SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 121
Lời cảm ơn
Trên thực tế sẽ không có thành công nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù
sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần
thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành công. Để hoàn thiện được
đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, Ban
lãnh đạo và các anh chị trong công ty Long Việt.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại
học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm
ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty
Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu
thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế.
Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực
tế chưa nhiều nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thu Thủy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
----------
Ký hiệu Giải thích
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐ Hóa đơn
MTV Một thành viên
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách Nhà nước
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thu đặc biệt
XK Xuất khẩu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC BẢNG
----------
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018
Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018
Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC BIỂU
----------
Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội
Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho
Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT
Biểu 2.4: Trích Phiếu thu
Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung
Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632
Biểu 2.9: Trích Phiếu chi
Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421
Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh toán
Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422
Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515
Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811
Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821
Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911
Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty
Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................4
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6
1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10
1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11
1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................15
1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................20
1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22
1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................23
1.2.7.Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................25
1.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................27
1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28
1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................30
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................33
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.......35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35
2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36
2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận...........................................................37
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38
2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39
2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39
2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn................................................................................42
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018:................................................45
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47
2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................48
2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48
2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt..............................................50
2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt...................................................................................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51
2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52
2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52
2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................69
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73
2.2.7.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78
2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78
2.2.7.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81
2.2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác.....................................................................82
2.2.8.1.Kế toán thu nhập khác ..............................................................................82
2.2.8.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................83
2.2.9.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................86
2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................91
CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100
3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
3.1. Kết luận ............................................................................................................106
3.2. Kiến nghị..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh phát triển không ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương
hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh
tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh
nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao.
Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu
quả hay không thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy
việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết
định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong thực tế thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ
để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế toán với vai trò
là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện để khắc phục những mặt hạn
chế còn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể toán doanh thu và kết quả kinh doanh,
cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và kết quả
kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Long Việt tôi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng
được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tôi đã chọn
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 2
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
 Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt.
1.3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
1.4.Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
 Thời gian:
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019
- Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn
vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018
- Để tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh
họa trong năm 2018 của công ty Long Việt.
1.5.Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
 Phương pháp phân tích:
- Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,..
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 3
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích
đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
- Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được
làm, được hướng dẫn, dùng lời mô tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp,
luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả
kinh doanh.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức
nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và
thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra phướng hướng và
đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
- Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế toán đã được học ở
trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên
các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài
khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty.
1.6.Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận này gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Chương 3- Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 5
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không
tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được
xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều
kiện để xác định doanh thu là:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm cho người mua
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 6
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng
Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản
phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản
phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu.
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng.
Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng
trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa
mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế toán sử dụng trong
trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc,
liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy
định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan
thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn
đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế
mới được phép sử dụng.
Ưu điểm: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 7
hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn
về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất
lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho
khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có
thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh toán trước vài ngày
hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được
các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo
trì sản phẩm.
Nhược điểm: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó
là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn công sức...).
Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê
nhân viên bán hàng.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán
có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy
định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ.
Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên.
Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT.
Ưu điểm: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng
thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên.
Nhược điểm: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là
bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi
chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển
hàng hóa.
Bán hàng theo phương thức thông qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý)
bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại
lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán
hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 8
hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh
nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý,
đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa
đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối
với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền
hoa hồng được coi là doanh thu.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên
quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì
vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chuyên môn hóa phát triển sản xuất kinh doanh.
Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải
trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian
nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm
sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp
nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra các quyết định
phù hợp.
Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho
khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi
mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả
chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của
sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là
doanh thu hoạt động tài chính.
Ưu điểm: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều
khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp
cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường.
Nhược điểm: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ
đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vòng vốn để tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm soát tốt quy
trình trả góp, trả chậm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 9
1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn
hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động
sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi
phí khác.
Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động
kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh
thu và thu nhập thuần.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ.
Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở
kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 10
dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh
doanh.
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò
Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá
trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bên cạnh đó kế toán doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp
doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra được các phương hướng, chiến lược kinh doanh
phù hợp.
b. Ý nghĩa
Kế toán doanh thu chính là thông qua quá trình bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm
để tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận. Đó cũng là giai đoạn cuối
cùng của chu kỳ tái sản xuất sản phẩm. Kế toán doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với
doanh nghiệp. Một mặt cho thấy khi ghi nhận doanh thu đồng nghĩa với việc sản phẩm
của doanh nghiệp đã được thị trường chấp nhận, mặt khác giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tăng trưởng doanh thu hay chính là đẩy nhanh
quá trình tiêu thụ sẽ thúc đẩy vòng quay vốn tăng nhanh, góp phần làm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi
hay lỗ của lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế diễn ra ở doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 11
Qua đó có thể thấy kế toán doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán xác
định kết quả kinh doanh, bởi vậy để đánh giá được một cách xác thực kết quả kinh
doanh trước hết cần làm tốt nhiệm vụ của kế toán doanh thu.
1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Vì Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng thông tư
133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thông tư này.
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Nội dung khoản mục
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có được khi xảy ra giao dịch giữa người
mua và người bán. Một bên trao sản phẩm và cung cấp dịch vụ, một bên nhận sản
phẩm và sử dụng dịch vụ. Bên mua cố nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán.
(2) Tài khoản sử dụng
TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 511 Có
Số thuế TTĐB, thuế XK, phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp
Các khoản giảm trừ danh thu
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911
Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, bất động sẩn đầu tư và
cung cấp dịch vụ mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán
TK 511 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 12
(3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tương ứng phương thức bán hàng sẽ có một cách hạch toán doanh thu riêng:
 Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
155,156
333
632 911 511 111,112,131
GVHB K/c GVHB K/c doanh
thu thuần
Doanh thu
bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
111,112,131,...
333
111,112,131
511
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp
dịch vụ(Trường hợp tách ngay khoản thuế phải
nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng và cung cấp dịch
vụ(Chưa tách ngay được thuế)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 13
 Theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng
 Theo phương phức bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
Xuất
hàng
gửi bán
155,156 157 632 911 511 111,112,131
333
GV
hàng đã
bán
Doanh
thu hàng
đã bán
Thuế GTGT
đầu ra
K/c
GVHB
K/c doanh
thu thuần
155,156
1331
33311
157
632 911 511 111,112,131
Giá trị
hàng bán
GVHB
K/c
GVHB
K/c doanh
thu thuần
Doanh
thu bán
hàng
Thuế GTGT
đầu ra
641
Hoa hồng
bán hàng
Thuế
GTGT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 14
 Theo phương thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Nội dung khoản mục
Doanh thu thuần có thể nhỏ hơn doanh thu bán hàng do trong quá trình bán hàng
xảy ra một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán hay hàng bán bán bị trả lại, để có thể xác định đúng được doanh thu
thuần cần nắm và phân biệt được các khái niệm sau:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng khi mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho người mua do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hay lỗi thời do thay đổi của thị hiếu khách hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ và được ghi
nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách như trong
hợp đồng hay thỏa thuận đã ký kết.
Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp cũng làm giảm
doanh thu.
155,156 632 911 511 111,112,131
Giá trị
hàng bán
K/c
GVHB
K/c
doanh thu
Doanh thu
bán hàng
33311
Thuế GTGT
đầu ra
3387
515
Lãi trả
chậm
Phân bổ lãi
trả chậm
K/c
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 15
(2) Tài khoản sử dụng
TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được
hạch toán trực tiếp làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
(1) Nội dung khoản mục
Chi phí giá vốn bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí khác liên quan đến bất động sản đầu tư như: CP
khấu hao, CP sửa chữa, thuê hoạt động bất động sản,...
(2) Các phương pháp tính giá xuất kho
Có 3 phương pháp tính giá xuất kho:
a. Phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
111,112,131 511 911
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Cuối kỳ kết chuyển
xác định KQKD
333(3331,3332,3333,3338)
Giảm các khoản
thuế phải nộp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 16
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: Có thể tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất
hàng, giúp đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo
cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường
của mặt hàng đó, vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế
hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại
mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng như khối lượng công việc sẽ lớn.
b. Thực tế đích danh
Phương pháp thực tế đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ
hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp
có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định.
