SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 68
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG
Sinh viên thực hiện : Vƣơng Ngọc Ái
Lớp : D17TC01
MSSV : 1723402010002
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG
Sinh viên thực hiện : Vƣơng Ngọc Ái
Lớp : D17TC01
MSSV : 1723402010002
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã đƣợc cám ơn và các thông
tin trích dẫn trong đề tài đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện
Vƣơng Ngọc Ái
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô
trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế, ngành Tài
chính - Ngân hàng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đó là
những kiến thức nền tảng cơ bản để làm hành trang cho em có thể tiếp cận với
thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Mai đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc, giúp em hoàn thành bài báo cáo.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cám ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dƣơng và các
anh chị nhân viên phòng dịch vụ khách hàng, đặc biệt là chị Lý Mỹ Tiên
trƣởng phòng dịch vụ khách hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong khoảng thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Lời cuối em xin kính chúc các thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
anh chị trong Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi nhánh
Bình Dƣơng dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Kính chúc Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ,
luôn đem lại niềm tin cho khách hàng và ngày càng vƣơn xa ra thế giới.
Bình Dƣơng, Ngày 14tháng 12 năm 2020
Trân trọng,
Vƣơng Ngọc Ái
iv
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Vƣơng Ngọc Ái Ngày sinh: 19/11/1999
MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0394374791 Email: vuongngocai156@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai
4. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình
Dƣơng
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1 05/10/2020 – 11/10/2020 Viết phần mở đầu
v
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
2 12/10/2020 – 18/10/2020 Viết Chƣơng 1
3 19/10/2020 – 25/10/2020 Tiếp tục viết Chƣơng 1
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục: 
4 26/10/2020 – 01/11/2020 Viết Chƣơng 2
5 02/11/2020 – 08/11/2020 Viết tiếp chƣơng 2
6 09/11/2020 – 15/11/2020 Viết Chƣơng 3
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 
7 16/11/2020 – 22/11/2020 Viết tiếp Chƣơng 3
vi
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
8 23/11/2020 – 29/11/2020 Viết Kết luận, sửa và bổ sung thêm
9 30/11/2020 – 06/12/2020 Sửa toàn bài
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Vƣơng Ngọc Ái
vii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV:1723402010002 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn:Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
07 - BCTN
viii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
ix
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn:Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
x
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.............................................................................................................3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN......................................................................................4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN. .........................................4
1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại4
1.1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM..........................................................................4
1.1.1.2. Huy động vốn............................................................................................................5
1.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại...........................6
1.1.2 Các hình thức và biện pháp huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. .........8
1.1.2.1 Các hình thức huy động vốn. .....................................................................................8
1.1.2.2. Các biện pháp huy động vốn...................................................................................11
1.1.3. Các chỉ tiêu dánh giá hoạt dộng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại......11
1.1.3.1. Khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững...............................................11
1.1.3.2. Chi phí huy động vốn..............................................................................................12
1.1.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh..................................................................12
1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận. ..................................................................................................13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn..........................................13
1.1.4.1 Nhân tố khách quan. ................................................................................................13
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................................14
1.1.5. Ý nghĩa của huy động vốn đối với Ngân hàng thƣơng mại..................................16
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...........................................................................................17
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.............................................................................20
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM.........20
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam..............................................20
2.1.2 Tổng quan về NH TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng..............21
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, giá trị cốt lõi...........................................................22
2.1.3.1 Tầm nhìn của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB.....................................................22
xi
2.1.3.2 Sứ mệnh của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB ......................................................22
2.1.3.3 Giá trị cốt lõi của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB ..............................................22
2.1.4 Hệ thống tổ chức của VIB – CN Bình Dƣơng ........................................................23
2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của VIB – CN Bình Dƣơng...............................25
2.1.6 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam CN Bình
Dƣơng trong giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................26
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .....................28
2.2.1 Cách thức huy động vốn...........................................................................................28
2.2.1.1. Quy trình mở tiền gửi tiết kiệm...............................................................................29
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vấn đề nghiên cứu................................................30
2.2.2.1.Tình hình khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững. ...............................30
2.2.2.2. Tình hình chi phí huy động vốn. .............................................................................31
2.2.2.3 Tình hình về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh...............................................33
2.2.2.4. Tình hình chỉ tiêu lợi nhuận....................................................................................34
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ..................................35
2.3.1. Điểm mạnh................................................................................................................35
2.3.2. Điểm yếu ...................................................................................................................35
2.3.3. Cơ hội........................................................................................................................36
2.3.4. Thách thức................................................................................................................37
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG ...................................................................................................38
3.1 NHẬN XÉT ..................................................................................................................38
3.1.1. Kết quả đạt đƣợc......................................................................................................38
3.1.2 Nhứng tồn tại.............................................................................................................38
3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CN-
BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .............................................................................39
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN.....................................................................................................................................40
3.3.1. Giải pháp ..................................................................................................................40
3.3.1.1. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch về khu vực nông thôn.................40
3.3.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý kèm theo các chương trình khuyến mại, quà
tặng. .....................................................................................................................................41
3.3.1.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn theo từng đối tượng..............................41
3.3.1.4. Tăng cường công tác Marketting trong tất cả các mảng hoạt động của ngân hàng:
.............................................................................................................................................42
3.3.1.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng ................................42
xii
3.3.1.6. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ ....................................43
3.3.1.7. Giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn ...43
3.3.1. Kiến nghị...................................................................................................................43
3.3.1.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.......................................................43
3.3.1.2. Kiến nghị với Nhà nước..........................................................................................45
KẾT LUẬN.........................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................50
PHỤ LỤC 1.........................................................................................................................51
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM Automated Teller Machine
CBA Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia
CN Chi nhánh
CP Chi phí
DT Doanh thu
ĐVT Đơn vị tính
LNST Lợi nhuận sau thuế
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng Thƣơng mại
NHTW Ngân hàng trung ƣơng
ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE Tỷ xuất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
TMCP Thƣơng mại cổ phần
VHĐ Vốn huy động
VIB
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dƣơng
WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
xiv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) Chi
nhánh Bình Dƣơng..........................................................................................25
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB - CN Bình
Dƣơng (2017 – 2019)......................................................................................27
Bảng 2.3 Biến dộng huy động vốn qua các năm.............................................30
Bảng 2.4: Tỷ trọng các khoản mục chi phí giai đoạn 2017 – 2019 ................32
Bảng 2.5. Bảng thể hiện lãi suất bình quân giai đoạn 2017 – 2019................33
Bảng 2.6. Lợi nhuận sau thuế của VIB – CN Bình Dƣơng giai đoạn 2017-
2019.................................................................................................................35
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB – CN Bình Dƣơng........23
Hình 2.2 Quy trình gửi tiền tiết kiệm..............................................................29
Hình 2.3: Mức độ tăng trƣởng vốn huy động giai đoạn 2017 – 2019 của VIB –
CN Bình Dƣơng ..............................................................................................31
Hình 2.4 : Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 2017 – 2019 ....................33
Hình 2.5: Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 2017 – 2019 .....................34
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại hiện nay đang ngày càng phát triển,
khẳng định vai trò là xƣơng sống của nền kinh tế. Trong bối cánh nền kinh tế
đất nƣớc đang trên đà hội nhập kinh tế thế giới, tốc độ tăng trƣởng kinh tế đất
nƣớc ngày một cao, cùng với điều kiện thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng
tiền tệ ngày một phát triển, hệ thống ngân hàng đóng vai trò chủ lực trong
việc làm trung gian tín dụng, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong kinh tế để
cung cấp cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tƣ. Mặc dù vậy
nguồn vốn mà hệ thống ngân hàng thƣơng mại huy động đƣợc vẫn chỉ chiếm
tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn tiền nhàn rỗi của xã hội.
Là một trong những ngân hàng thƣơng mại có cổ phần tiêu biểu trong
hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đang không ngừng
phát triển, ngày một hoàn thiện cả về bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh,
ngân hàng đã khẳng định mình là một bộ phận quan trọng không thể thiếu
trong nền kinh tế đất nƣớc. Trong thời gian vừa qua, Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam đã và đang duy trì cung cấp một lƣợng vốn lớn trong mọi hoạt
động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng kịp thời cho
quá trình tái sản xuất. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh của các
thành phần kinh tế đƣợc diễn ra một cách thuận lợi. Do vậy, trong thời gian
tới, để phát triển hơn nữa vai trò của mình và đồng thời đáp ứng cho sự phát
triển chung của nền kinh tế cũng nhƣ cho chính bản thân hệ thống ngân hàng
thì việc huy động vốn cho kinh doanh trong tƣơng lai chắc chắn sẽ đƣợc đặt
lên hàng đầu đối với các tổ chức Tài chính, các Ngân hàng thƣơng mại nói
chung và Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam nói riêng.
Là một sinh viên năm thứ tƣ ngành Tài chính ngân hàng trƣờng Đại
học Thủ Dầu Một vừa qua đƣợc nhà trƣờng giới thiệu em đã liên hệ và đã
đƣợc thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình
Dƣơng từ ngày 15 tháng 1 năm 2020 đến ngày 16 tháng 10 năm 2020. Nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn trong ngân hàng, cộng
với những kinh nghiệm vô cùng quý báu thu thập đƣợc trong thời gian thực
tập đƣợc tiếp xúc với tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng, đặc biệt là đƣợc sự chỉ bảo giúp đỡ của các cô
chú anh chị trong ngân hàng, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ
Nguyễn Ngọc Mai em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao
2
hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng” là đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Báo cáo nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề cơ bản về hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích ƣu điểm, nhƣợt điểm, cơ hội, thách thức về tình hình huy
động vốn trong thời gian vừa qua của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dƣơng gồm những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng
các nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dƣơng.
- Về thời gian: 2017-2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phƣơng pháp đã học: phƣơng pháp thống kê,
phƣơng pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm, phân tích và
tổng hợp để đƣa ra đánh giá và biện pháp.
Đối với các dữ liệu trình bày trong báo cáo, nguồn dữ liệu đƣợc thu
thập trong sách, tạp chí khoa học, bài nghiên cứu liên quan (đều đƣợc liệt kê
trong danh mục tài liệu tham khảo). Trong số này có các số liệu sơ cấp, nhƣng
cũng có số liệu thứ cấp. Ngoài ra cũng có một ít số liệu đƣợc thu thập từ trong
kế hoạch, báo cáo nội bộ của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dƣơng.
5. Ý nghĩa của đề tài
Báo cáo rút ra một số ƣu, nhƣợc điểm trong cơ chế huy động vốn của
ngân hàng và đƣa ra đƣợc một số giải pháp, nhằm tạo điều kiện cho ngân
hàng cơ cấu lại hệ thống, đẩy mạnh những mặt tích cực và giải quyết những
3
hạn chế còn tồn tại, nhằm phát triển và nâng cao chất lƣợng phục vụ đối với
khách hàng
6. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 3. Nhận xét – kiến nghị
4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN.
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN.
1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM
Theo tác giả Nguyễn Đăng Dờn (2009) Ngân hàng thƣơng mại đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “ Vốn của Ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ
do bản thân Ngân hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho
vay, đầu tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác”. Khái niệm trên đã
nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Về thực
chất vốn của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản
thân Ngân hàng và của ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi . Ngân hàng nhận
đƣợc vốn từ đó tiến hành các hoạt động kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho
thuê.
Vốn của NHTM gồm có:
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn huy động
- Vốn vay
- Vốn khác
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng ngồn vốn hoạt động
và đều có tác dụng nhất định đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại.
a. Vốn chủ sở hữu
Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính Ngân hàng, Ngân
hàng có toàn quyền sử dụng gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhà cửa...
Đây là nguồn vốn khá quan trọng tạo nên uy tín cho chính Ngân hàng.
b. Vốn huy động
Vốn huy động (VHĐ) là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân
mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Nó
chiếm phần lớn nhất trong tổng nguồn vốn, Các Ngân hàng thƣơng mại hoạt
động đƣợc chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này . Với việc huy động vốn, Ngân
hàng có đƣợc quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn
5
lãi đúng hạn cho ngƣời gửi, Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cƣ, các tổ
chức kinh tế - xã hội... với nhiều hình thức khác nhau.
c. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho Ngân hàng thƣơng mại bổ sung
nguồn vốn ngắn hạn cho mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình
thƣờng. Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các Ngân hàng cũng phải
đi vay để đảm bảo thanh toán, dự trữ bắt buộc.... Các Ngân hàng có thể vay ở:
Vay Ngân hàng nhà nƣớc, vay các tổ chức tín dụng khác, vay trên thị trƣờng
vốn.
* Cơ cấu vốn đi vay:
Tái cấp vốn nhằm giúp cho các Ngân hàng thƣơng mại bổ sung nguồn
vốn ngắn hạn để họ có thể tiếp tục cho vay đối với các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân, nhờ đó làm gia tăng khối lƣợng tín dụng cho nền kinh tế.
Cho vay thanh toán
Vốn đi vay các Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác:
Loại vay này còn đƣợc gọi là vay trên thị trƣờng tiền tệ, là loại cho vay
lẫn nhau giữa các Ngân hàng theo phƣơng thức tự vay tự trả.
d. Vay khác
Vốn tiếp nhận: Là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài
chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể xã hội để tài trợ cho các chƣơng trình dự án
về phát triển kinh tế - xã hội và đƣợc chuyển qua Ngân hàng thƣơng mại thực
hiện.
Vốn khác: Các khoản phải trả, các khoản tạm gửi...
1.1.1.2. Huy động vốn
a. Đặc điểm
Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút
tiền của họ mà không bị rằng buộc. Do đó Ngân hàng thƣơng mại cần phải
duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền
của khách hàng.
Có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao, gay gắt giữa các Ngân hàng
thƣơng mại.
6
Vốn huy động chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo
lãnh, các Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu
tƣ.
b. Cơ cấu vốn huy động:
Tiền gửi không kỳ hạn: : Là loại tiền gửi do tổ chức và cá nhân gửi tiền
vào Ngân hàng mà họ có thể rút ra bất cứ lúc nào. Mục đích của ngƣời gửi
tiền là để đáp ứng nhu cầu thanh toán nên tiền gửi này còn gọi là tiền gửi
thanh toán.
Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà chủ sở hữu nó chỉ có thể rút ra
theo thời hạn đã quy định trƣớc mới đƣợc hƣởng 100% lợi tức. Trong trƣờng
hợp ngƣời gửi rút trƣớc hạn thì đƣợc hƣởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
theo quy định của Ngân hàng.
Phát hành chứng từ có giá: Đây là hình thức huy động vốn cho các mục
đích sử dụng vốn nhất định theo kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng. Có hai
hình thức phát hành chủ yếu:
- Phát hành theo mệnh giá.
- Phát hành theo hình thức chiết khấu.
Nguồn vốn huy động khác: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh
toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyền, ...
- Vay của Ngân hàng trung ƣơng (NHTW): Thông thƣờng, NHTW cho
Ngân hàng thƣơng mại vay khi các Ngân hàng này có nhu cầu bổ sung vốn
khả dụng và đang nằm trong giới hạn cung ứng tiền cho phép.
- Vay các Ngân hàng thƣơng mại khác: đây là hình thức vay nhằm mục
đích khắc phục thiếu hụt dự trữ tài sản tạm thời thông qua thị trƣờng liên
Ngân hàng.
- Vay nƣớc ngoài: các Ngân hàng thƣơng mại cũng có thể huy động
vốn trên thị trƣờng quốc tế thông qua phát hành các phiếu nợ ghi bằng ngoại
tệ.
- Vay các tổ chức tài chính phi Ngân hàng: các Ngân hàng thƣơng mại
có thể phát hành hợp đồng mua lại chứng khoán bán cho các tổ chức tài chính
phi Ngân hàng.
1.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
7
Theo tác giả Nguyễn Đăng Dờn (2009) hiệu quả huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại là phạm trù phản ánh trình độ khả năng đảm bảo thực
hiện công tác huy động vốn có kết quả cao với chi phí nhỏ, rủi ro thấp nhất và
đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho hoạt động đầu tƣ, cho vay của Ngân hàng
một cách có hiệu quả nhất. Có nghĩa là đối với mặt lƣợng hiệu quả huy động
vốn biểu hiện giữa kết quả thu đƣợc (số lƣợng, thời hạn... ) và chi phí bỏ ra,
còn đối với mặt chất, nó phản ánh năng lực và trình độ quản lý Ngân hàng.
