Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần giải trí bhd mvp
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KIỂM TOÁN- KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD- MVP
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần giải trí BHD_ MVP
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thị Trang
Lớp: KT1K07 . MSV: LTTC070128TC
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Hà Nội, Tháng 12/2018
2. Lời cảm ơn
Khóa luận của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn, chỉ dạy của giảng
viên PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và sự nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu,
tài liệu của các anh chị phòng Kế toán Công ty CPGT BHD- MVP .Do thời gian
có hạn nên đề tài của em mới chỉ dừng lại ở việc hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương tại Công ty CPGT BHD- MVP, chưa có điều kiện để tiến hành đi sâu
thêm vào các phần hành kế toán khác. Cũng do trình độ còn hạn chế nên bài
khóa luận này không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những ý
kiến và sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
Sinh Viên
Trang
Nguyễn Thị Trang
3. Lời nói đầu
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo
cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng
cao.Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là yếu tố chi phí. Như vậy ta
thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn
nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình tốt hơn, còn doanh nghiệp
lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi
nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng.Đưa ra
được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản
lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao,
đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát
triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền
lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có y nghĩa rất quan trọng đối với
doanh nghiệp và người lao động .Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho
cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương. Trong thời gian đó vừa công tác và vừa thực tập tốt nghiệp tại Công
ty CPGT BHD- MVP, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lƣơng tại
Công ty CPGT BHD- MVP”. Nội dung của bản báo cáo thực tập tốt nghiệp
trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình
thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn
thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp của cô để bổ sung vào bản báo
cáo thực tập tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
4. Nội dung của báo cáo này ngoài lời nói đầu được chia thành 3 chương :
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY CPGT BHD- MVP
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPGT BHD- MVP
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPGT BHD- MVP
Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm 2019
Sinh viên
5. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
1
CHƢƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY CPGT BHD- MVP
1.1.Đặc điểm lao động của Công ty CPGT BHD-MVP
- Hiện nay nguồn nhân lực của công ty CPGT BHD – MVP sau 10 năm
xây dựng thương hiệu lên đến hơn 500 công nhân viên ( bao gồm fulltime
và partime) và công tác tại các tỉnh, thành phố. Trong tương lai công ty sẽ
đưa thương hiệu ra quốc tế để đáp ứng được dự định trong tương lại công
ty cũng đưa ra những chỉ tiêu tuyển chọn khá khắt khe yêu cầu người lao
động có thể học hỏi được thêm kinh nghiệp và chịu được áp lực công việc
trong một môi trường chuyên nghiệp.
Danh sách cá nhân chủ chốt của công ty CPGT BHD- MVP.
STT Họ và Tên Vị trí/Chức danh Trình độ văn
hóa
Điện thoại
liên hệ
1 Anjan KumarDas Giám đốc Đại học 0345.756.875
2 Nguyễn Minh Chiến Giám đốc Đại học 0346.789.868
3 Nguyễn Thúy Hồng Kế toán trưởng Đại học 0346.989.565
…
Danh sách nhân viên công ty CPGT BHD-MVP:
STT Họ và Tên Vị trí/chức danh Trình độ
chuyên môn
Điện thoại
liên hệ
1 Hoàng Thị Lựu Trợ lý kế toán Đại học 0346.157.365
2 Nguyễn Thị Loan Kế toán kho Đại học 0946.357.345
3 Nguyễn Thị Nhung Head cashier Cao đẳng 0969.123.561
6. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
2
5 Hoàng Thị Nguyệt Nhân sự Đại học 0902.157.362
6… Nguyễn Hồng Hạnh Parttime Đang đi học 0943.149.369
1.2. Các hình thức trả lƣơng của công ty CPGT BHD- MVP.
Chế độ tiền lƣơng.
Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của
doanh nghiệp và người lao động.
*Chế độ tiền lƣơng cấp bậc.
Là chế độ tiền lưong áp dụng cho công nhân. Tiền lương cấp bậc được xây dựng
dựa trên số lượng và chất lượng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lương cấp
bậc nhằm mục đích xác định chất lượng lao động,so sánh chất lượng lao động
trong các nghành nghề khác nhau và trong từng nghành nghề. Đồng thời nó có
thể so sánhđiều kiện làm việc nặng nhọc, có hại cho sức khoẻ với điều kiện lao
động bình thường. Chế độ tiền lương cấp bậc có tác dụng rất tích cực nó điều
chỉnh tiền lương giữa các nghành nghề một cách hợp lý, nó cũng giảm bớt được
tính chất bình quân trong việc trả lươngthực hiện triệt để quan điểm phân phối
theo lao động.
Chế độ tiền lương do Nhà Nước ban hành, doanh nghiệp dựa vào đó để vận
dụng vào thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau: thang
lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.....
-Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ. Mỗi thang
lương gồm một số các bậc lương và các hệ số phù hợp với bậc lương đó. Hệ số
này Nhà Nước xây dựng và ban hành.
Ví dụ : Hệ số công nhân nghành cơ khí bậc 3/7 là1.92; bậc 4/7 là 2,33... Mỗi
nghành có một bảng lương riêng.
- Mức lương là số lượng tiền tệ để trả công nhân lao động trongmột đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương. Chỉ lương bậc 1
được quy định rõ còn các lương bậc cao thì được tính bằng cách lấy mức lương
bậc nhân với hệ số lương bậc phải tìm, mức lương bậc 1 theo quy định phải lớn
hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu. Hiện nay mức lương tối thiểu là 290.000
đồng.
-Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu lành nghề của công nhân ở bậc nào đó thì phải hiểu biết những
7. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
3
gì về mặt kỹ thuật và phải làm được những gì về mặt thực hành. Cấp bậc kỹ
thuật phản ánh yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ
thuật là căn cứ để xác định trình độ tay nghề của người công nhân.
Chế độ tiền lương theo cấp bậc chỉ áp dụng đối với những người lao động tạo ra
sản phẩm trực tiếp. Còn đối với những người gián tiếp tạo ra sản phẩm như cán
bộ quản lý nhân viên văn phòng... thì áp dụngchế độ lương theo chức vụ.
8. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
4
*Chế độ lƣơng theo chức vụ.