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Ưu điểm: Đây là phương pháp tốt nhất bởi nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của
kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe, chỉ những doanh nghiệp có ít loại mặ hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định hoặc hàng tồn kho có thể nhận biết được mới áp dụng được phương pháp
này. Còn đối với doanh nghiệp có nhiều mặt hàng thì không thể áp dụng phương pháp
này.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 17
c. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho được mua hoặc được
sẩn xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ(bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ) hoặc được tính sau từng lô hàng nhập về(bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập), phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Theo cách tính giá này thì đến cuối kỳ mới thực hiện tính giá vốn của hàng hóa
xuất trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán căn cứ vào giá
nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Đơn giá
xuất kho
bình quân
trong kỳ
=
(Giá	trị	hàng	tồn	kho	đầu	kỳ + Giá	trị	hàng	nhập	trong	kỳ)
(Số	lượng	hàng	tồn	đầu	kỳ + Số	lượng	hàng	nhập	trong	kỳ)
Ưu điểm: Dễ thực hiện, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ
Nhược điểm: Không cung cấp kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ. Hơn nữa việc tính toán được thực hiện một lần vào cuối kỳ gây ảnh
hưởng đến các phần hành liên quan khác.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Theo cách tính giá này thì sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán
phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình quân. Giá đơn vị bình
quân được xác định theo công thức:
Đơn giá
xuất kho
lần thứ i
=
(Trị	giá	vật	tư	hàng	hóa + Trị	giá	vật	tư	hàng	hóa
																				tồn	đầu																						nhập	trước	lần	xuất	thứ	i
(Số	lượng	vật	tư	hàng	hóa + Số	lượng	vật	tư	hàng	hóa
											tồn	đầu	kỳ																								nhập	trước	lần	xuất	thứ	i
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 18
Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế còn tồn tại của phương pháp bình quân
gia quyền của kỳ dự trữ.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp, thực hiện nhiều lần tốn nhiều công sức. Do đó
phướng pháp này phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng
nhập xuất ít.
(3) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 632_Giá vốn hàng bán
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nợ 632 Có
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh CPNVL,CP nhân công vượt mức và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ không
được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của HTK sau
khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra
Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên
mức bình thường không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản lập dự phòng năm trước.
Phản ánh khoản nhập
dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm
tài chính
Giá vốn của hàng bán
bị trả lại
Kết chuyển giá vốn
của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thị
trong kỳ sang TK 911
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 19
(4) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ 632 Có
Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa xác
định tiêu thụ đầu kỳ
Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành
Các khoản khác cho phép tính vào giá
vốn
Kết chuyển giá vốn thành phẩm
cuối kỳ vào bên Nợ TK 155
Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi
đi bán chưa xác định tiêu thụ cuối
kỳ vào bên Nợ TK 157
Kết chuyển giá vốn hàng
hóa,thành phẩm,dịch vụ đã xuất
bán sang TK 911
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
157
154
155,156
154
152,153,156,
...
159
155,156
911
159
Thành phẩm tiêu thụ ngay không
qua kho
Hàng gửi đi bán
không qua kho
Hàng gửi bán
bán được
Xuất kho bán
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dich vụ
CPSXC phát sinh trong kỳ không
phân bổ phải tính vào GVHB
Giá trị hao hụt của HTK sau khi trừ
số thu hồi bồi thường
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Hàng bán bị
trả lại nhập
kho
Cuối kỳ kết
chuyển
GVHB
Hoàn nhập
dự phòng
giảm giá
HTK
632
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 20
 Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng
(1)Nội dung khoản mục
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
như chi phí bao bì, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo,...
155
157
611
631
155
157
911
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của
thành phẩm tồn đầu kỳ
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của
thành phẩm gửi đi bán chưa
xác định là tiêu thu đầu kỳ
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
(DN thương mại)
Cuối kỳ kết chuyển giá thành
thành phẩm hoàn thành, DV hoàn
thành(DN SX và KD)
632
Cuối kỳ kết chuyển
GV của thành
phẩm tồn cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
GVHB thành phẩm
gửi bán chưa xác định
là tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
GVHB
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 21
(2)Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 6421_Chi phí bán hàng
Nợ 6421 Có
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
Các chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến quá trình tiêu thụ SP,HH,DV
Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng
Kết chuyển vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ
(3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
334,338 6421
111,112
911
152,153
214
142,242,335
111,112,...
Tính lương và các
khoản trích
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí khấu hao
Chi phí phân bổ dần
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
Các khoản thu làm
giảm chi phí
Kết chuyển CP
bán hàng cuối kỳ
333
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 22
1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Nội dung khoản mục
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
(2)Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 6422_Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 6422 Có
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
phá sinh trong kỳ
Các khoản được phép ghi giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
TK 6422 không có số dư cuối kỳ
(3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản thu làm
giảm chi phí
Kết chuyểnCPQLDN
334,338 6422 111,112
911
142,242,335
Tính lương,các khoản trích theo lương
Chi phí phân bổ dần,chi phí
trích trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí
bằng tiền khác
214
139
152,153
331,111
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 23
1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính
(1) Nội dung khoản mục
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt đông tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiều, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi
cho thuê tài chính...
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thu nhập về đầu tư mua bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác,..
(2) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 515_Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 515 Có
Số thuế GTGT đã nộp theo phương
pháp trực tiếp(nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
TK 515 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 24
(3 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Cổ tức, lợi nhuận
được chia
Nếu bổ sung vốn
góp, hoặc mua
chứng khoán
Định kỳ thu tiền lãi cho vay, lãi bán
hàng trả chậm và lãi tiền gửi
Lãi BH trả
chậm phải thu
Khi bán chứng khoán
Thu hồi hoặc thanh toán chứng
khoán đầu tư ngắn hạn
515
222,221
Trị giá
vốn
DT bán bất động sản
Thuế GTGT
33311
Cuối kỳ k/c
DT hoạt
động tài
chính
911
111,112
3387
121,221
Chiết khấu thanh toán được hưởng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 25
1.2.7.Kế toán chi phí tài chính
(1) Nội dung khoản mục
Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua,...
(2) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 635_Chi phí hoạt động tài chính
Nợ 635 Có
 Các chi phí của hoạt động tài chính
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn, lỗ do chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Chi phí chuyển nhượng
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán( chênh lệch
giữa số duwk phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng đã trích
lập năm trước chưa sử dụng hết)
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh
TK 635 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 26
(3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
CP đi vay phát sinh trong kỳ
Phân bổ lãi mua hàng trả chậm
phải trả từng kỳ
CP liên quan đến hoạt động đầu
tư,HĐKD bất động sản,...
Trị giá vốn
Giá thanh
toán
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán ngắn hạn,dài hạn
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Tỷ giá
ghi sổ
Cuối niên độ k/c lỗ chênh lệch tỷ giá
111,112,141...
111,112,242...
121,221
242
129,229
111,112,131
111,112
413
111,112..
111,112
Lỗ
Bán ngoại tệ
Tỷ giá bán
thực tế
Lỗ tỷ giá
hối đoái
911
229
Cuối kỳ k/c
CP tài chính
Hoàn nhập dự
phòng
635
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 27
1.2.8. Kế toán thu nhập khác
(1) Nội dung khoản mục
Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp,...
(2) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 711_Thu nhập khác
Nợ 711 Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác(nếu có) đói với
các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ vào TK 911_Xác định kết quả
kinnh doanh
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
TK 711 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 28
(3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.9.Chi phí khác
(1) Nội dung khoản mục
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những chi phí bị bỏ
sót năm trước.
Cuối kỳ,kết
chuyển các khoản
thu nhập khác
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT
Khoản thuế được NSNN hoàn lại
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
Thu tiền vi phạm hợp đồng
Các khoản tiên thưởng của khách
hàng
Các khoản NPT không xác định
được chủ
Thu nhận quà biếu, tặng bằng tiền,
hiện vật...
911
111,112,131...
33311
111,112
331,338
111,112,213,152...
711
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 29
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán(nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, liên kết,...
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác như: Chi phí để thu tiền phạt, các khoản chi phí bất
thường khác
(2) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 811_Chi phí khác
Nợ 811 Có
Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh tỏng kỳ vào
TK 911_Xác định kết quả kinh
doanh
TK 811 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 30
(3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN
(1) Nội dung khoản mục
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp, bao
gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm,
làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
(2) Tài khoản sử dụng
Giá trị hao mòn
GTCL của TSCĐ dùng cho
hoạt động SXKD khi thanh
lý, nhượng bán
CP thanh lý, nhướng bán TSCĐ
Thuế GTGT
đầu vào(nếu có)
Các khoản tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm PL
Các khoản CP khác phát sinh
Cuối kỳ kết
chuyển
211,213
111,112...
111,112,331,...
111,112,141,..
.