Hiệu quả huy động vốn đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
Hiệu quả đối với xã hội: Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng
mại đối với xã hội đƣợc nhìn nhận trên góc độ các lợi ích mà lƣợng vốn này
đƣợc sử dụng để bổ sung lƣợng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống
của ngƣời dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào các chỉ tiêu khác. Hiệu quả
này có đƣợc là là nhờ việc tiết kiệm chi tiêu, tăng cƣờng các hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo nên công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao mức
sống ngƣời dân thông qua sinh lợi của khoản tiết kiệm tại Ngân hàng và các
lợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để kinh doanh mang lại.
Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cƣ của Ngân hàng thƣơng mại đối với
xã hội ngày càng cao trong điều kiện đất nƣớc đó đang cần nhiều vấn đề phát
triển nền kinh tế, nhất là các nƣớc đang phát triển.
Hiệu quả đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động
huy động vốn thì hiệu quả của hoạt động này đƣợc hiểu là các lợi ích mà
ngƣời dân thu đƣợc khi gửi tiền vào Ngân hàng, Hiệu quả này có đƣợc là nhờ
sinh lời từ khoản tiền ngƣời dân cho ngân hàng sử dụng trong một thời gian
nhất định và các tiện ích khác khi tham gia vào dịch vụ Ngân hàng. Hiệu quả
từ việc huy động vốn của Ngân hàng đối với khách hàng càng cao khi mức lãi
suất và các ƣu đãi khác họ đƣợc hƣởng trên khoản tiền họ đã gửi vào Ngân
hàng cao hơn so với các Ngân hàng khác và so với hình thức đầu tƣ khác.
Hiệu quả đối với Ngân hàng thƣơng mại: Hiệu quả huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại dựa trên mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả thu
đƣợc từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động. Hiệu quả này càng cao
khi kết quả đạt đƣợc (chính là doanh thu của của việc sử dụng khoán vốn huy
động từ dân cƣ) càng cao và lƣợng chi phí bỏ ra càng thấp (bao gồm lãi phải
trả và các chi phí khác). Để đạt đƣợc lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm
bảo cho các hoạt động đạt đƣợc hiệu quả cao. Chính vì vậy một trong các mục
8
tiêu của Ngân hàng thƣơng mại là đảm bảo cho hoạt động huy động vốn đạt
hiệu quả cao bằng nhiều cách thức.
1.1.2 Các hình thức và biện pháp huy động vốn của Ngân hàng thƣơng
mại.
1.1.2.1 Các hình thức huy động vốn.
Trong bất cứ nền kinh tế nào việc huy động vốn của Ngân hàng thƣơng
mại đều luôn luôn có tầm quan trọng, đặc biệt là những nƣớc đang phát triển
nhƣ Việt Nam. Để có tiền cho vay trên lĩnh vực cho vay khác nhau Ngân hàng
không thể dựa trên nguồn vốn điều lệ của mình mà phải huy động trên thị
trƣờng. Ngày nay, nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thƣơng mại chủ yếu
đƣợc huy động từ cá nhân và doanh nghiệp, bộ phận này ngày càng tăng cao
về số lƣợng, tỷ trọng và đóng góp vai trò quan trọng đối với Ngân hàng. Đối
với cá nhân, các hình thức huy động ngày càng phong phú nhằm khai thác
triệt để nguồn vốn từ dân cƣ. NHTM vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho
vay với mục đích hƣởng lợi qua lãi suất.
Huy động tiền gửi:
a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà ngƣời gửi có thể rút ra
sử dụng bất cứ lúc nào. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không
đƣợc trả lãi bao gồm:
Tiền gửi thanh toán: đó là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trƣớc hết
đƣợc sử dụng để tiến hành thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hoá dịch
vụ và các khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thƣờng xuyên,
an toàn và thuận lợi. Tiền gửi thanh toán thƣờng đƣợc quản lý tại ngân hàng
trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai.
Tiền gửi không kỳ hạn là một nguồn để các Ngân hàng huy động vốn
với chi phí thấp, do lợi tức yêu cầu của ngƣời gửi với các khoản tiền gửi đó
rất thấp, trong khi đó quy mô vốn huy động đƣợc khá lớn. Tuy nhiên, việc sử
dụng các nguồn tiền này gặp nhiều bất lợi bởi nó mang tính chất không ổn
định, do khách hàng có thể gửi hoặc rút ra bất cứ khi nào, đặt Ngân hàng
trƣớc rủi ro thanh khoản. Do đó, muốn sử dụng hiệu quả nguồn này, Ngân
hàng phải tiến hành nghiên cứu khá kỹ lƣỡng về đặc điểm kinh doanh, thu
nhập, nhu cầu chi tiêu…của khách hàng để có kế hoạch khai thác hiệu quả
trong từng thời kỳ.
9
b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn.
Đây là loại tiền gửi có sự thoả thuận trƣớc giữa khách hàng và Ngân
hàng về thời hạn gửi và rút tiền. Đại bộ phận tiền gửi này có nguồn gốc từ
tích luỹ và ký thác để hƣởng lãi. Các Ngân hàng thƣơng mại nhận hai loại tiền
gửi có kỳ hạn đó là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi báo rút. Thông thƣờng tiền
gửi có kỳ hạn thƣờng có kỳ hạn dài và lãi suất cao. Đây là nguồn tiền tƣơng
đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn để kinh doanh. Chính vì vậy,
Ngân hàng thƣơng mại luôn tìm cách để đa dạng hoá loại tiền gửi này nhằm
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Tiền gửi tiết kiệm: Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu
nhập của dân cƣ gửi vào Ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an
toàn và hƣởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc
biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Các hình thức của
tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thể rút bất cứ
lúc nào. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết
kiệm thông thƣờng. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra
bất kỳ lúc nào mà không phải báo trƣớc. Tuy nhiên, số dƣ tài khoản này
thƣờng không lớn, nhƣng có ƣu điểm hơn so với các tài khoản tiền gửi giao
dịch ở chỗ: Số dƣ này ít biến động. Vì vậy, Ngân hàng trả lãi suất cho khoản
tiền này cao hơn so với tiền gửi thanh toán. Đó là điều kiện để các Ngân hàng
thƣơng mại có thể dễ dàng huy động số vốn này.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời
hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn, các
khoản gửi càng lâu thì lãi suất càng cao. Tiền gửi tiết kiệm đƣợc coi là một
công cụ huy động vốn truyền thống của các Ngân hàng thƣơng mại. Vốn huy
động từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thƣờng chiếm một tỷ trọng đáng kể.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Loại này khá quen thuộc ở Việt
Nam, Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thƣờng huy động tiết kiệm với các kỳ
hạn 3 tháng đến 1 năm. Về nguyên tắc, khách hàng chỉ đƣợc rút ra khi đến
hạn. Song, để tăng tính cạnh tranh các Ngân hàng thƣơng mại vẫn cho phép
khách hàng rút trƣớc thời hạn (với những quy định cụ thể).
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: Rất phổ biến ở một số nqớc công
nghiệp phát triển. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn chỉ đqợc phép rút ra khi đến hạn.
10
Nó tạo lên nguồn vốn có tính ổn định cho hoạt động cấp tín dụng dài hạn của
Ngân hàng thƣơng mại.
c. Phát hành các công cụ nợ.
Các NHTM có thể phát hành các công cụ nợ (nếu đủ điều kiện theo quy
định) nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu Ngân hàng, trái phiếu Ngân hàng để
huy động vốn trong một thời gian nhất định.
Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một Ngân
hàng hay một định chế tài chính khác. Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh
toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ tiền vốn khi hết hạn. Chứng chỉ sau khi phát
hành đƣợc lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ. Các Ngân hàng phát hành chứng
chỉ tiền gửi chủ yếu cho mục đích thanh khoản, lãi suất của chúng thƣờng cao
hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi ro của nó cũng thấp.
Kỳ phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do Ngân hàng phát
hành theo từng đợt để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho những kế hoạch kinh doanh xác định của Ngân hàng. Việc phát
hành kỳ phiếu tùy thuộc theo thời gian và tình hình cụ thể của nguồn vốn
Ngân hàng. Vốn này chỉ chỉ đƣợc huy động trong thời gian nhất định, khi đã
huy động đủ khối lƣợng theo dự kiến Ngân hàng sẽ ngừng việc huy động kỳ
phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì còn có lãi suất cao hơn lãi
suất tiết kiệm cùng thời hạn, lại có thể chuyển nhƣợng dễ dàng nên thu hút
khối lƣợng vốn tƣơng đối lớn.
Trái phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ dài hạn của Ngân hàng, với
các cam kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và thanh toán vào những thời
gian xác định. Lãi suất của trái phiếu thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi tiết
kiệm, kỳ phiếu…Trái phiếu dùng để huy động vốn trung dài hạn phục vụ cho
những kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn. Trong khi kì
phiếu là đƣợc phát hành ở từng chi nhánh với khung lãi suất, thời gian phát
hành riêng biệt thì trái phiếu đƣợc phát hành với quy mô lớn, đồng loạt trong
hệ thống mỗi Ngân hàng.
d. Các hình thức huy động vốn khác.
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, Ngân hàng thƣơng mại cũng có
thể sử dụng những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn
rỗi từ dân cƣ, từ nền kinh tế, từ nƣớc ngoài thông qua các hoạt động uỷ thác
về các dịch vụ xã hội nhƣ: dịch vụ câu lạc bộ... hoặc đứng ra làm đại lý phát
11
hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian thanh toán, làm đại lý bảo
hiểm…
1.1.2.2. Các biện pháp huy động vốn.
a. Lãi suất và thƣởng vật chất.
Việc xây dựng chính sách lãi suất trong điều kiện cạnh tranh là yếu tố
cơ bản trong việc duy trì và mở rộng tiền gửi. Ngoài yếu tố lãi suất, thƣởng
vật chất thông qua rút thăm trúng thƣởng là một động lực khá hấp dẫn để huy
động tiền gửi tiết kiệm.
b. Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân sự.
Một tòa nhà đồ sộ, trang trí thẩm mỹ, sắp xếp công việc khoa học sẽ tạo
ra ấn tƣợng tốt đẹp cho những ngƣời ký thác. Mặt khác, phải tạo dựng một
đội ngũ nhân sự trực tiếp giao dịch với những khuôn mặt niềm nở, lễ phép và
cũng cần phải có nét duyên dáng Á Đông nhƣng lại mang tính hiện đại của
thời kinh doanh điện tử.
c. Đa dạng hóa các dịch vụ cung ứng.
Trong tƣơng lai, các Ngân hàng nào ứng dụng nhiều dịch vụ nhƣ phát
hành thẻ thanh toán, cho vay tiêu dùng, tài trợ thuê mua, tài trợ xuất nhập
khẩu.. sẽ là điều kiện tốt để gia tăng việc thu hút tiền gửi.
d. Thực hiện một chính sách kinh doanh hấp dẫn.
Một chính sách cho vay năng động cũng có thể thu hút sự chú ý của
khách hàng, một chính sách quản trị biết quan tâm đến các hoạt động kinh
doanh của khách hàng hoặc cuộc sống đời thƣờng của cá nhân cũng có tác
dụng rất lớn trong việc duy trì và mở rộng khách hàng.
e. Mạng lƣới tổ chức Ngân hàng.
Khách hàng có nhu cầu giao dịch với các Ngân hàng ở các vị thế thuận
lợi nhƣ ở gần nhà, gần nơi làm việc nên đòi hỏi Ngân hàng cần phải phân bổ
chi nhánh, phòng giao dịch ở những vị thế thích hợp. Đây cũng là yếu tố quan
trọng để thu hút tiền gửi khách hàng.
1.1.3. Các chỉ tiêu dánh giá hoạt dộng huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.3.1. Khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững.
Vốn huy động (VHĐ) của Ngân hàng phải có sự tăng trƣởng ổn định về
số lƣợng để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng nhƣ các hoạt động
12
kinh doanh khác ngày càng tăng của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng huy động
đƣợc một lƣợng vốn lớn, nhƣng lại không ổn định, thƣờng xuyên có những
dòng tiền lớn bị rút ra thì lƣợng vốn dành cho đầu tƣ, cho vay sẽ không lớn,
hiệu quả huy động vốn không cao, thƣờng xuyên phải đối đầu với vấn đề
thanh khoản.
1.1.3.2. Chi phí huy động vốn.
Chỉ tiêu huy động vốn đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu tỷ trọng các
khoản mục chi phí.
Quản lý chi phí vốn là hoạt động thƣờng xuyên và quan trọng của mỗi
ngân hàng, vì mỗi sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn hay lãi suất đều có thể làm
thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hƣởng đến thu nhập ròng của ngân hàng.
Qua chỉ số này có thể biết đƣợc kết cấu các khoản chi phí để có thể hạn
chế các khoản chi phí bất hợp lý, tăng cƣờng các chi phí có lợi cho hoạt động
huy động vốn.
Trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu tố
quyết định đến việc hoạch định lãi suất cho vay, do vậy Ngân hàng cần phải
phân tích cụ thể chỉ tiêu lãi suất bình quân đầu vào.
Chi phí khác: Bên cạnh chi phí là lãi suất, trong quá trình huy động vốn
Ngân hàng còn phải chịu một số chi phí khác nhƣ: chi phí tiền lƣơng nhân
viên, chi phí in ấn giấy tờ nghiệp vụ, chi phí cơ sở vật chất, chi phí giao
dịch…Chi phí này thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí, nhƣng nếu
tiết kiệm đƣợc cũng góp phần giảm bớt gánh nặng chi phí cho Ngân hàng.
1.1.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
Để đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thƣờng sử dụng các
chỉ tiêu so sánh nguồn vốn huy động đƣợc với các nhu cầu tín dụng, thanh
toán và các nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy động có thể đáp ứng đƣợc
bao nhiêu, Ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để thoả mãn nhu cầu ấy. Để
đạt đƣợc mục tiêu này, Ngân hàng phải có cơ cấu vốn hợp lý. Cơ cấu vốn huy
động ở đây bao gồm cơ cấu vốn theo ngắn hạn và trung hạn, dài hạn, cơ cấu
vốn theo nội tệ và ngoại tệ, theo tiền gửi dân cƣ và tiền gửi doanh nghiệp. Cơ
Tỷ trọng các khoản
mục chi phí
=
Số chi cho từng khoản mục
Tổng chi phí
× 100%
Lãi suất bình quân
đầu vào =
Tổng chi phí trả lãi thực tế
Tổng số vốn huy động bình quân
× 100%
13
cấu vốn hợp lý có thể đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu sử dụng vốn, không có
tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn.
1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận của Ngân hàng là chỉ tiêu đƣợc xác định thông qua doanh thu và
chi phí của Ngân hàng. Lợi nhuận càng cao càng chứng tỏ Ngân hàng có hoạt
động hiệu quả, có thể bỏ ra chi phí ít mà hiệu quả thu lại cao. Muốn vậy Ngân
hàng cần có các kênh huy động hiệu quả với chi phí thấp nhƣng sao cho vẫn
đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng vốn của mình.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn
1.1.4.1 Nhân tố khách quan.
a. Môi trƣờng chính trị - pháp luật.
Pháp luật đặt ra là để điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Do vậy tất cả mọi
hoạt động của Ngân hàng đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Lĩnh vực hoạt
động của Ngân hàng là vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy các hoạt
động của Ngân hàng luôn đƣợc nhà nƣớc quản lý một các chặt chẽ bởi các
quy phạm pháp luật. Mỗi văn bản đều có ảnh hƣởng sâu sắc đến hoạt động
của Ngân hàng cụ thể là hoạt động huy động vốn. Ngân hàng thƣơng mại là
doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tiền tệ nên chịu tác động của nhiều chính
sách, quy định của Chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc. Sự thay đổi của chính
sách nhà nƣớc, Ngân hàng nhà nƣớc về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ
ảnh hƣởng đến khả năng thu hút vốn cũng nhƣ chất lƣợng nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại. Các chính sách đầu tƣ ƣu tiên phát triển mũi nhọn....
cũng ảnh hƣởng sâu sắc tới việc huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.
b. Môi trƣờng kinh tế - xã hội.
Thu nhập và sự phân bố dân cƣ là một nguồn lực tiềm năng có thể khai
thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Môi
trƣờng văn hóa cũng nhƣ tập quán, thói quen sử dựng tiền mặt của dân cƣ có
ảnh hƣởng nhiều đến quyết định kinh tế của dân cƣ. Họ có thể lựa chọn giữa
hình thức tiêu dùng hay tiết kiệm để sử dụng đƣợc số tiền của mình một cách
hiệu quả nhất, đòi hỏi các Ngân hàng phải tăng cƣờng quảng cáo, quảng bá
hình ảnh, hoạt động, lợi ích của ngƣời gửi tiền và các thủ tục cần thiết.
c. Các nhân tố thuộc về khách hàng.