Chế độ này chỉ được thực hiệnthông qua bảng lương do Nhà Nước ban hành.
Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các quy định
trả lương cho từng nhóm.
Mức lương theo chế độ lương chức vụ được xác định bằng cáchlấy mức lương
bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động của bậc
đó so với bậc 1. Trong đó mức lương bậc 1 bằng mức lương tối thiểu nhân với
hệ số mức lương bậc 1 so với mức lương tối thiểu. Hệ số này, là tích số của hệ
số phức tạp với hệ số điều kiện.
Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lương trong doanh nghiệp phụ
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nhà Nước chỉ khống chế mức
lương tối thiểu chứ không khống chế mức lươngtối đa mà nhà nước điều tiết
bằng thuế thu nhập.
Hiện nay hình thức tiền lương chủ yếu được áp dụng trong các doanh nghiệp là tiền
lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm. Tùy theo đặc thù riêng
của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền lương cho phù hợp.
Tuy nhiên mỗi hình thức đều có ưu điêm và nhược điểm riêng nên hầu hết các
doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên.
Các hình thức trả lương.
Hình thức tiền lương theo thời gian:
Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc
hoặc chức danh và thang lương theo quy định theo 2 cách: Lương thời gian giản
đơn và lương thời gian có thưởng.
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo
thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu
có). Lương tháng thường được áp dụng trả lương nhân viên làm công tác quản lý
hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không
có tính chất sản xuất.
+ Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng
chia cho sè ngày làm việc theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp
BHXH phải trả CNV, tính trả lương cho CNV trong những ngày hội họp, học
tập, trả lương theo hợp đồng.
9. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
5
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho sè giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.
- Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm
việc thực tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương
với chất lượng và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các
biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo
cho người lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Hình thức lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được
tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công
việc đã làm xong được nghiệm thu.
Ø Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản
lượng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm. Đây là
hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho CNV
trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là kết hợp trả lưong theo
sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất ( thưởng
tiết kiệm vật tư, thưởng tăng suất lao động, năng cao chất lượng sản phẩm ).
+ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: tiền lương trả cho người lao
động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn
cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở
những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản
xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức
lao động.
Ø Theo sản phẩm gián tiếp:
Là tiền lương được trả cho những người tham gia gián tiếp vào quá trình
SXKD trong doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm những người trực tiếp
10. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
6
làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật, nhân viên quản
lý kinh tế…
Ø Theo khối lượng công việc:
Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc
lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất như: khoán bốc vác, khoán
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
Ø Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Ngoài tiền lương, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền lương căn cứ
vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,
B, C và hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng SP, tiết kiệm vật tư, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
Ngoài ra người lao động còn được nhận mét sè đãi ngộ như:
o Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý,
tiền thưởng cuối năm.
o Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
o Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lƣơng của
công ty CPGT BHD- MVP
Các khoản trích theo lương.
Ø Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ
BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 6% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
11. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
7
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ sè trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản. Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ, cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
Ø Quỹ Bảo Hiểm Y Tế( BHYT):
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các
đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho mét cơ quan là cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế
nhằm huy động sự đóng gió của cá nhân, tổ chức và cộng đồng xã hội để tăng
cường chất lượng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích
BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Ø Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ sè KPCĐ
trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để
Tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ là vấn đề quan tâm
riêng của công nhân viên mà còn là vấn đề doanh nghiệp đặc biệt chú ý. Vì vậy,
kế toán tiền lương cần phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp.
12. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
8
Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế
độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và
hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản theo lương vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp.
13. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
9
1.4.Tố chức quản lý lao động và tiền lƣơng tại công ty CPGT BHD-MVP
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ
BHD-MVP
(ORGANIZATION CHART OF B.H.D- M.V.P MEDIA LTD.,)
Hội đồng thành viên
(The council of member)
Giám đốc điều hành
(Managing director)
Trưởng Ban quản lý và dự án
(Operation & Project Manager)
P.
Marketing
(Mkt.
dept.)
Phòng
chiếu
(Project.
dept.)
P. Dự án và
bảo trì
(Maint.
dept.)
P. Tài chính
Kế toán
(Acc. dept.)
Phòng
CNTT
(IT. dept.)
NV cộng
tác
Part-time
staffs
NV sảnh
(Full-time
staffs)
Ban quản lý
(Management
team)
14. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
10
* ội Đồng Quản rị
Hội đồng Quản trị hiện tại bao gồm năm thành viên; trong đó có bốn thành
viên điều hành và một thành viên độc lập. Hội đồng Quản trị họp thảo luận
các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển của nhóm công ty, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, chính sách chi trả cổ tức và các vấn đề doanh nghiệp
quan trọng khác. Hội đồng Quản trị tổ chức họp định kì hàng quý nhằm đánh
giá kết quả hoạt động từng quý của nhóm công ty và thảo luận những vấn đề
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Quản trị. Các cuộc họp Hội đồng
Quản trị bất thường sẽ được tổ chức trong các trường hợp cần thiết. Hội đồng
Quản trị nhận được các thông tin cập nhật, chính xác, và kịp thời về tình hình
sản xuất, kinh doanh trước các cuộc họp. Những thông tin này được chuẩn bị
bởi Ban Điều hành của các công ty thành viên và được tổng hợp bởi Ban Thư
ký Hội đồng Quản trị cùng với các thông tin của công ty m . Ban Tổng Giám
đốc có nhiệm vụ triển khai, thực thi các nghị quyết của Hội đồng Quản trị đã
được thông qua.
* Ban ổng Giám Đốc
Công ty là công ty m của các công ty thành viên. Ban Tổng Giám đốc công
ty m chịu trách nhiệm về các hoạt động của chính công ty, đồng thời thực
hiện việc giám sát hoạt động của những công ty thành viên trong nhóm công
ty. Quyền hành của Ban Tổng Giám đốc được phân định rõ ràng. Thành phần
Ban Tổng Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc, hai Phó Tổng Giám đốc và
Giám đốc Tài chính. Các cuộc họp hàng tháng được tổ chức giữa Ban Tổng
Giám đốc và Ban Điều hành của từng công ty thành viên nhằm đánh giá tình
hình hoạt động thường kỳ của các mảng kinh doanh và thảo luận các vấn đề
quan trọng khác. Đại diện của Ban Kiểm toán Nội bộ và Phòng Kế toán của
công ty m cùng tham dự các cuộc họp này để thảo luận về các nội dung có
liên quan.