214 811
911
133
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 31
Tài khoản sử dụng là TK 821_Chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ 821 Có
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm;
Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại
Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập hiện hành tạm phải nộp
 Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của năm trước được ghi
giảm chi phí thuế TNDN trong năm
hiện tại
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi
phí thuế TNDN phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm chi
phí thuế TNDN trong năm vào TK
911.
TK 821 không có số dư cuối kỳ
(3) Cách tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các
khoản chuyển lỗ được kết chuyển theo quy định
Thu nhập chịu thuế=[Doanh thu – Chi phí được trừ ]+ Thu nhập khác
 Một số khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Điều 1 Thông
tư 155/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 32
22/06/2015 quy định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN:
 Khoản chi được trừ phải đáp ứng được 3 điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
+ Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
 Khoản chi phí không được trừ
+ Các khoản chi không đáp ứng đủ 3 điều kiện tại trên
+ Chi phí khấu hao tài sản không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
vượt mức quy định của thông tư hướng dẫn trích khấu hao(Thông tư 45/2013/TT-
BTC)
+ Chi phí khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối
với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống ( trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành
khách, du lịch và khách sạn , ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô)
+ Chi phí lãi vay vượt mức khống chế quy định( vượt >1.5 lần lãi suất ngân hàng
nhà nước)
+ Chi trả lãi tiền vay vốn ứng với phần vốn điều lệ góp còn thiếu
+ Chi phí tiền phạt do nộp chậm tiền thuế, nộp chậm hồ sơ thuế
+ Chi phí tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho người lao động
doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí nhưng thực tế không chi trả hoặc không có
chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật
+ Chi phí chi trang phục cho nhân viên bằng hiện vật không có hóa đơn, chứng
từ, chi trang phục vượt quá 5 triệu/người/năm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 33
+ Chi phí phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật lao
động
+ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ
+ Chi phí tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hư hỏng, hết hạn sử dụng
không có đầy đủ hồ sơ,...
(4 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
(1) Nội dung khoản mục
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm,
là số tiền lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong
một kỳ kế toán. Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh
trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời.
(2) Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh sử dụng
Tài khoản 911_ Xác định kết quả kinh doanh:Tài khoản này được dùng để xác
định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
111,112 333(3334) 821 911
Chi phí
thuế TNDN
Thuế TNDN tạm phải nộp
hàng quý, điều chỉnh bổ
sung thuế TNDN phải nộp
Cuối kỳ k/c
thuế TNDN
phải nộp
Điều chỉnh giảm khi số thuế
TNDN phải nộp>số thuế phải
nộp xác định cuối năm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 34
Tài khoản 421_Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản
ánh kết quả kinh doanh(lãi hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Nợ TK 911 Có
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí
thuế TNDN, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập khác và khoản ghi giảm
thuế TNDN
Kết chuyển lỗ
(3 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
632
911
511
635
6421
6422
811
821
421
421
711
515
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 35
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long
Việt
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt được cấp giấy phép
hoạt động kinh doanh ngày 12/09/2011, tính đến thời điểm hiện tại công ty đã hoạt
động được gần 8 năm. Trải qua gần 8 năm hình thành và phát triển công ty đã có
những bước phát triển không ngừng trong việc cung cấp các sản phẩm in chất lượng
cho khách hàng, thiết kế, hỗ trợ tư vấn thiết kế và thi công các công trình tại các
trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Một vài thông tin về công ty:
Tên chính thức: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một thành viên
Mã số thuế: 3301350973
Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh, Phường Phú Hiệp, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Đại diện pháp luật: Trương Văn Huynh
Ngày cấp giấy phép: 12/09/2011
Ngày hoạt động: 12/09/2011
Điện thoại: 0543534052
Email: congtylongviet0568@gmail.com
Ngành nghề kinh doanh chính: in ấn và các dịch vụ liên quan đến in
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 36
Ngành nghề kinh doanh khác: xây dựng nhà các loại, xây dựng các công trình
dân dụng khác, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, sản xuất giường, tủ, bàn ghế, cưa xẻ, bào
gỗ và bảo quản gỗ ...
2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ
a. Mục tiêu
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt hoạt động nhằm các
mục tiêu sau: Tăng khả năng phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, không ngừng
khẳng định và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức, phát triển mở rộng thị trường, mang lại lợi
nhuận để tiếp tục duy trì hoạt động, thêm vào đó là giải quyết vấn đề việc làm cho
người lao động trên địa bàn.
b. Chức năng
Chức năng chính của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
là cung cấp các sản phẩm và các dịch vụ liên quan đến in chất lượng cho khách hàng,
thiết kế và thi công các công trình đảm bảo an toàn, chất lượng và bàn giao đúng tiến
độ kế hoạch công việc.
c.Nhiệm vụ
Nhiệm vụ quan trọng nhất của các công ty nói chung và công ty TNHH MTV
Xây dựng và Thương mại Long Việt nói riêng là hoạt động có hiệu quả mang lại lợi
nhuận, tiếp tục duy trì sự ổn định và tạo các bước phát triển vững chắc. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các cơ quan chức năng của
Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, tài chính, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ chế độ và chính sách cho người lao động.
2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 37
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo đó giám đốc là
người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Ghi chú:
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ phân phối
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, thực hiện ký kết các hợp
đồng kinh tế. Giám đốc là người quyết định phương hướng và chiến lược kinh doanh,
đồng thời sẽ là người giám sát việc thực hiện. Thêm vào đó còn là chủ thể quyết định
việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ, cung cấp nguồn lực để xây dựng và cải tiến hệ
thống quản lý ngày một hoàn thiện hơn.
Phòng Kỹ thuật : Thực hiện công việc thiết kế bản vẽ các công trình và tư vấn
thiết kế. Đồng thời chuẩn bị các thủ tục hành chính để đảm bảo công trình được thi
công đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ bàn giao.
Phòng Tài chính- kế toán: Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại đơn vị.Chịu
sự quản lý trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc tổ chức, thực hiện các kế hoạch có
Giám đốc
Phòng kỹ
thuật
Phòng Tài chính-
Kế toán
Phòng SX-KD
Xưởng in Xưởng
mộc
Kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 38
liên quan đến tài chính. Thêm vào đó sẽ lập các báo quản trị khi có yêu cầu và lập báo
cáo tài chính.
Phòng Sản xuất-Kinh doanh: Gồm có 2 bộ phận là xưởng in và xưởng mộc
 Xưởng in : Cắt xén, in ấn tạo sản phẩm theo kích cỡ và khuôn mẫu đã
được quy định
 Xưởng mộc: Gia công, tạo các sản phẩm từ gỗ theo đơn đặt hàng.
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt có sơ đồ tổ chức bộ
máy kế toán như sau:
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Ghi chú:
Mối quan hệ chức năng và phân phối
Mối quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
- Kế toán viên 1: Chị Nguyễn Thị Phương, có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu trên
sổ chi tiết và tổng hợp để tiến hành lập báo cáo tài chính, tham mưu cho giám đốc để
có kế hoạch tài chính phù hợp. Theo dõi, quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, tính lương
và khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, cho người lao động. Tiến hành
tổng hợp chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. Thêm vào đó là quản lý
và quyết toán các khoản thuế như thuế GTGT, TNDN,thuế môn bài.
- Kế toán viên 2: Chị Trương Thị Thu Hằng, có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các
nghiệp vụ bán hàng, theo dõi công nợ của khách hàng.
Phòng Tài chính- Kế toán
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 Thủ quỹ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 39
- Kế toán viên 3: Chị Nguyễn Lê Hồng Hảo, có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi
phí đầu vào và đầu ra của các công trình xây dựng.
- Thủ quỹ: Do cô Vũ Thị Ngợi phụ trách, có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn
bộ lượng tiền mặt của công ty.
2.1.4. Nguồn lực của công ty
2.1.4.1. Lao động
Đối với lĩnh vực xây dựng và thương mại, yếu tố nguồn lực lao động đóng vai trò
rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, công ty rất
chú trọng đến việc nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. Không chỉ
vậy công ty còn quan tâm đến nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công
nhân viên, thực hiện đầy đủ chính sách và chế độ đối với người lao động.