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Trong đó Ngân hàng thƣơng mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô
14
tài sản, thị phần và số lƣợng các Ngân hàng.Chính vì thế mà khách hàng của
Ngân hàng cũng bao gồm nhiều đối tƣợng khác nhau. Mỗi loại khách hàng lại
có nhu cầu khác nhau. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu của từng loại khách hàng
thì Ngân hàng cần phải có chính sách, chiến lƣợc phát triển phù hợp.
d. Đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến và
khách quan. Hiện nay tại Việt Nam số lƣợng Ngân hàng đƣợc phép hoạt động
ngày càng tăng (với trên 60 ngân hàng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần,…) cùng với sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều
tổ chức phi Ngân hàng trong đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và các tổ
chức kinh tế là có hạn. Từ đó làm mất tính độc quyền của hệ thống Ngân hàng
và ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng cạnh tranh
nhau chủ yếu bằng hình thức lãi suất và dịch vụ. Hiện nay ở nƣớc ta các Ngân
hàng chủ yếu cạnh tranh nhau bằng hình thức lãi suất là chủ yếu. Do đó Ngân
hàng cần xây dựng đƣợc mức lãi suất nhƣ thế nào là hợp lý nhất, hấp dẫn nhất
kết hợp với danh tiếng và uy tín của mình để tăng đƣợc thị phần huy động.
Điều này rất khó vì lãi suất cao hơn đối thủ cạnh tranh thì lãi suất cho vay
cũng phải tăng theo để đảm bảo Ngân hàng vẫn có lãi. Nếu lãi suất thấp hơn
thì không hấp dẫn đƣợc khách hàng.
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan.
a. Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng.
Chiến lƣợc kinh doanh có thể nói là đƣờng lối, phƣơng hƣớng hoạt
động cho một Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng có một chiến lƣợc kinh doanh khác
nhau và nó phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng và hạn chế
của Ngân hàng. Chiến lƣợc kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở
rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi
phí hoạt động có thể tăng hay giảm. Chiến lƣợc kinh doanh có liên quan đến
huy động vốn bao gồm: Chính sách về giá, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và
phí dịch vụ. Với việc lãi suất huy động tăng sẽ dẫn đến nguồn vốn vào Ngân
hàng tăng nhƣng đồng thời hiệu quả của việc huy động vốn có thể giảm do
chi phí huy động tăng. Do đó, số lƣợng nguồn vốn huy động đƣợc sẽ phụ
thuộc chủ yếu và chiến lƣợc kinh doanh hay phụ thuộc vào chính bản thân
Ngân hàng.
b. Hình thức huy động vốn, chất lƣợng phục vụ và mạng lƣới hoạt động của
Ngân hàng.
15
Một hình thức huy động vốn đƣợc đánh giá là tốt ngoài những yếu tố
đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp cần cần phải có sự ổn định. Thông thƣờng
các nguồn vốn huy động đều có thể dự tính đƣợc trƣớc thời gian sử dụng nhƣ:
tiền gửi có thời hạn, tiền gửi tiết kiệm,..vốn huy động phải có sự tăng trƣởng
đều đặn về mặt số lƣợng và thời gian để thỏa mãn nhu cầu tín dụng cũng nhƣ
nhu cầu của các hoạt động khác. Ví dụ nếu Ngân hàng huy động đƣợc một
nguồn vốn lớn đáp ứng đƣợc yêu cầu tín dụng nhƣng lại không đánh giá đƣợc
khả năng ổn định của nguồn vốn đó sẽ làm ảnh hƣởng đến hoạt động của
Ngân hàng với những rủi ro không thể lƣờng trƣớc đƣợc và ngƣợc lại. Để huy
động vốn có hiệu quả ngoài việc các hình thức huy động vốn phải đa dang,
phù hợp… thì trình độ của nhân viên Ngân hàng cũng đóng góp vai trò quan
trọng, là bộ mặt của Ngân hàng.
c. Chính sách lãi suất của Ngân hàng.
Lãi suất đƣợc coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân
hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi ngân hàng nhƣ một công cụ quan
trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì
và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh,
thực hiện những ƣu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thƣờng
xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần phải linh hoạt, phù hợp với quy mô và
cơ cấu nguồn vốn. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải chú ý đến lãi suất
tiền vay để các hoạt động kinh doanh đƣợc hợp lý, đem lại các khoản thu
nhập cao nhất cho Ngân hàng để bù đắp những khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn
mạng lại lợi nhuận cho ngân hàng.
d. Uy tín của Ngân hàng.
Uy tín của Ngân hàng đƣợc thể hiện qua hình ảnh của Ngân hàng trong
lòng khách hàng, niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng. Uy tín của mỗi
Ngân hàng đƣợc xây dựng, hình thành trong cả một quá trình lâu dài. Ngƣời
gửi tiền thƣờng lựa chọn những Ngân hàng lâu đời để gửi tiền chứ không lựa
chọn Ngân hàng mới thành lập. Hình thức bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an
toàn, tăng uy tín của Ngân hàng. Những Ngân hàng có uy tín luôn chiếm đƣợc
lòng tin của khách hàng là tiền đề cho việc họ huy động đƣợc những nguồn
vốn lớn hơn chi phí rẻ và tiết kiệm đƣợc thời gian.
e. Chiến lƣợc Marketing của ngân hàng.
Marketing là công cụ không thể thiếu trong Ngân hàng thƣơng mại hiện
nay bởi vì mục tiêu cuối cùng là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng vừa đảm
16
bảo khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh an toàn trong kinh doanh.Vì vậy,
Ngân hàng cần nắm bắt đƣợc thay đổi của thị trƣờng để đƣa ra những sản
phẩm phù hợp.
Chính sách Marketing với hai nhiệm vụ chính:
- Nắm bắt kịp thời sự thay đổi môi trƣờng, thị trƣờng cũng nhƣ nhu cầu
của khách hàng đối với dịch vụ sản phẩm mà Ngân hàng cung cấp.
- Xây dựng chính sách, giải pháp thích hợp để vƣợt qua đối thủ cạnh
tranh đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận.
f. Trình độ công nghệ Ngân hàng.
Cộng nghệ Ngân hàng hiện nay hiện đại khác xa so với trƣớc. Việc sử
dụng máy tính vào trong hoạt động của Ngân hàng là một thay đổi lớn nhờ đó
thu thập và lƣu trữ đƣợc nhiều thông tin khách hàng. Từ đó có thể hoạch định
ra các hình thức huy động, hình thức trả lãi…nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng trở nên
phổ biến, đó là xu thế tất yếu. Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ khiến
cho các Ngân hàng ngày càng gắn liền với hoạt động xã hội.
1.1.5. Ý nghĩa của huy động vốn đối với Ngân hàng thƣơng mại.
Vốn huy động(VHĐ) là những giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động
đƣợc từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động
tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng làm vốn để
kinh doanh.
Đối với Ngân hàng: Nguồn vốn hoạt động của các Ngân hàng thƣơng
mại rất đa dạng, song bộ phận vốn huy động vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nhu
cầu về sử dụng vốn trong Ngân hàng để thực hiện cho vay, đầu tƣ và các hoạt
động khác là rất lớn so với vốn tự có ban đầu và vốn ngân hàng có thể vay.
Về hiệu quả kinh doanh, vốn huy động là nguồn vốn có chi phí rẻ nhất trong
các loại vốn. Vì vậy mỗi Ngân hàng đều cần quan tâm thƣờng xuyên đến
công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân Ngân hàng
và nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Đối với khách hàng: Đối với khách hàng là ngƣời gửi tiền thì thông qua
công tác huy động vốn, các tổ chức kinh tế cũng nhƣ ngƣời dân sẽ thu đƣợc
lợi ích từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình thông qua lãi tiền gửi mà
Ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, Ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về
khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với khách
17
hàng là ngƣời vay, họ sẽ thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian tìm kiếm nơi
cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với nền kinh tế: Vốn huy động còn có ý nghĩa to lớn với nền kinh
tế , thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá
trình tái sản xuất đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất.
Ngân hàng thƣơng mại thông qua hoạt động huy động vốn đã biến vốn nhàn
rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển
vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong nghiên cứu về “ Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động huy
động vốn tại ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Hải Phòng” tác giả
Nguyễn Thành Việt (2011) đã sử dụng các phƣơng pháp định tính: thu thập số
liệu, thống kê, phân tích, so sánh, diễn dịch, quy nạp, tổng hợp kết hợp với
nền tảng lí luận từ kiến thức kinh tế học và tài chính- ngân hàng. Kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra vốn luôn đóng vai trò quan trọng, nó quy định quy mô,
kết cấu tài sản sinh lời của ngân hàng từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tài sản,
mục tiêu phát triển và an toàn. Qua đó tác giả đã đƣa ra một số giả pháp để
thúc đẩy hoạt động huy động vốn nhƣ: thúc đẩy huy động vốn trung và dài
hạn của chi nhánh, thúc đẩy vốn huy độngt ừ tổ chức kinh tế - xã hội và tiền
gửi khác. Tuy nhiên nghiên cứu còn một số hạn chế nhƣ: các giải pháp của
nghiên cứu còn chƣa giải quyết đƣợc triệt để một vài nhƣợc điểm của ngân
hàng.
Mặt khác, trong bài báo cáo “Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Nhà Hà Nội – Habubank” tác giả Đỗ Thị Ngọc Trang (2011) đã sử
dụng biện pháp biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phƣơng pháp thống kê
kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về huy động
vốn, căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiển của ngân hàng để đƣa ra các giả
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn. Báo cáo đã đƣa ra kết
luận hoạt động huy động vốn luôn đƣợc ngân hàng quan tâm nhiều nhất vì nó
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trƣớc tình hình nguồn
vốn khan hiếm và sự hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó tác giả đã nêu ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhƣ là: hoàn thiện chính
sách lãi suất, đa dạng hóa các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên
quan đến hoạt động huy động vốn, hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy
18
mạnh hoạt động maketing phát triển thƣơng hiệu và mạng lƣới, tăng cƣờng
ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên luận văn còn có một số điểm hạn
chế nhƣ: các giải pháp còn mang tính tổng quan đối với ngân hàng, chỉ áp
dụng tại một số chi nhánh có điểm tƣơng đồng.
Tƣơng tự tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2012) sử dụng phƣơng pháp thống
kê kinh tế, thu thập tổng hợp và phân tích dữ liệu, phƣơng pháp so sánh và
một số phƣơng pháp khác để phân tích đánh giá trong “ Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với Khách hàng là doanh nghiệp tại chi
nhánh Nghệ An – Ngân hành TMCP Công thƣơng Việt Nam VietinBank”.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động huy động vốn nói chung và dành cho
đối tƣợng khách hàng là tổ chức doanh nghiệp nói riêng có vai trong vô cùng
quan trọng trong nền kinh tế, là động lục thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc.
Qua đó tác giả đã nêu lên các hạn chế cần khắc phục nhƣ: cơ cấu chi nhánh
chƣa hợp lý, chƣa có chiến lƣợt khách hàng rõ ràng, hoạt động tiếp thị snar
phẩm huy động vốn của chi nhánh còn chƣa đƣợc quan tâm thực hiện, không
có sản phẩm riêng biệt cho chi nhánh. Qua đó tác giả đã nêu ra các biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhƣ là: thực hiện tốt công tác phân
tích thị trƣờng huy động vốn, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn bằng
cách tăng tiện ích và tính chất, xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc
khách hàng hiệu quả, quản lý nguồn vốn theo đúng phƣơng pháp mục tiêu,
đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ.
Mặt khác, tác giả Trịnh Thế Cƣờng (2018) đã nghiên cứu về “Huy
động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”
Trong đó, phƣơng pháp nghiên cứu của tác giả dựa trên phƣơng pháp tổng
hợp, thống kê, so sánh, thu thập số liệu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra huy động
vốn là nhân tố có tính chất quyết định trong hoạt động kinh doanh của NHTM
cũng nhƣ có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế chính vì vậy, quản lý công tác huy động vốn ở các NHTM phải
đƣợc đề cao, đánh giá công tác huy động vốn có thể thông qua hàng loạt các
chỉ tiêu khác nhau, cả các chỉ tiêu về huy động vốn và chỉ tiêu quản lý huy
động vốn. Qua đó nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp: Giải pháp về cơ chế
điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn, giải pháp về cơ cấu nguồn vốn
huy động giải pháp về sản phẩm huy động vốn, giải pháp quy trình thủ tục,
chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn, giải pháp về kênh phân
phối, giải pháp về cơ chế khuyến khích trong huy động vốn, giải pháp chăm
19
sóc khách hàng gửi tiền, giải pháp xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn, giải
pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công tác nguồn vốn, giải pháp về công
nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn, giải pháp về quản trị rủi ro
trong huy động vốn.
Cùng với đó, báo cáo “Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng” tác giả Hoàng
Thị Thúy Hà (2012) đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: thu thập và
phân tích dữ liệu, tổng hợp các sơ sở lí thuyết liên quan, thống kê, so sánh,
phân tích và tổng hợp các số liệu. Từ đó tổng hợp, nhận định và đề xuất các
giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn thành phố Đà Nẵng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra huy động vốn là
một màng quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng, tăng cƣờng huy động vốn
ngân hàng là tăng cƣờng về quy mô, chất lƣợng của nguồn vốn. Qua đó đƣa
ra các giải pháp: Xây dựng chính sách lãi suất huy động hợp lý, đa dạng hóa
các hình thức huy động vốn, đa dạng hóa khách hàng, đơn giản hóa thủ tục
giao dịch, xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả, mở rộng mạng
lƣới giao dịch và hệ thống ngân hàng tự động, ứng dụng công nghệ trong huy
động vốn, hiện đại hóa ngân hàng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, tăng
cƣờng công tác quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín và thƣơng hiệu ngân hàng,
giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn.
20
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc
Tế (VIB) đƣợc thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại tầng 1,2
Tòa nhà Sailing Tower-111A Pasteur, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh
Số điện thoại tổng đài: 1800 8180
Website: http://www.vib.com.vn
Email: vib@vib.com.vn
Logo:
Đến ngày 15/06/2015, sau 19 năm hoạt động, VIB đã trở thành một
trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 80
nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 8.200 tỷ
đồng. Chúng tôi hiện có gần 4.000 cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng tại
gần 160 chi nhánh và phòng giao dịch tại trên 27 tỉnh/thành trọng điểm trong
cả nƣớc
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là
Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở
thành cổ đông chiến lƣợc của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%.
Sau một năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tƣ thêm 1.150
tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20%
nhằm tăng cƣờng cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và
quy mô hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lƣợc này tạo điều kiện
21
cho VIB triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lƣợc kinh
doanh và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng Dịch vụ Khách hàng hƣớng theo
chuẩn mực quốc tế.
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động
kinh doanh, VIB luôn định hƣớng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất
lƣợng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phƣơng châm kinh doanh. VIB đã và
đang tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp
tục chú trọng phát triển mạng lƣới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới
thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính
trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lƣợng
dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
2.1.2 Tổng quan về NH TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình
Dƣơng
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh nhƣ hiện
nay thì nhu cầu gửi tiền, vay vốn và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung
cấp khá lớn, đặc biệt là tại Bình Dƣơng – nơi có tốc độ tăng trƣởng kinh tế
nhanh chóng trong những năm gần đây thì việc ra đời các chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại là tất yếu. Trong điều kiện đó và với mong muốn đƣa sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của ngƣời
dân trên địa bàn, ngày 13/04/2006, Ngân hàng Quốc Tế VIB chính thức khai
trƣơng VIB - CN Bình Dƣơng tại 306 Đại lộ Bình Dƣơng, Khu phố 01,
Phƣờng Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng. Chi nhánh
ngân hàng VIB Bình Dƣơng là chi nhánh cấp 2, trực thuộc hội sở chính của
Ngân hàng Quốc Tế, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản; có cơ cấu tổ
chức theo quy định tại khoản 2 điều 12 chƣơng III và thực hiện các nhiệm vụ
theo điều 10 chƣơng II tại quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Quốc
Tế ban hành.