* Phòng Tài chính – Kế toán
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi
phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu
thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số
liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực
hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế
toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
15. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
11
Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho
cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình
chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách
nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ
có liên quan đến việc giao nhận..
*Phòng Hành chính – Nhân sự
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách
nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo
nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách
nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi
các công văn, chỉ thị, quyết định,….
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền
lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc
lợi,….
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm
xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
16. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
12
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPGT BHD-MVP
2.1. Kế toán tiền lƣơng tại công ty CPGT BHD-MVP
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công Mẫu số 01a- LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b- LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 03- LĐTL
Giấy đi đường Mẫu số 04- LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Mẫu số 05- LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu số 06- LĐTL
Bản thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu số 07- LĐTL
Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán Mẫu số 09- LĐTL
2.1.2. Phƣơng pháp tính lƣơng
Công thức 1:
Lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng/ số ngày phải đi làm quy định
x Số ngày đi làm thực tế
Số ngày đi làm quy định = Số ngày trong tháng – ngày nghỉ
VD tháng 1 có 31 ngày, được nghỉ 4 ngày chủ nhật => số ngày đi làm quy
định = 31-4 = 27 ngày
Công thức 2:
Lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng/26 ngày x Số ngày đi làm thực tế
VD: Mức lương tháng 1 trả cho nhân viên Nguyễn Thị Nhung ( cashier) là
5.000.000, chị được nghỉ 4 ngày chủ nhật, trong tháng chị đi làm được 25
ngày công
17. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
13
Theo công thức 1:
Mức lương phải trả tháng 1 =5.000.000/(31-4) x 25 =4.629.630đ
Theo công thức 2:
Mức lương phải trả tháng 1 = 5.000.000/26 x 25 = 4.807.692đ
– Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo
sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo
định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ
vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
Căn cứ các hình thức trả lương nêu trên, tính chất công việc và điều kiện sản
xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động lựa chọn hình thức trả lương bảo
đảm tiền lương được trả gắn với kết quả công việc, khuyến khích người lao
động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. Việc lựa chọn hoặc thay đổi hình
thức trả lương phải thể hiện trong hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập
thể.
2.1.3. Tài khoản sử dụng
334 - phải trả cho người lao động
338 – Phải trả, phải nộp khác
3335 – Thuế thu nhập cá nhân
6411 – chi phí nhân viên bán hàng
6421 – Chi phí nhân viên quản lý
154 – chi phí SXKD dở dang
622 – chi phí nhân công trực tiếp
6221 – Tiền lương bộ phận BOX
6223 – Tiền lương bộ phận CON
6271 – chi phí sản xuất chung ( chi phí nhân công phân xưởng)
18. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
14
2.1.4. Quy trình kế toán
Quy trình sử dụng phần mềm kế toán:
Ghi chú:
- Nhập số liệu hàng ngày:…………………………
- In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm:…..
- Đối chiếu, kiểm tra:………………………………
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng (VNĐ)
- Hình thức ghi sổ: Công ty thực hiện công việc kế toán bằng hình thức kế toán máy
nên sổ sách kế toán được ghi bằng máy tính phần mềm Việt Star.
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo 1 trong 4 hoặc tổng hợp cả 4 hình thức kế
toán thủ công. Phần mềm không thể hiện đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng vào
cuối mỗi kỳ kế toán tháng và năm phải in được đầy đủ các sổ kế toán và các báo cáo
tài chính theo đúng quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán
nào sẽ có tương đối đầy đủ các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn
toàn giống với mẫu sổ của các hình thức kế toán thủ công. Trình tự ghi sổ ghi toán
theo hình thức kế toán bằng phần mềm trên máy vi tính:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra để tiến hành ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
Phần mềm kế toán
Fast
Chứng từ gốc
Bảng chứng từ
gốc cùng loại
-Sổ kế toán
-Sổ chi tiết
-Sổ tổng hợp
Báo cáo kế toán
19. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
15
khoản ghi Có để nhạp dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trinh của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ
được tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái, Nhật ký – Sổ cái,...) và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện thao tác
khóa sổ hay cộng sổ và lập các báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được phần mềm thực hiện một các tự động và luôn luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập vào phần mềm trong kỳ. Người
làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy. Tuy nhiên, trước đó kế toán phải thực hiện các thao tác cần thiết
để in báo cáo tài chính theo đúng quy định. Vào cuối mỗi tháng và cuối năm, các sổ
kế toán tổng hợp và chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán được ghi theo các hình thức thủ công.
20. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
16
Hình ảnh minh họa
Mẫu số: S03b-DNN
C«ng ty Cæ phÇn Gi¶i trÝ BHD - MVP (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
TÇng 4, Tßa nhµ The Garden, MÔ Tr×, Tõ Liªm, Hµ Néi
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
háng 12 năm 2018
Tài khoản: 111 - Tiền mặt Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu kỳ 383,000,813
- Số phát sinh trong kỳ
01/12/2018 PC1812/001 01/12/2018
Tạm ứng tiền mua 6 quyển
hóa đơn theo HĐ số
02122018/TMT-HĐĐIHĐ
3311 800,000
01/12/2018 PC1812/003 01/12/2018 Tạm ứng cho nhân viên 141 8,000,000
01/12/2018 PC1812/004 01/12/2018 Tạm ứng cho nhân viên 141 8,000,000
01/12/2018 PC1812/005 01/12/2018 Tạm ứng cho nhân viên 141 8,000,000
21. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
17
03/12/2018 PT1812/001 03/12/2018
Thu tiền bán hàng Công ty
TNHH MTV thiết bị nặng
One Asia theo hóa đơn
000133
33311 800,000
03/12/2018 PT1812/001 03/12/2018
Thu tiền bán hàng Công ty
TNHH MTV thiết bị nặng
One Asia theo hóa đơn
000133
5113 8,000,000
04/12/2018 PT1812/003 04/12/2018
Thu tiền bán hàng Công ty
cổ phần kho vận Việt Nam
theo hóa đơn 000135
33311 470,000
04/12/2018 PT1812/003 04/12/2018
Thu tiền bán hàng Công ty
cổ phần kho vận Việt Nam
theo hóa đơn 000135
5113 4,700,000
05/12/2018 PC1812/006 05/12/2018
Chi tiền thay dầu máy HĐ
0001975
1541 490,000
06/12/2018 PC1812/007 06/12/2018
HĐ 0008098 ngày
06.12.2018: TT tiền mua
bảo hiểm vật chất xe 1
năm ( BKS:29C-87253)
13311 436,364
06/12/2018 PC1812/007 06/12/2018
HĐ 0008098 ngày
06.12.2018: TT tiền mua
bảo hiểm vật chất xe 1
năm ( BKS:29C-87253)
2421 4,363,636
06/12/2018 PC1812/008 06/12/2018
HĐ 0000975 ngày
06.12.2018: TT tiền mua
bản quyền phần mềm định
vị xe 29C-24745
64217 1,000,000
07/12/2018 PC1812/009 07/12/2018
Chi tiền mua đồ ăn nhân
viên HĐ 0137303
13311 25,203
07/12/2018 PC1812/009 07/12/2018
Chi tiền mua đồ ăn nhân
viên HĐ 0137303
64221 309,320
Cộng chuyển sang trang sau 13.970.000 31.424.523
22. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
18
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 111; Tháng 12 năm 2018
Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ
Ngày hóa
đơn
Số hóa
đơn
Diễn giải Tài khoản
TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Dư Nợ
Dư
Có
Số dư đầu kỳ 111 383,000,813 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/001
Tạm ứng tiền mua 6 quyển hóa đơn theo HĐ số
02122018/TMT-HĐĐIHĐ
111 3311 0 800,000 382,200,813 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/003 Tạm ứng cho nhân viên 111 141 0 8,000,000 374,200,813 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/004 Tạm ứng cho nhân viên 111 141 0 8,000,000 366,200,813 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/005 Tạm ứng cho nhân viên 111 141 0 8,000,000 358,200,813 0
03/12/2018 03/12/2018 PT1812/001 03/12/2018 000133 Cước vận chuyển 111 5113 8,000,000 0 366,200,813 0
03/12/2018 03/12/2018 PT1812/001 03/12/2018 000133 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 800,000 0 367,000,813 0
04/12/2018 04/12/2018 PT1812/003 04/12/2018 000135 Cước vận chuyển 111 5113 4,700,000 0 371,700,813 0
04/12/2018 04/12/2018 PT1812/003 04/12/2018 000135 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 470,000 0 372,170,813 0
05/12/2018 05/12/2018 PC1812/006 Chi tiền thay dầu máy HĐ 0001975 111 1541 0 490,000 371,680,813 0
06/12/2018 06/12/2018 PC1812/007
HĐ 0008098 ngày 06.12.2018: TT tiền mua bảo hiểm vật
chất xe 1 năm ( BKS:29C-87253)
111 2421 0 4,363,636 367,317,177 0
06/12/2018 06/12/2018 PC1812/007
VAT-HĐ 0008098 ngày 06.12.2018: TT tiền mua bảo
hiểm vật chất xe 1 năm ( BKS:29C-87253)
111 13311 0 436,364 366,880,813 0
06/12/2018 06/12/2018 PC1812/008
HĐ 0000975 ngày 06.12.2018: TT tiền mua bản quyền
phần mềm định vị xe 29C-24745
111 64217 0 1,000,000 365,880,813 0
07/12/2018 07/12/2018 PC1812/009 Chi tiền mua đồ ăn nhân viên HĐ 0137303 111 64221 0 309,320 365,571,493 0
07/12/2018 07/12/2018 PC1812/009 Chi tiền mua đồ ăn nhân viên HĐ 0137303 111 13311 0 25,203 365,546,290 0
08/12/2018 08/12/2018 PT1812/005 08/12/2018 000137 Cước vận chuyển 111 5113 310,000 0 365,856,290 0
08/12/2018 08/12/2018 PT1812/005 08/12/2018 000137 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 31,000 0 365,887,290 0
11/12/2018 11/12/2018 PT1812/007 11/12/2018 000139 Cước vận chuyển 111 5113 1,636,364 0 367,523,654 0
11/12/2018 11/12/2018 PT1812/007 11/12/2018 000139 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 163,636 0 367,687,290 0
14/12/2018 14/12/2018 PT1812/008 14/12/2018 000140 Cước vận chuyển 111 5113 16,040,000 0 383,727,290 0
14/12/2018 14/12/2018 PT1812/008 14/12/2018 000140 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 1,604,000 0 385,331,290 0
14/12/2018 14/12/2018 PC1812/019 Chi phần còn lại mua hóa đơn GTGT theo hs số 0001475 111 3311 0 850,000 384,481,290 0
23. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
19
16/12/2018 16/12/2018 PT1812/010 16/12/2018 000142 Cước vận chuyển 111 5113 850,000 0 385,331,290 0
16/12/2018 16/12/2018 PT1812/010 16/12/2018 000142 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 85,000 0 385,416,290 0
18/12/2018 18/12/2018 PC1812/010 CHi tiền thay dầu máy và lốp xe theo hd số 0002161 111 1541 0 409,090 385,007,200 0
18/12/2018 18/12/2018 PC1812/010 CHi tiền thay dầu máy và lốp xe theo hd số 0002161 111 1541 0 881,818 384,125,382 0
18/12/2018 18/12/2018 PC1812/010 CHi tiền thay dầu máy và lốp xe theo hd số 0002161 111 13311 0 129,092 383,996,290 0
18/12/2018 18/12/2018 PC1812/011 Chi tiền sử chữa xe oto theo hd số .002162 111 1541 0 800,000 383,196,290 0
18/12/2018 18/12/2018 PC1812/011 Chi tiền sử chữa xe oto theo hd số .002162 111 13311 0 80,000 383,116,290 0
19/12/2018 19/12/2018 PT1812/011 19/12/2018 000143 Cước vận chuyển 111 5113 300,000 0 383,416,290 0
19/12/2018 19/12/2018 PT1812/011 19/12/2018 000143 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 30,000 0 383,446,290 0
23/12/2018 23/12/2018 PC1812/013 Chi tiền mua đồ ăn nhân viên HĐ 0141719 111 64221 0 229,638 383,216,652 0