Qua bảng 2.1 có thể thấy số lao động của công ty có biến động theo xu hướng
tăng qua các năm 2016-2018. Năm 2016 tổng số lao động là 45 người, năm 2017 tăng
lên 2 người tương ứng tăng 4,44% nhưng đến năm 2018 con số này đã lên tới 54
người,tăng 7 người tương ứng tăng lên đến 14,89% so với năm 2017. Điều này chứng
tỏ được rằng công ty đang có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh qua các năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 40
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Tháng 6/2016 Tháng 6/2017 Tháng 6/2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % SL % SL %
Tổng số lao động 45 100 47 100 54 100 2 4.44 7 14,89
I.Phân theo giới tính
1. Lao động nam 30 66,67 34 72,34 39 72,22 4 13,33 5 14,71
2. Lao động nữ 15 33,33 13 27,66 15 27,78 -2 -13,33 2 15,38
II.Phân theo tính chất
1. Lao động trực tiếp 40 88,89 43 91,49 49 90,74 3 7,5 6 13,95
2. Lao động gián tiếp 5 11,11 4 8,51 5 9,26 -1 -20 1 25
III.Phân theo trình độ chuyên môn
1. Đại học và cao đẳng 5 11,11 5 10,64 5 9,26 0 0 0 0
2. Đào tạo nghề 29 64,44 28 59,57 36 66,67 -1 -3,45 8 28,57
3. Lao động phổ thông 11 24,44 14 29,79 13 24,07 3 27,27 -1 -7,14
(Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 41
 Xét theo giới tính: Do công ty có hoạt động về lĩnh vực xây dựng, tính chất
công việc nặng nhọc, làm việc trong môi trường thay đổi nhiều nên phù hợp với
nam giới hơn là nữ giới do đó tỷ lệ lao động nam của công ty qua 3 năm đều cao
hơn tỷ lệ lao động nữ. Tỷ lệ lao động nam ở bảng trên đều chiếm trên 50% và luôn
có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ lệ lao động mang giới tính nam năm 2016 chiếm
66,67%, năm 2017 tăng thêm 4 người tương ứng tăng 13,33%. Năm 2017 là 39
người 72,22%, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 14,71%. Trong khi đó
lao động nữ lại có sự biến động giảm trong năm 2017 và biến động tăng trong năm
2018. Năm 2017 lao động nữ giảm 2 người tương ứng giảm 13,33% so với năm
2016. Năm 2018 lao động nữ lại tăng lên 2 người bằng số lao động nữ là 15 người
của năm 2016 và tương ứng tăng 15,38% so với năm 2017.
 Xét theo tính chất: Cũng chính vì lý do hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
nên số lao động trực tiếp(chiếm hơn 80%) tham gia vào quá trình sản xuất luôn
nhiều hơn số lao động gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là:
năm 2016 là 88,89% và 11,11%, năm 2017 là 91,49% và 8,51%, năm 2018 là
90,74% và 9,26%. Xét về biến động lao động qua 3 năm: năm 2017 lao động trực
tiếp tăng 7,5% trong khi số lao động gián tiếp giảm 20% so với năm 2016, năm
2018 lao động trực tiếp lại có xu hướng tăng và tăng 13,95%, lao động gián tiếp
cũng tăng và tương ứng tăng 25% so với năm 2017. Số lao động trực tiếp có xu
hướng tăng qua các năm vì công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
 Xét theo trình độ chuyên môn: Trình độ lao động của công ty khá đa dạng và
gồm nhiều cấp bậc khác nhau, trong đó lao động đã qua đào tạo chuyên môn tay
nghề luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Năm 2016 lao động qua đào
nghề chiếm 64,44%, lao động phổ thông chiếm 24,44%, năm 2017 lao động qua
đào tạo nghề chiếm 59,57%, lao động phổ thông chiếm 29,79%, năm 2018 lao động
qua đào nghề chiếm 66,67%, lao động phổ thông chiếm 24,07%. Lao động đã qua
đào nghề của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao là bởi vì công ty có hoạt động sản
xuất tạo các sản phẩm từ gỗ nên công ty rất chú trọng trong việc tuyển dụng lao
động có trình độ kỹ thuật tay nghề cao hay đã qua các lớp đào tạo tay nghề. Tuy số
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 42
lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng không cao nhưng lại đảm
nhiệm các vị trí quan trọng trong công tác quản lý của công ty. Với việc lao động
đã qua đào tạo nghề và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao
động của công ty cho thấy được công ty đã tạo được cơ hội việc làm rất lớn cho
những lao động có tay nghề cao và những lao động phổ thông.
2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn
Chỉ tiêu quan trọng để xem xét, đánh giá quy mô hoạt động và hiệu quả sản
xuất của doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn.
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt qua 3 năm 2016-2018 được thể hiện qua bảng 2.2
Nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tăng qua 3 năm
2016-2018. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2016 là 11.947 triệu đồng, năm 2017
tăng hơn 7.776 triệu đồng tương ứng tăng 65,09% so với năm 2016. Tổng tài sản và
nguồn vốn năm 2017 là 19.723 triệu đồng, năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương
ứng tăng 30,64% so với năm 2017.
Tổng tài sản năm 2017 tăng so với năm 2016 chủ yếu là do tài sản ngắn hạn
tăng, TSNH năm 2017 tăng hơn 6.713 triệu đồng tương ứng tăng hơn 67,16% so
với năm 2016. TSNH năm 2017 có sự biến động tăng chủ yếu là do tác động của
các khoản phải thu, cho thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng chủ yếu là do tác động của nợ phải trả, nợ phải trả
năm 2017 tăng hơn 7.752 triệu đồng tương ứng tăng hơn 114% so với năm 2016.
Nợ phải trả năm 2017 tăng chủ yếu là do khoản phải trả người bán tăng. Khoản phải
thu tăng, khoản phải trả cũng tăng nhưng tốc độ tăng của khoản phải trả lớn hơn
khoản phải thu nên cho thấy khoản chiếm dụng vốn của công ty nhiều hơn là khoản
bị chiếm dụng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp để thu hồi các
khoản phải thu, tránh để các khoản phải thu này trở thành nợ phải thu khó đòi.
Tổng tài sản năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với
năm 2017. Tổng tài sản tăng cũng chủ yếu là do TSNH tăng, TSNH tăng chủ yếu là
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 43
do biến động tăng của khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho tăng. Do doanh
nghiệp có hoạt động trên lĩnh vực thương mại nên hàng tồn kho tăng để đủ lượng
hàng cung ứng cho thị trường cũng là điều dễ hiểu. Nguồn vốn năm 2018 tăng chủ
yếu là do tác động của khoản vay và nợ thuê tài chính tăng. Đây là dấu hiệu tốt cho
thấy công ty đang đầu tư vốn để mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, khoản phải thu của năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017, khoản phải thu
liên tục tăng chứng tỏ doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng nhưng doanh nghiệp
cần phải có các biện pháp đảm bảo thu hồi được các khoản phải thu này.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 44
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng Tài sản 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64
1.TSNH 9.995 83,66 16.708 84,71 21.953 85,20 6.713 67,16 5.245 31,39
2.TSDH 1.991 16,67 3.015 15,29 3.814 14,80 1.024 51,43 799 26,50
Tổng nguồn vốn 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64
1.Nợ phải trả 6.791 56,84 14.543 73,74 20.527 79,66 7.752 114,15 5.984 41,15
2.VCSH 5.155 43,15 5.180 26,26 5.240 20,34 25 0,48 60 1,16
(Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 45
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Long Việt năm 2016-2018:
Doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn chú trọng đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để nắm bắt được tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
và làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tôi đã hệ thống lại một số chỉ
tiêu quan trọng qua bảng sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 46
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
01. Doanh thu BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86
02. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0
03. Doanh thu thuần từ BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86
04. Giá vốn hàng bán 9.327.107.509 10.797.106.414 7.868.492.747 1.469.998.905 15,76 (2.928.613.667) -27,12
05. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
706.380.608 1.700.117.342 1.521.416.441 993.736.734 140,68 (178.700.901) -10,51
06. Doanh thu hoạt động tài chính 720.800 425.015 269.747 (295.785) -41,04 (155.268) -36,53
07. Chi phí hoạt động tài chính 3.441.000 0 0 (3.441.000) -100 0
08. Chi phí quản lý kinh doanh 632.563.463 1.474.338.021 1.444.964.190 841.774.558 133,07 (29.373.831) -1,99
09. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 71.096.945 226.204.336 76.721.998 155.107.391 218,16 (149.482.338) -66,08
10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0
11. Chi phí khác 8.284.733 150.328.586 964.492 142.043.853 1.714,53 (149.364.094) -99,36
12. Lợi nhuận khác (8.284.733) (150.328.586) (964.492) (142.043.853) 1.714,53 149.364.094 -99,36
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.812.212 75.875.750 75.757.506 13.063.538 20,80 (118.244) -0,16
14. Chi phí thuế TNDN 12.562.442 15.175.150 15.344.400 2.612.708 20,80 169.250 1,12
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.249.770 60.700.600 60.413.106 10.450.830 20,80 (287.494) -0,47
Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Đơn vị: đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 47
Qua bảng số liệu cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm qua có nhiều biến động. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2016 là 10.033.488.117 đồng, năm 2017 tăng 2.463.735.639 đồng tương
ứng tăng 24,56% với năm 2016. Năm 2018 lại giảm 3.107.314.568 đồng tương
ứng giảm 24,86% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2016 là 706.380.608 đồng, năm 2017 là 1.700.117.342 đồng, tăng
993.736.734 đồng tương ứng tăng 140,68% so với năm 2016. Năm 2018 lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 178.700.901 đồng tương ứng
giảm 10,51%. Việc doanh thu và lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự
biến động không đồng đều là do năm 2017 công ty đã có sự mở rộng quy mô sản
xuất, hoạt động có hiệu quả nên lợi nhuận đã có sự tăng đột biến. Năm 2018 công
ty lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017 với tỷ lệ rất nhỏ. Năm 2018 công ty
có sự mở rộng quy mô sản xuất, tuy nhiên dưới sự biến động không ngừng của thị
trường nên kết quả mang lại không đạt được như mong muốn của doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 62.812.212 đồng, năm 2017
tăng 13.063.538 đồng tương ứng tăng 20,8% so với năm 2016. Năm 2018 tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế 75.757.506 là đồng, đồng tương ứng giảm 0,16% so với
năm 2017. Qua đó cho thấy quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh trong năm
2017 đã đem lại hiệu quả đáng kể khi lợi nhuận kế toán trước thuế tăng đến 20,8%
so với năm 2016, lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 tuy giảm nhưng tỷ lệ
giảm không lớn so với năm 2017.