Trong thời gian đầu chi nhánh VIB Bình Dƣơng còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức, VIB- CN Bình Dƣơng ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất
lúc ban đầu còn thiếu, khách hàng còn chƣa biết nhiều về địa điểm cũng nhƣ
hoạt động kinh doanh của chi nhánh; chi nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ
về lãi suất tiền gửi và tiền vay của các ngân hàng trên cùng địa bàn. Ngoài ra,
về mặt nhân sự thì hầu hết là các cán bộ đƣợc điều động từ trung tâm điều
hành ra, còn nhiều bỡ ngỡ với môi trƣòng kinh doanh mới,…Tuy vậy, chỉ
trong thời gian ngắn, hoạt động của VIB đã dần dần từng bƣớc đi vào ổn định.
22
Không những vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của VIB- CN Bình Dƣơng
còn đạt mức tăng trƣởng khả quan qua các năm. Các chỉ tiêu về vốn, quản lý
tài sản, khả năng thanh toán, nguồn lực quản lý luôn đƣợc đảm bảo. Tỷ lệ nợ
quá hạn luôn ở mức thấp,công tác trích dự phòng đƣợc đảm bảo đầy đủ. Tăng
cƣờng rủi ro luôn luôn là ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc kinh doanh của
VIB.
Một số giải thƣởng mà VIB Bình Dƣơng nhận đƣợc:
- Đơn vị kinh doanh tăng net dƣ nợ cao nhất vùng Đông Nam Bộ năm
2018 do giám đốc vùng Đông Nam Bộ khen tặng.
- Đơn vị kinh doanh có doanh số bán bảo hiểm TOP2 tháng 11 năm
2017 do giám đốc vùng Đông Nam Bộ khen tặng.
- Đơn vị kinh doanh xuất sắc Chƣơng trình thi đua Banca tháng 8 năm
2019 vùng Đông Nam Bộ
‑ Đơn vị kinh doanh xuất sắc Chƣơng trình thi đua Banca tháng 9 năm
2019 vùng Đông Nam Bộ
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, giá trị cốt lõi
2.1.3.1 Tầm nhìn của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB
Trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hƣớng tới khách hàng nhất tại
Việt Nam.
2.1.3.2 Sứ mệnh của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB
Đối với khách hàng: Vƣợt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng
tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa làm việc hiệu quả, tinh thần
doanh nhân và môi trƣờng làm việc cởi mở.
Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông.
Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng.
2.1.3.3 Giá trị cốt lõi của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB
Hƣớng tới khách hàng
Nỗ lực vƣợt trội
Trung thực
Tinh thần đồng đội
Tuân thủ kỷ luật
23
2.1.4 Hệ thống tổ chức của VIB – CN Bình Dƣơng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB:
(Nguồn: VIB - Chi nhánh Bình Dương)
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB – CN Bình Dương
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB chi nhánh Bình Dƣơng gồm 2
phòng ban là: Phòng Dịch vụ khách hàng và Phòng Kinh doanh. Chức năng
cụ thể của từng bộ phận trong các phòng ban nhƣ sau:
Giám đốc chi nhánh: là ngƣời phụ trách và chịu trách nhiệm với tổng
giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh
là chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của Hội đồng quản trị
ngân hàng. Giám đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức năng theo sự
ủy quyền của tổng giám đốc và đƣợc phép ủy quyền lại một phần
nhiệm vụ quyền hạn của mình cho cán bộ nhân viên thuộc quyền nhƣng vẫn
ia
Phòng Dịch Vụ
Khách Hàng
Phòng Kinh
Doanh
Thu quỹ
Kiểm
soát viên
Phòng
kinh
doanh bất
động sản
Phòng
kinh
doanh xe
Phòng
kinh
doanh
tỏng hợp
Giao dịch
viên
24
phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của ngƣời đƣợc ủy quyền thực
hiện.
Phòng kinh doanh: có chức năng quản lý tín dụng, kiểm soát tín dụng,
quản lý nợ, thanh toán quốc tế nhƣ xử lý các giao dịch thanh toán, chuyển tiền
quốc tế, xử lý giao dịch nhƣ thực hiện các nhiệm vụ tiền gửi thanh toán và các
nhiệm vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng…
Phòng kinh doanh bất động sản: cho vay đối với cá nhân, tổ chức
hoặc doanh nghiệp có nhu cầu muốn đầu tƣ mở công ty xí nghiệp hay đất nhà
ở theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và đƣợc pháp luật cho phép.
Phòng kinh doanh xe: cho vay đối với các cá nhân, tổ chức hoặc
doanh nghiệp có nhu cầu phục vụ việc đi lại của các nhân viên trong cơ quan
hay ngƣời dân muốn sở hữu phƣơng tiện mới theo quy định và quy chế tín
dụng tại VIB và đƣợc pháp luật cho phép.
Phòng kinh doanh tổng hợp: là phòng kinh doanh tổng hợp các sản
phẩm cho vay của VIB nhƣng chủ yếu hoạt động chính ở lĩnh vực cho vay
mua ôtô và mua bất động sản theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và
đƣợc pháp luật cho phép.
Phòng dịch vụ khách hàng: quản lý việc thu chi tiền mặt thu, chi của
ngân hàng, bảo quản tiền và các giấy tờ có giá khác (tổ ngân quỹ). Trực tiếp
giao dịch với khách hàng đến với VIB tham gia tiền gửi tiết kiệm tiền, tiền
gửi thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thu lãi tiền vay từ khách
hàng. Quản lý việc giao, nhận tiền mặt đến ngân hàng nhà nƣớc. Đăng ký
giao dịch mở tài khoản Việt Nam đồng, USD đối với khách hàng đến giao
dịch trong hệ thống VIB.
Kiểm soát viên: kiểm soát và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hàng ngày, đảm bảo đƣợc thực
hiện một cách chính xác, an toàn, xử lý thiệp kịp thời các loại nghiệp vụ kế
toán phát sinh theo đúng quy định ảnh của ngân hàng và Pháp luật hiện hành.
Thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện việc
đóng gói tiền mặt theo đúng quy định. Thu. chi hộ tại các đơn vị khách hàng
khi có yêu cầu. Giao nộp tiền cho thủ quỹ. Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách
hàng khi khách hàng yêu cầu. Kiểm đếm tiền tồn quỹ. Kiểm đếm tồn quỹ cuối
ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ phòng giao dịch. Kiểm đếm tồn
25
quỹ của phòng giao dịch thực hiện các công việc khác theo sự phân công của
lãnh đạo.
Giao dịch viên: thực hiện xử lý giao dịch tại quầy thực hiện các giao
dịch thu chi tiền mặt, quản lý ấn chỉ ấn phẩm. Tiếp nhận các xử lý hồ sơ thanh
toán quốc tế theo mô hình hiện hành (Công tác này thực hiện tại phòng giao
dịch tiềm năng và phòng giao dịch).
2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của VIB – CN Bình Dƣơng
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) Chi
nhánh Bình Dƣơng
ĐVT: Nhân viên
Chỉ tiêu Số ngƣời
Chức vụ 2018 2019 2020
Giám đốc 1 1 1
Giám đốc phòng kinh
doanh
2 2 2
Cán bộ quản lý 2 3 3
Nhân viên 40 44 50
Trình độ
Cao học 1 1 1
Đại học 44 49 55
Giới tính
Nữ 18 18 20
Nam 27 32 36
Độ tuổi
Trên 35 tuổi 10 10 10
Từ 35 trở xuống 35 40 46
Loại hợp đồng lao
động
Ngắn hạn 10 12 15
Dài hạn 35 38 41
Tổng số nhân viên 45 50 56
(Nguồn: VIB - Chi nhánh Bình Dương)
26
Nhận xét:
Đầu tiên qua bảng 2.1 ta thấy đƣợc số lƣợng nhân viên của VIB – CN
Bình Dƣơng ngày càng tăng cự thể là năm 2018 tăng 11% (5 nhân viên), năm
2019 tăng 12% (6 nhân viên), thông qua đó cũng cho thấy đƣợc ngân hàng
ngày càng phát triển mạnh mẻ số lƣợng nhẩn viên mỗi năm tăng cao.
Về trình độ nhân viên tại VIB có 100% có trình độ cao, với năm 2018
có 44 nhân viên trình độ đại học chiếm 97.78% và 1 nhân viên tình độ cao
học chiếm 2.22%, năm 2019 có 49 nhân viên trình độ đại học chiếm 98% và 1
nhân viên tình độ cao học chiếm 2%, năm 2020 có 55 nhân viên trình độ đại
học chiếm 98.21%% và 1 nhân viên tình độ cao học chiếm 1.79% . Một nhân
viên có cơ hội tiếp xúc với môi trƣờng cao học. Đây là dấu hiệu tốt trong cơ
cấu nhân sự của ngân hàng. Nhân viên có trình độ cao dể dàng tiếp thu những
nhu cầu thông tin hiện đại một cách nhanh chóng và dể dàng.
Về giới tính VIB có số nhân viên nam nhiều hơn số nhân viên nữ. Cụ
thể năm 2018 có 27 nhân viên nam và 18 nhân viên nữ, năm 2019 có 32 nhân
viên nam và 18 nhân viên nữ, năm 2020 có 36 nhân viên nam và 20 nhân viên
nữ.
Về độ tuổi thông qua bảng 2.1 ta thấy đƣợc cơ chế nhân sự tại VIB
chiếm 77.78% là nhân viên nằm trong độ tuổi trẻ năm 2018, với 80% năm
2019 và 82.14% năm 2020. Con số này phản ánh sự năng động trong cơ chế
hoạt động cũng nhƣ là trình độ của VIB. Tuy mang những tính chất đặc biệt
của những ngƣời trẻ nhƣ lòng nhiệt huyết, sự cầu tiến, ham học hỏi và sự
thích nghi tích cực với môi trƣờng. Nhƣng một cơ cấu nhân sự hiệu quả, cần
một bộ phận nhân viên có kinh nghiệm, làm lực lƣợng nòng cốt, thúc đẩy hiệu
quả hoạt động tăng cao. Hiện tại, chi nhánh đã và đang duy trì một cơ cấu
nhân sự hoạt động tích cực và mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng, đây là
một điểm mạnh cần đƣợc tiếp tục phát huy.
2.1.6 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
CN Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017-2019
Nhờ chính sách kinh doanh phù hợp mà hoạt động của chi nhánh trong
ba năm vừa qua có sự phát triển.
27
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB - CN Bình
Dƣơng (2017 – 2019)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Năm 2018 so
với năm 2017
Năm 2019 so với
năm 2018
+/- (%) +/- (%)
DT 25241 37337 50012 12096 47.92% 12675 33.95%
CP 16567 20509 24969 3942 23.79% 4460 21.75%
LNST 6939 13426 20034 6487 93.49% 6608 49.22%
ROA 0.91% 1.58% 1.77% 0.67% 0.19%
ROE 12.79% 20.57% 24.32% 7.78% 3.75%
(Nguồn:VIB – CN Bình Dương)
Qua kết quả của bảng 2.2 cho thấy:
Trong ba năm vừa qua doanh thu của VIB tăng mạnh cụ thể năm 2018
tăng 12096 triệu đồng tƣơng ứng với 47.92%, năm 2019 tăng 12675 triệu
đồng tƣơng ứng với 33.95%. Qua doanh thu ta có thể thấy đƣợc hoạt động
kinh doanh của ngân hàng phát triển mạnh mẽ những năm gần đây. Tuy nhiên
dự đoán năm 2020 sẻ tăng ít do ảnh hƣởng của dịch bệnh COVID – 19.
Chi phí của VIB cũng giống nhƣ doanh thu, năm 2018 và 2019 đều
tăng. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng 23.79% (3942 triệu đồng), giai đoạn
2018 – 2019 tăng 21.75% (4460 triệu đồng. Qua đó ta thấy đƣợc chi phí cũng
ngày càng tăng cao là không tốt tuy nhiên doanh thu tăng thi chi phí tăng
cũng là điều hiển nhiên nếu so về mức độ tăng trƣởng của doanh thu và mức
độ tăng trƣởng của chi phí thì ta thấy đƣợc doanh thu tăng nhiều hơn chi phí,
thông qua đó cũng cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
đang ngày càng phát triển và phát triển mạnh mẽ.
Lợi nhuận sau thuế của VIB nhìn chung giai đoạn 2017 – 2018 tăng đột
biến , giai đoạn 2018 – 2019 tăng. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng
93.495% (6487 triệu đồng), giai đoạn 2018 – 2019 tăng 49.22% (6608 tiệu
đồng). Hoạt động kinh doanh của ngân hàng các năm gần đay có xu hƣớng
tăng mạnh đặc biệt là năm 2018.
28
ROA của VIB nhìn chung tăng dần theo các năm. Cụ thể giai đoạn
2017 – 2018 tăng 0.67 %, giai đoạn 2018 – 2019 tăng 0.19%
ROE của VIB nhìn chung tăng qua từng năm. Cụ thể giai đoạn 2017 –
2018 tăng 7.78%, giai đoạn 2018 – 2019 tăng 3.75%
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng VIB phát triển mạnh
dự kiến các năm sau sẻ ngày càng phát triển nữa.
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG
2.2.1 Cách thức huy động vốn
Tất cả các Ngân hàng Thƣơng mại muốn đi vào hoạt động phải cần huy
động vốn. Huy động vốn là cơ sở tạo cho Ngân hàng có nguồn vốn kinh
doanh để thu đƣợc lợi nhuận. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, VIB đã coi việc huy
động vốn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Toàn thể cán bộ công nhân viên
của Ngân hàng đã cố gắng để hoàn thực hiện mục tiêu trên. Trong những năm
qua nguồn vốn huy động của Ngân hàng luôn ổn định năm sau cao hơn năm
trƣớc. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên Ngân hàng với trình độ chuyên môn
cao, phƣơng pháp làm việc hiện đại, khoa học… đã góp phần làm giảm chi
phí huy động. Kết quả mà Ngân hàng đạt đƣợc là do việc đa dạng hóa các
hình thức huy động, linh hoạt về lãi suất, hình thức trả lãi, nâng cao chất
lƣợng các dịch vụ Ngân hàng. Ngân hàng luôn tích cực tìm kiếm nguồn vốn
có chất lƣợng để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình.
Trong thời gian qua VIB đã từng bƣớc tìm cho mình những hƣớng đi
mới phù hợp với sự biến động của thị trƣờng. Các sản phẩm huy động vốn
ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp của
khách hàng. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng bao gồm:
- Tiền gửi tiết kiệm.
- Tiền gửi thanh toán.
- Phát hành giấy tờ có giá.
Trong đó sản phẩm về tiền gửi tiết kiệm đa dạng và phong phú nhất với
các hình thức nhƣ: Không kỳ hạn, có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, tiết kiệm
online…Các sản phẩm này có kèm theo nhiều tiện ích nhƣ tiền gửi khách
hàng có thể chiết khấu hoặc cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, tiền gửi của
khách hàng luôn đƣợc bảo hiểm, thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và
29
chi phí; các hình thức tiền gửi thì phong phú, linh hoạt về kỳ hạn, đƣợc phục
vụ nhiệt tình chu đáo, khách hàng có thể ủy quyền cho ngƣời khác lĩnh hộ
tiền. Nhờ vào sự đa dạng của các hình thức và các tiện ích mà nguồn huy
động từ tiết kiệm mang lại hiệu quả lớn cho Ngân hàng. Đây là kênh huy
động vốn có hiệu quả và thu hút đƣợc lƣợng vốn lớn từ khách hàng.
2.2.1.1. Quy trình mở tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một khoản tiền chiếm tỷ trọng lớn trong vốn huy
động cũng là loại tiền mà cá nhân gửi vào ngân hàng nhiều nhất. Thông qua
quá trình gửi tiết kiệm nhân viên ngân hàng cũng có thể tiếp cận để hiểu thêm
về khách hàng và từ đó có thể bán chép các sản phẩm khác
Quy trình mở tiên gửi thanh toán gồm 6 bƣớc: Đƣợc thực hiện từ lúc
tiếp nhận khách hàng đền khi tất toán sổ và chăm sóc khách hàng. Đƣợc thể
hiện qua hình sau:
Hình 2.2 Quy trình gửi tiền tiết kiệm
(Nguồn: VIB – CN Bình Dương)
Bƣớc 1: Tiếp nhận khách hàng:
Nhận chứng minh nhân dân hoặc căn cƣớc công dân từ khách hàng, tìm
hiểu về thông tin sơ bộ của khách hàng và thời gian gửi tiền.
Bƣớc 2: Điền biểu mẫu
Tiếp nhận khách hàng
Điền biểu mẫu
Nhận tiền
Cấp thẻ tiết kiệm
Chăm sóc khách hàng
Tất toán thẻ tiết kiệm
30
Hƣớng dẫn khách hàng điền biểu mẫu theo quy định của VIB (phụ lục
1). Kiểm tra lại thông tin của khách hàng đã điền đặc biệt là chữ ký của khách
hàng.