23/12/2018 23/12/2018 PC1812/013 Chi tiền mua đồ ăn nhân viên HĐ 0141719 111 13311 0 22,962 383,193,690 0
24/12/2018 24/12/2018 PT1812/006 Rút tiền gửi về nộp quỹ 111 11211 10,000,000 0 393,193,690 0
25/12/2018 25/12/2018 PT1812/012 25/12/2018 000144 Cước vận chuyển 111 5113 2,900,000 0 396,093,690 0
25/12/2018 25/12/2018 PT1812/012 25/12/2018 000144 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 290,000 0 396,383,690 0
30/12/2018 30/12/2018 PT1813/015 30/12/2018 000146 Cước vận chuyển 111 5113 17,190,000 0 413,573,690 0
30/12/2018 30/12/2018 PT1813/015 30/12/2018 000146 Thuế GTGT - Cước vận chuyển 111 33311 1,719,000 0 415,292,690 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/014 Mua cây nóng lạnh cho VP theo hd số 0162306 111 2421 0 3,172,727 412,119,963 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/014 Mua cây nóng lạnh cho VP theo hd số 0162306 111 13311 0 317,273 411,802,690 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/015 Chi tiền hoàn ứng dầu cho nhân viên 111 141 0 2,555,081 409,247,609 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/016 Chi tiền hoàn ứng dầu cho nv 111 141 0 3,233,160 406,014,449 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/017 Chi tiền hoàn ứng dầu cho nv 111 141 0 2,270,820 403,743,629 0
31/12/2018 31/12/2018 PC1812/018 Thanh toán lương nv tháng 12 111 3342 0 20,930,885 382,812,744 0
Cộng 111 67,119,000 67,307,069
Số dư cuối kỳ 111 382,812,744 0
Số dòng = 46
24. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
20
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2018
Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản
TK đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/001
Tạm ứng tiền mua 6 quyển hóa đơn theo HĐ số 02122018/TMT-
HĐĐIHĐ
3311 1111 800,000 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/001
Tạm ứng tiền mua 6 quyển hóa đơn theo HĐ số 02122018/TMT-
HĐĐIHĐ
1111 3311 0 800,000
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/003 Tạm ứng cho nhân viên 141 1111 8,000,000 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/003 Tạm ứng cho nhân viên 1111 141 0 8,000,000
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/004 Tạm ứng cho nhân viên 141 1111 8,000,000 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/004 Tạm ứng cho nhân viên 1111 141 0 8,000,000
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/005 Tạm ứng cho nhân viên 141 1111 8,000,000 0
01/12/2018 01/12/2018 PC1812/005 Tạm ứng cho nhân viên 1111 141 0 8,000,000
03/12/2018 03/12/2018 PT1812/001 Cước vận chuyển 1111 5113 8,000,000 0
…
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 911 82,665,909 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 5113 0 82,665,909
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151 911 1,468 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 5151 0 1,468
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6323 67,009,912 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6323 911 0 67,009,912
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 6352 4,544,764 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 6352 911 0 4,544,764
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 64217 1,000,000 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí bán hàng 64217 911 0 1,000,000
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 64221 6,534,488 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 64221 911 0 6,534,488
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 64223 8,529 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 64223 911 0 8,529
25. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
21
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 64227 7,866,182 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 64227 911 0 7,866,182
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212 911 4,296,498 0
31/12/2018 31/12/2018 NVK1813/007 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 4212 0 4,296,498
Số dòng = 306 567,550,268 567,550,268
26. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
22
2.2.Kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty CPGT BHD-MVP
2.2.1.Chứng từ sử dụng
Chứng từ Số hiệu
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Mẫu số 10- LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu số 11- LĐTL
2.2.2. Tài khoản sử dụng
622: Phải trả cho công nhân trực tiếp SX
627: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
641: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
642 Phải trả cho nhân viên bán hàng
334: Tổng thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định
622, 627, 641, 642
334: số trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
3382: Trích KPCĐ
3383: Trích BHXH
3384: Trích BHYT
3389 : Trích BHTN
27. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
23
2.2.3.Quy trình kế toán
Sơ đồ 1:
TK 111, 112 TK 334 TK 622,627,641, 642
Tạm ứng lương Tiền hưởng ( chính,phụ + phụ cấp
, ăn ca thưởng có tính chất lương
( thường xuyên) căn cứ bảng
thanh toán tiền lương từng bộ phận
TK 338 (3,2,2,9) TK 3531 – Quỹ khen thưởng
Khấu trừ BHXH,BHYT Tiền thưởng không
,KPCĐ,BHTN( 9.5%) thường xuyên ( cuối năm)
TK 3335 TK 3383 – BHXH TK 111, 112
Thuế TNCN phải nộp
BHXH trả thay lương DN nhận tiền BHXH
( ốm, thai sản) của công ty
TK 138 (8)
Các khoản khấu trừ khác
( mát, hỏng sp phải bồi thường
tiền điện, nước phải nộp )
.
TK TK 141
Tạm ứng thừa trừ lương
TK 111, 112
Thanh toán lương
TK 3388
Tạm giữ lương CNV vắng
Sơ đồ 2:
28. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
24
TK 334 TK 335 TK 622
Tiền lương nghỉ Hàng kì trích trước tiền
phép của bộ phận lương nghỉ phép của CNTTSX
BH,BPQL, qly sx
TK 334 TK 641, 642, 627
Tiền lương nghỉ phép của
bộ phận BH, BPQL,QLSX
Sơ đồ 3 :
TK 111,112 TK 338(2,3,4,9) TK 622, 627, 641,
642
Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN và Hàng kì trích BHXH, BHYT,
Mua thẻ BHYT KPCĐ theo tỉ lệ quy định vào cp
( BHXH : 17%, BHYT : 3%, KPCĐ : 2%, BHTN :1% )
TK 334 .
