã giảm. Năm 2019, sức sản xuất đã tăng lên, với mỗi 1 đồng tài sản đầu tư, tạo ra được 12,2 đồng doanh thu thuần, năm 2020 là 10,56 doanh thu thuần. Đây là một dấu hiệu tốt đối với doanh nghiệp trong tương lai. (3) Tỷ suất sinh lời của tài sản Trong năm 2017, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng đầu tư vào tài sản thì thu được 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018, doanh nghiệp cứ bỏ ra 100 đồng đầu tư vào tài sản thì thu được 0,62 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019 tỷ số này giảm, bỏ ra 100 đồng đầu tư tài sản chỉ được 0,19 đồng lợi nhuận sau thuế, và được 0,39 đồng lợi nhuận năm 2020. Đây đều là những con số thấp. Tỷ suất sinh lời của tài sản giảm cho ta thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp chưa hiệu quả. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp chưa cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại này. (4) Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu Qua bảng phân tích trên, ta thấy được vốn chủ sở hữu bình quân của công ty có xu hướng tăng đều từ năm 2017-2020. Ngược với xu hướng đó, sức sản xuất của vốn chủ sở hữu lại có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2017, cứ 1 đồng vốn
  • 38. 31 chủ sở hữu tạo ra 82,05 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu năm 2018 đã giảm so với năm 2017, chỉ còn 68,20 đồng. Năm 2019, mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 78,76 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu năm 2020 đã giảm so với năm 2019. Năm 2020, mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 56,91 đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu biến động, và có xu hướng bao trùm giảm được xem là dấu hiệu không tốt của doanh nghiệp. Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giai đoạn 2017-2020 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) (5) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Cũng giống với xu hướng của sức sản xuất của vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này cũng biến động qua các năm. Năm 2017, với 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 3,4 đồng lợi nhuận thuần, con số này tăng lên 4,65 vào năm 2018. Tuy nhiên đến năm 2019 thì chỉ tiêu này giảm 3 lần, chỉ còn thu được 1,23 đồng lợi nhuận thuần từ 100 đồng vốn chủ sở hữu. Năm 2020, với 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 2,12 đồng lợi nhuận thuần. Kết quả trên cho thấy tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 2017 2018 2019 2020 5. Sức sản xuất của tổng tài sản 7. Sức sản xuẩt của vốn chủ sở hữu
  • 39. 32 hữu của công ty là thấp và đã giảm đáng kể. Đây là một dấu hiệu cần xem xét của công ty. Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2017-2020 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh) 2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí Qua phân tích bảng 4 dưới đây có thể thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp có xu hướng biến động tăng giảm, từ năm 2017 đến 2020. Xu hướng trên là hợp lý bởi khi doanh thu giảm thì chi phí giảm doanh thu tăng thì chi phí tăng. 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% 2017 2018 2019 2020 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
  • 40. 33 Bảng 2.4. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Doanh thu thuần đồng 180.154.492.657 153.312.760.001 182.267.552.397 133.762.061.138 2. Lợi nhuận sau thuế đồng 74.582.707 104.435.578 28.383.620 49.910.566 3. Tổng chi phí đồng 181.690.246.922 154.648.839.853 183.354.110.727 134.779.418.802 4. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí % 0,041% 0,068% 0,015% 0,037% 5. Sức sản xuất của tổng chi phí lần 0,992 0,991 0,994 0,992 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu của công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh)
  • 41. 34 (1) Tỷ suất sinh lời tổng chi phí: Năm 2017, với 100 đồng chi phí tạo ra 0,041 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2018, với 100 đồng tổng chi phi tạo ra 0,068 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy. Tỷ suất sinh lời của chi phí năm 2018 đã tăng so với năm 2017 là 0,02 %. Tuy nhiên, đến năm 2019 thì tỷ suất sinh lời của tổng chi phí giảm xuống còn 0,0,05 % và năm 2020 chỉ là 0,037 %.Nhìn chung đây đều là những con số rất thấp. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã không sử dụng hiệu quả chi phí; đây là một xu hướng không tốt đối với hoanh nghiệp trong tương lai. (2) Sức sản xuất của chi phí: Chỉ số Hiệu quả sử dụng chi phí này của các năm đều <1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ. Do đó, lợi nhuận của công ty có được có nguồn gốc từ thu nhập khác, không phải từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 – 2021 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh chưa thực sự tốt trong giai đoạn nghiên cứu có thể được chia thành hai nhóm đó là nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp và nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp. * Các nhân tố thuộc môi trường bên trong Một yếu tố rất quan trọng quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh là yếu tố con người, đây là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành công. Có thể thấy rằng, một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất với công nghệ hoàn thiện, máy móc tối tâm cũng do con người chế tạo ra, thiết bị hiện đại cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của người lao động nhưng thiếu những người lao động lành nghề điều khiển hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp đó cũng không thể vận hành được.
  • 42. 35 Ngoài yếu tố con người, vốn là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty. Vốn của công ty luôn trong tình trạng thiếu trong những năm gần đây. Từ năm 2017 trở về trước công ty chưa thực hiện tốt công tác chiến lược, việc hoạch định chiến lược chỉ mang tính hình thức, vì vậy chiến lược kinh doanh không còn phù hợp với tình hình mới. Các giải pháp trong giai đoạn 2014 - 2016 chưa thực sự phát huy hiệu quả nhất là trong bối cảnh Công ty đang trong quá trình lên kế hoạch tái cơ cấu. Trình độ quản lý, quản trị doanh nghiệp trong giai đoạn vừa qua cũng chưa thật sự đem lại hiệu quả cao, vẫn chưa xác định được hướng đi đúng đắn trong một môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Đây một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò và ảnh hưởng quyết định đến sự thành của nhà một công ty. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Chính những yếu tố này đã làm cho chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty khá cao. - Vấn đề Marketing và quảng bá thương hiệu quá yếu. Công ty ít chú trọng đưa hình ảnh của mình đến với khách hàng hoặc nếu có thì thực hiện không bài bản, không có tính chiến lược nên chưa tạo ấn tượng cho khách hàng. Chất lượng lao động của công ty không cao, đa số nhân viên làm việc thiếu sáng tạo và thiếu chủ động trong công việc do tính chất lặp đi lặp lại và cung cấp các sản phẩm đơn giản cho khách hàng. Nguồn nhân lực nhiệt huyết và được đào tạo bài bản ít có cơ hội và áp lực phải phát huy dẫn đến sự lãng phí và tình trạng “chảy máu chất xám”. * Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài Ngành nghề kinh doanh của công ty là một lĩnh vực có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh là rất lớn. Bên cạnh đó, thời gian qua đã diễn ra chỉ số lạm phát ở nước ta thấp, từ 2,7% đến 3,5% trong thời gian 2017 – 2020, giá vốn của hàng hoá nguyên vật liệu hầu như không thay đổi. Tuy nhiên,
  • 43. 36 vẫn có xu hướng tăng cao trong những năm 2019-2020 do tác động của dịch COVID-19 ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng thế giới, những đứt gãy trong chuỗi cung ứng vẫn chưa thể giải quyết, vấn đề địa chính trị giữa các quốc gia, việc thiếu hụt nguồn nguyên nhiên vật liệu, chất bán dẫn nửa cuối năm… là những yếu tố gây khó khăn, thách thức đến công tác quản lý, điều hành giá. 2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh 2.5.1. Các thành tựu đạt được Trong thời gian qua, mặc dù gặp phải không ít những khó khăn và thách thức: từ sự tập trung của thị trường nhập khẩu, sự tăng trưởng của số lượng các thương nhân phân phối dẫn đến sự cạnh trong ngành kinh doanh thực phẩm ngày càng khốc liệt nhưng công ty vẫn đạt được kết quả đáng kể nhờ đưa ra phương án kinh doanh hợp lý, 4 năm liền công ty làm ăn luôn có lãi. Công ty đã tạo được niềm tin đối với khách hàng. Công ty đã bước đầu khẳng định được chỗ đứng trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty đã biết nắm bắt những ưu điểm để thu được hiệu quả kinh doanh như mong muốn, những kết quả đạt được đó là: - Nhờ sự chỉ đạo sáng suốt và kịp thời, phương án kinh doanh hợp lý của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc đã góp phần củng cố khối đoàn kết nhất trí cao cho các đơn vị trong toàn Công ty, nâng cao ý thức trách nhiệm của các cá nhân trong công việc. - Đào tạo nội bộ, chuyên môn kĩ năng thường xuyên cho cán bộ nhân viên công ty, thống nhất quy trình bán hàng và giao hàng. - Thực hiện cải tiến quy trình quản lý doanh nghiệp, nhớ đó giảm thiểu tối đa chi phí. 2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại Qua tìm hiểu, có thể nhận thấy một số tồn tại, hạn chế cần thiết phải khắc phục để Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh có thể hoàn thiện hoạt động của mình, được thể hiện như sau:
  • 44. 37 - Từ các số liệu và phân tích về doanh thu của công ty cho thấy doanh của công ty biến động qua các năm và doanh thu của công ty chưa thực sự đạt được mức như mong muốn; tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu rất thấp chưa năm nào vượt 1 %. Điều này cho thấy tuy có nhiều lợi thế về cơ sở vật chất nhưng công ty chưa thích ứng kịp thời với những biến động của thị trường, chưa có các chính sách phù hợp. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì công ty cần tìm giải pháp để tăng doanh thu, trong đó cần ưu tiên cho bán lẻ để đạt doanh thu cao nhất. Mức doanh thu bán ra không những thể hiện vị thế của công ty trên địa bàn các tỉnh, thành phố nơi công ty hoạt động, mà đó còn là cơ sở để tạo công ăn việc làm cho người lao động. Vì vậy công ty rất cần có giải pháp để tăng doanh thu mặt hàng thực phẩm và các hàng hóa khác. - Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty chưa năm nào >1, do đó thấy được hoạt động kinh doanh chính của công ty luôn thua lỗ. - Các chỉ tiêu phản án hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của công ty đều rất thấp, cho thấy tình trạng của công ty gặp nhiều khó khăn.
  • 45. 38 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH 3.1.Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty 3.1.1.Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới Trong giai đoạn tới, công ty xác định mục tiêu chủ yếu là đảm bảo Công ty xây dựng được cơ cấu hợp lý, tập trung vào hoạt động chính là kinh doanh chính, từng bước tháo gỡ khó khăn trong giai đoạn 2018 - 2020, tạo sự ổn định và phát triển, là doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh cung cấp thực phẩm hàng hoá, đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế, góp phần thực hiện thành công chiến lược của doanh nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo. Sức ép về cạnh tranh, thanh lọc ngày càng gia tăng cộng thêm cú sốc về kinh tế do Covid-19 gây ra đã khiến cho nhiều doanh nghiệp “chao đảo”. Bên cạnh đó, đại dịch cũng thúc đẩy xu hướng chuyển dịch từ kênh thương mại truyền thống sang thương mại hiện đại. Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, các kênh mua sắm mới nổi như online, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi tiếp tục duy trì mức tăng trưởng tích cực. Theo SSI, các công ty lớn trong ngành đã tăng thị phần trong giai đoạn dịch bệnh. Sức mua những sản phẩm thiết yếu như: sữa và các sản phẩm từ sữa, mỳ ăn liền và thực phẩm đông lạnh vẫn sẽ tăng trưởng hai chữ số trong 2021. Dù được nhận định có nhiều dư địa tăng trưởng, nhưng trước mắt các doanh nghiệp ngành thực phẩm đang phải đối mặt với một số thách thức do ảnh hưởng dịch bệnh. Nhiều doanh nghiệp đang phải chia ca sản xuất nhằm đảm bảo giãn cách; có doanh nghiệp phải thực hiện truy vết các trường hợp có nguy cơ do công nhân ở trọ trong các khu tập trung đông người. Việc này khiến quá trình sản xuất gián đoạn, phát sinh chi phí… Bên cạnh đó, kế hoạch ra mắt sản phẩm mới cũng bị chậm lại do tác động của đại dịch. Rõ ràng, cơ hội kinh doanh không chia đều cho tất cả doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần thích ứng nhanh chóng và tận dụng thời cơ để có thể duy trì hoạt động kinh doanh tốt hơn trong những năm tới.
  • 46. 39 3.1.2.Mục tiêu kinh doanh Công ty xây dựng các mục tiêu chiến lược dựa trên tình hình thực trạng hiện nay, đánh giá toàn diện lại các hoạt động kinh doanh của mình. Bước đầu quản lý thắt chặt các nghiệp vụ rủi ro cao và không còn là thế mạnh của Công ty, cụ thể là: - Tăng cường chất lượng nhân sự, kiện toàn cơ cấu tổ chức, có chiến lược phát triển bền vững theo hướng trở thành công ty cổ phần đúng nghĩa trong cơ chế thị trường với một chính sách tài chính linh hoạt, minh bạch và một mô hình kinh doanh hiệu quả. - Hạn chế tối đa tiến tới loại bỏ yếu tố bao cấp nằm trong con người và cơ chế hoạt động của công ty. Áp dụng các nguyên tắc quản trị trong cơ chế thị trường. - Xây dựng và phát triển thương hiệu, củng cố lại các thế mạnh truyền thống đã trở thành thương hiệu. - Đẩy mạnh chuyển dịch sang mô hình kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và phù hợp với điều kiện thị trường. Có giải pháp tổng thể hướng đến 4 yếu tố: Mở rộng thị trường khách hàng; Nâng cấp sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm mới; Đẩy mạnh hiệu quả công tác bán hàng và chăm sóc khách hàng; Tăng cường Marketing. - Chủ động đổi mới mô hình sản xuất kinh doanh, tái cấu trúc doanh nghiệp gắn với chuyển đổi số; nâng cao năng lực, sức cạnh tranh; quan tâm đến việc “giữ chân” người lao động, chuyển đổi lao động, tái cấu trúc lao động; đầu tư hơn nữa cho công nghệ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ để biến thách thức thành cơ hội; tạo chuẩn giá trị mới, quan tâm hơn đến phục vụ người dân và nhu cầu trong nước; mở rộng thị trường, tiến tới tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • 47. 40 3.2.Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu 3.2.1.1. Giải pháp phát triển kinh doanh, quản lý chất lượng sản phẩm Doanh thu thuần các năm của công ty không cao, do đó, công ty cần xây dựng các giải pháp phát triển kinh doanh nhằm tăng doanh thu, các giải pháp bao gồm: - Phát triển Marketing online : Để bán được sản phẩm, các doanh nghiệp cần đẩy mạnh yếu tố marketing một cách có quy trình. Giải pháp kinh doanh online hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phát triển được thương hiệu, quảng cáo được các sản phẩm mà doanh nghiệp đang phân phối, … từ đó có thể phát triển được nguồn khách hàng tiềm năng, doanh thu của doanh nghiệp, tìm ra giải pháp kinh doanh. - Xây dựng quy trình bán hàng và quy trình chăm sóc khách hàng một cách chuyên nghiệp, bài bản. Yêu cầu cần hiểu rõ về sản phẩm đang cung cấp một cách chính xác, kỹ càng, cặn kẽ. ặc biệt, nếu khách hàng đang có nhu cầu tìm hiểu các sản phẩm mà doanh nghiệp của bạn đang phân phối, gặp đúng nhân viên tư vấn nhiệt tình, chu đáo sẽ tạo cho khách hàng sự tin tưởng, đặt niềm tin để mua sản phẩm của bạn. Chính vì vậy, có thể nói nhân viên khi hiểu rõ về sản phẩm, tư vấn một cách kỹ càng sẽ giúp doanh thu của doanh nghiệp sẽ phát triển hơn. 3.2.1.2. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing Marketing và quảng bá thương hiệu có vai trò quan trọng giúp Huyền Linh đưa hình ảnh của mình đến với công chúng, từ đó thu hút khách hàng hợp tác và sử dụng sản phẩm của mình. Ngành thực phẩm là một ngành có cạnh tranh cao. Vì vậy Công ty cần thành lập bộ phận chuyên trách về Marketing và quản trị thương hiệu để đẩy mạnh hoạt động này, để cửa hàng và sản phẩm của công ty có thể tiếp cận tới khách hàng một cách tối đa trên khắp các phương tiện. Bộ phận này sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu và thực hiện:
  • 48. 41 - Cải tiến website của công ty theo hướng đa tiện ích, kết hợp quảng bá thương hiệu công ty nhưng vẫn là một kênh phục vụ các nhu cầu thông tin của khách hàng. - Mở rộng các kênh bán hàng trên các sàn thương mại điện từ như: Shopee, Tiki, F99, … - Tập trung phát triển hình ảnh thông qua các yếu tố nhận diện thương hiệu; Kết hợp với các đơn vị kinh doanh xây dựng chiến lược khách hàng, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó đưa ra những chính sách phù hợp với từng thị trường cụ thể. 3.2.1.3. Giải pháp trở thành nhà cung cấp hàng hoá có giá trị gia tăng cao Với đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng tiêu dùng thông thường, doanh nghiệp cần xây dựng các gói sản phẩm mới với các giá trị gia tăng mới để có thể gia tăng doanh thu (trong khi giá vốn hàng hoá đang tương đối cao). Công ty Huyền Linh có thể xây dựng các sản phẩm hoặc gói sản phẩm mới phân phối ra thị trường, bằng cách phân tích và phát hiện các nhu cầu đa dạng và ngày càng đổi mới của khách hàng. 3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao công tác sử dụng vốn Vốn không phải là sức mạnh tài chính hay là một lợi thế cạnh tranh của Công ty, cho nên việc sử dụng vốn một cách hiệu quả là một giải pháp thiết thực của công ty. Hiện nay hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty chưa cao, việc quản lý vốn chưa chặt chẽ do đó cần có giải pháp sử dụng vốn hiệu quả hơn: - Cần căn cứ vào chiến lược kinh doanh và điều kiện về vốn để nghiên cứu xác định cơ cấu vốn lưu động một cách hợp lý trong các hoạt động kinh doanh, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn. - Khi lượng tiền mặt dư thừa lớn cần có các giải pháp sử dụng ngay để tránh lãng phí vốn nhằm tăng thu nhập cho công ty.
  • 49. 42 - Về tình hình thanh toán công nợ công ty cần sử dụng các biện pháp sao cho có thể thu hồi các khoản nợ một cách nhanh nhất nhằm tăng nguồn vốn lưu động cho công ty để nhanh chóng mở rộng hoạt động. Nếu công ty thực hiện được các biện pháp này thì sẽ đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn góp phần nâng cao hiệu quả của công ty. 3.2.2.2. Giải pháp tìm nguồn đầu vào phù hợp Tìm kiếm các nhà cung ứng tốt nhất là cách giảm chi phí sản xuất tốt cho công ty. Qua phân tích kết quả kinh doanh, nhận thấy so với giá vốn thì doanh thu của công ty không cao, cho thấy đầu vào của công ty còn gặp nhiều hạn chế. Công ty cần chắc chắn rằng mình đang nhận được dịch vụ tốt nhất cho các vật tư cần thiết. Vì vậy, việc bỏ thời gian tìm kiếm nhà cung ứng tốt nhất sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất. Trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ hơn, công ty vẫn cần đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, chứ không được giảm tiêu chuẩn hàng của công ty. Công ty cũng có thể nói chuyện với các nhà cung cấp hiện tại để có được giá thấp hơn. Hầu hết các nhà cung cấp đều sẵn sàng thương lượng giá cả và tất nhiên, họ muốn làm như vậy thay vì mất một khách hàng thường xuyên. 3.2.2.3. Giải pháp giảm chi phí đầu vào Giảm chi phí nguyên vật liệu, tiết kiệm nguyên vật liệu vì chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành nên khi doanh nghiệp tiết kiệm nguyên vật liệu cũng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên điều này dễ dần đến làm kém chất lượng sản phẩm. Vì vậy, Công ty phải bảo quản tốt kho dự trữ nguyên vật liệu. Giảm chi phí nhân công. Sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ, bố trí công việc hợp lý hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần giảm chi phí hành chính. Giảm chi phí trong công tác quảng cáo, tiếp thị, bảo quản, đóng gói… để giảm khoản chi phí này Công ty phải tăng sản lượng tiêu thụ, khi đó thì chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm xuống dẫn đến lợi nhuận tăng. Lợi nhuận tăng thể hiện doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực có hiệu quả.