Bƣớc 3: Nhận tiền
Nhận tiền theo số tiền đã ghi trên biểu mẫu và tiến hành đếm lại tiền.
Bƣớc 4: Cấp thẻ tiết kiệm
Điền thông tin khách hàng vào máy tính va in thẻ tiết kiệm
Bƣớc 5: Tất toán thẻ tiết kiệm
Khi khách hàng đến để rất tiền tiết kiệm. Nhân viên ngân hàng sẻ kiểm
tra thông tin trên thẻ tiết kiệm và chứng minh nhân dân hoặc căn cƣớc công
dân có đồng nhất không. Tiến hành hƣớng dẩn khách hàng điền biểu mẫu rút
tiền và kiểm tra xem chứ ký có khớp với trƣớc không. Cuối cùng nếu khớp thì
nhận lại thẻ tiết kiệm và trả tiền lại cho khách hàng.
Bƣớc 6: Chăm sóc khách hàng
Đây là một bƣớc quan trọng có thể giúp ngân hàng có khách hàng trung
thành với ngân hàng thông qua việc điện thoại chăm sóc khách hàng và quan
tâm đến nhu cầu hiện tại của khách hàng
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vấn đề nghiên cứu
2.2.2.1.Tình hình khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững.
Sau quá trình hoạt dộng, tốc dộ tăng trƣởng về huy động vốn của VIB
có sự thay đổi về số lƣợng và tỷ lệ. Nó đƣợc thể hiện qua bảng và sơ đồ sau:
Bảng 2.3 Biến dộng huy động vốn qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Năm Vốn huy động Chênh lệch
2017 422,084.90 0
2018 520,629.63 98,544.73
2019 750,656.71 230,027.08
(Nguồn: VIB – Chi nhánh Bình Dương)
Qua bảng 2.3 ta thấy đƣợc, tình hình huy dộng vốn của VIB trong giai
đoạn 2017 – 2019 tăng mạnh. Đó là dấu hiệu tích cực cho thấy khách hàng
đang ngày càng tin tƣởng ngân hàng và ngân hàng ngày càng có úy tín trên thị
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVQuy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVdissapointed
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾ
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾBÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾ
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾHọc Huỳnh Bá
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 

Mais procurados (20)

Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đCông tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank, 9đ
 
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVQuy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàn...Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàn...
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Luận văn: Mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, HOT
Luận văn: Mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, HOTLuận văn: Mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, HOT
Luận văn: Mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, HOT
 
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾ
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾBÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾ
BÀI TẬP TIÊN TỆ THANH TOÁN QUÔC TẾ
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 

Semelhante a Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf

Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Semelhante a Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf (20)

Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.pdf

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : Vƣơng Ngọc Ái Lớp : D17TC01 MSSV : 1723402010002 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai Bình Dƣơng, tháng 12/2020
  • 2. i TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : Vƣơng Ngọc Ái Lớp : D17TC01 MSSV : 1723402010002 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai Bình Dƣơng, tháng 12/2020
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Vƣơng Ngọc Ái
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế, ngành Tài chính - Ngân hàng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đó là những kiến thức nền tảng cơ bản để làm hành trang cho em có thể tiếp cận với thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Mai đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc, giúp em hoàn thành bài báo cáo. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cám ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dƣơng và các anh chị nhân viên phòng dịch vụ khách hàng, đặc biệt là chị Lý Mỹ Tiên trƣởng phòng dịch vụ khách hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong khoảng thời gian em thực tập tại ngân hàng. Lời cuối em xin kính chúc các thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dƣơng dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Kính chúc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, luôn đem lại niềm tin cho khách hàng và ngày càng vƣơn xa ra thế giới. Bình Dƣơng, Ngày 14tháng 12 năm 2020 Trân trọng, Vƣơng Ngọc Ái
  • 5. iv KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Vƣơng Ngọc Ái Ngày sinh: 19/11/1999 MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0394374791 Email: vuongngocai156@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai 4. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 05/10/2020 – 11/10/2020 Viết phần mở đầu
  • 6. v Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 2 12/10/2020 – 18/10/2020 Viết Chƣơng 1 3 19/10/2020 – 25/10/2020 Tiếp tục viết Chƣơng 1 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục:  4 26/10/2020 – 01/11/2020 Viết Chƣơng 2 5 02/11/2020 – 08/11/2020 Viết tiếp chƣơng 2 6 09/11/2020 – 15/11/2020 Viết Chƣơng 3 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 16/11/2020 – 22/11/2020 Viết tiếp Chƣơng 3
  • 7. vi Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 8 23/11/2020 – 29/11/2020 Viết Kết luận, sửa và bổ sung thêm 9 30/11/2020 – 06/12/2020 Sửa toàn bài Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Vƣơng Ngọc Ái
  • 8. vii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV:1723402010002 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn:Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) 07 - BCTN
  • 9. viii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng. 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) 08- BCTN
  • 10. ix TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Vƣơng Ngọc Ái MSSV: 1723402010002 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn:Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 11. x MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài.............................................................................................................3 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN......................................................................................4 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN. .........................................4 1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại4 1.1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM..........................................................................4 1.1.1.2. Huy động vốn............................................................................................................5 1.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại...........................6 1.1.2 Các hình thức và biện pháp huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. .........8 1.1.2.1 Các hình thức huy động vốn. .....................................................................................8 1.1.2.2. Các biện pháp huy động vốn...................................................................................11 1.1.3. Các chỉ tiêu dánh giá hoạt dộng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại......11 1.1.3.1. Khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững...............................................11 1.1.3.2. Chi phí huy động vốn..............................................................................................12 1.1.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh..................................................................12 1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận. ..................................................................................................13 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn..........................................13 1.1.4.1 Nhân tố khách quan. ................................................................................................13 1.1.4.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................................14 1.1.5. Ý nghĩa của huy động vốn đối với Ngân hàng thƣơng mại..................................16 1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...........................................................................................17 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.............................................................................20 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM.........20 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam..............................................20 2.1.2 Tổng quan về NH TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng..............21 2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, giá trị cốt lõi...........................................................22 2.1.3.1 Tầm nhìn của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB.....................................................22
  • 12. xi 2.1.3.2 Sứ mệnh của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB ......................................................22 2.1.3.3 Giá trị cốt lõi của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB ..............................................22 2.1.4 Hệ thống tổ chức của VIB – CN Bình Dƣơng ........................................................23 2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của VIB – CN Bình Dƣơng...............................25 2.1.6 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam CN Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................26 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .....................28 2.2.1 Cách thức huy động vốn...........................................................................................28 2.2.1.1. Quy trình mở tiền gửi tiết kiệm...............................................................................29 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vấn đề nghiên cứu................................................30 2.2.2.1.Tình hình khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững. ...............................30 2.2.2.2. Tình hình chi phí huy động vốn. .............................................................................31 2.2.2.3 Tình hình về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh...............................................33 2.2.2.4. Tình hình chỉ tiêu lợi nhuận....................................................................................34 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ..................................35 2.3.1. Điểm mạnh................................................................................................................35 2.3.2. Điểm yếu ...................................................................................................................35 2.3.3. Cơ hội........................................................................................................................36 2.3.4. Thách thức................................................................................................................37 CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ...................................................................................................38 3.1 NHẬN XÉT ..................................................................................................................38 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc......................................................................................................38 3.1.2 Nhứng tồn tại.............................................................................................................38 3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CN- BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .............................................................................39 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN.....................................................................................................................................40 3.3.1. Giải pháp ..................................................................................................................40 3.3.1.1. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch về khu vực nông thôn.................40 3.3.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý kèm theo các chương trình khuyến mại, quà tặng. .....................................................................................................................................41 3.3.1.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn theo từng đối tượng..............................41 3.3.1.4. Tăng cường công tác Marketting trong tất cả các mảng hoạt động của ngân hàng: .............................................................................................................................................42 3.3.1.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng ................................42
  • 13. xii 3.3.1.6. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ ....................................43 3.3.1.7. Giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn ...43 3.3.1. Kiến nghị...................................................................................................................43 3.3.1.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.......................................................43 3.3.1.2. Kiến nghị với Nhà nước..........................................................................................45 KẾT LUẬN.........................................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................50 PHỤ LỤC 1.........................................................................................................................51
  • 14. xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM Automated Teller Machine CBA Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia CN Chi nhánh CP Chi phí DT Doanh thu ĐVT Đơn vị tính LNST Lợi nhuận sau thuế NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NHTW Ngân hàng trung ƣơng ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ xuất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu TMCP Thƣơng mại cổ phần VHĐ Vốn huy động VIB Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
  • 15. xiv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) Chi nhánh Bình Dƣơng..........................................................................................25 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB - CN Bình Dƣơng (2017 – 2019)......................................................................................27 Bảng 2.3 Biến dộng huy động vốn qua các năm.............................................30 Bảng 2.4: Tỷ trọng các khoản mục chi phí giai đoạn 2017 – 2019 ................32 Bảng 2.5. Bảng thể hiện lãi suất bình quân giai đoạn 2017 – 2019................33 Bảng 2.6. Lợi nhuận sau thuế của VIB – CN Bình Dƣơng giai đoạn 2017- 2019.................................................................................................................35
  • 16. xv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB – CN Bình Dƣơng........23 Hình 2.2 Quy trình gửi tiền tiết kiệm..............................................................29 Hình 2.3: Mức độ tăng trƣởng vốn huy động giai đoạn 2017 – 2019 của VIB – CN Bình Dƣơng ..............................................................................................31 Hình 2.4 : Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 2017 – 2019 ....................33 Hình 2.5: Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh 2017 – 2019 .....................34
  • 17. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hệ thống ngân hàng thƣơng mại hiện nay đang ngày càng phát triển, khẳng định vai trò là xƣơng sống của nền kinh tế. Trong bối cánh nền kinh tế đất nƣớc đang trên đà hội nhập kinh tế thế giới, tốc độ tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc ngày một cao, cùng với điều kiện thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tiền tệ ngày một phát triển, hệ thống ngân hàng đóng vai trò chủ lực trong việc làm trung gian tín dụng, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong kinh tế để cung cấp cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tƣ. Mặc dù vậy nguồn vốn mà hệ thống ngân hàng thƣơng mại huy động đƣợc vẫn chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn tiền nhàn rỗi của xã hội. Là một trong những ngân hàng thƣơng mại có cổ phần tiêu biểu trong hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đang không ngừng phát triển, ngày một hoàn thiện cả về bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh, ngân hàng đã khẳng định mình là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong nền kinh tế đất nƣớc. Trong thời gian vừa qua, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đã và đang duy trì cung cấp một lƣợng vốn lớn trong mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế đƣợc diễn ra một cách thuận lợi. Do vậy, trong thời gian tới, để phát triển hơn nữa vai trò của mình và đồng thời đáp ứng cho sự phát triển chung của nền kinh tế cũng nhƣ cho chính bản thân hệ thống ngân hàng thì việc huy động vốn cho kinh doanh trong tƣơng lai chắc chắn sẽ đƣợc đặt lên hàng đầu đối với các tổ chức Tài chính, các Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam nói riêng. Là một sinh viên năm thứ tƣ ngành Tài chính ngân hàng trƣờng Đại học Thủ Dầu Một vừa qua đƣợc nhà trƣờng giới thiệu em đã liên hệ và đã đƣợc thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng từ ngày 15 tháng 1 năm 2020 đến ngày 16 tháng 10 năm 2020. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn trong ngân hàng, cộng với những kinh nghiệm vô cùng quý báu thu thập đƣợc trong thời gian thực tập đƣợc tiếp xúc với tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng, đặc biệt là đƣợc sự chỉ bảo giúp đỡ của các cô chú anh chị trong ngân hàng, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Mai em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao
  • 18. 2 hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng” là đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Báo cáo nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cơ bản sau: - Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích ƣu điểm, nhƣợt điểm, cơ hội, thách thức về tình hình huy động vốn trong thời gian vừa qua của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng gồm những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng các nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng. - Về thời gian: 2017-2019 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bằng việc áp dụng một số phƣơng pháp đã học: phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm, phân tích và tổng hợp để đƣa ra đánh giá và biện pháp. Đối với các dữ liệu trình bày trong báo cáo, nguồn dữ liệu đƣợc thu thập trong sách, tạp chí khoa học, bài nghiên cứu liên quan (đều đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo). Trong số này có các số liệu sơ cấp, nhƣng cũng có số liệu thứ cấp. Ngoài ra cũng có một ít số liệu đƣợc thu thập từ trong kế hoạch, báo cáo nội bộ của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng. 5. Ý nghĩa của đề tài Báo cáo rút ra một số ƣu, nhƣợc điểm trong cơ chế huy động vốn của ngân hàng và đƣa ra đƣợc một số giải pháp, nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng cơ cấu lại hệ thống, đẩy mạnh những mặt tích cực và giải quyết những
  • 19. 3 hạn chế còn tồn tại, nhằm phát triển và nâng cao chất lƣợng phục vụ đối với khách hàng 6. Kết cấu của đề tài Chƣơng 1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng Chƣơng 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng Chƣơng 3. Nhận xét – kiến nghị
  • 20. 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN. 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN. 1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM Theo tác giả Nguyễn Đăng Dờn (2009) Ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Vốn của Ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do bản thân Ngân hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác”. Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Về thực chất vốn của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân Ngân hàng và của ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi . Ngân hàng nhận đƣợc vốn từ đó tiến hành các hoạt động kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê. Vốn của NHTM gồm có: - Vốn chủ sở hữu - Vốn huy động - Vốn vay - Vốn khác Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng ngồn vốn hoạt động và đều có tác dụng nhất định đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. a. Vốn chủ sở hữu Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính Ngân hàng, Ngân hàng có toàn quyền sử dụng gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhà cửa... Đây là nguồn vốn khá quan trọng tạo nên uy tín cho chính Ngân hàng. b. Vốn huy động Vốn huy động (VHĐ) là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Nó chiếm phần lớn nhất trong tổng nguồn vốn, Các Ngân hàng thƣơng mại hoạt động đƣợc chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này . Với việc huy động vốn, Ngân hàng có đƣợc quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn
  • 21. 5 lãi đúng hạn cho ngƣời gửi, Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cƣ, các tổ chức kinh tế - xã hội... với nhiều hình thức khác nhau. c. Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho Ngân hàng thƣơng mại bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thƣờng. Bên cạnh việc huy động tiền gửi, nhiều lúc các Ngân hàng cũng phải đi vay để đảm bảo thanh toán, dự trữ bắt buộc.... Các Ngân hàng có thể vay ở: Vay Ngân hàng nhà nƣớc, vay các tổ chức tín dụng khác, vay trên thị trƣờng vốn. * Cơ cấu vốn đi vay: Tái cấp vốn nhằm giúp cho các Ngân hàng thƣơng mại bổ sung nguồn vốn ngắn hạn để họ có thể tiếp tục cho vay đối với các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, nhờ đó làm gia tăng khối lƣợng tín dụng cho nền kinh tế. Cho vay thanh toán Vốn đi vay các Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác: Loại vay này còn đƣợc gọi là vay trên thị trƣờng tiền tệ, là loại cho vay lẫn nhau giữa các Ngân hàng theo phƣơng thức tự vay tự trả. d. Vay khác Vốn tiếp nhận: Là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể xã hội để tài trợ cho các chƣơng trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội và đƣợc chuyển qua Ngân hàng thƣơng mại thực hiện. Vốn khác: Các khoản phải trả, các khoản tạm gửi... 1.1.1.2. Huy động vốn a. Đặc điểm Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị rằng buộc. Do đó Ngân hàng thƣơng mại cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao, gay gắt giữa các Ngân hàng thƣơng mại.
  • 22. 6 Vốn huy động chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ. b. Cơ cấu vốn huy động: Tiền gửi không kỳ hạn: : Là loại tiền gửi do tổ chức và cá nhân gửi tiền vào Ngân hàng mà họ có thể rút ra bất cứ lúc nào. Mục đích của ngƣời gửi tiền là để đáp ứng nhu cầu thanh toán nên tiền gửi này còn gọi là tiền gửi thanh toán. Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà chủ sở hữu nó chỉ có thể rút ra theo thời hạn đã quy định trƣớc mới đƣợc hƣởng 100% lợi tức. Trong trƣờng hợp ngƣời gửi rút trƣớc hạn thì đƣợc hƣởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn theo quy định của Ngân hàng. Phát hành chứng từ có giá: Đây là hình thức huy động vốn cho các mục đích sử dụng vốn nhất định theo kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng. Có hai hình thức phát hành chủ yếu: - Phát hành theo mệnh giá. - Phát hành theo hình thức chiết khấu. Nguồn vốn huy động khác: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyền, ... - Vay của Ngân hàng trung ƣơng (NHTW): Thông thƣờng, NHTW cho Ngân hàng thƣơng mại vay khi các Ngân hàng này có nhu cầu bổ sung vốn khả dụng và đang nằm trong giới hạn cung ứng tiền cho phép. - Vay các Ngân hàng thƣơng mại khác: đây là hình thức vay nhằm mục đích khắc phục thiếu hụt dự trữ tài sản tạm thời thông qua thị trƣờng liên Ngân hàng. - Vay nƣớc ngoài: các Ngân hàng thƣơng mại cũng có thể huy động vốn trên thị trƣờng quốc tế thông qua phát hành các phiếu nợ ghi bằng ngoại tệ. - Vay các tổ chức tài chính phi Ngân hàng: các Ngân hàng thƣơng mại có thể phát hành hợp đồng mua lại chứng khoán bán cho các tổ chức tài chính phi Ngân hàng. 1.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
  • 23. 7 Theo tác giả Nguyễn Đăng Dờn (2009) hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại là phạm trù phản ánh trình độ khả năng đảm bảo thực hiện công tác huy động vốn có kết quả cao với chi phí nhỏ, rủi ro thấp nhất và đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho hoạt động đầu tƣ, cho vay của Ngân hàng một cách có hiệu quả nhất. Có nghĩa là đối với mặt lƣợng hiệu quả huy động vốn biểu hiện giữa kết quả thu đƣợc (số lƣợng, thời hạn... ) và chi phí bỏ ra, còn đối với mặt chất, nó phản ánh năng lực và trình độ quản lý Ngân hàng. Hiệu quả huy động vốn đƣợc thể hiện trên các mặt sau: Hiệu quả đối với xã hội: Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại đối với xã hội đƣợc nhìn nhận trên góc độ các lợi ích mà lƣợng vốn này đƣợc sử dụng để bổ sung lƣợng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống của ngƣời dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào các chỉ tiêu khác. Hiệu quả này có đƣợc là là nhờ việc tiết kiệm chi tiêu, tăng cƣờng các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nên công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao mức sống ngƣời dân thông qua sinh lợi của khoản tiết kiệm tại Ngân hàng và các lợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để kinh doanh mang lại. Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cƣ của Ngân hàng thƣơng mại đối với xã hội ngày càng cao trong điều kiện đất nƣớc đó đang cần nhiều vấn đề phát triển nền kinh tế, nhất là các nƣớc đang phát triển. Hiệu quả đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động huy động vốn thì hiệu quả của hoạt động này đƣợc hiểu là các lợi ích mà ngƣời dân thu đƣợc khi gửi tiền vào Ngân hàng, Hiệu quả này có đƣợc là nhờ sinh lời từ khoản tiền ngƣời dân cho ngân hàng sử dụng trong một thời gian nhất định và các tiện ích khác khi tham gia vào dịch vụ Ngân hàng. Hiệu quả từ việc huy động vốn của Ngân hàng đối với khách hàng càng cao khi mức lãi suất và các ƣu đãi khác họ đƣợc hƣởng trên khoản tiền họ đã gửi vào Ngân hàng cao hơn so với các Ngân hàng khác và so với hình thức đầu tƣ khác. Hiệu quả đối với Ngân hàng thƣơng mại: Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại dựa trên mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả thu đƣợc từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động. Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt đƣợc (chính là doanh thu của của việc sử dụng khoán vốn huy động từ dân cƣ) càng cao và lƣợng chi phí bỏ ra càng thấp (bao gồm lãi phải trả và các chi phí khác). Để đạt đƣợc lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm bảo cho các hoạt động đạt đƣợc hiệu quả cao. Chính vì vậy một trong các mục
  • 24. 8 tiêu của Ngân hàng thƣơng mại là đảm bảo cho hoạt động huy động vốn đạt hiệu quả cao bằng nhiều cách thức. 1.1.2 Các hình thức và biện pháp huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. 1.1.2.1 Các hình thức huy động vốn. Trong bất cứ nền kinh tế nào việc huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại đều luôn luôn có tầm quan trọng, đặc biệt là những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Để có tiền cho vay trên lĩnh vực cho vay khác nhau Ngân hàng không thể dựa trên nguồn vốn điều lệ của mình mà phải huy động trên thị trƣờng. Ngày nay, nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thƣơng mại chủ yếu đƣợc huy động từ cá nhân và doanh nghiệp, bộ phận này ngày càng tăng cao về số lƣợng, tỷ trọng và đóng góp vai trò quan trọng đối với Ngân hàng. Đối với cá nhân, các hình thức huy động ngày càng phong phú nhằm khai thác triệt để nguồn vốn từ dân cƣ. NHTM vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay với mục đích hƣởng lợi qua lãi suất. Huy động tiền gửi: a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà ngƣời gửi có thể rút ra sử dụng bất cứ lúc nào. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không đƣợc trả lãi bao gồm: Tiền gửi thanh toán: đó là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trƣớc hết đƣợc sử dụng để tiến hành thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hoá dịch vụ và các khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thƣờng xuyên, an toàn và thuận lợi. Tiền gửi thanh toán thƣờng đƣợc quản lý tại ngân hàng trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai. Tiền gửi không kỳ hạn là một nguồn để các Ngân hàng huy động vốn với chi phí thấp, do lợi tức yêu cầu của ngƣời gửi với các khoản tiền gửi đó rất thấp, trong khi đó quy mô vốn huy động đƣợc khá lớn. Tuy nhiên, việc sử dụng các nguồn tiền này gặp nhiều bất lợi bởi nó mang tính chất không ổn định, do khách hàng có thể gửi hoặc rút ra bất cứ khi nào, đặt Ngân hàng trƣớc rủi ro thanh khoản. Do đó, muốn sử dụng hiệu quả nguồn này, Ngân hàng phải tiến hành nghiên cứu khá kỹ lƣỡng về đặc điểm kinh doanh, thu nhập, nhu cầu chi tiêu…của khách hàng để có kế hoạch khai thác hiệu quả trong từng thời kỳ.
  • 25. 9 b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn. Đây là loại tiền gửi có sự thoả thuận trƣớc giữa khách hàng và Ngân hàng về thời hạn gửi và rút tiền. Đại bộ phận tiền gửi này có nguồn gốc từ tích luỹ và ký thác để hƣởng lãi. Các Ngân hàng thƣơng mại nhận hai loại tiền gửi có kỳ hạn đó là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi báo rút. Thông thƣờng tiền gửi có kỳ hạn thƣờng có kỳ hạn dài và lãi suất cao. Đây là nguồn tiền tƣơng đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn để kinh doanh. Chính vì vậy, Ngân hàng thƣơng mại luôn tìm cách để đa dạng hoá loại tiền gửi này nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Tiền gửi tiết kiệm: Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của dân cƣ gửi vào Ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an toàn và hƣởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Các hình thức của tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thể rút bất cứ lúc nào. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết kiệm thông thƣờng. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào mà không phải báo trƣớc. Tuy nhiên, số dƣ tài khoản này thƣờng không lớn, nhƣng có ƣu điểm hơn so với các tài khoản tiền gửi giao dịch ở chỗ: Số dƣ này ít biến động. Vì vậy, Ngân hàng trả lãi suất cho khoản tiền này cao hơn so với tiền gửi thanh toán. Đó là điều kiện để các Ngân hàng thƣơng mại có thể dễ dàng huy động số vốn này. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn, các khoản gửi càng lâu thì lãi suất càng cao. Tiền gửi tiết kiệm đƣợc coi là một công cụ huy động vốn truyền thống của các Ngân hàng thƣơng mại. Vốn huy động từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thƣờng chiếm một tỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Loại này khá quen thuộc ở Việt Nam, Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thƣờng huy động tiết kiệm với các kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Về nguyên tắc, khách hàng chỉ đƣợc rút ra khi đến hạn. Song, để tăng tính cạnh tranh các Ngân hàng thƣơng mại vẫn cho phép khách hàng rút trƣớc thời hạn (với những quy định cụ thể). Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: Rất phổ biến ở một số nqớc công nghiệp phát triển. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn chỉ đqợc phép rút ra khi đến hạn.
  • 26. 10 Nó tạo lên nguồn vốn có tính ổn định cho hoạt động cấp tín dụng dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại. c. Phát hành các công cụ nợ. Các NHTM có thể phát hành các công cụ nợ (nếu đủ điều kiện theo quy định) nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu Ngân hàng, trái phiếu Ngân hàng để huy động vốn trong một thời gian nhất định. Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một Ngân hàng hay một định chế tài chính khác. Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ tiền vốn khi hết hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành đƣợc lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ. Các Ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi chủ yếu cho mục đích thanh khoản, lãi suất của chúng thƣờng cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi ro của nó cũng thấp. Kỳ phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do Ngân hàng phát hành theo từng đợt để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho những kế hoạch kinh doanh xác định của Ngân hàng. Việc phát hành kỳ phiếu tùy thuộc theo thời gian và tình hình cụ thể của nguồn vốn Ngân hàng. Vốn này chỉ chỉ đƣợc huy động trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lƣợng theo dự kiến Ngân hàng sẽ ngừng việc huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì còn có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm cùng thời hạn, lại có thể chuyển nhƣợng dễ dàng nên thu hút khối lƣợng vốn tƣơng đối lớn. Trái phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ dài hạn của Ngân hàng, với các cam kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và thanh toán vào những thời gian xác định. Lãi suất của trái phiếu thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu…Trái phiếu dùng để huy động vốn trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn. Trong khi kì phiếu là đƣợc phát hành ở từng chi nhánh với khung lãi suất, thời gian phát hành riêng biệt thì trái phiếu đƣợc phát hành với quy mô lớn, đồng loạt trong hệ thống mỗi Ngân hàng. d. Các hình thức huy động vốn khác. Ngoài các hình thức huy động vốn trên, Ngân hàng thƣơng mại cũng có thể sử dụng những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cƣ, từ nền kinh tế, từ nƣớc ngoài thông qua các hoạt động uỷ thác về các dịch vụ xã hội nhƣ: dịch vụ câu lạc bộ... hoặc đứng ra làm đại lý phát
  • 27. 11 hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian thanh toán, làm đại lý bảo hiểm… 1.1.2.2. Các biện pháp huy động vốn. a. Lãi suất và thƣởng vật chất. Việc xây dựng chính sách lãi suất trong điều kiện cạnh tranh là yếu tố cơ bản trong việc duy trì và mở rộng tiền gửi. Ngoài yếu tố lãi suất, thƣởng vật chất thông qua rút thăm trúng thƣởng là một động lực khá hấp dẫn để huy động tiền gửi tiết kiệm. b. Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân sự. Một tòa nhà đồ sộ, trang trí thẩm mỹ, sắp xếp công việc khoa học sẽ tạo ra ấn tƣợng tốt đẹp cho những ngƣời ký thác. Mặt khác, phải tạo dựng một đội ngũ nhân sự trực tiếp giao dịch với những khuôn mặt niềm nở, lễ phép và cũng cần phải có nét duyên dáng Á Đông nhƣng lại mang tính hiện đại của thời kinh doanh điện tử. c. Đa dạng hóa các dịch vụ cung ứng. Trong tƣơng lai, các Ngân hàng nào ứng dụng nhiều dịch vụ nhƣ phát hành thẻ thanh toán, cho vay tiêu dùng, tài trợ thuê mua, tài trợ xuất nhập khẩu.. sẽ là điều kiện tốt để gia tăng việc thu hút tiền gửi. d. Thực hiện một chính sách kinh doanh hấp dẫn. Một chính sách cho vay năng động cũng có thể thu hút sự chú ý của khách hàng, một chính sách quản trị biết quan tâm đến các hoạt động kinh doanh của khách hàng hoặc cuộc sống đời thƣờng của cá nhân cũng có tác dụng rất lớn trong việc duy trì và mở rộng khách hàng. e. Mạng lƣới tổ chức Ngân hàng. Khách hàng có nhu cầu giao dịch với các Ngân hàng ở các vị thế thuận lợi nhƣ ở gần nhà, gần nơi làm việc nên đòi hỏi Ngân hàng cần phải phân bổ chi nhánh, phòng giao dịch ở những vị thế thích hợp. Đây cũng là yếu tố quan trọng để thu hút tiền gửi khách hàng. 1.1.3. Các chỉ tiêu dánh giá hoạt dộng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.3.1. Khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững. Vốn huy động (VHĐ) của Ngân hàng phải có sự tăng trƣởng ổn định về số lƣợng để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng nhƣ các hoạt động
  • 28. 12 kinh doanh khác ngày càng tăng của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng huy động đƣợc một lƣợng vốn lớn, nhƣng lại không ổn định, thƣờng xuyên có những dòng tiền lớn bị rút ra thì lƣợng vốn dành cho đầu tƣ, cho vay sẽ không lớn, hiệu quả huy động vốn không cao, thƣờng xuyên phải đối đầu với vấn đề thanh khoản. 1.1.3.2. Chi phí huy động vốn. Chỉ tiêu huy động vốn đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu tỷ trọng các khoản mục chi phí. Quản lý chi phí vốn là hoạt động thƣờng xuyên và quan trọng của mỗi ngân hàng, vì mỗi sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn hay lãi suất đều có thể làm thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hƣởng đến thu nhập ròng của ngân hàng. Qua chỉ số này có thể biết đƣợc kết cấu các khoản chi phí để có thể hạn chế các khoản chi phí bất hợp lý, tăng cƣờng các chi phí có lợi cho hoạt động huy động vốn. Trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu tố quyết định đến việc hoạch định lãi suất cho vay, do vậy Ngân hàng cần phải phân tích cụ thể chỉ tiêu lãi suất bình quân đầu vào. Chi phí khác: Bên cạnh chi phí là lãi suất, trong quá trình huy động vốn Ngân hàng còn phải chịu một số chi phí khác nhƣ: chi phí tiền lƣơng nhân viên, chi phí in ấn giấy tờ nghiệp vụ, chi phí cơ sở vật chất, chi phí giao dịch…Chi phí này thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí, nhƣng nếu tiết kiệm đƣợc cũng góp phần giảm bớt gánh nặng chi phí cho Ngân hàng. 1.1.3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Để đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thƣờng sử dụng các chỉ tiêu so sánh nguồn vốn huy động đƣợc với các nhu cầu tín dụng, thanh toán và các nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy động có thể đáp ứng đƣợc bao nhiêu, Ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để thoả mãn nhu cầu ấy. Để đạt đƣợc mục tiêu này, Ngân hàng phải có cơ cấu vốn hợp lý. Cơ cấu vốn huy động ở đây bao gồm cơ cấu vốn theo ngắn hạn và trung hạn, dài hạn, cơ cấu vốn theo nội tệ và ngoại tệ, theo tiền gửi dân cƣ và tiền gửi doanh nghiệp. Cơ Tỷ trọng các khoản mục chi phí = Số chi cho từng khoản mục Tổng chi phí × 100% Lãi suất bình quân đầu vào = Tổng chi phí trả lãi thực tế Tổng số vốn huy động bình quân × 100%
  • 29. 13 cấu vốn hợp lý có thể đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu sử dụng vốn, không có tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn. 1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của Ngân hàng là chỉ tiêu đƣợc xác định thông qua doanh thu và chi phí của Ngân hàng. Lợi nhuận càng cao càng chứng tỏ Ngân hàng có hoạt động hiệu quả, có thể bỏ ra chi phí ít mà hiệu quả thu lại cao. Muốn vậy Ngân hàng cần có các kênh huy động hiệu quả với chi phí thấp nhƣng sao cho vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng vốn của mình. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn 1.1.4.1 Nhân tố khách quan. a. Môi trƣờng chính trị - pháp luật. Pháp luật đặt ra là để điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Do vậy tất cả mọi hoạt động của Ngân hàng đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng là vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy các hoạt động của Ngân hàng luôn đƣợc nhà nƣớc quản lý một các chặt chẽ bởi các quy phạm pháp luật. Mỗi văn bản đều có ảnh hƣởng sâu sắc đến hoạt động của Ngân hàng cụ thể là hoạt động huy động vốn. Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tiền tệ nên chịu tác động của nhiều chính sách, quy định của Chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc. Sự thay đổi của chính sách nhà nƣớc, Ngân hàng nhà nƣớc về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thu hút vốn cũng nhƣ chất lƣợng nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Các chính sách đầu tƣ ƣu tiên phát triển mũi nhọn.... cũng ảnh hƣởng sâu sắc tới việc huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. b. Môi trƣờng kinh tế - xã hội. Thu nhập và sự phân bố dân cƣ là một nguồn lực tiềm năng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Môi trƣờng văn hóa cũng nhƣ tập quán, thói quen sử dựng tiền mặt của dân cƣ có ảnh hƣởng nhiều đến quyết định kinh tế của dân cƣ. Họ có thể lựa chọn giữa hình thức tiêu dùng hay tiết kiệm để sử dụng đƣợc số tiền của mình một cách hiệu quả nhất, đòi hỏi các Ngân hàng phải tăng cƣờng quảng cáo, quảng bá hình ảnh, hoạt động, lợi ích của ngƣời gửi tiền và các thủ tục cần thiết. c. Các nhân tố thuộc về khách hàng. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Trong đó Ngân hàng thƣơng mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô
  • 30. 14 tài sản, thị phần và số lƣợng các Ngân hàng.Chính vì thế mà khách hàng của Ngân hàng cũng bao gồm nhiều đối tƣợng khác nhau. Mỗi loại khách hàng lại có nhu cầu khác nhau. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu của từng loại khách hàng thì Ngân hàng cần phải có chính sách, chiến lƣợc phát triển phù hợp. d. Đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng phổ biến và khách quan. Hiện nay tại Việt Nam số lƣợng Ngân hàng đƣợc phép hoạt động ngày càng tăng (với trên 60 ngân hàng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần,…) cùng với sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều tổ chức phi Ngân hàng trong đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và các tổ chức kinh tế là có hạn. Từ đó làm mất tính độc quyền của hệ thống Ngân hàng và ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng cạnh tranh nhau chủ yếu bằng hình thức lãi suất và dịch vụ. Hiện nay ở nƣớc ta các Ngân hàng chủ yếu cạnh tranh nhau bằng hình thức lãi suất là chủ yếu. Do đó Ngân hàng cần xây dựng đƣợc mức lãi suất nhƣ thế nào là hợp lý nhất, hấp dẫn nhất kết hợp với danh tiếng và uy tín của mình để tăng đƣợc thị phần huy động. Điều này rất khó vì lãi suất cao hơn đối thủ cạnh tranh thì lãi suất cho vay cũng phải tăng theo để đảm bảo Ngân hàng vẫn có lãi. Nếu lãi suất thấp hơn thì không hấp dẫn đƣợc khách hàng. 1.1.4.2. Nhân tố chủ quan. a. Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng. Chiến lƣợc kinh doanh có thể nói là đƣờng lối, phƣơng hƣớng hoạt động cho một Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng có một chiến lƣợc kinh doanh khác nhau và nó phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng và hạn chế của Ngân hàng. Chiến lƣợc kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng hay giảm. Chiến lƣợc kinh doanh có liên quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách về giá, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Với việc lãi suất huy động tăng sẽ dẫn đến nguồn vốn vào Ngân hàng tăng nhƣng đồng thời hiệu quả của việc huy động vốn có thể giảm do chi phí huy động tăng. Do đó, số lƣợng nguồn vốn huy động đƣợc sẽ phụ thuộc chủ yếu và chiến lƣợc kinh doanh hay phụ thuộc vào chính bản thân Ngân hàng. b. Hình thức huy động vốn, chất lƣợng phục vụ và mạng lƣới hoạt động của Ngân hàng.
  • 31. 15 Một hình thức huy động vốn đƣợc đánh giá là tốt ngoài những yếu tố đáp ứng nhu cầu với chi phí thấp cần cần phải có sự ổn định. Thông thƣờng các nguồn vốn huy động đều có thể dự tính đƣợc trƣớc thời gian sử dụng nhƣ: tiền gửi có thời hạn, tiền gửi tiết kiệm,..vốn huy động phải có sự tăng trƣởng đều đặn về mặt số lƣợng và thời gian để thỏa mãn nhu cầu tín dụng cũng nhƣ nhu cầu của các hoạt động khác. Ví dụ nếu Ngân hàng huy động đƣợc một nguồn vốn lớn đáp ứng đƣợc yêu cầu tín dụng nhƣng lại không đánh giá đƣợc khả năng ổn định của nguồn vốn đó sẽ làm ảnh hƣởng đến hoạt động của Ngân hàng với những rủi ro không thể lƣờng trƣớc đƣợc và ngƣợc lại. Để huy động vốn có hiệu quả ngoài việc các hình thức huy động vốn phải đa dang, phù hợp… thì trình độ của nhân viên Ngân hàng cũng đóng góp vai trò quan trọng, là bộ mặt của Ngân hàng. c. Chính sách lãi suất của Ngân hàng. Lãi suất đƣợc coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi ngân hàng nhƣ một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ƣu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thƣờng xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần phải linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải chú ý đến lãi suất tiền vay để các hoạt động kinh doanh đƣợc hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho Ngân hàng để bù đắp những khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mạng lại lợi nhuận cho ngân hàng. d. Uy tín của Ngân hàng. Uy tín của Ngân hàng đƣợc thể hiện qua hình ảnh của Ngân hàng trong lòng khách hàng, niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng. Uy tín của mỗi Ngân hàng đƣợc xây dựng, hình thành trong cả một quá trình lâu dài. Ngƣời gửi tiền thƣờng lựa chọn những Ngân hàng lâu đời để gửi tiền chứ không lựa chọn Ngân hàng mới thành lập. Hình thức bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an toàn, tăng uy tín của Ngân hàng. Những Ngân hàng có uy tín luôn chiếm đƣợc lòng tin của khách hàng là tiền đề cho việc họ huy động đƣợc những nguồn vốn lớn hơn chi phí rẻ và tiết kiệm đƣợc thời gian. e. Chiến lƣợc Marketing của ngân hàng. Marketing là công cụ không thể thiếu trong Ngân hàng thƣơng mại hiện nay bởi vì mục tiêu cuối cùng là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng vừa đảm
  • 32. 16 bảo khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh an toàn trong kinh doanh.Vì vậy, Ngân hàng cần nắm bắt đƣợc thay đổi của thị trƣờng để đƣa ra những sản phẩm phù hợp. Chính sách Marketing với hai nhiệm vụ chính: - Nắm bắt kịp thời sự thay đổi môi trƣờng, thị trƣờng cũng nhƣ nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ sản phẩm mà Ngân hàng cung cấp. - Xây dựng chính sách, giải pháp thích hợp để vƣợt qua đối thủ cạnh tranh đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận. f. Trình độ công nghệ Ngân hàng. Cộng nghệ Ngân hàng hiện nay hiện đại khác xa so với trƣớc. Việc sử dụng máy tính vào trong hoạt động của Ngân hàng là một thay đổi lớn nhờ đó thu thập và lƣu trữ đƣợc nhiều thông tin khách hàng. Từ đó có thể hoạch định ra các hình thức huy động, hình thức trả lãi…nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến, đó là xu thế tất yếu. Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ khiến cho các Ngân hàng ngày càng gắn liền với hoạt động xã hội. 1.1.5. Ý nghĩa của huy động vốn đối với Ngân hàng thƣơng mại. Vốn huy động(VHĐ) là những giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động đƣợc từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng làm vốn để kinh doanh. Đối với Ngân hàng: Nguồn vốn hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng, song bộ phận vốn huy động vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nhu cầu về sử dụng vốn trong Ngân hàng để thực hiện cho vay, đầu tƣ và các hoạt động khác là rất lớn so với vốn tự có ban đầu và vốn ngân hàng có thể vay. Về hiệu quả kinh doanh, vốn huy động là nguồn vốn có chi phí rẻ nhất trong các loại vốn. Vì vậy mỗi Ngân hàng đều cần quan tâm thƣờng xuyên đến công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân Ngân hàng và nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Đối với khách hàng: Đối với khách hàng là ngƣời gửi tiền thì thông qua công tác huy động vốn, các tổ chức kinh tế cũng nhƣ ngƣời dân sẽ thu đƣợc lợi ích từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình thông qua lãi tiền gửi mà Ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, Ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với khách
  • 33. 17 hàng là ngƣời vay, họ sẽ thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với nền kinh tế: Vốn huy động còn có ý nghĩa to lớn với nền kinh tế , thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Ngân hàng thƣơng mại thông qua hoạt động huy động vốn đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. 1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Trong nghiên cứu về “ Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Hải Phòng” tác giả Nguyễn Thành Việt (2011) đã sử dụng các phƣơng pháp định tính: thu thập số liệu, thống kê, phân tích, so sánh, diễn dịch, quy nạp, tổng hợp kết hợp với nền tảng lí luận từ kiến thức kinh tế học và tài chính- ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra vốn luôn đóng vai trò quan trọng, nó quy định quy mô, kết cấu tài sản sinh lời của ngân hàng từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tài sản, mục tiêu phát triển và an toàn. Qua đó tác giả đã đƣa ra một số giả pháp để thúc đẩy hoạt động huy động vốn nhƣ: thúc đẩy huy động vốn trung và dài hạn của chi nhánh, thúc đẩy vốn huy độngt ừ tổ chức kinh tế - xã hội và tiền gửi khác. Tuy nhiên nghiên cứu còn một số hạn chế nhƣ: các giải pháp của nghiên cứu còn chƣa giải quyết đƣợc triệt để một vài nhƣợc điểm của ngân hàng. Mặt khác, trong bài báo cáo “Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội – Habubank” tác giả Đỗ Thị Ngọc Trang (2011) đã sử dụng biện pháp biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phƣơng pháp thống kê kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về huy động vốn, căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiển của ngân hàng để đƣa ra các giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn. Báo cáo đã đƣa ra kết luận hoạt động huy động vốn luôn đƣợc ngân hàng quan tâm nhiều nhất vì nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trƣớc tình hình nguồn vốn khan hiếm và sự hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó tác giả đã nêu ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhƣ là: hoàn thiện chính sách lãi suất, đa dạng hóa các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến hoạt động huy động vốn, hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy
  • 34. 18 mạnh hoạt động maketing phát triển thƣơng hiệu và mạng lƣới, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên luận văn còn có một số điểm hạn chế nhƣ: các giải pháp còn mang tính tổng quan đối với ngân hàng, chỉ áp dụng tại một số chi nhánh có điểm tƣơng đồng. Tƣơng tự tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2012) sử dụng phƣơng pháp thống kê kinh tế, thu thập tổng hợp và phân tích dữ liệu, phƣơng pháp so sánh và một số phƣơng pháp khác để phân tích đánh giá trong “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với Khách hàng là doanh nghiệp tại chi nhánh Nghệ An – Ngân hành TMCP Công thƣơng Việt Nam VietinBank”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động huy động vốn nói chung và dành cho đối tƣợng khách hàng là tổ chức doanh nghiệp nói riêng có vai trong vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, là động lục thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc. Qua đó tác giả đã nêu lên các hạn chế cần khắc phục nhƣ: cơ cấu chi nhánh chƣa hợp lý, chƣa có chiến lƣợt khách hàng rõ ràng, hoạt động tiếp thị snar phẩm huy động vốn của chi nhánh còn chƣa đƣợc quan tâm thực hiện, không có sản phẩm riêng biệt cho chi nhánh. Qua đó tác giả đã nêu ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhƣ là: thực hiện tốt công tác phân tích thị trƣờng huy động vốn, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn bằng cách tăng tiện ích và tính chất, xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, quản lý nguồn vốn theo đúng phƣơng pháp mục tiêu, đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. Mặt khác, tác giả Trịnh Thế Cƣờng (2018) đã nghiên cứu về “Huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” Trong đó, phƣơng pháp nghiên cứu của tác giả dựa trên phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, thu thập số liệu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra huy động vốn là nhân tố có tính chất quyết định trong hoạt động kinh doanh của NHTM cũng nhƣ có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế chính vì vậy, quản lý công tác huy động vốn ở các NHTM phải đƣợc đề cao, đánh giá công tác huy động vốn có thể thông qua hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau, cả các chỉ tiêu về huy động vốn và chỉ tiêu quản lý huy động vốn. Qua đó nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp: Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn, giải pháp về cơ cấu nguồn vốn huy động giải pháp về sản phẩm huy động vốn, giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn, giải pháp về kênh phân phối, giải pháp về cơ chế khuyến khích trong huy động vốn, giải pháp chăm
  • 35. 19 sóc khách hàng gửi tiền, giải pháp xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn, giải pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công tác nguồn vốn, giải pháp về công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn, giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn. Cùng với đó, báo cáo “Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng” tác giả Hoàng Thị Thúy Hà (2012) đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: thu thập và phân tích dữ liệu, tổng hợp các sơ sở lí thuyết liên quan, thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp các số liệu. Từ đó tổng hợp, nhận định và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra huy động vốn là một màng quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng, tăng cƣờng huy động vốn ngân hàng là tăng cƣờng về quy mô, chất lƣợng của nguồn vốn. Qua đó đƣa ra các giải pháp: Xây dựng chính sách lãi suất huy động hợp lý, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đa dạng hóa khách hàng, đơn giản hóa thủ tục giao dịch, xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả, mở rộng mạng lƣới giao dịch và hệ thống ngân hàng tự động, ứng dụng công nghệ trong huy động vốn, hiện đại hóa ngân hàng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, tăng cƣờng công tác quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín và thƣơng hiệu ngân hàng, giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn.
  • 36. 20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) đƣợc thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại tầng 1,2 Tòa nhà Sailing Tower-111A Pasteur, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Số điện thoại tổng đài: 1800 8180 Website: http://www.vib.com.vn Email: vib@vib.com.vn Logo: Đến ngày 15/06/2015, sau 19 năm hoạt động, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt gần 80 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 8.200 tỷ đồng. Chúng tôi hiện có gần 4.000 cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng tại gần 160 chi nhánh và phòng giao dịch tại trên 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nƣớc Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lƣợc của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tƣ thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cƣờng cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lƣợc này tạo điều kiện
  • 37. 21 cho VIB triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lƣợc kinh doanh và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng Dịch vụ Khách hàng hƣớng theo chuẩn mực quốc tế. Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hƣớng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lƣợng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phƣơng châm kinh doanh. VIB đã và đang tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lƣới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lƣợng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 2.1.2 Tổng quan về NH TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh nhƣ hiện nay thì nhu cầu gửi tiền, vay vốn và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp khá lớn, đặc biệt là tại Bình Dƣơng – nơi có tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng trong những năm gần đây thì việc ra đời các chi nhánh ngân hàng thƣơng mại là tất yếu. Trong điều kiện đó và với mong muốn đƣa sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của ngƣời dân trên địa bàn, ngày 13/04/2006, Ngân hàng Quốc Tế VIB chính thức khai trƣơng VIB - CN Bình Dƣơng tại 306 Đại lộ Bình Dƣơng, Khu phố 01, Phƣờng Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng. Chi nhánh ngân hàng VIB Bình Dƣơng là chi nhánh cấp 2, trực thuộc hội sở chính của Ngân hàng Quốc Tế, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản; có cơ cấu tổ chức theo quy định tại khoản 2 điều 12 chƣơng III và thực hiện các nhiệm vụ theo điều 10 chƣơng II tại quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Quốc Tế ban hành. Trong thời gian đầu chi nhánh VIB Bình Dƣơng còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, VIB- CN Bình Dƣơng ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất lúc ban đầu còn thiếu, khách hàng còn chƣa biết nhiều về địa điểm cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của chi nhánh; chi nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ về lãi suất tiền gửi và tiền vay của các ngân hàng trên cùng địa bàn. Ngoài ra, về mặt nhân sự thì hầu hết là các cán bộ đƣợc điều động từ trung tâm điều hành ra, còn nhiều bỡ ngỡ với môi trƣòng kinh doanh mới,…Tuy vậy, chỉ trong thời gian ngắn, hoạt động của VIB đã dần dần từng bƣớc đi vào ổn định.
  • 38. 22 Không những vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của VIB- CN Bình Dƣơng còn đạt mức tăng trƣởng khả quan qua các năm. Các chỉ tiêu về vốn, quản lý tài sản, khả năng thanh toán, nguồn lực quản lý luôn đƣợc đảm bảo. Tỷ lệ nợ quá hạn luôn ở mức thấp,công tác trích dự phòng đƣợc đảm bảo đầy đủ. Tăng cƣờng rủi ro luôn luôn là ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc kinh doanh của VIB. Một số giải thƣởng mà VIB Bình Dƣơng nhận đƣợc: - Đơn vị kinh doanh tăng net dƣ nợ cao nhất vùng Đông Nam Bộ năm 2018 do giám đốc vùng Đông Nam Bộ khen tặng. - Đơn vị kinh doanh có doanh số bán bảo hiểm TOP2 tháng 11 năm 2017 do giám đốc vùng Đông Nam Bộ khen tặng. - Đơn vị kinh doanh xuất sắc Chƣơng trình thi đua Banca tháng 8 năm 2019 vùng Đông Nam Bộ ‑ Đơn vị kinh doanh xuất sắc Chƣơng trình thi đua Banca tháng 9 năm 2019 vùng Đông Nam Bộ 2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, giá trị cốt lõi 2.1.3.1 Tầm nhìn của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB Trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hƣớng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. 2.1.3.2 Sứ mệnh của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB Đối với khách hàng: Vƣợt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Đối với nhân viên: Xây dựng văn hóa làm việc hiệu quả, tinh thần doanh nhân và môi trƣờng làm việc cởi mở. Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông. Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng. 2.1.3.3 Giá trị cốt lõi của NH TMCP quốc tế Việt Nam-VIB Hƣớng tới khách hàng Nỗ lực vƣợt trội Trung thực Tinh thần đồng đội Tuân thủ kỷ luật
  • 39. 23 2.1.4 Hệ thống tổ chức của VIB – CN Bình Dƣơng Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB: (Nguồn: VIB - Chi nhánh Bình Dương) Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB – CN Bình Dương Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB chi nhánh Bình Dƣơng gồm 2 phòng ban là: Phòng Dịch vụ khách hàng và Phòng Kinh doanh. Chức năng cụ thể của từng bộ phận trong các phòng ban nhƣ sau: Giám đốc chi nhánh: là ngƣời phụ trách và chịu trách nhiệm với tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh là chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của Hội đồng quản trị ngân hàng. Giám đốc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức năng theo sự ủy quyền của tổng giám đốc và đƣợc phép ủy quyền lại một phần nhiệm vụ quyền hạn của mình cho cán bộ nhân viên thuộc quyền nhƣng vẫn ia Phòng Dịch Vụ Khách Hàng Phòng Kinh Doanh Thu quỹ Kiểm soát viên Phòng kinh doanh bất động sản Phòng kinh doanh xe Phòng kinh doanh tỏng hợp Giao dịch viên
  • 40. 24 phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của ngƣời đƣợc ủy quyền thực hiện. Phòng kinh doanh: có chức năng quản lý tín dụng, kiểm soát tín dụng, quản lý nợ, thanh toán quốc tế nhƣ xử lý các giao dịch thanh toán, chuyển tiền quốc tế, xử lý giao dịch nhƣ thực hiện các nhiệm vụ tiền gửi thanh toán và các nhiệm vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng… Phòng kinh doanh bất động sản: cho vay đối với cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu muốn đầu tƣ mở công ty xí nghiệp hay đất nhà ở theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và đƣợc pháp luật cho phép. Phòng kinh doanh xe: cho vay đối với các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu phục vụ việc đi lại của các nhân viên trong cơ quan hay ngƣời dân muốn sở hữu phƣơng tiện mới theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và đƣợc pháp luật cho phép. Phòng kinh doanh tổng hợp: là phòng kinh doanh tổng hợp các sản phẩm cho vay của VIB nhƣng chủ yếu hoạt động chính ở lĩnh vực cho vay mua ôtô và mua bất động sản theo quy định và quy chế tín dụng tại VIB và đƣợc pháp luật cho phép. Phòng dịch vụ khách hàng: quản lý việc thu chi tiền mặt thu, chi của ngân hàng, bảo quản tiền và các giấy tờ có giá khác (tổ ngân quỹ). Trực tiếp giao dịch với khách hàng đến với VIB tham gia tiền gửi tiết kiệm tiền, tiền gửi thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thu lãi tiền vay từ khách hàng. Quản lý việc giao, nhận tiền mặt đến ngân hàng nhà nƣớc. Đăng ký giao dịch mở tài khoản Việt Nam đồng, USD đối với khách hàng đến giao dịch trong hệ thống VIB. Kiểm soát viên: kiểm soát và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hàng ngày, đảm bảo đƣợc thực hiện một cách chính xác, an toàn, xử lý thiệp kịp thời các loại nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng quy định ảnh của ngân hàng và Pháp luật hiện hành. Thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo đúng quy định. Thu. chi hộ tại các đơn vị khách hàng khi có yêu cầu. Giao nộp tiền cho thủ quỹ. Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu. Kiểm đếm tiền tồn quỹ. Kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ phòng giao dịch. Kiểm đếm tồn
  • 41. 25 quỹ của phòng giao dịch thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo. Giao dịch viên: thực hiện xử lý giao dịch tại quầy thực hiện các giao dịch thu chi tiền mặt, quản lý ấn chỉ ấn phẩm. Tiếp nhận các xử lý hồ sơ thanh toán quốc tế theo mô hình hiện hành (Công tác này thực hiện tại phòng giao dịch tiềm năng và phòng giao dịch). 2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của VIB – CN Bình Dƣơng Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) Chi nhánh Bình Dƣơng ĐVT: Nhân viên Chỉ tiêu Số ngƣời Chức vụ 2018 2019 2020 Giám đốc 1 1 1 Giám đốc phòng kinh doanh 2 2 2 Cán bộ quản lý 2 3 3 Nhân viên 40 44 50 Trình độ Cao học 1 1 1 Đại học 44 49 55 Giới tính Nữ 18 18 20 Nam 27 32 36 Độ tuổi Trên 35 tuổi 10 10 10 Từ 35 trở xuống 35 40 46 Loại hợp đồng lao động Ngắn hạn 10 12 15 Dài hạn 35 38 41 Tổng số nhân viên 45 50 56 (Nguồn: VIB - Chi nhánh Bình Dương)
  • 42. 26 Nhận xét: Đầu tiên qua bảng 2.1 ta thấy đƣợc số lƣợng nhân viên của VIB – CN Bình Dƣơng ngày càng tăng cự thể là năm 2018 tăng 11% (5 nhân viên), năm 2019 tăng 12% (6 nhân viên), thông qua đó cũng cho thấy đƣợc ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẻ số lƣợng nhẩn viên mỗi năm tăng cao. Về trình độ nhân viên tại VIB có 100% có trình độ cao, với năm 2018 có 44 nhân viên trình độ đại học chiếm 97.78% và 1 nhân viên tình độ cao học chiếm 2.22%, năm 2019 có 49 nhân viên trình độ đại học chiếm 98% và 1 nhân viên tình độ cao học chiếm 2%, năm 2020 có 55 nhân viên trình độ đại học chiếm 98.21%% và 1 nhân viên tình độ cao học chiếm 1.79% . Một nhân viên có cơ hội tiếp xúc với môi trƣờng cao học. Đây là dấu hiệu tốt trong cơ cấu nhân sự của ngân hàng. Nhân viên có trình độ cao dể dàng tiếp thu những nhu cầu thông tin hiện đại một cách nhanh chóng và dể dàng. Về giới tính VIB có số nhân viên nam nhiều hơn số nhân viên nữ. Cụ thể năm 2018 có 27 nhân viên nam và 18 nhân viên nữ, năm 2019 có 32 nhân viên nam và 18 nhân viên nữ, năm 2020 có 36 nhân viên nam và 20 nhân viên nữ. Về độ tuổi thông qua bảng 2.1 ta thấy đƣợc cơ chế nhân sự tại VIB chiếm 77.78% là nhân viên nằm trong độ tuổi trẻ năm 2018, với 80% năm 2019 và 82.14% năm 2020. Con số này phản ánh sự năng động trong cơ chế hoạt động cũng nhƣ là trình độ của VIB. Tuy mang những tính chất đặc biệt của những ngƣời trẻ nhƣ lòng nhiệt huyết, sự cầu tiến, ham học hỏi và sự thích nghi tích cực với môi trƣờng. Nhƣng một cơ cấu nhân sự hiệu quả, cần một bộ phận nhân viên có kinh nghiệm, làm lực lƣợng nòng cốt, thúc đẩy hiệu quả hoạt động tăng cao. Hiện tại, chi nhánh đã và đang duy trì một cơ cấu nhân sự hoạt động tích cực và mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng, đây là một điểm mạnh cần đƣợc tiếp tục phát huy. 2.1.6 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam CN Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017-2019 Nhờ chính sách kinh doanh phù hợp mà hoạt động của chi nhánh trong ba năm vừa qua có sự phát triển.
  • 43. 27 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB - CN Bình Dƣơng (2017 – 2019) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018 +/- (%) +/- (%) DT 25241 37337 50012 12096 47.92% 12675 33.95% CP 16567 20509 24969 3942 23.79% 4460 21.75% LNST 6939 13426 20034 6487 93.49% 6608 49.22% ROA 0.91% 1.58% 1.77% 0.67% 0.19% ROE 12.79% 20.57% 24.32% 7.78% 3.75% (Nguồn:VIB – CN Bình Dương) Qua kết quả của bảng 2.2 cho thấy: Trong ba năm vừa qua doanh thu của VIB tăng mạnh cụ thể năm 2018 tăng 12096 triệu đồng tƣơng ứng với 47.92%, năm 2019 tăng 12675 triệu đồng tƣơng ứng với 33.95%. Qua doanh thu ta có thể thấy đƣợc hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển mạnh mẽ những năm gần đây. Tuy nhiên dự đoán năm 2020 sẻ tăng ít do ảnh hƣởng của dịch bệnh COVID – 19. Chi phí của VIB cũng giống nhƣ doanh thu, năm 2018 và 2019 đều tăng. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng 23.79% (3942 triệu đồng), giai đoạn 2018 – 2019 tăng 21.75% (4460 triệu đồng. Qua đó ta thấy đƣợc chi phí cũng ngày càng tăng cao là không tốt tuy nhiên doanh thu tăng thi chi phí tăng cũng là điều hiển nhiên nếu so về mức độ tăng trƣởng của doanh thu và mức độ tăng trƣởng của chi phí thì ta thấy đƣợc doanh thu tăng nhiều hơn chi phí, thông qua đó cũng cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang ngày càng phát triển và phát triển mạnh mẽ. Lợi nhuận sau thuế của VIB nhìn chung giai đoạn 2017 – 2018 tăng đột biến , giai đoạn 2018 – 2019 tăng. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng 93.495% (6487 triệu đồng), giai đoạn 2018 – 2019 tăng 49.22% (6608 tiệu đồng). Hoạt động kinh doanh của ngân hàng các năm gần đay có xu hƣớng tăng mạnh đặc biệt là năm 2018.
  • 44. 28 ROA của VIB nhìn chung tăng dần theo các năm. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng 0.67 %, giai đoạn 2018 – 2019 tăng 0.19% ROE của VIB nhìn chung tăng qua từng năm. Cụ thể giai đoạn 2017 – 2018 tăng 7.78%, giai đoạn 2018 – 2019 tăng 3.75% Nhìn chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng VIB phát triển mạnh dự kiến các năm sau sẻ ngày càng phát triển nữa. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.2.1 Cách thức huy động vốn Tất cả các Ngân hàng Thƣơng mại muốn đi vào hoạt động phải cần huy động vốn. Huy động vốn là cơ sở tạo cho Ngân hàng có nguồn vốn kinh doanh để thu đƣợc lợi nhuận. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, VIB đã coi việc huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng đã cố gắng để hoàn thực hiện mục tiêu trên. Trong những năm qua nguồn vốn huy động của Ngân hàng luôn ổn định năm sau cao hơn năm trƣớc. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên Ngân hàng với trình độ chuyên môn cao, phƣơng pháp làm việc hiện đại, khoa học… đã góp phần làm giảm chi phí huy động. Kết quả mà Ngân hàng đạt đƣợc là do việc đa dạng hóa các hình thức huy động, linh hoạt về lãi suất, hình thức trả lãi, nâng cao chất lƣợng các dịch vụ Ngân hàng. Ngân hàng luôn tích cực tìm kiếm nguồn vốn có chất lƣợng để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình. Trong thời gian qua VIB đã từng bƣớc tìm cho mình những hƣớng đi mới phù hợp với sự biến động của thị trƣờng. Các sản phẩm huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp của khách hàng. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng bao gồm: - Tiền gửi tiết kiệm. - Tiền gửi thanh toán. - Phát hành giấy tờ có giá. Trong đó sản phẩm về tiền gửi tiết kiệm đa dạng và phong phú nhất với các hình thức nhƣ: Không kỳ hạn, có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, tiết kiệm online…Các sản phẩm này có kèm theo nhiều tiện ích nhƣ tiền gửi khách hàng có thể chiết khấu hoặc cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, tiền gửi của khách hàng luôn đƣợc bảo hiểm, thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và
  • 45. 29 chi phí; các hình thức tiền gửi thì phong phú, linh hoạt về kỳ hạn, đƣợc phục vụ nhiệt tình chu đáo, khách hàng có thể ủy quyền cho ngƣời khác lĩnh hộ tiền. Nhờ vào sự đa dạng của các hình thức và các tiện ích mà nguồn huy động từ tiết kiệm mang lại hiệu quả lớn cho Ngân hàng. Đây là kênh huy động vốn có hiệu quả và thu hút đƣợc lƣợng vốn lớn từ khách hàng. 2.2.1.1. Quy trình mở tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là một khoản tiền chiếm tỷ trọng lớn trong vốn huy động cũng là loại tiền mà cá nhân gửi vào ngân hàng nhiều nhất. Thông qua quá trình gửi tiết kiệm nhân viên ngân hàng cũng có thể tiếp cận để hiểu thêm về khách hàng và từ đó có thể bán chép các sản phẩm khác Quy trình mở tiên gửi thanh toán gồm 6 bƣớc: Đƣợc thực hiện từ lúc tiếp nhận khách hàng đền khi tất toán sổ và chăm sóc khách hàng. Đƣợc thể hiện qua hình sau: Hình 2.2 Quy trình gửi tiền tiết kiệm (Nguồn: VIB – CN Bình Dương) Bƣớc 1: Tiếp nhận khách hàng: Nhận chứng minh nhân dân hoặc căn cƣớc công dân từ khách hàng, tìm hiểu về thông tin sơ bộ của khách hàng và thời gian gửi tiền. Bƣớc 2: Điền biểu mẫu Tiếp nhận khách hàng Điền biểu mẫu Nhận tiền Cấp thẻ tiết kiệm Chăm sóc khách hàng Tất toán thẻ tiết kiệm
  • 46. 30 Hƣớng dẫn khách hàng điền biểu mẫu theo quy định của VIB (phụ lục 1). Kiểm tra lại thông tin của khách hàng đã điền đặc biệt là chữ ký của khách hàng. Bƣớc 3: Nhận tiền Nhận tiền theo số tiền đã ghi trên biểu mẫu và tiến hành đếm lại tiền. Bƣớc 4: Cấp thẻ tiết kiệm Điền thông tin khách hàng vào máy tính va in thẻ tiết kiệm Bƣớc 5: Tất toán thẻ tiết kiệm Khi khách hàng đến để rất tiền tiết kiệm. Nhân viên ngân hàng sẻ kiểm tra thông tin trên thẻ tiết kiệm và chứng minh nhân dân hoặc căn cƣớc công dân có đồng nhất không. Tiến hành hƣớng dẩn khách hàng điền biểu mẫu rút tiền và kiểm tra xem chứ ký có khớp với trƣớc không. Cuối cùng nếu khớp thì nhận lại thẻ tiết kiệm và trả tiền lại cho khách hàng. Bƣớc 6: Chăm sóc khách hàng Đây là một bƣớc quan trọng có thể giúp ngân hàng có khách hàng trung thành với ngân hàng thông qua việc điện thoại chăm sóc khách hàng và quan tâm đến nhu cầu hiện tại của khách hàng 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vấn đề nghiên cứu 2.2.2.1.Tình hình khối lượng vốn, mức tăng trưởng và tính bền vững. Sau quá trình hoạt dộng, tốc dộ tăng trƣởng về huy động vốn của VIB có sự thay đổi về số lƣợng và tỷ lệ. Nó đƣợc thể hiện qua bảng và sơ đồ sau: Bảng 2.3 Biến dộng huy động vốn qua các năm ĐVT: Triệu đồng Năm Vốn huy động Chênh lệch 2017 422,084.90 0 2018 520,629.63 98,544.73 2019 750,656.71 230,027.08 (Nguồn: VIB – Chi nhánh Bình Dương) Qua bảng 2.3 ta thấy đƣợc, tình hình huy dộng vốn của VIB trong giai đoạn 2017 – 2019 tăng mạnh. Đó là dấu hiệu tích cực cho thấy khách hàng đang ngày càng tin tƣởng ngân hàng và ngân hàng ngày càng có úy tín trên thị