Số BHXH phải trả cho CNV được hưởng
TK 111,112 TK 111,112
Chi tiêu KPCĐ Nhận BHXH trả thay lương
TK 334
BHXH: 7%,BHYT :1.5% , BHTN : 1%
người lao động phải đóng (9.5%)
29. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
25
Công ty cổ phần giải trí BHD-MVP BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN LƢƠNG
(Tháng 03 năm 2018)
STT Họ và tên
Lƣơng
Phụ cấp,
độc hại
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ vào lƣơng
Lƣơng lĩnh
Số
công
Số tiền BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng cộng
I Nhân viên quản lý 453 142.355.000 12.855.000 155.210.000 3.125.012 781.253 520.835 1.522.700 5.949.800 149.260.200
1 Trần Thị Yến 26 8.286.000 0 8.286.000 193.694 48.424 32.282 82.900 357.300 7.928.700
2 Đặng Thị Hiên 22 4.780.000 0 4.780.000 177.318 44.329 29.553 47.800 299.000 4.481.000
3 Trần Thị Thúy 26 6.879.000 0 6.879.000 171.812 42.953 28.635 68.800 312.200 6.566.800
4 Lê Văn Kỷ 24 6.206.000 0 6.206.000 158.894 39.724 26.482 62.100 287.200 5.918.800
…
II
Nhân viên part
time
658.959.100 658.959.100 13.450.165 3.362.541 2.241.694 5.819.500 24.873.900 634.085.200
1 Đỗ Thanh Hùng 8.475.000 0 8.475.000 202.659 50.665 33.776 86.100 373.200 8.101.800
2 Nguyễn Đức Luyên 7.906.000 0 7.906.000 171.812 42.953 28.635 103.400 346.800 7.599.200
3 Trần Mạnh Cường 8.055.000 0 8.055.000 145.412 36.353 24.235 81.500 287.500 7.767.500
4 Nguyễn Hùng 7.039.000 0 7.039.000 171.812 42,953 28.635 94.700 338.100 6.700.900
.
30. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
26
Công ty cổ phần giải trí BHD-MVP Bảng phân bổ số 1
PHÂN BỔ LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (trích)
Tháng 3 năm 2018 ĐVT:VNĐ
Ghi có các
TK
Ghi nợ các TK
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Lƣơng
SP
Lƣơng
TG
Lƣơng
khác
Cộng
BHXH
(17,5%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(1%)
Cộng Tổng cộng
I. Tài khoản 622 122.451.66
5
0 52.368.000 174.819.6
65
16.811.29
6
3.152.11
8
2.449.03
3
1.050.706 23.463.15
3
198.282.8
18
1. 49.919.587 14.490.129 64.409.71
6
5.678.021 1.064.62
9
998.392 345.876 8.095.918 72.505.63
4
2. 37.587.940 10.820.780 48.408.72
0
4.771.339 894.626 751.759 298.209 6.715.933 54.584.65
3
3. 21.678.173 8.112.475 29.790.64
8
2.758.611 517.240 433.563 172.413 3.881.827 33.172.47
5
... ... ... ... ... ... ... ... ...
II. Tài khoản 627 0 58.368.49
5
19.970.218 76.338.71
3
7.358.041 1.379.63
3
1.167.37
0
459.878 10.364.92
2
86.703.63
5
1. 23.153.53
2
4.972.326 28.125.86
8
2.485.177 465.971 463.071 155.236 3.569.545 31.695.41
3
2. 17.425.51
5
3.713.179 21.138.69
4
2.088.336 391.563 348.540 130.521 2.958.960 24.097.65
4
31. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
27
3. 10.224.90
1
2.783.817 13.008.71
8
1.207.392 226.386 204.498 75.462 1.713.738 14.722.45
6
... ... ... ... ... ... ... ... ...
III. Tài khoản 641 0 10.597.80
5
4.357.000 14.954.80
5
1.061.433 199.019 211.956 66.339 1.538.747 16.493.55
2
IV. Tài khoản 642 0 94.952.77
0
17.790.000 112.742.7
70
9.611.488 1.802.15
4
1.899.05
5
600.718 13.913.41
5
126.656.1
85
Tổng cộng 122.451.66
5
163.919.0
70
92.485.218 378.855.9
53
34.842.25
8
6.532.92
4
5.727.41
4
2.177.641 49.280.23
7
428.136.1
90
Ngày 31 tháng 3 năm 2018
Kế toán trƣởng
32. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
28
CHƢƠNG 3:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD-MVP
3.1 . Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty và phƣơng hƣớng hoàn thiện
- Tuy công ty mới được thành lập, thời gian chưa nhiều nhưng công ty đã
tích lũy được một số kinh nghiệm trong công tác quản lý cũng như công
tác tổ chức kinh doanh.
Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động.Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng
việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động BHXH,BHYT,KPCĐ.
Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý,tính toán và trả công cho người lao
động một cách thỏa đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm
hao phí lao động. Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế,cán bộ tài chính- kế tóa của công ty áp dụng các quy định mới và
có vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và
phương pháp hạch toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ
mới nhất về chuyên môn và đội ngũ cán bộ- nhân viên năng lực, nhiệt tình
và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên bộ máy kế toán đã thực
hiện tốt chức năng, đồng thờ góp phần quan trọng và sự phát triển chung
của công ty.
3.1.1.Ƣu điểm
*Bộ máy kế toán:
Công ty CPGT BHD- MVP là một đơn vị hoạt động kinh doanh,hạch toán
phụ thuộc , số lượng lao động 25 người, khối công việc nhiều vậy mà bộ
máy kế toán có 05 người kể cả thủ quỹ , như vậy chỉ còn lại kế toán
trưởng . Ta thấy bộ máy kế toán của công ty BHD- M.V.P rất gọn nh ,
33. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
29
điều này khẳng định trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán
của Công ty là vững vàng, một người có thể kiêm nhiệm được nhiều công
việc mà vẫn đảm bảo chế độ báo cáo thường xuyên và kịp thời cho Giám
đốc Công ty B.H.D-M.V.P để nắm bắt tình hình tài chính Công ty.
*Công tác hạch toán
Công ty áp dụng kế toán máy, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất
nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền
lương cho bộ phận gián tiếp.
Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo
đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho
cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy
sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2.Nhƣợc điểm
Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành
công việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động
nhận được chưa thể hiện đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy
chưa đảm bảo nguyên tắc của lý thuyết tiền lương “ trả công ngang nhau
cho những lao động như nhau”.
3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện
Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn
nhiệm vụ của mình và có thể tự trau dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ.
Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ý kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh tế
với khách hàng.
Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất cảu từng người lao
động thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công
34. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
30
nhân bằng các biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về
lao động mà nhà nước ban hành.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty
3.2.1- Về hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng
*Phƣơng thức trả lƣơng
Hiện nay,ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt,
hàng loạt các ngân hàng trong nước và quốc tế đã xây dựng một hệ thống các
Box rút tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là một bước phát triển
lớn của hệ thống ngân hàng Việt Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh
được những phiền phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn không cao, cồng
kềnh trong việc di chuyển.
*Hình thức trả lƣơng
Bên cạnh kiến nghị trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản thì việc
thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương tuần không còn phù hợp nữa vì số
tiền lương mỗi tuần mà công nhân viên nhận được chưa phải là cao, như vậy số
lượng mỗi lần thanh toán cho mỗi cán bộ công nhân viên là nhỏ.
Vậy có thể Công ty áp dụng hình thức trả lương tháng 2 lần ( lần 1 tạm ứng
lương,bằng một số tiền tương ứng với ½ tiền lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ
thanh toán toàn bộ số lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, thuế thu nhập tạm tính…)
Hiện tại Công ty đáng áp dụng chế độ trả lương theo thời gian, lương tuần. Do
mức lương trung bình của công nhân viên tại Công ty tương đối cao khoảng trên
2.000.000đ/tháng.
Để giảm bớt công việc thanh toán tiền lương cho công nhân viên hàng tháng
thay vì việc trả lương theo tuần, Công ty thanh toán lương cho công nhân viên
theo tháng.
35. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
31
Mỗi tháng sẽ thanh toán chia làm 2 lần ( lần 1 tạm ứng lương, bằng một số tiền
tương ứng với ½ lương tháng tạm tính, cuối tháng sẽ thanh toán toàn bộ số
lương tháng trừ đi số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, thuế
thu nhập tạm tính…
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phƣơng pháp kế toán
Khi thiết kế một công cụ với chức năng hệ thống hóa số liệu các nghiệp vụ
kinh tế về từng đối tượng kế toán, tài khoản kế toán thực sự có ý nghĩa đối với
công tác kế toán.
Trước hết, phương pháp này làm giảm thời gian, công sức để tổng hợp số
liệu khi cần biết tại một thời điểm nào đó. Yêu cầu theo dõi, kiểm soát từng đối
tượng cụ thể, do đối tượng kế toán biến động không ngừng không thể dựa vào
phương pháp chứng từ và phương pháp tính giá. Phương pháp tài khoản kế toán
cho biết số liệu của đối tượng tại một thời điểm có giá trị bao nhiều và sau một
khoảng thời gian đối tượng đã tăng/giảm bảo nhiêu.
Mặt khác, phương pháp tài khoản kế toán tiếp cận từ tổng thể hệ thống
phương pháp kế toán. Phương pháp tài khoản là cầu nối trung gian giữa nhu cầu
phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế riêng lẻ trên chứng từ với nhu cầu tổng hợp
thông tin để lên các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán.
Các tài khoản kế toán là công cụ để hệ thống hóa số liệu, đồng thời là nguồn
số liệu cung cấp thông tin cho kế toán để lên được các chỉ tiêu trong báo cáo.
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Xuất phát từ ý nghĩa và vài trò to lớn của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương cùng thực trạng công tác kế toán kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty CPGT BHD-MVP đã được trình bày ở trên em xin
mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị về phương hướng hoàn thiện công tác hạch
toán tại đơn vị thực tập của mình:
Về công tác lập và luân chuyển chứng từ:
Công ty nên xem xét lại việc lập chứng từ , xử lý chứng từ và luân chuyển
chứng từ một cách phù hợp ( trách dồn vào những ngày cuối tháng ), để lập báo
cáo tài chính một cách nhanh chóng, góp phần xử lý thông tin công tác quản lý
cần thay thế phương pháp ghi chép thủ công bằng phần mềm máy tính góp phần
36. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
32
giảm nh công việc của kế toán, tạo điều kiện về mặt thời gian cho các kế toán
viên cập nhập các thông tư, chế độ mới ban hành.
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết
Khi phát hiện những sai sót này, dù ở thời điểm nào, thời kỳ nào kế toán cần
phải áp dụng các phương pháp sửa chữa sổ kế toán phù hợp với tình huống sai
sót theo những nguyên tắc thống nhất qui định và phải đảm bảo không được tẩy
xoá làm mờ, mất, hoặc làm không rõ ràng số cần sửa. Theo trên quy định cho
phép được sửa chữa chỉ có điều sửa như thế nào cho đúng. Về việc ghi sổ chi
tiết hàng ngày cần phải check kỹ các bút toán nếu phát sinh lỗi sai điều chỉnh
ngay trách TH khi chốt sổ điều chỉnh sang tháng khác.
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp
- Về hình thức hiện tại đang thực hiện đúng theo thông tư và không nên thêm
bớt hoặc sửa đổi thêm tránh ảnh hưởng đến các bút toán trước và sai quy định
của cấp trên.
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Không nên bổ sung thêm báo cáo nào khác cho doanh nghiệp. Về kết cấu tổng
thể doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm và có thực hiện kiểm toán kiểm tra định
kỳ nên không cần bổ sung gì thêm. Nội dung báo cáo tháng, năm, quý đều thực
hiện theo đúng thông tư các năm mà nhà nước yêu cầu.
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp
*Về lao động
Các bộ phận phòng ban nghiệp vụ phải có đủ trình độ và năng lực để làm tròn
nhiệm vụ của mình và có thể tự trau dồi nghiên cứu chuyên môn và nghiệp vụ.
37. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
33
Chủ động tìm kiếm bạn hàng, ý kết hợp đồng và thực hiện các hợp đồng kinh tế
với khách hàng.