Các chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thu nhập
khác, chi phí khác, hay lợi nhuận khác cũng có sự biến động khác nhau, tuy nhiên
tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu này không đáng kể.
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Kỳ kế toán của đơn vị được sử dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ được doanh nghiệp sử dụng là Việt Nam đồng(VNĐ)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 48
2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
(1) Chế độ hạch toán kế toán: Chế độ kế toán của công ty theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính.
(2) Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy sử
dụng phần mềm MISA
(3)Các phương pháp kế toán:
+ Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ
+ Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
+ Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao tính theo
phương pháp đường thẳng
+ Các chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo phương pháp đường thẳng.
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm
ứng,...
2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng hình
thức sổ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương rình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Và phần
mềm kế toán mà công ty Long Việt đang sử dụng hiện nay là phần mềm Misa
R12. Phần mềm sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAYLuận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Mais procurados (20)

BÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAY
BÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAYBÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAY
BÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Truyền Hình C...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục ThuếHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAYKhóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOTĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAYLuận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
 

Semelhante a Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM anh hieu
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Semelhante a Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt (20)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
 
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắpKế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Dịch Vụ Vạn Xuân - Gửi m...
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựng và thương mại long việt

  • 1. Lời cảm ơn Trên thực tế sẽ không có thành công nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành công. Để hoàn thiện được đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty Long Việt. Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế. Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thu Thủy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ---------- Ký hiệu Giải thích CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐ Hóa đơn MTV Một thành viên NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách Nhà nước TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thu đặc biệt XK Xuất khẩu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. DANH MỤC BẢNG ---------- Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018 Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. DANH MỤC BIỂU ---------- Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT Biểu 2.4: Trích Phiếu thu Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111 Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111 Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632 Biểu 2.9: Trích Phiếu chi Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421 Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh toán Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422 Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515 Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811 Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821 Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911 Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................4 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10 1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11 1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................15 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................20 1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22 1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................23 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................25 1.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................27 1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28 1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................30 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................33 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.......35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35 2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36 2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận...........................................................37 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38 2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39 2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39 2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn................................................................................42 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018:................................................45 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47 2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................48 2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48 2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt..............................................50 2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt...................................................................................................................50 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51 2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52 2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52 2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................69 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73 2.2.7.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78 2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78 2.2.7.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81 2.2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác.....................................................................82 2.2.8.1.Kế toán thu nhập khác ..............................................................................82 2.2.8.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................83 2.2.9.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................86 2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................91 CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98 3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100 3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101 PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 3.1. Kết luận ............................................................................................................106 3.2. Kiến nghị..........................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh phát triển không ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao. Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu quả hay không thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện để khắc phục những mặt hạn chế còn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể toán doanh thu và kết quả kinh doanh, cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt tôi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tôi đã chọn “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 2 1.2.Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt. - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:  Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt. 1.3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt. 1.4.Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  Thời gian: - Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019 - Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018 - Để tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh họa trong năm 2018 của công ty Long Việt. 1.5.Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Phương pháp phân tích: - Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,.. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 3 - Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu - Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được làm, được hướng dẫn, dùng lời mô tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp, luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra phướng hướng và đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế toán đã được học ở trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty. 1.6.Cấu trúc của khóa luận Khóa luận này gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Chương 3- Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Nguyên tắc xác định doanh thu: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 5 hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều kiện để xác định doanh thu là: Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 6 dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu. Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng. Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế toán sử dụng trong trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc, liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế mới được phép sử dụng. Ưu điểm: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 7 hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh toán trước vài ngày hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo trì sản phẩm. Nhược điểm: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn công sức...). Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê nhân viên bán hàng. Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ. Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên. Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT. Ưu điểm: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên. Nhược điểm: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Bán hàng theo phương thức thông qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý) bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 8 hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý, đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền hoa hồng được coi là doanh thu. Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chuyên môn hóa phát triển sản xuất kinh doanh. Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra các quyết định phù hợp. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là doanh thu hoạt động tài chính. Ưu điểm: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường. Nhược điểm: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vòng vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm soát tốt quy trình trả góp, trả chậm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 9 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh thu và thu nhập thuần. - Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 10 dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Vai trò Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kế toán doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mình. Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra được các phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp. b. Ý nghĩa Kế toán doanh thu chính là thông qua quá trình bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm để tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận. Đó cũng là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ tái sản xuất sản phẩm. Kế toán doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp. Một mặt cho thấy khi ghi nhận doanh thu đồng nghĩa với việc sản phẩm của doanh nghiệp đã được thị trường chấp nhận, mặt khác giúp doanh nghiệp thu hồi vốn đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tăng trưởng doanh thu hay chính là đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sẽ thúc đẩy vòng quay vốn tăng nhanh, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ của lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế diễn ra ở doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 11 Qua đó có thể thấy kế toán doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán xác định kết quả kinh doanh, bởi vậy để đánh giá được một cách xác thực kết quả kinh doanh trước hết cần làm tốt nhiệm vụ của kế toán doanh thu. 1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Vì Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thông tư này. 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) Nội dung khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có được khi xảy ra giao dịch giữa người mua và người bán. Một bên trao sản phẩm và cung cấp dịch vụ, một bên nhận sản phẩm và sử dụng dịch vụ. Bên mua cố nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán. (2) Tài khoản sử dụng TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ 511 Có Số thuế TTĐB, thuế XK, phải nộp Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp Các khoản giảm trừ danh thu Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sẩn đầu tư và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán TK 511 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 12 (3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tương ứng phương thức bán hàng sẽ có một cách hạch toán doanh thu riêng:  Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 155,156 333 632 911 511 111,112,131 GVHB K/c GVHB K/c doanh thu thuần Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra 111,112,131,... 333 111,112,131 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ(Trường hợp tách ngay khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ(Chưa tách ngay được thuế) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 13  Theo phương thức gửi hàng Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng  Theo phương phức bán hàng qua đại lý Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý Xuất hàng gửi bán 155,156 157 632 911 511 111,112,131 333 GV hàng đã bán Doanh thu hàng đã bán Thuế GTGT đầu ra K/c GVHB K/c doanh thu thuần 155,156 1331 33311 157 632 911 511 111,112,131 Giá trị hàng bán GVHB K/c GVHB K/c doanh thu thuần Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra 641 Hoa hồng bán hàng Thuế GTGT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 14  Theo phương thức bán hàng trả góp Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp 1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu (1) Nội dung khoản mục Doanh thu thuần có thể nhỏ hơn doanh thu bán hàng do trong quá trình bán hàng xảy ra một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bán bị trả lại, để có thể xác định đúng được doanh thu thuần cần nắm và phân biệt được các khái niệm sau: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hay lỗi thời do thay đổi của thị hiếu khách hàng. Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách như trong hợp đồng hay thỏa thuận đã ký kết. Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp cũng làm giảm doanh thu. 155,156 632 911 511 111,112,131 Giá trị hàng bán K/c GVHB K/c doanh thu Doanh thu bán hàng 33311 Thuế GTGT đầu ra 3387 515 Lãi trả chậm Phân bổ lãi trả chậm K/c T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 15 (2) Tài khoản sử dụng TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán trực tiếp làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán (1) Nội dung khoản mục Chi phí giá vốn bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí khác liên quan đến bất động sản đầu tư như: CP khấu hao, CP sửa chữa, thuê hoạt động bất động sản,... (2) Các phương pháp tính giá xuất kho Có 3 phương pháp tính giá xuất kho: a. Phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở 111,112,131 511 911 Các khoản giảm trừ doanh thu Cuối kỳ kết chuyển xác định KQKD 333(3331,3332,3333,3338) Giảm các khoản thuế phải nộp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 16 thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Ưu điểm: Có thể tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng, giúp đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó, vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ lớn. b. Thực tế đích danh Phương pháp thực tế đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định. Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Ưu điểm: Đây là phương pháp tốt nhất bởi nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhược điểm: Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp có ít loại mặ hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định hoặc hàng tồn kho có thể nhận biết được mới áp dụng được phương pháp này. Còn đối với doanh nghiệp có nhiều mặt hàng thì không thể áp dụng phương pháp này. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 17 c. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho được mua hoặc được sẩn xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ(bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ) hoặc được tính sau từng lô hàng nhập về(bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập), phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp.  Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Theo cách tính giá này thì đến cuối kỳ mới thực hiện tính giá vốn của hàng hóa xuất trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = (Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) Ưu điểm: Dễ thực hiện, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ Nhược điểm: Không cung cấp kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Hơn nữa việc tính toán được thực hiện một lần vào cuối kỳ gây ảnh hưởng đến các phần hành liên quan khác. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Theo cách tính giá này thì sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình quân. Giá đơn vị bình quân được xác định theo công thức: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa + Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu nhập trước lần xuất thứ i (Số lượng vật tư hàng hóa + Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ nhập trước lần xuất thứ i T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 18 Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế còn tồn tại của phương pháp bình quân gia quyền của kỳ dự trữ. Nhược điểm: Tính toán phức tạp, thực hiện nhiều lần tốn nhiều công sức. Do đó phướng pháp này phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng nhập xuất ít. (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là TK 632_Giá vốn hàng bán Theo phương pháp kê khai thường xuyên Nợ 632 Có Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Phản ánh CPNVL,CP nhân công vượt mức và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng năm trước. Phản ánh khoản nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính Giá vốn của hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thị trong kỳ sang TK 911 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 19 (4) Sơ đồ hạch toán tổng hợp  Theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Nợ 632 Có Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ Trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành Các khoản khác cho phép tính vào giá vốn Kết chuyển giá vốn thành phẩm cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK 157 Kết chuyển giá vốn hàng hóa,thành phẩm,dịch vụ đã xuất bán sang TK 911 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 157 154 155,156 154 152,153,156, ... 159 155,156 911 159 Thành phẩm tiêu thụ ngay không qua kho Hàng gửi đi bán không qua kho Hàng gửi bán bán được Xuất kho bán Cuối kỳ kết chuyển giá thành dich vụ CPSXC phát sinh trong kỳ không phân bổ phải tính vào GVHB Giá trị hao hụt của HTK sau khi trừ số thu hồi bồi thường Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hàng bán bị trả lại nhập kho Cuối kỳ kết chuyển GVHB Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK 632 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 20  Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng (1)Nội dung khoản mục Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí bao bì, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo,... 155 157 611 631 155 157 911 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm gửi đi bán chưa xác định là tiêu thu đầu kỳ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn (DN thương mại) Cuối kỳ kết chuyển giá thành thành phẩm hoàn thành, DV hoàn thành(DN SX và KD) 632 Cuối kỳ kết chuyển GV của thành phẩm tồn cuối kỳ Cuối kỳ kết chuyển GVHB thành phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển GVHB T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 21 (2)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là TK 6421_Chi phí bán hàng Nợ 6421 Có Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ SP,HH,DV Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ (3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 334,338 6421 111,112 911 152,153 214 142,242,335 111,112,... Tính lương và các khoản trích Chi phí NVL, CCDC Chi phí khấu hao Chi phí phân bổ dần Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT Các khoản thu làm giảm chi phí Kết chuyển CP bán hàng cuối kỳ 333 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 22 1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (1) Nội dung khoản mục Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. (2)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng 6422_Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ 6422 Có Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phá sinh trong kỳ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 6422 không có số dư cuối kỳ (3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản thu làm giảm chi phí Kết chuyểnCPQLDN 334,338 6422 111,112 911 142,242,335 Tính lương,các khoản trích theo lương Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trước Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí NVL, CCDC Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác 214 139 152,153 331,111 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 23 1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính (1) Nội dung khoản mục Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt đông tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiều, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính... Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...) Cổ tức, lợi nhuận được chia Thu nhập về đầu tư mua bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác,.. (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là tài khoản 515_Doanh thu hoạt động tài chính Nợ 515 Có Số thuế GTGT đã nộp theo phương pháp trực tiếp(nếu có) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ TK 515 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 24 (3 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia Nếu bổ sung vốn góp, hoặc mua chứng khoán Định kỳ thu tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm và lãi tiền gửi Lãi BH trả chậm phải thu Khi bán chứng khoán Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn 515 222,221 Trị giá vốn DT bán bất động sản Thuế GTGT 33311 Cuối kỳ k/c DT hoạt động tài chính 911 111,112 3387 121,221 Chiết khấu thanh toán được hưởng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 25 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính (1) Nội dung khoản mục Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua,... (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là tài khoản 635_Chi phí hoạt động tài chính Nợ 635 Có  Các chi phí của hoạt động tài chính Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Chi phí chuyển nhượng Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán( chênh lệch giữa số duwk phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh TK 635 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 26 (3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính CP đi vay phát sinh trong kỳ Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ CP liên quan đến hoạt động đầu tư,HĐKD bất động sản,... Trị giá vốn Giá thanh toán Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn,dài hạn Chiết khấu thanh toán cho khách hàng Tỷ giá ghi sổ Cuối niên độ k/c lỗ chênh lệch tỷ giá 111,112,141... 111,112,242... 121,221 242 129,229 111,112,131 111,112 413 111,112.. 111,112 Lỗ Bán ngoại tệ Tỷ giá bán thực tế Lỗ tỷ giá hối đoái 911 229 Cuối kỳ k/c CP tài chính Hoàn nhập dự phòng 635 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 27 1.2.8. Kế toán thu nhập khác (1) Nội dung khoản mục Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp,... (2) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 711_Thu nhập khác Nợ 711 Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác(nếu có) đói với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911_Xác định kết quả kinnh doanh Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 711 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 28 (3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.9.Chi phí khác (1) Nội dung khoản mục Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những chi phí bị bỏ sót năm trước. Cuối kỳ,kết chuyển các khoản thu nhập khác Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT Khoản thuế được NSNN hoàn lại Xóa sổ nợ khó đòi Thu tiền bảo hiểm được bồi thường Thu tiền vi phạm hợp đồng Các khoản tiên thưởng của khách hàng Các khoản NPT không xác định được chủ Thu nhận quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật... 911 111,112,131... 33311 111,112 331,338 111,112,213,152... 711 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 29 Nội dung chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán(nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết,... - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác như: Chi phí để thu tiền phạt, các khoản chi phí bất thường khác (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là TK 811_Chi phí khác Nợ 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh tỏng kỳ vào TK 911_Xác định kết quả kinh doanh TK 811 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 30 (3)Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN (1) Nội dung khoản mục Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. (2) Tài khoản sử dụng Giá trị hao mòn GTCL của TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý, nhượng bán CP thanh lý, nhướng bán TSCĐ Thuế GTGT đầu vào(nếu có) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm PL Các khoản CP khác phát sinh Cuối kỳ kết chuyển 211,213 111,112... 111,112,331,... 111,112,141,.. . 214 811 911 133 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 31 Tài khoản sử dụng là TK 821_Chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ 821 Có Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp  Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911. TK 821 không có số dư cuối kỳ (3) Cách tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản chuyển lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế=[Doanh thu – Chi phí được trừ ]+ Thu nhập khác  Một số khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Điều 1 Thông tư 155/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 32 22/06/2015 quy định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:  Khoản chi được trừ phải đáp ứng được 3 điều kiện sau: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật + Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt  Khoản chi phí không được trừ + Các khoản chi không đáp ứng đủ 3 điều kiện tại trên + Chi phí khấu hao tài sản không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và vượt mức quy định của thông tư hướng dẫn trích khấu hao(Thông tư 45/2013/TT- BTC) + Chi phí khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống ( trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn , ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) + Chi phí lãi vay vượt mức khống chế quy định( vượt >1.5 lần lãi suất ngân hàng nhà nước) + Chi trả lãi tiền vay vốn ứng với phần vốn điều lệ góp còn thiếu + Chi phí tiền phạt do nộp chậm tiền thuế, nộp chậm hồ sơ thuế + Chi phí tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật + Chi phí chi trang phục cho nhân viên bằng hiện vật không có hóa đơn, chứng từ, chi trang phục vượt quá 5 triệu/người/năm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 33 + Chi phí phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật lao động + Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ + Chi phí tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hư hỏng, hết hạn sử dụng không có đầy đủ hồ sơ,... (4 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (1) Nội dung khoản mục Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm, là số tiền lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. (2) Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh sử dụng Tài khoản 911_ Xác định kết quả kinh doanh:Tài khoản này được dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 111,112 333(3334) 821 911 Chi phí thuế TNDN Thuế TNDN tạm phải nộp hàng quý, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Cuối kỳ k/c thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN phải nộp>số thuế phải nộp xác định cuối năm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 34 Tài khoản 421_Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh(lãi hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận của doanh nghiệp. Nợ TK 911 Có Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí thuế TNDN, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và khoản ghi giảm thuế TNDN Kết chuyển lỗ (3 )Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển lỗ 632 911 511 635 6421 6422 811 821 421 421 711 515 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 35 CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh ngày 12/09/2011, tính đến thời điểm hiện tại công ty đã hoạt động được gần 8 năm. Trải qua gần 8 năm hình thành và phát triển công ty đã có những bước phát triển không ngừng trong việc cung cấp các sản phẩm in chất lượng cho khách hàng, thiết kế, hỗ trợ tư vấn thiết kế và thi công các công trình tại các trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Một vài thông tin về công ty: Tên chính thức: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một thành viên Mã số thuế: 3301350973 Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh, Phường Phú Hiệp, Tỉnh Thừa Thiên Huế Đại diện pháp luật: Trương Văn Huynh Ngày cấp giấy phép: 12/09/2011 Ngày hoạt động: 12/09/2011 Điện thoại: 0543534052 Email: congtylongviet0568@gmail.com Ngành nghề kinh doanh chính: in ấn và các dịch vụ liên quan đến in T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 36 Ngành nghề kinh doanh khác: xây dựng nhà các loại, xây dựng các công trình dân dụng khác, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, sản xuất giường, tủ, bàn ghế, cưa xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ ... 2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ a. Mục tiêu Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt hoạt động nhằm các mục tiêu sau: Tăng khả năng phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, không ngừng khẳng định và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức, phát triển mở rộng thị trường, mang lại lợi nhuận để tiếp tục duy trì hoạt động, thêm vào đó là giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trên địa bàn. b. Chức năng Chức năng chính của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt là cung cấp các sản phẩm và các dịch vụ liên quan đến in chất lượng cho khách hàng, thiết kế và thi công các công trình đảm bảo an toàn, chất lượng và bàn giao đúng tiến độ kế hoạch công việc. c.Nhiệm vụ Nhiệm vụ quan trọng nhất của các công ty nói chung và công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt nói riêng là hoạt động có hiệu quả mang lại lợi nhuận, tiếp tục duy trì sự ổn định và tạo các bước phát triển vững chắc. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ chế độ và chính sách cho người lao động. 2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 37 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo đó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ phân phối Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế. Giám đốc là người quyết định phương hướng và chiến lược kinh doanh, đồng thời sẽ là người giám sát việc thực hiện. Thêm vào đó còn là chủ thể quyết định việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ, cung cấp nguồn lực để xây dựng và cải tiến hệ thống quản lý ngày một hoàn thiện hơn. Phòng Kỹ thuật : Thực hiện công việc thiết kế bản vẽ các công trình và tư vấn thiết kế. Đồng thời chuẩn bị các thủ tục hành chính để đảm bảo công trình được thi công đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ bàn giao. Phòng Tài chính- kế toán: Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại đơn vị.Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc tổ chức, thực hiện các kế hoạch có Giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng Tài chính- Kế toán Phòng SX-KD Xưởng in Xưởng mộc Kho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 38 liên quan đến tài chính. Thêm vào đó sẽ lập các báo quản trị khi có yêu cầu và lập báo cáo tài chính. Phòng Sản xuất-Kinh doanh: Gồm có 2 bộ phận là xưởng in và xưởng mộc  Xưởng in : Cắt xén, in ấn tạo sản phẩm theo kích cỡ và khuôn mẫu đã được quy định  Xưởng mộc: Gia công, tạo các sản phẩm từ gỗ theo đơn đặt hàng. 