Việc áp dụng các nguyên tắc khuyến khích bằng vật chất cảu từng người lao
động thì cần phải thường xuyên làm tốt công tác chính trị tư tưởng trong công
nhân bằng các biện pháp tuyên truyền phổ biến đầy đủ các chế độ chính sách về
lao động mà nhà nước ban hành.
*Phương thức trả lương
Hiện nay,ngày càng phát triển các hệ thống thanh toán
không dùng tiền mặt, hàng loạt các ngân hàng trong
nước và quốc tế đã xây dựng một hệ thống các Box rút
tiền bằng thẻ, hay sử dụng tài khoản cá nhân. Đây là
một bước phát triển lớn của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, giảm bớt sự lưu thông về tiền mặt, tránh được
những phiền phức mà tiền mặt gây ra như độ an toàn
không cao, cồng kềnh trong việc di chuyển.
*Về vận dụng chế độ chứng từ kế toán:
- Chứng từ kế toán của Công ty vận dụng đúng theo chế độ kế toán do Bộ
TàiChính ban hành, các chứng từ được kiểm tra tính hợp pháp chặt chẽ, quá
trình luânchuyển chứng từ khoa học, thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát.
- Tất cả những hành vi vi phạm về sử dụng chứng từ giả, chứng từ khôngđúng
theo quy định đều bị xử lý theo đúng pháp luật. Về vận dụng chế độ tài khoản
kế toán:
- Tài khoản kế toán của Công ty vận dụng theo đúng chế độ kế toán do Bộ
TàiChính ban hành.
- Tài khoản được chi tiết thành tài khoản cấp 2 và chi tiết theo từng khoản mục
phù hợp với các hạng mục, công trình. Việc chi tiết tài khoản tạo thuận lợicho
kế toán trong việc hạch toán và quản lý.
38. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
34
- Mặc dù có những tài khoản Công ty không sử dụng nhưng các chi phí phátsinh
được ghi nhận vào các tài khoản khác phù hợp, nhằm giảm các tài khoản
sửdụng, giảm tính cồng kềnh trong hạch toán.Về vận dụng chế độ sổ kế
toánCông ty sử dụng chế độ sổ Chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán là hoàn toàn
phùhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công ty. Do Công ty
sử dụng hoàn toàn trên phần mềm kế toán máy nên việc sử dụngchế độ sổ
Chứng từ ghi sổ là rất thuận lợi. Phần mềm kế toán cũng được thiết kếtiện dụng
với kế toán trong Công ty. Về vận dụng chế độ báo cáo kế toán
- Báo cáo kế toán của Công ty được lập thường xuyên và định kỳ kịp thời
theoyêu cầu của Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty, tạo điều kiện thuận lợi
và kịpthời cho việc ra quyết định.
- Các báo cáo được lập theo đúng mẫu biểu đã quy định của Bộ Tài Chính và
nộp theo đúng kỳ hạn trong quy định.
- Báo cáo quản trị sử dụng nội bộ nên được lập linh hoạt, phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và việc ra quyết định của Hội đồng quản trị và
Giámđốc
39. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
35
KẾT LUẬN
Công tác tổ chức quản lý kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và
BHXH là một nội dung cơ bản, quan trọng trong công tác quản lý kinh tế.
Tổ chức quản lý tốt về công tác lao động đó mỗi công ty phải tính toán hợp lý
khoa học trong việc lập kế hoạch lao động tiền lương, thanh toán các khoản chi
trả cho cán bộ công nhân sẽ góp phần không nhỏ trong công việc giảm giá thành
sản phẩm.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phản ánh chính xác kịp thời và
đáp ứng yêu cầu chung của công ty thì nó sẽ giúp cho người lãnh đạo công ty
nắm được tình hình lao động và sự chỉ đạo của nhân viên có hiệu quả, đồng thời
có những biện pháp kịp thời, đúng đắn với tình hình của Công ty cổ phần giải trí
BHD-MVP . Do đó công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
nói riêng và công tác kế toán nói chung phải luôn luôn không ngừng hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty cổ phần giải trí BHD-MVP, em đã thu được nhiều kiến
thức thực tế về tổ chức kế toán với từng phần hành, đi sâu tìm hiểu về tiền lương
của công ty.
Từ đó,em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền
lương tại Công ty.Mặc dù đã cố gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác
kế toán, nhưng do trình độ nhận thức còn hạn chế chắc chắn bài viết không tránh
khỏi thiếu sót.Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Quang vấn đề để bài viết hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang và cảm
ơn Ban giám đốc cùng cán bộ phòng kế toán tài vụ Công ty cổ phần giải trí
BHD-MVP .Đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian thực tập
và hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
40. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
36
Mục lục
Lời nói đầu
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty…………………………………………………………...5
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty……………………………………………………...6
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty CPGT BHD-
MVP………………………………………………………………………………………..8
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty CPGT BHD-MVP……………....12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPGT BHD-MVP
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty CPGT BHD-MVP……………………………………….14
2.1.1. Chứng từ sử dụng………………………………………………………………………14
2.1.2. Phương pháp tính lương ……………………………………………………………..15
2.1.3. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………………....20
2.1.4. Quy trình kế toán …………………………………………………………………...….21
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty…………………………………………..31
2.2.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………………….31
2.2.2. Tài khoản sử dụng………………………………………………………………...….31
2.2.3. Quy trình kế toán…………………………………………………………………….....33
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CPGT BHD-MVP
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
và phương hướng hoàn thiện…………………………………………………………………37
3.1.1- Ưu điểm………………………………………………………………………………..37
3.1.2- Nhược điểm……………………………………………………………………………38
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện……………………………………………………………..39
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty…39
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương…………………………………39
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế …………………………………………….40
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ………………………………………………...41
41. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
37
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết ………………………………………………………………….41
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp ……………………………………………………………….41
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương ………....42
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp ……………………………………………………..…..42
42. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
38
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày tháng năm 2019
Chữ ký giám đốc
43. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
39
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày tháng năm 2019
Chữ ký kế toán trƣởng
44. rường Kinh tế Quốc dân
Nguyễn hị rang
MSV:LTTC070128TC
Lớp: K 01K7
GVHD: GS. S Nguyễn Ngọc Quang
40