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như sau: (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Ghi chú: Mối quan hệ chức năng và phân phối Mối quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty - Kế toán viên 1: Chị Nguyễn Thị Phương, có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu trên sổ chi tiết và tổng hợp để tiến hành lập báo cáo tài chính, tham mưu cho giám đốc để có kế hoạch tài chính phù hợp. Theo dõi, quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, tính lương và khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, cho người lao động. Tiến hành tổng hợp chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. Thêm vào đó là quản lý và quyết toán các khoản thuế như thuế GTGT, TNDN,thuế môn bài. - Kế toán viên 2: Chị Trương Thị Thu Hằng, có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các nghiệp vụ bán hàng, theo dõi công nợ của khách hàng. Phòng Tài chính- Kế toán Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 Thủ quỹ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 39 - Kế toán viên 3: Chị Nguyễn Lê Hồng Hảo, có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi phí đầu vào và đầu ra của các công trình xây dựng. - Thủ quỹ: Do cô Vũ Thị Ngợi phụ trách, có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt của công ty. 2.1.4. Nguồn lực của công ty 2.1.4.1. Lao động Đối với lĩnh vực xây dựng và thương mại, yếu tố nguồn lực lao động đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, công ty rất chú trọng đến việc nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. Không chỉ vậy công ty còn quan tâm đến nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ chính sách và chế độ đối với người lao động. Qua bảng 2.1 có thể thấy số lao động của công ty có biến động theo xu hướng tăng qua các năm 2016-2018. Năm 2016 tổng số lao động là 45 người, năm 2017 tăng lên 2 người tương ứng tăng 4,44% nhưng đến năm 2018 con số này đã lên tới 54 người,tăng 7 người tương ứng tăng lên đến 14,89% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ được rằng công ty đang có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh qua các năm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 40 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Tháng 6/2016 Tháng 6/2017 Tháng 6/2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 45 100 47 100 54 100 2 4.44 7 14,89 I.Phân theo giới tính 1. Lao động nam 30 66,67 34 72,34 39 72,22 4 13,33 5 14,71 2. Lao động nữ 15 33,33 13 27,66 15 27,78 -2 -13,33 2 15,38 II.Phân theo tính chất 1. Lao động trực tiếp 40 88,89 43 91,49 49 90,74 3 7,5 6 13,95 2. Lao động gián tiếp 5 11,11 4 8,51 5 9,26 -1 -20 1 25 III.Phân theo trình độ chuyên môn 1. Đại học và cao đẳng 5 11,11 5 10,64 5 9,26 0 0 0 0 2. Đào tạo nghề 29 64,44 28 59,57 36 66,67 -1 -3,45 8 28,57 3. Lao động phổ thông 11 24,44 14 29,79 13 24,07 3 27,27 -1 -7,14 (Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 41  Xét theo giới tính: Do công ty có hoạt động về lĩnh vực xây dựng, tính chất công việc nặng nhọc, làm việc trong môi trường thay đổi nhiều nên phù hợp với nam giới hơn là nữ giới do đó tỷ lệ lao động nam của công ty qua 3 năm đều cao hơn tỷ lệ lao động nữ. Tỷ lệ lao động nam ở bảng trên đều chiếm trên 50% và luôn có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ lệ lao động mang giới tính nam năm 2016 chiếm 66,67%, năm 2017 tăng thêm 4 người tương ứng tăng 13,33%. Năm 2017 là 39 người 72,22%, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 14,71%. Trong khi đó lao động nữ lại có sự biến động giảm trong năm 2017 và biến động tăng trong năm 2018. Năm 2017 lao động nữ giảm 2 người tương ứng giảm 13,33% so với năm 2016. Năm 2018 lao động nữ lại tăng lên 2 người bằng số lao động nữ là 15 người của năm 2016 và tương ứng tăng 15,38% so với năm 2017.  Xét theo tính chất: Cũng chính vì lý do hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên số lao động trực tiếp(chiếm hơn 80%) tham gia vào quá trình sản xuất luôn nhiều hơn số lao động gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là: năm 2016 là 88,89% và 11,11%, năm 2017 là 91,49% và 8,51%, năm 2018 là 90,74% và 9,26%. Xét về biến động lao động qua 3 năm: năm 2017 lao động trực tiếp tăng 7,5% trong khi số lao động gián tiếp giảm 20% so với năm 2016, năm 2018 lao động trực tiếp lại có xu hướng tăng và tăng 13,95%, lao động gián tiếp cũng tăng và tương ứng tăng 25% so với năm 2017. Số lao động trực tiếp có xu hướng tăng qua các năm vì công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.  Xét theo trình độ chuyên môn: Trình độ lao động của công ty khá đa dạng và gồm nhiều cấp bậc khác nhau, trong đó lao động đã qua đào tạo chuyên môn tay nghề luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Năm 2016 lao động qua đào nghề chiếm 64,44%, lao động phổ thông chiếm 24,44%, năm 2017 lao động qua đào tạo nghề chiếm 59,57%, lao động phổ thông chiếm 29,79%, năm 2018 lao động qua đào nghề chiếm 66,67%, lao động phổ thông chiếm 24,07%. Lao động đã qua đào nghề của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao là bởi vì công ty có hoạt động sản xuất tạo các sản phẩm từ gỗ nên công ty rất chú trọng trong việc tuyển dụng lao động có trình độ kỹ thuật tay nghề cao hay đã qua các lớp đào tạo tay nghề. Tuy số T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 42 lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng không cao nhưng lại đảm nhiệm các vị trí quan trọng trong công tác quản lý của công ty. Với việc lao động đã qua đào tạo nghề và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của công ty cho thấy được công ty đã tạo được cơ hội việc làm rất lớn cho những lao động có tay nghề cao và những lao động phổ thông. 2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn Chỉ tiêu quan trọng để xem xét, đánh giá quy mô hoạt động và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt qua 3 năm 2016-2018 được thể hiện qua bảng 2.2 Nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tăng qua 3 năm 2016-2018. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2016 là 11.947 triệu đồng, năm 2017 tăng hơn 7.776 triệu đồng tương ứng tăng 65,09% so với năm 2016. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2017 là 19.723 triệu đồng, năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với năm 2017. Tổng tài sản năm 2017 tăng so với năm 2016 chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, TSNH năm 2017 tăng hơn 6.713 triệu đồng tương ứng tăng hơn 67,16% so với năm 2016. TSNH năm 2017 có sự biến động tăng chủ yếu là do tác động của các khoản phải thu, cho thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn. Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng chủ yếu là do tác động của nợ phải trả, nợ phải trả năm 2017 tăng hơn 7.752 triệu đồng tương ứng tăng hơn 114% so với năm 2016. Nợ phải trả năm 2017 tăng chủ yếu là do khoản phải trả người bán tăng. Khoản phải thu tăng, khoản phải trả cũng tăng nhưng tốc độ tăng của khoản phải trả lớn hơn khoản phải thu nên cho thấy khoản chiếm dụng vốn của công ty nhiều hơn là khoản bị chiếm dụng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp để thu hồi các khoản phải thu, tránh để các khoản phải thu này trở thành nợ phải thu khó đòi. Tổng tài sản năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với năm 2017. Tổng tài sản tăng cũng chủ yếu là do TSNH tăng, TSNH tăng chủ yếu là T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 43 do biến động tăng của khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho tăng. Do doanh nghiệp có hoạt động trên lĩnh vực thương mại nên hàng tồn kho tăng để đủ lượng hàng cung ứng cho thị trường cũng là điều dễ hiểu. Nguồn vốn năm 2018 tăng chủ yếu là do tác động của khoản vay và nợ thuê tài chính tăng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang đầu tư vốn để mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, khoản phải thu của năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017, khoản phải thu liên tục tăng chứng tỏ doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng nhưng doanh nghiệp cần phải có các biện pháp đảm bảo thu hồi được các khoản phải thu này. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 44 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng Tài sản 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64 1.TSNH 9.995 83,66 16.708 84,71 21.953 85,20 6.713 67,16 5.245 31,39 2.TSDH 1.991 16,67 3.015 15,29 3.814 14,80 1.024 51,43 799 26,50 Tổng nguồn vốn 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64 1.Nợ phải trả 6.791 56,84 14.543 73,74 20.527 79,66 7.752 114,15 5.984 41,15 2.VCSH 5.155 43,15 5.180 26,26 5.240 20,34 25 0,48 60 1,16 (Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 45 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: Doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt và làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tôi đã hệ thống lại một số chỉ tiêu quan trọng qua bảng sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 46 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 01. Doanh thu BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86 02. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 03. Doanh thu thuần từ BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86 04. Giá vốn hàng bán 9.327.107.509 10.797.106.414 7.868.492.747 1.469.998.905 15,76 (2.928.613.667) -27,12 05. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 706.380.608 1.700.117.342 1.521.416.441 993.736.734 140,68 (178.700.901) -10,51 06. Doanh thu hoạt động tài chính 720.800 425.015 269.747 (295.785) -41,04 (155.268) -36,53 07. Chi phí hoạt động tài chính 3.441.000 0 0 (3.441.000) -100 0 08. Chi phí quản lý kinh doanh 632.563.463 1.474.338.021 1.444.964.190 841.774.558 133,07 (29.373.831) -1,99 09. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 71.096.945 226.204.336 76.721.998 155.107.391 218,16 (149.482.338) -66,08 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 11. Chi phí khác 8.284.733 150.328.586 964.492 142.043.853 1.714,53 (149.364.094) -99,36 12. Lợi nhuận khác (8.284.733) (150.328.586) (964.492) (142.043.853) 1.714,53 149.364.094 -99,36 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.812.212 75.875.750 75.757.506 13.063.538 20,80 (118.244) -0,16 14. Chi phí thuế TNDN 12.562.442 15.175.150 15.344.400 2.612.708 20,80 169.250 1,12 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.249.770 60.700.600 60.413.106 10.450.830 20,80 (287.494) -0,47 Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Đơn vị: đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 47 Qua bảng số liệu cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua có nhiều biến động. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 10.033.488.117 đồng, năm 2017 tăng 2.463.735.639 đồng tương ứng tăng 24,56% với năm 2016. Năm 2018 lại giảm 3.107.314.568 đồng tương ứng giảm 24,86% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 706.380.608 đồng, năm 2017 là 1.700.117.342 đồng, tăng 993.736.734 đồng tương ứng tăng 140,68% so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 178.700.901 đồng tương ứng giảm 10,51%. Việc doanh thu và lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đồng đều là do năm 2017 công ty đã có sự mở rộng quy mô sản xuất, hoạt động có hiệu quả nên lợi nhuận đã có sự tăng đột biến. Năm 2018 công ty lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017 với tỷ lệ rất nhỏ. Năm 2018 công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất, tuy nhiên dưới sự biến động không ngừng của thị trường nên kết quả mang lại không đạt được như mong muốn của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 62.812.212 đồng, năm 2017 tăng 13.063.538 đồng tương ứng tăng 20,8% so với năm 2016. Năm 2018 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75.757.506 là đồng, đồng tương ứng giảm 0,16% so với năm 2017. Qua đó cho thấy quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh trong năm 2017 đã đem lại hiệu quả đáng kể khi lợi nhuận kế toán trước thuế tăng đến 20,8% so với năm 2016, lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 tuy giảm nhưng tỷ lệ giảm không lớn so với năm 2017. Các chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thu nhập khác, chi phí khác, hay lợi nhuận khác cũng có sự biến động khác nhau, tuy nhiên tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu này không đáng kể. 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Kỳ kế toán của đơn vị được sử dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ được doanh nghiệp sử dụng là Việt Nam đồng(VNĐ) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 48 2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng (1) Chế độ hạch toán kế toán: Chế độ kế toán của công ty theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính. (2) Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng phần mềm MISA (3)Các phương pháp kế toán: + Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên + Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ + Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp + Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng + Các chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng,... 2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng hình thức sổ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương rình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Và phần mềm kế toán mà công ty Long Việt đang sử dụng hiện nay là phần mềm Misa R12. Phần mềm sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế